Luận án Nghiên cứu quy trình trích ly các hợp chất màu tự nhiên từ vỏ quả măng cụt và quả mặc nưa ứng dụng cho nhuộm vải tơ tằm

Đã thiết lập đƣợc quy trình công nghệ nhuộm tơ tằm tối ưu với các chất màu trích ly từ quả mặc nưa. Đây là quy trình hoàn toàn mới so với quy trình nhuộm truyền thống; quy trình này không chỉ tạo được màu đen truyền thống mà còn tạo được nhiều gam màu khác nhau và rút ngắn được quy trình nhuộm từ 40 ngày xuống còn 4 giờ

pdf177 trang | Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 2482 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu quy trình trích ly các hợp chất màu tự nhiên từ vỏ quả măng cụt và quả mặc nưa ứng dụng cho nhuộm vải tơ tằm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c & Kỹ thuật. [7]. Hồ Thanh Phong (2003) Xác xuất và thống kê trong kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh [8]. Huỳnh Văn Trí (2012 , Vật liệu may, NXB Đại học Công Nghiệp Tp. Hồ Chí Minh, 34 – 154. [9]. Lê Ngọc Thạch (2006), Nghiên cứu chuyển đổi lò vi sóng gia dụng thành thiết bị ly trích hợp chất tự nhiên và thực hiện tổng hợp hữu cơ, Tuyển tập Hội thảo Sáng tạo Khoa học với sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, Đà Nẵng, 19- 23/07/2006, 204-212. [10]. Lê Đức Ngọc (1999), Xử lý số liệu và kế hoạch hóa thực nghiệm, Trƣờng Đại Học Quốc Gia Hà Nội. [11]. Lê Văn Đăng (2005), Chuyên đề một số hợp chất tự nhiên, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. [12]. Makoto kagi, dịch giả TS. Trần Thị Ngọc Lan, Hideaki Takechi, Võ Thị Bạch Huệ (2010) Các phương pháp phân tích trong hóa học, Nhà xuất bản Kagakudojin. [13]. Trần Văn Minh, Nguyễn Lân Hùng (2000), Kỹ thuật trồng cây Măng Cụt, Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp. [14]. Nguyễn Cảnh, Nguyễn Đình Soa (1994 , Tối ưu hóa thực nghiệm trong hóa học và kỹ thuật hóa học, Trƣờng Đại Học Kỹ Thuật Tp. HCM. [15]. Nguyễn Kim Phi Phụng (2007), Giáo trình phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ, NXB Đại học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh. [16]. Nguyễn Đăng Quang (2014), Giáo trình Hóa hữu cơ, Đại học Bách Khoa Hà Nội. 111 [17]. Nguyễn Bin (2004), Các quá trình thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực phẩm, Phân riêng dưới tác dụng của nhiệt (chưng luyện, hấp thụ, hấp phụ, trích ly, kết tinh, sấy), tập 4, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, 195-236. [18]. Nguyễn Đình Thành (2011 , Cơ sở các phương pháp phổ ứng dụng trong hóa học, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. [19]. Nguyễn Thanh Hồng, Các phương pháp phổ trong hóa học hữu cơ, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật [20]. Nguyễn Văn Đàn, Nguyễn Viết Tựu (1985), Phương pháp nghiên cứu Hóa học Cây thuốc, Nhà xuất bản y học. [21]. Nguyễn Trung Thu (1990), Vật liệu dệt, Đại học Bách khoa Hà nội. [22]. Nguyễn Công Toàn (2005), Công nghệ nhuộm và hoàn tất, NXB Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. [23]. Nguyễn Đình Triệu (1999) Các phương pháp vật lý ứng dụng trong hóa học, NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội. [24]. Nguyễn Hữu Đỉnh, Trần Thị Đà Ứng dụng một số phương pháp phổ nghiên cứu cấu trúc phân tử, NXB giáo dục. [25]. Phạm Luận (2014) Phương pháp phân tích sắc ký và chiết tách. Nhà xuất bản Bách Khoa Hà Nội. [26]. PGS.TS. Hoàng Thị Lĩnh (2012) Nghiên cứu khả năng sử dụng chất màu tự nhiên để nhuộm vải bông và tơ tằm, thiết lập qui trình công nghệ và triển khai ứng dụng cho một số cơ sở làng nghề dệt nhuộm, Báo cáo đề tài Nghị định thƣ. [27]. Tiêu chuẩn Việt Nam (2002) TCVN 5234: 2002 – ISO 105 – E04:1994, Phương pháp xác định độ bền màu với nước được khử trùng bằng clo, Hà Nội. [28]. Tiêu chuẩn Việt Nam (2002) TCVN 5235: 2002 – ISO 105 – E04:1994, Phương pháp xác định độ bền màu với mồ hôi, Hà Nội. [29]. Tiêu chuẩn Việt Nam (2002) TCVN 4537: 2002 – ISO 105 – C01:1989, Phương pháp xác định độ bền với giặt, Hà Nội. [30]. Trần Kim Quy (1987) “Kỹ thuật các chất màu”, NXB TPHCM. [31]. Trịnh Văn Dũng (2008 Ứng dụng tin học trong công nghệ hóa học-thực phẩm, NXB Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh. [32]. TS. Ngô Tuấn Anh (2010) Màu sắc lý thuyết và ứng dụng, NXB Văn phòng đại diện Johs.Reickermann tại Tp.HCM. Tài liệu tham khảo Tiếng Anh [33]. Amnuay jinsirikul and yodhthai thebranonth (1996) Chemical investigation of diospyros mollis, Griff (Enenaceae); chemical constituents of the black heartwood, j.Sci.Soc. Thailand, 22, 111-116. 112 [34]. Ahed Zyoud, Nidal Zaar, Iyad Saadeddin, Muath H. Helal, Guy Campet, Moulki Hakim, DaeHoon Park, Hikmat S. Hilal (2011) Alternative natural dyes in water purification: Anthocyanin as TiO2-sensitizer in methyl orange photo-degradation, Solid Ste Sciences, Volume 13, Issue 6, Pages 1268-1275, ISSN 1293-2558. [35]. A gusti nieto-galan (2001) Colouring Textiles-A History of Natural Dyestuffs in Industrial Europe, Springer-Science+Business Media, B.V, Volume 217. [36]. A. Guesmi, N. Ben Hamadi, N. Ladhari, F. Sakli (2012) Dyeing properties and colour fastness of wool dyed with indicaxanthin natural dye, Industrial Crops and Products, Volume 37, Issue 1, Pages 493-499, ISSN 0926-6690. [37]. A. Guesmi, N. Ben hamadi, N. Ladhari, F. Sakli (2013) Sonicator dyeing of modified acrylic fabrics with indicaxanthin natural dye, Industrial Crops and Products, Volume 42, Pages 63-69, ISSN 0926-6690. [38]. Ann E. Hagerman (2008), Tannin Chemistry, Department of Chemistry and biochemistry, Miami University, 3-18. [39]. Arthur D Broadbent (2001), Basic Principles of Textile coloration, Society of Dyer and colourists. [40]. A Johnson, Ed 2nd (1989), The Theory of Coloration of Textile, Bradford SDC. [41]. Aparna Thankappan, Sheenu Thomas, V.P.N. Nampoori (2013), Solvent effect on the third order optical nonlinearity and optical limiting ability of benin natural dye extracted from red beet root, Optical Materials, Volume 35, Issue 12, Pages 2332- 2337, ISSN 0925-3467. [42]. Ashis Kumar Saman and Adwai Konar, Dyeing of Textiles with Natural Dyes, Department of Jute and Fibre Technology, Institute of Jute Technology, University of Calcut