Luận án Nghiên cứu thành phần, phân bố của các loài ve sầu (Hemiptera: Cicadidae) ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, Việt Nam

Kết quả nghiên cứu của luận án đã đưa ra thành phần loài ve sầu họ Cicadidae ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận và phụ cận gồm: 62 loài (chiếm 42,5% tổng số loài trên cả nước), 30 giống, 10 tộc, 2 phân họ. Trong đó phân họ Cicadettinae có 9 loài, 5 giống, 3 tộc (chiếm 14,5% tổng số loài), phân họ Cicadinae có 53 loài, 25 giống, 7 tộc (85,5% tổng số loài). Đã mô tả 1 loài mới cho khoa học: Sinoptympana caobangensis Pham, Saborn, Nguyen, & Constant, 2019; ghi nhận 2 giống là ghi nhận mới cho khu hệ ve sầu Việt Nam: giống Sinoptympana và giống Hyalessa, 2 loài cho khu hệ ve sầu Việt Nam: Haphsa karenensis Ollenbach, 1929 và Hyalessa maculaticollis (Motschulsky, 1866) và 2 loài mới cho vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận: Purana parvituberculata Kos & Gogala, 2000; Haphsa opercularis Distant, 1917. Thành phần loài ve sầu ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, có 3 loài phân bố rộng cả ở vùng Đông Phương và vùng Cổ Bắc; 2 loài có phân bố hẹp trong phạm vi vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận ; 3 loài phân bố rộng trong cả nước; 16 loài chỉ ghi nhận được ở khu vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận . Trong số 55 loài có ghi nhận thông tin về phân bố theo độ cao: có tới 42 loài ghi nhận phân bố ở độ cao 700-1.200m (trong đó có16 loài chỉ gặp ở độ cao 700-1.200m); 27 loài ghi nhận ở độ cao 300-700m; 24 loài ghi nhận phân bố ở độ cao 0-300m; và 6 loài ghi nhận ở độ cao >1.200m; loài Terpnosia mawi Distant, 1909 chỉ ghi nhận được ở độ cao trên 1.200m; 2 loài phân bố ở các độ cao khác nhau, gồm: Cryptotympana holsti Distant và Huechys sanguinea (De Geer, 1773). Từ kết quả trên cho thấy phần lớn các loài được tìm thấy ở đới độ cao 700-1.200m ở VQG Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.

pdf166 trang | Chia sẻ: huydang97 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu thành phần, phân bố của các loài ve sầu (Hemiptera: Cicadidae) ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...................Huechysini - Cánh trước trong suốt......................................................................Cicadettini 123 Tộc Taphurini Khoá định loại các giống thuộc tộc Taphurini ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, Việt Nam 1. Đầu bao gồm mắt kép rộng hơn gốc Mảnh lưng ngực giữa........................Abroma - Đầu bào gồm mắt kép rộng bằng gốc Mảnh lưng ngực giữa...........................Hea Tộc Huechysini Khoá định loại các giống thuộc tộc Huechysini ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, Việt Nam 1 Mảnh gốc môi sau với các đường khía dài ở giữa; gân M và CuA của cánh trước phân chia ở gốc.....................................................................Scieroptera - Mảnh gốc môi sau không có các đường khía dài ở giữa; gân M và CuA của cánh trước hợp nhất ở gốc....................................................................Huechys Giống Huechys Amyot & Audinet-Serville, 1843 Khoá định loại các loài thuộc giống Huechys ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, Việt Nam 1 Cánh sau nửa trong suốt hơi nâu, không có chấm màu đen; trên Mảnh lưng ngực giữa có vệt dài ở giữa màu đen............................................................H. sanguinea - Cánh sau màu nâu đen với đốn; trên Mảnh lưng ngực giữa không có vệt dài ở giữa màu đen........................................................................................................H.beata Giống Scieroptera Stål, 1866 Khoá định loại các loài thuộc giống Scieroptera ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, Việt Nam 1 Cánh trước và cánh sau màu đen với hệ gân cánh cũng màu đen; mảnh bên bụng màu không có màu đen hoặc màu nâu...................................................2 - Cánh trước và cánh sau màu nâu vàng với hệ gân màu vàng hoặc vàng nâu 124 bùn; mảnh bên bụng màu đen hoặc màu nâu...................................................3 2 Mép costal của cánh trước và cánh sau cùng màu; Mảnh lưng ngực trước và scutellum màu vàng da cam hoặc màu đỏ da cam với 2 đốm màu đen lớn, trên cruciform elevation có đốm màu đen ở giữa trên phần đỉnh của scutellum; bụng màu vàng da cam hơi đỏ.................................S.splendidula - Mép costal của cánh trước có màu khác với mép costal của cánh sau; Mảnh lưng ngực trước và scutellum màu đen; hai phần ba phía trước của mép Mảnh lưng ngực trước và cruciform elevation màu vàng da cam hơi đỏ; đường giữa trên Mảnh lưng ngực trước, scutellum vàmép sau của cổ Mảnh lưng ngực trước màu vàng; bụng màu đỏ thẫm hơi đục...............S. formosana 3 Cánh trước màu tối hoặc màu vàng đục với gân màu vàng nhạt; vertex và phần trước của vertex màu đen, mép trước của vertex và gốc anten màu vàng đất, mép bên của đầu, dưới mặt kép và mép trán màu vàng đất; trán màu nâu hơi đỏ, cánh sau trong suốt...........................................................S. orientalis - Cánh trước trong suốt; gân cánh màu vàng đục với gân màu nâu vàng đất.......................................................................................................S. crocea 3.3. Phân bố của các loài ve sầu họ Cicadidae ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, Việt Nam 3.3.1. Phân bố theo vùng địa lý Trong số 62 loài ghi nhận ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, thông tin chi tiết về phân bố theo vùng địa lý của 62 loài ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận được trình bày trong bảng 4. Bảng 4: Phân bố của các loài ve sầu ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, Việt Nam STT Loài Phân bố Việt Nam Thế giới Ghi chú 1. Platypleura kaempferi (Fabricius, 1794) Hà Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Quảng Ninh, Hải Phòng Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Inđônêxia, Malaixia Phân bố cả ở vùng Cổ Bắc 2. Platypleura hilpa Walker, 1850 Ninh Bình, Hoà Bình, Quảng Nam, Vĩnh Phúc Trung Quốc, Nhật Bản 125 3. Chremistica viridis (Fabricius, 1803) Lạng Sơn Philippine, Cămpuchia, Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia 4. Chremistica sueuri Pham & Constant, 2013 Hoà