Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào ung thư từ hai loài sên biển Aplysia dactylomela và Dendrodoris fumata ở vùng biển miền Trung Việt Nam

Sử dụng kết hợp các phương pháp sắc ký và các phương pháp phổ hiện đại đã phân lập và xác định cấu trúc 28 hợp chất từ ba mẫu sên biển A. dactylomela thu tại vùng biển Lăng Cô tỉnh Thừa Huế và thu tại vùng biển Hòn Mê tỉnh Thanh Hóa, D. fumata thu tại vùng biển Hòn Mê tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau: - Từ mẫu sên biển A. dactylomela thu tại vùng biển Lăng Cô tỉnh Thừa Thiên Huế đã phân lập và xác định cấu trúc 16 hợp chất (ASP) bao gồm 10 hợp chất mới và sáu hợp chất đã biết. Trong đó 10 hợp chất mới là 10R-bromo-chamigra-3,7(14)-dien- 2R-methoxy-9S-acetate (ASP01), 10α-bromo-chamigra-3,7(14)-dien-2β-methoxy-9α- acetate (ASP02), 10α-bromo-chamigra-3,7(14)-dien-15-methoxy-9α-acetate (ASP03), 10α-bromo-chamigra-3,7(14)-dien-2α-hydroxy-9β-acetate (ASP05), 10α-bromochamigra-3,7(14)-dien-2β,9α-diol (ASP06), 10α-bromo-chamigra-3,7(14)-dien-2β- methoxy-9α-ol (ASP08), 4,10α-dibromo-chamigra-4,7(14)-diene-9α-hydroxy-3-one (ASP09), 10-β-bromo-chamigra-7(14)-ene-1,9-epoxy-3-one (ASP12), 2-chlorochamigra-7(14)-ene-3α-methoxy-9β-hydroxy (ASP14) và 2-chloro-chamigra-7(14)- ene-3α,9β-diol (ASP15). - Từ mẫu sên biển A. dactylomela thu tại vùng biển Hòn Mê tỉnh Thanh Hóa đã phân lập và xác định cấu trúc của ba hợp chất mới thuộc lớp chất sesquiterpene bao gồm: aplydactylonin A (AD01), aplydactylonin B (AD02), aplydactylonin C (AD03). - Từ mẫu sên biển D. fumata thu tại vùng biển Hòn Mê tỉnh Thanh Hóa đã phân lập và xác định cấu trúc chín hợp chất (DN) bao gồm một hợp chất mới và tám hợp chất đã biết. Trong đó một hợp chất mới là dendrodoristerol (DN01) có dạng một hợp chất degraded sterol.

pdf266 trang | Chia sẻ: huydang97 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào ung thư từ hai loài sên biển Aplysia dactylomela và Dendrodoris fumata ở vùng biển miền Trung Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rnal of Chemistry. 55, p. 275-280. 165. K. Palaniveloo and C. S. Vairappan (2014), "Chemical relationship between red algae genus Laurencia and sea hare (Aplysia dactylomela Rang) in the North Borneo Island", Journal of Applied Phycology. 26(2), p. 1199-1205. 166. K. L. McPhail, M. T. Davies-Coleman, R. C. B. Copley, and D. S. Eggleston (1999), "New halogenated sesquiterpenes from south african specimens of the circumtropical sea hare Aplysia dactylomela", Journal of Natural Products. 62(12), p. 1618-1623. 167. K. Watanabe, K. Umeda, Y. Kurita, C. Takayama, and M. Miyakado (1990), "Two insecticidal monoterpenes, telfairine and aplysiaterpenoid A, from the red alga Plocamium telfairiae: Structure elucidation, biological activity, and molecular topographical consideration by a semiempirical molecular orbital study", Pesticide Biochemistry and Physiology. 37(3), p. 275-286. 168. W. H. Gerwick and G. Whatley (1989), "Aplysia sea hare assimilation of secondary metabolites from brown seaweed,Stypopodium zonale", J Chem Ecol. 15(2), p. 677-83. 169. B. S. Matsuura, P. Kölle, D. Trauner, R. de Vivie-Riedle, and R. Meier (2017), "Unravelling photochemical relationships among natural poroducts from Aplysia dactylomela", ACS Central Science. 3(1), p. 39-46. 170. Fraga B.M. (1997), "Natural sesquiterpenoids", Nat. Prod. Rep. 14, p. 145– 162. 171. I. Brito, T. Dias, A. R. Díaz-Marrero, J. Darias, and M. Cueto (2006), "Aplysiadiol from Aplysia dactylomela suggested a key intermediate for a PL -130- unified biogenesis of regular and irregular marine algal bisabolene-type metabolites", Tetrahedron. 62(41), p. 9655-9660. 172. J. D. Conolly and R. A. Hill (1991), Mono and sesquiterpenoids. In Dictionary of Terpenoids, 1st ed., Vol. 1, Champman and Hall: London, UK. 173. C. Vairappan, S. P. Anangdan, and T. K. Lee (2007), "Additional halogenated secondary metabolites from the sea hare Aplysia dactylomela". 26, p. 57-64. 174. G. R. Pettit, C. L. Herald, M. S. Allen, R. B. Von Dreele, L. D. Vanell, J. P. Y. Kao, and W. Blake (1977), "Antineoplastic agents. 48. The isolation and structure of aplysistatin", Journal of the American Chemical Society. 99(1), p. 262-263. 175. D. M. Estrada, J. L. Ravelo, C. Ruiz-Pérez, J. D. Martín, and X. Solans (1989), "Dactylomelol, a new class of diterpene from the sea hare aplysia dactylomela", Tetrahedron Letters. 30(45), p. 6219-6220. 176. S. C. Pennings, A. M. Weiss, and V. J. Paul (1996), "Secondary metabolites of the cyanobacterium Microcoleus lyngbyaceus and the sea hare Stylocheilus longicauda: palatability and toxicity", Marine Biology. 126(4), p. 735-743. 177. G. R. Pettit, C. L. Herald, J. J. Einck, L. D. Vanell, P. Brown, and D. Gust (1978), "Isolation and structure of angasiol", The Journal of Organic Chemistry. 43(24), p. 4685-4686. 178. S. K. Kim and S. W. Himaya (2012), "Triterpene glycosides from sea cucumbers and their biological activities", Adv Food Nutr Res. 65, p. 297- 319. 179. B. Baker, L. Ratnapala, M. P. D. Mahindaratne, E. D. de Silva, L. M. V. Tillekeratne, J. H. Jeong, P. J. Scheuer, and K. Seff (1988), "Lankalapuol A and B: two cis-eudesmanes from the sea hare Aplysia dactylomela", Tetrahedron. 44(15), p. 4695-4701. 180. A. R. B. Ola, A.-M. Babey, C. Motti, and B. F. Bowden (2010), "Aplysiols CE, Brominated Triterpene Polyethers from the Marine Alga Chondria armata and a Revision of the Structure of Aplysiol B", Australian Journal of Chemistry. 63(6), p. 907-914. 181. F. Cen-Pacheco, F. Mollinedo, J. A. Villa-Pulgarín, M. Norte, J. J. Fernández, and A. Hernández Daranas (2012), "Saiyacenols A and B: the key to solve the controversy about the configuration of aplysiols", Tetrahedron. 68(36), p. 7275-7279. 182. F. Mahdi, M. Falkenberg, E. Ioannou, V. Roussis, Y. D. Zhou, and D. G. Nagle (2011), "Thyrsiferol Inhibits Mitochondrial Respiration and HIF-1 Activation", Phytochem Lett. 4(2), p. 75-78. 183. P. Mayur, M. A. Tejraj, P. Meghna, S. Navdeep, and N. N. Malleshappa (2015), "HIF Inhibitors: New Hope for Cancer Therapy", Letters in Drug Design & Discovery. 12(9), p. 736-753. 