Chế tạo kit LAMP xét nghiệm nhiễm Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini trên người ở quy mô phòng thí nghiệm
- Đã chế tạo thành công 2 loại kít LAMP chẩn đoán sán lá gan nhỏ. Các kết quả đánh giá, thử nghiệm tại phòng thí nghiệm, và kiểm định kit tại Viện Kiểm định Quốc gia Vắc-xin và sinh phẩm y tế đã xác định kết quả sau:
+ Kit LAMP chẩn đoán sán lá gan nhỏ O. viverrini có độ nhạy là 97,26% (95%CI: 89,98%-99,82%), độ đặc hiệu là 100% (95%CI: 85,24%-100%); Ngưỡng giới hạn phát hiện tối thiểu 23 bản sao gen/μl. Độ ổn định của kít là 12 tháng trong điều kiện bảo quản -200C±50C; 6 tháng trong điều kiện bảo quản 20C±80C kể từ ngày mở nắp sản phẩm.
+ Kit LAMP chẩn đoán sán lá gan nhỏ C. sinensis có độ nhạy là 98,63% (95%CI: 91,92%-99,99%), độ đặc hiệu là 100% (95%CI: 85,25%-100%), ngưỡng giới hạn phát hiện tối thiểu 26 bản sao gen/μl. Độ ổn định của kít là 12 tháng trong điều kiện bảo quản -200C±50C; 6 tháng trong điều kiện bảo quản 20C±80C kể từ ngày mở nắp sản phẩm.
- Kít LAMP chẩn đoán nhiễm C. sinensis, O. viverrini trên người đã được đánh giá thử nghiệm tại cộng đồng cho kết quả xét nghiệm chính xác, tương đồng với kết quả xét nghiệm phân bằng kỹ thuật real time PCR tại phòng thí nghiệm.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 196 trang
196 trang | 
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu thực trạng nhiễm sán lá gan nhỏ trên người ở hai xã trọng điểm thuộc Ninh Bình, Phú Yên và chế tạo kit lamp ứng dụng trong chẩn đoán tại cộng đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
from Vientiane Province, 
Lao PDR", Parasit Vectors, 7, tr. 551. 
48. T. T. Zhao, Y. J. Feng, P. N. Doanh và các cộng sự. (2021), "Model-
based spatial-temporal mapping of opisthorchiasis in endemic countries 
of Southeast Asia", Elife, 10. 
49. W. P. P. Aung, T. T. Htoon, H. H. Tin và các cộng sự. (2017), "First 
report and molecular identification of Opisthorchis viverrini infection in 
human communities from Lower Myanmar", PLoS One, 12(5), tr. 
e0177130. 
50. W. M. Sohn, B. K. Jung, S. J. Hong và các cộng sự. (2019), "Low-Grade 
Endemicity of Opisthorchiasis, Yangon, Myanmar", Emerg Infect Dis, 
25(7), tr. 1435-1437. 
51. P. Sithithaworn, R. H. Andrews, V. D. Nguyen và các cộng sự. (2012), 
"The current status of opisthorchiasis and clonorchiasis in the Mekong 
Basin", Parasitol Int, 61(1), tr. 10-6. 
52. O. S. Fedorova, M. M. Fedotova, O. I. Zvonareva và các cộng sự. 
(2020), "Opisthorchis felineus infection, risks, and morbidity in rural 
Western Siberia, Russian Federation", PLoS Negl Trop Dis, 14(6), tr. 
e0008421. 
53. O. S. Fedorova, M. M. Fedotova, T. S. Sokolova và các cộng sự. (2018), 
"Opisthorchis felineus infection prevalence in Western Siberia: A review 
of Russian literature", Acta Trop, 178, tr. 196-204. 
54. O. S. Fedorova, Y. V. Kovshirina, A. E. Kovshirina và các cộng sự. 
(2017), "Opisthorchis felineus infection and cholangiocarcinoma in the 
Russian Federation: A review of medical statistics", Parasitol Int, 66(4), 
tr. 365-371. 
55. M. Y. Pakharukova và V. A. Mordvinov (2016), "The liver fluke 
Opisthorchis felineus: biology, epidemiology and carcinogenic 
potential", Trans R Soc Trop Med Hyg, 110(1), tr. 28-36. 
56. R. J. Traub, J. Macaranas, M. Mungthin và các cộng sự. (2009), "A new 
PCR-based approach indicates the range of Clonorchis sinensis now 
extends to Central Thailand", PLoS Negl Trop Dis, 3(1), tr. e367. 
57. M. B. Qian, Y. D. Chen, S. Liang và các cộng sự. (2012), "The global 
epidemiology of clonorchiasis and its relation with cholangiocarcinoma", 
Infect Dis Poverty, 1(1), tr. 4. 
58. N. V. De, K. D. Murrell, D. Cong le và các cộng sự. (2003), "The food-
borne trematode zoonoses of Vietnam", Southeast Asian J Trop Med 
Public Health, 34 Suppl 1, tr. 12-34. 
59. Nguyễn Văn Đề và Lê Khánh Thuận (2004), Sán lá gan, NXB Y học, Hà 
Nội. 
60. Nguyễn Văn Chương (1994), Nghiên cứu một số đặc điểm của ổ bệnh 
sán lá gan nhỏ mới được phát hiện ở ven biển miền Trung Việt Nam. 
61. Chuong NV và Tuan BV (2012), Infection situation and small liver fluke 
species in Thuan Hanh commune, Dak Song district, Dak Nong province, 
Record of Scientific Research Works, Ho Chi Minh Institute of 
Malariology, Parasitology and Entomology. 
62. Viện sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương (2019), Báo cáo 
tổng kết công tác phòng chống sốt rét, ký sinh trùng - côn trùng năm 
2019 và triển khai kế hoạch năm 2020. 
