Trong các nghiên cứu và tính toán ở các phần trên, chúng ta đã bỏ qua sự mở rộng Doppler và do đó kết quả phù hợp với môi trường khí nguyên tử lạnh có nhiệt độ cờ ụK (thường được làm lạnh và bẫy nguyên tử bang laser). Tuy nhiên, khi khảo sát mầu nguyên tử ở nhiệt độ phòng hoặc cao hơn thì ảnh hưởng của sự mở rộng Doppler sẽ trở nên đáng kể.
107 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu sự thay đối vận tóc nhóm của ánh sáng đa tần số khi có mặt phi tuyến kerr và hiệu ứng doppler, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
51
n . Sự biến thiên của chiết su t nhóm theo cư ng độ trư ng laser điều
khi n t i p = 0 đư ng liền n t , p = -9 MHz đư ng đứt n t và p = 7.6
MHz đư ng ch m ch m và c = 0.
Dựa vào Hình 2.7, ch ng ta th y:
- Khi hư ó ặ ườ g laser đi hiể (c = 0):
Trong miền cộng hư ng, p = 0 là miền có tán s c là d thư ng, do đó
chiết su t nhóm có giá tr m. C n xa cộng hư ng, ứng với p = -9 MHz và
p = 7,6 MHz là hai miền có tán s c thư ng không điều khi n đư c nên chiết
su t nhóm dương.
- Khi ó ặ ườ g laser đi hiể (c > 0):
T i c a sổ EIT với p = 0: khi có mặt laser điều khi n làm xu t hi n
đư ng tán s c thư ng trong miền tán s c d thư ng. Độ cao của đư ng tán s c
thư ng này lớn d n c n độ d c giảm khi cư ng độ laser điều khi n tăng, do
52
đó chiết su t nhóm tăng và chuy n t giá tr m tương ứng với chế độ lan
truyền ánh sáng nhanh sang giá tr dương tương ứng với chế độ lan truyền
ánh sáng chậm . Tuy nhiên, do sự c nh tranh gi a sự tăng độ cao và giảm độ
d c của đư ng tán s c nên chiết su t nhóm tăng đến giá tr cực đ i khi cư ng
độ trư ng điều khi n đ t đến giá tr c = 2,8 MHz, sau đó chiết su t nhóm
giảm khi c tăng do độ d c của đư ng tán s c giảm m nh xem Hình 2.3).
Tương tự, t i các c a sổ EIT với p = -9 MHz và p = 7,6 MHz: khi có
mặt laser điều khi n làm xu t hi n các đư ng tán s c thư ng (điều khi n
đư c) trong miền tán s c thư ng xa cộng hư ng. Ban đ u khi cư ng độ laser
điều khi n c n nh , sự xu t hi n các đư ng tán s c này làm giảm độ cao của
đư ng tán s c thư ng xa cộng hư ng nên chiết su t nhóm giảm và chuy n t
giá tr dương sang giá tr m. Tiếp tục tăng cư ng độ laser điều khi n thì
đư ng tán s c do hi u ứng EIT sẽ chiếm ưu thế so với đư ng tán s c xa cộng
hư ng , do đó chiết su t nhóm l i chuy n t giá tr m sang giá tr dương.
Tuy nhiên, khi tăng cư ng độ laser điều khi n làm giảm độ d c của đư ng tán
s c xem Hình 2.3 nên chiết su t nhóm tăng đến giá tr cực đ i và sau đó
giảm, như ch ng ta th y trên Hình 2.7.
T Hình 2.7, ch ng ta có th t nh đư c giá tr cực đ i dương của chiết
su t nhóm t i 3 c a sổ EIT, cụ th : đ i với c a sổ EIT t i p = 0 thì
(0)
32 max
gn = 5,910
5
đ t đư c t i c = 2,8 MHz ; đ i với c a sổ EIT t i p = -9
MHz thì (0)
42 max
gn = 1,910
5
đ t đư c t i c = 4,4 MHz và đ i với c a sổ
EIT t i p = 7,6 MHz thì (0)
52 max
gn = 2,210
6
đ t đư c t i c = 9,6 MHz .
Như vậy ch ng ta có th thay đổi chế độ lan truyền t ánh sáng nhanh
sáng ánh sáng chậm và ngư c l i bằng cách thay đổi cư ng độ laser điều khi n.
53
2.5.3. Sự t y đổ vận t c n óm án sán t eo tần s l ser
Bên c nh thay đổi theo cư ng độ thì chiết su t nhóm cũng đư c điều
khi n theo t n s ch m laser điều khi n. Trong trư ng h p này ch ng tôi c
đ nh cư ng độ laser điều khi n t i c = 4 MHz và vẽ đ th chiết su t nhóm
theo độ l ch t n s laser d t i các giá tr khác nhau của độ l ch t n s laser
điều khi n là c = 0, c = -2 MHz và c = +2 MHz như trên Hình 2.8. Dựa
vào Hình 2.8 ta th y, các miền ánh sáng chậm và các miền ánh sáng nhanh
đư c d ch chuy n sang trái hoặc sang phải trên trục p khi độ l ch t n s của
ch m laser điều khi n c thay đổi về ph a t n s th p hơn hoặc cao hơn t n s
cộng hư ng nguyên t . Sự d ch chuy n này là do sự xu t hi n các đỉnh m –
dương của chiết su t nhóm trong miền c a sổ EIT nên khi d ch chuy n t n s
của laser điều khi n tương ứng với sự d ch chuy n t n s laser d đ đảm bảo
điều ki n cộng hư ng hai photon t o nên hi u ứng EIT.
Hình 2.8. Sự biến thiên của chiết su t nhóm theo độ l ch t n s laser d t i
một s giá tr khác nhau của độ l ch t n s laser điều khi n c = 0 đư ng liền
nét), c = -2 MHz đư ng g ch g ch và c = 2 MHz đư ng ch m ch m .
54
Mặt khác, ch ng ta cũng có th chuy n chế độ lan truyền t ánh sáng
nhanh sang ánh sáng chậm và ngư c l i bằng cách thay đổi t n s laser điều
khi n. Ch ng h n, ch ng tôi c đ nh t n s ch m laser d cộng hư ng với
d ch chuy n 1/2 3/25 ( 3) 5 ( 3)S F P F , ngh a là p = 0 c n t n s Rabi
c = 4 MHz và vẽ đ th chiết su t nhóm theo độ l ch t n s laser điều khi n
như trên Hình 2.9. Dựa vào Hình 2.9 ch ng ta th y xu t hi n ba cặp giá tr
dương-âm của chiết su t nhóm t i các miền t n s khác nhau của laser điều
khi n. Điều này có ngh a là, ch ng ta có th chuy n chế độ lan truyền t ánh
sáng nhanh sang ánh sáng chậm và ngư c l i bằng cách thay đổi t n s laser
điều khi n. V dụ, t i c = 0 là một đỉnh dương của chiết su t nhóm; nếu điều
chỉnh t n s laser điều khi n một lư ng c = 7 MHz thì chiết su t nhóm đ i
với ánh sáng d sẽ nhận giá tr m.
Hình 2.9. Sự biến thiên của chiết su t nhóm theo độ l ch t n laser điều khi n
khi p = 0 và c = 4 MHz.
55
2.5.4 Sự t y đổ vận t c n óm án sán t eo đ sâu cử sổ EIT
Đ th y đư c sự biến thiên của chiết su t nhóm theo độ s u của các
c a sổ EIT, ch ng tôi vẽ đ th của chiết su t nhóm vào độ s u c a sổ EIT
t i ba c a sổ EIT dựa vào bi u thức 2.53 , 2.56 , 2.57 , 2.58 , như trên
Hình 2.10.
Hình 2.10. Sự biến thiên của chiết su t nhóm vào độ s u trong su t c a sổ
EIT trong trư ng h p p = 0 và c = 0, c = -9 MHz, c = 7.6 MHz tương ứng
đư ng liền n t, đư ng g ch g ch và đư ng ch m ch m.
T hình này ta th y, ban đ u biên độ của su t nhóm tăng d n theo độ
s u trong su t đến giá tr cực đ i khi độ s u trong su t đ t 55% và sau đó
chiết su t nhóm giảm tới không khi độ s u trong su t d n tới 100%. Điều này
có th đư c giải th ch là do, khi độ s u trong su t tăng thì độ rộng của các c a
sổ EIT cũng tăng [82] dẫn đến độ d c của các đư ng tán s c thư ng giảm
m nh, do đó chiết su t nhóm giảm. Mặt khác ta th y, chiết su t nhóm ứng với
56
d ch chuy n 2 5 đ t cực đ i khi độ trong su t c khoảng 55%. C n ứng
với d ch chuy n 2 3 , 2 4 chiết su t nhóm đ t cực đ i t i độ trong
su t c khoảng 56%.
