ẤU TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN 
– KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 
 Ngày 26 tháng 12 năm 2005 Thủ tƣớng Chính phủ đã ký Quyết định số 
345/2005/QĐ-TTg về việc thành lập Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản 
Việt Nam trên cơ sở Tập đoàn Than Việt Nam và Tổng công ty Khoáng sản Việt 
Nam. Theo đó, công ty m là Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam 
và Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam đƣợc chuyển thành công ty con của Tập 
đoàn.[1] 
Cơ cấu quản lý và điều hành của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản 
Việt Nam gồm Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng 
giám đốc và bộ máy giúp việc. 
 Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt 
Nam là đại diện trực tiếp chủ sở hữu Nhà nƣớc tại Tập đoàn Công nghiệp Than - 
Khoáng sản Việt Nam, có không quá 09 thành viên do Thủ tƣớng Chính phủ bổ 
nhiệm theo đề nghị của Bộ trƣởng Bộ Công Thƣơng. Đứng đầu Hội đồng thành 
viên là Chủ tịch hội đồng thành viên. 
 Tổng giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt 
Nam điều hành sản xuất kinh doanh của Tập đoàn. Giúp việc Tổng giám đốc có các 
Phó Tổng giám đốc điều hành các khối sản xuất kinh doanh và Kế toán trƣởng Tập 
đoàn do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng giám đốc. 
 Cơ cấu tổ chức công ty mẹ - Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam 
gồm: 
 Công ty Cảng và Kinh doanh Than; 
 Công ty Tuyển Than Hòn Gai; 
 Công ty Tuyển Than Cửa Ông; 
 Công ty Tài chính Than - Khoáng sản Việt Nam; 
 Công ty Địa chất mỏ; 
 Trung tâm Cấp cứu mỏ; 
 Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực quản lý; 
 Ban Quản lý dự án Than Việt Nam, 
 Ban Quản lý dự án Nhà máy nhiệt điện Sơn Động; 
 Trung tâm Y tế lao động ngành Than; 
 Tạp chí Than Việt Nam. 
 Công ty con do Tập đoàn Than - Khoáng sản nắm giữ 100% vốn điều lệ: 
 Tổng công ty Khoáng sản; 
 Công ty Đông Bắc; 
 15 
 Công ty Than Nội Địa; 
 Công ty Than Uông Bí; 
 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vật liệu nổ công 
nghiệp; 
 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Quang Hanh; 
 Viện Khoa học công nghệ mỏ; 
 Công ty cơ khí đóng tàu TKV 
 Công ty TNHH MTV Chế biến và Kinh doanh Than miền Bắc; 
 Công ty TNHH MTV Chế tạo máy Than Việt Nam; 
 Công ty TNHH MTV Môi trƣờng TKV 
 Công ty Than Hòn Gai; 
 Công ty Than Hạ Long; 
 Công ty Xây dựng mỏ; 
 Công ty Than Dƣơng Huy; 
 Công ty Than Thống Nhất; 
 Công ty Than Khe Chàm; 
 Công ty Công nghiệp ôtô Than Việt Nam; 
 Viện Cơ khí năng lƣợng và Mỏ; 
 Công ty con do Tập đoàn Than - Khoáng sản nắm giữ trên 50% vốn 
điều lệ: 
 Công ty cổ phần Than Hà Lầm; 
 Công ty cổ phần Than Mông Dƣơng; 
 Công ty cổ phần Than Vàng Danh; 
 Công ty cổ phần Than Núi Béo; 
 Công ty Chế tạo thiết bị điện Cẩm Phả; 
 Công ty Phát triển tin học, Công nghệ và Môi trƣờng; 
 Công ty Tƣ vấn đầu tƣ mỏ và công nghiệp; 
 Công ty Giám định Than Việt Nam; 
 Công ty cổ phần Than Đèo Nai; 
 Công ty cổ phần Than Cọc Sáu; 
 Công ty cổ phần Than Cao Sơn; 
 Công ty cổ phần Than Hà Tu; 
 Công ty Vật tƣ, Vận tải và Xếp dỡ; 
 Công ty Khách sạn Heritage Hạ Long; 
 Công ty Nhiệt điện Na Dƣơng; 
 Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn; 
 Công ty cổ phần Than Mạo Khê; 
 16 
 Công ty cổ phần Nhiệt điện Cẩm Phả; . 
 Công ty cổ phần Vận tải và đƣa đón thợ mỏ; 
 Công ty cổ phần Đại lý tầu biển Than Việt Nam; 
 Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Than Việt Nam; 
 Công ty cổ phần Du lịch và Thƣơng mại Than Việt Nam; 
 Công ty cổ phần Đầu tƣ, Thƣơng mại và Dịch vụ; 
 Công ty cổ phần Chế biến và Kinh doanh Than Cẩm Phả; 
 Công ty cổ phần Than miền Trung; 
 Công ty cổ phần Than miền Nam; 
 Công ty cổ phần Than Tây Nam Đá Mài; 
 Công ty con do Tập đoàn Than - Khoáng sản nắm giữ dƣới 50% vốn 
điều lệ: 
 Công ty cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng; 
 17 
PHỤ LỤC 5 : ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC CHỈ TIÊU TRONG 
BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP 
THAN VIỆT NAM 
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, một trong những nội dung của luận án là 
xây dựng nội dung, bộ chỉ tiêu PTBV ngành CN Than VN, với phƣơng pháp thực 
hiện sau: 
-Từ phân tích đánh giá mô hình: Áp lực- Trạng thái- Ứng phó (PSD) của 
ngành công nghiệp Than và lƣu đồ Động lực - Trạng thái - Ứng phó (DSR), tiến 
hành xây dựng nội dung PTBV ngành công nghiệp Than và đề xuất bộ chỉ tiêu 
PTBV ngành công nghiệp Than nhƣ ở chƣơng 3 (trên cơ sở nghiên cứu và lựa chọn 
từ 2 bộ chỉ tiêu : Bộ chỉ tiêu quốc gia Việt Nam và bộ chỉ tiêu PTBV năng lƣợng 
(ISED-30)), tiến hành đánh giá, xin ý kiến chuyên gia làm cơ sở đề xuất các chỉ 
tiêu PTBV ngành công nghiệp Than một cách hợp lý . 
1. Nghiên cứu định tính: 
Trên cơ sở phân tích đặc điểm, thực trạng ngành công nghiệp Than theo 
hƣớng bền vững Tác giả đề xuất nội dung, bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp 
Than. Bằng phƣơng pháp chuyên gia xin ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các 
chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu và quản lý ngành công nghiệp Than. Với bộ 
câu hỏi khảo sát, xin ý kiến ( phụ lục 5), và tổ chức hội thảo để xác định chính thức 
nội dung và bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam. 
 1.1. Mẫu nghiên cứu định tính: 
Số lƣợng ngƣời đƣợc chọn để xin ý kiến tham khảo là 30 chuyên gia, là những 
nhà khoa học hoặc nhà quản lý ngành, quản lý lĩnh vực, quản lý doanh nghiệp, có 
thâm niên công tác trong ngành từ 15 đến 20 năm trở lên . Đối tƣợng cụ thể gồm: 
- 5 ngƣời làm công tác quản lý nhà nƣớc (cơ quan Bộ công Thƣơng) 
- 5 ngƣời làm công tác ở Viện/Trƣờng trong ngành công nghiệp Than 
- 10 ngƣời làm công tác quản lý Tập đoàn TKV 
- 10 ngƣời lãnh đạo, quản lý tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Than- 
Khoáng sản Việt Nam . 
Đây là những chuyên gia trong lĩnh vực công nghiệp Than vừa có kinh nghiệm 
thực tế quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh vừa là nhà khoa học. 
1.2. Kết quả nghiên cứu định tính: 
Kết quả nhận lại là 25/30 phiếu gửi. Sau quá trình phân tích, tổng hợp ý kiến 
các chuyên gia. Kết qủa nhƣ bảng 3.2. 
 18 
 Bảng 3. 3.Tổng hợp ý kiến đánh giá của các chuyên gia theo phiếu khảo sát 
các chỉ tiêu đƣợc mã hóa 
( Cấp độ đánh giá: 1- Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3- Tạm chấp 
nhận; 4- Đồng ý; 5- Hoàn toàn đồng ý). 
Nhóm 1. Các chỉ tiêu phát triển bền vững kinh tế (sản xuất kinh doanh ) 
Mã 
hóa 
Tên biến 
Ý kiến đánh giá của 
chuyên gia theo cấp độ 
f11 Trữ lượng tăng thêm trong kỳ (∆R%)của từng loại than - Cấp độ 1,2: 5 ý kiến 
- Cấp 3: 12 ý kiến 
- Cấp độ 4:8 ý kiến 
- Cấp độ 5: 0 
f12 Giảm tỷ lệ tổn thất tài nguyên than trong quá trình khai 
thác (∆Tr): 
- Cấp độ 1,2: 6 ý kiến 
- Cấp 3: 10 ý kiến 
- Cấp độ 4: 9 ý kiến 
f13 Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng hàng năm, %/năm - Cấp độ 1,2: 4 ý kiến 
- Cấp 3: 11 ý kiến 
- Cấp độ 4:10 ý kiến 
f14 Tỷ trọng năng lượng được sx từ than trong cơ cấu sử 
dụng năng lượng. 
- Cấp độ 1,2: 18 ý kiến 
- Cấp 3: 3 ý kiến 
- Cấp độ 4:3 ý kiến 
- Cấp độ 5: 1 ý kiến 
f15 Tỉ lệ doanh thu sản phẩm qua chế biến trên tổng sản 
phẩm (Tcb), % 
- Cấp độ 1,2: 2 ý kiến 
- Cấp 3: 7 ý kiến 
- Cấp độ 4:8 ý kiến 
- Cấp độ 5: 8 ý kiến 
f16 Mức độ tham gia vào chuỗi giá trị gia tăng trên nền than, 
% 
- Cấp độ 1,2: 4 ý kiến 
- Cấp 3: 9 ý kiến 
- Cấp độ 4:11 ý kiến 
- Cấp độ 5: 1 ý kiến 
f17 Tỷ lệ mức độ đáp ứng nhu cầu than đối với nền kinh tế 
quốc dân 
- Cấp độ 1,2: 6 ý kiến 
- Cấp 3: 9 ý kiến 
- Cấp độ 4:10 ý kiến 
 19 
f18 Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận ( %/năm) - Cấp độ 1,2: 5 ý kiến 
- Cấp 3: 8 ý kiến 
- Cấp độ 4:10 ý kiến 
- Cấp độ 5: 2 ý kiến 
f19 Tỷ lệ giá trị sản phẩm mới thay thế nguyên nhiên liệu than - Cấp độ 1,2: 7 ý kiến 
- Cấp 3: 9 ý kiến 
- Cấp độ 4:9 ý kiến 
Nhóm 2. Các chỉ tiêu phát triển bền vững Xã hội 
Mã 
hóa 
Tên biến 
f21 Tốc độ gia tăng tổng số lao động làm việc hàng năm của 
toàn ngành than 
- Cấp độ 1,2: 6 ý kiến 
- Cấp 3: 10 ý kiến 
- Cấp độ 4:9 ý kiến 
- Cấp độ 5: 0 ý kiến 
f22 Tỷ lệ số lao động là người địa phương so với tổng lao 
động toàn ngành than 
- Cấp độ 1,2: 5ý kiến 
- Cấp 3: 12 ý kiến 
- Cấp độ 4:4 ý kiến 
- Cấp độ 5: 4 ý kiến 
f23 Tỷ lệ lao động nữ và cán bộ nữ trên tổng số lao động hoặc 
cán bộ trong toàn ngành 
- Cấp độ 1,2: 7 ý kiến 
- Cấp 3: 5 ý kiến 
- Cấp độ 4:10 ý kiến 
- Cấp độ 5: 3 ý kiến 
f24 Tỷ lệ giảm số lao động phải làm việc trong môi trường độc 
hại nguy hiểm 
- Cấp độ 1,2: 3 ý kiến 
- Cấp 3: 12 ý kiến 
- Cấp độ 4:7 ý kiến 
 - Cấp độ 5: 3 ý kiến 
f25 Thu nhập bình quân của người lao động ngành than/tổng 
thu nhập theo đầu người tính trên GDP 
- Cấp độ 1,2: 17 ý kiến 
- Cấp 3: 5 ý kiến 
- Cấp độ 4:3 ý kiến 
- Cấp độ 5: 0 ý kiến 
 20 
 f26 Tỷ lệ giảm tai nạn năm sau so với năm trước - Cấp độ 1,2: 3 ý kiến 
- Cấp 3: 6 ý kiến 
- Cấp độ 4:10 ý kiến 
- Cấp độ 5: 6 ý kiến 
 f27 Tỷ lệ giảm số lao động mắc bệnh ngề nghiệp - Cấp độ 1,2: 6 ý kiến 
- Cấp 3: 6 ý kiến 
- Cấp độ 4:10 ý kiến 
- Cấp độ 5: 3 ý kiến 
 f28 Tỷ lệ tăng trưởng nộp ngân sách nhà nước - Cấp độ 1,2: 16 ý kiến 
- Cấp 3: 2 ý kiến 
- Cấp độ 4:5 ý kiến 
- Cấp độ 5: 2 ý kiến 
Nhóm 3. Các chỉ tiêu PTBV môi trường 
Mã 
hóa 
Tên biến 
f31 Tỷ lệ giảm khối lượng các loại chất thải do thăm dò, khai 
thác, chế biến than, sử dụng than 
- Cấp độ 1,2: 5 ý kiến 
- Cấp 3: 5 ý kiến 
- Cấp độ 4:10 ý kiến 
- Cấp độ 5: 5 ý kiến 
f32 Tỷ lệ % tái chế, thu hồi sử dụng chất thải, phế thải với 
tổng khối lượng chất thải phát sinh trong kỳ 
- Cấp độ 1,2: 4 ý kiến 
- Cấp 3: 5 ý kiến 
- Cấp độ 4:10 ý kiến 
- Cấp độ 5: 6 ý kiến 
f33 Ô nhiễm môi trường nước vùng mỏ theo sản lượng khai 
thác 
- Cấp độ 1,2: 17 ý kiến 
- Cấp 3: 3 ý kiến 
- Cấp độ 4:2 ý kiến 
- Cấp độ 5: 3 ý kiến 
f34 Tỷ lệ % thông số môi trường đạt tiêu chuẩn trên tổng số 
thông số môi trường 
- Cấp độ 1,2: 4 ý kiến 
- Cấp 3: 9 ý kiến 
- Cấp độ 4: 7 ý kiến 
- Cấp độ 5: 5 ý kiến 
 21 
f35 Tỷ lệ % giá trị sản phẩm sạch so với tổng giá trị sản phẩm 
sản xuất 
- Cấp độ 1,2: 3 ý kiến 
- Cấp 3: 5 ý kiến 
- Cấp độ 4:10 ý kiến 
- Cấp độ 5: 7 ý kiến 
f36 Số lượng và Tỷ lệ % doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn theo ISO 
14000 so với tổng số doanh nghiệp của ngành 
- Cấp độ 1,2: 7 ý kiến 
- Cấp 3: 5 ý kiến 
- Cấp độ 4:10 ý kiến 
- Cấp độ 5: 3 ý kiến 
Tóm lại :Kết quả nghiên cứu định tính bằng xin ý kiến các chuyên gia cho 
thấy: 
 Có 4 chỉ tiêu theo bảng trên đƣợc đánh giá ở cấp độ 1 và 2 cao trên 60%. 
Cụ thể chỉ tiêu f14 có 72 không đồng ý vì cách tính này đã nằm trong chỉ tiêu f13; 
 Chỉ tiêu f25 có 68% ý kiến đánh giá ở cấp độ 1 và 2, cho rằng chỉ tiêu này 
không cần đƣa vào bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than VN vì không đại 
diện cho phát triển bền vững, do cách tính thu nhập bình quân của ngành có nhiều 
yếu tố chủ quan. 
 Chỉ tiêu f28 có 64% ý kiến đánh giá ở cấp độ 1 và 2, không đồng tình vì 
cho rằng chỉ tiêu này không đại diện và tính trùng với chỉ tiêu 13 trong quá trình 
phát triển bền vững của ngành. 
 Chỉ tiêu f33 có 68 ý kiến đánh giá ở cấp độ 1 và 2, không đồng tình vì 
cho rằng không đại diện vì tính trùng với chỉ tiêu 31cho PTBV. 
