Người dân đánh giá cao vai trò và lợi ích của DLNT trong đó, tập trung đến sự
phát triển cơ sở hạ tầng ban đầu như đường sá, cầu cống, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt
DLNT; giúp tăng thu nhập cho chính bản thân họ khi tham gia vào quá trình này và
tăng sự gắn kết của cộng đồng khi được chung tay cùng nhau phát triển và gìn giữ
những tiềm năng sẵn có của địa phương. Người dân được tiếp xúc, được chia sẻ, được
trao đổi và từ đó năng lực và nhận thức tăng lên.
Người dân cũng nhận thức khá rõ về rào cản họ gặp phải khi tham gia vào phát
triển DLNT chủ yếu tập trung ở chính trình độ và kỹ năng của họ, họ e ngại với trình
độ chuyên môn còn hạn chế sẽ làm cản trở hoạt động của loại hình du lịch này tại địa
phương bên cạnh sự thiếu hụt về các văn bản và chính sách của Nhà nước trong việc
hỗ trợ trực tiếp sự phát triển DLNT tại địa bàn nghiên cứu.
Người dân đã nhận thấy trách nhiệm của mình trong sự phát triển DLNT – loại
hình có liên quan trực tiếp đến họ và cảnh quan môi trường xung quanh, họ đánh giá
rằng sự chung tay giữa chính quyền địa phương và người dân để phát triển hơn nữa loại
hình du lịch này là hết sức cần thiết. Bên cạnh đó, sự gắn kết chặt chẽ giữa chính quyền
và người dân là mấu chốt tạo nên thành công vì vậy cần phải tháo gỡ những “nút thắt”,
“điểm nghẽn” về tư duy của cả chính quyền địa phương và cư dân khu vực đó.
217 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong quản lý phát triển du lịch nông thôn vùng đông bắc Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ction level: a study on residential development
project by Penang Development Corporation (PDC). Retrieved on
07th/Nov/2012,from:
eterminants-of-housing-satisfaction-level-a-study-on-residential-development-
project-by-penang.html.
100. McCool, S. F. & Martin, S. R. (1994), “Community attachment and attitudes
toward tourism development”, Journal of Travel Research, 32(3), pp. 29-34.
101. McGehee, N. G. & Andereck, K. L. (2004), “Factors predicting rural residents‟
support of tourism”, Journal of Travel Research, 43(2), pp. 131-40.
102. McGehee, N. G. & Andereck, K. L. (2004), “Factors predicting rural residents‟
support of tourism”, Journal of Travel Research, 43(2), pp. 131-40.
103. Michael M. (2009), Commuinity involvement and participation in tourism
development in Tanzania: A case study of local communities in Barabarani village,
MTO wa MBO, Arusha-Tanzania, Master, Victoria University of Wellington.
104. Miyakuni, K. (2012), Residents' attitudes toward tourism, focusing on
ecocecentric attitudes and perceptions of economic costs: The case of Iriomote
Island, Japan, Ph.D, Michigan State University, United States - Michigan.
105. Napier, T. L. & Bryant, E. G. (1980), “Attitudes toward outdoor recreation
development: An application of social exchange theory”, Leisure Sciences,
3(2), pp. 169-87.
106. Nault S. & Stapleton, P. (2011), “The community participation process in
ecotourism development: a case study of the community of Sogoog, BayanUlgii,
Mongolia”, Journal of Sustainable Tourism, 19(6), pp. 695-712.
107. Nuchnard Rattanasuwongchai (1996), Rural Tourism - the Impact on Rural
170
Communities II, trích dẫn ngày 26/6/2011.
108. Nunkoo, R. & Ramkissoon, H. (2011), “Residents satisfaction with community
attributes and support for tourism”, Journal of Hospitality & Tourism Research,
35(2), pp. 171-90.
109. Yaupane & Teye (2011), “Study abroad motivations, destination selection and pre-
trip attitude formation”, International Journal of Tourism Research, 13, pp. 205-17.
110. Oakley & Marsden (1987), Approachs to participation in ruraldevelopment.
Geneva: ILO.
111. Oviedo-Garcia, M. A. et al. (2008), “Gaining residents' support for tourism and
planning”, International Journal of Tourism Research, 10(2), pp. 95-109.
112. Pakdeepinit, P. (2007), A model for sustainable tourism development in Kwan
Phayao Lake Rim Communities, Phayao Province, Upper Northern Thailand,
PhD, Silpakorn University.
113. Osman, Z. & Sentosa, I (2013), “Mediating effect of customer satisfaction on
service quality and customer loyalty relationship in Malaysian rural tourism”,
International Journal of Economics and Management Studies, 2(1), 25-37.
114. Paul S. (1987), “Community participation in development projects, the World
Bank Experience”, World Bank discussion papers, pp. 2 - 10
115. Perdue, R. R. et al. (1990), “Resident support for tourism development”, Annals
of Tourism Research, 17(4), pp. 586-99.
116. Peter Blau (1964), “Community participation in rural tourism: Towards a conceptual
framework”, Procedia - Social and Behavioral Sciences, 144, pp. 290 – 95.
117. Pretty, J. N. (1995),“Participatory learning for sustainable agriculture”, World
Development, 23(8), pp. 1247-1263.
118. Puczkó, L. & Rátz, T. (2000), “Tourist and resident perceptions of the physical
impacts of tourism at Lake Balaton, Hungary: Issues for Sustainable Tourism
Management”, Journal of Sustainable Tourism, 8(6), pp. 458-78.
119. Phạm Hồng Long& Kayat, K. (2011), “Residents’ perceptions of tourism impact
and their support for tourism development: the case study of Cuc Phuong national
park, Ninh Binh province, Vietnam”, European Journal of Tourism Reseach, 4(2),
pp. 123-146.
171
120. Phạm Minh Hương (2013), Local residents’ attitudes and participation in
tourism development in Ba Be National Park, Vietnam, Master, Daegu University.
121. Robert W.McIntosh (2003), Tourism: Principles, practices, Philosophies, p
325-327.
122. Ramchander, P. (2004), Towards the responsible management of the
sociocultural impact of township tourism, PhD, University of Pretoria.
123. Reichel, A.; Lowengart, O.; Milman, A. (2000), Rural tourism in Israel:
service quality and orientation, Tourism management, Vol. 21, pp. 451-459.
124. Spencer, D. M & Nsiah, C. (2013), “The economic consequences of community
support for tourism: A case study of a heritage fish hatchery”, Tourism
Management, 34, 221-230.
125. Tribe, J., Font, X., Griffiths, N., Vickery, R., & Yale, K. (2000), Environmental
management for rural tourism and recreation, Cassell, London.
126. Tsaur, S. –H, Lin, Y. –C, & Lin, J. –H. (2006), “Evaluating ecotourism
sustainability from the integrated perspective of resource, community and
tourism”, Tourism Management, 27(4), pp 640-653.
127. Sam, H. S. (2006), The effects of motivation, past experience, perceived
constraint, and attitude on tourist revisit intention, PhD.
128. Schofield, P. (2011), “City resident attitudes to proposed tourism development
and its impacts on the community”, International Journal of Tourism Research,
13(3), pp. 218-33.
129. Searle, M. S. (1991), “Propositions for testing social exchange theory in the
context of ceasing leisure participation”, Leisure Sciences, 13(4), pp. 279-94.
130. Sharma, B. & Dyer, D. (2009), “Residents involvement in tourism and their
perceptions of tourism impacts”, Benchmarking: An International Journal, 16 (3),
pp. 351-71.
131. Sherpa, Y. D. (2011), Public participation in tourism development - A case study
of the Himalayan Ski Village (HSV) project in Manali, India, Master, Manitoba.
132. Simons, G. D. (1994), “Community participation in tourism planning”, Tourism
Management, 15 (2), pp. 98-108.
172
133. Sirivongs, K. & Tsuchiya, T. (2012), Relationship between local residents'
perceptions, attitudes and participation towards national protected areas: A case
study of Phou Khao Khouay National Protected Area, central.
134. Skidmore, W. (1975), “Theoretical thinking in sociology, Cambridge
[Eng.]”,Cambridge University Press.
135. Sook-Fun Fong et al (2015), “Community involvement and sustainable rural
tourism development: perspectives from the local communities”, European
Journal of Tourism Research, ISBN 1994 – 7658, pp. 125 - 146.
