Đã tổng hợp thành công và khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng trong quá
trình chế tạo các nanocomposit HA/TB theo hai phương pháp: phương pháp trộn và
phương pháp kết tủa trực tiếp. Tác dụng làm giảm kích thước, độ tinh thể, điều
chỉnh hình thái học và phân tán HA của tinh bột trong composit chế tạo bằng
phương pháp kết tủa trực tiếp là vượt trội hơn so với phương pháp trộn. So với HA
được chế tạo ở vùng nhiệt độ thấp khi không có mặt tinh bột, HA trong các
composit có kích thước nhỏ và độ tinh thể thấp hơn nhiều, phân tán đồng đều và
tương tác tốt với tinh bột
155 trang |
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 3128 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tổng hợp và đặc trưng vật liệu nanocomposit giữa hydroxyapatit và một số polyme tự nhiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
olig bằng 3/7.
3.5.3.1. Đặc trưng XRD
Giản đồ XRD của các mẫu HA/olig được đưa ra trên Hình 3.65 và các Phụ
lục 58, 59.
M1
M2
M4
M5
M3
ppm
118
Hình 3.65. Giản đồ XRD của các mẫu HA/olig
Cả hai mẫu đều có các vạch nhiễu xạ đặc trưng cho pha tinh thể HA, tuy
nhiên các vạch mở rộng và chồng lấp lên nhau. Mặt khác, ở mẫu HA2 còn có thể
quan sát rõ các vạch nhiễu xạ đặc trưng pha HA, còn mẫu HA1 cho thấy, các vạch
không tách biệt mà mở rộng tạo nên các vùng nhiễu xạ. Điều này chứng tỏ, tinh thể
HA tạo thành khi có mặt oligome A1 có kích thước và độ tinh thể thấp hơn so với
oligome A2.
3.5.3.2. Đặc trưng FT-IR
Phổ FT-IR của các composit HA/olig được trình bày trên Hình 3.66.
Hình 3.66. Phổ FT-IR của các mẫu HA/oligoalginat
HA2
HA1
119
Trên phổ FT-IR của các mẫu xuất hiện các dải đặc trưng cho cấu trúc của các
nhóm chức trong phân tử alginat. Tuy nhiên, khi so sánh hai mẫu composit, có sự
khác biệt về hình dạng và số sóng một số dải. Mẫu HA1 xuất hiện dải ở 1320 cm-1
đặc trưng cho dao động của liên kết C-O và C-C, tương ứng với oligome A1 giàu
các khối GG, trong khi đó mẫu HA2 không có dải này. Ngược lại, dải tại 873 cm-1
đặc trưng cho dao động của khối MM xuất hiện sắc nét ở mẫu HA2, còn ở mẫu
HA1 chỉ là một vai phổ. Hơn nữa, các dải hấp thụ ở vị trí 1618 và 1419 cm-1 đặc
trưng cho dao động hóa trị đối xứng và không đối xứng khác nhau về cường độ ở
hai mẫu. Ở mẫu HA2, dải tại 1418 cm-1 có cường độ lớn hơn so với dải tại 1618
cm
-1, xu hướng ngược lại ở mẫu HA1. Sự thay đổi trong phổ hồng ngoại của hai
mẫu chứng tỏ tương tác giữa oligome A1 và A2 với HA là có sự khác biệt. Tương
tác giữa HA và alginat đã được xác nhận là do các nhóm cacboxyl tương tác tĩnh
điện với ion canxi [157, 159, 160]. Tuy nhiên, do cấu trúc gấp nếp của các khối GG
mới tạo thành khoảng không gian để các ion canxi đi vào, tạo ra phức –OOC-Ca-
COO- dạng “hộp trứng” như đã trình bày ở Hình 1.9, còn với các khối MM thì chỉ
là tương tác tĩnh điện [108, 143, 183]. Vì thế, tương tác giữa HA với oligome A1
(giàu các khối GG) sẽ khác với oligome A2 (giàu các khối MM) trong các composit
HA/olig.
3.5.3.3. Đặc trưng SEM và TEM
Ảnh SEM của các mẫu HA/olig được trình bày trên Hình 3.67.
Hình 3.67. Ảnh SEM của các mẫu HA/oligoalginat
Mẫu HA2 cho thấy, hạt HA hình que, được phân bố và bao phủ hoàn toàn
HA1 HA2
120
bên trong khối oligoalginat. Không quan sát thấy đặc trưng tinh thể của hạt HA
trong mẫu HA1, chứng tỏ pha vô cơ HA đã kết hợp hoàn toàn với oligome trong
composit tạo nên vật liệu lai có cấu trúc đồng nhất. Kết quả XRD ở trên cũng chỉ ra
pha HA trong mẫu HA1 có độ tinh thể thấp. Điều này, có thể là do việc tạo ra cấu
trúc phức dạng “hộp trứng” giữa ion canxi với oligome A1 giàu các khối GG, dẫn
đến sự tạo thành các mầm tinh thể nano HA rất nhỏ và bị “giam hãm” trong khoảng
không gian của “hộp trứng” nên không tiếp tục lớn lên [182, 183].
Ảnh TEM (Hình 3.68) cho biết, mẫu HA1 có cấu trúc hoàn toàn đồng
nhất, không quan sát thấy hạt HA và nền oligoalginat riêng biệt, phù hợp với ảnh
SEM ở trên.
Hình 3.68. Ảnh TEM của các mẫu HA/oligoalginat
Ở mẫu HA2, các tinh thể HA hình kim, dài khoảng 20-40 nm, đường kính 5-
7 nm, phân tán đồng đều trên nền oligoalginat. Không có hiện tượng kết tập giữa
các hạt xảy ra. Tương tác giữa HA và oligome giàu khối MM (A2), chủ yếu là
tương tác tĩnh điện giữa các nhóm -COO mang điện âm và ion canxi mang điện
dương. Các nhóm –COO trên phân tử alginat sẽ là vị trí tạo mầm và định hướng sự
phát triển tinh thể HA theo mạch dài polyme [183]. Vì thế, trong mẫu HA2, tinh thể
HA có dạng hình kim dài.
Nhận xét:
Như vậy, bằng việc thay đổi hàm lượng và cấu trúc alginat có thể điều chỉnh
cấu trúc, hình thái học, sự phân tán và tương tác giữa tinh thể HA với pha hữu cơ
trong composit. Các composit HA/alg và HA/olig tạo thành bằng phương pháp kết
tủa trực tiếp đều mang đặc điểm, HA có kích thước nanomet, độ tinh thể thấp,
HA1
HA2
121
tương tác với polyme tương tự như HA sinh học.
Cơ chế tạo thành composit HA/alginat theo phương pháp kết tủa trực tiếp đã
được mô tả ở Mục 1.3.1. Ban đầu, các khối GG trong phân tử alginat tạo phức, dạng
hộp trứng với ion canxi, tiếp đến các ion Ca2+, OH-, PO4
3-
trong dung dịch khuếch
tán đến các vị trí đã tạo phức (-COO-Ca-COO-) trên mạch alginat hình thành nên
mầm tinh thể HA. Do đó, các tinh thể nano HA được định hướng kết tủa và phát
triển trên các vị trí xác định dọc theo mạch phân tử alginat. Kích thước hạt, độ tinh
thể, sự phân tán của HA được điều chỉnh bởi mạch phân tử alginat.
Điểm khác nhau giữa các hệ composit chứa HA và alginat, oligoalginat và
các dẫn xuất từ tinh bột chính là tương tác giữa HA và polyme. Các composit chứa
HA và dẫn xuất từ tinh bột tương tác chủ yếu qua nguyên tử canxi và nhóm –OH.
Còn trong composit HA/alginat là tương tác giữa nguyên tử canxi và nhóm –
COOH. Với các điều kiện tổng hợp đã đưa ra ở mỗi hệ, các composit HA/polyme
đều chứa HA đơn pha, kích thước nanomet. Ở vật liệu composit HA/tinh bột sắn,
khả năng phân tán HA trên nền tinh bột sắn chưa cao, vẫn còn hiện tượng kết tập.
