Cơ sở vật chất và trang thiết bị
3.4.1. Phòng nuôi
- Phòng nuôi có hệ thống cửa lưới diện tích khoảng 15-20m2: 01 phòng chia 2 buồng;
- Trang bị trong phòng nuôi: Máy điều hòa nhiệt độ hai chiều, quạt thông gió, quạt trần, máy phun ẩm, máy hút ẩm, tấm sưởi, ôn ẩm kế;
- Điều kiện phòng nuôi:
+ Buồng nuôi bọ gậy: Nhiệt độ 28± 20C, ẩm độ 70-80%, cường độ ánh sáng từ 200-220 Lux, thời gian chiếu sáng từ 8 giờ đến 17 giờ hàng ngày;
+ Buồng nuôi muỗi trưởng thành: Nhiệt độ 28± 20C, ẩm độ 70-80%, cường độ ánh sáng từ 130-150 Lux, thời gian chiếu sáng từ 8 giờ đến 17 giờ hàng ngày.
3.4.2. Trang thiết bị
- Giá hoặc bàn để lồng nuôi, có dụng cụ chống kiến, kích thước 180 x 60 x 70 cm: 02 cái;
- Lồng nuôi muỗi bằng vải tuyn trắng khung inox, kích thước 30 x 30 x 30 cm: 10 cái;
- Bàn hoặc giá để khay nuôi bọ gậy 200 x 80 x 80 cm: 03 cái;
- Máy sục Oxy Kangaroo 06/TS622: 01 cái.
- Ôn ẩm kế điện tử: 02 cái.
- Dụng cụ đo ánh sáng cầm tay: 01 cái.
- Dụng cụ đo độ mặn cầm tay: 01 cái.
3.4.3 Dụng cụ
- Khay nuôi bọ gậy bằng nhựa trắng, kích thước 30x 25 x 5 cm: 100 cái;
- Ống hút muỗi thủy tinh: 02 cái;
- Tuýp bắt muỗi thủng hai đầu dài 18cm, đường kính 1,5cm: 50 cái;
- Cốc thuỷ tinh 100ml: 10 cái;
- Cốc thuỷ tinh 200ml: 10 cái;
165
- Đĩa Petri đường kính 10 cm: 10 cái.
- Pipet Pasteur 1,5ml: 10 cái;
- Lọ nhựa dung tích 100ml: 01 cái;
- Bô can thủy tinh đường kính 15 cm: 5 cái
- Thìa cân: 05 cái;
- Vợt bọ gậy: 2 cái.
- Gáo nhựa dung tích 2lít: 2 cái.
- Kẹp cố định chuột bằng lưới thép, kích thước 5 x 7 cm:10 cái.
- Giấy A4 trắng sạch: 10 tờ
- Bông thấm nước: 1 kg
- Giấy thấm: 10 tờ
- Kéo cắt giấy: 01 cái;
- Sổ theo dõi nuôi muỗi, bọ gậy: 01 quyển
193 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 11/11/2024 | Lượt xem: 46 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu phân bố, tập tính, gen kháng hóa chất diệt côn trùng của muỗi Anopheles, muỗi Aedes và hiệu lực xua diệt muỗi của nến NIMPE tại Hà Nội và Thanh Hóa, (2019 – 2020), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
he voltage-sensitive sodium
channel gene and drug resistance in Aedes aegypti from Yogyakarta, Indonesia.
Insects; 6:658–85. .
118. Brengues C, Hawkes N.J, Chandre F et al (2003). Cross-resistance to
pyrethroids and DDT in Aedes aegypti is associated with novel mutations in the
voltage-dependent sodium channel gene. Medical and veterinary entomology,
17 (1), 87-94.
119. Kawada H, Oo S. Z. M, Thaung S (2014). Co-occurrence of point
mutations in the voltage-gated sodium channel of pyrethroid-resistant Aedes
aegypti populations in Myanmar. PLoS neglected tropical diseases, 8(7), e3032.
120. Bingham G, Strode C, Tran L et al (2011). Can piperonyl butoxide
enhance the efficacy of pyrethroids against pyrethroid‐resistant Aedes aegypti?.
Tropical Medicine & International Health, 16(4), 492-500.
121. Kawada H, Higa Y, Futami K (2016). Discovery of point mutations in the
voltage-gated sodium channel from African Aedes aegypti populations: potential
phylogenetic reasons for gene introgression. PLOS Neglected Tropical Diseases,
10(6), e0004780.
122. Kasai S, Ng L.C, Lam Phua S.G et al (2011). First detection of a putative
knockdown resistance gene in major mosquito vector, Aedes albopictus. Jpn J
Infect Dis; 64 (3):217–21. Epub 2011/05/28. PMID: 21617306.
123. Yuan H, Shan W, Zhang Y et al. (2023). High frequency of Voltagegated
sodium channel (VGSC) gene mutations in Aedes albopictus (Diptera:
Culicidae) suggest rapid insecticide resistance evolution in Shanghai, China.
PLoS Negl Trop Dis 17(6): e0011399. https://doi.
org/10.1371/journal.pntd.0011399.
154
124. Liu N (2015). Insecticide resistance in mosquitoes: impact, mechanisms,
and research directions. Annu Rev Entomol. ;60:537–59.
https://doi.org/10.1146/annurev-ento-010814-020828.
125. Stevenson B. J, Pignatelli P, Nikou D, Paine, M. J (2012). Pinpointing
P450s associated with pyrethroid metabolism in the dengue vector, Aedes
aegypti: developing new tools to combat insecticide resistance. PLoS neglected
tropical diseases, 6(3), e1595.