136. Sudesh, P. et al (2014), “Community participation in rural tourism: Towards a
conceptual framework”, Social and Behavioral Sciences, 144 (2014), pp 290-295.
137. Taylor, G. (1995), “The community approach: does it really work?”, Tourism
Management, 16(7), pp. 487-89.
138. Teye, V. et al. (2002), “Residents' attitudes toward tourism development”, Annals
of tourism research, 29(3), pp. 668-88.
139. Timothy, D. J. (1999), “Participatory planning: A view of tourism in Indonesia”,
Annals of Tourism Research, 26 (2), pp. 371-91.
140. Tosun, C. (1989), “Towards a typology of community participation in the tourism
development process”, International Journal of Tourism and Hospitality, 10, pp.
113–34.
141. Tosun, C. (2000), “Limits to community participation in the tourism development
process in developing countries”, Tourism Management, Vol. 21, pp 613-633.
142. Tosun, C. & Timothy, D. J. (2003), “Arguments for community participation in
the tourism development process”, Journal of Tourism Studies, 14 (2).
143. Tosun, C. (2005), “Stages in the emergence of a participatory tourism
development approach in the Developing World”, Geoforum, 36, pp. 333–52.
144. Tosun (2006), Expected nature of community participation in tourism
development, School of Tourism and Hotel Management, Mustafa Kemal
University, 31200 Iskenderun, Hatay, Turkey
145. Tovar, C., & Lockwood, M. (2008), “Social impacts of tourism: an Australian regional
case study”, International Journal of Tourism Research, 10(4), pp. 365- 378.
146. Wang& Fe, (2004), “Modeling Participation in an Online Travel Community”,
Journal of Travel Research, 42(3), pp. 261-270.
173
147. Wang, H., Yang, Z., Chen, L., Yang, J., & Li, R. (2010), “Minority community
participation in tourism: a case of Kanas Tuva villages in Xinjiang, China”,
Tourism Management, 31(6), 759-764
174
Phụ lục 1
TÓM LƢỢC KẾT QUẢ CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ NGHIÊN CỨU
Bảng 1. Tóm lƣợc kết quả các công trình khoa học đã nghiên cứu
STT Tác giả/ Năm Kết quả nghiên cứu Hạn chế
1 Michael M. (2009)
Chứng minh được mối
quan hệ giữa quan điểm và
vai trò thích hợp của người
dân đến sự tham gia của
cộng đồng
Chưa xây dựng được
cơ sở lý thuyết của
những vấn đề nghiên
cứu
2
Mastura Jaafar và cs
(2015)
Phân tích ảnh hưởng của
nhận thức người dân và
sự tham gia vào hoạt
động du lịch
Chưa nêu được rõ
những tác động cụ thể
trong mối quan hệ này
3
Bengi Ertura và cs
(2012)
Nhận thức của người dân
đến sự tham gia rộng rãi
của các bên liên quan và
cộng đồng trong việc lập kế
hoạch, tổ chức và thực hiện
Dừng lại ở phân tích
định tính (phỏng vấn
sâu), chưa chỉ rõ được
các yếu tố là tiền đề
cho mối quan hệ giữa
cộng đồng và sự phát
triển du lịch nông thôn
4
Tulay Cengiz và cs
(2011)
Nghiên cứu đã chỉ ra du
lịch có tác động tích cực
đến thu nhập, việc làm, đến
môi trường và xã hội, đồng
thời ảnh hưởng trực tiếp
đến đối tượng quản lý đó
chính là chính quyền địa
phương.
Nghiên cứu bị giới hạn
do chỉ thực hiện
phương pháp nghiên
cứu định tính.
5 Wen Jun Li (2006)
Nghiên cứu đã chứng minh
lợi ích mà phát triển du lịch
mang lại cho người dân đến
sự sẵn sàng tham gia vào
quá trình ra quyết định
Nghiên cứu chỉ dừng
lại ở một khía cạnh nhỏ
trong số những khía
cạnh tác động đến sự
tham gia của các bên
liên quan trong phát
triển du lịch
6
Cevat Tosun và cs
(1989)
Nghiên cứu chỉ ra sự tham
gia của cộng đồng địa
phương mang tính tích cực
cho sự phát triển.
Sự phát triển du lịch
thông qua sự tham gia
có thể không khả thi
dưới mọi điều kiện ở
các điểm du lịch nằm
trong các khu vực nông
thôn hoặc nằm ngoài
phạm vi các khu vực
175
STT Tác giả/ Năm Kết quả nghiên cứu Hạn chế
kinh tế phát triển
7
Rasoolimanesh M. S
(2017)
Nghiên cứu đã so sánh ảnh
hưởng của nhận thức của
người dân đối với tác động
của du lịch đến sự tham gia
của cộng đồng ở thành thị
và nông thôn
Không chỉ ra sự khác
biệt giữa tác động của
nhận thức tích cực đối
với sự tham gia của
cộng đồng địa phương
và tác động gián tiếp
của nhận thức tiêu cực
đối với sự phát triển
của du lịch
8
Latkova and cs
(2011)
(1) Nhận thức về du lịch
của người dân, (2) Vai trò
của rào cản khi tham gia
vào du lịch, (3) Lợi ích cá
nhân nhận được từ du lịch
Chưa chỉ ra được mức
độ tác động của các
yếu tố đến quyết định
tham gia của người dân
9
Sirivongs and
Tsuchiya (2012)
Chỉ ra được trách nhiệm và
lợi ích mà cộng đồng có
được khi tham gia vào du
lịch
Chưa phân tích được tác
động tích cực và tác
động tiêu cực của việc
tham gia vào du lịch
cộng đồng
10 Tosun (2006)
Phân tích những rào cản
(rào cản hoạt động, rào cản
văn hóa và rào cản về cấu
trúc) ảnh hưởng đến sự
tham gia của người dân.
Nghiên cứu mới chỉ
dừng lại ở việc liệt kê
các yếu tố, chưa có sự
kiểm định về mức độ
tác động của các yếu tố
và phân tích đến rào
cản chính ảnh hưởng
đến sự tham gia của
người dân
11 Pretty (1995)
Chỉ ra loại hình tham gia
của cộng đồng trong phát
triển du lịch: tham gia chủ
động, tham gia bị động,
tham gia tư vấn, tham gia
cung cấp thông tin, tham
gia thực hiện chức năng
Dừng lại ở liệt kê và
chưa phân tích được
loại hình người dân
tham gia nhiều nhất
176
STT Tác giả/ Năm Kết quả nghiên cứu Hạn chế
phát triển du lịch
12 Garrod (2003)
Chỉ ra các lợi ích và hạn
chế khi tham gia vào phát
triển du lịch của người dân.
Lợi ích được cụ thế là tăng
hiệu quả dự án phát triển,
tăng quyền lực của cộng
đồng địa phương, chia sẻ
chi phí. Hạn chế gây áp lực
với cộng đồng và xung đột
tiềm ẩn
Chưa phân tích được
lợi ích và chi phí khi
tham gia vào phát triển
du lịch
13
Sook-Fun Fong và cs
(2014)
Chứng minh việc tham gia
vào ra quyết định, trao
quyền và bổ sung kiến thức
cộng đồng là các yếu tố ảnh
hưởng đến phát triển
DLNT bền vững
Chưa chỉ ra được mối
quan hệ giữa các bên
liên quan trong phát
triển du lịch
14
Nguyễn Quốc Nghi
và cs (2012)
Chứng minh trình độ học
vấn, quy mô gia đình, thu
nhập, vốn xã hội và làng
nghề truyền thống đến sự
tham gia của người dân
vào hoạt động du lịch tại
địa phương.
Chưa kiểm định sự
khác biệt về thu nhập
của những hộ dân có
tham gia và không
tham gia vào phát triển
du lịch tại địa phương.
15
Nguyễn Việt Hà
(2012)
Chứng minh ảnh hưởng của
nhận thức người dân địa
phương đến sự sẵn sàng
tham gia vào du lịch tình
nguyện
Cỡ mẫu khá nhỏ so với
dân số của khu vực,
không gian nghiên cứu
nhỏ và không thực hiện
trực tiếp cuộc phỏng
vấn nghiên cứu cho
một số đối tượng khảo
177
STT Tác giả/ Năm Kết quả nghiên cứu Hạn chế
sát không biết chữ.