Với composit HA/tinh bột, hạt HA hình trụ phân tán khá tốt trên nền tinh bột. Các
composit HA/maltodextrin, HA/alginat và HA/oligoalginat chứa HA có kích thước
nhỏ nhất, phân tán đồng đều và tương tác tốt với polyme. Riêng với MD25 và
oligoalginat giàu khối G đã tạo ra vật liệu lai vô cơ-hữu cơ HA/polyme có những
ứng dụng đặc biệt trong y sinh học [10, 48, 143, 175, 183].
122
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
1. Đã thành công trong việc tổng hợp nano HA bằng phương pháp kết tủa ở
vùng nhiệt độ thấp (0oC và dưới 0oC), sản phẩm bột HA thu được đều đơn pha, kích
thước nanomet và độ tinh thể thấp. Kích thước hạt giảm xuống theo nhiệt độ và hiện
tượng kết tập giữa các hạt xảy ra mạnh.
2. Đã tổng hợp thành công và khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng trong quá
trình chế tạo các nanocomposit HA/TB theo hai phương pháp: phương pháp trộn và
phương pháp kết tủa trực tiếp. Tác dụng làm giảm kích thước, độ tinh thể, điều
chỉnh hình thái học và phân tán HA của tinh bột trong composit chế tạo bằng
phương pháp kết tủa trực tiếp là vượt trội hơn so với phương pháp trộn. So với HA
được chế tạo ở vùng nhiệt độ thấp khi không có mặt tinh bột, HA trong các
composit có kích thước nhỏ và độ tinh thể thấp hơn nhiều, phân tán đồng đều và
tương tác tốt với tinh bột.
3. Đã tổng hợp thành công các nanocomposit HA/TBS, HA/MD với DE 12,
16, 20, 25 bằng phương pháp kết tủa trực tiếp và xác định được mối quan hệ giữa
DE của MD đến các đặc trưng của sản phẩm. DE càng cao, kích thước và độ tinh
thể của HA trong composit càng nhỏ. Riêng đối với nanocomposit HA/MD với DE
25, đã chế tạo được vật liệu lai vô cơ-hữu cơ ở cấp độ phân tử với cấu trúc đồng
nhất chứa HA tương tự HA sinh học. Đây là điểm mới của luận án.
4. Đã tổng hợp thành công các nanocomposit HA/alginat và HA/oligoalginat
theo phương pháp kết tủa trực tiếp và xác định được mối quan hệ giữa cấu trúc
alginat đến các đặc trưng của composit. Từ những kết quả đặc trưng như XRD, FT-
IR, SEM, TEM và TGA-DTA đã khẳng định thành công trong việc tạo ra hệ vật
liệu lai vô cơ-hữu cơ. Đây cũng là điểm mới của luận án.
5. Từ kết quả nghiên cứu hai hệ nanocomposit HA/polyme với polyme từ
tinh bột và từ alginat, đã phân biệt được tương tác giữa HA và các dẫn xuất của tinh
bột (tương tác giữa nguyên tử canxi và nhóm –OH) và alginat (tương tác giữa
nguyên tử canxi và nhóm–COOH ở dạng phức “hộp trứng”). Đây cũng chính là
điểm mới của luận án.
Các kết quả nghiên cứu này mở ra khả năng tổng hợp vật liệu sinh học
123
nanocomposit HA/polyme được điều chỉnh về cấu trúc và tính chất bằng cách thay
đổi phương pháp, điều kiện phản ứng và cấu trúc polyme phù hợp cho những ứng
dụng y sinh học khác nhau.
Kiến nghị
Cần có các nghiên cứu sâu hơn để xác định các ứng dụng cụ thể của vật liệu
nanocomposit HA/polyme. Đối với composit sử dụng làm vật liệu cấy ghép mô
xương, cần nén, ép composit dạng bột thành dạng khối xốp và đánh giá tính tương
thích sinh học qua các phép thử in vitro, in vivo. Xác định tính chất cơ lý, kích
thước lỗ xốp, sự phân bố của lỗ xốp và tốc độ phân hủy sinh học phù hợp cho vật
liệu cấy ghép trong phẫu thuật chỉnh hình. Đối với composit mang và nhả chậm
thuốc, cần đánh giá khả năng mang và tốc độ nhả thuốc phù hợp trong môi trường
sinh lý cơ thể.
Với định hướng sử dụng nanocomposit HA/polyme dạng bột làm thực phẩm
chức năng và thuốc bổ sung canxi, nghiên cứu tiếp theo của chúng tôi sẽ là đánh giá
tính tương thích sinh học, hoạt tính sinh học và khả năng hấp thu của cơ thể. Ngoài
ra cần kiểm tra các chỉ tiêu về độ an toàn, độ ổn định, độ nhiễm khuẩn và đặc tính
dược động học của vật liệu.
Đây là loại vật liệu được sử dụng trực tiếp cho cơ thể người, do vậy cần có
sự tham gia của các nhà nghiên cứu thuộc các lĩnh vực sinh học, y học và dược học.
123
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
1. Nguyễn Thị Lan Hƣơng, Đào Quốc Hương, Phan Thị Ngọc Bích, Tổng hợp
bột hydroxyapatit bằng phương pháp kết tủa ở vùng nhiệt độ thấp, Tạp chí Hóa
học, 2012, 50(5B), 250-253.
2. Nguyễn Thị Lan Hƣơng, Đào Quốc Hương, Phan Thị Ngọc Bích, Ảnh hưởng
của nhiệt độ phản ứng đến các đặc trưng của compozit hydroxyapatit/tinh bột
tổng hợp bằng phương pháp kết tủa trực tiếp, Tạp chí Hóa học, 2013, 51(2A),
125-129.
3. Nguyễn Thị Lan Hƣơng, Đào Quốc Hương, Phan Thị Ngọc Bích, Synthesis of
hydroxyapatite/starch composite by precipitation method, Tạp chí Hóa học,
2013, 51(3AB), 255-259.
4. Nguyễn Thị Lan Hƣơng, Đào Quốc Hương, Phan Thị Ngọc Bích, Ảnh hưởng
của nhiệt độ phản ứng đến một số đặc trưng của compozit
hydroxyapatit/maltodextrin tổng hợp bằng phương pháp kết tủa trực tiếp, Tạp
chí Hóa học, 2013, 51(3AB), 245-248.
5. Nguyễn Thị Lan Hƣơng, Đào Quốc Hương, Phan Thị Ngọc Bích, Ảnh hưởng
của hàm lượng maltodextrin đến các đặc trưng của compozit
hydroxyapatit/maltodextrin được tổng hợp bằng phương pháp kết tủa trực tiếp,
Tạp chí Hóa học, 2013, 51(6ABC), 436-440.
6. Nguyễn Thị Lan Hƣơng, Đào Quốc Hương, Phan Thị Ngọc Bích, Tổng hợp
compozit hydroxyapatit/maltodextrin (DE = 13-17) bằng phương pháp kết tủa trực
tiếp, Tạp chí Hóa học, 2014, 52(5A), 119-123.
7. Phạm Thị Ngọc Bích, Nguyễn Thị Lan Hƣơng, Đào Quốc Hương, Vũ Duy
Hiển, Ảnh hưởng của hàm lượng alginat đến đặc trưng của compozit canxi
hydroxyapatit/alginat được tổng hợp bằng phương pháp kết tủa trực tiếp, Tạp
chí Hóa học, 2014, 52(5A), 270-274.
8. Nguyen Thi Lan Huong, Dao Quoc Huong, Phan Thi Ngoc Bich, Vu Duy
Hien, Nguyen Thi Hanh, Influence of starch content on the characteristics of
hydroxyapatite/starch composite synthesized using in-situ precipitation,
Vietnam Malaysia International Chemical Congress (VMICC 2014), November
7-9, 2014, Hanoi Vietnam, 95.