126. Carrasco D, Lefevre T, Moiroux N et al (2019). Behavioural adaptations
of mosquito vectors to insecticide control. Curr Opin Insect Sci. ;34:48–54.
127. Cutler G.C (2013). Insects, insecticides and hormesis: evidence and
considerations for study. Dose Response. ;11(2):1.
128. WHO (2012). Global plan for insecticide resistance management in
malaria vectors, Geneva, Switzerland.
129. Owusu H. F, Jančáryová D, Malone D, Müller P. (2015). Comparability
between insecticide resistance bioassays for mosquito vectors: time to review
current methodology?. Parasites & vectors, 8, 1-11.
130. Brogdon W.G, McAllister J.C (1998). Simplifying adult mosquito
bioassays through the use of time-of-mortality determinations in glass bottles. J
Am Mosq Control Assoc. 14:159–64.
131. Aizoun N, Osse R, Azondekon R et al (2013). Comparison of WHO
standard susceptibility tests and CDC bottle bioassays to determine pesticide
susceptibility in malaria vectors and their correlation with biochemical and
biological assays molecule in Benin, West Africa. Parasite Vectors. 6:147.
132. Moore E.L, Scott M.A, Rodriguez S.D et al (2018). An online survey of
personal mosquito repellent strategies. PeerJ 6 : e5151
https://doi.org/10.7717/peerj.5151.
155
133. Ogoma S.B, Sarah J Moore, Marta F Maia ( 2012). A systematic review
of mosquito coils and passive emanators: defining recommendations for spatial
repellency testing ethodologies. Parasites & Vectors. , 5:287.
134. WHO/HTM/NTD/WHOPES/ (2016). Guidelines for efficacy testing of
household insecticide product vector mosquitoes.
135. Junnila A, Kravchenko V.D, Revay E.E et al (2009). Magazine mass
control association. Wildlife and Environmental Medicine, 20, 192-194.
136. Rom K.AJ, Armesto M.F, Tanagras P (2019). Efficacy of candles made
from powdered catweed leaves (Nepeta cataria) as a natural mosquito repellant.
Summary of Ascendens Asia Multidisciplinary Research Journal, 3 (2).
137. Chandra E, Zunidra Z, Saumi N (2023). Efficacy of aromatherapy candles
extracted from Duku Kumpeh skin in repelling dengue fever-causing
mosquitoes. Proceedings of the International Conference on Health of Jambi
Polytechnic (Volume 1, pages 22-25).
138. Afriani L, Fajarianto O, Harimurti E.R, NadiputrinA. N, Putri V.K.
(2024). Aromatherapy Candles as Double Protection: A Modern Solution to a
Classic Problem. IJESS International Journal of Education and Social Science,
5(1), 155-160.
139. Vũ Đức Chính, Bùi Lê Duy, Nguyễn Trần Bích Diệp, Nguyễn Thị Liên
Hương (2016). Đánh giá hiệu lực xua muỗi và sự chấp nhận của cộng đồng với
nến xua muỗi tại xã An Thới đông, huyện Cần Giờ, tp. Hồ Chí Minh. Tạp chí
Phòng chống bệnh Sốt rét và các bệnh Ký sinh trùng, 2, tr. 3 – 9.
140. Đào Minh Trang, Vũ Đức Chính (2018). Đánh giá hiệu lực sinh học của
nến chứa Transfluthrin với một số loài muỗi trong phòng thí nghiệm. Tạp chí
phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, số 4(106)/2018.
141. Đào Minh Trang (2022). Nghiên cứu lan truyền sốt rét dai dẳng liên quan
đến muỗi truyền bệnh sốt rét và hiệu lực của nến có transfluthrin xua diệt muỗi
156
ở huyện Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hòa (2016 - 2019). Luận án Tiến sỹ Sinh học,
Viện Sốt Rét - Ký sinh trùng - côn trùng Trung Ương.
142. https://wikipedia.org/wiki/Hà_Nội
143. https://vi.wikipedia.org/wiki/Thanh_Hoa
144. Bộ Y tế (2014). Quyết định số 3711/QĐ-BYT ngày 19 tháng 09 năm 2014
về việc ban hành Hướng dẫn giám sát và phòng chống sốt xuất huyết Dengue.
145.https://www.biodiversitylibrary.org/content/part/JAMCA/JAMCA_V09_
N3_P308-312.pdf.
146. Centers for Disease Control and Prevention (2019). Guideline for
evaluating insecticide resistance in arthropod vectors using the CDC bottle
bioassay, Atlanta, GA. , 2nd Edition.
147. Alden S. Estep, Neil D, Sanscrainte et all (2018). Quantification of
permethrin resistance and kdr alleles in Florida strains of Aedes aegypti (L.) and
Aedes albopictus (Skuse), PLoS Negl. Trop. Dis. 12 (10): e0006544.
148. Nguyễn Văn Dũng, Nguyễn Mạnh Hùng, Nguyễn Văn Châu và cộng sự
(2011). Các chỉ số muỗi, bọ gậy và độ nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của
muỗi Aedes truyền sốt Dengue/sốt xuất huyết Dengue ở một số tỉnh miền Bắc,
giai đoạn 2009-2010. Công trình Khoa học, Báo cáo tại Hội nghị Ký sinh trùng
lần thứ 38, Nhà xuất bản Y học, 2, tr.186 -195.