2.6. Sự t y đổi đ trễ nhóm theo các tham s đ ều khiển
Do độ trễ nhóm t l thuận với chiết su t nhóm xem bi u thức 2.63)
nên sự biến thiên của độ trễ nhóm theo t n s và cư ng độ của các ch m laser
tương tự như sự biến thiên của chiết su t nhóm. Trước hết, chúng tôi khảo sát
sự biến thiên của độ trễ nhóm theo t n s laser d bằng cách c đ nh t n s
ch m điều khi n có t n s g n cộng hư ng với d ch chuy n
3/2 5/25 ( 3) 5 ( 3)P F D F , ngh a là c = 0 và chọn Ωc = 4 MHz, c n t n s
của ch m laser d đư c thay đổi qu t qua miền phổ h p thụ của d ch chuy n
1/2 3/25 ( 3) 5 ( 3)S F P F , như trên Hình 2.11.
Hình 2.11. Sự biến thiên của độ trễ nhóm theo độ l ch t n ch m d khi ∆c = 0
và Ωc = 4 MHz.
57
Dựa vào Hình 2.11, ch ng ta th y xu t hi n các miền độ trễ nhóm
dương và m tương ứng với các miền của ánh sáng chậm và ánh sáng nhanh
và đư c tăng cư ng xung quanh các c a sổ EIT.
Sự thay đổi của độ trễ nhóm theo cư ng độ trư ng laser điều khi n
đư c mô tả như trên Hình 2.12, đ y chúng tôi vẫn c đ nh t n s ch m điều
khi n c = 0 và thay đổi cư ng độ trư ng điều khi n. Dựa vào Hình 2.12,
ch ng ta th y, khi cư ng độ trư ng laser điều khi n tăng lên thì độ trễ nhóm
cũng đư c tăng cư ng. Do khi tăng cư ng độ trư ng điều khi n thì h p thụ t i
các c a sổ EIT giảm xu ng, chiết su t nhóm đư c tăng cư ng.
Hình 2.12. Đ th độ trễ nhóm khi độ l ch t n ch m điều khi n là c = 0 và
c = 4 MHz, c = 6 MHz, c = 10 MHz.
Đ th y rõ hơn sự phụ thuộc của độ trễ nhóm vào cư ng độ trư ng
laser điều khi n t i các c a sổ EIT, ch ng tôi vẽ đ th độ trễ nhóm theo
cư ng độ trư ng laser điều khi n khi p = 0, p = -9 MHz và p = 7,6 MHz và
c = 0 như trên Hình 2.13. Dựa vào Hình 2.13 ch ng ta th y t i các c a sổ
58
khác nhau thì độ trễ nhóm là khác nhau. Ứng với d ch chuy n 2 4 độ trễ
nhóm đ t giá tr lớn nh t và độ trễ nhóm đ t giá tr nh nh t ứng với d ch
chuy n 2 5 , b i vì cư ng độ liên kết gi a các d ch chuy n là khác nhau
do t l : 32 42 52: : 1:1,46 : 0,6a a a .
Hình 2.13. Đ th độ trễ nhóm theo t n s Rabi laser điều khi n t i p = 0, p
= -9 MHz, p = 7.6 MHz và c = 0 tương ứng với đư ng liền n t, đư ng g ch
g ch và đư ng ch m ch m.
2.7. K t luận c ư n
- Bằng cách s dụng khả năng liên kết đ ng th i các mức siêu tinh tế
c nh nhau b i một laser cư ng độ m nh, ch ng tôi đ x y dựng một mô hình
điều khi n đ ng th i vận t c nhóm ánh sáng t i ba miền t n s theo c u hình
k ch th ch bậc thang 5 mức năng lư ng dựa trên hi u ứng EIT.
- S dụng hình thức luận ma trận mật độ trong g n đ ng lư ng cực
đi n, g n đ ng sóng quay và g n đ ng trư ng yếu, chúng tôi đ dẫn ra đư c
59
bi u thức giải t ch của chiết su t nhóm và độ trễ nhóm theo các tham s của
trư ng laser, môi trư ng nguyên t và độ sâu của c a sổ EIT. Mô hình giải
t ch đư c áp dụng cho môi trư ng nguyên t 85Rb và thu đư c kết quả sau:
o Khảo sát sự biến thiên của h s h p thụ và tán s c theo độ l ch t n
ch m d cho h nguyên t 85Rb ch ng tôi th y xu t hi n ba đư ng cong tán
s c t i ba c a sổ EIT có t m t i p = 0, p = -9 MHz và p = 7,6 MHz. Độ cao
và độ d c của các đư ng cong tán s c này có th thay đổi đư c b i ánh sáng
điều khi n. Đ y ch nh là cơ s cho vi c điều khi n vận t c nhóm ánh sáng t i
đa miền t n s .
o Khảo sát sự biến thiên của chiết su t nhóm theo độ l ch t n s laser
dò khi c đ nh t n s và cư ng độ laser điều khi n chúng tôi xác đ nh đư c 3
miền ánh sáng chậm, xen kẽ là các miền ánh sáng nhanh. Điều này cho th y có
sự xen kẽ gi a ánh sáng nhanh và ánh sáng chậm trong mỗi c a sổ EIT.
o Khảo sát sự biến thiên của chiết su t nhóm theo cư ng độ laser điều
khi n t i các c a sổ EIT chúng tôi đ ước lư ng đư c giá tr cực đ i dương
của chiết su t nhóm t i 3 c a sổ EIT. Các cực đ i này thu đư c t i độ sâu trong
su t khoảng 55%.
o Chúng ta có th thay đổi chế độ lan truyền gi a ánh sáng nhanh sáng
ánh sáng chậm bằng cách thay đổi cư ng độ hoặc t n s của laser điều khi n.
Ch ng h n, t i c = 0 là một đỉnh dương của chiết su t nhóm; nếu điều chỉnh
t n s laser điều khi n một lư ng c = 7 MHz thì chiết su t nhóm đ i với ánh
sáng d sẽ nhận giá tr m.
- Mô hình giải t ch có ưu đi m là thuận l i cho các nghiên cứu ứng
dụng liên quan và trong t nh toán các tham s trong thực nghi m. Bên c nh
đó, nh c u hình kích thích bậc thang nên ch ng ta có th chọn các tr ng thái
|3, |4 và |5 là các tr ng thái Rydberg có th i gian s ng lớn c µs), khi đó
vận t c nhóm có th làm chậm xu ng đến vài mm/s.
60
C ư n 3
ẢN NG CỦA P I TUYẾN KERR VÀ ĐỘ M RỘNG DOPPLER
LÊN VẬN TỐC N ÓM ÁN SÁNG
3.1. Ản ưởng của phi tuy n Kerr lên vận t c nhóm ánh sáng
Đ nghiên cứu ảnh hư ng của phi tuyến Kerr lên vận t c nhóm ánh
sáng, chúng ta xu t phát t bi u thức tán s c hi u dụng quen thuộc:
0 2 pn n n I , (3.1)
với n0 là tán s c (tuyến t nh), n2 là h s phi tuyến Kerr.
Trước hết ch ng ta tìm bi u thức của h s phi tuyến Kerr bằng cách
giải h phương trình ma trận mật độ tới nghi m nhiễu lo n bậc ba. Nghi m
của ph n t ma trận mật độ 21 bậc ba là [45]:
2
(3) (2) (2)
21 22 11 *
21
1 1
( )
2 2 2
p p pi i
F F F F
, (3.2)
với
2 2 2 2 2 2
32 42 52
21
31 41 1 51 2
( / 2) ( / 2) ( / 2)
( ) ( ) ( )
c c c
p
p c p c p c
a a a
F i
i i i
và F là liên h p phức của F .
