Thông qua nghiên cứu luận án tiến sĩ với đề tài “Nghiên cứu phát triển bền
vững ngành công nghiệp Than Việt Nam”, tác giả đề xuất hướng nghiên cứu tiếp
trong việc phát triển bền vững ngành năng lượng, ngành công nghiệp Than ở Việt Nam như sau:
- Nghiên cứu phát triển bền vững năng lượng và xây dựng bộ chỉ tiêu phát
triển bền vững năng lượng Việt Nam.
- Nghiên cứu phát triển bền vững các phân ngành năng lượng: điện và năng lượng tái tạo.
- Hoàn thiện bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam và đưa vào ứng dụng thực tế.
208 trang |
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 2437 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu phát triển bền vững ngành công nghiệp Than Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN
– KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Ngày 26 tháng 12 năm 2005 Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số
345/2005/QĐ-TTg về việc thành lập Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản
Việt Nam trên cơ sở Tập đoàn Than Việt Nam và Tổng công ty Khoáng sản Việt
Nam. Theo đó, công ty m là Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
và Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam đƣợc chuyển thành công ty con của Tập
đoàn.[1]
Cơ cấu quản lý và điều hành của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản
Việt Nam gồm Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng
giám đốc và bộ máy giúp việc.
Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt
Nam là đại diện trực tiếp chủ sở hữu Nhà nƣớc tại Tập đoàn Công nghiệp Than -
Khoáng sản Việt Nam, có không quá 09 thành viên do Thủ tƣớng Chính phủ bổ
nhiệm theo đề nghị của Bộ trƣởng Bộ Công Thƣơng. Đứng đầu Hội đồng thành
viên là Chủ tịch hội đồng thành viên.
Tổng giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt
Nam điều hành sản xuất kinh doanh của Tập đoàn. Giúp việc Tổng giám đốc có các
Phó Tổng giám đốc điều hành các khối sản xuất kinh doanh và Kế toán trƣởng Tập
đoàn do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng giám đốc.
Cơ cấu tổ chức công ty mẹ - Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam
gồm:
Công ty Cảng và Kinh doanh Than;
Công ty Tuyển Than Hòn Gai;
Công ty Tuyển Than Cửa Ông;
Công ty Tài chính Than - Khoáng sản Việt Nam;
Công ty Địa chất mỏ;
Trung tâm Cấp cứu mỏ;
Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực quản lý;
Ban Quản lý dự án Than Việt Nam,
Ban Quản lý dự án Nhà máy nhiệt điện Sơn Động;
Trung tâm Y tế lao động ngành Than;
Tạp chí Than Việt Nam.
Công ty con do Tập đoàn Than - Khoáng sản nắm giữ 100% vốn điều lệ:
Tổng công ty Khoáng sản;
Công ty Đông Bắc;
15
Công ty Than Nội Địa;
Công ty Than Uông Bí;
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vật liệu nổ công
nghiệp;
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Quang Hanh;
Viện Khoa học công nghệ mỏ;
Công ty cơ khí đóng tàu TKV
Công ty TNHH MTV Chế biến và Kinh doanh Than miền Bắc;
Công ty TNHH MTV Chế tạo máy Than Việt Nam;
Công ty TNHH MTV Môi trƣờng TKV
Công ty Than Hòn Gai;
Công ty Than Hạ Long;
Công ty Xây dựng mỏ;
Công ty Than Dƣơng Huy;
Công ty Than Thống Nhất;
Công ty Than Khe Chàm;
Công ty Công nghiệp ôtô Than Việt Nam;
Viện Cơ khí năng lƣợng và Mỏ;
Công ty con do Tập đoàn Than - Khoáng sản nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ:
Công ty cổ phần Than Hà Lầm;
Công ty cổ phần Than Mông Dƣơng;
Công ty cổ phần Than Vàng Danh;
Công ty cổ phần Than Núi Béo;
Công ty Chế tạo thiết bị điện Cẩm Phả;
Công ty Phát triển tin học, Công nghệ và Môi trƣờng;
Công ty Tƣ vấn đầu tƣ mỏ và công nghiệp;
Công ty Giám định Than Việt Nam;
Công ty cổ phần Than Đèo Nai;
Công ty cổ phần Than Cọc Sáu;
Công ty cổ phần Than Cao Sơn;
Công ty cổ phần Than Hà Tu;
Công ty Vật tƣ, Vận tải và Xếp dỡ;
Công ty Khách sạn Heritage Hạ Long;
Công ty Nhiệt điện Na Dƣơng;
Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn;
Công ty cổ phần Than Mạo Khê;
16
Công ty cổ phần Nhiệt điện Cẩm Phả; .
Công ty cổ phần Vận tải và đƣa đón thợ mỏ;
Công ty cổ phần Đại lý tầu biển Than Việt Nam;
Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Than Việt Nam;
Công ty cổ phần Du lịch và Thƣơng mại Than Việt Nam;
Công ty cổ phần Đầu tƣ, Thƣơng mại và Dịch vụ;
Công ty cổ phần Chế biến và Kinh doanh Than Cẩm Phả;
Công ty cổ phần Than miền Trung;
Công ty cổ phần Than miền Nam;
Công ty cổ phần Than Tây Nam Đá Mài;
Công ty con do Tập đoàn Than - Khoáng sản nắm giữ dƣới 50% vốn
điều lệ:
Công ty cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng;
17
PHỤ LỤC 5 : ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC CHỈ TIÊU TRONG
BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
THAN VIỆT NAM
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, một trong những nội dung của luận án là
xây dựng nội dung, bộ chỉ tiêu PTBV ngành CN Than VN, với phƣơng pháp thực
hiện sau:
-Từ phân tích đánh giá mô hình: Áp lực- Trạng thái- Ứng phó (PSD) của
ngành công nghiệp Than và lƣu đồ Động lực - Trạng thái - Ứng phó (DSR), tiến
hành xây dựng nội dung PTBV ngành công nghiệp Than và đề xuất bộ chỉ tiêu
PTBV ngành công nghiệp Than nhƣ ở chƣơng 3 (trên cơ sở nghiên cứu và lựa chọn
từ 2 bộ chỉ tiêu : Bộ chỉ tiêu quốc gia Việt Nam và bộ chỉ tiêu PTBV năng lƣợng
(ISED-30)), tiến hành đánh giá, xin ý kiến chuyên gia làm cơ sở đề xuất các chỉ
tiêu PTBV ngành công nghiệp Than một cách hợp lý .
1. Nghiên cứu định tính:
Trên cơ sở phân tích đặc điểm, thực trạng ngành công nghiệp Than theo
hƣớng bền vững Tác giả đề xuất nội dung, bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp
Than. Bằng phƣơng pháp chuyên gia xin ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các
chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu và quản lý ngành công nghiệp Than. Với bộ
câu hỏi khảo sát, xin ý kiến ( phụ lục 5), và tổ chức hội thảo để xác định chính thức
nội dung và bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam.
1.1. Mẫu nghiên cứu định tính:
Số lƣợng ngƣời đƣợc chọn để xin ý kiến tham khảo là 30 chuyên gia, là những
nhà khoa học hoặc nhà quản lý ngành, quản lý lĩnh vực, quản lý doanh nghiệp, có
thâm niên công tác trong ngành từ 15 đến 20 năm trở lên . Đối tƣợng cụ thể gồm:
- 5 ngƣời làm công tác quản lý nhà nƣớc (cơ quan Bộ công Thƣơng)
- 5 ngƣời làm công tác ở Viện/Trƣờng trong ngành công nghiệp Than
- 10 ngƣời làm công tác quản lý Tập đoàn TKV
- 10 ngƣời lãnh đạo, quản lý tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Than-
Khoáng sản Việt Nam .
Đây là những chuyên gia trong lĩnh vực công nghiệp Than vừa có kinh nghiệm
thực tế quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh vừa là nhà khoa học.
1.2. Kết quả nghiên cứu định tính:
Kết quả nhận lại là 25/30 phiếu gửi. Sau quá trình phân tích, tổng hợp ý kiến
các chuyên gia. Kết qủa nhƣ bảng 3.2.
18
Bảng 3. 3.Tổng hợp ý kiến đánh giá của các chuyên gia theo phiếu khảo sát
các chỉ tiêu đƣợc mã hóa
( Cấp độ đánh giá: 1- Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3- Tạm chấp
nhận; 4- Đồng ý; 5- Hoàn toàn đồng ý).