Kết luận : Chọn 19/23 chỉ tiêu với kết cấu sau: 
+ PTBV Kinh tế ( Sản xuất kinh doanh than): 8/9 chỉ tiêu 
+PTBV Xã hội ngành CN than: gồm 6/8 chỉ tiêu 
+ PTBV về môi trƣờng ngành CN than: gồm 5/6 
2. Nghiên cứu định lƣợng : 
Bƣớc nghiên cứu định lƣợng nhằm đạt đến mục tiêu xác định đƣợc tấm quan 
trọng của các chủ đề chính, chủ đề nhánh và các nhóm chỉ tiêu theo quan điểm “ 
Phát triển bền vững”. Bên cạnh đó nghiên cứu định lƣợng cũng xác định đƣợc khả 
năng đáp ứng của các chủ đề, chỉ tiêu phát triển bền vững đối với chiến lƣợc phát 
triển ngành Than đƣợc Chính phủ phê duyệt, đồng thời xác định đƣợc những yếu tố 
tác động cần cải thiện để đề xuất các giải pháp phù hợp. 
Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sẽ đƣợc xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0. 
Khởi đầu, dữ liệu đƣợc mã hóa và làm sạch, sau đó qua 3 bƣớc phân tích chính 
 22 
2.1. Thiết kế phiếu điều tra 
Từ kết quả nghiên cứu định tính và nhu cầu thông tin cho các mục tiêu nghiên 
cứu, tiến hành thiết kế phiếu khảo sát nhƣ sau: 
Phiếu khảo sát liên quan đến các đối tƣợng phát tiển bền vững ngành công 
nghiệp Than gồm 4 chủ đề chính ( 16 chủ đề nhánh ) và 23 chỉ tiêu cụ thể ( Biến 
quan sát) để đo lƣờng giám sát về phát triển bền vững ngành công nghiệp Than, sử 
dụng Thang đo Likert điểm 5 đƣợc sử dụng với các cấp độ: 
1- Hoàn toàn không đồng ý; 2 - Không đồng ý; 3 - Tạm chấp nhận; 
4 - Đồng ý; 5 - Hoàn toàn đồng ý; 
Hoặc: 
1 - Hoàn toàn không hài lòng; 2 - Chưa hài lòng; 3 - Tạm chấp nhận; 
4 - Hài lòng; 5 - Hoàn toàn hài lòng; 
Mục đích cuối cuối cùng của phiếu khảo sát nhằm đo lƣờng khả năng đáp ứng 
của các chỉ tiêu trong bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành Than. 
Phiếu khảo sát đƣợc hiệu chỉnh qua khảo sát thử . Số ngƣời tham gia khảo sát 
thử là 18, đƣợc lấy mẫu từ các đối tƣợng dã từng tham gia hoạt động trong ngành 
công nghiệp Than Việt Nam . 
Phiếu khảo sát cuối cùng đƣợc hiệu chỉnh và lấy làm phiếu khảo sát chính 
thức là tiếng việt; sử dụng trên môi trƣờng Internet (phiếu khảo sát online- điền 
phiếu và cập nhật trực tiếp dữ liệu) 
2.2. Mã hóa dữ liệu: 
Công tác mã hóa dữ liệu đƣợc thiết kế ngay từ khâu thiết kế phiếu online để 
ngƣời cung cấp thông tin đồng thời cũng là ngƣời cập nhật dữ liệu. Dữ liệu Thang 
đo đƣợc mã hóa bằng số thứ tự đƣợc trình bày trong phiếu điều tra. 
Thông tin cá nhân đƣợc mã hóa ngay tại thời điểm cập nhật phiếu online theo 
ngày giờ cập nhật thông tin, các phiếu khảo sát đƣợc xây dựng bằng văn bản word, 
cập nhật bằng địa chỉ email của ngƣời gửi thông tin. Các biến quan sát đƣợc mã hóa 
theo phƣơng pháp ma trận cụ thể bảng: 
Bảng 3. 4. Tổng hợp các chỉ tiêu PTBV đƣợc mã hóa 
Nhóm 1. Các chỉ tiêu phát triển bền vững sản xuất kinh doanh (SXKD) 
Mã 
hóa 
Tên biến 
f11 Trữ lượng tăng thêm trong kỳ (∆R%)của từng loại than 
 23 
f12 Giảm tỷ lệ tổn thất tài nguyên than trong quá trình khai thác (∆Tr): 
f13 Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng hàng năm, %/năm 
f14 Tỷ trọng năng lượng được sx từ than trong cơ cấu sử dụng năng lượng. 
f15 Tỉ lệ doanh thu sản phẩm qua chế biến trên tổng sản phẩm (Tcb), % 
f16 Mức độ tham gia vào chuỗi giá trị gia tăng trên nền than, % 
f17 Tỷ lệ mức độ đáp ứng nhu cầu than đối với nền kinh tế quốc dân 
f18 Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận ( %/năm) 
f19 Tỷ lệ giá trị sản phẩm mới thay thế nguyên nhiên liệu than 
 Nhóm 2. Các chỉ tiêu phát triển bền vững Xã hội 
Mã 
hóa 
Tên biến 
f21 Tốc độ gia tăng tổng số lao động làm việc hàng năm của toàn ngành than 
f22 Tỷ lệ số lao động là người địa phương so với tổng lao động toàn ngành 
than 
f23 Tỷ lệ lao động nữ và cán bộ nữ trên tổng số lao động hoặc cán bộ trong 
toàn ngành 
f24 Tỷ lệ giảm số lao động phải làm việc trong môi trường độc hại nguy hiểm 
f25 Thu nhập bình quân của người lao động ngành than/tổng thu nhập theo đầu 
người tính trên GDP 
 f26 Tỷ lệ giảm tai nạn năm sau so với năm trước 
 f27 Tỷ lệ giảm số lao động mắc bệnh ngề nghiệp 
f28 Tỷ lệ tăng trưởng nộp ngân sách nhà nước 
Nhóm 3. Các chỉ tiêu PTBV môi trƣờng 
Mã 
hóa 
Tên biến 
f31 Tỷ lệ giảm khối lượng các loại chất thải do thăm dò, khai thác, chế biến 
than, sử dụng than 
f32 Tỷ lệ % tái chế, thu hồi sử dụng chất thải, phế thải với tổng khối lượng chất 
thải phát sinh trong kỳ 
f33 Ô nhiễm môi trường nước vùng mỏ theo sản lượng khai thác 
 24 
f34 Tỷ lệ % thông số môi trường đạt tiêu chuẩn trên tổng số thông số môi 
trường 
f35 Tỷ lệ % giá trị sản phẩm sạch so với tổng giá trị sản phẩm sản xuất 
f36 Số lượng và Tỷ lệ % doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn theo ISO 14000 so với 
tổng số doanh nghiệp của ngành 
2.3. Mẫu nghiên cứu định lượng 
- Tổng số phiếu cần thiết phải khảo sát là 250, đƣợc tính trên cơ sở sau : 50 
phiếu+ 23x9 phiếu = 257 
- Địa bàn điều tra: Quảng Ninh; Thái Nguyên; Hà Nội; TP Hồ Chí Minh và 
một số địa phƣơng khác. 
- Đối trƣợng nghiên cứu khảo sát: là các cán bộ quản lý, cán bộ lãnh đạo các 
doanh nghiệp, chuyên gia nghiên cứu năng lƣợng của các viện, trƣờng, các tổ chức 
KHKT và các hội nghề nghiệp (Hội KHKTMỏ, Hội Năng lƣợng VN...). 
2.4.Cách thức thu thập dữ liệu 
Để tiến hành nghiên cứu, tác giả sử dụng đội ngũ công tác viên tại các Viện/ 
Trƣờng, Các công ty con của VINACOMIN chuyển phiếu đến các thành viên thuộc 
đối tƣợng khảo sát. 
Cách thức khảo sát chủ yếu thông qua Email điện tử chuyển đƣờng link phiếu 
khảo sát online, đồng thời đính kèm file văn bản phiếu khảo sát cho các thành viên 
thuộc đối tƣợng phiếu khảo sát nêu ra. 
Đƣờng link và email khảo sát gồm: 
[email protected]; 
 Hoặc : -Ngôn ngữ : tiếng Việt 
2.5.Xử lý số liệu 
Sau khi số phiếu khảo sát đƣợc cập nhật đủ số lƣợng quy định, làm sạch dữ 
liệu bằng các kiểm tra thông tin của ngƣời điền phiếu. Chỉ lựa chọn các phiếu khảo 
sát đủ các thông tin, đáp ứng yêu cầu. Đồng thời làm sạch dữ liệu bằng công cụ đồ 
thị Scantter để loại bỏ các dữ liệu dị biệt. 
Các phiếu điều tra đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0. 
3. Kết quả 
Trong tổng số 300 phiếu gửi đi, kết quả thu về đánh giá 250 phiếu (lớn hơn số 
phiếu yêu cầu). Trong đó, cơ cấu và thành phần tham gia điền thông tin về phiếu 
đƣợc thống kê theo bảng sau: 
 25 
3.1.1. Số phiếu theo địa bàn điều tra và theo loại hình tổ chức điều tra 
Bảng 1.2.Thống kê số phiếu khảo sát theo địa bàn và loại hình tổ chức điều tra 
TT Tỉnh/TP 
Số 
lƣợng 
Trong đó 
DN 
trong 
nƣớc 
TKV 
Cơ 
quan 
QLNN 
Cơ 
quan 
khác 
NGO 
Tổ 
chức 
Khoa 
học 
Viện/ 
Trƣờng 
Khác 
1 Hà Nội 65 13 23 7 2 1 7 12 0 
2 
Quảng 
Ninh 
85 17 30 9 3 1 8 16 1 
3 
Thái 
Nguyên 
64 13 23 6 2 0 6 13 1 
4 
Tp 
HCM 
30 6 10 3 1 1 3 6 0 
5 Khác 6 1 2 0 0 0 1 2 0 
 Tổng 250 50 88 25 8 3 25 49 2 
 Tỷ lệ % 100,00 20,00 35,2 10,00 3,2 1,2 10,00 19,6 1,00 
Nhƣ vậy, các phiếu khảo sát đƣợc khảo sát ở doanh nghiệp trong nƣớc nhiều 
nhất, kế đến là khối viện trƣờng, thứ ba là các doanh nghiệp nƣớc ngoài, còn lại là 
các đối tƣợng khác. Kết quả số phiếu điều tra phù hợp với thực trạng các loại hình 
tổ chức có trên thị trƣờng, tƣơng đối đảm bảo so với số cơ cấu phiếu điều tra đƣợc 
đặt ra ban đầu của tác giả. 
Địa bàn tiến hành khảo sát, Hà Nội và Quảng Ninh chiếm số lƣợng lớn nhất 
các phiếu điều tra. Lý do đây là 2 trung tâm phát triển của ngành công nghiệp Than 
cả nƣớc. 
3.1.2. Tổng hợp số phiếu điều tra theo công tác chuyên môn 
Bảng 1.3. Thống kê số phiếu khảo sát theo địa bàn và chuyên môn của đối 
tượng được điều tra 
T
T 
Tỉnh/ TP 
Số 
lƣợng 
Trong đó 
Nhà 
nghiên 
cứu 
Giảng 
viên 
Nhà 
quản 
lý 
Lãnh 
đạo các 
doanh 
nghiệp 
ngành 
Than 
Nhân 
viên 
kinh 
doanh 
Nhân 
viên 
kỹ 
thuật 
Khác 
1 Hà Nội 65 9 10 11 31 2 2 0 
2 Quảng Ninh 85 9 12 14 42 4 4 0 
 26 
3 Thái Nguyên 64 8 11 11 32 1 1 0 
4 Tp HCM 30 5 5 8 12 0 0 0 
5 Khác 6 1 2 1 2 0 0 0 
 Tổng 250 32 40 45 119 7 7 0 
 Tỷ lệ% 100,00 12,80 16,00 18,00 47,60 2,80 2,80 0 
3.1.3. Tổng hợp số phiếu điều tra theo thời gian công tác 
Bảng 1.4. Thống kê số phiếu khảo sát theo thời gian công tác của đối tượng 
được điều tra 
TT 
Tỉnh/ TP 
Số 
lƣợng 
Trong đó 
Dƣới 3 năm Từ 3-15 năm Từ 16-25 năm Trên 25 năm 
1 2 3 4 
1 Hà Nội 65 0 13 40 12 
2 Quảng Ninh 85 0 19 52 14 
3 Thái Nguyên 64 6 12 39 7 
4 Tp HCM 30 0 4 20 6 
5 Khác 6 0 0 4 2 
 Tổng 250 6 48 155 41 
 Tỷ lệ% 100,00 2,40 19,20 62,00 16,4 
3.1.4. Tổng hợp số phiếu điều tra theo độ tuổi của đối tượng được điều tra 
Bảng 1.5 . Thống kê số phiếu khảo sát theo độ tuổi của đối tượng được điều tra 
TT Tỉnh/ TP Số lƣợng 
Trong đó 
Dƣới 35 
tuổi 
Từ 36 - 45 
tuổi 
Từ 46 -55 
tuổi 
Trên 55 
tuổi 
1 2 3 4 
1 Hà Nội 65 2 20 32 11 
2 Quảng Ninh 85 3 26 45 11 
3 Thái Nguyên 64 0 21 30 13 
4 Tp HCM 30 0 10 16 4 
5 Khác 6 0 0 6 0 
 Tổng 250 5 77 129 39 
 Tỷ lệ% 100,00 2,00 30,80 51,60 15,60 
 27 
3.1.5. Tổng hợp số phiếu điều tra theo trình độ chuyên môn 
Bảng 1.6. Thống kê số phiếu khảo sát theo trình độ chuyên môn của đối 
tượng được điều tra 
TT Tỉnh/ TP 
Số 
lƣợng 
Trong đó 
Trung 
cấp 
Cao đẳng Đại học 
Sau đại 
học 
Khác 
1 2 3 4 5 
1 Hà Nội 65 0 2 45 18 0 
2 Quảng Ninh 85 3 3 55 24 0 
3 Thái Nguyên 64 3 4 40 17 0 
4 Tp HCM 30 0 2 22 6 0 
5 Khác 6 0 0 6 0 0 
 Tổng 250 6 11 168 65 0 
 Tỷ lệ% 100,00 2,40 4,40 67,20 26,00 0,00 
3.1.6. Tổng hợp số phiếu điều tra theo giới 
Bảng 1.7. Thống kê số phiếu khảo sát theo giới của đối tượng được điều tra 
TT Tỉnh/ TP Số lƣợng 
Trong đó 
Nam Nữ 
0 1 
1 Hà Nội 65 46 19 
2 Quảng Ninh 85 60 25 
3 Thái Nguyên 64 44 20 
4 Tp HCM 30 21 9 
5 Khác 6 6 0 
 Tổng 250 177 73 
 Tỷ lệ% 100,00 70,80 29,20 
3.2. Kết quả phân tích số liệu điều tra 
3.2.1. Đánh giá độ tin cậy Thang đo 
Đánh giá độ tin cậy và giá trị Thang đo. Các Thang đo đƣợc đánh giá độ tin 
cậy qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha. Hệ số này cho biết mức độ tƣơng quan 
 28 
giữa các biến trong bảng câu hỏi, đƣợc dùng để tính sự thay đổi của từng biến và 
mối tƣơng quan giữa các biến. Qua đó, các biến quan sát có tƣơng quan biến tổng 
nhỏ - Corrected Item Total Corelation (Cα<0,3) bị loại và Thang đo đƣợc chấp nhận 
khi hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu (Cα>0,6).Kết quả cụ thể nhƣ sau: 
Bảng 2.1 Thống kê các biến quan sát sau khi kiểm định hệ số tin cậy 
Cronbach’s Alpha 
TT 
Nhóm 
Nhân tố PTBV 
SL 
biến 
quan 
sát 
ban 
đầu 
Cα 
kiểm 
định 
ban 
đầu 
Các 
biến 
bị 
loại 
Cα 
lựa 
chọn 
cuối 
cùng 
Các biến 
đƣợc lựa 
chọn 
Số 
lƣợng 
biến 
c n lại 
1. Nhân tố PTBV SXKD 9 0,831 f14 0,835 Từ f11 đến 
f19 
(trừ f14) 
8 
2. Nhân tố PTBV kinh tế-xã 
hội 
8 0,797 f25 
f28 
0,803 Từ f21đến 
f27 
( trừ f25 ) 
6 
3. Nhân tố PTBV môi 
trƣờng 
6 0,866 f31 0,872 Từ f3 đến 
f36 
( trừ f33) 
5 
 Tổng cộng 23 4 19 
 (Nguồn : Tổng hợp từ kết quả chạy mô hình của NCS) 
Nhƣ vậy, sau quá trình kiểm định Cα cho từng nhân tố đã giữ nguyên hoặc 
làm tăng giá trị của Cα của từng nhân tố, làm giảm 4 biến quan sát trong các nhân 
tố. Số biến quan sát của các nhân tố PTBV đƣợc sử dụng để khảo sát tiếp theo là 19 
biến (trong đó không có biến thuộc thể chế Cα <0,5). 
Để thấy rõ kết quả đánh giá của ngƣời đƣợc hỏi ý kiến về các chỉ tiêu PTBV, 
tác giả tiến hành phân tích thống kê mô tả (Descriptive) đối với các nhân tố.Mức độ 
tƣơng quan, ý nghĩa tác động của từng nhân tố đòi hỏi phải có phần phân tích định 
lƣợng nhƣ sau: 