Bình, Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh 5. Salvazana mirabilis Distant, 1913 Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Kon Tum Trung Quốc, Thái Lan 6. Cryptotympana recta (Walker, 1850) Bắc Kạn, Hoà Bình Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Thái Lan, Băng- la-đét 7. Cryptotympana atrata (Fabricius, 1775) miền Bắc, Quảng Trị, Quảng Nam Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Inđônêxia Phân bố cả ở vùng Cổ Bắc 8. Cryptotympana mandarina Distant, 1891 Bắc Kạn, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Hoà Bình, Lạng Sơn, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Trị, Thanh Hoá, Thừa Thiên Huế, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc Trung Quốc, Thái Lan, Mianma, Lào, Cămpuchia 9. Cryptotympana holsti Distant, 1904 Yên Bái, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Lai Châu, Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình, Thừa Thiên Huế Trung Quốc, Đài Loan, Lào, Cămpuchia 10. Formotosena seebohmi (Distant, 1904) Vĩnh Phúc, Hoà Bình, Thừa Thiên Huế Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản 11. Gaeana maculata (Drury, 1773) Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hoà Bình, Hà Nội, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Lạng Sơn, Thanh Hoá Trung Quốc, Ấn Độ, Mianma, Nhật Bản, Syri Lanka 12. Balinta tenebricosa (Distant, 1888) Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Hải Phòng Lào, Mianma, Trung Quốc 13. Becquartina electa (Jacobi, 1902) Hòa Bình, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, Thừa Thiên Huế, Gia Lai Trung Quốc, Thái Lan 14. Becquartina bleuzeni Boulard, 2005 Lạng Sơn, Vĩnh Phúc Thái Lan 126 15. Paratalainga distanti (Jacobi, 1902) Lạng Sơn (Mẫu Sơn) Trung Quốc 16. Paratalainga yunnanensis Chou & Lei, 1992 Vĩnh Phúc, Kon Tum Trung Quốc 17. Terpnosia posidonia Jacobi, 1902 Lạng Sơn Trung Quốc 18. Terpnosia mawi Distant, 1909 Vĩnh Phúc Trung Quốc 19. Pomponia linearis (Walker, 1850) Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Hải Phòng, Thừa Thiên Huế Trung Quốc, Ấn Độ, Mianma, Thái Lan, Lào, Cămpuchia, Băng-la-đét, Nêpan, Nhật Bản, Philippine, Malaixia, Singapore, Inđônêxia 20. Pomponia piceata Distant, 1905 Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Cao Bằng, Hoà Bình, Lâm Đồng Trung Quốc 21. Pomponia backanensis Pham & Yang, 2009 Bắc Kạn, Hà Giang, Hòa Bình, Ninh Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Đắk Nông, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum Cămpuchia 22. Purana samia (Walker, 1850) Bắc Việt Nam Trung Quốc, Ấn Độ 23. Purana dimidia (Chou & Lei, 1997) Bắc Việt Nam Trung Quốc 24. Purana pigmentata Distant, 1905 Vĩnh Phúc Thái Lan, Cămpuchia, Trung Quốc 25. Purana parvituberculata Kos & Gogala, 2000* Vĩnh Phúc Lào 26. Inthaxara flexa Lei & Li, 1996 Phú Thọ Trung Quốc 27. Meimuna tripurasura (Distant, 1881) Lạng Sơn Trung Quốc, Ấn Độ 28. Meimuna subviridissima Distant, 1913 miền Bắc Trung Quốc, Lào, Thái Lan 127 29. Cochleopsaltria duffelsi Constant & Pham, 2018 Thái Nguyên Đặc hữu 30. Haphsa conformis Distant, 1917 Bắc Việt Nam Đặc hữu 31. Haphsa scitula (Distant, 1888) Lào Cai, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Hoà Bình, Đắk Lắk, Kon Tum Trung Quốc, Cămpuchia, Thái Lan, Mianma, Ấn Độ 32. Haphsa opercularis Distant, 1917* Vĩnh Phúc Trung Quốc 33. Haphsa karenensis Ollenbach, 1929* Vĩnh Phúc Mianma Ghi nhận mới cho Việt Nam 34. Sinapsaltria annamensis Kato, 1940 Bắc Việt Nam Đặc hữu 35. Platylomia bocki Distant, 1882) Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Thanh Hoá, Kon Tum, Lâm Đồng Trung Quốc, Lào, Cămpuchia, Thái Lan 36. Platylomia operculata Distant, 1913 Lào Cai, Vĩnh Phúc, Thừa Thiên Huế Trung Quốc, Ấn Độ, Mianma, Lào, Cămpuchia, Thái Lan 37. Dundubia hainanensis (Distant, 1901) Ninh Bình, Cao Bằng, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Bình Trung Quốc, Thái Lan 38. Tosena melanoptera (White, 1846) Ninh Bình, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lào Cai, Hoà Bình, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hà Nam, Yên Bái Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Malaixia, Nêpan, Ấn Độ 39. Tosena splendina Distant, 1878 Ninh Bình, Vĩnh Phúc Trung Quốc, ÂĐ, Malaixia, Lào, Cămpuchia 40. Ayuthia spectabile Distant, 1919 Việt Nam Thái Lan, Malaixia 41. Sinotympana caobangensis Pham Cao Bằng Loài mới 128 et al., 2019 cho khoa học 42. Hyalessa maculaticollis (Motschulsky, 1866)* Hà Giang Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc Phân bố cả ở vùng Cổ Bắc; Ghi nhận mới cho Việt Nam 43. Mogannia effecta Distant, 1892 Vĩnh Phúc Trung Quốc, Ấn Độ, Nêpan, Inđônêxia 44. Mogannia cyanea Walker, 1858 Bắc Việt Nam Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Malaixia, Ấn Độ 45. Mogannia hebes (Walker, 1858) Đồng Nai, Lào Cai, Vĩnh Phúc Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaixia 46. Mogannia caesar Jacobi, 1902 Ninh Bình, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Lạng Sơn Trung Quốc, Thái Lan 47. Mogannia conica (Germar, 1830) Vĩnh Phúc, Thanh Hoá Trung Quốc, Philippine, Thái Lan, Lào, Cămpuchia, Philippine, Malaixia, Inđônêxia, Nêpan, Ấn Độ 48. Mogannia aliena Distant, 1920 Bắc Việt Nam Đặc hữu 49. Mogannia saucia Noualhier, 1896 Lào Cai, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hải Phòng Trung Quốc, Philippine, Inđônêxia, Lào, Cămpuchia, Thái Lan 50. Mogannia obliqua Walker, 1858 Vĩnh Phúc, Hoà Bình, Gia Lai, Đồng Nai Malaixia, Inđônêxia, Ấn Độ 51. Mogannia funebris Stal, 1865 Lạng Sơn Mianma, Băng-la- đét, Ấn Độ 52. Nipponosemia guangxiensis Chou & Vĩnh Phúc Trung Quốc 129 Trong số 62 loài ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận có 3 loài có sự phân bố rộng cả khu vực Đông Phương và Cổ Bắc: Platypleura kaempferi (Fabricius), Cryptotympana atrata (Fabricius) và Hyalessa maculaticollis (Motschulsky, 1866); 28 loài có sự phân bố ở Việt Nam và một số nước vùng Đông Wang, 1993 53. Abroma reducta (Jacobi, 1902) Lạng Sơn Trung Quốc 54. Hea yunnanensis Chou & Yao, 1995 Vĩnh Phúc Trung Quốc 55. Scolopita lusiplex Chou & Lei, 1997 Vĩnh Phúc Trung Quốc 56. Scolopita sp. Vĩnh Phúc 57. Huechys sanguinea (de Geer, 1773) Cao Bằng, Lai Châu, Yên Bái, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà Tây (cũ), Hải Phòng, Ninh Bình, Thái Bình, Hưng Yên, Hải Dương, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Nam, Gia Lai Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Malaixia, Timor, Inđônêxia, Ấn Độ 58. Huechys beata Chou et al., 1997 Ninh Bình, Hải Phòng, Lai Châu, Vĩnh Phúc, Hoà Bình, Thanh Hoá, Quảng Trị, Quảng Nam, Lâm Đồng, Ninh Thuận Trung Quốc, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Ấn Độ 59. Scieroptera splendidula (Fabricius, 1775) Ninh Bình, Lào Cai, Hà Giang, Vĩnh Phúc, Hoà Bình, Hà Tây (cũ), Hà Tĩnh, Gia Lai, Lâm Đồng Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Cămpuchia, Malaixia, Inđônêxia 60. Scieroptera formosana Schmidt, 1918 Vĩnh Phúc, Hoà Bình, và Hà Tây (cũ). Trung Quốc, Ấn Độ, Malaixia, Philippine, Inđônêxia, Nhật Bản 61. Scieroptera orientalis Schmidt, 1918 miền Bắc Việt Nam (Mẫu Sơn, Lạng Sơn) Trung Quốc 62. Scieroptera crocea (Guérin-Méneville, 1838) Bắc Việt Nam Malaixia, Inđônêxia, Mianma, Ấn Độ 130 Phương; 10 ghi nhận phân bố ở khu vực phía Bắc Việt Nam và Nam Trung Quốc; 4 loài chưa thu thập được mẫu vật ở các nước khác trên thế giới (đây có thể là các loài đặc hữu của Việt Nam): Chremistica sueuri Pham & Constant, 2013; Haphsa conformis Distant, 1917; Sinapsaltria annamensis Kato, 1940; Mogannia aliena Distant, 1920; 16 loài ghi nhận ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, Việt Nam, mà chưa ghi nhận sự phân bố ở các vùng khác của Việt Nam (bảng 5). Bảng 5: Phân bố của các loài ve sầu ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, Việt Nam theo vùng địa lý động vật học TT Phân bố Số loài Tỷ lệ (%) 1 Vùng Đông phương và Cổ bắc 3 4,8 2 Vùng Đông phương 28 45,2 3 Nam Trung Quốc 10 16,1 4 Việt Nam 5 8,1 5 Vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận 16 25,8 Tổng số 62 100 Có 16 loài ghi nhận ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, Việt Nam, mà chưa ghi nhận sự phân bố ở các vùng khác của Việt Nam: Becquartina bleuzeni Boulard, 2005; Paratalainga distanti (Jacobi, 1902); Hea yunnanensis Chou & Yao, 1995; Inthaxara flexa Lei& Li, 1996; Mogannia effecta Distant, 1892; Nipponosemia guangxiensis Chou & W., 1993; Abroma reducta (Jacobi, 1902); Purana parvituberculata Kos & Gogala, 2000; Inthaxara flexa Lei & Li, 1996; Cochleopsaltria duffelsi Pham & Constant, 2018; Platypleura hilpa Walker, 1850; Pomponia backanensis Pham & Yang, 2009; Haphsa opercularis Distant, 1917; H. karenensis Ollenbach, 1929; Purana pigmentata Distant, 1905; P. parvituberculata Kos & Gogala, 2000; Sinoptympana caobangensis Pham et al., 2019; Scolopita sp.; Hyalessa maculaticollis (Motschulsky, 1866) (bảng 6). Trong số 16 loài trên, có 5 loài mới chỉ bắt gặp ở khu vực Đông Bắc Việt Nam mà chưa bắt gặp ở bất kỳ vùng nào khác ở trong nước: Haphsa karenensis Ollenbach, 1929; Purana pigmentata 131 Distant, 1905; P. parvituberculata Kos & Gogala, 2000; Sinoptympana caobangensis và Hyalessa maculaticollis (Motschulsky, 1866). Bảng 6: Danh sách các loài mới chỉ bắt gặp ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, mà không ghi nhận ở các vùng khác ở Việt Nam STT Loài Phân bố ở vùng Đông Bắc Phân bố trên thế giới 1. Becquaritina bleuzeni Boulard, 2005 Vĩnh Phúc Thái Lan 2. Paratalainga distanti (Jacobi, 1902) Lạng Sơn Trung Quốc 3. Hea yunnanensis Chou & Yao, 1995 Vĩnh Phúc Trung Quốc (Vân Nam) 4. Inthaxara flexa Lei& Li, 1996 Phú Thọ Trung Quốc (Phúc Kiến) 5. Cochleopsaltria duffelsi Pham & Constant, 2018 Thái Nguyên 6. Mogannia effecta Distant, 1892 Vĩnh Phúc Trung Quốc, Ấn Độ, Nêpan, Inđônêxia 7. Nipponosemia guangxiensis Chou & W., 1993 Vĩnh Phúc Trung Quốc (Quảng Đông) 8. Abroma reducta (Jacobi, 1902) Lạng Sơn Trung Quốc 9. Poponia backanensis Pham & Yang, 2009 Bắc Kạn, Vĩnh Phúc Cămpuchia 10. Purana pigmentata Distant, 1905 Vĩnh Phúc Cămpuchia, Thái Lan, Trung Quốc 11. Purana parvituberculata Kos & Gogala, 2000 Vĩnh Phúc Lào, Cămpuchia 12. Haphsa opercularis Distant, 1917 Vĩnh Phúc Trung Quốc 13. Haphsa karenensis Ollenbach, 1929 Vĩnh Phúc Thái Lan 14. Sinoptympana caobangensis Pham et al., 2019 Cao Bằng 15. Scolopita sp. Vĩnh Phúc 16. Hyalessa maculaticollis (Motschulsky, 1866) Hà Giang Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên chúng tôi chưa có điều kiện tiến hành thu thập mẫu vật tại tất cả các tỉnh thuộc vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận . Tuy nhiên, dựa trên những mẫu vật đã được thu thập từ trước, hiện đang được lưu giữ tại Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam, cho thấy các loài ghi nhận được sự có mặt ở 132 vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, đa số được tìm thấy ở VQG Tam Đảo (Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang), tiếp đến là Lạng Sơn Từ các số liệu phân tích cho thấy, các loài ve sầu có sự phân bố ở nhiều sinh cảnh khác nhau, chủ yếu sống ở vùng rừng có những cây gỗ từ trung bình đến lớn. Nơi đây tập trung những loài ve sầu có kích thước lớn và những loài có màu sắc sặc sỡ như Salvazana mirabilis Distant, 1913; Tosena melanoptera (White, 1846); T. splendida Distant, 1878; Formotosena seebohmi (Distant, 1904); Angamiana vemacula (Chou et Yao, 1986) và Platylomia operculata Distant, 1913. Các loài có kích thước nhỏ chủ yếu sống ở những vùng đệm của các khu rừng tốt như các loài thuộc giống Mogannia. Có loài sống được ở rất nhiều loại cảnh quan khác nhau như Huechys sanguinea (De Geer, 1773). Có loài sống được cả ở những khu vực có dân cư, chỉ cần có các cây gỗ như Cryptotympana mandaria Distant, 1891; Dundubia hainanensis (Distant, 1901). Kết quả nghiên cứu cho thấy, hầu hết các loài ve sầu thu được đều ở những khu vực rừng còn tốt và được bảo vệ như là các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. Kết quả trên cũng phù hợp với nghiên cứu của [138]. Dựa trên kết quả nghiên cứu này, các dữ liệu và phân bố địa lý sinh vật của các loài ve sầu ở phía bắc Việt Nam, và khu vực Đông phương đã được bổ sung và hoàn chỉnh hơn. Đây là nền tảng cho các nghiên cứu sâu hơn về hệ thống sinh học của các loài con ve sầu trong tương lai. 3.3.2. Phân bố theo độ cao Từ kết quả bảng 4, có 55 loài có ghi nhận thông tin phân bố theo độ cao, với 4 đới độ cao: 0-300m, 300-700m, 700-1.200m, >1.200m (theo FIPI, 2004) (bảng 7). Bảng 9 cho thấy, 6 