184. I. C. González and C. J. Forsyth (2000), "Total Synthesis of Thyrsiferyl 23- Acetate, a Specific Inhibitor of Protein Phosphatase 2A and an Anti-Leukemic Inducer of Apoptosis", Journal of the American Chemical Society. 122(38), p. 9099-9108. PL -131- 185. V. Janssens and J. Goris (2001), "Protein phosphatase 2A: a highly regulated family of serine/threonine phosphatases implicated in cell growth and signalling", Biochem J. 353(Pt 3), p. 417-39. 186. M. Kamio, T. V. Grimes, M. H. Hutchins, R. van Dam, and C. D. Derby (2010), "The purple pigment aplysioviolin in sea hare ink deters predatory blue crabs through their chemical senses", Animal Behaviour. 80(1), p. 89- 100. 187. L. Y. Park Jina, Shin Youngheon, Kim Taeho, Park Joong-Ki (2019), "Dendrodoris guttata (nudibranchia: Dendrodorididae) from Korean Waters", Animal Systematics, Evolution and Diversity. 35(1), p. 6-9. 188. O. J. Valdes A, Avila C, Ballesteros M (1996), "Review of the genus Dendrodoris Ehrenberg, 1831 (Gastropoda: Nudibranchia) in the Atlantic ocean", Journal of Molluscan Studies. 62, p. 1-31. 189. A. Valdes and T. Gosliner (2002), "Phylogeny of the radula-less dorids (Mollusca, Nudibranchia), with the description of a new genus and a new family", Zoologica Scripta. 28, p. 315-360. 190. G. Cimino, S. De Rosa, S. De Stefano, and G. Sodano (1981), "Novel sesquiterpenoid esters from the nudibranch dendrodoris limbata", Tetrahedron Letters. 22(13), p. 1271-1272. 191. G. Cimino, S. De Rosa, S. De Stefano, and G. Sodano (1985), "Observations on the toxicity and metabolic relationships of polygodial, the chemical defense of the nudibranchDendrodoris limbata", Experientia. 41(10), p. 1335-1336. 192. G. Cimino, G. Sodano, and A. Spinella (1988), "Occurrence of olepupuane in two mediterranean nudibranchs: a protected form of polygodial", Journal of Natural Products. 51(5), p. 1010-1011. 193. R. K. Okuda, P. J. Scheuer, J. E. Hochlowski, R. Walker, and D. John Faulkner (1983), Sesquiterpenoid constituents of eight porostome nudibranchs, Vol. 48. 194. G. Cimino, S. De Rosa, S. De Stefano, R. Morrone, and G. Sodano (1985), "The chemical defense of nudibranch molluscs: Structure, biosynthetic origin and defensive properties of terpenoids from the dorid nudibranch dendrodoris grandiflora", Tetrahedron. 41(6), p. 1093-1100. 195. G. Cimino, D. E. R. S, D. E. S. S, G. Sodano, and G. Villani (1983), "Dorid nudibranch elaborates its own chemical defense", Science. 219(4589), p. 1237-8. 196. C. Avila, G. Cimino, A. Crispino, and A. Spinella (1991), "Drimane sesquiterpenoids in MediterraneanDendrodoris nudibranchs: Anatomical distribution and biological role", Experientia. 47(3), p. 306-310. 197. M. Gavagnin, E. Mollo, G. Calado, S. Fahey, M. Ghiselin, J. Ortea, and G. Cimino (2001), "Chemical studies of porostome nudibranchs: comparative and ecological aspects", CHEMOECOLOGY. 11(3), p. 131-136. 198. Y. Sakio, Y. J. Hirano, M. Hayashi, K. Komiyama, and M. Ishibashi (2001), "Dendocarbins A--N, new drimane sesquiterpenes from the nudibranch Dendrodoris carbunculosa", J Nat Prod. 64(6), p. 726-31. 199. H. R. Arias, D. Feuerbach, B. Schmidt, M. Heydenreich, C. Paz, and M. O. Ortells (2018), "Drimane sesquiterpenoids noncompetitively inhibit human α4β2 nicotinic acetylcholine receptors with higher potency compared to human α3β4 and α7 subtypes", Journal of Natural Products. 81(4), p. 811-817. PL -132- 200. A. Fontana, M. L. Ciavatta, T. Miyamoto, A. Spinella, and G. Cimino (1999), "Biosynthesis of drimane terpenoids in dorid molluscs: Pivotal role of 7- deacetoxyolepupuane in two species of Dendrodoris nudibranchs", Tetrahedron. 55(18), p. 5937-5946. 201. E. Lyakhova, S. Kolesnikova, A. Kalinovsky, and V. A. Stonik (2010), "Secondary metabolites of the Vietnamese nudibranch mollusk Phyllidiella pustulosa", Chemistry of Natural Compounds. 46, p. 534-538. 202. Lafose M. (2013), Các phương pháp hỗ trợ tách chất và phổ, Lớp chuyên đề Pháp-Việt: Các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học. 203. Cannell R. J. P. (1998), Natural product isolation, Humana Press Inc., Totowa, New Jersey, USA. 204. Nguyễn Đình Triệu (2001), Các phương pháp vật lý và hóa học, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 205. T. Dias, I. Brito, L. Moujir, N. Paiz, J. Darias, and M. Cueto (2005), "Cytotoxic sesquiterpenes from Aplysia dactylomela", Journal of Natural Products. 68(11), p. 1677-1679. 206. M. Wibowo, V. Prachyawarakorn, T. Aree, C. Mahidol, S. Ruchirawat, and P. Kittakoop (2016), "Cytotoxic sesquiterpenes from the endophytic fungus Pseudolagarobasidium acaciicola", Phytochemistry. 122, p. 126-138. 207. A. Fukuzawa, C. M. Shea, T. Masamune, A. Furusaki, C. Katayama, and T. Matsumoto (1981), "Structure of spironippol, a new sesquiterpene, from the red alga laurencia nipponica yamada", Tetrahedron Lett. 22(41), p. 4087- 4088. 208. N.-Y. Ji, X.-M. Li, K. Li, J. B. Gloer, and B.-G. Wang (2008), "Halogenated sesquiterpenes and non-halogenated linear C15-acetogenins from the marine red alga Laurencia composita and their chemotaxonomic significance", Biochem. Syst. Ecol. 36(12), p. 938-941. 209. T. A. Mansoor, J. Hong, C.-O. Lee, S.-J. Bae, K. S. Im, and J. H. Jung (2005), "Cytotoxic Sterol Derivatives from a Marine Sponge Homaxinella sp.", Journal of Natural Products. 68(3), p. 331-336. 210. H. Kawagishi, T. Akachi, T. Ogawa, K. Masuda, K. Yamaguchi, K. Yazawa, and M. Takahashi (2006), "Chaxine A, an osteoclast-forming suppressing substance, from the mushroom Agrocybe chaxingu", Heterocycles. 69(1), p. 253-258. 211. B. B. Shingate and B. G. Hazra (2014), "A concise account of various approaches for stereoselective construction of the C-20(H) stereogenic center in steroid side chain", Chemical Reviews. 114(12), p. 6349-6382. 212. N. R. Schmuff and B. M. Trost (1983), "Organocuprate-mediated methods for the stereospecific introduction of steroid side chains at C-20", The Journal of Organic Chemistry. 48(9), p. 1404-1412. 213. W. R. Nes, T. E. Varkey, and K. Krevitz (1977), "The stereochemistry of sterols at C-20 and its biosynthetic implications", Journal of the American Chemical Society. 99(1), p. 260-262. 