Luận án Nghiên cứu tình hình lao phổi mới AFB (+), đặc điểm gen học vi khuẩn lao và kết quả điều trị vi khuẩn lao đa kháng phát hiện tại tỉnh Đồng Tháp từ năm 2018-2020
Qua y văn nghiên cứu, đặc điểm gen của vi khuẩn LKT hình thành nên do tác
động của môi trường sống, cũng như đặc tính các thể của người bệnh LKT sống trong
môi trường đó. Vì vậy, chúng tôi sẽ khảo sát mối liên quan giữa kết quả điều trị thành
công và không thành công của người bệnh lao đa kháng với đặc điểm phân bố dòng,
dưới dòng của vi khuẩn lao kháng thuốc và số gen đột biến kháng thuốc có trên 1
chủng VKL kháng thuốc (ở đây chúng tôi không khảo sát về tình trạng có/không đột
biến của VKL kháng thuốc, vì qua phân tích gen ở trên, kết quả ghi nhận 100% VKL
kháng thuốc đều có đột biến các gen kháng thuốc đã được khảo sát). Kết quả được
chúng tôi bàn luận như sau:
- Chưa tìm thấy mối liên quan giữa kết quả điều trị người bệnh lao đa kháng với phân bố
dòng VKL (p>0,05) (Bảng 3.45). Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu của Trần
Ngọc Bửu [78]. Các nghiên cứu của nguyễn Thị Vân Anh và Nguyễn Văn Hưng cho rằng
có mối liên quan giữa phân bố dòng VKL với kết quả điều trị lao kháng thuốc, dòng
Beijng có nguy cơ tăng tỷ lệ điều trị LĐK không thành công so với các dòng khác [2],
[30]. Sự khác biệt này có lẽ do cỡ mẫu chúng tôi còn ít, đòi hỏi nghiên cứu thêm với mẫu
lớn hơn.
- Tương tự, chúng tôi cũng chưa tìm thấy mối liên quan giữa phân bố dưới dòng VKL
với kết quả điều trị LĐK (p>0,05) (Bảng 3.46), và cũng chưa tìm thấy mối liên quan
giữa số gen đột biến trên 1 chủng VKL với kết quả điều trị LĐK (p>0,05).
- Về mối liên quan giữa kết quả điều trị LĐK với số gen đột biến trên 1 chủng VKL.
Đa số người bệnh LĐK có số gen đột biến dưới 6 gen/1 người bệnh (Bảng 3.47). Điều
này phù hợp với kết quả về tần suất gen đột biến trung bình trên 1 người bệnh nghiên
cứu là 4,99±1,82 (Bảng 3.14). Tuy nhiên, nghiên cứu chưa tìm thấy mối liên quan có ý
nghĩa giữa kết quả điều trị LĐK với số gen đột biến trên 1 người bệnh LĐK (p>0,05).
Theo chúng tôi, kết quả điều trị LĐK có thể phụ thuộc vào mức độ kháng thuốc của
chủng VKL kháng thuốc ở các người bệnh lao đa kháng. Mức độ đột biến gen của
chủng vi khuẩn chỉ nói lên mức độ độc tính của chủng vi khuẩn đó, cũng như mức độ
kháng các thuốc chống lao. Một số nghiên cứu cho thấy, mức độ độc tính của VKL có
thể ảnh hưởng đến kết quả điều trị của người bệnh lao đa kháng. Tuy nhiên, số gen đột
biến kháng thuốc ở các chủng VKL có thể không quyết định độc tính, hay mức độ
kháng thuốc của chủng VKL, vì chỉ cần VKL có 1 gen đột biến liên quan đến kháng
bất kỳ loại thuốc chống lao nào, thì chúng cũng đã được xếp vào loại VKL kháng
thuốc. Kết quả này còn có thể do mẫu người bệnh lao đa kháng của chúng tôi nghiên
cứu còn ít, nên chưa thể hiện được mối liên quan này.
230 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tình hình lao phổi mới AFB (+), đặc điểm gen học vi khuẩn lao và kết quả điều trị vi khuẩn lao đa kháng phát hiện tại tỉnh Đồng Tháp từ năm 2018-2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một đoạn ngắn nucleotide)
để đạt được độ chính xác cao và tốc độ phân loại nhanh. Trình tự phân loại này bắt cặp
từng k-mer trong một chuỗi truy vấn với tổ tiên chung thấp nhất (lowest common
ancestor) của tất cả các bộ gen có chứa k-mer đã cho (Woodet al., 2022). Kraken-2 là
phiên bản nâng cấp của Kraken, với tốc độ xử lý nhanh hơn và tiêu tốn ít bộ nhớ hơn
(Wood et al., 2019).
Xác định phân bố dòng (Lineage), dưới dòng vi khuẩn lao
Xác định dòng, dưới dòng thông qua chỉ dấu phân tử của vi khuẩn lao có tầm quan trọng đối
với việc kiểm soát bệnh lao ở các vùng địa lý khác nhau. Chúng giúp đánh giá được đường lây
truyền của dòng vi khuẩn, từ đó, chúng có vai trò trong việc đề ra chiến lượng kiểm soát và
điều trị bệnh lao ở các địa phương, đánh giá sự thay đổi hiệu quả vaccine, cũng như sự xuất
hiện của tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn (Coll et al., 2014).
Các mẫu đạt tiêu chuẩn ở bước lắp ráp bộ gen được tiến hành xác định dòng (lineage)
bằng công cụ TBprofiler (Phelan et al., 2019). Dữ liệu đầu vào là các file đã được tinh
sạch bằng công cụ fastp. Dữ liệu đầu ra bao gồm các file định dạng VCF (variant call
format), TXT và JSON. Trong đó, file JSON được thu nhận và xử lý tự động bằng mã
code Python để ghi nhận vào các bảng tính excel giá trị phân dòng, dưới dòng của từng
mẫu vi khuẩn lao. Các thông số cài đặt được thể hiện như hình
Xác định đột biến gen (Variant Calling) vi khuẩn lao
Các đột biến xuất hiện trên các gen rpoB, inhA, katG, gyrA, gyrB,có thể là nguyên
nhân gây ra sự kháng thuốc ở các thuốc chống lao hàng thứ 1, 2, Công cụ
TBprofiler, Snippy được sử dụng để phát hiện những đột biến điểm (SNPs), cũng như
các kiểu, dạng đột biến khác trên gen của từng mẫu bộ gen vi khuẩn lao.
