Luận án Nghiên cứu tương quan tỷ số các đồng vị phóng xạ môi trường và ứng dụng trong bài toán đánh giá nguồn gốc trầm tích

Với các kết quả thu được trong quá trình thực hiện luận án, nghiên cứu sinh xin đề xuất một số khuyến nghị sau: 1. Như đã đề cập đến trong phần Mở đầu của luận án, tất cả các chỉ thị về nguồn gốc trầm tích đều có tính chất “cục bộ”, tức là phụ thuộc khá mạnh vào nền địa chất từng vùng. Vì thế, cần có các nghiên cứu tiếp theo trên các đối tượng địa chất khác trong nước trước khi khẳng định khả năng chỉ thị nguồn trầm tích của các đồng vị phóng xạ trên nền địa chất đó. 2. Luận án chỉ tập trung khảo sát trầm tích vùng nước ngọt, do vậy cần có các nghiên cứu tiếp theo đối với trầm tích trong vùng cửa sông và ven biển. 3. Sự vượt trội của 228 Ra so với đồng vị mẹ 232 Th đã được phát hiện trong một số mẫu trầm tích và cần có sự khảo sát tiếp để có cơ sở ứng dụng đồng vị 228 Ra trong nghiên cứu thời gian lưu của trần tích.

pdf192 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 1990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu tương quan tỷ số các đồng vị phóng xạ môi trường và ứng dụng trong bài toán đánh giá nguồn gốc trầm tích, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hàm lƣợng 137 Cs trong các lớp đất đối với một số dạng sử dụng đất khác nhau Bảng B1. Phân bố 137Cs theo độ sâu đối với đất rừng tự nhiên Vị trí F: Lưu vực hồ Đơn Dương, huyện Đơn Dương, Lâm Đồng Loại đất: Đất xám mùn trên núi trên đá mácma axit (FAO-UNESCO: Humic Acrisols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu 137 Cs (0-6cm) S.số Code Mẫu 137 Cs (6-30cm) S.số Code Mẫu 137 Cs (30-40cm) FSP3-1 2,05 0,25 FSP3-2 0,79 0,23 FSP3-3 < 0,11 FSP4-1 1,49 0,21 FSP4-2 0,59 0,21 FSP4-3 < 0,11 FSP5-1 1,60 0,27 FSP5-2 0,50 0,21 FSP5-3 < 0,11 FSP6-1 1,55 0,22 FSP6-2 0,24 0,24 FSP6-3 < 0,11 FSP7-1 2,59 0,26 FSP7-2 0,44 0,22 FSP7-3 < 0,11 FSP8-1 1,61 0,16 FSP8-2 0,28 0,20 FSP8-3 < 0,11 FSP9-1 2,26 0,24 FSP9-2 0,29 0,25 FSP9-3 < 0,11 FSP10-1 2,36 0,26 FSP10-2 0,44 0,21 FSP10-3 < 0,11 FSP11-1 3,28 0,32 FSP11-2 0,53 0,22 FSP11-3 < 0,11 FSP12-1 3,22 0,25 FSP12-2 0,75 0,24 FSP12-3 < 0,11 FSP13-1 2,16 0,26 FSP13-2 0,28 0,20 FSP13-3 < 0,11 FSP14-1 3,38 0,31 FSP14-2 0,49 0,21 FSP14-3 < 0,11 FSP15-1 2,80 0,21 FSP15-2 0,56 0,17 FSP15-3 < 0,11 FSP16-1 2,95 0,23 FSP16-2 0,55 0,18 FSP16-3 < 0,11 FSP17-1 2,66 0,22 FSP17-2 0,35 0,16 FSP17-3 < 0,11 FSP18-1 3,98 0,18 FSP18-2 0,30 0,20 FSP18-3 < 0,11 FSP19-1 2,68 0,19 FSP19-2 0,76 0,19 FSP19-3 < 0,11 FSP20-1 3,03 0,21 FSP20-2 0,66 0,18 FSP20-3 < 0,11 FSP21-1 2,59 0,24 FSP21-2 0,43 0,17 FSP21-3 < 0,11 FSP22-1 2,08 0,19 FSP22-2 0,78 0,21 FSP22-3 < 0,11 Bảng B2. Phân bố 137Cs theo độ sâu đối với đất trồng cây công nghiệp Vị trí I: Phường Lộc Phát, thành phố Bảo Lộc, Lâm Đồng (đất trồng dâu) Loại đất: Đất nâu vàng trên Bazan (FAO-UNESCO: Xanthic Ferralsols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu 137 Cs (0-6cm) S.số Code Mẫu 137 Cs (6-30cm) S.số Code Mẫu 137 Cs (30-40cm) ISP1-1 1,60 0,12 ISP1-2 1,46 0,13 ISP1-3 < 0,11 ISP2-1 1,57 0,13 ISP2-2 1,46 0,11 ISP2-3 < 0,11 ISP3-1 1,37 0,13 ISP3-2 1,25 0,10 ISP3-3 < 0,11 ISP4-1 2,36 0,15 ISP4-2 1,83 0,18 ISP4-3 < 0,11 ISP5-1 1,57 0,13 ISP5-2 1,48 0,11 ISP5-3 < 0,11 ISP6-1 2,24 0,17 ISP6-2 1,28 0,10 ISP6-3 < 0,11 ISP7-1 2,37 0,17 ISP7-2 1,63 0,13 ISP7-3 < 0,11 B - 2 Code Mẫu 137 Cs (0-6cm) S.số Code Mẫu 137 Cs (6-30cm) S.số Code Mẫu 137 Cs (30-40cm) ISP8-1 2,21 0,16 ISP8-2 1,04 0,11 ISP8-3 < 0,11 ISP9-1 2,45 0,29 ISP9-2 1,92 0,15 ISP9-3 < 0,11 ISP10-1 2,48 0,18 ISP10-2 1,40 0,13 ISP10-3 < 0,11 ISP11-1 2,14 0,17 ISP11-2 1,34 0,13 ISP11-3 < 0,11 ISP12-1 2,09 0,16 ISP12-2 1,74 0,10 ISP12-3 < 0,11 ISP13-1 2,77 0,21 ISP13-2 2,67 0,20 ISP13-3 < 0,11 ISP14-1 2,40 0,18 ISP14-2 1,36 0,13 ISP14-3 < 0,11 ISP15-1 2,02 0,19 ISP15-2 1,71 0,11 ISP15-3 < 0,11 ISP16-1 2,09 0,18 ISP16-2 1,59 0,12 ISP16-3 < 0,11 ISP17-1 2,02 0,16 ISP17-2 2,42 0,18 ISP17-3 < 0,11 ISP18-1 2,29 0,20 ISP18-2 1,73 0,15 ISP18-3 < 0,11 ISP19-1 1,68 0,17 ISP19-2 1,03 0,11 ISP19-3 < 0,11 ISP20-1 1,59 0,16 ISP20-2 1,36 0,11 ISP20-3 < 0,11 Bảng B3. Phân bố 137Cs theo độ sâu đối với đất trồng cây ngắn ngày Vị trí K: Lưu vực hồ Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh, Lâm Đồng (đất trồng đậu, ngô) Loại đất: Đất xám Feralit trên đá sét và biến chất (FAO-UNESCO: Ferralic Acrisols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu 137 Cs (0-6cm) S.số Code Mẫu 137 Cs (6-30cm) S.số Code Mẫu 137 Cs (30-40cm) KSP1-1 1,54 0,14 KSP1-2 1,27 0,17 KSP1-3 < 0,11 KSP2-1 1,22 0,15 KSP2-2 1,23 0,17 KSP2-3 < 0,11 KSP3-1 1,47 0,16 KSP3-2 1,40 0,17 KSP3-3 < 0,11 KSP4-1 1,46 0,15 KSP4-2 1,63 0,17 KSP4-3 < 0,11 KSP5-1 1,47 0,14 KSP5-2 1,46 0,17 KSP5-3 < 0,11 KSP6-1 1,16 0,15 KSP6-2 1,03 0,15 KSP6-3 < 0,11 KSP7-1 2,01 0,17 KSP7-2 1,77 0,17 KSP7-3 < 0,11 KSP8-1 1,43 0,16 KSP8-2 1,55 0,16 KSP8-3 < 0,11 KSP9-1 2,23 0,14 KSP9-2 2,22 0,18 KSP9-3 < 0,11 KSP10-1 1,95 0,18 KSP10-2 1,86 0,17 KSP10-3 < 0,11 C - 1 Phụ lục C Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ quan tâm trong đất bề mặt tại 11 vị trí nghiên cứu Bảng C1. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí A Vị trí A: Mô hình nghiên cứu tại A Yun, Chư Sê, Gia Lai Loại đất: Đất nâu tím trên Bazan (FAO-UNESCO: Rhodic Nitisols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số AS-1 27,0 6,3 23,9 0,6 36,4 1,0 36,2 0,7 36,3 0,6 2,18 0,11 AS-2 24,7 6,0 21,3 0,6 33,9 0,9 33,7 0,7 33,8 0,5 0,96 0,09 AS-3 27,8 6,1 21,6 0,6 34,4 0,9 34,6 0,7 34,5 0,6 1,40 0,10 AS-4 22,2 6,1 22,2 0,6 35,3 0,9 35,6 0,7 35,5 0,6 1,51 0,10 AS-5 22,4 6,9 23,2 0,7 35,3 1,0 35,3 0,8 35,3 0,6 1,78 0,12 AS-6 28,6 6,3 24,5 0,6 37,1 1,0 37,1 0,8 37,1 0,6 1,84 0,11 AS-7 20,6 6,8 22,9 0,6 35,7 1,0 35,4 0,8 35,6 0,6 1,19 0,11 AS-8 27,2 6,2 22,6 0,6 35,2 0,9 35,5 0,7 35,4 0,6 2,53 0,11 AS-9 26,3 6,5 20,9 0,6 33,0 0,9 33,2 0,7 33,1 0,6 0,87 0,10 AS-10 25,1 6,3 23,7 0,6 36,9 1,0 35,7 0,7 36,1 0,6 2,11 0,11 AS-11 26,1 6,3 21,9 0,6 35,1 0,9 35,2 0,7 35,2 0,6 1,28 0,10 AS-12 26,3 6,2 21,6 0,6 33,1 0,9 34,0 0,7 33,7 0,6 0,90 0,09 AS-13 19,3 6,0 20,9 0,6 32,7 0,9 33,1 0,7 32,9 0,5 0,36 0,09 AS-14 18,7 6,4 23,2 0,6 35,7 1,0 36,3 0,7 36,1 0,6 1,33 0,10 AS-15 25,5 6,0 21,2 0,6 34,1 0,9 34,2 0,7 34,2 0,6 1,10 0,09 Bảng C2. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí B Vị trí B: Mô hình nghiên cứu tại Ia Hrú, Chư Sê, Gia Lai Loại đất: Đất nâu đỏ trên Bazan (FAO-UNESCO: Rhodic Ferralsols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số BS-1 26,2 7,4 22,6 0,7 46,3 1,2 45,5 0,9 45,8 0,7 2,33 0,13 BS-2 25,3 6,8 22,8 0,6 46,8 1,1 46,2 0,9 46,4 0,7 1,83 0,11 BS-3 26,7 6,8 23,5 0,6 47,9 1,1 46,9 0,9 47,3 0,7 1,27 0,10 BS-4 19,9 7,0 23,5 0,6 45,4 1,1 46,2 0,9 45,9 0,7 0,92 0,10 BS-5 23,1 6,9 21,9 0,6 44,8 1,1 44,4 0,9 44,6 0,7 0,99 0,10 BS-6 27,0 4,7 22,4 0,5 45,6 0,9 44,6 0,8 45,0 0,6 1,62 0,08 BS-7 24,9 7,6 24,0 0,7 47,6 1,2 47,9 1,0 47,8 0,8 1,59 0,12 BS-8 29,8 6,6 23,4 0,6 45,4 1,1 44,6 0,9 45,0 0,7 1,07 0,10 BS-9 28,2 7,2 25,6 0,7 43,9 1,1 44,9 0,9 44,5 0,7 0,86 0,11 BS-10 25,3 7,4 23,3 0,7 47,0 1,2 45,9 0,9 46,3 0,7 0,74 0,11 BS-11 25,8 6,6 21,4 0,6 43,3 1,1 43,4 0,9 43,4 0,7 0,64 0,10 BS-12 34,1 6,5 21,7 0,6 44,5 1,1 43,4 0,8 43,8 0,7 0,47 0,09 BS-13 25,2 6,6 20,6 0,6 42,7 1,1 42,7 0,8 42,7 0,7 0,50 0,10 BS-14 30,5 6,8 22,6 0,6 45,1 1,1 44,6 0,9 44,8 0,7 0,87 0,10 BS-15 27,1 6,7 23,3 0,6 43,4 1,1 42,8 0,9 43,0 0,7 0,65 0,10 C - 2 Bảng C3. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí C Vị trí C: Mô hình nghiên cứu tại Ea Nuol, Buôn Đôn, Đắk Lắk Loại đất: Đất nâu đỏ trên Bazan (FAO-UNESCO: Rhodic Ferralsols) (Phương pháp phân tích: gamma và anpha; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 230Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số CS-1 9,8 4,4 9,0 0,3 17,8 0,6 17,6 0,4 11,0 0,5 17,6 0,3 1,01 0,07 CS-2 8,3 5,0 9,3 0,4 17,2 0,6 17,3 0,4 10,7 0,5 17,3 0,4 1,32 0,08 CS-3 15,7 5,2 9,1 0,4 17,3 0,6 17,1 0,4 11,0 0,5 17,2 0,4 1,36 0,09 CS-4 8,9 5,3 9,2 0,4 17,0 0,6 16,9 0,4 9,8 0,5 17,0 0,4 1,25 0,09 CS-5 6,2 5,3 8,9 0,4 17,2 0,6 16,4 0,4 10,1 0,6 16,6 0,4 1,23 0,09 CS-6 11,5 5,2 8,8 0,4 16,9 0,6 16,7 0,4 10,3 0,5 16,8 0,4 1,28 0,09 CS-7 15,3 5,2 9,4 0,4 17,2 0,6 17,4 0,4 10,3 0,6 17,3 0,4 1,78 0,09 CS-8 12,9 5,6 9,1 0,4 17,8 0,7 17,5 0,5 10,4 0,6 17,6 0,4 1,68 0,10 CS-9 14,4 5,3 9,3 0,4 17,3 0,6 17,5 0,5 10,4 0,5 17,5 0,4 1,63 0,09 CS-10 17,0 4,9 8,5 0,4 17,5 0,6 17,0 0,4 12,0 0,7 17,2 0,3 1,23 0,08 CS-11 9,0 5,1 9,7 0,4 17,6 0,6 17,7 0,4 11,3 0,7 17,7 0,4 1,16 0,08 CS-12 10,2 5,3 10,1 0,4 18,6 0,6 18,5 0,5 11,1 0,5 18,5 0,4 1,21 0,09 CS-13 9,7 5,1 9,5 0,4 17,9 0,6 18,0 0,5 11,5 0,6 18,0 0,4 0,28 0,07 CS-14 11,6 5,3 9,0 0,4 17,0 0,6 17,3 0,4 10,0 0,6 17,2 0,4 0,76 0,08 CS-15 13,7 5,7 8,8 0,4 17,0 0,7 16,7 0,5 11,6 0,6 16,8 0,4 0,55 0,08 Bảng C4. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí D Vị trí D: Mô hình nghiên cứu tại Hòa Thắng, Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk Loại đất: Đất nâu đỏ trên Bazan (FAO-UNESCO: Rhodic Ferralsols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số DS-1 18,2 6,2 16,1 0,5 27,0 0,8 27,1 0,6 27,1 0,5 0,99 0,10 DS-2 8,3 5,5 15,2 0,5 26,3 0,8 26,0 0,6 26,1 0,5 0,67 0,08 DS-3 19,7 5,5 14,2 0,5 25,7 0,7 25,6 0,6 25,6 0,4 0,90 0,08 DS-4 10,4 5,8 14,2 0,5 25,3 0,8 25,4 0,6 25,4 0,5 0,62 0,09 DS-5 22,6 6,0 15,2 0,5 26,4 0,8 26,2 0,6 26,3 0,5 0,75 0,09 DS-6 24,1 6,1 15,2 0,5 26,3 0,8 26,3 0,6 26,3 0,5 0,92 0,09 DS-7 21,0 5,9 15,4 0,5 26,3 0,8 26,0 0,6 26,1 0,5 0,81 0,09 DS-8 25,3 6,2 16,2 0,5 27,4 0,8 27,6 0,6 27,5 0,5 0,95 0,10 DS-9 18,7 6,0 15,4 0,5 26,2 0,8 26,2 0,6 26,2 0,5 1,09 0,04 DS-10 26,1 6,0 15,2 0,5 26,1 0,8 26,5 0,6 26,4 0,5 0,77 0,09 DS-11 15,6 6,2 16,1 0,5 27,5 0,8 27,0 0,6 27,2 0,5 0,57 0,09 DS-12 26,7 7,0 16,5 0,6 27,3 0,9 27,7 0,7 27,6 0,5 1,08 0,11 DS-13 18,1 6,1 16,5 0,5 27,7 0,8 27,2 0,6 27,4 0,5 0,98 0,09 DS-14 14,5 5,7 14,6 0,5 25,5 0,8 26,0 0,6 25,8 0,5 0,62 0,09 DS-15 19,8 5,8 15,4 0,5 25,9 0,8 26,0 0,6 26,0 0,5 0,38 0,08 C - 3 Bảng C5. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí E Vị trí E: Mô hình nghiên cứu tại Phường 8, Đà Lạt, Lâm Đồng Loại đất: Đất đỏ vàng trên đá granit (FAO-UNESCO: Haplic Acrisols) (Phương pháp phân tích: gamma và anpha; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 230Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số ES-1 91 10 71,2 1,5 81,2 1,7 80,8 1,4 45,7 1,9 74,0 2,6 0,79 0,13 ES-2 71 10 68,5 1,4 79,2 1,7 79,3 1,4 41,2 2,3 72,2 3,4 1,08 0,13 ES-3 74 10 73,5 1,5 81,0 1,7 80,3 1,4 44,9 2,8 76,7 4,3 1,20 0,14 ES-4 80 10 71,7 1,5 81,2 1,7 80,6 1,4 48,0 2,4 79,5 4,3 1,05 0,13 ES-5 69 10 70,3 1,5 80,6 1,7 78,2 1,4 48,0 2,6 75,6 3,5 0,78 0,13 ES-6 75 10 69,6 1,5 81,4 1,7 82,3 1,5 53,1 3,1 84,0 4,6 1,09 0,13 ES-7 70 9 66,7 1,4 82,4 1,8 82,3 1,5 46,6 2,6 80,7 4,1 0,97 0,13 ES-8 27 10 41,4 1,0 41,9 1,1 45,3 0,9 25,5 1,4 40,5 1,8 0,75 0,12 ES-9 39 10 41,6 1,0 43,9 1,2 46,2 1,0 29,4 1,3 45,3 1,7 0,90 0,12 ES-10 84 9 66,8 1,4 77,1 1,7 75,7 1,4 43,3 1,8 71,3 2,6 0,97 0,13 Bảng C6. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí F Vị trí F: Lưu vực hồ Đơn Dương, huyện Đơn Dương, Lâm Đồng Loại đất: Đất xám mùn trên núi trên đá mácma axit (FAO-UNESCO: Humic Acrisols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số FS-1 162 12 209,4 4,1 90,7 2,6 92,1 2,0 91,6 1,6 0,98 0,25 FS-2 148 11 173,9 3,4 91,8 2,5 91,5 2,0 91,6 1,6 0,74 0,23 FS-3 207 11 208,8 4,0 90,7 2,4 90,8 1,9 90,7 1,5 0,53 0,21 FS-4 164 10 150,1 3,0 71,7 2,2 69,1 1,6 70,0 1,3 0,48 0,21 FS-5 121 10 114,1 2,6 62,3 2,4 63,4 1,7 63,0 1,4 0,84 0,27 FS-6 108 10 126,0 2,6 71,2 2,2 72,0 1,6 71,7 1,3 0,41 0,21 FS-7 82 9 81,2 1,9 64,4 2,1 65,7 1,5 65,2 1,2 0,52 0,22 FS-8 116 10 125,2 2,3 75,3 2,7 74,2 2,1 74,8 1,7 0,66 0,24 FS-9 86 10 131,4 2,7 64,9 2,2 65,3 1,6 65,2 1,3 0,88 0,26 FS-10 106 10 137,9 2,8 75,4 2,3 75,9 1,7 75,7 1,4 1,07 0,22 FS-11 74 6 67,3 1,5 60,3 1,7 60,9 1,3 60,7 1,0 0,65 0,16 FS-12 73 8 69,7 1,6 69,6 2,0 68,8 1,5 69,1 1,2 1,00 0,20 FS-13 64 9 63,3 1,6 55,8 2,0 55,1 1,4 55,3 1,2 0,76 0,24 FS-14 62 10 62,7 1,8 59,7 2,3 58,2 1,6 58,7 1,3 0,86 0,25 FS-15 100 10 91,7 2,1 95,4 2,7 95,3 2,1 95,3 1,6 0,86 0,26 FS-16 110 9 102,2 2,2 109,7 2,7 109,7 2,2 109,7 1,7 0,92 0,21 FS-17 104 12 86,8 2,2 91,0 2,9 92,4 2,2 91,9 1,8 0,58 0,32 FS-18 118 10 104,6 2,3 114,9 2,9 110,9 2,2 112,4 1,8 1,05 0,22 FS-19 80 8 77,3 1,8 87,2 2,5 87,2 1,9 87,2 1,5 0,92 0,25 FS-20 137 11 129,8 2,7 122,9 3,1 122,7 2,5 122,8 1,9 0,81 0,24 FS-21 74 9 75,9 1,9 89,0 2,6 88,7 2,0 88,8 1,6 0,68 0,26 FS-22 87 8 82,4 1,8 102,4 2,6 102,7 2,0 102,6 1,6 0,88 0,2 FS-23 124 12 109,8 2,5 117,3 3,2 116,9 2,5 117,0 2,0 0,73 0,31 FS-24 75 9 86,8 1,9 88,3 2,5 94,0 2,0 91,7 1,5 0,69 0,21 C - 4 Bảng C7.1. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong đất bề mặt vị trí G.1 Vị trí G.1: Lưu vực hồ Tuyền Lâm (nhánh trái), Đà Lạt, Lâm Đồng Loại đất: Đất đỏ vàng trên đá granit (FAO-UNESCO: Haplic Acrisols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số GS1 50,3 4,1 49,6 1,9 70,8 2,8 69,1 2,3 69,8 1,8 0,48 0,22 GS2 56,0 4,3 49,6 1,9 64,6 2,6 64,4 2,2 64,5 1,7 0,72 0,20 GS3 56,5 4,4 52,8 2,1 69,1 2,8 67,8 2,3 68,4 1,8 0,44 0,20 GS4 56,4 5,9 39,7 1,2 63,3 1,9 60,8 1,4 61,6 1,1 0,80 0,20 GS5 45,3 4,1 41,2 1,7 66,7 2,7 65,8 2,3 64,2 1,8 0,65 0,20 GS6 60,9 5,9 47,6 1,3 66,6 1,9 65,3 1,4 65,8 1,1 0,90 0,20 GS7 60,6 4,4 42,8 1,7 66,3 2,7 62,3 2,2 63,8 1,7 1,27 0,27 GS8 44,0 4,8 42,4 1,1 59,8 1,6 57,7 1,2 58,5 1,0 0,80 0,21 GS9 65,0 5,2 55,9 1,4 73,6 1,9 71,6 2,1 73,6 1,4 0,49 0,23 GS10 54,4 3,9 43,7 1,7 68,3 2,7 68,2 2,3 62,2 1,7 0,33 0,21 GS11 42,0 4,4 59,8 2,3 76,8 3,1 77,6 2,6 77,3 2,0 0,78 0,22 GS12 66,5 6,6 61,6 1,6 81,1 2,2 82,2 1,7 81,8 1,4 0,55 0,21 GS13 55,2 5,8 68,8 1,7 84,0 2,2 84,4 1,7 84,3 1,3 0,65 0,22 GS14 63,9 6,1 55,7 1,5 68,8 2,0 68,8 1,5 70,8 1,2 0,49 0,17 GS15 77,6 1,1 57,2 1,5 77,6 2,1 78,9 1,7 78,4 1,3 0,58 0,17 GS16 62,1 4,2 54,0 1,6 76,6 2,2 77,5 1,8 73,1 1,4 0,32 0,22 GS17 72,8 7,0 63,6 1,7 78,7 2,3 79,0 1,7 78,9 1,4 0,96 0,13 GS18 53,2 5,4 45,8 1,2 69,8 1,9 66,1 1,4 67,4 1,1 0,69 0,16 GS19 50,5 4,9 46,6 1,2 73,1 1,9 72,1 1,5 67,5 1,2 0,58 0,17 GS20 60,1 5,3 52,1 1,3 75,3 2,0 73,8 1,5 74,4 1,2 0,85 0,20 Bảng C7.2. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong đất bề mặt vị trí G.2 Vị trí G.2: Lưu vực hồ Tuyền Lâm (nhánh phải), Đà Lạt, Lâm Đồng Loại đất: Đất đỏ vàng trên đá granit (FAO-UNESCO: Haplic Acrisols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số GS21 130 11 112,9 2,9 138,8 4,6 137,1 3,8 137,8 3,0 2,14 0,24 GS22 97 8 107,0 3,3 132,8 4,6 133,1 3,8 133,0 3,0 1,90 0,21 GS23 114 10 102,4 2,6 127,7 3,2 125,6 2,6 126,4 2,0 2,08 0,23 GS24 94 8 92,8 3,6 113,9 5,8 111,1 4,8 112,2 3,7 1,88 0,20 GS25 107 7 102,0 3,8 116,6 5,2 118,2 4,3 117,5 3,3 1,41 0,21 GS26 122 10 93,7 2,3 116,5 2,9 116,0 2,3 116,2 1,8 2,13 0,19 GS27 85 8 97,9 4,0 112,1 5,5 112,3 4,6 112,2 3,6 2,42 0,24 GS28 92 9 98,6 2,5 109,6 3,2 108,7 2,5 109,0 2,0 2,05 0,22 GS29 76 7 100,1 3,7 123,9 4,7 125,4 4,0 124,8 3,0 2,52 0,22 GS30 106 8 101,6 3,9 125,8 4,6 126,3 3,8 126,1 2,9 2,45 0,23 GS31 100 8 108,9 4,1 132,7 3,5 130,6 2,8 131,4 2,2 1,63 0,24 GS32 120 8 106,9 3,7 127,1 4,9 127,0 4,1 127,0 3,1 2,61 0,27 GS33 110 10 89,2 2,4 101,0 3,2 103,2 2,5 102,4 2,0 2,81 0,24 GS34 87 10 95,9 2,7 119,0 3,1 121,1 2,4 120,3 1,9 2,03 0,20 GS35 99 7 96,8 3,7 113,3 4,5 114,3 3,8 113,9 2,9 2,80 0,24 GS36 93 9 101,4 2,5 124,0 2,9 121,2 2,3 122,3 1,8 2,27 0,24 C - 5 Code mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số GS37 98 9 100,0 2,5 117,4 3,0 120,8 2,4 119,5 1,9 2,26 0,20 GS38 102 9 102,1 2,4 121,4 2,9 121,7 2,3 121,6 1,8 2,40 0,22 GS39 98 10 92,7 2,3 100,7 3,1 110,0 2,5 106,4 1,9 2,80 0,27 GS40 126 10 91,6 2,4 103,7 3,1 102,0 2,4 102,7 1,9 2,23 0,22 Bảng C8. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí H Vị trí H: Lưu vực hồ Tây Di Linh, huyện Di Linh, Lâm Đồng Loại đất: Đất nâu đỏ trên đá macma bazơ và trung tính (FAO-UNESCO: Rhodic Ferralsols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số HS1 33,1 4,9 28,7 0,8 29,9 1,1 29,7 0,8 29,8 0,6 1,54 0,14 HS2 25,4 6,1 32,4 1,0 34,1 1,4 32,6 0,9 33,1 0,8 1,27 0,17 HS3 32,3 5,3 29,6 0,9 32,2 1,2 31,5 0,9 31,7 0,7 1,02 0,15 HS4 28,9 6,1 33,8 1,0 35,8 1,4 34,7 1,0 35,0 0,8 1,23 0,17 HS5 35,6 5,7 30,4 0,9 30,4 1,2 30,6 0,9 30,5 0,7 1,47 0,16 HS6 32,3 6,1 33,7 1,0 33,6 1,3 33,7 0,9 33,7 0,8 1,40 0,17 HS7 30,4 5,2 29,4 0,9 28,7 1,2 29,2 0,8 29,1 0,7 1,46 0,15 HS8 34,2 5,8 30,2 0,9 29,7 1,3 29,6 0,9 29,6 0,7 1,63 0,17 HS9 24,6 4,9 30,3 0,8 30,3 1,1 31,2 0,8 30,9 0,7 1,47 0,14 HS10 25,5 5,9 30,2 0,9 32,3 1,3 31,9 0,9 32,1 0,8 1,46 0,17 HS11 34,9 5,6 29,1 0,9 29,3 1,2 28,1 0,8 28,5 0,7 0,60 0,15 HS12 35,8 5,7 29,1 0,9 29,2 1,3 29,2 0,9 29,2 0,7 0,35 0,15 HS13 29,6 5,9 30,8 0,9 27,9 1,2 27,5 0,8 27,6 0,7 2,01 0,17 HS14 40,6 5,9 26,3 0,9 26,0 1,2 26,4 0,8 26,3 0,7 1,77 0,17 HS15 28,8 6,0 33,7 1,0 30,6 1,3 30,2 0,9 30,3 0,7 1,43 0,16 HS16 30,3 5,8 35,7 1,0 32,3 1,3 31,3 0,9 31,6 0,7 1,55 0,16 HS17 27,0 4,6 23,0 0,7 24,1 1,0 24,0 0,7 24,1 0,6 2,23 0,14 HS18 32,2 5,8 22,9 0,8 25,1 1,2 24,2 0,8 24,5 0,7 2,22 0,18 Bảng C9. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí I Vị trí I: Phường Lộc Phát, thành phố Bảo Lộc, Lâm Đồng Loại đất: Đất nâu vàng trên Bazan (FAO-UNESCO: Xanthic Ferralsols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số IS1 36,1 6,2 28,3 0,9 48,4 1,6 47,7 1,3 47,8 0,8 0,61 0,09 IS2 43,6 6,1 31,1 1,0 48,5 1,6 47,1 1,2 47,4 0,8 1,02 0,11 IS3 31,9 7,0 24,9 0,8 43,1 1,5 42,1 1,2 42,3 0,9 2,28 0,18 IS4 41,2 7,1 28,9 1,0 48,2 1,6 47,0 1,3 47,2 0,8 1,03 0,12 IS5 36,7 7,1 27,5 0,9 46,2 1,5 45,8 1,3 45,9 0,8 1,38 0,14 IS6 35,2 6,9 25,5 0,9 43,7 1,5 43,0 1,2 43,2 0,9 1,90 0,16 IS7 42,4 6,0 27,7 0,9 47,6 1,6 46,0 1,2 46,3 0,8 1,37 0,13 IS8 40,0 6,1 25,2 0,8 45,4 1,5 44,6 1,3 44,8 0,9 1,21 0,13 IS9 38,4 6,8 24,4 0,8 43,5 1,5 43,4 1,2 43,4 0,9 2,40 0,18 C - 6 Code Mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số IS10 33,7 7,0 24,2 0,8 42,9 1,4 42,8 1,2 42,8 0,9 1,33 0,14 IS11 33,3 6,8 29,0 1,0 44,4 1,5 44,1 1,3 44,2 0,8 2,11 0,17 IS12 37,6 5,9 27,1 0,9 43,2 1,4 43,2 1,2 43,2 0,7 1,25 0,13 IS13 35,2 6,6 25,9 0,9 45,1 1,5 45,1 1,3 45,1 0,8 2,48 0,18 IS14 34,9 5,8 30,2 1,0 46,7 1,5 46,7 1,3 46,7 0,7 2,65 0,19 IS15 37,0 7,0 25,4 0,9 44,7 1,5 44,6 1,2 44,6 0,9 1,86 0,16 IS16 29,7 6,7 27,8 0,9 43,7 1,5 43,8 1,2 43,8 0,9 2,46 0,20 IS17 36,0 6,7 27,0 0,9 40,2 1,4 41,2 1,2 40,9 0,8 1,41 0,14 IS18 33,4 6,5 28,3 