214. A. Kasal, M. Budesinsky, and W. J. Griffths (2010), "Spectroscopic methods of steroid analysis", in Makin and Gower, Editors, Steroid analysis, Springer Netherlands, Dordrecht, p. 27-162. PL -133- 215. T. Kamada, C.-S. Phan, V. Sien, and C. Vairappan (2018), "Halogenated chamigrane sesquiterpenes from bornean Laurencia majuscula", Journal of Applied Phycology. 30, p. 3373-3378. 216. E. G. Juagdan, R. Kalidindi, and P. Scheuer (1997), "Two new chamigranes from an hawaiian red alga, Laurencia cartilaginea", Tetrahedron. 53, p. 521- 528. 217. J.-Y. Chen, C.-Y. Huang, Y.-S. Lin, T.-L. Hwang, W.-L. Wang, S.-F. Chiou, and J.-H. Sheu (2016), "Halogenated sesquiterpenoids from the red alga Laurencia tristicha collected in Taiwan", Journal of Natural Products. 79(9), p. 2315-2323. 218. M. E. Y. Francisco and K. L. Erickson (2001), "Ma'iliohydrin, a cytotoxic chamigrene dibromohydrin from a Philippine Laurencia Species", Journal of Natural Products. 64(6), p. 790-791. 219. M.-E. F. Hegazy, A. Y. Moustfa, A. E.-H. H. Mohamed, M. A. Alhammady, S. E. I. Elbehairi, S. Ohta, and P. W. Paré (2014), "New cytotoxic halogenated sesquiterpenes from the Egyptian sea hare, Aplysia oculifera", Tetrahedron Letters. 55(10), p. 1711-1714. 220. V. C. Desoti, D. Lazarin-Bidóia, D. B. Sudatti, R. C. Pereira, T. Ueda- Nakamura, C. V. Nakamura, and S. de Oliveira Silva (2014), "Additional evidence of the trypanocidal action of (-)-elatol on amastigote forms through the involvement of reactive oxygen species", Mar Drugs. 12(9), p. 4973-4983. 221. A. Campos, C. B. Souza, C. Lhullier, M. Falkenberg, E. P. Schenkel, R. M. Ribeiro-do-Valle, and J. M. Siqueira (2012), "Anti-tumour effects of elatol, a marine derivative compound obtained from red algae Laurencia microcladia", J Pharm Pharmacol. 64(8), p. 1146-54. 222. S. Cheng, M. Zhao, Z. Sun, W. Yuan, S. Zhang, Z. Xiang, Y. Cai, J. Dong, K. Huang, and P. Yan (2014), "Diterpenes from a Chinese collection of the brown alga Dictyota plectens", Journal of Natural Products. 77(12), p. 2685-2693. PL -1- MỤC LỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1. Các phổ của hợp chất ASP01 .................................................................... 3 Phụ lục 2. Các phổ của hợp chất ASP02 .................................................................... 6 Phụ lục 3. Các phổ của hợp chất ASP03 .................................................................. 10 Phụ lục 4. Các phổ của hợp chất ASP04 .................................................................. 15 Phụ lục 5. Các phổ hợp chất ASP05 ......................................................................... 19 Phụ lục 6. Các phổ hợp chất ASP06 ......................................................................... 22 Phụ lục 7. Các phổ của hợp chất ASP07 .................................................................. 27 Phụ lục 8. Các phổ của hợp chất ASP08 .................................................................. 29 Phụ lục 9. Các phổ của hợp chất ASP09 .................................................................. 34 Phụ lục 10. Các phổ của hợp chất ASP10 ................................................................ 38 Phụ lục 11. Các phổ của hợp chất ASP11 ................................................................ 42 Phụ lục 12. Các phổ của hợp chất ASP12 ................................................................ 44 Phụ lục 13. Các phổ của hợp chất ASP13 ................................................................ 49 Phụ lục 14. Các phổ của hợp chất ASP14 ................................................................ 52 Phụ lục 15. Các phổ của hợp chất ASP15 ................................................................ 57 Phụ lục 16. Các phổ của hợp chất ASP16 ................................................................ 60 Phụ lục 17. Các phổ của hợp chất AD01 .................................................................. 65 Phụ lục 18. Các phổ của hợp chất AD02 .................................................................. 69 Phụ lục 19. Các phổ của hợp chất AD03 .................................................................. 73 Phụ lục 20. Các phổ của hợp chất DN01 .................................................................. 78 Phụ lục 21. Các phổ của hợp chất DN02 .................................................................. 82 Phụ lục 22. Các phổ của hợp chất DN03 .................................................................. 85 Phụ lục 23. Các phổ của hợp chất DN04 .................................................................. 87 Phụ lục 24. Các phổ của hơp chất DN05 .................................................................. 91 PL -2- Phụ lục 25. Các phổ của hợp chất DN06 .................................................................. 96 Phụ lục 26. Các phổ của hợp chất DN07 .................................................................. 99 Phụ lục 27. Các phổ của hợp chất DN08 ................................................................ 102 Phụ lục 28. Các phổ của hợp chất DN09 ................................................................ 105 Phụ lục 29: Kết quả thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được từ loài A. dactylomela thu tại vùng biển Lăng Cô tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................................................................... 109 Phụ lục 30: Kết quả thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được từ loài A. dactylomela thu tại vùng biển Hòn Mê tỉnh Thanh Hóa112 Phụ lục 31: Kết quả thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được từ mẫu sên biển D. fumata ............................................................... 