16
Nguyễn Thị Mỹ
Hạnh (2017)
Sử dụng lý thuyết trao đổi
xã hội được sử dụng để
thấy rõ được các yếu tố ảnh
hưởng đến dự định tham
gia của người dân. Trong
đó, yếu tố nhận thức và
kinh nghiệm được bổ sung
khi tham gia du lịch là biến
mới đều có ảnh hưởng đến
sự tham gia của cộng đồng
địa phương
Bị giới hạn bởi không
gian nghiên cứu chỉ
thực hiện tại một tỉnh ở
Việt Nam khó nhân
rộng ra thành khu vực
lớn
17
Bùi Thị Thu Vân
(2015)
Chỉ ra ý thức và sự tham
gia có mối quan hệ tích cực
Nghiên cứu này chưa
chỉ ra được mức độ tác
động của ý thức đến sự
tham gia của người dân
trong phát triển du lịch.
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
178
Phụ lục 2
PHIẾU ĐIỀU TRA
NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG PHÁT TRIỂN
DU LỊCH NÔNG THÔN VÙNG ĐÔNG BẮC VIỆT NAM
Kính thưa quý ông/bà!
Tôi là Ngô Thị Huyền Trang - Giảng viên Trường đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Hiện nay, tôi đang thực hiện luận án tiến sĩ “Nghiên
cứu sự tham gia của người dân trong quản lý phát triển du lịch nông thôn vùng
Đông Bắc Việt Nam”. Mục đích của nghiên cứu này là phát triển và kiểm nghiệm một
mô hình nhằm giải thích về sự tham gia của người dân trong phát triển du lịch nông thôn
tại các tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam. Kết quả của nghiên cứu có thể giúp người
dân nhận được nhiều lợi ích hơn từ việc phát triển hoạt động du lịch tại địa phương.
Bảng hỏi này được giữ bí mật và mọi câu trả lời đều là tự nguyện. Những thông
tin trong bảng hỏi chỉ được sử dụng vì mục đích nghiên cứu, vì vậy rất mong các câu
hỏi được trả lời cởi mở và trọn vẹn.
Xin trân trọng cảm ơn!
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
(Điền dấu X vào ô thích hợp)
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Độ tuổi:
Ít hơn 20
20-29
30-39
40-49
50-59
60 hoặc nhiều hơn
3. Dân tộc:
Kinh
Tày
Nùng
Dao
Mông
Khác (Làm ơn hãy ghi rõ)
179
4. Trình độ học vấn cao nhất?
Chưa từng đến trường học Trung cấp
Tiểu học (Cấp 1) Cao đẳng
Trung học cơ sở (Cấp 2) Đại học
Trung học phổ thông (Cấp 3) Khác (Làm ơn hãy ghi rõ)
5. Số lượng thành viên trong hộ gia đình ông/bà?
3 người hoặc ít hơn
4-6 người
7-9 người
10 người hoặc nhiều hơn
6. Thu nhập hộ gia đình trung bình trong 1 tháng của ông/bà vào năm 2017?
Dưới 1.000.000 VNĐ
1.000.000 – 2.000.000 VNĐ
2.000.000 – 3.000.000 VNĐ
3.000.000 – 4.000.000 VNĐ
Trên 4.000.000 VNĐ
7. Nơi sinh của ông bà ở đâu?
Tại điểm nghiên cứu Ngoài điểm nghiên cứu
8. Thời gian ông (bà) sinh sống tại địa phƣơng?
< 1 năm
Từ 1 – 5 năm
Từ 5 – 10 năm
Từ 10 – 20 năm
Trên 20 năm
PHẦN 2: NỘI DUNG ĐIỀU TRA
I. SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN VÀO HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN DU
LỊCH NÔNG THÔN
Câu 1: Ông (bà) có tham gia vào các hoạt động liên quan đến du lịch nông thôn
tại địa phƣơng không?
Có Không
(Nếu không, trả lời tiếp câu 2,3)
Câu 2: Trong tƣơng lai, ông (bà) có dự định tham gia vào quá trình phát triển du
lịch nông thôn tại địa phƣơng không?
Có Không
180
Câu 3: Nếu có, ông (bà) dự định tham gia vào khâu nào của quá trình phát triển
du lịch nông thôn tại địa phƣơng?
Lập kế hoạch, quy hoạch
Xây dựng cơ cấu tổ chức
Tổ chức thực hiện
Xúc tiến và quảng bá du lịch
Kiểm soát và quản lý du lịch
II. NHẬN THỨC VỀ LỢI ÍCH VÀ RÀO CẢN KHI THAM GIA VÀO PHÁT
TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN
Ông (bà) làm ơn đƣa ra nhận định theo mức độ nhƣ sau:
1 = Hoàn toàn không đồng ý;
2 = Không đồng ý;
3 = Không ý kiến;
4 = Đồng ý;
5 = Hoàn toàn đồng ý
Câu 4: Ông (Bà) hãy đánh giá những lợi ích mà Ông (bà) có đƣợc khi tham gia
vào hoạt động phát triển du lịch?
Hưởng lợi từ các dịch vụ du lịch LI1 1 2 3 4 5
Nâng cao trình độ ngoại ngữ LI2 1 2 3 4 5
Giành được sự hỗ trợ từ các tổ chức khác LI3 1 2 3 4 5
Phát triển cơ sở hạ tầng ban đầu LI4 1 2 3 4 5
Tạo cơ hội việc làm cho người dân địa phương LI5 1 2 3 4 5
Tăng thu nhập cho gia đình LI6 1 2 3 4 5
Tăng kỹ năng quản lý của người dân địa phương LI7 1 2 3 4 5
Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống LI8 1 2 3 4 5
Tăng sự gắn kết của cộng đồng LI9 1 2 3 4 5
Mở rộng thị trường cho các sản phẩm địa phương LI10 1 2 3 4 5
181
Câu 5: Ông (Bà) đánh giá nhƣ thế nào về những Rào cản mà Ông (bà) gặp phải
khi tham gia vào hoạt động phát triển du lịch nông thôn?
III. QUAN ĐIỂM CỦA NGƢỜI DÂN VỀ SỰ THAM GIA PHÁT TRIỂN DU
LỊCH NÔNG THÔN
Câu 6: Ông/bà đánh giá nhƣ thế nào về tác động tổng thể của việc ngƣời dân
tham gia vào phát triển du lịch nông thôn?
Các cơ quan quản lý có khả năng phát triển DLNT mà không
cần sự tham gia và hỗ trợ của người dân
QD1 1 2 3 4 5
Người dân không được trao cơ hội để đưa ra quyết định về hoạt
động phát triển du lịch tại địa phương
QD2 1 2 3 4 5
Cơ quan quản lý về du lịch không lắng nghe ý kiến của người
dân
QD3 1 2 3 4 5
Tồn tại khoảng cách giữa nhà quản lý và người dân QD4 1 2 3 4 5
Cơ sở vật chất chưa đầy đủ để phát triển du lịch QD5 1 2 3 4 5
Phát triển du lịch không phù hợp với cuộc sống hiện tại của
người dân
QD6 1 2 3 4 5
Tham gia vào hoạt động phát triển du lịch sẽ đạt được những
lợi ích mong muốn
QD7 1 2 3 4 5
Nhận thức về phát triển du lịch hạn chế RC1 1 2 3 4 5
Không đủ năng lực để hiểu các mục tiêu phát triển RC2 1 2 3 4 5
Điều kiện sống của người dân còn nghèo nàn RC3 1 2 3 4 5
Chưa có chuyên môn nghiệp vụ về du lịch RC4 1 2 3 4 5
Thời vụ du lịch ngắn RC5 1 2 3 4 5
Hệ thống pháp luật chưa thực sự hỗ trợ cho sự phát triển của
loại hình DLNT
RC6 1 2 3 4 5
Chi phí đào tạo nhân lực cao RC7 1 2 3 4 5
Sản phẩm DLNT còn nghèo nàn, đơn điệu chưa thực sự hấp
dẫn.
