Qua thực tế, chúng tôi có một sốkhuyến nghịvềtồchức mô hình lớp
ghép tiểu học có chất lượng và hiệu quảgiáo dục:
1. Nhà nước tiếp tục ñầu tưcơsởvật chất trường lớp ñúng quy cách, trang
thiết bịdạy học, sách giáo khoa, sách tham khảo ñược ñầy ñủvà kịp thời.
2.Giáo viên, cán bộgiáo dục và cán bộcơsởcần có kếhoạch ñược tập
huấn, bồi dưỡng thường xuyên và liên tục vềmục tiêu, nội dung, ý nghĩa và
hoạt ñộng giáo dục của mô hình lớp ghép.
3.Cần chú ý ñến việc bồi dưỡng chữdân tộc cho giáo viên tiểu học dạy
ởvùng ñồng bào dân tộc nhằm tạo ñiều kiện và nâng cao trình ñộchuyên môn
nghiệp vụ ñáp ứng yêu cầu giảng dạy và giáo dục trong loại hình lớp ghép.
4.Nhà nước cần có chế ñộchính sách thỏa ñáng ñối với giáo viên dạy
lớp ghép nhằm ñộng viên, khuyến khích giáo viên an tâm công tác.
5.Nhà nước và BộGiáo dục và ðào tạo cần ban hành các chính sách
ñặc thù phù hợp ñiều kiện kinh tế- xã hội ởmỗi vùng, miền từ ñó tạo “ñiểm
nhấn” thúc ñẩy sựnghiệp giáo dục và ñào tạo trong cảnước cùng phát triển.
189 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2169 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hánh Hòa 7 42 848 401 347 42 18 9
21 Gia Lai 12 566 14.129 5.347 13.236 566 266 218
22 ðắc Lắc 17 87 2.640 1.293 1.813 97 76 11
23 Lâm ðồng 11 106 2.311 1.185 1.418 2.641 2.016 1.914
138
Số học sinh Số giáo viên
TT Tên tỉnh
Huyện
tham
gia dự
án
Số
lớp
ghép Tổng Nữ D.tộc Tổng Nữ
D.tộc
24 Kon Tum 7 164 4.397 1.957 4.027 164 128 142
25 ðồng Tháp 7 94 3.116 1.498 0
26 An Giang 7 21 776 327 0
27 Vĩnh Long 2 17 487 336 0
28 Trà Vinh 8 38 1.053 483 197
29 Sóc Trăng 3 17 481 197 18
30 Cà Mau 6 219 6.891 3.300 105 6.891 3.300
31 Bạc Liêu 3 110 3.440 1.616 125
32 Kiên Giang 12 154 4.064 1.864 496
33 Cần Thơ 6 65 1.657 746 103
34 Bình Phước 4 42 1.518 653 766
35 Bình Dương 2 62 784 562 112
36 Ninh Thuận 3 38 950 466 696 38 28 4
37 Bình Thuận 7 41 1.112 454 254
Tổng số 258 5.490 129.911 54.933 89.318
139
Phụ lục 8
Tình hình phát triển số lượng năm học 1998-1999
Biểu 1.4
Số học sinh Số giáo viên
TT Tên tỉnh
Huyện
tham gia
dự án
Số lớp
ghép
Tổng Nữ D.tộc Tổng Nữ
D.tộc
1 Lai Châu 6 113 2.638 883 2.573 113 97 52
2 Sơn La 10 512 11.338 4.308 11.338
3 Hòa Bình 10 320 7.280 3.640 6.797 320 290 208
4 Hà Giang 9 290 6.641 2.632 6.641 290 235 45
5 Tuyên Quang 6 336 6.029 2.983 6.029 336 236 311
6 Lào Cai 9 370 8.642 3.017 7.665
7 Yên Bái 7 293 7.357 2.814 6.683
8 Bắc Cạn 6 206 3.752 1.616 3.752 206 145 149
9 Thái Nguyên 8 111 2.675 1.211 1.121
10 Cao Bằng 10 307 5.558 2.849 5.554 309 267 304
11 Lạng Sơn 10 273 5.214 2.480 4.968 262 232 245
12 Bắc Giang 4 157 3.756 1.708 2.315
13 Phú Thọ 6 98 2003 999 1.562 98 75 38
14 Vĩnh Phúc 5 31 601 332 297
15 Quảng Ninh 8 249 4.340 2.126 3.902
16 Ninh Bình 6 46 1.192 513 259 46 46
17 Thanh Hóa 11 260 4.460 2.386 4.572 260 55 90
18 Nghệ An 6 184 3.928 1.695 3.878
19 Hà Tĩnh 5 83 1.417 712 118 83 75 0
20 Thừa Thiên-Huế 8 67 1.824 976 364 60 28 3
21 Quảng Nam 10 221 4.677 2.115 3.751 221 20 31
22 Khánh Hòa 7 46 887 396 601 45 18 7
23 Gia Lai 12 665 16.563 7.058 15.665 665 301 205
140
Số học sinh Số giáo viên
TT Tên tỉnh
Huyện
tham gia
dự án
Số lớp
ghép
Tổng Nữ D.tộc Tổng Nữ
D.tộc
24 ðắc Lắc 17 82 2.136 993 1.553 82 64 8
25 Lâm ðồng 11 119 2.525 1.280 1.509 2.525 1.872 1.967
26 Kon Tum 7 179 4.181 1.937 3.865 179 130 138
27 ðồng Tháp 8 109 2.922 1.453 0
28 An Giang 7 31 946 454 0
29 Vĩnh Long 3 14 407 179 0
30 Trà Vinh 8 68 1.753 833 439
31 Sóc Trăng 4 16 470 200 46
32 Cà Mau 6 226 6.407 2.951 102 6.407 2.951
33 Bạc Liêu 3 146 4.277 1.939 69
34 Kiên Giang 13 259 6.499 2.695 597
35 Cần Thơ 6 101 2.328 1.120 112
36 Bình Phước 5 88 2.036 958 1.306
37 Bình Dương 2 62 1.204 650 143
38 Ninh Thuận 3 44 1.095 552 799 44 34 3
39 Bình Thuận 7 50 1.436 562 310
Tổng số 289 6.832 153.594 68.258 111.155
141
Phụ lục 9
Tình hình phát triển số lượng năm học 1999-2000
Biểu 1.5
Số học sinh Số giáo viên
TT Tên tỉnh
Huyện
tham gia
dự án
Số
lớp
ghép Tổng Nữ D.tộc Tổng Nữ
D.tộc
1 Lai Châu 6 208 5.715 1.889 5.685 208 102 90
2 Sơn La 10 582 12.787 4.211 12.787
3 Hòa Bình 10 301 6.517 3.174 6.077 301 287 180
4 Hà Giang 9 336 6.681 2.821 6.681 336 270 51
5 Tuyên Quang 6 465 9.101 4.506 9.101 465 240 428
6 Lào Cai 10 403 9.024 3.509 8.072
7 Yên Bái 7 299 7.370 3.135 6.649
8 Bắc Cạn 6 242 3.989 1.883 3.989 242 175 180
9 Thái Nguyên 8 97 2.117 1.121 816
10 Cao Bằng 11 351 5.831 2.973 5.828 351 253 346
11 Lạng Sơn 11 311 5.622 2.860 5.421 302 212 289
12 Bắc Giang 4 184 4.083 1.930 2.472
13 Phú Thọ 6 97 2.011 1.048 1.630 97 82 40
14 Vĩnh Phúc 5 28 575 316 260
15 Quảng Ninh 7 254 4.070 1.799 3.821
16 Ninh Bình 6 51 1.291 516 256 51 51 0
17 Thanh Hóa 11 260 4.669 2.272 4.479 270 160 95
18 Nghệ An 6 225 4.738 2.187 4.699
19 Hà Tĩnh 5 116 1.623 817 126 116 96 0
20 Thừa Thiên- Huế 8 71 2.068 1.021 333 53 28 4
21 Quảng Nam 7 280 6.060 2.696 5.438 280 25 43
22 Khánh Hòa 7 40 900 391 628 40 15 7
23 Gia Lai 12 626 15.732 6.782 15.077 626 319 183
142
Số học sinh Số giáo viên
TT Tên tỉnh
Huyện
tham gia
dự án
Số
lớp
ghép Tổng Nữ D.tộc Tổng Nữ
D.tộc
24 ðắc Lắc 17 69 1.836 863 1.224
25 Lâm ðồng 11 112 2.562 1.436 1.725 2.724 2.114 1.622
26 Kon Tum 7 386 4.366 2.101 3.906 186 147 145
27 ðồng Tháp 8 101 2.893 1.204 0
28 An Giang 9 47 1.337 598 0
29 Vĩnh Long 3 30 766 382 8