113 PL -3- Phụ lục 1. Các phổ của hợp chất ASP01 Cấu trúc hợp chất ASP01 Công thức phân tử: C18H27BrO3. Khối lượng phân tử: 393 Phụ lục 1.1. Phổ HR-QTOF-MS của hợp chất ASP01 PL -4- Phụ lục 1.2. Phổ 1H-NMR của ASP01 Phụ lục 1.3. Phổ 13C-NMR của ASP01 PL -5- Phụ lục 1.4. Phổ HSQC của ASP01 Phụ lục 1.5. Phổ HMBC của ASP01 PL -6- Phụ lục 1.6. Phổ COSY của ASP01 Phụ lục 1.7. Phổ NOESY của ASP01 Phụ lục 2. Các phổ của hợp chất ASP02 PL -7- Cấu trúc hợp chất ASP02 • Công thức phân tử: C18H27BrO3. Khối lượng phân tử 393 Phụ lục 2.1. Phổ HR-QTOF-MS của hợp chất ASP02 PL -8- Phụ lục 2.2. Phổ 1H-NMR của ASP02 Phụ lục 2.3. Phổ 13 C-NMR của ASP02 PL -9- Phụ lục 2.4. Phổ HSQC của ASP02 Phụ lục 2.5. Phổ HMBC của ASP02 PL -10- Phụ lục 2.6. Phổ COSY của ASP02 Phụ lục 2.7. Phổ NOESY của ASP02 Phụ lục 3. Các phổ của hợp chất ASP03 PL -11- Cấu trúc hợp chất ASP03 Công thức phân tử: C18H27BrO3. Phụ lục 3.1. Phổ HR-QTOF-MS của hợp chất ASP03 PL -12- Phụ lục 3.2. Phổ 1H-NMR của ASP03 Phụ lục 3.2. Phổ 13C-NMR củaASP03 PL -13- Phụ lục 8.3. Phổ HSQC của ASP03 Phụ lục 3.4. Phổ HMBC của ASP03 PL -14- Phụ lục 3.5. Phổ COSY của ASP03 Phụ lục 3.6. Phổ NOESY của ASP03 PL -15- Phụ lục 4. Các phổ của hợp chất ASP04 Cấu trúc hợp chất ASP04 (dendroidiol) Công thức phân tử: C15H24BrClO2. Khối lượng phân tử là 395. Bảng phụ lục 4.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất ASP04 TT #δC δCa,b δHa,c HMBC COSY NOESY 1a 1b 22.6 22.84 1.67 (1H, br d, 12.5) 2.07 (1H, m) 2 10, 8b 13 2 33.8 33.97 1.28 (1H, m) 1.79 (1H, dt, 14.0, 3.5) eq 1, 3, 4, 6, 15 1 3 70.3 70.43 - 4 67.4 67.57 4.28 (1H, m) 5 15, 14a 5a 5b 35.1 35.33 2.15 (1H, overlap) 2.21 (1H, overlap) 4, 6, 7, 11 4 14a, 13, 12 13, 12 6 50.5 50.70 - 7 141.9 142.12 - 8a 8b 38.5 38.68 2.45 (1H, br d, 13.5) 2.62 (1H, br d, 13.5) 6, 7, 9, 10, 14 9 14b 1a 9 72.0 72.18 4.12 (1H, m) 8, 10, OH-9 10 10 70.7 70.87 4.57 (1H, d, 2.5) 11, 12, 13 9 1a, 9, 13 11 44.2 44.36 - 12 20.4 20.60 1.09 (3H, s) 6, 10, 11, 13 5b, 5a 13 24.1 24.26 1.11 (3H, s) 6, 10, 11, 12 1b, 5a, 5b, 10 14a 14b 116.7 116.78 5.02 (1H, br s) 5.30 (1H, br s) 6, 7, 8 4, 5a 7a 15 28.5 28.71 1.27 (3H, s) 2, 3, 4 4, OH-3 OH-3 - - 1.94 (1H, br s) 2 15 OH-9 - - 2.21 (1H, overlap) 8 9 #δC của [1]; a Đo trong CDCl3; b125MHz; c500MHz PL -16- Phụ lục 4.1. Phổ 1H NMR của hợp chất ASP04 Phụ lục 4.2. Phổ 13C NMR của hợp chất ASP04 PL -17- Phụ lục 4.3. Phổ HSQC của hợp chất ASP04 Phụ lục 4.4. Phổ HMBC của hợp chất ASP04 PL -18- Phụ lục 4.5. Phổ COSY của hợp chất ASP04 Phụ lục 4.6. Phổ NOESY của hợp chất ASP04 PL -19- Phụ lục 5. Các phổ hợp chất ASP05 Cấu trúc hợp chất ASP05 • Công thức phân tử: C17H25BrO3. Khối lượng phân tử: 379. Phụ lục 5.1 Phổ HR-QTOF-MS của hợp chất ASP05 PL -20- Phụ lục 5.2. Phổ 1H-NMR của ASP05 Phụ lục 5.3. Phổ 13C-NMR của ASP05 PL -21- Phụ lục 5.4. Phổ HSQC của ASP05 Phụ lục 5.5. Phổ HMBC của ASP05 PL -22- Phụ lục 5.6. Phổ COSY của ASP05 Phụ lục 5.7. Phổ HSQC của ASP05 Phụ lục 6. Các phổ hợp chất ASP06 PL -23- Cấu trúc hợp chất ASP06 • Công thức phân tử: C15H23BrO2. Khối lượng phân tử: 315 Phụ lục 6.1. Phổ HR-QTOF-MS của hợp chất ASP06 Phụ lục 6.2. Phổ 1H-NMR của ASP06 PL -24- Phụ lục 6.3. Phổ 13C-NMR của ASP06 Phụ lục 6.4. Phổ HSQC của ASP06 PL -25- Phụ lục 6.5. Phổ HMBC của ASP06 Phụ lục 6.6. Phổ COSY của ASP06 PL -26- Phụ lục 6.7. Phổ NOESY của ASP06 PL -27- Phụ lục 7. Các phổ của hợp chất ASP07 Cấu trúc hóa học hợp chất ASP07 (ma'ilione) • Công thức phân tử: C14H19BrO2 • Trạng thái tập hợp: Chất bột màu trắng • Độ quay cực:  25Dα - 19 (c 0.1, MeOH) Bảng phụ lục 7.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất ASP07 TT #δC δCa,b δHa,c HMBC (H→C) 1 42.7 42.77 - 2 68.8 68.79 4.60 (1H, d, 3.0) 1, 13, 14 3 71.7 71.70 4.20 (1H, br, s) 4a 4b 38.4 38.51 2.67 (1H, dd, 2.5, 15.0) 2.75 (1H, dt, 2.0, 15.0) 2, 3, 5, 6, 12 5 141.7 141.75 - 6 51.8 51.89 - 7 152.9 152.94 7.02 (1H, dd, 1.5, 10.5) 1, 6, 9, 11 8 131.1 131.07 6.12 (1H, d, 10.5) 6, 10 9 198.7 198.74 - 10 34.2 34.18 2.22 (1H, m) 2.36 (1H, m) 6, 8, 9, 11 11 26.3 26.34 2.18 (1H, m) 2.34 (1H, m) 5, 7, 1, 6, 10 12 117.9 117.78 4.86 (1H, s) 5.19 (1H, s) 4, 5, 6 13 26.9 26.96 1.06 (3H, s) 1, 2, 6, 14 14 21.4 21.49 1.32 (3H, s) 1, 2, 6, 13 OH-3 - - 2.40 (1H, br, s) 4 #δC của ma'ilione [2]; a Đo trong CDCl3; b125MHz; c500MHz PL -28- Phụ lục 7.1. Phổ 1H NMR của hợp chất ASP07 Phụ lục 7.2. Phổ 13C NMR của hợp chất ASP07 PL -29- Phụ lục 7.3. Phổ HSQC của hợp chất ASP07 Phụ lục 7.4. Phổ HMBC của hợp chất ASP07 Phụ lục 8. Các phổ của hợp chất ASP08 PL -30- Cấu trúc hóa học hợp chất ASP08 • Công thức phân tử: C16H25BrO2. Khối lượng phân tử: 297 Phụ lục 8.1 Phổ HR-QTOF-MS của hợp chất ASP08 PL -31- Phụ lục 8.2. Phổ 1H-NMR của ASP08 Phụ lục 8.3. Phổ 13C-NMR của ASP08 PL -32- Phụ lục 8.4. Phổ HSQC của ASP08 Phụ lục 8.5. Phổ HMBC của ASP08 PL -33- Phụ lục 8.6. Phổ COSY của ASP08 Phụ lục 8.7. Phổ NOESY của ASP08 PL -34- Phụ lục 9. Các phổ của hợp chất ASP09 Cấu trúc hợp chất ASP09 Công thức phân tử: C14H8Br2O2. Khối lượng phân tử: 376. Phụ lục 9.1 Phổ HR-QTOF-MS của hợp chất ASP09 PL -35- Phụ lục 9.2. Phổ 1H-NMR của ASP09 Phụ lục 9.3. Phổ 13C-NMR của ASP09 PL -36- Phụ lục 9.4. Phổ HSQC của ASP09 Phụ lục 9.5. Phổ HMBC của ASP09 PL -37- Phụ lục 6.5. Phổ HSQC của ASP09 Phụ lục 6.6. Phổ HSQC của ASP09 PL -38- Phụ lục 10. Các phổ của hợp chất ASP10 Cấu trúc hợp chất ASP10 (tristichone B) • Công thức phân tử: C14H19BrO4 • Bảng phụ lục 10.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất ASP10 TT #δC δCa,b δHa,c HMBC (H→C) COSY NOESY 1 57.8 57.87 3.69 (1H, br s) 2 13, 2 2 54.8 54.88 3.35 (1H, d, 4.5) 3, 4 1 1 3 204.2 206.22 - 4a 4b 33.6 33.63 2.32 (1H, m) 2.53 (1H, ddd, 2.0, 11.0, 19.0) 3, 5, 6 5 12, 5b 5b 5a 5b 23.8 23.91 1.98 (1H, m) 2.06 (1H, m) 4 4 4a, 4b 6 43.8 43.88 - 7 60.3 60.29 - 8a 8b 36.5 36.60 1.76 (1H, br d, 14.0) 2.39 (1H, m) 9 14a 9, 10 9 71.0 71.10 4.26 (1H, br d, 3.0) 8, 10, OH-9 8b, 10 10 68.8 68.80 4.54 (1H, d, 3.0) 11, 12, 13 9 12, 8b, 9 11 42.7 42.77 - 12 27.6 27.65 1.01 (3H, s) 6, 10, 11, 13 4a, 10 13 21.9 21.80 1.47 (3H, s) 6, 10, 11, 12 1 14a 14b 47.3 47.38 2.42 (1H, d, 4.0) 3.15 (1H, d, 4.5) 6, 7, 8 5a OH-9 - - 2.47 (1H, d, 3.0) 9 • #δC của tristichone B [3]; a Đo trong CDCl3; b125MHz; c500MHz PL -39- Phụ lục 10.1. Phổ 1H NMR của hợp chất ASP10 Phụ lục 10.2. Phổ 13C NMR của hợp chất ASP10 PL -40- Phụ lục 12.3. Phổ HSQC của hợp chất ASP10 Phụ lục 12.4. Phổ HMBC của hợp chất ASP10 PL -41- Phụ lục 12.5. Phổ COSY của hợp chất ASP10 Phụ lục 12.6. Phổ NOESY của hợp chất ASP10 PL -42- Phụ lục 11. Các phổ của hợp chất ASP11 Cấu trúc hợp chất ASP11 (10,15-dibromo-chamigra-1,3(15),7(14)-triiene-9-ol) Công thức phân tử: C15H20Br2O Bảng Phụ lục 11.