149. Trần Thanh Dương (2019). Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái, thành
phần loài, vai trò truyền bệnh của vector sốt xuất huyết Dengue ở một số tỉnh
phía Bắc, giai đoạn 2014-2015. Báo cáo nghiệm thu đề tài cấp bộ năm 2019.
150. Da Rocha Taranto M.F, Pessanha J.E.M, Dos Santos M et al (2015).
Dengue outbreaks in Divinopolis, south-eastern Brazil and the geographic and
climatic distribution of Aedes albopictus and Aedes aegypti in 2011-2012. Trop
Med Int Health 20:77–88. https://doi.org/10.1111/tmi.12402.
157
151. Vũ Trọng Dược, Trần Như Dương (2022). Ổ bọ gậy nguồn loài muỗi
Aedes truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue tại một số điểm sinh thái khác nhau
trên địa bàn Hà Nội năm 2019. Y học dự phòng 32:99–1064.
https://doi.org/10.51403/0868-2836/2022/61.
152. Gubler DJ (1970). Comparison of reproductive potentials of Aedes
albopictus (Skuse) and Aedes (Stegomyia) polynesiensis Marks. Mosq
News;30:201–208.
153. Đào Minh Trang, Nguyễn Văn Dũng (2015) . Một số đặc điểm sinh học
của muỗi Aedes aegypti tại phòng thí nghiệm. Hội nghị khoa học toàn quốc về
sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 6. tr 1729-1732.
154. Dieng H, Satho T, Abang F et al (2019). Sex before or after blood-sucking:
Mating activity of male Aedes aegypti mosquitoes under different density
conditions and female blood-sucking opportunities. J Asia Pac Entomol; 22:
274–280.
155. Briegel H (2003). Physiological bases of mosquito ecology. J Vector Ecol.
28:1–11CONUS Manual for Evaluating Insecticide Resistance in Mosquitoes
Using the CDC Bottle Bioassay Kit. CS303153-B.
156. Melo Costa, Monique Campos, Kauara Brito Brito et al (2020). Kdr
genotyping in Aedes aegypti from Brazil on a nation-wide scale from 2017 to
2018. Scientific Reports. 10,1(13267).
157. Contreras-Perera, Yamili Ponce-Garcia, Gustavo Villanueva-Segura, et al
(2020). Impact of deltamethrin selection on kdr mutations and insecticide
detoxifying enzymes in Aedes aegypti from Mexico. Parasites & Vectors,13;1
(224). 2020(1):224.
158. Naw H, Vo T. C, Le H. G et al. (2022). Knockdown resistance mutations
in the voltage-gated sodium channel of Aedes aegypti (Diptera: Culicidae) in
Myanmar. Insects, 13(4), 322.
158
159. Nguyễn Nhật Cảm (2010). Dịch tễ học phân tử kháng hóa chất diệt côn
trùng của muỗi Ae. aegypti truyền bệnh sốt xuất huyết ở một số tỉnh, thành phố
Việt Nam, 2006 - 2009, Luật án tiến sỹ Y học. Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung
Ương. Nhà xuất bản Hà Nội. .
160. Rom K.A.J, Armest M.F, Tanagras P (2019). Efficacy of candles made
from powdered Catnip leaves (Nepeta cataria) as a natural mosquito repellant.
Ascendens Asia Journal of Multidisciplinary Research Abstracts, 3 (2).
161. Alcedo R (2019). The Effectiveness of Citronella Essential Oil Candles in
Repeling Mosquitoes. Ascendens Asia Multidisciplinary Research Abstracts
Journal, 3 (2I).
162. Laksham K.B, Kalidoss V, Sivanantham P et al (2016). Household biocide
use andpersonal safety practices among rural population in South India: a
community-based study. Medycyna Pracy, vol. 67(5), pp. 599 - 604.
163. Eijk A. M, Ramanathapura L, Sutton P. L, Peddy N (2016). The use of
mosquito repellents at three sites in India with declining malaria transmission:
surveys in the community and clinic. Parasites & Vectors, DOI:9:418.
164. Hogarh J.N, Antwi-Agyei P, Obiri-Danso K (2016). Application of
mosquito repellent coils and associated self-reported health issues in Ghana.
Malar J. ;15:61.
165. Bùi Lê Duy (2017). Nghiên cứu hiệu lực của một số dạng hóa chất phun tồn
lưu, hương xua, kem xua trong phòng chống muỗi truyền sốt rét ở thực địa hẹp, Luận
án Tiến sỹ sinh học, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng- Côn trùng Trung ương.
159
PHỤ LỤC
Phụ lục 1.
PHIẾU ĐIỀU TRA MUỖI TRƯỞNG THÀNH
Phiếu số:
Tên chủ
hộ:............................................................................................................
Thôn/Tổ.........
Phường/xã....Quận/huyện....Tỉnh.........
Thời gian thu thập: ........giờ...ngày............. tháng ................... /2020
Người điều tra:
1.....2................
Thời tiết: mưa nắng râm mát
TT
Tên
chủ
hộ
Tên
loài
muỗi
Trong nhà
Ngoài
nhà
Vị trí
Độ cao (m)
Giá
thể
Ghi
chú
P.
khách
P.
ngủ
Khu
bếp
Nhà vệ
sinh
Khác 2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
160
Phụ lục 2
PHIẾU ĐIỀU TRA VECTOR SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
– Phiếu số:
Tên chủ hộ:.
Thôn/Tổ
Phường/xã..Quận/huyện.Tỉnh
Thời gian thu thập: giờ.ngày tháng . /2020
Người điều tra:
1...2
Thời tiết: mưa nắng râm mát
TT Loại ổ bọ gậy
Tổng số
DCCN
Aedes aegypti Aedes albopictus
SLDC
CNCG
SLBG
SLDC
CNCG
SLBG
1
Bể nước > 500 L
2 Bể nước < 500 L
3
Chum nước >100L
4
Chum nước< 100L
5 Chậu cảnh
6 Dụng cụ phế thải
7 Lọ hoa
8 Lốp xe
9 Thùng, xô
10 Vại
Cộng
Nhận xét: Người định loại
161
Phụ lục 3
PHIẾU PHỎNG VẤN NGƯỜI THỬ NẾN XUA DIỆT MUỖI
Ngày phỏng vấn: ...../../...........................................
Tên người được phỏng vấn
Tuổi người được phỏng vấn: .............Nam Nữ
Địa chỉ người được phỏng vấn:
1. Hôm nay anh/chị đã tham gia thử nghiệm theo quy trình:
- Thử hóa chất. chế phẩm gì?........................... Đối tượng thử:...........................
Hóa chất gì?.....................................................Hàm lượng..................................
2. Anh/chị bắt đầu công việc lúc nào? Sáng Chiều
3. Anh/chị hoàn thành công việc lúc nào? Sáng Chiều
4. Anh/chị có đeo găng tay không? Có Không
Anh/chị có đeo kính bảo hộ (mặt nạ) không? Có Không
Anh/chị có rửa tay sau khi hoàn thành công việc? Có Không
Anh/chị có nhận thấy phản ứng phụ gì? Có Không Không
biết
Những phản ứng phụ mà anh chị nhận thấy:
Đau đầu Sốt Kích ứng mắt
Ngứa ngáy Hắt hơi Sổ mũi
Ho Đau bụng Ỉa chảy
Buồn nôn Nôn mửa Chóng mặt Mùi khó chịu
Các phản ứng phụ khác nếu có (ghi rõ):
Các ý kiến khác về hóa chất/chế phẩm khảo nghiệm:
Thanh Hóa, ngày. tháng. năm 2020
Người được phỏng vấn Người phỏng vấn
162
Phụ lục 4
PHIẾU PHỎNG VẤN THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH SỬ DỤNG NẾN XUA
Ngày ... tháng ... năm 2020
I. PHẦN CHUNG
Họ tên chủ hộ (Vợ/ chồng)..................................................Số phiếu................
Tại....................................................................................................................
Dân tộc: .......................................Gia đình có bao nhiêu người .................□□
II. NHỮNG THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN NẾN XUA MUỖI:
Thành viên 1:
Họ tên người được phỏng vấn: ...............................Giới tính.........Tuổi............
Khi sử dụng (đốt) nến xua muỗi tại nhà anh/chị thấy như thế nào?
Bình thường □ Thấy mùi khó chịu □ Hắt hơi □ Chảy nước mũi □
Đau đầu □ Chảy nước mắt □ Buồn nôn □ Triệu chứng khác □
Giải thích rõ.......................................................................................................
Anh chị có THÍCH sử dụng NẾN chống muỗi nếu được phát không?
Có □ không □
Tại sao...............................................................................................................
163
Phụ lục 5
QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI, GIỮ CHỦNG MUỖI AEDES
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Bản số:
Người giữ:
Biên soạn Xem xét Phê duyệt
Họ tên
Ký tên
Ngày / / 201 / /201 / /201
THEO DÕI SOÁT XÉT TÀI LIỆU
Lần
soát xét
Vị trí Nội dung soát xét Ngày soát xét
I. MỤC ĐÍCH
Nuôi, giữ chủng muỗi Aedes trong phòng thí nghiệm.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Đối tượng
Muỗi Aedes trong phòng thí nghiệm.
2.2. Phạm vi áp dụng
Phòng nuôi côn trùng.
III. CHUẨN BỊ
3.1. Nhân lực:
Cán bộ đã được đào tạo về kỹ thuật nuôi côn trùng: 02 người.
3.2. Trang phục bảo hộ:
164
Quần, áo, mũ bảo hộ y tế: 02 bộ.
3.3. Chủng muỗi:
Muỗi Aedes đã thuần hóa trong phòng thí nghiệm gồm các pha: Trứng, bọ gậy,
quăng, muỗi.
3.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
3.4.1. Phòng nuôi
- Phòng nuôi có hệ thống cửa lưới diện tích khoảng 15-20m2: 01 phòng chia 2 buồng;
- Trang bị trong phòng nuôi: Máy điều hòa nhiệt độ hai chiều, quạt thông gió,
quạt trần, máy phun ẩm, máy hút ẩm, tấm sưởi, ôn ẩm kế;
- Điều kiện phòng nuôi:
+ Buồng nuôi bọ gậy: Nhiệt độ 2820C, ẩm độ 70-80%, cường độ ánh sáng từ
200-220 Lux, thời gian chiếu sáng từ 8 giờ đến 17 giờ hàng ngày;
+ Buồng nuôi muỗi trưởng thành: Nhiệt độ 2820C, ẩm độ 70-80%, cường độ
ánh sáng từ 130-150 Lux, thời gian chiếu sáng từ 8 giờ đến 17 giờ hàng ngày.