30 Trà Vinh 8 90 2.147 976 462
31 Sóc Trăng 4 18 491 263 92
32 Cà Mau 6 186 5.175 2.383 98 5.175 2.383
33 Bạc Liêu 3 168 5.191 2.461 108
34 Kiên Giang 12 253 7.338 3.814 1.170
35 Cần Thơ 7 114 2.553 1.236 102
36 Bình Phước 5 101 2.091 1.024 1.402
37 Bình Dương 5 120 1.316 670 215
38 Ninh Thuận 3 44 1.118 525 847 44 35 3
39 Bình Thuận 7 45 1.296 575 365
Tổng số 293 7.711 165.050 74.368 122.049
143
Phụ lục 10
So sánh chất lượng học sinh lớp ñơn và lớp ghép năm học 1995-1996
Biểu 2.1
Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) TNTH
TT Tên tỉnh L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
1 L.Châu 2.9 2.1 22 20.5 63.8 65.3 11.3 12.1 92 94.6
2 Sơn La 3.0 8.1 25.8 13.6 60.7 65.2 10.5 13.1 91 89
3 Hòa Bình 8.0 6.2 24.2 20.7 65 70 2.8 3.1 99.1 100
4 Hà Giang 1.3 2.4 13.1 2.8 48.5 41.6 18.6 0.8 90.2 95
5 Tuyên Quang 3.9 3.5 22.1 25.2 68.2 67 5.8 4.3 97.3 97.5
6 Lào Cai 3.4 2.8 18.7 26.8 71.2 64.7 6.7 5.7 90.5 100
7 Yên Bái 3.5 3.5 19.5 19.5 65.8 77 11.2 0 98.7 94.1
8 Thái Nguyên 6.8 0 21.3 12 61 77.1 10 10.9 95 100
9 Cao Bằng 0.3 0.6 17.4 15 61.8 68 20.5 16.4 93.2 98
10 Lạng Sơn 1.4 0.1 15.4 15.9 65.8 73.9 17.4 10.2 91.5 95
11 Bắc Giang 3.1 2.5 20.4 13.8 70.9 75.5 5.6 8.2 97.7 99.1
12 Vĩnh Phúc 3.4 3.1 28.2 27.3 60.1 67.2 5.9 2.4 98.7 98.7
13 Quảng Ninh 7 3.5 32.5 36.4 58.2 42.1 22,9 1.7 97.7 99.6
14 Ninh Bình 2.8 29.9 63.2 4 100
15 T.Thiên-Huế 10.5 7.3 35.2 32.4 49.2 49.7 6.1 10.6 98.7 90.2
16 Gia Lai 7.4 1.3 22.1 20.2 59.5 65.5 11 13.4 91.4 91.3
17 ðắc Lắc 6.5 3.9 24.4 18 66.7 73.5 2.4 4.5 94.7 92.7
18 Lâm ðồng 29.9 19.9 39.9 29.9 24.9 45 4.9 4.9 97.3 96.8
19 Kon Tum 6.7 5.9 26.8 24.2 55.4 51.7 11.1 18.2 96.9 95.7
20 Trà Vinh 9.2 5.9 34.7 30.2 49.6 59.8 6.6 4.1 90.9 100
21 Kiên Giang 4.1 3.2 26.2 27.1 54.2 57.6 15.4 12.1 96 95
TB các tỉnh 6.1 4.2 24.5 22.0 59.0 62.9 10.3 7.7 94.9 96.3
144
Phụ lục 11
So sánh chất lượng học sinh lớp ñơn và lớp ghép năm học 1996-1997
Biểu 2.2
Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) TNTH
TT Tên tỉnh L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
1 Lai Châu 2.5 2.3 22.1 18 63.8 71 11 11.6 95 95.3
2 Sơn La 2.7 0 22 20.4 63.2 68.2 12.1 11.3 90.6 88.4
3 Hòa Bình 8.2 6.4 24 20.5 65.5 70 203 3.1 99.4 100
4 Hà Giang 1.4 2.1 14.9 3.1 54 93.9 16.5 0.8 92.8 90
5 Tuyên Quang 2.7 3.2 21.3 24.6 66.8 64.4 9.2 7.8 96.8 97.2
6 Lào Cai 3.6 3.1 21.8 24.5 68.1 67 6.5 5.7 95.9 100
7 Yên Bái 4 4.1 21.7 22.1 65.7 73.8 8.6 0 99.1 100
8 Bắc Cạn 5.6 1.5 20.6 18.3 62.7 69.7 11.1 10.5 95.2 94.4
9 Thái Nguyên 7.2 0 28.6 14 54.3 78.8 9.9 7.2 97.93 100
10 Cao Bằng 0.3 0.5 17.4 12.1 61.8 54.3 20.4 13.4 91.4 92.4
11 Lạng Sơn 1.9 0.1 9.7 15.9 67.2 76.6 14.8 7.3 95.94 95
12 Bắc Giang 3.4 1.7 21.6 14.7 69.9 76.3 5.1 7.3 98 99.5
13 Phú Thọ 6.8 2.5 36 21 53.6 73 3.6 3.5 98.1 99
14 Vĩnh Phúc 3.6 3.4 28.4 28.1 62 65.5 6 3 98.5 98.5
15 Quảng Ninh 6.7 2 31.3 19.6 60.6 77.4 1.4 1 98.2 99.0
16 Ninh Bình 15.3 31.8 51.7 1.2 99.6 100
17 Nghệ An 1.5 1.1 18.2 15.8 69.8 70.4 10.5 12.7 96.2 92.5
18 T.Thiên-Huế 13 8.2 32.8 30.7 48.5 52.4 5.7 8.7 97.3 94
19 Quảng Nam 9.9 2 33.8 14 48 64 7.3 20 98.9 93.4
20 Khánh Hòa 12.9 0.8 34.8 19 39.1 64 8.7 15 92./3 100
21 Gia Lai 5.7 1.6 23.5 21 58 66.2 10.5 10.8 94.9 90.4
22 ðắc Lắc 5.8 7 34 32 57.9 58 3.3 3 97.8 96.2
23 Lâm ðồng 27.9 25 42 31.9 24.9 38.9 5 3.9 97.9 97.2
24 Kon Tum 7.1 5.2 26.5 23.5 56.2 54.1 10.2 17.2 96.4 94.8
25 ðồng Tháp 10.7 9.6 33.3 35.7 44.7 44.2 11.2 10.5 97.2 95.1
26 Trà Vinh 8.2 5.4 33 26.4 52 64.4 6.7 3.8 92.9 100
27 Kiên Giang 4.5 3.9 26.2 28.2 54.4 56.9 14.9 11.1 96.2 96.6
28 Ninh Thuận 7.2 5.1 33.4 24.7 43.1 54.7 10.9 14.2 97.9 100
29 Bình Thuận 12 3.9 34 27.2 43.1 54.7 10.9 14.2 97.9 100
TB các tỉnh 6.7 4.4 26.7 22.0 56.4 64.7 16.4 8.7 96.3 95.7
145
Phụ lục 12
So sánh chất lượng học sinh lớp ñơn và lớp ghép năm học 1997-1998
Biểu 2.3
Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) TNTH
TT Tên tỉnh L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
1 L.Châu 3 2.5 22.4 20.9 63.7 66.2 10.8 10.4 94 95.4
2 Sơn La 10.1 7.1 23.7 20.5 44.1 60.2 22 12.1 94.9 91.2
3 Hòa Bình 8.2 6.4 24.1 20.5 65.5 70 2.3 3.1 99.7 100
4 Hà Giang 2.9 1.7 13.2 2 61.4 95.57 20 0.6 95.8 96
5 Tuyên Quang 3.4 3.8 21 21.2 67.6 66.9 8 8.1 98 98
6 Lào Cai 3.8 3 21.5 25.3 68.1 65.3 6.6 6.4 98.5 100
7 Yên Bái 4 4.1 22.4 22.9 66.1 73 7.5 0 99 100
8 Bắc Cạn 5.9 2 21.5 18.6 62.8 69.5 9.8 9.9 97.5 96.9
9 Thái Nguyên 7.4 4.3 26.7 24.2 57.5 65.4 8.5 6.1 97.3 100
10 Cao Bằng 0.3 0.4 18.5 11.1 65.7 62.1 21.8 18.3 98.2 97.6
11 Lạng Sơn 2.2 0.2 16.8 15.1 67.3 70 13.6 14.8 92.1 92.3
12 Bắc Giang 4.3 1.3 22.5 14.7 68.7 77.4 4.4 14.5 98.2 100
13 Phú Thọ 7.5 3.5 40 20.5 49.9 74.5 2.6 1.5 98.6 100
14 Vĩnh Phúc 3.8 3.7 30.7 29.5 60 63.6 3 3.2 98.4 98.3
15 Quảng Ninh 7 2.1 34 31.5 57.7 65.3 1.2 1.1 99.7 100
16 Ninh Bình 7.6 5.4 33.9 28 55.7 65.3 2.7 1.3 98.4 100
17 Nghệ An 1.6 1.1 19.1 17.4 69.1 70 10.2 11.5 97.5 93.8
18 T.Thiên-Huế 12.9 11.6 32.5 28.6 49.1 53.9 5.5 5.9 97.3 94.5
19 Quảng Nam 12.5 2.3 34.5 13.7 46.4 64.7 6.3 19.3 98.3 92.4
20 Khánh Hòa 20 0.9 35 15.6 36 67.6 10.7 12.6 96.7 73.8
21 Gia Lai 6.5 1.4 23.6 19.4 60.5 68.5 9.5 10.7 93.5 88.2
22 ðắc Lắc 6.5 6.6 27.1 30.7 49.4 59.6 17 19 95.4 95
23 Lâm ðồng 28.9 24.9 41.9 44.1 25 29 3.9 0.9 98 98.5
