Luận án Nghiên cứu sử dụng sóng cao tần trong điều trị nhân giáp lành tính luận án tiến sĩ y học Thành phố

Khi tiến hành RFA các nhân giáp, đầu phát sóng cao tần sẽ sinh ra nhiệt lượng gây tiêu hủy nhân giáp, kết quả của quá trình này là các nhân thu nhỏ lại từ từ theo thời gian67. Nghiên cứu của chúng tôi có thể tích nhân giáp trung bình ở thời điểm trước can thiệp là 11,31ml. Thể tích của nhân giáp giảm nhanh vào tháng đầu tiên sau can thiệp, từ tháng thứ ba trở đi, thể tích nhân giáp giảm dần đều và đạt trung bình giảm 2,4ml sau hai năm theo dõi. Tại Việt Nam, các nghiên cứu gần đây đều cho thấy tính hiệu quả của RFA thông qua đánh giá sự giảm thể tích của nhân giáp. Nguyễn Tố Ngân và cộng sự điều trị cho 43 bệnh nhân với tổng số 51 nhân giáp sau 45 lần RFA, thể tích của nhân giáp trước RFA, sau 1 tháng và 3 tháng lần lượt là 14,7±10,3ml, 5,46±6,4ml và 2,6±1,6ml44. Nguyễn Thành Lam đánh giá hiệu quả điều trị RFA nhân giáp lành tính cho 34 bệnh nhân, với thể tích nhân giáp trung bình ban đầu là 7,37 ± 4,57ml, sau can thiệp 1 tháng và 3 tháng lần lượt là 2,95 ± 2,24ml và 1,99 ± 1,51ml. Lê Thị Việt Hà báo cáo hiệu quả của RFA cho thấy kích thước nhân giảm từ 5,48 ± 3,41ml xuống còn 3,03 ± 2,72ml sau 1 tháng và xuống còn 1,75 ± 1,58ml ở thời điểm 3 tháng49. Như vậy, theo một số nghiên cứu ở Việt Nam đều cho kết quả khá tương đồng khi đánh giá hiệu quả của RFA thông qua tính thể tích nhân giáp sau can thiệp. Trên thế giới, các báo cáo về RFA cũng cho thấy thể tích nhân giáp giảm đáng kể sau can thiệp. Tại Hàn Quốc, một trong những nghiên cứu đầu tiên của Jung Hwan Baek, người đầu tiên ứng dụng phương pháp RFA, cho thấy thể tích nhân giáp giảm từ 7,5 ± 4,9ml xuống còn 1,3 ± 0,8ml sau 6 tháng điều trị67. Tại Hoa Kỳ, nghiên cứu của Iram Hussain (2021) cũng cho kết quả tương tự. Thể tích nhân giáp trước can thiệp là 10,4ml và thể tích nhân giáp sau hơn 3 tháng can thiệp là 2,09ml52. Nghiên cứu của Wei-Che Lin (2020) ghi nhận trước khi điều trị, thể tích nhân giáp trung bình là 31,9 ± 39,1ml. Sau khi cắt đốt nhân giáp 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, thể tích nhân giáp trung bình tương ứng là 15,8 ± 17,2ml, 11,5 ± 18,3ml, và 8,1 ± 10,3ml.

pdf196 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu sử dụng sóng cao tần trong điều trị nhân giáp lành tính luận án tiến sĩ y học Thành phố, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
213- 216. Bài báo quốc tế: 6. Nguyen Lam Vuong, Le Quang Dinh, Ho Tat Bang, Tran Thi Mai Thuy, Nguyen Hoang Bac, Tran Thanh Vy. Radiofrequency Ablation for Benign Thyroid Nodules: 1-Year Follow-Up in 184 Patients. World Journal of Surgery. 2019 Oct. 43(10): 2447-2453. https://doi.org/10.1007/s00268- 019-05044-5. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Haugen BR, Alexander EK, Bible KC, et al. 2015 American Thyroid Association Management Guidelines for Adult Patients with Thyroid Nodules and Differentiated Thyroid Cancer: The American Thyroid Association Guidelines Task Force on Thyroid Nodules and Differentiated Thyroid Cancer. Thyroid : official journal of the American Thyroid Association. 2016;26(1):1-133. doi:10.1089/thy.2015.0020. 2. Hegedus L. Therapy: a new nonsurgical therapy option for benign thyroid nodules? Nat Rev Endocrinol. 2009. 5:476–478. doi: 10.1038/ nrendo. 2009.152 3. Christou N, Mathonnet M. Complications after total thyroidectomy. Journal of Visceral Surgery. 2013 Sep. 150(4):249-256. doi:https://doi.org/10.1016/j.jviscsurg.2013.04.003 4. Papini E, Guglielmi R, Bizzarri G, et al. Treatment of benign cold thyroid nodules: a randomized clinical trial of percutaneous laser ablation versus levothyroxine therapy or follow-up. Thyroid. 2007 Mar;17(3):229-35. doi:10.1089/thy.2006.0204 5. Papini E, Pacella CM, Solbiati LA, et al. Minimally-invasive treatments for benign thyroid nodules: a Delphi-based consensus statement from the Italian minimally-invasive treatments of the thyroid (MITT) group. Int J Hyperthermia. 