loài chỉ ghi nhận có sự phân bố ở độ cao 0-300m (Purana pigmentata Distant, 1905; P. parvituberculata Kos & Gogala, 2000; Cochleopsaltria duffelsi Pham & Constant, 2018; Hyalessa maculaticollis (Motschulsky, 1866); Scolopita lusiplex Chou & Lei, 1997), 2 loài chỉ mới ghi nhận phân bố ở độ cao 300-700m (Purana dimidia Chou & Lei, 1997 và Inthaxara flexa Lei & Li, 1996), 16 loài chỉ phân bố ở độ cao 700-1.200m (Chremistica viridis (Fabricius, 1803); Becquartina bleuzeni Boulard, 2005; Paratalainga distanti (Jacobi, 1902); Terpnosia posidonia Jacobi, 1902; Meimuna subviridissima Distant, 133 1913; M. tripurasura (Distant, 1881); Haphsa opercularis Distant, 1917; Tosena melanoptera (White, 1846); Sinotympana caobangensis Pham et al., 2019; Scolopita sp.; Mogannia funebris Stål, 1865; M. effecta Distant, 1892; Nipponosemia guangxiensis Chou & Wang, 1993; Abroma reducta (Jacobi, 1902); Hea yunnanensis Chou & Yao, 1995; Scieroptera orientalis Schmidt, 1918; có 6 loài được ghi nhận có sự phân bố ở độ cao tới >1.200m (Salvazana mirabilis Distant, 1913; Cryptotympana holsti Distant, 1904; Becquartina electa (Jacobi, 1902); Taratalainga yunnanensis Chou & Lei, 1992; Terpnosia mawi Distant, 1909 và Huechys sanguinea (De Geer, 1773)), trong đó có 1 loài chỉ ghi nhận ở độ cao >1.200m mà không ghi nhận ở các đới độ cao khác (Terpnosia mawi Distant, 1909), 2 loài phân bố ở tất cả các đới độ cao (Cryptotympana holsti Distant và Huechys sanguinea (De Geer, 1773)), 9 loài chỉ ghi nhận có sự phân bố ở 2 đới độ cao 300- 700m, 700-1.200m là: Platypleura kaempferi (Fabricius, 1794); Cryptotympana recta (Walker, 1850); Formotosena seebohmi (Distant, 1904); Haphsa scitula (Distant, 1888); Platylomia bocki (Distant, 1882); P. operculata Distant, 1913; Mogannia conica (Germar, 1830) và M. obliqua Walker, 1858, 11 loài có ở cả 3 đới độ cao 0-300m, 300-700m, 700-1.200m là: Platypleura hilpa Walker, 1850; Cryptotympana mandarina Distant, 1891; Gaeana maculata (Drury, 1773); Pomponia piceata Distant, 1905; P. linearis (Walker, 1850); P. backanensis Pham & Yang, 2009; Dundubia hainanensis (Distant, 1901); Mogannia caesar Jacobi, 1902; M. saucia Noualhier, 1896; Huechys beata Distant, 1892 và Scieroptera formosana Schmidt, 1918, 3 loài có ghi nhận sự phân bố ở 2 đới độ cao 0-300m, 300-700m là: Chremistica sueuri Pham & Constant, 2013; Cryptotympana atrata (Fabricius, 1775); Balinta tenebricosa (Distant, 1888). Từ kết quả trên cho thấy phần lớn các loài được tìm thấy ở đới độ cao 700-1.200m ở VQG Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc. Bảng 7: Phân bố theo độ cao của các loài ve sầu ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận Loài Độ cao so với mặt nước biển (m) 134 0-300 >300 -700 >700- 1.200 >1.200 Platypleura kaempferi (Fabricius, 1794) 0 1 1 0 Platypleura hilpa Walker, 1850 1 1 1 0 Chremistica viridis (Fabricius, 1803) 0 0 1 0 Chremistica sueuri Pham & Constant, 2013 1 1 0 0 Salvazana mirabilis Distant, 1913 0 0 1 1 Cryptotympana recta (Walker, 1850) 0 1 1 0 Cryptotympana atrata (Fabricius, 1775) 1 1 0 0 Cryptotympana mandarina Distant, 1891 1 1 1 0 Cryptotympana holsti Distant, 1904 1 1 1 1 Formotosena seebohmi (Distant, 1904) 0 1 1 0 Gaeana maculata (Drury, 1773) 1 1 1 0 Balinta tenebricosa (Distant, 1888) 1 1 0 0 Becquartina electa (Jacobi, 1902) 0 0 1 1 Becquartina bleuzeni Boulard, 2005 0 0 1 0 Paratalainga distanti (Jacobi, 1902) 0 0 1 0 Paratalainga yunnanensis Chou & Lei, 1992 0 0 1 1 Terpnosia posidonia Jacobi, 1902 0 0 1 0 Terpnosia mawi Distant, 1909 0 0 0 1 Pomponia linearis (Walker, 1850) 1 1 0 0 Pomponia piceata Distant, 1905 1 1 1 0 Pomponia backanensis Pham & Yang, 2009 1 1 1 0 Purana dimidia (Chou & Lei, 1997) 0 1 0 0 135 Purana pigmentata Distant, 1905 1 0 0 0 Purana parvituberculata Kos & Golata, 200 1 0 0 0 Inthaxara flexa Lei & Li, 1996 0 1 0 0 Meimuna tripurasura (Distant, 1881) 0 0 1 0 Meimuna subviridissima Distant, 1913 0 0 1 0 Cochleopsaltria duffelsi Pham & Constant, 2018 1 0 0 0 Haphsa scitula (Distant, 1888) 0 1 1 0 Haphsa opercularis Distant, 1917 0 0 1 0 Haphsa karenensis Ollenbach, 1929 1 0 0 0 Platylomia bocki (Distant, 1882) 0 1 1 0 Platylomia operculata Distant, 1913 0 1 1 0 Dundubia hainanensis (Distant, 1901) 1 1 1 0 Tosena melanoptera (White, 1846) 0 0 1 0 Tosena splendida Distant, 1878 1 0 1 0 Sinotympana caobangensis Pham et al., 2019 0 0 1 0 Hyalessa maculaticollis (Motschulsky, 1866) 1 0 0 0 Scolopita sp. 0 0 1 0 Mogannia hebes (Walker, 1858) 1 0 1 0 Mogannia caesar Jacobi, 1902 1 1 1 0 Mogannia conica (Germar, 1830) 0 1 1 0 Mogannia saucia Noualhier, 1896 1 1 1 0 Mogannia obliqua Walker, 1858 0 1 1 0 Mogannia funebris Stål, 1865 0 0 1 0 Mogannia effecta Distant, 1892 0 0 1 0 136 Nipponosemia guangxiensis Chou & Wang, 1993 0 0 1 0 Abroma reducta (Jacobi, 1902) 0 0 1 0 Hea yunnanensis Chou & Yao, 1995 0 0 1 0 Scolopita lusiplex Chou & Lei, 1997 1 0 0 0 Huechys sanguinea (de Geer, 1773) 1 1 1 1 Huechys beata Chou et al., 1997 1 1 1 0 Scieroptera splendidula (Fabricius, 1775) 0 1 1 0 Scieroptera formosana Schmidt, 1918 1 1 1 0 Scieroptera orientalis Schmidt, 1918 0 0 1 0 Trong số 55 loài có ghi nhận thông tin về phân bố theo độ cao: có tới 42 loài ghi nhận phân bố ở độ cao 700-1.200m; 27 loài ghi nhận ở độ cao 300-700m; 24 loài ghi nhận phân bố ở độ cao 0-300m; và 6 loài ghi nhận ở độ cao >1.200m, (bảng 8): Bảng 8: Tóm tắt phân bố theo độ cao của các loài ve sầu ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận Phân bố theo độ cao (m) Số loài Tỷ lệ (%) 0-300 24 38,7 >300-700 27 43,5 >700-1.200 42 67,7 >1.200 6 9,7 Kiến thức phân loại là nền tảng cho việc thực hiện kiểm kê đa dạng sinh học, để hỗ trợ trong việc đưa ra chính sách đúng đắn về bảo tồn tài nguyên thiên nhiên. Các nghiên cứu về phân loại côn trùng, bao gồm cả khu hệ ve sầu, vẫn còn trong giai đoạn đầu ở Việt Nam nói chung. Các kiến thức về khu hệ ve sầu ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, Việt Nam hiện nay là hoàn chỉnh hơn thông qua kết quả nghiên cứu của đề tài này. 137 Như các hệ sinh thái khác nhau về độ cao, các quần xã loài và đặc điểm của chúng. Sự phân bố theo độ cao của côn trùng thường tương ứng với độ dốc thảm thực vật và nghiên cứu về các thông số sinh thái như vậy có thể giúp cải thiện và bảo vệ môi trường sống. Số liệu về sự phân bố của các ve sầu chỉ ra phạm vi phân bố theo độ cao của chúng là khá rộng. Những loài có sự phân bố ở nhiều đới độ cao, cũng có sự phân bố rộng tại nhiều địa điểm (phân bố rộng). Ngược lại, những loài có phạm vi phân bố ở một hoặc ít đới độ cao, thường tìm thấy ở phạm vi địa lý hẹp. 138 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận: Kết quả nghiên cứu của luận án đã đưa ra thành phần loài ve sầu họ Cicadidae ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận và phụ cận gồm: 62 loài (chiếm 42,5% tổng số loài trên cả nước), 30 giống, 10 tộc, 2 phân họ. Trong đó phân họ Cicadettinae có 9 loài, 5 giống, 3 tộc (chiếm 14,5% tổng số loài), phân họ Cicadinae có 53 loài, 25 giống, 7 tộc (85,5% tổng số loài). Đã mô tả 1 loài mới cho khoa học: Sinoptympana caobangensis Pham, Saborn, Nguyen, & Constant, 2019; ghi nhận 2 giống là ghi nhận mới cho khu hệ ve sầu Việt Nam: giống Sinoptympana và giống Hyalessa, 2 loài cho khu hệ ve sầu Việt Nam: Haphsa karenensis Ollenbach, 1929 và Hyalessa maculaticollis (Motschulsky, 1866) và 2 loài mới cho vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận: Purana parvituberculata Kos & Gogala, 2000; Haphsa opercularis Distant, 1917. Thành phần loài ve sầu ở vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận, có 3 loài phân bố rộng cả ở vùng Đông Phương và vùng Cổ Bắc; 2 loài có phân bố hẹp trong phạm vi vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận ; 3 loài phân bố rộng trong cả nước; 16 loài chỉ ghi nhận được ở khu vùng Đông Bắc và một số điểm phụ cận . Trong số 55 loài có ghi nhận thông tin về phân bố theo độ cao: có tới 42 loài ghi nhận phân bố ở độ cao 700-1.200m (trong đó có16 loài chỉ gặp ở độ cao 700-1.200m); 27 loài ghi nhận ở độ cao 300-700m; 24 loài ghi nhận phân bố ở độ cao 0-300m; và 6 loài ghi nhận ở độ cao >1.200m; loài Terpnosia mawi Distant, 1909 chỉ ghi nhận được ở độ cao trên 1.200m; 2 loài phân bố ở các độ cao khác nhau, gồm: Cryptotympana holsti Distant và Huechys sanguinea (De Geer, 1773). Từ kết quả trên cho thấy phần lớn các loài được tìm thấy ở đới độ cao 700-1.200m ở VQG Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc. Kiến nghị: Cần tiến hành nghiên cứu sâu hơn về thành phần loài và phân bố của các loài ve sầu ở các khu vực khác trong cả nước để có thể có thể bổ sung đầy đủ hơn số lượng loài cho khu hệ ve sầu nói riêng và khu hệ côn trùng nói chung của Việt Nam. 139 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. T.H. Pham, J.T., Yang, A contribution to the Cicadidae fauna of Vietnam (Hemiptera: Auchenorrhyncha), with one new species and twenty new records. Zootaxa, 2009, 2249, 1-19. 2. M.S. Moulds, Australian Cicadas. Kensington: New South Wales University Press, 1990, 217 pp., 24 pls. 3. Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Hà Nội: Khoa Học và Kỹ Thuật, 1977, 1182 trang. 4. D. Forero, The Systematics of Hemiptera. Revista Colombiana de Entomologia. 2008. 34 (1): 1–21. 5. W.L. Distant, A synonymic catalogue of Homoptera, part 1. Cicadidae. British Museum (Nat. Hist.), London, 1906b, 207 pp. 6. D.J. Borror, Triplehorn, C.A., Johnson, N.F, Introduction to the Study of Insects. Philadelphia: Saunders College Pub, 1989, 6th, 875pp. 7. M. Carver, G.F Gross, T.E. Woodward, Hemiptera In: C.S.I.R.O., The insects of Australia. Carlton: Melbourne University Press, 1991, 429-509. 8. C. Linnaeus, Systema Naturae, per regna tria naturae, differentiis, synonymis locis. Editio decima, reformata, 1 Holmiae, 1758, 824pp. 9. J.C. Fabricius, Entomologia systematica emendata et aucta. Secundum classes, ordines, genera, species adjectis synonimis , locis , observationibus , descriptionibus. Ryngota, 1794, 4. pp. 1–472. 10. S. Matsumura, Monographie der Jassinen Japans. Természetrajzi Füzetek. Kiadja a Magyar Nemzeti Muzeum Budapest, 1902, 25, 353-404. 11. W.L. Distant, Rhynchota-Homoptera. The Fauna of British India including Ceylon and Burma. 1908, 4: 1-501. 12. W.L. Distant, Rhynchota, Homoptera: Appendix. The Fauna of British India, including Ceylon and Burma. (1916b). 6: 1-248 140 13. W.L. Distant, Rhynchota, Homoptera: Appendix. Heteroptera: Addenda. The Fauna of British India, including Ceylon and Burma. (1918). 7: 1-210. 14. L. Melichar, Homopteren-Fauna von Ceylon. Verlag von Felix L. Damer. Berlin, 1903, 248 pp. 15. L. Melichar, Neue Homopteren aus Süd-Schoa, Gala und Somal-Ländern. Verhandlungen de Kaiserlich-Königlichen Zoologisch-botanischen Gesellschaft in Wien, 1904, 54, 25-48. 16. L. Melichar, Beitrag zur Kenntnis der Homopteren fauna. Deutsch-Ost- Afrikas. WienerEntomologische Zeitung, 1905, 24, 279-304. 17. L. Melichar, Homopteren von Java, gesammelt von Herrn. Ewd. Jacobson. Leyden Museum Notes, 1914, 36, 91-147. 18. L. Melichar, Monographie der Cicadellinen I. Annales Historico-Naturales Musei Nationalis Hungarici, 1924, 21, 195-243. 19. L. Melichar, Monographie der Cicadellinen II. Annales Historico-Naturales Musei NationalisHungarici,1925, 22, 329-410. 20. L. Melichar, Monographie der Cicadellinen III. Annales Historico- Naturales Musei NationalisHungarici, 1926, 23, 273-394. 21. L. Melichar, Monographie der Cicadellinen IV. Annales Historico- Naturales Musei NationalisHungarici, 1932, 27, 285-328. 22. C.F.Baker, Studies in Philippine Jassoidea I. some remarkable Tettigoniellidae. Philippine Journal of Science, 1914, 9, 409-421. 23. C.F. Baker, Studies in Philippine Jassoidea II. Philippine Jassaria. Philippine Journal of Science, 1915a, 10, 49-58. 24. C.F. Baker, Studies in Philippine Jassoidea III. The Stenocotidae of the Philippines. Philippine Journal of Science, 1915b, 10, 189-200. 25. C.F.Baker, The Malayan Machaerotinae (Cercopidae). Philippine Journal of Science, 1919, 15, 209-220. 26. C.F. Baker, The genus Makilingia (Jassoidea) in the Philippines. Philippine Journal of Science, 1924, 24, 92-101. 141 27. C.F. Baker, Some Philippine and Malaysian Machaerotidae (Cercopoidea). Philippine Journal of Science, 1927, 32, 529-547. 28. Z.P. Metcalf, Fascicle 4. Fulgoroidea. General Catalogue of the Hemiptera (Smith College, Northhampton, Massachusetts), 1932, 4(1), 1-69. 