Khi đó, kết h p với phương trình 2.40 ta có nghi m của ph n t ma
trận mật độ 21 tới bậc ba có d ng [45]:
2
(1) (3)
21 21 21 *
21
1 1
2 2 2
p p pi i
F F F F
. (3.3)
Bi u thức độ cảm đi n [20]:
2 4
221 21
3 *
0 0 21
1 1 1 1
2
p
iNd iNd
E
F F F F
. (3.4)
Đ i với môi trư ng đ i xứng t m thì độ cảm đi n toàn ph n có th đư c khai
tri n thành các s h ng tuyến t nh và phi tuyến như sau [65]:
61
(1) 2 (3)3 pE . (3.5)
Đ ng nh t thức 3.3 và 3.4 , ch ng ta r t ra bi u thức cho độ cảm đi n tuyến
t nh và phi tuyến, có d ng;
2
(1) 21
0
1iNd
F
, (3.6)
4
(3) 21
3 *
0 21
1 1 1 1
3 2
iNd
F F F
. (3.7)
Sau khi tách ph n thực và ph n ảo của (1) và (3) , ch ng ta đư c:
2
(1) 21
2 2 2 2
0
Nd A B
i
A B A B
, (3.8)
4
(3) 21
3 2 2 2 2 2 2
0 21
1
3
Nd A B B
i
A B A B A B
, (3.9)
đ y, các bi u thức A, B, A32, A42, A52 đư c xác đ nh t các phương trình
2.46 đến 2.50 . Khi đó, bi u thức tán s c tuyến t nh 0n và tán s c phi tuyến
2n đ i với ch m laser d đư c xác đ nh như sau [81]:
(1) 2
21
0 2 2
0
Re( )
1 1
2 2
Nd A
n
A B
, (3.10)
(3) 4
21
2 2 2 3 2
2
2 20 0 0 21 21
2 2
0
3Re( ) 1
4 4
1
2
Nd AB
n
n c c Nd A
A B
A B
. (3.11)
Như vậy, chiết su t nhóm khi có phi tuyến Kerr đư c xác đ nh b i [44]:
( ) 0 2
0 2
k
g p p p p
p p p
n n n
n n n n I I
. (3.12)
Độ trễ nhóm tương ứng là:
( ) ( )1 ( 1)
2
k k
del gT n
c
. (3.13)
62
3.1.1. Ản ưởn củ p tuy n Kerr l n vận t c n óm án sán
Đ th y đư c ảnh hư ng của phi tuyến Kerr lên vận t c nhóm chiết
su t nhóm trước hết ch ng ta xem x t sự thay đổi của phi tuyến Kerr theo các
tham s điều khi n. Trong công trình [81], các tác giả đ x t sự biến thiên của
n2 theo độ l ch t n s của trư ng laser d khi c đ nh t n s của trư ng laser
điều khi n cộng hư ng với d ch chuy n 2 3 tức là c = 0) và t n s
Rabi t i giá tr Ωc = 0 và Ωc = 10 MHz, đư c mô tả như trên Hình 3.1. đ y,
đư ng liền n t là đ th của n2 khi có mặt của trư ng điều khi n với Ωc = 10
MHz , đư ng n t đứt là đ th của n2 khi không có mặt trư ng laser điều
khi n ứng với Ωc = 0 , c n đư ng ch m ch m là đ th h s h p thụ khi có
mặt trư ng laser điều khi n.
T Hình 3.1 ch ng ta th y, khi không có mặt của trư ng laser điều
khi n, h s phi tuyến Kerr n2 chỉ đư c tăng cư ng trong l n cận cộng hư ng.
Sự tăng cư ng của h s phi tuyến Kerr trong miền cộng hư ng có th đư c
giải th ch là do sự biến d ng m nh của đám m y đi n t dẫn đến ph n cực phi
tuyến lớn. xa cộng hư ng, giá tr của n2 r t nh .
Khi có mặt của trư ng laser điều khi n, biên độ của phi tuyến Kerr n2
đư c tăng cư ng đáng k tăng vài bậc so với khi không có EIT xung quanh
3 c a sổ EIT và có biên độ đ t tới 10-5 cm2 . Ngoài ra, trong mỗi c a sổ EIT
thì giá tr của h s phi tuyến Kerr tách thành hai miền m và dương xen kẽ
nhau. Độ cao và độ d c của các đư ng cong này điều khi n đư c theo cư ng
độ và t n s của laser điều khi n [81]. Với biên độ phi tuyến Kerr khổng l
như vậy sẽ có ảnh hư ng không nh tới tán s c hi u dụng ngay t i cư ng độ
ánh sáng d th p.
63
n 3 Sự biến thiên của n2 theo ∆p khi chọn c = 10 MHz đư ng liền n t
và khi c = 0 đư ng g ch g ch ; đư ng ch m ch m mô tả sự biến thiên của h
h p thụ khi c = 10 MHz. Cả ba đ th đư c vẽ trong trư ng h p c = 0 [81].
Tiếp theo, chúng ta s dụng công thức (2.55) và (3.12 đ vẽ đ th
chiết su t nhóm theo độ l ch t n ch m d khi không có đư ng đứt n t và khi
có phi tuyến Kerr đư ng liền n t với các tham s khác đư c chọn là c = 0,
c = 4 MHz và cư ng độ trư ng dò Ip = 10 mW/cm
2, kết quả đư c mô tả như
trên Hình 3.2.
64
Hình 3.2. Sự biến thiên của chiết su t nhóm theo độ l ch t n s ch m laser d
trong trư ng h p có phi tuyến Kerr đư ng liền n t và không có phi tuyến
Kerr đư ng đứt n t khi c = 0, c = 4 MHz và Ip = 10 mW/cm
2
.
Dựa vào Hình 3.2 ch ng ta th y khi có mặt phi tuyến Kerr làm cho biên
độ của chiết su t nhóm giảm đáng k . Đ giải th ch cho sự giảm này, ch ng ta
vẽ đ th của tán s c tuyến t nh và tán s c phi tuyến là hai thành ph n của tán
s c hi u dụng như trên Hình 3.3.
65
Hình 3.3. Sự biến thiên của h s phi tuyến Kerr đư ng liền n t và h s tán
s c tuyến t nh đư ng đứt n t theo độ l ch t n s laser d khi c = 10 MHz
và ∆c = 0.
Rõ ràng, t Hình 3.3 ch ng ta th y sự biến thiên của h s tán s c phi
tuyến và h s tán s c tuyến t nh là ngư c d u nhau, do đó tán s c hi u dụng
giảm khi đưa vào phi tuyến Kerr. Vì vậy, chiết su t nhóm giảm như ch ng ta
th y trong Hình 3.2.
Đ th y rõ hơn sự l ch gi a chiết su t nhóm khi có và không có phi
tuyến Kerr, chúng ta vẽ đ th chiết su t nhóm theo t n s Rabi ch m laser
điều khi n t i các c a sổ EIT như trên Hình 3.4. đ y, đư ng liền nét ứng
với có phi tuyến Kerr c n đư ng đứt n t là khi không có phi tuyến Kerr. T
Hình này không chỉ cho th y chiết su t nhóm đư c điều khi n theo cư ng độ
laser điều khi n như ph n t ch trong mục 2.5.3, mà c n cho th y ảnh hư ng
của phi tuyến Kerr dẫn đến đỉnh chiết su t nhóm nh hơn. Độ l ch lớn nh t
gi a hai đư ng cong c 20% đ i với các tham s đ cho.
66
Hình 3.4. Sự biến thiên của (0)gn đư ng đứt n t và
( )k
gn đư ng liền n t theo
cư ng độ trư ng điều khi n c khi Ip = 10 mW/cm
2
, ∆c = 0 và ∆p = 0 (a),
p = -9 MHz (b), p = 7.6 MHz (c).
3.1.2 Đ ều k ển c t suất n óm t eo cườn đ l ser dò
Khi đưa vào h s phi tuyến Kerr, bên c nh chiết su t nhóm đư c điều
khi n theo cư ng độ và t n s laser điều khi n thì nó c n đư c điều khi n b i
ch nh cư ng độ của ch m laser d . Đ th y đư c điều này, chúng ta vẽ đ th
67
chiết su t nhóm theo độ l ch t n ch m d t i các giá tr khác nhau của cư ng
độ trư ng dò pI khi c = 4 MHz và c = 0, như trên Hình 3.5.
Hình 3.5. Sự biến thiên của chiết su t nhóm theo độ l ch t n s ch m laser d
t i các giá tr khác nhau của cư ng độ trư ng laser dò khi ∆c = 0, c = 4 MHz.
Kết quả t Hình 3.5 cho th y, khi cư ng độ laser d tăng thì ảnh hư ng
của phi tuyến Kerr lên chiết su t nhóm tr nên m nh hơn làm cho chiết su t
nhóm giảm m nh thậm ch có th giảm về không hoặc m đư ng ch m ch m).
Đ th y rõ hơn sự phụ thuộc của chiết su t nhóm vào cư ng độ trư ng
dò, chúng ta vẽ đ th chiết su t nhóm theo pI t i c = 4 MHz, c = 0 và p =
0 như trên Hình 3.6. Rõ ràng là vận t c nhóm có th thay đổi t chế độ lan
truyền ánh sáng chậm sang chế độ lan truyền ánh sáng nhanh khi thay đổi
cư ng độ laser d . Với các tham s đ chọn, giá tr ngư ng của cư ng độ ánh
sáng d đ chuy n chế độ lan truyền là c Ip = 60 mW/cm
2
(Hình 3.6).
68
Hình 3.6. Sự biến thiên của ( )kgn theo cư ng độ trư ng laser dò pI khi c = 4
MHz, ∆c = 0 và ∆p = 0.