RC8 1 2 3 4 5
Ý thức của người dân về hoạt động phát triển DLNT còn
thấp
RC9 1 2 3 4 5
182
Câu 7: Ông/bà đánh giá nhƣ thế nào với những phát biểu liên quan tới chính sách
của Nhà nƣớc đến sự tham gia của ngƣời dân địa phƣơng vào phát triển du lịch
nông thôn? Ông/bà làm ơn đánh giá các nội dung sau đây theo các mức độ:
Chính quyền địa phương nên kiểm soát chuẩn điều kiện hạ tầng
của địa phương để đón khách
CS1 1 2 3 4 5
Chính quyền địa phương nên kiểm soát chuẩn điều kiện vệ sinh
môi trường của địa phương để đón khách
CS2 1 2 3 4 5
Chính quyền địa phương nên kiểm soát chuẩn điều kiện an ninh
trật tự của địa phương để đón khách
CS3 1 2 3 4 5
Khuyến khích phát triển DLNT gắn với xây dựng nông thôn mới CS4 1 2 3 4 5
IV. SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH
NÔNG THÔN
Câu 8: Ông/bà đánh giá nhƣ thế nào về việc tham gia vào quy trình phát triển du
lịch nông thôn?
Tôi tham gia vào lập kế hoạch phát triển DLNT DD1 1 2 3 4 5
Tôi tham gia xây dựng cơ cấu tổ chức du lịch tại địa phương DD2 1 2 3 4 5
Tôi tham gia tổ chức thực hiện hoạt động DLNT DD3 1 2 3 4 5
Tôi tham gia vào xúc tiến và quảng bá DLNT tại địa phương DD4 1 2 3 4 5
Tôi tham dự kiểm soát và quản lý DLNT tại địa phương DD5 1 2 3 4 5
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
183
Phụ lục 3.1
THẢO LUẬN NHÓM VỀ THANG ĐO CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG SỰ THAM
GIA CỦA NGƢỜI DÂN TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN
VÙNG ĐÔNG BẮC
1.1. Giới thiệu
Du lịch nông thôn và sự tham gia của người dân trong phát triển du lịch nông
thôn như đã trình bày trong chương 1 đang có những thay đổi trong các nghiên cứu
của các tác giả khác nhau cả ở trong nước và nước ngoài. Mặt khác, không thể đưa ra
một mô hình nguyên mẫu, đã được khẳng định ở các không gian nghiên cứu khác để
kiểm định cho sự tham gia của người dân trong phát triển DLNT ở Vùng Đông Bắc.
Do vậy, phương pháp điều tra nhanh nông thôn (PRA) thông qua thảo luận nhóm
chuyên gia và người dân được thực hiện nhằm đề xuất một mô hình nghiên cứu cho
phù hợp với đặc thù của du lịch nông thôn và sự tham gia của người dân trong khu vực
Đông Bắc là rất cần thiết.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của cuộc nghiên cứu nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung mô hình
các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong phát triển du lịch nông thôn.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thảo luận nhóm chuyên gia là một trong các công cụ thích hợp cho đề tài nghiên
cứu này. Nhóm chuyên gia gồm có 40 người là những nhà nghiên cứu và nhà quản lý
của các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực du lịch ở khu vực Đông Bắc được
mời đến để trao đổi, thảo luận về những vấn đề liên quan đến đề tài.
Cuộc thảo luận được thực hiện nhằm làm sáng tỏ một số vấn đề sau:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong phát triển
DLNT.
- Khám phá các tiêu chí đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của
người dân trong phát triển DLNT và tiêu chí đo lường dự định tham gia của người dân
trong tương lai.
1.4. Dàn bài thảo luận ý kiến chuyên gia
Câu 1: Ông (bà) đánh giá các nội dung tham gia vào quá trình phát triển du lịch
nông thôn tại địa phƣơng?
Ông (bà) làm ơn đƣa ra nhận định theo mức độ nhƣ sau:
1 = Hoàn toàn không đồng ý;
2 = Không đồng ý;
3 = Không ý kiến;
4 = Đồng ý;
5 = Hoàn toàn đồng ý
184
1. Lập kế hoạch, quy hoạch
Nội dung lập kế hoạch, quy hoạch
Mức độ
Tham gia thu thập thông tin, dữ liệu về DLNT 1 2 3 4 5
Tham gia đề xuất ý tưởng phát triển DLNT 1 2 3 4 5
Tham gia thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu phát triển
DLNT
1 2 3 4 5
Tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện 1 2 3 4 5
2. Xây dựng cơ cấu tổ chức
Nội dung xây dựng cơ cấu tổ chức Mức độ
Tham gia đề xuất nhân lực quản lý phát triển DLNT 1 2 3 4 5
Tham gia xây dựng quy chế hoạt động của tổ chức 1 2 3 4 5
Tham gia cùng cán bộ quản lý trong quá trình ra
quyết định
1 2 3 4 5
3. Tổ chức thực hiện du lịch nông thôn
Nội dung tổ chức thực hiện du lịch nông thôn Mức độ
Tham quan, học tập mô hình phát triển DLNT tại các
địa phương trong và ngoài nước
1 2 3 4 5
Tham gia đề xuất ý tưởng về xây dựng sản phẩm
DLNT đặc thù của địa phương
1 2 3 4 5
Xây dựng quy định quản lý về việc ra vào nông thôn
của du khách
1 2 3 4 5
Cung cấp thông tin về tour, điểm du lịch cho du
khách
1 2 3 4 5
Thiết kế các sản phẩm du lịch đặc trưng theo vùng
miền
1 2 3 4 5
4. Xúc tiến và quảng bá du lịch
Nội dung xúc tiến và quảng bá du lịch
Mức độ
Tham gia quảng bá dịch vụ DLNT thông qua chính
sản phẩm, dịch vụ DLNT
1 2 3 4 5
Tham gia quảng bá dịch vụ DLNT qua các phương
tiện thông tin (Internet, báo, đài,)
1 2 3 4 5
Tham gia quảng bá thông qua chất lượng phục vụ
dựa trên sự phản hồi của du khách
1 2 3 4 5
185
5. Kiểm soát và quản lý du lịch
Nội dung kiểm soát và quản lý du lịch
Mức độ
Thu thập thông tin về số lượng khách du lịch, doanh
thu du lịch địa phương
1 2 3 4 5
So sánh, phân tích chỉ tiêu phát triển DLNT và kết
quả thực tế đạt được tại địa phương
1 2 3 4 5
Đề xuất giải pháp thu hút du khách đến địa phương
trong tương lai
1 2 3 4 5
Câu 2: Ông (bà) đánh giá mức độ tham gia vào quá trình phát triển du lịch nông
thôn vùng Đông Bắc? (Điền dấu hoặc dấu )
Mức độ
Lập kế
hoạch,
quy
hoạch
Xây
dựng
CCTC
Thiết
kế SP,
DVDL
Tiếp
nhận du
khách
Xúc
tiến và
quảng
bá
Kiểm
soát &
Quản
lý
Hoàn toàn theo sự chỉ
đạo của các cơ quan
quản lý
Được cơ quan quản lý
thông báo về các hoạt
động phát triển DLNT
sau khi các nội dung
hoàn thành
Tham gia tư vấn về nội
dung phát triển DLNT
cho cán bộ quản lý
Tham gia cung cấp
thông tin cho các cán bộ
điều tra theo bảng điều
tra sẵn có
Tham gia đề xuất các
chính sách phát triển
DLNT cho cán bộ quản
lý
Tham gia đóng góp vật
chất, nhân lực cho
DLNT
186
Câu 3: Tổng quan về du lịch nông thôn và sự tham gia của ngƣời dân trong phát
triển du lịch nông thôn
3.1. Câu hỏi
3.1.1. Theo quý ông/bà thì yếu tố nào ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong
phát triển DLNT? Các yếu tố có thể được đo lường theo các tiêu chí nào?
Kính đề nghị quý ông/bà đánh giá mức độ đồng ý về các yếu tố ảnh hưởng đến
sự tham gia của người dân trong phát triển DLNT theo bảng sau:
STT Nhân tố
Mức độ đồng ý
(Đồng ý/ Không đồng ý)
Ghi chú
1 Ý thức, nhân thức của người dân
2
Rào cản hoạt động tham gia của
người dân
3 Rào cản văn hóa
4 Rào cản cấu trúc
5 Trình độ học vấn
6 Quy mô gia đình
7 Thu nhập
8 Vốn xã hội
9 Kinh nghiệm tham gia
3.1.2. Trong số các yếu tố đó, theo đánh giá của ông/bà thì yếu tố nào có ảnh hưởng
mạnh nhất? Vì sao?
