Để có được sự hình thành của 4, một hợp chất chứa 1 Cl với m/z 140,99 (5,
RT 9,01) cũng đồng thời được tìm thấy.
Tại RT 8,9-9,4 phút phát hiện tín hiệu m/z 140,99 chứa một nguyên tử Clo,
dựa vào khoảng thời gian lưu, chúng tôi đưa ra kết luận hợp chất này có chứa một
hệ liên hợp tương tự như vòng thơm. Công thức dự đoán được cho là của hợp chất
sau với khối phổ MS phù hợp. Cơ chế hình thành có thể đi theo hai hướng như sau:
Theo dự đoán, có thể một trong những gốc tự do như HO• hay O• tham gia vào
phản ứng như một tác nhân oxi hóa, góp phần thay thế nhóm -NH2 thành -OH, rồi
tiếp đó oxi hóa hợp chất nhận được để tạo thành dẫn xuất của benzoquinone
139 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu phân tích các sản phẩm trung gian tạo thành trong quá trình xử lý paracetamol bằng hệ uv / naclo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àn phù hợp với dự đoán.
91
Hình 3.25: Khối phổ của monoclo-PRC (2) và diclo-PRC (3).
Hai hợp chất này (m/z 186,027 và 219,98) hoàn toàn chưa được công bố nào
ghi nhận, không có bất kì một dữ kiện phổ MS với cấu trúc trùng khớp được tìm
thấy trên m/z cloud và chemspider của Compound discoverer. Tuy nhiên hai hợp
chất này lại có phổ MS/MS rất phù hợp với các mảnh ion có thể tìm thấy trên lý
thuyết, do đó dễ dàng có thể kết luận được.
Trong khối phổ hai lần MS/MS của hợp chất có khối lượng phân tử 185,03;
các mảnh ion với m/z lần lượt là 186,03; 144,02 và 109,05 hoàn toàn phù hợp với
cơ chế phân mảnh. Việc xuất hiện mảnh phổ m/z 109,05 chứ không xuất hiện mảnh
92
phổ m/z 110,05 một lần nữa kh ng định nguyên tử Clo đính trực tiếp với vòng thơm
chứ không nằm trên nhánh.
Tương tự như vậy với khối phổ hai lần của các hợp chất khác; hợp chất với
khối lượng phân tử 218,98 được tìm thấy cùng với các mảnh ion như 219,99;
177,98 và 143,01.
Sắc kí lỏng khối phổ LC-MS/MS của hai hợp chất này và cơ chế phân mảnh
được thể hiện trong hình dưới đây.
93
Hình 3.26: Khối phổ MS/MS của m/z 186,05; m/z 219,99 và các cơ chế phân mảnh
Hợp chất 4, m/z 174,94 (RT 10,91) chỉ được tìm thấy nhìn thất trên phổ
negative của mẫu, có chứa hai nguyên tử Clo trong phân tử, công thức này đồng
thời kém phân cực hơn 1 và 3. Trên phổ negative, mảnh m/z 174,95 là tín hiện của
hợp chất có khối lượng phân tử 175,94 với hai clo, các tín hiệu thu được là m/z
174,95 (100%) ứng với hợp chất có chứa hai 35Cl, 176,95 (64%) chứa một 35Cl và
một 37Cl và 178,94 (10%) chứa hai 37Cl, hoàn toàn phù hợp với công thức được đề
xuất.
94
RT: 6.00 - 15.12 SM: 15B
6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Time (min)
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
R
e
la
tiv
e
A
b
u
n
d
a
n
ce
10.91
14.4811.40 13.5512.47 14.2012.8110.369.666.05 7.10 9.048.746.87 7.33 7.68
NL: 2.16E6
m/z= 174.90-175.10 F:
FTMS - p ESI Full ms2
275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000]
MS m5_1
Hình 3.27: Sắc kí lỏng khối phổ và công thức dự kiến của các hợp chất 4 và 5
95
Để có được sự hình thành của 4, một hợp chất chứa 1 Cl với m/z 140,99 (5,
RT 9,01) cũng đồng thời được tìm thấy.
Tại RT 8,9-9,4 phút phát hiện tín hiệu m/z 140,99 chứa một nguyên tử Clo,
dựa vào khoảng thời gian lưu, chúng tôi đưa ra kết luận hợp chất này có chứa một
hệ liên hợp tương tự như vòng thơm. Công thức dự đoán được cho là của hợp chất
sau với khối phổ MS phù hợp. Cơ chế hình thành có thể đi theo hai hướng như sau:
Theo dự đoán, có thể một trong những gốc tự do như HO• hay O• tham gia vào
phản ứng như một tác nhân oxi hóa, góp phần thay thế nhóm -NH2 thành -OH, rồi
tiếp đó oxi hóa hợp chất nhận được để tạo thành dẫn xuất của benzoquinone.
Việc hình thành các dẫn xuất của PRC với Clo trong sự tồn tại của môi
trường chứa gốc tự do có thể dẫn tới quá trình hình thành các hợp chất có công thức
phân tử lớn hơn là do sự kết hợp giữa hai dẫn xuất, được tìm thấy các tín hiệu trên
khối phổ, một số được tìm thấy ở lượng vết.
Sau khi phân tích các tín hiệu khối phổ với phương pháp phân tích tương tự,
một số công thức được đề xuất như sau:
Hình 3.28: Một số trường hợp đề xuất công thức khác trên cơ sở phản ứng thế gốc
96
Các công thức này có thể được hình thành do sự tương tác giữa hai gốc tự do
đồng thời là dẫn xuất của PRC (được kí hiệu là R'HH, hai H này đặc trưng cho hai
H vị trí para- vị trí ưu tiên trong quá trình thế gốc), cơ chế hình thành được miêu tả
như sau:
HO• + RH •R + H2O
•R + •R R-R (m/z 301,1)
•R + HOCl ROH + Cl• (ROH tương đương với R'HOH)
HO• + R'HOH •R'OH + H2O
•Cl + R'HOH •R'OH + HCl
•R + •R'OH RR'OH hoặc R-R RR'OH (m/z 317,1)
2•R'OH R'2(OH)2 hoặc RR'OH R'2(OH)2 (m/z 333,1)
•R + HOCl RCl + HO• (RCl tương đương với R'HCl)
R'HCl + •Cl •R'Cl + HCl
•R'Cl + •R RR'Cl hoặc R-R RR'Cl (m/z 335,07)
•R'Cl + •R'OH R'2(Cl)(OH) hoặc RR'Cl R'2(Cl)(OH) (m/z 351,07)
2•R'Cl R'2Cl2 hoặc RR'Cl R'2Cl2 (m/z 369,03)
RT: 0.00 - 30.01 SM: 15B
0 5 10 15 20 25 30
Time (min)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
R
e
la
ti
v
e
A
b
u
n
d
a
n
c
e
7.95
9.53
3.28
17.82
16.49
7.73
7.54
28.42
2.54
11.39
8.72 26.51
2.770.89 14.23 19.5414.44 25.183.58
8.83
11.11
11.59
10.50
13.59
7.73 7.94
3.23
13.039.524.48
NL: 3.78E5
m/z= 301.10-301.13 F: FTMS + p
ESI Full ms2 275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000] MS M10
NL: 6.89E2
m/z= 317.10-317.15 F: FTMS + p
ESI Full ms2 275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000] MS M10
NL: 7.18E4
m/z= 333.10-333.30 F: FTMS + p
ESI Full ms2 275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000] MS M10
NL: 6.57E4
m/z= 335.05-335.08 F: FTMS + p
ESI Full ms2 275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000] MS M10
NL: 4.37E3
m/z= 351.06-351.09 F: FTMS + p
ESI Full ms2 275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000] MS M10
NL: 1.03E4
m/z= 369.03-369.06 F: FTMS + p
ESI Full ms2 275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000] MS M10
97
Hình 3.29: Sắc ký lỏng và khối phổ của các hợp chất tương ứng với m/z 301,13;
317,10; 333,10; 335,06; 351,06; 369,03
Tín hiệu m/z 357,05 được cho là tín hiệu ion của mảnh [M+Na]+1, tương
ứng với khối lượng phân tử 334,07, hợp chất này được xác định là có chứa một
nguyên tử clo trong phân tử.