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất ASP11 TT #δC [4] [5] δCa,b δHa,c HMBC (H→C) 1 136.3 136.45 6.09 (1H, d, 10.5) 3, 5 2 126.9 127.00 6.64 (1H, d, 10.5) 4, 6, 1, 15 3 137.1 137.20 - 4a 4b 27.4 27.47 2.18 (1H, m) 2.29 (1H, br d, 15.0) 5 26.3 26.31 1.79 (1H, m) 1.92 (1H, m) 6 51.9 51.98 - 7 143.2 143.31 - 8 37.9 37.94 2.58 (1H, dd, 2.5, 15.5) 2.70 (1H, dd, 2.0, 15.5) 6, 7, 9, 10, 14 9 71.9 71.99 4.16 (1H, br s) 10 70.1 70.23 4.60 (1H, d, 2.5) 12 11 42.8 42.80 - 12 21.4 21.52 1.25 (3H, s) 6, 10, 11, 13 13 26.6 26.66 1.01 (3H, s) 6, 10, 11, 12 14 117.7 117.89 4.84 (1H, br s) 5.13 (1H, br s) 6, 8 15 101.4 101.49 5.90 (1H, br s) 2, 3, 4 a Đo trong CDCl3; b125MHz; c500MHz PL -43- Phụ lục 11.1. Phổ 1H NMR của hợp chất ASP11 Phụ lục 11.2. Phổ 13C NMR của hợp chất ASP11 PL -44- Phụ lục 11.3. Phổ HSQC của hợp chất ASP11 Phụ lục 11.4. Phổ HMBC của hợp chất ASP11 Phụ lục 12. Các phổ của hợp chất ASP12 PL -45- Cấu trúc hợp chất ASP12 Phụ lục 12.1. Phổ HR-QTOF-MS của hợp chất ASP12 PL -46- Phụ lục 12.2. Phổ 1H-NMR của ASP12 Phụ lục 12.3. Phổ 13C-NMR của ASP12 PL -47- Phụ lục 12.4. Phổ HSQC của ASP12 Phụ lục 12.5. Phổ HMBC của ASP12 PL -48- Phụ lục 12.6. Phổ COSY của ASP12 Phụ lục 12.7. Phổ NOESY của ASP12 PL -49- Phụ lục 13. Các phổ của hợp chất ASP13 Cấu trúc hợp chất ASP13 (2-chloro-3,7-epoxychamigran-9-one) Công thức phân tử: C15H23ClO2 Bảng phụ lục 13.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất ASP13 TT #δC [6] δCa,b δHa,c HMBC (H→C) COSY 1 39.13 39.12 2.42 (1H, dt, 15.0, 4.0) 2.63 (1H, dd, 10.5, 15.0) 2, 3, 5, 6, 7, 11 2 2 63.24 63.27 4.13 (1H, dd, 4.5, 10.5) 1, 3, 4 1 3 70.92 70.93 - 4a 4b 31.64 31.63 1.70 (1H, m) 2.01 (1H, m) 2, 3, 5, 6 5 5 21.63 21.61 1.52 (1H, m) 1.95 (1H, m) 1, 4, 6, 7 4 6 40.80 40.80 - 7 79.57 79.59 - 8 53.80 53.81 2.49 (1H, dd, 2.0, 13.5) 3.09 (1H, br d, 13.5) 6, 7, 9, 10, 14 9 208.05 208.13 - 10 53.02 53.03 2.04 (1H, dd, 2.5, 14.0) 2.55 (1H, br d, 14.0) 6, 8, 9, 11, 12, 13 11 38.31 38.30 - 12 26.05 26.05 1.00 (3H, s) 6, 10, 11, 13 13 27.33 27.33 1.00 (3H, s) 6, 10, 11, 12 14 29.16 29.15 1.36 (3H, d, 1.5) 6, 7, 8 15 24.45 24.45 1.21 (3H, s) 2, 3, 4 a Đo trong CDCl3; b125MHz; c500MHz PL -50- Phụ lục 13.1. Phổ 1H NMR của hợp chất ASP13 Phụ lục 13.2. Phổ 13C NMR của hợp chất ASP13 PL -51- Phụ lục 13.3. Phổ HSQC của hợp chất ASP13 Phụ lục 13.4. Phổ HMBC của hợp chất ASP13 PL -52- Phụ lục 13.5. Phổ COSY của hợp chất ASP13 Phụ lục 13.6. Phổ NOESY của hợp chất ASP13 Phụ lục 14. Các phổ của hợp chất ASP14 PL -53- Cấu trúc hợp chất ASP14 Công thức phân tử: C16H27ClO2. Khối lượng phân tử 287. Phụ lục 14.1. Phổ HR-QTOF-MS của hợp chất ASP14 PL -54- Phổ Phụ lục 14.2. Phổ 1H NMR của hợp chất ASP14 Phụ lục 14.3. Phổ 13C NMR của hợp chất ASP14 PL -55- Phụ lục 14.4. Phổ HSQC của hợp chất ASP14 Phụ lục 14.5. Phổ HMBC của hợp chất ASP14 PL -56- Phụ lục 14.6. Phổ COSY của hợp chất ASP14 Phụ lục 14.7. Phổ NOESY của hợp chất ASP14 PL -57- Phụ lục 15. Các phổ của hợp chất ASP15 Cấu trúc hợp chất ASP15 • Công thức phân tử: C15H25ClO2. Khối lượng phân tử: 273 Phụ lục 15.1. Phổ HR-QTOF-MS của hợp chất ASP15 PL -58- Phụ lục 15.2. Phổ 1H NMR của hợp chất ASP15 Phụ lục 15.3. Phổ 13C NMR của hợp chất ASP15 PL -59- Phụ lục 15.4. Phổ HSQC của hợp chất ASP15 Phụ lục 15.5. Phổ HMBC của hợp chất ASP15 PL -60- Phụ lục 15.6. Phổ COSY của hợp chất ASP15 Phụ lục 15.7. Phổ NOESY của hợp chất ASP15 Phụ lục 16. Các phổ của hợp chất ASP16 PL -61- Cấu trúc hợp chất ASP16 (ma’iliohydrin) Công thức phân tử: C15H21Br3O2 Bảng phụ lục 16.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất ASP16 TT #δC δCa,b δHa,c HMBC COSY NOESY 1 42.7 42.75 - 2 70.0 70.04 4.61 (1H, d, 3.0) 1, 13, 14 3 13, 11a, 3 3 71.9 71.95 4.17 (1H, br s) 2, 4, OH-3 2,4a, 4b 4a 4b 37.9 38.02 2.59 (1H, dd, 2.5, 15.5) 2.73 (1H, dd, 2.5, 15.5) 2, 3, 5, 6, 12 3 3, 12b 3, 11a 5 142.5 142.63 - 6 51.5 51.58 - 7 137.7 137.72 6.09 (1H, br d, 10.5) 1, 6, 8, 9, 11 8 8, 12a, 14 8 128.9 129.00 5.95 (1H, dd, 1.5,10.5) 6, 7, 9, 10, 15 7 7 9 72.2 72.28 - 10 29.0 29.09 1.81 (1H, m) 1.92 (1H, m) 6, 9, 11, 15 11 15 15 11 22.6 22.73 1.84 (1H, m) 2.13 (1H, ddd, 2.5, 13.0, 13.0) 1, 5, 6, 7, 9, 10 10 2, 4b 13 12a 12b 117.5 117.45 4.86 (1H, br s) 5.11 (1H, br s) 4, 5, 6 7 4a 13 26.6 26.63 1.04 (3H, s) 1, 2, 6, 14 2, 11b 14 21.5 21.56 1.23 (3H, s) 1, 2, 6, 13 7, OH-3 15 57.3 57.27 5.59 (1H, s) 8, 10 10a, 10b OH-3 - - 2.24 (1H, br s) 4 14 OH-9 - - 2.29 (1H, br s) 8, 9, 10 #δC của ma’iliohydrin [7]; a Đo trong CDCl3; b125MHz; c500MHz PL -62- Phụ lục 16.1. Phổ 1H NMR của hợp chất ASP16 Phụ lục 16.2. Phổ 13C NMR của hợp chất ASP16 PL -63- Phụ lục 16.3. Phổ HSQC của hợp chất ASP16 Phụ lục 16.4. Phổ HMBC của hợp chất ASP16 PL -64- Phụ lục 16.5. Phổ COSY của hợp chất ASP16 Phụ lục 16.6. Phổ NOESY của hợp chất ASP16 PL -65- Phụ lục 17. Các phổ của hợp chất AD01 Cấu trúc hợp chất AD01 Phụ lục 17.1. Phổ HR-QTOF-MS của hợp chất AD01 PL -66- Phụ lục 17.2. Phổ 1H NMR của hợp chất AD01 Phụ lục 17.3. Phổ 13C NMR của hợp chất AD01 PL -67- Phụ lục 17.4. Phổ HSQC của hợp chất AD01 Phụ lục 17.5. Phổ HMBC của hợp chất AD01 PL -68- Phụ lục 17.6. Phổ COSY của hợp chất AD01 Phụ lục 17.7. Phổ NOESY của hợp chất AD01 PL -69- Phụ lục 18. Các phổ của hợp chất AD02 Cấu trúc của hợp chất AD2 Công thức phân tử C16H25O2Br. Khối lượng phân tử 346. Phụ lục 18.1. Phổ HR-QTOF-MS của hợp chất AD02 Phụ lục 18.2. Phổ 1H NMR của hợp chất AD02 PL -70- Phụ lục 18.3. Phổ 13C NMR của hợp chất AD02 Phụ lục 18.4. Phổ HSQC của hợp chất AD02 PL -71- Phụ lục 18.5. Phổ HMBC của hợp chất AD02 Phụ lục 18.6. Phổ COSY của hợp chất AD02 PL -72- Phụ lục 18.7. Phổ NOESY của hợp chất AD02 PL -73- Phụ lục 19. Các phổ của hợp chất AD03 Cấu trúc của hợp chất AD03 Công thức phân tử là C15H22O3. Phụ lục 19.1. Đường ECD thực nghiệm và tính toán theo lý thuyết của AD03 Phụ lục 19.2. Phổ ECD thực nghiệm của AD03 PL -74- Phụ lục 19.3. Phổ HR-QTOF-MS của hợp chất AD03 Phụ lục 19.4. Phổ 1H NMR của hợp chất AD03 PL -75- Phụ lục 19.5. Phổ 13C NMR của hợp chất AD03 Phụ lục 19.6. Phổ HSQC của hợp chất AD03 PL -76- Phụ lục 19.7. Phổ HMBC của hợp chất AD03 Phụ lục 19.8. Phổ COSY của hợp chất AD03 PL -77- Phụ lục 19.9. Phổ NOESY của hợp chất AD03 PL -78- Phụ lục 20. Các phổ của hợp chất DN01 Cấu trúc hợp chất DN01 Công thức phân tử: C20H32O3 Phụ lục 20.1 Phổ ECD của hợp chất DN01 Phụ lục 20.2. Phổ HR-QTOF-MS của hợp chất DN01 PL -79- Phụ lục 20.3. Phổ 1H NMR của hợp chất DN01 Phụ lục 20.4. Phổ 13C NMR của hợp chất DN01 PL -80- Phụ lục 20.5. Phổ HSQC của hợp chất DN01 Phụ lục 20.6. Phổ HMBC của hợp chất DN01 PL -81- Phụ lục 20.7. Phổ COSY của hợp chất DN01 Phụ lục 20.8. Phổ NOESY của hợp chất DN01 PL -82- Phụ lục 21. Các phổ của hợp chất DN02 Cấu trúc hợp chất DN02: 3β-hydroxycholesta-5,8-dien-7-one Phụ lục 21.1. Phổ 1H NMR của hơp chất DN02 PL -83- Phụ lục 21.2. Phổ 13C NMR của hợp chất DN02 Phụ lục 21.3. Phổ HSQC của hợp chất DN02 PL -84- Phụ lục 21.4. Phổ HMBC của hợp chất DN02 PL -85- Phụ lục 22. Các phổ của hợp chất DN03 Cấu trúc hợp chất DN03: 5α,8α-epidioxy-cholest-6-en-3β-ol Phụ lục 22.1. Phổ 1H NMR của hơp chất DN03 PL -86- Phụ lục 22.2. Phổ 13C NMR của hợp chất DN03 Phụ lục 22.3. Phổ HSQC của hợp chất DN03 PL -87- Phụ lục 22.4. Phổ HMBC của hợp chất DN03 Phụ lục 23. Các phổ của hợp chất DN04 Cấu trúc hợp chất DN04 Công thức phân tử: C24H36O6 PL -88- Bảng phụ lục 23.