Luận án Nghiên cứu xác định chỉ tiêu thuốc nổ nhằm đảm bảo mức độ đập vỡ đất đá hợp lý cho một số mỏ khai thác vật liệu xây dựng của Việt Nam

KẾT LUẬN 1. Phá vỡ đất đá bằng nổ mìn là khâu đầu tiên trong quy trình công nghệ khai thác mỏ, đặc biệt là khai thác đá VLXD. Thông số nổ mìn cơ bản nhất ảnh hưởng đến hiệu quả nổ mìn là chỉ tiêu thuốc nổ, nó quyết định đến chất lượng đống đá sau nổ mìn và mức độ ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. 2. Có rất nhiều yếu tố về tự nhiên và kỹ thuật – công nghệ ảnh hưởng đến chỉ tiêu thuốc nổ. Các yếu tố này được phân thành hai nhóm: nhóm biến số và nhóm hệ số. Với điều kiện cụ thể, chỉ tiêu thuốc nổ được xác định trên cơ sở mối quan hệ định lượng của nó với 2 nhóm yếu tố đã nêu trên. 3. Hai yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến chỉ tiêu thuốc nổ là độ nổ của đất đá và MĐĐV đất đá yêu cầu.

pdf179 trang | Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu xác định chỉ tiêu thuốc nổ nhằm đảm bảo mức độ đập vỡ đất đá hợp lý cho một số mỏ khai thác vật liệu xây dựng của Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được đặc trưng bằng hệ số độ kiên cố f. Hệ số độ kiên cố tăng thì giá trị chỉ tiêu thuốc nổ tăng. Kể đến hệ số ảnh hưởng của độ kiên cố sử dụng hệ số k1, ta có: q1 = k1.qcn (4.30) Để xác định hệ số k1 tác giả đã tiến hành nổ mìn thực nghiêm tại mỏ đá Thường Tân IV, mỏ đá vôi Ninh Dân, mỏ đá vôi Văn Xá,... và thống kê số liệu một số mỏ khai thác đá VLXD khác tại những khu vực có độ kiên cố của đất đá f thay đổi từ 6 ÷ 12. Kết quả nổ thực nghiệm thể hiện ở bảng 4.20. 125 Bảng 4.20. Kết quả nổ thực nghiệm xác định hệ số k1 Các thông số Ký hiệu Giá trị Độ cứng, f Kích thước cỡ yêu cầu, m dtb 0,15 ÷ 0,3 6 ÷ 8 Chỉ tiêu thuốc nổ công nghệ, kg/m3 qcn 0,24 ÷ 0,28 Chỉ tiêu thuốc nổ thực tế, kg/m3 q1 0,25 ÷ 0,3 Kích thước cỡ yêu cầu, m dtb 0,2÷ 0,4 8 ÷ 10 Chỉ tiêu thuốc nổ công nghệ, kg/m3 qcn 0,32 ÷ 0,41 Chỉ tiêu thuốc nổ thực tế, kg/m3 q1 0,35 ÷ 0,46 Kích thước cỡ yêu cầu, m dtb 0,2÷ 0,5 10 ÷ 12 Chỉ tiêu thuốc nổ công nghệ, kg/m3 qcn 0,41 ÷ 0,5 Chỉ tiêu thuốc nổ thực tế, kg/m3 q1 0,46 ÷ 0,6 Trên cơ sở phân tích số liệu từ các đợt nổ thực nghiệm và thống kê ta xác định định được mối quan hệ giữa độ kiên cố đất đất đá với chỉ tiêu thuốc nổ qcn và q1 (Bảng 4.21). Bảng 4.21: Mối quan hệ của độ kiên cố f với chỉ tiêu thuốc nổ qcn và q1 §é cøng (f) 6 7 8 9 10 11 12 ChØ tiªu thuèc næ công nghệ qcn, (kg/m 3) 0,25 0,28 0,32 0,35 0,40 0,45 0,48 ChØ tiªu thuèc næ q1, (kg/m 3) 0,25 0,304 0,354 0,397 0,465 0,535 0,582 TØ sè q1/qcn 1 1,07 1,10 1,13 1,16 1,18 1,21 Từ số liệu bảng 4.21 ta xây dựng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tỉ số q1/qcn với độ kiên cố của đất đá (Hình 4.16). 126 Hình 4.16- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa tỉ số q1/qcn và độ kiên cố của đất đá Như vậy ta xác định được mối quan hệ giữa tỉ số q1/qcn và độ kiên cố của đất đá như sau: 262,0 cn 1 f635,0 q q ×= (4.31) Ở đây tỉ số q1/qcn chính là hệ số k1 cần tìm. Từ công thức (4.31) ta nhận thấy f0,262 tương đương với căn bậc 4 của f, như vậy công thức (4.31) sẽ là: 4 1 f635,0k ×= (4.32) Công thức xác định chỉ tiêu thuốc nổ có dạng: cn 4 cn11 qf635,0qkq ××=×= (4.33) 4.2.3.3. Chỉ tiêu thuốc nổ phụ thuộc vào khối lượng riêng của đất đá Kể đến ảnh hưởng của khối lượng riêng của đất đá γđ ta nhân với hệ số k2, như vậy công thức xác định chỉ tiêu thuốc nổ như sau: q2 = k2.q1 (4.34) Đối với các mỏ khai thác đá VLXD của Việt Nam, khối lượng riêng của đất đá trung bình là 2,6 t/m3. Qua kết quả nghiên cứu lý thuyết và kết quả 127 nổ thực nghiệm nhận thấy khi khối lượng riêng của đất đá tăng thì chỉ tiêu thuốc nổ tăng và ngược lại, do đó hệ số k2 được xác định như sau: 6,2 k đ2 γ = (4.35) Thay (4.35) vào (4.34) ta được: cn 4đ 2 qf635,06,2 q ×××γ= (4.36) 4.2.3.4. Chỉ tiêu thuốc nổ phụ thuộc vào loại thuốc nổ sử dụng Kể đến ảnh hưởng của loại chất nổ sử dụng ta nhân với hệ số k3 Q Qk tc3 = (4.37) Trong đó: Q- Nhiệt lượng nổ của chất nổ sử dụng, Kcal/kg; Qtc- Nhiệt lượng nổ của chất nổ lấy làm tiêu chuẩn ANFO. Công thức chỉ tiêu thuốc nổ có dạng: cn 4đ 33 qf635,06,2 kq ×××γ×= (4.38) 4.2.3.5. Chỉ tiêu thuốc nổ phụ thuộc vào kết cấu lượng thuốc Kết quả thí nghiệm về sự thay đổi chỉ tiêu thuốc nổ khi sử dụng phương tiện nổ phi điện với kết cấu lượng thuốc thay đổi (nổ phân đoạn) tại mỏ đá vôi Ninh Dân được thể hiện trên bảng 4.22 và hình 4.17. Qua kết quả nổ thí nghiệm tại mỏ đá vôi Ninh Dân ta xác định được mối quan hệ giữa chỉ tiêu thuốc nổ khi nổ mìn vi sai phi điện với kết cấu lượng thuốc phân đoạn và liên tục như sau: qvspd = 1,369qvslt - 0,2117 (4.39) Qua kết quả thực nghiệm và thống kê số liệu tại một số mỏ khác nhận thấy các phương pháp điều khiển nổ áp dụng đều giảm được chỉ tiêu thuốc nổ so với phương pháp nổ tức thời với lượng thuốc tập trung, do đó hệ số kể đến phương pháp điều khiển nổ k4 <1, cụ thể như sau: k4 = 0,85 ÷ 0,9 khi nổ mìn 128 vi sai phi điện; k4 = 0,8 ÷ 0,85 khi nổ mìn vi sai phi điện với kết cấu lượng thuốc phân đoạn. Hệ số kể đến phương pháp điều khiển nổ thay đổi từ 0,8 ÷ 0,9 tùy thuộc vào phương tiện nổ sử dụng và kết cấu của lượng thuốc trong lỗ khoan. Như vậy công thức xác định chỉ tiêu thuốc nổ sẽ là: cn 4đ 343 qf635,06,2 kkq ×××γ××= (4.40) Hình 4.17- Mối quan hệ chỉ tiêu thuốc nổ giữa lượng thuốc liên tục và phân đoạn không khí (Mỏ đá vôi Ninh Dân) 129 Bảng 4.22: Mức độ thay đổi chỉ tiêu thuốc nổ khi cấu tạo lượng thuốc khác nhau (sử dụng phương tiện nổ vi sai phi điện) TT Cấu tạo lượng thuốc Chỉ tiêu thuốc nổ, kg/m3 Mức độ giảm chỉ tiêu thuốc nổ so với lượng thuốc tập trung, % Chất lượng bãi nổ 1 Lượng thuốc tập trung 0,36 19,4 Chất lượng nổ tốt, đá quá cỡ 3 ÷ 5% Lưu cột không khí 0,29 2 Lượng thuốc tập trung 0,37 21,6 Lưu cột không khí 0,29 3 Lượng thuốc tập trung 0,41 17,1 Lưu cột không khí 0,34 4 Lượng thuốc tập trung 0,38 21,1 Lưu cột không khí 0,3 5 Lượng thuốc tập trung 0,42 11,9 Lưu cột không khí 0,37 6 Lượng thuốc tập trung 0,41 14,6 Lưu cột không khí 0,35 7 Lượng thuốc tập trung 0,4 12,5 Lưu cột không khí 0,35 8 Lượng thuốc tập trung 0,38 18,4 Lưu cột không khí 0,31 9 Lượng thuốc tập trung 0,39 17,9 Lưu cột không khí 0,32 10 Lượng thuốc tập trung 0,4 17,,5 Lưu cột không khí 0,32 130 4.2.3.6. Ảnh hưởng của các thông số nổ mìn Ảnh hưởng của các thông số nổ mìn đến chỉ tiêu thuốc nổ cũng như ảnh hưởng chỉ tiêu thuốc nổ đến môi trường sinh thái không có quan hệ trực tiếp, chỉ xác định thông qua các biện pháp kỹ thuật - công nghệ, và do đó khi lựa chọn giá trị chỉ tiêu thuốc nổ hợp lý, các yếu tố trên không thể hiện trong tính toán. Từ các công thức (4.27 ÷ 4.40) ta lập được công thức cuối cùng xác định chỉ tiêu thuốc nổ hợp lý như sau. 43 đ max tb4 hl kk6,2 )8,0 d d8,0(f653,0q ××γ×+−×= , kg/m3 (4.41) Phương pháp xác định chỉ tiêu thuốc nổ kết hợp giữa lý thuyết và thực nghiệm nêu trên đã thể hiện được tính ưu việt như sau: - Phương pháp xây dựng có căn cứ khoa học phù hợp với lý thuyết về phá vỡ đất đá bằng nổ mìn và phù hợp với kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngoài nước. - Bản chất của phương pháp đã thể hiện một cách cụ thể các yếu tố lấy làm biến số, các yếu tố ảnh hưởng không liên tục đã đưa vào hệ số, giá trị các hệ số được xác định bằng thực nghiệm. Công thức tính chỉ tiêu thuốc nổ hợp lý đáp ứng được các yêu cầu, mục đích khác nhau của công tác nổ mìn như khi thay đổi cỡ hạt của đống đá nổ, thay đổi độ cứng, điều kiện nổ .v.v. Công thức cũng được thiết lập từ điều kiện thực tế của Việt Nam như loại chất nổ sử dụng, kết quả nhiều vụ nổ của một số mỏ khai thác đá VLXD. 4.3. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN CHỈ TIÊU THUỐC NỔ, THÔNG SỐ NỔ MÌN VÀ SƠ ĐỒ ĐẤU GHÉP MẠNG NỔ Hiện nay, hầu hết các mỏ khai thác đá VLXD việc tính toán các thông số khoan nổ mìn, vẽ sơ đồ đấu ghép mạng nổ chủ yếu bằng thủ công hoặc sử dụng một phần hỗ trợ của máy vi tính và còn phụ thuộc phần lớn vào kinh 131 nghiệm của người thiết kế. Trên cơ sở nghiên cứu của luận án tác giả đã xây dựng chương trình phần mềm tính toán chỉ tiêu thuốc nổ hợp lý, tính toán các thông số nổ mìn và đấu ghép mạng nổ. Chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình VBA/Excel giúp cho người kỹ sư dễ dàng sử dụng để tính toán các thông số nổ mìn và lập hộ chiếu nổ mìn một cách nhanh chóng, chính xác và tin cậy. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã xây dựng phần mềm thiết kế hộ chiếu nổ mìn trên cơ sở hộ chiếu khoan, MĐĐV yêu cầu, loại chất nổ sử dụng, phương pháp nổ mìn. Đây là chương trình phần mềm thiết kế hộ chiếu nổ mìn có thể ứng dụng cho cho các mỏ khai thác đá VLXD khi sử dụng phương pháp nổ mìn vi sai với những phương tiện nổ là kíp điện vi sai và phương tiện nổ phi điện. 4.3.1. Cấu trúc phần mềm Cơ sở dữ liệu đầu vào được sử dụng để thiết kế hộ chiếu nổ mìn khá nhiều và phức tạp, tuy nhiên chúng được mô tả trong các công thức tính toán được tập hợp một cách lôgíc trong máy tính để tạo ra phần mềm lập hộ chiếu nổ mìn. Sơ đồ khối các bước tính toán để lập trình phần mềm được trình bày trong (Hình 4.18). Phần mềm thiết kế hộ chiếu nổ mìn gồm 4 phần: - Phần 1: Thông tin chung - Phần 2: Xác định chỉ tiêu thuốc nổ hợp lý - Phần 3: Xác định các thông số nổ mìn - Phần 4: Vẽ sơ đồ đấu ghép mạng nổ 132 Hình 4.18- Sơ đồ khối của chương trình phần mềm thiết kế hộ chiếu nổ mìn 133 4.4.2. Giới thiệu một số giao diện và kết quả tính toán bằng phần mềm đã được lập Khi khởi động phần mềm có giao diện như hình 4.19, người sử dụng khai báo các thông tin chung của mỏ, sau đó nhấn nút lệnh xác nhận đã nhập dữ liệu xong. Hình 4.19- Giao diện khai báo thông tinh chung của mỏ Sau khi khai báo thông tin chung, xuất hiện menu tính toán chỉ tiêu thuốc nổ hợp lý, người sử dụng sẽ nhập các dữ liệu đầu vào (Hình 4.20), chương trình sẽ tự động tính toán chỉ tiêu thuốc nổ. Hình 4.20- Giao diện tính chỉ tiêu thuốc hợp lý 134 Sau khi tính toán chỉ tiêu tiêu thuốc nổ hợp lý, chương trình sẽ tự động tính toán các thông số nổ mìn hợp lý có giao diện như hình 4.21. Hình 4.21- Giao diện tính toán thông số nổ mìn Tiếp theo phần mềm sẽ cập nhập các dữ liệu đã tính toán để tiến hành vẽ sơ đồ đấu ghép mạng nổ, giao diện như hình 4.22. Sau đó chương trình tự động chuyển sang Autocad để vẽ sơ đồ đấu ghép mạng nổ tùy theo người sử dụng lựa chọn phương tiện nổ phi điện hay điện (Hình 4.23 và Hình 4.24). 135 Hình 4.22- Giao diện sơ đồ đấu ghép mạng nổ Hình 4.23- Sơ đồ đấu ghép mạng nổ khi sử dụng phương tiện nổ phi điện ÐKN 400400400400400 400400400400400 17 17 17 17 42 42 42 42 42 136 Hình 4.24- Sơ đồ đấu ghép mạng nổ khi sử dụng phương tiện nổ điện Hình 4.25. Giao diện hộ chiếu nổ mìn 137 Dữ liệu đầu ra của phần mềm tất nhiên là một hộ chiếu khoan nổ với đầy đủ các thông số: chỉ tiêu thuốc nổ, đường cản chân tầng, khoảng cách giữa các lỗ khoan, khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan, chiều sâu khoan thêm, chiều cao cột bua, chiều cao cột thuốc,... ứng với từng nhóm đất đá và loại chất nổ của từng vụ nổ thực tế. Dữ liệu đầu ra được phần mềm xuất ra dưới dạng một tệp dữ liệu Word hoặc Excel để tiện cho việc quản lý và in ấn phổ biến hiện nay, (Hình 4.25). 138 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN 1. Phá vỡ đất đá bằng nổ mìn là khâu đầu tiên trong quy trình công nghệ khai thác mỏ, đặc biệt là khai thác đá VLXD. Thông số nổ mìn cơ bản nhất ảnh hưởng đến hiệu quả nổ mìn là chỉ tiêu thuốc nổ, nó quyết định đến chất lượng đống đá sau nổ mìn và mức độ ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. 2. Có rất nhiều yếu tố về tự nhiên và kỹ thuật – công nghệ ảnh hưởng đến chỉ tiêu thuốc nổ. Các yếu tố này được phân thành hai nhóm: nhóm biến số và nhóm hệ số. Với điều kiện cụ thể, chỉ tiêu thuốc nổ được xác định trên cơ sở mối quan hệ định lượng của nó với 2 nhóm yếu tố đã nêu trên. 3. Hai yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến chỉ tiêu thuốc nổ là độ nổ của đất đá và MĐĐV đất đá yêu cầu. - Độ nổ được đặc trưng bằng chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn q0 (khi đó cỡ hạt đống đá nổ mìn phân bố theo đường thẳng). Khi phân loại đất đá theo độ nổ ở các mỏ khai thác đá VLXD có thể sử dụng chương trình phần mềm do tác giả xây dựng. - MĐĐV đất đá yêu cầu ở các mỏ đá VLXD có thể xác định theo điều kiện kỹ thuật (sử dụng công thức của GS. Kutuzov, với Dcp tính theo điều kiện nghiền sàng). 4. Đối với điều kiện nổ mìn ở các mỏ đá VLXD của Việt Nam, hợp lý là lựa chọn chất nổ ANFO do Việt Nam sản xuất làm thuốc nổ chuẩn. Hệ số chuyển đổi được tính theo chỉ tiêu năng lượng của chất nổ sử dụng so với năng lượng nổ của ANFO. 139 5. Chỉ tiêu thuốc nổ công nghệ (qcn) được xác định theo MĐĐV đất đá yêu cầu (dtb) và mức độ nứt nẻ (dmax) là cơ sở để xác định chỉ tiêu thuốc nổ với điều kiện bất kỳ. Quan hệ giữa qcn và dtb là quan hệ tuyến tính (qcn = adtb + b). 