RT: 0.00 - 30.00 SM: 15B
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30
Time (min)
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
R
e
la
ti
v
e
A
b
u
n
d
a
n
c
e
8.79
10.95
11.46
NL: 4.92E4
m/z= 335.07-335.09 F:
FTMS + p ESI Full ms2
275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000]
MS M5
M5 #2304-2423 RT: 8.54-8.99 AV: 60 NL: 2.32E5
F: FTMS + p ESI Full ms2 275.0000@hcd16.00 [50.0000-500.0000]
352 353 354 355 356 357 358 359 360 361 362 363 364 365 366 367 368
m/z
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
220
R
e
la
ti
v
e
A
b
u
n
d
a
n
c
e
357.05
359.05
358.05
358.88 360.05
359.23
361.05352.97 354.88 363.19356.85 362.44
Hình 3.30: Sắc ký lỏng và khối phổ của m/z 357,05
Ngoài ra, trên sắc đồ LC-MS cũng cho thấy xuất hiện hai tín hiệu phổ có
cùng m/z 357,05 với thời gian lưu khác nhau (RT 8,79 và 10,95) như vậy tồn tại hai
đồng phân có cùng khối lượng phân tử là 334,07
Các cấu trúc của đồng phân và một số xu hướng hình thành các hợp chất sẽ
được trình bày ở phần tiếp theo, bắt đầu với một số giả thiết liên quan đến sự hình
thành của chúng:
98
Hình 3.31: Các công thức dự kiến hợp chất 6 và một số hướng hình thành
(m/z 335,07)
Để đi sâu vào quá trình hình thành nên các hợp chất này, chúng tôi đưa ra
một số lập luận như sau: phản ứng có thể đi theo hai hướng (1) và (2). Trong đó các
hợp chất trung gian sẽ là các chất 7’ hoặc 8’, và 9’ hoặc 10’. Tuy nhiên, dựa trên kết
quả phổ MS và các thống kê trên Compound Discoverer, không tìm thấy các tín
hiệu của 9’ và 10’, kể cả lượng vết. Một lượng không lớn của 7’ được tìm thấy ở
các mẫu đầu, và một lượng khá lớn của hợp chất 8’ được tìm thấy. Như vậy, để tạo
ra các hợp chất có sự kết hợp của hai dẫn xuất của PRC, hai phân tử PRC có thể kết
hợp với nhau trước hoặc sự kết hợp này có thể do sự tấn công của gốc HO• lên PRC
sau đó mới tác dụng với gốc •Cl hoặc ngược lại.
Hợp chất m/z 301,1 được tìm thấy tín hiệu ở hai khoảng RT (7,90-7,95 và
9,50-9,56) khác nhau, điều này chứng tỏ có tồn tại một hợp chất 8’’ là đồng phân
của 6.
RT: 0.00 - 30.01 SM: 15B
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30
Time (min)
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
R
e
la
ti
v
e
A
b
u
n
d
a
n
c
e
7.95
9.54
6.09 11.81 27.1814.892.41 27.9826.3916.221.77 13.94 23.4120.723.51 18.49
NL: 5.05E6
m/z= 323.08-324.00 F:
FTMS + p ESI Full ms2
275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000]
MS M10
M10 #2118-2270 RT: 7.69-8.32 AV: 77 NL: 1.33E6
F: FTMS + p ESI Full ms2 275.0000@hcd16.00 [50.0000-500.0000]
305 310 315 320 325 330 335
m/z
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
R
e
la
t
iv
e
A
b
u
n
d
a
n
c
e
323.09
324.09
325.10
309.12 326.10319.16 332.86305.15302.90 314.89311.11 322.08 334.86 339.09316.89 331.09306.84
99
Hình 3.32: Sắc ký lỏng khối phổ và công thức dự kiến của 8 và 8’
Tương tự như vậy như cách giải thích sự hình thành của 8’, một số hợp chất
chứa hai dẫn xuất khác của PRC (11’, 12’, 13’) cũng được giải thích. Để dẫn tới
những hợp chất này, ngoài các phản ứng thế gốc tự do và các phản ứng oxi hóa, có
thể một số các phản ứng hóa học thông thường cũng xảy ra. Các hợp chất 11, 12, 13
được tìm thấy với hàm lượng vết.
RT: 0.00 - 30.00 SM: 15B
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30
Time (min)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
8.00
9.56
6.13 26.7814.90 27.562.44 11.761.57 16.323.62 18.69 25.5923.7119.93 21.57
8.89
11.12
10.958.74 25.07
7.28
7.81
13.58
7.783.26
12.87
NL: 3.16E6
m/z= 323.09-324.10 F:
FTMS + p ESI Full ms2
275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000] MS
m4
NL: 3.81E4
m/z= 335.07-335.09 F:
FTMS + p ESI Full ms2
275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000] MS
m4
NL: 3.39E3
m/z= 353.04-353.06 F:
FTMS + p ESI Full ms2
275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000] MS
m4
NL: 1.06E4
m/z= 369.02-369.05 F:
FTMS + p ESI Full ms2
275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000] MS
m4
Hình 3.33: Sắc ký lỏng khối phổ và công thức dự kiến của các hợp chất 11,12,13
Ngoài các hợp chất với m/z lớn hơn khối lượng phân tử của PRC, nhiều các
hợp chất với khối lượng phân tử nhỏ hơn 152,06 cũng được hình thành.
Quan sát hợp chất có tín hiệu m/z 144,01, trên sắc đồ xuất hiện ba tín hiệu.
Trong đó tín hiệu với cường độ lớn nhất có RT trùng với hợp chất 2, điều này cho
thấy đây có thể là mảnh ion được phân hủy từ hợp chất này. Hai hợp chất còn lại
với RT 10,10 và 10,50 được cho là kết quả của sự sắp xếp lại các liên kết trong
phân tử (hình 3.33).
100
RT: 0.00 - 30.01 SM: 15B
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30
Time (min)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
R
e
la
ti
v
e
A
b
u
n
d
a
n
c
e
2.54
10.47
2.84
12.843.15 13.08 17.84 18.81 20.62 21.52 23.817.27 25.88 28.314.81
2.50
10.10
10.51
12.883.212.34 18.2715.59 19.66 21.52 22.64 24.317.25 26.063.681.22 6.54
2.62
10.19
10.50
3.02
12.873.242.33 20.4519.1516.7613.22 20.80 22.25 24.168.39 26.023.64 5.08
NL: 8.10E5
m/z= 144.01-144.03 F:
FTMS + p ESI Full ms2
275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000]
MS M8
NL: 7.69E5
m/z= 144.01-144.03 F:
FTMS + p ESI Full ms2
275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000]
MS m9
NL: 7.40E5
m/z= 144.01-144.03 F:
FTMS + p ESI Full ms2
275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000]
MS m10
RT: 9.20 - 17.15 SM: 15B
10 11 12 13 14 15 16 17
Time (min)
0
50
100
150
0
50
100
150
R
e
la
ti
v
e
A
b
u
n
d
a
n
c
e
0
50
100
150
10.4710.09
12.8412.799.70 12.90 13.49 15.58 16.7814.8912.14 15.9414.6911.19 11.54
10.10
10.51
12.889.89 12.79 13.00 15.59 15.8414.9413.35 13.95 16.9514.4011.20 11.93 16.48
10.19
10.50
12.879.86 11.19 12.98 16.7616.0815.8812.55 13.74 15.1314.7414.0712.2411.31
NL: 1.44E4
m/z= 144.01-144.03 F:
FTMS + p ESI Full ms2
275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000]
MS M8
NL: 2.71E4
m/z= 144.01-144.03 F:
FTMS + p ESI Full ms2
275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000]
MS m9
NL: 3.41E4
m/z= 144.01-144.03 F:
FTMS + p ESI Full ms2
275.0000@hcd16.00
[50.0000-500.0000]
MS m10
Hình 3.34: Sắc ký lỏng khối phổ và công thức dự kiến của
m/z 144,01 (12, 13a và 13b)
Một hợp chất chứa ba clo được tìm thấy tại RT trong khoảng 2,4-2,8 min
trên phổ negative với m/z lần lượt là 160,833 (100%); 162,830 (95,9%); 164,87
(30,6%); 161,833 (2,2%) và 163,83 (2,1%), hợp chất này hoàn toàn phù hợp với
công thức được đề xuất dưới đây:
101
Hình 3.35: Sắc ký lỏng và khối phổ của m/z 160,883
Công thức CCl3CO2H được dự đoán hình thành từ CH3CO2H sau khi được
tạo thành từ cách phản ứng mở vòng ở nhân thơm. CH3CO2H có được tìm thấy với
lượng vết rất nhỏ trong các mẫu, điều này trùng hợp với một số công bố được
nghiên cứu trước đây khi xử lý PRC với UV [118].