24 Kon Tum 7.6 5.3 25 23.7 56.8 55.2 10.6 15.8 98.6 98.1
146
Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) TNTH
TT Tên tỉnh L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
25 ðồng Tháp 13.2 9.2 33.6 40 45.7 45.5 7.4 8.3 99.4 98.1
26 An Giang 14.5 16.4 39.4 35 40 44.3 6.1 4.3 97.5 100
27 Vĩnh Long 10.5 5.3 40.1 25.4 45.4 67.3 4 2
28 Trà Vinh 8.1 7.2 36.2 27 50.7 62.9 5.02 28 93.7 100
29 Sóc Trăng 5.6 2.3 33.2 10.4 57.1 85.7 4.1 1.7 98.9 98.4
30 Cà Mau 5.3 5.2 23.5 23.5 61.4 61.7 9.7 9.3 95.7 94.4
31 Bạc Liêu 5.7 1.06 22.8 33.3 59.4 60 12.1 5.7 96.3 96.4
32 Kiên Giang 5.2 4.2 27.3 26.2 56.2 60.7 11.3 8.1 96.2 95
33 Cần Thơ 11.1 7.6 37.4 31.7 45.9 54.9 5.6 5.8 96.1 90.3
34 Bình Phước 7.3 4 33.7 23.9 48.4 57.2 8.1 14.4 97.4 93.6
35 Bình Dương 14.6 20 33.8 26.9 38.3 31.6 13.3 21 97.6 100
36 Ninh Thuận 8.7 6.2 34 26.4 47 48.3 10.3 19.1 93.3 80
37 Bình Thuận 12 4.1 34.2 29.9 43.3 57.2 10.5 11.6 94.8 95.6
TB các tỉnh 8.1 5.4 28.7 23.8 54.4 62.6 8.8 9.4 97.0 95.6
147
Phụ lục 13
So sánh chất lượng học sinh lớp ñơn và lớp ghép năm học 1998-1999
Biểu 2.4
Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) TNTH
TT Tên tỉnh L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
1 L.Châu 3 3.5 22.6 19.3 63.9 67.5 10.4 9.5 97 98.62
2 Sơn La 10 7.3 25.7 22.2 67.1 60.1 3 10.3 97 92
3 Hòa Bình 8.2 6.4 2.4 20.5 65.5 70 2.3 3.1 99.6 100
4 Hà Giang 1.6 0.8 14.3 1 65.1 97.8 15.7 0.3 98.1 99
5 Tuyên Quang 5 4.6 21.2 20.4 67 69.3 6.8 5.7 99 100
6 Lào Cai 4.2 3.2 20.9 26.1 68.2 64.5 6.5 6.2 99.2 100
7 Yên Bái 5.1 5.1 24.3 24.3 65 70.6 5.6 0 99.9 100
8 Bắc Cạn 6.3 3.9 22.9 20.5 62.3 65.8 8.5 9.8 96 98
9 Thái Nguyên 10.3 7 30 25 55.43 63.3 4.3 4.7 98.4 100
10 Cao Bằng 0.3 0.6 17.4 15.1 61.2 67.6 21.1 16.7 96.8 94.1
11 Lạng Sơn 2.8 0.5 18.7 17.1 66.6 65.1 11.9 10.6 98.7 98.7
12 Bắc Giang 7.2 2.5 27.2 19.2 61.6 79.6 3.9 6.5 98.4 100
13 Phú Thọ 8.3 4 31.2 19 57.1 75 2.4 2 98.6 100
14 Vĩnh Phúc 8.3 5.4 30.8 28.6 58.9 63.4 2.8 2.6 98.6 98.4
15 Quảng Ninh 7.2 2.3 35.2 30 56.4 66.5 1.2 1.2 99.8 100
16 Ninh Bình 8.1 4.7 39.7 33 57 50.9 2.2 2.9 99.8 100
17 Thanh Hóa 12 10 28 21 56 58.2 4 8.5 99.2 98.7
18 Nghệ An 2.4 1.2 19.8 18.3 69.3 71.2 8.5 9.3 97.8 94.5
19 Hà Tĩnh 7.1 6.8 35.3 39.4 53.4 53.7 4.2 4.6 99.8 99.4
20 T.Thiên- Huế 13.5 11.2 31.6 29.5 50.1 54.1 4.8 5.2 99.4 94.4
21 Quảng Nam 14.3 3.3 36.1 15.8 43.8 59.9 5.8 21 99.6 92.7
22 Khánh Hòa 21.2 1.5 34 22.3 38 54.2 7.5 1.3 99 74
23 Gia Lai 7.3 1.9 24.2 20.5 58.8 70.5 10 10.2 97.6 93.2
24 ðắc Lắc 4.2 8.9 33.7 36.9 55.8 51.5 5.7 2.7 97.9 96.8
148
Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) TNTH
TT Tên tỉnh L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
25 Lâm ðồng 30 25.9 40 40.8 25 32 4.9 1.9 98.5 98.6
26 Kon Tum 8.5 5.7 26.4 23.9 55 55.4 10.1 15 98.8 98.3
27 ðồng Tháp 16.6 12.5 38.9 35.3 39.3 46.4 5.3 5.9 99.9 99.7
28 An Giang 16.8 11.9 38.8 41.9 39.5 42.9 4.9 3.2 99.1 96.8
29 Vĩnh Long 12.8 11.3 42.1 31.9 42.5 53.6 2.6 2.4
30 Trà Vinh 9.2 8.2 33.3 31.6 49.9 56.3 7.6 3.9 99.1 100
31 Sóc Trăng 6.3 4 30.9 17 53.9 77.2 3.7 1.7 99.2 98.2
32 Cà Mau 5.1 5.2 23.5 23.5 61.5 61.5 9.7 9.5 98.7 97.1
33 Bạc Liêu 5.9 3 24.8 21.1 57.8 68.2 11.5 7.7 98.8 97.3
34 Kiên Giang 5.5 4.9 28.5 24.3 55.6 64.2 10.2 6.5 98.3 96.6
35 Cần Thơ 10.9 8.7 39.4 36.5 42.2 46.7 7.5 8.1 98.1 89.5
36 Bình Phước 7.6 5 31.2 32.5 50.7 51.1 8 12.4 98.3 97
37 Bình Dương 18.9 25 37.2 47.8 36.5 22.2 7.4 4.7 99.6 100
38 Ninh Thuận 10.3 2.1 30.3 21.1 47.6 62.6 11.8 14.2 99.3 79.3
39 Bình Thuận 12.4 5.4 34.9 25.1 42.7 52.1 10 17.4 95.7 100
TB các tỉnh 9.1 6.3 28.9 25.6 54.4 60.6 7.0 6.9 98.6 96.6
149
Phụ lục 14
So sánh chất lượng học sinh lớp ñơn và lớp ghép năm học 1999-2000
Biểu 2.5
Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) TNTH
TT Tên tỉnh L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
1 L.Châu 3.1 4.4 22.5 21.9 64.8 66.1 93 7.4 98 98.1
2 Sơn La 7.8 50. 19.6 18.2 60.2 66 12.2 10.6 97.2 94
3 Hòa Bình 8.2 6.5 24 20 65.5 70 2.4 3.5 99.5 100
4 Hà Giang 1.2 0.8 17.7 1 64.1 97.8 15.3 0.3 99.2 99.2
5 Tuyên Quang 6.2 5.4 20.7 22.7 68.9 67.8 4.1 4.1 99.8 100
6 Lào Cai 4.2 3.1 20 25.2 69.8 65.6 5.9 6.1 99.9 100
7 Yên Bái 5.3 6.6 20.6 25.4 70.5 67.9 3.6 0 99.9 100
8 Bắc Cạn 6.7 4.4 20.6 25.4 70.5 67.9 3.6 0 99.9 100
9 Thái Nguyên 15.6 10.1 58.7 31 21.5 46.3 4.1 2.6 99.3 100
10 Cao Bằng 3.3 0.3 17.4 17.6 61.6 61.8 17.3 20.4 98.7 98.2
11 Lạng Sơn 3.4 0.8 19.8 16.2 66.5 68 10.3 9.9 98.9 100
12 Bắc Giang 9.3 5.3 29 20.2 59 65.2 2.7 5.9 98.9 100
13 Phú Thọ 10.4 4.5 33.1 20 54.1 73 3.4 2.5 98.8 100
14 Vĩnh Phúc 6.6 4.2 29.7 26.6 60.3 63.9 3.4 5.3 99.5 99.2
15 Quảng Ninh 8.4 2 33.9 36.5 56.6 60.7 1.1 0.8 99.8 100
16 Ninh Bình 9.7 8.6 63.5 43.6 53.8 51.6 0.1 2.2 99.9 100
17 Thanh Hóa 12 12 28 25 56 54.7 4 8.3 99 98.7
18 Nghệ An 3.5 1.3 23.1 19.6 67.2 70.6 6.2 8.5 98.1 95.2
19 Hà Tĩnh 7.3 6.9 36.2 35.4 52.5 53.2 4 4.5 99.5 98.9
20 T.Thiên-Huế 13.9 11.5 31.7 29.2 49.5 53.5 4.9 5.8 99.3 96.2
21 Quảng Nam 16.7 3.9 36.2 18 41.7 59.6 5.4 18.5 98 97.6
22 Khánh Hòa 23.1 4.3 34.2 22 36.8 51 5.9 21.6 98.3 87.7
23 Gia Lai 7.6 2.7 25.4 20 57 68.7 10 8.6 95.9 87.3
24 ðắc Lắc 6.5 6.2 32.6 19.1 59.7 72.1 1.2 2.6 99.4 100
150
Giỏi (%) Khá (%) TB (%) Yếu (%) TNTH
TT Tên tỉnh L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
L.
