- Khẳng định toàn bộ các đặt vấn đề, và ý định nghiên cứu đề ra từ đầu
luận án đều đã được thực hiện đầy đủ.
Về cơ bản, qua thực hiện luận án đã đạt được hai mục tiêu nghiên cứu
chính đề ra ban đầu:
- Đã khai thác sử dụng được công cụ tính toán hiện đại có sẵn tại
HVKTQS vào việc nghiên cứu, trên bộ cơ sở dữ liệu có được của một dạng
động cơ TBPL hành trình cụ thể (là sự kế tục kết quả của nghiên cứu khai
thác toàn diện tên lửa đối hải); từ đó làm cơ sở bước đầu phát huy tác dụng
hiệu quả đầu tư tại Học viện, mở ra khả năng ứng dụng cho giảng dạy và
nghiên cứu, phần nào tháo gỡ khó khăn khi bắt đầu phải giảng dạy trong lĩnh
vực ĐCTBPL.
- Trong phạm vi rộng hơn, câu hỏi đặt ra là trong điều kiện khoa học
chậm phát triển như chúng ta, liệu chúng ta có khả năng bắt đầu thực hiện lớp
bài toán thiết kế, chế tạo ĐCTBPL theo mẫu hay chưa; kết quả của luận án
góp phần đưa ra trả lời theo chiều hướng tích cực cho câu hỏi này.
183 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu xác định các tham số nhiệt động lực học của động cơ tua bin phản lực trên cơ sở các kích thước hình học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 1
. . . . 1 . . . . . 1
zg zvcm
vmpqc vtb zt cm cmqc vI vcm cmqcII
zg cm zvcm cm
T T
G G T G m T
p p
(4.21)
Trong đó:
, , ,
zg zcm zvcm zcmzt zvcm
cm vcm cmqc cmqcII
zcm zcm zg zvcm
T T T Tp p
T T
p p T T
.
Xác định tỷ số giảm áp tới hạn của loa phụt:
11
2
cm
cm
k
k
cm
ckp
k
.
Xác định tỷ số giảm áp trên loa phụt: zcm
c
h
p
p
.
a) Nếu
maxvmpqc vmpqc
G G thì không thể thỏa mãn phương trình liên tục,
cần phải giảm nhiệt độ sau buồng đốt zgT .
b) Nếu
maxvmpqc vmpqc
G G thì phương trình liên tục được thỏa mãn khi
c ckp .
c) Nếu
maxvmpqc vmpqc
G G thì phương trình liên tục được thỏa mãn khi
giá trị
1c
được đọc trên đặc tính bằng giá trị
2c
tính được theo mục 11).
105
11) Tính mức giãn nở trên loa phụt
2c
:
2
zcm
c
h
p
p
.
Cũng có thể xác định gần đúng bằng các biểu thức tính theo hai hướng
dòng trong và dòng ngoài:
2
2
1 1
. . . . ;
1
. . . .
zv
c zk kc
zh zt cm
zv
c zvent II
h vcm
p
p
p
p
(4.22)
12) Trên đặc tính của miệng phun ta so sánh mức giãn nở đã đọc được
nhờ thông số dòng lưu lượng vmpqcG là 1c và 2c đã tính được ở mục 11).
Trên đặc tính miệng phun có thể thể hiện cách xác định cho các trường
hợp 10a), b), c).
13) Tính riêng trong trường hợp tua bin chưa bị nghẽn dòng, tức là:
max
vtb zg vtb zg
vtbqc
zg zg
G T G T
G
p p
.
a) Nếu lưu lượng dòng trên cửa vào miệng phun lớn hơn mức lớn nhất,
tức là:
max
1
. . . zcmvmpqc vtb vI vmpqc
cm zcm
T
G G G m G
p
thì cần quay lại bước
6), chọn tỷ số zg
zv
T
T
sao cho thông số
vtb zg
zg
G T
p
giảm nhỏ đi. Bằng cách đó ta sẽ
thu được một số điểm. Các điểm này cho phép ta tìm được một điểm mà tại
đó phương trình liên tục qua miệng phun được thỏa mãn. Ta có thể vẽ mối
quan hệ của các giá trị
zg
zv
T
T
đã chọn theo thông số
106
1
. . . zcmvmpqc vtb vI
cm zcm
T
G G G m
p
tính toán được, trên đồ thị sẽ xác định đúng
được giá trị
zg
zv
T
T
. Từ giá trị này ta tìm , tbzt
zg
T
T
và kiểm tra lại việc xác
định chính xác điểm lựa chọn.
b) Nếu dòng lưu lượng trên cửa vào miệng phun nhỏ hơn mức lớn nhất,
tức là:
max
1
. . . zcmvmpqc vtb vI vmpqc
cm zcm
T
G G G m G
p
và mức giãn nở tính
được trên miệng phun
2c
trong bước 11) không trùng khớp với
1c
đọc
trên đặc tính miệng phun, thì lại quay trở lại bước 6), tại đó ta chọn tỷ số zg
zv
T
T
sao cho thông số
vtb zg
zg
G T
p
tăng lên. Ta sẽ lại thu được điểm mà tại đó phương
trình liên tục được thỏa mãn.
14) Bằng những tính toán đã trình bày, đối với điểm lựa chọn trên nhánh
k
zv
n
const
T
đã thỏa mãn được các điều kiện hoạt động cân bằng sau:
- Cân bằng tốc độ vòng quay
t kn n ;
- Phương trình liên tục được thỏa mãn tại mọi tiết diện của động cơ, trên
đó chênh áp trên miệng phun tương ứng với những thay đổi áp suất của chất
khí trong các bộ phận phía trước của động cơ;
- Tiếp theo ta phải kiểm tra việc thỏa mãn điều kiện cân bằng công suất
của máy nén và tua bin, tức là 0qc
zv zv
N
N
p T
.
Trong đó: .t zm kN N N .
107
Trong phần lớn các trường hợp tính toán xác định thông số công suất
dưới dạng:
. . 1 . . . . .
.
. . . . . .
zg zg
qc zm pg vI oxl zk kc tqc
zg zv
vI zv zv
pv kqc pv vI ktaqc
zv zv
T T
N C G g T
p T
G T T
C T C G m T
p p
(4.23)
Trong đó: zvent zv
ktaqc
zv
T T
T
T
.
Cũng có thể xác định cân bằng công suất của nhánh như sau: Đối với
từng điểm đã chọn trên đặc tính máy nén, ta thay vào phương trình để tính
thông số công suất. Ta dựng đồ thị v zv
zvzv zv
G TN
f
pp T
cho nhánh
k
zv
n
const
T
. Tại điểm 0
zv zv
N
p T
, ta cũng sẽ thu được điểm hoạt động
cân bằng công suất.
Tính toán đồng bộ các đặc tính của các thành phần động cơ được thực
hiện theo sơ đồ thuật toán, hình 4.2:
108
Chọn nhánh trên đồ thị đặc tính máy nén:
1 2, ....k k ki
zv zv zv
n n n
const const const
T T T
.
Điều kiện đầu vào: Hb=0, Mb=0, ph, Th, ah,
các hệ số σ
max max,vtbqc vmpqcG const G const .
Chọn điểm trên nhánh:
Điểm 1, điểm 2, điểm j;
Xác định trên mỗi điểm các giá trị:
, , , , ...vI zv v zv zk zvzk kqc
zv zv zv j
G T G T T T
T m
p p T
.
Xác định lưu lượng vào buồng đốt:
1vI oxl zk
vbdqc
zk
G g T
G
p
;
Chọn tỷ số: 11
( ) ( )
,..., ,
zg zg k zg
k bd k
zv zv zk k
p p T
p p T
.
Xác định các giá trị của tua bin:
,
vbd zg t k zv
vtbqc
zg zgzg zv
G T n n T
G
p TT T
.
Begin
109
Hình 4.2. Sơ đồ thuật toán xác định đường hoạt động cân bằng
So sánh trên đặc tính tua bin:
Nếu:
maxvtbqc vtbqcG G ;
Nếu:
maxvtbqc vtbqcG G ;
Nếu:
maxvtbqc vtbqcG G .
Xác định các tham số miệng phun:
g vII zcm
mpqc
zcm
G G T
G
p
, , , , ...c c c cC T p .
Xác định điều kiện cân bằng công suất:
2. 10qc t zm kN N N
.
