Luận án Nghiên cứu phân bố, tập tính, gen kháng hóa chất diệt côn trùng của muỗi Anopheles, muỗi Aedes và hiệu lực xua diệt muỗi của nến NIMPE tại Hà Nội và Thanh Hóa, (2019 – 2020)

Cơ sở vật chất và trang thiết bị 3.4.1. Phòng nuôi - Phòng nuôi có hệ thống cửa lưới diện tích khoảng 15-20m2: 01 phòng chia 2 buồng; - Trang bị trong phòng nuôi: Máy điều hòa nhiệt độ hai chiều, quạt thông gió, quạt trần, máy phun ẩm, máy hút ẩm, tấm sưởi, ôn ẩm kế; - Điều kiện phòng nuôi: + Buồng nuôi bọ gậy: Nhiệt độ 28± 20C, ẩm độ 70-80%, cường độ ánh sáng từ 200-220 Lux, thời gian chiếu sáng từ 8 giờ đến 17 giờ hàng ngày; + Buồng nuôi muỗi trưởng thành: Nhiệt độ 28± 20C, ẩm độ 70-80%, cường độ ánh sáng từ 130-150 Lux, thời gian chiếu sáng từ 8 giờ đến 17 giờ hàng ngày. 3.4.2. Trang thiết bị - Giá hoặc bàn để lồng nuôi, có dụng cụ chống kiến, kích thước 180 x 60 x 70 cm: 02 cái; - Lồng nuôi muỗi bằng vải tuyn trắng khung inox, kích thước 30 x 30 x 30 cm: 10 cái; - Bàn hoặc giá để khay nuôi bọ gậy 200 x 80 x 80 cm: 03 cái; - Máy sục Oxy Kangaroo 06/TS622: 01 cái. - Ôn ẩm kế điện tử: 02 cái. - Dụng cụ đo ánh sáng cầm tay: 01 cái. - Dụng cụ đo độ mặn cầm tay: 01 cái. 3.4.3 Dụng cụ - Khay nuôi bọ gậy bằng nhựa trắng, kích thước 30x 25 x 5 cm: 100 cái; - Ống hút muỗi thủy tinh: 02 cái; - Tuýp bắt muỗi thủng hai đầu dài 18cm, đường kính 1,5cm: 50 cái; - Cốc thuỷ tinh 100ml: 10 cái; - Cốc thuỷ tinh 200ml: 10 cái; 165 - Đĩa Petri đường kính 10 cm: 10 cái. - Pipet Pasteur 1,5ml: 10 cái; - Lọ nhựa dung tích 100ml: 01 cái; - Bô can thủy tinh đường kính 15 cm: 5 cái - Thìa cân: 05 cái; - Vợt bọ gậy: 2 cái. - Gáo nhựa dung tích 2lít: 2 cái. - Kẹp cố định chuột bằng lưới thép, kích thước 5 x 7 cm:10 cái. - Giấy A4 trắng sạch: 10 tờ - Bông thấm nước: 1 kg - Giấy thấm: 10 tờ - Kéo cắt giấy: 01 cái; - Sổ theo dõi nuôi muỗi, bọ gậy: 01 quyển

pdf193 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 11/11/2024 | Lượt xem: 46 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu phân bố, tập tính, gen kháng hóa chất diệt côn trùng của muỗi Anopheles, muỗi Aedes và hiệu lực xua diệt muỗi của nến NIMPE tại Hà Nội và Thanh Hóa, (2019 – 2020), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
he voltage-sensitive sodium channel gene and drug resistance in Aedes aegypti from Yogyakarta, Indonesia. Insects; 6:658–85. . 118. Brengues C, Hawkes N.J, Chandre F et al (2003). Cross-resistance to pyrethroids and DDT in Aedes aegypti is associated with novel mutations in the voltage-dependent sodium channel gene. Medical and veterinary entomology, 17 (1), 87-94. 119. Kawada H, Oo S. Z. M, Thaung S (2014). Co-occurrence of point mutations in the voltage-gated sodium channel of pyrethroid-resistant Aedes aegypti populations in Myanmar. PLoS neglected tropical diseases, 8(7), e3032. 120. Bingham G, Strode C, Tran L et al (2011). Can piperonyl butoxide enhance the efficacy of pyrethroids against pyrethroid‐resistant Aedes aegypti?. Tropical Medicine & International Health, 16(4), 492-500. 121. Kawada H, Higa Y, Futami K (2016). Discovery of point mutations in the voltage-gated sodium channel from African Aedes aegypti populations: potential phylogenetic reasons for gene introgression. PLOS Neglected Tropical Diseases, 10(6), e0004780. 122. Kasai S, Ng L.C, Lam Phua S.G et al (2011). First detection of a putative knockdown resistance gene in major mosquito vector, Aedes albopictus. Jpn J Infect Dis; 64 (3):217–21. Epub 2011/05/28. PMID: 21617306. 123. Yuan H, Shan W, Zhang Y et al. (2023). High frequency of Voltagegated sodium channel (VGSC) gene mutations in Aedes albopictus (Diptera: Culicidae) suggest rapid insecticide resistance evolution in Shanghai, China. PLoS Negl Trop Dis 17(6): e0011399. https://doi. org/10.1371/journal.pntd.0011399. 154 124. Liu N (2015). Insecticide resistance in mosquitoes: impact, mechanisms, and research directions. Annu Rev Entomol. ;60:537–59. https://doi.org/10.1146/annurev-ento-010814-020828. 