3.2.2 .Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory factor Anlysis-EFA): 
Mục đích tìm ra mối quan hệ của các nhóm tạo thành nhân tố mới có ảnh 
hƣởng quan trọng đến PTBV từ đó có giải pháp tập trung vào các nhóm nhân tố đó. 
 29 
Bảng 2.2.Hệ số KMO và kết quả kiểm định Barlett 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling 
Adequacy. 
.758 
Bartlett's 
Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 9.738E3 
Df 561 
.000 Sig. 
Communalities 
 Initial Extraction 
f11 1.000 .947 
f12 1.000 .646 
f13 1.000 .871 
f15 1.000 .913 
f16 1.000 .919 
f17 1.000 .578 
f18 1.000 .563 
f19 1.000 .883 
f20 1.000 .741 
f21 1.000 .729 
f22 1.000 .656 
f23 1.000 .845 
f25 1.000 .462 
f26 1.000 .861 
f27 1.000 .929 
f28 1.000 .904 
f29 1.000 .590 
f30 1.000 .876 
f31 1.000 .551 
f32 1.000 .912 
f33 1.000 .658 
f34 1.000 .742 
f35 1.000 .666 
f36 1.000 .941 
f37 1.000 .841 
f38 1.000 .919 
f39 1.000 .798 
 30 
f40 1.000 .664 
f41 1.000 .738 
f42 1.000 .904 
f44 1.000 .841 
f45 1.000 .892 
f46 1.000 .559 
f47 1.000 .716 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
(Nguồn : Tổng hợp từ kết quả chạy mô hình của NCS) 
Qua kết quả EFA thấy rằng: 
- Hệ số : hệ số KMO (Kaise –Meyer-Oklin) là 0,758 > 0,5. 
- Các biến quan sát có tƣợng quan với nhau trong tổng thể vì kiểm 
ddinjhBarrtlett có ý nghĩa thống kê ( Sig=0,000< 0,005) 
- Hệ số tải nhân tố(Factor Loading) là chỉ tiêu để đảm bảo ý nghĩa thiết thực 
của phân tích nhân tố. Kết quả phân tích cho thấy các hệ số này đều lớn hơn 0,5 , 
điều đó cho thấy chúng đều đƣợc xem là những nhân tố quan trọng và có ý nghĩa 
thực tiến trong bộ chỉ tiêu PTBV. 
- Tổng phƣơng sai trích là 77,224 cho thấy 7 nhân tố khám phá chứa đựng 
77,224 biến ban đầu (>50%) thích hợp cho nghiên cứu EFA. 
Bảng 2.3: Bảng tổng phương sai trích của 7 nhân tố khám phá 
Total Variance Explained 
Comp
onent 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 8.396 24.693 24.693 8.396 24.693 24.693 
2 7.502 22.064 46.757 7.502 22.064 46.757 
3 3.026 8.901 55.658 3.026 8.901 55.658 
4 2.476 7.283 62.941 2.476 7.283 62.941 
5 2.196 6.459 69.401 2.196 6.459 69.401 
6 1.526 4.488 73.889 1.526 4.488 73.889 
7 1.134 3.335 77.224 1.134 3.335 77.224 
8 .965 2.837 80.061 
9 .945 2.779 82.841 
10 .905 2.660 85.501 
11 .732 2.153 87.654 
 31 
Total Variance Explained 
Comp
onent 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
12 .580 1.706 89.360 
13 .554 1.630 90.989 
14 .522 1.537 92.526 
15 .410 1.205 93.731 
16 .390 1.147 94.879 
17 .311 .915 95.794 
18 .299 .879 96.673 
19 .230 .676 97.348 
20 .210 .616 97.965 
21 .183 .538 98.503 
22 .111 .327 98.830 
23 .103 .303 99.133 
24 .078 .231 99.364 
25 .055 .162 99.526 
26 .040 .117 99.642 
27 .035 .103 99.745 
28 .026 .075 99.820 
29 .017 .051 99.872 
30 .013 .038 99.910 
31 .011 .033 99.943 
32 .010 .029 99.972 
33 .005 .015 99.988 
34 .004 .012 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis 
(Nguồn : Tổng hợp từ kết quả chạy mô hình đánh giá của NCS) 
 32 
Các nhân tố khám phá: (Xem Bảng 2.4) 
Ma trận tự xoay Rotated component Matrix²- 
Bảng 2.4.Bảng ma trận tự xoay 
Component Matrix
a
 Component 
 1 2 3 4 5 6 7 
f
11 
-
.017 
.59
0 
.71
3 
-
.167 
.13
1 
.09
1 
-
.193 
f
12 
.15
1 
.41
2 
.43
1 
-
.234 
-
.232 
.21
3 
.33
7 
f
13 
.35
3 
.36
3 
.26
8 
.63
1 
-
.130 
-
.354 
.04
9 
f
15 
-
.024 
.57
9 
.70
1 
-
.164 
.15
7 
.07
1 
-
.172 
f
16 
-
.036 
.57
0 
.70
8 
-
.147 
.11
3 
.11
5 
-
.209 
f
17 
.14
9 
.49
5 
.08
7 
.10
8 
-
.250 
.00
9 
.47
8 
f
18 
.03
5 
.59
4 
.10
5 
.07
9 
-
.361 
-
.249 
.00
4 
f
19 
.25
0 
.72
6 
-
.363 
.13
6 
.33
2 
.03
6 
.17
6 
f
20 
.31
9 
.68
6 
-
.183 
-
.037 
-
.314 
.18
5 
-
.027 
f
21 
.47
0 
.66
2 
-
.128 
-
.129 
-
.175 
.07
9 
-
.008 
f
22 
.29
9 
.64
0 
-
.205 
-
.038 
-
.193 
-
.025 
-
.275 
f
23 
.71
0 
.10
5 
-
.240 
.27
4 
.16
2 
.35
2 
-
.216 
f
25 
.43
8 
.42
2 
.02
9 
-
.234 
.09
3 
-
.069 
-
.150 
f
26 
.35
3 
.35
3 
.27
4 
.62
2 
-
.147 
-
.356 
.03
9 
f
27 
.78
9 
-
.289 
-
.047 
-
.245 
.25
1 
-
.305 
-
.076 
 33 
Component Matrix
a
 Component 
 1 2 3 4 5 6 7 
f
28 
.76
1 
-
.472 
.17
4 
.12
6 
-
.166 
.16
9 
-
.024 
f
29 
.31
8 
-
.062 
.15
8 
.40
0 
.39
3 
-
.382 
.01
9 
f
30 
.63
4 
-
.600 
.25
3 
.19
6 
-
.040 
.10
6 
.00
5 
f
31 
.43
8 
.01
9 
.42
5 
.22
7 
.34
2 
.06
8 
.07
1 
f
32 
.24
4 
.72
7 
-
.364 
.14
3 
.34
7 
.07
4 
.21
2 
f
33 
.44
4 
.48
8 
-
.218 
-
.361 
-
.005 
-
.184 
-
.104 
f
34 
.60
6 
.16
3 
-
.087 
.10
7 
-
.472 
-
.264 
-
.189 
f
35 
.66
4 
.09
0 
-
.041 
-
.437 
.06
2 
.11
2 
-
.095 
f
36 
.78
8 
-
.295 
-
.047 
-
.253 
.24
8 
-
.317 
-
.069 
f
37 
.67
9 
-
.507 
.14
0 
.10
7 
-
.182 
.22
6 
.08
7 
f
38 
.76
7 
-
.308 
-
.044 
-
.268 
.24
0 
-
.322 
-
.035 
f
39 
.68
2 
-
.479 
.07
6 
.16
3 
-
.122 
.23
2 
.05
3 
f
40 
.53
3 
.05
2 
.25
9 
-
.339 
-
.153 
-
.062 
.41
0 
f
41 
.49
0 
-
.328 
.02
2 
-
.513 
.04
9 
-
.134 
.32
6 
f
42 
.71
9 
-
.502 
.14
1 
.14
7 
-
.184 
.24
4 
.03
0 
f
44 
.71
0 
.08
8 
-
.239 
.27
7 
.15
9 
.37
0 
-
.184 
 34 
Component Matrix
a
 Component 
 1 2 3 4 5 6 7 
f
45 
.24
1 
.70
1 
-
.357 
.14
8 
.36
7 
.11
0 
.21
4 
f
46 
-
.100 
.06
2 
.29
1 
.08
9 
.64
4 
.14
1 
.13
6 
f
47 
.46
7 
.65
4 
-
.124 
-
.127 
-
.179 
.07
3 
-
.024 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
(Nguồn : Tổng hợp từ kết quả chạy mô hình đánh giá của NCS) 
3.2.3 .Giải thích các nhân tố khám phá( sau khi phân tích EFA): 
Bảng 3. 5. Giải thích các nhân tố khám phá 
Ký 
hiệu 
Các biến quan sát 
Tên nhân tố 
(Các chủ đề) 
F1 Gồm 6 biến quan sát Chủ đề 1 
F11 f23- Tốc độ gia tăng các khoản nộp ngân sách nhà nước Phát triển bền 
vững về kinh tế -
phúc lợi xã hội 
F12 f27- Tỷ lệ số lao động là người địa phương so với tổng lao 
động toàn ngành than 
F13 f28- Tốc độ gia tăng các khoản nộp ngân sách địa phương 
F14 f30 -Tỷ lệ % chi phí cho giáo dục đào tạo phát triển nguồn 
nhân lực năm nay so với năm trước 
F15 f34- Tỷ lệ giảm tai nạn năm sau so với năm trước 
F16 f35- Tỷ lệ lao động mắc bệnh nghề nghiệp 
F2 Gồm 8 biến quan sát Chủ đề 2 
F21 f36-Giảm ô nhiễm khí thoát ra từ quá trình SX và SD than, 
tính theo bình quân đầu người hoặc GDP 
Phát triển bền 
vững về môi 
trƣờng, sản xuất 
sạch hơn 
F22 f37-Phát thải ô nhiễm không khí môi trường vùng mỏ 
F23 f38-Ô nhiễm môi trường nước vùng mỏ theo sản lượng khai 
thác 
F24 f39-Tỷ lệ giảm thiểu khối lượng chất thải phát sinh trong 
quá trình sản xuất 
F25 f40-Tỷ lệ % tái chế, thu hồi sử dụng chất thải, phế thải với 
tổng khối lượng chất thải phát sinh trong kỳ 
 35 
F26 f41-Tỷ lệ % thông số môi trường đạt tiêu chuẩn trên tổng số 
thông số môi trường 
F27 f42-Tỷ lệ % giá trị sản phẩm sạch so với tổng giá trị sản 
phẩm sản xuất 
F28 f44-Phát thải ô nhiễm khí thoát ra từ thăm dò, khai thác, chế 
biến than, SD tính theo bình quân đầu người và GDP 
F3 Gồm 6 biến quan sát Chủ đề 3 
F31 f12- Giảm tỷ lệ tổn thất tài nguyên than trong quá trình khai 
thác (∆Tr): 
Phát triển bền 
vững về sản xuất 
kinh doanh 
F32 f17- Tỷ lệ than sử dụng tính trên đầu người hoặc GDP 
F33 f18- Tỷ lệ tăng trưởng giá trị gia tăng và lợi nhuận ( %/năm) 
F34 f19- Tỷ trọng than nhập khẩu so với tổng cung 
F35 f20- Mức độ tham gia vào chuỗi giá trị gia tăng trên nền 
than, 
F36 f21- giá trị sản phẩm mới thay thế nguyên nhiên liệu 
thantrên tổng các loại giá trị sản phẩm 
F4 Gồm 3 biến quan sát Chủ đề 4 
F41 f11- Trữ lượng tăng thêm trong kỳ (∆R%)của từng loại than Phát triển sản 
xuất kinh doanh 
đa dạng sản phẩm 
trên nền than 
F42 f15- Tỉ lệ doanh thu sản phẩm qua chế biến trên tổng sản 
phẩm 
F43 f16- Mức độ đổi mới và đa dạng hóa sản phẩm 
F5 Gồm 3 biến quan sát Chủ đề 5 
F51 f13-Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng hàng năm, PTBV về sản 
lƣợng và đống 
góp của ngành 
(phát triển lan tỏa 
trên nền than) 
F52 f25-Tỷ trọng GDP ngành than so với GDP cả nước 
F53 f26-Tốc độ gia tăng tổng số lao động làm việc hàng năm của 
toàn ngành than 
F6 Gồm 3 biến quan sát Chủ đề 6 
F61 f22- Tỷ lệ sản lượng khai thác than đạt được so với nhu cầu 
của nền kinh tế đối với loại than đó 
PTBV về Kinh 
tế- xã hội-xóa đói 
giảm nghèo 
F62 f32- Tỷ lệ % đóng góp cho phát triển văn hoá - y tế - xoá đói 
giảm nghèo năm nay so với năm trước 
F63 f33- Tỷ lệ lao động trực tiếp tiếp xúc với môi trường độc hại 
 36 
nguy hiểm trên tổng số lao động của DN. 
F7 Gồm 1 biến quan sát Chủ đề 7 
F71 f29- Tỷ lệ lao động nữ và cán bộ nữ trên tổng số lao động 
hoặc cán bộ của ngành 
PTBV về xã hội-
lao động nữ 
Các nhân tố ảnh hƣởng đến PTBV ngành công nghiệp Than là: 
Hình 3.4. Các nhân tố tác động PTBV ngành Công nghiệp Than Việt Nam 
Tóm lại: Qua phân tích đánh giá định lƣợng 23 chỉ tiêu PTBV chọn 19 chỉ 
tiêu cụ thể trong 3 lĩnh vực: PTBV về Kinh tế (SXKD), PTBV về Xã hội, PTBV 
về Môi trƣờng ngành công nghiệp Than VN đƣợc cho là các chỉ tiêu có giá trị nhất 
để sử dụng trong quá trình thực hiện PTBV ngành công nghiệp Than. 
PTBV Kinh tế(SXKD) PTBV về kinh tế-XH PTBV MÔI TRƢỜNG 
F31 F21 
F11 
F16 F23 F36 
F43 F28 F53 F63 
F41 
F51 F24 F61 F71 
 37 
PHỤ LỤC 6: PHIẾU KHẢO SÁT / SURVEY 
XÂY DỰNG NỘI DUNG, BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN 
VỮNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THAN VIỆT NAM 
Xin chào quí Ông/Bà. 
Trong khuôn khổ của đề tài “ Nghiên cứu phát triển bền vững ngành công nghiệp 
Than Việt Nam ”. Với mục đích trợ giúp cho việc xây dựng và hoàn thiện nội dung, 
mô hình, bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành Công nghiệp Than Việt Nam là một 
phân ngành của ngành năng lƣợng Việt Nam, Kính đề nghị Ông /Bà bớt chút thời gian, 
vui lòng giúp đỡ cung cấp một số thông tin liên quan.Việc trả lời các thông tin dƣới 
đây của quí Ông/Bà là rất cần thiết nhằm đề xuất xây dựng mô hình, bộ chỉ tiêu phát 
triển bền vững cho ngành Công nghiệp Than Việt Nam là một trong các nội dung của 
đề tài. 
Phiếu khảo sát chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, các thông tin cung cấp sẽ 
đƣợc bảo mật. Kết quả nghiên cứu là kết quả tổng hợp cuối cùng, tức là thông tin sau 
xử lý. 
Phần I : Mở đầu 
Câu hỏi 1. Xin Ông /Bà vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân? Nếu đƣợc 
xin Ông /Bà Click (v) vào ô vuông để đánh dấu sự lựa chọn trong bảng sau : 
1.Xin ông (bà )cho biết quý danh 
. 
Tuổi 
. 
Giới tính 
.. 
2.Ông (bà ) đang công tác tại tỉnh/ thành phố 
 1, Quảng Ninh 
 2,Thái Nguyên  5,TP Hồ Chí Minh 
 3,Hà Nội  6, Khác 
3. Làm công tác quản lý DN hoặc đã từng làm công tác quản lý 
 1,Dƣới 3 năm  2,Từ 3 -15 năm  3,Từ 16 –dƣới 25 năm 
 4,Trên 25 năm 
 4. Trình độ học vấn 
 1,Giáo sƣ, Phó GS  2,Tiến sỹ, Thạc sỹ  5,Khác 
 3, Kỹ sƣ, Cử nhân  4, Cao đẳng 
 38 
Phần II :Nội dung chính 
Câu hỏi 2. Xin quí Ông /Bà vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 1 
dưới đây với mức độ từ 1-5 (1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm 
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý); 
 Phát biểu 1 : « Phát triển bền vững ngành CN Than Việt Nam là Phát triển 
bền vững trên 3 lĩnh vực: PTBV sản xuất kinh doanh, PTBV về kinh tế-xã hội, 
PTBV về môi trƣờng” 
Số 
TT 
Nội dung Mức độ 
1 2 3 4 5 
1 Phát triển bền vững ngành CN Than Việt Nam là : “PTBV 
sản xuất kinh doanh, PTBV về kinh tế-xã hội, PTBV về môi 
trƣờng ” 
     