India. [43]. Adanur S. (2001) Handbook of Weaving, USA: Technomic Publishing. [44]. Akhnazarova S. and Kafarov V. (1982) Experiment optimization in chemistry and chemical engineering, Hungarian People s Republic: Mir publishers. [45]. Ali Ahmad Khan, Naeem Iqbal, Shahid Adeel, Muhammad Azeem, Fatima Batool, Ijaz Ahmad Bhatti (2014) Extraction of natural dye from red calico leaves: Gamma ray assisted improvements in colour strength and fastness properties, Dyes and Pigments, Volume 103, Pages 50-54, ISSN 0143-7208 [46]. Barbara Błyskal (2014 Gymnoascus arxii's potential in deteriorating woollen textiles dyed with natural and synthetic dyes, International Biodeterioration & Biodegradation, Volume 86, Part C, Pages 349-357, ISSN 0964-8305. [47]. B. Kouissa, K. Bouchouit, S. Abed, Z. Essaidi, B. Derkowska, B. Sahraoui (2013) Investigation study on the nonlinear optical properties of natural dyes: Chlorophyll a and b, Optics Communications, Volume 293, Pages 75-79, ISSN 0030-4018. 113 [48]. Brian J. McCarthy (2011) Textiles for hygiene and infection control. The Textile Institute, Oxford Cambridge Philadelphia New Delhi, Number 108. [49]. Bilgehan Guzel, Aydin Akgerman (2000) Mordant dyeing of wool by supercritical processing, The Journal of Supercritical Fluids, Volume 18, Issue 3, Pages 247-252, ISSN 0896-8446. [50]. C. Cameselle, M. Pazos, M.A. Sanroman (2005) Selection of an electrolyte to enhance the electrochemical decolourisation of indigo. Optimisation and scale-up, Chemosphere, Volume 60, Issue 8, Pages 1080-1086, ISSN 0045-6535. [51]. C L Bird and W S Boston, Eds (1975). The Theory of Coloration of Textiles, Bradford SDC. [52]. C. M. Carr (Edit 1995), Chemistry of Textiles Industry, Blackie Academic & Professional. [53]. C. Mahidol, P. Sahakitpichan and S. Ruchirawat (1994), Bioactive natural products from Thai plants”, Pure Appl. Chem, Vol. 66, No. 10-11, pp. 2353-2356. [54]. Charuwan Suitcharit, Farisan Awae, Wae-a-risa Sengmama and Kawee Srikulkit, (2010), Effect of Chitosan’s Molecular Weights on Mangosteen dye Fixation on Cotton Fabric, Journal of Mels Materials and Minerals, Vol.20 No.1 pp.27-31. [55]. C.C. Wu, N.B. Chang (2003) Global strategy for optimizing textile dyeing manufacturing process via GA-based grey nonlinear integer programming, Computers & Chemical Engineering, Volume 27, Issue 6, Pages 833-854, ISSN 0098-1354 [56]. Cecarra J., Puente P. and Valldeperas J. (1992) The dyeing of Textile Materials, The scientific bases and the techniques of application, Ily: TEXILIA. [57]. Cins P. and Luche J.L. (6/1999) Green chemistry: The sonochemical approach, Green chemistry. 115-125. [58]. C. Clementi, W. Nowik, A. Romani, F. Cibin, G. Favaro (2007) A spectrometric and chromatographic approach to the study of ageing of madder (Rubia tinctorum L.) dyestuff on wool, Analytica Chimica Ac, Volume 596, Issue 1, Pages 46-54, ISSN 0003-2670. [59]. Cooper P. (1995) Colour in dyehouse effluent, United Kingdom: Society of Dyers and Colourists. [60]. Douglas A. Skoog, F. James Holler, Snley R. Crouch (2009) Principles of Instrumenl Analysis. Thomson Higher Education 10 Davis Drive Belmont, CA 94002-3098 USA. [61]. Dam Sao Mai, Le Van Tán (2013) Study the Anthocyanin Extraction from the rind of Mangosteen (Garcinia Mangosna) in Vietnam, 2 nd International Conference on Environment Ennergy and Biotechnology IPCBEE, vol 51m LACSIT Press, Singapore, DOI: 10.7763/IPCBEE. V51.6 114 [62]. Daniele Grifoni, Laura Bacci, Gaeno Zipoli, Lorenzo Albanese, Francesco Sabatini (2011) The role of natural dyes in the UV protection of fabrics made of vegeble fibres, Dyes and Pigments, Volume 91, Issue 3, Pages 279-285, ISSN 0143-7208. [63]. Daniela Cristea, Gerard Vilarem (2006) Improving light fastness of natural dyes on cotton yarn, Dyes and Pigments, Volume 70, Issue 3, Pages 238-245, ISSN 0143- 7208. [64]. Derek Pletcher, Frank C. Walsh (1990) Industrial Electrochemistry, London New York Chapman and Hall. [65]. Dr Padma S Vankar (2009), Handbook on Natural Dyes for Industrial Applications (with Color Photographs), National Institute of Industrial Research, ISBN: 8189579010 [66]. Dominique Cardon (2007) Natural dyes:sources, tradition, technology and science, Archetype. [67]. Edgar, Himmelbllau and Lasdon, 2nd Edit (2001) Optimization of Chemical Processes, McGraw-Hill Chemical Engineering series, ISBN 0-07-039359-1. [68]. G. Burg, U.-C. Hipler, P. Elsner Biofunctional Textiles and the Skin. Karger, Vol.33. [69]. Hermine Lathrop-Smit (1978) Natural dyes, J. Lorimer. [70]. Hoz, A.D.-O., A.; Moreno, A. (2000), Microwave in Organic Chemistry. Langa, F Eur. J. Org. Chem., 3659. [71]. H. Hassan, B.H. Hameed (2011) Oxidative decolorization of Acid Red 1 solutions by Fe–zeolite Y type calyst, Desalination, Volume 276, Issues 1–3, Pages 45-52, ISSN 0011-9164. [72]. Ingamells W. (1993), Colour for Textiles – User handbook, United Kingdom, Society of Dyers and Colourists. [73]. Jan-Peter Homann (2008) Digil Color Management, X-media-publishing, Springer. [74]. Jinlian HU (2008) Fabric testing, The Textile Institute, CRC Press Boca Raton Boston New York Washington DC, Number 76. [75]. Jose Pedraza -Chaverri, Noemi Cardenas-Rodriguez, Marisol Orozco - lbarra, Jazmin M, Perez - Rojas (2008), Medicinal properties of mangosteen (Garcinia mangosna), Food and Chemical Toxicology, 3227-3239. [76]. J. W. Loder, S. Mongolsuk (1957), Diospyrol, a Constituent of Diospyros mollis, Alexander Robertso and W. B. Whalley. [77]. John F. M. Cannon, Margaret Cannon, Margaret J. Cannon (2003), Dye plants and dyeing, Timber Press. [78]. Khanittha Moosophin, Tanyaporn Wetthaisong, La-ong Seeratchakot, Wilasinee Kokluecha (2010), Tanin Extraction from Mangosteen Peel for Protein Precipition in Wine, Presented in the 3rd International Conference for Value Added Agricultural Products (3rd FerVAAP Conference), KKU Res J 15 (5), 377-385. 