125. Stevenson B. J, Pignatelli P, Nikou D, Paine, M. J (2012). Pinpointing P450s associated with pyrethroid metabolism in the dengue vector, Aedes aegypti: developing new tools to combat insecticide resistance. PLoS neglected tropical diseases, 6(3), e1595. 126. Carrasco D, Lefevre T, Moiroux N et al (2019). Behavioural adaptations of mosquito vectors to insecticide control. Curr Opin Insect Sci. ;34:48–54. 127. Cutler G.C (2013). Insects, insecticides and hormesis: evidence and considerations for study. Dose Response. ;11(2):1. 128. WHO (2012). Global plan for insecticide resistance management in malaria vectors, Geneva, Switzerland. 129. Owusu H. F, Jančáryová D, Malone D, Müller P. (2015). Comparability between insecticide resistance bioassays for mosquito vectors: time to review current methodology?. Parasites & vectors, 8, 1-11. 130. Brogdon W.G, McAllister J.C (1998). Simplifying adult mosquito bioassays through the use of time-of-mortality determinations in glass bottles. J Am Mosq Control Assoc. 14:159–64. 131. Aizoun N, Osse R, Azondekon R et al (2013). Comparison of WHO standard susceptibility tests and CDC bottle bioassays to determine pesticide susceptibility in malaria vectors and their correlation with biochemical and biological assays molecule in Benin, West Africa. Parasite Vectors. 6:147. 132. Moore E.L, Scott M.A, Rodriguez S.D et al (2018). An online survey of personal mosquito repellent strategies. PeerJ 6 : e5151 https://doi.org/10.7717/peerj.5151. 155 133. Ogoma S.B, Sarah J Moore, Marta F Maia ( 2012). A systematic review of mosquito coils and passive emanators: defining recommendations for spatial repellency testing ethodologies. Parasites & Vectors. , 5:287. 134. WHO/HTM/NTD/WHOPES/ (2016). Guidelines for efficacy testing of household insecticide product vector mosquitoes. 135. Junnila A, Kravchenko V.D, Revay E.E et al (2009). Magazine mass control association. Wildlife and Environmental Medicine, 20, 192-194. 136. Rom K.AJ, Armesto M.F, Tanagras P (2019). Efficacy of candles made from powdered catweed leaves (Nepeta cataria) as a natural mosquito repellant. Summary of Ascendens Asia Multidisciplinary Research Journal, 3 (2). 137. Chandra E, Zunidra Z, Saumi N (2023). Efficacy of aromatherapy candles extracted from Duku Kumpeh skin in repelling dengue fever-causing mosquitoes. Proceedings of the International Conference on Health of Jambi Polytechnic (Volume 1, pages 22-25). 138. Afriani L, Fajarianto O, Harimurti E.R, NadiputrinA. N, Putri V.K. (2024). Aromatherapy Candles as Double Protection: A Modern Solution to a Classic Problem. IJESS International Journal of Education and Social Science, 5(1), 155-160. 139. Vũ Đức Chính, Bùi Lê Duy, Nguyễn Trần Bích Diệp, Nguyễn Thị Liên Hương (2016). Đánh giá hiệu lực xua muỗi và sự chấp nhận của cộng đồng với nến xua muỗi tại xã An Thới đông, huyện Cần Giờ, tp. Hồ Chí Minh. Tạp chí Phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, 2, tr. 3 – 9. 140. Đào Minh Trang, Vũ Đức Chính (2018). Đánh giá hiệu lực sinh học của nến chứa Transfluthrin với một số loài muỗi trong phòng thí nghiệm. Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, số 4(106)/2018. 141. Đào Minh Trang (2022). Nghiên cứu lan truyền sốt rét dai dẳng liên quan đến muỗi truyền bệnh sốt rét và hiệu lực của nến có transfluthrin xua diệt muỗi 156 ở huyện Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hòa (2016 - 2019). Luận án Tiến sỹ Sinh học, Viện Sốt Rét - Ký sinh trùng - côn trùng Trung Ương. 142. https://wikipedia.org/wiki/Hà_Nội 143. https://vi.wikipedia.org/wiki/Thanh_Hoa 144. Bộ Y tế (2014). Quyết định số 3711/QĐ-BYT ngày 19 tháng 09 năm 2014 về việc ban hành Hướng dẫn giám sát và phòng chống sốt xuất huyết Dengue. 