Việc hình thành lên m/z 161,90 cho thấy rõ ràng phân tử PRC đã bị bẻ gãy
trong quá trình tham gia phản ứng với các gốc tự do. Một cụm tín hiệu được phát
hiện trong khoảng 1,2-3,0 phút bao gồm nhiều hợp chất có khối lượng phân tử nhỏ
được thể hiện trong bảng sau, sắc đồ khối phổ của từng chất được bổ xung trong
phần phụ lục:
102
Bảng 3.10: Công thức dự kiến của các hợp chất có khối lượng phân tử nhỏ
Kí hiệu hợp
chất
m/z, [M+/-1] RT Công thức dự kiến
14 160,833; [M-1] 2,62
15 140,90;[M-1] 2,52
16 92,92; [M-1] 2,50
17 138,90; [M+1] 2,42
18 128,93; [M+1] 2,60
19 80,95; [M+1] 2,50
20 78,96; [M+1] 2,32
Việc tạo thành các cấu trúc nhỏ hơn cho thấy PRC đã bị hệ thí nghiệm tác
động và phân hủy qua nhiều phản ứng liên tiếp, quá trình này chưa thực sự được
làm rõ vì vẫn còn một vài hợp chất trung gian chưa được tìm thấy. Điều này có thể
bắt đầu từ một vài hợp chất trung gian khi sản phẩm được hình thành làm mất một
103
phần sự cộng hưởng mạnh mẽ của hệ liên hợp các nối đôi trong vòng thơm, qua một
vài tương tác dẫn tới việc bẻ gãy các liên kết trong phân tử ban đầu và hình thành
nhiều hợp chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn, quá trình này thường đi cùng quá
trình oxy hóa để tạo ra các hợp chất carbonyl, acid hay dẫn xuất của chúng. Quá
trình này xảy ra trên các hợp chất chứa clo, do đó các sản phẩm sinh ra cũng có
chứa clo. Một số các hợp chất có khối lượng phân tử phù hợp với một vài gợi ý mà
phần mềm Compound Discoverer đưa ra. Bên cạnh đó cũng không thể không nhắc
tới khả năng mở vòng của benzoquinone và các dẫn xuất monocle và diclo 4, và 5.
Kết hợp với kết quả của các nhóm nghiên cứu trên thế giới, cộng với việc lặp lại thí
nghiệm xử lý PRC trong UV và NaOCl riêng biệt, các hợp chất đã được công bố
đều không được tìm thấy, do đó khả năng mở vòng xảy ra nhiều hơn ở các dẫn xuất
4, 5 (hình 3.36).
Hình 3.36: Cơ chế đề xuất của quá trình phá vỡ vòng thơm để tạo nên
các phân tử nhỏ hơn
104
3.4.3. Kết luận
Qua các kết quả và dữ liệu thu được từ khối phổ phân giải cao và phần mềm
Compound Discoverer. Phương pháp phân hủy PRC tại điều kiện quang hóa với tia
UV 254nm trong sự có mặt của NaOCl là một phương pháp được đánh giá là ưu
việt hơn những phương pháp phân hủy PRC hiện sử dụng bởi việc rút ngắn thời
gian quá trình phân hủy, tiết kiệm chi phí bằng việc sử dụng NaOCl với giá thành
không quá cao.
Bằng việc sử dụng máy khối phổ với độ phân giải cao và phần mềm ứng
dụng tiên tiến, phương pháp nghiên cứu giúp chúng ta có thể đi sâu vào mọi hướng
phản ứng trong quá trình. Độ phân giải và chính xác của phần mềm giúp chúng ta
nhận được cả những tín hiệu ở hàm lượng vết. Với một quá trình có sự biến đổi
nhanh như quá trình phản ứng của các gốc tự do, việc hình thành các gốc không bền
hay những chất trung gian có thời gian tồn tại ngắn, thì đây là một phương pháp tối
ưu để có thể phát hiện được tận gốc của vấn đề. Do đó có thể đề xuất những công
thức và cơ chế một cách cụ thể nhất có thể.
Hình 3.37: Sắc ký lỏng khối phổ của các sản phẩm trung gian
105
Từ những công thức phân tử các chất đã được phân tích, cơ chế phân hủy
PRC trong UV/NaOCl được đề xuất như sau:
1) Đề xuất cơ chế các phản ứng thế gốc tự do hình thành các hợp chất dẫn xuất
vòng thơm với các nhóm thế -Cl và -OH:
Hình 3.38: Cơ chế các phản ứng thế gốc tự do hình thành các hợp chất dẫn xuất
vòng thơm với các nhóm thế -Cl và –OH
106
2) Cơ chế dẫn tới quá trình bẻ gãy liên kết và hình thành các phân tử nhỏ hơn.
Hình 3.39: Cơ chế dẫn tới quá trình bẻ gãy liên kết và
hình thành các phân tử nhỏ hơn
Sau khi xác định được các sản phẩm trung gian sinh ra trong quá trình xử lý
PRC bằng hệ UV/NaClO, chúng tôi thấy rằng các sản phẩm sinh ra đều có chứa clo.
Nhiều hợp chất được sử dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ:
C3H4Cl2O2, C2HCl3O2, C16H16N2O5 Những chất này có khả năng gây ngộ độc cho
người tiếp xúc và người sử dụng qua đường tiêu hóa, qua da và đường hô hấp.
Ngoài ra, khi thải ra môi trường cũng sẽ gây ô nhiễm môi trường (đất, nước, không
khí).
Chúng tôi thấy rằng phương pháp trên không những đưa tới một cái nhìn cụ
thể và sâu hơn về quá trình phân hủy PRC bằng hệ UV/NaOCl mà còn mang đến
một công cụ hữu ích, mở ra một hướng mới trong việc ứng dụng những công nghệ
tiên tiến vào nghiên cứu khoa học ở Việt Nam. Với thực tại của một nền khoa học
đang từng bước đi lên để bắt kịp với những nghiên cứu trên thế giới, việc đưa tới
một cái nhìn tổng quan, một ứng dụng cụ thể của công nghệ này là một điều vô
107
cùng cần thiết. Ngoài việc ứng dụng trong phân tích, khối phổ phân giải cao còn có
nhiều ứng dụng hữu ích và không thể thiếu trong nghiên cứu hóa học hữu cơ, hợp
chất thiên nhiên, hóa dược.
Hướng tiếp theo của đề tài là sử dụng các xúc tác quang hóa, nhằm đẩy mạnh
hơn nữa quá trình phân hủy của PRC đến các quá trình khoáng hóa cũng đang được
nhóm chúng tôi tiến hành nghiên cứu.