9. Nguyễn Thị Lan Hƣơng, Đào Quốc Hương, Phan Thị Ngọc Bích, Hoàng Thị
Tình, Vũ Duy Hiển, Nguyễn Thị Hạnh, Tổng hợp nanocompozit hydroxyapatit
trên chất nền tinh bột sắn (Tapioca), Tạp chí Hóa học, 2015, 53(3e12), 228-232.
10. Nguyễn Thị Hạnh, Nguyễn Thị Thêu, Đào Quốc Hương, Nguyễn Thị Lan
Hƣơng, Nghiên cứu tổng hợp hydroxyapatit từ vỏ sò Lăng Cô bằng phương
pháp kết tủa, Tạp chí Hóa học, Đã nhận đăng (tập 53 năm 2015).
124
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. K. Sato, Mechanism of Hydroxyapatite Mineralization in Biological System:
Review, Journal of the Ceramic Society of Japan, 2007, 115(1338), 124-130.
2. A. Märten, P. Fratzl, O. Paris, P. Zaslansky, On the mineral in collagen of
human crown dentine, Biomaterials, 2010, 31(20), 5479-5490.
3. P. Malmberg, H. Nygren, Methods for the analysis of the composition of bone
tissue, with a focus on imaging mass spectrometry (TOF-SIMS),
PROTEOMICS, 2008, 8(18), 3755-3762.
4. D. L. Batchelar, M. T. M. Davidson, W. Dabrowski, I. A. Cunningham, Bone-
composition imaging using coherent-scatter computed tomography: Assessing
bone health beyond bone mineral density, Medical Physics, 2006, 33(4), 904-915.
5. Y.-Y. Hu, A. Rawal, K. Schmidt-Rohr, Strongly bound citrate stabilizes the
apatite nanocrystals in bone, Proceedings of the National Academy of
Sciences, 2010, 107(52), 22425-22429.
6. S. S. Jee, R. K. Kasinath, E. DiMasi, Y.-Y. Kim, L. Gower, Oriented
hydroxyapatite in turkey tendon mineralized via the polyme-induced liquid-
precursor (PILP) process, Cryst. Eng. Comm., 2011, 13(6), 2077-2083.
7. M. Iijima, Y. Moriwaki, R. Yamaguchi, Y. Kuboki, Effect of Solution pH on
the Calcium Phosphates Formation and Ionic Diffusion on and through the
Collagenous Matrix, Connective Tissue Research, 1997, 36(2), 73-83.
8. A. Rabiei, T. Blalock, B. Thomas, J. Cuomo, Y. Yang, et al., Microstructure,
mechanical properties, and biological response to functionally graded HA
coatings, Materials Science and Engineering C, 2007, 27(3), 529-533.
9. C. Liang, M. M. Joseph, C. M. L. James, L. Hao, The role of surface charge
on the uptake and biocompatibility of hydroxyapatite nanoparticles with
osteoblast cells, Nanotechnology, 2011, 22(10), 1057-1066.
10. I. M. Pelin, S. S. Maier, G. C. Chitanu, V. Bulacovschi, Preparation and
characterization of a hydroxyapatite–collagen composite as component for
injectable bone substitute, Materials Science and Engineering: C, 2009, 29(7),
2188-2194.
125
11. D. Z. Chen, C. Y. Tang, K. C. Chan, C. P. Tsui, P. H. F. Yu, et al., Dynamic
mechanical properties and in vitro bioactivity of PHBHV/HA nanocomposite,
Composites Science and Technology, 2007, 67(7–8), 1617-1626.
12. P. O'Hare, B. J. Meenan, G. A. Burke, G. Byrne, D. Dowling, et al., Biological
responses to hydroxyapatite surfaces deposited via a co-incident microblasting
technique, Biomaterials, 2010, 31(3), 515-522.
13. Y. W. Gu, K. A. Khor, P. Cheang, Bone-like apatite layer formation on
hydroxyapatite prepared by spark plasma sintering (SPS), Biomaterials, 2004,
25(18), 4127-4134.
14. E. Marini, P. Ballanti, G. Silvestrini, F. Valdinucci,E. Bonucci, The presence
of different growth factors does not influence bone response to
hydroxyapatite: preliminary results, Journal of Orthopaedics and
Traumatology, 2004, 5(1), 34-43.
15. T. Kokubo, H. Takadama, How useful is SBF in predicting in vivo bone
bioactivity?, Biomaterials, 2006, 27(15), 2907-2915.
16. P. Habibovic, M. C. Kruyt, M. V. Juhl, S. Clyens, R. Martinetti, et al.,
Comparative in vivo study of six hydroxyapatite-based bone graft substitutes,
Journal of Orthopaedic Research, 2008, 26(10), 1363-1370.
17. S. M. Rabiee, F. Moztarzadeh,M. Solati-Hashjin, Synthesis and
characterization of hydroxyapatite cement, Journal of Molecular Structure,
2010, 969(1–3), 172-175.
18. R. Kniep, P. Simon, Fluorapatite-Gelatine-Nanocomposites: Self-
Organized Morphogenesis, Real Structure and Relations to Natural Hard
Materials, in Biomineralization I, K. Naka, Editor. 2007, Springer Berlin
Heidelberg.73-125.
19. M. Iijima, C. Du, C. Abbott, Y. Doi, J. Moradian-Oldak, Control of apatite
crystal growth by the co-operative effect of a recombinant porcine amelogenin
and fluoride, European Journal of Oral Sciences, 2006, 114, 304-307.
20. L. B. Gower, Biomimetic Model Systems for Investigating the Amorphous
Precursor Pathway and Its Role in Biomineralization, Chemical Reviews,
2008, 108(11), 4551-4627.
126
21. S. Eiden-Aßmann, M. Viertelhaus, A. Heiß, K. A. Hoetzer, J. Felsche, The
influence of amino acids on the biomineralization of hydroxyapatite in gelatin,
Journal of Inorganic Biochemistry, 2002, 91(3), 481-486.
22. A. Bigi, F. Marchetti, A. Ripamonti, N. Roveri, E. Foresti, Magnesium and
strontium interaction with carbonate-containing hydroxyapatite in aqueous
medium, Journal of Inorganic Biochemistry, 1981, 15(4), 317-327.
23. J. Li, Y. Yin, F. Yao, L. Zhang, K. Yao, Effect of nano- and micro-
hydroxyapatite/chitosan-gelatin network film on human gastric cancer cells,
Materials Letters, 2008, 62(17–18), 3220-3223.
24. C.-H. Hou, S.-M. Hou, Y.-S. Hsueh, J. Lin, H.-C. Wu, et al., The in vivo
performance of biomagnetic hydroxyapatite nanoparticles in cancer
hyperthermia therapy, Biomaterials, 2009, 30(23–24), 3956-3960.
25. A. S. Leonardo Trombelli, Mattia Pramstraller, Ulf M.E. Wikesjo, and
Roberto Farina, Single Flap Approach With and Without Guided Tissue
Regeneration and a Hydroxyapatite Biomaterial in the Management of
Intraosseous Periodontal Defects, 2010, 81(9), 1256-1263.
26. T. Furukawa, Y. Matsusue, T. Yasunaga, Y. Nakagawa, Y. Okada, et al.,
Histomorphometric study on high-strength hydroxyapatite/poly(L-lactide)
composite rods for internal fixation of bone fractures, Journal of Biomedical
Materials Research, 2000, 50(3), 410-419.
27. F. P. Strietzel, P. A. Reichart, H.-L. Graf, Lateral alveolar ridge augmentation
using a synthetic nano-crystalline hydroxyapatite bone substitution material
(Ostim®). Preliminary clinical and histological results, Clinical Oral Implants
Research, 2007, 18(6), 743-751.