Từ kết quả, tính ra được tỷ lệ và đặc điểm đột biến gen của các mẫu bộ gen vi khuẩn
lao được phân tích
PHỤ LỤC 3
PHIẾU SÀNG LỌC NGƯỜI BỆNH LAO MẮC MỚI
Thông tin về nội dung nghiên cứu cho đối tượng được điều tra và phiếu chấp
thuận tham gia điều tra dịch tễ lao Tỉnh Đồng Tháp
Người phụ trách điều tra
BS.CKII. Nguyễn Hữu Thành - Bệnh viện Phổi Tỉnh Đồng Tháp
Thông tin dành cho đối tượng tham gia
Mục tiêu chung của điều tra này là đánh giá tình hình bệnh lao tại Tỉnh Đồng
Tháp hiện nay và cải thiện hơn nữa công tác phòng chống bệnh lao tại Tỉnh và cả
nước.
Tất cả người lớn > 15 tuổi đủ tiêu chuẩn sẽ nhận được giấy mời trong quá trình
lên danh sách để tham gia khám sàng lọc bằng phỏng vấn ngắn và chụp X-
Quang. Nếu có nghi ngờ lao sau khi khám sàng lọc, anh/chị sẽ được làm xét
nghiệm hai mẫu đờm để chẩn đoán bệnh lao.
Anh/chị được mời tham gia điều tra này vì anh/chị đang sống trong khu vực mà
chúng tôi đã lựa chọn ngẫu nhiên để đưa vào điều tra.
Tất cả thông tin của anh/chị sẽ được bảo mật, lưu trữ bằng phần mềm và chỉ có
những cán bộ được phân quyền tham gia điều tra được tiếp cận và cũng chỉ được
sử dụng vào mục đích nghiên cứu.
Nếu được chẩn đoán mắc lao, anh/chị sẽ được điều trị 1 trong các cơ sở y tế và
được theo dõi đánh giá trong suốt quá trình điều theo qui định của CTCLQG.
Việc tham gia nghiên cứu là hoàn toàn tự nguyện và anh/chị có thể rút khỏi
nghiên cứu bất cứ lúc nào mà không cần nói lý do.
Bản chấp thuận của đối tượng được điều tra
Tôi đã được phổ biến thông tin về việc điều tra dịch tễ lao tại Tỉnh Đồng Tháp
năm 2018-2019.
Tôi đã hiểu đây là một nghiên cứu điều tra mang ý nghĩa lớn. Nhằm phát hiện
đối tượng mắc lao mới trong cộng đồng với những biện pháp điều trị được cập
nhật theo qui định của BYT và giúp giảm các người bệnh mắc lao tại địa phương
tôi đang sinh sống. Vì thế tôi quyết định tự nguyện tham gia chương trình điều
tra này.
Tôi đồng ý tự nguyện tham gia điều tra này.
Tôi không đồng ý tham gia điều tra này.
Ngày . Tháng.. Năm..
(Người tham gia ký và ghi rõ họ tên)
Dành cho cán bộ điều tra ghi:
Mã số đối tượng điều tra:
PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
MÃ CODE:..
Phần I: Giới thiệu
Nhằm nâng cao chất lượng phiếu thu thập thông tin nhằm mục đích nắm rõ,
quản lý các thông tin và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình theo dõi và điều trị sau
này của đối tượng nghiên cứu;
Phản hồi và điền đầy đủ thông tin của NVYT trực tiếp khám sàng lọc với đối
tượng nghiên cứu là rất quan trọng.
Rất mong được sự cộng tác và ghi nhận, trả lời các câu hỏi vào phiếu có sẵn
thông tin bằng hình thức đánh chéo (x) vào ô trống.
A. THÔNG TIN ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Họ tên đối tượng NC:.
Năm sinh:hoặc Tuổi:..
Số điện thoại:...
Địa chỉ:.
Giới tính: [ ] 1.Nam [ ] 2.Nữ
Dân tộc: [ ] 1.Kinh [ ] 2. Khác:.
Trình độ học vấn
[ ] 1.không biết chữ
[ ] 2. cấp I
[ ] 3. cấp II
[ ] 4. cấp III
[ ] 5. Trung cấp,Cao đẳng, Đại học, Sau đại học
Nghề nghiệp
[ ] 1. Nông dân
[ ] 2. Buôn bán
[ ] 3. Công nhân
[ ] 4. Viên chức-học sinh – sinh viên
[ ] 5. Khác.(ghi rõ):..
Nơi cư trú
[ ] 1. Nông thôn
[ ] 2. Bán nông thôn
[ ] 3. Thành thị
Hoàn cảnh kinh tế
[ ] 1. Nghèo (kiểm tra sổ)
[ ] 2. Không nghèo
[ ] 3. Thoát nghèo
*Phần II: Đánh giá các yếu tố làm tăng nguy cơ phát bệnh
Điều tra viên cho đánh giá gần nhất với tình trạng hiện tại khi tiếp xúc và khi thác
thông tin trong khi khám sàng lọc đối tượng nghiên cứu và đánh vào ô trả lời bằng cách
đánh chéo (x).