108
KẾT LUẬN
Từ những nghiên cứu lý thuyết và các kết quả nghiên cứu thực nghiệm của
luận án, chúng tôi có thể đưa ra một số kết luận chính như sau:
1. Đã nghiên cứu được sự hiện diện của dư lượng một số dược phẩm trong
nước bề mặt ở một số sông hồ Hà Nội bằng phương pháp LC-MS/MS, từ đó có thể
đánh giá được một phần mức độ ô nhiễm dư lượng dược phẩm tại các sông hồ ở Hà
Nội. Đã đánh giá được độ tin cậy của phương pháp thông qua các đại lượng thống
kê: Giới hạn định lượng của PRC là 0,0066µg/L, giới hạn phát hiện của PRC là
0,002µg/L. Hệ số biến thiên CV của phép đo có giá trị từ 2% - 4,9% đều nằm trong
giới hạn cho phép của EPA.
2. Đã so sánh được quá trình phân hủy PRC bằng các phương pháp oxi hóa tiên
tiến khác nhau, qua đó thấy được rằng hiệu quả xử lý PRC của hệ NaClO/UV hiệu
quả hơn so với các hệ oxi hóa tiên tiến khác.
3. Đã nghiên cứu quá trình động học tìm ra được các điều kiện ảnh hưởng đến
sự phân hủy của PRC trên các hệ quang hóa UV, UV/NaClO:
- Khi pH và nồng độ NaClO tăng thì hiệu suất của quá trình chuyển hóa PRC
tăng.
- Kết quả khảo sát cho thấy tốc độ phân hủy của PRC khi có mặt ion Cl-, SO4
2-
giảm đi không nhiều, khi có mặt các ion HCO3
-
, NO3
-
, NH4
+
tốc độ phản ứng
giảm nhiều, đặc biệt là trong trường hợp của NH4
+
, NO3
-
hằng số tốc độ giảm
gần 10 lần từ 2,69 10-3 s-1 xuống 2,57 10-4 s-1.
- Đã khảo sát cường độ đèn UV: Khi tăng cường độ đèn UV hằng số tốc độ biểu
kiến bậc 1 của quá trình phân hủy PRC tăng.
4. Đã xác định được quá trình quang phân hủy PRC khi sử dụng hệ UV và
UV/NaClO tuân theo phương trình động học bậc một. Xác định được hiệu suất
lượng tử của PRC trong quá trình quang phân trực tiếp là 0,0258 mol einstein.
5. Đã xác định được hằng số tốc độ phản ứng bậc 2 của các gốc tự do •OH, •Cl,
ClO•- với PRC : k•Cl/PRC = 3,71.10
10
M
-1
s
-1
k•OCl/PRC = 3,532.10
9
M
-1
s
-1
k•OH/PRC = 4,19.10
9
M
-1
s
-1
109
6. Đã nghiên cứu và xác định được 20 sản phẩm phụ sinh ra trong quá trình
phân hủy PRC bằng hệ UV/NaClO trên thiết bị LC-MS/MS kết hợp phần mềm
Compound Discoverer 2.0. Trong đó có 8 sản phẩm được hình thành theo cơ chế
các phản ứng thế gốc tự do hình thành các hợp chất dẫn xuất vòng thơm với các
nhóm thế -Cl và –OH, 12 sản phẩm được hình thành theo cơ chế bẻ gãy liên kết và
hình thành các phân tử nhỏ hơn. Đây là cơ chế phân hủy được chúng tôi đề xuất
một cách phù hợp nhất, chi tiết nhất có thể.
Kiến nghị
Chúng tôi thấy rằng các sản phẩm trung gian sinh ra trong quá trình xử lý
PRC bằng hệ UV/NaClO đều có chứa clo. Nhiều hợp chất được sử dụng trong sản
xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ: C3H4Cl2O2, C2HCl3O2, C16H16N2O5 Những chất
này có khả năng gây ngộ độc cho người tiếp xúc và người sử dụng qua đường tiêu
hóa, qua da và đường hô hấp. Ngoài ra, khi thải ra môi trường cũng sẽ gây ô nhiễm
môi trường (đất, nước, không khí). Do vậy chúng ta cần xem xét trước khi xử lý
nước có chứa PRC bằng hệ UV/NaClO, nhất là nước dùng cho mục đích sinh hoạt,
vì có khả năng hợp chất được sinh ra sẽ có độc tính cao hơn so với hợp chất ban
đầu.
110
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Đã nghiên cứu đánh giá được mức độ ô nhiễm dược phẩm trong nước bề mặt
sông hồ Hà Nội trên thiết bị phân tích hiện đại LC-MS/MS.
2. Đã nghiên cứu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phân hủy PRC bằng
hệ UV, UV/NaClO.
3. Đã nghiên cứu vai trò các gốc tự do, xác định hằng số tốc độ phản ứng bậc 2
của PRC với các gốc tự do: k•Cl/PRC = 3,71.10
10
M
-1
s
-1
k•OCl/PRC = 3,532.10
9
M
-1
s
-1
k•OH/PRC = 4,19.10
9
M
-1
s
-1
4. Đã nghiên cứu và xác định được 20 sản phẩm phụ sinh ra trong quá trình
phân hủy PRC bằng hệ UV/NaClO trên thiết bị LC-MS/MS kết hợp phần
mềm Compound Discoverer 2.0 và đã đề xuất cơ chế phân hủy một cách phù
hợp nhất, chi tiết nhất có thể mà chưa có bất kỳ một công trình công bố nào
trên thế giới.
111
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. Quản Cẩm Thúy, Lê Trường Giang, Đào Hải Yến (2016) ―Nghiên cứu động học
phân hủy Ciprofloxacin bằng các phương pháp oxi hóa tiên tiến UV, UV/NaClO‖.
Tạp chí Hóa học, T54 (6e2), Trang 165 – 169
2. Quản Cẩm Thúy, Đào Thị Phượng, Nguyễn Thị Thu Hằng, Lê Trường Giang,
Đào Hải Yến (2017), ―Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phân hủy Paracetamol
bằng các phương pháp oxi hóa tiên tiến UV, UV/NaClO‖. Tạp chí Phân tích Hóa,
Lý và Sinh học (Có giấy chấp nhận đăng bài)
3. Quản Cẩm Thúy, Đào Hải Yến, Lê Trường Giang, Nguyễn Thị Kim Liên, Đào
Thị Phượng (2017), ―Ứng dụng của LC-MS/MS và phần mềm Compound
discoverer 2.0 trong nghiên cứu sự chuyển hóa của Paracetamol trong nước bằng
UV/NaClO‖, Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học (Có giấy chấp nhận đăng bài).
4. Quản Cẩm Thúy, Lê Trường Giang, Nguyễn Thị Kim Liên, Đào Hải Yến. (2018),
―Khảo sát sự xuất hiện và phân bố của một số chất ô nhiễm hữu cơ mới trong nước
bề mặt của một số sông hồ ở Hà Nội‖. Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học (Có
giấy chấp nhận đăng bài).
5. Trinh Thu Ha, Bjarne W. Strowble, Quan Cam Thuy, Dang Thi Mai, Nguyen
Quang Trung, Le Trương Giang (2016), Pesticides desorption from flooded rice
soil, Proceedings of scientific workshop on “Comprehensive analysis of organic
micro-pollutants in flooding water in central Vietnam‖ The first Vast – Bas
workshop on science and technology, ISBN: 978-604-77-2226-6, page 464 - 475
6. Trinh Thu Ha, Bjarne W. Strowble, Dang Thi Mai, Quan Cam Thuy, Le Truong
Giang (2016), ―Pesticides desorption from flooded rice soil‖, Proceedings of
scientific workshop on: “Progress and trends in science and technology”
Commemorating 10 years of partnership between the Vietnam academy of science
and technology and the Russian foundation for basic reseach. 2,2016, ISBN: 978-
604-77-2226-6, page 493 – 502.