3.4.2. Trang thiết bị
- Giá hoặc bàn để lồng nuôi, có dụng cụ chống kiến, kích thước 180 x 60 x 70
cm: 02 cái;
- Lồng nuôi muỗi bằng vải tuyn trắng khung inox, kích thước 30 x 30 x 30 cm: 10 cái;
- Bàn hoặc giá để khay nuôi bọ gậy 200 x 80 x 80 cm: 03 cái;
- Máy sục Oxy Kangaroo 06/TS622: 01 cái.
- Ôn ẩm kế điện tử: 02 cái.
- Dụng cụ đo ánh sáng cầm tay: 01 cái.
- Dụng cụ đo độ mặn cầm tay: 01 cái.
3.4.3 Dụng cụ
- Khay nuôi bọ gậy bằng nhựa trắng, kích thước 30x 25 x 5 cm: 100 cái;
- Ống hút muỗi thủy tinh: 02 cái;
- Tuýp bắt muỗi thủng hai đầu dài 18cm, đường kính 1,5cm: 50 cái;
- Cốc thuỷ tinh 100ml: 10 cái;
- Cốc thuỷ tinh 200ml: 10 cái;
165
- Đĩa Petri đường kính 10 cm: 10 cái.
- Pipet Pasteur 1,5ml: 10 cái;
- Lọ nhựa dung tích 100ml: 01 cái;
- Bô can thủy tinh đường kính 15 cm: 5 cái
- Thìa cân: 05 cái;
- Vợt bọ gậy: 2 cái.
- Gáo nhựa dung tích 2lít: 2 cái.
- Kẹp cố định chuột bằng lưới thép, kích thước 5 x 7 cm:10 cái.
- Giấy A4 trắng sạch: 10 tờ
- Bông thấm nước: 1 kg
- Giấy thấm: 10 tờ
- Kéo cắt giấy: 01 cái;
- Sổ theo dõi nuôi muỗi, bọ gậy: 01 quyển
3.4.4. Nguyên liệu.
- Chuột nhắt trắng: 10 con.
- Thức ăn bọ gậy gồm bột tôm, bôt bánh mì, bột đậu xanh theo tỷ lệ 3:6:1
- Đường Glucose: 02 gói;
- Nước máy
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
4.1. Đối với pha trứng
- Chuẩn bị nước máy: Lấy 50 lít nước máy cho vào thùng, sục oxy 2 ngày trước
khi pha nước nuôi;
- Ghi các thông tin lên thành khay nuôi;
- Đặt khay nuôi lên bàn đá và đổ nước nuôi vào khay, mực nước nuôi trong khay
khoảng 2,5cm;
- Thả giấy trứng vào nước khay nuôi;
- Sau 24h-36h trứng sẽ nở thành bọ gậy tuổi 1.
4.2. Đối với pha bọ gậy và quăng
166
- Dùng pipet hút bọ gậy tuổi 1 sang các khay nuôi khác đã có sẵn nước nuôi, mỗi
khay khoảng 300 con bọ gậy;
- Cho bọ gậy ăn 2 lần /ngày vào buổi sáng và chiều bằng cách rắc đều thức ăn
lên bề mặt khay nuôi với lượng thức ăn tùy theo tuổi bọ gậy (từ 0,01-0,03g/
khay/ngày);
- Loại bỏ bọ gậy chết và bổ sung nước máy đã sục oxy vào khay hàng ngày;
- Hút, đếm và thả quăng vào cốc thủy tinh;
- Đặt các cốc đựng quăng vào lồng nuôi cho quăng nở thành muỗi
4.3. Đối với pha muỗi
- Cho muỗi hút dung dịch glucose 10% được tẩm trên bông thấm nước đặt trong lồng;
- Cho muỗi cái 3 ngày tuổi đốt máu chuột nhắt trắng;
- Phủ giấy thấm quanh thành bô can thủy tinh. Thêm 200 ml nước nuôi vào bô can
- Đặt bô can thủy tinh (bên trong phủ giấy thấm quanh thành bô can) vào lồng.
Sau khoảng 3 ngày muỗi sẽ đẻ trứng
- Thu giấy trứng, để khô và bảo quản trong hộp kín. Thời gian bảo quản giấy từ
1-3 tháng.
- Hàng ngày kiểm tra, dọn vệ sinh lồng muỗi và thay bông thấm dung dịch glucose 10%.
V. Xử lý tình huống
T
TT
Tình huống Xử lý
1
1
Nếu nước trong khay nuôi váng,
sánh.
Vớt váng, thay nước bằng cách múc bớt 1/2
nước cũ và cho 1/2 nước mới vào.
1
2
Nếu muỗi chết hàng loạt hoặc giảm
số lượng ở các pha.
Cho giao phối nhân tạo và tăng cường cho
muỗi đốt máu.
VI. Ghi chép kết quả
- Ghi chép ngày thả trứng, ngày bọ gậy nở, ngày thành quăng và số lượng
quăng, ngày cho muỗi đốt máu, ngày cho muỗi đẻ trứng theo biểu mẫu
NIMPE.BM 06.PP 07/01
167
- Hàng ngày ghi nhiệt độ, độ ẩm vào sổ theo dõi lúc 8h và 16h.
VII. Quản lý chất lượng
- Các số liệu về nguồn gốc chủng, thế hệ được ghi chép đầy đủ;
- Đảm bảo an toàn trong phòng nuôi.