0,9 41,7 1,4 42,4 1,2 42,2 0,8 1,64 0,15 IS19 34,5 6,5 24,7 0,8 39,4 1,3 39,2 1,1 39,2 0,8 1,86 0,15 IS20 31,5 6,7 23,7 0,8 39,6 1,3 38,8 1,1 39,0 0,8 1,89 0,15 IS21 41,3 5,9 25,8 0,9 39,2 1,3 39,2 1,1 39,2 0,9 1,51 0,12 IS22 36,4 7,0 24,1 0,8 41,0 1,4 40,2 1,1 40,4 0,8 1,16 0,12 IS23 37,9 6,1 26,8 0,9 40,4 1,3 40,5 1,1 40,4 0,8 1,29 0,11 IS24 38,0 6,9 25,4 0,9 39,9 1,3 39,3 1,2 39,5 0,9 2,08 0,17 IS25 35,4 6,8 23,2 0,8 40,3 1,4 39,6 1,1 39,7 0,9 1,31 0,12 IS26 37,3 6,1 27,4 0,9 41,4 1,4 41,3 1,1 41,3 0,8 1,61 0,14 IS27 41,6 6,2 24,0 0,8 41,5 1,4 41,2 1,1 41,2 0,8 1,82 0,15 IS28 35,2 6,5 24,0 0,8 42,4 1,4 42,4 1,2 42,4 0,9 1,45 0,14 IS29 42,1 7,1 23,5 0,8 43,2 1,5 42,9 1,2 42,9 0,9 2,79 0,22 IS30 37,4 6,8 27,8 0,9 46,4 1,6 46,6 1,3 46,5 0,9 1,77 0,15 IS31 36,7 7,1 23,1 0,8 44,7 1,5 43,3 1,2 43,6 0,9 1,61 0,15 IS32 45,7 7,0 25,1 0,8 46,4 1,6 46,5 1,3 46,4 0,9 1,21 0,13 IS33 22,9 7,6 25,3 0,9 43,3 1,5 42,4 1,2 42,6 0,9 2,77 0,20 IS34 38,7 6,9 25,7 0,9 44,2 1,5 42,5 1,2 42,9 0,9 1,72 0,15 IS35 37,6 6,6 29,7 1,0 44,5 1,5 44,2 1,2 44,3 0,9 1,62 0,15 IS36 37,5 7,2 25,5 0,9 41,9 1,4 41,2 1,2 41,4 0,9 1,67 0,15 IS37 41,9 6,7 24,5 0,8 42,4 1,4 41,4 1,1 41,6 0,9 2,28 0,17 IS38 33,1 7,2 26,2 0,9 43,2 1,5 42,9 1,2 43,0 0,9 2,07 0,17 IS39 37,2 6,8 24,9 0,8 41,2 1,4 41,2 1,1 41,2 0,9 1,49 0,14 IS40 38,5 6,0 30,0 1,0 44,8 1,5 44,5 1,2 44,6 0,8 1,64 0,14 Bảng C10. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí K Vị trí K: Lưu vực hồ Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh, Lâm Đồng Loại đất: Đất xám Feralit trên đá sét và biến chất (FAO-UNESCO: Ferralic Acrisols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số KS1 54,2 6,5 39,5 1,1 46,5 1,6 46,0 1,1 46,2 0,9 4,03 0,24 KS2 44,5 6,7 43,1 1,2 52,0 1,7 50,5 1,2 51,0 1,0 2,54 0,20 KS3 49,5 6,7 49,2 1,3 52,2 1,7 52,6 1,3 52,5 1,0 2,24 0,19 KS4 47,8 6,5 45,3 1,2 51,2 1,6 49,7 1,2 50,2 1,0 1,07 0,19 KS5 50,2 6,5 47,3 1,2 50,4 1,6 49,7 1,2 49,9 1,0 1,95 0,16 KS6 56,4 6,6 51,2 1,3 57,3 1,6 56,9 1,3 57,0 1,0 0,93 0,15 KS7 51,6 6,5 53,6 1,3 56,1 1,6 55,9 1,3 55,9 1,0 1,68 0,17 KS8 58,9 7,2 54,6 1,4 59,4 1,9 58,5 1,4 58,8 1,1 2,34 0,18 KS9 45,0 5,6 41,5 1,0 42,7 1,4 41,0 1,0 41,6 0,8 1,98 0,17 KS10 45,3 5,4 44,5 1,1 49,4 1,4 48,3 1,1 48,7 0,9 2,05 0,18 C - 7 Bảng C11. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu đất bề mặt vị trí L Vị trí L: Lưu vực hồ Thác Mơ, xã Đức Hạnh, huyện Phước Long, Bình Phước Loại đất: Đất đỏ vàng trên Bazan (FAO-UNESCO: Rhodic Ferralsols) (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số LS1 40 9 29,89 0,80 46,82 1,25 46,05 0,95 46,33 0,57 2,36 0,16 LS2 8 5 7,89 0,36 13,47 0,57 13,19 0,38 13,27 0,24 0,97 0,08 LS3 51 7 30,18 0,93 51,00 1,74 53,02 1,26 52,33 0,76 2,23 0,23 LS4 25 4 12,27 0,50 22,32 0,95 22,40 0,62 22,38 0,39 2,31 0,16 LS5 21 4 9,41 0,49 17,81 0,94 17,56 0,56 17,63 0,36 1,66 0,16 LS6 28 4 10,66 0,51 16,64 0,92 17,10 0,55 16,98 0,36 1,30 0,14 LS7 29 4 11,24 0,50 19,41 0,94 19,58 0,59 19,53 0,37 1,03 0,14 LS8 21 4 11,64 0,45 19,40 0,83 19,68 0,55 19,60 0,34 1,12 0,12 LS9 37 5 14,30 0,57 27,73 1,08 27,99 0,74 27,91 0,46 1,16 0,14 LS10 31 5 14,18 0,57 26,55 1,08 26,58 0,72 26,57 0,45 1,44 0,15 LS11 30 4 13,54 0,54 26,13 1,03 26,01 0,69 26,04 0,43 1,01 0,14 LS12 20 7 20,78 0,60 35,56 0,98 36,01 0,77 35,84 0,45 1,39 0,11 LS13 18 7 21,40 0,62 38,58 1,03 37,29 0,80 37,77 0,47 0,91 0,11 LS14 27 7 20,88 0,60 36,35 0,99 36,38 0,76 36,37 0,45 1,22 0,11 LS15 46 8 25,70 0,72 49,22 1,26 49,15 0,98 49,18 0,58 2,83 0,14 D - 1 Phụ lục D Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ quan tâm trong trầm tích tại các vị trí nghiên cứu Bảng D1. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong trầm tích vị trí C Vị trí C: Mô hình nghiên cứu tại Ea Nuol, Buôn Đôn, Đắk Lắk Trầm tích là sản phẩm xói mòn từ mô hình trong 3 năm (Phương pháp phân tích: gamma và anpha; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 230Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số CT-1 16,0 2,8 9,9 0,5 18,3 0,9 17,3 0,6 10,5 0,6 17,6 0,5 1,46 0,13 CT-2 19,6 2,9 10,1 0,4 18,6 0,6 18,2 0,5 10,8 0,5 18,3 0,4 1,34 0,09 CT-3 24,6 4,3 10,6 0,6 19,1 1,0 20,0 0,7 11,7 0,5 19,7 0,6 1,09 0,13 CT-4 17,7 2,7 9,3 0,4 17,6 0,7 18,0 0,5 10,1 0,6 17,9 0,4 1,81 0,10 CT-5 22,6 4,5 11,4 0,7 20,4 1,1 19,9 0,7 12,3 0,5 20,0 0,6 1,32 0,17 Bảng D2. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong trầm tích vị trí E Vị trí E: Mô hình nghiên cứu tại Phường 8, Đà Lạt, Lâm Đồng Trầm tích là sản phẩm xói mòn từ mô hình trong 3 năm (Phương pháp phân tích: gamma và anpha; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 230Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số ET-1 66 8 50,7 1,1 55,2 1,3 55,4 1,1 31,4 1,0 55,3 1,8 1,26 0,12 ET-2 46 11 50,0 1,2 57,6 1,7 59,8 1,3 34,1 1,2 59,0 1,9 1,55 0,18 ET-3 76 10 67,1 1,4 74,3 1,6 76,0 1,4 46,5 2,0 75,3 2,3 1,87 0,14 ET-4 71 10 70,3 1,5 76,4 1,7 80,7 1,5 45,5 1,9 78,9 2,6 2,02 0,15 ET-5 66 9 60,5 1,3 68,4 1,5 69,5 1,3 37,2 1,4 69,1 2,5 1,63 0,13 ET-6 69 12 68,6 1,6 81,3 2,2 84,5 1,8 54,2 2,1 83,2 2,7 2,29 0,22 Bảng D3. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong Profin FTP1 Vị trí F: Hồ Đơn Dương - huyện Đơn Dương, Lâm Đồng (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu Độ sâu 238 U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số FTP1-1 4 88 10 73,1 1,4 67,1 2,1 67,9 1,2 67,7 1,1 1,61 0,45 FTP1-2 8 47 10 71,7 1,3 68,1 2,1 67,3 1,2 67,5 1,1 0,68 0,46 FTP1-3 12 77 13 77,9 1,8 69,8 2,8 73,8 1,6 72,8 1,4 < 0,5 FTP1-4 16 68 11 71,2 1,5 65,2 2,3 67,7 1,3 67,1 1,2 0,73 0,50 FTP1-5 20 101 9 72,2 1,2 72,5 1,9 67,4 1,1 68,7 1,0 0,38 0,41 FTP1-6 24 62 11 75,6 1,5 68,3 2,3 66,0 1,3 66,5 1,1 0,14 0,49 FTP1-7 28 67 11 74,2 1,5 68,3 2,4 69,6 1,4 69,3 1,2 0,18 0,50 FTP1-8 32 67 10 75,8 1,4 71,8 2,2 71,7 1,2 71,7 1,1 0,09 0,46 FTP1-9 36 59 9 75,5 1,3 70,7 2,0 69,3 1,1 69,6 1,0 0,39 0,42 D - 2 Code Mẫu Độ sâu 238 U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số FTP1-10 40 60 11 76,4 1,5 71,5 2,4 68,0 1,3 68,8 1,2 0,65 0,50 FTP1-11 44 43 8 35,3 1,0 35,3 1,6 31,6 0,9 32,4 0,8 < 0,5 FTP1-12 48 78 11 78,1 1,5 72,5 2,4 68,1 1,3 69,1 