29. Z.P.Metcalf, Fascicle 7. Cercopoidea, Part 3. Aphrophoridae. General Catalogue of the Homoptera. Waverly Press, Baltimore, 1962a, 600pp. 30. Z.P. Metcalf, Fascicle 6. Cicadelloidea. General Catalogue of the Homoptera. U. Sta. Dep. Agri., Agri. Re. Ser. Washington, D.C, 1962b, 6(2), [i-ii], 1-18. 31. Z.P. Metcalf, General catalogue of the Homoptera, fascicle VIII, Cicadoidea, part 1. Cicadidae. section I. Tibiceninae. North Carolina State College, Raleigh, 1963a, 585pp. 32. Z.P. Metcalf, General catalogue of the Homoptera, fascicle VIII, Cicadoidea, part 1. Cicadidae. section II. Gaeninae and Cicadinae. North Carolina State College, Raleigh, 1963b, 587-919. 33. Z.P. Metcalf, General catalogue of the Homoptera, fascicle VIII, Cicadoidea, part 2. Tibicinidae. North Carolina State College, Raleigh, 1963c, 492 pp. 34. D. Jinhua, Fauna Sinica Insecta Homoptera Delphacidae, 2006, Volume: 45: 776. 35. P.A.Latreille, Famille troisième. Cicadaires; cicadariae. Histoire naturelle, générale et particulière de Crustacés et des insectes. Ouvrage faisant suite à l'histoire natarelle générale et particulière, composée par Leclerc de Buffon, et rédigée par C. S. Sonnini, membre de plusieurs Sociétés savantes, 1802, 256-63. 36. C.-J.-B. Amyot, J.G. Audinet-Serville, Homoptères. Homoptera Latr. In: Histoire naturelle des insectes, hémiptères. Librairie Encyclopédique de Roret, Paris, 1843, 455–588, 676 pp. 37. W.L. Distant, Rhynchota Vol. III (Heteroptera-Homoptera). The fauna of British India, including Ceylon and Burma. Taylor and Francis, London, 1906a. xiv+503 pp. 142 38. M.S. Moulds, An appraisal of the higher classification of cicadas (Hemiptera: Cicadoidea) with special reference to the Australian fauna. Records of the Australian Museum, 2005, 57, 375–446. 39. A.F. Sanborn, Catalogue of the Cicadoidea (Hemiptera: Cicadoidea). With contributions to the bibliography by Martin H. Villet. San Diego, Elsevieer/Academic Press, 2013, 1001pp. 40. I. Chou, Z. Lei, L. Li, X. Lu, W. Yao, The Cicadidae of China (Homoptera: Cicadoidea). Ilustrataj Insectfaunoj, 2. Tianze Eldoneio, Hong Kong, 1997, 10+380+5 pp., 4+16 pls. (In Chinese with English summary). 41. M. Boulard, Sur le statut acoustique de deux especes sommitales et ombrophiles d'Asie tropico-continentale, Macrosemia longiterebra Bird et Pycna concinna n. sp. (Rhynchota, Homoptera, Cicadidae). l'Entomologiste, 2005a, 61, 111-120. 42. M. Boulard, Donnees statuaires et ethologiques sur des cigales Thailandaises, incluant la description de huit especes nouvelles ou mal connues. (Rhynchota, Cicadiodea, Cicadidae). Ecole Pratique des Hautes Etudes, Biologie et Evolution des Insectes (principalement Rhynchota ou Hemipteroidea). Paris, 2005b, 15, 5-57. 43. M. Kato, Fauna Japonica. Cicadidae (Insecta). Biogeographical Society Japan, Nat. Sci. Mus., Uyeno Park, Taito-ku, Tokyo, 1961, 1-72. 44. Y.J. Lee., M. Hayashi, Taxonomic review of Cicadidae (Hemiptera, Auchenorrhyncha) from Taiwan, Part 1. Platypleurini, Tibicenini, Polyneurini, and Dundubiini (Dundubiina). Insecta Koreana, 2003a, 20, 149- 85. 45. Y.J. Lee, M. Hayashi, Taxonomic review of Cicadidae (Hemiptera, Auchenorrhyncha) from Taiwan, Part 2. Dundubiini (a part of Cicadina) with two new species. Insecta Koreana, 2003, 20, 359-92. 46. Y.J. Lee, M. Hayashi, Taxonomic review of Cicadidae (Hemiptera, Auchenorrhyncha) from Taiwan, Part 3. Dundubiini (Two other genera of 143 Cicadina), Moganiini, and Huechysini with a new genus and two new species. Journal of Asia-Pacific Entomology, 2004, Suwon, 7, 45-72. 47. A.F. Sanborn, Checklist, new species and key to the cicadas of Cuba (Hemiptera, Cicadoidea, Cicadidae). Deutsche Entomologische Zeitschrift, 2009, 56(1):85 - 92 48. J.C. Moulton, Cicadas of Malaysia. Journal of the Federated Malay States Museums. Kuala Lampur, 1923, 11, 69-182. 49. J. Quartau, S. Seabra, M. Boulard, S. Puissant, P. Simões, J. Sueur, Cicadas from Portugal: revised list of species with eco-ethological data (Hemiptera: Cicadidae). Insect Systematics & Evolution, 2004, 35(2), 177- 187. 50. A.F. Sanborn, Additions to the cicada fauna of Venezuela with the description of a new species and a checklist of the Venezuelan cicada fauna (Hemiptera: Cicadomorpha: Cicadidae). Zootaxa, 2007b, 1503, 21-32. 51. A.F. Sanborn, New species, new records and checklist of cicadas from Mexico (Hemiptera: Cicadomorpha: Cicadidae). Zootaxa, 2007a, 1651, 1- 42. 52. A.F. Sanborn, P.K. Phillips and R.W. Sites, Biodiversity, biogeography and bibliography of the cicadas of Thailand (Hemiptera: Cicadoidea: Cicadidae). Zootaxa. 2007, 1413, 1-46. 53. Y.J. Lee, Revised synonymic list of Cicadidae (Insecta: Hemiptera) from the Korean Peninsula, with the description of a new species and some taxonomic remarks. Proceedings of the Biological Society of Washington, 2008b, 121, 445-467. 54. Y.J. Lee, A checklist of Cicadidae (Insecta: Hemiptera) in Palawan with five new species. Journal of Natural History, 2009, 43, 2617-2639. 55. A.F. Sanborn, The cicadas of Colombia including new records and the description of a new species (Hemiptera: Cicadidae). Journal of Natural History, 2010, 44(25):1577-1607 144 56. Z. Ahmed, A.F. Sanborn, The cicada fauna of Pakistan including the description of four new species (Hemiptera: Cicadoidea: Cicadidae). Zootaxa, 2010, 2516, 27-48. 57. Y.J. Lee, A checklist of Cicadidae (Insecta: Hemiptera) from Cambodia, with two new species and a key to the genus Lemuriana. Zootaxa, 2010, 2487, 19-32. 58. A.F. Sanborn, Checklist of the cicadas of French Guiana including new records and the description of nine new species (Insecta, Hemiptera, Cicadoidea, Cicadidae). Zoosystema, 2011a, 33, 377-418. 59. A.F. Sanborn, Checklist of the cicadas (Insecta: Hemiptera: Cicadidae) of Paraguay, including new records for six species, Check List. Journal of species lists and distribution, 2011b, 7, 465-467. 60. A.F. Sanborn, J.-M.Maes, Checklist of the cicadas (Insecta: Hemiptera: Cicadidae) of Nicaragua including new records for seventeen species, Check List. Journal of species lists and distribution, 2012, 8, 437-442. 61. M. Yang, C. Wei, A checklist of the cicadas (Hemiptera: Cicadidae) of Hainan Island, China, with description of a new species. Zootaxa, 2013, 3731, 113-132. 62. Y.J. Lee, Cicadas (Hemiptera: Cicadidae) of Laos, with the description of four new genera and two new species. Annales- Societe Entomologique de France, 2014, 50(1), 59-81. 