115 [79]. Keka Sinha, Papi Das Saha, Siddhartha Dat (2012) Extraction of natural dye from pels of Flame of forest (Butea monosperma) flower: Process optimization using response surface methodology (RSM), Dyes and Pigments, Volume 94, Issue 2, Pages 212-216, ISSN 0143-7208. [80]. Keka Sinha, Papi Das Saha, Siddhartha Dat (2012) Response surface optimization and artificial neural network modeling of microwave assisted natural dye extraction from pomegranate rind, Industrial Crops and Products, Volume 37, Issue 1, Pages 408-414, ISSN 0926-6690. [81]. K. Murugesh Babu (2013) Silk Processing, properties and applications. The Textile Institute, Oxford Cambridge Philadelphia New Delhi, Number 149. [82]. Kunitoshi Yoshihira, Michiko Tezuka, Panida Kanchanapee and Shinsaku (1971) Napthoquinone Derivatives from the Ebeanceae. I. Diospyrol and the Related Naphthoquinones from Diospyros mollis Griff, National Institute of Hygienic Sciences, chem. Pharm. Bull,19 (11) 2271-2277. [83]. L D Field, S Sternhell, J R Kalman Organic Structures from Spectra. JOHN WILEY & SONS, Chichester New York Brisbane Toronto Singapore. [84]. Loupy, A (2002) Microwave in Organic Synthesis. WILEY-VCH Verlag GmbH&Co.KGaA, Weinheim. [85]. Lijun NG, Bingo NG, Shufen ZHANG (2011) Preparation and Dyeing Performance of a Novel Crosslinking Polymeric Dye Conining Flavone Moiety, Chinese Journal of Chemical Engineering, Volume 19, Issue 4, Pages 661-665, ISSN 1004-9541. [86]. M. Nüchter, B.O., W. Bonrath and A. Gum (2004) Microwave assisted synthesis – a critical technology overview. Green Chem 6, p. 128–141. [87]. Md. Koushic Uddin, Ms. Sonia Hossain (2010) A comparitive study on silk dyeing with acid dye and reactive dye, International Journal of Engineering & Technology. [88]. Mike ylor, B.S.A. Sonal Minhas, India Team (2005) Developments in Microwave Chemistry. Evalueserve, (52). [89]. M. Chairat, J.B. Jemner, K. Chantrapromma, (2007) Dyeing of cotton and silk yarn with the extracted dye from the fruit hulls of mangosteen, Garcinia mangosna linn, Fibers and Polymers, Vol.8 No.6, 613-619. [90]. Marcos Almeida Bezerra, Ricardo Erthal Santelli, Eliane Padua Oliveira, Leonardo Silveira Villar, Luciane Amelia Escaleira (2008) Response surface methodology (RSM) as a tool for optimization in analytical chemistry, 76, tr.965 – 977. [91]. Myriam Bonose-Crosnier de Bellaistre, Witold Nowik, Alain Tchapla, Sylvie Heron (2011) Separation of 9, 10-anthraquinone derivatives: Evaluation of C18 stionary phases, Journal of Chromatography A, Volume 1218, Issue 6, Pages 778-786, ISSN 0021-9673. 116 [92]. M.Maridass (2008) Phytochemicals from Genus Diospyros (L.) and their Biological Activities, Ethnobonical Leaflets 12: 231-244. [93]. Masanori Morimoto, Kumiko nimoto, Akiko Sakani, Koichiro Komai (2002) Antifeedant activity of an anthraquinone aldehyde in Galium aparine L. against Spodoptera litura F., Phytochemistry, Volume 60, Issue 2, Pages 163-166, ISSN 0031-9422. [94]. Marcela-Corina Rosu, Ramona-Crina Suciu, Maria Mihet, Ioan Bratu (2013) Physical–chemical characterization of tinium dioxide layers sensitized with the natural dyes carmine and morin, Materials Science in Semiconductor Processing, Volume 16, Issue 6, Pages 1551-1557, ISSN 1369-8001. [95]. M.M. Kamel, Reda M. El-Shishwy, B.M. Youssef, H. Mashaly (2007) Ultrasonic assisted dyeing. IV. Dyeing of cationised cotton with lac natural dye, Dyes and Pigments, Volume 73, Issue 3, Pages 279-284, ISSN 0143-7208. [96]. M.M Dávila-Jiménez, M.P Elizalde-González, A Gutiérrez-González, A.A Peláez-Cid (2000) Electrochemical treatment of textile dyes and their analysis by high- performance liquid chromatography with diode array detection, Journal of Chromatography A, Volume 889, Issues 1–2, Pages 253-259, ISSN 0021-9673. [97]. Musfa Bener, Musfa Özyürek, Kubilay Güçlü, Reşat Apak (2010 Polyphenolic contents of natural dyes produced from industrial plants assayed by HPLC and novel spectrophotometric methods, Industrial Crops and Products, Volume 32, Issue 3, Pages 499-506, ISSN 0926-6690. [98]. Natdon Rungruangkitkrai, Ratnaphol Mongkholratnasit (2012) Eco-Friendly of Textiles Dyeing and Printing with Natural Dyes, RMUTP International Conference: Textiles & Fashion 2012, July 3-4, Bangkok, Thailand. [99]. Navid Nasirizadeh, Hamed Dehghanizadeh, M. Esmail Yazdanshenas, Masoud Rohani Moghadam, Ali Karimi (November 2012) Optimization of wool dyeing with rutin as natural dye by central composite design method, Industrial Crops and Products, Volume 40, Pages 361-366, ISSN 0926-6690. [100]. Narendra P. Singh, Ajai P. Gup, Arun K. Sinha, Paramvir S. Ahuja (2005) High- performance thin layer chromatography method for quantitive determination of four major anthraquinone derivatives in Rheum emodi, Journal of Chromatography A, Volume 1077, Issue 2, Pages 202-206, ISSN 0021-9673. [101]. Niir Board Of Consulnts & Engineers (2005) The Complete Book on Natural Dyes & Pigments, Asia Pacific Business Press, ISBN: 8178330326, 9788178330327. [102]. Ni-on Saelim, Rathanawan Magaraphan, Thammanoon Sreethawong (2011) TiO2/modified natural clay semiconductor as a potential electrode for natural dye- sensitized solar cell, Ceramics International, Volume 37, Issue 2, Pages 659-663, ISSN 0272-8842. 117 [103]. Ni-on Saelim, Rathanawan Magaraphan, Thammanoon Sreethawong (2011), Preparation of sol–gel TiO2/purified Na-bentonite composites and their photovolic application for natural dye-sensitized solar cells, Energy Conversion and Management, Volume 52, Issues 8–9, Pages 2815-2818, ISSN 0196-8904. [104]. N.T.R.N. Kumara, Piyasiri Ekanayake, Andery Lim, Louis Yu Chiang Liew, Mohammad Iskandar, Lim Chee Ming, G.K.R. Senadeera (2013), Layered co- sensitization for enhancement of conversion efficiency of natural dye sensitized solar cells, Journal of Alloys and Compounds, Volume 581, Pages 186-191, ISSN 0925- 8388. [105]. N. Meksi, W. Haddar, S. Hammami, M.F. Mhenni (2012) Olive mill wastewater: A potential source of natural dyes for textile dyeing, Industrial Crops and Products, Volume 40, Pages 103-109, ISSN 0926-6690. [106]. Padma S. Vankar, Rishabh Sarswat, Ashish K. Dwivedi, Rama Shanker Sahu (2013) An assessment and characterization for biosorption efficiency of natural dye waste, Journal of Cleaner Production, Volume 60, Pages 