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất DN04 STT #δC [8] δCa,b δHa,c (dạng pic, J = Hz) HMBC 1 151,1 151,12 - 2 26,3 26,27 2,02 (1H, dd, 3,0, 13,5) 2,82 (1H, m) 1, 3, 14 3 30,2 30,20 1,74 (1H, m)/1,85 (1H, m) 1, 2, 4 4 80,0 80,11 3,51 (1H, br d, 7,5) 3, 5, 15 5 42,6 42,73 - 6 33,9 33,98 1,86 (1H, m) 2,91 (1H, dd, 11,5, 14,0) 5, 7, 8, 14 7 67,5 67,46 5,90 (1H, dd, 7,0, 11,0) 5, 6, 8, 9 8 145,4 144,34 - 9 144,3 145,55 - 10 77,9 77,86 5,82 (1H, dd, 5,5, 7,5) 8, 9, 11 11 50,9 51,00 1,57 (1H, dd, 5,5, 14,0) 2,31 (1H, dd, 8,0, 14,0) 9, 10, 12, 13, 16 12 48,9 48,94 - 13 49,1 49,35 1,74 (1H, m)/1,83 (1H, m) 8, 12, 14, 16 14 80,3 80,48 - 15 110,1 110,12 4,82 (1H, br s)/4,93 (1H, br s) 1, 2, 14 16 27,9 27,91 1,55 (3H, s) 8, 11, 12, 13 17 26,8 26,84 2,75 (1H, m) 8, 9, 18, 19 18 22,5 22,43 1,04 (3H, d, 7,0) 9, 17, 19 19 19,6 19,61 0,98 (3H, d, 7,0) 9, 17, 18 20 17,8 17,91 0,74 (3H, s) 4, 5, 6, 14 7- OAc 170,3 170,17 - 21,6 21,52 2,05 (3H, s) 10- OAc 170,9 170,76 - 21,5 21,48 2,06 (3H, s) #δC của amijidictyol; a Đo trong CDCCl3; b125MHz; c500MHz PL -89- Phụ lục 23.1. Phổ 1H NMR của hợp chất DN04 Phụ lục 23.2. Phổ 13C NMR của hợp chất DN04 PL -90- Phụ lục 23.3. Phổ HSQC của hợp chất DN04 Phụ lục 23.4. Phổ HMBC của hợp chất DN04 PL -91- Phụ lục 23.5. Phổ COSY của hợp chất DN04 Phụ lục 23.6. Phổ NOESY của hợp chất DN04 Phụ lục 24. Các phổ của hơp chất DN05 PL -92- Cấu trúc hợp chất DN05 5α,8α-epidioxycholesta-6,9(11)dien-3β-ol PL -93- Bảng phụ lục 24.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất DN05 STT δCa,b δHa,c (dạng pic, J = Hz) HMBC 1 32.60 1.67 (1H, m)/2.07 (1H, m) 2 30.64 1.56 (1H, m)/1.92 (1H, m) 3 66.37 4.01 (1H, m) 4 36.11 1.91 (1H, m)/2.11 (1H, m) 2,3, 5, 10 5 82.72 - 6 135.43 6.28 (1H, d, 8.5) 4, 5, 7, 8 7 130.82 6.60 (1H, d, 8.5) 5, 8, 9, 14 8 78.39 - 9 142.51 - 10 37.97 - 11 119.80 5.42 (1H, dd, 2.0, 6.0) 8, 12, 10, 13 12 41.33 2.06 (1H, m) 2.28 (1H, dd, 6.0, 17.0) 8, 11, 13, 14, 18 13 43.82 - 14 48.60 1.82 (1H, dd, 8.0, 12.5) 7,8, 13, 15y, 18 15 20.90 1.58 (1H, m)/1.70 (1H, m) 16 28.12 1.39 (1H, m)/1.94 (1H, m) 17 56.12 1.30 (1H, m) 18 12.78 0.72 (3H, s) 12, 13, 14, 17 19 25.55 1.09 (3H, s) 1, 5, 9, 10 20 35.35 1.39 (1H, m) 21 18.43 0.91 (3H, d, 6.0) 17, 20, 22 22 35.98 1.02 (1H, m)/1.36 (1H, m) 23 23.82 1.15 (1H, m)/1.35 (1H, m) 24 39.45 1.12 (2H, m) 25 28.00 1.51 (1H, m) 26 22.54 0.86 (3H, d, 6.5) 24, 25, 27 27 22.80 0.87 (3H, d, 6.5) 24, 25, 26 a Đo trong CDCl3; b125 MHz; c500 MHz. PL -94- Phụ lục 24.1. Phổ 1H NMR của hợp chất DN05 Phụ lục 24.2. Phổ 13C NMR của hợp chất DN05 PL -95- Phụ lục 24.3. Phổ HSQC của hợp chất DN05 Phụ lục 24.4. Phổ HMBC của hợp chất DN05 PL -96- Phụ lục 25. Các phổ của hợp chất DN06 Cấu trúc hợp chất DN06 Bảng phụ lục 25.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất DN06 TT #δCa [9] δCa,b δHa,c (dạng pic, J = Hz) HMBC 1 33,2 32,23 1,42 (1H, m) 1,66 (1H, br d, 13,0) 2, 3 2 31,6 31,06 1,55 (1H, m)/1,93 (1H, m) 3 69,0 68,60 3,90 (1H, m) 4 40,0 39,57 1,40 (1H, m) 2,12 (1H, dd, 11,5, 13,0) 2, 3, 5, 6 5 67,6 67,83 - 6 62,4 64,41 3,14 (1H, d, 3,5) 7, 8 7 65,6 65,10 4,42 (1H, br s) 8, 9, 14 8 126,2 125,08 - 9 40,5 38,76 2,33 (1H, m) 8, 10, 11, 14, 19 10 37,0 35,88 - 11 20,0 19,04 1,39 (1H, m)/1,48 (1H, m) 12 38,0 36,70 1,15 (1H, m)/1,93 (1H, m) 13 44,0 43,14 - 14 153,0 152,64 - 15 25,5 24,95 2,28 (1H, m)/2,64 (1H, m) 8, 13, 14, 16 16 31,6 26,63 1,39 (1H, m)/1,87 (1H, m) 17 57,8 56,83 1,18 (1H, m) 18 18,2 17,91 0,85 (3H, s) 12, 13, 14, 17 19 16,8 16,53 0,86 (3H, s) 1, 5, 9, 10 20 35,6 34,51 1,4 (1H, m) 21 19,5 18,96 0,92 (3H, d, 7,0) 17, 20, 22 22 35,0 35,84 1,05 (1H, m)/1,36 (1H, m) 23 23,74 1,21 (1H, m)/1,38 (1H, m) 24 39,51 1,12 (2H, m) 25 28,00 1,51 (1H, m) 23, 24, 26, 27 26 22,56 0,86 (3H, overlap) 24, 25, 27 27 22,80 0,87 (3H, overlap) 24, 25, 26 #δC của (24R,25R,27R)-5α,6α-epoxy-26,27-cyclo-24,27-dimethylcholest-8(14)-ene- 3β,7α-diol [9]; a Đo trong CDCl3; b125 MHz; c500 MHz PL -97- Phụ lục 25.1. Phổ 1H NMR của hợp chất DN DN06 Phụ lục 25.2. Phổ 13C NMR của hợp chất DN06 PL -98- Phụ lục 25.3. Phổ HSQC của hợp chất DN06 Phụ lục 25.4. Phổ HMBC của hợp chất DN06 PL -99- Phụ lục 26. Các phổ của hợp chất DN07 Cấu trúc hợp chất DN07 Bảng phụ lục 26.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất DN07 Vị trí #δCd [10] δCa,c DEPT δHa,b (J = Hz) HMBC 1 32.9 32.4 CH2 1.27 m/1.48 m 2 30.8 31.1 CH2 1.22 m/1.60 m 3 67.7 65.9 CH 3.76 m 4 39.4 40.1 CH2 1.49 m/1.88 m 5 76.0 74.4 C 6 73.6 72.1 CH 3.37 m C-5,7,8,10 7 117.5 119.4 CH 5.07 m 8 144.0 139.6 C 9 43.4 42.2 CH 1.93 m 10 37.1 36.6 C 11 22.8 22.6 CH2 1.37 m/1.50 m 12 39.4 39.1 CH2 1.22 m/1.99 m 13 43.8 43.0 C 14 54.7 54.0 CH 1.78 m 15 22.9 21.3 CH2 1.39 m/1.41 m 16 27.7 27.4 CH2 1.23 m/1.81 m 17 56.2 55.5 CH 1.20 m 18 12.1 11.7 CH3 0.53 s C-12,13,14,17 19 18.8 18.6 CH3 0.90 s C-1,5,9,10 20 36.1 35.5 CH 1.33 m 21 18.8 17.6 CH3 0.89 d (6.5) C-17,20,22 22 36.0 35.5 CH2 0.98 m 23 23.9 23.8 CH2 1.37 m 24 39.3 39.0 CH2 1.10 m 25 28.0 27.3 CH 1.49 m 26 22.5 22.3 CH3 0.85 d (2.0) C-24,25,27 27 22.8 22.3 CH3 0.84 d (2.0) C-24,25,26 #δCd số liệu phổ của cholest-7-ene-3β,5α,6β-triol; a Đo trong DMSO-d6, d đo trong CDCl3, c125MHz; b500MHz, PL -100- Phụ lục 26.1. Phổ 133H NMR của hợp chất DN07 Phụ lục 26.2. Phổ 13C NMR của hợp chất DN07 PL -101- Phụ lục 26.3. Phổ HSQC của hợp chất DN07 Phụ lục 26.4. Phổ HMBC của hợp chất DN07 PL -102- Phụ lục 27. Các phổ của hợp chất DN08 Cấu trúc hợp chất DN08 Bảng phụ lục 27.