28. Q. Ye, K. Ohsaki, K. Li, D. J. Li, C. S. Zhu, et al., Histological reaction to
hydroxyapatite in the middle ear of rats, Auris Nasus Larynx, 28(2), 2001,
131-136.
29. J. Y. Kim, Y. J. Seol, , E. K. Park, S. Y. Kim, D. W. Cho, Fabrication of a
hydroxyapatite scaffold for bone tissue regeneration using
microstereolithography and molding technology, Microelectronic
Engineering, 2009, 86(4–6), 1443-1446.
127
30. M. Itokazu, W. Yang, T. Aoki, A. Ohara, N. Kato, Synthesis of antibiotic-
loaded interporous hydroxyapatite blocks by vacuum method and in vitro drug
release testing, Biomaterials, 1998, 19(7–9), 817-819.
31. C. E. Dent, Calcium metabolism in bone disease: effects of treatment with
microcrystalline calcium hydroxyapatite compound and dihydrotachysterol,
Journal of the Royal Society of Medicine, 1980, 73(11), 780-785.
32. D. J. Blackwood, K. H. W. Seah, Electrochemical cathodic deposition of
hydroxyapatite: Improvements in adhesion and crystallinity, Materials Science
and Engineering: C, 2009, 29(4), 1233-1238.
33. M. Zahouily, Y. Abrouki, B. Bahlaouan, A. Rayadh, S. Sebti, Hydroxyapatite:
new efficient catalyst for the Michael addition, Catalysis Communications,
2003, 4(10), 521-524.
34. S. Sugiyama, T. Minami, H. Hayashi, M. Tanaka, N. Shigemoto, et al., Partial
Oxidation of Methane to Carbon Oxides and Hydrogen on Hydroxyapatite:
Enhanced Selectivity to Carbon Monoxide with Tetrachloromethane, Energy
& Fuels, 1996, 10(3), 828-830.
35. L. D. DeLoach, S. A. Payne, L. L. Chase, L. K. Smith, W. L. Kway, et al.,
Evaluation of absorption and emission properties of Yb
3+
doped crystals for
laser applications, IEEE Journal of Quantum Electronics, 1993, 29(4),
1179-1191.
36. L. Li, Y. Liu, J. Tao, M. Zhang, H. Pan, et al., Surface Modification of
Hydroxyapatite Nanocrystallite by a Small Amount of Terbium Provides a
Biocompatible Fluorescent Probe, The Journal of Physical Chemistry C, 2008,
112(32), 12219-12224.
37. M. P. Mahabole, R. C. Aiyer, C. V. Ramakrishna, B. Sreedhar, R. S. Khairnar,
Synthesis, characterization and gas sensing property of hydroxyapatite
ceramic, Bulletin of Materials Science, 2005, 28(6), 535-545.
38. A. Jungbauer, R. Hahn, K. Deinhofer, P. Luo, Performance and
characterization of a nanophased porous hydroxyapatite for protein
chromatography, Biotechnology and Bioengineering, 2004, 87(3), 364-375.
128
39. E. T. Purdy K, Takii S, Nedwell D, Rapid extraction of DNA and rRNA from
sediments by a novel hydroxyapatite spin-column method, Appl Environ
Microbiol, 1996, 62, 3905-3907.
40. Y. Hashimoto, T. Taki,T. Sato, Sorption of dissolved lead from shooting range
soils using hydroxyapatite amendments synthesized from industrial
byproducts as affected by varying pH conditions, Journal of Environmental
Management, 2009, 90(5), 1782-1789.
41. Y. Wang, L. Liu, S. Guo, Characterization of biodegradable and
cytocompatible nano-hydroxyapatite/polycaprolactone porous scaffolds in
degradation in vitro, Polyme Degradation and Stability, 2010, 95(2), 207-
213.
42. S. V. Dorozhkin, Nanosized and nanocrystalline calcium orthophosphates,
Acta Biomaterialia, 2010, 6(3), 715-734.
43. L. Wang, G. H. Nancollas, Pathways to biomineralization and
biodemineralization of calcium phosphates: the thermodynamic and kinetic
controls, Dalton Transactions, 2009, 15(15), 2665-2672.
44. B. Li, B. Guo, H. Fan, X. Zhang, Preparation of nano-hydroxyapatite particles
with different morphology and their response to highly malignant melanoma
cells in vitro, Applied Surface Science, 2008, 255(2), 357-360.
45. Y. Cai, Y. Liu, W. Yan, Q. Hu, J. Tao, et al., Role of hydroxyapatite
nanoparticle size in bone cell proliferation, Journal of Materials Chemistry,
2007, 17(36), 3780-3787.
46. M. Vallet-Regí, J. M. González-Calbet, Calcium phosphates as substitution of
bone tissues, Progress in Solid State Chemistry, 2004, 32(1–2), 1-31.
47. J. Song, E. Saiz, C. R. Bertozzi, A New Approach to Mineralization of
Biocompatible Hydrogel Scaffolds: An Efficient Process toward 3-
Dimensional Bonelike Composites, Journal of the American Chemical
Society, 2003, 125(5), 1236-1243.
48. V. M. Rusu, C. H. Ng, M. Wilke, B. Tiersch, P. Fratzl, et al., Size-controlled
hydroxyapatite nanoparticles as self-organized organic–inorganic composite
materials, Biomaterials, 2005, 26(26), 5414-5426.
129
49. M. Sadat-Shojai, M. T. Khorasani, E. Dinpanah-Khoshdargi, A. Jamshidi,
Synthesis methods for nanosized hydroxyapatite with diverse structures, Acta
Biomater., 2013, 9(8), 7591-621.
50. V. Uskokovic, D. P. Uskokovic, Nanosized hydroxyapatite and other calcium
phosphates: chemistry of formation and application as drug and gene delivery
agents, J. Biomed. Mater. Res. B. Appl. Biomater., 2011, 96(1), 152-191.
51. M. H. Santos, M. d. Oliveira, L. P. d. F. Souza, H. S. Mansur, W. L.
Vasconcelos, Synthesis control and characterization of hydroxyapatite
prepared by wet precipitation process, Materials Research, 2004, 7, 625-630.
52. Đỗ Ngọc Liên, Nghiên cứu quy trình tổng hợp bột và chế thử gốm xốp
hydroxyapatit, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ, Viện Công
nghệ Xạ hiếm, 2005, Hà Nội.
53. Trần Đại Lâm, Nguyễn Ngọc Thịnh, Tổng hợp nano tinh thể hydroxyapatit
bằng phương pháp kết tủa, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 2007, 45(1B),
470-474.
54. Đào Quốc Hương, Vũ Thị Dịu, Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ và dung
môi etanol đến sự hình thành bột canxi hydroxyapatit từ canxi hydroxit, Tạp
chí Hóa học, 2011, 49((3A)), 11-15.
55. Vũ Duy Hiển, Đào Quốc Hương, Phan Thị Ngọc Bích, Tổng hợp và khảo sát
ảnh hưởng của nhiệt độ đến kích thước hạt hydroxyapatit bằng phương pháp
kết tủa hoá học, Tạp chí Hóa học, 2007, 45(6A), 21-25.
56. Vũ Duy Hiển, Nghiên cứu chế tạo và đặc trưng hóa lý của hydroxyapatit dạng
gốm xốp có khả năng ứng dụng trong y sinh học, Luận án tiến sĩ Hóa học,
Viện Hóa học-Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2010, Hà Nội.
57. Lê Anh Tuấn, Nghiên cứu chế tạo vật liệu compozit polyme-hydroxyapatit
cho mục đích ứng dụng trong y sinh học, Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu
khoa học-công nghệ, Viện Hóa học-Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam, 2009, Hà Nội.
58. Dinh Thi Mai Thanh, Pham Thi Thu Trang, Ho Thu Huong, Tran Dai Lam,
Pham Thi Nam, Nguyen Thu Phuong, Jun Seo-Park, Nguyen Thi Thu Trang,
Thai Hoang, Fabrication of poly (lactic acid)/hydroxyapatite (PLA/HAp)
porous nanocomposite for bone regeneration, Int. J. Nanotechnol, 2015,
12(5/6/7), 391-404.