112
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Anses. National range of occurrence of drug residues in water intended for
human consumption. 2011. Report, 33.
2. Cahill, J.D., Furlong, E.T., Burkhardt, M.R., Kolpin, D., Anderson, L.G.
Determination of pharmaceutical compounds in surface- and ground-water
samples by solid-phase extraction and high-performance liquid
chromatography–electrospray ionization mass spectrometry. 2004a, Journal of
Chromatography A 1041, 171–180.
3. Yan, C., Yang, Y., Zhou, J., Liu, M., Nie, M., Shi, H., Gu, L., Antibiotics in the
surface water of the Yangtze Estuary: Occurrence, distribution and risk
assessment. Environmental Pollution 2013. 175, 22–29.
4. Tamtam, F., Mercier, F., Le Bot, B., Eurin, J., Tuc Dinh, Q., Cement, M.,
Chevreuil, M., Occurrence and fate of antibiotics in the Seine River in various
hydrological conditions. Science of The Total Environment 2008. 393, 84–95.
5. Togola, A., Presence et devenir des substances pharmaceutiques dans les
ecosystemes aquatiques. These, Universite Bordeaux 2006. 1, 331p.
6. Choi, K., Kim, Y., Park, J., Park, C.K., Kim, M., Kim, H.S., Kim, P., Seasonal
variations of several pharmaceutical residues in surface water and sewage
treatment plants of Han River, Korea. Science of The Total Environment
2008.405, 120–128.
7. Huerta-Fontela, M., M. T. Galceran and F. Ventura "Occurrence and removal of
pharmaceuticals and hormones through drinking water treatment 2011." Water
Research 45(3): 1432-1442.
8. Packer, J., L., Werner, J., J., Latch, D., E., McNeill K., Arnold, W., A.,
Photochemical fate of pharmaceuticals in the environment: naproxen, diclofenac,
clofibric acid, and ibuprofen. 2003. Aquatic science, 65, 342-351.
9. Santos, J.L., Aparicio, I., Callejon, M., Alonso, E., Occurrence of
pharmaceutically active compounds during 1-year period in wastewaters from
four wastewater treatment plants in Seville (Spain). 2009. Journal of Hazardous
Materials 164, 1509–1516.
10. Rosal, R., Rodriguez, A., Perdigon-Melon, J.A., Petre, A., Garcia-Calvo, E.,
Gomez, M.J., Aguera, A., Fernandez-Alba, A.R., Occurrence of emerging
113
pollutants in urban wastewater and their removal through biological treatment
followed by ozonation. 2010. Water Research 44, 578–588.
11. Togola, A., Budzinski, H., Development of Polar Organic Integrative Samplers
for Analysis of Pharmaceuticals in Aquatic Systems. Analytical Chemistry 2007.
79(17). 6734-6741.B174
12. Blair, B.D., Crago, J.P., Hedman, C.J., Treguer, R.J.F., Magruder, C., Royer,
L.S., Klaper, R.D., Evaluation of a model for the removal of pharmaceuticals,
personal care products, and hormones from wastewater. 2013. Science of The
Total Environment 444, 515–521.
13. Kasprzyk-Hordern, B., Dinsdale, R.M., Guwy, A.J., The removal of
pharmaceuticals, personal care products, endocrine disruptors and illicit drugs
during wastewater treatment and its impact on the quality of receiving waters.
2009. Water Research 43, 363–380.
14. Sim, W.-J., Kim, H.-Y., Choi, S.-D., Kwon, J.-H., Oh, J.-E., Evaluation of
pharmaceuticals and personal care products with emphasis on anthelmintics in
human sanitary waste, sewage, hospital wastewater, livestock wastewater and
receiving water. 2013. Journal of Hazardous Materials 248–249, 219–227.
15. Sim, W.-J., Lee, J.-W., Lee, E.-S., Shin, S.-K., Hwang, S.-R., Oh, J.-E.,
Occurrence and distribution of pharmaceuticals in wastewater from households,
livestock farms, hospitals and pharmaceutical manufactures. 2011. Chemosphere
82, 179–186.
16. Pailler, J.-Y., Krein, A., Pfister, L., Hoffmann, L., Guignard, C., Solid phase
extraction coupled to liquid chromatography-tandem mass spectrometry analysis
of sulfonamides, tetracyclines, analgesics and hormones in surface water and
wastewater in Luxembourg. 2009. Science of The Total Environment 407, 4736–
4743.
17. Zhou, L.-J., Ying, G.-G., Liu, S., Zhao, J.-L., Chen, F., Zhang, R.-Q., Peng, F.-
Q., Zhang, Q.-Q., Simultaneous determination of human and veterinary
antibiotics in various environmental matrices by rapid resolution liquid
chromatography–electrospray ionization tandem mass spectrometry. 2012.
Journal of Chromatography A 1244, 123–138.
18. Cabeza, Y., Candela, L., Ronen, D., Teijon, G., Monitoring the occurrence of
114
emerging contaminants in treated wastewater and groundwater between 2008
and 2010. 2012. The Baix Llobregat (Barcelona, Spain). Journal of Hazardous
Materials 239–240, 32–39.
19. Kim, S.D., Cho, J., Kim, I.S., Vanderford, B.J., Snyder, S.A., Occurrence and
removal of pharmaceuticals and endocrine disruptors in South Korean surface,
drinking, and waste waters. 2007. Water Research 41, 1013–1021.
20. Yu, Y., Wu, L., Chang, A.C., Seasonal variation of endocrine disrupting
compounds, pharmaceuticals and personal care products in wastewater
treatment plants. 2013. Science of The Total Environment 442, 310–316.
21. Togola, A., Budzinski, H., Multi-residue analysis of pharmaceutical compounds
in aqueous samples. 2008. Journal of Chromatography A 1177, 150–158.
22. Vulliet, E., Cren-Olive, C., Grenier-Loustalot, M.-F., Occurrence of
pharmaceuticals and hormones in drinking water treated from surface waters.
2009. Environmental Chemistry Letters, 9(1), p. 103-114.
23. Spongberg, A.L., Witter, J.D., Acuna, J., Vargas, J., Murillo, M., Umana, G.,
Gomez, E., Perez, G., Reconnaissance of selected PPCP compounds in Costa
Rican surface waters. 2011.Water Research 45, 6709–6717.
24. Aydin, E., Talinli, I., Analysis, occurrence and fate of commonly used
pharmaceuticals and hormones in the Buyukcekmece Watershed, Turkey. 2013.
Chemosphere 90, 2004–2012.
25. Kasprzyk-Hordern, B., Dinsdale, R.M., Guwy, A.J., The occurrence of
pharmaceuticals, personal care products, endocrine disruptors and illicit drugs
in surface water in South Wales, UK. 2008. Water Research 42, 3498–3518.
26. Vulliet, E., Cren-Olive, C., Screening of pharmaceuticals and hormones at the
regional scale, in surface and groundwaters intended to human consumption.
2011. Environmental Pollution 159, 2929–2934.
27. Tewari, S., Jindal, R., Kho, Y.L., Eo, S., Choi, K., n.d. Major pharmaceutical
residues in wastewater treatment plants and receiving waters in Bangkok,
Thailand, and associated ecological risks. Chemosphere.
28. Garcia-Galan, M.J., Diaz-Cruz, M.S., Barcelo, D., Occurrence of sulfonamide
residues along the Ebro river basin: Removal in wastewater treatment plants and
environmental impact assessment. 2011a. Environment International 37, 462–
115
473.
29. Fram, M.S., Belitz, K., Occurrence and concentrations of pharmaceutical
compounds in groundwater used for public drinking-water supply in California.
