Đứng trước xu hướng phát triển mạnh mẽ của TMĐT, chính sách và công tác 
quản lý thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng đối với hoạt động TMĐT cần có sự 
thay đổi toàn diện để bắt kịp xu hướng phát triển luôn thay đổi của hoạt động này 
nhằm quản lý thu thuế đúng và đủ cho NSNN, đồng thời tạo mọi điều kiện tốt nhất 
cho TMĐT phát triển. Với những nội dung đã phân tích, luận án đã trả lời được các 
câu hỏi nghiên cứu và có những đóng góp nhất định, cụ thể như sau: 
Một là, Luận án làm rõ và hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến 
TMĐT. Có nhiều quan điểm khác nhau về TMĐT, song tựu chung lại có thể thấy, 
TMĐT và thương mại truyền thống khác nhau căn bản về hình thức và phương thức 
thực hiện, không gian giao dịch, điều kiện tổ chức, Quản lý thuế GTGT đối với 
hoạt động TMĐT được tiếp cận trên quan điểm rộng và hẹp. Dù theo quan điểm nào 
thì mục tiêu quản lý thuế GTGT đối với hoạt động này cần đạt được gồm có: mục 
tiêu thu đúng, đủ, kịp thời số thuế GTGT vào NSNN; quản lý được NNT có tham 
gia giao dịch TMĐT, xác định nghĩa vụ thuế GTGT của NNT trên cơ sở xác định 
căn cứ tính thuế hợp lý dựa trên doanh thu và chi phí; quản lý thuế GTGT trong 
hoạt động TMĐT nhằm hướng đến việc đảm bảo tính bền vững trong việc tạo lập 
nguồn thu; nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho các tổ chức kinh tế và dân cư. 
Quy trình quản lý thuế GTGT đối với TMĐT gồm có 5 bước và quy trình này được 
áp dụng đối với cả giao dịch TMĐT và thương mại truyền thống. Chỉ tiêu phản ánh 
hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT bao gồm các chỉ tiêu quản lý 
về mặt số lượng và chất lượng. Bên cạnh đó, quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT 
chịu ảnh hưởng của các nhân tố khách quan và chủ quan, như: tác động của cuộc 
Cách mạng công nghiệp 4.0; tính cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế; tính 
hình kinh tế, chính trị xã hội; sự chồng chéo chức năng trong bộ máy quản lý; quy 
trình quản lý phức tạp,vv Ngoài ra, Luận án đã rút ra bảy bài học trong quản lý 
thuế GTGT ở một số nước phát triển trong nhóm G7 quốc gia trong khu vực Châu 
Á, như: Liên minh Châu Âu - EU, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 220 trang
220 trang | 
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 15/01/2024 | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế 
thu nhập của DN – Nghiên cứu thực nghiệm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, 
Tạp chí Khoa học – Đại học Huế, Tập 126, Số 5A, 2017, Tr. 77–88. 
89. Nguyễn Thị Kim Trang và Bùi Văn Trịnh (2022), “Các nhân tố ảnh 
hưởng đến hành vi tuân thủ pháp luật về thuế của các doanh nghiệp tại Bến Tre” 
Tạp chí Tài chính, truy cập: https://tapchitaichinh.vn/cac-nhan-to-anh-huong-den-
hanh-vi-tuan-thu-phap-luat-ve-thue-cua-cac-doanh-nghiep-tai-ben-tre.html 
90. Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009), Quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng 
cường sự tuân thủ thuế của DN (nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội), NXB Văn hóa 
dân tộc, Hà Nội. 
91. Văn Tuấn (2022), “Thu thuế thương mại điện tử: Quản lý, chống thất thu 
hiệu quả, số thu tăng cao”, truy cập từ: https://thoibaotaichinhvietnam.vn/thu-thue-
thuong-mai-dien-tu-quan-ly-chong-that-thu-hieu-qua-so-thu-tang-cao-115705.html 
92. Lê Thanh và cộng sự (2022), “Google, Facebook đã nộp bao nhiêu 
thuế?”, truy cập từ: https://tuoitre.vn/google-facebook-da-nop-bao-nhieu-thue-
20220722231935808.htm 
93. Đặng Thị Bạch Vân (2014), “Xoay quanh vấn đề NNT và tuân thủ thuế”, 
Tạp chí Phát triển & Hội nhập, 16 (26), 59-63. 
94. Thảo Uyên (2018), Thúc đẩy phát triển các sản phẩm dịch vụ nội dung 
số trên Internet băng thông rộng, truy cập: 
thong-tin/thuc-day-phat-trien-cac-san-pham-dich-vu-noi-dung-so-tren-internet-
bang-thong-rong-104778 
95. Thái Nữ Hạ Uyên (2019), Trao đổi về kinh doanh TMĐT và quản lý thuế 
TMĐT, Tạp chí tài chính tháng 9, 48-59. 
Tiếng Anh 
96. Abdalwali Lutfi và các cộng sự (2023), “Enhancing VAT compliance in 
the retail industry: The role of socio-economic determinants and tax knowledge 
moderation”, Journal of Open Innovation: Technology, Market, and Complexity, 
Volume 9, Issue 3, 100098 
97. Alm, J., Sanchez, I. and DE Juan, A. (1995), Economic and 
Noneconomic Factors in Tax Compliance. Kyklos, 48: 1-18. 
98. Allingham, M.G. and Sandmo, A. (1972), Income Tax Evasion A 
Theoretical Analysis, Journal of Public Economics, 1, 323-338. 
99. Alm, James and Martinez-Vazquez, Jorge (2003), “Institutions, 
Paradigms, and Tax Evasion in Developing and Transition Countries”, Public 
Finance in Developing and Transitional Countries (Cheltenham, UK: Edward 
 180 
Elgar, 2003). 
100. Astrid Amalia Suntoro (2017), The challenges of implementing value –
added tax on ecommerce transactions in Indonesia, International undergraduate 
program universitas Indonesia. 
101. Arinze, C. U., Ebem, D. U., Eneh, A. and Ezugwu, O. A. (2018), E-
Commerce and electronic taxation in Nigeria, The association of information 
professionals of Nigeria African Journals Online, 15(1). 
102. Anis Wahyu Hermawan (2020), Public Benefit Principle in 
Regulating E-Commerce Tax on Consumer’s Location in Indonesia, International 
Journal of Advaned Science and Technology, 29(8),1212-1222. 
103. Agrawal, D. R. & Fox, W. F. (2015), Sales Tax in an E-commerce 
Generation, International Tax and Public Finance, 24(5), 1-47. 
104. APEC (1999). Definition Electronic commerce 
105. Ajzen Icek và Martin Fishbein (1975), Belief, attitude, intention and 
behavior: An introduction to theory and research, Reading, MA: Addison- Wesley. 
106. Ajzen, I. (1985), From intentions to actions: A theory of planned 
behavior. (J. Kuhl, & J. Beckmann, Eds.) Berlin: Heidelber, New York: Springer-
Verlag. 
107. Bristol, M. A. (2001), The impact of electronic commerce on tax 
revenues in the Carribean Community, Being a paper prepared as part of the 
Graduate Internship Program 2001 for the Regional Tax Policy and Administration 
Unit CARICOM Secretariat, Georgetown, Guyana, SA. 
108. Bayrakdar, S., Yapar, B. K. and Yapar, M. (2015), The role of 
taxation problems on the development of E-commerce, Social and Behavioral 
Sciences. 
109. Badenhorst, G. (2013), The VAT challenges of cross-bordersupplie, 
Tax Talk (November/December), 46-49. 
110. Basu, S. (2001), Taxation of electronic commerce, The Journal of 
Information, Law and Technology, 2, Available at: 
2/basu1.html 
111. Bleuel, Jens, Marcus Stewen (2000). Value Added Taxes on Electronic 
Commerce: Obstacles to the EU Com- mission’s Approach, In: Intereconomics, 
155-161 
112. Baunsgaard, T., & Keen, M. (2010). Tax revenue and (or?) trade 
liberalization. Journal of Public Economics, 94(9-10), 563-577. 
113. Bird, Richard Miller (2003), Administrative Dimensions of Tax Reform. 
 181 
Annals of Economics and Finance, 15. 
114. Bordignon, M. (1993). “A Fairness Approach to Income Tax Evasion.” 
Journal of Public Economics, Vol. 52, No. 3, pp. 345-362. 
Cmat, A. and Deirmenci, M. A. (2003), Financial Obligations on the Sector, 
Financial Solution Magazine, 62, 153-175. 
115. Cline, R. J. & Neubig, T.S. (1999), “The Sky Is Not Falling: Why State 
and Local”, Revenues Were Not Significantly Impacted by the Internet in 1998. 