63. Đoàn Thúy Hòa (2020), Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, thành phần 
loài sán lá gan nhỏ, sán lá ruột nhỏ tại hai huyện Kim Sơn và Yên 
Khánh, tỉnh Ninh Bình (2016-2019), Luận án Tiến sỹ y học, Viện Sốt rét 
- Ký sinh trùng - Côn trùng trung ương. 
64. Nguyễn Văn Chương, Bùi Văn Tuấn và Triệu Nguyên Trung và cộng sự 
(2008), "Tình hình nhiễm sán lá gan nhỏ Opisthorchis viverrini sau thời 
gian can thiệp tại hai tỉnh Phú Yên và Bình Định", Tạp chí phòng chống 
bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, 1, tr. 78–83. 
65. T. T. Dao, T. V. Bui, E. N. Abatih và các cộng sự. (2016), "Opisthorchis 
viverrini infections and associated risk factors in a lowland area of Binh 
Dinh Province, Central Vietnam", Acta Trop, 157, tr. 151-7. 
66. Abhay R. Satoskar, Simon G.L., Hotez P.J. và các cộng sự. (2009), 
Medical parasitology, CRC Press. 
67. V. Bouvard, R. Baan, K. Straif và các cộng sự. (2009), "A review of 
human carcinogens--Part B: biological agents", Lancet Oncol, 10(4), tr. 
321-2. 
68. Toledo R và Fried B. (2019), Digenetic Trematodes, Advances in 
Experimental Medicine and Biology, Cham, Springer International 
Publishing. 
69. Organization World Health (1991), Basic laboratory methods in medical 
parasitology, chủ biên, World Health Organization, Geneva. 
70. "Prevention and control of schistosomiasis and soil-transmitted 
helminthiasis" (2002), World Health Organ Tech Rep Ser, 912, tr. i-vi, 
1-57, back cover. 
71. L. Charoensuk, I. Subrungruang, M. Mungthin và các cộng sự. (2019), 
"Comparison of stool examination techniques to detect Opisthorchis 
viverrini in low intensity infection", Acta Trop, 191, tr. 13-16. 
72. S. T. Hong và Y. Fang (2012), "Clonorchis sinensis and clonorchiasis, 
an update", Parasitol Int, 61(1), tr. 17-24. 
73. W. Chaicumpa, L. Ybanez, V. Kitikoon và các cộng sự. (1992), 
"Detection of Opisthorchis viverrini antigens in stools using specific 
monoclonal antibody", Int J Parasitol, 22(4), tr. 527-31. 
74. Xian-Quan Cai, Hai-Qiong Yu, Rong Li và các cộng sự. (2014), "Rapid 
detection and differentiation of Clonorchis sinensis and Opisthorchis 
viverrini using real-time PCR and high resolution melting analysis", 
TheScientificWorldJournal, 2014, tr. 893981-893981. 
75. J. Keiser và J. Utzinger (2009), "Food-borne trematodiases", Clin 
Microbiol Rev, 22(3), tr. 466-83. 
76. T. Notomi, H. Okayama, H. Masubuchi và các cộng sự. (2000), "Loop-
mediated isothermal amplification of DNA", Nucleic Acids Res, 28(12), 
tr. E63. 
77. T. Notomi, Y. Mori, N. Tomita và các cộng sự. (2015), "Loop-mediated 
isothermal amplification (LAMP): principle, features, and future 
prospects", J Microbiol, 53(1), tr. 1-5. 
78. Retrieved from Eiken Genome (2018), The principle of LAMP method, 
truy cập ngày, tại trang web 
79. Huỳnh Hồng Quang (2018), Nghiên cứu ứng dụng quan kỹ thuật LAMP 
trong chẩn đoán và phát hiện các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, Viện 
Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn, truy cập ngày, tại trang 
web  jsp?area= 
58&cat=1101&ID=11471. 
80. Y. Arimatsu, Kaewkes, S., Laha, T., Hong, S.J., Sripa, B. ( 2012), 
"Rapid detection of Opisthorchis viverrini copro-DNA using loop-
mediated isothermal amplification (LAMP)", Parasitology International 
61, tr. 178–182. 
81. T. H. Le, N. T. Nguyen, N. H. Truong và các cộng sự. (2012), 
"Development of mitochondrial loop-mediated isothermal amplification 
for detection of the small liver fluke Opisthorchis viverrini 
(Opisthorchiidae; Trematoda; Platyhelminthes)", J Clin Microbiol, 
50(4), tr. 1178-84. 
82. S. M. M. Rahman, H. B. Song, Y. Jin và các cộng sự. (2017), 
"Application of a loop-mediated isothermal amplification (LAMP) assay 
targeting cox1 gene for the detection of Clonorchis sinensis in human 
fecal samples", PLoS Negl Trop Dis, 11(10), tr. e0005995. 
83. Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương (2021), Nghiên cứu 
chế tạo bộ kít LAMP chẩn đoán ký sinh trùng sốt rét, sán lá gan lớn, sán 
lá gan nhỏ, giun lươn đường ruột tại thực địa, Viện Sốt rét - Ký sinh 
trùng - Côn trùng Trung ương. 
84. D. M. Naeger, M. P. Kohi, E. M. Webb và các cộng sự. (2013), 
"Correctly using sensitivity, specificity, and predictive values in clinical 
practice: how to avoid three common pitfalls", AJR Am J Roentgenol, 
200(6), tr. W566-70. 
85. R. M. Nishikawa và L. L. Pesce (2013), "Estimating sensitivity and 
specificity for technology assessment based on observer studies", Acad 
Radiol, 20(7), tr. 825-30. 