2019; 36(1):376-382. doi:10.1080/02656736.2019 6. Fernandez JME, Jiménez AA, Moraru EA, et al. Radiofrequency ablation and alcoholisation: two safe and effective alternative treatments to surgery in clinically relevant benign thyroid nodules. Scientific Exhibit presented at: Electronic Presentation Online System; 2019; Barcelona 7. Jung SL, Baek JH, Lee JH, et al. Efficacy and Safety of Radiofrequency Ablation for Benign Thyroid Nodules: A Prospective Multicenter Study. Korean J Radiol. 2018 Feb;19(1):167-174 8. Trần Thanh Vỹ và cộng sự. Đánh giá kết quả ngắn hạn sau đốt nhân giáp lành tính bằng sóng cao tần. Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh. 2018;1(22):20-25 9. Nguyễn Quang Quyền. Khí quản, tuyến giáp và tuyến cận giáp. Giải phẫu học - tập 1. Nhà xuất bản y học; 2013:397-405 10. Nguyễn Quang Quyền. Đầu và cổ (phần 1): Tuyến giáp - ATLAS Giải phẫu người. Nhà xuất bản y học; 2007:74-76 11. Baek JH, Lee JH, Valcavi R, Pacella CM, Rhim H, Na DG. Thermal Ablation for Benign Thyroid Nodules: Radiofrequency and Laser. Korean J Radiol. 10/ 2011;12(5):525-540 12. Xiaoyin T, Ping L, Dan C, et al. Risk Assessment and Hydrodissection Technique for Radiofrequency Ablation of Thyroid Benign Nodules. Journal of Cancer. 2018;9(17):3058-3066. doi:10.7150/jca.26060 13. Patel KN, Yip L, Lubitz CC, et al. The American Association of Endocrine Surgeons Guidelines for the Definitive Surgical Management of Thyroid Disease in Adults. Ann Surg. 2020 Mar;271(3):e21-e93. doi:10.1097/sla.0000000000003580 14. Yury N. P., Alexander N. S., Ekaterina A. S., Ella I. P., Liubov A. T., Munir G. T. Ultrasound Image of the Normal Thyroid Gland. Thyroid Ultrasound-Springer Link, 2019 May: 39–51 15. Wildman-Tobriner B, Taghi-Zadeh E, Mazurowski MA. Artificial Intelligence (AI) Tools for Thyroid Nodules on Ultrasound, From the AJR Special Series on AI Applications. American Journal of Roentgenology. 2022:1-8. doi:10.2214/AJR.22.27430 16. Yi KH. The Revised 2016 Korean Thyroid Association Guidelines for Thyroid Nodules and Cancers: Differences from the 2015 American Thyroid Association Guidelines. Endocrinol Metab (Seoul). 2016 Sep;31(3):373-378. doi:10.3803/EnM.2016.31.3.373 17. Alshaikh S, Harb Z, Aljufairi E, Almahari SA. Classification of thyroid fine-needle aspiration cytology into Bethesda categories: An institutional experience and review of the literature. Cytojournal. 2018;15:4. doi:10.4103/cytojournal.cytojournal_32_17 18. Sung RJ, Lauer MR. Fundamental approaches to the management of cardiac arrhythmias. Springer; 2000:p153 19. Joseph JP, Rajappan K. Radiofrequency ablation of cardiac arrhythmias: past, present and future. QJM: An International Journal of Medicine. 2011;105(4):303-314. doi:10.1093/qjmed/hcr189 20. Santosham R, Dev B, Priyadarshini P, et al. How I do it: Radiofrequency ablation. Indian J Radiol Imaging. 2008 May;18(2):166-70 21. Na DG, Lee JH, Jung SL, et al. Radiofrequency Ablation of Benign Thyroid Nodules and Recurrent Thyroid Cancers: Consensus Statement and Recommendations. Korean J Radiol. 2012 Apr;13(2):117-125 22. Sung JY, Na DG, Kim KS, et al. Diagnostic accuracy of fine-needle aspiration versus core-needle biopsy for the diagnosis of thyroid malignancy in a clinical cohort. journal article. European Radiology. July 2012 Jan;22(7):1564-1572. doi:10.1007/s00330-012-2405-6 23. Core-Needle Biopsy Is More Useful Than Repeat Fine-Needle Aspiration in Thyroid Nodules Read as Nondiagnostic or Atypia of Undetermined Significance by the Bethesda System for Reporting Thyroid Cytopathology.Thyroid. 2012;22(5):468-475. doi:10.1089/thy.2011.0185 24. Algin O, Algin E, Gokalp G, et al. Role of Duplex Power Doppler Ultrasound in Differentiation between Malignant and Benign Thyroid Nodules. Korean J Radiol. 2010 Dec;11(6):594-602 25. Chen F, Tian G, Kong D, Zhong L, Jiang Ta. Radiofrequency ablation for treatment of benign thyroid nodules: A PRISMA-compliant systematic review and meta-analysis of outcomes. Medicine. 