VIII. Điều kiện an toàn
- Phòng nuôi tránh xa hóa chất;
- Tuyệt đối không được vào phòng nuôi khi vừa tiếp xúc với hóa chất;
- Diệt bỏ muỗi thoát khỏi lồng bằng vợt điện..., không để muỗi thoát ra
ngoài phòng nuôi
IX. Tài Liệu tham khảo
1. Phạm Văn Cầu, Trần Thị Lịch, Đào Thị Diễn (1992), “Một số dẫn liệu bước
đầu về nuôi giữ chủng Anopheles sinensis”, thông tin phòng chống bệnh sốt rét và các
bệnh ký sinh trùng, 1,tr. 30-32.
2. Vũ Đình Chử, Lương Xuân Dũng, Phạm Thị Hoan, Trịnh Thị Kim Oanh
(2004), “Sự thích ứng của bọ gậy Anopheles sundaicus với điều kiện phòng nuôi”, Tạp
chí Phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, l, tr. 71- 75.
3. Vũ Đình chữ, Nguyễn Thị Hòa, Lương Xuân Dũng, Phạm Thị Hoan, Phạm thị
Khoa, Nguyễn Minh Tân (2002), “Nuôi giữ chủng Anophelesminimus Theobald, 1901
trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp giao phối nhân tạo”, báo cáo hội nghị côn
trùng học toàn quốc lấn thứ IV, NXB Nông nghiệp, tr.122-126
4. Nguyễn Long Giang (1992), “Yếu tố môi sinh ảnh hưởng đến sự phát triển của
bọ gậy An. sundaicus”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Viện Sốt rét - Ký sinh
trùng - Côn trùng, Hà Nội, 1, tr. 259 - 263.
5. Trần Đức Hinh, Trần Thị Lịch, Đinh Phan Thị Anh Đào (1987). “Kỹ thuật nuỗi
Anopheles sinensis Wiedemann, 1828 trong phòng thí nghiệm”, Kỷ yếu công trình
nghiên cứu khoa học, Viện Sốt rét- Ký sinh trùng- Côn trùng, Hà Nội, 1, tr.259- 263.
168
Phụ lục 6
NIMPE.BM 09.PP.06/01
BIỂU MẪU GHI KẾT QUẢ THỬ SINH HỌC TRONG CHAI CỦA USCDC
Ngày thử: ...
Loài muỗi thử: .. Chủng: PTN Thực địa
Liều thử nghiệm: Thời gian thử nghiệm:
Loại hóa chất thử nghiệm: ..
Kết quả:
Thời
gian
(phút)
Chai 1 Chai 2 Chai 3 Chai 4
Toàn bộ các chai
thử nghiệm
Đối chứng
SL
muỗi
sống
SL
muỗi
chết
SL
muỗi
sống
SL
muỗi
chết
SL
muỗi
sống
SL
muỗi
chết
SL
muỗi
sống
SL
muỗi
chết
Tổng
số
muỗi
chết
Tổng
số
%
chết
Tổng
số
muỗi
chết
Tổng
số
%
chết
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
60
75
90
105
120
TS
muỗi
trong
chai
Người thử
(Ký, ghi rõ họ tên)
Quản lý kỹ thuật
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lãnh đạo Khoa
(Ký, ghi rõ họ tên)
169
Phụ lục 7
NIMPE.BM 09.PP.06/02
PHIẾU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM/XÉT NGHIỆM
I. Thông tin chung:
Khách hàng:
Số lượng mẫu:
Loại mẫu:
Nơi thực hiện:
Thời gian thực hiện:
Loại xét nghiệm:
Phương pháp thực hiện: : Muỗi Anopheles dirus và Anopheles minimus xác định
độ nhạ
II. Kết quả:
- Đính kèm biểu mẫu NIMPE.BM 09.PP.06/01. là 100 %.
III. Kết luận:
- Tỷ lệ muỗi chết sau 120 phút thử nghiệm:
- Loài muỗi (Aedes/Anopheles) .., chủng (Phòng thí
nghiệm/thực địa) , nhạy cảm/có khả năng kháng,
cần thử nghiệm thêm/kháng với hóa chất ., liều sử
dụng (g/chai).
Ngày tháng năm
Quản lý kỹ thuật
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng khoa
(Ký, ghi rõ họ tên)
Viện trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
170
Phụ lục 8
Chỉ số muỗi, bọ gậy của Ae. aegypti tại Hà Nội
Số
muỗi
cái bắt
được
Số nhà
có
muỗi
cái
Số nhà
có bọ
gậy
Số
DCCN
có bọ
gậy
Số
DC
điều
tra
Số nhà
điều
tra
CSM
Đ
(con/
nhà)
CSN
CM
(%)
BI
CS.
Nhà có
bọ gậy
CS%D
C Có
bọ gậy
9 4 9 19 178 50
0.18
8.0
38
18.0
10.7
11 7 7 14 201 50
0.22
14.0
28
14.0
7.0
28 11 8 16 92 50
0.56
22.0
32
16.0
17.4
24 9 12 23 110 50
0.48
18.0
46
24.0
20.9
12 7 15 21 122 50
0.24
14.0
42
30.0
17.2
16 8 14 25 133 50
0.32
16.0
50
28.0
18.8
7 3 9 15 124 50
0.14
6.0
30
18.0
12.1
8 4 14 20 138 50
0.16
8.0
40
28.0
14.5
21 6 16 22 134 50
0.42
12.0
44
32.0
16.4
14 9 19 26 165 50
0.28
18.0
52
38.0
15.8
11 7 12 17 97 50
0.22
14.0
34
24.0
17.5
10 5 16 20 144 50
0.20
10.0
40
32.0
13.9
171
Phụ lục 9
Chỉ số muỗi và bọ gậy của Ae. albopictus tại Hà Nội
Số muỗi
cái bắt
được
Số nhà
có muỗi
cái
Số
nhà có
bọ gậy
Số
DCCN
có bọ
gậy
Số DC
điều
tra
Số nhà
điều tra
CSMĐ
(con/nhà)
CSNC
M (%)
BI
CS.