3.1.3. Ản ưởn củ p tuy n Kerr l n đ trễ n óm
Tương tự như ảnh hư ng của phi tuyến Kerr lên chiết su t nhóm vận
t c nhóm, phi tuyến Kerr cũng ảnh hư ng đáng k lên độ trễ nhóm. Trong
mục này, chúng ta s dụng phương trình 2.62 và 3.13) đ vẽ đ th độ trễ
nhóm theo độ l ch t n ch m d trong trư ng h p không có mặt phi tuyến
Kerr và có mặt phi tuyến Kerr với Ip = 10 mW/cm
2
, c = 0 và c = 4 MHz. T
hình này ch ng ta th y khi có mặt phi tuyến Kerr thì độ trễ nhóm giảm đáng
k so với trư ng h p không có mặt phi tuyến Kerr.
69
Hình 3.7. Sự biến thiên của độ trễ nhóm theo độ l ch t n ch m d khi không
có mặt phi tuyến Kerr đư ng đứt n t và có mặt phi tuyến Kerr đư ng liền
nét) t i Ip = 10 mW/cm
2
, ∆c = 0 và c = 4 MHz.
3.2. Ản ưởng của mở r ng Doppler lên vận t c nhóm ánh sáng
Trong các nghiên cứu và t nh toán các ph n trên, chúng ta đ b qua
sự m rộng Doppler và do đó kết quả ph h p với môi trư ng kh nguyên t
l nh có nhi t độ c K thư ng đư c làm l nh và bẫy nguyên t bằng laser .
Tuy nhiên, khi khảo sát mẫu nguyên t nhi t độ ph ng hoặc cao hơn thì ảnh
hư ng của sự m rộng Doppler sẽ tr nên đáng k .
Khi t nh đến m rộng Doppler và giả s chùm laser dò lan truyền
ngư c chiều so với ch m điều khi n (đ kh sự m rộng Doppler bậc nh t đ i
với c u hình bậc thang [79]). Khi đó, nếu một nguyên t chuy n động với vận
t c v ngư c theo hướng ch m laser d thì nguyên t sẽ “nhìn th y” t n s
70
của ch m laser d tăng lên một lư ng ( / ) pv c , đ ng th i nhìn th y t n s
của ch m laser điều khi n giảm đi một lư ng ( / ) cv c . Do đó, các độ l ch t n
s của ch m laser d và laser điều khi n đư c thay đổi và đư c xác đ nh b i:
( / )p p pv c
, (3.14a)
( / )c c cv c
. (3.14b)
Giả s các thành ph n vận t c nguyên t nằm dọc theo trục ch m tia và tu n
theo phân b Maxwell:
2 2/0( ) v u
N
N v e
u
, (3.15)
trong đó, 2 /Bu k T m là vận t c căn phương của nguyên t , 0N là mật độ
nguyên t toàn ph n trong mẫu. Khi đó, bi u thức độ cảm đi n trong khoảng
vận t c nguyên t dv là [82]:
2
21
0
( )
( )
id N v dv
dv
F v
, (3.16)
trong đó:
2 2
32
21
31
2 2 2 2
42 52
41 1 51 2
( / 2)
( )
( ) ( ) /
( / 2) ( / 2)
.
( ) ( ) / ( ) ( ) /
p c
p
p c p c
c c
p c p c p c p c
v a
F v i
c i i v c
a a
i i v c i i v c
(3.17)
Ch ng ta đặt:
2 2 2/v u x , (3.18)
Khi đó, bi u thức độ cảm đi n 3.16 tr thành [82]:
22
21
0
( )
xid e dx
dx
F x
, (3.19)
71
với
2 2
32
21
31
2 2 2 2
42 52
41 1 51 2
( / 2)
( )
( ) ( ) /
( / 2) ( / 2)
( ) ( ) / ( ) ( ) /
p c
p
p c p c
c c
p c p c p c p c
ux a
F v i
c i i ux c
a a
i i ux c i i ux c
. (3.20)
X t trư ng h p t n s laser d và laser điều khi n g n nhau thì có ta có th b
qua d ch chuy n hai photon, do đó bi u thức 3.19 đư c viết l i [82]:
22
0 21
0
[ ]( / )
x
p
iN d e dx
dx
z ixu c
, (3.21)
trong đó:
2 2
32
21
31
( / 2)
( )
c
p
p p c
c a
z i
u i
2 2 2 2
42 52
41 1 51 2
( / 2) ( / 2)
( ) ( )
c c
p c p c
a a
i i
. (3.22)
T ch ph n phương trình (3.21 với x biến thiên t ta thu đư c bi u
thức độ cảm đi n khi có sự ảnh hư ng của độ m rộng Doppler [82]:
2
2
0 21
0
[1- ( )]
( / )
z
D
p
iN d
e erf z
u c
, (3.23)
đ y, ( )erf z là hàm b sai s của z .
Khi đó, bi u thức chiết su t nhóm khi t nh đến m rộng Doppler đư c xác đ nh:
( ) Re( )D D
g p
p
n
. (3.24)
Tương tự, ta có bi u thức độ trễ nhóm ứng với trư ng h p có m rộng Doppler:
( ) ( )1 ( 1)
2
D D
del g
D
T n
c
(3.25)
72
3.2.1. Ản ưởn củ mở r n Doppler l n vận t c n óm
Đ khảo sát ảnh hư ng của m rộng Doppler bi u th qua nhi t độ
bu ng mẫu lên vận t c nhóm ch ng ta xem x t công tua h p thụ. Sự phụ thuộc
của h s h p thụ vào nhi t độ đư c mô tả các tác giả trong công trình [46] mô
tả như trên Hình 3.8. Dựa vào Hình 3.8 ch ng ta th y, khi nhi t độ tăng lên thì
độ rộng công tua h p thụ cũng tăng. Đ ng th i độ s u và độ rộng của c a sổ
EIT giảm. Điều này có th đư c giải th ch là, khi nhi t độ tăng thì làm cho các
nguyên t chuy n động nhanh hơn, dẫn đến làm giảm độ kết h p gi a các tr ng
thái lư ng t của nguyên t nên hi u su t EIT b giảm.
Hình 3.8. Sự phụ thuộc của h s h p thụ theo độ l ch t n s của chùm dò khi
∆c = 0, c = 10 MHz [46].
Theo h thức Kramer- Kronig, sự thay đổi h p thụ sẽ dẫn đến thay đổi
tán s c của một trư ng mà h quả là vận t c nhóm chiết su t sẽ thay đổi. Đ
73
th y rõ điều này chúng ta vẽ đ th chiết su t nhóm theo độ l ch t n s trong
hai trư ng h p khi có m rộng Doppler và khi không có m rộng Doppler
t i hi u su t trong su t là 50%. Mu n vậy, trước hết chúng ta vẽ đ th sự
phụ thuộc của độ trong su t vào cư ng độ trư ng điều khi n khi có cộng
hư ng p = c = 0 như Hình 3.9. T hình 3.9 ta tìm đư c giá tr của t n s
Rabi c t i hi u su t trong su t 50% cho trư ng h p không có m rộng
Doppler là c 2,8 MHz và có m rộng Doppler là c 22 MHz t i nhi t
độ T = 300 K.
Hình 3.9. Sự phụ thuộc của độ trong su t cảm ứng t vào c khi p = c = 0
trong hai trư ng h p: không có Doppler đư ng đứt n t) và có Doppler
đư ng liền n t).
74
Tiếp theo, chúng ta vẽ đ th chiết su t nhóm theo p trong hai trư ng
h p không có và có m rộng Doppler t i nhi t độ T = 300 K , ứng với độ
trong su t là 50% và độ l ch t n ch m điều khi n c 0 như trên Hình 3.10.
Hình 3.10. Đ th chiết su t nhóm theo độ l ch t n p khi ∆c = 0 trong hai
trư ng h p: không có Doppler đư ng đứt n t, c = 2.5 MHz) và có Doppler
đư ng liền n t, c = 22 MHz).
Dựa vào Hình 3.10 ta th y, xu t hi n 3 cặp miền giá tr m-dương của
chiết su t nhóm xen kẽ nhau quanh các c a sổ EIT. Tuy nhiên, do công tua
m rộng nên miền ánh sáng nhanh tr nên lớn hơn đ i với trư ng h p có m
rộng Doppler. Đặc bi t, biên độ của chiết su t nhóm b giảm m nh khi đưa
vào sự m rộng Doppler. Ch ng h n, x t t i Δp = 0 ch ng ta thu đư c giá tr
chiết su t nhóm khi không có Doppler là ng
(0)
~ 5.6.10
5
(hay vg
(0)
~ 5.3.10
2
75
m/s), còn khi có m rộng Doppler là ng
(D)
~ 1.2x10
3
(hay vg
(0)
~ 2.5x10
5
m/s),
tức là chiết su t nhóm nh hơn c 100 l n so với khi không có m rộng
Doppler.