2011. Science of The Total Environment 409, 3409–3417.
30. Lopez-Serna, R., Jurado, A., Vazquez-Sune, E., Carrera, J., Petrovic, M.,
Barcelo, D., Occurrence of 95 pharmaceuticals and transformation products in
urban groundwaters underlying the metropolis of Barcelona, Spain. 2013.
Environmental Pollution 174, 305–315.
31. Barnes, K.K., Kolpin, D.W., Furlong, E.T., Zaugg, S.D., Meyer, M.T., Barber,
L.B., A national reconnaissance of pharmaceuticals and other organic
wastewater contaminants in the United States - I) Groundwater. 2008. Science of
The Total Environment 402, 192–200.
32. AFFSA, Synthese des resultats de campagnes analyses de residus de
medicaments dans les eaux effectuees par les drass dans trois bassins pilotes.
2009. 95.
33. Kleywegt, S., Pileggi, V., Yang, P., Hao, C., Zhao, X., Rocks, C., Thach, S.,
Cheung, P., Whitehead, B., Pharmaceuticals, hormones and bisphenol A in
untreated source and finished drinking water in Ontario, Canada – Occurrence
and treatment efficiency. 2011. Science of The Total Environment 409, 1481 –
1488.
34. Vieno, N.M., Tuhkanen, T., Kronberg, L., Seasonal Variation in the Occurrence
of Pharmaceuticals in Effluents from a Sewage Treatment Plant and in the
Recipient Water. 2005. Environ. Sci. Technol. 39, 8220–8226.
35. Gros, M., Petrovic, M., Barcelo, D., Development of a multi-residue analytical
methodology based on liquid chromatography–tandem mass spectrometry (LC–
MS/MS) for screening and trace level determination of pharmaceuticals in
surface and wastewaters. 2006. Talanta 70, 678–690.
36. Vazquez-Roig, P., Andreu, V., Blasco, C., Pico, Y., Risk assessment on the
presence of pharmaceuticals in sediments, soils and waters of the Pego–Oliva
Marshlands (Valencia, eastern Spain). 2012. Science of The Total Environment
440, 24–32.
37. Fram, M.S., Belitz, K., Occurrence and concentrations of pharmaceutical
116
compounds in groundwater used for public drinking-water supply in California.
2011. Science of The Total Environment 409, 3409–3417
38. Barnes, K.K., Kolpin, D.W., Furlong, E.T., Zaugg, S.D., Meyer, M.T., Barber,
L.B., A national reconnaissance of pharmaceuticals and other organic
wastewater contaminants in the United States — I) Groundwater. 2008. Science
of The Total Environment 402, 192–200.
39. Wang, D., J. R. Bolton and R. Hofmann. "Medium pressure UV combined with
chlorine advanced oxidation for trichloroethylene destruction in a model water."
2012. Water Res 46(15): 4677-4686.
40. Sadiq, R., Rodriguez, M.J.,. Disinfection by-products (DBPs) in drinking water
and predictive models for their occurrence: a review. Science of the Total
Environment, 2004, 321(1–3), 21–46.
41. Benabbou, A.K., Derriche, Z., Felix, C., Lejeune, P., Guillard, C.,
Photocatalytic inactivation of Escherischia coli Effect of concentration of TiO2
and microorganism, nature, and intensity of UV irradiation. 2007, Applied
Catalysis B: Environmental, 76(3–4), 257–263.
42. Deborde, M., von Gunten, U.,. Reactions of chlorine with inorganic and organic
compounds during water treatment–kinetics and mechanisms: a critical review.
2008, Water Research, 42(1–2), 13–51.
43. AMCN, Drug consumption and expenditure in France and Europe: Evolution
2006-2009. 2011.
44. Watts, M. J. and K. G. Linden. "Chlorine photolysis and subsequent OH radical
production during UV treatment of chlorinated water." 2007. Water Res 41(13):
2871-2878.
45. Buxton G. U., Greenstock C. L., Helman W. P., Ross A. B., Critical review of
rate constants for reactions of hydrated electrons, hydrogen atoms and hydroxyl
radicals (OH°/O°
-
) in aqueous solution, 1988. J. Phys. Chem.Ref. Data, 17, 2,
513-886.
46. Buxton G.V., Bydder M., Salmon G.A., Reactivity of chlorine atoms in
aqueous solution. Part I: the equilibrium Cl
+ Cl
-
→ Cl2
-
.1998. J. Chem.
Soc.,Faraday Trans., 94, 5, 653-657.
47. Buxton G.V., Bydder M., Salmon G.A., The reactivity of chlorine atoms in
117
aqueous solution. Part II: The equilibrium SO4
-
+ Cl
-
→ Cl + SO4
2-
, 1999.
Phys. Chem. Chem. Phys., , 1, 269-273.
48. Oppenländer, T.,. Photochemical Purification of Water and Air Advanced
Oxidation Processes (AOPs): Principles, Reaction Mechanisms, Reactor
Concepts. 2003. Wiley–VCH Verlag GmbH & Co. KGaA, Weinheim.
49. Yang, Y., Y. S. Ok, K.-H. Kim, E. E. Kwon and Y. F. Tsang. "Occurrences and
removal of pharmaceuticals and personal care products (PPCPs) in drinking
water and water/sewage treatment plants: A review." 2017. Science of The Total
Environment 596(Supplement C): 303-320.
50. Deng, L., Huang, C.-H., Wang, Y.-L.,. Effects of combined UV and chlorine
treatment on the format ion of trichloronitromethane from amine precursors.
2014, Environmental Science & Technology, 48(5), 2697–2705.
51. Fang, J., Fu, Y., Shang, C.,. The roles of reactive species in micropollutant
degradation in the UV/free chlorine system. 2014. Environmental Science &
Technology, 48(3), 1859–1868.
52. Weng, S., Li, J., Blatchley III, E.R.,. Effects of UV254 irradiat ion on residual
chlorine and DBPs in chlorination of model organic-N precursors in swimming
pools. 2012, Water Research, 46(8), 2674–2682
53. Shah, A.D., Dotson, A.D., Linden, K.G., Mitch, W.A.,. Impact of UV
disinfection combined with chlorinat ion/chloraminat ion on the format ion of
halonitromethanes and haloacetonitriles in drinking water. 2011, Environmental
Science & Technology, 45(8), 3657–3664
54. Buxton G.V., Bydder M., Salmon G.A., The reactivity of chlorine atoms in
aqueous solution. Part II: The equilibrium SO4
-
+ Cl
-
→ Cl + SO4
2-
. 1999,
Phys. Chem. Chem. Phys., 1, 269-273.
55. Buxton G.V., Bydder M., Salmon G.A., The reactivity of chlorine atoms in
aqueous solution. Part III: The reactions of Cl
with solute, 2000. Phys. Chem.
Chem. Phys., 2, 237-245.
56. Buxton G.V., Wang J., Salmon G.A., Rate constante for the reaction of NO3
,
SO4
-
and Cl
radical with formate and acetate ester in aqueous solution. 2001.
Phys. Chem. Chem. Phys., 3, 2618-2621.
57. James N Miller, Jane C Miller, Statistics and Chemometrics for Analytical
118
Chemistry, 2010. Pearson Education Limited.
58. Thurman E.M., Mills M.S. Solid-Phase Extraction, 199. John Willey & Sons,
Inc, New York.
59. Yu, K.W. Bohme F, Rinklebe J, Neue HU, DeLaune RD, Major biogeochemical
processes in soils - a microcosm incubation from reducing to oxidizing
conditions, 2007. Soil Sci. Soc. Am. J. 71: 1406–1417.
60. Jayashree, R., and N. Vasudevan, Persistence and distribution of endosulfan
under field condition, 2007. Environ Monit Assess 131(1-3):475-87.
61. Sonia Abuin, Rosa Codony, Ramon Compano, Merce Granados, Maria Dolors
Prat, “Analysis of macrolide antibiotics in river water by solid- phase extraction
and liquid chromatography-mass spectrometry”, 2006. Journal of
Chromatography, vol.1114, pp. 73-81.