63. A.F. Sanborn, Checklist of the cicadas (Insecta: Hemiptera: Cicadidae) of Costa Rica including new records for fourteen species. Check List, 2014, 10(2): 246–252. 64. A.F. Sanborn, M. Shores, The cicadas (Insecta: Hemiptera: Cicadidae) of Nepal with new records and a checklist of Himalayan cicadas. Hartmann & Weipert: Biobiversitat und Naturausstattung im Himalaya V. Erfurt, 2015, 211-226. 65. B.W. Price, E.L. Allan, K. Marathe, V. Sarkar, C. Simon, K. Kunte, The cicadas (Hemiptera: Cicadidae) of India, Bangladesh, Bhutan, Myanmar, 145 Nepal and Sri Lanka: an annotated provisional catalogue, regional checklist and bibliography. Biodivers Data J, 2016, 20(4), 1-156. 66. Y.J. Lee, Checklist of cicadas (Hemiptera: Cicadidae) of Luzon, Philippines, with six new species and revised keys to the species of Oncotympana Stål and Psithyristria Stål. Zootaxa, 2010a, 2621, 1–26. 67. M. Boulard, Nouvelles cigales colligees en Thailande, (Rhynchota, Cicadoidea, Cicadidae). [New cicadas collected in Thailand (Rhynchota, Cicadoidea, Cicadidae).] Lambillionea. 2009, 109, 39-58. 68. J.P. Duffels & P.A. Van der Laan, Catalogue of the Cicadoidea (Homoptera, Auchenorhyncha) 1956–1980. Series Entomologica, 34. Dr. W. Junk Publishers, Dordrecht, 1985, xiv+414 pp. 69. C.H. Chen, S.F. Shiao, Two new species of the genus Euterpnosia Matsumura (Hemiptera: Cicadidae) from Taiwan. Pan-Pacific Entomologist, 2008, 84, 81-91. 70. W.L. Distant, Descriptions of new species of Oriental Cicadidae. The Annals and Magazine of Natural History, (1888b) (6), 1, 370–376. 71. Y.J. Lee, A checklist of Cicadidae (Insecta: Hemiptera) from Vietnam, with some taxonomic remarks. Zootaxa, 2008a, 1787, 1-27. 72. W.L. Distant, Descriptions of new species of Oriental Homoptera belonging to the family Cicadidae. The Annals and Magazine of Natural History, 1888, (6)1, 291–298. 73. W.L.Distant, Rhynchotal notes.-XXXVI. The Annals and Magazine of Natural History, 1905e, (7)16, 553-567. 74. W.L. Distant, Description of a new species of Cicadidae. The Entomologist, 1905h, 38, 121-122. 75. W.L. Distant, Undescribed Cicadidae. Annales de la Société entomologique de Belgique, 1906, 50, 148-154. 76. W.L. Distant, Descriptions of new genera and species of Oriental Homoptera. Ann.Mag. Nat. Hist, 1912a, (8)9, 181-194. 146 77. W.L. Distant, Contributions to a knowledge of Oriental Rhynchota. The Annals and Magazine of Natural History, 1913a, (8), 12(69), 283-287. 78. W.L. Distant, On some recently received Rhynchota. The Annals and Magazine of Natural History, 1913b, (8), 12(72), 556-563. 79. W.L. Distant, Homoptera, Fam. Cicadidae, Subfam. Cicadinae. In: Genera insectorum, 1913c, 142. pp. 1–64, pls. 1-7. 80. W. L. Distant, The Homoptera of Indo-China. Annals and Magazine of Natural History. 1917a.19: 100-4. 81. W.L. Distant, The Homoptera of Indo-China. The Annals and Magazine of Natural History, 1917b, (8)20, 319-325. 82. W.L. Distant, Description of a new genus and species of the homopterous family Cicadidae. The Annals and Magazine of Natural History, 1919, (9), 3(13), 43-44. 83. W.L. Distant, Cicadidae from Indo-China. The Annals and Magazine of Natural History, 1920, (9), 5(28), 336-337. 84. A. Jacobi, Über neue Homopteren aus Tonking. Sitzungsberichte der Gesellschaft Naturforschender Freunde zu Berlin, 1902, 20–25. 85. A. Jacobi, Zur Kenntnis der Cicadenfauna von Tonking. Zoologische Jahrbücher, 1905, 21, 425–446, pl. 21. 86. E. Schmidt, Zur Kenntnis des Genus Scieroptera Stål (Rhynchota- Homoptera). Stettiner entomologische Zeitung. Stettin. 1918a. 79: 277-96. 87. R. Vitalis de Salvaza, Essai Traite’ d’entomologie indochinoise. Hanoi ID.E.O.262-280. 88. Viện Bảo vệ thực vật, Kết quả điều tra côn trùng Miền Bắc Việt Nam 1967- 1968. NXB Nông thôn, 1976, 47-49. 89. Mai Phú Quý, Trần Thị Lài, Trần Bích Lan, Kết quả điều tra côn trùng Miền Bắc Việt Nam, NXBKH và KT, 1981, 72-85. 90. M. Hayashi, A revision of the genus Cryptotympana (Homoptera, Cicadidae). Part I. Bulletin of the Kitakyushu Museum of Natural History, 1987a, (6), 119-212. 147 91. P. L. T. Beuk, The jacoona assemblage of the genus Dundubia Amyot & Serville (Homoptera: Cicadidae): a taxonomic study of its species and a discussion of its phylogenetic relationships. Contributions to Zoology. Bijdragen tot de Dirkunde. 1996. 66: 129-84. 92. P. L. T. Beuk, Revision of the radha group of the genus Platylomia Stål, 1870 (Homoptera, Cicadidae). Tijdschrift voor Entomologie. 1998.140: 147- 76. 93. Phạm Hồng Thái, Các giống ve sầu Pomponia Stal, 1866; Dundubia Amyot & Serville, 1843 và Platylomia Stal, 1870 (Cicadidae: Cicadinae) ở một số vườn quốc gia và khu bảo tồn và của Việt Nam. Tạp chí Sinh học, 2004, vol 26(3A), 61-65. 94. Phạm Hồng Thái, Khoá định loại các loài ve sầu thuộc giống Cryptotympana Stal, 1861 (Homoptera, Cicadidae) ở Việt Nam. Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội thảo Quốc gia lần thứ nhất, Nxb Nông nghiệp, 2005a, 232-235. 95. Phạm Hồng Thái, Tộc Huechysini (Homoptera: Cicadidae) ở Việt Nam. Báo cáo khoa học, Hội nghị Côn trùng học toàn quốc. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2005b, 216-218. 96. T.H. Pham, J.T. Yang, The genus Lemuriana Distant (Hemiptera: Cicadidae) from Vietnam, with a description of a new species. Oriental Insects, 2010, Vol. 44, 205-210. 97. T.H. Pham, T.H. Ta, J.T. Yang, A new cicada species (Hemiptera: Cicadidae), with a key to the species of the genus Euterpnosia Matsumura, 1917 from Vietnam. Zootaxa, 2010, 2512, 63-68. 98. T.H. Pham, J.T. Yang, Tribe Cryptotympanini (Hemiptera: Cicadidae) from Vietnam, with key to species. Proceedings of the 4th national scientific conference on ecology and biological resources. Agriculture Publishing House, 2011b, 334-339. 148 99. T.H. Pham, J.T. Yang, First record of the cicadas genus Karenia Distant, 1888 (Hemiptera: Cicadidae) from Vietnam, with description of one new species. Zootaxa, 2012, 3153, 23-38. 100. T.H. Pham, M. Hayashi, J.T. Yang, First record of the cicada genus Semia Matsumura (Hemiptera, Cicadidae) from Vietnam, with description of one new species and a key to species. Zookeys, 2012, 174, 31-40. 