130
59. Nguyen Kim Nga, Tran Thanh Hoai, Pham Hung Viet, Biomimetic scaffolds
based on hydroxyapatite nanorod/poly(D,L) lactic acid with their
corresponding apatite-forming capability and biocompatibility for bone tissue
engineering, Colloids and Surfaces B: Biointerfaces, 2015, 128, 506-514.
60. T. Ishikawa, Coloring Phenomenon of Hydroxyapatit, Journal of the Ceramic
Society of Japan, 2004, 112(9), 507-510.
61. T. S. B. Narasaraju, D. E. Phebe, Some Physico-chemical Aspects of
Hydroxyapatite, Journal of Materials Science, 1996, 31(1-21),
62. J. R. Gasga, E. S. Pastenes, Determination of the Point and Space Groups for
Hydroxyapatite by Computer Simulation of CBED Electron Diffraction
Patterns, Revista Mexicana de Física, 2005, 51(5), 525-529.
63. M. Markovic, B. O. Fowler, M. S. Tung, Preparation and Comprehensive
Characterization of a Calcium Hydroxyapatite Reference Material, J. Res.
Natl. Inst. Stand. Technol, 2004, 109(6), 553-568.
64. D. H. Dube, C. R. Bertozzi, Glycans in cancer and inflammation [mdash]
potential for therapeutics and diagnostics, Nat Rev Drug Discov, 2005, 4(6),
477-488.
65. C. L. Cooke, H. J. An, J. Kim, J. V. Solnick, C. B. Lebrilla, Method for
Profiling Mucin Oligosaccharides from Gastric Biopsies of Rhesus Monkeys
with and without Helicobacter pylori Infection, Analytical Chemistry, 2007,
79(21), 8090-8097.
66. Z. Xiao, B. R. Tappen, M. Ly, W. Zhao, L. P. Canova, et al., Heparin
Mapping Using Heparin Lyases and the Generation of a Novel Low Molecular
Weight Heparin, Journal of Medicinal Chemistry, 2011, 54(2), 603-610.
67. G. Gatti, B. Casu, G. K. Hamer, A. S. Perlin, Studies on the Conformation of
Heparin by 1H and 13C NMR Spectroscopy, Macromolecules, 1979, 12(5),
1001-1007.
68. F. Khan, S. R. Ahmad, Polysaccharides and Their Derivatives for Versatile
Tissue Engineering Application, Macromolecular Bioscience, 2013, 13(4),
395-421.
131
69. L. Margaretha Söderqvist, S. John, A. Ann-Christine, H. Jonas, Hydrogels
from Polysaccharides for Biomedical Applications, in Materials, Chemicals,
and Energy from Forest Biomass, American Chemical Society, 2007, chap 10,
153-167.
70. J. N. BeMiller, R. L. Whistler, Starch – Chemistry and Technology, Academic
Press, 2004, 3rd ed., Chap 4.
71. Nguyễn Văn Khôi, Polysaccharide và ứng dụng các dẫn xuất tan của chúng
trong thực phẩm, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2006, Hà Nội.
72. J.-A. Han, J. N. BeMiller, Preparation and physical characteristics of
slowly digesting modiWed food starches, Carbohydrate Polymes, 2007, 67,
366-374.
73. H. Fredriksson, J. Silverio, R. Andersson, et al. The influence of amylose and
amylopectin characteristic on gelatinization and retrogradation properties of
different starches, Carbohydrate Polymes, 1998, 35, 119-134.
74. I. Björck, N. G. Asp, Controlling the nutritional properties of starch in foods –
a challenge to the food industry, Trends in Food Science and Technology,
1994, 5, 213-218.
75. J. Singh, L. Kaur, O. J. M. Carthy, Factors influencing the physico-chemical,
morphological, thermal and rheological properties of some chemically
modified starches for food applications – A review, Food Hydrocolloids,
2007, 21(1), 1-22.
76. Phạm Việt Hùng, Xác định một số tính chất của tinh bột sắn, khoai lang, khoai
tây, dong riềng và nghiên cứu một số thông số công nghệ trong sản xuất tinh
bột biến tính bằng axit HCl, Luận văn cao học, Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội, 2001, Hà Nội.
77. C. Takeda, Y. Takeda, S. Hizukuri, Structure of amylomaize amylose, Cereal
Chemistry, 1989, 66(1), 22-25.
78. S. Radosta, M. Hagerer, W. Vorwerg, Molecular characteristics of amylose
and starch in dimethyl sulfoxide, Biomacromolecules, 2001, 2, 970-978.
132
79. S. G. You, M. M. Fiedorowicz, S. T. Lim, Molecular characterization of wheat
amylopectins by multiangle laser light scattering analysis, Cereal Chemistry,
1999, 76(1), 116-121.
80. O.-J. Peng, A. S. Perlin, Observations on N.M.R. spectra of starches in
dimethyl sulfoxide, iodine-complexing, and salvation in water-di-methyl
sulfoxide, Carbohydrate Research, 1987, 160, 57-72.
81. T. Aberle, W. Burchard, W. Vorwerg, S. Radosta, Conformational
contributions of amylose and amylopectin to the structural properties of
starches from various sources, Starch/Starke, 1994, 46, 329-335.
82. J. F. Foster, Starch: Chemistry and technology R. L. Whistler, & E. F.
Paschall (Eds.), Academic Press, 1965, New York.
83. T. A. Waigh, I. Hopkinson, A. M. Donald, Analysis of the native structure of
starch granules with X-ray microfocus diffraction, Macromolecules 1997, 30,
3813-3820.
84. Nguyễn Quang Huy, Nghiên cứu biến tính tinh bột bằng một số tác nhân hóa
học và ứng dụng, Luận án Tiến sĩ Hóa học, Viện Hóa học-Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam, 2012, Hà Nội.
85. Hoàng Kim Anh, Ngô Kế Sương và các cộng sự, Nghiên cứu khả năng thủy
phân tinh bột sắn dạng hạt chưa qua hồ hóa của amylaza bằng kính hiển vi
điện tử, Tạp chí Sinh học, 2002, 24(3), 47-52.
86. J. A. Han, J. N. BeMiller, B. Hamaker, S. T. Lim, Structural changes of
debranched corn starch by aqueous heating and stirring, Cereal Chemistry,
2003, 80, 323-328.
87. R. F. Tester, W. R. Morrison, Swelling and gelatinization of cereal starches
I. Effects of amylopectin, amylose and lipids, Cereal Chemistry, 1990, 67,
551-559.
88. W. S. Ratnayake, P. S. J. David (2006), Gelatinization and Solubility of Corn
Starch during Heating in Excess Water: New Insights, Journal of Agricultural
and Food Chemistry 2006, 3712-3716.
89. L. Jing-ming, Z. Sen-lin, Scanning electron microscope study on gelatinization
of starch granules in excess water, Starch/Staerke, 1990, 42, 96-98.
133
90. M. Sekine, K. Otobe, J. Sugiyama, Y. Kawamura, Efects of heating, vacuum
drying and steeping on gelatinization properties and dynamic viscoelasticity of
various starches, Starch/Stärke, 2000, 52, 389-405.
91. D. Howling, G. G. Birch, K. J. Parker, Sugar. Science and Technology.
Elsevier Applied Science, Eds. 1979, London.
92. C. Y. Takeiti, T. G. Kieckbusch, F. P. Collares-Queiroz, Morphological and
Physicochemical Characterization of Commercial Maltodextrins with
Different Degrees of Dextrose-Equivalent, International Journal of Food
Properties, 2010, 13(2), 411-425.
93. S. Udomrati, S. Gohtani, Tapioca maltodextrin fatty acid ester as a potential
stabilizer for Tween 80-stabilized oil-in-water emulsions, Food Hydrocolloids,
2015, 44(0), 23-31.