3.2. Kết quả
STT Nhân tố
Mức độ đồng ý
(Đồng ý/ Không đồng ý)
Ghi chú
1 Ý thức, nhân thức của người dân 90 Chấp nhận
2 Rào cản cấu trúc 95 Chấp nhận
3 Trình độ học vấn 35
4 Quy mô gia đình 42,5
5 Thu nhập 45
6
Rào cản hoạt động tham gia của
người dân
87,5 Chấp nhận
7 Vốn xã hội 32,5
8 Kinh nghiệm tham gia 47,5
9 Rào cản văn hóa 85 Chấp nhận
187
3.3. Khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong phát
triển DLNT
3.3.1. Câu hỏi
Từ những yếu tố mà các chuyên gia đưa ý kiến, nội dung tiếp theo của buổi thảo
luận sẽ nhằm xây dựng và phát triển thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia
của người dân trong phát triển DLNT.
- Theo ông/bà, ý thức, nhân thức của người dân bao gồm những nội dung
nào? Ông bà đánh giá ra sao về thang đo ý thức, nhân thức của người dân đã được
xây dựng?
- Theo ông/bà, rào cản mà người dân gặp phải bao gồm những nội dung nào?
Ông bà đánh giá ra sao về thang đo rào cản đã được xây dựng?
- Theo ông/bà, dự định tham gia trong tương lai của người dân có thể được đánh
giá thông qua tiêu chí nào? Ông bà đánh giá ra sao về thang đo dự định tham gia trong
tương lai của người dân đã được xây dựng?
3.3.2. Kết quả nghiên cứu
Thang đo
Mã
hóa
Câu hỏi Nguồn Ý kiến
Nhóm các
lợi ích có
đƣợc khi
ngƣời dân
quyết định
tham gia
vào phát
triển du
lịch nông
thôn
LI1 Hưởng lợi từ các dịch vụ du lịch
Sirivongs &
Tsuchiya (2012)
LI2 Nâng cao trình độ ngoại ngữ
Lee và các cộng
sự, Phạm (2013)
Các chuyên gia
đổi thang đo LI2
từ “Người dân có
trách nhiệm hơn
với sự phát triển
du lịch” thành
“Nâng cao trình
độ ngoại ngữ”
LI3
Giành được sự hỗ trợ từ các tổ
chức khác
LI4 Phát triển cơ sở hạ tầng ban đầu Phạm (2013)
Một số cụm từ
trong thang đo
được điều chỉnh
văn phong cho
phù hợp với trình
độ của người dân
LI5
Tạo cơ hội việc làm cho người
dân địa phương
Perdue và các
cộng sự, Pham
& Kayat (2011)
LI6 Tăng thu nhập cho gia đình
Lee và các cộng
sự, Phạm
(2013),
pham&kayat,
2011
LI7
Tăng kỹ năng quản lý của người
dân địa phương
Kết quả tham
khảo chuyên gia
LI8
Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền
thống Sirivongs &
Tsuchiya (2012)
LI9 Tăng sự gắn kết của cộng đồng
LI10
Mở rộng thị trường cho các sản
phẩm địa phương
188
Thang đo
Mã
hóa
Câu hỏi Nguồn Ý kiến
Rào cản khi
tham gia
vào phát
triển du
lịch nông
thôn
RC1
Nhận thức về phát triển du lịch
hạn chế
Perdue và các
cộng sự, (1990),
Fariborz Aref
và Ma'rof B
Redzuan
(2008), Phạm,
2013
Các chuyên gia
đều nhất trí với
các câu hỏi của
thang đo và
không phát triển
gì thêm
RC2
Không đủ năng lực để hiểu các
mục tiêu phát triển
RC3
Điều kiện sống của người dân còn
nghèo nàn
RC4
Chưa có chuyên môn nghiệp vụ
về du lịch
RC5 Thời vụ du lịch ngắn
RC6
Hệ thống pháp luật chưa thực sự
hỗ trợ cho sự phát triển của loại
hình DLNT
RC7 Chi phí đào tạo nhân lực cao
RC8
Sản phẩm DLNT còn nghèo nàn,
đơn điệu chưa thực sự hấp dẫn.
RC9
Ý thức của người dân về hoạt
động phát triển DLNT còn thấp
Quan điểm
của ngƣời
dân về
phát triển
du lịch
nông thôn
QD1
Các cơ quan quản lý có khả năng
phát triển DLNT mà không cần sự
tham gia và hỗ trợ của người dân
Nghiên cứu định
tính của tác giả
Các chuyên gia
thống nhất thang
đo dựa trên kết
quả của Pham
Minh Huong
(2013) và chỉnh
sửa lại nội dung
của biến QD1
cho phù hợp với
điều kiện vùng
Đông Bắc Việt
Nam.
QD2
Người dân không được trao cơ hội
để đưa ra quyết định về hoạt động
phát triển du lịch tại địa phương
Pham Minh
Huong (2013)
QD3
Cơ quan quản lý về du lịch không
lắng nghe ý kiến của người dân
QD4
Tồn tại khoảng cách giữa nhà
quản lý và người dân
QD5
Cơ sở vật chất chưa đầy đủ để
phát triển du lịch
QD6
Phát triển du lịch không phù hợp
với cuộc sống hiện tại của người
dân
QD7
Tham gia vào hoạt động phát triển
du lịch sẽ đạt được những lợi ích
mong muốn
189
Thang đo
Mã
hóa
Câu hỏi Nguồn Ý kiến
Chính sách
của Nhà
nƣớc
CS1
Chính quyền địa phương nên
kiểm soát chuẩn điều kiện hạ tầng
của địa phương để đón khách
Các chuyên gia
thay đổi một số
câu từ cho dễ
hiểu đối với đối
tượng điều tra
CS2
Chính quyền địa phương nên
kiểm soát chuẩn điều kiện vệ sinh
môi trường của địa phương để
đón khách
CS3
Chính quyền địa phương nên kiểm
soát chuẩn điều kiện an ninh trật tự
của địa phương để đón khách
CS4
Khuyến khích phát triển DLNT
gắn với xây dựng nông thôn mới
Sự tham
gia trong
tƣơng lai
của ngƣời
dân
DD1
Tôi tham gia vào lập kế hoạch
phát triển DLNT
Các chuyên gia
thống nhất gắn sự
tham gia trong
tương lai của
người dân với
các nội dung phát
triển DLNT.
DD2
Tôi tham gia xây dựng cơ cấu tổ
chức du lịch tại địa phương
DD3
Tôi tham gia tổ chức thực hiện
hoạt động DLNT
DD4
Tôi tham gia vào xúc tiến và
quảng bá DLNT tại địa phương
DD5
Tôi tham dự kiểm soát và quản lý
DLNT tại địa phương
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
190
Phụ lục 3.2
Đặc trƣng địa phƣơng và sản phẩm phát triển du lịch nông thôn
vùng Đông Bắc
STT Địa điểm
Diện tích
(ha)
Đặc trƣng địa phƣơng Sản phẩm du lịch
1 Hà Giang
1.1 Thôn Mỹ Bắc 157.800
Lễ hội nhảy lửa
Lễ kéo chày
Nghề dệt thổ cẩm
Tham gia lễ hội địa
phương, câu cá ở thủy điện
Thác Bạc, trải nghiệm lao
động sản xuất cùng người
dân địa phương.
1.2 Thôn Khiềm 270
Làng văn hóa dân tộc
Tày, bản sắc văn hóa
của người Tày, kiến
trúc đặc trưng của nhà
sàn người Tày, trang
phục, đời sống, sản xuất
truyền thống.
Nghề sản xuất mành cọ,
nghề rèn Hồ Quang
Minh, động Thẳm Lom
Thưởng thức các làn điệu
dân ca, dân vũ: hát yếu,
then, lượn, cọi mang đậm
bản sắc của dân tộc Tày,
tìm hiểu nghề truyền
thống: mành cọ, nghề
rèn, dịch vụ ẩm thực, đi
bộ tìm hiểu đời sống,
tham gia vào nếp sinh
hoạt và sản xuất của bà
con dân tộc Tày,
1.3 Bản Lạn 128
Lễ hội Lồng Tồng, Lễ
hội Nàng Hai
Người dân đi hái chè, sao
chè, nghe hát then, hát
cọi, chơi thể thao.
1.4 Bục Bản 240
Kiến trúc nhà chủ yếu
là nhà sàn và nhà trình
tường, dân tộc Nùng,
Giấy,
Một số điệu dân ca
truyền thống như hát
phươn. Lễ hội truyền
thống: Lễ hội Lồng
Tồng, lễ mừng thọ,
Homestay, dịch vụ ăn
uống
1.5 Thôn Lũng 104 Nghề dệt lanh Homestay
191
STT Địa điểm
Diện tích
(ha)
Đặc trƣng địa phƣơng Sản phẩm du lịch
Cẩm Trên Sản phẩm nông nghiệp:
trồng ngô, hoa hồng.