116. Cockfield, A. J. (2006), The rise of the OECD as informal ‘world tax 
organization’ through national responses to e-commerce tax challenges, Yale 
Journal of Law & Technology, 8(1), 136-187. Available at: https:// 
digitalcommons.law.yale.edu/yjolt/vol8/iss1/5. 
117. Cowell, F. (2003), “Sticks and Carrots”, DARP Discussion Paper No. 
68. 
118. Cremer, H., Gahvari, F. (1993). “Tax Evasion and Optimal Commodity 
Taxation.” Journal of Public Economics, Vol. 50, pp. 261-275. 
119. Charles E. McLure, Jr. (2002), Thinking Straight about the Taxation of 
Electronic Commerce: Tax Principles, Compliance Problems, and Nexus, Tax 
Policy and the Economy, 16, Available at:  
120. D. C. Chou (1999), “The Economics of Taxing Electronic Commerce”, 
Information Systems Management, 16(1), 7-14. 
121. Gandy Wahyu Maulana Zulma (2020), The Relevance of E-Commerce 
Tax Application in Indonesia: Based on the Perspective of Taxation Expert, Journal 
Homepage:ejournal,winayamukti.ac.id/ind ex.php/Organum 
122. Goolsbee, A. & Zittrain, J. (1999), Evaluating the Costs and Benefits of 
Taxing Internet Commerce, National Tax Journal 52(September): 413-428. 
Available at:  
123. Gillanders, N.(2010), Electronic commerce and the Irish tax system, 
Economic Affairs Series, ECON 108 EN 
124. Gordon, J. (1990). “Evading Taxes by Selling for Cash.” Oxford 
Economic Papers, Vol. 42, No. 1, pp. 244-255. 
125. Guala, Francesco and Mittone, Luigi (2005), Experiments in 
economics: External validity and the robustness of phenomena, Journal of 
Economic Methodology, 12, (4), 495-515. 
126. Emilie Fridensköld (2007), VAT and the internet: the application of 
consumption taxes to e‐commerce transactions, Information & Communications 
Technology Law 22 Jan 2007. 
 182 
127. Euro Commission (1999), Glossary E- commerce 
128. E-commerce Foundation (2019). Japan B2C E-commerce Report 
129. eMarketer (2019). Ecommerce turns into Mcommerce in China 
130. eMarketer (2019). South Korea Home to APAC’s Third-Largest Retail 
E-commerce market 
131. Friedland, Nehemiah, Maital, Shlomo and Rutenberg, Aryeh, (1978), A 
simulation study of income tax evasion, Journal of Public Economics, 10, issue 1, p. 
107-116. 
132. Feld, L., Frey, B. (2006). Tax evasion in Switzerland: The role of 
deterrence and tax morale. Working paper No 284, Institute for Empirical Research 
in Economics, University of Zurich. 
133. Falkinger, J. (1995). “Tax Evasion, Consumption of Public Goods, and 
Fairness.” Journal of Economic Psychology, Vol. 16, No. 1, pp. 63-72. 
134. Frank Ramsey (1927), “A Contribution to the Theory of Taxation”, The 
Economic Journal, Vol. 37, No. 145, pp. 47-61. 
135. Hubbard, C. (2003), California officials consider proposals to tax online 
sales, State Tax Review, Vol. 64, Issue 9, 3-5. 
136. Hashimzade, Nigar and Myles, Gareth D. and Tran-Nam, Binh (2013), 
Applications of Behavioural Economics to Tax Evasion, Journal of Economic 
Surveys, Vol. 27, Issue 5, pp. 941-977, 2013. 
137. Joulfaian, David and Rider, Mark, (1998), Differential Taxation and 
TaxEvasion by Small Business, National Tax Journal, National Tax 
Association;National Tax Journal, vol. 51(4), pages 676-687, December. 
138. Joulfaian, D. (2000). “Corporate Income Tax Evasion and Managerial 
Preferences.” Review of Economics and Statistics, Vol. 82, No. 4, pp. 698-701. 
139. Jackson Betty R và Valerie C Milliron (1986a), “Tax compliance 
research: Findings, problems, and prospects”, Journal of Accounting Literature, 5 
(1), 125-165. 
140. James Mirrlees (1971), “An Exploration in the Theory of Optimum 
Income Taxation”, The Review of Economic Studies, Vol. 38, No. 2, pp. 175-208. 
141. Kamdar, N. (1997). “Corporate Income Tax Compliance: A Time Series 
Analysis.” Atlantic Economic Journal, Vol. 25, No. 1, pp. 37-49. 
142. Kanybek D. Nur-tegin (2008), “Determinants of Business Tax 
Compliance,” The B.E. Journal of Economic Analysis & Policy: Vol. 8: Iss. 1 
(Topics), Article 18. 
143. Kirchler, E. (2007). The economic psychology of tax behavior. 
 183 
Cambridge: Cambridge University Press. 
144. Li Cheng (2011) , Tax Administration in E-commerce:Base on B2C 
and C2C, the Fundamental Research Funds for the Central Universities 
(2010221024) 
145. Laffer, A. B. (1981). Government exactions and revenue deficiencies. 
Cato J., 
146. Muaen, Moftah A. O. (2016), Determinants of tax administration 
efficiency in Libya, Masters thesis, Universiti Utara Malaysia. 
147. Marrelli, M. (1984). “On Indirect Tax Evasion.” Journal of Public 
Economics, 25, pp. 181-196. 
148. Marrelli, M., Martina, R. (1988). “Tax Evasion and Strategic Behavior 
of the Firms.” Journal of Public Economics, Vol. 37, pp. 55-69. 
149. Makolm, J., Orthofer, G. (eds.) (2007), E-Taxation: State & 
Perspectives, Trauner Verlag, Linz. 
150. Marandu, E.E., Mbekomize, C.J., and Ifezue, A.N. (2015), 
Determinants of Tax Compliance: A Review of Factors and Conceptualizations, 
International Journal of Economics and Finance; Vol. 7, No. 9; 2015. 
151. Mitra, P., Stern, N. (2003), “Tax Systems in Transition”, World Bank 
Policy Research Working Paper No. 2947. 
152. Noor Sharoja Sapiei, Jeyapalan Kasipillai, and Uchenna Cyril Eze 
(2014), Determinants of tax compliance behaviour of corporate taxpayers in 
Malaysia, eJournal of Tax Research (2014) vol 12, no. 2, pp. 383-409 
153. Niall Campbell (2014), Tax policy and Administration in an Era of Big 
Data, Tax planning international indirect taxes, 12(12), 2-5. 
154. Omar, A., Kwun, O., & M. Khurrum S. Bhutta (2012), The Impact of e-
Commerce Tax Policy on State and Local Government Revenue, Electronic 
Government an International Journal, 6(4),378-390. 
155. Ott, Katarina (1998), Tax administration reform in transition: the case of 
Croatia, Institute of Public Finance, 22(1/2),1-40. 
156. OECD (2001), Taxation and electronic commerce- implementing the 
Ottawa taxation framework conditions. 
157. OECD (2004), Compliance Risk Management: Managing and 
Improving Tax Compliance, Forum on Tax Administration, Centre for Tax Policy 
and Administration. 
158. OECD (2010), “Conference on Influencing Taxpayers’ Compliance 
Behaviour, conference report”, Forum on Tax Administration Information Note, 
 184 
CTPA.  [Accessed 
25.08.2013]. 
159. PWC (PricewaterhouseCoopers, 1999), s.a. A guide to VAT in the EU of 
27 countries, Available at: 
pwc-09. 
160. Pupongsak, S. (2010). The effect of trade liberalization on taxation and 
government revenue (Doctoral dissertation, University of Birmingham). 
161. Park, Chang-Gyun and Hyun, Jin Kwon, (2003), Examining the 
determinants of tax compliance by experimental data: a case of Korea, Journal of 
Policy Modeling, 25, issue 8, p. 673-684 
162. Pommerehne, Werner W and Weck-Hannemann, Hannelore, (1996), Tax 
Rates, Tax Administration and Income Tax Evasion in Switzerland, Public Choice, 
88, issue 1-2, p. 161-70. 
163. Rafal Lipniewicz (2017), “Tax administration and risk manadement in 
the digital age”, Information Systems in Management. 6 (1) 26-37. 
Ramsey, F. P. (1927). A Contribution to the Theory of Taxation. The 
economic journal, 37(145), 47-61. 
164. Ravi Kalakota, Andrew B. Whinston (1997), Electronic Commerce – A 
Manager’s Guide. 
165. Scupola, A. (2003), The adoption of internet commerce by SMEs in the 
south of Italy: An environmental, technological and organizational perspective, 
Journal of Global Information Technology Management, 6(1), 52-71. 