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất DN08 Vị trí #δCd [11] δCa,c DEPT δHa,b (J = Hz) HMBC 1 26.7 26.6 CH2 1.52 m/2.32 m 2 31.0 30.9 CH2 1.45 m/1.90 m 3 67.8 67.8 CH 3.95 m 4 40.6 40.6 CH2 1.17 m 5 80.9 80.1 C 6 200.2 200.1 C 7 120.1 120.9 CH 5.60 m 8 165.1 165.0 C 9 76.1 76.1 C 10 42.8 42.7 C 11 28.8 28.7 CH2 1.43 m/2.03 m 12 36.3 36.2 CH2 1.72 m/1.94 m 13 46.4 46.3 C 14 52.8 52.7 CH 2.76 m 15 23.5 23.4 CH2 1.57 m/1.66 m 16 29.3 29.3 CH2 1.78 m/1.98 m 17 57.7 57.6 CH 1.42 m 18 12.3 12.3 CH3 0.67 s C-12,13,14,17 19 20.6 20.5 CH3 1.01 s →C-1,5,9,10 20 37.2 37.2 CH 1.43 m 21 19.2 19.2 CH3 0.99 d (5.5) C-17,20,22 22 37.2 37.1 CH2 1.67 m/2.06 m 23 24.9 24.9 CH2 1.23 m/1.43 m 24 38.8 40.6 CH2 1.17 m 25 29.1 29.1 CH 1.56 m 26 23.2 22.9 CH3 0.90 d (2.0) C-24,25,27 27 23.0 23.1 CH3 0.91 d (2.0) C-24,25,26 a Đo trong CD3OD, d đo trong CDCl3, c125MHz; b500MHz, #δCd số liệu phổ của cholest-7-ene-6-one-3β,5α,9α-triol PL -103- Phụ lục 27.1. Phổ 1H NMR của hợp chất DN08 Phụ lục 27.2. Phổ 13C NMR của hợp chất DN08 PL -104- Phụ lục 27.3. Phổ HSQC của hợp chất DN08 Phụ lục 27.4. Phổ HMBC của hợp chất DN08 PL -105- Phụ lục 28. Các phổ của hợp chất DN09 Cấu trúc hợp chất DN09 (3α,6β-dihydroxy-1,1,5-trimethyl-8-oxo-1,2,3,4,5,6- hexahydro-benzofuran) Công thức phân tử: C11H18O4 Bảng phụ lục 28.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất DN09 STT δCa,b δHa,c (dạng pic, J = Hz) HMBC NOESY 1 38,04 - 2a 2b 47,19 1,37 (1H, m) 1,62 (1H, ddd, 3,0, 4,0, 13,5) 1, 2, 4, 5 11, 7b 11, 10 3 64,21 3,72 (1H, dddd, 4,0, 4,0, 11,5, 12,0) 10, 9 4a 4b 47,79 1,44 (1H, m) 2,17 (1H, ddd, 2,5, 4,0, 12,5) 2, 3, 5, 6, 9 7b 5 91,04 - 6 81,98 - 7a 7b 42,36 2,23 (1H, d, 17,5) 3,03 (1H, d, 17,5) 1, 5, 6, 8 11 2a, 4a, 11 8 177,39 - 9 21,24 1,40 (3H, s) 4, 5, 6 3, 10 10 23,76 0,96 (3H, s) 1, 2, 6, 11 2b, 3, 9 11 27,39 0,89 (3H, s) 1, 2, 6, 10 2a, 2b, 7a, 7b a Đo trong CD3OD; b125MHz; c500MHz PL -106- Phụ lục 28.1. Phổ 1H NMR của hợp chất DN09 Phụ lục 28.2. Phổ 13C NMR của hợp chất DN09 PL -107- Phụ lục 28.3. Phổ HSQC của hợp chất DN09 Phụ lục 28.4. Phổ HMBC của hợp chất DN09 PL -108- Phụ lục 28.5. Phổ COSY của hợp chất DN09 Phụ lục 28.6. Phổ NOESY của hợp chất DN09 PL -109- Phụ lục 29: Kết quả thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được từ loài A. dactylomela thu tại vùng biển Lăng Cô tỉnh Thừa Thiên Huế Nồng độ (µg/ml) ASP01 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 36.69 27.89 34.12 49.92 27.67 32.69 20.53 39.63 20 15.01 -1.07 11.51 21.14 0.19 20.26 8.45 5.14 IC50 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 Nồng độ (µg/ml) ASP02 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 89.12 77.52 91.25 81.24 73.89 80.18 73.95 75.67 20 38.99 33.69 39.39 43.08 36.47 34.74 29.13 30.18 4 15.97 23.75 20.93 27.80 21.38 23.60 16.23 18.56 0.8 5.47 10.74 11.22 13.97 11.32 4.57 5.39 8.98 IC50 32.21± 1.21 41.27± 2.08 31.51± 1.61 27.30± 1.24 40.59± 2.99 35.65± 2.79 49.71± 3.74 48.47± 3.11 Nồng độ (µg/ml) ASP03 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 99.01 91.42 93.08 88.70 92.55 81.17 74.26 82.47 20 29.36 29.22 28.47 30.68 27.70 30.18 23.93 28.28 4 7.90 6.82 11.67 13.94 12.89 14.04 11.66 15.94 0.8 0.41 -1.33 4.19 2.77 2.12 -3.33 -4.76 5.63 IC50 39.86± 2.46 41.65± 3.94 43.02± 3.07 40.66± 2.40 42.90± 2.94 41.20± 1.44 52.32± 3.71 46.66± 2.49 Nồng độ (µg/ml) ASP04 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 48.81 41.28 492.17 48.62 47.34 48.60 41.87 33.86 20 20.86 22.87 27.60 26.91 16.08 24.56 12.87 11.93 IC50 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 Nồng độ (µg/ml) ASP05 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 71.78 71.99 79.23 79.28 78.55 75.87 72.54 70.31 20 22.70 21.32 30.32 19.74 25.87 20.15 21.34 24.46 4 12.88 14.28 13.79 7.78 15.21 18.97 12.74 10.32 0.8 2.54 5.77 8.91 -0.33 7.25 6.87 4.99 2.46 IC50 59.36± 2.38 63.03± 4.85 47.72± 3.86 57.56± 4.50 52.95± 5.04 63.55± 6.17 62.21± 2.72 58.79± 3.26 Nồng độ (µg/ml) ASP06 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP PL -110- 100 82.58 78.69 84.01 78.20 72.57 62.46 60.07 65.17 20 33.96 28.27 44.48 42.06 23.49 25.44 28.89 30.88 4 10.99 15.02 17.06 12.08 11.48 15.44 15.75 18.31 0.8 8.01 0.70 5.21 3.67 0.85 5.67 9.87 10.29 IC50 42.21± 2.04 46.08± 4.37 27.83± 2.42 33.71± 3.10 57.07± 3.08 66.52± 6.46 67.84± 6.43 56.88± 5.73 Nồng độ (µg/ml) ASP07 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 96.33 90.75 82.89 85.83 86.15 94.85 79.86 88.51 20 38.69 45.26 51.04 43.08 44.44 46.32 40.85 42.35 4 17.11 27.67 24.13 23.46 23.22 24.33 29.93 22.51 0.8 12.08 14.00 11.78 10.47 9.79 15.46 12.85 10.09 IC50 32.82± 2.21 23.81± 1.39 19.04± 1.04 27.37± 1.72 25.90± 0.73 24.17± 1.30 28.60± 1.19 27.93± 1.64 Nồng độ (µg/ml) ASP08 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 97.88 84.33 83.22 86.14 100.26 98.02 82.31 92.22 20 56.48 60.68 52.93 61.31 58.64 55.97 45.39 56.78 4 33.07 39.23 35.66 36.18 37.42 31.39 20.88 34.19 0.8 11.35 12.41 15.88 14.11 12.21 14.72 7.49 17.01 IC50 13.12± 0.68 9.67± 0.22 14.39± 1.02 9.86± 0.57 10.87± 0.93 14.30± 0.51 26.22± 2.87 12.98± 0.73 Nồng độ (µg/ml) ASP09 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 91.50 91.58 77.65 82.23 82.68 87.11 78.61 89.96 20 37.42 30.03 35.56 31.18 32.43 37.13 32.72 30.14 4 16.49 18.66 12.09 20.66 17.45 13.68 12.21 17.22 0.8 -2.95 4.09 7.92 11.51 6.50 8.79 -2.10 3.61 IC50 30.31± 2.48 39.98± 2.19 44.59± 3.12 44.82± 1.84 41.21± 1.58 36.56± 1.13 40.86± 1.88 40.40± 1.47 Nồng độ (µg/ml) ASP10 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 61.27 59.19 - - 72.43 56.46 75.42 74.80 20 21.03 18.63 - - 26.28 19.34 14.42 24.00 4 5.10 8.16 - - 7.94 10.25 8.98 6.46 0.8 0.00 2.11 - - -2.52 0.56 3.78 0.52 IC50 72.95± 5.07 78.97±4. 93 - - 53.20± 3.72 82.52±6. 