94. F. Avaltroni, P. Bouquerand, V. Normand, Maltodextrin molecular weight
distribution influence on the glass transition temperature and viscosity in
aqueous solutions, Carbohydrate Polymes, 2004, 58(3), 323-334.
95. P. Dokic, J. Jakovljevic, L. Dokic-Baucal, Molecular characteristics of
maltodextrins and rheological behaviour of diluted and concentrated solutions,
Colloids and Surfaces A: Physicochemical and Engineering Aspects 1998,
141, 435-440.
96. G. R. Marques, S. V. Borges, K. S. de Mendonça, R. V. de Barros
Fernandes,E. G. T. Menezes, Application of maltodextrin in green corn extract
powder production, Powder Technology, 2014, 263(0), 89-95.
97. R. V. de Barros Fernandes, S. V. Borges, D. A. Botrel, Gum
arabic/starch/maltodextrin/inulin as wall materials on the microencapsulation
of rosemary essential oil, Carbohydrate Polymes, 2014, 101, 524-532.
98. Y. Bai, Y.-C. Shi, Structure and preparation of octenyl succinic esters of
granular starch, microporous starch and soluble maltodextrin, Carbohydrate
Polymes, 2011, 83(2), 520-527.
99. K. C. M. Raja, B. Sankarikutty, M. Sreekumar, Jayalekshmy, S. Narayanan,
Material Characterization studies of maltodextrin sample for use of wall
material, Starch/Stärke, 1989, 41, 289.
134
100. S. Radosta, F. Schierbaum, F. Reuther, H. Ager, Polyme-water interaction of
maltodextrins. Part I. Water vapour sorption and desorption of maltodextrin
powders, Starch/Stärke, 1989, 41, 395.
101. B. J. Donnelly, J. C. Fruin, B. L. Scallet, Reactions of oligosaccharides III
hygroscopic properties, Cereal Chem, 1973, 50, 512.
102. J. F. Kennedy, R. J. Noy, J. A. Stead, C. A. White, Oligosaccharide
component composition and storage properties of commercial low DE
maltodextrins and their further modification by enzymatic treatment,
Starch/Stärke, 1985, 37, 343.
103. J. F. Kennedy, R. J. Noy, J. A. Stead,C. A. White, Factors affecting, and
prediction of, the low temperature precipitation of commercial low DE
maltodextrins, Starch/Stärke, 1986, 38, 273.
104. K. Draget, O. Smidsrød, G. Skják-Brek, Alginates from Algae
Polysaccharides and Polyamides in the Food Intrstry. Properties Production,
and Patents, 2005, 1-30.
105. S. N. Pawar, K. J. Edgar, Alginate derivatization: a review of chemistry,
properties and applications, Biomaterials, 2012, 33(11), 3279-305.
106. K. Y. Lee, D. J. Mooney, Alginate: properties and biomedical applications,
Prog. Polym. Sci., 2012, 37(1), 106-126.
107. Thành Thị Thu Thủy, Đặng Vũ Lương, Nguyễn Tiến Tài, Hồ Duệ Cường,
Trần Thu Hương, Trần Thị Thanh Vân, Bùi Minh Lý, Chiết tách và cấu trúc
hóa học của alginate từ tảo nâu Sargasum swartzii thu thập ở biển Nha
Trang, Tạp chí Khoa học và Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, 2012,
90, 156-159.
108. A. Haug, Composition and Properties of Alginates, Thesis, Norwegian
Institute of Technology, 1964, Trondheim.
109. A. Haug, B. Larsen, O. Smidsrød, Uronic acid sequence in alginate from
different sources, Carbohydrate Research, 1974, 32, 217-225.
110. O. Smidsrød, K. I. Draget, Chemistry and Physical Properties of Alginates,
Carbohydrate Europe, 1996, 14, 6-13.
135
111. O. Smidsrød, A. Haug, B. Larsen, The influence of pH on the rate of
hydrolysis of acidic polysaccharides, Acta Chemica Scandinavica, 1966, 20,
1026-1034.
112. O. Smidsrød, Solution properties of alginate, Cacbohydrate Research, 1970,
13, 359-372.
113. M. Iwamoto, M. Kurachi, T. Nakashima, D. Kim, K. Yamaguchi, et al.,
Structure-activity relationship of alginate oligosaccharides in the induction of
cytokine production from RAW246.7 cells, FEBS Letters, 2005, 579(20),
4423-4429.
114. R. Shiroma, S. Uechi, S. Tawata, M. Tako, Isolation and Characterization of
Alginate from Hizikia fusiformis and Preparation of its Oligosaccharides, J.
Appl. Glycosci., 2007, 54, 85-90.
115. X. Hu, X. Jiang, J. Gong, H. Hwang, Y. Liu, et al., Antibacterial activity of
lyase-depolymeized products of alginate, Journal of Applied Phycology, 2005,
17(1), 57-60.
116. C. A. Ryan, E. E. Farmer, Oligosaccharide Signals in Plants- A Current
Assessment, Annual Review of Plant Physiology and Plant Molecular Biology,
1991, 42(1), 651-674.
117. P. de Vos, M. M. Faas, B. Strand, R. Calafiore, Alginate-based
microcapsules for immunoisolation of pancreatic islets, Biomaterials, 2006,
27(32), 5603-5617.
118. Chu Dinh Kinh. Tran Vinh Thien, Tran Thai Hoa, Dinh Quang Khieu,
Preparation of alginic acid oligomer by phosphoric acid hdrolysis, Advances in
Natural Sciences, 2007, 8(1), 35-42.
119. A. T. A. Ikeda, H. Ono, Preparation of low-molecular weight alginic acid by
acid hydrolysis, Carbohydrate Polymes, 2000, 42, 421-425.
120. Riki Shiroma, Shuntoku Uechi, Shinkichi Tawata, Masakuni Tako, Isolation
and characterization of alginate from Hizikia fusiformis and preparing of its
oligosaccharides, Journal of Applied Glycoscience, 2007, 54(2), 85-90
121. J.-O. You, C.-A. Peng, Calcium-Alginate Nanoparticles Formed by Reverse
Microemulsion as Gene Carriers, Macromolecular Symposia, 2005, 219(1),
147-153.
136
122. P. Gacesa, Alginates, Carbohydrate Polymes, 1988, 8(3), 161-182.
123. H. Hahn, S. Tsai, Introduction to Composite Materials, 1980, Taylor &
Francis.
124. H. Gao, B. Ji, I. Jager, E. Arzt, P. Fratzl, Materials become insensitive to flaws
at nanoscale: Lessons from nature, Proceedings of the National Academy of
Sciences, 2003, 100(10), 5597-5600.
125. M. Swetha, K. Sahithi, A. Moorthi, N. Srinivasan, K. Ramasamy, et al.,
Biocomposites containing natural polymes and hydroxyapatite for bone tissue
engineering, International Journal of Biological Macromolecules, 2010,
47(1), 1-4.
126. A. Tampieri, G. Celotti, E. Landi, M. Sandri, N. Roveri, et al., Biologically
inspired synthesis of bone-like composite: Self-assembled collagen
fibers/hydroxyapatite nanocrystals, Journal of Biomedical Materials Research
Part A, 2003, 67A(2), 618-625.
127. C. Liu, 10 - Collagen–hydroxyapatite composite scaffolds for tissue
engineering, in Hydroxyapatite (Hap) for Biomedical Applications, M.
Mucalo, Editor, Woodhead Publishing, 2015, 211-234.
128. D. A. Wahl, J.T. Czernuszka, Collagen-Hydroxyapatite composites for hard
tissue repair, Europaen Cells and Materials, 2006, 11, 43-56.
129. S. Mollazadeh, J. Javadpour, A. Khavandi, In situ synthesis and
characterization of nano-size hydroxyapatite in poly(vinyl alcohol) matrix,
Ceramics International, 2007, 33(8), 1579-1583.