86. N. Suksumek, K. Leelawat, S. Leelawat và các cộng sự. (2008), 
"TaqMan real-time PCR assay for specific detection of Opisthorchis 
viverrini DNA in Thai patients with hepatocellular carcinoma and 
cholangiocarcinoma", Exp Parasitol, 119(2), tr. 217-24. 
87. X. Q. Cai, H. Q. Yu, J. S. Bai và các cộng sự. (2012), "Development of a 
TaqMan based real-time PCR assay for detection of Clonorchis sinensis 
DNA in human stool samples and fishes", Parasitol Int, 61(1), tr. 183-6. 
88. W. Maleewong, P. Intapan, S. Wongwajana và các cộng sự. (1992), 
"Prevalence and intensity of Opisthorchis viverrini in rural community 
near the Mekong River on the Thai-Laos border in northeast Thailand", J 
Med Assoc Thai, 75(4), tr. 231-5. 
89. Luơng Thị Phương Lan (2016), Đánh giá hiệu quả can thiệp cộng đồng 
phòng chống nhiễm sán lá gan nhỏ của người dân tại thị trấn Rạng 
Đông, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định năm 2009 - 2012, Luận án 
Tiến sỹ Y Tế Công cộng, Đại học Y Tế công cộng. 
90. Rafael Fried Bernard Toledo (2014), Digenetic trematodes. 
91. Ngọ Văn Thanh Vũ Hồng Cương, Nguyễn Thị Lệ và cộng sự (2015. ), 
Đánh giá thực trạng nhiễm sán lá trên người, một số yếu tố liên quan 
nhiễm bệnh và đề xuất giải pháp phòng chống tại vùng ven biển tỉnh 
Thanh Hóa, năm 2014, Sở Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa. 
92. Bui Thi Dung, Henry Madsen và Dang Tat The (2010), "Distribution of 
freshwater snails in family-based VAC ponds and associated 
waterbodies with special reference to intermediate hosts of fish-borne 
zoonotic trematodes in Nam Dinh Province, Vietnam", Acta Tropica, 
116(1), tr. 15-23. 
93. H. M. Nguyen, Y. V. Tatonova và H. Madsen (2018), "Infections by 
Hepatic Trematodes in Cats from Slaughterhouses in Vietnam", J 
Parasitol, 104(3), tr. 306-309. 
94. N. T. T. Phi, T. T. B. Nguyen, T. T. H. Le và các cộng sự. (2022), 
"Foodborne zoonotic trematode infections in Yen Bai, Vietnam: a 
situational analysis on knowledge, attitude, and practice (KAP) and risk 
behaviors", J Prev Med Hyg, 63(2), tr. E310-e319. 
95. V. T. Phan, A. K. Ersbøll, D. T. Do và các cộng sự. (2011), "Raw-fish-
eating behavior and fishborne zoonotic trematode infection in people of 
northern Vietnam", Foodborne Pathog Dis, 8(2), tr. 255-60. 
96. A. Yajima, D. T. Cong, D. D. Trung và các cộng sự. (2009), "Cost 
comparison of rapid questionnaire screening for individuals at risk of 
clonorchiasis in low- and high-prevalence communities in northern 
Vietnam", Trans R Soc Trop Med Hyg, 103(5), tr. 447-51. 
97. X. Meng, Y. Jian-Hai, C. Sheng-Kui và các cộng sự. (2019), 
"[Comparison of efficiency of Kato-Katz technique and PCR assay for 
detecting Clonorchis sinensis infection]", Zhongguo Xue Xi Chong Bing 
Fang Zhi Za Zhi, 31(2), tr. 165-168. 
98. Y. I. Jeong, H. E. Shin, S. E. Lee và các cộng sự. (2016), "Prevalence of 
Clonorchis sinensis Infection among Residents along 5 Major Rivers in 
the Republic of Korea", Korean J Parasitol, 54(2), tr. 215-9. 
99. Pacific World Health Organization. Regional Office for the Western 
(2008), Review on the epidemiological profile of helminthiases and their 
control in the Western Pacific region, 1997-2008, WHO Regional Office 
for the Western Pacific, Manila. 
100. Jitrada Boondit, Picha Suwannahitatorn, Suradej Siripattanapipong và các 
cộng sự. (2020), "An Epidemiological Survey of Opisthorchis viverrini 
Infection in a Lightly Infected Community, Eastern Thailand", The American 
journal of tropical medicine and hygiene, 102(4), tr. 838-843. 
101. S. Han, X. Zhang, J. Wen và các cộng sự. (2012), "A combination of the 
Kato-Katz methods and ELISA to improve the diagnosis of clonorchiasis 
in an endemic area, China", PLoS One, 7(10), tr. e46977. 
102. Ngọ Văn Thanh (2016), Thực trạng nhiễm sán lá truyền qua cá trên 
người, yếu tố liên quan và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại huyện 
Nga Sơn, Thanh Hóa, năm 2013-2014, Đại học Y Hà Nội. 
103. D. S. Park, S. J. Na, S. H. Cho và các cộng sự. (2014), "Prevalence and 
risk factors of clonorchiasis among residents of riverside areas in Muju-
gun, Jeollabuk-do, Korea", Korean J Parasitol, 52(4), tr. 391-7. 
104. Y. Huang, D. Huang, Y. Geng và các cộng sự. (2017), "An Integrated 
Control Strategy Takes Clonorchis sinensis Under Control in an 
Endemic Area in South China", Vector Borne Zoonotic Dis, 17(12), tr. 
791-798. 
105. Nguyễn Văn Thọ và Nguyễn Thị Hoàng Yến Trần Văn Quyên (2012), 
"Một số đặc điểm dịch tễ bệnh sán lá gan nhỏ do Clonorchis sinensis", 
Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 
106. T. K. Tran, K. D. Murrell, H. Madsen và các cộng sự. (2009), "Fishborne 
zoonotic trematodes in raw fish dishes served in restaurants in Nam Dinh 
Province and Hanoi, Vietnam", J Food Prot, 72(11), tr. 2394-9. 