Kết quả các điểm làm việc cân bằng của các nhánh:
i
zv
n
const
T
Trên đặc tính tua bin xác định:
, , ,tzt tqc zt zt
zg
n
T T p
T
Xác định tham số tại buồng trộn:
, , ,...zcm zcm ktaqcp T T .
Kết quả điểm làm việc cân bằng của nhánh.
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Sai
Đúng
End
110
Bằng cách tính toán theo sơ đồ thuật toán trên ta thu được các kết quả
của các điểm làm việc cân bằng cho các vòng quay khác nhau, nối các điểm
đó sẽ là đường hoạt động cân bằng.
Bảng 4.1. Kết quả tính đường hoạt động cân bằng
G.v G.vI m' T.zvent T.zk p.zvent p.zk π.zvent π.zk∑
n.=100
% 7,71 4,14 0,86 396,23 617,79 251443 793113 2,52 7,94
90% 7,34 3,57 1,05 387,15 564,80 231742 673109 2,32 6,74
80% 6,28 2,69 1,34 373,47 509,46 203716 473562 2,03 4,73
G.vIqc G.vtaqc
∆T.k
qc
G.vbdqc T.zg θ.bd
θ=T.zg
/T.zv
G.vtbqc
T.zvc
m
100% 0,000707 0,00132 1,15 0,000126 1056,13 1,71 3,67 0,000170 396,23
90% 0,000611 0,00126 0,96 0,000123 964,80 1,71 3,35 0,000165 387,15
80% 0,000459 0,00107 0,77 0,000125 859,46 1,69 2,98 0,000167 373,47
p.zvcm π.zt
∆T.t
bqc
T.zt p.zt p.zcm T.zcm G.mpqc ∆N.qc
100% 226298,7 4,00 0,22 823,78 192329,9 202195 640,97 0,000976 -0,41
90% 208567,0 2,95 0,17 798,86 221327,4 209316 602,38 0,000872 -0,42
80% 183344,0 4,00 0,25 645,46 114838,8 146329 499,55 0,000973 -0,16
Từ kết quả đồng bộ các đặc tính của các bộ phận, biểu diễn trên các đồ
thị đặc tính máy nén đường làm việc cân bằng của động cơ trên các hình 4.3,
4.4, 4.5.
111
Hình 4.3. Đường hoạt động cân bằng trên đặc tính
*
*
, ,
,
k vqc
vent vqc
f G n
f G n
.
Hình 4.4. Đường hoạt động cân bằng trên đặc tính
*
*
, ,
,
k vqc
vent vqc
f G n
f G n
.
112
Hình 4.5. Đường hoạt động cân bằng trên đặc tính
*
*
, ,
,
kqc vqc
vent qc vqc
T f G n
T f G n
.
4.3. Xác định các tham số nhiệt động lực học
4.3.1. Xác định các tham số nhiệt động lực học tại ĐTT (Hb =0, Mb =0)
Lấy các số liệu điểm tính toán (ĐTT) động cơ là điểm hoạt động cân
bằng ở vòng quay n = 100% xác định các tham số nhiệt động lực học, xem
phụ lục 4.
Trên bảng 4.2 và hình 4.6 biểu diễn sự biến đổi của các tham số nhiệt độ,
áp suất và tốc độ dọc trục của dòng lưu chất qua các mặt cắt chính
của động cơ.
113
Bảng 4.2. Các tham số NĐLH của động cơ tại các mặt cắt
Mặt cắt Nhiệt độ T, [K] Áp suất p, [Pa] Tốc độ Ca, [m/s]
(H) 0 288,00 99298,50 196,00
(V) 2 288,00 97312,53 196,00
(Vent) 3 396,23 251443,00 158,00
(VCA) 4 396,23 251443,00 169,00
(K) 5 617,79 793113,00 134,00
(G) 6 1056,13 769319,61 209,00
(T) 7 823,78 192329,90 153,00
(CM) 8 640,97 202195,55 153,00
(C) 9 539,38 101325,00 470,12
(H’) 10 539,38 101325,00 470,12
Hình 4.6. Sự biến đổi các TSNĐLH qua các mặt cắt chính của động cơ.
Từ các TSNĐLH tính các tham số riêng của động cơ: Các tham số này
xác định với điều kiện Hb = 0, Mb = 0, phụ lục 4.
114
2
2
7,72 / ;
.(1 )
1 . 472,12 . / kg;
1
. 3644,6 ;
.(1 )
0.308;
2. . .(1 g )
(1 g )
0.645 / ( . );
.(1 )
. 1
1 .
1
v vbd vII
t oxl
ud c b
ud v
ud
e
t oxl
t oxl
ud
ud
t oxl
c
e
G G G kg s
g g
P C V N s
m
P P G N
P m
g Hu
g
C kg kG hr
P m
g g
C V
m
L
2
111447 / .
2
b
J kg
12.3 ;
0.26 .
.10
dc
dc
v
dc
dc
M kg
kgG
s
M kg
P kG
4.3.2. Xác định các tham số nhiệt động lực học theo Mb (Hb =0)
Bảng 4.3. Sự thay đổi các tham số theo Mb (phụ lục 4).
Số M P, [N]
Cud,
[kg/N.h]
Pud,
[N.s/kg]
Gv,
[kg/s]
0 3644,6 0,065 472,12 7,72
0,2 3224,9 0,075 408,93 7,89
0,4 2983,3 0,086 355,21 8,40
0,6 2883,3 0,099 310,18 9,30
0,8 2903,1 0,112 272,72 10,64
0,85 2925,2 0,116 264,41 11,06
1 3031,1 0,127 241,66 12,54
115
Hình 4.7. Biến đổi các tham số theo số Mb (Hb = 0)
Xác định các hiệu suất động cơ theo số Mb, phụ lục 4.
Hình 4.8. Biến đổi các hiệu suất theo số Mb (Hb = 0)
116
Bảng 4.4. So sánh một số tham số của động cơ (tài liệu và tính toán)
Tham số trong thuyết minh kỹ thuật Tham số tính toán trong LA
Lực đẩy: 295 kG,
(H = 0, Mb = 0,8, Tkk = 310 K).
Lực đẩy : 290,3 – 292,5 kG
(H = 0, Mb = 0,8 - 0,85, Tkk= 308
- 312 K), Sai số nhỏ hơn 2%.
Tiêu hao nhiên liệu riêng:
Cud ≥ 1,22 kg/kG.h, (H = 0, Mb = 0,8, Tkk
=310 K).
Tiêu hao nhiên liệu riêng:
Cud: 1,12 - 1,16 kg/kG.h,
(Tkk= 308 – 312 K), Nhỏ hơn.
Áp suất sau máy nén đi đến điều khiển
cánh lái: 7 - 12 at.
Áp suất sau máy nén: 7,9 - 8,3 at,
Trong khoảng.
Tốc độ vòng quay rotor máy phát điện
xoay chiều: 28800- 36000 vòng/phút.
Khoảng tính toán mô phỏng:
n = 80 - 100% (28800 - 36000
vòng/phút).
Bảng 4.5. Các tham số riêng của động cơ (tính toán sơ bộ và thử nghiệm số)
Pud,
[N.s/kg]
Cud,
[kg/(kG.h)]
ηe μdc,
[kg/(kg.s)]
γdc,
[kg/kG]
Tính toán
sơ bộ
451.12 0.68 0.23 12.54 0.28
Thử
nghiệm số
472.12 0.65 0.31 12.3 0.26
Từ những kết quả tính toán đã thực hiện, so sánh với một số tham số sử
dụng của động cơ đối tượng nghiên cứu rút ra các nhận xét sau:
Các tham số tính toán đều nằm trong dải giá trị cho phép và tương đối
sát với các tham số trong thuyết minh kỹ thuật công bố (lực đẩy sai số không
quá 2 % so với tính toán sơ bộ là hơn 7 %), tổng sai số là do sai số tính toán
và sai số do điều kiện đầu vào (Tkk) khác nhau. Mặt khác, khi tính toán bằng
ASTRA cho dải nhiệt độ sau buồng đốt từ 1024 oK – 1084 oK trong khi tại
117
điểm tính toán xác định được nhiệt độ sau buồng đốt là 1056 oK. Nếu so sánh
với tính toán sơ bộ thì tính toán bằng mô phỏng số cho ra kết quả ―cải thiện
tích cực‖ hơn (các tham số nhiệt động lực học và các tham số riêng của động
cơ). Điều đó chứng tỏ việc tính toán trong luận án bằng mô phỏng số điều
chỉnh sát hơn với tham số ―gốc‖ của động cơ và vẫn nằm trong vùng khuyến
cáo cho đối tượng này, vì vậy kết quả là tin cậy được.