Đ th y rõ hơn sự suy giảm của biên độ chiết su t nhóm khi nhi t độ
tăng lên, chúng ta vẽ đ th chiết su t nhóm theo nhi t độ t i các giá tr c
đ nh của ch m laser là p = c = 0, c 22 MHz ứng với độ trong su t 50%.
Sự suy giảm này có th đư c giải th ch là do hi u su t trong su t giảm khi
nhi t độ tăng [82].
Hình 3.11. Sự biến thiên của chiết su t nhóm ( )Dgn theo nhi t độ t i các giá tr
∆p = ∆c = 0 và c = 22 MHz.
Tương tự như trư ng h p không có m rộng Doppler, trong trư ng h p
này ch ng ta cũng có th xê d ch các miền ánh sáng nhanh và ánh sáng chậm
bằng cách thay đổi các giá tr của t n s ch m laser điều khi n. Ch ng h n,
chúng ta vẽ đ th chiết su t nhóm ( )Dgn theo đ l ch t n s ch m d t i các
76
giá tr khác nhau của độ l ch t n ch m điều khi n Δc = -5 MHz, Δc = 0, và
Δc = 5 MHz như trên Hình 3.12. T Hình 3.12a cho th y khi ch ng ta thay đổi
giá tr độ l ch t n ch m laser điều khi n thì miền ánh sáng nhanh và chậm
d ch chuy n sang trái hoặc sang phải. Mặt khác, như Hình 3.12b cho th y, ánh
sáng chậm có th chuy n thành ánh sáng nhanh và ngư c l i với sự thay đổi
của t n s ch m điều khi n. Ch ng h n, điều chỉnh độ l ch t n qua giá tr c =
1,3 MHz thì chế độ lan truyền ánh sáng đư c chuy n t ánh sáng nhanh sang
ánh sáng chậm.
Hình 3.12. (a) – Sự thay đổi v ng ánh sáng nhanh và ánh sáng chậm với độ l ch
t n s Δc = -5 MHz đư ng g ch g ch , Δc = 0 đư ng liền n t , và Δc = 5 MHz
đư ng ch m ch m ; b) – Sự biến thiên của chiết su t nhóm ( )Dgn theo Δc khi Δp
= -2 MHz. Cả hai trư ng h p đều đư c vẽ t i c = 22 MHz và T = 300 K.
Đ th y đư c sự thay đổi chiết su t nhóm ánh sáng theo cư ng độ laser
điều khi n, chúng ta c đ nh t n s của trư ng laser điều khi n tr ng với d ch
chuy n 2 3 , tức là Δc = 0 và vẽ đ th chiết su t nhóm theo cư ng độ
trư ng laser điều khi n khi Δp = 2 MHz và T = 300 K như trên Hình 3.13.
đ y, đư ng liền n t ứng với khi có m rộng Doppler, c n đư ng đứt n t là
77
trư ng h p không có m rộng Doppler.
Hình 3.13. Đ th chiết su t nhóm ( )Dgn đư ng liền n t và
(0)
gn đư ng đứt
nét) theo cư ng độ trư ng điều khi n khi Δc = 0, Δp = 2 MHz và T = 300 K.
T Hình 3.13 ch ng ta th y, với sự thay đổi của cư ng độ trư ng điều
khi n thì giá tr chiết su t nhóm có th thay đổi t m sang dương. Do đó, sự
lan truyền ch m d có th điều khi n t ánh sáng nhanh sáng ánh sáng chậm.
Tuy nhiên, ph m vi thay đổi t n s Rabi gi a hai giá tr cực tr của chiết su t
nhóm trong trư ng h p có m rộng Doppler là lớn hơn. Cụ th là, với trư ng
h p không có m rộng Doppler thì ph m vi thay đổi t n s Rabi c
c 4 MHz , c n khi có m rộng Doppler thì c 30 MHz . Sự khác nhau
như vậy là do khi có m rộng Doppler đ đ t đư c c ng độ s u trong su t
78
như khi không có m rộng Doppler thì đ i h i cư ng độ laser điều khi n
phải lớn hơn như đ chỉ ra trên Hình 3.9.
3.2.2 Đ trễ n óm
Đ th y đư c s ảnh hư ng của m rộng Doppler lên độ trễ nhóm,
chúng ta vẽ đ th độ trễ nhóm theo độ l ch t n ch m d trong trư ng h p có
và không có m rộng Doppler với c = 6 MHz, c = 0 như trên Hình 3.14. T
hình vẽ này ta th y, khi có sự m rộng Doppler làm cho độ trễ nhóm giảm đi
so với trư ng h p không có m rộng Doppler. Điều này ph h p với kết quả
Hình 3.11 là khi tăng nhi t độ thì độ kết h p giảm t c độ ph n r hi u dụng
tăng nên chiết su t nhóm giảm, kết quả là độ trễ xung sẽ giảm.
Hình 3.14. Đ th độ trễ nhóm ( )DdelT đư ng liền n t và
(0)
delT đư ng đứt n t
theo độ l ch t n ch m d khi ∆c = 0, c = 6 MHz và T = 300 K.
79
3.3. So sánh với k t quả thực nghiệm
Đ ki m chứng độ tin cậy của mô hình giải t ch bi u diễn sự phụ thuộc
của vận t c nhóm vào phi tuyến Kerr đư c dẫn ra trong luận án, chúng tôi so
sánh kết quả t nh toán lý thuyết với ph p đo thực nghi m đư c thực hi n b i
nhóm nghiên cứu Hoa Kì công b trên t p ch Nature [2]. Các tác giả trong
công trình [2] đ tiến hành đo vận t c nhóm ánh sáng lan truyền trong môi
trư ng ngưng tụ Bose-Einstein nhi t độ c chục nK nên hi u ứng Doppler
đư c b qua. Đ tương th ch trong so sánh, chúng tôi đ chuy n mô hình lý
thuyết 5 mức năng lư ng thành 3 mức tương tự như trong công trình thực
nghi m [2]. Điều này hoàn toàn dễ dàng thực hi n đư c bằng cách thay A52 =
A42 = 0 vào các công thức (2.55) và (3.12).
Kết quả thực nghi m trong công trình [2] cho th y: khi cư ng độ
trư ng laser điều khi n Ic = 5 mW/cm
2
tương ứng c = 5,3 MHz) thì giá tr
vận t c nhóm đo đư c là 17 /gv m s . Mặt khác, áp giá tr cư ng độ sáng
này vào vào mô hình lý thuyết ch ng tôi thu đư c 17 /gv m s khi có mặt phi
tuyến Kerr ứng với công thức 3.12 hoặc 15 /gv m s khi không có mặt
phi tuyến Kerr ứng với công thức 2.55 . Kết quả này cho th y, mô hình lý
thuyết sẽ ph h p với thực nghi m hơn khi t nh đến phi tuyến Kerr.
Đ có th phân tích một cách toàn di n hơn, ch ng tôi s dụng công
thức 2.55 và 3.12 đ vẽ đ th mô tả sự thay đổi vận t c nhóm ứng với khi
có mặt và khi không có mặt phi tuyến Kerr như trên Hình 3.15. T các đ th
cho th y, vận t c nhóm khi không có mặt phi tuyến Kerr sẽ nh hơn c 10%
so với khi có mặt phi tuyến Kerr t i giá tr Ip= 5 mW). Sự sai khác này sẽ
tăng lên khi tăng cư ng độ trư ng laser dò do hi u ứng Kerr . Mặt khác, t
đ th Hình 3.15 còn cho phép ước lư ng giá tr cư ng độ trư ng điều khi n
đ vận t c nhóm đ t giá tr cực ti u.
80
Hình 3.15. Sự thay đổi vận t c nhóm theo cư ng độ laser điều khi n khi có
mặt (đườ g i ) và không có mặt (đườ g đứ phi tuyến Kerr t i các
giá tr Ip = 5 mW/cm
2
và ∆p = ∆c = 0. Các s li u về nguyên t đư c chọn như
trong công trình [2].
3.4 K t luận c ư n 3
Trong chương này, bằng cách s dụng hình thức luận ma trận mật độ
và lý thuyết nhiễu lo n d ng ch ng tôi đ dẫn ra đư c bi u thức của chiết su t
nhóm và độ trễ nhóm của h nguyên t năm mức bậc thang khi có mặt phi
tuyến Kerr và m rộng Doppler.