65-70, ISSN 0959-6526. [107]. Padma S Vankar, Rakhi Shanker and Samudrika Wijiyapala (2009), Dyeing cotton, silk and wool yarn with extract of Garcinia Mangosna Pericarp, Journal of Textile and Apparel, Technology and Management, Vol.6 Issue 1. [108]. P. Guinot, A. Gargadennec, P. La Fisca, A. Fruchier, C. Andary, L. Mondolot (2009) Serratula tinctoria, a source of natural dye: Flavonoid pattern and histolocalization, Industrial Crops and Products, Volume 29, Issues 2–3, Pages 320-325, ISSN 0926- 6690. [109]. Peter Atkins, Julio de Paula (2010) ATKINS’ Physical Chemistry. Oxford University Press. [110]. P.Karthiga, R. Soranam and G. Annadurai (2012), Alpha-mangostin, the Major Compound from Garcinia mangosna Linn, Responsible for Synthesis of Ag Nanoparticles: Its Characterization and Evaluation Studies, Volume 2, pp 46-57. [111]. Professor Ann E. Hagerman (2000), Tannin chemistry-tannin Handbook, Miami University. [112]. Qinguo Fan (2005), Chemical Testing of Textiles, CRC Press. [113]. R H Peters (1975), The Physical Chemistry of Dyeing, Textile Chemistry, Amsterdam Elservier, Vol. 3. [114]. R. Siva (2007), Satutus of natural dyes and dye-yielding plants in India, Current science, vol. 92, No.7, 916-925. [115]. Roderick McDoald (1997) Colour Physics for Industry-Second Edition, Society of Dyer and colourists. [116]. Sasmi Baliarsingh, Jyotsnarani Jena, Trupti Das, Nalin B. Das (2013) Role of cationic and anionic surfacnts in textile dyeing with natural dyes extracted from waste plant 118 materials and their potential antimicrobial properties, Industrial Crops and Products, Volume 50, October, Pages 618-624, ISSN 0926-6690. [117]. Sancun Hao, Jihuai Wu, Yunfang Huang, Jianming Lin (2006), Natural dyes as photosensitizers for dye-sensitized solar cell Solar Energy, Volume 80, Issue 2, Pages 209-214, ISSN 0038-092X. [118]. Siriwan Kittinaovarat (2006), One-Bath Dyeing and Finishing by Using exhaustion and Pad-Dry-Cure Methods on Cotton Fabrics Using Mangosteen Rind Dye and Glyoxal, J. Sci. Res. Chula. Univ., Vol.31 No.2. [119]. Supaluk Teppanrin, Porntip Sae-be, Jantip Suesat, Sirisin Chumrum, and Wanissara Hongmeng (2012), Dyeing of Cotton, Bombyx Mori and Silk Fabrics with the Natural Dye Extracted from marind Seed, International Journal of Biochemistry and Bioinformatics, vol.2, No.3. [120]. Steven K. Shevell (Second Edition 2003), The Science of Color, Optical Society of America. [121]. S.M Burkinshaw, M Mignanelli, P.E Froehling, M.J Bide (2000) The use of dendrimers to modify the dyeing behaviour of reactive dyes on cotton, Dyes and Pigments, Volume 47, Issue 3, Pages 259-267, ISSN 0143-7208. [122]. Sutee Duangjai, Rosalbelle Samuel, Jerome Munzinger, Felix Forest, Bruno Wallnofer, Michael H. J. Barfuss, Gunter Fischer, Mark W. Chase (2009) A multi- locus plastid phylogenetic analysis of the pantropical genus Diospyros (Ebenaceae) with an emphasis on the radiation and biogeographic origins of the New Caledonian endemic species, Molecular Phylogenetics and Evolution, 52, 602-620. [123]. Thomas Bechtold and Ri Mussak (Edited 2009), Handbook of Natural Colorants, John Wiley & Sons Ltd ISBN: 978-0-470-51199-2, 65 – 72. [124]. Thomas Bechtold, Amalid Mahmud-Ali, Ri Mussak (2007) Natural dyes for textile dyeing: A comparison of methods to assess the quality of Canadian golden rod plant material, Dyes and Pigments, Volume 75, Issue 2, Pages 287-293, ISSN 0143-7208 [125]. U. V. Mallavadhani, Ani K. Panda and Y. R. Rao (1998) Phamarcology and chemoxonomy of Diospyros, Elsevier Science Ltd. All rights reserved, Printed in Great Briin.Phytochemistry, Vol 49, No.4, pp901-951. [126]. Venkasubramanian Sivakumar, J. Vijaeeswarri, J. Lakshmi Anna (2011) Effective natural dye extraction from different plant materials using ultrasound, Industrial Crops and Products, Volume 33, Issue 1, Pages 116-122, ISSN 0926-6690. [127]. Y. Erdogdu, O. Unsalan, M. Amalanathan, I. Hubert Joe (2010) Infrared and Raman spectra, vibrational assignment, NBO analysis and DFT calculations of 6- aminoflavone, Journal of Molecular Structure, Volume 980, Issues 1–3, Pages 24-30, ISSN 0022-2860. [128]. W. E. Morton and J.W.S. Hearle (2008) Physical properties of textile fibers. The Textile Institute, CRC. 119 [129]. Williams D.B., Carter C.B (1996), Transmission Electron Microscopy: A Textbook for Materials Science, Kluwer Academic / Plenum. [130]. Wafa Haddar, Imen Elksibi, Nizar Meksi, M. Farouk Mhenni (2014) Valorization of the leaves of fennel (Foeniculum vulgare) as natural dyes fixed on modified cotton: A dyeing process optimization based on a response surface methodology, Industrial Crops and Products, Volume 52, Pages 588-596, ISSN 0926-6690. 120 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 1. Phạm Thị Hồng Phƣợng, Võ Thái Duy, Trần Quốc Lợi, Hoàng Minh Sơn, Hoàng Thị Lĩnh (2011 Ảnh hưởng của pH đến khả năng nhuộm màu trên vật liệu dệt của dịch chiết từ vỏ quả măng cụt, Tạp chí Đại học Công nghiệp Tp.HCM, 7, pp:156-164. 2. Hoàng Minh Sơn, Trần Quốc Lợi, Phạm Thị Hồng Phƣợng (2011) Khảo sát quy trình nhuộm vải polyester của dịch chiết từ vỏ quả măng cụt, Hội nghị khoa học lần thứ 4, Đại học Công nghiệp Tp.HCM, 4, pp:113. 3. PGS.TS. Hoàng Thị Lĩnh, ThS. Nguyễn Thị Thu Lan, ThS. Vũ Đức Tân, ThS. Đào Nhật Tân, ThS. Võ Thị Lan Hƣơng, ThS. Phạm Thị Hồng Phƣợng (2011) Nghiên cứu biện pháp thu gom các loại lá rụng, sơ chế, trích ly dung dịch để nhuộm vải và chế biến bã lá thành phân vi sinh hữu cơ, Hội nghị bàn tròn quốc gia lần thứ 5 về sản xuất và tiêu thụ bền vững, 5, pp: 126-138. 4. Phạm Thị Hồng Phƣợng, Hoàng Thị Lĩnh, Trần Trung Kiên, Lê Võ Sơn Quân (2013) Tối ưu hóa quá trình nhuộm vải tơ tằm bằng dịch chiết từ quả mặc nưa, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 51 (5B), pp: 248-252. 5. Phạm Thị Hồng Phƣợng, Hoàng Thị Lĩnh, Trần Trung Kiên, Nguyễn Hoài Thƣơng (2013) Nghiên cứu khả năng nhuộm màu trên vải cotton, tơ tằm và polyamide của dịch chiết từ vỏ quả măng cụt với các điều kiện chiết khác nhau, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 51(5B), pp: 253-258. 