145.https://www.biodiversitylibrary.org/content/part/JAMCA/JAMCA_V09_ N3_P308-312.pdf. 146. Centers for Disease Control and Prevention (2019). Guideline for evaluating insecticide resistance in arthropod vectors using the CDC bottle bioassay, Atlanta, GA. , 2nd Edition. 147. Alden S. Estep, Neil D, Sanscrainte et all (2018). Quantification of permethrin resistance and kdr alleles in Florida strains of Aedes aegypti (L.) and Aedes albopictus (Skuse), PLoS Negl. Trop. Dis. 12 (10): e0006544. 148. Nguyễn Văn Dũng, Nguyễn Mạnh Hùng, Nguyễn Văn Châu và cộng sự (2011). Các chỉ số muỗi, bọ gậy và độ nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của muỗi Aedes truyền sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue ở một số tỉnh miền Bắc, giai đoạn 2009-2010. Công trình Khoa học, Báo cáo tại Hội nghị Ký sinh trùng lần thứ 38, Nhà xuất bản Y học, 2, tr.186 -195. 149. Trần Thanh Dương (2019). Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái, thành phần loài, vai trò truyền bệnh của vector sốt xuất huyết Dengue ở một số tỉnh phía Bắc, giai đoạn 2014-2015. Báo cáo nghiệm thu đề tài cấp bộ năm 2019. 150. Da Rocha Taranto M.F, Pessanha J.E.M, Dos Santos M et al (2015). Dengue outbreaks in Divinopolis, south-eastern Brazil and the geographic and climatic distribution of Aedes albopictus and Aedes aegypti in 2011-2012. Trop Med Int Health 20:77–88. https://doi.org/10.1111/tmi.12402. 157 151. Vũ Trọng Dược, Trần Như Dương (2022). Ổ bọ gậy nguồn loài muỗi Aedes truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue tại một số điểm sinh thái khác nhau trên địa bàn Hà Nội năm 2019. Y học dự phòng 32:99–1064. https://doi.org/10.51403/0868-2836/2022/61. 152. Gubler DJ (1970). Comparison of reproductive potentials of Aedes albopictus (Skuse) and Aedes (Stegomyia) polynesiensis Marks. Mosq News;30:201–208. 153. Đào Minh Trang, Nguyễn Văn Dũng (2015) . Một số đặc điểm sinh học của muỗi Aedes aegypti tại phòng thí nghiệm. Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 6. tr 1729-1732. 154. Dieng H, Satho T, Abang F et al (2019). Sex before or after blood-sucking: Mating activity of male Aedes aegypti mosquitoes under different density conditions and female blood-sucking opportunities. J Asia Pac Entomol; 22: 274–280. 155. Briegel H (2003). Physiological bases of mosquito ecology. J Vector Ecol. 28:1–11CONUS Manual for Evaluating Insecticide Resistance in Mosquitoes Using the CDC Bottle Bioassay Kit. CS303153-B. 156. Melo Costa, Monique Campos, Kauara Brito Brito et al (2020). Kdr genotyping in Aedes aegypti from Brazil on a nation-wide scale from 2017 to 2018. Scientific Reports. 10,1(13267). 157. Contreras-Perera, Yamili Ponce-Garcia, Gustavo Villanueva-Segura, et al (2020). Impact of deltamethrin selection on kdr mutations and insecticide detoxifying enzymes in Aedes aegypti from Mexico. Parasites & Vectors,13;1 (224). 2020(1):224. 158. Naw H, Vo T. C, Le H. G et al. (2022). Knockdown resistance mutations in the voltage-gated sodium channel of Aedes aegypti (Diptera: Culicidae) in Myanmar. Insects, 13(4), 322. 158 159. Nguyễn Nhật Cảm (2010). Dịch tễ học phân tử kháng hóa chất diệt côn trùng của muỗi Ae. aegypti truyền bệnh sốt xuất huyết ở một số tỉnh, thành phố Việt Nam, 2006 - 2009, Luật án tiến sỹ Y học. Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung Ương. Nhà xuất bản Hà Nội. . 160. Rom K.A.J, Armest M.F, Tanagras P (2019). Efficacy of candles made from powdered Catnip leaves (Nepeta cataria) as a natural mosquito repellant. Ascendens Asia Journal of Multidisciplinary Research Abstracts, 3 (2). 161. Alcedo R (2019). The Effectiveness of Citronella Essential Oil Candles in Repeling Mosquitoes. Ascendens Asia Multidisciplinary Research Abstracts Journal, 3 (2I). 162. Laksham K.B, Kalidoss V, Sivanantham P et al (2016). Household biocide use andpersonal safety practices among rural population in South India: a community-based study. Medycyna Pracy, vol. 67(5), pp. 599 - 604. 