1.6
Thôn Hạ
Thành
128
Phong cảnh: Thác nước
Nghề truyền thống: Đan
lát, nấu rượu, nuôi cá
bỗng.
Homestay, các dịch vụ ăn
uống và các sản phẩm
lưu niệm truyền thống
1.7 Thôn Phình Hồ 200
Nghề truyền thống:
Nghề chạm bạc, rèn, dệt
thổ cẩm, đan lát.
Homestay, sản phẩm dệt
thổ cẩm, chạm bạc
1.8 Xã Nấm Dẩn 86.600
Di sản quốc gia: Bãi đá
cổ Nấm Dẩn, ruộng bậc
thang xã Nấm Dẩn, sản
vật nông nghiệp: Gạo
Già Dui, Mật ong, Chè
Shan Tuyết, Thác Tiên,
đèo Gió.
Homestay và dịch vụ ăn
uống
1.9 Xã Nậm Đăm 108
Nghề truyền thống:
chạm bạc, thêu, rèn
đúc.
Nhà văn hóa thôn là nhà
sàn truyền thống, có bán
các sản phẩm truyền
thống
Homestay, ăn uống và
trải nghiệm, nấu các món
ăn dân tộc.
1.10 Làng Thôn Chì 560
Lễ hội Lồng Tồng, hoạt
động văn hóa truyền
thống: Hát cọi, yểu,
múa bát, múa khảm
hải,
Nghề truyền thống: Dệt
thổ cẩm, trưng cất rượu
ngô men lá rừng,
Homestay, món ăn
truyền thống của dân tộc
Tày, hát Then
1.11
Thôn Thanh
Sơn
128
Hang Nà Thẳm Homestay, túi xách, ví
thổ cẩm, quần áo dân tộc
2 Bắc Kạn
2.1 Bản Pắc Ngòi 1.500
Nhà sàn cổ đặc trưng;
Phong tục tập quán, nét
văn hóa truyền thống
của người dân tộc Tày.
Phương thức sản xuất
Homestay, trải nghiệm
và tìm hiểu khám phá
phong tục tập quán của
người dân địa phương
192
STT Địa điểm
Diện tích
(ha)
Đặc trƣng địa phƣơng Sản phẩm du lịch
nông nghiệp và bắt cá
trên hồ Ba Bể
2.2 Bản Cốc Tộc 800
Nhà sàn và nhà trệt
Nét đặc trưng về dân
tộc Tày: phong tục tập
quán, phương thức canh
tác, tín ngưỡng thờ
cúng,
Homestay, thăm hồ Ba
bể, câu cá trên hồ, thăm
động, trải nghiệm cùng
người dân bản xứ
2.3 Bản Nặm Dài 1.500
Nhà trệt và nhà trình
tường
Nét đặc trưng về dân
tộc Mông
Trekking và tìm hiểu,
khám phá phong tục tập
quán cư dân địa phương
2.4 Bản Bó Lù 800
Nhà sàn bên hồ
Nét đặc trưng về dân
tộc Tày: Phong tục tập
quán, phương thức canh
tác, tín ngưỡng thờ
cúng
Homestay, tìm hiểu
khám phá phong tục tập
quán cư dân địa phương.
3 Thái Nguyên
3.1
Làng chè Tân
Cương
1.500
Đồi chè Tân Cương Tham quan vườn chè,
xem người dân thu hái
chè, thăm vườn chè cổ,
thưởng thức chè ngon,
nghe người dân hát then
với đàn tính, thưởng thức
món ăn đặc sản địa
phương
3.2
Làng văn hóa
dân tộc Tày
Bản Quyên
10
Nhà sàn dân tộc Tày
truyền thống
Công cụ sinh hoạt
truyền thống của người
dân Bản Quyên
Hát Lượn, Cọi, múa
Chầu, đàn Tính
Các trò chơi dân gian
Món ăn truyền thống,
điều hát, múa của dân tộc
Tày.
193
STT Địa điểm
Diện tích
(ha)
Đặc trƣng địa phƣơng Sản phẩm du lịch
(tung còn, đánh vật, thi
giã bánh dày)
3.3
Làng chè La
Bằng
1.795
Suối Tiên Sa, Kẹm La
Bằng, Suối Trơn, bàn
Cờ Tiên, Vực Thẳm,
Sạt Đèo Khế, Chuôm,
Ngả Hai, Voi Dắt, Đá
Ngầm, Đeo Tiều
Tham quan vườn chè,
xem người dân thu hái
chè, thăm vườn chè cổ,
thưởng thức chè ngon
4 Lạng Sơn
Làng du lịch
văn hóa cộng
đồng Quỳnh
Sơn
1.470
Cảnh quan tự nhiên: Đá
vôi đan xen những cánh
đồng bằng phẳng,
phong cảnh kỳ vỹ
hoang sơ, hàng động
Karst kỳ thú
Kiến trúc bản làng tập
trung nhiều nhà sàn
truyền thống
Văn hóa truyền thống
đồng bào dân tộc Tày
Hệ thống di tích lịch sử,
danh lam thắng cảnh:
Đình Quỳnh Sơn, cầu
Rá Riềng, cây đa cổ thụ
kỳ lạ, Giếng Tiên & sự
tích Giếng Tiên
Làng nghề làm ngói thủ
công truyền thống
Homestay, món ăn
truyền thống dân tộc Tày,
vườn hoa tam giác mạch,
trải nghiệm vườn quýt
Bắc Sơn.
5
Bắc Giang
Đình, chùa, ngôi nhà cổ
Nghề làm bánh đa
Hát Quan họ
Lò sản xuất gốm
Tham quan các hộ gia
làm bánh đa, trải nghiệm
làm bánh đa, thăm làng
gốm
Làng Thổ Hà 20
(Nguồn: C m nang thực tiễn phát triển du lịch nông thôn Việt Nam & Tổng hợp của tác giả)
194
Phụ lục 3.3
Bảng tổng hợp mô tả đặc điểm mẫu nghiên cứu
Đặc điểm mẫu Phân loại Số lƣợng Tỷ lệ (%)
Giới tính
Nam 267 56,4
Nữ 206 43,6
Cơ cấu nhóm tuổi
Từ 20 - 29 tuổi 59 12,5
Từ 30 - 39 tuổi 114 24,1
Từ 40 - 49 tuổi 268 56,7
Từ 50 - 59 tuổi 32 6,8
Dân tộc
Kinh 121 25,6
Dao 89 18,8
Tày 135 28,5
Mông 57 12,1
Nùng 69 14,6
Khác 2 0,4
Trình độ học vấn
Chưa từng đến trường học 16 3,4
Tiểu học (Cấp 1) 145 30,7
Trung học cơ sở (Cấp 2) 122 25,8
THPT (Cấp 3) 100 21,1
Trung cấp 7 1,5
Cao đẳng 30 6,3
Đại học 53 11,2
Số lượng thành viên trong
gia đình
3 người hoặc ít hơn 13 2,7
Từ 4 đến 6 người 15 3,2
Từ 7 đến 9 người 445 94,1
Thu nhập hộ gia đình
Dưới 1.000.000 6 1,3
Từ 1.000.000 – 2.000.000 28 5,9
Từ 2.000.000 – 3.000.000 104 22,0
Từ 3.000.000 – 4.000.000 300 63,4
Trên 4.000.000 35 7,4
Nơi sinh
Tại điểm nghiên cứu 412 87,1
Ngoài điểm nghiên cứu 61 12,9
Thời gian sinh sống tại
địa phương
< 1 năm 13 2,7
Từ 1 – 5 năm 31 6,5
Từ 5 – 10 năm 163 34,5
Từ 10 – 20 năm 189 40
Trên 20 năm 77 16,3
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu điều tra)
Qua bảng trên cho thấy, trong tổng số 473 phiếu thu về hợp lệ có số lượng người
trả lời chủ yếu là nam với 267 người (chiếm 56,4%) ở lứa tuổi từ 40 đến 49 tuổi
195
(chiếm 56,7%). Đối tượng khảo sát chủ yếu là dân tộc Tày với 135 người (chiếm
28,5%), còn lại thuộc dân tộc Kinh, Dao, Nùng và một số dân tộc ít người khác với
trình độ chủ yếu là tiểu học và trung học cơ sở (chiếm 56,5%). Phần đa người được hỏi
đều có số lượng thành viên trong hộ gia đình từ 7 đến 9 người với mức thu nhập chủ
yếu dưới 4 triệu đồng/tháng. Bên cạnh đó, trong tổng số người được điều tra có hơn
87% sinh sống tại điểm nghiên cứu với thời gian sinh sống trên 5 năm là chủ yếu.