6. Phạm Thị Hồng Phƣợng, Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, Hoàng Thị Lĩnh, Trần Trung Kiên (2014) Tối ưu hóa quá trình nhuộm vải tơ tằm bằng dịch chiết từ quả mặc nưa với tác nhân oxy hóa H2O2, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 52(5A), pp:167-173. 7. Phạm Thị Hồng Phƣợng, Nguyễn Phƣơng Thùy, Nguyễn Thị Bích Phƣợng, Hoàng Thị Lĩnh, Trần Trung Kiên (2014) Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nhuộm vải tơ tằm bằng dịch chiết với nước từ vỏ quả măng cụt và đánh giá chất lượng vải sau nhuộm, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 52(5B), pp: 448-453. 8. Phạm Thị Hồng Phƣợng, Hoàng Thị Lĩnh (2012/2013 Nghiên cứu quy trình nhuộm vải tơ tằm bằng dịch chiết từ vỏ quả măng cụt ứng dụng trên mô hình máy nhuộm winch tự thiết kế, Đề tài khoa học cấp Trƣờng Đại học Công nghiệp Tp.HCM. 9. Hong Phuong Pham Thi, Linh Hoang Thi, Trung Kien Tran, Bich Phuong Nguyen Thi (2015), Optimization of temperature, time and extract ratio of the aqueous extract process from mangosteen peel for dyeing silk, Hội nghị Quốc tế ĐHBK TP.HCM, The 2nd International Conference on Chemical Engineering, Food and Bio Technology (ICCFB2015). 10. Hong Phuong Pham Thi, Linh Hoang Thi, Trung Kien Tran, Minh Đoan Nguyen (2015 Dyeing process for polyamide with aqueous extracted from the fruits of diospyros mollis, Hội nghị Quốc tế ĐHBK TP.HCM, The 2nd International Conference on Chemical Engineering, Food and Bio Technology (ICCFB2015). 121 11. Hong Phuong Pham Thi, Linh Hoang Thi, Trung Kien Tran, Kim Thao Le (2015) Research on the influence of the extracted temperature and time from the fruice of diospyros mollis on the colour strength and the fastness properties of cotton, silk and polyamide, Hội nghị Quốc tế ĐHBK Hà Nội, Chemical Innovation for a Progress in ASEAN Industry and Society (RCChE2015). 12. Hong Phuong Pham Thi, Linh Hoang Thi, Trung Kien Tran, Hoai Nhu Nguyen (2015), Investigate the influence of light and oxidizing agents on the ability of colour fixation for the silk dyeing with solution extracted of mangosteen pericarp, Hội nghị Quốc tế ĐHBK Hà Nội, Chemical Innovation for a Progress in ASEAN Industry and Society (RCChE2015). 122 PHỤ LỤC Phụ lục 1. Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu về độ bền của vải sau nhuộm 123 124 125 126 127 Phụ lục 2. Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu về độ bền của vải tơ tằm sau nhuộm bằng dịch chiết từ quả mặc nƣa 128 129 130 131 Phụ lục 3. Bảng giá trị L*tb, a*tb, b*tb, Ctb của vải tơ tằm nhuộm bằng dịch từ vỏ quả măng cụt đƣợc khảo sát theo phƣơng pháp trích ly Mẫu nhuộm chƣa kiểm tra bền giặt Phƣơng pháp L*tb a*tb b*tb Ctb Soxlet 80,637 6,020 15,253 16,399 Vi sóng 72,443 8,300 22,763 24,231 Chƣng ninh 79,674 4,803 21,987 22,505 Mẫu nhuộm sau khi kiểm tra bền giặt Soxlet 70,060 10,533 21,580 24014 Vi sóng 64,543 13,667 25,870 29,258 Chƣng ninh 67,300 11,347 24,090 26,629 Phụ lục 4. Bảng giá trị L*tb, a*tb, b*tb, Ctb của vải tơ tằm nhuộm bằng dịch chiết từ vỏ quả măng cụt đƣợc khảo sát theo phƣơng pháp trích ly Mẫu nhuộm chƣa kiểm tra bền giặt Nhiệt độ (oC) L*tb a*tb b*tb Ctb 40 70,613 8,143 21,870 23,343 50 72,390 9,370 21,433 23,392 60 71,627 10,067 21,863 24,070 70 71,747 9,453 23,273 25,121 80 71,060 9,900 24,897 26,793 90 71,737 9,967 24,627 26,567 Mẫu nhuộm sau khi kiểm tra bền giặt 40 65,543 12,123 23,737 26,653 50 65,710 12,433 23,553 26,633 60 62,833 13,527 25,310 28,698 70 63,260 12,843 23,947 27,173 80 65,600 12,523 24,407 27,432 90 61,253 13,350 25,467 28,754 132 Phụ lục 5. Bảng giá trị L*tb, a*tb, b*tb, Ctb của vải nhuộm bằng dịch chiết từ vỏ quả măng cụt theo thời gian chiết Mẫu nhuộm chƣa kiểm tra bền giặt Thời gian (phút L*tb a*tb b*tb Ctb 30 70,733 11,147 21,340 24,077 60 68,640 11,493 24,023 26,634 90 62,377 16,073 21,963 27,217 120 67,053 12,607 24,907 27,917 150 66,127 12,167 27,387 29,968 180 67,227 12,74 23,937 27,117 Mẫu nhuộm sau khi kiểm tra bền giặt 30 67,963 12,577 24,440 27,486 60 67,367 12,900 24,410 27,609 90 67,100 13,663 24,947 28,443 120 67,020 12,917 25,553 28,632 150 68,310 12,880 25,370 28,452 180 67,143 12,753 25,733 28,720 Phụ lục 6. Bảng giá trị L*tb, a*tb, b*tb, Ctb của vải nhuộm bằng dịch chiết từ vỏ quả măng cụt theo tỷ lệ chiết Mẫu nhuộm chƣa kiểm tra bền giặt Tỷ lệ chiết L*tb a*tb b*tb Ctb 1/3 69,337 11,027 21,090 23,799 1/4 68,393 11,957 21,597 24,686 1/5 64,667 13,320 23,847 27,314 1/6 65,533 13,460 22,317 26,062 1/7 65,110 13,083 21,557 25,597 1/8 65,677 13,88 20,360 24,645 1/9 64,303 14,750 22,497 25,536 Mẫu nhuộm sau khi kiểm tra bền giặt 1/3 65,543 12,123 23,737 26,653 1/4 65,710 12,433 23,553 26,634 1/5 65,860 12,957 25,553 28,659 1/6 66,847 12,727 24,300 27,431 1/7 66,107 12,160 23,623 26,570 1/8 69,060 11,400 23,057 25,721 1/9 67,603 11,703 23,663 25,653 133 Phụ lục 7. Bảng giá trị L*tb, a*tb, b*tb, Ctb của vải nhuộm bằng dịch chiết từ vỏ quả măng cụt theo thứ tự trong ma trận thực nghiệm Thứ tự trong ma trận L*tb a*tb b*tb Ctb 1 70,672 10,443 22,307 24,631 2 68,707 11,393 22,906 24,933 3 70,149 10,393 23,493 25,689 4 70,162 10,527 23,627 25,865 5 70,747 9,483 22,073 24,025 6 70,660 10,350 22,353 24,634 7 67,927 11,117 21,800 24,471 8 70,143 10,447 23,630 25,836 9 69,393 11,157 22,157 24,816 10 70,162 10,420 23,630 25,825 11 70,148 10,447 23,630 25,836 12 70,157 10,393 23,630 25,815 13 70,950 10,580 24,833 26,995 14 70,186 10,447 23,630 25,836 15 71,423 10,373 25,207 27,2589 16 71,358 10,447 25,283 27,358 17 71,493 10,413 25,327 27,3856 Phụ lục 8. Kết quả L, a, b khi nhuộm không có H2O2 và khảo sát dƣới ánh mặt trời của vải tơ tằm nhuộm bằng dịch chiết từ vỏ quả măng cụt Thời gian (giờ Vị trí L a b C 2 1 75,75 6,91 20,65 22,0011 2 75,48 7 20,93 3 75,4 7,13 20,98 4 1 75,26 6,87 21,91 22,65466 2 75,22 6,9 21,53 3 75,54 6,82 21,33 6 1 75,47 7,08 21,39 22,47642 2 75,76 6,96 21,05 3 75,38 7,28 21,53 8 1 76,04 6,9 21,17 22,29486 2 76,08 6,89 21,39 3 76,08 6,82 21,07 10 1 75,43 6,85 21,44 22.25713 2 75,84 6,51 21,26 3 75,81 6,69 20,99 12 1 75,74 6,84 21,09 22.08075 2 75,97 6,65 21,05 134 3 75,87 6,67 20,96 135 Phụ lục 9. Kết quả L, a, b khi nhuộm không có H2O2 và khảo