Khi t nh đến ảnh hư ng của phi tuyến Kerr có nh ng đi m khác bi t
sau đ y. Thứ hấ , biên độ của chiết su t nhóm nh hơn so với trư ng h p
không đưa vào phi tuyến Kerr, ngh a là vận t c nhóm đư c tăng cư ng. Thứ
hai, chiết su t nhóm không chỉ đư c điều khi n b i trư ng laser liên kết mà
c n đư c điều khi n b i ch nh cư ng độ của ch m laser d . Khi cư ng độ
trư ng laser d tăng d n thì ảnh hư ng của phi tuyến Kerr lên chiết su t nhóm
81
tr nên m nh hơn làm cho chiết su t nhóm giảm m nh, thậm ch có th giảm
về không hoặc m. Thứ , khi có mặt phi tuyến Kerr thì kết quả lý thuyết
g n hơn với thực nghi m hơn.
X t khi có ảnh hư ng của m rộng Doppler cho th y: biên độ của chiết
su t nhóm b giảm m nh. Ch ng ta cũng có th điều khi n chế độ lan truyền
t ánh sáng nhanh sang ánh sáng chậm và ngư c l i bằng cách thay đổi các
giá tr của t n s hoặc cư ng độ trư ng laser điều khi n. Tuy nhiên, ph m vi
thay đổi t n s Rabi gi a hai giá tr cực tr của chiết su t nhóm trong trư ng
h p có m rộng Doppler là lớn hơn.
Mô hình lý thuyết ph h p với quan sát thực nghi m điều đó kh ng
đ nh độ tin cậy. Qua so sánh với thực nghi m cho th y, phi tuyến Kerr sẽ
đóng vai tr tăng cư ng vận t c nhóm ánh sáng trong môi trư ng EIT. Sự ảnh
hư ng của phi tuyến Kerr càng lớn khi cư ng độ laser dò càng cao.
82
KẾT LUẬN C UNG
Điều khi n vận t c nhóm ánh sáng trong môi trư ng EIT là một l nh
vực đang đư c kì vọng t o nên bước đột phá trong công ngh quang t như
lưu tr và x lý thông tin quang, t o “h đen nh n t o” trong ph ng th
nghi m, v.v. Do có phi tuyến Kerr khổng l và m rộng Doppler nên đặc
trưng tán s c hi u dụng của môi trư ng EIT kh nguyên t khác bi t so với
môi trư ng r n. Mặt khác, tìm kiếm mô hình điều khi n đ ng th i ánh sáng
trong nhiều miền t n s có vai tr đặc bi t trong thông tin lư ng t b i nh ng
ưu đi m trong t o các cặp photon đan r i.
Luận án đ đề xu t mô hình nghiên cứu khả năng điều khi n vận t c
nhóm ánh sáng đa t n s trong môi trư ng EIT kh nguyên t khi có mặt phi
tuyến Kerr và m rộng Doppler. Áp dụng mô hình giải t ch cho h nguyên t
85
Rb cho th y sự liên kết đ ng th i các mức siêu tinh tế c nh nhau |3, |4 và
|5 nên các photon có th đư c điều khi n đ chuy n động “nhanh-chậm” t i
ba miền t n s cách nhau cách nhau l n lư t là 9 MHz và 7,6 MHz với b n
đặc đi m nổi bật sau:
Thứ hấ , v tr của các miền ánh sáng “nhanh-chậm” của laser d có
th đư c d ch chuy n sang phải hoặc trái trong thang t n s bằng cách tăng
hay giảm t n s của trư ng laser điều khi n;
Thứ h i, biên độ và d u của chiết su t nhóm thay đổi theo cư ng độ và
t n s của ánh sáng laser điều khi n. Vì vậy, ch ng ta có th chuy n chế độ
lan truyền gi a ánh sáng nhanh và ánh sáng chậm bằng cách điều khi n cư ng
độ hoặc t n s của trư ng laser điều khi n.
Thứ , do phi tuyến Kerr có giá tr r t lớn nên nó có vai tr tăng cư ng
đáng k vận t c nhóm ánh sáng trong môi trư ng EIT. Đặc bi t, ch ng ta có
83
th điều khi n các photon chuy n động nhanh hay chậm bằng cách thay đổi
cư ng độ sáng của ch nh ch m laser d . Đ y ch nh là đi m khác bi t quan
trọng của phi tuyến Kerr so với phi tuyến Kerr ch o đ đư c các công trình
nghiên cứu trước đ y.
Thứ ư, ảnh hư ng của m rộng Doppler lên vận t c nhóm của ánh sáng
lan truyền trong môi trư ng EIT nhi t độ ph ng là đáng k . Khi nhi t độ
tăng, biên độ của chiết su t nhóm giảm và do đó vận t c nhóm sẽ tăng.
Luận án đ dẫn ra đư c bi u thức giải t ch mô tả chuy n động của ánh
sáng đa t n s trong môi trư ng EIT khi có mặt phi tuyến Kerr và m rộng
Doppler. Thông qua so sánh với các quan sát thực nghi m đ kh ng đ nh độ
tin cậy cao của mô hình lý thuyết, đ ng th i khuyến ngh về vi c c n phải t nh
đến ảnh hư ng của phi tuyến Kerr trong các môi trư ng EIT. Mặt khác, vi c
x y dựng thành công mô hình giải t ch sẽ t o điều ki n thuận l i cho lựa chọn
các thông s thực nghi m và tri n khai các nghiên cứu ứng dụng liên quan.
Ngoài ra, nh c u hình k ch th ch ki u bậc thang nên ch ng ta có th lựa chọn
các tr ng thái |3, |4 và |5 là các tr ng thái Rydberg có th i gian s ng c s .
Khi đó, vận t c nhóm có th đư c điều khi n làm chậm đến giá tr c vài
mm/s. Đ y là v n đề có ý ngh a lớn trong vi c t o ra ánh sáng siêu chậm
(ultra-slow light).
Các kết quả nghiên cứu ch nh trong luận án đ đư c đăng trên hai t p ch
qu c tế có uy t n trong danh mục ISI (Journal Optical Society of America B và
Optik).
84
CÁC CÔNG TR N K OA C TÁC GIẢ
SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN
[1]. N.T. Anh, L.V. Doai, N.H. Bang, “M i i g g ve i y f i-
frequency light in a five-level cascade-type atomic medium associated
with giant self-Ke i e i y”, JOSA B, Vol 35, No.6, pp.1233-1239
(2018).
[2]. N.T. Anh, L.V. Doai, D.H. Son, and N.H. Bang, “M i i g i-
frequency light in a five-level cascade EIT medium under Doppler
e i g”, Optik 171 (2018), pp.721–727.
[3]. N.T. Anh, L.T. Hiếu, T.T. Anh, L.V. Đoài, “Đi hiể v ố hó h
s g hiệ ứ g g s ố ứ g điệ ừ g ôi ườ g
g y ử 87R ứ ”, T p ch KH trư ng Đ i học Vinh, tập 46, s 2A,
2017, trang 21-30.
CÁC CÔNG TR N K OA C TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
[1]. Le Van Doai, Le Thi Minh Phuong, Nguyen Tuan Anh, Doan Hoai Son,
Dinh Xuan Khoa, Vu Ngoc Sau, and Nguyen Huy Bang, “A comparative
study of optical bistability in three-level EIT configurations”,
Communications in Physics, Vol.28, No.2 (2018), pp. 127-138.
[2]. B.T.H. Hai, L.V. Doai, D.H. Son, D.X. Khoa, N.H. Bang, P.V. Trong,
L.T.M. Phuong, N.T. Anh, “Electromagnetically induced transparency in
the five-level scheme of cold Rb
85
i v ”, Communications in
Physics, Vol.23, No.2 (2013), pp.163-170.
[3]. H.T.T. L ch, N.T. Hoài, L.T.Y. Nga, M.V. Lưu, L.V. Đoài, N.L.T. An,
N.T. Anh, T.D. Thanh, “S ư g giữ s g s ố ứ g điệ ừ
85
với độ g , điệ ổ điể ”, t p ch khoa học công ngh và thực
phẩm trư ng ĐHCN TP Tp. HCM , s 6 2015, trang 1-10.
[4]. L.T.M. Phương, P.V. Thuận, L.V. Đoài, N.T. Anh, Đ.X. Khoa, N.H.
Bằng, “Đi hiể ạ hi s ấ ủ ôi ườ g hí g y ử R i
hiệ ứ g g s ố ứ g điệ ừ”, T p ch KH trư ng ĐH
Vinh, tập 42, s 2A, 2013, trang 56-63.
86
TÀI LIỆU T AM K ẢO
[1] M. Fleischhauer, A. Imamoglu, and J.P. Marangos, “Electromagnetically
induced transparency: Optics in coherent media”, Rev. Mod. Phys.77,
633(2005).
