Độc tính tế bào của 20 hợp chất lai hóa coxib dạng este và 02 hợp chất chứa
nhóm CF3 đã được đánh giá về tỷ lệ ức chế sự phát triển tế bào trên ba dòng HT-29,
Hep-G2 và MCF-7 bằng phương pháp được phát triển bởi Monks và cộng sự [120].
Kết quả được tóm tắt trong Bảng 3.4 theo hoạt tính giảm dần. Các hoạt tính chống tăng
sinh của celecoxib thể hiện trên các tế bào ung thư ở người như ung thư vú (MCF-7),
ung thư gan (Hep-G2) ung thư trực tràng (HT-29) đã được công bố [121-123]. Trong
phạm vi công trình nghiên cứu này 12 hợp chất lai hóa mới 102, 96, 81, 82, 94, 93, 91,
92, 89, 90, 97, 85 thể hiện độc tính tế bào trên các dòng MCF-7 mạnh hơn celecoxib
và năm hợp chất 102, 96, 81, 82, 94 có IC50 < 10 µM. Trong đó một số các hợp chất
như 102, 96, 94, 93 và 97 cũng có độc tính Hep-G2 tương đương với chất gốc
celecoxib (65). Hơn nữa, 05 hợp chất lai 96, 94, 90, 97, 80 cho thấy khả năng chống lại
tế bào HT-29 mạnh hơn 3-6 lần so với chất gốc celecoxib và hợp chất 90 có IC50 10
µM. Qua đó có thể khẳng định, sự hiện diện của các nhóm thế chứa nitơ, halogen tại vị
trí para- của cả hai vòng phenyl liền kề 96, 93, 91, 92, 97 góp phần làm tăng độc tính tế
bào. Hợp chất 102 mang đầy đủ các đặc điểm cấu trúc của khung celecoxib và CA4
cho thấy hoạt tính gây độc tế bào nổi trội với dòng MCF-7. 21 hợp chất và celecoxib
(65) cũng được thử tác dụng ức chế oxit nitric (NO) khi kích hoạt lipopolysaccharide
(LPS) trên đại thực bào RAW 264.7 [124]. Điều thú vị là, ngoại trừ các hợp chất 102
và 98 có hoạt tính kép mạnh nổi trội đối với việc ức chế sản xuất NO cũng như hoạt
động gây độc tế bào trên dòng tế bào ung thư MCF-7, các hợp chất khác trong nhóm
này thể hiện hoạt động ức chế sản xuất NO yếu hơn , nhấn mạnh rằng chúng có thể có
tính an toàn tốt hơn trên hệ thống tim mạch so với celecoxib [110]
129 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tổng hợp và hoạt tính kháng viêm, kháng ung thư các hợp chất lai coxib – combretastatin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
M)
102 (10
µM)
102
(5 µM)
82
(20µM)
82
(10 µM)
82
(5 µM)
Camptothecin
(5µM)
(-)
Đối
chứng
Giá trị 1.36* 1.21* 1.01 1.08 1.12 1.11 1.67** 1.00
Độ lệch 0.033 0.013 0.037 0.023 0.056 0.040 0.020 0.070
- * P<0.05 and ** P<0.01
Kết quả thu được chỉ ra rằng chỉ có chất 102 làm tăng đáng kể tế bào apoptotic so
với đối chứng âm ở cùng nồng độ, cụ thể tăng từ 1.21 và 1.36 lần tại nồng độ tương
ứng là 10 µM (P <0.05) và 20 µM (P <0.01). Điều này chỉ ra rằng chất 102 đã kích
hoạt con đường caspase để kích hoạt quá trình apoptosis của các tế bào MCF7 và sau
đó dẫn đến sự ức chế sự tăng sinh.
Nghiên cứu cảm ứng apoptosis bằng phƣơng pháp trắc lƣu tế bào nhuộm
FITC-anexin V và PI
Trong các tế bào apoptotic sớm, sự bất đối xứng của vỡ màng dẫn đến những
thay đổi đáng kể trong các đặc tính sinh hóa của màng, chẳng hạn như sự phân phối lại
của phosphatidylserin (PS) từ bên trong ra bên ngoài của huyết tương màng. Sự hình
thành bên ngoài của các phân tử PS có thể được xác định thông qua khả năng gây
apoptosis bằng kit Anexin V [128]. Anexin V là một protein gắn với phospholipid phụ
thuộc vào ion Ca++ có ái lực mạnh với PS, vì vậy Anexin V được gắn với chất hiện
mầu huỳnh quang FITC được sử dụng để xác định sự biểu hiện PS thông qua phương
pháp trắc lưu tế bào. Sự dịch chuyển của PS thường xảy ra trước khi màng tế bào bị
phá hủy trong quá trình chết của tế bào do apoptosis hoặc hoại tử. Vì vậy nhuộm
85
anexin V thường kết hợp với Propidium iodid (PI) để xác định apoptosis sớm và
muộn. Thông qua phương pháp này, những tế bào sống không nhuộm với bất kì loại
mầu nhuộm nào. Tế bào biểu hiện apoptosis sớm bắt màu với FITC-anexin V, tế bào
biểu hiện apoptosis muộn bắt mầu với cả FITC-anexin V và PI; tế bào chết do hoại tử
chỉ bắt mầu với thuốc nhuộm PI. Kết quả phân tích trắc lưu tế bào thể hiện ở Bảng 3.11
và Hình 3.6 cho thấy các hợp chất 82 và 102 tại nồng độ 5 µM, 10 µM và 20 µM thể
hiện ảnh hưởng đến tế bào apoptotic (cả sớm và muộn qua các giai đoạn) trong các
dòng tế bào ung thư vú MCF7, sau 24 giờ tiếp xúc. Dữ liệu chỉ ra rằng chỉ có hợp chất
102 cho kết quả làm tăng đáng kể tế bào apoptotic (P <0.05). Được ghi nhận qua sự
thống kê sự sống sót của tế bào khối u MCF7 đã giảm khi xử lý bằng hợp chất 102 so
với đối chứng âm, trong khi chất 102 tại nồng độ 20 µM làm tăng tốc độ tế bào
apoptosis sớm và muộn từ 18.32% đến 42.24% và từ 1.90% đến 6.73%. Những kết
quả này đã chứng minh khả năng của hợp chất 102 gây ra quá trình apoptosis, đặc biệt
là trong giai đoạn đầu apoptosis của tế bào MCF7.
Bảng 3.11. Tỉ lệ tế bào apoptosis
Mẫu thí nghiệm % tế bào
hoại tử
% tế bào
apoptosis sớm
% tế bào
apoptosis muộn
% tế bào
apoptosis
ĐC âm 0.22 18.32 1.90 20.22
82 (20 µM) 1.39 18.49 4.08 22.57
82 (10 µM) 0.27 21.62 4.59 26.21
82 (5 µM) 0.16 22.74 3.27 26.01
102 (20 µM) 0.42 42.24 6.73 48.97*
102 (10 µM) 0.49 19.90 3.45 23.35
102 (5 µM) 0.27 15.84 2.17 18.01
Camptothecin (5µM) 0.08 73.83 4.96 78.79**
Ghi chú: * là P<0.05; ** là P<0.01
86
Tế bào ủ với mẫu 82 (20
µg/ml) trong 48h
Tế bào ủ với mẫu 82 (10
µg/ml) trong 48h
Tế bào ủ với mẫu 82 (5
µg/ml) trong 48h
Tế bào ủ với mẫu 102 (20
µg/ml) trong 48h
Tế bào ủ với mẫu 102 (10
µg/ml) trong 48h
Tế bào ủ với mẫu 102 (5
µg/ml) trong 48h
Tế bào ủ với 0.5% DMSO
trong 48h
Tế bào ủ với 5 µM
Camptothecin trong 48h
Hình 3.5. Tác động của mẫu nghiên cứu đến quá trình apoptosis tế bào thông
qua Alexa Fluor® 488 annexin V/Dead Cell Apoptosis Kit. Các mẫu thử được phân
87
tích bằng hệ thống trắc lưu tế bào. Trục x thể hiện mức độ nhuộm mầu FITC-Anexin
V, trục y thể hiện mức độ nhuộm mầu PI theo đơn vị Log.