2016;95(34):e4659. doi:10.1097/md.0000000000004659 26. Park HS, Baek JH, Park AW, Chung SR, Choi YJ, Lee JH. Thyroid Radiofrequency Ablation: Updates on Innovative Devices and Techniques. Korean J Radiol. 2017 Aug;18(4):615-623 27. Kim JH, Baek JH, Lim HK, et al. 2017 Thyroid Radiofrequency Ablation Guideline: Korean Society of Thyroid Radiology. Korean journal of radiology. Jul-Aug 2018;19(4):632-655. doi:10.3348/kjr.2018.19.4.632 28. Baek JH, Lee JH, Sung JY, et al. Complications Encountered in the Treatment of Benign Thyroid Nodules with US-guided Radiofrequency Ablation: A Multicenter Study. Radiology. 2012;262(1):335-342. doi:10.1148/radiol.11110416 29. Wang JF, Wu T, Hu KP, et al. Complications Following Radiofrequency Ablation of Benign Thyroid Nodules: A Systematic Review. Chinese Medical Journal. 2017;130(11):1361-1370. doi:10.4103/0366- 6999.206347 30. Vuong NL, Dinh LQ, Bang HT, Thuy TTM, Bac NH, Vy TT. Radiofrequency Ablation for Benign Thyroid Nodules: 1-Year Follow-Up in 184 Patients. World Journal of Surgery. 2019 Jun; doi:10.1007/s00268- 019-05044-5 31. Cesareo R, Pasqualini V, Simeoni C, et al. Prospective study of effectiveness of ultrasound-guided radiofrequency ablation versus control group in patients affected by benign thyroid nodules. The Journal of clinical endocrinology and metabolism. 2015 Feb;100(2):460-6. doi:10.1210/jc.2014-2186 32. Bernardi S, Dobrinja C, Fabris B, et al. Radiofrequency ablation compared to surgery for the treatment of benign thyroid nodules. International journal of endocrinology. 2014:934595. doi:10.1155/2014/934595 33. Kim C, Lee JH, Choi YJ, Kim WB, Sung TY, Baek JH. Complications encountered in ultrasonography-guided radiofrequency ablation of benign thyroid nodules and recurrent thyroid cancers. Eur Radiol. 2017 Aug ;27(8):3128-3137. doi:10.1007/s00330-016-4690-y 34. Shin JH, Jung SL, Baek JH, Kim JH. Rupture of benign thyroid tumors after radio-frequency ablation. AJNR American journal of neuroradiology. 2011 Dec;32(11):2165-9. doi:10.3174/ajnr.A2661 35. Ha EJ, Baek JH, Lee JH, et al. Radiofrequency ablation of benign thyroid nodules does not affect thyroid function in patients with previous lobectomy. Thyroid. 2013 Mar;23(3):289-93. doi:10.1089/thy.2012.0171 36. Shin JH, Baek JH, Ha EJ, Lee JH. Radiofrequency ablation of thyroid nodules: basic principles and clinical application. International journal of endocrinology. 2012:919650. doi:10.1155/2012/919650 37. Ha EJ, Baek JH, Lee JH. Ultrasonography-Based Thyroidal and Perithyroidal Anatomy and Its Clinical Significance. Korean J Radiol. Jul-Aug 2015;16(4):749-66. doi:10.3348/kjr.2015.16.4.749 38. Kim YS, Rhim H, Tae K, Park DW, Kim ST. Radiofrequency ablation of benign cold thyroid nodules: initial clinical experience. Thyroid. 2006 Apr; 16(4):361-7. doi:10.1089/thy.2006.16.361 39. Nguyen VB, Nguyen VVH, Tuyen LPN, Le CV. Lidocaine-induced systemic toxicity complicating radiofrequency ablation of benign thyroid nodule procedure: A case report and review of literature. Clinical Case Reports. 2021;9(10):e04910. doi:https://doi.org/10.1002/ccr3.4910 40. Jeong WK, Baek JH, Rhim H, et al. Radiofrequency ablation of benign thyroid nodules: safety and imaging follow-up in 236 patients. journal article. European Radiology. 2008 Jun;18(6):1244-1250. doi:10.1007/s00330-008-0880-6 41. Spiezia S, Garberoglio R, Milone F, et al. Thyroid nodules and related symptoms are stably controlled two years after radiofrequency thermal ablation. Thyroid. 2009 Mar;19(3):219-25. doi:10.1089/thy.2008.0202 42. Norgren L, Hiatt WR, Dormandy JA, Nehler MR, Harris KA, Fowkes FGR. Inter-Society Consensus for the Management of Peripheral Arterial Disease (TASC II). Journal of vascular surgery. 2007;45(1):S5-S67. doi:10.1016/j.jvs.2006.12.037 43. Ha SM, Shin JY, Baek JH, et al. Does Radiofrequency Ablation Induce Neoplastic Changes in Benign Thyroid Nodules: A Preliminary Study. Endocrinol Metab. 2019 Jun;34(2):169-178. 