A. Đánh giá tình trạng nghiện rượu:
[ ] Không [ ] Có (thực hiện tiếp các nội dung chi tiết)
NỘI DUNG CÂU HỎI TRẢ LỜI
Chẩn đoán nghiện rượu (Thời gian kéo dài trên một năm) Có Không
Thèm muốn mãnh liệt không thể ngăn cản và bắt buộc phải uống rượu
Giảm hoặc ngừng uống rượu là một việc rất khó khăn
Có những chứng cứ về khả năng dung nạp rượu như tăng liều
Dần dần sao lãng những thú vui trước đây vốn ưa thích
Vẫn tiếp tục uống rượu mặc dù biết tác hại của nó
Kết luận: Chẩn đoán nghiện rượu: Có 3 trong các triệu chứng dưới
dây
NỘI DUNG CÂU HỎI TRẢ LỜI
Nghiện rượu mãn tính (Thời gian kéo dài trên một năm) Có Không
Thường xuyên thèm muốn uống rượu
Có hội chứng cai rượu
Giảm khả năng dung nạp rượu
Biến đổi nhân cách và sa sút tâm thần
Kết luận: Chẩn đoán nghiện rượu: Có 3 trong các triệu chứng dưới
dây
B. Đánh giá tình trạng nghiện thuốc lá
Để đánh giá về các yếu tố làm tăng nguy cơ phát bệnh của đối tượng nghiên cứu sẽ dựa
vào thang điểm Fagerstroms đánh giá tình trạng nghiện thuốc lá. Bộ câu hỏi
đánh giá gồm 6 câu.
[ ] Không [ ] Có (thực hiện tiếp các nội dung chi tiết)
NỘI DUNG CÂU HỎI TRẢ LỜI ĐIỂM
Câu 1: Anh bắt đầu hút thuốc lá sau khi thức dậy vào buổi sáng bao lâu
≤ 5 phút 3đ
Từ 6 – 30 phút 2đ
31- 60 phút 1đ
> 60 phút 0đ
Câu 2: Anh có cảm thấy khó chịu khi phải nhịn hút ở nơi cấm hút thuốc lá ?
Có 1đ
Không 0đ
Câu 3: Anh cảm thấy khó nhịn điếu thuốc nào nhất trong ngày
Điếu đầu tiên 1đ
Không phải điếu đầu tiên 0đ
Câu 4: Anh hút bao nhiêu điếu thuốc mỗi ngày?
> 30 điếu 3đ
21 – 30 điếu 2đ
10-20 điếu 1đ
≤ 10 điếu 0đ
Câu 5 : Anh hút thuốc khi vừa thức dậy nhiều hơn thời điểm khác trong ngày
Đúng 1đ
sai 0đ
Câu 6 : Anh vẫn tiếp tục hút thuốc lá ngay khi có bệnh phải không
Đúng 1đ
sai 0đ
Tổng điểm ...........
Kết luận tình trạng nghiện thuốc lá: ..................................
0 – 3đ: nhẹ
4 – 6 đ: trung bình
7 – 10 đ: nặng
C. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng: bắt buộc
Để đánh giá về các yếu tố về tình trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu sẽ dựa và bảng
đánh giá, phân loại tình trạng dinh dưỡng.
Cân nặng (kg):............, chiều cao đứng(cm):............ Chỉ số BMI:................ kết luận
BIM:.................
BMI= cân nặng/(chiều cao)2
• BMI < 18: người gầy;BMI = 18,5 - 23: người bình thường;BMI = 24 - 29,9: người béo
phì độ I
• BMI = 30 - 34,9: người béo phì độ II; BMI > 35: người béo phì độ III
❖ Chỉ số Pignet:.....................................kết luận chỉ số Pignet:.............................
P = H -( C + W ) là công thức tính chỉ số pignet
P : pignet H : chiều cao (cm) C : vòng ngực (cm) W : thể trọng (kg)
• P < 10 rất khỏe (very strong)
• P < 15 khỏe (strong)
• P < 20 tốt (good)
• P < 25 trung bình (medium)
• P < 30 yếu (weak)
• P > 30 rất yếu (very weak)
Ngày ____tháng____năm___
Ký tên
(ghi rõ họ tên
PHIẾU KHÁM SÀNG LỌC
Mã số cá nhân - -
Họ và tên:.
Năm sinh: . Giới: Nam Nữ
TT Câu hỏi Trả lời
S0 Thông tin cá nhân trùng với thông tin trên hồ
sơ (giấy mời)?
Có → S1
Không
S1 Hiện nay anh (chị) có đang điều trị bệnh lao
không ?
Có (Nữ → S9,
Nam → thực hiện các nội dung
Không
Không biết
S2 Anh/Chị đã từng điều trị Lao bao giờ chưa? Có
Không → S4
Không biết → S4
S3 Thời gian từ khi kết thúc điều trị đến nay là
dưới 2 năm?
Có
Không
Không biết
S4 Hiện tại, Anh/Chị có đang bị ho không? Có
Không
S5 Thời gian ho có trên 2 tuần không? Có
Không
Không biết
S6 Ho có khạc đờm không? (cán bộ giải thích) Có
Không
S7 Hiện tại, Anh/Chị có đang bị sốt không? (cán
bộ giải thích)
Có
Không
S8 Hiện tại, Anh/Chị có đang bị sụt cân không?
(cán bộ giải thích)
Có
Không
Không biết (Nữ → S9,Nam → S10)
S9 Chị hiện tại đang có bầu không? Có (chuyển S11)
Không
S10 Anh/Chị có đồng ý chụp phim X-Quang để
kiểm tra sức khỏe?
Có
Không
S11 Lý do từ chối chụp phim X-Quang Liên quan đến sức khỏe
/ trạng thái bệnh tật
Lý do khác
Ngày______tháng_____năm
Cán bộ phỏng vấn
(ký tên ghi rõ họ tên)
Số phiếu:
MẪU BỆNH ÁN THU THẬP ĐIỀU TRA LAO MẮC MỚI
1. HÀNH CHÍNH
- Họ và tên: Mã hồ sơ ..