Nhóm 1. Các chỉ tiêu phát triển bền vững kinh tế (sản xuất kinh doanh )
Mã
hóa
Tên biến
Ý kiến đánh giá của
chuyên gia theo cấp độ
f11 Trữ lượng tăng thêm trong kỳ (∆R%)của từng loại than - Cấp độ 1,2: 5 ý kiến
- Cấp 3: 12 ý kiến
- Cấp độ 4:8 ý kiến
- Cấp độ 5: 0
f12 Giảm tỷ lệ tổn thất tài nguyên than trong quá trình khai
thác (∆Tr):
- Cấp độ 1,2: 6 ý kiến
- Cấp 3: 10 ý kiến
- Cấp độ 4: 9 ý kiến
f13 Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng hàng năm, %/năm - Cấp độ 1,2: 4 ý kiến
- Cấp 3: 11 ý kiến
- Cấp độ 4:10 ý kiến
f14 Tỷ trọng năng lượng được sx từ than trong cơ cấu sử
dụng năng lượng.
- Cấp độ 1,2: 18 ý kiến
- Cấp 3: 3 ý kiến
- Cấp độ 4:3 ý kiến
- Cấp độ 5: 1 ý kiến
f15 Tỉ lệ doanh thu sản phẩm qua chế biến trên tổng sản
phẩm (Tcb), %
- Cấp độ 1,2: 2 ý kiến
- Cấp 3: 7 ý kiến
- Cấp độ 4:8 ý kiến
- Cấp độ 5: 8 ý kiến
f16 Mức độ tham gia vào chuỗi giá trị gia tăng trên nền than,
%
- Cấp độ 1,2: 4 ý kiến
- Cấp 3: 9 ý kiến
- Cấp độ 4:11 ý kiến
- Cấp độ 5: 1 ý kiến
f17 Tỷ lệ mức độ đáp ứng nhu cầu than đối với nền kinh tế
quốc dân
- Cấp độ 1,2: 6 ý kiến
- Cấp 3: 9 ý kiến
- Cấp độ 4:10 ý kiến
19
f18 Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận ( %/năm) - Cấp độ 1,2: 5 ý kiến
- Cấp 3: 8 ý kiến
- Cấp độ 4:10 ý kiến
- Cấp độ 5: 2 ý kiến
f19 Tỷ lệ giá trị sản phẩm mới thay thế nguyên nhiên liệu than - Cấp độ 1,2: 7 ý kiến
- Cấp 3: 9 ý kiến
- Cấp độ 4:9 ý kiến
Nhóm 2. Các chỉ tiêu phát triển bền vững Xã hội
Mã
hóa
Tên biến
f21 Tốc độ gia tăng tổng số lao động làm việc hàng năm của
toàn ngành than
- Cấp độ 1,2: 6 ý kiến
- Cấp 3: 10 ý kiến
- Cấp độ 4:9 ý kiến
- Cấp độ 5: 0 ý kiến
f22 Tỷ lệ số lao động là người địa phương so với tổng lao
động toàn ngành than
- Cấp độ 1,2: 5ý kiến
- Cấp 3: 12 ý kiến
- Cấp độ 4:4 ý kiến
- Cấp độ 5: 4 ý kiến
f23 Tỷ lệ lao động nữ và cán bộ nữ trên tổng số lao động hoặc
cán bộ trong toàn ngành
- Cấp độ 1,2: 7 ý kiến
- Cấp 3: 5 ý kiến
- Cấp độ 4:10 ý kiến
- Cấp độ 5: 3 ý kiến
f24 Tỷ lệ giảm số lao động phải làm việc trong môi trường độc
hại nguy hiểm
- Cấp độ 1,2: 3 ý kiến
- Cấp 3: 12 ý kiến
- Cấp độ 4:7 ý kiến
- Cấp độ 5: 3 ý kiến
f25 Thu nhập bình quân của người lao động ngành than/tổng
thu nhập theo đầu người tính trên GDP
- Cấp độ 1,2: 17 ý kiến
- Cấp 3: 5 ý kiến
- Cấp độ 4:3 ý kiến
- Cấp độ 5: 0 ý kiến
20
f26 Tỷ lệ giảm tai nạn năm sau so với năm trước - Cấp độ 1,2: 3 ý kiến
- Cấp 3: 6 ý kiến
- Cấp độ 4:10 ý kiến
- Cấp độ 5: 6 ý kiến
f27 Tỷ lệ giảm số lao động mắc bệnh ngề nghiệp - Cấp độ 1,2: 6 ý kiến
- Cấp 3: 6 ý kiến
- Cấp độ 4:10 ý kiến
- Cấp độ 5: 3 ý kiến
f28 Tỷ lệ tăng trưởng nộp ngân sách nhà nước - Cấp độ 1,2: 16 ý kiến
- Cấp 3: 2 ý kiến
- Cấp độ 4:5 ý kiến
- Cấp độ 5: 2 ý kiến
Nhóm 3. Các chỉ tiêu PTBV môi trường
Mã
hóa
Tên biến
f31 Tỷ lệ giảm khối lượng các loại chất thải do thăm dò, khai
thác, chế biến than, sử dụng than
- Cấp độ 1,2: 5 ý kiến
- Cấp 3: 5 ý kiến
- Cấp độ 4:10 ý kiến
- Cấp độ 5: 5 ý kiến
f32 Tỷ lệ % tái chế, thu hồi sử dụng chất thải, phế thải với
tổng khối lượng chất thải phát sinh trong kỳ
- Cấp độ 1,2: 4 ý kiến
- Cấp 3: 5 ý kiến
- Cấp độ 4:10 ý kiến
- Cấp độ 5: 6 ý kiến
f33 Ô nhiễm môi trường nước vùng mỏ theo sản lượng khai
thác
- Cấp độ 1,2: 17 ý kiến
- Cấp 3: 3 ý kiến
- Cấp độ 4:2 ý kiến
- Cấp độ 5: 3 ý kiến
f34 Tỷ lệ % thông số môi trường đạt tiêu chuẩn trên tổng số
thông số môi trường
- Cấp độ 1,2: 4 ý kiến
- Cấp 3: 9 ý kiến
- Cấp độ 4: 7 ý kiến
- Cấp độ 5: 5 ý kiến
21
f35 Tỷ lệ % giá trị sản phẩm sạch so với tổng giá trị sản phẩm
sản xuất
- Cấp độ 1,2: 3 ý kiến
- Cấp 3: 5 ý kiến
- Cấp độ 4:10 ý kiến
- Cấp độ 5: 7 ý kiến
f36 Số lượng và Tỷ lệ % doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn theo ISO
14000 so với tổng số doanh nghiệp của ngành
- Cấp độ 1,2: 7 ý kiến
- Cấp 3: 5 ý kiến
- Cấp độ 4:10 ý kiến
- Cấp độ 5: 3 ý kiến
Tóm lại :Kết quả nghiên cứu định tính bằng xin ý kiến các chuyên gia cho
thấy:
Có 4 chỉ tiêu theo bảng trên đƣợc đánh giá ở cấp độ 1 và 2 cao trên 60%.
Cụ thể chỉ tiêu f14 có 72 không đồng ý vì cách tính này đã nằm trong chỉ tiêu f13;
Chỉ tiêu f25 có 68% ý kiến đánh giá ở cấp độ 1 và 2, cho rằng chỉ tiêu này
không cần đƣa vào bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than VN vì không đại
diện cho phát triển bền vững, do cách tính thu nhập bình quân của ngành có nhiều
yếu tố chủ quan.
Chỉ tiêu f28 có 64% ý kiến đánh giá ở cấp độ 1 và 2, không đồng tình vì
cho rằng chỉ tiêu này không đại diện và tính trùng với chỉ tiêu 13 trong quá trình
phát triển bền vững của ngành.
Chỉ tiêu f33 có 68 ý kiến đánh giá ở cấp độ 1 và 2, không đồng tình vì
cho rằng không đại diện vì tính trùng với chỉ tiêu 31cho PTBV.
Kết luận : Chọn 19/23 chỉ tiêu với kết cấu sau:
+ PTBV Kinh tế ( Sản xuất kinh doanh than): 8/9 chỉ tiêu
+PTBV Xã hội ngành CN than: gồm 6/8 chỉ tiêu
+ PTBV về môi trƣờng ngành CN than: gồm 5/6
2. Nghiên cứu định lƣợng :
Bƣớc nghiên cứu định lƣợng nhằm đạt đến mục tiêu xác định đƣợc tấm quan
trọng của các chủ đề chính, chủ đề nhánh và các nhóm chỉ tiêu theo quan điểm “
Phát triển bền vững”. Bên cạnh đó nghiên cứu định lƣợng cũng xác định đƣợc khả
năng đáp ứng của các chủ đề, chỉ tiêu phát triển bền vững đối với chiến lƣợc phát
triển ngành Than đƣợc Chính phủ phê duyệt, đồng thời xác định đƣợc những yếu tố
tác động cần cải thiện để đề xuất các giải pháp phù hợp.
Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sẽ đƣợc xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0.
Khởi đầu, dữ liệu đƣợc mã hóa và làm sạch, sau đó qua 3 bƣớc phân tích chính
22
2.1. Thiết kế phiếu điều tra
Từ kết quả nghiên cứu định tính và nhu cầu thông tin cho các mục tiêu nghiên
cứu, tiến hành thiết kế phiếu khảo sát nhƣ sau:
Phiếu khảo sát liên quan đến các đối tƣợng phát tiển bền vững ngành công
nghiệp Than gồm 4 chủ đề chính ( 16 chủ đề nhánh ) và 23 chỉ tiêu cụ thể ( Biến
quan sát) để đo lƣờng giám sát về phát triển bền vững ngành công nghiệp Than, sử
dụng Thang đo Likert điểm 5 đƣợc sử dụng với các cấp độ:
1- Hoàn toàn không đồng ý; 2 - Không đồng ý; 3 - Tạm chấp nhận;
4 - Đồng ý; 5 - Hoàn toàn đồng ý;
Hoặc:
1 - Hoàn toàn không hài lòng; 2 - Chưa hài lòng; 3 - Tạm chấp nhận;
4 - Hài lòng; 5 - Hoàn toàn hài lòng;
Mục đích cuối cuối cùng của phiếu khảo sát nhằm đo lƣờng khả năng đáp ứng
của các chỉ tiêu trong bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành Than.
Phiếu khảo sát đƣợc hiệu chỉnh qua khảo sát thử . Số ngƣời tham gia khảo sát
thử là 18, đƣợc lấy mẫu từ các đối tƣợng dã từng tham gia hoạt động trong ngành
công nghiệp Than Việt Nam .
Phiếu khảo sát cuối cùng đƣợc hiệu chỉnh và lấy làm phiếu khảo sát chính
thức là tiếng việt; sử dụng trên môi trƣờng Internet (phiếu khảo sát online- điền
phiếu và cập nhật trực tiếp dữ liệu)
2.2. Mã hóa dữ liệu:
Công tác mã hóa dữ liệu đƣợc thiết kế ngay từ khâu thiết kế phiếu online để
ngƣời cung cấp thông tin đồng thời cũng là ngƣời cập nhật dữ liệu. Dữ liệu Thang
đo đƣợc mã hóa bằng số thứ tự đƣợc trình bày trong phiếu điều tra.
Thông tin cá nhân đƣợc mã hóa ngay tại thời điểm cập nhật phiếu online theo
ngày giờ cập nhật thông tin, các phiếu khảo sát đƣợc xây dựng bằng văn bản word,
cập nhật bằng địa chỉ email của ngƣời gửi thông tin. Các biến quan sát đƣợc mã hóa
theo phƣơng pháp ma trận cụ thể bảng:
Bảng 3. 4. Tổng hợp các chỉ tiêu PTBV đƣợc mã hóa
Nhóm 1. Các chỉ tiêu phát triển bền vững sản xuất kinh doanh (SXKD)
Mã
hóa
Tên biến
f11 Trữ lượng tăng thêm trong kỳ (∆R%)của từng loại than
23
f12 Giảm tỷ lệ tổn thất tài nguyên than trong quá trình khai thác (∆Tr):
f13 Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng hàng năm, %/năm
f14 Tỷ trọng năng lượng được sx từ than trong cơ cấu sử dụng năng lượng.
f15 Tỉ lệ doanh thu sản phẩm qua chế biến trên tổng sản phẩm (Tcb), %
f16 Mức độ tham gia vào chuỗi giá trị gia tăng trên nền than, %
f17 Tỷ lệ mức độ đáp ứng nhu cầu than đối với nền kinh tế quốc dân
f18 Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận ( %/năm)
f19 Tỷ lệ giá trị sản phẩm mới thay thế nguyên nhiên liệu than
Nhóm 2. Các chỉ tiêu phát triển bền vững Xã hội
Mã
hóa
Tên biến
f21 Tốc độ gia tăng tổng số lao động làm việc hàng năm của toàn ngành than
f22 Tỷ lệ số lao động là người địa phương so với tổng lao động toàn ngành
than
f23 Tỷ lệ lao động nữ và cán bộ nữ trên tổng số lao động hoặc cán bộ trong
toàn ngành
f24 Tỷ lệ giảm số lao động phải làm việc trong môi trường độc hại nguy hiểm
f25 Thu nhập bình quân của người lao động ngành than/tổng thu nhập theo đầu
người tính trên GDP
f26 Tỷ lệ giảm tai nạn năm sau so với năm trước
f27 Tỷ lệ giảm số lao động mắc bệnh ngề nghiệp
f28 Tỷ lệ tăng trưởng nộp ngân sách nhà nước
Nhóm 3. Các chỉ tiêu PTBV môi trƣờng
Mã
hóa
Tên biến
f31 Tỷ lệ giảm khối lượng các loại chất thải do thăm dò, khai thác, chế biến
than, sử dụng than
f32 Tỷ lệ % tái chế, thu hồi sử dụng chất thải, phế thải với tổng khối lượng chất
thải phát sinh trong kỳ
f33 Ô nhiễm môi trường nước vùng mỏ theo sản lượng khai thác
24
f34 Tỷ lệ % thông số môi trường đạt tiêu chuẩn trên tổng số thông số môi
trường
f35 Tỷ lệ % giá trị sản phẩm sạch so với tổng giá trị sản phẩm sản xuất
f36 Số lượng và Tỷ lệ % doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn theo ISO 14000 so với
tổng số doanh nghiệp của ngành
2.3. Mẫu nghiên cứu định lượng
- Tổng số phiếu cần thiết phải khảo sát là 250, đƣợc tính trên cơ sở sau : 50
phiếu+ 23x9 phiếu = 257
- Địa bàn điều tra: Quảng Ninh; Thái Nguyên; Hà Nội; TP Hồ Chí Minh và
một số địa phƣơng khác.
- Đối trƣợng nghiên cứu khảo sát: là các cán bộ quản lý, cán bộ lãnh đạo các
doanh nghiệp, chuyên gia nghiên cứu năng lƣợng của các viện, trƣờng, các tổ chức
KHKT và các hội nghề nghiệp (Hội KHKTMỏ, Hội Năng lƣợng VN...).
2.4.Cách thức thu thập dữ liệu
Để tiến hành nghiên cứu, tác giả sử dụng đội ngũ công tác viên tại các Viện/
Trƣờng, Các công ty con của VINACOMIN chuyển phiếu đến các thành viên thuộc
đối tƣợng khảo sát.
Cách thức khảo sát chủ yếu thông qua Email điện tử chuyển đƣờng link phiếu
khảo sát online, đồng thời đính kèm file văn bản phiếu khảo sát cho các thành viên
thuộc đối tƣợng phiếu khảo sát nêu ra.
Đƣờng link và email khảo sát gồm: quang.n.c.cdkt@gmail.com;
Hoặc : -Ngôn ngữ : tiếng Việt
2.5.Xử lý số liệu
Sau khi số phiếu khảo sát đƣợc cập nhật đủ số lƣợng quy định, làm sạch dữ
liệu bằng các kiểm tra thông tin của ngƣời điền phiếu. Chỉ lựa chọn các phiếu khảo
sát đủ các thông tin, đáp ứng yêu cầu. Đồng thời làm sạch dữ liệu bằng công cụ đồ
thị Scantter để loại bỏ các dữ liệu dị biệt.
Các phiếu điều tra đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0.
3. Kết quả
Trong tổng số 300 phiếu gửi đi, kết quả thu về đánh giá 250 phiếu (lớn hơn số
phiếu yêu cầu). Trong đó, cơ cấu và thành phần tham gia điền thông tin về phiếu
đƣợc thống kê theo bảng sau:
25
3.1.1. Số phiếu theo địa bàn điều tra và theo loại hình tổ chức điều tra
Bảng 1.2.Thống kê số phiếu khảo sát theo địa bàn và loại hình tổ chức điều tra
TT Tỉnh/TP
Số
lƣợng
Trong đó
DN
trong
nƣớc
TKV
Cơ
quan
QLNN
Cơ
quan
khác
NGO
Tổ
chức
Khoa
học
Viện/
Trƣờng
Khác
1 Hà Nội 65 13 23 7 2 1 7 12 0
2
Quảng
Ninh
85 17 30 9 3 1 8 16 1
3
Thái
Nguyên
64 13 23 6 2 0 6 13 1
4
Tp
HCM
30 6 10 3 1 1 3 6 0
5 Khác 6 1 2 0 0 0 1 2 0
Tổng 250 50 88 25 8 3 25 49 2
Tỷ lệ % 100,00 20,00 35,2 10,00 3,2 1,2 10,00 19,6 1,00
Nhƣ vậy, các phiếu khảo sát đƣợc khảo sát ở doanh nghiệp trong nƣớc nhiều
nhất, kế đến là khối viện trƣờng, thứ ba là các doanh nghiệp nƣớc ngoài, còn lại là
các đối tƣợng khác. Kết quả số phiếu điều tra phù hợp với thực trạng các loại hình
tổ chức có trên thị trƣờng, tƣơng đối đảm bảo so với số cơ cấu phiếu điều tra đƣợc
đặt ra ban đầu của tác giả.