163. Eijk A. M, Ramanathapura L, Sutton P. L, Peddy N (2016). The use of mosquito repellents at three sites in India with declining malaria transmission: surveys in the community and clinic. Parasites & Vectors, DOI:9:418. 164. Hogarh J.N, Antwi-Agyei P, Obiri-Danso K (2016). Application of mosquito repellent coils and associated self-reported health issues in Ghana. Malar J. ;15:61. 165. Bùi Lê Duy (2017). Nghiên cứu hiệu lực của một số dạng hóa chất phun tồn lưu, hương xua, kem xua trong phòng chống muỗi truyền sốt rét ở thực địa hẹp, Luận án Tiến sỹ sinh học, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng- Côn trùng Trung ương. 159 PHỤ LỤC Phụ lục 1. PHIẾU ĐIỀU TRA MUỖI TRƯỞNG THÀNH Phiếu số: Tên chủ hộ:............................................................................................................ Thôn/Tổ......... Phường/xã....Quận/huyện....Tỉnh......... Thời gian thu thập: ........giờ...ngày............. tháng ................... /2020 Người điều tra: 1.....2................ Thời tiết: mưa nắng râm mát TT Tên chủ hộ Tên loài muỗi Trong nhà Ngoài nhà Vị trí Độ cao (m) Giá thể Ghi chú P. khách P. ngủ Khu bếp Nhà vệ sinh Khác 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 160 Phụ lục 2 PHIẾU ĐIỀU TRA VECTOR SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE – Phiếu số: Tên chủ hộ:. Thôn/Tổ Phường/xã..Quận/huyện.Tỉnh Thời gian thu thập: giờ.ngày tháng . /2020 Người điều tra: 1...2 Thời tiết: mưa nắng râm mát TT Loại ổ bọ gậy Tổng số DCCN Aedes aegypti Aedes albopictus SLDC CNCG SLBG SLDC CNCG SLBG 1 Bể nước > 500 L 2 Bể nước < 500 L 3 Chum nước >100L 4 Chum nước< 100L 5 Chậu cảnh 6 Dụng cụ phế thải 7 Lọ hoa 8 Lốp xe 9 Thùng, xô 10 Vại Cộng Nhận xét: Người định loại 161 Phụ lục 3 PHIẾU PHỎNG VẤN NGƯỜI THỬ NẾN XUA DIỆT MUỖI Ngày phỏng vấn: ...../../........................................... Tên người được phỏng vấn Tuổi người được phỏng vấn: .............Nam Nữ Địa chỉ người được phỏng vấn: 1. Hôm nay anh/chị đã tham gia thử nghiệm theo quy trình: - Thử hóa chất. chế phẩm gì?........................... Đối tượng thử:........................... Hóa chất gì?.....................................................Hàm lượng.................................. 2. Anh/chị bắt đầu công việc lúc nào? Sáng Chiều 3. Anh/chị hoàn thành công việc lúc nào? Sáng Chiều 4. Anh/chị có đeo găng tay không? Có Không Anh/chị có đeo kính bảo hộ (mặt nạ) không? Có Không Anh/chị có rửa tay sau khi hoàn thành công việc? Có Không Anh/chị có nhận thấy phản ứng phụ gì? Có Không Không biết Những phản ứng phụ mà anh chị nhận thấy: Đau đầu Sốt Kích ứng mắt Ngứa ngáy Hắt hơi Sổ mũi Ho Đau bụng Ỉa chảy Buồn nôn Nôn mửa Chóng mặt Mùi khó chịu Các phản ứng phụ khác nếu có (ghi rõ): Các ý kiến khác về hóa chất/chế phẩm khảo nghiệm: Thanh Hóa, ngày. tháng. năm 2020 Người được phỏng vấn Người phỏng vấn 162 Phụ lục 4 PHIẾU PHỎNG VẤN THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH SỬ DỤNG NẾN XUA Ngày ... tháng ... năm 2020 I. PHẦN CHUNG Họ tên chủ hộ (Vợ/ chồng)..................................................Số phiếu................ Tại.................................................................................................................... Dân tộc: .......................................Gia đình có bao nhiêu người .................□□ II. NHỮNG THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN NẾN XUA MUỖI: Thành viên 1: Họ tên người được phỏng vấn: ...............................Giới tính.........Tuổi............ Khi sử dụng (đốt) nến xua muỗi tại nhà anh/chị thấy như thế nào? Bình thường □ Thấy mùi khó chịu □ Hắt hơi □ Chảy nước mũi □ Đau đầu □ Chảy nước mắt □ Buồn nôn □ Triệu chứng khác □ Giải thích rõ....................................................................................................... Anh chị có THÍCH sử dụng NẾN chống muỗi nếu được phát không? Có □ không □ Tại sao............................................................................................................... 163 Phụ lục 5 QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI, GIỮ CHỦNG MUỖI AEDES TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM Bản số: Người giữ: Biên soạn Xem xét Phê duyệt Họ tên Ký tên Ngày / / 201 / /201 / /201 THEO DÕI SOÁT XÉT TÀI LIỆU Lần soát xét Vị trí Nội dung soát xét Ngày soát xét I. MỤC ĐÍCH Nuôi, giữ chủng muỗi Aedes trong phòng thí nghiệm. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG 2.1. Đối tượng Muỗi Aedes trong phòng thí nghiệm. 2.2. Phạm vi áp dụng Phòng nuôi côn trùng. III. CHUẨN BỊ 3.1. Nhân lực: Cán bộ đã được đào tạo về kỹ thuật nuôi côn trùng: 02 người. 3.2. Trang phục bảo hộ: 164 Quần, áo, mũ bảo hộ y tế: 02 bộ. 3.3. Chủng muỗi: Muỗi Aedes đã thuần hóa trong phòng thí nghiệm gồm các pha: Trứng, bọ gậy, quăng, muỗi. 3.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị 3.4.1. Phòng nuôi - Phòng nuôi có hệ thống cửa lưới diện tích khoảng 15-20m2: 01 phòng chia 2 buồng; - Trang bị trong phòng nuôi: Máy điều hòa nhiệt độ hai chiều, quạt thông gió, quạt trần, máy phun ẩm, máy hút ẩm, tấm sưởi, ôn ẩm kế; - Điều kiện phòng nuôi: + Buồng nuôi bọ gậy: Nhiệt độ 2820C, ẩm độ 70-80%, cường độ ánh sáng từ 200-220 Lux, thời gian chiếu sáng từ 8 giờ đến 17 giờ hàng ngày; + Buồng nuôi muỗi trưởng thành: Nhiệt độ 2820C, ẩm độ 70-80%, cường độ ánh sáng từ 130-150 Lux, thời gian chiếu sáng từ 8 giờ đến 17 giờ hàng ngày. 3.4.2. Trang thiết bị - Giá hoặc bàn để lồng nuôi, có dụng cụ chống kiến, kích thước 180 x 60 x 70 cm: 02 cái; - Lồng nuôi muỗi bằng vải tuyn trắng khung inox, kích thước 30 x 30 x 30 cm: 10 cái; - Bàn hoặc giá để khay nuôi bọ gậy 200 x 80 x 80 cm: 03 cái; - Máy sục Oxy Kangaroo 06/TS622: 01 cái. - Ôn ẩm kế điện tử: 02 cái. - Dụng cụ đo ánh sáng cầm tay: 01 cái. - Dụng cụ đo độ mặn cầm tay: 01 cái. 3.4.3 Dụng cụ - Khay nuôi bọ gậy bằng nhựa trắng, kích thước 30x 25 x 5 cm: 100 cái; - Ống hút muỗi thủy tinh: 02 cái; - Tuýp bắt muỗi thủng hai đầu dài 18cm, đường kính 1,5cm: 50 cái; - Cốc thuỷ tinh 100ml: 10 cái; - Cốc thuỷ tinh 200ml: 10 cái; 165 - Đĩa Petri đường kính 10 cm: 10 cái. - Pipet Pasteur 1,5ml: 10 cái; - Lọ nhựa dung tích 100ml: 01 cái; - Bô can thủy tinh đường kính 15 cm: 5 cái - Thìa cân: 05 cái; - Vợt bọ gậy: 2 cái. - Gáo nhựa dung tích 2lít: 2 cái. - Kẹp cố định chuột bằng lưới thép, kích thước 5 x 7 cm:10 cái. - Giấy A4 trắng sạch: 10 tờ - Bông thấm nước: 1 kg - Giấy thấm: 10 tờ - Kéo cắt giấy: 01 cái; - Sổ theo dõi nuôi muỗi, bọ gậy: 01 quyển 3.4.4. Nguyên liệu. - Chuột nhắt trắng: 10 con. - Thức ăn bọ gậy gồm bột tôm, bôt bánh mì, bột đậu xanh theo tỷ lệ 3:6:1 - Đường Glucose: 02 gói; - Nước máy IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 4.1. Đối với pha trứng - Chuẩn bị nước máy: Lấy 50 lít nước máy cho vào thùng, sục oxy 2 ngày trước khi pha nước nuôi; - Ghi các thông tin lên thành khay nuôi; - Đặt khay nuôi lên bàn đá và đổ nước nuôi vào khay, mực nước nuôi trong khay khoảng 2,5cm; - Thả giấy trứng vào nước khay nuôi; - Sau 24h-36h trứng sẽ nở thành bọ gậy tuổi 1. 4.2. Đối với pha bọ gậy và quăng 166 - Dùng pipet hút bọ gậy tuổi 1 sang các khay nuôi khác đã có sẵn nước nuôi, mỗi khay khoảng 300 con bọ gậy; - Cho bọ gậy ăn 2 lần /ngày vào buổi sáng và chiều bằng cách rắc đều thức ăn lên bề mặt khay nuôi với lượng thức ăn tùy theo tuổi bọ gậy (từ 0,01-0,03g/ khay/ngày); - Loại bỏ bọ gậy chết và bổ sung nước máy đã sục oxy vào khay hàng ngày; - Hút, đếm và thả quăng vào cốc thủy tinh; - Đặt các cốc đựng quăng vào lồng nuôi cho quăng nở thành muỗi 4.3. Đối với pha muỗi - Cho muỗi hút dung dịch glucose 10% được tẩm trên bông thấm nước đặt trong lồng; - Cho muỗi cái 3 ngày tuổi đốt máu chuột nhắt trắng; - Phủ giấy thấm quanh thành bô can thủy tinh. Thêm 