Phần kết luận xác định khả năng cảm ứng apoptosis của 2 mẫu nghiên cứu
Qua việc xác định cảm ứng apoptosis qua ba phương pháp phát hiện apoptosis của
hoạt chất nhờ nhuộm nhân tế bào với Hoechst 33342, caspase - 3 và Flow cytometry có
thể tổng kết:
Mẫu 82 ở các nồng độ thử nghiệm làm tăng nhẹ tỉ lệ tế bào ở giai đoạn
apoptosis sớm và apoptosis muộn so với đối chứng âm, đạt từ 22.57- 26.21%.
Mẫu 102, ở nồng độ 20 µg/ml làm tăng cao tỉ lệ tế bào ở giai đoạn apoptosis
sớm và muộn so với đối chứng âm từ 18.3% đến 42.2% và 1.90% đến 6.7%,
một cách tương ứng. Ở nồng độ thấp hơn làm tăng nhẹ (10 µg/ml và 5µg/ml) tỉ
lệ tế bào apoptosis so với đối chứng âm.
Camptothecin - đối chứng dương tăng tỷ lệ tế bào apoptosis, đạt từ 78.79%.
Mẫu 82 chưa thể hiện rõ khả năng cảm ứng apoptosis với các nồng độ nghiên
cứu trong các thử nghiệm được thực hiện;
Mẫu 102 ở nồng độ 10 µM có khả năng cảm ứng apoptosis trên tế bào MCF7
thông qua cảm ứng sinh caspase 3 với hàm lượng tăng 1.21 lần so với đối chứng
âm (P<0.05);
Mẫu 102 ở nồng độ 20 µM có khả năng cảm ứng apoptosis trên tế bào MCF7
thông qua: gây ra sự cô đặc hoặc phân mảnh nhân tế bào với tỉ lệ 12.386%; cảm
ứng sinh caspase -3 với hàm lượng tăng 1.36 lần so với đối chứng âm (P<0.01);
quần thể tế bào apoptosis tăng và đặc biệt là quần thể apoptosis sớm tăng
42.24% thông qua kĩ thuật trắc lưu tế bào (P<0.05)
Qua đó, dựa trên kết quả thử hoạt tính độc tế bào, kháng viêm NO, PGE2 và cảm
ứng apoptosis đã khẳng định được cơ chế và đặc điểm về hoạt tính của các hợp chất lai
thu được. Kết quả chỉ ra phân tử lai cả về mặt cấu trúc phân tử lẫn hoạt tính sinh học
theo mô hình mục tiêu thiết kế của phân tử lai ban đầu. Chúng tôi đã tiếp tục lựa chọn
88
phân tích docking phân tử để mô phỏng tương tác giữa chất lai thiết kế với các mục
tiêu COX2 và tubulin.
3.4. Nghiên cứu docking phân tử
Do các hoạt động ức chế tiềm năng trong quá trình tăng sinh tế bào, tiến trình
của chu kỳ tế bào và sản sinh PGE2. Các hợp chất 102 và 82 được chọn để đánh giá về
khả năng tương tác của chúng với COX2 và tubulin trên mô hình docking phân tử. Các
kết quả gắn kết có thể làm sáng tỏ cơ chế hoạt động của các hợp chất được nghiên cứu
liên quan đến hoạt tính sinh học in vitro. Bước đầu tiên, chúng tôi đã docking ba hợp
chất celecoxib, colchicine và combretastatin A4 lên COX2 và tubulin, sử dụng phần
mềm AutoDock 4.2.6. Việc mô phỏng được tiến hành trên các cấu trúc tinh thể khác
nhau của cả hai mục tiêu để tìm tương quan và nghiên cứu cảm ứng của chất trên các
mục tiêu này.
Bảng 3.12. Lựa chọn cấu trúc COX2 và tubulin tương ứng sử dụng cho chương trình
docking
Hợp chất
Giá trị (Kcal/mol)
COX2 Tubulin ∆G (1)-(4)
3LN1
(1)
1CX2 (2) 6BL3
(3)
1Z2B
(4)
3DU7
(5)
3E22 (6)
102 -11.90 - 11.45 -11.40 - 8.06 - 7.92 -8.98 -3.84
82 -11.92 - 10.48 -11.78 - 9.37 -8.96 -8.70 -2.55
CA4 -9.63 - 7.83 -7.76 - 7.75 - 6.30 -6.71 -1.88
Colchicin - - - -8.06 -7.85 -7.18 -
Celecoxib -11.50 -10.90 -11.03 - - - -
Bảng 3.12 trình bày các giá trị năng lượng gắn kết của mỗi hợp chất với COX2
và mô hình tubulin. Trong tất cả các mô hình được docking, chỉ số liên kết của
celecoxib với 3LN1 cho thấy khả năng hoạt tính gắn kết cao đối với mô hình này; do
đó, nó đã được chọn cho phân tích sâu hơn. Đối với tubulin, mô hình 1Z2B đã được sử
dụng với cùng một lý do. Giá trị ngưỡng của năng lượng docking (khả năng gắn kết)
89
cần được xác định và các phối tử tham chiếu được chọn cho quá trình này; do đó, các
hợp chất có năng lượng gần với cả hai – 11.50 kcal /mol (COX2) và – 8.06 kcal /mol
(tubulin) có thể được coi là như chất ức chế tiềm năng đối với hai mục tiêu protein này.
Hợp chất 102 liên kết với mục tiêu COX2 với điểm docking – 11.90 kcal /mol cao hơn
một chút so với cả celecoxib (- 11.50 kcal /mol) và combretastatin A-4 (- 9.63 kcal /
mol) (Bảng 3.13). Phân tích định hướng liên kết cho thấy Val335, Leu345, Val509,
Ala513 và Leu517 có tương tác alkyl và Pi-alkyl; tương tác hydro cacbon được quan
sát đối với Gly512 và Ser516; hai liên kết Pi – sigma với Ser339 và Tyr371; sự tương
tác là ổn định hơn nữa thông qua sự hình thành liên kết hydro với Gln178, Leu338,
Phe504 (Hình 3.6, Hinhh 3.7). Những tương tác chính này phù hợp với các nghiên cứu
trước đây [129-130]. Đối với thử nghiệm docking trên tubulin, hợp chất 102 có giá trị
là – 8.06 kcal /mol, tương đương với colchicine và cao hơn so với combretastatin A-4
(- 7.75 kcal /mol). Phân tích docking của hợp chất 102 với tubulin chỉ ra rằng Asn101,
Ala250, Asn258, Met259, Lys352 là chìa khóa khẳng định sự hình thành liên kết hydro
và liên kết cộng hóa trị đã được thấy trong Val238, Cys241 (Halogen); Leu248,
Leu255 và Ala316 (Loại liên kết pi-alkyl); Lys254 và Val351 (liên kết hydro cacbon)
(Hình 3.7)
Hợp chất 82 được quan sát thấy có giá trị năng lượng liên kết đáng kể với COX2
(- 11.92 kcal / mol), cao hơn celecoxib (- 11.50 kcal mol). Nó hình thành liên kết
tương tự với Phe504 so với hợp chất 102 gợi ý tương tác này có thể là nguyên nhân của
sự gia tăng hoạt tính. Liên kết hydro giữa nhóm cacbonyl của 82 với nhóm amin của
Arg106 kết hợp với tương tác không cộng hóa trị với các gốc quan trọng Val335,
Leu338, Val509, Ala513, Leu517 (loại liên kết Pi-alkyl) và Ser339, Arg499 (liên kết
hydro cacbon) cũng góp phần vào tăng cường sự tương tác giữa phối tử và protein mục
tiêu (Hình 3.7). Phân tích tương quan hợp chất 82 và vị trí liên kết colchicine trong
protein tubulin thể hiện giá trị docking - 9.37 kcal / mol, cao hơn của colchicine và
combretastatin A-4. Liên kết cộng hóa trị không quan sát thấy với hợp chất 82 bao gồm
Leu242, Leu248, Lys254, Leu255, Ala316, Val318, Lys352, Ala354 (Loại liên kết pi-
alkyl); Cys241 (loại liên kết Pi- S); Thr239 (liên kết hydro cacbon) và liên kết được ổn
90
định hơn nữa bằng một liên kết hydro với Ala250 là cùng năng lượng tương tác như
hợp chất 102. Theo tiêu chí xếp hạng của AutoDock 4.2.6, giá trị càng âm của năng
lượng thì khả năng liên kết của hợp chất với thụ thể nhắm mục tiêu càng tốt. Hợp chất
102 và 82 được chứng minh là hai ứng cử viên tiềm năng với năng lượng kết nối tốt
cho cả hai mục tiêu và có thể được coi là chất ức chế kép COX2 / tubulin tiềm năng,
các tương tác của chúng được phân tích thêm bằng cách sử dụng mô hình Studio
Visualizer. Tính toán thu được kết quả có thể được sử dụng để dự đoán chất ức chế tốt
hơn cho mô hình protein dựa trên độ lệch (Δ) giữa giá trị tương tác của COX2 và
tubulin (Phương trình 1–2).