Địa bàn tiến hành khảo sát, Hà Nội và Quảng Ninh chiếm số lƣợng lớn nhất
các phiếu điều tra. Lý do đây là 2 trung tâm phát triển của ngành công nghiệp Than
cả nƣớc.
3.1.2. Tổng hợp số phiếu điều tra theo công tác chuyên môn
Bảng 1.3. Thống kê số phiếu khảo sát theo địa bàn và chuyên môn của đối
tượng được điều tra
T
T
Tỉnh/ TP
Số
lƣợng
Trong đó
Nhà
nghiên
cứu
Giảng
viên
Nhà
quản
lý
Lãnh
đạo các
doanh
nghiệp
ngành
Than
Nhân
viên
kinh
doanh
Nhân
viên
kỹ
thuật
Khác
1 Hà Nội 65 9 10 11 31 2 2 0
2 Quảng Ninh 85 9 12 14 42 4 4 0
26
3 Thái Nguyên 64 8 11 11 32 1 1 0
4 Tp HCM 30 5 5 8 12 0 0 0
5 Khác 6 1 2 1 2 0 0 0
Tổng 250 32 40 45 119 7 7 0
Tỷ lệ% 100,00 12,80 16,00 18,00 47,60 2,80 2,80 0
3.1.3. Tổng hợp số phiếu điều tra theo thời gian công tác
Bảng 1.4. Thống kê số phiếu khảo sát theo thời gian công tác của đối tượng
được điều tra
TT
Tỉnh/ TP
Số
lƣợng
Trong đó
Dƣới 3 năm Từ 3-15 năm Từ 16-25 năm Trên 25 năm
1 2 3 4
1 Hà Nội 65 0 13 40 12
2 Quảng Ninh 85 0 19 52 14
3 Thái Nguyên 64 6 12 39 7
4 Tp HCM 30 0 4 20 6
5 Khác 6 0 0 4 2
Tổng 250 6 48 155 41
Tỷ lệ% 100,00 2,40 19,20 62,00 16,4
3.1.4. Tổng hợp số phiếu điều tra theo độ tuổi của đối tượng được điều tra
Bảng 1.5 . Thống kê số phiếu khảo sát theo độ tuổi của đối tượng được điều tra
TT Tỉnh/ TP Số lƣợng
Trong đó
Dƣới 35
tuổi
Từ 36 - 45
tuổi
Từ 46 -55
tuổi
Trên 55
tuổi
1 2 3 4
1 Hà Nội 65 2 20 32 11
2 Quảng Ninh 85 3 26 45 11
3 Thái Nguyên 64 0 21 30 13
4 Tp HCM 30 0 10 16 4
5 Khác 6 0 0 6 0
Tổng 250 5 77 129 39
Tỷ lệ% 100,00 2,00 30,80 51,60 15,60
27
3.1.5. Tổng hợp số phiếu điều tra theo trình độ chuyên môn
Bảng 1.6. Thống kê số phiếu khảo sát theo trình độ chuyên môn của đối
tượng được điều tra
TT Tỉnh/ TP
Số
lƣợng
Trong đó
Trung
cấp
Cao đẳng Đại học
Sau đại
học
Khác
1 2 3 4 5
1 Hà Nội 65 0 2 45 18 0
2 Quảng Ninh 85 3 3 55 24 0
3 Thái Nguyên 64 3 4 40 17 0
4 Tp HCM 30 0 2 22 6 0
5 Khác 6 0 0 6 0 0
Tổng 250 6 11 168 65 0
Tỷ lệ% 100,00 2,40 4,40 67,20 26,00 0,00
3.1.6. Tổng hợp số phiếu điều tra theo giới
Bảng 1.7. Thống kê số phiếu khảo sát theo giới của đối tượng được điều tra
TT Tỉnh/ TP Số lƣợng
Trong đó
Nam Nữ
0 1
1 Hà Nội 65 46 19
2 Quảng Ninh 85 60 25
3 Thái Nguyên 64 44 20
4 Tp HCM 30 21 9
5 Khác 6 6 0
Tổng 250 177 73
Tỷ lệ% 100,00 70,80 29,20
3.2. Kết quả phân tích số liệu điều tra
3.2.1. Đánh giá độ tin cậy Thang đo
Đánh giá độ tin cậy và giá trị Thang đo. Các Thang đo đƣợc đánh giá độ tin
cậy qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha. Hệ số này cho biết mức độ tƣơng quan
28
giữa các biến trong bảng câu hỏi, đƣợc dùng để tính sự thay đổi của từng biến và
mối tƣơng quan giữa các biến. Qua đó, các biến quan sát có tƣơng quan biến tổng
nhỏ - Corrected Item Total Corelation (Cα<0,3) bị loại và Thang đo đƣợc chấp nhận
khi hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu (Cα>0,6).Kết quả cụ thể nhƣ sau:
Bảng 2.1 Thống kê các biến quan sát sau khi kiểm định hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha
TT
Nhóm
Nhân tố PTBV
SL
biến
quan
sát
ban
đầu
Cα
kiểm
định
ban
đầu
Các
biến
bị
loại
Cα
lựa
chọn
cuối
cùng
Các biến
đƣợc lựa
chọn
Số
lƣợng
biến
c n lại
1. Nhân tố PTBV SXKD 9 0,831 f14 0,835 Từ f11 đến
f19
(trừ f14)
8
2. Nhân tố PTBV kinh tế-xã
hội
8 0,797 f25
f28
0,803 Từ f21đến
f27
( trừ f25 )
6
3. Nhân tố PTBV môi
trƣờng
6 0,866 f31 0,872 Từ f3 đến
f36
( trừ f33)
5
Tổng cộng 23 4 19
(Nguồn : Tổng hợp từ kết quả chạy mô hình của NCS)
Nhƣ vậy, sau quá trình kiểm định Cα cho từng nhân tố đã giữ nguyên hoặc
làm tăng giá trị của Cα của từng nhân tố, làm giảm 4 biến quan sát trong các nhân
tố. Số biến quan sát của các nhân tố PTBV đƣợc sử dụng để khảo sát tiếp theo là 19
biến (trong đó không có biến thuộc thể chế Cα <0,5).
Để thấy rõ kết quả đánh giá của ngƣời đƣợc hỏi ý kiến về các chỉ tiêu PTBV,
tác giả tiến hành phân tích thống kê mô tả (Descriptive) đối với các nhân tố.Mức độ
tƣơng quan, ý nghĩa tác động của từng nhân tố đòi hỏi phải có phần phân tích định
lƣợng nhƣ sau:
3.2.2 .Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory factor Anlysis-EFA):
Mục đích tìm ra mối quan hệ của các nhóm tạo thành nhân tố mới có ảnh
hƣởng quan trọng đến PTBV từ đó có giải pháp tập trung vào các nhóm nhân tố đó.
29
Bảng 2.2.Hệ số KMO và kết quả kiểm định Barlett
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.758
Bartlett's
Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 9.738E3
Df 561
.000 Sig.
Communalities
Initial Extraction
f11 1.000 .947
f12 1.000 .646
f13 1.000 .871
f15 1.000 .913
f16 1.000 .919
f17 1.000 .578
f18 1.000 .563
f19 1.000 .883
f20 1.000 .741
f21 1.000 .729
f22 1.000 .656
f23 1.000 .845
f25 1.000 .462
f26 1.000 .861
f27 1.000 .929
f28 1.000 .904
f29 1.000 .590
f30 1.000 .876
f31 1.000 .551
f32 1.000 .912
f33 1.000 .658
f34 1.000 .742
f35 1.000 .666
f36 1.000 .941
f37 1.000 .841
f38 1.000 .919
f39 1.000 .798
30
f40 1.000 .664
f41 1.000 .738
f42 1.000 .904
f44 1.000 .841
f45 1.000 .892
f46 1.000 .559
f47 1.000 .716
Extraction Method: Principal Component Analysis.