107. J. Hedegaard Clausen, H. Madsen, K. D. Murrell và các cộng sự. (2012), 
"Prevention and control of fish-borne zoonotic trematodes in fish 
nurseries, Vietnam", Emerg Infect Dis, 18(9), tr. 1438-45. 
108. N. M. Hung, T. Dung do, N. T. Lan Anh và các cộng sự. (2015), 
"Current status of fish-borne zoonotic trematode infections in Gia Vien 
district, Ninh Binh province, Vietnam", Parasit Vectors, 8, tr. 21. 
109. T. C. Dang, A. Yajima, V. K. Nguyen và các cộng sự. (2008), 
"Prevalence, intensity and risk factors for clonorchiasis and possible use 
of questionnaires to detect individuals at risk in northern Vietnam", 
Trans R Soc Trop Med Hyg, 102(12), tr. 1263-8. 
110. S. Wongratanacheewin, W. Pumidonming, R. W. Sermswan và các cộng 
sự. (2002), "Detection of Opisthorchis viverrini in human stool 
specimens by PCR", J Clin Microbiol, 40(10), tr. 3879-80. 
111. Y. Arimatsu, S. Kaewkes, T. Laha và các cộng sự. (2015), "Specific 
diagnosis of Opisthorchis viverrini using loop-mediated isothermal 
amplification (LAMP) targeting parasite microsatellites", Acta Trop, 
141(Pt B), tr. 368-71. 
112. M. Hu và R. B. Gasser (2006), "Mitochondrial genomes of parasitic 
nematodes--progress and perspectives", Trends Parasitol, 22(2), tr. 78-84. 
113. LTD FIND – EIKEN Chemical co (2012), "Manual of Standard 
Operating Proceduce for malaria LAMP. 30 p". 
114. P. Gill và A. Ghaemi (2008), "Nucleic acid isothermal amplification 
technologies: a review", Nucleosides Nucleotides Nucleic Acids, 27(3), 
tr. 224-43. 
115. New England BioLab, "Typical LAMP Protocol". 
116. S. M. Mazidur Rahman, Hyun Beom Song, Yan Jin và các cộng sự. 
(2017), "Application of a loop-mediated isothermal amplification 
(LAMP) assay targeting cox1 gene for the detection of Clonorchis 
sinensis in human fecal samples", PLOS Neglected Tropical Diseases, 
11(10), tr. e0005995. 
117. M. X. Chen, L. Ai, R. L. Zhang và các cộng sự. (2011), "Sensitive and 
rapid detection of Paragonimus westermani infection in humans and 
animals by loop-mediated isothermal amplification (LAMP)", Parasitol 
Res, 108(5), tr. 1193-8. 
118. L. Ai, C. Li, H. M. Elsheikha và các cộng sự. (2010), "Rapid 
identification and differentiation of Fasciola hepatica and Fasciola 
gigantica by a loop-mediated isothermal amplification (LAMP) assay", 
Vet Parasitol, 174(3-4), tr. 228-33. 
119. Nguyễn Thị Hương Bình Nguyễn Thị Hồng Ngọc, Nguyễn Thu Hương và 
cộng sự (2020), "Phát triển kỹ thuật LAMP phát hiện sán lá gan lớn Fasciola 
spp", ạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam, T.62(7), tr. 23-28. 
120. S. Chen, F. Wang, J. C. Beaulieu và các cộng sự. (2011), "Rapid 
detection of viable salmonellae in produce by coupling propidium 
monoazide with loop-mediated isothermal amplification", Appl Environ 
Microbiol, 77(12), tr. 4008-16. 
121. H. Y. Yeh, C. A. Shoemaker và P. H. Klesius (2005), "Evaluation of a 
loop-mediated isothermal amplification method for rapid detection of 
channel catfish Ictalurus punctatus important bacterial pathogen 
Edwardsiella ictaluri", J Microbiol Methods, 63(1), tr. 36-44. 
122. D. Zhou, J. Guo, L. Xu và các cộng sự. (2014), "Establishment and 
application of a loop-mediated isothermal amplification (LAMP) system 
for detection of cry1Ac transgenic sugarcane", Sci Rep, 4, tr. 4912. 
123. I. P. Oscorbin, E. A. Belousova, A. I. Zakabunin và các cộng sự. (2016), 
"Comparison of fluorescent intercalating dyes for quantitative loop-
mediated isothermal amplification (qLAMP)", Biotechniques, 61(1), tr. 
20-5. 
124. M. Goto, E. Honda, A. Ogura và các cộng sự. (2009), "Colorimetric 
detection of loop-mediated isothermal amplification reaction by using 
hydroxy naphthol blue", Biotechniques, 46(3), tr. 167-72. 
125. N. W. Lucchi, D. Ljolje, L. Silva-Flannery và các cộng sự. (2016), "Use 
of Malachite Green-Loop Mediated Isothermal Amplification for 
Detection of Plasmodium spp. Parasites", PLoS One, 11(3), tr. 
e0151437. 
126. LTD EIKEN Chemical co, " Instructions for Use LoopampTM 
MALARIA Pan Detection Kit". 
127. Nguyễn Văn Chương (2007), Kết quả nghiên cứu các bệnh giun sán tại 
khu vực miền Trung – Tây Nguyên giai đoạn 1989-2006, định hướng 
chiến lược phòng chống giun sán 2007-2010, Kỷ yếu công trình nghiên 
cứu khoa học 2001-2006, tr. 402-409. 
PHỤ LỤC 1 
BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 
Họ và tên người được phỏng vấn:............................. 