- Năm sinh..Giới: □ Nam, □ Nữ
- Ðịa chỉ: ; Nghề nghiệp: -----------
- Ngày vào viện: . Ngày ra viện:
- Hoàn cảnh gia đình: Nghèo □ thoát nghèo □ đủ ăn □ khá □
2. LÝ DO VÀO VIỆN:
3.TIỀN SỬ
+ Tiền sử về bệnh lao: Điều trị lao trước: □không , □ có , □ Số lần đt, □ bỏ trị,
CTsố
+ Tiền sử tiếp xúc nguồn lây: □ không □có, đối tượng
4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
Chiều cao: |___|___|___| cm,Cân nặng:|___|___| kg BMI-----------
-Triệu chứng khởi phát:
-Cách khởi phát: □ Cấp tính □ Từ từ □ Kín đáo
-Thời gian phát hiện bệnh: □ < 3 tuần □ 3 tuần— 2 tháng □ 2 — 6 tháng □ ≥ 6 tháng
- Triệu chứng toàn thân: □ Sốt nhẹ về chiều, □ Sốt vừa, □ Sốt cao, □ mồ hôi trơm
ban đêm □ Sút cân □ Mệt mỏi □ Đau ngực
- Triệu chứng cơ năng: □ Khó thở, □ Ho ra máu, □ sốt về chiều, □ sụt cân
□ Tức ngực □ Ho khạc đờm kéo dài
- Triệu chứng thực thể:- Mạch:..Huyết áp: Nhịp thở:. SP02..
Biến dạng lồng ngực: □, căng phồng □, Lép: □ Phải, □ Trái
Hội chứng 3 giảm □, □ Tam chứng galliar □, Rales PN □, Rales PQ, □ Âm thổi □
Các yếu tố nguy cơ:
Đặc điểm Có Không Bệnh mắc kèm Có Không Mô tả (nếu có)
Suy kiệt ☐ ☐ HIV ☐ ☐
Nghiện rượu ☐ ☐ Thiếu máu ☐ ☐
Múc độ nghiện .. Đái tháo đường ☐ ☐
Nghiện ma túy ☐ ☐ Viêm tụy ☐ ☐
Nghiện thuốc lá ☐ ☐ Viêm dạ dày ☐ ☐
Mức độ nghiện ----- ------ Bệnh gan ☐ ☐
Bệnh thận ☐ ☐
(dựa phiếu sàng
lọc)
Bệnh tim mạch ☐ ☐
Bệnh cơ xương khớp ☐ ☐
COPD ☐ ☐
Khác
1..
2.
V. XÉT NGHIỆM.
5.1. Loại xét nghiệm yêu cầu:
AFB trực tiếp nhuộm Ziehl- Neelsen, mẫu số:. MTB kháng thuốc hàng 1 môi trường đặc
AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang, mẫu số: MTB kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng
MTB nuôi cấy môi trường đặc MTB kháng thuốc hàng 2 môi trường đặc
MTB nuôi cấy môi trường lỏng MTB kháng thuốc hàng 2 môi trường lỏng
NTM định danh LPA
MTB định danh & kháng RMP
MTB đa kháng LPA
MTB siêu kháng LPA
Trạng thái
bệnh phẩm
Kết quả
Âm tính Số lượng AFB ít (ghi cụ thể) 1+ 2+ 3+
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
MTB định danh và kháng RMP Xpert
Trạng thái
bệnh phẩm
Kết quả
Âm tính
Có MTB & không
kháng RMP
Có MTB &
kháng RMP
Có MTB & không xác
định kháng RMP
Lỗi
(ghi rõ mã lỗi)
Mẫu 1
MTB nuôi cấy
Trạng thái
bệnh phẩm
Kết quả nuôi cấy Kết quả định danh
Âm tính Dương tính Ngoại nhiễm MTB NTM
X quang tim phổi:
+ Vị trí tổn thương: 2 bên □ 1 bên □ Phổi phải: □ Phổi trái □
+ Phổi P : Thuỳ trên □ Thùy giữa □ Thùy dưới □
+ Phổi T: Thuỳ trên □ Thùy lưởi □ Thùy dưới □
- Hình ảnh tổn thương : □ hạt , □ nốt, □ đám mờ, □ Xơ, □ Hang (□ Cũ □ Mới)
+ Mức độ tổn thương: □ Nhỏ □ Vừa □Rộng
+ Tràn dịch màng phổi : Phải □, Trái □, □ lượng nhiều □ lượng vừa □ khu trú
II Chẩn đoán:
Lao phổi mới bk (+) □ Lao ngoài phổi kết hợp □
III. Kết quả điều trị
Kết quả điều trị lao mới
□ công thức 1: □ Khỏi, □ hoàn thành, □ bỏ trị , □ thất bại
- Kết quả điều trị lao tái phát không kháng RiF
□ công thức 2: □ Khỏi, □ hoàn thành, □ bỏ trị , □ thất bại
Ngày ..tháng..năm
Nhân viên y tế thực hiện(ký ghi họ tên):.
PHỤ LỤC 4
PHIẾU SÀNG LỌC NGƯỜI BỆNH LAO KHÁNG THUỐC
Thông tin về nội dung nghiên cứu cho đối tượng được điều tra và phiếu chấp
thuận tham gia điều tra dịch tễ lao Tỉnh Đồng Tháp
Người phụ trách điều tra
BS.CKII. Nguyễn Hữu Thành - Bệnh viện Phổi Tỉnh Đồng Tháp
Thông tin dành cho đối tượng tham gia
Mục tiêu chung của điều tra này là đánh giá tình hình bệnh lao tại Tỉnh Đồng
Tháp hiện nay và cải thiện hơn nữa công tác phòng chống bệnh lao tại Tỉnh và cả
nước.
Tất cả người lớn > 15 tuổi đủ tiêu chuẩn sẽ nhận được giấy mời trong quá trình
lên danh sách để tham gia khám sàng lọc bằng phỏng vấn ngắn và chụp X-
Quang. Nếu có nghi ngờ lao sau khi khám sàng lọc, anh/chị sẽ được làm xét
nghiệm hai mẫu đờm để chẩn đoán bệnh lao.
Anh/chị được mời tham gia điều tra này vì anh/chị đang sống trong khu vực mà
chúng tôi đã lựa chọn ngẫu nhiên để đưa vào điều tra.
Tất cả thông tin của anh/chị sẽ được bảo mật, lưu trữ bằng phần mềm và chỉ có
những cán bộ được phân quyền tham gia điều tra được tiếp cận và cũng chỉ được
sử dụng vào mục đích nghiên cứu.
Nếu được chẩn đoán mắc lao, anh/chị sẽ được điều trị 1 trong các cơ sở y tế và
được theo dõi đánh giá trong suốt quá trình điều theo qui định của CTCLQG.