200 ml nước nuôi vào bô can - Đặt bô can thủy tinh (bên trong phủ giấy thấm quanh thành bô can) vào lồng. Sau khoảng 3 ngày muỗi sẽ đẻ trứng - Thu giấy trứng, để khô và bảo quản trong hộp kín. Thời gian bảo quản giấy từ 1-3 tháng. - Hàng ngày kiểm tra, dọn vệ sinh lồng muỗi và thay bông thấm dung dịch glucose 10%. V. Xử lý tình huống T TT Tình huống Xử lý 1 1 Nếu nước trong khay nuôi váng, sánh. Vớt váng, thay nước bằng cách múc bớt 1/2 nước cũ và cho 1/2 nước mới vào. 1 2 Nếu muỗi chết hàng loạt hoặc giảm số lượng ở các pha. Cho giao phối nhân tạo và tăng cường cho muỗi đốt máu. VI. Ghi chép kết quả - Ghi chép ngày thả trứng, ngày bọ gậy nở, ngày thành quăng và số lượng quăng, ngày cho muỗi đốt máu, ngày cho muỗi đẻ trứng theo biểu mẫu NIMPE.BM 06.PP 07/01 167 - Hàng ngày ghi nhiệt độ, độ ẩm vào sổ theo dõi lúc 8h và 16h. VII. Quản lý chất lượng - Các số liệu về nguồn gốc chủng, thế hệ được ghi chép đầy đủ; - Đảm bảo an toàn trong phòng nuôi. VIII. Điều kiện an toàn - Phòng nuôi tránh xa hóa chất; - Tuyệt đối không được vào phòng nuôi khi vừa tiếp xúc với hóa chất; - Diệt bỏ muỗi thoát khỏi lồng bằng vợt điện..., không để muỗi thoát ra ngoài phòng nuôi IX. Tài Liệu tham khảo 1. Phạm Văn Cầu, Trần Thị Lịch, Đào Thị Diễn (1992), “Một số dẫn liệu bước đầu về nuôi giữ chủng Anopheles sinensis”, thông tin phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, 1,tr. 30-32. 2. Vũ Đình Chử, Lương Xuân Dũng, Phạm Thị Hoan, Trịnh Thị Kim Oanh (2004), “Sự thích ứng của bọ gậy Anopheles sundaicus với điều kiện phòng nuôi”, Tạp chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, l, tr. 71- 75. 3. Vũ Đình chữ, Nguyễn Thị Hòa, Lương Xuân Dũng, Phạm Thị Hoan, Phạm thị Khoa, Nguyễn Minh Tân (2002), “Nuôi giữ chủng Anophelesminimus Theobald, 1901 trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp giao phối nhân tạo”, báo cáo hội nghị côn trùng học toàn quốc lấn thứ IV, NXB Nông nghiệp, tr.122-126 4. Nguyễn Long Giang (1992), “Yếu tố môi sinh ảnh hưởng đến sự phát triển của bọ gậy An. sundaicus”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng, Hà Nội, 1, tr. 259 - 263. 5. Trần Đức Hinh, Trần Thị Lịch, Đinh Phan Thị Anh Đào (1987). “Kỹ thuật nuỗi Anopheles sinensis Wiedemann, 1828 trong phòng thí nghiệm”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Viện Sốt rét- Ký sinh trùng- Côn trùng, Hà Nội, 1, tr.259- 263. 168 Phụ lục 6 NIMPE.BM 09.PP.06/01 BIỂU MẪU GHI KẾT QUẢ THỬ SINH HỌC TRONG CHAI CỦA USCDC Ngày thử: ... Loài muỗi thử: .. Chủng: PTN  Thực địa  Liều thử nghiệm: Thời gian thử nghiệm: Loại hóa chất thử nghiệm: .. Kết quả: Thời gian (phút) Chai 1 Chai 2 Chai 3 Chai 4 Toàn bộ các chai thử nghiệm Đối chứng SL muỗi sống SL muỗi chết SL muỗi sống SL muỗi chết SL muỗi sống SL muỗi chết SL muỗi sống SL muỗi chết Tổng số muỗi chết Tổng số % chết Tổng số muỗi chết Tổng số % chết 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 60 75 90 105 120 TS muỗi trong chai Người thử (Ký, ghi rõ họ tên) Quản lý kỹ thuật (Ký, ghi rõ họ tên) Lãnh đạo Khoa (Ký, ghi rõ họ tên) 169 Phụ lục 7 NIMPE.BM 09.PP.06/02 PHIẾU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM/XÉT NGHIỆM I. Thông tin chung: Khách hàng: Số lượng mẫu: Loại mẫu: Nơi thực hiện: Thời gian thực hiện: Loại xét nghiệm: Phương pháp thực hiện: : Muỗi Anopheles dirus và Anopheles minimus xác định độ nhạ II. Kết quả: - Đính kèm biểu mẫu NIMPE.BM 09.PP.06/01. là 100 %. III. Kết luận: - Tỷ lệ muỗi chết sau 120 phút thử nghiệm: - Loài muỗi (Aedes/Anopheles) .., chủng (Phòng thí nghiệm/thực địa) , nhạy cảm/có khả năng kháng, cần thử nghiệm thêm/kháng với hóa chất ., liều sử dụng (g/chai). Ngày tháng năm Quản lý kỹ thuật (Ký, ghi rõ họ tên) Trưởng khoa (Ký, ghi rõ họ tên) Viện trưởng (Ký tên, đóng dấu) 170 Phụ lục 8 Chỉ số muỗi, bọ gậy của Ae. aegypti tại Hà Nội Số muỗi cái bắt được Số nhà có muỗi cái Số nhà có bọ gậy Số DCCN có bọ gậy Số DC