Ngày phỏng vấn:....................................................... 
Địa chỉ:  
Phần I: Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu 
Q1 Tuổi (ghi rõ số tuổi) ............./................./......... 
Q2 Giới Nam 
Nữ 
1 
0 
Q3 Nghề nghiệp Nông dân 
Công nhân 
Cán bộ, công chức, hưu trí 
Khác (Đi học, buôn bán,) 
1 
2 
3 
4 
Q4 Trình độ học vấn Tiểu học 
Trung học cơ sở 
Trung học Phổ thông 
Trung học chuyên nghiệp, Cao 
đẳng, Đại học (THCN, CĐ, ĐH) 
1 
2 
3 
4 
Phần II: Đặc điểm gia đình của đối tượng nghiên cứu 
Q5 Nhà tiêu hợp vệ sinh 
(Nhà vệ sinh 2 ngăn, 
tự hoại, có nước,) 
Có 
Không 
1 
2 
Q6 Sử dụng phân tươi 
(người/động vật) để 
nuôi cá, trồng trọt 
Có 
Không 
1 
2 
Q7 Có ao nuôi cá không? Có 
Không 
1 
2 
Q8 Có nuôi chó, mèo 
không 
Có 
Không 
1 
2 
Phần III: Tình hình tiếp xúc với nguồn lây nhiễm 
Q9 Tiền sử ăn gỏi cá 
(sống) 
Đã từng ăn gỏi cá (sống) 
Không ăn 
1 
0 
Q10 Tần suất ăn gỏi cá 
(sống) 
Ít nhất 1 lần/1 tuần 
Ít nhất 1 lần/1 tháng 
2-3 lần/6 tháng 
1 
2 
3 
Q11 Lý do ăn gỏi cá (sống) Vì nó tốt cho sức khỏe 
Vì nó ngon 
Do thói quen 
1 
2 
3 
Q12 Nguồn cá sử dụng chế 
biến gỏi cá (sống)? 
Từ ao của gia đình 
Từ ao của hàng xóm 
Cá từ sông hoặc kênh 
Mua cá ngoài chợ (thị trường) 
1 
2 
3 
4 
Cảm ơn đối tượng đã trả lời phỏng vấn! 
NGƯỜI PHỎNG VẤN 
(Ký và ghi rõ họ tên) 
PHỤ LỤC 2 
Bảng pha loãng dãy nồng độ dùng để khảo sát ngưỡng phát hiện của kít 
LAMP chẩn đoán O. viverrini 
TT Nồng độ 
ban đầu 
(ng/μl) 
Số bản sao 
gen ban 
đầu 
(bản sao 
gen/μl) 
Lượng 
plasmid 
sử dụng 
(μl) 
Lượng 
nước 
sử dụng 
(μl) 
Nồng độ 
cuối 
(ng/μl) 
Số bản 
sao gen 
(bản sao 
gen/μl) 
Mã số 
ống mẫu 
chuẩn 
dương 
1 4 µg 3,08x1010 Toàn bộ 40 1x102 3,08x1010 OVP-0 
2 1x102 3,08x1010 5 495 1x100 3,08x108 OVP-1 
3 1x100 3,08x108 5 495 1x10-2 3,08x106 OVP-2 
4 1x10-2 3,08x106 5 45 1x10-3 3,08x105 OVP-3 
5 1x10-3 3,08x105 50 450 1x10-4 3,08x104 OVP-4 
6 1x10-4 3,08x104 50 450 1x10-5 3,08x103 OVP-5 
7 1x10-5 3,08x103 50 450 1x10-6 3,08x102 OVP-6 
8 1x10-6 3,08x102 50 450 1x10-7 3,08x101 OVP-7 
9 1x10-7 3,08x101 50 50 5x10-8 1,54x101 OVP-8 
10 5x10-8 1,54x101 50 50 2,5x10-8 0,77x101 OVP-9 
11 1x10-7 3,08x101 50 450 1x10-8 3,08x100 OVP-10 
12 1x10-8 3,08x100 50 450 1x10-9 3,08x10-1 OVP-11 
13 1x10-9 3,08x10-1 50 450 1x10-10 3,08x10-2 OVP-12 
14 1x10-10 3,08x10-2 50 450 1x10-11 3,08x10-3 OVP-13 
Bảng pha loãng dãy nồng độ dùng để khảo sát ngưỡng phát hiện của kít 
LAMP chẩn đoán C. sinensis 
TT Nồng độ 
ban đầu 
(ng/μl) 
Số bản sao 
gen ban 
đầu 
(bản sao 
gen/μl) 
Lượng 
plasmid 
sử dụng 
(μl) 
Lượng 
nước 
sử dụng 
(μl) 
Nồng độ 
cuối 
(ng/μl) 
Số bản 
sao gen 
(bản sao 
gen/μl) 
Mã số 
ống 
mẫu 
chuẩn 
dương 
1 4 µg 3,06x1010 Toàn bộ 40 1x102 3,06x1010 CSP-0 
2 1x102 3,06x1010 5 495 1x100 3,06x108 CSP-1 
3 1x100 3,06x108 5 495 1x10-2 3,06x106 CSP-2 
4 1x10-2 3,06x106 5 45 1x10-3 3,06x105 CSP-3 
5 1x10-3 3,06x105 50 450 1x10-4 3,06x104 CSP-4 
6 1x10-4 3,06x104 50 450 1x10-5 3,06x103 CSP-5 
7 1x10-5 3,06x103 50 450 1x10-6 3,06x102 CSP-6 
8 1x10-6 3,06x102 50 450 1x10-7 3,06x101 CSP-7 
9 1x10-7 3,06x101 50 50 5x10-8 1,53x101 CSP-8 
10 5x10-8 1,53x101 50 50 2,5x10-8 0,765x101 CSP-9 
11 1x10-7 3,06x101 50 450 1x10-8 3,06x100 CSP-10 
12 1x10-8 3,06x100 50 450 1x10-9 3,06x10-1 CSP-11 
13 1x10-9 3,06x10-1 50 450 1x10-10 3,06x10-2 CSP-12 
14 1x10-10 3,06x10-2 50 450 1x10-11 3,06x10-3 CSP-13 
PHỤ LỤC 3 
Bảng 1. Các trình tự gen nad1 trên ngân hàng gen NCBI sử dụng cho 
thiết kế bộ mồi LAMP chẩn đoán sán lá gan nhỏ O. viverrini. 