6. Chỉ tiêu thuốc nổ hợp lý khi khai thác đá VLXD được xác định bằng con đường lý thuyết kết hợp với thực nghiệm, xuất phát từ chỉ tiêu thuốc nổ công nghệ qcn. Các yếu tố độ cứng, độ nứt nẻ, mật độ đất đá, MĐĐV đất đá được đưa vào công thức xác định chỉ tiêu thuốc nổ như những biến số, còn những yếu tố khác đưa vào dưới dạng các hệ số. 7. Trên cơ sở công thức tính chỉ tiêu thuốc nổ đã đề xuất, có thể tiến hành tính toán thông số nổ mìn, lập hộ chiếu nổ mìn theo chương trình phần mềm đã được tác giả xây dựng trong luận án. KIẾN NGHỊ Để ứng dụng có hiệu quả những kết quả nghiên cứu vào thực tế cần tổ chức triển khai công tác nổ mìn thực nghiệm cho nhiều mỏ khai thác đá VLXD để bổ sung dữ liệu cho việc tính toán chỉ tiêu thuốc nổ hợp lý. Các sản phẩm khoa học của luận án cần được sự quan tâm, phối hợp của các mỏ khai thác đá VLXD để ứng dụng trong công tác nổ mìn phục vụ sản xuất nâng cao hiệu quả công tác nổ mìn và giảm thiểu ảnh hưởng tới môi trường. 140 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 1. Nguyễn Đình An (2004), Nghiên cứu lựa chọn chỉ tiêu thuốc nổ hợp lý cho mỏ lộ thiên Việt Nam, Tuyển tập báo cáo HNKH lần thứ 16 Trường ĐH Mỏ - Địa chất, Tr.37-41 2. Nhữ Văn Bách, Nguyễn Đình An, Nhữ Văn Phúc (2006), Nổ mìn đảm bảo kích thước cỡ quặng II ở mỏ Apatit Lào Cai, Tạp chí KHKT Mỏ - Địa chất, số chuyên đề ngành KTLT. Trường ĐH Mỏ - Địa chất, Hà Nội, Tr. 11-14 3. Nguyễn Đình An, Bùi Xuân Nam (2006), Mô phỏng trình tự nổ mìn visai trên máy vi tính. Tạp chí KHKT Mỏ - Địa chất, số chuyên đề ngành KTLT. Trường ĐH Mỏ - Địa chất, Hà Nội, Tr. 74-75 4. Nhữ Văn Bách, Lê Văn Quyển, Bùi Xuân Nam, Nguyễn Đình An, Nhữ Văn Phúc (2006). Những biện pháp giảm thiểu tác dụng chấn động khi nổ mìn ở mỏ than Núi Béo, Tạp chí KHKT Mỏ - Địa chất, số 14 Trường ĐH Mỏ - Địa chất, Hà Nội, Tr. 58-62 5. Nguyễn Đình An, Trần Khắc Hùng (2010), Nghiên cứu phương pháp xác định chỉ tiêu thuốc nổ hợp lý cho các mỏ khai thác vật liệu xây dựng, Tạp chí Công nghiệp Mỏ, số 5. Hội Khoa học Công nghệ mỏ Việt Nam. Hà Nội. Tr. 36-38. 6. Nguyễn Đình An, Nhữ Văn Bách, Trần Quang Hiếu, Nhữ Văn Phúc (2010), Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả và giảm những tác động có hại đến môi trường khi nổ mìn ở mỏ đá vôi Văn Xá thuộc Công ty HH xi măng LUKS (Việt Nam), Báo cáo Hội nghị Khoa học kỹ thuật mỏ lần thứ 19, Trường ĐH Mỏ - Địa chất, Tr. 3-9. 7. Nguyễn Đình An, Trần Quang Hiếu, Trần Khắc Hùng (2011), Một số phương pháp xác định vận tốc dao động cực đại gây ra bởi chấn động nổ 141 mìn trong khai thác mỏ lộ thiên. Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 22. Hội Khoa học và công nghệ 8. Nguyễn Đình An, Nguyễn Duy Thành, Tôn Thất Hàm, Đinh Ngọc Hùng, (2011), Thực trạng công tác khai thác đá làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Tuyển tập báo cáo Hội nghị KHKT mỏ toàn quốc lần thứ 22, Hội Khoa học và công nghệ mỏ Việt Nam. Nha Trang - Việt Nam, Tr. 229-232. 9. Nguyễn Đình An (2011), Một số phương pháp phân loại theo độ. Tạp chí Công nghiệp Mỏ, số 6. Hội Khoa học Công nghệ mỏ Việt Nam. Hà Nội. Tr. 45-47. 10. Nguyen Dinh An, Tran Khac Hung (2011), Reduce of ground vibration in blasting at Nui Beo surface coal mine. Proceedings of The International Symposium on Earth Science and Technology 2011, 6-7 December 2011, Kyushu University, Fukuoka, Japan 11. Nguyen Dinh An, Nhu Van Bach, Nguyen Van Sang, Tran Khac Hung, Tran Dinh Bao (2012), Determination of reasonable powder factor for Vietnam limestone quarries. The 2nd International Conference on Advances in Mining and Tunneling. Hanoi, August 23-25, 2012. Publishing House for Science and Technology. P. 350-352 (ISBN 978- 604-913-081-6). 12. Nhu Van Bach, Nguyen Dinh An, Le Qui Thao (2012), Analyzing the factors affecting to the vibration when blasting with non-electric detonators. The 2nd International Conference on Advances in Mining and Tunneling. Hanoi, August 23-25, 2012. Publishing House for Science and Technology. P. 338-340 (ISBN 978-604-913-081-6). 13. Nhữ Văn Bách, Nguyễn Đình An, Lê Quí Thảo, Trần Đình Bão (2012), Hoàn thiện công nghệ khoan lỗ khoan đường kính lớn áp dụng cho các mỏ 142 khai thác đá lộ thiên ở Việt Nam. Báo cáo Hội nghị khoa học lần thứ 20, Trường ĐH Mỏ - Địa chất, Hà Nội - Việt Nam. Tr. 141. 14. Nhữ Văn Bách, Nguyễn Đình An, Bùi Xuân Nam, Trần Khắc Hùng (2012), Phương pháp xác định tốc độ dao động của nền đất khi nổ mìn vi sai phi điện. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất, số 38. Trường ĐH Mỏ - Địa chất. Hà Nội. Tr. 25-28. 