Việc tham gia nghiên cứu là hoàn toàn tự nguyện và anh/chị có thể rút khỏi
nghiên cứu bất cứ lúc nào mà không cần nói lý do.
Bản chấp thuận của đối tượng được điều tra
Tôi đã được phổ biến thông tin về việc điều tra dịch tễ lao tại Tỉnh Đồng Tháp
năm 2018-2019.
Tôi đã hiểu đây là một nghiên cứu điều tra mang ý nghĩa lớn. Nhằm phát hiện
đối tượng mắc lao mới trong cộng đồng với những biện pháp điều trị được cập
nhật theo qui định của BYT và giúp giảm các người bệnh mắc lao tại địa phương
tôi đang sinh sống. Vì thế tôi quyết định tự nguyện tham gia chương trình điều
tra này.
Tôi đồng ý tự nguyện tham gia điều tra này.
Tôi không đồng ý tham gia điều tra này.
Ngày . Tháng.. Năm..
(Người tham gia ký và ghi rõ họ tên)
Dành cho cán bộ điều tra ghi:
Mã số đối tượng điều tra:
PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
MÃ CODE:..
Phần I: Giới thiệu
Nhằm nâng cao chất lượng phiếu thu thập thông tin nhằm mục đích nắm rõ,
quản lý các thông tin và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình theo dõi và điều trị sau
này của đối tượng nghiên cứu;
Phản hồi và điền đầy đủ thông tin của NVYT trực tiếp khám sàng lọc với đối
tượng nghiên cứu là rất quan trọng.
Rất mong được sự cộng tác và ghi nhận, trả lời các câu hỏi vào phiếu có sẵn
thông tin bằng hình thức đánh chéo (x) vào ô trống.
A. THÔNG TIN ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Họ tên đối tượng NC:.
Năm sinh:hoặc Tuổi:..
Số điện thoại:...
Địa chỉ:.
Giới tính: [ ] 1.Nam [ ] 2.Nữ
Dân tộc: [ ] 1.Kinh [ ] 2. Khác:.
Trình độ học vấn
[ ] 1.không biết chữ
[ ] 2. cấp I
[ ] 3. cấp II
[ ] 4. cấp III
[ ] 5. Trung cấp,Cao đẳng, Đại học, Sau đại học
Nghề nghiệp
[ ] 1. Nông dân
[ ] 2. Buôn bán
[ ] 3. Công nhân
[ ] 4. Viên chức-học sinh – sinh viên
[ ] 5. Khác.(ghi rõ):..
Nơi cư trú
[ ] 1. Nông thôn
[ ] 2. Bán nông thôn
[ ] 3. Thành thị
Hoàn cảnh kinh tế
[ ] 1. Nghèo (kiểm tra sổ)
[ ] 2. Không nghèo
[ ] 3. Thoát nghèo
*Phần II: Đánh giá các yếu tố làm tăng nguy cơ phát bệnh
Điều tra viên cho đánh giá gần nhất với tình trạng hiện tại khi tiếp xúc và khi thác
thông tin trong khi khám sàng lọc đối tượng nghiên cứu và đánh vào ô trả lời bằng cách
đánh chéo (x).
D. Đánh giá tình trạng nghiện rượu:
[ ] Không [ ] Có (thực hiện tiếp các nội dung chi tiết)
NỘI DUNG CÂU HỎI TRẢ LỜI
Chẩn đoán nghiện rượu (Thời gian kéo dài trên một năm) Có Không
Thèm muốn mãnh liệt không thể ngăn cản và bắt buộc phải uống rượu
Giảm hoặc ngừng uống rượu là một việc rất khó khăn
Có những chứng cứ về khả năng dung nạp rượu như tăng liều
Dần dần sao lãng những thú vui trước đây vốn ưa thích
Vẫn tiếp tục uống rượu mặc dù biết tác hại của nó
Kết luận: Chẩn đoán nghiện rượu: Có 3 trong các triệu chứng dưới
dây
NỘI DUNG CÂU HỎI TRẢ LỜI
Nghiện rượu mãn tính (Thời gian kéo dài trên một năm) Có Không
Thường xuyên thèm muốn uống rượu
Có hội chứng cai rượu
Giảm khả năng dung nạp rượu
Biến đổi nhân cách và sa sút tâm thần
Kết luận: Chẩn đoán nghiện rượu: Có 3 trong các triệu chứng dưới
dây
E. Đánh giá tình trạng nghiện thuốc lá
Để đánh giá về các yếu tố làm tăng nguy cơ phát bệnh của đối tượng nghiên cứu sẽ dựa
vào thang điểm Fagerstroms đánh giá tình trạng nghiện thuốc lá. Bộ câu hỏi
đánh giá gồm 6 câu.
[ ] Không [ ] Có (thực hiện tiếp các nội dung chi tiết)
NỘI DUNG CÂU HỎI TRẢ LỜI ĐIỂM
Câu 1: Anh bắt đầu hút thuốc lá sau khi thức dậy vào buổi sáng bao lâu
≤ 5 phút 3đ
Từ 6 – 30 phút 2đ
31- 60 phút 1đ
> 60 phút 0đ
Câu 2: Anh có cảm thấy khó chịu khi phải nhịn hút ở nơi cấm hút thuốc lá ?
Có 1đ
Không 0đ
Câu 3: Anh cảm thấy khó nhịn điếu thuốc nào nhất trong ngày
Điếu đầu tiên 1đ
Không phải điếu đầu tiên 0đ
Câu 4: Anh hút bao nhiêu điếu thuốc mỗi ngày?
> 30 điếu 3đ
21 – 30 điếu 2đ
10-20 điếu 1đ
≤ 10 điếu 0đ
Câu 5 : Anh hút thuốc khi vừa thức dậy nhiều hơn thời điểm khác trong ngày
Đúng 1đ
sai 0đ
Câu 6 : Anh vẫn tiếp tục hút thuốc lá ngay khi có bệnh phải không
Đúng 1đ
sai 0đ
Tổng điểm ...........
Kết luận tình trạng nghiện thuốc lá: ..................................