Đặc biệt, tất cả các hợp chất có giá trị liên kết gắn với COX2 âm hơn là liên kết
với tubulin (Bảng 3.14). Phối tử cho thấy tỷ lệ gắn kết năng lượng và tổng số nguyên tử
(không kể nguyên tử hiđro) [130]. Điều này có thể được gây ra do sự khác biệt về cấu
trúc giữa vị trí liên kết của hai protein và do đó gợi ý rằng các hợp chất được thiết kế
này có lợi cho liên kết với COX2 nhiều hơn tubulin. Docking của hợp chất 102 với
COX2 cho thấy ba tương tác liên kết hydro giữa nhóm sulfonamid (NH2) và Gln178,
Leu338, Phe504 (khoảng cách = 2.71; 2.93; 3.33 Å, tương ứng), trong khi vị trí liên kết
của tubulin chỉ ra rằng nhóm này tạo ra ba liên kết hydro với Asn258, Met259, Lys352
(khoảng cách = 2.91; 3.20; Tương ứng là 2.86 Å). Ngoài ra, sự tương tác giữa hợp chất
102 và tubulin được tăng cường hơn nữa thông qua hai liên kết hydro do
trimethoxybenzen với Asn101, Ala250. Phân tích liên kết của hợp chất 82 cũng chỉ ra
các liên kết hydro được hình thành bởi nhóm etyl este (CO2C2H5) với Arg106 của
COX2 và Ala250 của tubulin (khoảng cách = 2.99; 3.18 Å, tương ứng); đặc biệt là NO2
của 82 đã liên kết với Phe504 của COX2. Liên kết này hỗ trợ giả định rằng nhóm
sulfonamit và etyl este đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động kép của các hợp chất
102 và 82. Mặt khác, trimethoxybenzen và các nhóm thế aryl được giả định là đặc
trưng cho đặc điểm liên kết của mỗi hợp chất với mục tiêu protein.
Bảng 3.13. Tập hợp các hợp chất được thiết kế với điểm kết nối tương ứng trên hai mô
hình protein (kcal/mol)
91
Hợp chất
Năng lƣợng (kcal/mol)
COX2 (3LN1) Tubulin (1Z2B)
102 -11.90 -8.06
82 -11.92 -9.37
Combretastatin A-4 -9.63 -7.75
Colchicin - -8.06
Celecoxib -11.50 -
(A)
(B)
(C)
(D)
Hình 3.6. Các dạng liên kết hydro của các hợp chất với protein COX2 (PDB ID: 3LN1)
và tubulin (PDB ID: 1Z2B). (A) chất 102 với COX2; (B) Chất lượng 102 với tubulin;
(C) chất 82 với COX2; (D) Hợp chất 82 với tubulin.
92
(A)
(B)
(C)
(D)
93
Hình 3.7. Vị trí gắn kết 2D của các hợp chất được thiết kế với protein COX2
PDB ID: 3LN1) và tubulin (PDB ID: 1Z2B). (A) hợp chất 102 với COX2; (B) hợp chất
102 với tubulin; (C) hợp chất 82 với COX2; (D) hợp chất 82 với tubulin
Docking 82 –COX2
Docking 82 – tubulin
Docking 102 – COX2
Docking 102 -tubulin
94
82 –COX2
82 – tubulin
102- COX2
102 -tubulin
Hinh 3.8. Hình ảnh stereo các mẫu chất
Bảng 3.14. Tương tác bộ hợp chất, phối tử trên COX2 (ID: 3LN1) và mô hình protein
tubulin (ID: 1Z2B)
Hợp chất thiết kế
Năng lượng liên kết (LE)
COX2 Tubulin ΔLE
102 - 0.38 - 0.26 -0.12
82 - 0.38 - 0.30 -0.08
Combretatin A4 - 0.42 - 0.34 -0.08
95
Colchicin - - 0.28 -
Celecoxib - 0.44 - -
3.5. Thảo luận
Sản phẩm thu được là các dẫn xuất pyrazol được thay thế bằng aryl mới được
tổng hợp cấu trúc giống với cis-diphenylethylen. Qua nghiên cứu hoạt tính sinh học và
cơ chế kháng viêm cùng kháng ung thư cho thấy, trong các chất thu được có 2 chất, là
các chất 82 và 102 thể hiện hoạt tính chống tăng sinh cũng như chống viêm mạnh. Hai
chất lai này đều có tác dụng ức chế đồng thời sản xuất prostaglandin E2 (PGE2) trong
các tế bào RAW 264,7 của đại thực bào được kích hoạt LPS và sự tiến triển chu kỳ tế
bào bị ức chế của các tế bào MCF7 ở các pha G2 /M hoặc G0 /G1. Riêng chất 102 có
hoạt tính gây apoptosis thông qua hoạt hóa caspase-3. Hơn nữa, qua mô hình docking
phân tử cho thấy, cả hai chất cho thấy năng lượng gắn kết tốt với cả mục tiêu protein
COX-2 và tubulin trong tương tác phân tử mẫu. Qua đó, có thể đưa ra một số điểm lưu
ý về cấu trúc và hoạt tính của phân tử lai như sau: Cấu hình cis-diphenylethylene của
celecoxib hoặc combretastatin A-4 cũng như các nhóm chức năng như ethyl nhóm este
và sulfonamit, CF3 có thể được coi là đặc điểm tiềm năng cho hoạt tính kép của các
hợp chất đã nghiên cứu và đối với sự có mặt của nhóm trimethoxybenzene vẫn là đặc
điểm quan trọng để làm tăng hoạt tính kháng ung thư của các hợp chất lai mới. Sản
phẩm 2 chất lai 82 và 102 thể hiện những hoạt tính kháng viêm và kháng ung thư lý
thú, nên được nghiên cứu và bổ sung thêm những dẫn chất có cấu hình tương tự. Tuy
nhiên, do khối lượng công việc cũng như thời gian hạn chế trong khuôn khổ của luận
án, do vậy nhóm nghiên cứu vẫn chưa tiến hành tổng hợp cũng như phát triển thêm
được nhiều các dẫn chất mới xoay quanh cấu trúc thể hiện mạnh hoạt tính sinh học
này.
96
KẾT LUẬN
Luận án đã đạt đƣợc những kết quả chính nhƣ sau:
1. Đã thiết kế và tiến hành tổng hợp thành công 41 hợp chất lai mới. Trong đó có 20
chất lai coxib - combretastatin dạng este, 20 hợp chất lai coxib - combretastatin dạng
axit, 01 hợp chất lai coxib – combretastatin chứa nhóm CF3
2. Đã đánh giá hoạt tính sinh học 22 chất trên các dòng tế bào ung thư ở người HT-
29, Hep-G2, MCF-7 và ức chế sản sinh NO. Trong đó có 12 chất 102, 96, 81, 82, 94,
93, 91, 92, 89, 90, 97, 85 thể hiện hoạt tính nổi trội so với chất gốc celecoxib, 05 chất
102, 96, 81, 82, 94 có hoạt tính IC50 < 10 µM
3. Đã đánh giá hoạt tính ức chế sản sinh NO và ung thư vú MCF-7 đối với các chất lai
coxib – combretastatin dạng gốc axit và tiến hành so sánh hoạt tính với các chất lai
coxib – combretastatin dạng gốc este. Tuy nhiên, kết quả cho thấy chỉ có 02 chất 118
và 114 thể hiện độc tính tế bào trên các dòng MCF-7 mạnh hơn celecoxib và 02 chất
116 và 111 là tương đương với hoạt tính ức chế sản sinh NO của celecoxib.
4. Đã đánh giá hoạt tính kháng ung thư và kháng viêm 05 chất 102, 96, 81, 82, 94 và
celecoxib thông qua xác định khả năng ức chế sản sinh PEG2, phân tích chu kỳ tế bào
và hoạt tính gây apotosis thông qua xác định khả năng gây apotosis nhờ nhuộm nhân tế
bào với Hoechst 33342, bằng chỉ thị caspase ‑ 3 và trắc lưu tế bào.