No Chủng/Nguốc gốc Mã số trên ngân hàng gen 
1 Opthorchis viverrini, Việt Nam MF287778.1 
2 Opthorchis viverrini, Việt Nam DQ882172.1 
3 Opthorchis viverrini, Việt Nam DQ882173.1 
4 Opthorchis viverrini, Việt Nam DQ882174.1 
5 Opthorchis viverrini, Lào GQ401038.1 
6 Opthorchis viverrini, Lào DQ882175.1 
7 Opthorchis viverrini, Lào GQ401046.1 
8 Opthorchis viverrini, Lào GQ401077.1 
9 Opthorchis viverrini, Lào GQ401059.1 
10 Opthorchis viverrini, Lào GQ401030.1 
11 Opthorchis viverrini, Lào GQ401053.1 
12 Opthorchis viverrini, Lào GQ401052.1 
13 Opthorchis viverrini, Lào GQ401033.1 
14 Opthorchis viverrini, Lào GQ401029.1 
15 Opthorchis viverrini, Lào GQ401025.1 
16 Opthorchis viverrini, Lào GQ401050.1 
17 Opthorchis viverrini, Lào GQ401042.1 
18 Opthorchis viverrini, Lào GQ401041.1 
19 Opthorchis viverrini, Lào GQ401037.1 
20 Opthorchis viverrinii, Lào GQ401040.1 
21 Opthorchis viverrini, Thái Lan MF287781.1 
22 Opthorchis viverrini, Thái Lan EU022347.1 
23 Opthorchis viverrini, Thái Lan DQ119551.1 
24 Opthorchis viverrini, Thái Lan EU022349.1 
25 Opthorchis viverrini, Thái Lan EU022343.1 
26 Opthorchis viverrini, Thái Lan EU022337.1 
27 Opthorchis viverrini, Thái Lan GQ401098.1 
28 Opthorchis viverrini, Campuachia GQ401087.1 
29 Opthorchis viverrini, Campuachia GQ401085.1 
30 Opthorchis viverrini, Campuachia GQ401095.1 
Hình 1. Ảnh phân tích trình tự gen Nad1 của O. viverrini bằng phần 
mềm Bioedit v.2.6.7 
Bảng 2. Các trình tự gen Nad1 trên ngân hàng gen sử dụng cho thiết kế 
bộ mồi LAMP chẩn đoán sán lá gan nhỏ C. sinensis. 
No Chủng/Nguốc gốc Mã số trên ngân hàng gen 
1 Clonorchis sinensis, Việt Nam MF287784.1 
2 Clonorchis sinensis, Trung Quốc FJ965413.1 
3 Clonorchis sinensis, Trung Quốc FJ965415.1 
4 Clonorchis sinensis, Trung Quốc FJ965416.1 
5 Clonorchis sinensis, Trung Quốc FJ965417.1 
6 Clonorchis sinensis, Trung Quốc FJ965419.1 
7 Clonorchis sinensis, Trung Quốc FJ965423.1 
8 Clonorchis sinensis, Trung Quốc FJ965427.1 
9 Clonorchis sinensis, Trung Quốc FJ965430.1 
10 Clonorchis sinensis, Trung Quốc FJ965431.1 
11 Clonorchis sinensis, Trung Quốc JN936239.1 
12 Clonorchis sinensis, Trung Quốc JN936242.1 
13 Clonorchis sinensis, Trung Quốc JN936243.1 
14 Clonorchis sinensis, Trung Quốc JN936246.1 
15 Clonorchis sinensis, Trung Quốc JN936250.1 
16 Clonorchis sinensis, Trung Quốc JN936246.1 
17 Clonorchis sinensis, Trung Quốc JN936251.1 
18 Clonorchis sinensis, Trung Quốc JN936252.1 
19 Clonorchis sinensis, Trung Quốc JN936254.1 
20 Clonorchis sinensis, Trung Quốc AF229851.1 
21 Clonorchis sinensis, Trung Quốc MT292291.1 
22 Clonorchis sinensis, Trung Quốc MT292160.1 
23 Clonorchis sinensis, Hàn Quốc JF729304.1 
24 Clonorchis sinensis, Hàn Quốc KY564177.1 
Hình 2. Ảnh phân tích 24 trình tự gen Nad1 của C. sinensis bằng phần 
mềm Bioedit v.2.6.7 
PHỤ LỤC 4 
Bảng 1. Trình tự mồi LAMP thiết kế để chẩn đoán O. viverrini. 