13 69.49±4.0 7 55.88± 4.91 Nồng độ (µg/ml) ASP11 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 97.50 88.18 97.97 82.98 103.07 96.96 84.80 92.54 PL -111- 20 60.00 58.53 64.34 60.08 58.17 59.18 53.99 66.73 4 12.74 18.65 15.21 15.57 15.30 11.10 12.23 10.59 0.8 6.57 1.51 -3.26 -3.48 3.59 -0.33 -8.40 -3.66 IC50 17.74± 1.76 16.58± 0.49 14.39± 0.72 17.05± 1.69 17.15± 1.31 18.05± 1.29 20.65± 1.50 15.12± 0.99 Nồng độ (µg/ml) ASP12 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 48.10 35.09 43.69 42.61 43.72 30.29 25.47 26.59 20 10.10 9.16 20.22 17.89 9.28 19.49 0.15 19.82 IC50 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 Nồng độ (µg/ml) ASP13 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 49.92 30.81 49.98 48.11 37.06 40.06 26.07 38.22 20 30.15 11.79 30.92 33.66 10.22 24.91 10.93 18.96 IC50 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 Nồng độ (µg/ml) ASP15 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 49.09 31.69 47.21 40.91 48.59 35.32 33.54 30.94 20 13.71 12.26 11.87 23.98 18.67 25.26 15.27 10.53 IC50 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 Nồng độ (µg/ml) ASP16 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 20.87 28.09 15.18 14.95 31.01 42.81 16.04 22.61 20 2.76 -3.03 0.76 1.27 10.97 16.14 4.88 12.13 IC50 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 PL -112- Phụ lục 30: Kết quả thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được từ loài A. dactylomela thu tại vùng biển Hòn Mê tỉnh Thanh Hóa Nồng độ (µg/ml) AD01 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 - 44.92 - - - - - - 20 - 10.39 - - - - - - IC50 - >100 - - - - - - Nồng độ (µg/ml) AD02 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 20 99.60 91.04 82.43 83.39 99.13 99.67 85.64 95.73 4 73.33 77.18 72.96 73.57 72.08 81.31 70.13 75.26 0.8 32.10 34.95 40.68 39.65 46.88 37.20 27.46 32.32 0.16 5.66 10.73 12.00 13.27 11.76 15.94 7.15 12.81 IC50 1.61± 0.14 1.49± 0.15 1.59± 0.15 1.54± 0.08 1.20± 0.10 1.15± 0.07 2.10± 0.19 1.48± 0.09 Nồng độ (µg/ml) AD03 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 - 20.98 - - - - - - 20 - 5.74 - - - - - - IC50 - >100 - - - - - - Nồng độ (µg/ml) Ellipticine LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 10 98.43 88.87 98.17 81.16 99.02 101.23 92.20 93.51 2 79.18 74.22 79.49 74.48 79.68 75.09 70.33 75.09 0.4 49.23 50.54 50.99 51.07 49.75 50.82 47.23 51.67 0.08 21.48 27.69 24.87 23.16 24.77 22.32 20.01 26.63 IC50 0.43± 0.04 0.40± 0.01 0.38± 0.02 0.49± 0.05 0.39± 0.02 0.43± 0.02 0.55± 0.04 0.39± 0.02 PL -113- Phụ lục 31: Kết quả thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào ung thư của các hợp chất phân lập được từ mẫu sên biển D. fumata Nồng độ (µg/ml) DN01 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 97.71 95.28 93.85 90.58 94.98 95.28 95.70 90.58 20 67.70 69.08 75.57 73.58 76.75 69.08 82.60 73.58 4 37.51 39.75 32.34 41.82 31.90 39.75 38.74 41.82 0.8 13.67 17.12 5.97 9.01 2.33 17.12 4.28 9.01 IC50 7.85± 0.79 6.91± 0.44 8.22± 0.61 7.29± 0.77 7.11± 0.58 6.91± 0.44 6.92± 0.71 7.29± 0.77 Nồng độ (µg/ml) DN04 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 40.56 20.40 12.65 24.74 33.93 34.65 18.92 17.18 20 5.10 -0.88 1.99 1.58 7.65 12.81 3.98 8.73 IC50 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 Nồng độ (µg/ml) DN09 LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 100 43.98 1.37 38.91 60.85 39.94 80.47 26.80 26.24 20 20.95 -1.49 5.66 10.06 9.20 24.56 7.36 -2.05 IC50 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 >100 Nồng độ (µg/ml) Ellipticine LU-1 HepG2 SK-Mel 2 SW480 KB MCF7 HL-60 LNCaP 10 92.36 93.53 97.15 91.46 98.45 89.78 89.43 90.34 2 74.33 78.22 85.78 82.06 88.59 63.20 66.40 77.57 0.4 51.99 49.08 49.37 51.11 49.78 48.95 57.66 51.17 0.08 22.47 20.74 21.47 22.37 24.18 26.82 21.37 22.42 IC50 0.44± 0.08 0.37± 0.03 0.40± 0.05 0.34± 0.04 0.35± 0.07 0.57± 0.06 0.47± 0.09 0.33± 0.03 PL -114- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. F. L. da Silva Machado, T. L. Ventura, L. M. Gestinari, V. Cassano, J. A. Resende, C. R. Kaiser, E. B. Lasunskaia, M. F. Muzitano, and A. R. Soares (2014), "Sesquiterpenes from the Brazilian red alga Laurencia dendroidea J. Agardh", Molecules. 19(3), p. 3181-92. 2. M. E. Y. Francisco, M. M. Turnbull, and K. L. Erickson (1998), "Cartilagineol, the fourth lineage of Laurencia-derived polyhalogenated chamigrene", Tetrahedron Letters. 39(30), p. 5289-5292. 3. J. Y. Chen, C. Y. Huang, Y. S. Lin, T. L. Hwang, W. L. Wang, S. F. Chiou, and J. H. Sheu (2016), "Halogenated Sesquiterpenoids from the Red Alga Laurencia tristicha Collected in Taiwan", J Nat Prod. 79(9), p. 2315-23. 4. M. Suzuki and E. Kurosawa (1978), "Two new halogenated sesquiterpenes from the red alga laurencia majuscula Harvey", Tetrahedron Letters. 19(48), p. 4805-4808. 5. M. Suzuki, A. Furusaki, N. Hashiba, and E. Kurosawa (1979), "The structures and absolute stereochemistry of two halogenated chamigrenes from the red alga Laurencia majuscula Harvey", Tetrahedron Letters. 20(10), p. 879-882. 6. M. R. Brennan, K. L. Erickson, D. A. Minott, and K. O. Pascoe (1987), "Chamigrane metabolites from a Jamaican variety of laurencia obtusa", Phytochemistry. 26(4), p. 1053-1057. 7. M. E. Y. Francisco and K. L. Erickson (2001), "Ma'iliohydrin, a cytotoxic chamigrene dibromohydrin from a Philippine Laurencia Species", Journal of Natural Products. 64(6), p. 790-791. 8. S. E. N. Ayyad, M. S. Makki, N. S. Al-kayal, S. A. Basaif, K. O. El-Foty, A. M. Asiri, W. M. Alarif, and F. A. Badria (2011), "Cytotoxic and protective DNA damage of three new diterpenoids from the brown alga Dictoyota dichotoma", European Journal of Medicinal Chemistry. 46, p. 175-182. 9. X. Luo, F. Li, P. B. Shinde, J. Hong, C.-O. Lee, K. S. Im, and J. H. Jung (2006), "26,27-Cyclosterols and Other Polyoxygenated Sterols from a Marine Sponge Topsentia sp", Journal of Natural Products. 69(12), p. 1760-1768. PL -115- 10. M. Neeman and O. D. Simmons (1979), "Carbon-13 nuclear magnetic resonance spectroscopy of phorbol ", Canadian Journal of Chemistry. 57(2071-2072), p. 2071. 11. Z.-L. Kong, S. Chi Yu, S. Ai Dai, C.-C. Tu, M.-H. Pan, and Y.-C. Liu (2011), "Polyoxygenated Sterols from Freshwater Clam", Helvetica Chimica Acta. 94(5), p. 892-896. PL -116- PL -117-

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_thanh_phan_hoa_hoc_va_hoat_tinh_gay_doc_t.pdf
  • docxĐóng góp mới.docx
  • pdfĐóng góp mới.pdf
  • pdfQĐ.pdf
  • pdfTóm tắt TA.pdf
  • pdfTóm tắt TV.pdf
  • docxtrích yếu luận án.docx
  • pdfTrích yếu.pdf
Luận văn liên quan