0 – 3đ: nhẹ
4 – 6 đ: trung bình
7 – 10 đ: nặng
F. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng: bắt buộc
Để đánh giá về các yếu tố về tình trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu sẽ dựa và bảng
đánh giá, phân loại tình trạng dinh dưỡng.
Cân nặng (kg):............, chiều cao đứng(cm):............ Chỉ số BMI:................ kết luận
BIM:.................
BMI= cân nặng/(chiều cao)2
• BMI < 18: người gầy;BMI = 18,5 - 23: người bình thường;BMI = 24 - 29,9: người béo
phì độ I
• BMI = 30 - 34,9: người béo phì độ II; BMI > 35: người béo phì độ III
❖ Chỉ số Pignet:.....................................kết luận chỉ số Pignet:.............................
P = H -( C + W ) là công thức tính chỉ số pignet
P : pignet H : chiều cao (cm) C : vòng ngực (cm) W : thể trọng (kg)
• P < 10 rất khỏe (very strong)
• P < 15 khỏe (strong)
• P < 20 tốt (good)
• P < 25 trung bình (medium)
• P < 30 yếu (weak)
• P > 30 rất yếu (very weak)
Ngày ____tháng____năm___
Ký tên
(ghi rõ họ tên)
PHIẾU KHÁM SÀNG LỌC
Mã số cá nhân - -
Họ và tên:
Năm sinh: . Giới: Nam Nữ
TT Câu hỏi Trả lời
S0 Thông tin cá nhân trùng với thông tin trên hồ
sơ (giấy mời)?
Có → S1
Không
S1 Hiện nay anh (chị) có đang điều trị bệnh lao
không ?
Có (Nữ → S9,
Nam → thực hiện các nội dung
Không
Không biết
S2 Anh/Chị đã từng điều trị Lao bao giờ chưa? Có
Không → S4
Không biết → S4
S3 Thời gian từ khi kết thúc điều trị đến nay là
dưới 2 năm?
Có
Không
Không biết
S4 Hiện tại, Anh/Chị có đang bị ho không? Có
Không
S5 Thời gian ho có trên 2 tuần không? Có
Không
Không biết
S6 Ho có khạc đờm không? (cán bộ giải thích) Có
Không
S7 Hiện tại, Anh/Chị có đang bị sốt không? (cán
bộ giải thích)
Có
Không
S8 Hiện tại, Anh/Chị có đang bị sụt cân không?
(cán bộ giải thích)
Có
Không
Không biết (Nữ → S9,Nam → S10)
S9 Chị hiện tại đang có bầu không? Có (chuyển S11)
Không
S10 Anh/Chị có đồng ý chụp phim X-Quang để
kiểm tra sức khỏe?
Có
Không
S11 Lý do từ chối chụp phim X-Quang Liên quan đến sức khỏe
/ trạng thái bệnh tật
Lý do khác
Ngày______tháng_____năm ____
Cán bộ phỏng vấn
(ký tên ghi rõ họ tên)
Số phiếu:
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
1. HÀNH CHÍNH
- Họ và tên: Mã hồ sơ ..
- Năm sinh..Giới: □ Nam, □ Nữ
- Ðịa chỉ: ; Nghề nghiệp: -----------
- Ngày vào viện: . Ngày ra viện:
- Hoàn cảnh gia đình: Nghèo □ thoát nghèo □ đủ ăn □ khá □
2. LÝ DO VÀO VIỆN:
3.TIỀN SỬ
+ Tiền sử về bệnh lao: Điều trị lao trước: □không , □ có , □ Số lần đt, □ bỏ trị,
CTsố.
+ Tiền sử tiếp xúc nguồn lây: □ không □có, đối tượng
4. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
Chiều cao: |___|___|___| cm,Cân nặng:|___|___| kg BMI-----------
-Triệu chứng khởi phát:
-Cách khởi phát: □ Cấp tính □ Từ từ □ Kín đáo
-Thời gian phát hiện bệnh: □ < 3 tuần □ 3 tuần— 2 tháng □ 2 — 6 tháng □ ≥ 6 tháng
- Triệu chứng toàn thân: □ Sốt nhẹ về chiều, □ Sốt vừa, □ Sốt cao, □ mồ hôi trơm
ban đêm □ Sút cân □ Mệt mỏi □ Đau ngực
- Triệu chứng cơ năng: □ Khó thở, □ Ho ra máu, □ sốt về chiều, □ sụt cân
□ Tức ngực □ Ho khạc đờm kéo dài
- Triệu chứng thực thể:- Mạch:..Huyết áp: Nhịp thở:. Sp02..
□ Biến dạng lồng ngực: □ căng phồng □ Lép □ P □ T
□ Hội chứng 3 giảm □ Tam chứng galliar □ Rales PN □Rales PQ □ Âm thổi□
Các yếu tố nguy cơ:
Đặc điểm Có Không Bệnh mắc kèm Có Không Mô tả (nếu có)
Suy kiệt ☐ ☐ HIV ☐ ☐
Nghiện rượu ☐ ☐ Thiếu máu ☐ ☐
Múc độ nghiện .. Đái tháo đường ☐ ☐
Nghiện ma túy ☐ ☐ Viêm tụy ☐ ☐
Nghiện thuốc lá ☐ ☐ Viêm dạ dày ☐ ☐
Mức độ nghiện ----- ------ Viêm gan ☐ ☐
Bệnh thận mạn ☐ ☐
Bệnh lý tim mạch ☐ ☐
Bệnh cơ xương khớp ☐ ☐
COPD
Khác
☐ ☐
V. XÉT NGHIỆM.
5.2. Loại xét nghiệm yêu cầu:
AFB trực tiếp nhuộm Ziehl- Neelsen, mẫu số:. MTB kháng thuốc hàng 1 môi trường đặc
AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang, mẫu số: MTB kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng
MTB nuôi cấy môi trường đặc MTB kháng thuốc hàng 2 môi trường đặc
MTB nuôi cấy môi trường lỏng MTB kháng thuốc hàng 2 môi trường lỏng
NTM định danh LPA
MTB định danh & kháng RMP
MTB đa kháng LPA
MTB siêu kháng LPA
Trạng thái
bệnh phẩm
Kết quả
Âm tính Số lượng AFB ít (ghi cụ thể) 1+ 2+ 3+
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
MTB định danh và kháng RMP Xpert
Trạng thái
bệnh phẩm
Kết quả
Âm tính
Có MTB &
không kháng
RMP
Có MTB &
kháng RMP
Có MTB & không
xác định kháng
RMP
Lỗi
(ghi rõ mã
lỗi)
5.3. MTB nuôi cấy
Trạng thái
bệnh phẩm
Kết quả nuôi cấy Kết quả định danh
Âm tính Dương tính Ngoại nhiễm MTB NTM
X quang tim phổi: số:khoa:ngày:..