166. Simkin, M. G., Bartlett, G. W. and Shim, J. P. (2017), Pros and cons of 
E-commerce taxation, International Business & Economics Research Journal, 1(2), 
61-71. 
167. Sigit Setiawan (2018), E-commerce Taxation and Fiscal Policy 
Perspective: The Case of Indonesia, International Journal of Research in Business 
and Social Science 7(3), 01-09 
168. Subhajit Basu (2002), Taxation of Electronic Commerce: A 
Developing Problem, International Review of Law Computers & Technology, 
16(1),35-52. 
169. Sigit Setiawan (2018), E-commerce Taxation and Fiscal Policy 
Perspective: The Case of Indonesia, International Journal of Research in Business 
and Social Science 7(3), 01-09. 
170. Suliman, K. M. (2005). The impact of trade liberalization on revenue 
mobilization and stability in Sudan. African Development Review, 17(3), 405-434. 
 185 
171. Soon-yong Choi, Andrew Whinston, Dale Stahl (1997), Economics of 
Electronic Commerce. 
172. Schmölders, Gunter. (1959), Fiscal psychology: a new branch of public 
finance, National Tax Journal, 12 (1959), pp. 340-345. 
173. Schaffer, M., Turley, G. (2000), “Effective versus Statutory Taxation: 
Measuring Effective Tax Administration in Transition Economies”, Centre for 
Economic Reform and Transformation Discussion Paper No. 2000/08. 
174. Schaupp, Ludwig Christian; Carter Lemuria; Mcbride, Megan E. 
(2010), “E-file adoption: A study of U.S. taxpayers’ intentions”, Computers in 
Human Behavior, 26(4), 636-644. 
175. Strümpel, B. (1969), The Contribution of Survey Research to Public 
Finance, Quantitative Analysis in Public Finance. 14-32. 
176. Teltscher, S., (2002), Electronic Commerce and Development: Fiscal 
Implications of Digitised Goods Trading, Journal of World Development, 30 (7), 
1137-1158. 
177. Tigre, P. B. and Dedrick, J. (2004), E-commerce in Brazil: Local 
Adaptation of a Global Technology, Electronic Markets, 14(1), 36-47. 
178. Torgler, B. (2007), Tax compliance and tax morale: a theoretical and 
empirical analysis, Edward Elgar Publishing. 
179. Virmani, A. (1989). “Indirect Tax Evasion and Production Efficiency”, 
Journal of Public Economics, Vol. 39, pp. 223-237. 
180. Vladimir Zwass (1996), Electronic Commerce: Structures and Issues, 
International Journal of Electronic Commerc,e Volume 1, Number 1, Fall, 1996, pp. 
3 – 23 
181. Ward, B.T. and Sipior, J.C. (2004), “To tax or not to tax e-commerce: a 
United States perspective”, Journal of Electronic Commerce Research, 5(3), 172-180. 
182. Wanniski, J. (1978). Taxes, revenues, and the Laffer curve. The Public 
Interest, 50, 3. 
183. Wang, L. and Conant, J. (1988) Corporate Tax Evasion and Output 
Decision of the Uncertain Monopolist. National Tax Journal, 41, 579-581. 
184. Yarong Zeng, Xuejiao Guo, yanni Yang, and Huijuan Huang (2012), E-
commerce Tax Collection and Administration in China, International Conference 
on Information Management, Innovation Management and Industrial Engineering, 
3, 424-427. 
185. Yitzhaki, Shlomo (1974), Income tax evasion: A theoretical analysis, 
Journal of Public Economics, 1974, vol. 3, issue 2, 201-202. 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 01 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 3.1: Kết quả phân tích khám phá yếu tố với các biến quan sát của 
các biến độc lập trong mô hình 
Biến quan sát Thành phần chính các yếu tố 
UDCN XLVP HTNT TTKT DDTT TTTT QLT CLDV YTDN 
UDCN2 0,849 
UDCN4 0,846 
UDCN5 0,839 
UDCN1 0,810 
UDCN3 0,804 
XLVP4 0,873 
XLVP5 0,843 
XLVP3 0,839 
XLVP2 0,834 
XLVP6 0,797 
XLVP1 0,645 
HTNT2 0,867 
HTNT1 0,815 
HTNT4 0,790 
HTNT5 0,783 
TTKT3 0,831 
TTKT1 0,829 
TTKT2 0,816 
TTKT4 0,813 
DDTT3 0,802 
DDTT5 0,782 
DDTT1 0,764 
DDTT2 0,752 
DDTT4 0,708 
TTTT2 0,757 
TTTT3 0,680 
TTTT1 0,660 
TTTT4 0,650 
QLT3 0,685 
QLT2 0,681 
QLT1 0,657 
CLDV3 0,933 
CLDV2 0,921 
CLDV5 0,920 
CLDV1 0,918 
CLDV4 0,895 
YTDN2 0,791 
YTDN3 0,755 
YTDN1 0,735 
YTDN4 0,715 
YTDN5 0,713 
KMO 0,932 
TVE (%) 78,918 
p–value < 0,001 
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS 
Bảng 3.2: Trọng số yếu tố, hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích 
trung bình của các nhân tố 
Biến quan sát/thành phần λ λ2 1–λ2 CR AVE 
Quản lý đăng ký, kê khai và thu thuế GTGT 
QLT1 0,874 0,764 0,236 
0,857 
0,670 
QLT2 0,898 0,806 0,194 
QLT3 0,662 0,438 0,562 
Ứng dụng công nghệ trong quản lý thuế GTGT 
UDCN1 0,865 0,748 0,252 
0,952 
0,800 
UDCN2 0,926 0,857 0,143 
UDCN3 0,900 0,810 0,190 
UDCN4 0,901 0,812 0,188 
UDCN5 0,879 0,773 0,227 
Thanh tra, kiểm tra thuế 
TTKT1 0,921 0,848 0,152 
0,947 
0,817 
TTKT2 0,916 0,839 0,161 
TTKT3 0,883 0,780 0,220 
TTKT4 0,895 0,801 0,199 
Hỗ trợ nộp thuế GTGT 
HTNT1 0,886 0,785 0,215 
0,904 
0,703 
HTNT2 0,927 0,859 0,141 
HTNT4 0,771 0,594 0,406 
HTNT5 0,757 0,573 0,427 
Truyền thông về thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT 
TTTT1 0,892 0,796 0,204 0,919 0,739 
TTTT2 0,892 0,796 0,204 
TTTT3 0,818 0,669 0,331 
TTTT4 0,834 0,696 0,304 
Đặc điểm của thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT 
DDTT1 0,730 0,533 0,467 0,886 0,610 
DDTT2 0,794 0,630 0,370 
JST3 0,816 0,666 0,334 
DDTT4 0,733 0,537 0,463 
DDTT5 0,827 0,684 0,316 
Xử lý vi phạm pháp luật thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT 
XLVP1 0,703 0,494 0,506 0,924 0,672 
XLVP2 0,847 0,717 0,283 
Nguồn: Kết quả từ phần mềm AMOS 
Bảng 3.3: Kết quả ước lượng bằng phương trình cấu trúc tuyến tính 
Nguồn: Kết quả từ phần mềm AMOS 
XLVP3 0,863 0,745 0,255 
XLVP4 0,878 0,771 0,229 
XLVP5 0,865 0,748 0,252 
XLVP6 0,746 0,557 0,443 
Chất lượng dịch vụ thuế 
CLDV1 0,905 0,819 0,181 0,952 0,798 
CLDV2 0,899 0,808 0,192 
CLDV3 0,929 0,863 0,137 
CLDV4 0,842 0,709 0,291 
CLDV5 0,888 0,789 0,211 
Ý thức của DN 
YTDN1 0,801 0,642 0,358 0,934 0,738 
YTDN2 0,790 0,624 0,376 
YTDN3 0,854 0,729 0,271 
YTDN4 0,935 0,874 0,126 
YTDN5 0,907 0,823 0,177 
Hành vi Tuân thủ thuế GTGT của DN TMĐT 
TTT1 0,834 0,696 0,304 0,921 0,702 
TTT2 0,753 0,567 0,433 
TTT3 0,882 0,778 0,222 
TTT4 0,922 0,850 0,150 
TTT5 0,787 0,619 0,381 
Quan hệ giữa các biến 
Hệ số Beta chuẩn 
hóa 
S.E. 