Nhà
có bọ
gậy
CS%
DC
Có bọ
gậy
33 21 18 24 178 50 0.66 42.0 48 36.0 13.5
30 22 25 34 201 50 0.60 44.0 68 50.0 16.9
12 7 5 8 92 50 0.24 14.0 16 10.0 8.7
15 10 6 12 110 50 0.30 20.0 24 12.0 10.9
18 13 14 20 122 50 0.36 26.0 40 28.0 16.4
24 19 19 25 133 50 0.48 38.0 50 38.0 18.8
25 17 23 28 124 50 0.50 34.0 56 46.0 22.6
28 22 12 26 138 50 0.56 44.0 52 24.0 18.8
11 5 5 9 134 50 0.22 10.0 18 10.0 6.7
14 9 7 13 165 50 0.28 18.0 26 14.0 7.9
20 16 12 18 97 50 0.40 32.0 36 24.0 18.6
18 13 17 23 144 50 0.36 26.0 46 34.0 16.0
248 174 163 240 1638 TB 0.41 29.0 40.0 27.2 14.6
a
Phụ lục 10
Chỉ số muỗi, bọ gậy của Ae. aegypti tại Thanh Hóa
Số muỗi
cái bắt
được
Số nhà
có
muỗi
cái
Số nhà
có bọ
gậy
Số
DCCN
có bọ
gậy
Số
DC
điều
tra
Số nhà
điều
tra
CSMĐ
(con/
nhà)
CSN
CM
(%)
BI
CS.
Nhà có
bọ gậy
CS%DC
Có bọ
gậy
0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0
10 7 9 12 111 50 0.20 14.0 24 18.0 10.8
26 22 17 26 198 50 0.52 44.0 52 34.0 13.1
35 25 24 32 234 50 0.70 50.0 64 48.0 13.7
0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0
8 6 6 8 131 50 0.16 12.0 16 12.0 6.1
20 11 12 19 123 50 0.40 22.0 38 24.0 15.4
32 24 16 25 202 50 0.64 48.0 50 32.0 12.4
0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0
b
Phụ lục 11. Chỉ số muỗi và bọ gậy của Ae. albopictus tại Thanh Hóa
Số muỗi
cái bắt
được
Số nhà
có
muỗi
cái
Số nhà
có bọ
gậy
Số dụng
cụ chứa
nước có
bọ gậy
Số DC
điều
tra
Số
nhà
điều
tra
CSMĐ
(con/nhà)
CSNCM
(%)
BI
CS. Nhà
có bọ gậy
CS%DC
Có bọ gậy
14 9 14 23 103 50 0.28 18.0
46
28.0 22.3
16 12 18 26 111 50 0.32 24.0
52
36.0 23.4
15 10 9 12 198 50 0.30 20.0
24
18.0 6.1
17 8 10 16 234 50 0.34 16.0
32
20.0 6.8
23 15 8 14 124 50 0.46 30.0
28
16.0 11.3
19 14 5 10 165 50 0.38 28.0
20
10.0 6.1
20 16 13 18 98 50 0.40 32.0
36
26.0 18.4
24 18 16 21 131 50 0.48 36.0
42
32.0 16.0
13 6 11 15 123 50 0.26 12.0
30
22.0 12.2
21 11 15 19 202 50 0.42 22.0
38
30.0 9.4
17 13 10 17 112 50 0.34 26.0
34
20.0 15.2
18 12 12 14 122 50 0.36 24.0
28
24.0 11.5
217 144 141 205 1723 TB 0.36 24.0
34.2 23.5 13.2
c
Phụ lục 12
Kết quả điều tra bọ gậy Aedes trong các dụng cụ chứa nước tại các điểm
ngoại thành Hà Nội
STT
Loại dụng cụ chứa
nước
Ae. aegypti Ae. albopictus
Số lượng
DCCN có
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
DCCN có
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
1 Bể nước > 500 L 3 7,89 36 4,76 0 0 0 0
2 Bể nước < 500 L 3 7,89 107 14,15 2 2,38 82 4,7
3 Chum nước > 100L 1 2,63 28 3,70 0 0 0 0
4 Chum nước < 100L 0 0 0 0 0 0 0 0
5 Chậu cảnh 2 5,26 60 7,9 23 27,38 514 29,6
6 Dụng cụ phế thải 23 60,52 465 61,56 54 64,28 1051 60,7
7 Lọ hoa 4 10,55 27 3,57 0 0 0
8 Lốp xe 0 0 0 0 2 2,38 26 1,5
9 Thùng, xô 2 5,26 33 4,36 3 3,58 61 3,5
10 Vại 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 38 100 756 100 84 100 1734 100
d
Phụ lục 13
Kết quả điều tra bọ gậy Aedes trong các dụng cụ chứa nước tại các điểm
giáp ranh Hà Nội
STT
Loại dụng cụ chứa
nước
Ae. aegypti Ae. albopictus
Số lượng
DCCN có
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
DCCN có
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
1 Bể nước > 500 L 3 7,5 74 7,3 3 6,6 58 5,0
2 Bể nước < 500 L 1 2,5 21 2,1 2 4,3 36 3,1
3 Chum nước > 100L 0 0 0 0 2 4,3 46 4,0
4 Chum nước < 100L 0 0 0 0 0 0 0 0
5 Chậu cảnh 8 20 220 22 5 10,9 161 14
6 Dụng cụ phế thải 20 50 545 54 32 69,6 801 69,4
7 Lọ hoa 4 10 76 7,5 0 0 0 0
8 Lốp xe 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Thùng, xô 4 10 72 7,1 2 4,3 52 4,5
10 Vại 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 40 40 100 1004 100 46 100 1154
e
Phụ lục 14