62. Dương Hồng Anh, Phân tích đánh giá sự có mặt của các kháng sinh họ
floquinilon trong nước thải bệnh viện, 2006. Đề tài nghiên cứu khoa học của
Trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
63. Trần Thị Thanh Huế, ―Xây dựng phương pháp xác định dư lượng cefixim có
trong nước thải từ cơ sở sản xuất dược bằng PLC‖, 2013. Luận văn Thạc sĩ,
Đại học Dược Hà Nội.
64. Nguyễn Văn Thuận, “Nghiên cứu xác định dư lượng một số Cephalosporin
trong nước thải nhà máy dược phẩm bằng phương pháp LC/MS-MS‖, 2014.
Luận văn Thạc sĩ, Đại học Dược Hà Nội.
65. Vũ Đức Hoàn, “Xây dựng phương pháp xác định dư lượng một số kháng sinh
Macrolid trong nước thải bằng sắc ký lỏng khối phổ‖, 2015. Khóa luận tốt
nghiệp dược sĩ đại học, Trường Đại học Dược Hà Nội.
66. Lang Qin, Yi Li Lin, Bin Xu, Chen Yan Hu, F X Tian, Tian Y Zhang, Wen
Quian Zhu, He Huang, Nai Yun Gao. Kinetic models and pathways of ronidazole
degra dation by chlorination, UV irradiation and UV/chlorine processes, 2014.
Water Research 65: 271-281
67. Fu Xiang Tian, Bin Xu, Yi Li Lin, Chen Yan Hu, Tian Yang Zhang, Nai Yun
Gao, Photodegradtion kinetics of iopamidol by UV irradition and enhanced
formation of iodinated disinfection by – products in sequential oxidation
processes, 2014. Water Research 58: 198-208.
68. Weiwei Ben, Peizhe Sun, Ching Hua Huang. Effects of combined UV and
119
chlorine treatment on chlorofom formation from triclosan, 2015. Chemosphere,
1-8.
69. Seung Woo Nam, Yeomin Yoon, Dea Jin Choi, Kyung Duk Zoh. Degradation
characteristics of metoprolol durung UV/chlorinatio reaction and a factorial
design optimization, 2015. Journal of Hazardous Materials 285, 453-463.
70. Zihao Wo, Jingyun Fang, YingYing Xiang, Chii Shang, Xuchun Li, Fangang
Meng, Xin Yang. Roles of reactive chlorine species in trimethoprim degradation
in the UV/chlorine process : Kinetics and transfomation pathways. 2016. Water
Research 104: 272-282.
71. Wen Long Wang, Xue Zhang, Qian-Yuan Wu, Ye Du, Hong Ying Hu.
Degradation of natural organic matter by UV/chlorine oxidation : Melecular
decomposition, formation of oxidation by products and cytotoxicity. 2017. Water
Research 124: 251-258.
72. Shiqing Zhou, YingXia, Ting Li, Tian Yao, Zhou Shi, Shumin Zhu, Naiyun
Gao. Degradation of carbamazepine by UV/chlorine advanced oxidation process
and formation of disifection by – products. 2016. Environ Sci Pollut Res Int
23(16): 11356-11362.
73. Yanheng Pan, ShuangShuang Cheng, Xin Yang, Jingyue Ren, Jingyun Fang,
Chii Shang, Weihua Song, Lushi Lian, Xinran Zhang. UV/chlorine treatment of
carbamazepine : Transformation products and their formation kinetics. 2017.
Water Research 116: 254-265.
74. Bin Yang, Rai S. Kookana, Mike Williams, Jun Du, Hai Doan, Anupama
Kumar. Removal of carbamazepine in aqueuos solutions through solar photolysis
of free available chlorine. 2016. Water Research 100, 413-420.
75. Nan Huang, Ting Wang, Wen Long Wang, Qian Yuan Wu, Ang Li, Hong Ying
Hu. UV/chlorine as an advanced oxidation process for the degradation of
benzalkonium chloride : Synergistic effect, transformation products and toxicity
evaluation. 2017. Water Research 114. 246-253.
76. Yingying Xiang, Jingyun Fang, Chii Shang. Kinetics and pathways of ibuprofen
degradation by the UV/chlorine advanced oxidation process. 2016. Water
Research 90. 301-308.
77. Peizhe Sun, Wan Ning Lee, Ruochun Zhang and Ching Hua Huang.
120
Degradation of DEET and Caffeine under UV/chlorine and Simulated
Sunlight/Chlorine Conditions. 2016. Environmental Science & Technology 50:
13265-13273.
78. Xiujuan Kong, Jin Jang, Jun Ma, Yi Yang, Weili Liu, Yulei Liu. Degradation of
atrazine by UV/chlorine : Efficiency, influencing factors, and products. 2016.
Water Research 90. 15-23.
79. Bei Ye, Yue Li, Zhou Chen, Qian Yuan Wu, Wen Long Wang, Ting Wang,
Hong Ying Hu. Degradation of polyvinyl alcohol (PVA) by UV/chlorine
oxidation : Radical roles, influencing factors, and degradation pathway. 2017.
Water Research 124. 381-387.
80. Tea-Kyoung Kim, Bo-Ram Moon, Taeyone Kim, Moon-Kyung Kim, Kyung-
Duk Zoh. Degradation mechanisms of geosmin and 2 – MIB during UV
photolysis and UV/chlorine reactions. 2016. Chemosphere 162. 157-164.
81. Mark Daniel G. de Luna, Rewena M. Briones, Chia – Chi Su, Ming – Chun Lu.
Kinetics of acetaminophen degradation by Fenton oxidation in a fluidized-bed
reactor. 2013. Chemosphere 90. 1444-1448.
82. Mark Daniel G. de Luna, Mersabel L. Veciana, James I. Colades, Chia – Chi Su,
Ming – Chun Lu. Factors that influences degradation of acetaminophen by
Fenton process. 2014. Journal of the Taiwan Institute of Chemical Engineers 45.
565-570.
83. Alam Gustavo Trovo, Silene Alessandra Santos Melo, Raquel Fernandes Pupo
Nogueira. Photodegradation of the pharmaceutical amoxicillin, benzafibrate and
paracetamol by the photo Fenton process-Application to sewage treatment plant
effluent. 2008. Journal of Photochemistry and Photobiology A : Chemistry 198.
215-220.
84. Alam G. Trovo, Raquel F.Pupo Nogueria, Ana Aguera, Amadeo R. Fernandez-
Alba, Sixto Malato. Paracetamol degradation intermediates and toxicity during
photo-Fenton treatment using different iron species. 2012. Water Research 46:
5374-5380.
85. H.C. Arredondo Valdez, G. Garcia Jimenez, S. Gutierrez Granados, C. Ponce de
Leon. Degradation of paracetamol by advance oxidation processes using
121
modified reticulated vitreous carbon electrodes with TiO2 and CuO/TiO2/Al2O3.
2012. Chemosphere 89. 1195-1201.
86. Liming Yang, Liya E.Yu and Madhumita B. Ray. Degradation of paracetamol
in aqueous solutions by TiO2 photocatalysis. 2008. Water Research 42. 3480-
3488.
87. Edgar Moctezuma, Elisa Leyva, claudia A.Aguilar, Raul A.Luna, Carlos
Montalvo. Photocatalytic degradation of paracetamol: Intermediates and total
reaction mechanism. 2012. Journal of Hazardous Materials 243. 130-138.
88. Liming Yang, Liya E.Yu and Madhumita B. Ray. Photocatalyti Oxidation of
Paracetamol: Dominant Reactants, Intermediates, and Reaction Mechanisms.
2009. Environ, Sci. Technol 43. 460-465.
89. Nasma Hamdi El Najjar, Arnaud Touffet, Marie Deborde, Romain Journel,
Nathalie Karpel Vel Leitner. Kinetics of paracetamol oxidation by ozone and
hydroxyl radicals, formation of transfomation products and toxicity. 2014.