44. Nguyễn Tố Ngân, Ngô Lê Lâm, Vũ Đăng Lưu và cs. Bước đầu đánh giá hiệu quả của phương pháp đốt sóng cao tần nhân lành tính tuyến giáp có triệu chứng. Tạp chí Điện quang Việt Nam. 2020;(36):49-55. 45. Nguyễn Thành Lam, Nguyễn Thị Thu Minh, và cs. Kết quả bước đầu đốt sóng cao tần u tuyến giáp lành tính tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Tạp chí Nội tiết đái tháo đường Việt Nam. 2020;(39):87-92. doi:https://doi.org/10.47122/vjde.2020.39.12 46. Đức PT, Hoàng NK, Quyền ĐV, et al. Đánh giá kết quả bước đầu áp dụng RFA điều trị bướu giáp nhân lành tính tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Tạp chí Y Dược Lâm sàng 108. 2021:tr15(2) 47. Trần Minh Khởi, Nguyễn Trường Giang, Huỳnh Thảo Luật, et al. Nghiên cứu ứng dụng đốt nhiệt sóng cao tần điều trị bướu giáp nhân lành tính. Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 2020;(1):153-158. 48. Nguyễn Văn Bằng. Nghiên cứu kết quả điều trị nhân giáp lành tính bằng sóng cao tần tại bệnh viện đa khoa Gia Đình Đà Nẵng. Tạp chí Nội tiết đái tháo đường Việt Nam. 2020 Sep:tr67-73. doi:10.47122/vjde.2020.38.10 49. Lê Thị Việt Hà, Đàm Văn Toại. Đánh giá hiệu quả điều trị nhân giáp lành tính bằng sóng cao tần có siêu âm dẫn đường tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương. Tạp chí Hội nghị Nội tiết - Đái tháo đường miền trung 2022:tr51(Tuyến giáp) 50. Deandrea M, Garino F, Alberto M, et al. Radiofrequency ablation for benign thyroid nodules according to different ultrasound features: an Italian multicentre prospective study. Eur J Endocrinol. 2019 Jan; 180(1):79-87. doi:10.1530/eje-18-0685 51. Monpeyssen H, Alamri A, Ben Hamou A. Long-Term Results of Ultrasound-Guided Radiofrequency Ablation of Benign Thyroid Nodules: State of the Art and Future Perspectives—A Systematic Review. Systematic Review. Frontiers in Endocrinology. 2021 May:12, doi:10.3389/fendo.2021.622996 52. Hussain I, Zulfiqar F, Li X, Ahmad S, Aljammal J. Safety and Efficacy of Radiofrequency Ablation of Thyroid Nodules-Expanding Treatment Options in the United States. J Endocr Soc. 2021 Aug;5(8):bvab110. doi:10.1210/jendso/bvab110 53. Lin WC, Wang CK, Wang WH, et al. Multicenter Study of Benign Thyroid Nodules with Radiofrequency Ablation: Results of 762 Cases over 4 Years in Taiwan. J Pers Med. 2022 Jan; 12(1) doi:10.3390/jpm12010063 54. Tranh TM. Nghiên cứu chỉ định điều trị bướu giáp đơn nhân bằng phẫu thuật nội soi. Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Dược TP.HCM; 2013 55. Cường NH. Bướu đơn nhân tuyến giáp, bướu đa nhân tuyến giáp. Bệnh Bướu cổ. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia sự thật; 2019:80-88 56. Hà NT. Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật đốt sóng cao tần nhân lành tuyến giáp trên 3cm. Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội; 2020 57. Kim J, Sun Z, Cummins M, et al. Implications of radiofrequency ablation in patients undergoing thyroid surgery for benign disease in the United States. Surgery. 2022;171(1):160-164. doi:10.1016/j.surg.2021.04.054 58. My LT. Đánh giá kết quả điều trị nhân nóng tuyến giáp bằng phương pháp đốt sóng cao tần. Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội; 2018 59. Lim HK, Lee JH, Ha EJ, Sung JY, Kim JK, Baek JH. Radiofrequency ablation of benign non-functioning thyroid nodules: 4-year follow-up results for 111 patients. Eur Radiol. 2013 Apr;23(4):1044-9. doi:10.1007/s00330-012-2671-3 60. Abd El-Galil MS, Ali AH, Botros RM, Abd El-Khaleq YI, Hetta OMA. Efficacy and safety of ultrasound (US)-guided radiofrequency ablation of benign thyroid nodules. Egyptian Journal of Radiology and Nuclear Medicine. 2021 Feb;52(1):57. doi:10.1186/s43055-021-00435-y 61. Nguyen VB, Nguyen TX, Nguyen VVH, Nguyen HT, Nguyen DT, Le CV. Efficacy and Safety of Single-Session Radiofrequency Ablation in Treating Benign Thyroid Nodules: A Short-Term Prospective Cohort Study. International journal of endocrinology. 