(Nguồn : Tổng hợp từ kết quả chạy mô hình của NCS)
Qua kết quả EFA thấy rằng:
- Hệ số : hệ số KMO (Kaise –Meyer-Oklin) là 0,758 > 0,5.
- Các biến quan sát có tƣợng quan với nhau trong tổng thể vì kiểm
ddinjhBarrtlett có ý nghĩa thống kê ( Sig=0,000< 0,005)
- Hệ số tải nhân tố(Factor Loading) là chỉ tiêu để đảm bảo ý nghĩa thiết thực
của phân tích nhân tố. Kết quả phân tích cho thấy các hệ số này đều lớn hơn 0,5 ,
điều đó cho thấy chúng đều đƣợc xem là những nhân tố quan trọng và có ý nghĩa
thực tiến trong bộ chỉ tiêu PTBV.
- Tổng phƣơng sai trích là 77,224 cho thấy 7 nhân tố khám phá chứa đựng
77,224 biến ban đầu (>50%) thích hợp cho nghiên cứu EFA.
Bảng 2.3: Bảng tổng phương sai trích của 7 nhân tố khám phá
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 8.396 24.693 24.693 8.396 24.693 24.693
2 7.502 22.064 46.757 7.502 22.064 46.757
3 3.026 8.901 55.658 3.026 8.901 55.658
4 2.476 7.283 62.941 2.476 7.283 62.941
5 2.196 6.459 69.401 2.196 6.459 69.401
6 1.526 4.488 73.889 1.526 4.488 73.889
7 1.134 3.335 77.224 1.134 3.335 77.224
8 .965 2.837 80.061
9 .945 2.779 82.841
10 .905 2.660 85.501
11 .732 2.153 87.654
31
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
12 .580 1.706 89.360
13 .554 1.630 90.989
14 .522 1.537 92.526
15 .410 1.205 93.731
16 .390 1.147 94.879
17 .311 .915 95.794
18 .299 .879 96.673
19 .230 .676 97.348
20 .210 .616 97.965
21 .183 .538 98.503
22 .111 .327 98.830
23 .103 .303 99.133
24 .078 .231 99.364
25 .055 .162 99.526
26 .040 .117 99.642
27 .035 .103 99.745
28 .026 .075 99.820
29 .017 .051 99.872
30 .013 .038 99.910
31 .011 .033 99.943
32 .010 .029 99.972
33 .005 .015 99.988
34 .004 .012 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis
(Nguồn : Tổng hợp từ kết quả chạy mô hình đánh giá của NCS)
32
Các nhân tố khám phá: (Xem Bảng 2.4)
Ma trận tự xoay Rotated component Matrix²-
Bảng 2.4.Bảng ma trận tự xoay
Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5 6 7
f
11
-
.017
.59
0
.71
3
-
.167
.13
1
.09
1
-
.193
f
12
.15
1
.41
2
.43
1
-
.234
-
.232
.21
3
.33
7
f
13
.35
3
.36
3
.26
8
.63
1
-
.130
-
.354
.04
9
f
15
-
.024
.57
9
.70
1
-
.164
.15
7
.07
1
-
.172
f
16
-
.036
.57
0
.70
8
-
.147
.11
3
.11
5
-
.209
f
17
.14
9
.49
5
.08
7
.10
8
-
.250
.00
9
.47
8
f
18
.03
5
.59
4
.10
5
.07
9
-
.361
-
.249
.00
4
f
19
.25
0
.72
6
-
.363
.13
6
.33
2
.03
6
.17
6
f
20
.31
9
.68
6
-
.183
-
.037
-
.314
.18
5
-
.027
f
21
.47
0
.66
2
-
.128
-
.129
-
.175
.07
9
-
.008
f
22
.29
9
.64
0
-
.205
-
.038
-
.193
-
.025
-
.275
f
23
.71
0
.10
5
-
.240
.27
4
.16
2
.35
2
-
.216
f
25
.43
8
.42
2
.02
9
-
.234
.09
3
-
.069
-
.150
f
26
.35
3
.35
3
.27
4
.62
2
-
.147
-
.356
.03
9
f
27
.78
9
-
.289
-
.047
-
.245
.25
1
-
.305
-
.076
33
Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5 6 7
f
28
.76
1
-
.472
.17
4
.12
6
-
.166
.16
9
-
.024
f
29
.31
8
-
.062
.15
8
.40
0
.39
3
-
.382
.01
9
f
30
.63
4
-
.600
.25
3
.19
6
-
.040
.10
6
.00
5
f
31
.43
8
.01
9
.42
5
.22
7
.34
2
.06
8
.07
1
f
32
.24
4
.72
7
-
.364
.14
3
.34
7
.07
4
.21
2
f
33
.44
4
.48
8
-
.218
-
.361
-
.005
-
.184
-
.104
f
34
.60
6
.16
3
-
.087
.10
7
-
.472
-
.264
-
.189
f
35
.66
4
.09
0
-
.041
-
.437
.06
2
.11
2
-
.095
f
36
.78
8
-
.295
-
.047
-
.253
.24
8
-
.317
-
.069
f
37
.67
9
-
.507
.14
0
.10
7
-
.182
.22
6
.08
7
f
38
.76
7
-
.308
-
.044
-
.268
.24
0
-
.322
-
.035
f
39
.68
2
-
.479
.07
6
.16
3
-
.122
.23
2
.05
3
f
40
.53
3
.05
2
.25
9
-
.339
-
.153
-
.062
.41
0
f
41
.49
0
-
.328
.02
2
-
.513
.04
9
-
.134
.32
6
f
42
.71
9
-
.502
.14
1
.14
7
-
.184
.24
4
.03
0
f
44
.71
0
.08
8
-
.239
.27
7
.15
9
.37
0
-
.184
34
Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5 6 7
f
45
.24
1
.70
1
-
.357
.14
8
.36
7
.11
0
.21
4
f
46
-
.100
.06
2
.29
1
.08
9
.64
4
.14
1
.13
6
f
47
.46
7
.65
4
-
.124
-
.127
-
.179
.07
3
-
.024
Extraction Method: Principal Component Analysis.
(Nguồn : Tổng hợp từ kết quả chạy mô hình đánh giá của NCS)
3.2.3 .Giải thích các nhân tố khám phá( sau khi phân tích EFA):
Bảng 3. 5. Giải thích các nhân tố khám phá
Ký
hiệu
Các biến quan sát
Tên nhân tố
(Các chủ đề)
F1 Gồm 6 biến quan sát Chủ đề 1
F11 f23- Tốc độ gia tăng các khoản nộp ngân sách nhà nước Phát triển bền
vững về kinh tế -
phúc lợi xã hội
F12 f27- Tỷ lệ số lao động là người địa phương so với tổng lao
động toàn ngành than
F13 f28- Tốc độ gia tăng các khoản nộp ngân sách địa phương
F14 f30 -Tỷ lệ % chi phí cho giáo dục đào tạo phát triển nguồn
nhân lực năm nay so với năm trước
F15 f34- Tỷ lệ giảm tai nạn năm sau so với năm trước
F16 f35- Tỷ lệ lao động mắc bệnh nghề nghiệp
F2 Gồm 8 biến quan sát Chủ đề 2
F21 f36-Giảm ô nhiễm khí thoát ra từ quá trình SX và SD than,
tính theo bình quân đầu người hoặc GDP
Phát triển bền
vững về môi
trƣờng, sản xuất
sạch hơn
F22 f37-Phát thải ô nhiễm không khí môi trường vùng mỏ
F23 f38-Ô nhiễm môi trường nước vùng mỏ theo sản lượng khai
thác
F24 f39-Tỷ lệ giảm thiểu khối lượng chất thải phát sinh trong
quá trình sản xuất
F25 f40-Tỷ lệ % tái chế, thu hồi sử dụng chất thải, phế thải với
tổng khối lượng chất thải phát sinh trong kỳ
35
F26 f41-Tỷ lệ % thông số môi trường đạt tiêu chuẩn trên tổng số
thông số môi trường
F27 f42-Tỷ lệ % giá trị sản phẩm sạch so với tổng giá trị sản
phẩm sản xuất
F28 f44-Phát thải ô nhiễm khí thoát ra từ thăm dò, khai thác, chế
biến than, SD tính theo bình quân đầu người và GDP
F3 Gồm 6 biến quan sát Chủ đề 3
F31 f12- Giảm tỷ lệ tổn thất tài nguyên than trong quá trình khai
thác (∆Tr):
Phát triển bền
vững về sản xuất
kinh doanh
F32 f17- Tỷ lệ than sử dụng tính trên đầu người hoặc GDP
F33 f18- Tỷ lệ tăng trưởng giá trị gia tăng và lợi nhuận ( %/năm)
F34 f19- Tỷ trọng than nhập khẩu so với tổng cung
F35 f20- Mức độ tham gia vào chuỗi giá trị gia tăng trên nền
than,
F36 f21- giá trị sản phẩm mới thay thế nguyên nhiên liệu
thantrên tổng các loại giá trị sản phẩm
F4 Gồm 3 biến quan sát Chủ đề 4
F41 f11- Trữ lượng tăng thêm trong kỳ (∆R%)của từng loại than Phát triển sản
xuất kinh doanh
đa dạng sản phẩm
trên nền than
F42 f15- Tỉ lệ doanh thu sản phẩm qua chế biến trên tổng sản
phẩm
F43 f16- Mức độ đổi mới và đa dạng hóa sản phẩm
F5 Gồm 3 biến quan sát Chủ đề 5
F51 f13-Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng hàng năm, PTBV về sản
lƣợng và đống
góp của ngành
(phát triển lan tỏa
trên nền than)
F52 f25-Tỷ trọng GDP ngành than so với GDP cả nước
F53 f26-Tốc độ gia tăng tổng số lao động làm việc hàng năm của
toàn ngành than
F6 Gồm 3 biến quan sát Chủ đề 6
F61 f22- Tỷ lệ sản lượng khai thác than đạt được so với nhu cầu
của nền kinh tế đối với loại than đó
PTBV về Kinh
tế- xã hội-xóa đói
giảm nghèo
F62 f32- Tỷ lệ % đóng góp cho phát triển văn hoá - y tế - xoá đói
giảm nghèo năm nay so với năm trước
F63 f33- Tỷ lệ lao động trực tiếp tiếp xúc với môi trường độc hại
36
nguy hiểm trên tổng số lao động của DN.