ñơn
L.
ghép
25 Lâm ðồng 30.2 29.9 40.9 39.9 2.8 29 11.9 0.9 99.3 99.3
26 Kon Tum 7.7 5.5 22.6 22.8 56.4 55.7 13.3 16 98.3 98
27 ðồng Tháp 15.2 12.7 33.8 35.1 41.1 46.5 9.4 5.7 99.5 100
28 An Giang 18.5 12.6 38.6 42.5 38.8 41.1 4.2 3.7 96.5 97.2
29 Vĩnh Long 18.3 21.3 42.6 39 36.8 41.1 4.2 3.7 96.5 97.2
30 Trà Vinh 8.9 6.8 33 33.9 51 56.2 7 3.1 98.3 100
31 Sóc Trăng 6.4 2.2 37.6 20.8 50.1 75.1 7 3.1 98.3 100
32 Cà Mau 5.6 5.8 24.1 25 58.7 60.8 8 8.1 97.1 97.5
33 Bạc Liêu 6.9 2.9 24.9 22.7 59 64.3 9.2 10 98.9 97.7
34 Kiên Giang 6.4 3.3 27.6 23.2 52.8 64.5 9.2 10 98.9 97.7
35 Cần Thơ 13.3 9.2 41.4 37.1 40.9 46.6 4.4 8.1 99.2 92.6
36 Bình Phước 8.8 5 31.8 30.1 52 55.7 7.5 9.3 98.4 86
37 Binh Dương 21.3 37 37.4 44.9 34.7 16.2 5.4 1.7 99.8 100
38 Ninh Thuận 11.5 3.6 35 22.4 45.6 67.3 7.9 6.7 99.3 100
39 Bình Thuận 12.7 5.9 35 22.4 45.6 67.3 7.9 6.7 99.3 100
TB các tỉnh 10.0 7.3 30.3 26.2 52.4 59.1 8.9 7.1 96.2 97.7
151
Phụ lục 15
ðỀ KIỂM TRA ðẦU NĂM HỌC
MÔN TOÁN - LỚP 3
Thời gian: 40 phút
ðề chính thức:
1/ Hãy khoanh tròn vào chữ ñặt trước câu trả lời ñúng:
- Số 901 ñược ñọc là:
A. Chín không một B. Chín trăm mười
C. Chín trăm linh một D. Chín mươi mốt B
- Hình vẽ bên ñược gọi là: D
A. ðường thẳng AD B. ðiểm A, B, C, D A C
C. Hình tam giác D. ðường gấp khúc ABCD
- 80cm + 20cm = ?
A. 100 B. 1m
C. 1dm D. 10cm
2/ ðúng ghi ð, sai ghi S:
- 1m = 100mm
- 80 : 4 = 20
- Số bé nhất có ba chữ số là 100
3/ Viết số (hoặc chữ ) thích hợp vào chỗ trống:
- Tích của 40 và 2 là …….…
- An cân nặng 27........
- Có 27 bút chì màu chia ñều cho 3 nhóm. Hỏi……………..…………...
4/ Nối phép tính với kết quả:
20 : 4 x 6 70
5 x 7 + 35 4
40 : 5 : 2 30
152
5/ ðặt tính rồi tính:
406 + 33 98 + 301 772 - 472 987 - 143
6. a/ ðàn vịt có 264 con, ñàn gà ít hơn ñàn vịt 103 con. Hỏi ñàn gà có bao
nhiêu con ?
6. b/ Lớp em có 32 học sinh ñược chia ñều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao
nhiêu học sinh?
7. Hình bên có :
………….tam giác
………….tứ giác
153
Phụ lục 16
ðỀ KIỂM TRA ðẦU NĂM HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
I. PHẦN ðỌC HIỂU (25 phút):
ðọc thầm bài: Cháy nhà hàng xóm
Trong làng nọ có nhà bị cháy. Cả làng ñổ ra, kẻ thùng, người chậu, ai
nấy ra sức tìm cách dập ñám cháy. Riêng có một người nhà ở ngay bên cạnh
vẫn trùm chăn, bình chân như vại, nghĩ:
- Cháy nhà hàng xóm, chẳng việc gì mình phải bận tâm.
Nào ngờ, lửa mỗi lúc một to, gió thổi mạnh làm tàn lửa bay tứ tung,
bén sang mái nhà ông ta. Lúc bấy giờ người kia mới chồm dậy, cuống cuồng
tìm cách dập lửa. Nhưng không kịp nữa rồi. Nhà cửa, của cải của ông ta ñã bị
ngọn lửa thiêu sạch.
Truyện ngụ ngôn
Hãy ñánh dấu x (vào ô trống ) trước ý trả lời ñúng cho mỗi câu hỏi dưới ñây :
1/ Câu chuyện này kể về việc gì ?
a/ về việc cháy nhà hàng xóm
b/ thấy cháy nhà hàng xóm mà không lo giúp dập ñám cháy
c/ thấy cháy nhà hàng xóm mà không lo giúp dập ñám cháy thì tai hoạ sẽ
ñến với chính mình
2/ Câu chuyện này khuyên ta ñiều gì ?
a/ cần quan tâm, giúp ñỡ người khác
b/ không cần quan tâm ñến người khác
c/ giúp người khác ñể mong họ sẽ giúp lại mình
3/ Những cặp từ nào dưới ñây trái nghĩa với nhau ?
a/ to - nhỏ
b/ mạnh - khoẻ
c/ dập lửa - chữa lửa
4/ Trong câu : “Gió thổi mạnh làm tàn lửa bay tứ tung”.
Bộ phận gạch dưới trả lời cho câu hỏi nào ?
a/ Là gì ?
b/ Làm gì ?
c/ Như thế nào ?
154
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (35 phút)::
- Giáo viên ñọc cho học sinh viết ñoạn văn sau trong khoảng thời gian
15 phút.
Miền Nam nước ta
Miền Nam nước ta có ruộng ñồng thẳng cánh có bay, có vườn cây sum
xuê, kênh rạch chằng chịt, biển khơi bao la, có những dải rừng dừa mát rượi,
rừng cao su xanh ngắt bạc ngàn, có những vùng cao nguyên ñất ñỏ mênh
mông, giàu ñẹp.
III. TẬP LÀM VĂN
ðề bài: Em hãy viết một ñoạn văn ngắn (3-4) câu kể một việc tốt của
em hoặc của bạn em.
155
Phụ lục 17
ðỀ KIỂM TRA ðẦU NĂM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Thời gian: 60 phút
ðỌC HIỂU:
Dựa vào nội dung bài ñọc “Mầm non” ôn tập tiết 7 SGK Tiếng Việt 4,
tập 1. khoanh tròn những câu trả lời ñúng nhất .
1. Tên vùng quê ñược tả trong bài văn nào? (0,5 ñiểm)
a. Ba Thê
b. Hòn ðất
c. Không có tên
2. Quê hương chị Sứ là: (0,5 ñiểm)
a. Thành phố
b. Vùng núi
c. Vùng biển
3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời ñúng câu hỏi 2? (0,5 ñiểm)
a. Các mái nhà chen chúc
b. Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam
c. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới
4. Những từ ngữ nào thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao? (0,5 ñiểm)
a. Xanh lam
b. Vòi vọi
c. Hiện trắng những cánh cò
5. Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu trúc nào? (0,5 ñiểm)
a. Chỉ có vần
b. Chỉ có vần và thanh
c. Chỉ có âm ñầu và vần
156
8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng ? (1 ñiểm)
a. Một từ. ðó là từ nào?
b. Hai từ. ðó là từ nào?
c. Ba từ. ðó là từ nào?
CHÍNH TẢ:
Nghe - Viết: Bài “Trung thu ñộc lập”; Tiếng Việt 4, tập 1. Viết từ
“Ngày mai, các em ...............vui tươi”.
TẬP LÀM VĂN:
Hãy viết thư cho bạn em kể về những ngày ñầu tựu trường khi em ñược
lên học lớp 4 (Viết từ 10 - 15 dòng).
157
Phụ lục 18
ðỀ KIỂM TRA ðẦU NĂM
MÔN TOÁN LỚP 4
Thời gian: 45 phút
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
KHOANH TRÒN TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ðÚNG
1/ Số 25555 ñọc là: (0,25 ñiểm)
a. Hai mươi năm nghìn năm trăm năm mươi năm
b. Hai mươi năm nghìn năm trăm năm mươi lăm
c. Hai mươi lăm nghìn năm trăm năm mươi lăm
d. Hai mươi lăm nghìn lăm trăm năm mươi lăm
2/ Sáu mươi nghìn không trăm linh tám viết là: (0,25 ñiểm)
a. 60008 b. 6008 c. 600008 d. 60080
3/ 70000 + 5000 + 800 + 30 + 2 = ..................
Số ñiền vào chỗ chấm là: (0,25 ñiểm )
a. 70583 b. 75832 c. 05832 d. 75823
4/ 200m - 130 phút. Dấu cần ñiền là: (0,25 ñiểm)
a. > b. < c. = d. Không có
dấu nào
5/ 3km6dam = ...............................m. Số cần ñiền là: (0,25 ñiểm)
a. 36 b. 3060 c. 306 d. 3600
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ñiểm)
1/ ðặt tính rồi tính: (2 ñiểm)
467218 + 546728 435704 – 262790 45147 x 4 34875 : 3
2/ Tìm y: (1 ñiểm)
a. y x 2 = 10 b. y : 6 = 5
3/ Hai phân xưởng làm ñược 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm ít hơn
phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm ñược bao nhiêu
sản phẩm? (2 ñiểm)
158
Phụ lục 19
ðỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
I. PHẦN ðỌC HIỂU (30 phút):
A. ðọc thầm bài văn sau:
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi ñến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo
sừng sững như một tháp ñèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn
ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.