+ Vị trí tổn thương: 2 bên □ 1 bên □ Phổi phải: □ Phổi trái □
+ Phổi P : Thuỳ trên □ Thùy giữa □ Thùy dưới □
+ Phổi T: Thuỳ trên □ Thùy lưởi □ Thùy dưới □
- Hình ảnh tổn thương : □ hạt , □ nốt, □ đám mờ, □ Xơ, □ Hang (□ Cũ □ Mới)
- Đường kính hang:
- Cục: □ Có □ Không
+ Mức độ tổn thương: □ Nhỏ □ Vừa □Rộng
+ Tràn dịch màng phổi : Phải □, Trái □, □ lượng nhiều □ lượng vừa □ khu trú
II Chẩn đoán:
1.Lao phổi mới bk (+) □ 2. Lao ngoài phổi kết hợp □
3.Lao phổi mới bk (-) □ 4. Lao kháng thuốc □
5.4. NTM định danh LPA
Tên loài: .
5 . 5 . MTB đa kháng LPA; MTB siêu kháng LPA
MTB Không có MTB
Trạng
thái
bệnh
phẩm
Đa kháng thuốc* Siêu kháng thuốc*
Ghi chú
Isoniazid Rifampicin
Fluoroquinolones
(Ofloxacin,
Moxifloxacin)
Aminoglycosides/cyclic peptides
Capreomycin,
Kanamycin,
Viomycin Amikacin
MTB kháng thuốc hàng 1; MTB kháng thuốc hàng 2 (Kháng sinh đồ)
Thuốc hàng 1* Thuốc hàng 2*
Ghi chú
INH RMP EMB SM PZA OF AK KM CAP .. ..
Lao đa kháng thuốc (MDR-TB)/ kháng Rifampicin:
Chẩn đoán Lao siêu kháng thuốc (XDR-TB):
1. Thất bại Phác đồ II 4. Không âm hóa sau 2 hoặc 3
tháng điều trị PĐ I hoặc PĐ II
7. Người bệnh lao/ H mới
2.Nghi lao/BN lao tiếp xúc
với BN lao kháng thuốc
5. Tái phát PĐ I hoặc PĐ II
8. Khác: người nghi lao có tiền
sử điều trị thuốc lao trên 1
tháng
3.Thất bại Phác đồ I 6. Điều trị lại sau bỏ trị PĐ I
và/ hoặc PĐ II
9. Người bệnh lao mới
1) Nghi thất bại PĐ IV
Nuôi cấy (+) tháng thứ:...
3) Tiền sử điều trị thuốc lao hàng 2
trên 1 tháng
5) Kháng Rifampicin
2) Thất bại PĐ IV 4) Nghi lao/ BN lao tiếp xúc với
BN lao siêu/ tiền siêu kháng thuốc
6) Khác
Ghirõ:...
PHẦN 2: TD ĐIỀU TRỊ LAO KHÁNG THUỐC
☐ Kháng thuốc ban đầu ☐ Kháng thuốc mắc phải ☐ Tiền siêu kháng thuốc/ kháng thuốc tiêm
☐ Siêu kháng thuốc ☐ Tiền siêu kháng thuốc/ kháng FQ
CÁC XÉT NGHIỆM BAN ĐẦU (các xét nghiệm gần đây nhất)
Tên xét nghiệm Kết quả Đơn vị Tên xét nghiệm Kết quả Đơn
vị
Hemoglobin (g/dL) SGOT/AST (U/L)
Bạch cầu (x109/L) SGPT/ALT (U/L)
Tiểu cầu (x109/L) Bilirubin TP (µmol//l)
Creatinin (µmol/l) Bilirubin TT (µmol//l)
Kali (mmol/l) Lipase (U/L)
Magiê (mmol/l) Amylase (U/L)
Calci (mmol/l) TSH (µU/L)
Acid uric (µmol//l) Đường huyết (mmol/L)
Đo thính lực Khoảng QT (ms)
Soi đáy mắt Khác
THUỐC ĐIỀU TRỊ LAO
1. Công thức thuốc lao: ☐ Ngắn hạn ☐ Dài hạn
Tên thuốc Liều/ngày (đơn vị) Ngày/tuần Ngày bắt đầu
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
TIỀN SỬ DÙNG THUỐC (trong vòng 30 ngày gần đây) và THUỐC DÙNG KÈM
1. Tiền sử dùng thuốc: □ Có □ Không
Thuốc điều trị Có Không
HIV ☐ ☐
Thiếu máu ☐ ☐
Đái tháo đường ☐ ☐
Viêm tụy ☐ ☐
Viêm dạ dày ☐ ☐
Viêm gan ☐ ☐
Bệnh thận mạn ☐ ☐
Bệnh lý tim mạch ☐ ☐
Bệnh cơ xương khớp ☐ ☐
COPD ☐ ☐
Khác
2. Thuốc dùng kèm: □ Có □ Không
Thuốc điều trị Có Không
HIV ☐ ☐
Thiếu máu ☐ ☐
Đái tháo đường ☐ ☐
Viêm tụy ☐ ☐
Viêm dạ dày ☐ ☐
Viêm gan ☐ ☐
Bệnh thận mạn ☐ ☐
Bệnh lý tim mạch ☐ ☐
Bệnh cơ xương khớp ☐ ☐
COPD ☐ ☐
Khác
CÁC BIẾN CỐ LIÊN QUAN ĐẾN SỨC KHỎE □ Có □ Không
Mô tả đặc điểm của biến cố 1 Thông tin để đánh giá biến cố
Biến cố phát hiện được là biến cố cũ hay mới? ☐ Cũ ☐ Mới
Biến cố được ghi nhận trong giai đoạn:
☐Nội trú ban đầu ☐Lĩnh thuốc tại TCL quận (huyện)
☐Tái khám định kỳ ☐Giám sát tại nhà
☐Tái khám đột xuất ☐ Khác (ghi rõ):
Ngày xuất hiện: ____/____/____;
Biến cố còn tồn tại không?: ☐ Có ☐ Không
Nếu không còn tồn tại, ngày hồi phục: ____/____/____
Mức độ nặng của biến cố (đánh giá Theo Bảng phân loại)
☐Mức độ 1 ☐Mức độ 2 ☐Mức độ 3 ☐ Mức độ 4