F7 Gồm 1 biến quan sát Chủ đề 7
F71 f29- Tỷ lệ lao động nữ và cán bộ nữ trên tổng số lao động
hoặc cán bộ của ngành
PTBV về xã hội-
lao động nữ
Các nhân tố ảnh hƣởng đến PTBV ngành công nghiệp Than là:
Hình 3.4. Các nhân tố tác động PTBV ngành Công nghiệp Than Việt Nam
Tóm lại: Qua phân tích đánh giá định lƣợng 23 chỉ tiêu PTBV chọn 19 chỉ
tiêu cụ thể trong 3 lĩnh vực: PTBV về Kinh tế (SXKD), PTBV về Xã hội, PTBV
về Môi trƣờng ngành công nghiệp Than VN đƣợc cho là các chỉ tiêu có giá trị nhất
để sử dụng trong quá trình thực hiện PTBV ngành công nghiệp Than.
PTBV Kinh tế(SXKD) PTBV về kinh tế-XH PTBV MÔI TRƢỜNG
F31 F21
F11
F16 F23 F36
F43 F28 F53 F63
F41
F51 F24 F61 F71
37
PHỤ LỤC 6: PHIẾU KHẢO SÁT / SURVEY
XÂY DỰNG NỘI DUNG, BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THAN VIỆT NAM
Xin chào quí Ông/Bà.
Trong khuôn khổ của đề tài “ Nghiên cứu phát triển bền vững ngành công nghiệp
Than Việt Nam ”. Với mục đích trợ giúp cho việc xây dựng và hoàn thiện nội dung,
mô hình, bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành Công nghiệp Than Việt Nam là một
phân ngành của ngành năng lƣợng Việt Nam, Kính đề nghị Ông /Bà bớt chút thời gian,
vui lòng giúp đỡ cung cấp một số thông tin liên quan.Việc trả lời các thông tin dƣới
đây của quí Ông/Bà là rất cần thiết nhằm đề xuất xây dựng mô hình, bộ chỉ tiêu phát
triển bền vững cho ngành Công nghiệp Than Việt Nam là một trong các nội dung của
đề tài.
Phiếu khảo sát chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, các thông tin cung cấp sẽ
đƣợc bảo mật. Kết quả nghiên cứu là kết quả tổng hợp cuối cùng, tức là thông tin sau
xử lý.
Phần I : Mở đầu
Câu hỏi 1. Xin Ông /Bà vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân? Nếu đƣợc
xin Ông /Bà Click (v) vào ô vuông để đánh dấu sự lựa chọn trong bảng sau :
1.Xin ông (bà )cho biết quý danh
.
Tuổi
.
Giới tính
..
2.Ông (bà ) đang công tác tại tỉnh/ thành phố
1, Quảng Ninh
2,Thái Nguyên 5,TP Hồ Chí Minh
3,Hà Nội 6, Khác
3. Làm công tác quản lý DN hoặc đã từng làm công tác quản lý
1,Dƣới 3 năm 2,Từ 3 -15 năm 3,Từ 16 –dƣới 25 năm
4,Trên 25 năm
4. Trình độ học vấn
1,Giáo sƣ, Phó GS 2,Tiến sỹ, Thạc sỹ 5,Khác
3, Kỹ sƣ, Cử nhân 4, Cao đẳng
38
Phần II :Nội dung chính
Câu hỏi 2. Xin quí Ông /Bà vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 1
dưới đây với mức độ từ 1-5 (1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý);
Phát biểu 1 : « Phát triển bền vững ngành CN Than Việt Nam là Phát triển
bền vững trên 3 lĩnh vực: PTBV sản xuất kinh doanh, PTBV về kinh tế-xã hội,
PTBV về môi trƣờng”
Số
TT
Nội dung Mức độ
1 2 3 4 5
1 Phát triển bền vững ngành CN Than Việt Nam là : “PTBV
sản xuất kinh doanh, PTBV về kinh tế-xã hội, PTBV về môi
trƣờng ”
Câu hỏi 3. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 2
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý);
Phát biểu 2 : « Những yêu cầu và Tiêu chí phát triển bền vững ngành công
nghiệp Than Việt Nam đƣợc liệt kê dƣới đây là hoàn toàn phù hợp với PTBV ngành
công nghiệp Than Việt Nam, đó là :
a. Phát triển liên tục, ổn định, lâu dài, hài hòa, thân thiện.
b. Phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không gây tổn hại
đến việc đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai, tức phát triển theo tinh thần:
Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn Than hiện có.
Giảm tổn thất và tăng hệ số thu hồi tài nguyên dầu khí trong tất cả
các khâu khai thác, vận chuyển, chế biến và sử dụng Than.
Nghiên cứu sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp sản phẩm mới thay thế
nguyên, nhiên liệu Than.
c. Phát triển có trách nhiệm đối với xã hội và môi trường, tức là phát triển
bền vững theo tinh thần sản xuất kinh doanh tăng trưởng ổn định với hiệu quả cao,
hài hòa với kinh tế - xã hội, thân thiện với môi trường.
d. Phát triển phù hợp với đặc thù của ngành công nghiệp Than.”.
Số
TT
Nội dung Mức độ
1 2 3 4 5
1 Phát triển liên tục, ổn định, lâu dài, hài hòa, thân thiện
39
2 Phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng
không gây tổn hại đến việc đáp ứng nhu cầu của thế hệ
tương lai,
3 Phát triển có trách nhiệm đối với xã hội và môi trường,
4 Phát triển phù hợp với đặc thù của ngành công nghiệp Than
Câu hỏi 4. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 3
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý);
Phát biểu 3 : « Nội dung của PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam đƣợc
liệt kê dƣới đây là hoàn toàn phù hợp với PTBV ngành Công nghiệp Than Việt Nam:
PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam là quá trình phát triển nhằm đáp ứng nhu
cầu về sản phẩm Than của các thế hệ hiện tại đồng thời có tính đến việc đáp ứng
nhu cầu cho các thế hệ tương lai bằng cách liên tục tìm kiếm các nguồn tài nguyên
than mới hoặc phát triển các sản phẩm thay thế than trên cơ sở đảm bảo thân thiện
với môi trường và an sinh xã hội”
Số
TT
Nội dung Mức độ
1 2 3 4 5
1 PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam là quá trình phát
triển nhằm đáp ứng nhu cầu về sản phẩm than của các thế hệ
hiện tại đồng thời có tính đến việc đáp ứng nhu cầu cho các
thế hệ tương lai bằng cách liên tục tìm kiếm các nguồn tài
nguyên than mới hoặc phát triển các sản phẩm thay thế than
trên cơ sở đảm bảo thân thiện với môi trường và an sinh xã
hội.