130. H. W. Kim, J. C. Knowles, H.-E. Kim, Hydroxyapatite/poly(ε-caprolactone)
composite coatings on hydroxyapatite porous bone scaffold for drug delivery,
Biomaterials, 2004, 25(7-8), 1279-1287.
131. W. Y. Choi, H. E. Kim, S. Y. Oh, Y. H. Koh, Synthesis of poly(ε-
caprolactone)/hydroxyapatite nanocomposites using in-situ co-precipitation,
Materials Science and Engineering: C, 2010, 30(5), 777-780.
132. O. V. Kalinkevich, S. M. Danilchenko, M.V. Pogorelov, et al., Chitosan–
hydroxyapatite composite biomaterials made by a one step co-precipitation
method: preparation, characterization and in vivo tests, Journal of Biological
Physics and Chemistry 2009, 9, 119-126.
137
133. M. S. Sadjadi, H. Jazdarreh, Hydroxyapatite - starch nano biocomposites
synthesis and characterization, International Journal of Nano Dimension,
2010, 1(1), 57-63.
134. S. Teng, J. Shi, B. Peng,L. Chen, The effect of alginate addition on the
structure and morphology of hydroxyapatite/gelatin nanocomposites,
Composites Science and Technology, 2006, 66(11-12), 1532-1538.
135. J. C. Fricain, S. Schlaubitz, C. Le Visage, I. Arnault, S. M. Derkaoui, et al., A
nano-hydroxyapatite – Pullulan/dextran polysaccharide composite
macroporous material for bone tissue engineering, Biomaterials, 2013, 34(12),
2947-2959.
136. X. Xiao, D. He, F. Liu, R. Liu, Preparation and characterization of
hydroxyapatite/chondroitin sulfate composites by biomimetic synthesis,
Materials Chemistry and Physics, 2008, 112(3), 838-843.
137. F.-Z. Cui, Y. Li, J. Ge, Self-assembly of mineralized collagen composites,
Materials Science and Engineering: R: Reports, 2007, 57(1–6), 1-27.
138. Z.-X. Liu, X.-M. Wang, Q. Wang, X.-C. Shen, H. Liang, et al., Evolution of
calcium phosphate crystallization on three functional group surfaces with the
same surface density, CrystEngComm, 2012, 14(20), 6695-6701.
139. T. Nonoyama, T. Kinoshita, M. Higuchi, K. Nagata, M. Tanaka, et al., Multistep
Growth Mechanism of Calcium Phosphate in the Earliest Stage of Morphology-
Controlled Biomineralization, Langmuir, 2011, 27(11), 7077-7083.
140. W. Zhang, S. S. Liao, F. Z. Cui, Hierarchical Self-Assembly of Nano-Fibrils
in Mineralized Collagen, Chemistry of Materials, 2003, 15(16), 3221-3226.
141. B. Li, Y. Wang, D. Jia, Y. Zhou, Gradient Structural Bone-Like Apatite
Induced by Chitosan Hydrogel via Ion Assembly, Journal of Biomaterials
Science, Polyme Edition, 2011, 22(4-6), 505-517.
142. G. K. Hunter, J. O. Young, et al., The Flexible Polyelectrolyte Hypothesis of
Protein−Biomineral Interaction, Langmuir, 2010, 26(24), 18639-18646.
143. S. Yamane, K. Akiyoshi, Nanogel-Inorganic Hybrid: Synthesis and
Characterization of Polysaccharide - Calcium Phosphat Nanomaterials,
European Cells and Materials, 2007, 14(3), 113.
138
144. T. Chae, H. Yang, V. Leung, F. Ko, T. Troczynski, Novel biomimetic
hydroxyapatite/alginate nanocomposite fibrous scaffolds for bone tissue
regeneration, J Mater Sci Mater Med, 2013, 24, 1885-1894.
145. I. Yamaguchi, K. Tokuchi, H. Fukuzaki, Y. Koyama, K. Takakuda, et al.,
Preparation and microstructure analysis of chitosan/hydroxyapatite
nanocomposites, Journal of Biomedical Materials Research, 2001, 55(1), 20-27.
146. S.-H. Rhee, J. Tanaka, Effect of citric acid on the nucleation of hydroxyapatite
in a simulated body fluid, Biomaterials, 1999, 20(22), 2155-2160.
147. K. Kato, Y. Eika, Y. Ikada, In situ hydroxyapatite crystallization for the
formation of hydroxyapatite/polyme composites, J. Mater. Sci, 1997, 32,
5533-5543.
148. D. Verma, K. Katti, D. Katti, Experimental investigation of interfaces in
hydroxyapatite/polyacrylic acid/polycaprolactone composites using
photoacoustic FTIR spectroscopy, Journal of Biomedical Materials Research
Part A, 2006, 77A(1), 59-66.
149. M. Kikuchi, T. Ikoma, D. Syoji, H. Matsumoto, Y. Koyama, et al., Porous
Body Preparation of Hydroxyapatite / Collagen Nanocomposites for Bone
Tissue Regeneration, Key Engineering Materials, 2003, 254-256, 561-564.
150. M. R. Finisie, A. Josue, V. T. Favere, et al., Synthesis of calcium-phosphate
and chitosan bioceramics for bone regeneration, An. Acad. Bras. Cienc., 2001,
73(4), 525-532.
151. M. Supova, Problem of hydroxyapatite dispersion in polyme matrices: a
review, J. Mater. Sci. Mater. Med., 2009, 20(6), 1201-13.
152. R. Murugan, S. Ramakrishna, Bioresorbable composite bone paste using
polysaccharide based nano hydroxyapatite, Biomaterials, 2004, 25, 3829-3835.
153. A. Tampieri, M. Sandri, E. Landi, D. Pressato, S. Francioli, et al., Design of
graded biomimetic osteochondral composite scaffolds, Biomaterials, 2008,
29(26), 3539-3546.
154. L. M. Mathieu, P.E. Bourban, J.A. E. Månson, Processing of homogeneous
ceramic/polyme blends for bioresorbable composites, Composites Science and
Technology, 2006, 66(11-12), 1606-1614.
139
155. F. Sun, H. Zhou, J. Lee, Various preparation methods of highly porous
hydroxyapatite/polyme nanoscale biocomposites for bone regeneration, Acta
Biomaterialia, 2011, 7(11), 3813-3828.
156. L. M. Mathieu, T. L. Mueller, P. E. Bourban, D. P. Pioletti, R. Müller, et al.,
Architecture and properties of anisotropic polyme composite scaffolds for
bone tissue engineering, Biomaterials, 2006, 27(6), 905-916.
157. X. Deng, J. Hao, C. Wang, Preparation and mechanical properties of
nanocomposites of poly(d,l-lactide) with Ca-deficient hydroxyapatite
nanocrystals, Biomaterials, 2001, 22(21), 2867-2873.
158. S. Yu, K. P. Hariram, R. Kumar, P. Cheang, K. K. Aik, In vitro apatite
formation and its growth kinetics on hydroxyapatite/polyetheretherketone
biocomposites, Biomaterials, 2005, 26(15), 2343-2352.
159. X. Zhang, Y. B. Li, Y. Zuo, G. Y. Lv, Y. H. Mu, et al., Morphology,
hydrogen-bonding and crystallinity of nano-hydroxyapatite/polyamide 66
biocomposites, Composites: Part A, 2007, 38, 843-848.
160. H. Li, Y. Chen, Y. Xie, Photo-crosslinking polymeization to prepare
polyanhydride/needle-like hydroxyapatite biodegradable nanocomposite for
orthopedic application, Materials Letters, 2003, 57(19), 2848-2854.
161. I. Zhitomirsky, Electrophoretic and electrolytic deposition of ceramic coatings
on carbon fibers, J. Eur. Ceram. Soc., 1998, 18, 849-856.
162. X. Pang, I. Zhitomirsky, Electrodeposition of composite hydroxyapatite-
chitosan films, Mater. Chem. Phys., 2005, 94, 245-251.