C.R. 
p-value 
QLT CLDV 0,125 0,066 2,107 0,035 
UDCN CLDV 0,147 0,033 3,867 < 0,001 
TTKT CLDV 0,142 0,042 3,38 < 0,001 
HTNT CLDV 0,119 0,042 2,821 0,005 
TTTT YTDN 0,344 0,036 9,308 < 0,001 
TTTT CLDV 0,024 0,048 2,589 0,01 
DDTT YTDN -0,033 0,024 -1,38 0,168 
CLDV YTDN 0,630 0,041 15,771 < 0,001 
XLVP TTT 0,660 0,062 13,534 < 0,001 
XLVP YTDN 0,383 0,055 6,991 < 0,001 
YTDN TTT 0,546 0,056 10,376 < 0,001 
Bảng 3.4 : Mô tả thống kê thông tin cán bộ công chức thuế 
N
g
u
ồ
n
:
Nguồn: Kết quả phân tích SPSS 
Bảng 3.5: Mức độ thành công của chính sách thuế GTGT đối với hoạt động 
TMĐT 
Các yếu tố 
Giá trị 
trung bình 
Chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung theo hướng minh bạch 3,76 
Chính sách thuế đã phát triển theo hướng đơn giản, giảm bớt thủ tục 
hành chính, giúp DN giảm bớt thời gian kê khai, nộp thuế 
4,12 
Chính sách Thuế đối với hoạt động TMĐT đã góp phần mở rộng cơ 
sở thuế để phát triển nguồn thu 
3,34 
Chính sách thuế đối với hoạt động TMĐT đã đảm bảo khuyến khích 
sự tham gia càng nhiều của các DN và NNT và huy động được đầy 
đủ các nguồn thu từ hoạt động TMĐT vào NSNN 
3,53 
Chính sách thuế đối với hoạt động TMĐT đã phù hợp với thực tiễn 
phát triển và thông lệ quốc tế 
3,56 
Chính sách Thuế GTGT được hoàn thiện theo hướng khuyến khích 
phát triển hoạt động TMĐT 
3,66 
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát 
STT Tiêu chí Phân loại Tỷ trọng (%) 
1 Giới tính 
 Nam 45,7 
 Nữ 54,3 
3 
Vị trí công 
tác 
 Lãnh đạo cấp Cục/Chi cục 18,7 
 Lãnh đạo cấp Phòng/đội 31,5 
 Cán bộ 49,8 
4 
Nhiệm vụ 
công tác 
 Phòng/đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT 12,4 
 Phòng/đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học 16,8 
 Phòng/đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế 15,3 
 Phòng/đội Thanh tra - Kiểm tra 17,6 
 Phòng/đội Hành chính - Quản trị - Tài vụ 14,8 
 Phòng/đội Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế 19,7 
 Khác 3,4 
Số năm 
công tác 
 ≤ 3 năm 2,2 
 3 – 5 năm 10,4 
5 - 10 năm 47,8 
 10 – 15 năm 23,2 
 15 – 20 năm 13,5 
 > 20 năm 2,9 
Bảng 3.6: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý thu thuế GTGT 
đối với TMĐT 
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát 
Bảng 3.7: Thực trạng đạt được của các yếu tố trong quản lý thuế GTGT đối 
với lĩnh vực TMĐT 
Các yếu tố 
Giá trị TB 
Xác định phương pháp tính thuế đối với lĩnh vực TMĐT chưa phù 
hợp 
3,41 
Quy trình quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT chưa 
thật hiệu quả và việc lập kế hoạch thuế mang tính chủ quan 
4,16 
Hệ thống thu thập dữ liệu về các giao dịch thanh toán thuế đối với 
lĩnh vực TMĐT còn nhiều bất cập 
4,11 
Những hạn chế từ ứng dụng CNTT vào quản lý thuế GTGT đối với 
hoạt động TMĐT 
3,65 
Việc chưa kiểm soát được tình trạng cung ứng hàng hóa không 
xuất hóa đơn GTGT đối với lĩnh vực TMĐT 
3,94 
Khấu trừ thuế GTGT bị gián đoạn. Thuế đầu vào không được khấu 
trừ mà phải tính nguyên giá hoặc phân bổ dần vào chi phí gây khó 
khăn cho DN, sàn thương mại trong lĩnh vực TMĐT 
3,46 
Thiếu khung pháp lý cụ thể hóa sự phối hợp giữa các tổ chức, cá 
nhân trong hoàn thiện chính sách thuế đối với lĩnh vực TMĐT 
3,87 
Chính sách thuế chưa phản ánh hết những cơ hội và thách thức đối 
với lĩnh vực TMĐT 
3,76 
Các yếu tố 
Thực trạng 
Đã 
làm 
tốt 
Đã 
làm 
nhưng 
chưa 
hiệu 
quả 
Chưa 
làm 
Không 
làm 
Sẽ 
làm 
Quy trình quản lý thuế GTGT đối với hoạt động 
TMĐT điều chỉnh phù hợp với đặc điểm của hoạt 
động này 
5,4% 94,6% 0 0 0 
Cơ quan thuế xây dựng bộ tiêu chí để nhận biết 4,3% 95,7% 0 0 0 
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát 
được bản chất hoạt động TMĐT 
Thông tin NNT được cơ quan thuế thu thập đầy 
đủ, chính xác và kịp thời và có sự hợp tác của DN 
có phát sinh doanh thu từ hoạt động TMĐT với cơ 
quan thuế trong việc cung cấp thông tin 
3,2% 86% 10,8% 0 0 
Các ứng dụng CNTT trong quản lý thuế GTGT 
đối với hoạt động TMĐT đơn giản, thuận tiện và 
hiệu quả 
3,1% 90,2% 6,7% 0 0 
Cơ quan thuế khai thác thông tin về NNT thông 
qua DN bên thứ 3 đóng vai trò trung gian cung 
ứng môi trường cho hoạt động TMĐT 
0 93,2% 3,1% 0 3,7% 
Cơ quan thuế xác định và bóc tách doanh thu 
trong hoạt động TMĐT và thương mại truyền 
thống để làm căn cứ tính thuế 
4,8% 95,2% 0 0 0 
Công tác tuyên truyền nâng cao ý thức tuân thủ 
nghĩa vụ thuế GTGT trong hoạt động TMĐT tách 
bạch với hoạt động thương mại truyền thống 
5,6% 87,8% 4,7% 0 1,9% 
Hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với giao dịch 
TMĐT nhằm phát hiện gian lận thuế GTGT 
2,6% 91,4% 0 0 6% 
Khả năng áp dụng CNTT để tìm kiếm, phát hiện 
các hành vi gian lận trong TMĐT của cán bộ thuế 
0 78,9% 8,5% 0 12,6% 
Cơ quan thuế áp dụng các tiêu chí đánh giá rủi ro 
trong hoạt động TMĐT nhằm xác định đúng đối 
tượng thanh tra, kiểm tra thuế. Đồng thời luôn 
luôn bổ sung, điều chỉnh bộ tiêu chí đánh giá rủi 
ro đối với hoạt động TMĐT 
0 85,5% 4,6% 0 9,9% 
Việc đào tạo nâng cao trình độ và kỹ năng đáp 
ứng yêu cầu trong quản lý thuế đối với hoạt động 
TMĐT của cán bộ thuế 
7,7% 88,3% 0 0 4% 
Sự phối hợp giữa cơ quan thuế và các cơ quan 
hữu quan trong việc trao đổi, chia sẻ thông tin đối 
với hoạt động TMĐT 
6,7% 81,7% 6,2% 0 5,4% 
Bảng 3.8: Nguyên nhân gây ra thất thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT 
Các yếu tố 
Giá trị 
TB 
Chính sách thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT chưa đồng bộ và 
chưa bao quát hết đối tượng chịu thuế của TMĐT 
4,16 
Quy định của pháp luật về TMĐT còn có bất cập 3,63 
Hình thức thanh toán tiền mặt chiếm tỷ trọng lớn trong tổng phương 
tiện thanh toán tại Việt Nam 
3,78 
Lực lượng và trình độ cán bộ thuế chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý 
đối với hình thức kinh doanh TMĐT 
3,88 
Ý thức tuân thủ nghĩa vụ thuế GTGT của NNT trong hoạt động TMĐT 
chưa cao 
4,22 
Thiếu sự phối hợp đồng bộ giữa cơ quan quản lý thuế và các cơ quan 
hữu quan khác trong quản lý hoạt động TMĐT 
3,65 
Cơ sở vật chất ngành thuế hạn chế chưa đáp ứng được sự phát triển 
mạnh mẽ của TMĐT 
3,72 
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát 
Bảng 3.9: Khó khăn phát sinh trong quản lý thuế GTGT đối với TMĐT 
Các yếu tố 
Giá trị 
TB 
Một số hình thức kinh doanh TMĐT chưa có trong danh mục ngành 
nghề kinh doanh dẫn đến khó khăn trong việc xác định bản chất, loại 
hình, căn cứ để đánh thuế 
4,11 
Hầu hết các tổ chức, cá nhân kinh doanh TMĐT tại Việt Nam không 
tiến hành đăng ký kinh doanh dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi, xác 
định đối tượng nộp thuế 
4,26 
DN có phát sinh doanh thu từ hoạt động TMĐT không xuất hóa đơn bán 
hàng, không kê khai hoặc kê khai sai doanh thu tính thuế GTGT 
4,13 
Hầu hết các hóa đơn được sử dụng trong TMĐT là hóa đơn giấy đã gây 
khó khăn trong công tác xác định căn cứ tính thuế GTGT 
3,89 
Chưa có các công cụ để kiểm soát, theo dõi lượng hàng hóa cũng như 
doanh thu phát sinh từ các hoạt động TMĐT 
4,23 
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát 
Bảng 3.10: Mức độ khả thi các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT đối 
với TMĐT 
Các yếu tố 
Giá trị TB 
Hoàn thiện các quy định pháp luật về thuế GTGT điều chỉnh bao quát hết 
các hình thức phát sinh mới trong TMĐT 
4,1 
Thiết lập quy trình quản lý thuế trong nội bộ ngành Thuế đối với các DN 
hoạt động TMĐT theo hướng đơn giản hóa thủ tục, dễ quản lý, dễ tiếp cận 
4,21 
Nâng cao sự phối hợp giữa cơ quan thuế với các ngân hàng, các cơ quan 
quản lý chuyên ngành và các tổ chức quốc tế trong việc trao đổi các thông 
tin về quản lý thuế trong hoạt động TMĐT 
3,67 
Xây dựng nguồn dữ liệu lớn trong quản lý thông tin NNT có hoạt động 
TMĐT 
3,84 
Kiện toàn bộ máy quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT theo hướng 
tinh gọn, hiệu quả 
3,31 
Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ công chức thuế 
chuyên trách, nâng cao năng lực quản lý, kỹ năng sử dụng CNTT và ngoại 
ngữ. 