sát trong đèn soi mẫu của vải tơ tằm nhuộm bằng dịch chiết từ vỏ quả măng cụt Thời gian (giờ Vị trí L a b C 2 1 74,74 7,66 21,31 22,4509 2 75,15 7,39 20,82 3 74,87 7,6 21,3 4 1 73,99 7,88 21,89 23,04986 2 74,07 7,73 21,62 3 73,68 7,79 21,56 6 1 74,62 7,79 21,59 22,97183 2 75,06 7,5 21,02 3 74,02 8,03 22,24 8 1 75,18 7,49 21,41 22,78228 2 75,18 7,54 21,33 3 74,83 7,69 21,72 10 1 74,44 7,9 21,44 22,80523 2 74,82 7,65 21,81 3 75,11 7,43 21,23 12 1 75,14 7,55 21,09 22,58845 2 74,61 7,77 21,62 3 74,61 7,66 21,04 Phụ lục 10. Kết quả L, a, b khi nhuộm không có H2O2 và khảo sát trong tủ sấy ở 60 o C của vải tơ tằm nhuộm bằng dịch chiết từ vỏ quả măng cụt Thời gian (giờ Vị trí L a b C 2 1 75,25 6,89 21,46 22,77794 2 74,7 7,28 21,5 3 74,51 7,58 21,82 4 1 74,07 7,47 21,81 22,99943 2 74,79 7,26 21,75 3 74,24 7,35 21,81 6 1 74,8 6,94 21,98 23,08375 2 74,63 6,98 22,03 3 74,35 7,3 21,91 8 1 74,98 7,3 21,73 22,76687 2 75,33 6,72 21,83 3 75,47 6,8 21,49 10 1 74,92 6,71 21,37 22,67011 2 75,12 6,7 21,4 3 74,6 7,27 22,02 12 1 75,86 6,33 21,51 22,68013 2 75,43 6,72 22 3 75,76 6,67 21,61 136 Phụ lục 11. Kết quả L, a, b khi nhuộm có H2O2 và khảo sát dƣới ánh mặt trời của vải tơ tằm nhuộm bằng dịch chiết từ vỏ quả măng cụt Nồng độ H2O2 (g/l) Vị trí L a b C 1 1 73,71 8,21 21,58 22,77275 2 74,26 8,17 21,74 3 74,22 7,47 20,7 2 1 73,75 8,17 20,81 22,71447 2 73,59 8,08 20,9 3 73,04 8,78 21,67 3 1 73,52 8,21 21,53 22,9272 2 73,29 8,21 21,42 3 73,92 7,79 21,43 4 1 73,93 7,72 21,34 22,86295 2 74,48 7,43 21,19 3 73,31 8,15 21,98 5 1 75,19 7,61 20,93 22,63912 2 75,26 7,8 21,15 3 74,96 7,96 21,69 6 1 75,14 8,11 20,55 22,08264 2 74,79 8,33 20,87 3 75,6 7,81 20,23 7 1 75,67 8,04 21,23 21,97273 2 76,19 7,78 20,73 3 76,91 7,06 19,86 8 1 74,69 8,21 20,93 22,21508 2 74,68 8,1 20,85 3 75,27 7,7 20,39 Phụ lục 12. Kết quả L, a, b khi nhuộm có H2O2 và khảo sát trong đèn soi mẫu của vải tơ tằm nhuộm bằng dịch chiết từ vỏ quả măng cụt Nồng độ H2O2 (g/l) Vị trí L a b C 1 1 73,98 8,07 21,24 22,44267 2 74,27 7,96 20,97 3 74,71 7,72 20,79 2 1 73,88 8,21 21,36 22,87727 2 73,99 8,3 21,16 3 73,53 8,43 21,42 3 1 73,18 8,61 22,14 23,04814 2 74,04 7,79 21,41 3 73,73 7,91 21,18 137 4 1 73,98 7,97 21,57 23,05718 2 74,22 8,04 21,47 3 73,9 8,11 21,79 5 1 75,3 8,14 20,89 22,46402 2 75,38 8,02 20,8 3 75,43 8,47 21,04 6 1 74,95 8,45 22,07 22,28269 2 76,01 7,64 20,3 3 76,05 7,36 20,23 7 1 76,23 7,46 20,9 22,47302 2 75,21 8,16 21,41 3 76,05 7,42 21,05 8 1 76,04 7,55 20,51 21,92256 2 76,17 7,3 20,54 3 75,88 7,73 20,72 Phụ lục 13. Kết quả L, a, b khi nhuộm có H2O2 và khảo sát trong tủ sấy ở 60 o C của vải tơ tằm nhuộm bằng dịch chiết từ vỏ quả măng cụt Nồng độ H2O2 (g/l) Vị trí L a b C 1 1 75,39 7,35 21,34 22,672 2 75,48 7,43 21,53 3 76,06 7,19 21,5 2 1 74,54 7,87 21,61 23,09642 2 74,33 7,93 21,95 3 74,5 7,9 21,55 3 1 75,04 7,77 21,75 23,48048 2 74,33 8,39 21,81 3 74,69 8,16 22,55 4 1 75,05 7,5 22,04 23,40537 2 74,59 7,7 22,05 3 74,57 7,72 22,28 5 1 75,29 8,19 22,25 23,12502 2 74,76 8,52 21,49 3 75,43 8,04 21,07 6 1 76,76 7,82 21,79 22,88571 2 76 8,07 21,56 3 75,98 7,91 21,05 7 1 76,1 7,5 21,29 22,37002 2 77,09 7,04 20,87 3 76,43 7,32 21,29 8 1 76,8 7,54 20,69 22,27882 2 75,86 7,86 20,97 3 76,5 7,53 21,12 138 Phụ lục 14. Kết quả đo màu của thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ đến quá trình nhuộm vải tơ tằm bằng dịch chiết quả mặc nƣa Nhiệt độ Điều kiện L1 a1 b1 L2 a2 b2 L3 a3 b3 40 o C Mẫu trƣớc giặt 58,65 2,03 6,04 57,6 2,18 5,65 57,64 1,93 5,69 53,48 2,23 3,7 53,4 2,07 3,34 50,91 2,42 3,93 44,93 1,53 4,91 46,21 1,45 5,34 45,76 1,45 5,35 50 o C 62,35 1,36 6,13 58,83 1,46 6,46 56,88 1,52 6,41 50,82 1,11 7,29 52,43 0,91 6,68 49,45 1,2 6,84 49,73 0,99 4.59 48,93 0,99 4,66 46,23 1,27 4,5 60 o C 60,78 -0,06 5,39 60,8 -0,13 5,6 57,71 -0,3 5,89 51,89 -0,21 4,48 52,2 -0,24 3,98 52,91 -0,28 4,5 49,11 -0,21 4,48 49,09 -0,17 4,74 50,28 -0,05 4,36 70 o C 52,9 0,17 6,63 54,06 0,13 6,42 53,7 0,08 6,26 46,36 0,58 5,81 43,79 0,21 6,1 46,91 0,23 6,3 38,08 0,37 5,31 36,21 0,57 5,01 36,89 0,59 5,37 80 o C 52,95 -0,53 6,94 55,44 -0,49 7,04 56,25 -0,31 6,64 47,18 0,1 6,45 44,61 0,14 6,76 45,82 0,04 6,75 41,7 0,5 5,52 37,94 0,83 5,11 41,53 0,42 5,84 90 o C 52,45 0,04 7,06 51,22 -0,04 7,23 51,26 -0,03 7,18 43,61 0,46 6,23 44,6 0,41 6,79 46,13 0,22 6,66 36,23 0,64 6,07 36,2 0,66 6,54 39,29 0,49 6,96 40 o C Mẫu sau giặt 46,59 1,73 3,76 44 1,97 4,12 45,54 1,95 4,28 41,89 0,95 3,88 41,47 10,4 3,94 44,84 0,53 4,55 43,54 0,88 4,87 38,36 1,28 4,35 44,06 0,63 4,9 50 o C 48,35 0,35 4,89 49,06 0,25 5,28 45,01 0,77 5,75 41,35 1,31 5,08 40,24 1,28 5,66 38,88 1,6 5,5 36,55 0,75 3,82 39,23 0,43 4,46 36,18 0,84 3,84 60 o C 50,94 1,41 4,69 50,46 1,28 6,13 50,77 1,51 5,56 39,06 1,27 3,63 37,9 1,31 3,83 40,09 1,01 3,59 32,53 1,07 3,49 35,48 0,94 3,95 35,47 0,92 3,96 70 o C 42,43 1,21 5,2 42,96 1,09 6,11 44,48 0,74 5,97 33,7 1,04 4,89 33,17 1,2 4,51 35,97 0,99 4,63 27,08 0,9 3,69 27,44 0,96 3,84 26,63 0,92 3,26 80 o C 46,71 0,5 6,65 46,91 0,45 6,68 44,18 0,91 6,79 32,34 0,94 4.58 32,79 0,71 4,58 33,64 0,91 4,83 26,48 1,01 2,93 28,69 0,81 3,99 27,26 0,89 3,71 90 o C 43,91 0,59 6,02 44.83 0,33 6,09 43,08 0,55 5,96 35,42 -0,25 5,25 35,53 -0,03 5,35 38,4 -0,27 5,41 29,32 0,52 4,44 29,14 0,51 4,57 27,33 0,57 4,04 139 Phụ lục 15. Kết quả đo màu khảo sát ảnh hƣởng của tỷ lệ trích ly đến quá trình nhuộm vải tơ tằm bằng dịch chiết mặc nƣa Tỷ lệ dịch Điều kiện L1 a1 b1 L2 a2 b2 L3 a3 b3 1/3 Mẫu trƣớc giặt 56,86 1,12 9,01 54,27 1,08 9,77 59,34 0,84 9,46 52,94 0,99 6,62 52,2 0,92 6,02 52,41 0,89 6,78 45,22 0,73 5,42 45,23 0,69 4,84 44,7 0,61 5,14 1/4 65,86 0,65 7,2 64,58 7,88 6,75 64,18 0,92 8,12 60,01 0,22 6,8 59,35 0,14 6,45 59,44 0,16 6,28 45,15 0,05 6,88 44,95 0,12 6,66 45,03 0,29 6,33 1/5 61,6 0,92 7,55 57,81 1,33 7,54 63,03 0,8 6,85 58,18 0,12 5,87 59,1 0,32 6,75 58,62 0,21 5,96 45,2 0,08 5,6 42,25 0,09 5,39 42,78 0,16 5,69 1/6 59,75 0,93 7 59,8 0,93 7,64 58,49 0,46 7,69 48,8 0,79 7,93 53,16 0,63 8,59 49,39 0,84 8,57 48,44 0,41 5,83 46,6 0,51 6,2 48,44 0,49 6,1 1/7 60,86 0,42 6,35 57,53 0,31 7,21 58,73 0,21 7,07 61,15 0,08 5,15 59,56 -0,04 5,44 59,71 0,24 5,38 42 -0,08 5,54 41,36 0,2 