1,2 0,80 0,51 FTP1-13 52 63 16 81,9 2,2 73,5 3,4 73,2 1,8 73,3 1,6 < 0,5 FTP1-14 56 74 11 75,2 1,5 64,7 2,3 65,3 1,3 65,1 1,1 1,62 0,51 FTP1-15 60 57 15 70,0 2,0 59,2 3,1 63,9 1,7 62,9 1,5 < 0,5 FTP1-16 64 92 11 73,7 1,4 68,2 2,3 68,4 1,3 68,4 1,1 1,41 0,50 FTP1-17 68 79 9 77,3 1,2 73,5 1,9 71,2 1,1 71,8 1,0 < 0,5 FTP1-18 72 91 10 75,3 1,3 72,7 2,1 69,0 1,2 69,9 1,0 < 0,5 FTP1-19 76 69 11 65,1 1,4 63,6 2,3 61,8 1,3 62,2 1,1 0,53 0,49 FTP1-20 80 49 9 58,2 1,2 52,6 1,9 50,8 1,0 51,2 0,9 < 0,5 FTP1-21 84 63 9 58,6 1,2 52,2 1,9 54,8 1,1 54,2 0,9 0,75 0,41 FTP1-22 88 50 9 58,5 1,2 50,5 1,8 52,9 1,0 52,3 0,9 < 0,5 FTP1-23 92 68 9 60,1 1,2 55,6 1,9 56,1 1,1 55,9 1,0 < 0,5 FTP1-24 96 43 9 51,0 1,2 48,3 1,9 47,7 1,1 47,8 0,9 < 0,5 FTP1-25 100 49 8 50,5 1,1 47,2 1,7 45,3 1,0 45,7 0,8 0,59 0,37 FTP1-26 104 16 7 41,7 1,0 37,0 1,6 38,1 0,8 37,9 0,7 < 0,5 FTP1-27 108 39 7 42,2 0,9 38,4 1,5 37,8 0,8 37,9 0,7 < 0,5 FTP1-28 112 48 7 43,4 1,0 43,0 1,6 41,8 0,9 42,1 0,8 < 0,5 Bảng D4. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong Profin GTP1 Vị trí G: Hồ Tuyền Lâm - Đà Lạt, Lâm Đồng (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu Độ sâu 238 U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số GTP1-1 2 60 17 74,62 2,26 83,95 3,57 75,07 1,91 77,05 1,68 2,63 0,62 GTP1-2 6 69 18 66,27 1,30 57,65 1,85 57,52 1,06 57,55 0,92 1,69 0,59 GTP1-3 10 80 17 61,62 1,24 55,23 1,78 54,27 1,03 54,51 0,89 2,43 0,63 GTP1-4 14 84 18 60,96 1,27 55,36 1,64 52,34 1,04 53,21 0,88 1,85 0,60 GTP1-5 18 71 17 60,08 1,23 55,55 1,80 53,13 1,01 53,71 0,88 2,14 0,50 GTP1-6 22 66 17 60,82 1,21 55,98 1,77 54,81 1,00 55,09 0,87 1,59 0,59 GTP1-7 26 73 15 61,18 1,11 54,46 1,57 53,66 0,92 53,86 0,79 1,09 0,60 GTP1-8 30 65 15 59,45 1,06 53,04 1,51 49,96 0,86 50,72 0,75 0,64 0,52 GTP1-9 34 70 14 52,98 0,99 47,91 1,42 46,78 0,82 47,06 0,71 < 0,5 - D - 3 GTP1-10 38 76 16 49,36 1,11 44,59 1,62 42,58 0,90 43,05 0,79 < 0,5 - GTP1-11 42 78 15 48,92 1,00 42,05 1,47 41,29 0,82 41,47 0,71 < 0,5 - Bảng D5. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong Profin GTP2 Vị trí G: Hồ Tuyền Lâm - Đà Lạt, Lâm Đồng (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu Độ sâu 238 U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số GTP2-1 2 83 21 62,31 1,72 50,83 2,78 51,62 1,51 51,12 1,33 0,80 0,60 GTP2-2 6 50 19 47,11 1,12 35,72 1,78 34,17 0,96 34,52 0,84 1,56 0,78 GTP2-3 10 41 23 55,06 1,42 48,26 2,22 45,35 1,21 46,47 1,06 0,65 0,94 GTP2-4 14 68 22 58,80 1,36 49,23 2,11 47,72 1,13 48,05 1,00 1,16 0,92 GTP2-5 18 34 15 59,90 1,05 46,54 1,55 46,32 0,87 46,85 0,76 0,71 0,49 GTP2-6 22 55 18 53,40 1,20 46,26 1,81 44,61 1,00 44,99 0,87 0,71 0,49 GTP2-7 26 44 19 59,25 1,26 47,59 1,94 47,89 1,06 47,82 0,93 0,89 0,59 GTP2-8 30 68 17 59,06 1,14 48,33 1,78 47,02 0,97 47,32 0,85 0,42 0,59 GTP2-9 34 69 18 56,61 1,21 45,83 1,86 44,42 1,03 44,74 0,90 0,35 0,57 GTP2-10 39 43 19 51,97 1,94 40,50 1,94 40,18 1,06 40,48 0,93 < 0,5 - Bảng D6. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong Profin GTP3 Vị trí G: Hồ Tuyền Lâm - Đà Lạt, Lâm Đồng (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu Độ sâu 238 U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số GTP3-1 2 152 26 115,0 2,9 135,7 5,1 137,5 3,0 136,8 2,6 3,87 0,65 GTP3-2 6 147 21 109,9 1,8 131,9 3,1 130,0 1,9 130,8 1,6 3,18 0,57 GTP3-3 10 132 18 125,9 2,1 141,6 3,5 143,8 2,2 143,2 1,9 2,81 0,56 GTP3-4 14 129 21 107,8 2,0 123,9 3,4 120,1 2,1 121,1 1,8 2,31 0,57 GTP3-5 18 132 17 101,8 1,3 109,9 2,0 106,2 1,3 107,3 1,1 1,97 0,54 GTP3-6 22 132 17 101,8 1,3 109,9 2,0 106,2 1,3 107,3 1,1 1,92 0,50 GTP3-7 26 145 20 108,0 1,6 108,8 2,3 107,0 1,4 107,5 1,2 1,58 0,45 GTP3-8 30 129 20 108,0 1,6 114,0 2,4 108,4 1,5 110,0 1,2 0,95 0,43 GTP3-9 34 154 20 109,5 1,6 112,6 2,3 113,7 1,5 113,4 1,2 0,65 0,42 GTP3-10 39 130 23 122,2 1,8 138,8 2,6 135,8 1,7 136,9 1,4 < 0,5 - D - 4 GTP3-11 45 165 22 118,3 1,7 146,8 2,7 147,5 1,8 147,2 1,5 < 0,5 - GTP3-12 51 165 22 118,3 1,7 146,8 2,7 147,5 1,8 147,2 1,5 < 0,5 - Bảng D7. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong Profin HTP1 Vị trí H: Hồ Tây Di Linh - huyện Di Linh, Lâm Đồng (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu Độ sâu 238 U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số HTP1-1 3,8 18 9 31,3 1,1 15,0 1,4 13,7 0,9 14,0 0,7 1,10 0,54 HTP1-2 11,3 24 9 27,4 1,1 12,2 1,2 10,5 0,8 11,0 0,7 0,62 0,52 HTP1-3 18,8 38 14 31,4 1,4 13,2 1,2 10,0 1,0 11,4 0,8 0,45 0,43 HTP1-4 26,3 23 10 32,3 1,2 15,6 1,4 12,4 0,9 13,3 0,8 1,18 0,52 HTP1-5 33,8 23 11 28,8 1,4 10,2 1,1 10,7 1,1 10,4 0,8 0,52 0,47 HTP1-6 41,3 33 14 36,5 1,4 17,2 1,8 16,6 1,1 16,8 0,9 0,44 0,43 HTP1-7 50,3 19 10 35,1 0,8 20,7 1,6 20,0 0,6 20,1 0,6 0,08 0,40 E - 1 Phụ lục E Thành phần cấp hạt của các mẫu đất và trầm tích Bảng E1. Thành phần cấp hạt mẫu đất ES11 và ES12 Cấp hạt (mm) Mẫu đất ES11 Mẫu đất ES12 Thành phần (%) Phần trăm tích luỹ (% ) Thành phần (%) Phần trăm tích luỹ (% ) > 2 0,36 100,00 1,33 100,00 1 – 2 1,59 99,64 0,72 98,67 0,63 – 1,0 6,87 98,05 0,91 97,96 0,315 – 0,630 22,19 91,18 1,63 97,05 0,160 – 0,315 15,11 68,99 2,43 95,41 0,100 – 0,160 5,41 53,89 1,63 92,98 0,080 – 0,100 3,11 48,47 1,93 91,35 0,080 – 0,050 8,98 45,36 1,35 89,42 < 0,050 36,39 36,39 88,07 88,07 Bảng E2. Thành phần cấp hạt mẫu trầm tích cửa sông MT1 Cấp hạt (mm) Thành phần (%) Phần trăm tích luỹ (% ) > 0,10 24,1 100,0 0,08 – 0,10 10,6 75,9 0,05 – 0,08 22,7 65,3 0,01 – 0,05 25,6 42,6 < 0,01 17,0 17,0 Bảng E3. Thành phần cấp hạt mẫu trầm tích hồ ET7 Cấp hạt (mm) Thành phần (%) Phần trăm tích luỹ (% ) > 1,0 3,9 100,0 0,63 – 1,00 5,1 96,1 0,315 – 0,63 11,1 91,0 0,16 – 0,315 12,6 79,9 0,10 – 0,16 6,8 67,3 0,08 – 0,10 3,1 60,5 0,063 – 0,08 2,9 57,4 0,05 – 0,063 1,8 54,4 < 0,05 52,7 52,7 F - 1 Phụ lục F Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt Bảng F1. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt và mẫu tổng của mẫu đất ES11 và ES12 Vị trí E: Lưu vực Hồ Xuân Hương, Phường 8, Đà Lạt, Lâm Đồng Đồng vị 230Th và 232Th được phân tích bằng phương pháp anpha Các đồng vị còn lại được phân tích bằng phương pháp gamma (Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code mẫu Cấp hạt (μm) 238 U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 230Th S.số 232Th S.số ES11 Mẫu tổng 65,4 5,3 67,87 0,71 50,43 0,85 50,64 0,61 32,3 2,7 50,6 3,5 ES11-1 < 50 69,1 11,8 94,23 0,97 79,42 1,5 77,46 0,93 44,6 2,7 74,1 3,9 ES11-2 50-80 75,8 10,6 99,9 0,97 71,59 1,28 69,86 0,79 47,4 2,6 68,7 3,3 ES11-3 80-100 63,4 17,7 91,48 1,49 61,34 1,96 62,04 1,09 39,9 2,7 57,5 3,4 ES11-4 100-160 58,8 10,4 68,73 0,86 49,01 1,23 49,9 0,69 37,3 3,1 48,3 3,7 ES11-5 160-315 54,27 10,5 33,38 0,75 27,76 1,12 23,33 0,56 15,0 1,7 20,0 2,1 ES11-6 315-630 50,5 9,5 34,91 0,69 27,16 1,01 23,58 0,52 17,3 1,7 19,8 1,8 ES11-7 630-1000 42,5 10,4 41,01 0,76 32,84 1,15 31,16 0,61 23,4 1,9 29,8 2,2 ES12 Mẫu tổng 48,6 5,5 61,75 0,6 71,67 0,78 72,14 0,57 52,5 4,9 72,0 4,5 ES12-1 < 50 66,8 6,9 61,51 1,72 74,88 1,0 74,36 1,79 54,2 4,9 76,1 6,2 ES12-2 50-80 87,3 12,4 74,74 2,29 76,68 3,44 75,77 1,81 61,5 3,5 80,6 4,1 ES12-3 80-100 41,9 11,1 71,64 1,29 69,4 1,9 71,23 1,12 57,9 3,8 72,4 4,2 ES12-4 100-160 42,9 12,2 66,07 1,37 58,66 1,99 67,49 1,14 48,5 3,7 68,7 4,6 ES12-5 160-315 22,4 13,1 37,05 0,87 32,0 1,36 33,48 1,71 24,0 1,7 32,6 2,0 ES12-6 315-630 21,5 14,2 36,67 1,82 22,44 2,58 23,51 1,22 16,2 1,9 25,1 2,4 F - 2 Bảng F2. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt và mẫu tổng của mẫu trầm tích ET7 Vị trí E: Hồ Xuân Hương, Phường 8, Đà Lạt, Lâm Đồng Đồng vị 230Th và 232Th được phân tích bằng phương pháp anpha Các đồng vị còn lại được phân tích bằng phương pháp gamma (Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) STT Cấp U-238 Sai Ra-226 Sai Ra-228 Sai Th-228 Sai Th-230 Sai Th-232 Sai Cs-137 Sai hạt số số số số số số số (Micromet) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) 1 < 50 74 9 77,2 1,2 78,5 1,8 81,4 1,3 65,2 4,6 83,9 5,0 1,90 0,44 2 50-63 123 20 86,3 2,3 90,2 3,4 88,5 2,1 76,3 5,3 89,8 5,4 1,67 1,01 3 63-80 105 13 79,1 1,6 79,4 2,4 82,0 1,6 69,7 4,9 83,6 5,0 1,69 0,65 4 80-100 95 14 71,0 1,7 69,8 2,5 73,1 1,7 61,9 4,3 75,1 4,5 1,45 0,69 5 100-160 62 9 54,2 1,1 60,2 1,7 64,8 1,2 44,8 3,1 63,9 3,8 1,39 0,45 6 160-315 76 9 47,2 1,1 56,4 1,7 58,8 1,2 41,2 2,9 54,9 3,3 0,62 0,44 7 315-630 62 11 46,0 1,3 49,6 1,9 51,6 1,2 32,0 2,2 47,0 2,8 0,87 0,54 8 630-1000 68 11 54,1 1,3 58,1 2,0 61,1 1,3 44,1 3,1 58,5 3,5 0,96 0,53 9 > 1000 86 11 58,9 1,3 70,8 2,0 69,7 1,4 48,9 3,4 65,0 3,9 0,86 0,52 Mẫu tổng 75 12 66,5 2,8 69,9 2,1 72,5 1,6 56,4 3,2 73,7 4,1 1,5 0,45 F - 3 Bảng F3. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ theo cấp hạt và mẫu tổng của mẫu trầm tích MT1 Vị trí M: Cửa Nam Triệu, Hải Phòng Đồng vị 230Th và 232Th được phân tích bằng phương pháp anpha Các đồng vị còn lại được phân tích bằng phương pháp gamma (Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) STT Cấp U-238 Sai Ra-226 Sai Ra-228 Sai Th-228 Sai Th-230 Sai Th-232 Sai Cs-137 Sai hạt số số số số số số số (Micromet) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) (Bq/kg) 1 < 10 42,2 9,2 41,50 1,26 50,66 1,65 62,88 1,72 42,3 3,4 57,42 4,6 4,00 0,53 2 10-50 33,1 9,3 40,92 1,27 42,56 1,60 46,55 1,34 33,6 3,0 42,4 3,4 2,16 0,50 3 50-80 24,5 9,1 22,82 0,91 26,13 1,52 26,99 0,80 18,4 1,7 24,8 2,0 0,93 0,48 4 80-100 32,3 7,9 19,21 0,77 24,84 1,28 21,77 0,67 20,0 1,8 23,6 1,9 0,63 0,41 5 > 100 16,0 7,8 17,81 0,82 20,33 1,36 20,79 0,71 12,3 1,1 18,5 1,5 0,56 0,40 Mẫu Tổng 30,1 8,6 31,05 1,2 35,3 1,5 37,2 1,2 27,5 2,2 36,42 2,9 1,72 0,45 G - 1 Phụ lục G Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu trầm tích lƣu vực hồ Xuân Hƣơng Bảng G1. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu trầm tích vùng tiểu lƣu vực X-1 Đồng vị 230Th và 232Th được phân tích bằng phương pháp anpha Các đồng vị còn lại được phân tích bằng phương pháp gamma (Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code mẫu 238 U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 230Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số XH1 41 4 45,4 0,8 49,6 0,6 42,1 0,4 31,5 0,9 44,7 1,3 < 0,11 - XH2 94 10 96,7 1,8 123,2 1,6 107,9 1,1 87,4 2,3 113,2 2,9 < 0,11 - XH3 47 4 49,8 0,9 53,2 0,6 49,3 0,5 38,0 1,4 50,8 1,5 0,24 0,11 XH4 77 7 79,3 1,4 94,7 1,1 93,2 0,9 71,0 2,1 93,8 2,3 0,68 0,17 XH5 70 6 68,0 1,2 79,1 1,0 75,3 0,8 55,3 1,5 76,7 2,1 0,38 0,16 XH6 87 7 103,8 1,7 129,9 1,4 112,4 1,0 90,3 2,5 118,7 2,9 0,66 0,19 XH7 67 6 67,6 1,2 67,3 0,8 64,5 0,7 51,4 1,4 65,6 2,0 < 0,11 - XH8 81 6 77,7 1,3 85,5 1,0 81,2 0,8 59,1 1,6 82,9 2,1 0,47 0,15 XH9 70 7 82,1 1,4 94,4 1,1 82,1 0,8 64,0 1,6 86,5 2,1 0,40 0,17 XH10 21 3 29,6 0,6 35,6 0,5 29,9 0,3 21,0 0,8 31,8 1,1 < 0,11 0,09 XH11 79 7 81,5 1,4 86,4 1,0 82,1 0,8 65,8 1,7 83,8 2,1 0,28 0,18 XH12 85 7 97,6 1,6 125,7 1,3 109,2 1,0 89,5 2,7 115,2 2,8 0,33 0,17 G - 2 Bảng G2. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu trầm tích vùng tiểu lƣu vực X-2 Đồng vị 230Th và 232Th được phân tích bằng phương pháp anpha Các đồng vị còn lại được phân tích bằng phương pháp gamma (Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code mẫu 238 U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 230Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số XH13 73 6 79,0 1,3 79,4 0,9 74,7 0,7 54,1 1,5 79,5 2,1 < 0,11 - XH14 85 6 84,2 1,3 90,8 1,0 84,9 0,8 53,4 1,4 80,0 2,1 0,25 0,14 XH15 70 6 77,6 1,3 84,0 1,0 68,1 0,7 51,4 1,3 78,4 2,1 0,18 0,15 XH16 68 5 87,3 1,4 100,4 1,0 65,0 0,6 51,5 1,3 74,4 2,0 0,33 0,12 XH17 67 7 89,5 1,5 109,1 1,2 74,8 0,8 58,6 1,2 87,5 2,2 0,23 0,18 XH18 66 6 78,7 1,3 99,3 1,1 76,8 0,8 49,4 1,2 78,0 2,1 0,17 0,16 XH19 63 8 116,7 1,9 178,0 1,8 93,1 0,9 65,0 1,5 102,4 2,3 0,38 0,21 XH20 67 6 66,1 1,1 75,6 0,9 67,6 0,7 48,4 1,2 68,0 2,0 < 0,11 - XH21 77 7 81,0 1,4 97,5 1,1 72,1 0,7 52,5 1,5 76,0 2,1 0,26 0,17 Bảng G3. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong mẫu trầm tích hồ lắng Đồng vị 230Th và 232Th được phân tích bằng phương pháp anpha Các đồng vị còn lại được phân tích bằng phương pháp gamma (Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code mẫu 238 U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 230Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số XH22 67 5 77,0 1,3 85,5 0,9 76,3 0,7 54,4 1,2 77,5 2,1 0,44 0,12 XH23 73 5 88,2 1,4 102,5 1,1 87,1 0,8 63,2 1,6 89,5 2,2 0,39 0,12 XH24 87 6 91,1 1,5 104,8 1,1 91,3 0,8 64,1 1,6 90,9 2,2 0,49 0,14 H - 1 Phụ lục H Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong đất lƣu vực và trầm tích hồ Thác Mơ Bảng H1. Hoạt độ 137Cs trong lớp đất 10 cm bề mặt vùng lưu vực hồ Thác Mơ (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Đất trồng cây công nghiệp Đất trồng cây ngắn ngày TT Code Mẫu 137 Cs (0-10cm) S.số TT Code Mẫu 137 Cs (0-10cm) S.số 1 TMD1-1 2,25 0,09 1 TMD3-1 1,22 0,11 2 TMD1-2 2,20 0,12 2 TMD3-2 1,23 0,14 3 TMD1-3 2,31 0,12 3 TMD3-3 1,44 0,13 4 TMD1-4 2,45 0,14 4 TMD3-4 1,12 0,12 5 TMD2-1 2,09 0,14 5 TMD6-1 1,29 0,11 6 TMD2-2 1,86 0,14 6 TMD6-2 0,98 0,11 7 TMD2-3 1,70 0,14 7 TMD6-3 1,22 0,11 8 TMD2-4 2,33 0,14 8 TMD6-4 0,97 0,08 9 TMD4-1 3,30 0,19 9 TMD7-1 1,16 0,14 10 TMD4-2 3,46 0,18 10 TMD7-2 1,03 0,15 11 TMD4-3 2,51 0,18 11 TMD7-3 1,11 0,14 12 TMD4-4 2,61 0,17 12 TMD7-4 1,24 0,15 13 TMD5-1 2,17 0,11 13 TMD7-5 1,01 0,14 14 TMD5-2 2,26 0,12 15 TMD5-3 1,92 0,11 16 TMD5-4 2,13 0,12 17 TMD8-1 4,36 0,16 18 TMD8-2 2,83 0,14 19 TMD8-3 4,23 0,23 20 TMD8-4 3,31 0,16 21 TMD8-5 2,66 0,16 H - 2 Bảng H2. Hàm lƣợng các đồng vị phóng xạ trong trầm tích hồ Thác Mơ (Phương pháp phân tích: gamma; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số Vùng A TM-01 26 7 10,4 0,9 19,8 1,5 19,1 0,7 19,2 0,7 1,74 0,50 TM-02 27 7 12,3 0,8 22,5 1,4 22,5 0,7 22,5 0,6 1,58 0,47 TM-03 23 8 12,1 0,9 20,0 1,6 23,0 0,8 22,3 0,7 1,72 0,55 TM-04 18 8 12,2 1,0 25,1 1,7 24,4 0,9 24,5 0,8 1,25 0,52 TM-05 24 7 15,2 0,9 28,6 1,6 28,4 0,8 28,5 0,7 1,07 0,52 TM-06 28 7 14,4 0,9 26,1 1,6 25,4 0,8 25,5 0,7 0,99 0,51 TM-07 24 7 14,3 0,9 26,0 1,5 26,5 0,8 26,4 0,7 1,17 0,51 TM-08 21 8 11,6 0,9 26,7 1,6 26,7 0,8 26,7 0,7 1,50 0,54 TM-09 47 8 11,9 0,9 25,6 1,6 24,5 0,8 24,8 0,7 1,59 0,56 TM-10 41 8 17,0 1,0 28,0 1,6 26,7 0,8 27,0 0,8 0,97 0,53 TM-11 38 7 16,0 0,9 24,5 1,5 24,3 0,8 24,3 0,7 1,09 0,50 TM-12 44 7 19,5 0,9 31,4 1,6 29,2 0,9 29,7 0,8 1,52 0,49 TM-13 25 8 13,9 1,0 27,9 1,7 27,8 0,9 27,8 0,8 3,17 0,58 TM-14 15 8 10,5 1,0 21,3 1,7 20,1 0,8 20,3 0,7 2,01 0,61 TM-15 14 8 7,7 0,9 20,8 1,6 20,6 0,8 20,6 0,7 2,51 0,58 TM-16 32 7 12,3 0,8 21,5 1,4 20,2 0,7 20,5 0,7 1,60 0,47 TM-18 12 7 12,5 0,9 22,5 1,4 22,3 0,8 22,3 0,7 1,75 0,46 TM-19 27 8 14,7 0,9 26,0 1,6 25,0 0,8 25,2 0,7 2,58 0,58 TM-20 30 7 13,7 0,9 18,3 1,4 18,0 0,7 18,0 0,6 2,46 0,49 TM-21 17 7 11,0 0,9 17,7 1,4 17,7 0,7 17,7 0,7 1,67 0,49 TM-22 22 8 12,6 1,0 16,7 1,6 15,6 0,8 15,8 0,7 2,29 0,56 TM-23 16 8 13,1 0,9 19,1 1,5 16,4 0,8 17,0 0,7 3,06 0,53 Vùng B TM-24 51 8 45,2 1,2 62,1 2,0 61,3 1,3 61,5 1,1 3,29 0,58 TM-25 35 10 25,3 1,2 57,4 2,2 55,3 1,3 55,8 1,1 1,49 0,67 TM-26 13 8 21,6 1,0 38,6 1,8 37,1 1,0 37,5 0,9 2,17 0,55 TM-27 17 8 29,6 1,1 55,5 2,0 56,6 1,2 56,3 1,1 2,30 0,57 TM-28 34 8 18,9 1,0 32,6 1,7 30,1 0,9 30,6 0,8 1,46 0,54 TM-29 45 8 24,2 1,0 48,9 1,8 48,0 1,1 48,2 0,9 3,44 0,57 TM-30 21 9 30,0 0,8 52,7 1,5 54,7 1,0 54,1 0,8 2,92 0,46 TM-31 40 9 26,0 1,1 57,6 2,1 59,8 1,3 59,2 1,1 2,64 0,63 TM-32 40 7 28,0 0,9 55,2 1,7 55,6 1,1 55,5 0,9 2,76 0,49 TM-33 67 8 18,9 1,0 42,9 1,8 39,7 1,0 40,5 0,9 2,87 0,58 TM-34 28 8 21,2 1,0 35,8 1,7 35,9 1,0 35,9 0,9 1,39 0,53 TM-35 23 8 22,1 1,0 50,7 1,9 52,2 1,2 51,8 1,0 2,23 0,60 TM-36 54 9 22,0 1,0 38,1 1,8 39,7 1,0 39,3 0,9 3,68 0,63 TM-37 44 8 21,9 1,0 47,2 1,8 45,4 1,1 45,8 0,9 1,68 0,56 TM-38 25 8 19,4 0,9 28,4 1,6 27,0 0,8 27,3 0,7 2,74 0,54 TM-39 19 8 19,4 1,0 35,9 1,7 36,5 1,0 36,4 0,8 3,07 0,58 TM-40 17 7 22,3 1,0 40,2 1,7 40,1 1,0 40,1 0,9 2,86 0,52 TM-41 17 8 17,6 0,9 36,2 1,6 35,5 0,9 35,7 0,8 2,98 0,55 TM-42 17 9 45,6 1,3 59,2 2,1 59,4 1,3 59,3 1,1 0,89 0,62 TM-43 35 8 23,2 1,0 47,2 1,8 46,6 1,1 46,7 0,9 1,95 0,59 TM-44 41 8 27,7 1,1 44,6 1,9 45,6 1,1 45,3 1,0 2,08 0,57 H - 3 Code Mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số Vùng C TM-90 13 5 11,4 0,9 20,8 1,4 19,4 0,7 19,8 0,6 1,83 0,51 TM-91 14 5 11,5 0,9 18,0 1,5 17,9 0,7 17,9 0,6 1,96 0,43 TM-92 14 5 13,6 0,9 17,6 1,5 17,8 0,7 17,8 0,6 1,88 0,51 TM-93 13 5 13,4 0,8 19,4 1,4 19,3 0,7 19,3 0,6 2,15 0,46 TM-94 12 5 13,7 0,8 19,9 1,3 17,8 0,6 18,2 0,6 2,21 0,45 TM-95 16 5 13,0 0,8 18,4 1,3 17,7 0,7 17,8 0,6 1,87 0,45 TM-96 12 7 9,5 0,9 21,0 1,5 18,9 0,7 19,3 0,6 2,80 0,53 TM-97 13 7 8,9 0,9 19,1 1,5 20,8 0,7 20,5 0,7 0,84 0,53 Vùng D TM-45 38 8 31,3 1,1 50,5 1,9 50,9 1,1 50,8 1,0 2,32 0,57 TM-46 65 9 37,5 1,2 68,0 2,2 69,8 1,4 69,3 1,2 3,52 0,66 TM-47 37 9 35,6 1,2 64,7 2,2 61,6 1,3 62,4 1,1 3,22 0,65 TM-48 28 7 32,9 0,9 57,8 1,7 58,9 1,1 58,6 0,9 2,04 0,46 TM-49 57 9 41,8 1,2 69,4 2,1 69,8 1,4 69,7 1,2 2,88 0,64 TM-50 13 8 18,5 1,0 26,3 1,6 27,4 0,8 27,1 0,7 2,02 0,54 Vùng E TM-51 30 8 23,4 1,0 36,9 1,7 31,5 0,9 32,7 0,8 1,33 0,52 TM-52 18 8 27,1 1,0 33,4 1,7 32,5 0,9 32,7 0,8 2,69 0,56 TM-53 37 9 23,1 1,0 48,1 1,9 45,8 1,1 46,4 0,9 0,96 0,55 TM-54 28 8 18,4 0,9 43,5 1,7 43,0 1,0 43,1 0,9 0,99 0,50 TM-55 40 7 20,4 0,9 38,4 1,6 38,4 0,9 38,4 0,8 0,92 0,46 TM-56 16 8 17,0 0,9 36,9 1,6 35,4 0,9 35,8 0,8 2,61 0,56 Vùng F TM-57 30 7 21,2 1,0 45,7 1,7 45,5 1,1 45,5 0,9 1,95 0,49 TM-58 26 8 21,7 1,0 37,2 1,7 37,1 1,0 37,1 0,8 1,49 0,51 TM-59 38 8 18,4 1,0 36,2 1,7 35,6 1,0 35,7 0,8 1,44 0,55 TM-60 20 8 23,7 1,0 40,4 1,7 39,8 1,0 39,9 0,8 0,96 0,52 TM-61 44 8 25,4 1,0 37,1 1,7 36,1 1,0 36,3 0,8 1,39 0,54 TM-62 32 8 22,7 1,0 34,3 1,7 34,9 1,0 34,7 0,8 1,56 0,54 Vùng G TM-63 44 8 22,2 1,0 39,4 1,8 37,9 1,0 38,2 0,9 1,45 0,45 TM-64 19 8 16,5 0,9 32,3 1,6 33,3 0,9 33,1 0,8 1,15 0,53 TM-65 50 13 20,1 1,5 31,4 2,5 32,7 1,2 32,4 1,1 1,34 0,85 TM-66 21 8 19,8 1,0 28,1 1,7 27,4 0,9 27,5 0,8 1,81 0,56 TM-67 25 9 39,6 1,2 53,4 2,1 51,7 1,2 52,1 1,1 1,24 0,64 TM-68 32 9 34,8 1,1 45,1 1,9 46,7 1,1 46,3 1,0 1,94 0,59 TM-69 39 8 25,6 1,0 44,2 1,7 41,3 0,9 41,9 0,8 1,11 0,55 Vùng H TM-70 40 7 17,9 0,9 25,9 1,5 26,9 0,8 26,7 0,7 1,52 0,52 TM-71 35 8 21,3 1,0 44,4 1,7 40,9 0,9 41,7 0,8 1,77 0,55 TM-72 37 8 17,3 1,0 29,5 1,6 28,0 0,8 28,3 0,7 1,56 0,54 TM-73 31 8 21,7 1,0 34,2 1,7 31,0 0,9 31,7 0,8 2,06 0,58 TM-74 44 9 15,8 1,0 27,3 1,7 30,3 0,9 29,6 0,8 1,63 0,58 