4.4. Kết luận chƣơng 4
- Trên cơ sở sử dụng các đặc tính của các bộ phận trong động cơ (kết quả
áp dụng các phần mềm mô phỏng hiện đại nhận được trong chương 3) đã xây
dựng được phương pháp xác định đường làm việc cân bằng của động cơ. Khi
đã biết được các tham số nhiệt động học của động cơ trong chế độ hoạt động
chính, dựa vào phương pháp luận án đề xuất, có thể xác định được khoảng
biến thiên của các thông số này trong toàn bộ khoảng các chế độ hoạt động
(tốc độ vòng quay) cũng như điều kiện hoạt động (tốc độ và độ cao bay) của
nó, đối với dạng động cơ đặc thù như đối tượng nghiên cứu (R95TM-300)
cho thấy phương pháp là khả quan và khả thi.
- Trên cơ sở thuật toán tính toán dựa trên phương pháp đề xuất, luận án
đã tính cho một vài trường hợp cụ thể để chứng tỏ tính hội tụ tốt của thuật
toán, từ đó có thể chỉ ra gần đúng toàn bộ đường hoạt động cân bằng của động
cơ, và như vậy cho thấy hình ảnh biến thiên của các tham số nhiệt động lực
học trong toàn bộ các quá trình hoạt động.
- Các thông số thu được đều nằm trong khoảng khuyến cáo (bảng 4.2,
4.3, 4.4) theo các tài liệu mới nhất về các dữ liệu thống kê [19], [38], [45],
[66], [79]; điều này góp phần khẳng định kết luận đã rút ra từ chương 3; cũng
như khẳng định mục tiêu đề ra từ đầu luận án về khả năng sử dụng phương
pháp thực nghiệm số đối với đối tượng nghiên cứu phức tạp như ĐCTBPL,
đưa ra những nhận thức mới về đối tượng này.
118
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Khẳng định toàn bộ các đặt vấn đề, và ý định nghiên cứu đề ra từ đầu
luận án đều đã được thực hiện đầy đủ.
Về cơ bản, qua thực hiện luận án đã đạt được hai mục tiêu nghiên cứu
chính đề ra ban đầu:
- Đã khai thác sử dụng được công cụ tính toán hiện đại có sẵn tại
HVKTQS vào việc nghiên cứu, trên bộ cơ sở dữ liệu có được của một dạng
động cơ TBPL hành trình cụ thể (là sự kế tục kết quả của nghiên cứu khai
thác toàn diện tên lửa đối hải); từ đó làm cơ sở bước đầu phát huy tác dụng
hiệu quả đầu tư tại Học viện, mở ra khả năng ứng dụng cho giảng dạy và
nghiên cứu, phần nào tháo gỡ khó khăn khi bắt đầu phải giảng dạy trong lĩnh
vực ĐCTBPL.
- Trong phạm vi rộng hơn, câu hỏi đặt ra là trong điều kiện khoa học
chậm phát triển như chúng ta, liệu chúng ta có khả năng bắt đầu thực hiện lớp
bài toán thiết kế, chế tạo ĐCTBPL theo mẫu hay chưa; kết quả của luận án
góp phần đưa ra trả lời theo chiều hướng tích cực cho câu hỏi này.
- Mặc dù khả năng còn hạn chế, thời gian thực hiện ngắn trước khối
lượng công việc quá lớn và nhiều vấn đề phức tạp; nhưng xét về tổng thể, bố
cục các nội dung chính của luận án bước đầu cũng vạch ra được quy trình các
bước cần thực hiện trong giai đoạn đầu của quá trình thực hiện
thiết kế theo mẫu.
Như vậy có thể chỉ ra những đóng góp khoa học chính của luận án là:
- Tìm hiểu, khai thác được công cụ tính toán hiện đại đã được trang bị
trong dự án đầu tư phòng thí nghiệm số, ứng dụng nó để phát huy kết quả
nghiên cứu của nhiệm vụ khai thác toàn diện đối tượng tên lửa đối hải – một
nhiệm vụ trọng tâm đang được thực hiện trong quân đội ta, mở ra nhận thức
mới về đối tượng nghiên cứu.
119
- Khẳng định trong điều kiện khoa học hiện nay, khả năng tính toán xác
định các tham số nhiệt động lực học của động cơ tua bin phản lực trên cơ sở
các kích thước hình học là khả thi. Xét trên bình diện rộng hơn, điều này
chứng tỏ khả năng phát triển động cơ TBPL theo hướng chế tạo theo mẫu là
khả quan trong điều kiện KH&CN phát triển chậm và vật chất ban
đầu vô cùng hạn hẹp như nước ta.
- Xây dựng được mô hình toán và đưa ra thuật toán xác định
hoạt động cân bằng cho một dạng động cơ đặc thù.
- Xác định được bộ số liệu các tham số nhiệt động lực học của động cơ
nghiên cứu làm cơ sở cho khai thác làm chủ vũ khí công nghệ cao và số liệu
bước đầu cho tính toán, thiết kế theo mẫu (bảng 4.2, 4.3, 4.4, 4.5; hình 4.6, 4.7, 4.8).
- Luận án xây dựng được một cách hệ thống quy trình thực hiện bước
đầu tiên của thiết kế sơ bộ khi thiết kế theo mẫu - đó là thực hiện bài toán
ngược xác định các tham số nhiệt động lực học của động cơ tua
bin phản lực mẫu:
+ Tháo rỡ, đo đạc hệ thống kích thước hình học của động cơ;
+ Tính toán các tham số nhiệt động lực học của động cơ tua bin phản lực
trong chế độ hoạt động chính;
+ Sử dụng phương pháp mô phỏng số để xây dựng các đặc tính hoạt
động của từng bộ phận chính trong động cơ;
+ Sử dụng biện pháp đồng bộ các đặc tính để xác định sự biến thiên của
các tham số nhiệt động lực học của động cơ tua bin phản lực trong các chế độ
hoạt động của chúng.
Ý nghĩa thực tiễn
- Mở ra khả năng ứng dụng ANSYS cho giảng dạy trong điều kiện học
cụ, trang thiết bị thí nghiệm phục vụ giảng dạy còn rất thiếu thốn.
- Tiếp tục mở rộng hơn nữa tìm hiểu về một số thiết bị đang được sử
120
dụng trong tên lửa đối hải chủ lực của Việt Nam (hiện tài liệu có quá ít thông
tin về nó).
- Nội dung luận án có thể được sử dụng như tài liệu tham khảo để phục
vụ giảng dạy, nghiên cứu (phát triển nội dung các phần thành các bài tập, các
bài thực nghiệm số).
Kiến nghị
- Từ kết quả các tham số nhiệt động lực học có thể xây dựng các đặc tính
động cơ và tính toán các tham số khí động lực học cho mẫu động cơ nghiên
cứu và tiến hành những nghiên cứu tiếp theo của quá trình thiết kế, chế tạo.
- Khai thác phần mềm (ANSYS turbo) đây là điều còn quá mới mẻ ở
điều kiện trong nước, vì số lượng người quan tâm về lĩnh vực này rất ít, một
khu vực nghiên cứu quá hẹp mang đặc điểm quốc phòng; đề nghị cần tiếp tục
đầu tư nghiên cứu khai thác, trước mắt hứa hẹn khả năng có công cụ giảng rất
phong phú khi bắt đầu giảng dạy về ĐCTBPL trong hoàn cảnh điều kiện thí
nghiệm hầu như không có gì.
121
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
1. Bùi Văn Thưởng, Phạm Thành Đồng, Hoàng Thanh Tùng, Vũ Quốc Trụ;
Tính toán, thiết kế tối ưu biên dạng phần vượt âm của loa phụt Lavan, Tuyển
tập công trình Hội nghị khoa học Cơ học Thủy khí Toàn quốc năm
2012.
2. Bùi Văn Thưởng, Phạm Vũ Uy; Tính toán sơ bộ các tham số nhiệt động
lực học của động cơ tua bin phản lực trên cơ sở các kích thước hình học, Tạp
chí KHKT Học viện KTQS số 162, 06 - 2014.
3. Bùi Văn Thưởng, Trịnh Văn Khang; Nghiên cứu vai trò của thiết bị sinh
khí trên động cơ R95TM-300 tới khả năng tạo lực đẩy phản lực sau khi khởi
động, Tạp chí KHKT Học viện KTQS số 173, 12 - 2015.