2021:7556393. doi:10.1155/2021/7556393 62. Vu DL, Pham MT, Nguyen VB, Le TM. Efficacy and Safety of Radiofrequency Ablation for the Treatment of Autonomously Functioning Thyroid Nodules: A Long-Term Prospective Study. Ther Clin Risk Manag. 2022;18:11-19. doi:10.2147/tcrm.S344464 63. Zhang F, Oluwo O, Castillo FB, et al. Thyroid nodule location on ultrasonography as a predictor of malignancy. Endocr Pract. 2019 Feb; 25(2):131-137. doi:10.4158/ep-2018-0361 64. Ramundo V, Lamartina L, Falcone R, et al. Is thyroid nodule location associated with malignancy risk? Ultrasonography. 2019 Jul;38(3):231- 235. doi:10.14366/usg.18050 65. Pagano L, Durante C, Tufano RP. Editorial: Radiofrequency Ablation as an Alternative to Conventional Treatment. Frontiers in endocrinology. 2022;13:883809-883809. doi:10.3389/fendo.2022.883809 66. Bernardi S, Cavallaro M, Colombin G, et al. Initial Ablation Ratio Predicts Volume Reduction and Retreatment After 5 Years From Radiofrequency Ablation of Benign Thyroid Nodules. Original Research. Frontiers in Endocrinology. 2021 Feb:11. doi:10.3389/fendo.2020.582550 67. Baek JH, Kim YS, Lee D, Huh JY, Lee JH. Benign Predominantly Solid Thyroid Nodules: Prospective Study of Efficacy of Sonographically Guided Radiofrequency Ablation Versus Control Condition. American Journal of Roentgenology. 2010 Apr; 194(4):1137-1142. doi:10.2214/AJR.09.3372 68. Na DG, Lee JH, Jung SL, et al. Radiofrequency ablation of benign thyroid nodules and recurrent thyroid cancers: consensus statement and recommendations. Korean J Radiol. Mar-Apr 2012;13(2):117-25. doi:10.3348/kjr.2012.13.2.117 69. Mauri G, Cova L, Monaco CG, et al. Benign thyroid nodules treatment using percutaneous laser ablation (PLA) and radiofrequency ablation (RFA). Int J Hyperthermia. 2017 May; 33(3):295-299. doi:10.1080/02656736.2016.1244707 70. Choi Y, Jung SL, Bae J-S, et al. Comparison of efficacy and complications between radiofrequency ablation and repeat surgery in the treatment of locally recurrent thyroid cancers: a single-center propensity score matching study. International Journal of Hyperthermia. 2019 Jan; 36(1):358-366. doi:10.1080/02656736.2019.1571248 71. Hong MJ, Sung JY, Baek JH, et al. Safety and Efficacy of Radiofrequency Ablation for Nonfunctioning Benign Thyroid Nodules in Children and Adolescents in 14 Patients over a 10-Year Period. Journal of vascular and interventional radiology : JVIR. 2019 Jun; 30(6):900-906. doi:10.1016/j.jvir.2018.10.034 72. Rangel LG, Volpi E, Steck JH, et al. Radiofrequency for benign thyroid nodules—critical review of the literature. Annals of Thyroid. 2021;6 73. Lim JY, Kuo JH. Thyroid Nodule Radiofrequency Ablation: Complications and Clinical Follow Up. Techniques in Vascular & Interventional Radiology. 2022;25(2)doi:10.1016/j.tvir.2022.100824 74. Chung SR, Suh CH, Baek JH, Park HS, Choi YJ, Lee JH. Safety of radiofrequency ablation of benign thyroid nodules and recurrent thyroid cancers: a systematic review and meta-analysis. Int J Hyperthermia. 2017 Dec; 33(8):920-930. doi:10.1080/02656736.2017.1337936 75. Zhao C-K, Xu H-X, Lu F, et al. Factors associated with initial incomplete ablation for benign thyroid nodules after radiofrequency ablation: First results of CEUS evaluation. Clinical Hemorheology and Microcirculation. 2017;65:393-405. doi:10.3233/CH-16208 76. Khanh H, Vuong N, Tien T. Factors Associated with the Efficacy of Radiofrequency Ablation in the Treatment of Benign Thyroid Nodules. World Journal of Endocrine Surgery. 2021 Aug; 12:117-121. doi:10.5005/jp-journals-10002-1309 77. Jung Hwan Baek. A giudebook on radiofrequency ablation for thyroid and neck tumor 2022. The 8th Asian Conference on Tumor Ablation (ACTA), Seoul, Korea, 21-23 Oct 2022 78. Enrico Papini, Hervé Monpeyssen, Andrea Frasoldati, Laszlo Hegedüs. 2020 European Thyroid Association Clinical Practice Guideline for the Use of Image-Guided Ablation in Benign Thyroid Nodules. Eur Thyroid Jounal. 