Separation and Purification Technology 136. 137-143.
90. Fei Cao, Mengtao Zhang, Shoujun Yuan, Jingwel Feng, Qiquan Wang, Wei
Wang, Zhenhu Hu. Tranformation of acetaminophen during water chlorination
treatment: kinetics and transformation products identification. 2016. Environ Sci
Pollut Res. 23. 12303-12311.
91. EPA-600R84108. Quanlity Assurance Management and Special Studies Staff,
Calculation of precision, bias and method detection limit for chemical and
physical measurement. 1984.
92. EPA. Test method-608: Organochlorine pesticides and PCB's, 1982. Cincinnati,
OH: U.S Enviromental Protection Agency: Environmental Monitoring and
Support Laboratory.
93. Sharma, V. K., T. M. Triantis, M. G. Antoniou, X. He, M. Pelaez, C. Han, W.
Song, K. E. O’Shea, A. A. de la Cruz, T. Kaloudis, A. Hiskia and D. D.
Dionysiou. "Destruction of microcystins by conventional and advanced oxidation
processes: A review." 2012. Separation and Purification Technology
91(Supplement C): 3-17.
122
94. Bendz, D., Paxeus, N.A., Ginn, T.R., Loge, F.J., Occurrence and fate of
pharmaceutically active compounds in the environment, a case study: Hoje River
in Sweden. 2005. Journal of Hazardous Materials 122, 195-204.
95. Haguenoer, J.-M., Rouban, A., Aurousseau, M., Bouhuon, C., Bourillet, F.,
Bourrinet, P., Capentier, A., Delage, M., Duchene, D., Festy, B., Gailliot-
Guilley, M., Guignard, J.-L., Jamet, J.-L., Jouanin, C;, Levi, Y., Parier, J.-P.,
Raynaud, G., Ribet, J.-P., Santini, C., Velo, G., Rapport de lacademie nationale
de pharmacie : Medicaments et environnement". 2008. 105p.
96. Santos, J.L., Aparicio, I., Alonso, E., Callejon, M., Simultaneous determination
of pharmaceutically active compounds in wastewater samples by solid phase
extraction and high- performance liquid chromatography with diode array and
fluorescence detectors. 2005. Analytica Chimica Acta 550, 116–122.
97. Tan, C., N. Gao, S. Zhou, Y. Xiao and Z. Zhuang. "Kinetic study of
acetaminophen degradation by UV-based advanced oxidation processes." 2014.
Chemical Engineering Journal 253(Supplement C): 229-236.
98. Di Claudio, D., A. R. Phani and S. Santucci. "Enhanced optical properties of
sol–gel derived TiO2 films using microwave irradiation." (2007). Optical
Materials 30(2): 279-284.
99. Fang, J., Y. Fu and C. Shang. "The roles of reactive species in micropollutant
degradation in the UV/free chlorine system." (2014). Environ Sci Technol 48(3):
1859-1868.
100. Wu, Z., J. Fang, Y. Xiang, C. Shang, X. Li, F. Meng and X. Yang. "Roles of
reactive chlorine species in trimethoprim degradation in the UV/chlorine
process: Kinetics and transformation pathways."2016. Water Research 104
(Supplement C): 272-282.
101. Jafvert, C. T. and R. L. Valentine. "Reaction scheme for the chlorination of
ammoniacal water." 1992. Environmental Science & Technology 26(3): 577-
586.
102. Grebel, J. E., J. J. Pignatello and W. A. Mitch. "Effect of Halide Ions and
Carbonates on Organic Contaminant Degradation by Hydroxyl Radical-Based
Advanced Oxidation Processes in Saline Waters." .2010. Environmental Science
& Technology 44(17): 6822-6828.
123
103. Imoberdorf, G. and M. Mohseni. "Degradation of natural organic matter in
surface water using vacuum-UV irradiation." 2011. Journal of Hazardous
Materials 186(1): 240-246.
104. Nam, S. W., Y. Yoon, D. J. Choi and K. D. Zoh. "Degradation characteristics
of metoprolol during UV/chlorination reaction and a factorial design
optimization." 2015. J Hazard Mater 285: 453-463.
105. Zhou, S., Y. Xia, T. Li, T. Yao, Z. Shi, S. Zhu and N. Gao. "Degradation of
carbamazepine by UV/chlorine advanced oxidation process and formation of
disinfection by-products.". 2016. Environ Sci Pollut Res Int 23(16): 16448-
16455.
106. Wols, B. A., D. J. H. Harmsen, J. Wanders-Dijk, E. F. Beerendonk and C. H.
M. Hofman-Caris. "Degradation of pharmaceuticals in UV (LP)/H2O2 reactors
simulated by means of kinetic modeling and computational fluid dynamics
(CFD)." 2015. Water Research 75(Supplement C): 11-24.
107. Patton, S., W. Li, K. D. Couch, S. Mezyk, K. Ishida and H. Liu. Impact of the
UV Photolysis of Monochloramine on 1,4-dioxane Removal: New Insights into
Potable Water Reuse. 2016.
108. Crittenden, J. C., S. Hu, D. W. Hand and S. A. Green. "A kinetic model for
H2O2/UV process in a completely mixed batch reactor."1999. Water Research
33(10): 2315-2328.
109. Jin, J., M. G. El-Din and J. R. Bolton. "Assessment of the UV/Chlorine process
as an advanced oxidation process." 2011. Water Research 45(4): 1890-1896.
110. Shu, Z., C. Li, M. Belosevic, J. R. Bolton and M. G. El-Din. "Application of a
Solar UV/Chlorine Advanced Oxidation Process to Oil Sands Process-Affected
Water Remediation." 2014. Environmental Science & Technology 48(16): 9692-
9701.
111. Wang, D., J. R. Bolton, S. A. Andrews and R. Hofmann. "UV/chlorine control
of drinking water taste and odour at pilot and full-scale." 2015. Chemosphere
136: 239-244.
112. Garcia-Galan, M.J., Diaz-Cruz, M.S., Barcelo, D., Kinetic studies and
characterization of photolytic products of sulfamethazine, sulfapyridine and their
acetylated metabolites in water under simulated solar irradiation. 2012. Water
124
Research 46, 711–722.
113. Wang, Z., Y.-L. Lin, B. Xu, S.-J. Xia, T.-Y. Zhang and N.-Y. Gao.
"Degradation of iohexol by UV/chlorine process and formation of iodinated
trihalomethanes during post-chlorination." 2016. Chemical Engineering Journal
283: 1090-1096.
114. Hasegawa, K. and P. Neta. "Rate constants and mechanisms of reaction of
chloride (Cl2-) radicals." 1978. The Journal of Physical Chemistry 82(8): 854-
857.
115. Andreozzi, R., V. Caprio, R. Marotta and D. Vogna. "Paracetamol oxidation
from aqueous solutions by means of ozonation and H2O2/UV system." 2003.
Water Research 37(5): 993-1004.
116. Hamdi El Najjar, N., A. Touffet, M. Deborde, R. Journel and N. Karpel Vel
Leitner. "Kinetics of paracetamol oxidation by ozone and hydroxyl radicals,
formation of transformation products and toxicity." 2014. Separation and
Purification Technology 136: 137-143.
117. Xiang, Y., J. Fang and C. Shang. "Kinetics and pathways of ibuprofen
degradation by the UV/chlorine advanced oxidation process." 2016. Water Res
90: 301-308.
118. Mary Bedner and William A. Maccrehan. Transfomation of Acetamminophen
by Chlorination Produces the Toxicants 1,4-Benzoquinone and N-Acetyl-p-
benzoquinone Imine. 2006. Environ. Sci. Technol 40. 516-522.
125
PHỤ LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_phan_tich_cac_san_pham_trung_gian_tao_tha.pdf