4. Nguyễn Khánh Chính, Bùi Văn Thưởng, Phạm Vũ Uy; Xác định đặc
tính máy nén dọc trục của động cơ tua bin phản lực không khí, Tạp chí
Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 43, 06 - 2016 (Viện KH&CNQS).
5. Bùi Văn Thưởng, Phạm Vũ Uy, Dương Minh Đức; Tính toán đặc tính
máy nén dọc trục theo phương pháp tuyến tính hóa và mô hình hóa, Tuyển tập
Công trình Hội nghị khoa học Cơ học Thủy khí toàn quốc năm 2015.
6. Dương Minh Đức, Bùi Văn Thưởng, Chu Hoàng Quân; Xác định thông
số nhiệt động sản phẩm cháy giữa kerosene và oxy trong điều kiện áp suất và
nhiệt độ cao, Tuyển tập Công trình Hội nghị khoa học Cơ học Thủy khí toàn
quốc năm 2015.
122
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Phan Nguyên Di (2001), Cơ học môi trường liên tục, Nhà xuất bản giáo
dục, Hà nội.
2. Vũ Văn Duy (2012), Mô phỏng số dòng chảy và sự cháy trong động cơ
tua bin khí, Tạp chí Khoa học Công nghệ Hàng hải số 29-1/2012.
3. Trần Trung Sơn (2009), Nghiên cứu đặc tính của quá trình tạo hỗn
hợp cháy trong buồng đốt tăng lực động cơ turbine phản lực, luận án
tiến sĩ kỹ thuật, Học viện KTQS.
4. Chu Quốc Thắng (1997), Phương pháp phần tử hữu hạn, Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật, Hà nội.
5. Nguyễn Bá Thảo (2009), Nghiên cứu tính ổn định dòng khí trong
buồng đốt tăng lực của động cơ turbine phản lực, luận án tiến sĩ kỹ
thuật, Học viện KTQS.
6. Bùi Văn Thưởng (2001), Xây dựng mô hình tính toán gần đúng đặc
tính của máy nén động cơ tua bin khí hàng không, luận văn thạc sĩ kỹ
thuật, Học viện PKKQ.
7. Tổ hợp tên lửa chiến đấu tàu ―URAN-E‖ (2009), Hướng dẫn khai thác
tên lửa 3M-24Э 78.0000.0000.00 ИЭ.
8. Tên lửa 3M-24Э (2009), Thuyết minh kỹ thuật 78.0000.0000.00 TO.
9. Tên lửa P-28 (2009), Thuyết minh kỹ thuật và hướng dẫn khai thác.
10. Tổ hợp tên lửa đối hải 3M-54Э, Thuyết minh kỹ thuật và khai thác sử
dụng 3M-54 Э.0000.PЭ, TO.
11. Tổ hợp tên lửa đối hải 3M-14Э, Thuyết minh kỹ thuật và khai thác sử
dụng 3M-14Э.0000PЭ, TO.
12. Tổ hợp tên lửa đối hải KH-35E, Báo cáo đề tài khai thác toàn diện tên
lửa KH-35E, Nhiệm vụ khai thác toàn diện của Bộ Quốc phòng.
123
Tiếng Anh
13. ANSYS.V14.WIN64-MAGNITUDE.
14. Atlas profil NACA-SAGI. (1940), BNT NKAP.
15. AutoDesk Inventor (2012).
16. Idac.co.uk/enews/articles/Performance.pdf (2006), Volume
7, Issue 2 2006.
Tiếng Nga
17. Абдуллин А. Я., Сенюшкин Н. С., Порошкин К. В. (2011),
Верификация программного комплекса ANSYS CFX на задачах
обтекания жидкостью удобообтекаемых тел, Молодой учѐный
N –74, T.1 – c. 49-53.
18. Агульник А. Б., Бакулев В.И., Голубев В.А., Козленко Б.А.,
Ковнер Д.С., Котович А.В., Кравченко И.В. (1996),
Термогазодинамические расчѐты авиационных газотурбинных
двигателей на ЭВМ в режиме диалога, М.: Изд. МАИ, 84 с.: ил.
19. Агульник А. В., Бакулев В. И., Голубев В. А., Кравченко И. В.,
Крылов Б. А. (2002), Термогазодинамические расчѐты и расчѐт
харатеристик авиационных ГТД, Москва Изд. МАИ, 256 с.
20. Акимов В.М. [и др.] (1987), Теория и расчѐт воздушно-
реактивных двигателей, Москва ―Машиностроение‖.
21. Алемасов В.Е. (1980), Теория ракетных двигателей, Москва
―Машиностроение‖.
22. Алемасов В.Е., Дрегалин А.Ф., Тишин А.П. (1989), Теория
ракетных двигателей , Москва ―Машиностроение‖.
23. ACTPA (1995), ―моделирование химических и фазовых равновесий
при высоких температурах‖, М. МГТУ.
24. Артѐмов О.А. (2006), Прямоточные воздушно-реактивные
124
двигатели (расчѐт характеристик), Москва.
25. Архаров А. М., Афанасьев В. Н. (2004), Теплотехника, Москва
Издательство МГТУ имени Н. Э. Баумана.
26. Ахмедзянов Д. А., Др. (2009), численное
термогазодинамическое моделирование процесса
горения, Молодой учѐный N – 12, c. 36-40.
27. Ахмедзянов Д. А., Козловская А. Б., Методика расчѐта и
моделирование осевых компрессоров авиационных ГТД, УГАТУ,
кафедра авиационных двигателей.
28. Ахмедзянов Д. А., Михайнова А. Е. (2011), Моделирование
изменения нагрузки на электрогенератора молоразмерной
энергетической газотурбинной установки , Молодой
учѐный N – 1, – c. 18-21.
29. Ахмедзянов Д.А. (2008), Термогазодинамическое моделирование
авиационных ГТД: учебное пособие / Д. А. Ахмедзянов, Уфимск.
гос. авиац. техн. ун-т. – Уфа: УГАТУ, 158 с.
30. Бакулев B.И., Голубев В.А., Крылов Б.А. и др.(2003), Теория,
расчѐт и проектирование авиационных двигателей и
энергетических установок, М.: Изд. МАИ, 688 с.
31. Бакулев В. И., Крылов Б. А., Юн А. А. (2000), Расчѐт высотно-
скоростных и дроссельных характеристик ТРД и ТРДФ –
Учебное пособие, Москва Издательство МАИ.
32. Белова С. Е. (2013), Методология выбора параметров ТРДД
перспективного пассажирского самолѐта, Современные научные
исследования и инновации.
33. Белоусов А.Н., Мусаткин Н.Ф., Радько В.М., Кузьмичѐв В.С.(2006)
Проектный Термогазодинамический расчет основных
125
параметров авиционных лопаточных машин; Самар. гос.
аэрокосм. ун-т, 316 с.
34. Беляев Е.Н., Чванов В.К., Черваков В.В. (1999), Математическое
моделирование рабочего процесса жидкостных ракетных
двигателей , Москва изд. МАИ.
35. Болдырев О. И. (2011), Направления совершенствования
и требования к современной математической модели для
термодинамических расчѐт ГТД , Молодой учѐный N –
11, T.1 – c. 31-35.
36. Бутов А.М., Козарев Л.А. (1993), Математическое моделирование
рабочего процесса авиационных двигателей: Учебное пособие. М.:
ВВИА им. Н.Е. Жуковского, 143c.
37. Волков Е.Б., Сырицын Т.А., Мазинг Г.Ю. (1978), Статика и
динамика ракетных двигательных установок, часть I+II, Москва
―Машиностроение‖.
38. Галимзянов Ф.Г. (1978), Термодинамические и газодинамические
расчеты авиационных ТРД: Лопаточные машины (Осевые
компрессоры), Учебное пособие/ Отв. Ред. З.Г. Шайхутдинов. –
Уфа: УАИ, 100 с.
39. Ганин С.М., Карпенко А.В. Колиогоров В.В., Петров Г.Ф. (1999),
Беспилотные летательные аппараты. СПб.: Гангут, 160с.
40. Голубев В.А. (1993) Двухконтурные авиационные двигатели.
Теория, расчѐт и характеристики, М.: Изд. МАИ.
41. ГОСТ 23537-79 (1979), Лопатки авиационных осевых
компрессоров и турбин, термины и определения, Москва.
42. Гребеников А.Г., Мялица А.К., Парфенюк В.В., Парфенюк О.И.,
Удовиченко С.В. (2008), Общие виды и характеристики
126
беспилотных летательных аппаратов. Харьков: Харьковский
авиационный институт, 377с.