15. Nhữ Văn Bách, Nguyễn Đình An, Trần Khắc Hùng (2012),“Nghiên cứu lựa chọn điểm khởi nổ và trình tự nổ nhằm giảm tác dụng chấn động khi nổ vi sai phi điện”, Tạp chí công nghiệp mỏ, số 2. Tr. 19 – 23. 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. NguyÔn §×nh An (2003), Nghiªn cøu ph−¬ng ph¸p x¸c ®Þnh chØ tiªu thuèc næ hîp lý khi næ m×n cho má lé thiªn ViÖt Nam, LuËn v¨n th¹c sü kü thuËt, Tr−êng §¹i häc Má - §Þa chÊt, Hµ Néi. 2. Nguyễn Đình Ấu (1996) “Xác định các thông số khoan – nổ mìn tối ưu khi khai thác đá vôi” - Luận văn thạc sĩ kỹ thuật trường ĐH Mỏ - Địa chất. 3. Nguyễn Đình Ấu, Nhữ Văn Bách (1998) “Phá vỡ đất đá bằng phương pháp khoan nổ mìn” – Nhà xuất bản giáo dục. 4. Nh÷ V¨n B¸ch (2008), N©ng cao hiÖu qu¶ ph¸ vì ®Êt ®¸ b»ng næ m×n trong khai th¸c má, NXB Giao th«ng VËn t¶i, Hµ Néi. 5. Nh÷ V¨n B¸ch, Lª V¨n QuyÓn (1990), X¸c ®Þnh c¸c th«ng sè næ m×n hîp lý nh»m n©ng cao hiÖu qu¶ s¶n xuÊt trong ®iÒu kiÖn thùc tÕ má §Ìo Nai, TuyÓn tËp c¸c c«ng tr×nh khoa häc §¹i häc Má - §Þa chÊt, tËp XV. 6. Nhữ Văn Bách, Lê Văn Quyển (1991) “Nâng cao hiệu quả công tác khoan ở mỏ Đèo Nai” – Báo cáo tổng kết đề tài NCKH-PVSX, trường ĐH Mỏ - Địa chất. 7. Nhữ Văn Bách (1997) “Những biện pháp nâng cao hiệu quả nổ mìn ở mỏ đá Bỉm Sơn” – Báo cáo tổng kết đề tài NCKH-PVSX, trường ĐH Mỏ - Địa chất. 8. Nhữ Văn Bách và NNK (2009) “Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả và giảm tác dụng có hại đến môi trường khi nổ mìn khai thác mỏ đá vôi Văn Xá” – Công ty HH Xi măng Luks (Việt Nam). 9. Nhữ Văn Bách, Nguyễn Đình An và NNK (2012) “Hoàn thiện công nghệ khoan lỗ khoan đường kính lớn áp dụng cho các mỏ khai thác đá lộ thiên ở Việt Nam” – Tuyển tập tóm tắt các báo cáo, HNKH lần thứ 20, Trường ĐH Mỏ - Địa chất. 144 10. Hồ Sĩ Giao và NNK (2010) “Nổ hóa học – Lý thuyết và thực tiễn” – NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 11. Vũ Đình Hanh (2011) “Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ nổ mìn nhằm nâng cao hiệu quả và giảm thiểu tác động đến môi trường cho những mỏ lộ thiên khu vực tỉnh Hà Giang” – Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật, Trường ĐH Mỏ - Địa chất. 12. Lê Thị Thu Hoa (1998) “Phân tích, đánh giá công nghệ khai thác đá vôi ở các mỏ đá phía Bắc Việt Nam” – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật, trường ĐH Mỏ - Địa chất. 13. Nguyễn Minh Huấn (2007) “Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ khai thác đá xây dựng ở Việt Nam” – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật, trường ĐH Mỏ - Địa chất. 14. Phạm Văn Hòa (2005) “Nghiên cứu điều kiện sử dụng loại chất nổ và phương tiện nổ phù hợp với đặc tính tự nhiên và công nghệ khai thác ở các mỏ lộ thiên vùng Quảng Ninh” – Luận văn thạc sĩ kỹ thuật, trường ĐH Mỏ - Địa chất. 15. Lª V¨n QuyÓn (2000), Nghiªn cøu hoµn thiÖn c¸c th«ng sè næ m×n ë c¸c má lé thiªn vïng Qu¶ng Ninh, LuËn v¨n Th¹c sü kü thuËt, Tr−êng §¹i häc Má - §Þa chÊt, 16. Lê Văn Quyển (2000) “Mối quan hệ giữa sơ đồ vi sai và thời gian vi sai khi nổ mìn bằng hệ thống truyền tín hiệu nổ phi điện” – Tạp chí Công nghiệp mỏ số 5. 17. Lª V¨n QuyÓn (2009), Nghiªn cøu møc ®é ®Ëp vì ®Êt ®¸ b»ng næ m×n vµ x¸c ®Þnh møc ®é ®Ëp vì ®Êt ®¸ hîp lý cho mét sè má lé thiªn ViÖt Nam, LuËn ¸n tiÕn sü kü thuËt, Tr−êng §¹i häc Má - §Þa chÊt, Hµ Néi. 18. Lê Ngọc Ninh (2009) “Nghiên cứu các thông số của cấu trúc lượng thuốc trong lỗ mìn nhằm nâng cao hiệu quả phá vỡ đất đá và bảo vệ môi trường ở 145 một số mỏ lộ thiên Việt Nam” – Luận án tiến sĩ kỹ thuật, trường ĐH Mỏ - Địa chất. 19. Hå SÜ Giao (1996), C¬ së c«ng nghÖ khai th¸c ®¸, Nhµ xuÊt b¶n gi¸o dôc. 20. TrÇn M¹nh Xu©n (1993), C¸c qu¸ tr×nh s¶n xuÊt trªn má lé thiªn, Tr−êng §¹i Häc Má - §Þa chÊt, Hµ Néi. 21. ViÖn nghiªn cøu KHKT Má (1992), B¸o c¸o tæng kÕt nghiªn cøu hoµn thiÖn th«ng sè m¹ng l−íi khoan næ m×n khi sö dông thuèc næ óc ë má than §Ìo Nai, Hµ Néi . 22. “Cẩm nang công nghệ và thiết bị mỏ - Quyển 1 – Khai thác lộ thiên” – NXB Khoa học và Kỹ thật, Hà Nội 2006. 23. C«ng ty ho¸ chÊt má, C«ng ty vËt t− c«ng nghiÖp quèc phßng (2002), Giíi thiÖu vËt liÖu næ c«ng nghiÖp s¶n xuÊt trong n−íc. 24. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp, QCVN02: 2008/BCT, Hà Nội 2008. 