Số 
TT 
Tên 
mồi 
Vị 
trí 
5’ 
Vị 
trí 
3’ 
Chiều 
dài 
mồi 
(nu) 
Nhiệt 
độ 
nóng 
chảy 
Tm 
(oC) 
5'dG 3'dG 
Tỷ 
lệ 
GC 
Trình tự mồi 
1 F3 53 70 18 57.40 -6.73 -4.41 0.50 GTGCGTTCTGCATTCAGT 
2 B3 222 241 20 56.74 -6.02 -4.90 0.50 CGGAGTACGATTACACTCAC 
3 FIP 
42 
ATTTCCGCACACCAAAGCAC 
TTTTTCTGTGACCTTTGAGGCT 
4 BIP 
44 
TATGGATCTTTTGTGCTGCTGGT 
TTTTACCAACCAGTCACACGA 
F2 71 88 18 57.11 -4.91 -5.93 0.50 TCTGTGACCTTTGAGGCT 
F1c 114 133 20 61.52 -4.01 -5.40 0.50 ATTTCCGCACACCAAAGCAC 
B2 198 215 18 57.02 -4.25 -5.74 0.50 TACCAACCAGTCACACGA 
B1c 134 155 22 60.70 -3.99 -6.25 0.45 TATGGATCTTTTGTGCTGCTGG 
Bảng 2. Trình tự mồi LAMP thiết kế để chẩn đoán C. sinensis. 
Số 
TT 
Tên 
mồi 
Vị 
trí 
5’ 
Vị 
trí 
3’ 
Chiều 
dài 
mồi 
(nu) 
Nhiệt 
độ 
nóng 
chảy 
Tm 
(oC) 
5'dG 3'dG 
Tỷ 
lệ 
GC 
Trình tự mồi 
1 F3 40 58 19 56.50 -4.51 -4.33 0.47 GTTCAGTGACGCTTTTGTG 
2 B3 208 227 20 55.96 -3.24 -4.61 0.45 GTAATCACCACACACCAAAG 
3 FIP 
48 
TATACGACCCCCAACCAACC-
GTTGCTTTTAATTACTAGGTTGAC 
4 BIP 
48 
AAGTTTGCTCTTATAAGTTGTGTGC-
AATGCACATAAAACAGGCC 
F2 59 82 24 55.93 -5.40 -4.67 0.33 GTTGCTTTTAATTACTAGGTTGAC 
F1c 101 120 20 60.96 -4.06 -5.61 0.55 TATACGACCCCCAACCAACC 
B2 176 194 19 55.78 -4.96 -6.69 0.42 AATGCACATAAAACAGGCC 
B1c 123 147 25 60.14 -4.01 -6.06 0.36 AAGTTTGCTCTTATAAGTTGTGTGC 
PHỤ LỤC 5 
Hình 1. Kết quả blast tính đặc hiệu của cặp mồi F3-B3 của O. viverrini 
trên NCBI. 
Hình 2. Kết quả blast tính đặc hiệu của cặp mồi F3-B3 của C.sinensis 
trên NCBI. 
PHỤ LỤC 6 
Kết quả so sánh độ tương đồng giữa sản phẩm PCR F3-B3 với trình tự 
gen ty thể của sán lá gan nhỏ trên ngân hàng gen. 
 L 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
PHỤ LỤC 7 
KHẢO SÁT, TỐI ƯU HÓA CÁC ĐIỀU KIỆN PHẢN ỨNG LAMP 
Trong đó: 
L: Ladder 100 bp 
Giếng 1-12: Phản ứng LAMP ở với gradient nhiệt độ bắt cặp mồi từ 59-680C 
Hình 1. Ảnh điện di sản phẩm khảo sát nhiệt độ ủ mồi của phản ứng 
LAMP chẩn đoán C. sinensis 
Hình 2. Sản phẩm LAMP chẩn 
đoán O. viverrini với các nồng độ 
betaine thêm vào phản ứng 
Hình 3. Sản phẩm LAMP chẩn 
đoán C. sinensis với các nồng độ 
betaine thêm vào phản ứng 
Trong đó: 
L: Thang đo 100 bp 
1: Sản phẩm phản ứng LAMP của mẫu chứng âm 
2: Sản phẩm LAMP không bổ sung betaine 
3: Sản phẩm LAMP bổ sung betaine với nồng độ 0,2 M 
4: Sản phẩm LAMP bổ sung betaine với nồng độ 0,4 M 
5: Sản phẩm LAMP bổ sung betaine với nồng độ 0,6 M 
6: Sản phẩm LAMP bổ sung betaine với nồng độ 0,8 M 
7: Sản phẩm LAMP bổ sung betaine với nồng độ 1 M 
Trong đó: 
L: Thang đo 100 bp 
Giếng 1: Chứng âm 
Giếng 2: Lượng ADN đưa vào là 2 µl 
Giếng 3: Lượng ADN đưa vào là 3 µl 
Giếng 4: Lượng ADN đưa vào là 4 µl 
Giếng 5: Lượng ADN đưa vào là 5 µl 
Hình 4. Sản phẩm LAMP với lượng ADN tổng số ban đầu đưa vào 
phản ứng từ 2-5µ/phản ứng 
PHỤ LỤC 8 
Bảng 1. Kết quả khảo sát ngưỡng phát hiện sơ cấp của kít LAMP chẩn 
đoán O. viverrini 
Nồng độ 
(ng/µl) 
Kết quả 
Lần 1 Lần 2 Lần 3 
1x10-3 (+) (+) (+) 
1x10-4 (+) (+) (+) 
1x10-5 (+) (+) (+) 
1x10-6 (+) (+) (+) 
1x10-7 (+) (+) (+) 
1x10-8 (-) (-) (-) 
1x10-9 (-) (-) (-) 
1x10-10 (-) (-) (-) 
x10-11 (-) (-) (-) 
Neg1 (-) (-) (-) 
Bảng 2. Kết quả khảo sát ngưỡng phát hiện sơ cấp của bộ mồi LAMP 
chẩn đoán C. sinensis 
Nồng độ 
(ng/µl) 