2020 Jul;9(4):172-185. doi: 10.1159/000508484 79 Hossein G., Enrico Papini, JeffreyR. G, Daniel S. Duick, Mack Harrell, Laszlo Hegedus, Roberto Valcavi, Paolo Vitti. American Association of Clinical Endocrinologists, American College of Endocrinology, and Associazione Medici Endocrinologi Medical Guidelines for Clinical Practice for the Diagnosis and Management of Thyroid Nodules - 2016 Update Appendix. AACE/ACE/AME Guidelines Endocrine Practice. 2016 May; 22(1): 1-60. doi.org/10.4158/EP161208.GL 80 Patrick J. Navin , Scott M. Thompson, Anil N. Kurup, Robert A. Lee, Matthew R. Callstrom, M. Regina Castro, Marius N. Stan, Brian T. Welch, John J. Schmitz, Radiofrequency Ablation of Benign and Malignant Thyroid Nodules. Radiographics. 2022 Oct;42(6):1812- 1828. doi: 10.1148/rg.220021 81 Guan SH, Wang H, Teng DK. Comparison of Ultrasound-Guided Thermal Ablation and Conventional Thyroidectomy for Benign Thyroid Nodules: A Systematic Review and Meta-Analysis. Int J Hyperthermia. 2020, 37:442–9. doi: 10.1080/02656736.2020.1758802 82 Ralph P. Tufano1, Pia Pace-Asciak , Jonathon O. Russell , Carlos Suarez, Gregory W. Randolph, Fernando Lopez, Ashok R. Shaha , Antti Mäkitie, Juan P. Rodrigo. Update of Radiofrequency Ablation for Treating Benign and Malignant Thyroid Nodules. The Future Is Now. Endocrinol., 2021 June, Vol.12:1-10, https://doi.org/10.3389/fendo.2021.698689 83 Pierpaolo Trimboli, Maurilio Deandrea. Treating thyroid nodules by radiofrequency: is the delivered energy correlated with the volume reduction rate? A pilot study. Endocrine, 2020 April, vol. 69:682–687 84 Pierpaolo Trimboli, Marco Castellana, Luca Maria Sconfienza, Camilla Virili, Lorenzo Carlo Pescatori, Roberto Cesareo, Francesco Giorgino, Roberto Negro, Luca Giovanella. Efficacy of thermal ablation in benign non-functioning solid thyroid nodule: A systematic review and meta-analysis. Endocrine. 2020 July, vol. 67: 35–43 85 Sim JS, Baek JH. Unresolved Clinical Issues in Thermal Ablation of Benign Thyroid Nodules: Regrowth at Long-Term Follow-Up. Korean J Radiol. 2021 Aug ;22(8):14361-440 Https://doi.org/10.3348/kjr.2021 86 Ha EJ, Baek JH, Che Y, Chou YH, Fukunari N, Kim JH, et al. Radiofrequency ablation of benign thyroid nodules: recommendations from the Asian Conference on Tumor Ablation Task Force. Ultrasonography 2021;40:75–82 87 Chung J, Lee YJ, Choi YJ, Ha EJ, Suh CH, Choi M, et al. Clinical applications of Doppler ultrasonography for thyroid disease: consensus statement by the Korean Society of Thyroid Radiology. Ultrasonography 2020;39:315–330. 88 Cho SJ, Baek JH, Chung SR, Choi YJ, Lee JH. Long-term results of thermal ablation of benign thyroid nodules: a systematic review and meta- analysis. Endocrinol Metab (Seoul) 2020;35:339–350 89 Jung Suk Sim, Jung Hwan Baek. Long-Term Outcomes Following Thermal Ablation of Benign Thyroid Nodules as an Alternative to Surgery: The Importance of Controlling Regrowth. Endocrinol Metab (Seoul). 2019 Jun; 34(2): 117–123. Doi: 10.3803/EnM.2019.34.2.117 90 Lin Yan, Yukun Luo, Fang Xie, Mingbo Zhang, Jing Xiao. Residual vital ratio: predicting regrowth after radiofrequency ablation for benign thyroid nodules. Int J Hyperthermia. 2020; 37(1): 1139-1148. Doi:10.1080/02656736.2020.1825835 PHỤ LỤC PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU RFA NHÂN GIÁP (LẦN KHÁM ĐẦU TIÊN) Người thu thập: ..................................................................... Ngày thu thập:/./ STT CÂU HỎI CÂU TRẢ LỜI GHI CHÚ HÀNH CHÁNH 1 Họ tên bệnh nhân 2 Năm sinh: 3. Giới tính: 0. Nữ --- 1. Nam 4 Địa chỉ 5 Điện thoại liên lạc 6 Ngày nhập viện: .../.../201. 7. Ngày xuất viện: .../.../201. 