43. Григорьев В. А. (2001), Проектный термогазодинамический
расчѐт авиационных ГТД гражданского назначения, Учебное
пособие, Самара.
44. Дорофеев А. А. (2014), Основы теории тепловых ракетных
двигателей, Москва Издательство МГТУ им. Н. Э. Баумана, 573 с.
45. Емин О. Н., Карасев В. Н., Ржавин Ю. А. (2003), Выбор
параметров и газодинамический расчѐт осевых компрессоров и
турбин авиационных ГТД, Москва Издательство МАИ, 146 с.
46. Емин О.Н., Карасев В.Н., Ржавин Ю.А. (2003), Выбор параметров
и газодинамический расчет осевых компрессоров и турбин
авиационных ГТД: Учебное пособие, – М.: «Дипак», 156 с.
47. Зиненков Ю. В., Луковников А. В., Черкасов А. Н. (2014),
Формирование технического облика силовой установки высотного
беспилотного летательного аппарата. Военно-воздушная
академия им. профессора Н.Е. Жуковского и Ю.А. Гагарина,
Россия, т.21, №1.
48. Иноземцев А. А., Сандрацкий В. Л. (2006), Газотурбинные
двигатели – ОАО «Авиадвигатель», г. Пермь.
49. Казанджан П.К., Алексеев Л.П., Говоров А.Н., Коновалов Н.Е.,
Нечаев Ю.Н., Павленко В.Ф., Фѐдоров Р.М. (1955), Теория
реактивных двигателей , Военное издательство, Москва.
50. Казанджан П.К., Тихонов Н. Д., Шулекин В. Т. (2000), Теория
авиационных двигателей, Москва «Транспорт».
51. Кацкова О.Н. [и др.] (1961), Опыт расчѐта плоских и
осесимметричных течений газа методом характеристик, Изд.
127
ВЦ АНСССР.
52. Кацкова О.Н., Шмыглѐвский Ю.Д. (1957), Осесимметричное
сверхзвуковое течение свободнорасширяющегося газа с плоской
поверхностью перехода, ―вычислительная математика‖.
53. Копелев С. З., Тихонов Н. Д. (1974), Расчѐт турбин авиационных
двигателей, Москва «Машиностроение».
54. Кочегаров А. В. (2014), Расчѐт исходного режима ТРДД на базе
замкнутой математической модели, Международный научно-
исследовательский журнал.
55. Краснов Н. Ф. (1980), Аэродинамика часть 1+2, Москва
«Высшая щкола».
56. Крюков А. И. (1993), Некоторые вопросы проектирования ГТД,
Москва Издательство МАИ.
57. Кузьмичев В. С., Кулагин В. В., Крупенич И. Н., Ткаченко А. Ю.,
Рыбаков В. Н. (2011), Формирование виртуальной модели
рабочего процесса газотурбинного двигателя в CAE-системе
«АСТРА», Электронный журнал «Труды МАИ». Выпуск № 67.
58. Кулагин В. В. И др. (2003, 2005), Теория, расчѐт и
проектирование авиационных двигателей и энергетических
установок часть 1, 2, 3, Москва «Машиностроение».
59. Курпатенков В.Д. (1975), Расчѐт профиля сопла с изломом
образующей (угловое сопло), Москва.
60. Леончев М. (2001), Турбореактивные двигатели малоразмерных
летательных аппаратов, МГАИ (Тех. университет), Москва.
61. Лепешинский И. А. (2003), Газодинамика одно-двухфазных
течений в реактивных двигателях, Москва Издательство МАИ.
62. Лефевр А. (1986), Процессы в камерах сгорания ГТД ,
128
Москва «Мир».
63. Манушин Э. А. (1986), Газовые турбины: Проблемы и
перспективы, Москва, Энергоатомиздат.
64. Марчуков Е. Ю., Онищик И. И., Рутовский В. Б., Таран Е. М.,
Черкез А. Я. (2004), Испытания и обеспечение надѐжности
авиационных двигателей и энергетических установок, Москва,
издательство МАИ.
65. Мелькумов Т.М., Мелик Н.И., [и др] (1976), Ракетные двигатели,
Москва ―Машиностроение‖.
66. Михайлов А. Е., Ахмедзянов Д. А. (2011), Выбор параметров
силовой установки для беспилотного летательного аппарата
одноразового применения, Молодой учѐный N – 4, T.1 – c. 25-28.
67. Михайлов А. Е., Ахмедзянов Д. А., Кишалов А. Е. (2011),
Формирование подходов к моделированию авиационных
газотурбинных двигателей совместно с элементами систем
автоматического управления и диагностики, Молодой учѐный
N – 7, T.1 – c. 15-19.
68. Михальцев В. Е., Моляков В. Д., Теория и
проектирование газовой турбины , часть 1 и 2, учебное
пособие, Изд. МГТУ им. Н. Э. Баумана .
69. Мишин В. П. и др. (1985), Основы проектирования летательных
аппаратов, М. Машиностроение.
70. Нечаев Ю. Н., Федоров Р. М. (1978), Теория авиационных
газотурбинных двигателей, Москва «Машиностроение».
71. Нечаев Ю. Н. (2002), Термодинамический анализ рабочего
процесса пульсирующих детонационных двигателей, М.: ВВИА.
72. Нечаев Ю. Н., Федоров Р. М., Котовский В. Н., Полев А.
129
С. (2006), Теория авиационных двигателей . Ч. 1, М.: Изд-
во ВВИА им. Н.Е. Жуковского, 366с.
73. Пирумов У.Г. (1988), Обратная задача теории сопла, Москва
―Машиностроение‖.
74. Пирумов У.Г., Роляков Г.С. (1990), Газовая динамика сопел,
Москва - Наука главная редакция физико-математической
литературы.
75. Под общей редакцией Д.В. Хронина (1989), конструкция и
проектирование авиационных газотурбинных двигателей, Москва
– ―Машиностроение‖.
76. Под редакцей заслуженного деятелей науки и техники РСФСР
доктора технических наук профессора Г. И. Капырина (1977),
Титановые сплавы в машиностроении, Лелинград
«Машиностроение».
77. Под Редакцей проф. Бакулева В. И. (1996),
Термогазодинамические расчѐты авиационных газотурбинных
двигателей на ЭВМ в режиме диалога, учебное пособие, Москва
издательство МАИ.
78. Под редакцией доктора технических наук Л.С. Яновского (2006),
Интегральные прямоточные воздушно-реактивные двигатели на
твѐрдых топливах, Основы теории и расчѐта, Москва ИКЦ
―Академкнига‖.
79. Под. ред. В.И. Бакулаева (2002), Термодинамические расчѐты и
расчѐт характеристик авиационных ГТД , М.: Изд. МАИ.
80. Под. ред. С.М. Шляхтенко и В.А. Сосунова (1979), Теория
двухконтурных турбореактивных двигателей, М.:
Машиностроение.
130
81. Порошкин К. В., Ахмедзянов Д. А. (2011), ТРД малой
тяги для беспилотного летательного аппарата,
Молодой учѐный N – 1, c. 16-18.
82. Порошкин К. В., Сенюшкин Н. С., Ямалиев Р. Р. (2011),
Особенности проектирования силовой установки для
беспилотного летательного аппарата , Молодой учѐный
N – 3, T.1 – c. 85-88.
83. Ржавин Ю. А. (1955), Осевые и центробежные компрессоры
двигателей летательных аппаратов, Теория, конструкция и
расчѐт, Москва Издательство МАИ.
84. Родионов А. В. (2009), Анализ термодинамических параметров
зарубежных малоразмерных газотурбинных установок, Молодой
учѐный N – 9, c. 21-24.
85. Сенюшкин Н. С. и др. (2012), Термогазодинамический
расчѐт газотурбинной силовой установки , Молодой
учѐный N – 10, – c. 72-75.
86. Сенюшкин Н.С. [и др.] (2010), Особенности
классификации БПЛА самолетного типа [Текст],
Молодой ученый, №11. Т. 1. — С. 65-68.
87. Скубачѐвский Г.С. (1969), Авиационные газотурвинные двигатели
– Конструкция и расчѐт деталей, Издательство
―Машиностроение‖, Москва.
88. Солохин Э. Л. (1975), Испытания авиационных воздушно-
реактивных двигателей. Москва «Машиностроение».
89. Сосунов В.А. (2003), Теория расчет и проектирование
авиационных двигателей и энергетических установок: Учебник.