Kết quả 
Lần 1 Lần 2 Lần 3 
1x10-3 (+) (+) (+) 
1x10-4 (+) (+) (+) 
1x10-5 (+) (+) (+) 
1x10-6 (+) (+) (+) 
1x10-7 (+) (+) (+) 
1x10-8 (-) (-) (-) 
1x10-9 (-) (-) (-) 
1x10-10 (-) (-) (-) 
1x10-11 (-) (-) (-) 
Neg1 (-) (-) (-) 
PHỤ LỤC 9 
Bảng 1. Kết quả khảo sát ngưỡng phát hiện thứ cấp của bộ kít LAMP 
chẩn đoán sán lá gan nhỏ O. viverrini 
TT 
Nồng độ 
(ng/μl) 
Số lượng 
bản sao 
gen/µl 
Số lần 
lặp lại 
Số lần 
dương 
tính 
Tỷ lệ dương 
tính 
(%) 
1 1x10-3 3,08x105 12 12 100 
2 1x10-4 3,08x104 12 12 100 
3 1x10-5 3,08x103 12 12 100 
4 1x10-6 3,08x102 12 12 100 
5 1x10-7 3,08x101 12 12 100 
6 5x10-8 1,54x101 12 8 66,67 
7 2,5x10-8 0,77x101 12 4 33,33 
8 1x10-8 3,08x100 12 2 16,67 
9 1x10-9 3,08x10-1 12 0 0 
10 1x10-10 3,08x10-2 12 0 0 
11 1x10-11 3,08x10-3 12 0 0 
12 0 0 12 0 0 
Bảng 2. Kết quả khảo sát ngưỡng phát hiện thứ cấp của bộ kít LAMP 
chẩn đoán sán lá gan nhỏ C. sinensis 
TT 
Nồng độ 
(ng/μl) 
Số lượng 
bản sao 
gen/µl 
Số lần 
lặp lại 
Số lần 
dương 
tính 
Tỷ lệ dương 
tính 
(%) 
1 1x10-3 3,06x105 12 12 100 
2 1x10-4 3,06x104 12 12 100 
3 1x10-5 3,06x103 12 12 100 
4 1x10-6 3,06x102 12 12 100 
5 1x10-7 3,06x101 12 12 100 
6 5x10-8 1,53x101 12 6 50,00 
7 2,5x10-8 0,765x101 12 4 33,33 
8 1x10-8 3,06x100 12 2 16,67 
9 1x10-9 3,06x10-1 12 0 0 
10 1x10-10 3,06x10-2 12 0 0 
11 1x10-11 3,06x10-3 12 0 0 
12 0 0 12 0 0 
PHỤ LỤC 10 
Bảng 1. Thông tin trên các ống thành phần của bộ kit LAMP chẩn đoán 
sán lá gan nhỏ O. viverrini 
STT Nhãn in trên thành ống Nhãn in trên nắp ống 
Ống 1 
Viện Sốt rét – KST - CTTƯ 
DW - 01 800 µl 
Lot: OV HSD: . 
Bảo quản: -250C đến -150C 
DW - 01 
Ống 2 
Viện Sốt rét – KST - CTTƯ 
OV-BM - 02 500 µl 
Lot: OV HSD: . 
Bảo quản: -250C đến -150C 
OB - 02 
Ống 3 
Viện Sốt rét – KST - CTTƯ 
OV-PM - 03 140 µl 
Lot: OV HSD: . 
Bảo quản: -250C đến -150C 
OP - 03 
Ống 4 
Viện Sốt rét – KST - CTTƯ 
Bst-E- 04 55 µl 
Lot: OV HSD: . 
Bảo quản: -250C đến -150C 
Bst-E- 04 
Ống 5 
Viện Sốt rét – KST - CTTƯ 
OV-HNB - 05 55 µl 
Lot: OV HSD: . 
Bảo quản: -250C đến -150C 
OH - 05 
Ống 6 
Viện Sốt rét – KST - CTTƯ 
OV-PC - 06 220 µl 
Lot: OV HSD: . 
Bảo quản: -250C đến -150C 
PCV - 06 
Bảng 2. Thông tin cụ thể trên các ống thành phần của bộ kit LAMP chẩn 
đoán sán lá gan nhỏ C. sinensis 
STT Nhãn in trên thành ống Nhãn in trên nắp ống 
Ống 1 
Viện Sốt rét – KST - CTTƯ 
DW - 01 800 µl 
Lot: CS HSD: . 
Bảo quản: -250C đến -150C 
DW - 01 
Ống 2 
Viện Sốt rét – KST - CTTƯ 
CS-BM - 02 400 µl 
Lot: CS HSD: . 
Bảo quản: -250C đến -150C 
CB - 02 
Ống 3 
Viện Sốt rét – KST - CTTƯ 
CS-PM - 03 140 µl 
Lot: CS HSD: . 
Bảo quản: -250C đến -150C 
CP - 03 
Ống 4 
Viện Sốt rét – KST - CTTƯ 
Bst-E- 04 55 µl 
Lot: CS HSD: . 
Bảo quản: -250C đến -150C 
Bst-E- 04 
Ống 5 
Viện Sốt rét – KST - CTTƯ 
CS-HNB - 05 55 µl 
Lot: CS HSD: . 
Bảo quản: -250C đến -150C 
CH - 05 
Ống 6 
Viện Sốt rét – KST - CTTƯ 
CS-PC - 06 220 µl 
Lot: CS HSD: . 
Bảo quản: -250C đến -150C 
PCS - 06 
PHỤ LỤC 12 
PHỤ LỤC 13 
PHỤ LỤC 14 
PHỤ LỤC 15 
PHỤ LỤC 16 
HÌNH ẢNH TRỨNG VÀ CON SÁN LÁ GAN NHỎ TRONG PHÂN 
THU ĐƯỢC TẠI ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 
Kỹ thuật Kato-Katz 
Xét nghiệm chẩn đoán SLGN 
bằng kit LAMP 
Đãi phân thu SLGN 
trưởng thành