Kết quả điều tra bọ gậy Aedes trong các dụng cụ chứa nước tại các điểm
nội thành Hà Nội
STT
Loại dụng cụ chứa
nước
Ae. aegypti Ae. albopictus
Số lượng
DCCN có
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
DCCN có
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
1 Bể nước > 500 L 4 6,8 99 8,29 0 0 0 0
2 Bể nước < 500 L 2 3,46 47 3,93 0 0 0 0
3 Chum nước >100L 1 1,7 21 1,76 0 0 0 0
4 Chum nước < 100L 0 0 0 0 0 0 0 0
5 Chậu cảnh 7 11,8 82 6,87 10 20,4 146 20,8
6 Dụng cụ phế thải 31 52,54 534 44,76 38 77,6 544 77,4
7 Lọ hoa 13 22,0 401 33,64 0 0 0 0
8 Lốp xe 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Thùng, xô 1 1,7 9 0,75 1 2,0 13 1,8
10 Vại 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 59 100 1193 100 49 100 703 100
f
Phụ lục 15
Kết quả điều tra bọ gậy Aedes trong các dụng cụ chứa nước tại các điểm
Thành phố Thanh Hóa
STT
Loại dụng cụ chứa
nước
Ae. aegypti Ae. albopictus
Số lượng
DCCN có
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
DCCN có
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
1 Bể nước > 500 L 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Bể nước < 500 L 0 0 0 0 1 1,5 11 1,10
3 Chum nước >100L 0 0 0 0 4 63 79 7,93
4 Chum nước < 100L 0 0 0 0 5 7,8 100 10,1
5 Chậu cảnh 10 19,6 189 23,04 0 0 0 0
6 Dụng cụ phế thải 35 68,6 577 70,36 46 71,9 698 70,15
7 Lọ hoa 1 2,0 7 0,75 2 3,1 27 2,7
8 Lốp xe 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Thùng, xô 4 7,8 27 3,29 3 4,7 39 3,9
10 Vại 1 2,0 21 2,56 3 4,7 41 4,12
Tổng 51 100 820 100 64 100 995 100
g
Phụ lục 16
Kết quả điều tra bọ gậy Aedes trong các dụng cụ chứa nước tại các điểm
Huyện Hoằng Hóa – Thanh Hóa
STT
Loại dụng cụ
chứa nước
Ae. aegypti Ae. albopictus
số lượng
DCCN có
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
DCCN có
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
1 Bể nước > 500 L 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Bể nước < 500 L 0 0 0 0 1 1,2 6 0,4
3 Chum nước > 100L 0 0 0 0 32 38,6 473 33,1
4 Chum nước < 100L 0 0 0 0 17 20,5 320 22,4
5 Chậu cảnh 0 0 0 0 5 6,0 94 6,6
6 Dụng cụ phế thải 0 0 0 0 19 22,9 330 23,1
7 Lọ hoa 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Lốp xe 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Thùng, xô 0 0 0 0 6 7,2 135 9,4
10 Vại 0 0 0 0 3 3,6 71 5,0
Tổng 0 0 0 0 83 100 1429 100
h
Phụ lục 17
Kết quả điều tra bọ gậy Aedes trong các dụng cụ chứa nước tại các điểm
Huyện Tĩnh Gia – Thanh Hóa
STT
Loại dụng cụ chứa
nước
Ae. aegypti Ae. albopictus
Số lượng
DCCN có
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
DCCN có
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
bọ gậy
Tỷ lệ
(%)
1 Bể nước > 500 L 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Bể nước < 500 L 0 0 0 0 2 4,2 40 4,9
3 Chum nước > 100L 8 12,5 135 11,7 2 4,2 40 4,9
4 Chum nước < 100L 3 4,6 68 5,8 0 0 0 0
5 Chậu cảnh 11 17,3 208 18,0 1 2,0 16 2,0
6 Dụng cụ phế thải 35 54,7 665 57,3 39 81,2 653 80,0
7 Lọ hoa 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Lốp xe 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Thùng, xô 4 6,3 62 5,4 2 4,2 32 4,0
10 Vại 3 4,6 21 1,8 2 4,2 34 4,2
Tổng 64 100 1159 100 48 100 815 100
i
Phụ lục 18. Một số hình ảnh nghiên cứu tại phòng thí nghiệm và thực địa
Hình 1. Thử nhạy cảm của muỗi với hóa chất diệt côn trùng tại phòng thí nghiệm Khoa
Côn trùng, Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng- Trung ương tháng 8/2019
(Nguồn: Trần Thị Thương)
j
Hình 1.3. Hoạt động thu thập muỗi, bọ gậy Aedes tại Hà Nội và Thanh Hóa 2019- 2020
(Nguồn: Trần Thị Thương)