8 Ngày phẫu thuật .../.../201. TIỀN CĂN 9 Bệnh lý kèm theo 0. Không 1. Có (ghi rõ): 10 Điều trị TG trước đây 11 Thời điểm phát hiện B.giáp 12 Lý do (bây giờ) điều trị 13 Gia đình có người bướu giáp 0. Không 1. Có KHÁM LÂM SÀNG Triệu chứng cơ năng 14 Mệt, hồi hộp 0. Không 1. Có 15 Tự thấy có khối ở cổ 0. Không 1. Có 16 Khó thở 0. Không 1. Có 17 Nuốt vướng 0. Không 1. Có 18 Khàn giọng 0. Không 1. Có 19 Triệu chứng khác 0. Không 1. Có (ghi rõ): Mã hồ sơ:.. Triệu chứng thực thể 20 Phân độ BG (WHO) 0 IA IB II III 21 Giới hạn nhân giáp 0. Không rõ 1. Rõ 22 Mật độ nhân giáp Mềm Chắc Cứng 23 Di động theo nhịp nuốt 0. Không 1. Có 24 Thang điểm triệu chứng 25 Thang điểm thẩm mỹ SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP 25 Số nhân giáp Vị trí nhân giáp TIRADS từng nhân Vị trí can thiệp Vị trí nhân giáp 27 Nhân giáp thứ 1 27a Kích thước 3 chiều x.x.mm 27b Thể tích nhân giáp ..ml 27c Độ phản âm 1.Hỗn hợp 2.Kém 3.Đồng âm 4.Dày 27d Tăng sinh mạch máu 0. Không 1. Có 27e Mật độ mô 0 – 24% 25 – 49% 50 – 74% 75 – 99% 100% 27f Vị trí nhân giáp 1. Trên 2. Giữa 3. Dưới 28 Nhân giáp thứ 2 28a Kích thước 3 chiều x.x.mm 28b Thể tích nhân giáp ..ml 28c Độ phản âm 1.Hỗn hợp 2.Kém 3.Đồng âm 4.Dày 28d Tăng sinh mạch máu 0. Không 1. Có 28e Mật độ mô 0 – 24% 25 – 49% 50 – 74% 75 – 99% 100% 28f Vị trí nhân giáp 1. Trên 2. Giữa 3. Dưới 29 Nhân giáp thứ 3 29a Kích thước 3 chiều x.x.mm 29b Thể tích nhân giáp ..ml 29c Độ phản âm 1.Hỗn hợp 2.Kém 3.Đồng âm 4.Dày 29d Tăng sinh mạch máu 0. Không 1. Có 29e Mật độ mô 0 – 24% 25 – 49% 50 – 74% 75 – 99% 100% 29f Vị trí nhân giáp 1. Trên 2. Giữa 3. Dưới 30 Nhân giáp thứ 4 30a Kích thước 3 chiều x.x.mm 30b Thể tích nhân giáp ..ml 30c Độ phản âm 1.Hỗn hợp 2.Kém 3.Đồng âm 4.Dày 30d Tăng sinh mạch máu 0. Không 1. Có 30e Mật độ mô 0 – 24% 25 – 49% 50 – 74% 75 – 99% 100% 30f Vị trí nhân giáp 1. Trên 2. Giữa 3. Dưới 31 Đặc điểm siêu âm tuyến giáp 31a Độ phản âm 1.H.Hợp 2.Kém 3.Đồng 4.Dày 31b Kích thước tuyến giáp (P).xx..mm ..ml (T).xx..mm ..ml 31c Tăng sinh mạch máu 0. Không 1. Có CẬN LÂM SÀNG KHÁC 32 Chức năng giáp -TSH -FT3 -FT4 33 FNA lần 1 34 FNA lần 2 ĐẶC ĐIỂM CAN THIỆP 35 Thời gian can thiệp .phút Vị trí nhân giáp 36 Số nhân giáp can thiệp Thời gian đốt 1 nhân 37 Năng lượng can thiệp 38 Hút dịch ..ml, vị trí nhân 39 Kết quả về mặt kỹ thuật 1. Tốt 2.Trung bình 3. Kém BIẾN CHỨNG CAN THIỆP 40 Đau vùng can thiệp 0. Không 1. Có 41 Thay đổi giọng nói 0. Không 1. Có 42 Tụ máu 0. Không 1. Có 43 Bỏng da 0. Không 1. Có 44 Vỡ bướu 0. Không 1. Có 45 Tổn thương mạch máu 0. Không 1. Có 46 Thủng khí quản 0. Không 1. Có 47 Thủng thực quản 0. Không 1. Có 48 Biến chứng khác 0. Không 1. Có (ghi rõ): PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU RFA NHÂN GIÁP (LẦN TÁI KHÁM THỨ) Người thu thập: ...................................................................... Ngày tái khám: /./ STT CÂU HỎI CÂU TRẢ LỜI GHI CHÚ Họ tên bệnh nhân KHÁM LÂM SÀNG 1 Biến chứng 1. Đau vùng can thiệp 2. Thay đổi giọng nói 3. Tụ máu 4. Bỏng da 5. Khác: 2 Thang điểm triệu chứng 3 Thang điểm thẩm mỹ CẬN LÂM SÀNG 4 Kích thước 3 chiều Nhân 1:xxmm Nhân 2:xxmm Nhân 3:xxmm Vị trí nhân giáp 5 Thể tích nhân giáp V nhân 1 thùy.: .ml 2 thùy.: .ml 3 thùy.: .ml Mã hồ sơ:.. 6 Kích thước tuyến giáp (P) .xx..mm/ ...ml (T) .xx..mm/ ...ml 7 Đặc điểm siêu âm khác: 8 Chức năng giáp -TSH -FT4 -FT3 9 Bệnh nhân có can thiệp tiếp không? 0. Không 1. Có Nếu có, điền thông tin ở mặt sau ĐẶC ĐIỂM CAN THIỆP 10 Lần can thiệp thứ Vị trí nhân giáp 11 Thời gian can thiệp .phút 12 Số nhân giáp can thiệp Thời gian đốt 1 nhân 13 Năng lượng can thiệp 14 Hút dịch ..ml, vị trí nhân 15 Kết quả về mặt kỹ thuật 1. Tốt 2.Trung bình 3. Kém BIẾN CHỨNG CAN THIỆP 16 Đau vùng can thiệp 0. Không 1. Có 17 Thay đổi giọng nói 0. Không 1. Có 18 Tụ máu 0. Không 1. Có 19 Bỏng da 0. Không 1. Có 20 Vỡ bướu 0. Không 1. Có 21 Tổn thương mạch máu 0. Không 1. Có 22 Thủng khí quản 0. Không 1. Có 23 Thủng thực quản 0. Không 1. Có 24 Biến chứng khác 0. Không 1. Có (ghi rõ): THÔNG TIN DÀNH CHO BỆNH NHÂN Điều trị bướu giáp nhân lành tính bằng sóng cao tần Bướu giáp nhân là gì? Bướu giáp nhân (nhân giáp) là tổn thương dạng khối nằm trong tuyến giáp, được phân loại nhân lành tính và ác tính. Trong đó, nhân lành tính chiếm đa số. Bướu giáp nhân lành tính có ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ? Nhân giáp lành tính nếu quá to sẽ chèn ép gây nuốt khó