Под ред. В.А. Сосунова, В.М. Чепкина – М.: МАИ, 688 с.
131
90. Тезисы докладов 12-ой международной конференции «АВИАЦИЯ
И КОСМОНАВТИКА - 2013», Москва МАИ.
91. Тезисы докладов 9-ой международной конференции «АВИАЦИЯ
И КОСМОНАВТИКА - 2010», Москва МАИ.
92. Тимнат И. (1990), Ракетные двигатели на химическом
топливе , (перевод с Английческого Вебера B. A и
Фролова C. M), Москва ―Мир‖.
93. Федоров Р.М., Полев А.С., Дрыгин А.С. (2002), Расчет
параметров и характеристик ТРДД и ТРДДФ, М.: ВАТУ, 77c.
94. Холщевников К.В. (1970), Теория и расчет авиационных
лопаточных машин: Учеб. для авиац. вузов и фак. – М.:
Машиностроение, 610 с.
95. Холщеников К. В., Емин О. Н., Митрохин В. Т. (1986), Теория и
расчѐт авиационных лопаточных машин, Москва,
Машиностроение.
132
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
133
134
135
136
Phụ lục 2
Phụ lục 2.1. Xây dựng hệ thống bản vẽ động cơ
P 2.1.1.
137
P 2.1.2.
138
P 2.1.3.
139
P 2.1.4.
140
P 2.1.5.
141
P 2.1.6.
142
P 2.1.7.
143
P 2.1.8.
144
P 2.1.9.
145
P 2.1.10.
146
P 2.1.11.
147
P 2.1.12.
148
P 2.1.13.
149
P 2.1.14.
150
Phụ lục 3
Phụ lục 3.1. Một số kết quả tính bằng ANSYS-CFX cho máy nén
D:\Thuong\HOSO-NCS THUONG\MN_ALL\MN_R95TM300_100_1.68_3.0_files \Fluid
Flow CFX_001.res
Hình ảnh các lá chỉnh dòng, dẫn dòng và các lá làm việc
(Nhìn ngang, màu đỏ các lá đứng yên, màu xanh các lá quay)
Véc tơ tốc độ trong cấp nén
151
Véc tơ tốc độ thể hiện trên bề mặt cắt ngang giữa các lá của một cấp,
nhìn qua hình ảnh thể hiện là quá trình chảy bao êm.
Biểu diễn véc tơ tốc độ trong MNTA và MNCA
Tốc độ dòng qua máy nén có xả khí khi vòng quay còn nhỏ
152
Véc tơ tốc độ dòng ở những vòng quay lớn (hết xả khí)
Khi tốc độ vòng quay lớn không còn hiện tượng xả khí từ dòng I (từ
máy nén cao áp) sang dòng II, vì khi đó dòng qua máy nén cao áp đã lưu
thông tốt.
Thay đổi áp suất toàn phần trong máy nén
153
Thay đổi nhiệt độ toàn phần
Nhận xét:
Qua các hình biểu diễn các tham số của máy nén ta thấy rằng dòng khí
qua máy nén áp suất, nhiệt độ, entanpi và mật độ tăng dần. Tốc độ dòng biến
đổi theo chu kỳ và có xu hướng giảm dần trước khi vào buồng đốt (sau máy
nén).
154
Phụ lục 3.2. Một số kết quả tính bằng ANSYS-CFX cho tua bin
D:\Thuong\HOSO-NCS-THUONG\TUABIN100_1.8_files\dp0\CFX\CFX\Fluid Flow
CFX_001.res
Biểu diễn tốc độ dòng khí qua tua bin
Biểu diễn thay đổi entanpi toàn phần ở tua bin
155
Biểu diễn thay đổi nhiệt độ toàn phần ở tua bin
Biểu diễn thay đổi áp suất toàn phần ở tua bin
Nhận xét: Trên các hình biểu diễn các tham số dòng khí cháy qua tua
bin thấy rõ các tham số như áp suất, nhiệt độ giảm dần, còn tốc độ qua từng
cấp tăng dần vì tua bin là thành phần biến năng lượng nhiệt hàm của sản
phẩm cháy thành động năng và sinh công quay rotor động cơ.
156
Phụ lục 3.3. Kết quả tính bằng ANSYS-CFX cho loa phụt
Kết quả mô phỏng loa phụt đưa ra các hình ảnh và số liệu các tham số
của dòng sản phẩm khí thoát khỏi loa phụt.
Biến đổi áp suất tổng trên thiết bị ra
Biến đổi tốc độ dòng trên thiết bị ra
Nhận xét: Tại loa phụt dòng sản phẩm cháy tăng tốc độ thoát ra môi
trường tạo ra lực đẩy phản lực còn áp suất, nhiệt độ và mật độ dòng giảm
xuống.
157
Phụ lục 3.4. Kết quả tính toán bằng ASTRA cho buồng đốt
┌───────────────────────────── Исходные данные
──────────────────────────────┐
I=0,
p=0.7693,0.793113,
Fuel=(C1H1.996[-1958]),
Ox=(N21.9095 O6.699[261.5] Ar0.377 C1O20.0145),
Alpha=5.989,5.311;
└───────────────────────────────────────────
─────────────────────────────────┘
Брутто-формула раб.тела: C .762689 H 1.52233 N 52.3479 O 16.0058
Теоретическое соотношение ок./гор. = 13.2145
└───────────────────────────────────────────
─────────────────────────────
Характеристики равновесия - СИ
P=0.7693 T=1028.67 V=0.384231 S=7.68192 I=233.805
U=-61.7808 M=34.5592 Cp=1.17654 k=1.32316 Cp"=1.17787
k"=1.32267 A=625.258 Mu=0.0000417 Lt=0.0702818
Lt"=0.070358
MM=28.9358 Cp.г=1.17654 k.г=1.32316 MM.г=28.9358
R.г=287.348 Z=0 Пл=0 Bm=0.101272
Содержание компонентов - мoль/кг
O2 6.65376 OH 0.2042e-5 H2O 0.88805 N2 26.126
NO 0.0013796 NO2 0.0001634 CO2 0.889832
Характеристики равновесия - СИ
P=0.793113 T=1028.67 V=0.372695 S=7.67316 I=233.805
U=-61.7808 M=34.5592 Cp=1.17654 k=1.32316 Cp"=1.17787
k"=1.32266 A=625.258 Mu=0.0000417 Lt=0.0702818
Lt"=0.070358
MM=28.9358 Cp.г=1.17654 k.г=1.32316 MM.г=28.9358
R.г=287.348 Z=0 Пл=0 Bm=0.101272
Содержание компонентов - мoль/кг
O2 6.65376 OH 0.2026e-5 H2O 0.88805 N2 26.126
NO 0.0013796 NO2 0.0001659 CO2 0.889832
Характеристики равновесия - СИ
P=0.7693 T=1084.18 V=0.404984 S=7.75116 I=230.319
U=-81.2318 M=34.5608 Cp=1.19011 k=1.31832 Cp"=1.19215
k"=1.31759 A=640.689 Mu=0.0000431 Lt=0.0734762
Lt"=0.0735973
158
MM=28.9345 Cp.г=1.19011 k.г=1.31832 MM.г=28.9345
R.г=287.361 Z=0 Пл=0 Bm=0.101785
Содержание компонентов - мoль/кг
O2 6.47265 OH 0.5693e-5 H2O 0.999824 N2 26.084
NO 0.00235 NO2 0.0001942 HNO2 0.1185e-5 CO2 1.00183
Характеристики равновесия - СИ
P=0.793113 T=1084.18 V=0.392825 S=7.7424 I=230.319
U=-81.2317 M=34.5608 Cp=1.19011 k=1.31832 Cp"=1.19215
k"=1.31759 A=640.689 Mu=0.0000431 Lt=0.0734762
Lt"=0.0735972
MM=28.9345 Cp.г=1.19011 k.г=1.31832 MM.г=28.9345
R.г=287.361 Z=0 Пл=0 Bm=0.101785
Содержание компонентов - мoль/кг
O2 6.47265 OH 0.5650e-5 H2O 0.999824 N2 26.084
NO 0.00235 NO2 0.0001971 HNO2 0.1212e-5 CO2 1.00183
Qua tính toán bằng ASTRA cho buồng đốt ở chế độ nmax nhận được kết
quả là các tham số nhiệt động và thành phần sản phẩm cháy trong dải áp
suất 7,7- 7,93 at và dải nhiệt độ 1028- 1084 K.