điều tra Số nhà điều tra CSM Đ (con/ nhà) CSN CM (%) BI CS. Nhà có bọ gậy CS%D C Có bọ gậy 9 4 9 19 178 50 0.18 8.0 38 18.0 10.7 11 7 7 14 201 50 0.22 14.0 28 14.0 7.0 28 11 8 16 92 50 0.56 22.0 32 16.0 17.4 24 9 12 23 110 50 0.48 18.0 46 24.0 20.9 12 7 15 21 122 50 0.24 14.0 42 30.0 17.2 16 8 14 25 133 50 0.32 16.0 50 28.0 18.8 7 3 9 15 124 50 0.14 6.0 30 18.0 12.1 8 4 14 20 138 50 0.16 8.0 40 28.0 14.5 21 6 16 22 134 50 0.42 12.0 44 32.0 16.4 14 9 19 26 165 50 0.28 18.0 52 38.0 15.8 11 7 12 17 97 50 0.22 14.0 34 24.0 17.5 10 5 16 20 144 50 0.20 10.0 40 32.0 13.9 171 Phụ lục 9 Chỉ số muỗi và bọ gậy của Ae. albopictus tại Hà Nội Số muỗi cái bắt được Số nhà có muỗi cái Số nhà có bọ gậy Số DCCN có bọ gậy Số DC điều tra Số nhà điều tra CSMĐ (con/nhà) CSNC M (%) BI CS. Nhà có bọ gậy CS% DC Có bọ gậy 33 21 18 24 178 50 0.66 42.0 48 36.0 13.5 30 22 25 34 201 50 0.60 44.0 68 50.0 16.9 12 7 5 8 92 50 0.24 14.0 16 10.0 8.7 15 10 6 12 110 50 0.30 20.0 24 12.0 10.9 18 13 14 20 122 50 0.36 26.0 40 28.0 16.4 24 19 19 25 133 50 0.48 38.0 50 38.0 18.8 25 17 23 28 124 50 0.50 34.0 56 46.0 22.6 28 22 12 26 138 50 0.56 44.0 52 24.0 18.8 11 5 5 9 134 50 0.22 10.0 18 10.0 6.7 14 9 7 13 165 50 0.28 18.0 26 14.0 7.9 20 16 12 18 97 50 0.40 32.0 36 24.0 18.6 18 13 17 23 144 50 0.36 26.0 46 34.0 16.0 248 174 163 240 1638 TB 0.41 29.0 40.0 27.2 14.6 a Phụ lục 10 Chỉ số muỗi, bọ gậy của Ae. aegypti tại Thanh Hóa Số muỗi cái bắt được Số nhà có muỗi cái Số nhà có bọ gậy Số DCCN có bọ gậy Số DC điều tra Số nhà điều tra CSMĐ (con/ nhà) CSN CM (%) BI CS. Nhà có bọ gậy CS%DC Có bọ gậy 0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0 10 7 9 12 111 50 0.20 14.0 24 18.0 10.8 26 22 17 26 198 50 0.52 44.0 52 34.0 13.1 35 25 24 32 234 50 0.70 50.0 64 48.0 13.7 0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0 8 6 6 8 131 50 0.16 12.0 16 12.0 6.1 20 11 12 19 123 50 0.40 22.0 38 24.0 15.4 32 24 16 25 202 50 0.64 48.0 50 32.0 12.4 0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0 b Phụ lục 11. Chỉ số muỗi và bọ gậy của Ae. albopictus tại Thanh Hóa Số muỗi cái bắt được Số nhà có muỗi cái Số nhà có bọ gậy Số dụng cụ chứa nước có bọ gậy Số DC điều tra Số nhà điều tra CSMĐ (con/nhà) CSNCM (%) BI CS. Nhà có bọ gậy CS%DC Có bọ gậy 14 9 14 23 103 50 0.28 18.0 46 28.0 22.3 16 12 18 26 111 50 0.32 24.0 52 36.0 23.4 15 10 9 12 198 50 0.30 20.0 24 18.0 6.1 17 8 10 16 234 50 0.34 16.0 32 20.0 6.8 23 15 8 14 124 50 0.46 30.0 28 16.0 11.3 19 14 5 10 165 50 0.38 28.0 20 10.0 6.1 20 16 13 18 98 50 0.40 32.0 36 26.0 18.4 24 18 16 21 131 50 0.48 36.0 42 32.0 16.0 13 6 11 15 123 50 0.26 12.0 30 22.0 12.2 21 11 15 19 202 50 0.42 22.0 38 30.0 9.4 17 13 10 17 112 50 0.34 26.0 34 20.0 15.2 18 12 12 14 122 50 0.36 24.0 28 24.0 11.5 217 144 141 205 1723 TB 0.36 24.0 34.2 23.5 13.2 c Phụ lục 12 Kết quả điều tra bọ gậy Aedes trong các dụng cụ chứa nước tại các điểm ngoại thành Hà Nội STT Loại dụng cụ chứa nước Ae. aegypti Ae. albopictus Số lượng DCCN có bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng DCCN có bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng bọ gậy Tỷ lệ (%) 1 Bể nước > 500 L 3 7,89 36 4,76 0 0 0 0 2 Bể nước < 500 L 3 7,89 107 14,15 2 2,38 82 4,7 3 Chum nước > 100L 1 2,63 28 3,70 0 0 0 0 4 Chum nước < 100L 0 0 0 0 0 0 0 0 5 Chậu cảnh 2 5,26 60 7,9 23 27,38 514 29,6 6 Dụng cụ phế thải 23 60,52 465 61,56 54 64,28 1051 60,7 7 Lọ hoa 4 10,55 27 3,57 0 0 0 8 Lốp xe 0 0 0 0 2 2,38 26 1,5 9 Thùng, xô 2 5,26 33 4,36 3 3,58 61 3,5 10 Vại 0 0 0 0 0 0 0 0 Tổng 38 100 756 100 84 100 1734 100 d Phụ lục 13 Kết quả điều tra bọ gậy Aedes trong các dụng cụ chứa nước tại các điểm giáp ranh Hà Nội STT Loại dụng cụ chứa nước Ae. aegypti Ae. albopictus Số lượng DCCN có bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng DCCN có bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng bọ gậy Tỷ lệ (%) 1 Bể nước > 500 L 3 7,5 74 7,3 3 