5. Đã thu được 2 chất tiêu biểu là 82 và 102 là những phân tử đa đích sinh học, có hoạt
tính nổi trội về hoạt tính kháng ung thư so với combretastatin và kháng viêm so với
celecoxib,
6. Trên mô hình docking phân tử, đã khảng định hai chất 82 và 102 thể hiện hoạt tính
kép với hai đích tác dụng tubulin và COX2 theo đúng mục tiêu thiết kế của luận án.
7. Các chất thu được đã được chứng minh là không độc với tế bào thường trên mô hình
in vitro.
Kiến nghị:. Tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về hoạt tính kháng ung thư và kháng viêm
của các hợp chất lai thu được và thử nghiệm lâm sàng để đưa ra các loại thuốc chống
ung thư mới.
97
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Đã tổng hợp thành công 41 phân tử lai đa đích sinh học coxib – combretatastatin
theo đúng mục tiêu thiết kế ban đầu.
2. Đã sàng lọc hoạt tính kháng viêm NO và kháng ung thư HepG2, HT-29, MCF7
của lớp chất lai mới.
3. Đã chứng minh cơ chế hoạt tính sinh học của các hợp chất lai với các mô hình
in vitro
4. Đã khẳng định về mặt hoạt tính và phân tích tương tác sinh học với các đích tác
dụng là tubulin và COX2 trên mô hình docking phân tử
98
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
1. Thuy Hang Nguyen Thi, Yen Tran Thi, Le Anh Nguyen, Ngoc Binh Vo, Quoc Anh
Ngo. “Design, Synthesis and Biological Activities of New Pyrazole Derivatives
Possessing Both Coxib and Combretastatins Pharmacophores”. Chem. Biodiversity,
2019.
2. Quoc Anh Ngo, Thuy Hang Nguyen Thi, Minh Quan Pham, Domenico Delfno, Thi
Thao Do. “Antiproliferative and antiinfammatory coxib–combretastatin hybrids
suppress cell cycle progression and induce apoptosis of MCF7 breast cancer cells”
Molecular Diversity, 2020.
3. Nguyễn Thị Thúy Hằng, Nguyễn Lê Anh, Trần Thị Yến, Võ Ngọc Bình, Vũ Đình
Hoàng, Ngô Quốc Anh. “Nghiên cứu tổng hợp các dẫn chất lai ghép giữa
combretastatin và celecoxib”. Tạp chí hóa học, 2017, 55(4E23), 235-239.
4. Nguyễn Thị Thúy Hằng, Nguyễn Lê Anh, Trần Thị Yến, Võ Ngọc Bình, Đỗ Trung
Sỹ, Vũ Đình Hoàng, Ngô Quốc Anh. “Nghiên cứu tổng hợp các dẫn chất lai ghép mới
mô phỏng cấu trúc combretastatin”. Tạp chí hóa học, 2017, 55(5e34) 349-353.
99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bode, A. M.; Dong, Z., Cancer prevention research—then and now. Nature
Reviews Cancer, 2009, 9, (7), 508-516.
2. Zhan, P.; Liu, X., Designed multiple ligands: an emerging anti-HIV drug
discovery paradigm. Current pharmaceutical design, 2009, 15, (16), 1893-1917.
3. Gediya, L. K.; Njar, V. C., Promise and challenges in drug discovery and
development of hybrid anticancer drugs. Expert opinion on drug discovery, 2009, 4,
(11), 1099-1111.
4. Dai, Z.-J.; Ma, X.-B.; Kang, H.-F.; Gao, J.; Min, W.-L.; Guan, H.-T.; Diao, Y.;
Lu, W.-F.; Wang, X.-J., Antitumor activity of the selective cyclooxygenase-2 inhibitor,
celecoxib, on breast cancer in vitro and in vivo. Cancer cell international, 2012, 12,
(1), 1-8.
5. Grösch, S.; Tegeder, I.; Niederberger, E.; Bräutigam, L.; Geisslinger, G., COX‐2
independent induction of cell cycle arrest and apoptosis in colon cancer cells by the
selective COX‐2 inhibitor celecoxib. The FASEB journal, 2001, 15, (14), 1-22.
6. Viegas-Junior, C.; Danuello, A.; da Silva Bolzani, V.; Barreiro, E. J.; Fraga, C.
A. M., Molecular hybridization: a useful tool in the design of new drug prototypes.
Current medicinal chemistry, 2007, 14, (17), 1829-1852.
7. Morphy, R.; Kay, C.; Rankovic, Z., From magic bullets to designed multiple
ligands. Drug discovery today, 2004, 9, (15), 641-651.
8. Hulsman, N.; Medema, J. P.; Bos, C.; Jongejan, A.; Leurs, R.; Smit, M. J.; de
Esch, I. J.; Richel, D.; Wijtmans, M., Chemical insights in the concept of hybrid drugs:
the antitumor effect of nitric oxide-donating aspirin involves a quinone methide but not
nitric oxide nor aspirin. Journal of medicinal chemistry, 2007, 50, (10), 2424-2431.
9. Lane, M. E.; Yu, B.; Rice, A.; Lipson, K. E.; Liang, C.; Sun, L.; Tang, C.;
McMahon, G.; Pestell, R. G.; Wadler, S., A novel cdk2-selective inhibitor, SU9516,
induces apoptosis in colon carcinoma cells. Cancer research, 2001, 61, (16), 6170-
6177.
100
10. Ma, J.; Li, S.; Reed, K.; Guo, P.; Gallo, J. M., Pharmacodynamic-mediated
effects of the angiogenesis inhibitor SU5416 on the tumor disposition of temozolomide
in subcutaneous and intracerebral glioma xenograft models. Journal of Pharmacology
and Experimental Therapeutics, 2003, 305, (3), 833-839.
11. Sabet, R.; Mohammadpour, M.; Sadeghi, A.; Fassihi, A., QSAR study of isatin
analogues as in vitro anti-cancer agents. European journal of medicinal chemistry,
2010, 45, (3), 1113-1118.
12. Singh, P.; Sharma, P.; Anand, A.; Bedi, P.; Kaur, T.; Saxena, A.; Kumar, V.,
Azide-alkyne cycloaddition en route to novel 1H-1, 2, 3-triazole tethered isatin
conjugates with in vitro cytotoxic evaluation. European journal of medicinal chemistry,
2012, 55, 455-461.
13. Guibourt, N. J. B. G., Histoire abrégée des drogues simples. Société
encyclographique des sciences médicales: 1839; Vol. 2.
14. Piazzi, L.; Cavalli, A.; Colizzi, F.; Belluti, F.; Bartolini, M.; Mancini, F.;
Recanatini, M.; Andrisano, V.; Rampa, A., Multi-target-directed coumarin derivatives:
hAChE and BACE1 inhibitors as potential anti-Alzheimer compounds. Bioorganic &
medicinal chemistry letters, 2008, 18, (1), 423-426.
15. Amin, K. M.; Eissa, A. A.; Abou-Seri, S. M.; Awadallah, F. M.; Hassan, G. S.,
Synthesis and biological evaluation of novel coumarin–pyrazoline hybrids endowed
with phenylsulfonyl moiety as antitumor agents. European Journal of Medicinal
Chemistry, 2013, 60, 187-198.
16. Belluti, F.; Fontana, G.; Dal Bo, L.; Carenini, N.; Giommarelli, C.; Zunino, F.,
Design, synthesis and anticancer activities of stilbene-coumarin hybrid compounds:
Identification of novel proapoptotic agents. Bioorganic & medicinal chemistry, 2010,
18, (10), 3543-3550.
17. Singh, K. Phytochemical determination and antibacterial activity of
Trichosanthes dioica Roxb (Patal), Cucurbita Maxima (pumpkin) and Abelmoschus
esculentus Moench (Okra) plant seeds. 2012.
101
18. Gupta, A.; Saha, P.; Descôteaux, C.; Leblanc, V.; Asselin, É.; Bérubé, G.,
Design, synthesis and biological evaluation of estradiol–chlorambucil hybrids as
anticancer agents. Bioorganic & medicinal chemistry letters, 2010, 20, (5), 1614-1618.
19. Kuduk, S. D.; Zheng, F. F.; Sepp-Lorenzino, L.; Rosen, N.; Danishefsky, S. J.,
Synthesis and evaluation of geldanamycin-estradiol hybrids. Bioorganic & medicinal
chemistry letters, 1999, 9, (9), 1233-1238.
20. Kuduk, S. D.; Harris, C. R.; Zheng, F. F.; Sepp-Lorenzino, L.; Ouerfelli, Q.;
Rosen, N.; Danishefsky, S. J., Synthesis and evaluation of geldanamycin–testosterone
hybrids. Bioorganic & medicinal chemistry letters, 2000, 10, (11), 1303-1306.