Mức độ ngiêm trọng của biến cố (đánh giá theo nhận định của bác sĩ):
☐ Không nghiêm trọng ☐ Đe dọa tính mạng
☐ Nhập viện/kéo dài nằm viện ☐Tử vong
☐ Gây thương tật vĩnh viễn
Xử trí biến cố:
☐ Không xử trí
☐Đã xử trí ở tổ chống lao quận/ huyện (ghi
rõ)______________________
☐ Tạm ngừng thuốc:__________________________________
☐ Giảm liều thuốc:____________________________________
☐ Ngừng thuốc:_______________________________________
☐ Khác (ghi :___________________________________________________________________________
Hậu quả của biến cố:
☐ Hồi phục/cải thiện
☐ Hồi phục kèm di chứng:_______________________
☐ Không hồi phục/không cải thiện
☐ Không có thông tin
Thuốc nghi ngờ gây ra biến cố bất lợi (bác sĩ theo dõi và đánh giá)
STT Tên thuốc Liều dùng
Có ngừng hoặc giảm
liều thuốc nghi ngờ
không?
Nếu có, phản ứng
có cải thiện không?
Có tái sử dụng
thuốc nghi ngờ
không?
Nếu có, phản ứng có
lặp lại không?
1 Có Không Có Không Có Không Có Không
2 Có Không Có Không Có Không Có Không
3 Có Không Có Không Có Không Có Không
4 Có Không Có Không Có Không Có Không
Mô tả đặc điểm của biến cố 1 Thông tin để đánh giá biến cố
Biến cố phát hiện được là biến cố cũ hay mới? ☐ Cũ ☐ Mới
Biến cố được ghi nhận trong giai đoạn:
☐Nội trú ban đầu ☐Lĩnh thuốc tại TCL quận (huyện)
☐Tái khám định kỳ ☐Giám sát tại nhà
☐Tái khám đột xuất ☐ Khác (ghi rõ):
Ngày xuất hiện: ____/____/____;
Biến cố còn tồn tại không?: ☐ Có ☐ Không
Nếu không còn tồn tại, ngày hồi phục: ____/____/____
Mức độ nặng của biến cố (đánh giá Theo Bảng phân loại)
☐Mức độ 1 ☐Mức độ 2 ☐Mức độ 3 ☐ Mức độ 4
Mức độ ngiêm trọng của biến cố (đánh giá theo nhận định của bác sĩ):
☐ Không nghiêm trọng ☐ Đe dọa tính mạng
☐ Nhập viện/kéo dài nằm viện ☐Tử vong
☐ Gây thương tật vĩnh viễn
Xử trí biến cố:
☐ Không xử trí
☐Đã xử trí ở tổ chống lao quận/ huyện (ghi
rõ)______________________
☐ Tạm ngừng thuốc:__________________________________
☐ Giảm liều thuốc:____________________________________
☐ Ngừng thuốc:_______________________________________
☐ Khác (ghi :___________________________________________________________________________
Hậu quả của biến cố:
☐ Hồi phục/cải thiện
☐ Hồi phục kèm di chứng:_______________________
☐ Không hồi phục/không cải thiện
☐ Không có thông tin
Thuốc điều trị lao đang sử dụng (khoanh tròn vào tên loại thuốc điều trị lao đang sử dụng):
Lfx Mfx Cm Km Cs Pto Cfz Lzd E Z INH liều
cao
Bdq Amk PAS
THAY ĐỔI THUỐC CHỐNG LAO: ☐ Không thay đổi ☐ Có thay đổi: Xin điền tiếp thông tin bên dưới
Lý do thay đổi:
Gặp biến cố bất lợi
Hết giai đoạn tấn công
Cách dùng của BDQ
Hết thuốc tại cơ sở
Có thai
Điều trị thất bại
Khác (ghi rõ):
Thay đổi LOẠI THUỐC
Tên thuốc CŨ Liều/ngày Ngày/tuần Ngày dừng thuốc
1.
2.
3.
Tên thuốc MỚI Liều/ngày Ngày/tuần Ngày bắt đầu
1.
2.
3.
Thay đổi LIỀU THUỐC
Tên thuốc
Liều CŨ Liều MỚI Ngày thay
đổi liều
Liều/ngày Ngày/tuần Liều/ngày Ngày/tuần
1.
2.
3.
Các xét nghiệm cận lâm sàng
Tên xét nghiệm Kết quả Đơn vị Tên xét nghiệm Kết quả Đơn vị
Hemoglobin (g/dL) SGOT/AST (U/L)
Bạch cầu (x109/L) SGPT/ALT (U/L)
Tiểu cầu (x109/L) Bilirubin TP (µmol//l)
Creatinin (µmol/l) Bilirubin TT (µmol//l)
Kali (mmol/l) Lipase (U/L)
Magiê (mmol/l) Amylase (U/L)
Calci (mmol/l) TSH (µU/L)
Acid uric (µmol//l) Đường huyết (mmol/L)
Đo thính lực Khoảng QT (ms)
Soi đáy mắt Khác
III. Kết quả điều trị
Kết quả điều trị lao mới □ Khỏi, □ hoàn thành, □ bỏ trị , □ thất bại, □ tử vong,
□ thay đổi chẩn đoán, □ không theo dõi được