Câu hỏi 5. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 4
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý);
Phát biểu 4 : « Các chỉ tiêu phát triển bền vững về Kinh tế (SXKD) đƣợc
liệt kê dƣới đây là hoàn toàn phù hợp với bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than
Việt Nam:
Số
TT
Nội dung PTBV Kinh tế (sản xuất kinh doanh)
gồm 8 chỉ tiêu
Mức độ
1 2 3 4 5
1 Trữ lượng tăng thêm trong kỳ (∆R%)của từng loại Than
2 Giảm tỷ lệ tổn thất tài nguyên Than trong quá trình khai thác
40
(∆Tr):
3 Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng hàng năm, %/năm
4 Tỷ lệ tăng trưởng giá trị gia tăng hoặc lợi nhuận ( %/năm)
5 Tỷ lệ doanh thu sản phẩm mới trên tổng doanh thu trong kỳ,
%
6 Mức độ đáp ứng nhu cầu nguyên nhiên liệu cho nền kinh tế
quốc dân
7 Tỷ lệ tổng doanh thu các sản phẩm đa ngành trên nền Than
trên tổng doanh thu các sản phẩm trong chuỗi giá trị gia tăng
8 Sản phẩm thay thế nguyên nhiên liệu than trên tổng các loại
giá trị sản phẩm ,%
Câu hỏi 6. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 5
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý);
Phát biểu 5 : Các chỉ tiêu PTBV về Xã hội ( XH) ngành công nghiệp Than
đƣợc liệt kê dƣới đây là hoàn toàn phù hợp với bộ chỉ tiêu PTBV ngành Công
nghiệp Than Việt Nam:
Lĩnh vực Xã hội gồm 6 chỉ tiêu
Số
TT
Nội dung các chỉ tiêu
Mức độ
1 2 3 4 5
1 Tốc độ gia tăng tổng số lao động làm việc hàng năm của
toàn ngành Than
2 Tỷ lệ số lao động là người địa phương so với tổng lao động
toàn ngành Than
3 Tỷ lệ lao động nữ và cán bộ nữ trên tổng số lao động hoặc
cán bộ
4 Giảm Tỷ lệ % số lao động làm việc trong môi trường độc
hại, nguy hiểm so với tổng số lao động sử dụng
5 Tỷ lệ giảm tai nạn lao động năm sau so với năm trước(%)
6 Số lượng và Tỷ lệ lao động mắc bệnh ngề nghiệp
Câu hỏi 7. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 6
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý);
41
Phát biểu 6 Nội dung các chỉ tiêu PTBV về môi trƣờng và an sinh xã hội
đƣợc liệt kê dƣới đây là hoàn toàn phù hợp với bộ chỉ tiêu PTBV ngành Công
nghiệp Than Việt Nam:
Lĩnh vực Môi trƣờng gồm 5 chỉ tiêu
Số
TT
Nội dung các chỉ tiêu môi trƣờng
Mức độ
1 2 3 4 5
1 Tỷ lệ giảm khối lượng các loại chất thải thoát ra từ thăm dò,
khai thác, chế biến Than, sử dụng tan.
2 Tỷ lệ % tái chế, thu hồi sử dụng chất thải, phế thải với tổng
khối lượng chất thải phát sinh trong kỳ
3 Tỷ lệ % thông số môi trường đạt tiêu chuẩn trên tổng số thông
số môi trường
4 Tỷ lệ % giá trị sản phẩm sạch so với tổng giá trị sản phẩm sản
xuất
5 Tỷ lệ % doanh nghiệp (đơn vị) đạt tiêu chuẩn theo ISO 14000
so với tổng số doanh nghiệp của ngành ( đơn vị)
Câu hỏi 8. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 7
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý ;).
Phát biểu 7 Nội dung các chỉ tiêu về thể chế đƣợc liệt kê dƣới đây là điều
kiện để thực hiện bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam:
Lĩnh vực thể chế gồm 4 chỉ tiêu
Số
TT
Nội dung các chỉ tiêu thể chế
Mức độ
1 2 3 4 5
1 Mức độ tự chủ của DN nhất là về tài chính
2 Thực thi thỏa thuận pháp lý quốc tế đã cam kết
3
Mức độ sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu chung (CNTT) trong
ngành
4 Chi phí R và D theo doanh thu
Câu hỏi 9. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 8
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý ;).
42
Phát biểu 8 : « Đề xuất bộ chỉ tiêu PTBV ngành Công nghiệp Than Việt Nam
gồm 3 lĩnh vực với 19 chỉ tiêu sau:
a. Các chỉ tiêu PTBV về kinh tế( Sản xuất kinh doanh) gồm 8 chỉ tiêu;
Sản xuất kinh doanh Than .
Sản xuất trên nền sản phẩm Than (lan tỏa)
Phát triển sản phẩm thay thể nguyên, nhiên liệu Than.
b. Các chỉ tiêu PTBVvề Xã hội gồm 6 chỉ tiêu.
c. Các chỉ tiêu PTBVvề môi trƣờngvà an sinh xã hội gồm 5 chỉ tiêu
Là phù hợp với chiến lƣợc PTBV của ngành công nghiệp Than Việt Nam
hiện nay”
Số
TT
Nội dung
Mức độ
1 2 3 4 5
1 Các chỉ tiêu PTBVvề kinh tế (SXKD) gồm 8 chỉ tiêu
2 Các chỉ tiêu PTBVvề Kinh tế- xã hội gồm 6
3 Các chỉ tiêu PTBV về môi trƣờng gồm 5 chỉ tiêu
Câu hỏi 10. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 9
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý ;).
Phát biểu 9: “ Cách tiếp cận xây dựng bộ chỉ tiêu PTBV ngành CN Than VN
đƣợc liệt kê 3 bƣớc dƣới đây là hoàn toàn phù hợp với các mục tiêu của Chiến lƣợc
phát triển kinh tế-xã hội và Chiến lƣợc phát triển ngành năng lƣợng Việt Nam; thích
hợp với các ƣu tiên của Chiến lƣợc toàn diện về tăng trƣởng và xóa đói giảm nghèo;
và tuân theo những định hƣớng chiến lƣợc phát triển bền vững ở Việt Nam và mục
tiêu thiên niên kỷ.
Bước 1: Lựa chọn bộ chỉ tiêu khởi đầu bằng việc cải biên có lựa chọn bộ chỉ
tiêu phát triển bền vững ngành năng lƣợng .
- Căn cứ xem xét để cải biên là bộ 30 chỉ tiêu ISED do Cơ quan năng lƣợng
nguyên tử quốc tế khuyến nghị.
- Giữ lại các chỉ tiêu có ý nghĩa đối với sự phát triển bền vững ngành CN Than
Việt Nam; loại bỏ các chỉ tiêu không thích hợp.
Bước 2: Trên cơ sở phân tích mô hình PSR và lƣu đồ DSR của ngành CN
Than, chọn lọc các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực cụ thể mang đặc thù ngành; bổ sung các
chỉ tiêu quan trọng mang tính đặc thù của ngành CN Than Việt Nam cho 3 lĩnh vực
kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
Bước 3: Xem xét khả năng lƣợng hoá của chỉ tiêu phát triển bền vững và xây
43
dựng các chỉ tiêu để thuận tiện trong việc theo dõi, giám sát quá trình phát triển
ngành theo hƣớng bền vững ( Bộ chỉ tiêu cuối cùng :19 chỉ tiêu)
Số
TT
Nội dung
Mức độ
1 2 3 4 5
1 Bước 1: Lựa chọn bộ chỉ tiêu khởi đầu bằng việc cải biên
có lựa chọn bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành năng
lƣợng (ba lĩnh vực: xã hội, kinh tế và môi trƣờng)...
2 Bước 2: Trên cơ sở phân tích mô hình PSR và mô hình
PTBV ngành Than, chọn lọc các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực cụ
thể mang đặc thù ngành; bổ sung các chỉ tiêu quan trọng
mang tính đặc thù của ngành CN Than Việt Nam cho 3 lĩnh
vực kinh tế, xã hội và môi trƣờng
3 Bước 3: Xem xét khả năng lƣợng hoá của chỉ tiêu phát triển
bền vững và có thể xây dựng các chỉ số để thuận tiện trong
việc theo dõi, giám sát quá trình phát triển ngành theo
hƣớng bền vững-Lựa chọn bộ chỉ tiêu gồm 19 chỉ tiêu.
Xin chân thành cảm ơn Ông / Bà đã dành thời gian trả lời những câu hỏi trên.
Kính chúc quý Ông /Bà sức khỏe hạnh phúc và thành đạt.