4,15 
Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền và hỗ trợ NNT. Trong đó, chú trọng 
công tác tuyên truyền chính sách pháp luật về thuế để nâng cao nhận thức và 
ý thức tự giác của các tổ chức, cá nhân trong việc kê khai, nộp thuế từ các 
giao dịch TMĐT, tránh thất thu cho NSNN. 
4,24 
Hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành Thuế đáp ứng yêu cầu quản lý 4,13 
Tăng cường ứng dụng CNTT trong việc tìm kiếm thông tin, phát hiện gian 
lận trong kinh doanh TMĐT. Phát triển công cụ tìm kiếm internet thông 
minh trên các trang web có hoạt động TMĐT để xác định hoạt động TMĐT 
chưa được kê khai thuế 
4,23 
Cơ quan thuế Việt Nam cần tăng cường phối hợp với cơ quan thuế các nước 
nhằm học tập, trao đổi kinh nghiệm quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT 
3,88 
Tăng cường quản lý giao dịch TMĐT của DN nước ngoài phát sinh giao 
dịch TMĐT xuyên biên giới như Facebook, Google, ... 
4,17 
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát 
PHỤ LỤC 02 
DANH MỤC ĐỒ THỊ 
Đồ thị 3.1: Thực trạng đạt được của các yếu tố trong quản lý thuế GTGT đối 
với lĩnh vực TMĐT 
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát 
Đồ thị 3.2: Mức độ rủi ro của các lĩnh vực kinh doanh TMĐT tại Việt Nam 
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả khảo sát 
5,4 4,3 3,2 3,1 4,8 5,6 2,6 7,7 6,7
94,6 92 86 90,2 93,2
95,2 87,8 91,4
78,9 85,5
88,3 81,7
3,7 10,8 6,7 3,1 4,7
8,5
4,6 6,2
3,7 1,9 6 12,6 9,9 4 5,4
0
20
40
60
80
100
120
Sẽ làm
Không làm
Chưa làm
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
Cung cấp dịch vụ tìm kiếm thông minh và 
quảng cáo trực tuyến như google, yahoo, 
youtube, facebook
Cung cấp sàn giao dịch TMĐT như lazada.vn, 
sendo.vn, zalora.vn, tiki.vn, các website 
khuyến mại trực tuyến như hotdeal.vn, 
muachung.vn, lingo.vn, đấu giá trực tuyến 
ebay.vn, sohot.vn....
Cung cấp các dịch vụ chứng khoán, tài chính, pháp 
lý (FPT securities, Misa, Fast A counting), các 
dịch vụ thanh toán trung gian ví điện tử, mã thẻ
Cung cấp các sản phẩm số nhạc him, 
ebook, ki h doanh trò hơi trực tuyến (bán vật 
phẩm ảo tr ng game, gift code, đặt quảng cáo 
trực tuyến)
Dịch vụ xử lý dữ liệu, lưu trữ điện toán đám 
mây, chuyển nhượn tê miề
Ứng dụng các giải pháp ông nghệ vào các 
hoạt động kinh doanh tr ề thố g như Uber, 
Grab taxi
Giá trị trung bình
PHỤ LỤC 03 
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
-----oOo----- 
PHIẾU KHẢO SÁT CÁN BỘ NGÀNH THUẾ 
VỀ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TMĐT 
Kính gửi: Quý Ông/Bà! 
Với vai trò là nghiên cứu sinh, tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “Nghiên 
cứu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam”. Để cho việc nghiên cứu 
được khách quan, chính xác, kết quả nghiên cứu có thể hữu ích cho việc đề xuất các 
giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại 
Việt Nam, tôi xin trân trọng kính mời quý Ông/Bà đang công tác trong ngành Thuế 
tham gia vào nghiên cứu thông qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát này. 
Những câu trả lời quý Ông/Bà sẽ chỉ được sử dụng cho công tác nghiên cứu 
khoa học. Các thông tin cá nhân được giữ bí mật. 
PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN 
 Xin Ông/Bà hãy cung cấp một số thông tin bằng cách đánh dấu [x] vào câu 
trả lời thích hợp: 
1. Họ và tên: . 
2. Giới tính: Nam Nữ Khác 
 3. Đơn vị công tác 
1. Cục Thuế tỉnh, thành phố (xin ghi ra cụ thể) 
.. 
2. Chi cục Thuế quận, huyện(xin ghi ra cụ thể) 
.. 
4. Vị trí công tác 
Lãnh đạo cấp Cục/Chi cục Lãnh đạo cấp Phòng/đội 
Cán bộ 
5. Nhiệm vụ công tác hiện nay: 
Lãnh đạo quản lý 
Phòng/đội Thanh tra - Kiểm 
tra 
Phòng/đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT 
Phòng/đội Hành chính - Quản 
trị - Tài vụ 
Phòng/đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học 
Phòng/đội Nghiệp vụ - Dự 
toán - Pháp chế 
 Phòng/đội Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ 
thuế 
 Khác 
6. Thâm niên công tác 
 Dưới 3 năm Từ 5 năm đến dưới 10 
năm 
 Từ 15 năm đến dưới 
20 năm 
 Từ 3 năm đến dưới 5 
năm 
 Từ 10 năm đến dưới 15 
năm 
 Từ 20 năm trở lên 
PHẦN II: THÔNG TIN KHẢO SÁT 
 Xin Ông/Bà hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách đánh dấu [x] vào ô trả lời 
thích hợp. Vui lòng không bỏ trống. 
a. Câu hỏi gạn lọc 
1. Ông/Bà đánh giá thế nào về công tác thu thuế GTGT đối với hoạt động 
TMĐT ở Việt Nam hiện nay? 
Rất hiệu quả Đóng 
Hiệu quả Tiếp tục 
Ít hiệu quả Tiếp tục 
Không hiệu quả Tiếp tục 
2. Theo Ông/Bà cơ chế, chính sách quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động 
TMĐT ở Việt Nam hiện nay như thế nào? 
Rất phù hợp Đóng 
Phù hợp Tiếp tục 
Ít phù hợp Tiếp tục 
Chưa phù hợp Tiếp tục 
3. Ông/Bà đánh giá thế nào về quy trình thu thuế GTGT đối với hoạt động 
TMĐT ở Việt Nam hiện nay 
Hợp lý Đóng 
It hợp lý Tiếp tục 
Chưa hợp lý Tiếp tục 
Hoàn toàn không hợp lý Tiếp tục 
4. Ông/Bà hãy ước lượng mức thất thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT 
tại Việt Nam đang ở mức độ nào sau đây? 