Tất cả ñều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo ñen…
ñàn ñàn lũ lũ bay ñi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò
chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng ñược. Ngày
hội mùa xuân ñấy!
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày
tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây ñứng im, cao
lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con ñò cập bến và cho những ñứa con về
thăm quê mẹ.
Theo VŨ TÚ NAM
B. Dựa vào nội dung bài ñọc, chọn ý ñúng trong các câu trả lời dưới ñây bằng
cách ñánh dấu x vào .
1/ Cây gạo nở hoa vào mùa nào ?
Vào mùa hoa.
Vào mùa hè.
Vào mùa xuân.
2/ Những con vật ñược tả trong ñoạn văn trên ?
Tháp ñèn, bông hoa, ngọn lửa.
Các loại chim chóc: chào mào, sáo sậu, sáo ñen …
Con ñò, cây gạo.
3/ Những sự vật nào trong ñoạn văn trên ñược nhân hoá ?
Cây gạo và chim chóc
Con ñò và cây gạo
Tất cả các sự vật có trong bài ñều ñược nhân hoá.
159
4/ Trong câu : “Cây ñứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con ñò cập
bến và cho những ñứa con về thăm quê mẹ” những sự vật nào ñược nhân hoá ?
Mẹ.
Con ñò.
Cây gạo.
5/ Em hãy ghi lại một hình ảnh so sánh có trong ñoạn văn trên :
.........................................................................................................................
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (Thời gian: 40 phút):
- Giáo viên ñọc cho học sinh viết ñoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.
Miền Nam nước ta
Miền Nam nước ta quanh năm bầu trời cao vòi vọi, da trời một màu xanh
thẳm, cây cối quanh năm tốt tươi. Miền Nam nước ta có ruộng ñồng thẳng
cánh cò bay, có vườn cây sum xuê, kênh rạch chằng chịt, biển khơi bao la, có
những dải rừng dừa mát rượi, rừng cao su xanh ngắt bạt ngàn, có những vùng
cao nguyên ñất ñỏ mênh mông, giàu ñẹp.
TẬP LÀM VĂN:
ðề bài: Em hãy viết một ñoạn văn ngắn (từ 5 ñến 7 câu) kể về một anh
hùng chống ngoại xâm mà em biết.
160
Phụ lục 20
ðỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
MÔN TOÁN - LỚP 3
Thời gian: 40 phút
1/ Hãy khoanh tròn vào chữ ñặt trước câu trả lời ñúng:
a/ Số liền trước của 79 409 là:
A. 89 409 B. 79 408 C. 79 419 D. 79 410
b/ Số bé nhất có năm chữ số là:
A. 99 000 B. 11 111
C. 10 000 D. 99 999
c/ Hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 4cm thì có diện tích là:
A. 28cm B. 11cm C. 22cm D. 28cm2
2/ ðúng ghi ð, sai ghi S:
a/ 7 012 - 1 506 x 4
= 5 506 x 4 = 22 024
b/ Tháng 2 có 30 ngày
c/ 8 725 = 800 + 700 + 20 + 5
3/ Viết số (hoặc chữ) thích hợp vào chỗ trống:
a/ 50 000 + 20 000 + 10 000 = …………..…
b/ 1
4
của 10 848 kg là ……………
c/ Một xí nghiệp may ñược 50 000 áo sơ mi, lần ñầu bán ñược 28 000 áo sơ
mi, lần sau bán ñược 17 000 áo sơ mi. Hỏi........................................................
4/ Nối phép tính với kết quả:
X + 1536 = 2936 2949
X x 2 = 2846 1400
X - 1536 = 1413 1423
161
5/ ðặt tính rồi tính:
28 043 + 34 256 36 950 - 8 924 9 438 x 2 33 888 : 8
6/ Một hình chữ nhật có chiều dài 12dm, chiều rộng bằng 1
4
chiều dài. Tính:
a/ Chu vi hình chữ nhật.
b/ Diện tích hình chữ nhật.
7/ Một sợi dây dài 8m. Không dùng thước ño làm thế nào ñể cắt ra một ñoạn
dài 2m.
162
Phụ lục 21
ðỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
I. PHẦN ðỌC HIỂU (30 phút):
ðọc thầm bài văn sau:
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái ñất
Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xe-li-va Tây Ban Nha, có năm
chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi. ðó là hạm ñội do Ma-gien-lăng chỉ huy,
với nhiệm vụ khám phá con ñường trên biển dẫn ñến vùng ñất mới.
Vượt ðại Tây Dương Ma-gien-lăng cho ñoàn thuyền ñi dọc bờ biển
Nam Mỹ. Tới gần mỏm cực Nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một ñại
dương mênh mông. Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng ñặt tên cho ñại
dương mới tìm ñược là Thái Bình Dương.
Thái Bình Dương bát ngát, ñi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước
ngọt hết sạch. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da ñể
ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp
một hòn ñảo nhỏ, ñược tiếp tế thức ăn và nước ngọt, ñoàn thám hiểm ổn ñịnh
ñược tinh thần.
ðoạn ñường từ ñó có nhiều ñảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước
uống nhưng lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với
dân ñảo Ma-tan, Ma-gien-lăng ñã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công
việc mình làm.
Những thuỷ thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn ðộ Dương tìm ñường trở về
châu Âu. Ngày 8 tháng 9 năm 1522, ñoàn thuỷ thủ còn một chiếc thuyền và
mười tám thuỷ thủ sống sót cập bờ biển Tây Ban Nha.
Chuyến ñi ñầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083
ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần 200 người bỏ mạng dọc ñường.
Nhưng ñoàn thám hiểm ñã hoàn thành sứ mạng, khẳng ñịnh trái ñất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng ñất mới.
Theo Trần Diệu và ðỗ Thái
Chọn ý ñúng trong các câu trả lời dưới ñây bằng cách ñánh dấu x vào .
1/ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục ñích gì?
Khám phá Ấn ðộ Dương
Khám phá con ñường trên biển
Khám phá những vùng ñất mới
Khám phá con ñường tơ lụa
163
2/ Hạm ñội của Ma-gien-lăng ñã ñi theo hành trình nào?
Châu Âu - ðại Tây Dương - châu Mĩ - châu Âu
Châu Âu - ðại Tây Dương - Thái Bình Dương - châu Á - châu Âu
Châu Âu - ðại Tây Dương - châu Mĩ -Thái Bình Dương - châu Á - Ấn ðộ
Dương - châu Âu
3/ ðoàn thám hiểm ñã gặp những khó khăn gì dọc ñường?
Gặp bão to, thức ăn cạn kiệt.
Thức ăn cạn, phải giao tranh với thổ dân.
Thức ăn cạn, nước uống hết sạch và phải giao tranh với thổ dân.
Cả 3 trên ñều ñúng.
4/ ðoàn thám hiểm ñã ñạt ñược những kết quả gì?
Khẳng ñịnh trái ñất hình cầu.
Phát hiện ra Thái Bình Dương.
Phát hiện những vùng ñất mới.
Cả 3 trên ñều ñúng.
5/ Trạng ngữ chỉ mục ñích trả lời cho các câu hỏi :
Như thế nào?, Ai làm gì?, Nhằm mục ñích gì?
Vì sao?, Lúc nào?, ðể làm gì?
ðể làm gì?, Nhằm mục ñích gì?, Vì cái gì?
6.a/Tìm 5 từ phức có chứa tiếng vui
b/ ðặt một câu với từ vừa tìm ñược
7/ Tìm các danh từ riêng có trong bài:
8/ Viết một câu có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian:
164
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (45 PHÚT):
- Giáo viên ñọc cho học sinh viết ñoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút .
Quê hương
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái nơi chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc
ñầu tiên…
Chị Sứ yêu Hòn ðất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương
ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào ñứng ñó chị
cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy
ruộng ñồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện
trắng những cánh cò...
TẬP LÀM VĂN:
ðề bài: Em hãy viết một bài văn tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả
hoặc cây hoa) mà em biết.
165
Phụ lục 22
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
MÔN TOÁN - LỚP 4
Thời gian: 40 phút
1/ Hãy khoanh tròn vào chữ ñặt trước câu trả lời ñúng:
a. Cho phép cộng 6
5
+
6
5
. Cách tính nào ñúng
A. 6
5
+
6
5
=
6 6
5 5
+
+
B. 6
5
+
6
5
=
6
5 5+
C. 6
5
+
6
5
=
6 6
5
+
D. 6
5
+
6
5
=
6 5 6 5
5
× + ×
b. Phân số 6
5
bằng phân số nào dưới ñây:
A. 14
10
B. 3
5
C. 30
23
D. 36
30
c.
1
3
giờ = ?
A. 30 phút B. 20 giây C. 20 phút D. 15 phút
2/ ðúng ghi ð, sai ghi S:
a. Cạnh AH song song với cạnh AC
b. Cạnh AB vuông góc vuông góc với cạnh HC
c. 0 >1
1
3/ Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a.
2 3 4
2 3 4 5
× ×
× × ×
=………… b. Phân số tối giản của 14
10
là ………
c.
45 : ...
63 : ...
=
5
.....
A
B C H
166
4/ Nối phép tính với kết quả:
2 x 1
2
x 3 x 1
3
0
222 555 x 0 2
3
2 x 1
3
1
5/ ðặt tính rồi tính:
101 598 : 287 235 x 325
..............................................................................................................................
6/ Hai kho thóc có 2349 tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc
của kho thứ nhất bằng 4
5
số thóc của kho thứ hai ?