Câu hỏi 3. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 2 
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm 
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý); 
 Phát biểu 2 : « Những yêu cầu và Tiêu chí phát triển bền vững ngành công 
nghiệp Than Việt Nam đƣợc liệt kê dƣới đây là hoàn toàn phù hợp với PTBV ngành 
công nghiệp Than Việt Nam, đó là : 
a. Phát triển liên tục, ổn định, lâu dài, hài hòa, thân thiện. 
b. Phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không gây tổn hại 
đến việc đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai, tức phát triển theo tinh thần: 
 Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn Than hiện có. 
 Giảm tổn thất và tăng hệ số thu hồi tài nguyên dầu khí trong tất cả 
các khâu khai thác, vận chuyển, chế biến và sử dụng Than. 
 Nghiên cứu sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp sản phẩm mới thay thế 
nguyên, nhiên liệu Than. 
c. Phát triển có trách nhiệm đối với xã hội và môi trường, tức là phát triển 
bền vững theo tinh thần sản xuất kinh doanh tăng trưởng ổn định với hiệu quả cao, 
hài hòa với kinh tế - xã hội, thân thiện với môi trường. 
d. Phát triển phù hợp với đặc thù của ngành công nghiệp Than.”. 
Số 
TT 
Nội dung Mức độ 
1 2 3 4 5 
1 Phát triển liên tục, ổn định, lâu dài, hài hòa, thân thiện      
 39 
2 Phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng 
không gây tổn hại đến việc đáp ứng nhu cầu của thế hệ 
tương lai, 
     