5,22 40.48 -0,04 5,13 1/8 60,69 -0,48 5,78 60,33 -0,36 5,66 60,46 -0,42 5,49 5,64 -0,41 5,57 51,9 -0,16 5,51 50 -0,19 5,43 46,59 -0,19 5,17 42,61 0,16 4,99 45,14 -0,39 4,89 1/3 Mẫu sau giặt 50,47 1,01 5,94 49,56 0,94 5,69 50,34 1,06 5,59 46,82 0,78 6,36 45,46 0,8 6,1 45,3 0,71 5,89 34,93 1,75 4,35 38,05 1,53 4,65 38,31 1,48 4,65 1/4 49,63 -0,57 5,34 51 -0,64 5,56 53,99 -0,45 5,58 44,81 -0,66 5,24 44,67 -0,66 5 44,12 -0,69 4,89 35,62 -0,01 4,93 36,83 -0,11 4,97 34,47 0,14 4,91 1/5 53,69 0,4 6,25 52,53 0,83 6,35 51,65 1,06 5,94 43,22 0,74 5,55 42,4 0,72 5,8 44,13 0,52 6,1 35,43 0,48 4,16 37,45 0,22 4,89 37,99 -0,02 4,82 1/6 49,08 -0,12 6,39 49,72 -0,08 6,65 50,52 -0,2 6,32 45,84 -0,82 5,66 46,11 -0,71 5,35 46,78 -0,75 5,75 34,35 0,27 4,12 32,78 0,13 3,91 33,4 0,08 3,96 1/7 50,76 0,46 5,22 50,31 0,51 5,08 48,11 0,56 5,33 38,53 0,41 3,15 38,92 0,2 3,71 38,85 0,29 3,51 32,22 1,06 3,81 32,59 1,06 4,07 33,04 1 4,02 1/8 50,02 0,62 5,13 50,93 0,59 4,27 51,7 0,36 4,34 41,89 0,32 5,15 41,46 0,52 4,75 40,27 0,77 4,68 38,82 0,36 5,16 38,2 0,37 5.1 37,41 0,59 5,17 140 Phụ lục 16. Kết quả đo màu khảo sát ảnh hƣởng của H2O2 chiết đến quá trình nhuộm vải tơ tằm bằng dịch chiết mặc nƣa trƣớc giặt H2O2 (g/l) Điều kiện L1 a1 b1 L2 a2 b2 L3 a3 b3 1 Mẫu trƣớc giặt 55,77 0,75 6,98 54,49 0,47 6,48 51,95 0,51 7,23 43,19 0,82 5.68 42,95 0,55 5,54 42,83 0,54 5,56 36,19 1,04 4,46 35,84 0,74 4,29 35,93 0,85 4,09 2 53,12 0,7 6,52 52,51 0,55 6,5 52,93 0,54 6,55 45,06 0,4 5,8 46,18 0,47 5,76 44,2 0,49 6,01 34,32 0,9 4,06 33,49 1,1 3,75 36,03 1,03 4,31 3 55,27 0,78 7 58,24 0,91 6,93 57,35 0,76 6,89 45,81 0,54 5,47 45,8 0,64 5,2 47,07 0,66 5,45 32,6 1,09 ,64 34,98 1,1 3,64 35,23 1,06 3,81 4 54,94 0,82 7,24 56,02 0,96 7,3 53,83 0,76 7,42 42,41 0,75 5,77 44,04 0,87 6,07 42.08 0.95 5.97 33,06 1,26 3,74 32,6 1,3 3,28 33,08 1,01 3,89 5 55,96 0,62 5,86 55,53 0,53 6,32 56,15 0,52 6,12 42,59 1,01 5,09 44,88 0,69 5,21 41,52 1,3 5,28 32,78 1,02 3,99 34,05 1 4,03 35,64 0,54 4,1 6 56,05 0,76 6,99 56,83 0,66 6,5 54,81 0,61 6,32 44,82 0,8 5,19 43,58 0,89 5,07 43,28 0,93 5,12 34,46 0,9 4,27 35,38 0,64 4,13 35,85 0.95 4,25 7 54,13 0,48 5,82 56,42 0,59 5,92 54,36 0.39 5,81 44,47 1,31 5,21 45,85 1,09 5,21 47,7 1,08 5,45 33,06 1,27 3,42 34,77 1,06 3,62 34,46 1,21 3,43 141 Phụ lục 17. Kết quả đo màu khảo sát ảnh hƣởng của H2O2 đến quá trình nhuộm vải tơ tằm bằng dịch chiết mặc nƣa sau giặt H2O2 (g/l) Điều kiện L1 a1 b1 L2 a2 b2 L3 a3 b3 1 Mẫu sau giặt 44,12 1,13 5,27 45.39 0,8 5,82 43,81 1,24 4,92 33,74 0,98 4,07 33,34 0,87 3,91 32,58 1,15 3,87 27,71 0,95 2,96 27,68 0,9 2,98 29,04 0,93 3,19 2 42,37 1,66 5,6 43,56 1,3 5,57 43,05 1,42 5,21 35,07 1,17 4,45 34,46 1,03 4,41 38,22 0,52 4,38 28,64 0,97 3,49 28,46 1,18 3,61 27,27 1,12 3,15 3 46,6 0,63 5,17 48,51 0,57 5 48,33 1,24 5,27 35,19 0,93 3,57 34,86 0,89 3,86 35,41 0,96 3,63 28,04 1,04 3,05 27,44 1,22 3,85 28,71 1,18 2,87 4 40,44 1,8 4,77 41,88 1,22 4,89 43,91 1,07 4,93 35,08 0,88 4,06 34,72 1,1 4,59 34,47 1,05 4,53 27,62 1,33 3,09 26,87 1,27 2,41 26,97 1,3 2,27 5 45,96 1,07 4,46 44,44 1,41 3,25 44,84 1,39 3,55 35,81 1,04 3,82 36,83 0,78 3,65 39,9 0,87 4,32 28,28 0,92 3,2 29,15 0,85 3,41 27,81 0,85 3,1 6 45,91 1,33 4,84 45,96 1,15 4,48 46,13 1,21 4,84 34,74 1,23 4,24 36,28 0,96 4,26 37,32 4,28 0,14 28,78 0,99 3,21 30,35 1,24 3,43 27,66 1,02 3,12 7 44,33 0,95 4,77 46,12 0,48 4,68 47,41 0,3 4,38 31,83 1,09 3,34 35,19 0,87 3,51 33,12 1,08 3,19 28,01 1 3,06 27,45 0,99 2,86 27,7 0,92 2,61 142 Phụ lục 18. Kết quả đo màu khảo sát ma trận thực nghiệm nhuộm vải tơ tằm bằng dịch chiết từ quả mặc nƣa TN L1 a1 b1 L2 a2 b2 L3 a3 b3 1 42,73 43,42 44,41 1,4 1,43 1,53 4,26 4,54 4,4 2 42,41 44,04 42,08 1,19 1,07 1,09 4,04 4,04 4,44 3 45,42 44,88 45,18 0,88 1,1 1,05 4,06 4,59 4,53 4 42,59 44,88 41,52 1,04 0,74 0,85 4,46 4,29 4,09 5 42,81 42,89 44,52 0,48 0,22 0,22 4,16 4,89 4,82 6 44,82 43,58 43,28 0,9 0,64 0,95 4,27 4,13 4,25 7 42,53 42,7 43,74 0,99 0,99 1,27 4,59 4,66 4,5 8 44,47 45,85 47,7 1,27 1,31 1,01 3,63 3,83 3,59 9 40,09 42,68 44,7 1,73 1,97 1,95 3,76 4,12 4,28 10 45,12 44,21 42,88 0,99 1,24 1,02 3,21 3,43 3,12 11 44,84 45,29 46,68 1,17 1,03 0,52 4,45 4,41 4,38 12 44,53 45,96 42,47 1,07 1,41 1,39 4,46 3,25 3,55 13 41,29 42,05 40,95 2,23 2,07 2,42 3,7 3,34 3,93 14 35,42 35,53 38,4 1,08 0,93 0,92 3,5 3,95 3,97 15 47,95 50,33 47,67 1,31 1,28 1,6 5,08 5,66 5,5 16 41,89 41,47 44,84 0,9 0,96 0,92 3,69 3,84 3,26 17 49,18 49,72 49,8 1,12 0,95 0,93 3,48 3,97 3,98 18 41,35 40,24 38,88 1,24 1,3 1 3,62 3,84 3,58 19 36,53 37,98 37,61 1,28 1.3 1,03 3,64 3,82 3,58 20 42,43 42,96 44,48 0,9 0,96 0,92 3,69 3,84 3,26 21 35,42 35,53 38.4 1,09 1,1 1,06 3,64 3,64 3,81 22 36,37 36,31 37,77 1,27 1,06 1,21 3,42 3,62 3,43 23 36,11 35,13 32,98 0,97 1,18 1,12 3,49 3,61 3,15 24 42,59 44,88 41,52 1,01 0,81 0,89 2,93 3,99 3,71 25 37,92 38,58 39,39 0,37 0,17 0,25 3,11 3,67 3,48 26 40,1 41,62 39,31 0,41 0,2 0,29 3,15 3,71 3,51 27 37,93 38,54 37,8 0,39 0,19 0,28 3,14 3,69 3,5 143 Phụ lục 19. Kết quả cƣờng độ màu của vải tơ tằm nhuộm bằng dịch chiết từ quả mặc nƣa đã xử lý với ánh sáng tự nhiên Thời gian Có H2O2 Không H2O2 L a b Cƣờng độ màu C Ánh màu H L a b Cƣờng độ màu C Ánh màu H 2 33,2 1,26 5,27 5,55 1,12 43,5 42,3 43 15,58 1,16 32,9 1,2 5,65 2,78 2,82 2,99 33,5 1,29 5,29 11,6 11,7 22,7 4 33,8 1,32 5,39 5,53 1,11 47,8 46,4 44,1 12,32 1,13 32,9 1,45 5,26 2,67 2,66 2,78 33,1 1,28 5,45 12 11,8 12,4 6 31 0,92 5,53 5,52 1,19 42,4 43,5 42,5 14,18 1,1 33,5 0,75 5,44 3,69 3,44 3,69 31,6 0,9 5,39 13,8 13,5 13,9 8 29,9 0,6 4,18 4,16 1,2 38,7 39,8 39,6 14,32 1,11 30,5 0,67 4,19 3,74 3,38 3,33 30,7 0,55 3,99 14,5 13,5 13,7 10 32 0,59 2,79 2,99 1,16 38,2 37,8 38,1 12,54 1,12 31,2 0,61 3,13 2,83 2,81 2,82 32,2 0,5 2,89 12,5 12,1 12,1 12 30,5 0,98 2,9 3,21 1,05 37,8 38,8 38,4 13,15 1,06 30,6 0,9 3,11 3,8 3,9 4,01 30,8 1,13 3,15 12,6 12,6 12,5 Phụ lục 20. Kết quả so sánh cƣờng độ màu vải tơ tằm nhuộm bằng dịch chiết từ quả mặc nƣa khi có tác nhân ánh sáng đèn Thời gian Có H2O2 Không H2O2 L a b Cƣờng độ màu C Ánh màu H L a b Cƣờng độ màu C Ánh màu H 2 35,8 0,7 4,87 4,98 1,22 42,3 42,3 42,6 13,15 1,09 37,3 0,61 4,91 3,19 3,55 3,51 35,5 0,63 5,02 