163. K. Grandfield, I. Zhitomirsky, Electrophoretic deposition of composite
hydroxyapatite-silica-chitosan coatings, Mater. Charact., 2008, 59, 61-67.
164. F Sun, X Pang, I Zhitomirsky, Electrophoretic deposition of composite
hydroxyapatite-chitosan-heparin coatings, J. Mater. Process. Technol., 2009,
209, 1597-1606.
165. Jody G. Redepenning, Electrolytic deposition of coatings for prosthetic metals
and alloys, US Patent 7387846. June 17th, 2008.
166. J. C. Vogt, G. Brandes, I. Krüger, P. Behrens, I. Nolt, et al., A comparison of
different nanostructured biomaterials in subcutaneous tissue, J Mater Sci
Mater Medical Physics, 2008, 19(7), 2629-2636.
140
167. M. Li, Q. Liu, Z. Jia, X. Xu, Y. Shi, et al., Electrophoretic deposition and
electrochemical behavior of novel graphene oxide-hyaluronic acid-
hydroxyapatite nanocomposite coatings, Applied Surface Science, 2013, 284,
804-810.
168. Y Ito, H Hasuda, M Kamitakahara, C Ohtsuk, et al., A composite of
hydroxyapatite with electrospun biodegradable nanofibers as a tissue
engineering material, J Biosci Bioeng, 2005, 100, 43-49.
169. H. W. Kim, J. H. Song, H. E. Kim, Nanofiber generation of gelatin-
hydroxyapatite biomimetics for guided tissue regeneration, Advanced
Functional Materials, 2005, 15, 1988-1994.
170. N. M. S. M. Rajkumar, V. Rajendran, In-situ preparation of hydroxyapatite
nanorod embedded poly (vinyl alcohol) composite and its characterization,
International Journal of Engineering Science and Technology, 2010, 2(6),
2437-2444.
171. K. Kato, Y. Eika,Y. Ikada, In situ hydroxyapatite crystallization for the formation
of hydroxyapatite, Journal of Materials Science 1997, 32(20), 5533-5543.
172. S. Liou, Synthesis and characterization of needlelike apatitic nanocomposite
with controlled aspect ratios, Biomaterials, 2003, 24(22), 3981-3988.
173. I. Yamaguchi, K. Tokuchi, H. Fukuzaki, et al., Preparation and microstructure
analysis of chitosan/hydroxyapatite nanocomposites, J. Biomed. Mater. Res. B
Appl. Biomater., 2001, 55, 20-27.
174. J. Redepenning, G. Venkataraman, et al. Electrochemical preparation of
chitosan/hydroxyapatite composite coatings on titanium substrates, J Biomed
Mat Res, 2003, 66A, 411-416.
175. Q. Hu, B. Li, M. Wang, J. Shen, Preparation and characterization of
biodegradable chitosan/hydroxyapatite nanocomposite rods via in situ
hybridization: a potential material as internal fixation of bone fracture,
Biomaterials, 2004, 25, 779-785.
176. M. Meskinfam, M. S. Sadjadi, H.Jazdarreh, Biomimetic Preparation of Nano
Hydroxyapatite in Gelatin-Starch Matrix, World Academy of Science,
Engineering and Technology, 2011, 76, 395-398.
141
177. M. C. Chang, C.-C. Ko,W. H. Douglas, Preparation of hydroxyapatite-gelatin
nanocomposite, Biomaterials, 2003, 24(17), 2853-2862.
178. C.-C. Ding, S.-H. Teng, H. Pan, In-situ generation of chitosan/hydroxyapatite
composite microspheres for biomedical application, Materials Letters, 2012,
79, 72-74.
179. Q. Hu, Preparation and characterization of biodegradable
chitosan/hydroxyapatite nanocomposite rods via in situ hybridization: a
potential material as internal fixation of bone fracture, Biomaterials, 2004,
25(5), 779-785.
180. M. R. Nikpour, S. M. Rabiee, M. Jahanshahi, Synthesis and characterization
of hydroxyapatite/chitosan nanocomposite materials for medical engineering
applications, Composites Part B: Engineering, 2012, 43(4), 1881-1886.
181. V. M. Rusu, C. H. Ng, M. Wilke, B. Tiersch, P. Fratzl, et al., Size-controlled
hydroxyapatite nanoparticles as self-organized organic-inorganic composite
materials, Biomaterials, 2005, 26(26), 5414-26.
182. H. H. Jin, C. H. Lee, W. K. Lee, J. K. Lee, H. C. Park, et al., In-situ formation
of the hydroxyapatite/chitosan-alginate composite scaffolds, Materials Letters,
2008, 62(10-11), 1630-1633.
183. A. Tampieri, M. Sandri, E. Landi, G. Celotti, N. Roveri, et al., HA/alginate
hybrid composites prepared through bio-inspired nucleation, Acta Biomater,
2005, 1(3), 343-51.
184. T. Chae, H. Yang, V. Leung, F. Ko, T. Troczynski, Novel biomimetic
hydroxyapatite/alginate nanocomposite fibrous scaffolds for bone tissue
regeneration, Journal of Materials Science: Materials in Medicine, 2013,
24(8), 1885-1894.
185. K. Jinku, M. Sean, T. Brandi, A. U. Pedro, S. Young-Hye, et al., Rapid-
prototyped PLGA/β-TCP/hydroxyapatite nanocomposite scaffolds in a rabbit
femoral defect model, Biofabrication, 2012, 4(2), 025003.
186. X. Lin, X. Li, H. Fan, X. Wen, J. Lu, et al., In situ synthesis of bone-like
apatite/collagen nano-composite at low temperature, Materials Letters, 2004,
58(27-28), 3569-3572.
142
187. K. P. R. M. Sivakumar, Preparation, characterization and in vitro release of
gentamicin from coralline hydroxyapatite–gelatin composite microspheres,
Biomaterials, 2002, 23, 3175-3181.
188. H. C. S. De Whalley, ICUMSA Methods of Sugar Analysis: Official and
Tentative Methods Recommended by the International Commission for
Uniform Methods of Sugar Analysis (ICUMSA) , Elsevier, 2013, 2, 13-15.
189. S. Mandel, A. C. Tas, Brushite (CaHPO4·2H2O) to octacalcium phosphat
(Ca8(HPO4)2(PO4)4·5H2O) transformation in DMEM solutions at 36.5 °C,
Materials Science and Engineering C, 2010, 30, 245–254.
190. A. Cuneyt Tas, S. B. Bhaduri, Preparation of brushite powders and their in
vitro conversion to nanoapatites, Bioceramics: Materials and Application V,
2004, 18, 119-127.
191. Li Wang, Yue Li, Chunzhong Li, In situ processing and properties of
nanostructured hydroxyapatite/alginate composite, J. Nanopart. Res., 2009,
11, 691-699.
192. Đỗ Thị Thanh Xuân, Nguyễn Văn Thành, Đặng Vũ Lương, Bùi Minh Lý, Trần
Thị Thanh Vân, Thành Thị Thu Thủy, Nghiên cứu phân lập và cấu trúc hóa
học của Alginate và phân đoạn của chúng từ rong nâu Tubinaria ornate).
J.Agardh., Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 2014, 52(5A), 35-41.
193. Trần Thị Thanh Vân, Thành Thị Thu Thủy, Võ Mai Như Hiếu, Bùi Minh Lý,
Nghiên cứu cấu trúc của fucoidan chiết tách từ rong nâu Sargassum
carpophyllum J.Ag. Tạp chí Hóa học, 2013, 51(6ABC), 95-98.
194. Chu Dinh Kinh, Tran Vinh Thien, Tran Thai Hoa, and Dinh Quang Khieu,
Interpretation of
1
H-NMR spectrum of alginate by
1
H-
1
H TOCSY and COSY
spectrum, Tạp chí hóa học, 2007, 45 (6), 772-775.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_lan_huong_9481.pdf