3 Phát triển có trách nhiệm đối với xã hội và môi trường,      
4 Phát triển phù hợp với đặc thù của ngành công nghiệp Than      
Câu hỏi 4. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 3 
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm 
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý); 
Phát biểu 3 : « Nội dung của PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam đƣợc 
liệt kê dƣới đây là hoàn toàn phù hợp với PTBV ngành Công nghiệp Than Việt Nam: 
PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam là quá trình phát triển nhằm đáp ứng nhu 
cầu về sản phẩm Than của các thế hệ hiện tại đồng thời có tính đến việc đáp ứng 
nhu cầu cho các thế hệ tương lai bằng cách liên tục tìm kiếm các nguồn tài nguyên 
than mới hoặc phát triển các sản phẩm thay thế than trên cơ sở đảm bảo thân thiện 
với môi trường và an sinh xã hội” 
Số 
TT 
Nội dung Mức độ 
1 2 3 4 5 
1 PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam là quá trình phát 
triển nhằm đáp ứng nhu cầu về sản phẩm than của các thế hệ 
hiện tại đồng thời có tính đến việc đáp ứng nhu cầu cho các 
thế hệ tương lai bằng cách liên tục tìm kiếm các nguồn tài 
nguyên than mới hoặc phát triển các sản phẩm thay thế than 
trên cơ sở đảm bảo thân thiện với môi trường và an sinh xã 
hội. 
     