21. Kumar, R.; Lown, J., Recent developments in novel pyrrolo [2, 1-c][1, 4]
benzodiazepine conjugates: synthesis and biological evaluation. Mini reviews in
medicinal chemistry, 2003, 3, (4), 323-339.
22. Bose, D. S.; Idrees, M.; Todewale, I. K.; Jakka, N.; Rao, J. V., Hybrids of
privileged structures benzothiazoles and pyrrolo [2, 1-c][1, 4] benzodiazepin-5-one,
and diversity-oriented synthesis of benzothiazoles. European journal of medicinal
chemistry, 2012, 50, 27-38.
23. Kamal, A.; Srikanth, Y.; Ramaiah, M. J.; Khan, M. N. A.; Reddy, M. K.;
Ashraf, M.; Lavanya, A.; Pushpavalli, S.; Pal-Bhadra, M., Synthesis, anticancer
activity and apoptosis inducing ability of bisindole linked pyrrolo [2, 1-c][1, 4]
benzodiazepine conjugates. Bioorganic & medicinal chemistry letters, 2012, 22, (1),
571-578.
24. Kim, M.-Y.; Na, Y.; Vankayalapati, H.; Gleason-Guzman, M.; Hurley, L. H.,
Design, synthesis, and evaluation of psorospermin/quinobenzoxazine hybrids as
structurally novel antitumor agents. Journal of medicinal chemistry, 2003, 46, (14),
2958-2972.
25. Nepali, K.; Sharma, S.; Kumar, D.; Budhiraja, A.; L Dhar, K., Anticancer
hybrids-a patent survey. Recent patents on anti-cancer drug discovery, 2014, 9, (3),
303-339.
26. Yang, X.-D.; Wan, W.-C.; Deng, X.-Y.; Li, Y.; Yang, L.-J.; Li, L.; Zhang, H.-
B., Design, synthesis and cytotoxic activities of novel hybrid compounds between 2-
102
phenylbenzofuran and imidazole. Bioorganic & medicinal chemistry letters, 2012, 22,
(8), 2726-2729.
27. Jordan, M. A.; Wilson, L., Microtubules as a target for anticancer drugs.
Nature Reviews Cancer, 2004, 4, (4), 253-265.
28. Ducki, S.; Mackenzie, G.; Greedy, B.; Armitage, S.; Chabert, J. F. D.; Bennett,
E.; Nettles, J.; Snyder, J. P.; Lawrence, N. J., Combretastatin-like chalcones as
inhibitors of microtubule polymerisation. Part 2: Structure-based discovery of alpha-
aryl chalcones. Bioorganic & medicinal chemistry, 2009, 17, (22), 7711-7722.
29. Downing, K. H., Structural basis for the interaction of tubulin with proteins and
drugs that affect microtubule dynamics. Annual review of cell and developmental
biology, 2000, 16, (1), 89-111.
30. Kaur, R.; Kaur, G.; Gill, R. K.; Soni, R.; Bariwal, J., Recent developments in
tubulin polymerization inhibitors: An overview. European journal of medicinal
chemistry, 2014, 87, 89-124.
31. Airy Shaw, H., A dictionary of the flowering plants and ferns. Cambridge: CUP,
1973.
32. Watt, J. M.; Breyer-brandwijk, M. G., The Medicinal and Poisonous Plants of
Southern and Eastern Africa being an Account of their Medicinal and other Uses,
Chemical Composition, Pharmacological Effects and Toxicology in Man and Animal.
E. & S. Livingstone Ltd.: 16-17, Teviot Place, Edinburgh, 1962; p xii + 1457 pp.
33. Hartwell, J., Plants used against cancer (A survey) Quarterman Publications.
Inc. Lawrence, Massachu setts, 1982, 408.
34. Cushman, M.; Nagarathnam, D.; Gopal, D.; Chakraborti, A. K.; Lin, C. M.;
Hamel, E., Synthesis and evaluation of stilbene and dihydrostilbene derivatives as
potential anticancer agents that inhibit tubulin polymerization. Journal of medicinal
chemistry, 1991, 34, (8), 2579-2588.
35. Sackett, D. L., Podophyllotoxin, steganacin and combretastatin: natural
products that bind at the colchicine site of tubulin. Pharmacology & therapeutics, 1993,
59, (2), 163-228.
103
36. Tozer, G. M.; Kanthou, C.; Parkins, C. S.; Hill, S. A., The biology of the
combretastatins as tumour vascular targeting agents. International journal of
experimental pathology, 2002, 83, (1), 21-38.
37. Parihar, S.; Kumar, A.; Chaturvedi, A. K.; Sachan, N. K.; Luqman, S.;
Changkija, B.; Manohar, M.; Prakash, O.; Chanda, D.; Khan, F., Synthesis of
combretastatin A4 analogues on steroidal framework and their anti-breast cancer
activity. The Journal of steroid biochemistry and molecular biology, 2013, 137, 332-
344.
38. Shen, L.; Yang, X.; Yang, B.; He, Q.; Hu, Y., Novel hybrids from lamellarin D
and combretastatin A 4 as cytotoxic agents. European journal of medicinal chemistry,
2010, 45, (1), 11-18.
39. Kamal, A.; Mallareddy, A.; Ramaiah, M. J.; Pushpavalli, S.; Suresh, P.; Kishor,
C.; Murty, J.; Rao, N. S.; Ghosh, S.; Addlagatta, A., Synthesis and biological
evaluation of combretastatin-amidobenzothiazole conjugates as potential anticancer
agents. European journal of medicinal chemistry, 2012, 56, 166-178.
40. Rasolofonjatovo, E.; Provot, O.; Hamze, A.; Bignon, J.; Thoret, S.; Brion, J.-D.;
Alami, M., Regioselective hydrostannation of diarylalkynes directed by a labile ortho
bromine atom: An easy access to stereodefined triarylolefins, hybrids of combretastatin
A-4 and isocombretastatin A-4. European journal of medicinal chemistry, 2010, 45,
(9), 3617-3626.
41. Nam, N.-H., Combretastatin A-4 analogues as antimitotic antitumor agents.
Current medicinal chemistry, 2003, 10, (17), 1697-1722.
42. Levy, M.; Spino, M.; Read, S. E., Colchicine: a state‐of‐the‐art review.
Pharmacotherapy: The Journal of Human Pharmacology and Drug Therapy, 1991, 11,
(3), 196-211.
43. Bourdron, J.; Commeiras, L.; Barbier, P.; Bourgarel-Rey, V.; Pasquier, E.;
Vanthuyne, N.; Hubaud, J.-C.; Peyrot, V.; Parrain, J.-L., Caulerpenyne–colchicine
hybrid: Synthesis and biological evaluation. Bioorganic & medicinal chemistry, 2006,
14, (16), 5540-5548.
104
44. Malysheva, Y. B.; Combes, S.; Allegro, D.; Peyrot, V.; Knochel, P.;
Gavryushin, A. E.; Fedorov, A. Y., Synthesis and biological evaluation of novel
anticancer bivalent colchicine–tubulizine hybrids. Bioorganic & medicinal chemistry,
2012, 20, (14), 4271-4278.
45. Zefirova, O. N.; Nurieva, E. V.; Shishov, D. V.; Baskin, I. I.; Fuchs, F.;
Lemcke, H.; Schröder, F.; Weiss, D. G.; Zefirov, N. S.; Kuznetsov, S. A., Synthesis
and SAR requirements of adamantane–colchicine conjugates with both microtubule
depolymerizing and tubulin clustering activities. Bioorganic & medicinal chemistry,
2011, 19, (18), 5529-5538.
46. Li, W.; Li, M.-f.; Yang, D.; Xu, R.; Zhang, Y.-r., Production of podophyllotaxin
by root culture of Podophyllum hexandrum Royle. Electron J Biol, 2009, 5, (2), 34-9.
47. Hartwell, J.; Schrecker, A., The chemistry of Podophyllum. In Fortschritte der
Chemie organischer Naturstoffe/Progress in the Chemistry of Organic Natural
Products/Progrès dans la Chimie des Substances Organiques Naturelles, Springer:
1958; pp 83-166.
48. Damayanthi, Y.; Lown, J. W., Podophyllotoxins: current status and recent
developments. Current medicinal chemistry, 1998, 5, 205-252.