< = 15 % 
Từ trên 15% đến 30% 
Từ trên 30% đến 50% 
Từ trên 50% trở lên 
b. Các vấn đề khảo sát 
Nhóm 1: Mức độ của các yếu tố ảnh hưởng đến hoàn thiện thuế GTGT đối với 
hoạt động TMĐT (mức đánh giá thấp nhất là 1, cao nhất là 5, theo đó 1: Yếu 
(thấp); 2: Trung bình; 3: Khá (tương đối); 4: Tốt (lớn); 5: Rất tốt (rất lớn) 
5. Ông/Bà hãy đánh giá mức độ thành công của chính sách thuế đối với hoạt động 
TMĐT ở Việt Nam hiện nay? 
STT Các yếu tố 
Mức điểm 
1 2 3 4 5 
1 Chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung theo hướng minh 
bạch 
2 Chính sách thuế đã phát triển theo hướng đơn giản, giảm 
bớt thủ tục hành chính, giúp DN giảm bớt thời gian kê khai, 
nộp thuế 
3 Chính sách Thuế đối với hoạt động TMĐT đã góp phần mở 
rộng cơ sở thuế để phát triển nguồn thu 
4 Chính sách thuế đối với hoạt động TMĐT đã đảm bảo 
khuyến khích sự tham gia càng nhiều của các DN và NNT 
và huy động được đầy đủ các nguồn thu từ hoạt động 
TMĐT vào NSNN 
5 Chính sách thuế đối với hoạt động TMĐT đã phù hợp với 
thực tiễn phát triển và thông lệ quốc tế 
6 Chính sách Thuế GTGT được hoàn thiện theo hướng 
khuyến khích phát triển hoạt động TMĐT 
6. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố dưới đây đến 
công tác quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam hiện nay? 
STT Các yếu tố 
Mức điểm 
1 2 3 4 5 
1 Xác định phương pháp tính thuế đối với lĩnh vực TMĐT 
chưa phù hợp 
2 Quy trình quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT 
chưa thật hiệu quả và việc lập kế hoạch thuế mang tính chủ 
quan 
3 Hệ thống thu thập dữ liệu về các giao dịch thanh toán thuế 
đối với lĩnh vực TMĐT còn nhiều bất cập 
4 Những hạn chế từ ứng dụng công nghệ thông tin vào quản 
lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT 
5 Việc chưa kiểm soát được tình trạng cung ứng hàng hóa 
không xuất hóa đơn GTGT đối với lĩnh vực TMĐT 
6 Khấu trừ thuế GTGT bị gián đoạn. Thuế đầu vào không 
được khấu trừ mà phải tính nguyên giá hoặc phân bổ dần 
vào chi phí gây khó khăn cho DN, sàn thương mại trong 
lĩnh vực TMĐT 
7 Thiếu khung pháp lý cụ thể hóa sự phối hợp giữa các tổ 
chức, cá nhân trong hoàn thiện chính sách thuế đối với lĩnh 
vực TMĐT 
8 Chính sách thuế chưa phản ánh hết những cơ hội và thách 
thức đối với lĩnh vực TMĐT 
Nhóm 2: Nhận thức về Thuế đối với lĩnh vực TMĐT (nền móng để hoàn thiện 
thuế GTGT đối với TMĐT), (mức đánh giá thấp nhất là 1, cao nhất là 5, theo đó 
1: Yếu (thấp); 2: Trung bình; 3: Khá (tương đối); 4: Tốt (lớn); 5: Rất tốt (rất lớn) 
7. Ông/Bà cho điểm tầm quan trọng và thực trạng của các yếu tố sau đây trong công 
tác quản lý thu thuế GTGT đối với lĩnh vực TMĐT ở nước ta hiện nay? 
STT Các yếu tố Tầm quan trọng Thực trạng 
Mức điểm Đã 
làm 
tốt 
Đã làm 
nhưng 
chưa 
hiệu 
quả 
Chưa 
làm 
Không 
làm 
Sẽ 
làm 1 2 3 4 5 
1 Quy trình quản lý thuế 
GTGT đối với hoạt 
động TMĐT điều chỉnh 
phù hợp với đặc điểm 
của hoạt động này 
2 Cơ quan thuế xây dựng 
bộ tiêu chí để nhận biết 
được bản chất hoạt 
động TMĐT 
3 Thông tin NNT được cơ 
quan thuế thu thập đầy 
đủ, chính xác và kịp 
thời và có sự hợp tác 
của DN có phát sinh 
doanh thu từ hoạt động 
TMĐT với cơ quan 
thuế trong việc cung 
cấp thông tin 
4 Các ứng dụng CNTT 
trong quản lý thuế 
GTGT đối với hoạt 
động TMĐT đơn giản, 
thuận tiện và hiệu quả 
5 Cơ quan thuế khai thác 
thông tin về NNT thông 
qua DN bên thứ 3 đóng 
vai trò trung gian cung 
ứng môi trường cho 
hoạt động TMĐT 
6 Cơ quan thuế xác định 
và bóc tách doanh thu 
trong hoạt động TMĐT 
và thương mại truyền 
thống để làm căn cứ 
tính thuế 
7 Công tác tuyên truyền 
nâng cao ý thức tuân 
thủ nghĩa vụ thuế 
GTGT trong hoạt động 
TMĐT tách bạch với 
hoạt động thương mại 
truyền thống 
8 Hoạt động thanh tra, 
kiểm tra đối với giao 
dịch TMĐT nhằm phát 
hiện gian lận thuế 
GTGT 
9 Khả năng áp dụng 
CNTT để tìm kiếm, 
phát hiện các hành vi 
gian lận trong TMĐT 
của cán bộ thuế 
10 Cơ quan thuế áp dụng 
các tiêu chí đánh giá rủi 
ro trong hoạt động 
TMĐT nhằm xác định 
đúng đối tượng thanh 
tra, kiểm tra thuế. Đồng 
thời luôn luôn bổ sung, 
điều chỉnh bộ tiêu chí 
đánh giá rủi ro đối với 
hoạt động TMĐT 
11 Việc đào tạo nâng cao 
trình độ và kỹ năng đáp 
ứng yêu cầu trong quản 
lý thuế đối với hoạt 
động TMĐT của cán bộ 
thuế 
12 Sự phối hợp giữa cơ 
quan thuế và các cơ 
quan hữu quan trong 
việc trao đổi, chia sẻ 
thông tin đối với hoạt 
động TMĐT 
8. Ông/Bà đánh giá mức độ các nguyên nhân gây ra thất thu thuế GTGT đối với 
hoạt động TMĐT tại Việt Nam hiện nay? 
STT Các yếu tố 
Mức điểm 
1 2 3 4 5 
1 Chính sách thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT chưa 
đồng bộ và chưa bao quát hết đối tượng chịu thuế của 
TMĐT 
2 Quy định của pháp luật về TMĐT còn có bất cập 
3 Hình thức thanh toán tiền mặt chiếm tỷ trọng lớn trong tổng 
phương tiện thanh toán tại Việt Nam 
4 Lực lượng và trình độ cán bộ thuế chưa đáp ứng được yêu 
cầu quản lý đối với hình thức kinh doanh TMĐT 
5 Ý thức tuân thủ nghĩa vụ thuế GTGT của NNT trong hoạt 
động TMĐT chưa cao 
6 Thiếu sự phối hợp đồng bộ giữa cơ quan quản lý thuế và 
các cơ quan hữu quan khác trong quản lý hoạt động TMĐT 
7 Cơ sở vật chất ngành thuế hạn chế chưa đáp ứng được sự 
phát triển mạnh mẽ của TMĐT 
9. Ông/Bà hãy đánh giá mức độ rủi ro quản lý thuế GTGT đối với các lĩnh vực kinh 
doanh TMĐT hiện nay tại Việt Nam? 
STT Các yếu tố 
Mức điểm 
1 2 3 4 5 
1 Cung cấp dịch vụ tìm kiếm thông minh và quảng cáo trực 
tuyến như google, yahoo, youtube, facebook 
2 Cung cấp sàn giao dịch TMĐT như lazada.vn, sendo.vn, 
zalora.vn, tiki.vn, các website khuyến mại trực tuyến như 
hotdeal.vn, muachung.vn, lingo.vn, đấu giá trực tuyến 
ebay.vn, sohot.vn.... 
3 Cung cấp các dịch vụ chứng khoán, tài chính, pháp lý (FPT 
securities, Misa, Fast Accounting), các dịch vụ thanh 
toán trung gian ví điện tử, mã thẻ 
4 Cung cấp các sản phẩm số nhạc, phim, ebook, kinh doanh 
trò chơi trực tuyến (bán vật phẩm ảo trong game, gift code, 
đặt quảng cáo trực tuyến) 
5 Dịch vụ xử lý dữ liệu, lưu trữ điện toán đám mây, chuyển 
nhượng tên miền 
6 Ứng dụng các giải pháp công nghệ vào các hoạt động kinh 
doanh truyền thống như Uber, Grab taxi 
10. Ông/Bà đánh giá mức độ khó khăn phát sinh trong quản lý thuế GTGT đối với 
hoạt động TMĐT tại Việt Nam hiện nay? 