Câu hỏi 5. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 4 
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm 
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý); 
Phát biểu 4 : « Các chỉ tiêu phát triển bền vững về Kinh tế (SXKD) đƣợc 
liệt kê dƣới đây là hoàn toàn phù hợp với bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than 
Việt Nam: 
Số 
TT 
Nội dung PTBV Kinh tế (sản xuất kinh doanh) 
gồm 8 chỉ tiêu 
Mức độ 
1 2 3 4 5 
1 Trữ lượng tăng thêm trong kỳ (∆R%)của từng loại Than      
2 Giảm tỷ lệ tổn thất tài nguyên Than trong quá trình khai thác      
 40 
(∆Tr): 
3 Tỷ lệ tăng trưởng sản lượng hàng năm, %/năm      
4 Tỷ lệ tăng trưởng giá trị gia tăng hoặc lợi nhuận ( %/năm)      
5 Tỷ lệ doanh thu sản phẩm mới trên tổng doanh thu trong kỳ, 
% 
     
6 Mức độ đáp ứng nhu cầu nguyên nhiên liệu cho nền kinh tế 
quốc dân 
     
7 Tỷ lệ tổng doanh thu các sản phẩm đa ngành trên nền Than 
trên tổng doanh thu các sản phẩm trong chuỗi giá trị gia tăng 
     