159
Phụ lục 4
ĐỒNG BỘ CÁC ĐẶC TÍNH Ở CHẾ ĐỘ VÒNG QUAY LỚN NHẤT (n = 100%).
1) Cho trước M.b = 0, H.b = 0:
Th 288 K
ph 101325Pa
k 1.4 ,
kg 1.33
R 287.3
J
kg K
Rg 288
J
kg K
Va k R Th
Va 340.352
m
s
h 1.225
kg
m
3
Vb Mb Va
kc 0.97
Cpcp 1212
J
kg K
Cpv 1004
J
kg K
Cpg 1160
J
kg K
Hu 42.910
6
J
kg
l0 14.9
II 0.9
zm 0.993
goxl 0.027
2) Thiết bị vào dưới âm:
v 0.98
Tzh Th 1
k 1( )
k
Mb
2
3) Tính cho TBV:
pzv ph v
Tzv Tzh
pzv
ph
0.98
Tzv
Th
1
nk100 36000
nk90 32400
nk80 28800
4) Chọn nhánh: nk=100% , điểm 2: Xác định các giá trị trên đồ thị.
nk 2
nk100
60s
GvI 4.1392
kg
s
GvII 3.57207
kg
s
m'
GvII
GvI
m' 0.863
Tzvent 396.225K
zvent 2.51667
Tzk 617.787K
pzvent 251443Pa
pzk 793113Pa
Tính các giá trị:
zk 7.93818
GvIqc GvI
Tzv
pzv
7.074 10
4
mK
0.5
s
T kqc
Tzk Tzv
Tzv
1.1451
Gvtaqc GvI 1 m'( )
Tzv
pzv
0.0013179mK
0.5
s
Gt
Gnl
t
Q Gt Hu g
160
T
Q
GvI Cpcp
gt1
Cpcp T( )
Hu g
Tính hệ số khí dư cho buồng đốt:
1
gt l0
1
1
gt1 l01
2
1
gt l0
gt1 0.01264
gt 0.01627
l0 14.9
l01 13.2145
Lượng khí sau máy nén lấy một lượng nhỏ đi điều khiển khoảng 0.025-0.03%, ta lấy giá trị 0.027.
5) Xác định:
Gvbd GvI 1 goxl
Gvbdqc GvI 1 goxl
Tzk
pzk
0.000126216mK
0.5
s
Có thể tính theo công thức:
Gvbdqc1 GvI 1 goxl
Tzv
pzv
1
zk
1
Tzk Tzv
Tzv
1.2699453 10
4
mK
0.5
s
Chọn nhiệt độ sau buồng đốt: thay đổi sao cho đảm bảo cân bằng được lưu lượng:
Tzg Tzk 438.3415K
pzg pzk kc 7.693 10
5
Pa
Tính T.zg gần điểm cân bằng nhất:
Gvtbqc_max 0.00017013m K
0.5
s
Chọn T.3 gần nhất:
T3 Gvtbqc_max
pzg
Gvbd
2
1056.12885K
DeltaTbd 1056.12885K Tzk 438.342K
6) Chọn:
Tzg
Tzv
3.66711
Có thể tính gần đúng:
1 Gvbd
Tzg
pzg
GvI
Gvbd
kc zk
1
GvI
Tzv
pzv
2
3.622
7) Buồng đốt:
bd
Tzg
Tzk
1.70954
Có thể tính Θ.bd theo công thức:
Tzg
Tzv
1
1 T kqc
1.71
8) Dòng sản phẩm cháy qua buồng đốt không trích khí đi làm mát mà toàn bộ vào tua bin:
Gvtb Gvbd
161
Gvtbqc Gvtb
Tzg
pzg
0.00017012997mK
0.5
s
Có thể tính gần đúng:
Gvtbqc1 GvI 1 goxl
Tzv
pzv
1
zk
1
kc
Tzg
Tzv
Gvtbqc1 0.00017118m K
0.5
s
nt nk
nt
Tzg
116.004
1
K
0.5
s
Có thể tính:
nk
Tzv
Tzv
Tzg
116.004
1
K
0.5
s
9) Đọc trên đặc tính tua bin:
Gvtbqcmax 0.00017013m K
0.5
s
Gvtbqc Gvtbqcmax 2.819 10
11
mK
0.5
s
Điều kiện lưu lượng cân bằng khi chọn tỷ số T.zg/T.zv:
Gvtbqc 10
6
mK
0.5
s
Tzvcm Tzvent
pzvent 2.514 10
5
Pa
pzvcm pzvent II
Tzvent 396.225K
Từ đồ thị đặc tính tua bin xác định:
zt 4.0
T tbqc 0.22
Tzt Tzg T tbqc Tzg
Tzt 823.78K
Cpv 1004
J
kg K
Cpg 1160
J
kg K
Cpcm 1.088 10
3
J
kg K
Rcm
m'R Rg
1 m'
Rcm 287.676
J
kg K
kcm
Cpcm
Cpcm Rcm
pzt
pzg
zt
ckp 1.869
p'zvcm
pzvcm
Pa
p'zt
pzt
Pa
Xác định theo công thức thực nghiệm:
pzcm cm Pa p'zt p'zvcm
m'
1
1 m'
Tzcm
m'Cpv Tzvent Cpg Tzt
1 m'( ) Cpcm
T tbqc
Tzg Tzt
Tzg
pzcm 202195.550841Pa
Tzcm 640.972K
T tbqc 0.22
mv
k
R
2
k 1
k 1
k 1
mg
kg
Rg
2
kg 1
kg 1
kg 1
mcm
kcm
Rcm
2
kcm 1
kcm 1
kcm 1
mv 0.0404
K
1
2
s
m
mg 0.03964
K
1
2
s
m
mcm 0.03996
K
1
2
s
m
Cpcm
m'Cpv Cpg
1 m'
ckp
kcm 1
2
kcm
kcm 1
162
10) Xác định cho miệng phun
pzvcm 2.263 10
5
Pa
pzcm 2.022 10
5
Pa
pzt 1.923 10
5
Pa
zt 4
Tzvent 396.225K
Tzvcm 396.225K
Gvmpqc Gvtb GvI m'
1
cm
Tzcm
pzcm
0.00097595mK
0.5
s
Giá trị này cần được so sánh trên đồ thị đặc tính miệng phun.
cm
pzt
pzcm
vcm
pzvcm
pzcm
T cmqc
Tzg Tzcm
Tzg
T cmqcII
Tzvcm Tzcm
Tzvcm
cm 0.951
vcm 1.119
T cmqc 0.393
T cmqcII 0.618
Hoặc được tính theo biểu thức từ tổng của hai dòng:
G'mpqc Gvtb
Tzg
pzg
zt cm
1
cm
1 T cmqc GvI
Tzvcm
pzvcm
m' vcm
1
cm
1 T cmqcII
G'mpqc 0.00097595m K
0.5
s
c 1.996
11) Tính mức giãn trên loa phụt:
Tính tỷ số giảm áp trên miệng phun theo hai dòng khác nhau:
c2
pzv
ph
zvent II cm
1
vcm
c2'
pzv
ph
zk kc
1
zt
cm
1
cm
12) Trên đặc tính tua bin ta so sánh mức giãn nở đã đọc được theo thông số lưu lượng dòng tìm
π.c1 và giá trị giãn nở tính toán theo mục 11) π.c2. Thể hiện trên các hình, theo các trường hợp
10a), b), c).
13) Nếu tường hợp tua bin chưa bị nghẽn dòng, tức là:
max
max
vtb zg vtb zg
vtbqc vtbqc
zg zg
G T G T
G G
p p
Sẽ xét đặc tính miệng phun:
ckp 1.869
c ckp
Trường hợp này miệng phun đã ở chế độ tới hạn
Bằng những tính toán trên đã đảm bảo điều kiện cân bằng lưu lượng và vòng quay.
14) Xét điều kiện cân bằng công suất:
mp c
Tzvent Tzvcm
T ktaqc
Tzvent Tzv
Tzv
Nqc zm Cpg GvI 1 goxl
Tzg
pzg
zk kc
Tzg
Tzv
T tbqc Cpv
GvI Tzv
pzv
T kqc Cpv GvI m'
Tzv
pzv
T ktaqc
Nqc 0.407895
m
3
K
0.5
s
Tại điểm ΔW.qc 0 ta sẽ thu được điểm hoạt động cân bằng của nhánh.
15) Dựng trên đặc tính máy nén các đường HĐCB.