49. Kamal, A.; Laxman, E.; Khanna, G. R.; Reddy, P.; Rehana, T.; Arifuddin, M.;
Neelima, K.; Kondapi, A. K.; Dastidar, S. G., Design, synthesis, biological evaluation
and QSAR studies of novel bisepipodophyllotoxins as cytotoxic agents. Bioorganic &
medicinal chemistry, 2004, 12, (15), 4197-4209.
50. Kamal, A.; Suresh, P.; Ramaiah, M. J.; Mallareddy, A.; Kumar, B. A.; Raju, P.;
Gopal, J. V.; Pushpavalli, S.; Lavanya, A.; Sarma, P., Synthesis and biological
evaluation of 4β-acrylamidopodophyllotoxin congeners as DNA damaging agents.
Bioorganic & medicinal chemistry, 2011, 19, (15), 4589-4600.
51. Sapra, S.; Bhalla, Y.; Sharma, S.; Singh, G.; Nepali, K.; Budhiraja, A.; Dhar, K.
L., Colchicine and its various physicochemical and biological aspects. Medicinal
Chemistry Research, 2013, 22, (2), 531-547.
105
52. Kamal, A.; Ramakrishna, G.; Raju, P.; Viswanath, A.; Ramaiah, M. J.;
Balakishan, G.; Pal-Bhadra, M., Synthesis and anti-cancer activity of chalcone linked
imidazolones. Bioorganic & medicinal chemistry letters, 2010, 20, (16), 4865-4869.
53. Nagaraju, M.; Deepthi, E. G.; Ashwini, C.; Vishnuvardhan, M.; Nayak, V. L.;
Chandra, R.; Ramakrishna, S.; Gawali, B., Synthesis and selective cytotoxic activity of
novel hybrid chalcones against prostate cancer cells. Bioorganic & medicinal
chemistry letters, 2012, 22, (13), 4314-4317.
54. Overmeyer, J. H.; Young, A. M.; Bhanot, H.; Maltese, W. A., A chalcone-
related small molecule that induces methuosis, a novel form of non-apoptotic cell
death, in glioblastoma cells. Molecular Cancer, 2011, 10, (1), 69.
55. Nepali, K.; Ojha, R.; Sharma, S.; MS Bedi, P.; L Dhar, K., Tubulin inhibitors: a
patent survey. Recent patents on anti-cancer drug discovery, 2014, 9, (2), 176-220.
56. Wittman, M. D.; Kadow, J. F.; Vyas, D. M.; Lee, F. L.; Rose, W. C.; Long, B.
H.; Fairchild, C.; Johnston, K., Synthesis and antitumor activity of novel paclitaxel–
chlorambucil hybrids. Bioorganic & medicinal chemistry letters, 2001, 11, (6), 811-
814.
57. Smith, A. B.; Sugasawa, K.; Atasoylu, O.; Yang, C.-P. H.; Horwitz, S. B.,
Design and Synthesis of (+)-Discodermolide–Paclitaxel Hybrids Leading to Enhanced
Biological Activity. Journal of Medicinal Chemistry, 2011, 54, (18), 6319-6327.
58. Smith III, A. B.; Sugasawa, K.; Atasoylu, O.; Yang, C.-P. H.; Horwitz, S. B.,
Design and synthesis of (+)-discodermolide–paclitaxel hybrids leading to enhanced
biological activity. Journal of medicinal chemistry, 2011, 54, (18), 6319-6327.
59. Huang, G. S.; Lopez-Barcons, L.; Freeze, B. S.; Smith, A. B.; Goldberg, G. L.;
Horwitz, S. B.; McDaid, H. M., Potentiation of taxol efficacy by discodermolide in
ovarian carcinoma xenograft-bearing mice. Clinical cancer research, 2006, 12, (1),
298-304.
60. Khrapunovich-Baine, M.; Menon, V.; Verdier-Pinard, P.; Smith III, A. B.;
Angeletti, R. H.; Fiser, A.; Horwitz, S. B.; Xiao, H., Distinct pose of discodermolide in
taxol binding pocket drives a complementary mode of microtubule stabilization.
Biochemistry, 2009, 48, (49), 11664-11677.
106
61. Ngo, Q. A.; Roussi, F.; Cormier, A.; Thoret, S.; Knossow, M.; Guénard, D.;
Guéritte, F., Synthesis and biological evaluation of vinca alkaloids and phomopsin
hybrids. Journal of Medicinal Chemistry, 2009, 52, (1), 134-142.
62. Nogales, E., A structural view of microtubule dynamics. Cellular and Molecular
Life Sciences CMLS, 1999, 56, (1-2), 133-142.
63. Wilson, L.; Jordan, M.; Morse, A.; Margolis, R., Interaction of vinblastine with
steady-state microtubules in vitro. Journal of molecular biology, 1982, 159, (1), 125-
149.
64. Passarella, D.; Giardini, A.; Peretto, B.; Fontana, G.; Sacchetti, A.; Silvani, A.;
Ronchi, C.; Cappelletti, G.; Cartelli, D.; Borlak, J., Inhibitors of tubulin
polymerization: Synthesis and biological evaluation of hybrids of vindoline,
anhydrovinblastine and vinorelbine with thiocolchicine, podophyllotoxin and baccatin
III. Bioorganic & medicinal chemistry, 2008, 16, (11), 6269-6285.
65. Lin, C. M.; Singh, S.; Chu, P.; Dempcy, R.; Schmidt, J.; Pettit, G.; Hamel, E.,
Interactions of tubulin with potent natural and synthetic analogs of the antimitotic
agent combretastatin: a structure-activity study. Molecular pharmacology, 1988, 34,
(2), 200-208.
66. Pettit, G. R.; Lippert, J. W., 3rd, Antineoplastic agents 429. Syntheses of the
combretastatin A-1 and combretastatin B-1 prodrugs. Anticancer Drug Des, 2000, 15,
(3), 203-16.
67. Pinney, K. G.; Jelinek, C.; Edvardsen, K.; Chaplin, D. J.; Pettit, G. R., The
discovery and development of the combretastatins. Anticancer agents from natural
products, 2005, 23-46.
68. Pettit, G.; Lippert, J., Preparation of combretastatin A-1 phosphate and
combretastatin B-1 phosphate prodrugs with increased solubility, PCT Int. Application
WO2001081355 A, 1, 2001.
69. Pettit, G.; Minardi, M., Preparation of combretastatin A3 diphosphate prodrugs
for the treatment of cancer, PCT Int. Application WO2002102766 A, 2, 2002.
70. Pinney, K. G.; Mejia, M. P.; Villalobos, V. M.; Rosenquist, B. E.; Pettit, G. R.;
Verdier-Pinard, P.; Hamel, E., Synthesis and biological evaluation of aryl azide
107
derivatives of combretastatin A-4 as molecular probes for tubulin. Bioorganic &
medicinal chemistry, 2000, 8, (10), 2417-2425.
71. Ohsumi, K.; Hatanaka, T.; Nakagawa, R.; Fukuda, Y.; Morinaga, Y.; Suga, Y.;
Nihei, Y.; Ohishi, K.; Akiyama, Y.; Tsuji, T., Synthesis and antitumor activities of
amino acid prodrugs of amino-combretastatins. Anti-Cancer Drug Design, 1999, 14,
(6), 539-548.
72. Hadimani, M. B., Studies toward the discovery of new classes of privileged
molecules as colchicine-site binding ligands for tubulin: Structure-based design,
synthesis and bioactivity of small ligands targeted at tumor vasculature. Baylor
University: 2004.
73. Pettit, G. R.; Anderson, C. R.; Herald, D. L.; Jung, M. K.; Lee, D. J.; Hamel, E.;
Pettit, R. K., Antineoplastic agents. 487. Synthesis and biological evaluation of the
antineoplastic agent 3, 4-methylenedioxy-5, 4 ‘-dimethoxy-3 ‘-amino-Z-stilbene and
derived amino acid amides. Journal of medicinal chemistry, 2003, 46, (4), 525-531.
74. Lawrence, N. J.; Hepworth, L. A.; Rennison, D.; McGown, A. T.; Hadfield, J.
A., Synthesis and anticancer activity of fluorinated analogues of combretastatin A-4.
Journal of fluorine chemistry, 2003, 123, (1), 101-108.
75. Davis, P. D., Compositions with vascular damaging activity. Google Patents:
2006.
76. Gaukroger, K.; Hadfield, J. A.; Lawrence, N. J.; Nolan, S.; McGown, A. T.,
Structural requirements for the interaction of combretastatins with tubulin: how
important is the trimethoxy unit? Organic & biomolecular chemistry, 2003, 1, (17),
3033-3037.