25. William Hustrulid (1999), Blasting principles for Open Pit Mining, Colorado School of Mines, USA. 26. Carlos L.J., Emilio L.J. (1995), Drilling and Blasting of Rocks, Geomining Technological Institute of Spain, Spain. 27. Sushil Bhandari (1997), Engineering Rock Blasting Operations, A.A. Balkema/Rotterdam/Brookfield. 28. C.E. Gregory (1993), Exploisive for Engineer, Tran Tech Publications, Germany. 29. Techical Editor: Hopler, Robert B. (2000), ISEE Blasters Handbook. 30. Sandvik Tamrock Corp (1999), Rock Excavation Handbook. 31. Кутузов Б. Н. (1992), Разрушение горных пород взрывом, Изд. МГИ., Москва. 146 32. Суханов А.Ф Кчтузов Б.Н (1983), Разрушение горных пород взрывом, Москва “Недра” 33. Ржевский В. В. (1978), Процессы открытых горных работ, Недра, Москва 34. Парамонов П.А, Лабораторный метод испытания В.В в свинцовом блоке на образование ядовитых газов, Взрывное дело, сборник N0 52/9. 35. Азарколечи А.Е, О принципе постоянства уделбнозо расхода В.В, Взрывное дело, сборник N0 45/2. 36. Демидюк Г.П, Смирнов С.А, К вопросу о механизме дробления горных пород взрывом, Взрывное дело, сборник N0 52/9. PHỤ LỤC LUẬN ÁN 1 I. CÁC THÔNG SỐ NỔ MÌN THỰC NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU THUỐC NỔ CHUẨN q0 (Phân loại đất đá theo độ nổ) Để tiến hành phân loại đất đá theo độ nổ cho cho các mỏ khai thác đá VLXD, dựa vào chỉ tiêu thuốc nổ đảm bảo cỡ hạt đống đá nổ mìn phân bố đều (ta có thể gọi là chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn), NCS đã tiến hành nổ mìn thực nghiệm để xác định chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn q0 cho một số mỏ khai thác đá VLXD. Phương pháp xác định qo như sau: Đối với mỗi loại đất đá nổ 2 đợt thí nghiệm với chỉ tiêu thuốc nổ khác nhau q1 và q2 , xác định đặc tính phân bố cỡ hạt với kích thước x ≤ x0 ( P1 và P2) tương ứng với 2 đợt nổ, xác định q0 như sau: ( ) max 0 12 2 1 21 0 L Xlgqq P Plgqq q − = , kg/m3 Phương pháp này đã được tiến hành thử nghiệm tại mỏ đá vôi Ninh Dân – Thanh Ba – Phú Thọ thuộc Công ty xi măng Sông Thao, Mỏ đá vôi Văn Xá – Thừa Thiên Huế thuộc Công ty xi măng LUKS Việt Nam, mỏ khai thác đá VLXD Thường Tân IV – Bình Dương. 1. Kết quả thử nghiệm xác định chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn q0 tại mỏ đá vôi Ninh Dân – Công ty xi măng Sông Thao Với điều kiện thực tế của mỏ có độ cứng đất đá thay đổi từ 7 ÷ 12, sử dụng đường kính lỗ khoan 102mm, chiều cao tầng 9 ÷ 10m, dung tích gầu xúc E = 2 ÷ 5 m 3 , sử dụng phương pháp nổ mìn visai (phương tiện nổ phi điện), mạng lỗ khoan tam giác đều, thuốc nổ AD-1. Các thông số nổ mìn thực nghiệm được trình bày ở bảng 1.1. Bảng 1.1: Các thông số nổ mìn thực nghiệm ở mỏ đá vôi Ninh Dân TT H (m) LK (m) Thông số mạng lỗ khoan Thông số của lượng thuốc trong lỗ khoan W a b q (kg/m3) Q (kg) Lt (m) Lb (m) 1 9,3 10,3 3,2 3,5 3,2 0,34 35 7,5 2,8 2 9,5 10,5 3,2 3,5 3,2 0,40 42,5 7,8 2,7 2 Từ kết quả nổ mìn thực nghiêm dựa vào công thức trên ta xác định chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn q0 được trình bày ở bảng 1.2 và kết quả phân tích thành phần cỡ hạt trình bày ở bảng 1.3. Bảng 1.2: Kết quả thực nghiệm xác định chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn q0 Tên mỏ Chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn, q0 (kg/m3) Chỉ tiêu thuốc nổ đợt 1, q1 (kg/m3) Tỷ lệ phần trăm cỡ hạt có kích thước x ≤ x0 đợt 1, P1 Chỉ tiêu thuốc nổ đợt 2, q2 (kg/m3) Tỷ lệ phần trăm cỡ hạt có kích thước x ≤ x0 đợt 1, P2 Kích thước cỡ hạt, X0 (m) Ninh Dân 0,34 0,32 77 0,5 85,9 0,6 Bảng 1.3: Kết quả phân tích thành phần cỡ hạt Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi nổ số 01 Bãi nổ số 02 0 ÷ 50 16.57% 16.57% 0 ÷ 50 19.64% 19.64% 51 ÷100 5.36% 21.94% 51 ÷100 10.22% 29.87% 101 ÷ 150 10.18% 32.12% 101 ÷ 150 11.69% 41.56% 151 ÷ 200 9.79% 41.91% 151 ÷ 200 5.55% 47.11% 201 ÷ 250 6.77% 48.68% 201 ÷ 250 9.70% 56.82% 251 ÷ 300 5.73% 54.41% 251 ÷ 300 4.81% 61.63% 301 ÷ 350 5.29% 59.70% 301 ÷ 350 5.32% 66.95% 351 ÷ 400 7.07% 66.76% 351 ÷ 400 5.32% 72.27% 401 ÷ 450 10.20% 76.96% 401 ÷ 450 3.78% 76.04% 451 ÷ 500 4.20% 81.16% 451 ÷ 500 3.84% 79.88% 501 ÷ 550 2.33% 83.49% 501 ÷ 550 3.34% 83.22% 551 ÷ 600 4.92% 88.41% 551 ÷ 600 4.54% 87.76% 601 ÷ 650 3.92% 92.33% 601 ÷ 650 4.80% 92.56% 651 ÷ 700 3.24% 95.57% 651 ÷ 700 3.83% 96.39% 701 ÷ 750 2.61% 98.18% 701 ÷ 750 3.61% 100.00% 751 ÷ 800 1.82% 100.00% 3 2. Kết quả thử