STT Các yếu tố 
Mức điểm 
1 2 3 4 5 
1 Một số hình thức kinh doanh TMĐT chưa có trong danh mục 
ngành nghề kinh doanh dẫn đến khó khăn trong việc xác định 
bản chất, loại hình để đánh thuế 
2 Hầu hết các tổ chức, cá nhân kinh doanh TMĐT tại Việt Nam 
không tiến hành đăng ký kinh doanh dẫn đến khó khăn trong 
việc theo dõi, xác định đối tượng nộp thuế 
3 DN có phát sinh doanh thu từ hoạt động TMĐT không xuất hóa 
đơn bán hàng, không kê khai hoặc kê khai sai doanh thu tính 
thuế GTGT 
4 Hầu hết các hóa đơn được sử dụng trong TMĐT là hóa đơn giấy 
đã gây khó khăn trong công tác xác định căn cứ tính thuế GTGT 
5 Chưa có các công cụ để kiểm soát, theo dõi lượng hàng hóa cũng 
như doanh thu phát sinh từ các hoạt động TMĐT 
Nhóm 3: Nhận thức về một số giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế 
GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam hiện nay. 
11. Ông/Bà đánh giá mức độ khả thi của các giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế 
GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam hiện nay? (mức đánh giá thấp nhất là 
1, cao nhất là 5, theo đó 1: Không khả thi; 2: Trung bình; 3: Tương đối khả thi; 4: 
Khả thi; 5: Rất khả thi 
STT Các yếu tố 
Mức điểm 
1 2 3 4 5 
1 Hoàn thiện các quy định pháp luật về thuế GTGT 
điều chỉnh bao quát hết các hình thức phát sinh 
mới trong TMĐT 
2 Thiết lập quy trình quản lý thuế trong nội bộ 
ngành Thuế đối với các DN hoạt động TMĐT 
theo hướng đơn giản hóa thủ tục, dễ quản lý, dễ 
tiếp cận 
3 Nâng cao sự phối hợp giữa cơ quan thuế với các 
ngân hàng, các cơ quan quản lý chuyên ngành và 
các tổ chức quốc tế trong việc trao đổi các thông 
tin về quản lý thuế trong hoạt động TMĐT 
4 Xây dựng nguồn dữ liệu lớn trong quản lý thông 
tin NNT có hoạt động TMĐT 
5 Kiện toàn bộ máy quản lý thuế GTGT đối với 
hoạt động TMĐT theo hướng tinh gọn, hiệu quả 
6 Tăng cường công tác đào tạo, tập huấn cho đội 
ngũ cán bộ công chức thuế chuyên trách, nâng 
cao năng lực quản lý, kỹ năng sử dụng CNTT và 
ngoại ngữ. 
7 Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền và hỗ trợ 
NNT. Trong đó, chú trọng công tác tuyên truyền 
chính sách pháp luật về thuế để nâng cao nhận 
thức và ý thức tự giác của các tổ chức, cá nhân 
trong việc kê khai, nộp thuế từ các giao dịch 
TMĐT, tránh thất thu cho NSNN. 
8 Hiện đại hóa cơ sở vật chất ngành Thuế đáp ứng 
yêu cầu quản lý 
9 Tăng cường ứng dụng CNTT trong việc tìm kiếm 
thông tin, phát hiện gian lận trong kinh doanh 
TMĐT. Phát triển công cụ tìm kiếm internet 
thông minh trên các trang web có hoạt động 
TMĐT để xác định hoạt động TMĐT chưa được 
kê khai thuế 
10 Cơ quan thuế Việt Nam cần tăng cường phối hợp 
với cơ quan thuế các nước nhằm học tập, trao đổi 
kinh nghiệm quản lý thuế đối với hoạt động 
TMĐT 
11 Tăng cường quản lý giao dịch TMĐT của cá 
nhân, hộ kinh doanh thông qua sàn giao dịch 
TMĐT 
Nhóm 4: Một số câu hỏi phỏng vấn đánh giá thực trạng công tác quản lý thu 
thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT. 
12. Xin Ông/Bà cho biết quy trình quản lý thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại 
Việt Nam đã hợp lý chưa? Nếu chưa thì cần hoàn thiện khâu quản lý nào? 
.
.................................................................................................................. 
13. Ông/Bà cho biết mức tổn thất thuế GTGT từ hoạt động TMĐT trên địa bàn 
Ông/Bà quản lý? Số vụ vi phạm nghĩa vụ nộp thuế GTGT từ hoạt động này như thế 
nào? 
.
.................................................................................................................. 
14. Xin Ông/Bà cho biết công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động TMĐT (nhất 
là với hoạt động kinh doanh qua mạng không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) 
diễn ra như thế nào trên địa bàn Ông/Bà quản lý? 
.
.................................................................................................................. 
15. Xin Ông/Bà cho biết những khó khăn nào cơ quan thuế gặp phải khi quản lý 
thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT? 
.
16. Ông/Bà cho biết các ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế GTGT 
đối với hoạt động TMĐT còn tồn tại những bất cập nào cần điều chỉnh? 
17. Cơ quan thuế nơi Ông/Bà đang công tác đã áp dụng biện pháp tuyên truyền 
nâng có ý thức tuân thủ nghĩa vụ thuế GTGT của NNT như thế nào? 
18. Ông/Bà cho biết ý kiến cá nhân để hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT 
đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam hiện nay. 
.. 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUÝ ÔNG/BÀ! 
PHỤ LỤC 04 
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
-----oOo----- 
PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 
ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT SINH DOANH 
THU TRONG HOẠT ĐỘNG TMĐT 
Kính gửi: Quý Ông/Bà! 
Với vai trò là nghiên cứu sinh, tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “Nghiên 
cứu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại Việt Nam”. Để cho việc nghiên cứu 
được khách quan, chính xác, kết quả nghiên cứu có thể hữu ích cho việc đề xuất các 
giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT tại 
Việt Nam, tôi xin trân trọng kính mời quý Ông/Bà tham gia vào nghiên cứu thông 
qua việc trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát này. 
Những câu trả lời quý Ông/Bà sẽ chỉ được sử dụng cho công tác nghiên cứu 
khoa học. Các thông tin cá nhân được giữ bí mật. 
PHẦN I: THÔNG TIN DN 
Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào những câu trả lời phù hợp dưới đây: 
1. Tên DN: 
Địa chỉ:.. 
2. DN thuộc loại hình nào? 
Nhà nước Cổ phần Trách nhiệm hữu hạn 
DN tư nhân Công ty hợp danh Loại hình khác 
3. Lĩnh vực kinh doanh của DN 
 Sản xuất hàng hóa Thương mại dịch vụ 
 Bán buôn bán lẻ và phân phối Lĩnh vực khác 
4. Quy mô tài sản của DN Anh/Chị 
 ≤ 20 tỷ đồng 20 - 100 tỷ đồng >100 tỷ đồng Khác 
5. Quy mô lao động của DN Anh/Chị 
 300 người 
PHẦN II: NHỮNG THÔNG TIN KHẢO SÁT VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 
ĐẾN HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT SINH 
DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG TMĐT 
Xin Anh/Chị cho biết mức độ đồng ý của bản thân đối với những phát biểu trong 
bảng sau, bằng cách đánh dấu khoanh tròn ( ) vào ô thích hợp. Đề nghị, vui lòng không 
để trống! 
1- Không đồng ý; 2- Không hoàn toàn đồng ý; 
3- Đồng ý phần lớn; 4- Đồng ý; 5- Rất đồng ý. 