[2] L.V. Hau, S. E. Harris, Z, Dutton, C.H. Bejroozi, “Light speed
e i 17 e es e se i i g s”, Nature
397, 594 (1999).
[3] M.M. Kash, V.A. Sautenkov, A.S. Zibrov, L. Hollberg, G.R. Welch,
M.D. Lukin, Y. Rostovtsev, E.S. Fry, M.O. Scully, “Ultraslow group
velocity and enhanced nonlinear optical effects in a coherently driven
hot atomic gas”, Phys. Rev. Lett. 82, 229 (1999).
[4] D. Budker, D.F. Kimball, S.M. Rochester, V.V. Yashchuk, “Nonlinear
magneto-optics and reduced group velocity of light in atomic vapor
with slow ground state relaxation”, Phys. Rev. Lett. 83, 1767 (1999).
[5] D. F. Phillips, A. Fleischhauer, A. Mair, and R. L. Walsworth, “Storage
of Light in Atomic Vapor”, Phys. Rev. Lett. 86, 783–786 (2001).
[6] C. Liu, Z. Dutton, C. H. Behroozi, L. V. Hau, “Observation of coherent
optical information storage in an atomic medium using halted light
pulses”, Nature. 409, 490-493 (2001).
[7]. Vineet Bharti, Vasant Natarajan, “S - and super-luminal light
g i si g Ry e g s e”, Opt. Comm. 392 (2017) 180-184.
[8]. M. J. Akram, M. M. Khan, and F. Saif, “T e f s s w igh i
hy i e h i sys e ”, Phys. Rev. A 92 (2015) 023846.
[9]. Q. Jang, Y. Zhang, D. Wang, S. Ahrens, J. Zhang and S. Zhu,
“S e i ef e i s issi f igh ses vi es
four-w ve ixi g i esi v ”, Opt. Exp. 24 (2016) 24451-24459.
87
[10]. K. Yadav, A. Wasan, “S i s e i igh gation
in inverted-Y sys e wi h w ve e g h is hi g effe s”, Phys. Lett.
A 381 (37) (2017) 3246-3253.
[11] J Kim, S L Chuang, P C Ku and C J Chang-Hasnain, “Slow light using
semiconductor quantum dots”, J. Phys.D: Condens. Matter 16 S3727
(2004).
[12] D. Mori, S. Kubo, H. Sasaki, and T. Baba, “Experimental demonstration
of wideband dispersion-compensated slow light by a chirped photonic
crystal directional coupler”, Opt. Exp. 15, 5264 (2007).
[13] P C Ku, C J Chang-Hasnain and S L Chuang, “Slow light in
semiconductor heterostructures”, J. Phys. D: Appl. Phys. 40 R93 (2007).
[14] J Mork, P Lunnemann, W Xue, Y Chen, P Kaer and T R Nielsen, “Slow
and fast light in semiconductor waveguides”, Semicond. Sci.
Technol. 25 083002 (2010).
[15] Chad Husko, Pierre Colman, Sylvain Combrié, Alfredo De Rossi, and
Chee ei ong, “Effect of multiphoton absorption and free carriers in
slow-light photonic crystal waveguides”, Opt. Lett. 36 (2011) 2239-2241.
[16] S. Evangelou, V. Yannopapas, and E. Paspalakis, “Transparency and
slow light in a four-level quantum system near a plasmonic
nanostructure”, Phys. Rev. A 86, 053811 (2012).
[17] B.R. Lavoie, P.M. Leung, and B.C. Sanders, “Slow light with three-level
atoms in metamaterial waveguides”, Phys. Rev. A88 (2013) 023860.
[18] Agus Muhamad Hatta, Ali A. Kamli, Ola A. Al-Hagan and Sergey A.
Moiseev, “Slow light with electromagnetically induced transparency in
optical fibre”, J. Phys. B: At. Mol. Opt. Phys. 48 (2015) 155502.
[19] M. Fleischhauer and M. D. Lukin, “D -State Polaritons in
E e g e i y I e T s e y”, Phys. Rev. Lett. 84
(2000) 5094.
88
[20] M. D. Lukin, “C q i : T i g i i g h s es
i i e se es”, Rev. Mod. Phys. 75 (2003) 457-472.
[21] R. W. Boyd and D. J. Gauthier, “C i g he ve i y f igh
ses”, Science 326 (2009) 1074-1077.
[22] R. W. Boyd, “S w f s igh : f e s i i s”, J.
Mod. Opt. 56 (2009) 1908–1915.
[23] A. V. Turukhin, V. S. Sudarshanam, M. S. Shahriar, J. A. Musser, B. S.
Ham, P. R. Hammer, “O se v i f s w s e igh ses
i s i ”, Phys. Rev. Lett. 88, 023602 (2002).
[24] K. Bencheikh, E. Baldit, S. Briaudeau, P. Monnier, J. A. Levenson, and
G. Mélin, “S w igh g i i i g e ium- e fi e ”, Opt.
Express 18 (25), 25642–25648 (2010).
[25] L. J. Wang, A. Kuzmich, and A. Dogariu, “G i -assisted superluminal
igh g i ”, Nature 406 (6793), 277–279 (2000).
[26] E. E. Mikhailov, V. A. Sautenkov, I. Novikova, G. R. Welch, “L ge
negative and positive delay of optical pulses in coherently prepared
e se R v wi h ffe g s”, Phys. Rev. A 69, 063808 (2004).
[27] E. E. Mikhailov, V. A. Sautenkov, Y. V. Rostovtsev, G.R. Welch,
“A s i es e ge eg ive e ay in rubidium vapor
wi h ffe g s”, J. Opt. Soc. Am. B 21, 425 (2004).
[28] A. M Akulshin and R. J McLean, “F s igh i i e i ”, J. Opt.
12 (2010) 104001.
[29] G. S. Agarwal, T. N. Dey, S. Menon, “K f h gi g igh
propagation from s i s e i ”, Phys. Rev. A 64
(2001) 053809.
[30] K. Kim, H. S. Moon, C. Lee, S. K. Kim, and J. B. Kim, “O se v i f
arbitrary group velocities of light from superluminal to subluminal on a
si g e i si i i e”, Phys. Rev. A 68 (1), 013810 (2003).
89
[31] H. Sun, H. Guo, Y. Bai, D. Han, S. Fan, X. Chen, “Ligh g i
from subluminal to superluminal in a three- eve Λ- y e sys e ”, Phys.
Lett. A 335 (2005) 68–75.
[32] M. Mahmoudi, M. Sahrai, H. Tajalli, “S i s erluminal
igh g i vi i e fe e e f i he e fie s”, Phys.
Lett. A 357 (2006) 66–71.
[33] I. H. Bae and H. S. Moon, “C i s f igh g ve i y
from subluminal to superluminal propagation with a standing-wave
coupling fie i R v e ”, Phys. Rev. A 83 (5), 053806 (2011).
[34] K. Qian, L. Zhan, L. Zhang, Z. Q. Zhu, J. S. Peng, Z. C. Gu, X. Hu, S.
Y. Luo, and Y. X. Xia, “G ve i y i i i ive fi e s
using mutually modulated cross-gain modulation: from ultraslow to
s e i g i ”, Opt. Lett. 36 (12), 2185–2187 (2011).
[35] S. Dutta, “The i he e e: i f i g he
probe response and dispersion in a three- eve Λ sys e i he ese e f
spontaneously gene e he e e”, Phys. Scr. 83 (2011) 015401 (7pp).
[36] E. Paspalakis and P. L. Knight, “Electromagnetically induced
transparency and controlled group velocity in a multilevel system”,
Phys. Rev. A., 66, 015802 (2002).
[37] L. Li, H. Guo, F. Xiao, X. Peng, and X. Chen, “Control of light in an
M-type five-level atomic system”, J. Opt. Soc. Am. B, Vol. 22, N.6
(2005) 1309-1313.
[38] Dingan Han, Yaguang Zeng, Yanfeng Bai, Hui Cao, Weicheng Chen,
Chunqing Huang, Hong Lu, “Controlling the group velocity in five-
level K-type atomic system”, Opt. Comm. 281 (2008) 4712–4714.
[39] J. Wang, L.B. Kong, X.H. Tu, K.J. Jiang, K. Li, H.W. Xiong, Yifu Zhu,
M.S. Zhan, “Electromagnetically induced transparency in multi-level
cascade scheme of cold rubidium atoms”, Phys. Lett. A 328, (2004) 437.
90
[40] K. Kowalski, V. Cao Long, H. Nguyen Viet, S. Gateva, M. Głodz, J.
Szonert, “Simultaneous coupling of three hfs components in a cascade
scheme of EIT in cold
85
Rb atoms”, Journal of Non-Crystalline Solids,
355 (2009) 1295.