7/ Một mảnh vải hình chữ nhật ñược chia thành 4 hình chữ nhật như hình vẽ.
9 cm2 27 cm2
18 cm2 ? cm2
Hãy cho biết diện tích hình chữ nhật còn lại là bao nhiêu?
167
Phụ lục 23
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP GHÉP (TRÌNH ðỘ 3 VÀ 4)
Tập ñọc - Kể chuyện ðạo ñức
Trình ñộ 3 Trình ñộ 4
Cuộc chạy ñua trong rừng
I. Mục tiêu:
A. Tập ñọc:
Kiến thức:
- Nắm ñược nghĩa các từ trong bài :
nguyệt quế, móng, ñối thủ, vận ñộng
viên, thản thốt, chủ quan.
- Hiểu ñược nội dung câu chuyện : Làm
việc gì cũng phải cẩn thận, chu ñáo.
Nếu chủ quan, coi thường những thứ
tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại.
Kỹ năng : Rèn HS biết ñọc phân biệt lời
ñối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
Chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai : sửa
soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy,
khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh...
Thái ñộ: Giáo dục Hs có thái ñộ cẩn
thận trước khi làm việc.
B. Kể chuyện:
- Có khả năng khái quát nội dung ñể ñặt
tên cho từng ñoạn truyện dựa vào tranh
minh họa.
- Kể lại từng ñoạn câu chuyện theo
tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, ñánh
giá ñúng lời bạn kể.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài học trong
SGK; bảng phụ viết ñoạn văn cần
hướng dẫn luyện ñọc
- HS: SGK, vở.
Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: củng cố kiến thức ñã học
ở lớp 1
2. Kĩ năng: HS biết tham gia giao thông
an toàn.
3. Thái ñộ: HS có thái ñộ tôn trọng luật
giao thông, ñồng tình với những hành
vi thực hiện ñúng luật giao thông.
II. ðồ dùng học tập:
- GV:
+ SGK.
+ Một số biển báo an toàn giao thông.
- HS: SGK
III. Các hoạt ñộng dạy học:
1. Khởi ñộng.
2. Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng luật giao
thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn
giao thông.
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao
thông như thế nào ?
3. Dạy bài mới
168
III. Các hoạt ñộng:
1. Khởi ñộng: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra giữa HK2
GV nhận xét bài.
3. Giới thiệu và nên vấn ñề: Giới thiệu
bài-ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt ñộng.
Hoạt ñộng
GV
Hoạt ñộng
HS Hỗ trợ
Hoạt ñộng
GV
Hoạt ñộng
HS Hỗ trợ
-Hoạt
ñộng 1:
Luyện ñọc
(17 ’)
+ GV ñọc
mẫu.
+ GV ñọc
diễn cảm
toàn bài.
+ GV cho
HS xem
tranh minh
họa.
+ Hướng
dẫn HS
luyện ñọc
kết hợp giải
nghĩa từ
+ GV mời
HS ñọc
từng câu
HS tiếp nối
nhau ñọc
từng câu
trong mỗi
ñoạn
+ GV mời
HS ñọc
từng ñoạn
trước lớp
HS ñọc
thầm.
HS lắng
nghe
HS xem
tranh minh
họa
HS ñọc
từng câu
HS tiếp nối
nhau ñọc
từng câu
HS ñọc
từng ñoạn
trước lớp.
HS ñọc
từng ñoạn
trong nhóm
Giúp ñỡ
HS còn
lúng túng.
-Hoạt
ñộng 1:
Giới thiệu
bài (1’)
GV giới
thiệu, ghi
bảng.
- Hoạt
ñộng 2:
Trò chơi
tìm hiểu về
biển báo
giao thông
(9’).
+ Chia HS
thành các
và phổ biến
cách chơi.
GV giơ
biển báo
lên, nếu HS
biết ý nghĩa
của biển
báo thì giơ
tay. Mỗi
nhận xét
ñúng ñược
1 ñiểm.
Nếu các
nhóm cùng
Quan sát
biển báo
giao thông
và nói rõ ý
nghĩa.
Các nhóm
tham gia
cuộc chơi.
Mỗi nhóm
nhận một
tình huống,
thảo luận
169
+ GV mời
HS tiếp nối
nhau ñọc 4
ñoạn trong
bài.
+ GV cho
HS ñọc
từng ñoạn
trong
nhóm.
+ ðọc từng
ñoạn trước
lớp
Một HS
ñọc cả bài.
- Hoạt
ñộng 2:
Hướng dẫn
tìm hiểu bài
(17’)
Yêu cầu
HS ñọc
thầm ñoạn
1 và trả lời
câu hỏi :
+ Ngựa con
chuẩn bị
hội thi như
thế nào ?
+ HS ñọc
thầm ñoạn
2 và trả lời:
ðọc từng
ñoạn trước
lớp
Một HS
ñọc cả bài.
Hs ñọc
thầm ñoạn
1
Chú sửa
soạn cho
cuộc thi
không biết
chán. Chú
mải mê soi
bóng dưới
lòng suối
trong veo
ñể thấy
hình ảnh
hiện lên với
bộ ñồ nâu
tuyệt ñẹp,
với cái bờm
dài ñược
chải chuốt
ra dáng
một nhà vô
ñịch.
HS ñọc
thầm ñoạn
2
Ngựa Cha
thấy con
chỉ mải
ngắm vuốt,
giơ tay thì
viết vào
giấy. Nhóm
nào nhiều
ñiểm nhất
thì nhóm
ñó thắng
+ GV ñánh
giá cuộc
chơi
- Hoạt
ñộng 3:
Thảo luận
nhóm (BT
3, SGK)
(11’).
+ Chia HS
thành các
nhóm.
+ ðánh giá
kết quả làm
việc của
từng nhóm
và kết luận:
a. Không
tán thành ý
kiến của
bạn và giải
thích cho
bạn hiểu:
luật giao
thông cần
ñược thực
hiện ở mọi
nơi, mọi
lúc.
b. Khuyên
bạn không
nên thò ñầu
ra ngoài,
tìm cách
giải quyết.
Từng
nhóm lên
báo cáo kết
quả (có thể
ñóng vai).
Các nhóm
khác nhận
xét, bổ
sung ý
kiến.
ðại diện
từng nhóm
lên trình
bày kết quả
ñiều tra.
Các nhóm
khác bổ
sung, chất
vấn.
Giúp ñỡ
HS
còn lúng
túng.
170
Ngựa Cha
khuyên nhủ
con ñiều
gì ?
Nghe cha
nói, ngựa
con phản
ứng như
thế nào ?
GV mời
HS ñọc
thành tiếng
ñoạn 3,4.
Thảo luận
câu hỏi :
Vì sao
Ngựa Con
không ñạt
kết quả
trong hội
thi ?
+GV nhận
xét, chốt
lại: Ngựa
Con chuẩn
bị cuộc thi
không chu
ñáo. ðể ñạt
kết quả tốt
trong cuộc
thi, ñáng lẽ
phải lo sửa
khuyên
con: phải
ñến bác thợ
rèn ñể xem
lại bộ
móng. Nó
cần thiết
cho cuộc
ñua hơn là
bộ ñồ ñẹp.
Ngựa Con
ngùng
nguẩy, ñầy
tự tin ñáp:
Cha yên
tâm ñi,
móng của
con chắc
lắm. Con
nhất ñịnh
sẽ thắng.
Thảo luận
câu hỏi
ðại diện
các nhóm
lên trình
bày
HS nhận
xét, chốt
lại: ðừng
bao giờ chủ
quan, dù
việc nhỏ
nhất.
nguy hiểm.
c. Can ngăn
bạn không
ném ñá lên
tàu, gây
nguy hiểm
cho hành
khách và
làm hư
hỏng tài
sản công
cộng.
d. ðề nghị
bạn dừng
lại và giúp
người bị
nạn
ñ. Khuyên
các bạn nên
ra về,
không nên
làm cản trở
giao thông.
e. Khuyên
các bạn
không ñược
ñi dưới
lòng ñường
vì rất nguy
hiểm.
- Hoạt
ñộng 4 :
Trình bày
kết quả
ñiều tra
thực tiễn
(BT 4,
SGK) (7’).
+ Nhận xét
kết quả làm
171
sang bộ
móng sắt
thì Ngựa
Con lại lo
chải
chuốt,khôn
g nghe lời
khuyên của
cha.Giữa
chừng cuộc
ñua, một
cái móng
lung lay rồi
rời ra làm
chú phải bỏ
dỡ cuộc
ñua.
việc của
từng nhóm
HS.
=> Kết quả
chung ðể
bảo ñảm qn
toàn cho
bản thân
mình và
cho mọi
người cần
chấp hành
nghiêm
chỉnh luật
giao thông.
- Củng cố,
dặn,dò (4’)
+ Chấp
hành tốt
luật giao
thông và
nhắc nhở
mọi người
cùng thực
hiện.
+ Chuẩn bị:
bảo vệ môi
trường.
172
Phụ lục 24
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP GHÉP (TRÌNH ðỘ 3 VÀ 4)
Tập ñọc - kể chuyện (tiếp theo) Toán
Trình ñộ 3 Trình ñộ 4
Cuộc chạy ñua trong rừng
I. Mục tiêu:
A. Tập ñọc:
Kiến thức:
- Nắm ñược nghĩa của các từ ngữ trong
bài: nguyệt quế, móng, ñối thủ, vận
ñộng viên, thản thốt, chủ quan.