Ký hiệu Nhân tố 
Không 
đồng ý 
Không 
hoàn 
toàn 
đồng ý 
Đồng ý 
phần lớn 
Đồng ý 
Rất đồng 
ý 
Quản lý đăng ký, kê khai và thu thuế (QLT) 
QLT1 
Cục thuế/chi cục thuế quản lý việc 
đăng ký thuế của DN đúng theo quy 
định pháp luật về thuế 
1 2 3 4 5 
QLT2 
Cục thuế/chi cục thuế quản lý việc kê 
khai thuế của DN đúng theo quy định 
pháp luật về thuế 
1 2 3 4 5 
QLT3 
Cục thuế/chi cục thuế xác định nghĩa 
vụ thuế (tính thuế/ấn định thuế) của 
DN đúng theo quy định pháp luật về 
thuế 
1 2 3 4 5 
QLT4 
Cục thuế/chi cục thuế quản lý việc thu 
thuế của DN đúng theo quy định pháp 
luật về thuế 
1 2 3 4 5 
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế (UDCN) 
UDCN1 Các phần mềm trợ giúp DN báo cáo 
thuế rất thuận tiện 
1 2 3 4 5 
UDCN2 Trang web của Cục thuế/chi cục thuế 
có đủ thông tin cần thiết 
1 2 3 4 5 
UDCN3 Công chức thuế có kỹ năng xử lý công 
nghệ thông tin nghiệp vụ thuế, phát 
hiện gian lận trong quản lý thuế GTGT 
đối với TMĐT 
1 2 3 4 5 
UDCN4 Cục thuế/chi cục thuế xử lý tốt khi có 
sự cố về công nghệ (phần mềm, hệ 
thống thuế online) trong quản lý thuế 
GTGT đối với hoạt động TMĐT 
1 2 3 4 5 
UDCN5 
Các ứng dụng CNTT được cơ quan 
thuế sử dụng tối đa nhằm tạo thuận lợi 
cho NNT kê khai, nộp thuế GTGT 
trong hoạt động TMĐT 
1 2 3 4 5 
Thanh tra, kiểm tra thuế (TTKT) 
TTKT1 
Cục thuế/chi cục thuế thanh tra, kiểm 
tra thuế tại DN với số lần đúng theo 
1 2 3 4 5 
quy định pháp luật về thuế 
TTKT2 
Trình tự, thủ tục thanh tra, kiểm tra 
thuế của cục thuế/chi cục thuế tại DN 
đúng theo quy định pháp luật về thuế 
1 2 3 4 5 
TTKT3 
Kết quả kiểm tra, thanh tra thuế tại DN 
đúng theo quy định pháp luật về thuế 
và phát hiện đúng doanh thu phát sinh 
từ hoạt động TMĐTcủa DN 
1 2 3 4 5 
TTKT4 
Cục thuế/chi cục thuế không cản trở 
hoạt động bình thường của DN có phát 
sinh doanh thu từ hoạt động TMĐT 
khi tiến hành thanh tra, kiểm tra thuế 
1 2 3 4 5 
Hỗ trợ nộp thuế GTGT (HTNT) 
HTNT1 
Cục thuế/chi cục thuế có văn bản 
giải đáp kịp thời, rõ ràng, dễ thực 
hiện đối với những vấn đề vướng 
mắc của DN về thuế 
1 2 3 4 5 
HTNT2 
DN có nhu cầu về thông tin được 
cơ quan thuế đáp ứng kịp thời 
1 2 3 4 5 
HTNT3 
Các thông tin cơ quan thuế cung cấp 
cho DN có tính toàn diện và chinh 
xác cao 
1 2 3 4 5 
HTNT4 
Khiếu nại của DN được cơ quan thuế 
giải quyết thỏa đáng và kịp thời 
1 2 3 4 5 
HTNT5 
Các hỗ trợ nộp thuế của cơ quan thuế 
giúp DN tiết kiệm chi phí, thời gian 
trong quá trình kê khai, nộp thuế 
1 2 3 4 5 
Truyền thông về thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT (TTTT) 
TTTT1 
Các hình thức tuyên truyền luôn được 
đổi mới, thu hút DN 
1 2 3 4 5 
TTTT2 
Cơ quan thuế luôn đa dạng hóa các 
hình thức truyền thông, nâng cao nhận 
thức và hiểu biết của DN về chính 
sahs pháp luật thuế 
1 2 3 4 5 
TTTT3 
Cơ quan thuế thực hiện các hình thức 
tuyên truyền có sự phân biệt giữa 
TMĐT và thương mại truyền thống 
1 2 3 4 5 
TTTT4 
Công tác tuyên truyền, hỗ trợ hướng 
dẫn của Cục thuế/chi cục thuế giúp ích 
cho DN tuân thủ theo quy định pháp 
luật thuế 
1 2 3 4 5 
Đặc điểm của thu thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT (DDTT) 
DDTT1 TMĐT diễn ra trên không gian mạng 
gây khó khăn cho công tác quản lý 
thông tin NNT 
1 2 3 4 5 
DDTT2 Doanh thu trong kinh doanh TMĐT 
khó tách bạch trong tổng doanh thu 
tính thuế GTGT của DN 
1 2 3 4 5 
DDTT3 Tăng cường thu thuế thông qua sàn 
giao dịch TMĐT 
1 2 3 4 5 
DDTT4 Thu thuế GTGT tại nguồn đối với hoạt 
động TMĐT 
1 2 3 4 5 
DDTT5 Đặc trưng giao dịch trong không gian 
mạng khiên cơ quan thuế cần đẩy 
mạnh xây dựng dữ liệu số và chia sẻ 
dữ liệu dùng chung. 
1 2 3 4 5 
Xử lý vi phạm pháp luật thuế GTGT đối với hoạt động TMĐT (XLVP) 
XLVP1 
Mức phạt vi phạm pháp luật thuế càng 
cao làm cho DN càng tuân thủ theo 
pháp luật thuế 
1 2 3 4 5 
XLVP2 
Cục thuế/chi cục thuế xử phạt nếu DN 
vi phạm hành chính thuế theo đúng 
quy định pháp luật về thuế 
1 2 3 4 5 
XLVP3 
Cục thuế/chi cục thuế xử phạt nếu DN 
chậm nộp tiền thuế theo đúng quy định 
pháp luật về thuế 
1 2 3 4 5 
XLVP4 
Cục thuế/chi cục thuế xử phạt nếu DN 
khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp 
hoặc tăng số thuế được hoàn theo 
đúng quy định pháp luật về thuế 
1 2 3 4 5 
XLVP5 
Cục thuế/chi cục thuế xử phạt nếu DN 
trốn thuế, gian lận thuế công khai, 
minh bạch, theo đúng quy định pháp 
luật về thuế 
1 2 3 4 5 
XLVP6 
Các hình thức phạt và cưỡng chế nợ 
thuế có tính công bằng khi thực hiện 
1 2 3 4 5 
Chất lượng dịch vụ thuế (CLDV) 
CLDV1 Cục thuế/chi cục thuế có cơ sở vật 
chất đạt yêu cầu để thực hiện công tác 
quản lý thuế GTGT đối với TMĐT 
1 2 3 4 5 
CLDV2 Cục thuế/chi cục thuế thực hiện đúng 
và kịp thời các công tác, nghiệp vụ 
1 2 3 4 5 
trong quản lý thuế GTGT đối với 
TMĐT 
CLDV3 Công chức thuế linh hoạt trong giải 
quyết các tình huống khó và sẵn sàng 
đáp ứng kịp thời yêu cầu từ DN theo 
đúng quy định pháp luật về thuế 
1 2 3 4 5 
CLDV4 Công chức của Cục thuế/chi cục thuế 
có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ 
năng tốt phát hiện các gian lận, khai 
thác tốt thông tin, dữ liệu phục vụ 
quản lý. 
1 2 3 4 5 
CLDV5 Công chức của Cục thuế/chi cục thuế 
có sự quan tâm, đồng cảm với DN 
trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế 
1 2 3 4 5 
Ý thức của DN (YTDN) 
YTDN1 DN nắm vững các quy định về thuế 
liên quan đến hoạt động TMĐT 
1 2 3 4 5 
YTDN2 DN nhận thức được trách nộp thuế 
theo quy định của pháp luật 
1 2 3 4 5 
YTDN3 DN nhận thức được sự công bằng 
trong quản lý thuế 
1 2 3 4 5 
YTDN4 Tâm lý lợi dụng trốn thuế khi có điều 
kiện phổ biến trong DN 
1 2 3 4 5 
YTDN5 DN nhận thức được mức nôp phạt khi 
vi phạm pháp luật thuế 
1 2 3 4 5 
Hành vi tuân thủ thuế GTGT của DN có doanh thu TMĐT (TTT) 
TTT1 
DN đăng ký thuế theo đúng quy định 
pháp luật về thuế 
1 2 3 4 5 
TTT2 
DN kê khai và tính thuế theo đúng quy 
định pháp luật về thuế 
1 2 3 4 5 
TTT3 
DN báo cáo thông tin về thuế đầy đủ 
đúng quy định pháp luật về thuế 
1 2 3 4 5 
TTT4 
DN hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế (tiền 
thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt) theo 
đúng quy định pháp luật về thuế 
1 2 3 4 5 
TTT5 
DN tuân thủ thuế góp phần nâng cao 
hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với 
hoạt động TMĐT 
1 2 3 4 5