77. Cragg, G. M.; Kingston, D. G.; Newman, D. J., Anticancer agents from natural
products. CRC press: 2011.
78. Janik, M. E.; Bane, S. L., Synthesis and antimicrotubule activity of
combretatropone derivatives. Bioorganic & medicinal chemistry, 2002, 10, (6), 1895-
1903.
79. Pinney, K.; Mocharla, V.; Chen, Z.; Garner, C.; Ghatak, A.; Hadimani, M.;
Kessler, J.; Dorsey, J.; Edvardsen, K.; Chaplin, D., 8. Preparation of aryl and
108
arylcarbonylbenzothiophenes,-benzofurans,-indenes, and-indoles as tubulin binding
ligands and corresponding prodrug constructs thereof useful as antitumor agents. US
Patent Appl. Publ. 20040043969 A, 2004, 1.
80. Álvarez, R.; Álvarez, C.; Mollinedo, F.; Sierra, B. G.; Medarde, M.; Peláez, R.,
Isocombretastatins A: 1,1-Diarylethenes as potent inhibitors of tubulin polymerization
and cytotoxic compounds. Bioorganic & Medicinal Chemistry, 2009, 17, (17), 6422-
6431.
81. Jiménez, C.; Ellahioui, Y.; Álvarez, R.; Aramburu, L.; Riesco, A.; González,
M.; Vicente, A.; Dahdouh, A.; Ibn Mansour, A.; Jiménez, C.; Martín, D.; Sarmiento, R.
G.; Medarde, M.; Caballero, E.; Peláez, R., Exploring the size adaptability of the B
ring binding zone of the colchicine site of tubulin with para-nitrogen substituted
isocombretastatins. European journal of medicinal chemistry, 2015, 100, 210-222.
82. Holwell, S.; Cooper, P.; Thompson, M.; Pettit, G.; Lippert, J.; Martin, S.; Bibby,
M., Anti-tumor and anti-vascular effects of the novel tubulin-binding agent
combretastatin A-1 phosphate. Anticancer research, 2002, 22, (6 C), 3933-3940.
83. Hill, S. A.; Toze, G.; Pettit, G. R.; Chaplin, D. J., Preclinical evaluation of the
antitumour activity of the novel vascular targeting agent Oxi 4503. Anticancer
research, 2002, 22, (3), 1453-1458.
84. Shnyder, S.; Cooper, P.; Pettit, G.; Bibby, M., Combretastatin A-1 phosphate
potentiates the antitumour activity of cisplatin in a murine adenocarcinoma model.
Anticancer research, 2003, 23, (2B), 1619-1623.
85. Hua, J.; Sheng, Y.; Pinney, K. G.; Garner, C. M.; Kane, R. R.; Prezioso, J. A.;
Pettit, G. R.; Chaplin, D. J.; Edvardsen, K., Oxi4503, a novel vascular targeting agent:
effects on blood flow and antitumor activity in comparison to combretastatin A-4
phosphate. Anticancer research, 2003, 23, (2B), 1433-1440.
86. Kirwan, I. G.; Loadman, P. M.; Swaine, D. J.; Anthoney, D. A.; Pettit, G. R.;
Lippert, J. W.; Shnyder, S. D.; Cooper, P. A.; Bibby, M. C., Comparative preclinical
pharmacokinetic and metabolic studies of the combretastatin prodrugs combretastatin
A4 phosphate and A1 phosphate. Clinical Cancer Research, 2004, 10, (4), 1446-1453.
109
87. Guerram, M.; JIANG, Z.-Z.; Zhang, L.-Y., Podophyllotoxin, a medicinal agent
of plant origin: past, present and future. Chinese Journal of Natural Medicines, 2012,
10, (3), 161-169.
88. Banday, A. H.; Kulkarni, V. V.; Hruby, V. J., Design, synthesis, and biological
and docking studies of novel epipodophyllotoxin–chalcone hybrids as potential
anticancer agents. MedChemComm, 2015, 6, (1), 94-104.
89. Ameen, D.; Snape, T. J., Chiral 1, 1-diaryl compounds as important
pharmacophores. MedChemComm, 2013, 4, (6), 893-907.
90. Patterson, D.; Rustin, G.; Serradell, N.; Rosa, E.; Bolos, J., Combretastatin A-4
phosphate. Drugs Future, 2007, 32, 1025-1032.
91. Rimando, A. M.; Suh, N., Biological/chemopreventive activity of stilbenes and
their effect on colon cancer. 2008.
92. Griggs, J.; Metcalfe, J. C.; Hesketh, R., Targeting tumour vasculature: the
development of combretastatin A4. The lancet oncology, 2001, 2, (2), 82-87.
93. Kluza, J.; Gallego, M.-A.; Loyens, A.; Beauvillain, J.-C.; Sousa-Faro, J.-M. F.;
Cuevas, C.; Marchetti, P.; Bailly, C., Cancer cell mitochondria are direct proapoptotic
targets for the marine antitumor drug lamellarin D. Cancer Research, 2006, 66, (6),
3177-3187.
94. Banwell, M. G.; Hamel, E.; Hockless, D. C.; Verdier-Pinard, P.; Willis, A. C.;
Wong, D. J., 4, 5-Diaryl-1H-pyrrole-2-carboxylates as combretastatin A-4/lamellarin
T hybrids: Synthesis and evaluation as anti-mitotic and cytotoxic agents. Bioorganic &
medicinal chemistry, 2006, 14, (13), 4627-4638.
95. Sharma, V.; Bhatia, P.; Alam, O.; Javed Naim, M.; Nawaz, F.; Ahmad Sheikh,
A.; Jha, M., Recent advancement in the discovery and development of COX-2
inhibitors: Insight into biological activities and SAR studies (2008–2019). Bioorganic
Chemistry, 2019, 89, 103007.
96. Xu, X.-C., COX-2 inhibitors in cancer treatment and prevention, a recent
development. Anti-cancer drugs, 2002, 13, (2), 127-137.
110
97. Fustero, S.; Sanchez-Rosello, M.; Barrio, P.; Simon-Fuentes, A., From 2000 to
mid-2010: a fruitful decade for the synthesis of pyrazoles. Chemical reviews, 2011,
111, (11), 6984-7034.
98. Ansari, A.; Ali, A.; Asif, M., Biologically active pyrazole derivatives. New
Journal of Chemistry, 2017, 41, (1), 16-41.
99. Murahari, M.; Mahajan, V.; Neeladri, S.; Kumar, M. S.; Mayur, Y. C., Ligand
based design and synthesis of pyrazole based derivatives as selective COX-2 inhibitors.
Bioorganic Chemistry, 2019, 86, 583-597.
100. Brullo, C.; Massa, M.; Rapetti, F.; Alfei, S.; Bertolotto, M. B.; Montecucco, F.;
Signorello, M. G.; Bruno, O., New hybrid pyrazole and imidazopyrazole
antinflammatory agents able to reduce ROS production in different biological targets.
Molecules, 2020, 25, (4), 899.
101. Punganuru, S. R.; Madala, H. R.; Mikelis, C. M.; Dixit, A.; Arutla, V.;
Srivenugopal, K. S., Conception, synthesis, and characterization of a rofecoxib-
combretastatin hybrid drug with potent cyclooxygenase-2 (COX-2) inhibiting and
microtubule disrupting activities in colon cancer cell culture and xenograft models.
Oncotarget, 2018, 9, (40), 26109.
102. Nayak, N.; Ramprasad, J.; Dalimba, U., Synthesis and antitubercular and
antibacterial activity of some active fluorine containing quinoline–pyrazole hybrid
derivatives. Journal of Fluorine Chemistry, 2016, 183, 59-68.
103. Alegaon, S. G.; Hirpara, M. B.; Alagawadi, K. R.; Hullatti, K. K.; Kashniyal,
K., Synthesis of novel pyrazole–thiadiazole hybrid as potential potent and selective
cyclooxygenase-2 (COX-2) inhibitors. Bioorganic & Medicinal Chemistry Letters,
2014, 24, (22), 5324-5329.
104. Zhang, X.; Chen, J.; Davis, B.; Kiechle, F., Hoechst 33342 induces apoptosis in
HL-60 cells and inhibits topoisomerase I in vivo. Archives of Pathology and
Laboratory Medicine, 1999, 123, (10), 921-927.
105. Mcmartin, C.; Bohacek, R. S., QXP: powerful, rapid computer algorithms for
structure-based drug design. Journal of computer-aided molecular design, 1997, 11,
(4), 333-344.