- Hiểu ñược nội dung câu chuyện: làm
việc gì cũng phải cẩn thận, chu ñáo.
Nếu củ quan, coi thường những thứ
tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại.
Kĩ năng:
- Rèn HS biết ñọc phân biệt lời ñối
thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Chú ý các từ dễ phát âm sai: sửa soạn,
mải mê,chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe
khoắn, thảng thốt, tập tễnh…
Thái ñộ: GD HS có thái ñộ cẩn thận
trước khi làm việc.
B. Kể chuyện:
- Có khả năng khái quát nội dung ñể ñặt
tên cho từng ñoạn truyện dựa vào tranh
minh họa. Kể lại ñược từng ñoạn câu
chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp
với nội dung.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, ñánh
giá ñúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
- GV: tranh minh họa bài học trong
SGK; bảng phụ viết ñoạn văn cần
hướng dẫn luyện ñọc.
-HS: SGK, vở.
III. Các hoạt ñộng
1. Khởi ñộng: hát
Tiết 136: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng
- Nhận biết hình dạng và ñặc ñiểm của
một số hình ñã học.
- Vận dụng các công thức tính chu vi và
diện tích của hình vuông và hình chữ
nhật; các công thức tính diện tích của
hình bình hành và hình thoi.
II. ðồ dùng dạy học:
III. Các hoạt ñộng dạy học:
- Khởi ñộng
- Kiểm tra bài cũ
- HS sửa bài tập ở nhà.
- Nhận xét phần sửa bài.
- Bài mới.
173
2. Bài cũ: kiểm tra giữa HK2.
GV nhận xét bài
3. Giới thiệu và nêu vấn ñề: giới thiệu
bài-ghi tựa
4. Phát triển các hoạt ñộng
H/ñộng GV -H/ñộng 3: Hỗ trợ H/ñộng GV H/ñộng HS Hỗ trợ
- H/ñộng 3:
Luyện ñọc lại,
củng cố (17’)
+ GV ñọc
diễn cảm
ñoạn 1,2.
+ GV cho 4
HS thi ñọc
truyện trước
lớp.
+GV yêu cầu
4 HS tiếp nối
nhau thi ñọc 4
ñoạn của bài.
+ Một HS ñọc
cả bài.
+ GV nhận
xét, tuyên
dương nhóm
ñọc tốt.
- Hoạt ñộng
4: Kể chuyện
(20’)
+ GV cho HS
quan sát lần
lượt từng
tranh minh
họa trong
SGK.
+ GV mời
từng cặp HS
phát biểu ý
kiến
+ GV nhận
xét, chốt lại:
Tranh
+ GV ñọc
diễn cảm
ñoạn 1,2.
- Giới thiệu:
Luyện tập
chung (1’)
- H/ñộng 1 (8’)
Bài 1:ðúng ghi
ð, sai ghi S vào
ô trống
Mục tiêu: củng
cố kiến thức về
nhận biết ñặc
ñiểm hình thoi.
Tiến hành:
+Yêu cầu HS
nêu yêu cầu và
làm miệng.
+ Nhận xét, cho
ñiểm.
- H/ñộng 2: (7’)
Bài 2: ðúng ghi
ð, sai ghi S vào
ô trống.
Mục tiêu: củng
cố kiến thức về
nhận biết ñặc
ñiểm hình thoi.
Tiến hành:
+ Yêu cầu HS
nêu yêu cầu và
làm miệng.
+ Nhận xét, cho
ñiểm.
-H/ñộng 3: (8’)
Bài 3: Khoanh
vào chữ ñặt
trước câu trả lời
ñúng.
HS làm
bài; HS sửa
bài
HS làm
bài; HS sửa
bài
HS làm
bài; HS sửa
bài
Giúp ñỡ
HS còn
lúng
túng
174
1:Ngựa con
mải mê soi
bóng mình
dưới nước.
Tranh 2:
Ngựa Cha
khuyên con
ñến gặp bác
thợ rèn.
Tranh 3:
Cuộc thi. Các
ñối thủ ñang
ngắm nhau.
Tranh 4:
Ngựa Con
phải bỏ dở
cuộc ñua vì
hỏng móng.
+ Bốn HS tiếp
nối nhau kể 4
ñoạn của câu
chuyện theo
tranh.
+ Một HS kể
lại toàn bộ
câu chuyện.
+ GV nhận
xét, tuyên
dương nhóm
kể hay, tốt.
5. Tổng kết-
dặm dò (5’)
+ Về luyện
ñọc lại câu
chuyện.
+ Chuẩn bị
bài: cùng vui
chơi
+ Nhận xét
bài học.
Mục tiêu: củng
cố cách tính
diện tích các
hình.
HS tính diện
tích từng hình
rồi so sánh ñể
tìm hình có diện
tích lớn nhất.
Sửa bài và cho
ñiểm.
- H/ñộng 4 (7’)
+ Bài 4: HS ñọc
ñề, tóm tắt, giải
bài toán.
Mục tiêu: củng
cố cách tính
diện tích hình
chữ nhật.
Tóm tắt:
Chu vi HCN:
56m
Chiều dài: 18m
Tính S hình
chữ nhật
Chữa bài và
cho ñiểm HS
4. Củng cố-dặn
dò (5’)
+Nhận xét tiết
học.
+ Chuẩn bị: giới
thiệu tỉ số
HS làm
bài; HS sửa
bài
175
Phụ lục 25
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP GHÉP (TRÌNH ðỘ 3 VÀ 4)
ðạo ñức Tập ñọc
Trình ñộ 3 Trình ñộ 4
GIÚP ðỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tt)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu ñược sự thiệt thòi của
người tàn tật.
- Kĩ năng: Biết cách giúp ñỡ người tàn tật
theo khả năng của mình.
- Thái ñộ: ðồng cảm với người tàn tật.
Nhiệt tình giúp ñỡ họ.
II. Tài liệu và phương tiện: Tranh minh
họa cho Hð 1- tiết 1.
III. Các hoạt ñộng dạy - học.
Ôn tập GHHK 2
Tiết 1: Ôn luyện tập ñọc và học
thuộc lòng.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Kiểm tra HS thông qua các bài tập
ñọc ñã học thuộc chủ ñiểm Người ta
là hoa ñất (phát âm rõ, tốc ñộ ñọc tối
thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng
nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm
từ).HS trả lời ñược 1,2 câu hỏi về nội
dung bài học.
+ Hệ thống lại một số ñiều cần ghi
nhớ về các bài tập ñọc là truyện kể
thuộc chủ ñiểm Người ta là hoa ñất.
- Kĩ năng:
+ Rèn HS trả lời ñược 1-2 câu hỏi
trong nội dung bài.
+ Rèn kĩ năng nói, vấn ñáp. Tóm tắt
nội dung truyện.
- Thái ñộ: Giáo dục HS chăm chỉ học
tập, tiến bộ…
II. Chuẩn bị: phiếu viết tên từng bài
tập ñọc; bảng phụ kẻ sẵn BT 2 (ñiền
vào chỗ trống)
III. Các hoạt ñộng:
1. Khởi ñộng: Hát
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn ñề: Giới thiệu
bài-ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt ñộng.
H/ñộng GV H/ñộng HS
Hỗ
trợ H/ñộng GV H/ñộng HS
Hỗ
trợ
1. Bài cũ: (5’)
- Vì sao cần lịch sự
khi ñến chơi nhà
người khác?
HS nêu.
- H/ñộng 1:
Luyện ñọc (18’).
+ Mục tiêu:
Kiểm tra ñọc
HS lên bốc
Gợi
ý
HS
yếu
176
- Bạn cần làm gì khi
ñến chơi nhà người
khác?
- Nhận xét, cho ñiểm.
2. Bài mới: (26’)
Giới thiệu bài (1’)
Nêu nội dung bài
học-ghi tựa.
+ H/ñộng 1: Xứ lý
tình huống.
Mục tiêu: Giúp HS
biết lựa chọn cách
ứng xử ñể giúp ñỡ
người khuyết tật.
- GV nêu tình huống:
ði học về ñến ñầu
làng thì Thủy và
Quân gặp một người
bị hỏng mắt. Thủy
chào “Chúng cháu
chào chú ạ!”. Người
ñó bảo “Chú chào
các cháu. Nhờ các
cháu giúp chú tìm
ñến nhà ông Tuấn
xóm này với”. Quân
liền bảo “Về nhanh
ñể xem hoạt hình
trên tivi, cậu ạ”.
-GV hỏi: Nếu là
Thủy, em sẽ làm gì
khi ñó? Vì sao?
-GV kết luận: Thủy
nên khuyên bạn: cần
chỉ ñường hoặc dẫn
người bị hỏng mắt
ñến nhà cần tìm.
+ H/ñộng 2: Giới
thiệu tư liệu về giúp
ñỡ người khuyết tật.
Mục tiêu: Giúp HS
củng cố, khắc sâu bài
HS nêu tựa
bài
HS thảo
luận nhóm
6.
ðại diện
nhóm trình
bày
HS bày tư
liệu.
HS trả lời
Giúp
ñỡ
HS
còn
lúng
túng
diễn cảm, ñọc
hiểu của HS.
GV ghi phiếu
tên từng bài tập
ñọc thuộc chủ
ñiểm Người ta
là hoa ñất.
GV yêu cầu
từng HS lên bốc
thăm chọn bài
tập ñọc.
GV ñặt một câu
hỏi cho ñoạn vừa
ñọc
GV cho ñiểm
GV thực hiện
tương tự với các
trường hợp còn
lại.