[41] L.V. Doai, P.V. Trong, D.X. Khoa, and N.H. Bang,
“Electromagnetically induced transparency in five-level cascade scheme
of
85
Rb atoms: An analytical approach”, Optik, 125, 3666–3669 (2014).
[42] H. Schmidt, and A. Imamogdlu, “Giant Kerr nonlinearities obtained by
electromagnetically induced transparency”, Opt. Lett., 21, 1936 (1996).
[43] H. ang, D. Goorskey, and M.Xiao, “Enhanced Kerr nonlinearity via
atomic coherence in a three-level atomic system”, Phys.Rev.Lett.,87,
073601(2001).
[44] J. Gao, M. Xiao, and Y. Zhu, “Atomic coherence and its potential
applications”, Bentham Science Publishers Ltd, 2009 .
[45] D. X. Khoa, L. V. Doai, D. H. Son, and N. H. Bang, “Enhancement of
self-Kerr nonlinearity via electromagnetically induced transparency in
a five-level cascade system: an analytical approach,” J. Opt. Soc. Am.
B., 31, N6 (2014) 1330.
[46] D. X. Khoa, P. V. Trong, L. V. Doai and N. H. Bang,
“Electromagnetically induced transparency in a five-level cascade
system under Doppler broadening: an analytical approach”, Phys, Scr.
91 (2016) 035401.
[47] Le Canh Trung, Dinh Xuan Khoa, Phan Van Thuan, Le Van Doai,
Nguyen Huy Bang, “Me s e e f is e sive s ive
properties of a Doppler broadened multi-wi w EIT i e i ”,
Journal of Optical Society of America B, 33, No.04 (2016) 735-740.
91
[48] W. Boyd, J. Gauthier, L. Gaeta, E. Willner, “M xi i e e y
achievable on propagation through a slow- igh e i ”, Physical
review A. 71, 023801(2005).
[49] E. Harris, E. Field and A. Kasapi, “Dispersive properties of
e e g e i y i e s e y”, Physical review A, Vol 46,
N.1, 1 July 1992.
[50]. Steven Soter and Neil de Grasse Tyson, “C s i h iz s: s y
he i g e ge”, the New Press. 2000, American Museum of
Natural History.
[51]. Poincaré, H. (Part 1, translated by F. K. V.); Vreeland, Frederick V.
(Part 2) (1904). “Experiments of MM. Fizeau and Gounelle". Maxwell's
Theory and Wireless Telegraphy”. McGraw Publishing, pp. 52–55.
[52]. Bernard Jaffe, “Michelson he S ee f Ligh ”, (1960, reprinted
1979).
[53]. Evenson et al., “Speed of Light from Direct Frequency and Wavelength
Measurements of the Methane-Stabilized Laser”, Phys. Rev. Lett.,
Vol. 29 (19) (1972) 1346–49.
[54] Robert W. Boyd, "Slow" and "fast" light, University of Rochester,
Rochester, New York 14627 USA (2001).
[55]. M. S. Bigelow, N. N. Lepeshkin and R. W. Boyd, “O se v i f
U s w Ligh P g i i R y C ys R Te e e”,
Phys. Rev. Lett, Vol. 90, N0. 11 (2003).
[56]. V. S. Zapasski and G. G. Kozkov, Saturable Asorber, “C he e
P i Os i i s S w igh ”, Optics and Spectroscopy Vol.
100, N0. 3 (2006).
[57]. S. E. Harris, J. E. Field, A. Imamoglu, “Nonlinear optical processes
using electromagnetically induced transparency”, Phys. Rev. Lett. 64,
1107 (1990).
92
[58]. L. Brillouin, “Uber die Fortpflanzung des Lichtes in dispergierenden
Me ie ”,Annalen der Physik 349, 203–240 (1914).
[59]. A. Sommerfeld, “Uber die Fortpflanzung des Lichtes in dispergierenden
Medien”, Annalen der Physik 349, 177–202 (1914).
[60]. J. Garrison, “S e i sig s: causal loop paradoxes revisited”
Physics Letters A 245, 19–25 (1998).
[61]. S. Zhang, J. Chen, C. Liu, M. Loy, G. Wong, and S. Du, “O i P e s
of a Single Photon”, Physical Review Letters 106, 243602 (2011).
[62]. M. D. Stenner, D. J. Gauthier, and M. A. Neifeld, “The s ee f
information i ’f s - igh ’ i e i ”, Nature 425, 695–698 (2003).
[63]. R. L. Smith, “The Ve i ies f Ligh ”, American Journal of Physics
38, 978(1970).
[64]. M. Stenner, D. Gauthier, and M. Neifeld, “F s C s I f i
Transmission in a Medium With a Slow Group Velocity”, Physical
Review Letters 94,053902 (2005).
[65]. R. . Boyd, “Nonlinear Optics 3rd”, Academic Press, 2008.
[66]. C. Chang-Hasnain, P.-C. Ku, J. Kim, and S.-L. Chuang, “V i e
optical buer using slow light in semiconductor nanostructures”,
Proceedings of the IEEE, vol. 91, no. 11, pp. 1884–1897, 2003.
[67]. R. Won, “S w igh w hen (Interview with Robert Boyd)”,
Nature Photonics, vol. 2, no. 8, pp. 454–455, 2008.
[68]. Z. Shi, R. W. Boyd, D. J. Gauthier, and C. C. Dudley, “E h i g he
spectral sensitivity of interferometers using slow-light media”, Opt.
Lett., vol. 32, no. 8, pp. 915–917, 2007.
[69]. Z. Shi and R. W. Boyd, “S w-light interferometry: practical
limitations to spectroscopic performance”, J. Opt. Soc. Am. B, vol. 25,
no. 12, pp. C136–C143, 2008.
93
[70]. Z. Shi, R. W. Boyd, R. M. Camacho, P. K. Vudyasetu, and J. C.
Howell, “S w-light Fourier transform interferometer”, Phys. Rev.
Lett., vol. 99, no. 24, p. 240801, 2007.
[71]. T. F. Krauss, “Why we ee s w igh ?”, Nature Photonics, vol. 2,
no. 8, pp. 448–450, 2008.
[72]. J. B. Khurgin and R. S. Tucker, Eds., “Slow Light: Science and
Applications (Optical Science and Engineering)”, 1st ed. CRC Press, 2008.
[73]. F. ¨Ohman, K. Yvind, and J. Mørk, “V ge-controlled slow light in
an integrated semiconductor structure with net gain”, Opt. Express,
vol. 14, no. 21, pp. 9955–9962, 2006.
[74]. I. Frigyes and A. Seeds, “O i y ge e e e-time delay in
phased-array antennas”, IEEE Trans. Microw. Theory Tech., vol. 43,
no. 9, pp. 2378–2386, 1995.
[75] Z. Dutton and L. V. Hau, “S i g essi g i i f i
with ultraslow light in Bose-Ei s ei e s es”, Phys. Rev. A, vol.
70, no. 5, p. 053831, 2004.
[76]. D. McGloin, D.J. Fullton, M.H. Dunn, “Electromagnetically induced
transparency in N-level cascade schemes”, Opt. Comm. 190 (2001) 221.
[77]. Markus Mack, Jens Grimmel, Florian Karlewski, Lőrinc Sárkány,
Helge Hattermann, and József Fortágh, “A -optical measurement of
Rydberg-s e ife i es”, Phys. Rev. A 92, 012517 (2015).
[78]. Daniel Adam Steck, “Rb85 D Line Data”,
[79]. J. Gea-Banacloche, Y.-Q Li, S.-Z. Jin, and M. Xiao, “Electromagnetically
induced transparency in ladder-type inhomogeneously broadened
media: Theory and experiment”, Phys. Rev. A 51 1995 576.
[80]. Lê Văn Đoài, “Nghi ứ à h v ố hó h s g ằ g
hiệ ứ g g s ố ứ g điệ ừ”, luận văn cao học, Trư ng ĐH
Vinh, 2010.
94
[81]. Lê Văn Đoài, “Đi hiể hệ số hi y Ke ủ ôi ườ g hí
g y ử 85R hiệ ứ g g s ố ứ g điệ ừ”, luận án
tiến s , Trư ng ĐH Vinh, 2015.
[82]. Ph m Văn Trọng, “Nghi ứ hiệ ứ g g s ố ứ g điệ ừ
g hệ g y ử ă ứ ”, luận án tiến s , Trư ng ĐH Vinh, 2015.
[83]. Lê Cảnh Trung, “Phổ hấ h và hổ sắ ủ ôi ườ g hí
g y ử 85R hi ó ặ hiệ ứ g g s ố ứ g điệ ừ”, luận
án tiến s , Trư ng ĐH Vinh, 2017.