163
16) Tính các tham số động cơ nếu gian no hoan toan:
Cc1 c 2
kcm
kcm 1
Rcm Tzcm 1
ph
pzcm
kcm 1
kcm
Cc1 472.9153m s
1
Nếu giãn nở không hoаn toаn:
c ckp
Cc2 c 2
kcm
kcm 1
Rcm Tzcm 1
1
ckp
kcm 1
kcm
Cc2 451.7481m s
1
Phần phía trước của loa phụt làm việc ở chế độ giãn nở chưa hoàn toàn, sau đó giãn nở tiếp ở lõi
trung tâm (vỏ bộ phận sinh khí) nên tốc độ khí thoát được tính theo tốc độ tương đương:
Tc2 Tzcm
Cc2
2
2
kcm
kcm 1
Rcm
c
Cc2
2
kcm
kcm 1
Rcm Tc2
pc2
pzcm
ckp
Tc2 547.164K
c 1.06
pc2 1.082 10
5
Pa
Mật độ dòng
qc
kcm 1
2
1
kcm 1
c 1
kcm 1
kcm 1
c
2
1
kcm 1
qc 0.996
cs
ph
pzcm
cs
Cc2
kcm Rcm Tc2
cs 0.501
cs 0.977
c 1
kcm 1 c
2
kcm 1
kcm
kcm 1
pcs
pc2
c
c 0.491
pcs 2.203 10
5
Pa
Van toc tuong duong
Cc Cc2 Tc2
pc2 ph
mcm qc pcs
Tc Tzcm
Cc
2
2
kcm
kcm 1
Rcm
pc
pzcm
c
Cc 470.124
m
s
Tc 539.38K
pc 1.013 10
5
Pa
Vì vậy giãn nở trên loa phụt là giãn nở hoàn toàn.
Xác định các tham số riêng của động cơ, lưu lương không khí vа hiệu suất:
Gv GvI GvII 7.71127
kg
s
Lực đẩy riêng và lực đẩy:
Pud 1
gt 1 goxl
1 m'
Cc
Vb
P Pud Gv
164
Hiệu suất hiệu dụng của động cơ:
e
Pud
2
1 m'( )
2 gt Hu 1 goxl
e 0.3083
Lưu lượng nhiên liệu riêng
Cud
gt 1 goxl
Pud 1 m'( )
Cud 0.06452
kg
N hr
Cud 0.645
kg
10N hr
kg
kGhr
Cong hieu dung cua chu trinh
Le
1 gt
1 goxl
1 m'
Cc
2
Vb
2
2
Le 1.11447 10
5
J
kg
Hiệu suất toàn phần và hiệu suất bay:
0 Pud
Vb
gt 1 goxl
1 m'
Hu
v Pud
Vb
Le
Xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng chỉ xác định khi H=0 và M=0 ở chế độ tính toán.
Mdc 95kg
dc
Mdc
Gv
12.32
kg
kg
s
dc
Mdc
P
0.026
kg
N
px
pzh
pzh v
pzventII
pzventII
pzk
pzg
pzt
pzcm
pc
pc
Pa
Tx
Tzh
Tzh
TzventII
TzventII
Tzk
Tzg
Tzt
Tzcm
Tc
Tc
K
Cx
c1a
c1a
caventII
cakvd
cak
C1a
C2a
ctvdr
Cc
Cc
m
s
165
augment xi1 Tx px Cx
0 1 2 3
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0 288 49.93·10 196
2 288 49.73·10 196
3 396.23 52.51·10 158
4 396.23 52.51·10 169
5 617.79 57.93·10 134
6 31.06·10 57.69·10 209
7 823.78 51.92·10 153
8 640.97 52.02·10 153
9 539.38 51.01·10 470.12
10 539.38 51.01·10 470.12
Tx 10
3
px
Cx 10
3
xi1
M 0 0.2 0.4 0.6 0.8 0.85 1.0( )
V M Va
V 0 68.07 136.14 204.21 272.28 289.3 340.35( )
m
s
Pud 1
gt 1 goxl
1 m'
Cc
Vb
Tzh Th 1
k 1( ) M
2
2
Tzh 288 290.304 297.216 308.736 324.864 329.616 345.6( ) K
Tzv Tzh
b_M
M
2 1
k 1( )
2
M
2
k 1
b_M 0 0.2182 0.4313 0.6348 0.8251 0.8704 1( )
b
V
2 R Tzh
k
k 1
b 0 0.2182 0.4313 0.6348 0.8251 0.8704 1( )
166
b 1 k 1( )
b
2
k 1
b 1
k 1( ) b
2
k 1
k
k 1
b 1 0.992 0.969 0.933 0.887 0.874 0.833( )
b 1 0.972 0.896 0.784 0.656 0.624 0.528( )
qb
k 1( )
2
1
k 1
b 1
k 1( )
k 1
b
2
1
k 1
qb 0 0.337 0.629 0.842 0.963 0.98 1( )
b 1
k 1( )
k 1
b
2
1
k 1
b 1 0.98 0.924 0.84 0.74 0.714 0.634( )
pzh ph
Tzh
Th
k
k 1
pzh 1.013 10
5
1.042 10
5
1.131 10
5
1.292 10
5
1.545 10
5
1.625 10
5
1.918 10
5
Pa
pzv pzh v
pzv 9.93 10
4
1.021 10
5
1.109 10
5
1.267 10
5
1.514 10
5
1.593 10
5
1.88 10
5
Pa
Dvvent 258mm
dvvent 134mm
drvent 178mm
Dgiua 224.8mm
Fvvent
Dvvent
2
dvvent
2
4
Frvent
Dvvent
2
drvent
2
4
FrventII
Dvvent
2
Dgiua
2
4
FrventI
Dgiua
2
drvent
2
4
Fvvent 0.03818m
2
Frvent 0.0274m
2
FrventII 0.0126m
2
FrventI 0.0148m
2
dvca 176mm
drca 204mm
Dca 220mm
Fvca
Dca
2
dvca
2
4
Frca
Dca
2
drca
2
4
Fvca 0.013685m
2
Frca 5.3281 10
3
m
2
Nhiệt độ không khí cửa vào MN:
Tzh Th 1
k 1
2
Mb
2
Tzh 288 290.304 297.216 308.736 324.864 329.616 345.6( ) K
Áp suất không khí
pzh ph
Tzh
Th
k
k 1
167
pzh 101325 104190.5846 113134.6279 129240.4201 154453.7515 162506.936 191801.047( ) Pa
Tzv 288 290.304 297.216 308.736 324.864 329.616 345.6( ) K
pzv 99298.5 102106.77291 110871.93538 126655.61173 151364.67644 159256.79728 187965.02607( ) Pa
Tốc độ tương đối
1a
c1a
2
k
k 1
R Tzv
1a 0.632 0.63 0.623 0.611 0.595 0.591 0.577( )
Mật độ dòng tương đối
q1a
k 1
2
1
k 1
1a 1
k 1
k 1
1a
2
1
k 1
q1a 0.84 0.837 0.831 0.821 0.807 0.803 0.789( )
Gv1 mv 0.0389 m
2
pzv
q1a
Tzv
Gv1 7.7197 7.8862 8.3985 9.2957 10.6448 11.0633 12.5429( )
kg
s
P Pud Gv1
PM0 3645N
P 3.645 10
3
3.225 10
3
2.983 10
3
2.883 10
3
2.903 10
3
2.925 10
3
3.031 10
3
N
e
Pud
2
1 m'( )
2 gt Hu 1 goxl
e 0.306 0.229 0.173 0.132 0.102 0.096 0.08( )
Cud
3600gt 1 goxl
Pud 1 m'( )
Cud 0.065 0.075 0.086 0.099 0.112 0.116 0.127( )
s
m
Le
1 gt
1 goxl
1 m'
Cc
2
V
2
2
0 Pud
V
gt 1 goxl
1 m'
Hu
b
1 gt Cc V V
2
1 gt Cc
2
V
2
0 0 0.076 0.133 0.174 0.204 0.21 0.226( )
b 0 0.127 0.226 0.307 0.375 0.391 0.438( )
168
stack e b 0
T
0.306
0.229
0.173
0.132
0.102
0.096
0.08
0
0.127
0.226
0.307
0.375
0.391
0.438
0
0.076
0.133
0.174
0.204
0.21
0.226
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_xac_dinh_cac_tham_so_nhiet_dong_luc_hoc_cua_dong_co_tua_bin_phan_luc_tren_co_so_cac_kich.pdf