TM-75 40 8 19,1 1,0 34,8 1,7 33,7 0,9 34,0 0,8 0,90 0,53 TM-76 27 9 14,5 1,0 32,4 1,8 33,1 1,0 32,9 0,8 2,05 0,60 TM-77 19 9 24,6 1,0 41,0 1,8 42,2 1,0 41,9 0,9 1,69 0,57 H - 4 Code Mẫu 238U S.số 226Ra S.số 228Ra S.số 228Th S.số 232Th S.số 137Cs S.số Vùng I TM-78 32 8 29,3 1,1 40,8 1,8 37,9 1,0 38,6 0,9 2,26 0,56 TM-79 40 8 39,5 1,1 52,3 1,9 49,9 1,1 50,5 1,0 1,98 0,57 TM-80 45 8 37,9 1,0 69,5 1,9 68,7 1,3 69,0 1,1 1,57 0,54 TM-81 43 9 46,5 1,2 47,7 1,8 48,0 1,1 47,9 1,0 1,60 0,56 TM-82 48 8 43,5 1,2 77,6 2,2 77,6 1,5 77,6 1,2 0,78 0,61 TM-83 41 8 49,1 1,2 75,5 2,2 73,0 1,4 73,7 1,2 1,24 0,58 Vùng K TM-84 12 7 20,6 1,0 30,2 1,6 29,3 0,9 29,5 0,8 1,65 0,51 TM-85 12 7 26,3 1,0 30,8 1,7 31,6 0,9 31,4 0,8 1,59 0,54 TM-86 21 7 18,6 1,0 34,4 1,7 36,4 1,0 35,9 0,8 1,61 0,55 TM-88 21 7 23,1 1,1 30,4 1,7 34,3 1,0 33,4 0,9 1,71 0,53 TM-89 37 7 19,3 0,9 39,7 1,7 40,4 1,1 40,2 0,9 1,48 0,47 Vùng L TM-98 38 11 11,3 1,7 29,2 2,8 29,1 1,3 29,1 1,2 2,94 0,98 TM-99 18 10 19,4 1,9 14,7 3,0 15,0 1,4 14,9 1,2 1,67 1,06 TM-100 17 10 9,4 2,4 15,0 3,9 14,7 1,8 14,7 1,6 1,53 1,20 TM-101 39 8 25,6 1,0 44,2 1,7 41,3 0,9 41,9 0,8 1,11 0,55 Vùng M TM-102 40 8 17,9 0,9 25,9 1,5 26,9 0,8 26,7 0,7 1,52 0,52 TM-103 35 8 21,3 1,0 44,4 1,7 40,9 0,9 41,7 0,8 1,77 0,55 TM-104 37 8 17,3 1,0 29,5 1,6 28,0 0,8 28,3 0,7 1,56 0,54 TM-105 35 9 19,9 1,2 33,2 2,3 31,8 1,0 32,1 0,9 2,02 0,70 Bảng H3. Hàm lƣợng các đồng vị thori trong mẫu trầm tích hồ Thác Mơ (Phương pháp phân tích: anpha; Đơn vị hàm lượng: Bq/kg) Code Mẫu 230Th S.số 232Th S.số Code Mẫu 230Th S.số 232Th S.số Vùng A TM-01 10,1 0,5 17,4 0,9 TM-12 17,2 1,0 29,7 1,8 TM-02 13,3 0,7 23,1 1,2 TM-13 15,9 0,9 27,4 2,0 TM-03 12,1 0,6 20,3 0,9 TM-14 11,3 0,7 19,4 1,0 TM-04 13,4 0,7 24,3 1,0 TM-15 12,2 0,7 18,7 1,0 TM-05 14,7 0,7 26,8 1,3 TM-16 11,3 0,7 18,2 0,9 TM-06 13,3 0,6 24,8 1,2 TM-18 13,4 0,8 21,9 1,1 TM-07 15,4 0,8 26,3 1,1 TM-19 12,2 0,6 22,3 0,9 TM-08 13,8 0,7 25,8 1,3 TM-20 9,4 0,5 16,5 0,7 TM-09 12,9 0,7 22,0 1,3 TM-21 10,6 0,6 16,6 0,8 TM-10 17,2 0,9 28,5 1,6 TM-22 9,7 0,5 15,0 0,7 TM-11 13,6 0,7 24,5 1,1 TM-23 9,5 0,5 16,3 0,9 Vùng B TM-24 24,1 1,0 59,7 1,9 TM-35 18,3 1,1 52,6 2,2 TM-25 23,8 1,0 62,1 1,9 TM-36 14,5 1,3 38,0 2,5 TM-26 18,9 0,8 38,9 1,3 TM-37 18,1 1,3 51,2 2,7 TM-27 19,7 1,0 54,8 2,1 TM-38 15,8 0,9 31,2 1,4 TM-28 15,7 0,9 33,7 1,5 TM-39 18,2 1,0 40,1 1,8 TM-29 18,0 1,0 48,9 2,0 TM-40 17,0 1,0 42,2 1,8 H - 5 Code Mẫu 230Th S.số 232Th S.số Code Mẫu 230Th S.số 232Th S.số TM-30 24,8 2,6 89,4 6,3 TM-41 13,7 0,9 35,8 1,7 TM-31 21,5 0,9 58,8 1,9 TM-42 27,1 1,8 67,4 4,0 TM-32 25,2 2,4 62,0 4,3 TM-43 21,5 1,5 50,8 2,7 TM-33 18,1 2,2 45,0 3,9 TM-44 19,5 1,2 46,9 2,2 TM-34 12,7 0,8 36,3 1,6 Vùng C TM-90 12,5 0,7 23,3 1,1 TM-94 8,9 0,5 17,0 0,7 TM-91 8,9 0,5 17,2 0,7 TM-95 8,7 0,5 16,7 1,0 TM-92 10,6 0,6 20,9 0,8 TM-96 11,7 0,6 22,2 1,1 TM-93 10,2 0,5 19,3 1,1 TM-97 12,1 0,6 21,9 1,0 Vùng D TM-45 23,4 2,1 53,7 3,8 TM-48 18,8 1,0 60,8 2,2 TM-46 28,4 1,8 76,2 4,0 TM-49 23,2 1,1 73,3 2,4 TM-47 17,3 2,0 65,0 4,8 TM-50 15,0 1,2 31,5 2,1 Vùng E TM-51 15,3 0,6 34,9 1,4 TM-54 18,4 0,9 43,5 2,1 TM-52 16,5 0,7 37,3 1,6 TM-55 18,1 0,9 40,0 2,1 TM-53 21,8 1,2 47,6 2,3 TM-56 16,1 0,7 39,8 1,7 Vùng F TM-57 16,6 0,8 41,8 1,5 TM-60 18,3 1,2 43,8 2,3 TM-58 17,8 1,2 41,4 2,1 TM-61 21,9 1,3 36,1 1,9 TM-59 14,8 0,8 40,3 1,7 TM-62 20,1 1,1 37,4 1,7 Vùng G TM-63 18,6 0,9 40,3 1,6 TM-67 27,2 1,5 50,6 2,3 TM-64 16,5 1,2 34,2 2,0 TM-68 22,7 1,2 46,0 2,0 TM-65 18,2 1,1 31,9 1,6 TM-69 22,8 0,9 44,4 1,9 TM-66 14,9 0,8 26,2 1,1 Vùng H TM-70 14,5 0,8 27,2 1,2 TM-74 14,1 0,7 32,2 1,3 TM-71 16,1 1,1 45,0 2,2 TM-75 21,3 1,0 31,3 1,4 TM-72 14,7 1,0 32,3 1,7 TM-76 20,1 1,0 35,2 1,4 TM-73 20,6 1,4 33,0 1,9 TM-77 22,7 0,9 40,7 1,3 Vùng I TM-78 21,0 1,3 35,4 1,8 TM-81 42,3 2,1 52,1 2,5 TM-79 33,3 1,6 51,3 2,2 TM-82 24,5 1,0 84,2 2,3 TM-80 19,0 1,2 71,8 3,0 TM-83 26,6 1,5 75,8 3,0 Vùng K TM-84 14,3 0,6 29,2 1,5 TM-88 16,6 1,1 33,5 1,8 TM-85 15,5 0,7 34,2 1,7 TM-89 18,0 1,2 38,0 1,8 TM-86 16,0 0,8 35,7 1,4 Vùng L TM-98 21,5 1,5 27,5 1,7 TM-100 10,8 1,3 15,0 1,7 TM-99 10,5 0,9 14,5 1,2 TM-101 15,0 0,9 42,2 1,8 Vùng M TM-102 11,1 0,7 22,6 1,2 TM-104 14,2 0,9 31,1 1,6 TM-103 15,6 1,0 43,5 2,1 TM-105 19,2 1,7 31,5 2,4 I - 1 Phụ lục I Hàm lƣợng một số nguyên tố trong trầm tích hồ Thác Mơ (Phương pháp phân tích: XRF; Đơn vị hàm lượng: ppm) Code mẫu Ti S.số Zn S.số Ga S.số Rb S.số Sr S.số Zr S.số Ba S.số La S.số Ce S.số TM8 35965 610 92 8 36 3 44 3 39 4 575 85 55 9 21 5 36 5 TM9 32238 624 114 10 37 5 34 3 53 3 531 91 63 9 20 5 33 4 TM10 10958 242 98 9 31 3 47 3 45 4 538 87 52 7 16 5 33 4 TM27 23836 394 72 3 33 2 61 2 50 3 397 38 117 6 84 6 165 5 TM28 32757 681 117 6 25 4 57 5 49 6 574 79 102 5 48 4 90 4 TM29 24719 415 83 4 35 4 76 4 47 4 461 48 114 7 59 4 122 5 TM45 18344 279 54 3 36 2 76 2 34 2 324 18 162 5 61 4 116 4 TM47 15494 256 57 2 32 1 107 2 55 2 370 16 179 7 51 4 105 4 TM48 12749 189 66 2 27 2 113 2 36 2 355 21 214 6 84 6 176 4 TM51 26727 509 78 5 30 2 33 2 20 2 640 49 69 5 38 5 68 4 TM52 26540 528 102 5 23 3 43 3 40 1 571 55 125 6 43 5 96 4 TM53 29008 516 63 4 33 4 24 2 18 2 552 52 49 7 65 6 150 5 TM66 19423 350 108 5 25 3 60 3 44 4 417 60 148 6 46 5 79 4 TM67 12120 232 74 4 30 2 112 2 46 3 386 34 211 5 40 4 88 4 TM68 10958 242 45 2 20 1 109 2 48 2 309 18 233 5 21 4 50 3 I - 2 Code mẫu Ti S.số Zn S.số Ga S.số Rb S.số Sr S.số Zr S.số Ba S.số La S.số Ce S.số TM70 26836 537 126 6 19 3 67 4 56 5 543 55 161 6 27 4 59 5 TM72 24809 465 98 5 32 4 55 3 42 4 549 63 92 5 25 4 57 4 TM73 26112 528 108 5 26 3 56 4 46 5 492 64 143 5 62 5 112 4 TM79 18475 350 85 4 36 2 95 2 41 3 352 25 147 6 43 4 77 4 TM80 11726 195 39 2 33 2 134 2 38 2 413 17 233 5 65 5 122 4 TM81 19970 412 82 5 36 3 91 5 54 7 410 51 117 4 62 4 119 4 TM87 38298 732 95 8 35 4 47 3 46 5 522 100 43 7 28 4 74 4 TM88 36605 625 96 5 43 3 30 4 30 4 629 88 56 6 24 4 53 4 TM89 37480 761 75 4 36 3 32 3 36 3 594 91 40 8 47 4 94 4 TM57-62 26352 447 99 4 20 2 16 2 17 2 173 33 109 7 40 8 85 5 TM90-97 44295 520 111 8 31 3 10 2 11 1 262 30 72 8 23 6 45 4

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_s_hai__0226.pdf
Luận văn liên quan