111
106. Schnecke, V.; Kuhn, L. A., Virtual screening with solvation and ligand-induced
complementarity. In Virtual Screening: An Alternative or Complement to High
Throughput Screening?, Springer: 2000; pp 171-190.
107. Fu, R.-g.; Sun, Y.; Sheng, W.-b.; Liao, D.-f., Designing multi-targeted agents:
an emerging anticancer drug discovery paradigm. European journal of medicinal
chemistry, 2017, 136, 195-211.
108. Ohsumi, K.; Hatanaka, T.; Fujita, K.; Nakagawa, R.; Fukuda, Y.; Nihei, Y.;
Suga, Y.; Morinaga, Y.; Akiyama, Y.; Tsuji, T., Syntheses and antitumor activity of
cis-restricted combretastatins: 5-membered heterocyclic analogues. Bioorganic &
medicinal chemistry letters, 1998, 8, (22), 3153-3158.
109. Kurumbail, R. G.; Stevens, A. M.; Gierse, J. K.; McDonald, J. J.; Stegeman, R.
A.; Pak, J. Y.; Gildehaus, D.; Penning, T. D.; Seibert, K.; Isakson, P. C., Structural
basis for selective inhibition of cyclooxygenase-2 by anti-inflammatory agents. Nature,
1996, 384, (6610), 644-648.
110. Lala, P. K.; Chakraborty, C., Role of nitric oxide in carcinogenesis and tumour
progression. The lancet oncology, 2001, 2, (3), 149-156.
111. Del Grosso, E.; Boschi, D.; Lazzarato, L.; Cena, C.; Di Stilo, A.; Fruttero, R.;
Moro, S.; Gasco, A., The Furoxan System: Design of Selective Nitric Oxide (NO)
Donor Inhibitors of COX‐2 Endowed with Anti‐Aggregatory and Vasodilating
Activities. Chemistry & biodiversity, 2005, 2, (7), 886-900.
112. Boschi, D.; Lazzarato, L.; Rolando, B.; Filieri, A.; Cena, C.; Di Stilo, A.;
Fruttero, R.; Gasco, A., Nitrooxymethyl‐Substituted Analogues of Celecoxib: Synthesis
and Pharmacological Characterization. Chemistry & Biodiversity, 2009, 6, (3), 369-
379.
113. Bozzo, F.; Bassignana, A.; Lazzarato, L.; Boschi, D.; Gasco, A.; Bocca, C.;
Miglietta, A., Novel nitro-oxy derivatives of celecoxib for the regulation of colon
cancer cell growth. Chemico-biological interactions, 2009, 182, (2-3), 183-190.
114. Bocca, C.; Bozzo, F.; Bassignana, A.; Miglietta, A., Antiproliferative effects of
COX-2 inhibitor celecoxib on human breast cancer cell lines. Molecular and cellular
biochemistry, 2011, 350, (1-2), 59-70.
112
115. Bennett, A., The production of prostanoids in human cancers, and their
implications for tumor progression. Progress in lipid research, 1986, 25, 539-542.
116. Fulton, A. M.; Heppner, G. H., Relationships of prostaglandin E and natural
killer sensitivity to metastatic potential in murine mammary adenocarcinomas. Cancer
research, 1985, 45, (10), 4779-4784.
117. Schrey, M.; Patel, K., Prostaglandin E 2 production and metabolism in human
breast cancer cells and breast fibroblasts. Regulation by inflammatory mediators.
British Journal of Cancer, 1995, 72, (6), 1412-1419.
118. Rakesh, K.; Wang, S.-M.; Leng, J.; Ravindar, L.; Asiri, A. M.; Marwani, H. M.;
Qin, H.-L., Recent development of sulfonyl or sulfonamide hybrids as potential
anticancer agents: a key review. Anti-Cancer Agents in Medicinal Chemistry
(Formerly Current Medicinal Chemistry-Anti-Cancer Agents), 2018, 18, (4), 488-505.
119. Zhai, J.; Gu, C.; Jiang, J.; Zhang, S.; Liao, D.; Wang, L.; Zhu, D.; Ji, Y., A One‐
pot Approach to Ethyl 1, 4, 5‐Triaryl‐1H‐pyrazole‐3‐carboxylates via an Improved
Claisen Condensation‐Knorr Reaction Sequence. Chinese Journal of Chemistry, 2013,
31, (12), 1526-1538.
120. Monks, A.; Scudiero, D.; Skehan, P.; Shoemaker, R.; Paull, K.; Vistica, D.;
Hose, C.; Langley, J.; Cronise, P.; Vaigro-Wolff, A., Feasibility of a high-flux
anticancer drug screen using a diverse panel of cultured human tumor cell lines. JNCI:
Journal of the National Cancer Institute, 1991, 83, (11), 757-766.
121. Waskewich, C.; Blumenthal, R. D.; Li, H.; Stein, R.; Goldenberg, D. M.;
Burton, J., Celecoxib exhibits the greatest potency amongst cyclooxygenase (COX)
inhibitors for growth inhibition of COX-2-negative hematopoietic and epithelial cell
lines. Cancer research, 2002, 62, (7), 2029-2033.
122. Li, Y.; Niu, Y.; Wu, H.; Zhang, B.; Sun, Y.; Huang, H.; Li, Q.; Fan, L.; Liu, L.;
Mei, Q., PC‐407, a celecoxib derivative, inhibited the growth of colorectal tumor in
vitro and in vivo. Cancer science, 2009, 100, (12), 2451-2458.
123. Roy, K. R.; Reddy, G. V.; Maitreyi, L.; Agarwal, S.; Achari, C.; Vali, S.;
Reddanna, P., Celecoxib inhibits MDR1 expression through COX-2-dependent
113
mechanism in human hepatocellular carcinoma (HepG2) cell line. Cancer
chemotherapy and pharmacology, 2010, 65, (5), 903-911.
124. Cheenpracha, S.; Park, E.-J.; Rostama, B.; Pezzuto, J. M.; Chang, L. C.,
Inhibition of nitric oxide (NO) production in lipopolysaccharide (LPS)-activated
murine macrophage RAW 264.7 cells by the norsesterterpene peroxide, epimuqubilin
A. Marine drugs, 2010, 8, (3), 429-437.
125. Tarade, D.; Ma, D.; Pignanelli, C.; Mansour, F.; Simard, D.; van den Berg, S.;
Gauld, J.; McNulty, J.; Pandey, S., Structurally simplified biphenyl combretastatin A4
derivatives retain in vitro anti-cancer activity dependent on mitotic arrest. Plos one,
2017, 12, (3), e0171806.
126. Belloc, F.; Dumain, P.; Boisseau, M. R.; Jalloustre, C.; Reiffers, J.; Bernard, P.;
Lacombe, F., A flow cytometric method using Hoechst 33342 and propidium iodide for
simultaneous cell cycle analysis and apoptosis determination in unfixed cells.
Cytometry: The Journal of the International Society for Analytical Cytology, 1994, 17,
(1), 59-65.
127. Porter, A., Jaenicke RU. Emerging roles of caspase-3 in apoptosis. Cell Death
Differ, 1999, 6, 99-104.
128. Van Engeland, M.; Nieland, L. J.; Ramaekers, F. C.; Schutte, B.;
Reutelingsperger, C. P., Annexin V‐affinity assay: a review on an apoptosis detection
system based on phosphatidylserine exposure. Cytometry: The Journal of the
International Society for Analytical Cytology, 1998, 31, (1), 1-9.
129. Pérez, D. J.; Díaz-Reval, M. I.; Obledo-Benicio, F.; Zakai, U. I.; Gómez-
Sandoval, Z.; Razo-Hernández, R. S.; West, R.; Sumaya-Martínez, M. T.; Pineda-
Urbina, K.; Ramos-Organillo, Á., Silicon containing ibuprofen derivatives with
antioxidant and anti-inflammatory activities: An in vivo and in silico study. European
Journal of Pharmacology, 2017, 814, 18-27.
130. Pérez, D. J.; Sarabia, O.; Villanueva-García, M.; Pineda-Urbina, K.; Ramos-
Organillo, Á.; Gonzalez-Gonzalez, J.; Gómez-Sandoval, Z.; Razo-Hernández, R. S., In
silico receptor-based drug design of X, Y-benzenesulfonamide derivatives as selective
COX-2 inhibitors. Comptes Rendus Chimie, 2017, 20, (2), 169-180.
114