196
Phụ lục 3.4
Bảng Cronbach s Alpha của các khái niệm nghiên cứu
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phƣơng sai
thang đo nếu
loại biến
Tƣơng quan
biến tổng
Cronbach s
Alpha nếu
loại biến
1. Lợi ích: Cronbach s Alpha = .840
LI3 26.46 26.313 .581 .821
LI4 26.00 27.525 .594 .819
LI5 26.29 26.877 .569 .822
LI6 26.07 28.578 .504 .829
LI7 26.64 27.117 .560 .823
LI8 26.26 26.829 .614 .816
LI9 26.06 27.708 .570 .822
LI10 26.23 27.326 .582 .820
2. Rào cản: Cronbach s Alpha = .845
RC1 26.71 22.988 .586 .827
RC2 26.33 24.560 .571 .828
RC3 26.60 23.198 .623 .821
RC4 26.47 24.673 .538 .832
RC5 26.87 23.826 .589 .826
RC6 26.43 24.610 .570 .828
RC7 26.53 24.597 .570 .828
RC8 26.64 23.896 .598 .825
3. Quan điểm: Cronbach s Alpha = .873
QD1 15.20 19.270 .746 .844
QD2 14.98 20.421 .436 .887
QD3 15.15 18.816 .763 .841
QD4 15.15 19.648 .713 .848
QD5 15.13 19.087 .767 .841
QD6 14.96 20.329 .438 .888
QD7 15.21 18.591 .824 .833
4. Chính sách của Nhà nƣớc: Cronbach s Alpha = .918
CS1 11.65 5.130 .804 .896
CS2 11.66 5.201 .811 .894
CS3 11.66 5.196 .800 .898
CS4 11.71 5.122 .833 .887
4. Dự định tham gia của ngƣời dân: Cronbach s Alpha = .887
DD1 15.41 6.128 .737 .860
DD2 15.46 6.325 .704 .868
DD3 15.39 6.264 .685 .872
DD4 15.46 6.037 .775 .852
DD5 15.46 6.101 .732 .862
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu điều tra)
197
Phụ lục 4
Phụ lục 4.1. Phân tích so sánh sự tham gia của ngƣời dân theo giới tính
Thống kê nhóm
Giới tính N
Giá trị
TB
Độ lệch
chuẩn
Sai số
trung bình
DD1
Nam 267 3.88 .733 .045
Nu 206 3.89 .751 .052
DD2
Nam 267 3.82 .724 .044
Nu 206 3.86 .709 .049
DD3
Nam 267 3.88 .729 .045
Nu 206 3.93 .768 .054
DD4
Nam 267 3.82 .722 .044
Nu 206 3.85 .753 .052
DD5
Nam 267 3.81 .735 .045
Nu 206 3.87 .770 .054
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality
of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
DD1
Equal variances
assumed
.246 .620 -.244 471 .807 -.017 .069 -.152 .118
Equal variances
not assumed
-.244 435.670 .808 -.017 .069 -.152 .119
DD2
Equal variances
assumed
2.550 .111 -.586 471 .558 -.039 .067 -.170 .092
Equal variances
not assumed
-.588 445.463 .557 -.039 .066 -.169 .091
DD3
Equal variances
assumed
.551 .458 -.695 471 .487 -.048 .069 -.184 .088
Equal variances
not assumed
-.691 429.126 .490 -.048 .070 -.185 .089
DD4
Equal variances
assumed
.041 .840 -.374 471 .708 -.026 .068 -.160 .109
Equal variances
not assumed
-.372 431.562 .710 -.026 .069 -.160 .109
DD5
Equal variances
assumed
.396 .530 -.915 471 .361 -.064 .070 -.200 .073
Equal variances
not assumed
-.910 430.776 .364 -.064 .070 -.201 .074
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu điều tra)
198
Phụ lục 4.2. Phân tích so sánh sự tham gia của ngƣời dân theo độ tuổi
Descriptives
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95%
Confidence
Interval for
Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
DD1
20-29 tuoi 59 3.78 .696 .091 3.60 3.96 2 5
30-39 tuoi 114 3.93 .737 .069 3.79 4.07 2 5
40 - 49
tuoi
268 3.90 .753 .046 3.81 3.99 2 5
50 - 59
tuoi
32 3.75 .718 .127 3.49 4.01 2 5
Total 473 3.88 .740 .034 3.82 3.95 2 5
DD2
20-29 tuoi 59 3.76 .567 .074 3.61 3.91 3 5
30-39 tuoi 114 3.79 .685 .064 3.66 3.92 2 5
40 - 49
tuoi
268 3.90 .747 .046 3.81 3.99 2 5
50 - 59
tuoi
32 3.66 .787 .139 3.37 3.94 1 5
Total 473 3.84 .717 .033 3.77 3.90 1 5
DD3
20-29 tuoi 59 3.83 .673 .088 3.66 4.01 3 5
30-39 tuoi 114 3.81 .774 .073 3.66 3.95 1 5
40 - 49
tuoi
268 3.98 .747 .046 3.89 4.07 2 5
50 - 59
tuoi
32 3.75 .718 .127 3.49 4.01 2 5
Total 473 3.90 .746 .034 3.84 3.97 1 5
DD4
20-29 tuoi 59 3.78 .696 .091 3.60 3.96 2 5
30-39 tuoi 114 3.82 .755 .071 3.68 3.96 2 5
40 - 49
tuoi
268 3.86 .739 .045 3.77 3.95 2 5
50 - 59
tuoi
32 3.75 .718 .127 3.49 4.01 2 5
Total 473 3.84 .735 .034 3.77 3.90 2 5
DD5
20-29 tuoi 59 3.73 .639 .083 3.56 3.90 2 5
30-39 tuoi 114 3.76 .732 .069 3.63 3.90 1 5
40 - 49
tuoi
268 3.89 .754 .046 3.80 3.98 1 5
50 - 59
tuoi
32 3.78 .941 .166 3.44 4.12 1 5
Total 473 3.83 .750 .035 3.77 3.90 1 5
199
ANOVA
Sum of Squares df
Mean
Square
F Sig.
DD1
Between Groups 1.553 3 .518 .944 .419
Within Groups 257.052 469 .548
Total 258.605 472
DD2
Between Groups 2.546 3 .849 1.659 .175
Within Groups 239.919 469 .512
Total 242.465 472
DD3
Between Groups 3.753 3 1.251 2.265 .080
Within Groups 258.966 469 .552
Total 262.719 472
DD4
Between Groups .619 3 .206 .380 .767
Within Groups 254.519 469 .543
Total 255.137 472
DD5
Between Groups 2.209 3 .736 1.310 .271
Within Groups 263.597 469 .562
Total 265.805 472
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu điều tra)
200
Phụ lục 4.3. Phân tích so sánh sự tham gia của ngƣời dân theo dân tộc
ANOVA
Sum of
Squares
df
Mean
Square
F Sig.
DD1
Between Groups 2.814 5 .563 1.027 .401
Within Groups 255.791 467 .548
Total 258.605 472
DD2
Between Groups 3.317 5 .663 1.296 .265
Within Groups 239.148 467 .512
Total 242.465 472
DD3
Between Groups 3.970 5 .794 1.433 .211
Within Groups 258.748 467 .554
Total 262.719 472
DD4
Between Groups 2.043 5 .409 .754 .583
Within Groups 253.094 467 .542
Total 255.137 472
DD5
Between Groups 3.942 5 .788 1.406 .221
Within Groups 261.863 467 .561
Total 265.805 472
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu điều tra)
201
Phụ lục 4.4. Phân tích so sánh sự tham gia của ngƣời dân theo
trình độ học vấn
ANOVA
Sum of
Squares
df
Mean
Square
F Sig.