6,6 58 5,0 2 Bể nước < 500 L 1 2,5 21 2,1 2 4,3 36 3,1 3 Chum nước > 100L 0 0 0 0 2 4,3 46 4,0 4 Chum nước < 100L 0 0 0 0 0 0 0 0 5 Chậu cảnh 8 20 220 22 5 10,9 161 14 6 Dụng cụ phế thải 20 50 545 54 32 69,6 801 69,4 7 Lọ hoa 4 10 76 7,5 0 0 0 0 8 Lốp xe 0 0 0 0 0 0 0 0 9 Thùng, xô 4 10 72 7,1 2 4,3 52 4,5 10 Vại 0 0 0 0 0 0 0 0 Tổng 40 40 100 1004 100 46 100 1154 e Phụ lục 14 Kết quả điều tra bọ gậy Aedes trong các dụng cụ chứa nước tại các điểm nội thành Hà Nội STT Loại dụng cụ chứa nước Ae. aegypti Ae. albopictus Số lượng DCCN có bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng DCCN có bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng bọ gậy Tỷ lệ (%) 1 Bể nước > 500 L 4 6,8 99 8,29 0 0 0 0 2 Bể nước < 500 L 2 3,46 47 3,93 0 0 0 0 3 Chum nước >100L 1 1,7 21 1,76 0 0 0 0 4 Chum nước < 100L 0 0 0 0 0 0 0 0 5 Chậu cảnh 7 11,8 82 6,87 10 20,4 146 20,8 6 Dụng cụ phế thải 31 52,54 534 44,76 38 77,6 544 77,4 7 Lọ hoa 13 22,0 401 33,64 0 0 0 0 8 Lốp xe 0 0 0 0 0 0 0 0 9 Thùng, xô 1 1,7 9 0,75 1 2,0 13 1,8 10 Vại 0 0 0 0 0 0 0 0 Tổng 59 100 1193 100 49 100 703 100 f Phụ lục 15 Kết quả điều tra bọ gậy Aedes trong các dụng cụ chứa nước tại các điểm Thành phố Thanh Hóa STT Loại dụng cụ chứa nước Ae. aegypti Ae. albopictus Số lượng DCCN có bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng DCCN có bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng bọ gậy Tỷ lệ (%) 1 Bể nước > 500 L 0 0 0 0 0 0 0 0 2 Bể nước < 500 L 0 0 0 0 1 1,5 11 1,10 3 Chum nước >100L 0 0 0 0 4 63 79 7,93 4 Chum nước < 100L 0 0 0 0 5 7,8 100 10,1 5 Chậu cảnh 10 19,6 189 23,04 0 0 0 0 6 Dụng cụ phế thải 35 68,6 577 70,36 46 71,9 698 70,15 7 Lọ hoa 1 2,0 7 0,75 2 3,1 27 2,7 8 Lốp xe 0 0 0 0 0 0 0 0 9 Thùng, xô 4 7,8 27 3,29 3 4,7 39 3,9 10 Vại 1 2,0 21 2,56 3 4,7 41 4,12 Tổng 51 100 820 100 64 100 995 100 g Phụ lục 16 Kết quả điều tra bọ gậy Aedes trong các dụng cụ chứa nước tại các điểm Huyện Hoằng Hóa – Thanh Hóa STT Loại dụng cụ chứa nước Ae. aegypti Ae. albopictus số lượng DCCN có bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng DCCN có bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng bọ gậy Tỷ lệ (%) 1 Bể nước > 500 L 0 0 0 0 0 0 0 0 2 Bể nước < 500 L 0 0 0 0 1 1,2 6 0,4 3 Chum nước > 100L 0 0 0 0 32 38,6 473 33,1 4 Chum nước < 100L 0 0 0 0 17 20,5 320 22,4 5 Chậu cảnh 0 0 0 0 5 6,0 94 6,6 6 Dụng cụ phế thải 0 0 0 0 19 22,9 330 23,1 7 Lọ hoa 0 0 0 0 0 0 0 0 8 Lốp xe 0 0 0 0 0 0 0 0 9 Thùng, xô 0 0 0 0 6 7,2 135 9,4 10 Vại 0 0 0 0 3 3,6 71 5,0 Tổng 0 0 0 0 83 100 1429 100 h Phụ lục 17 Kết quả điều tra bọ gậy Aedes trong các dụng cụ chứa nước tại các điểm Huyện Tĩnh Gia – Thanh Hóa STT Loại dụng cụ chứa nước Ae. aegypti Ae. albopictus Số lượng DCCN có bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng DCCN có bọ gậy Tỷ lệ (%) Số lượng bọ gậy Tỷ lệ (%) 1 Bể nước > 500 L 0 0 0 0 0 0 0 0 2 Bể nước < 500 L 0 0 0 0 2 4,2 40 4,9 3 Chum nước > 100L 8 12,5 135 11,7 2 4,2 40 4,9 4 Chum nước < 100L 3 4,6 68 5,8 0 0 0 0 5 Chậu cảnh 11 17,3 208 18,0 1 2,0 16 2,0 6 Dụng cụ phế thải 35 54,7 665 57,3 39 81,2 653 80,0 7 Lọ hoa 0 0 0 0 0 0 0 0 8 Lốp xe 0 0 0 0 0 0 0 0 9 Thùng, xô 4 6,3 62 5,4 2 4,2 32 4,0 10 Vại 3 4,6 21 1,8 2 4,2 34 4,2 Tổng 64 100 1159 100 48 100 815 100 i Phụ lục 18. Một số hình ảnh nghiên cứu tại phòng thí nghiệm và thực địa Hình 1. Thử nhạy cảm của muỗi với hóa chất diệt côn trùng tại phòng thí nghiệm Khoa Côn trùng, Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng- Trung ương tháng 8/2019 (Nguồn: Trần Thị Thương) j Hình 1.3. Hoạt động thu thập muỗi, bọ gậy Aedes tại Hà Nội và Thanh Hóa 2019- 2020 (Nguồn: Trần Thị Thương)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_phan_bo_tap_tinh_gen_khang_hoa_chat_diet.pdf
  • pdfBìa LA ghi đĩa.pdf
  • pdfquyetdinh bo mon.pdf
  • pdfthongtin dang mang TV-TA.pdf
  • pdfTóm tắt LATS TV.pdf
  • pdfTTLA-EN ghi đĩa.pdf
Luận văn liên quan