12,5 12,7 12,8 4 33,2 1,35 5,64 5,66 1,12 39,4 40,7 41,9 12,84 1,09 33,8 1,23 5,65 3,29 3,52 3,34 33,3 1,37 5,22 12,4 12,5 12,3 6 32,5 1,36 4,88 5,40 1,11 42,2 42,5 43,3 15,52 1,11 144 32,9 1,22 5,34 3,81 3,68 3,61 32,7 1,34 5,49 13 12,3 19,9 8 39,9 -0,16 5,54 5,57 1,42 45 44,5 45,3 11,57 1,17 38,5 -0,08 5,63 2,07 2,04 2,08 39,4 -0,17 5,52 11,3 11,3 11,6 10 36,9 0,01 5,63 5,52 1,55 44,1 43,3 42 10,80 1,19 39,2 -0,05 5,44 1,8 1,7 1,7 38,4 0,05 5,49 10,9 10,7 10,4 12 39,1 -0,14 4,94 4,82 1,36 49 49 48,7 9,74 1,17 39,6 -0,21 4,78 1,87 1,74 1,56 36,2 -0,29 4,74 9,97 9,26 9,54 Phụ lục 21. Kết quả so sánh cƣờng độ màu nhuộm vải tơ tằm nhuộm bằng dịch chiết từ quả mặc nƣa khi có tác nhân sấy Thời gian Có H2O2 Không H2O2 L a b Cƣờng độ màu H L a b Cƣờng độ màu H 2 48,7 -0,75 5,44 5,43 1,22 49,9 47,2 48,2 9,85 1,19 48,3 -0,63 5,21 1,57 1,47 1,63 49,6 -0,76 5,49 9,63 9,73 9,82 4 37,7 0,27 5,49 5,44 1,33 47,1 46,7 48,8 11,92 1,17 32,9 0,32 5,43 2,2 2,05 2,05 31,6 0,38 5,38 12,3 11,7 11,3 6 39,2 -0,4 5,33 5,53 1,29 48,3 51,8 51,9 10,07 1,20 39 -0,45 5,58 1,36 1,5 1,54 38,7 -0,53 5,63 9,53 9,95 10,4 8 38,2 -0,16 4,75 4,78 1,42 57,3 57,3 55,3 7,72 1,35 37,9 -0,06 5,01 0,27 0,45 0,44 36,6 -0,12 4,59 7,77 7,94 7,41 10 24,7 0,59 4,61 4,62 1,23 45 44,5 45,3 11,57 1,17 23,8 0,53 4,54 2,07 2,04 2,08 24,3 0,57 4,6 11,3 11,3 11,6 12 25,1 0,21 4,54 4,66 1,32 60,1 60,3 62,2 8,80 1,44 25,8 0,17 4,52 0,16 0,14 0,19 26,2 0,57 4,89 8,76 8,68 8,95 145 Phụ lục 22. Kết quả kiểm tra ý nghĩa các hệ số hồi quy và sự tƣơng hợp của phƣơng trình hồi quy Phụ lục 23. Kết quả kiểm tra ý nghĩa các hệ số hồi quy và sự tƣơng hợp của phƣơng trình hồi quy Phụ lục 24. Phổ UV-Vis dịch chiết măng cụt trƣớc nhuộm 146 Phụ lục 25. Phổ UV-Vis dịch chiết măng cụt sau nhuộm Phụ lục 26. Phổ UV-Vis dịch chiết mặc nƣa trƣớc nhuộm Phụ lục 27. Phổ UV-Vis dịch chiết mặc nƣa sau nhuộm 147 Phụ lục 28. Kết quả chụp SEM mẫu vải tơ tằm sau nhuộm bằng dịch chiết măng cụt 148 Phụ lục 29. Kết quả chụp SEM vải tơ tằm trƣớc nhuộm bằng dịch chiết mặc nƣa 149 Phụ lục 30. Kết quả XRD vải tơ tằm trƣớc nhuộm Phụ lục 31. Kết quả chụp phổ XRD vải nhuộm tối ƣu với dịch chiết từ vỏ quả măng cụt Phụ lục 32. Kết quả chụp phổ XRD vải nhuộm tối ƣu với dịch chiết từ quả mặc nƣa 150 Phụ lục 33. Kết quả chụp phổ LC-MS của dịch chiết măng cụt tối ƣu trƣớc nhuộm Phụ lục 34. Kết quả chụp phổ LC-MS của dịch chiết măng cụt tối ƣu sau nhuộm 151 Phụ lục 35. Kết quả chụp phổ MS của dịch chiết từ quả măng cụt tối ƣu trƣớc nhuộm Phụ lục 36. Kết quả chụp phổ MS của dịch chiết từ quả măng cụt tối ƣu sau nhuộm 152 Phụ lục 37. Kết quả phổ MS của dịch chiết từ quả mặc nƣa ở điều kiện tối ƣu trƣớc nhuộm 153 Phụ lục 38. Kết quả phổ MS dịch chiết từ quả mặc nƣa ở điều kiện tối ƣu sau nhuộm 154 Phụ lục 39. Kết quả chụp phổ LC-MS của dịch chiết mặc nƣa tối ƣu trƣớc nhuộm 155 Phụ lục 40. Kết quả chụp phổ LC-MS của dịch chiết mặc nƣa tối ƣu sau nhuộm 156 Phụ lục 41. Kết quả phổ IR của dịch chiết măng cụt Phụ lục 42. Kết quả phổ FT – IR của dịch trích ly từ vỏ quả măng cụt trƣớc nhuộm Phụ lục 43. Kết quả phổ FT – IR của dịch trích ly từ vỏ quả măng cụt sau nhuộm D:\KETQUA11\DHCN\030211\DUY.0 BOT MANG CUT KHO SOLID 2011/03/02 33 96 .7 3 29 22 .2 3 17 34 .5 6 16 13 .1 6 15 18 .9 2 14 50 .8 5 13 74 .8 8 12 82 .9 2 11 58 .3 0 11 02 .9 8 10 66 .2 5 89 5. 06 82 0. 74 78 0. 54 61 4. 88 58 4. 81 41 9. 19 500100015002000250030003500 Wavenumber cm-1 80 85 90 95 10 0 Tr an sm itt an ce [% ] Page 1/1 157 Phụ lục 44. Kết quả chụp phổ FT – IR dịch chiết từ quả mặc nƣa trƣớc nhuộm Phụ lục 45. Kết quả chụp phổ FT – IR dịch chiết từ quả mặc nƣa sau nhuộm vải tơ tằm Phụ lục 46. Kết quả chụp phổ FT – IR vải tơ tằm trắng 158 Phụ lục 47. Kết quả chụp phổ FT – IR vải nhuộm với dịch chiết từ vỏ quả măng cụt tối ƣu Phụ lục 48. Kết quả chụp phổ FT – IR vải nhuộm với dịch chiết từ quả mặc nƣa tối ƣu Phụ lục 49. Kết quả phân tích Raman mẫu dịch trích ly từ vỏ quả măng cụt trƣớc nhuộm 159 Phụ lục 50. Kết quả phân tích Raman mẫu dịch trích ly từ vỏ quả măng cụt sau nhuộm Phụ lục 51. Kết quả chụp phổ Raman dịch chiết từ quả mặc nƣa ở điều kiện tối ƣu trƣớc nhuộm Phụ lục 52. Kết quả chụp phổ Raman dịch từ quả mặc nƣa ở điều kiện tối ƣu sau nhuộm 160 Phụ lục 53. Hình ảnh máy nhiễu xạ tia X và máy đo màu X-Rite Phụ lục 54. Hình ảnh đèn so mẫu phòng thí nghiệm Phụ lục 55. Hình ảnh máy sấy mẫu phòng thí nghiệm 161 Phụ lục 56. Hình ảnh quả mặc nƣa và dịch mặc nƣa sau trích ly Phụ lục 57. Hình ảnh quả và vỏ quả măng cụt sau nghiền và dịch măng cụt sau trích ly 162 Phụ lục 59. Mẫu vải tơ tằm sau nhuộm với chất màu tự nhiên đƣợc trích ly từ vỏ quả măng cụt a. Mẫu nhuộm với dịch trích ly theo phƣơng pháp chiết ngâm – soxhlet – có sự hỗ trợ của vi sóng Chiết ngâm Soxhlet Vi sóng b. Mẫu nhuộm với dịch trích ly theo phƣơng pháp chiết ngâm tối ƣu không có H2O2 Sau nhuộm Bền giặt Bền Clo Bền mồ hôi c. Mẫu nhuộm với dịch trích ly theo phƣơng pháp chiết ngâm tối ƣu có H2O2 Sau nhuộm Bền giặt Bền Clo Bền mồ hôi d. So sánh mẫu nhuộm tối ƣu có H2O2 và không H2O2 với các tác nhân xử lý sau nhuộm Không H2O2 Ánh sáng tự nhiên Ánh sáng đèn Sấy Có H2O2 Ánh sáng tự nhiên Ánh sáng đèn Sấy 163 Phụ lục 60. Mẫu vải tơ tằm sau nhuộm với chất màu tự nhiên đƣợc trích ly từ quả mặc nƣa a. Mẫu nhuộm với dịch trích ly theo phƣơng pháp chiết ngâm – soxhlet – có sự hỗ trợ của vi sóng Chiết ngâm Soxhlet Vi sóng b. Mẫu nhuộm với dịch trích ly theo phƣơng pháp chiết ngâm tối ƣu không có H2O2 Sau nhuộm Bền giặt Bền Clo Bền mồ hôi c. Mẫu nhuộm với dịch trích ly theo phƣơng pháp chiết ngâm tối ƣu có H2O2 Sau nhuộm Bền giặt Bền Clo Bền mồ hôi d. So sánh mẫu nhuộm tối ƣu có H2O2 và không H2O2 với các tác nhân xử lý sau nhuộm Không H2O2 Ánh sáng tự nhiên Ánh sáng đèn Sấy Có H2O2 Ánh sáng tự nhiên Ánh sáng đèn Sấy 164 Phụ lục 61. Kết quả kiểm tra dƣ lƣợng thuốc trừ sâu của vải tơ tằm sau nhuộm bằng chất màu trích ly từ vỏ quả măng cụt 165 Phụ lục 62. Kết quả kiểm tra dƣ lƣợng thuốc trừ sâu của vải tơ tằm sau nhuộm bằng chất màu trích ly từ quả mặc nƣa

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdffinal_noi_dung_luan_an_15_05_2016_luan_an_tien_si_hong_phuon_163.pdf