8 Sản phẩm thay thế nguyên nhiên liệu than trên tổng các loại 
giá trị sản phẩm ,% 
     
Câu hỏi 6. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 5 
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm 
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý); 
 Phát biểu 5 : Các chỉ tiêu PTBV về Xã hội ( XH) ngành công nghiệp Than 
đƣợc liệt kê dƣới đây là hoàn toàn phù hợp với bộ chỉ tiêu PTBV ngành Công 
nghiệp Than Việt Nam: 
Lĩnh vực Xã hội gồm 6 chỉ tiêu 
Số 
TT 
Nội dung các chỉ tiêu 
Mức độ 
1 2 3 4 5 
1 Tốc độ gia tăng tổng số lao động làm việc hàng năm của 
toàn ngành Than 
     
2 Tỷ lệ số lao động là người địa phương so với tổng lao động 
toàn ngành Than 
     
3 Tỷ lệ lao động nữ và cán bộ nữ trên tổng số lao động hoặc 
cán bộ 
     
4 Giảm Tỷ lệ % số lao động làm việc trong môi trường độc 
hại, nguy hiểm so với tổng số lao động sử dụng 
     
5 Tỷ lệ giảm tai nạn lao động năm sau so với năm trước(%)      
6 Số lượng và Tỷ lệ lao động mắc bệnh ngề nghiệp      
Câu hỏi 7. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 6 
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm 
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý); 
 41 
Phát biểu 6 Nội dung các chỉ tiêu PTBV về môi trƣờng và an sinh xã hội 
đƣợc liệt kê dƣới đây là hoàn toàn phù hợp với bộ chỉ tiêu PTBV ngành Công 
nghiệp Than Việt Nam: 
Lĩnh vực Môi trƣờng gồm 5 chỉ tiêu 
Số 
TT 
Nội dung các chỉ tiêu môi trƣờng 
Mức độ 
1 2 3 4 5 
1 Tỷ lệ giảm khối lượng các loại chất thải thoát ra từ thăm dò, 
khai thác, chế biến Than, sử dụng tan. 
     
2 Tỷ lệ % tái chế, thu hồi sử dụng chất thải, phế thải với tổng 
khối lượng chất thải phát sinh trong kỳ 
     
3 Tỷ lệ % thông số môi trường đạt tiêu chuẩn trên tổng số thông 
số môi trường 
     
4 Tỷ lệ % giá trị sản phẩm sạch so với tổng giá trị sản phẩm sản 
xuất 
     
5 Tỷ lệ % doanh nghiệp (đơn vị) đạt tiêu chuẩn theo ISO 14000 
so với tổng số doanh nghiệp của ngành ( đơn vị) 
     
Câu hỏi 8. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 7 
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm 
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý ;). 
Phát biểu 7 Nội dung các chỉ tiêu về thể chế đƣợc liệt kê dƣới đây là điều 
kiện để thực hiện bộ chỉ tiêu PTBV ngành công nghiệp Than Việt Nam: 
Lĩnh vực thể chế gồm 4 chỉ tiêu 
Số 
TT 
Nội dung các chỉ tiêu thể chế 
Mức độ 
1 2 3 4 5 
1 Mức độ tự chủ của DN nhất là về tài chính      
2 Thực thi thỏa thuận pháp lý quốc tế đã cam kết      
3 
Mức độ sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu chung (CNTT) trong 
ngành 
     
4 Chi phí R và D theo doanh thu      
Câu hỏi 9. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 8 
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm 
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý ;). 
 42 
Phát biểu 8 : « Đề xuất bộ chỉ tiêu PTBV ngành Công nghiệp Than Việt Nam 
gồm 3 lĩnh vực với 19 chỉ tiêu sau: 
a. Các chỉ tiêu PTBV về kinh tế( Sản xuất kinh doanh) gồm 8 chỉ tiêu; 
 Sản xuất kinh doanh Than . 
 Sản xuất trên nền sản phẩm Than (lan tỏa) 
 Phát triển sản phẩm thay thể nguyên, nhiên liệu Than. 
b. Các chỉ tiêu PTBVvề Xã hội gồm 6 chỉ tiêu. 
c. Các chỉ tiêu PTBVvề môi trƣờngvà an sinh xã hội gồm 5 chỉ tiêu 
Là phù hợp với chiến lƣợc PTBV của ngành công nghiệp Than Việt Nam 
hiện nay” 
Số 
TT 
Nội dung 
Mức độ 
1 2 3 4 5 
1 Các chỉ tiêu PTBVvề kinh tế (SXKD) gồm 8 chỉ tiêu      
2 Các chỉ tiêu PTBVvề Kinh tế- xã hội gồm 6      
3 Các chỉ tiêu PTBV về môi trƣờng gồm 5 chỉ tiêu      
Câu hỏi 10. Xin quí Ông (Bà) vui lòng cho biết ý kiến của mình về phát biểu 9 
dưới đây với mức độ từ 1-5 ( 1-Hoàn toàn không đồng ý; 2- Không đồng ý; 3-Tạm 
chấp nhận; 4- Đồng ý; 5-Hoàn toàn đồng ý ;). 
Phát biểu 9: “ Cách tiếp cận xây dựng bộ chỉ tiêu PTBV ngành CN Than VN 
đƣợc liệt kê 3 bƣớc dƣới đây là hoàn toàn phù hợp với các mục tiêu của Chiến lƣợc 
phát triển kinh tế-xã hội và Chiến lƣợc phát triển ngành năng lƣợng Việt Nam; thích 
hợp với các ƣu tiên của Chiến lƣợc toàn diện về tăng trƣởng và xóa đói giảm nghèo; 
và tuân theo những định hƣớng chiến lƣợc phát triển bền vững ở Việt Nam và mục 
tiêu thiên niên kỷ. 
Bước 1: Lựa chọn bộ chỉ tiêu khởi đầu bằng việc cải biên có lựa chọn bộ chỉ 
tiêu phát triển bền vững ngành năng lƣợng . 
- Căn cứ xem xét để cải biên là bộ 30 chỉ tiêu ISED do Cơ quan năng lƣợng 
nguyên tử quốc tế khuyến nghị. 
- Giữ lại các chỉ tiêu có ý nghĩa đối với sự phát triển bền vững ngành CN Than 
Việt Nam; loại bỏ các chỉ tiêu không thích hợp. 
Bước 2: Trên cơ sở phân tích mô hình PSR và lƣu đồ DSR của ngành CN 
Than, chọn lọc các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực cụ thể mang đặc thù ngành; bổ sung các 
chỉ tiêu quan trọng mang tính đặc thù của ngành CN Than Việt Nam cho 3 lĩnh vực 
kinh tế, xã hội và môi trƣờng. 
Bước 3: Xem xét khả năng lƣợng hoá của chỉ tiêu phát triển bền vững và xây 
 43 
dựng các chỉ tiêu để thuận tiện trong việc theo dõi, giám sát quá trình phát triển 
ngành theo hƣớng bền vững ( Bộ chỉ tiêu cuối cùng :19 chỉ tiêu) 
Số 
TT 
Nội dung 
Mức độ 
1 2 3 4 5 
1 Bước 1: Lựa chọn bộ chỉ tiêu khởi đầu bằng việc cải biên 
có lựa chọn bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành năng 
lƣợng (ba lĩnh vực: xã hội, kinh tế và môi trƣờng)... 
     
2 Bước 2: Trên cơ sở phân tích mô hình PSR và mô hình 
PTBV ngành Than, chọn lọc các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực cụ 
thể mang đặc thù ngành; bổ sung các chỉ tiêu quan trọng 
mang tính đặc thù của ngành CN Than Việt Nam cho 3 lĩnh 
vực kinh tế, xã hội và môi trƣờng 
     
3 Bước 3: Xem xét khả năng lƣợng hoá của chỉ tiêu phát triển 
bền vững và có thể xây dựng các chỉ số để thuận tiện trong 
việc theo dõi, giám sát quá trình phát triển ngành theo 
hƣớng bền vững-Lựa chọn bộ chỉ tiêu gồm 19 chỉ tiêu. 
     