44
PHỤ LỤC 7. BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NĂNG
LƢỢNG (ISED)
Xã hội(4)
Chủ đề Chủ đề
nhánh
Chỉ tiêu năng lƣợng Thành phần
Công
bằng
Dễ bị ảnh
hƣởng
SOC1 Tỷ lệ hộ gia đình không
có điện hoặc năng
lƣợng thƣơng mại,
hoặc rất phụ thuộc vào
năng lƣợng không
mang tính thƣơng mại.
- Hộ gia đình không có
điện hay năng lƣợng
thƣơng mại, hoặc rất
phụ thuộc vào NL
không mang tính thƣơng
mại.
- Tổng số hộ gia đình
hay dân số.
Đủ điều kiện SOC2 Tỷ lệ thu nhập của hộ
gia đình sử dụng cho
nhiên liệu và điện.
- Thu nhập của hộ gia
đình sử dụng nhiên liệu
và điện.
- Thu nhập hộ gia đình
(tổng số và nhóm 20
nghèo nhất trong số
dân).
Sự cách biệt SOC3 Năng lƣợng hộ gia đình
sử dụng tính cho từng
nhóm thu nhập và hỗn
họp nhiên liệu tƣơng
ứng
- Năng lƣợng sử dụng
bình quân hộ gia đình
tính cho từng nhóm thu
nhập.
- Thu nhập hộ gia đình
tính cho từng nhóm thu
nhập.
- Hỗn hợp nhiên liệu
tƣơng ứng tính cho từng
nhóm thu nhập.
Sức
khỏe
An toàn SOC4 Số tai nạn rủi ro tính
trên tổng số năng lƣợng
đƣợc sản xuất từ nhiên
liệu
- Rủi ro hàng năm từ
nhiên liệu.
- Năng lƣợng hàng năm
đƣợc sản xuất
45
Kinh tế(16)
Chủ đề C.đề nhánh Chỉ tiêu năng lƣợng Thành phần
Các mô
hình sử
dụng và
sản xuât
Sử dụng
chung
EC01 Năng lƣợng sử dụng tính
theo đầu ngƣời
- Năng lƣợng sử dụng
cuối cùng
- Tổng dân số.
Năng suất
chung
EC02 Năng lƣợng sử dụng tính
trên GDP
- Năng lƣợng sử dụng
cuối cùng
- GDP
Hiệu quả
cung ứng
EC03 Hiệu quả năng lƣợng
chuyển đổi và phân bố.
- Tổn thất trong các hệ
thống chuyển đổi, gồm
tổn thất phát điện, truyền
tải và phân bổ
Sản xuất EC04 Tỷ số giữa trữ lƣợng và
sản xuất
- Trữ lƣợng thu hồi xác
minh
- Tổng năng lƣợng sản
xuất
EC05 Tỷ số giữa nguồn so với
sản xuất
- các nguồ đƣợc
ƣớc tính
- Tổng năng lƣợng sản
xuất
Sử dụng
cuối cùng
EC06 Cƣờng độ năng lƣợng
công nghiệp
- Năng lƣợng sử dụng
trong ngành công nghiệp
- Các giá trị gia tăng
tƣơng ứng
EC07 Cƣờng độ năng lƣợng
nông nghiệp
- Năng lƣợng sử dụng
trong lĩnh vực nông
nghiệp
- Giá trị gia tăng tƣơng
ứng
EC08 Cƣờng độ năng lƣợng
dịch vụ/thƣơng mại.
- Năng lƣợng sử dụng
trong lĩnh vực dịch
vụ/thƣơng mại
- Giá trị gia tăng tƣơng
ứng
EC09 Cƣờng độ năng lƣợng hộ
gia đình.
Năng lƣợng sử dụng
cuối cùng trong hộ gia
đình
- Số hộ gia đình, khu vực
hành lang, số ngƣời bình
quân hộ
46
ECO
10
Cƣờng độ năng lƣợng
giao thông.
- Năng lƣợng sử dụng
trong vận tải hành khách
và hàng hoá
- Số km hành khách và số
tấn km và theo phƣơng
thức chở
Sự đa
dạng
(hỗn hợp
nhiên liệu)
ECO
11
Tỷ trọng nhiên liệu sản
xuất ra năng lƣợng và
điện.
- Năng lƣợng ban đầu
cung cấp và tiêu thụ cuối
cùng, phát điện và năng
lực phát điện theo nhiên
liệu.
- Tổng năng lƣợng ban
đầu cung cấp và tổng
tiêu thụ cuối cùng, tổng
phát điện và tổng năng
lực phát điện.
ECO 12 Tỷ trọng năng lƣợng phi
cacbon đóng góp trong
năng lƣợng và điện.
- Cung cấp ban đầu, phát
điện và năng lực phát
điện bằng năng lƣợng
phi carbon
- Tổng năng lƣợng cung
cấp ban đầu, tổng phát
điện và tổng năng lực
phát điện.
ECO 13 Tỷ trọng năng lƣợng tái
tạo đóng góp trong
năng lƣợng và điện.
- Cung năng lƣợng ban
đầu và tiêu dùng cuối
cùng, phát điện và năng
lực phát điện bằng năng
lƣợng tái tạo.
- Tổng cung năng lƣợng
ban đầu và tổng tiêu thụ
cuối cùng, tổng phát
điện và tổng năng lực
phát điện.
47
Giá cả ECO 14 Giá năng lƣợng sử dụng
cuối cùng theo nhiên
liệu, lĩnh vực.
- Giá năng lƣợng (cả
thuế/trợ cấp và không
thuế/trợ cấp).
An ninh Nhập khẩu ECO 15 Phụ thuộc nhập khẩu
năng lƣợng ròng.
- Nhập khẩu năng lƣợng.
- Tổng cung năng lƣợng
ban đầu.
Lƣợng
nhiên liệu
chiến lƣợc
dự trữ
ECO
16
Tỷ lệ lƣợng nhiên liệu
then chốt chứa trong
kho.
- Lƣợng nhiên liệu then
chốt chứa trong kho
(dầu, gas).
- Tổng tiêu dùng nhiên
liệu then chốt.
Môi trƣờng(10)
Chủ đề
Chủ đề
nhánh
Chỉ tiêu năng lƣợng Thành phần
Khí
quyển
Biến đổi
khí hậu
EN VI Sự thải GHG từ sản
xuất năng lƣợng và sử
dụng tính theo đầu
ngƣời và đơn vị GDP.
- Thải GHG từ sản xuất
năng lƣợng và sử dụng.
- Dân số và GDP.
Chất lƣợng
không khí
ENV2 Tập trung chất gây ô
nhiễm không khí tại
các đô thị.
Tập trung chất gây ô
nhiễm không khí.
ENV3 Phát thải ô nhiễm
không khí thoát ra từ
hệ thống năng lƣợng.
Phát thải ô nhiễm không
khí.
Nƣớc Chất lƣợng
nƣớc
ENV4 Chất ô nhiễm trong
nguồn nƣớc chảy ra từ
hệ thống năng lƣợng.
Lƣợng chất ô nhiễm
trong nguồn nƣớc chảy
ra.
Đất Chất lƣợng
đất
ENV5 Những vùng đất mà
axit hóa vƣợt giới hạn.
- Đất bị ảnh hƣờng.
- Giới hạn.
Rừng ENV6 Tỷ lệ phá rừng làm
năng lƣợng.
- Diện tích rừng ở 2 thời
điểm.
- Sử dụng sinh khối.
Rác thải
sinh ra và
quản lý
ENV7 Tỷ lệ rác thải rắn sinh
ra trên đơn vị năng
lƣợng đƣợc sản xuất.
- Tổng số rác thải rắn.
- Năng lƣợng đƣợc sản
xuất.
48
ENV8 Tỷ lệ rác thải rắn qua
xử lý so với tổng số
rác thải rắn sinh ra.
- Số lƣợng rác thải rắn đã
qua xử lý.
- Tổng số rác thải rắn.
ENV9 Tỷ lệ chất thải phóng
xạ trên đơn vị năng
lƣợng đƣợc sản xuất.
- Tổng số lƣợng chất thải
phóng xạ.
- Tổng NL sản xuất.
ENV10 Tỷ lệ chất thải phóng
xạ chờ xử lý so với
tổng số chất thải
phóng xạ đƣợc sinh ra.
- Số lƣợng chất thải
phóng xạ chờ xử lý.
- Tổng khối lƣợng chất
thải phóng xạ.
Nguồn: IAEA[28],[57].
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_ts_thang_01_2016_ban_thay_sua_sach_5122.pdf