hoặc khó thở, khàn giọng đồng thời gây mất thẩm mỹ. Một số nhân giáp gây rối loạn chức năng nội tiết, với các triệu chứng như: sụt cân, tăng cân, rụng tóc, mất ngủ, đổ mồ hôi, run tay và dễ bị hồi hộp, nhịp tim nhanh, có thể dẫn đến suy tim Điều trị bướu giáp nhân lành tính như thế nào? Điều trị nội khoa bằng thuốc và phẫu thuật là phương pháp điều trị nhân giáp lành tính, tuy nhiên, cả hai phương pháp này đều tồn tại những hạn chế nhất định. Phẫu thuật có thể gây biến chứng, gây suy giáp, khàn giọng, hình thành sẹo trước cổ mất thẩm mỹđiều này ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống của người bệnh. Sử dụng sóng cao tần để đốt bướu giáp nhân lành tính được nhiều nước trên thế giới thực hiện từ năm 2002 đến nay và cho kết quả tốt. Đây là phương pháp ít xâm lấn, giúp loại bỏ nhân giáp mà không cần phẫu thuật, bảo tồn được mô tuyến giáp bình thường và ít gây biến chứng. Đốt nhân giáp bằng sóng cao tần được thực hiện tại phòng mổ, gây tê tại chổ. Bác sĩ sử dụng kim đốt điện cực tiếp cận khối bướu dưới hướng dẫn siêu âm và tiến hành phát sóng cao tần để huỷ khối bướu. Thời gian thực hiện 15 – 30 phút. Người bệnh được xuất viện trong ngày. Lý do thực hiện nghiên cứu này Tại Việt Nam, điều trị bướu giáp nhân giáp lành tính bằng sóng cao tần được triển khai từ năm 2016, đến nay, chưa có công trình nghiên cứu nào đánh giá đầy đủ về hiệu quả điều trị trung hạn của phương pháp mới này. Kết quả của nghiên cứu sẽ giúp nhân viên y tế và nhiều bệnh nhân hiểu rõ ưu và nhược điểm của phương pháp điều trị mới, góp phần củng cố những đánh giá nghiên cứu trong và ngoài nước về việc điều trị nhân giáp lành tính bằng sóng cao tần, từ đó xem xét triển khai ứng dụng điều trị tại nhiều cơ sở y tế. Việc điều trị và theo dõi, tư vấn về bệnh tật cho Ông/Bà hoàn toàn không liên quan đến việc Ông/Bà có chấp nhận tham gia nghiên cứu hay không. Ông/Bà khi có bất kỳ thắc mắc về nghiên cứu, về quyền lợi của Ông/Bà hay khi cần than phiền: Ông/Bà có thể liên hệ với nghiên cứu viên chính Bác sĩ Lê Quang Đình, số điện thoại 0983 015 351. Tính bảo mật Tất cả các thông tin cá nhân cũng như các thông tin khác của bản thân và của bệnh nhân trong nghiên cứu đều được giữ bí mật. Các thông tin này sẽ không được công bố cho ai khác ngoài nhà nghiên cứu trừ khi có sự đồng ý của người tham gia nghiên cứu. PHIẾU ĐỒNG THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng sóng cao tần trong điều trị bướu giáp nhân lành tính Họ và tên:....................................................................................................... Năm sinh: ...................................................................................................... Địa chỉ: ........................................................................................................... Nghề nghiệp: ................................................................................................. ✓ Sau khi nghe các bác sĩ giải thích tôi đã hiểu rõ mục đích của đề tài nghiên cứu và lợi ích về phương pháp điều trị bướu giáp nhân lành tính bằng sóng cao tần ✓ Tôi biết sự tham gia của tôi hoàn toàn tự nguyện và tôi có thể rút lui bất cứ lúc nào mà không cần nêu lý do. Tôi biết rõ sự rút lui hay tham dự không ảnh hưởng gì đến chăm sóc y tế hay trách nhiệm pháp lý. ✓ Tôi biết hồ sơ bệnh án của tôi được những cá nhân có trách nhiệm nghiên cứu và được giữ bí mật về họ tên, địa chỉ. Tôi đồng ý cho những cá nhân đó truy cập hồ sơ bệnh án của tôi. ✓ Tôi đồng ý tình nguyện tham gia vào nghiên cứu này. ✓ Tôi chịu trách nhiệm hoàn toàn và không khiếu nại về sau. .......,ngày....tháng....năm.......... Họ tên (ký và ghi rõ họ tên) Nghiên cứu viên chính: Ths.Bs. Lê Quang Đình Khoa Lồng ngực Mạch máu Bv Đại Học Y Dược TPHCM ĐT liên hệ : 0983 015 351

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_su_dung_song_cao_tan_trong_dieu_tri_nhan.pdf
  • pdf20231219200710.pdf
  • pdfCV.pdf
  • docxThông tin luận án đưa lên mạng.docx
  • pdfTom tat Luan an NCS Le Quang Dinh.pdf