- H/ñộng 2: làm
BT 2 (12’).
Mục tiêu: Rèn
kĩ năng tóm tắt
nội dung, nhân
vật trong bài văn
kể chuyện..
GV yêu cầu HS
ñọc kĩ yêu cầu
bài tập 2.
GV gọi một HS
lên bảng làm bài.
GV yêu cầu HS
làm bài vào vở
BT.
GV quan sát HS
làm bài và giúp
ñỡ.
GV nhận xét,
thăm bài tập
ñọc. HS ñọc
từng ñoạn
hoặc cả bài
theo chỉ
ñịnh.
HS trả lời
HS ñọc yêu
cầu của bài.
HS quan sát
kĩ BT.
Một HS
thực hiện
HS cả lớp
nhận xét.
HS làm bài.
HS chữa bài
HS lắng
nghe
177
học về cách cư xử
ñối với người khuyết
tật.
- GV yêu cầu HS
trình bày, giới thiệu
các tư liệu ñã sưu
tầm ñược.
- Sau mỗi phần trình
bày, GV tổ chức cho
HS thảo luận.
- GV kết luận: Khen
ngợi HS và khuyến
khích HS thực hiện
những việc làm phù
hợp ñể giúp ñỡ người
khuyết tật.
Kết luận chung:
Người khuyết tật
chịu nhiều ñau khổ,
thiệt thòi, họ thường
gặp khó khăn trong
cuộc sống. Cần giúp
ñỡ ñể họ bớt buồn
tủi, vất vả, thêm tự
tin vào cuộc sống.
Chúng ta cần làm
những việc phù hợp
với khả năng ñể giúp
ñỡ họ.
- Củng cố, dăn dò:
+ Vì sao chúng ta cần
phải giúp ñỡ người
tàn tật.
+ Dặn HS thực hiện
tốt ñiều ñã học hôm
nay.
+ Nhận xét tiết học.
cá nhân
HS khác
nhận xét
chốt lại.
GV nhận xét bài
làm của HS và
cho ñiểm ñánh
giá một số bài ở
mức ñộ khác
nhau.
5. Tổng kết,
dặn dò: (3’)
Về xem và ñọc
lại bài.
Chuẩn bị bài:
Tiết ôn thứ 2.
Nhận xét bài
học.
178
Phụ lục 26
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP GHÉP (TRÌNH ðỘ 3 VÀ 4)
Toán Chính tả
Trình ñộ 3 Trình ñộ 4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết dấu hiệu và cách so s1nh các số;
củng cố về quan hệ giữa một số ñơn vị ño ñại
lượng cùng loại.
2. Kỹ năng: Rèn làm BT chính xác, thành thạo.
3. Thái ñộ: Yêu thích môn Toán; tự giác làm
bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ; phấn màu.
- HS: VBT; bảng con.
III. Các hoạt ñộng:
1. Khởi ñộng: hát
2. Bài cũ: luyện tập
- Gọi một HS lên bảng chữa bài tập.
- Một HS sửa BT 3.
- Nhận xét ghi ñiểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn ñề: Giới thiệu bài-ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt ñộng.
H/ñộng GV H/ñộng HS Hỗ
trợ
H/ñộng GV H/ñộng
HS
Hỗ
trợ
- H/ñộng 1: Hướng dẫn
HS nhận biết dấu hiệu và
cách so sánh hai số trong
phạm vi 100.000 (8’).
a) So sánh hai số có chữ
số khác nhau:
- GV viết lên bảng :
999…1012. Yêu cầu HS
ñiền dấu thích hợp ()
và giải thích vì sao chọn
dấu ñó.
PP: Quan
sát, giảng
bài, hỏi ñáp.
HS ñiền dấu
999<1012
và giải
thích.
H/ñộng 1: Nghe-
Viết chính tả (18’)
- Mục tiêu:
+Rèn kĩ năng
nghe- viết chính tả
cho HS.
+ GV ñọc bài
chính tả Hoa giấy
một lần và ñặt câu
hỏi gợi ý chính tả.
+ GV yêu cầu cả
- HS lắng
nghe và
quan sát
SGK.
- HS trả lời
179
- GV hướng dẫn HS chọn
các dấu hiệu (ví dụ: số 999
có số chữ ít hơn số chữ của
1012 nên 999 < 1012)
b) So sánh hai chữ số có
số chữ số bằng nhau
- Tương tự, GV hướng dẫn
HS so sánh số 9790 và
9786
- GV hướng dẫn HS nhận
xét:
+ Hai số ñó có cùng chữ
có 4 chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số
cùng hàng từ trái sang phải:
Chữ số hàng nghìn ñều là 9;
Chữ số hàng trăm ñều là 7;
Ở hàng chục có 9 < 8; vậy
9790 > 9786.
GV cho HS so sánh các
số:
3772…….3605;
4597……5974;
8513……8502.
-Hoạt ñộng 2: làm bài 1,2
(12’)
+ Mục tiêu: Giúp HS so
sánh các số trong phạm vi
100.000. Cho HS mở vở
BT:
Bài 1:
+ GV yêu cầu 1 HS ñọc
yêu cầu ñề bài.
+ GV mời 2 HS nhắc lại
cách so sánh hai số.
+ Yêu cầu cả lớp làm vào
vở BT.
+ Gv mời 4 HS lên bảng
làm
HS so sánh
2 số 9790 >
9786 và giải
thích.
HS so sánh
các cặp số.
PP: luyện
tập, thực
hành.
- HS ñọc
yêu cầu ñề
bài
- Hai HS
nêu.
- HS cả lớp
làm vào vở
BT
- Bốn HS
lên bảng
làm bài và
giải thích
cách so
sánh. HS cả
lớp làm bài
vào vở BT
- HS nhận
Giú
p ñỡ
Hs
còn
lúng
túng
lớp ñọc thầm bài
chính tả. GV ñặt
câu hỏi cho ñoạn
vừa ñọc.
+ GV yêu cầu HS
viết bảng con một
số tiếng khó.
+ Chữa lỗi
+ GV ñọc chính tả
cho HS viết.
+ Chấm và chữa
bài.
Hoạt ñộng 2: Làm
bài tập 2 (12’).
-Mục tiêu: Củng c
ố kiến thức về các
kiểu câu kể.
+ GV yêu cầu HS
ñọc kĩ yêu cầu BT
2.
+ GV gọi một HS
lên bảng làm bài
+ GV yêu cầu HS
làm bài vào vở
BT.
+ GV quan sát HS
làm bài và giúp ñỡ
- Cả lớp
thực hiện.
- Cả lớp
viết bài.
- HS chữa
bài.
- HS ñọc
yêu cầu của
bài.
- HS quan
sát kĩ bài
tập.
- Một HS
thực hiện.
180
+ GV nhận xét, chốt lại:
2543 < 2549;
26.531 < 26.517
7.000 > 6.999;
100.000 > 99.999
4.271 = 4271;
99.999 = 23.000 + 400
Bài 2:
+ Một HS ñọc yêu cầu ñề
bài
+ Yêu cầu Hs tự làm bài
vào vở BT. Bốn HS lên
bảng làm bài và giải thích
cách so sánh.
+ GV nhận xét, chốt lại:
27.000 < 30.000;
86.005 < 86.050;
8000 >9000-2000;
72.100< 72.099
43.000=42.000+1000;
23.400=23.000+400
Hoạt ñộng 3: làm bài
3,4,5 (12’)
+ Mục tiêu:Giúp HS củng
cố số lớn nhất, bé nhất
Bài 3:
- Mời HS ñọc yêu cầu ñề
bài.
- GC yêu cầu HS cả lớp
làm vào vở BT. 2 HS lên
bảng làm bài. Và giải thích
cách chọn.
- GV nhận xét, chốt lại:
a) Số lớn nhất trong các
số: 73.954
b) Số bé nhất trong các số:
48.650
Bài 4:
- Mời HS ñọc yêu cầu ñề
xét
- HS ñọc
yêu cầu ñề
- HS thảo
luận nhóm
ñôi
- Bốn HS
lên bảng
làm bài và
giải thích
cách so
sánh.HS cả
lớp làm vào
vở BT.
- HS nhận
xét.
PP: luyện
tập - thực
hành
HS ñọc yêu
cầu của ñề
bài. Cả lớp
làm bài vào
vở BT. Hai
HS lên bảng
làm và giải
thích cách
chọn số lớn
nhất, bé
nhất.
- HS chữa
bài ñúng
vào vở BT
181
bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp
làm vào vở Bt. 2 HS lên
bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
a) Các số viết theo thứ tự
từ bé ñến lớn: 20.630-
30.026-36.200-60.302.
b) Các số viết theo thứ tự
từ lớn ñến bé: 65.347-
47.563-36.574-35.647.
Bài 5:
- GV mời HS ñọc yêu cầu
của ñề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm
BT vào vở BT. Một em lên
bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại: Số
lớn nhất trong các số ñó là
49.736.
5.Tổng kết, dặn dò (5’):
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3,4.
- Chuẩn bị bài luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS ñọc
yêu cầu ñề
bài.
- HS cả lớp
làm bài vào
vở BT. Hai
HS lên bảng
làm.
- HS nhận
xét
- HS chữa
bài ñúng
vào vở BT
- HS ñọc
yêu cầu của
ñề bài. HS
cả lớp làm
vào vở BT.
Một em lên
bảng sửa
bài.
HS cả lớp
nhận xét.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nguyen_huu_hanh_8_10_2011_7061.pdf