DD1
Between Groups 4.421 6 .737 1.351 .233
Within Groups 254.184 466 .545
Total 258.605 472
DD2
Between Groups 5.405 6 .901 1.771 .103
Within Groups 237.060 466 .509
Total 242.465 472
DD3
Between Groups 5.092 6 .849 1.535 .165
Within Groups 257.627 466 .553
Total 262.719 472
DD4
Between Groups 4.418 6 .736 1.369 .226
Within Groups 250.719 466 .538
Total 255.137 472
DD5
Between Groups 4.818 6 .803 1.434 .200
Within Groups 260.987 466 .560
Total 265.805 472
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu điều tra)
202
Phụ lục 4.5. Phân tích so sánh sự tham gia của ngƣời dân theo
số lƣợng thành viên hộ
Descriptives
N
Mea
n
Std.
Deviation
Std.
Error
95%
Confidence
Interval for
Mean
Minimu
m
Maximu
m
Lower
Bound
Upper
Bound
DD1
3 nguoi
hoac it hon
13 3.62 .870 .241 3.09 4.14 2 5
4 den 6
nguoi
15 3.60 .737 .190 3.19 4.01 2 5
7 - 9 nguoi 445 3.90 .735 .035 3.83 3.97 2 5
Total 473 3.88 .740 .034 3.82 3.95 2 5
DD2
3 nguoi
hoac it hon
13 3.69 .947 .263 3.12 4.26 2 5
4 den 6
nguoi
15 3.40 .737 .190 2.99 3.81 2 4
7 - 9 nguoi 445 3.86 .705 .033 3.79 3.92 1 5
Total 473 3.84 .717 .033 3.77 3.90 1 5
DD3
3 nguoi
hoac it hon
13 3.85 .899 .249 3.30 4.39 2 5
4 den 6
nguoi
15 3.27 .594 .153 2.94 3.60 2 4
7 - 9 nguoi 445 3.93 .738 .035 3.86 4.00 1 5
Total 473 3.90 .746 .034 3.84 3.97 1 5
DD4
3 nguoi
hoac it hon
13 3.62 .870 .241 3.09 4.14 2 5
4 den 6
nguoi
15 3.60 .737 .190 3.19 4.01 2 5
7 - 9 nguoi 445 3.85 .730 .035 3.78 3.92 2 5
Total 473 3.84 .735 .034 3.77 3.90 2 5
DD5
3 nguoi
hoac it hon
13 3.54 .967 .268 2.95 4.12 2 5
4 den 6
nguoi
15 3.40 .632 .163 3.05 3.75 2 4
7 - 9 nguoi 445 3.86 .743 .035 3.79 3.93 1 5
Total 473 3.83 .750 .035 3.77 3.90 1 5
203
ANOVA
Sum of
Squares
df
Mean
Square
F Sig.
DD1
Between Groups 2.278 2 1.139 2.089 .125
Within Groups 256.326 470 .545
Total 258.605 472
DD2
Between Groups 3.300 2 1.650 3.243 .040
Within Groups 239.165 470 .509
Total 242.465 472
DD3
Between Groups 6.394 2 3.197 5.862 .003
Within Groups 256.325 470 .545
Total 262.719 472
DD4
Between Groups 1.548 2 .774 1.435 .239
Within Groups 253.589 470 .540
Total 255.137 472
DD5
Between Groups 4.179 2 2.090 3.754 .024
Within Groups 261.626 470 .557
Total 265.805 472
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu điều tra)
204
Phụ lục 4.6. Phân tích so sánh sự tham gia của ngƣời dân theo thu nhập hộ
Descriptives
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95%
Confidence
Interval for
Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
DD1
Duoi 1.000 K vnd 6 4.33 .816 .333 3.48 5.19 3 5
Tu 1.000K den
duoi 2 trieu
28 3.86 .591 .112 3.63 4.09 3 5
Tu 2 - 3 trieu 104 3.84 .752 .074 3.69 3.98 2 5
Tu 3 den 4 trieu 300 3.90 .747 .043 3.82 3.98 2 5
Tren 4 trieu 35 3.83 .747 .126 3.57 4.09 2 5
Total 473 3.88 .740 .034 3.82 3.95 2 5
DD2
Duoi 1.000 K vnd 6 3.83 .408 .167 3.40 4.26 3 4
Tu 1.000K den
duoi 2 trieu
28 3.75 .518 .098 3.55 3.95 3 5
Tu 2 - 3 trieu 104 3.76 .757 .074 3.61 3.91 2 5
Tu 3 den 4 trieu 300 3.85 .723 .042 3.77 3.93 1 5
Tren 4 trieu 35 4.03 .707 .119 3.79 4.27 3 5
Total 473 3.84 .717 .033 3.77 3.90 1 5
DD3
Duoi 1.000 K vnd 6 4.00 .894 .365 3.06 4.94 3 5
Tu 1.000K den
duoi 2 trieu
28 3.68 .612 .116 3.44 3.92 3 5
Tu 2 - 3 trieu 104 3.76 .865 .085 3.59 3.93 1 5
Tu 3 den 4 trieu 300 3.95 .716 .041 3.87 4.03 2 5
Tren 4 trieu 35 4.09 .612 .103 3.88 4.30 3 5
Total 473 3.90 .746 .034 3.84 3.97 1 5
DD4
Duoi 1.000 K vnd 6 3.83 1.169 .477 2.61 5.06 2 5
Tu 1.000K den
duoi 2 trieu
28 3.79 .568 .107 3.57 4.01 3 5
Tu 2 - 3 trieu 104 3.73 .740 .073 3.59 3.87 2 5
Tu 3 den 4 trieu 300 3.88 .737 .043 3.79 3.96 2 5
Tren 4 trieu 35 3.83 .747 .126 3.57 4.09 2 5
Total 473 3.84 .735 .034 3.77 3.90 2 5
DD5
Duoi 1.000 K vnd 6 4.00 .632 .258 3.34 4.66 3 5
Tu 1.000K den
duoi 2 trieu
28 3.68 .548 .104 3.47 3.89 3 5
Tu 2 - 3 trieu 104 3.72 .769 .075 3.57 3.87 1 5
Tu 3 den 4 trieu 300 3.87 .771 .045 3.78 3.96 1 5
Tren 4 trieu 35 3.94 .639 .108 3.72 4.16 3 5
Total 473 3.83 .750 .035 3.77 3.90 1 5
205
ANOVA
Sum of
Squares
df
Mean
Square
F Sig.
DD1
Between Groups 1.650 4 .413 .751 .557
Within Groups 256.954 468 .549
Total 258.605 472
DD2
Between Groups 2.170 4 .542 1.057 .378
Within Groups 240.295 468 .513
Total 242.465 472
DD3
Between Groups 5.532 4 1.383 2.517 .041
Within Groups 257.187 468 .550
Total 262.719 472
DD4
Between Groups 1.720 4 .430 .794 .529
Within Groups 253.417 468 .541
Total 255.137 472
DD5
Between Groups 2.969 4 .742 1.322 .261
Within Groups 262.836 468 .562
Total 265.805 472
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu điều tra)
206
Phụ lục 4.7. Kiểm định phần dƣ có phân phối chuẩn
Hình 4.1. Đồ thị phân bố phần dư hàm hồi quy
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu điều tra)
Phần dư có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do như sử dụng
sai mô hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không đủ nhiều
để phân tích (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008). Biểu đồ tần số (Histogram, Q-Q
plot, P-P plot) của các phần dư (đã được chuẩn hóa) được sử dụng để kiểm tra giả
định này.
Phân phối của phần dư: Quan sát hình 4.2 ta thấy: biểu đồ tần số của phần dư
chuẩn hóa của mô hình 1 có hình dạng tiệm cận với đường cong phân phối chuẩn.
Ngoài ra, mô hình có trị trung bình Mean = 0 và độ lệch chuẩn Std. Dev = 0,996, gần
bằng 1. Do đó, ta có thể kết luận rằng: giả thiết phần dư có phân phối chuẩn không bị
vi phạm [34][35].
207
Hình 4.2. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa của mô hình
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu điều tra)
* Kiểm định giả định phƣơng sai của sai số (phần dƣ) không đổi
Hình 4.3 cho thấy các phần dư phân tán ngẫu nhiên quanh trục O (là quanh giá trị
trung bình của phần dư) trong một phạm vi không đổi. Điều này có nghĩa là phương
sai của phần dư không đổi.
Hình 4.3. Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy
(Nguồn: Kết quả phân tích số liệu điều tra)