101. T.H. Pham, M. Schouten, J.T. Yang, A new cicada species of the genus Purana Distant, 1905 (Hemiptera: Cicadidae), with a key to the Purana species from Vietnam. Zootaxa, 2012, 3580, 83-88. 102. T.H. Pham, J. Constant, A new species of the genus Chremistica Stal, 1870 (Hemiptera: Cicadidae) from Vietnam. Journal of Biology, 2013a, vol 35(1), 32-36. 103. Phạm Văn Lầm, Các loài côn trùng và nhện nhỏ hại cây trồng phát hiện ở Việt Nam. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2013, 419 trang. 104. T.H. Pham, The review of the genus Haphsa Distant, 1905 (Hemiptera: Auchenorrhyncha: Cicadidae) from Vietnam and key to species. Proceedings of the 8th Vietnam national conference on entomology, Agriculture Publishing House, 2014b: 205-211. 105. T.H. Pham, A review of the genus Tosena Amyot & Audinet - Serville, 1843 (Hemiptera: Cicadidae) from Vietnam, with key to species. Proceedings of the 9th Vietnam national conference on entomology, Agriculture Publishing House, 2017, 282-285. 106. T.H. Pham, The cicada genus Mogannia (Hemiptera: Cicadidae) from Vietnam, with key to species. Proceedings of the 5th national scientific conference on ecology and biological resources. Agriculture Publishing House, 2013, 231-235. 107. H.T., Pham, J., Constant, The cicada genus Semia Matsumura, 1917 (Hemiptera: Cicadidae) from Vietnam, with new records and a key to species. Journal of Biology, 2014b.36(1): 39-45. DOI: 10.15625/0866- 7160.2014-0003. 149 108. T.H. Pham, J. Constant, The genus Platylomia Stål, 1870 (Hemiptera: Cicadidae) from Vietnam, with description of one new species and key to species. Journal of Biology, 2014c, vol 36(4): 416-422. DOI, 10.15625/0866- 7160/v36n4.6171. 109. Huỳnh Văn Kéo, Phạm Hồng Thái, Thành phần loài ve sầu (Hemiptera: Cicadidae) ở Vườn quốc gia Bạch Mã, Thừa Thiên-Huế. Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 6. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2015, 621-627. 110. T.H. Pham, Y.J. Lee, J. Constant, Cicada genus Pomponia Stål, 1866 (Hemiptera: Cicadidae) from Vietnam and Cambodia, with a new species, a new record, and a key to the species. Zootaxa 3925, 2015 (4), 562–572. 111. T.H. Pham, M.H. Bui, J. Constant, The cicada genus Macrosemia Kato, 1925 (Hemiptera: Cicadidae) from Vietnam, with the description of a new species and key to the species. TAP CHI SINH HOC 2016, 38(3), 316- 323.DOI: 10.15625/0866-7160/v38n3.6632. 112. D.L. Emery, Y.J. Lee, T.H. Pham, Descriptions of four new species of Semia Matsumura (Hemiptera: Cicadidae: Psithyristriini) from Vietnam, with a key to the species of Semia. Zootaxa, 2017, 4216 (2), 153-166. 113. H.T., Pham, J., Constant, A new genus and species of Cicada from Vietnam: Cochleopsaltria duffelsi gen. et sp. nov. (Hemiptera: Cicadomorpha: Cicadidae). Bulletin de la Société royale belge d’Entomologie, 2017.153: 226-230. 114. Phạm Hồng Thái, Tạ Huy Thịnh, Nghiên cứu thành phần và phân bố của Ve sầu (Cicadidae, Homoptera) dọc theo đường Hồ Chí Minh thuộc 3 tỉnh Quảng Trị, Thừa thiên-Huế và Quảng Nam. Báo cáo khoa học hội thảo Khoa học công nghệ quản lý nông học vì sự phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2006a: 524-528. 115. Phạm Hồng Thái, Nghiên cứu thành phần loài và sự phân bố của các loài ve sầu (Homoptera, Cicadidae) ở khu vực Tây Nguyên. Báo cáo khoa học về 150 sinh thái và tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ năm. NXB Nông nghiệp, 2013c: 236-243. 116. Lưu Hoàng Yến, Phạm Hồng Thái, Nghiên cứu thành phần và sự phân bố của các loài ve sầu họ Cicadidae (Hemiptera: Auchenorrhyncha) ở vườn quốc gia Hoàng Liên. Báo cáo Khoa học Hội nghị Côn trùng học toàn quốc lần thứ 9. Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2017, 374-380. 117. Y. Kuo, D.L. Lin, F.M. Chuang, T.S. Ding, Biogeographic Boundaries of Breeding Avifauna between Major Islands in East Asia, (TW J. of Biodivers.) 2014, 16(1): 33- 50. 151 PHỤ LỤC: BẢN ĐỒ PHÂN BỐ CỦA CÁC LOÀI VE SẦU Ở VÙNG ĐÔNG BẮC VÀ PHỤ CẬN Hình 63: Phân bố của các loài thuộc giống Platypleura ở khu vực Đông Bắc Hình 64: Phân bố của các loài thuộc giống Chremistica ở khu vực Đông Bắc 152 Hình 65: Phân bố của các loài thuộc giống Salvazana ở khu vực Đông Bắc Hình 66: Phân bố của các loài thuộc giống Cryptotympana ở khu vực Đông Bắc 153 Hình 67: Phân bố của các loài thuộc giống Formotosena ở khu vực Đông Bắc Hình 68: Phân bố của các loài thuộc giống Gaeana ở khu vực Đông Bắc 154 Hình 69: Phân bố của các loài thuộc giống Balinta ở khu vực Đông Bắc Hình 70: Phân bố của các loài thuộc giống Becquartina ở khu vực Đông Bắc 155 Hình 71: Phân bố của các loài thuộc giống Paratalainga ở khu vực Đông Bắc Hình 72: Phân bố của các loài thuộc giống Terpnosia ở khu vực Đông Bắc 156 Hình 73: Phân bố của các loài thuộc giống Pomponia ở khu vực Đông Bắc Hình 74: Phân bố của các loài thuộc giống Purana ở khu vực Đông Bắc 157 Hình 75: Phân bố của các loài thuộc giống Inthaxara ở khu vực Đông Bắc Hình 76: Phân bố của các loài thuộc giống Meimuna ở khu vực Đông Bắc 158 Hình 77: Phân bố của các loài thuộc giống Haphsa ở khu vực Đông Bắc Hình 78: Phân bố của các loài thuộc giống Platylomia ở khu vực Đông Bắc 159 Hình 79: Phân bố của các loài thuộc giống Dundubia ở khu vực Đông Bắc Hình 80: Phân bố của các loài thuộc giống Tosena ở khu vực Đông Bắc 160 Hình 81: Phân bố của các loài thuộc giống Sinoptympana ở khu vực Đông Bắc Hình 82: Phân bố của các loài thuộc giống Hyalessa ở khu vực Đông Bắc 161 Hình 83: Phân bố của các loài thuộc giống Mogannia ở khu vực Đông Bắc Hình 84: Phân bố của các loài thuộc giống Nipponosemia ở khu vực Đông Bắc 162 Hình 85: Phân bố của các loài thuộc giống Abroma ở khu vực Đông Bắc Hình 86: Phân bố của các loài thuộc giống Hea ở khu vực Đông Bắc 163 Hình 87: Phân bố của các loài thuộc giống Scolopita ở khu vực Đông Bắc Hình 88: Phân bố của các loài thuộc giống Huechys ở khu vực Đông Bắc 164 Hình 89: Phân bố của các loài thuộc giống Scieroptera ở khu vực Đông Bắc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_thanh_phan_phan_bo_cua_cac_loai_ve_sau_he.pdf
  • pdfĐiểm mới của luận án TA.pdf
  • pdfĐiểm mới của luận án TV.pdf
  • docĐóng góp mới TA.doc
  • docĐóng góp mới TV.doc
  • pdfTóm tắt TA.pdf
  • pdfTóm tắt TV.pdf
  • docTrích yếu luận án TV.doc
  • pdfTrích yếu luận án TV.pdf