Xin chân thành cảm ơn Ông / Bà đã dành thời gian trả lời những câu hỏi trên. 
Kính chúc quý Ông /Bà sức khỏe hạnh phúc và thành đạt. 
 44 
PHỤ LỤC 7. BỘ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NĂNG 
LƢỢNG (ISED) 
Xã hội(4) 
Chủ đề Chủ đề 
nhánh 
Chỉ tiêu năng lƣợng Thành phần 
 Công 
bằng 
Dễ bị ảnh 
hƣởng 
SOC1 Tỷ lệ hộ gia đình không 
có điện hoặc năng 
lƣợng thƣơng mại, 
hoặc rất phụ thuộc vào 
năng lƣợng không 
mang tính thƣơng mại. 
- Hộ gia đình không có 
điện hay năng lƣợng 
thƣơng mại, hoặc rất 
phụ thuộc vào NL 
không mang tính thƣơng 
mại. 
- Tổng số hộ gia đình 
hay dân số. 
Đủ điều kiện SOC2 Tỷ lệ thu nhập của hộ 
gia đình sử dụng cho 
nhiên liệu và điện. 
- Thu nhập của hộ gia 
đình sử dụng nhiên liệu 
và điện. 
- Thu nhập hộ gia đình 
(tổng số và nhóm 20 
nghèo nhất trong số 
dân). 
Sự cách biệt SOC3 Năng lƣợng hộ gia đình 
sử dụng tính cho từng 
nhóm thu nhập và hỗn 
họp nhiên liệu tƣơng 
ứng 
- Năng lƣợng sử dụng 
bình quân hộ gia đình 
tính cho từng nhóm thu 
nhập. 
- Thu nhập hộ gia đình 
tính cho từng nhóm thu 
nhập. 
- Hỗn hợp nhiên liệu 
tƣơng ứng tính cho từng 
nhóm thu nhập. 
 Sức 
khỏe 
An toàn SOC4 Số tai nạn rủi ro tính 
trên tổng số năng lƣợng 
đƣợc sản xuất từ nhiên 
liệu 
- Rủi ro hàng năm từ 
nhiên liệu. 
- Năng lƣợng hàng năm 
đƣợc sản xuất 
 45 
Kinh tế(16) 
Chủ đề C.đề nhánh Chỉ tiêu năng lƣợng Thành phần 
 Các mô 
hình sử 
dụng và 
sản xuât 
Sử dụng 
chung 
EC01 Năng lƣợng sử dụng tính 
theo đầu ngƣời 
- Năng lƣợng sử dụng 
cuối cùng 
- Tổng dân số. 
Năng suất 
chung 
EC02 Năng lƣợng sử dụng tính 
trên GDP 
- Năng lƣợng sử dụng 
cuối cùng 
- GDP 
Hiệu quả 
cung ứng 
EC03 Hiệu quả năng lƣợng 
chuyển đổi và phân bố. 
- Tổn thất trong các hệ 
thống chuyển đổi, gồm 
tổn thất phát điện, truyền 
tải và phân bổ 
Sản xuất EC04 Tỷ số giữa trữ lƣợng và 
sản xuất 
- Trữ lƣợng thu hồi xác 
minh 
- Tổng năng lƣợng sản 
xuất 
EC05 Tỷ số giữa nguồn so với 
sản xuất 
- các nguồ đƣợc 
ƣớc tính 
- Tổng năng lƣợng sản 
xuất 
Sử dụng 
cuối cùng 
EC06 Cƣờng độ năng lƣợng 
công nghiệp 
- Năng lƣợng sử dụng 
trong ngành công nghiệp 
- Các giá trị gia tăng 
tƣơng ứng 
EC07 Cƣờng độ năng lƣợng 
nông nghiệp 
- Năng lƣợng sử dụng 
trong lĩnh vực nông 
nghiệp 
- Giá trị gia tăng tƣơng 
ứng 
EC08 Cƣờng độ năng lƣợng 
dịch vụ/thƣơng mại. 
- Năng lƣợng sử dụng 
trong lĩnh vực dịch 
vụ/thƣơng mại 
- Giá trị gia tăng tƣơng 
ứng 
EC09 Cƣờng độ năng lƣợng hộ 
gia đình. 
Năng lƣợng sử dụng 
cuối cùng trong hộ gia 
đình 
- Số hộ gia đình, khu vực 
hành lang, số ngƣời bình 
quân hộ 
 46 
ECO 
10 
Cƣờng độ năng lƣợng 
giao thông. 
- Năng lƣợng sử dụng 
trong vận tải hành khách 
và hàng hoá 
- Số km hành khách và số 
tấn km và theo phƣơng 
thức chở 
 Sự đa 
dạng 
(hỗn hợp 
nhiên liệu) 
ECO 
11 
Tỷ trọng nhiên liệu sản 
xuất ra năng lƣợng và 
điện. 
- Năng lƣợng ban đầu 
cung cấp và tiêu thụ cuối 
cùng, phát điện và năng 
lực phát điện theo nhiên 
liệu. 
- Tổng năng lƣợng ban 
đầu cung cấp và tổng 
tiêu thụ cuối cùng, tổng 
phát điện và tổng năng 
lực phát điện. 
 ECO 12 Tỷ trọng năng lƣợng phi 
cacbon đóng góp trong 
năng lƣợng và điện. 
- Cung cấp ban đầu, phát 
điện và năng lực phát 
điện bằng năng lƣợng 
phi carbon 
 - Tổng năng lƣợng cung 
cấp ban đầu, tổng phát 
điện và tổng năng lực 
phát điện. 
 ECO 13 Tỷ trọng năng lƣợng tái 
tạo đóng góp trong 
năng lƣợng và điện. 
- Cung năng lƣợng ban 
đầu và tiêu dùng cuối 
cùng, phát điện và năng 
lực phát điện bằng năng 
lƣợng tái tạo. 
- Tổng cung năng lƣợng 
ban đầu và tổng tiêu thụ 
cuối cùng, tổng phát 
điện và tổng năng lực 
phát điện. 
 47 
 Giá cả ECO 14 Giá năng lƣợng sử dụng 
cuối cùng theo nhiên 
liệu, lĩnh vực. 
- Giá năng lƣợng (cả 
thuế/trợ cấp và không 
thuế/trợ cấp). 
An ninh Nhập khẩu ECO 15 Phụ thuộc nhập khẩu 
năng lƣợng ròng. 
- Nhập khẩu năng lƣợng. 
- Tổng cung năng lƣợng 
ban đầu. 
Lƣợng 
nhiên liệu 
chiến lƣợc 
dự trữ 
ECO 
16 
Tỷ lệ lƣợng nhiên liệu 
then chốt chứa trong 
kho. 
- Lƣợng nhiên liệu then 
chốt chứa trong kho 
(dầu, gas). 
- Tổng tiêu dùng nhiên 
liệu then chốt. 
Môi trƣờng(10) 
Chủ đề 
Chủ đề 
nhánh 
Chỉ tiêu năng lƣợng Thành phần 
Khí 
quyển 
Biến đổi 
khí hậu 
EN VI Sự thải GHG từ sản 
xuất năng lƣợng và sử 
dụng tính theo đầu 
ngƣời và đơn vị GDP. 
- Thải GHG từ sản xuất 
năng lƣợng và sử dụng. 
- Dân số và GDP. 
Chất lƣợng 
không khí 
ENV2 Tập trung chất gây ô 
nhiễm không khí tại 
các đô thị. 
 Tập trung chất gây ô 
nhiễm không khí. 
ENV3 Phát thải ô nhiễm 
không khí thoát ra từ 
hệ thống năng lƣợng. 
 Phát thải ô nhiễm không 
khí. 
Nƣớc Chất lƣợng 
nƣớc 
ENV4 Chất ô nhiễm trong 
nguồn nƣớc chảy ra từ 
hệ thống năng lƣợng. 
 Lƣợng chất ô nhiễm 
trong nguồn nƣớc chảy 
ra. 
Đất Chất lƣợng 
đất 
ENV5 Những vùng đất mà 
axit hóa vƣợt giới hạn. 
- Đất bị ảnh hƣờng. 
- Giới hạn. 
 Rừng ENV6 Tỷ lệ phá rừng làm 
năng lƣợng. 
- Diện tích rừng ở 2 thời 
điểm. 
- Sử dụng sinh khối. 
 Rác thải 
sinh ra và 
quản lý 
ENV7 Tỷ lệ rác thải rắn sinh 
ra trên đơn vị năng 
lƣợng đƣợc sản xuất. 
- Tổng số rác thải rắn. 
- Năng lƣợng đƣợc sản 
xuất. 
 48 
 ENV8 Tỷ lệ rác thải rắn qua 
xử lý so với tổng số 
rác thải rắn sinh ra. 
- Số lƣợng rác thải rắn đã 
qua xử lý. 
- Tổng số rác thải rắn. 
 ENV9 Tỷ lệ chất thải phóng 
xạ trên đơn vị năng 
lƣợng đƣợc sản xuất. 
- Tổng số lƣợng chất thải 
phóng xạ. 
- Tổng NL sản xuất. 
 ENV10 Tỷ lệ chất thải phóng 
xạ chờ xử lý so với 
tổng số chất thải 
phóng xạ đƣợc sinh ra. 
- Số lƣợng chất thải 
phóng xạ chờ xử lý. 
- Tổng khối lƣợng chất 
thải phóng xạ. 
 Nguồn: IAEA[28],[57].