nghiệm xác định chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn q0 tại mỏ đá vôi Văn Xá – Công ty xi măng Lusk Với điều kiện thực tế của mỏ có độ cứng đất đá thay đổi từ 7 ÷ 13, sử dụng đường kính lỗ khoan 105mm, chiều cao tầng 7 ÷ 10m, dung tích gầu xúc E = 2 ÷ 5 m3, sử dụng phương pháp nổ mìn visai (phương tiện nổ phi điện), mạng lỗ khoan tam giác đều, thuốc nổ AD-1. Các thông số nổ mìn thực nghiệm được trình bày ở bảng 2.1. Bảng 2.1: Các thông số nổ mìn thực nghiệm ở mỏ đá vôi Văn Xá TT H (m) LK (m) Thông số mạng lỗ khoan Thông số của lượng thuốc trong lỗ khoan W a b q (kg/m3) Q (kg) Lt (m) Lb (m) 1 7 7,7 3,3 3,3 2,9 0,42 30,86 4,1 3,6 2 10 11 3,8 3,8 3,3 0,48 57,76 7,7 3,3 Từ kết quả nổ mìn thực nghiêm dựa vào công thức trên ta xác định chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn q0 được trình bày ở bảng 2.2 và kết quả phân tích thành phần cỡ hạt trình bày ở bảng 2.3. Bảng 2.2: Kết quả thực nghiệm xác định chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn q0 Tên mỏ Chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn, q0 (kg/m3) Chỉ tiêu thuốc nổ đợt 1, q1 (kg/m3) Tỷ lệ phần trăm cỡ hạt có kích thước x ≤ x0 đợt 1, P1 Chỉ tiêu thuốc nổ đợt 2, q2 (kg/m3) Tỷ lệ phần trăm cỡ hạt có kích thước x ≤ x0 đợt 1, P2 Kích thước cỡ hạt, X0 (m) Văn Xá 0,43 0,42 65,2 0,48 69,3 0,5 4 Bảng 2.3: Kết quả phân tích thành phần cỡ hạt Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi nổ số 01 Bãi nổ số 02 0 ÷ 50 9.98% 9.98% 0 ÷ 50 11.17% 11.17% 51 ÷100 8.58% 18.56% 51 ÷100 8.86% 20.03% 101 ÷ 150 9.61% 28.17% 101 ÷ 150 10.79% 30.82% 151 ÷ 200 6.68% 34.85% 151 ÷ 200 7.76% 38.59% 201 ÷ 250 5.20% 40.05% 201 ÷ 250 5.37% 43.96% 251 ÷ 300 4.40% 44.45% 251 ÷ 300 4.55% 48.51% 301 ÷ 350 5.51% 49.96% 301 ÷ 350 6.30% 54.81% 351 ÷ 400 5.35% 55.31% 351 ÷ 400 4.84% 59.65% 401 ÷ 450 4.63% 59.94% 401 ÷ 450 4.61% 64.25% 451 ÷ 500 5.32% 65.26% 451 ÷ 500 5.13% 69.39% 501 ÷ 550 7.70% 72.96% 501 ÷ 550 5.02% 74.41% 551 ÷ 600 6.61% 79.57% 551 ÷ 600 6.82% 81.23% 601 ÷ 650 8.55% 88.12% 601 ÷ 650 8.83% 90.06% 651 ÷ 700 5.47% 93.59% 651 ÷ 700 5.65% 95.71% 701 ÷ 750 2.99% 96.58% 701 ÷ 750 2.50% 98.21% 751 ÷ 800 3.42% 100.00% 751 ÷ 800 1.79% 100.00% 3. Kết quả thử nghiệm xác định chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn q0 tại mỏ đá vôi Thường Tân IV Với điều kiện thực tế của mỏ có độ cứng đất đá thay đổi từ 6 ÷ 12, sử dụng đường kính lỗ khoan 105mm, chiều cao tầng 9 ÷ 10m, dung tích gầu xúc E = 2 ÷ 5 m3, sử dụng phương pháp nổ mìn visai (phương tiện nổ phi điện), mạng lỗ khoan ô vuông, thuốc nổ AD-1. Các thông số nổ mìn thực nghiệm được trình bày ở bảng 3.1. 5 Bảng 3.1: Các thông số nổ mìn thực nghiệm ở mỏ đá vôi Ninh Dân TT H (m) LK (m) Thông số mạng lỗ khoan Thông số của lượng thuốc trong lỗ khoan W a b q (kg/m3) Q (kg) Lt (m) Lb (m) 1 10,1 11 4 4 4 0,21 37 7,5 3,5 2 10,8 12,9 4 4 4 0,32 55,2 8,4 3,5 Từ kết quả nổ mìn thực nghiêm dựa vào công thức trên ta xác định chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn q0 được trình bày ở bảng 3.2 và kết quả phân tích thành phần cỡ hạt trình bày ở bảng 3.3. Bảng 3.2: Kết quả thực nghiệm xác định chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn q0 Tên mỏ Chỉ tiêu thuốc nổ chuẩn, q0 (kg/m3) Chỉ tiêu thuốc nổ đợt 1, q1 (kg/m3) Tỷ lệ phần trăm cỡ hạt có kích thước x ≤ x0 đợt 1, P1 Chỉ tiêu thuốc nổ đợt 2, q2 (kg/m3) Tỷ lệ phần trăm cỡ hạt có kích thước x ≤ x0 đợt 1, P2 Kích thước cỡ hạt, X0 (m) Thường Tân IV 0,28 0,21 87,5 0,32 97 0,5 6 Bảng 3.3: Kết quả phân tích thành phần cỡ hạt Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi nổ số 01 Bãi nổ số 02 0 ÷ 50 19.17% 19.17% 0 ÷ 50 21.58% 21.58% 51 ÷100 8.41% 27.58% 51 ÷100 7.13% 28.72% 101 ÷ 150 6.20% 33.78% 101 ÷ 150 6.21% 34.93% 151 ÷ 200 16.60% 50.38% 151 ÷ 200 6.17% 41.09% 201 ÷ 250 6.48% 56.86% 201 ÷ 250 9.25% 50.35% 251 ÷ 300 7.97% 64.83% 251 ÷ 300 13.36% 63.71% 301 ÷ 350 8.00% 72.83% 301 ÷ 350 8.81% 72.52% 351 ÷ 400 5.09% 77.92% 351 ÷ 400 11.63% 84.15% 401 ÷ 450 4.60% 82.52% 401 ÷ 450 12.38% 96.52% 451 ÷ 500 5.16% 87.69% 451 ÷ 500 0.73% 97.25% 501 ÷ 550 4.70% 92.39% 501 ÷ 550 1.34% 98.60% 551 ÷ 600 3.36% 95.75% 551 ÷ 600 0.70% 99.30% 601 ÷ 650 2.02% 97.77% 601 ÷ 650 0.70% 100.00% 651 ÷ 700 2.23% 100.00% 651 ÷ 700 7 II. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CỠ HẠT KHI NỔ MÌN THỰC NGHIỆM XÁC ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHỈ TIÊU THUỐC NỔ VÀ MỨC ĐỘ ĐẬP VỠ ĐẤT ĐÁ 1. Điều kiện thí nghiệm Để xác định mối quan hệ giữa chỉ tiêu thuốc nổ và kích thước cỡ hạt tác giả đã tiến hành nổ thực nghiệm tại mỏ đá vôi Ninh Dân thuộc Công ty xi măng Sông Thao, mỏ đá Thường Tân IV- Bình Dương và thu thập số liệu tại mỏ đá Yên Duyên thuộc Công ty xi măng Bỉm Sơn và một số mỏ khác, phương pháp tiến hành như sau: - Các mỏ tiến hành thu thập số liệu có độ cứng đất đá thay đổi từ f = 6 ÷ 13 và nứt nẻ thuộc cấp II, III và IV. - Phương pháp nổ mìn vi sai sử dụng phương tiện nổ phi điện - Kết cấu cột thuốc liên tục và phân đoạn - Sau mỗi đợt nổ tiến hành chụp ảnh đống đá sau khi nổ và theo dõi quá trình xúc, sử dụng phần mềm Autocad và Spit - Desktop để xác định thành phần cỡ hạt của đống đá nổ mìn. 2. Kết quả xác định thành phần cỡ hạt khi nổ mìn thực nghiệm - Các thông số nổ mìn thực nghiệm tại mỏ đá vôi Ninh Dân được trình bày ở bảng 2.1 và kết quả phân tích cỡ hạt được thể hiện trong bảng 2.2. - Các thông số nổ mìn thực nghiệm tại mỏ đá vôi Thường Tân IV được trình bày ở bảng 2.3 và kết quả phân tích cỡ hạt được thể hiện trong bảng 2.4. - Các thông số nổ mìn thực nghiệm tại mỏ đá vôi Yên Duyên được trình bày ở bảng 2.5 và kết quả phân tích cỡ hạt được thể hiện trong bảng 2.6. 8 Bảng 2.1: Các thông số nổ mìn thực nghiệm ở mỏ đá vôi Ninh Dân - Loại đất đá: Đá vôi có f = 6÷11. - Đường kính lỗ khoan: d = 102mm - Mạng lỗ khoan: Tam giác đều TT H (m) LK (m) Thông số mạng lỗ khoan Thông số của lượng thuốc trong lỗ khoan Tỉ số về cấu trúc W a b q (kg/m3) Q (kg) Lt (m) Lb (m) LKK (m) LKK/Lt Qt/Qc 1 5,2 ÷ 5,9 6,0 ÷ 6,7 2,9 3,2 2,9 0,36 18÷24 3,4÷4,1 2,6 - - - 2 9,3 ÷ 10,5 10,3 ÷ 12 3,2 3,5 3,2 0,39 39÷44 7,5÷8,5 2,8÷3,5 - - - 3 13 14 3,5 3,2 - 0,41 51÷55 10,8 3,2 - - - 4 9,5 10,5 3,2 3,5 3,2 0,38 40 7,8 2,7 - - - 5 6,7 7,7 2,9 3,2 2,9 0,37 23 4,4 2,4 0,9 0,2 0,91 6 6,3 ÷ 6,8 7,0 2,9 3,2 2,9 0,41 19÷21 3,6 2,3 0,9 0,25 0,10 7 6,7 7,7 2,9 3,2 2,9 0,40 23 4,4 2,4 0,9 0,2 0,91 8 6,3 ÷ 6,8 7,3 ÷ 7,5 2,9 3,2 2,9 0,38 20÷21 4,3 2,3 0,9 0,21 0,75 9 6,5 7,2 2,9 3,2 2,9 0,39 21 4,0 2,3 0,9 0,22 0,75 10 6,5 ÷ 6,8 7,2 ÷ 7,5 2,9 3,2 2,9 0,40 21 4,0 2,5 0,9 0,23 0,75 11 7,2 ÷ 9,5 8 ÷ 10,5 3,2 3,5 3,2 0,39 33÷44 5,4÷7,8 2,6 ÷ 2,7 - - - 12 7,2 ÷ 9,5 8 ÷ 10,5 3,2 3,5 3,2 0,40 33÷44 5,4 ÷ 7,8 2,6 ÷ 2,7 - - - 13 7,2 ÷ 9,5 8 ÷ 10,5 3,2 3,5 3,2 0,42 33÷44 5,4 ÷ 7,8 2,6 ÷ 2,7 - - - 14 7,2 ÷ 9,5 8 ÷ 10,5 3,2 3,5 3,2 0,39 33÷44 5,4 ÷ 7,8 2,6 ÷ 2,7 - - - 15 7,2 ÷ 9,5 8 ÷ 10,5 3,2 3,5 3,2 0,39 33÷44 5,4 ÷ 7,8 2,6 ÷ 2,7 - - - 9 Bảng 2.2: Kết quả phân tích thành phần cỡ hạt Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 01 Bãi số 02 Bãi số 03 0 ÷ 50 14.76% 14.76% 0 ÷ 50 28.54% 28.54% 0 ÷ 50 19.64% 19.64% 51 ÷100 4.78% 19.54% 51 ÷100 3.95% 32.49% 51 ÷100 10.22% 29.87% 101 ÷ 150 9.07% 28.61% 101 ÷ 150 7.50% 39.99% 101 ÷ 150 11.69% 41.56% 151 ÷ 200 8.72% 37.33% 151 ÷ 200 7.20% 47.19% 151 ÷ 200 5.55% 47.11% 201 ÷ 250 6.03% 43.36% 201 ÷ 250 4.98% 52.18% 201 ÷ 250 9.70% 56.82% 251 ÷ 300 5.11% 48.47% 251 ÷ 300 7.89% 60.06% 251 ÷ 300 4.81% 61.63% 301 ÷ 350 4.71% 53.18% 301 ÷ 350 3.89% 63.95% 301 ÷ 350 5.32% 66.95% 351 ÷ 400 2.62% 55.79% 351 ÷ 400 2.16% 66.11% 351 ÷ 400 5.32% 72.27% 401 ÷ 450 2.25% 58.04% 401 ÷ 450 1.86% 67.97% 401 ÷ 450 3.78% 76.04% 451 ÷ 500 4.81% 62.85% 451 ÷ 500 3.98% 71.95% 451 ÷ 500 3.84% 79.88% 501 ÷ 550 5.64% 68.49% 501 ÷ 550 4.66% 76.60% 501 ÷ 550 3.34% 83.22% 551 ÷ 600 7.66% 76.15% 551 ÷ 600 6.33% 82.94% 551 ÷ 600 4.54% 87.76% 601 ÷ 650 8.10% 84.25% 601 ÷ 650 6.69% 89.63% 601 ÷ 650 4.80% 92.56% 651 ÷ 700 6.47% 90.72% 651 ÷ 700 5.35% 94.97% 651 ÷ 700 3.83% 96.39% 701 ÷ 750 6.08% 96.80% 701 ÷ 750 5.03% 100.00% 701 ÷ 750 3.61% 100.00% 751 ÷ 800 3.20% 100.00% 751 ÷ 800 751 ÷ 800 10 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 04 Bãi số 05 Bãi số 06 0 ÷ 50 9.90% 9.90% 0 ÷ 50 10.88% 10.88% 0 ÷ 50 24.93% 24.93% 51 ÷100 17.91% 27.81% 51 ÷100 8.64% 19.52% 51 ÷100 7.58% 32.51% 101 ÷ 150 2.94% 30.75% 101 ÷ 150 10.51% 30.03% 101 ÷ 150 9.23% 41.75% 151 ÷ 200 6.93% 37.68% 151 ÷ 200 7.57% 37.60% 151 ÷ 200 6.64% 48.39% 201 ÷ 250 6.35% 44.03% 201 ÷ 250 5.23% 42.83% 201 ÷ 250 4.60% 52.99% 251 ÷ 300 7.92% 51.95% 251 ÷ 300 4.43% 47.27% 251 ÷ 300 3.89% 56.88% 301 ÷ 350 8.90% 60.85% 301 ÷ 350 6.14% 53.40% 301 ÷ 350 5.39% 62.27% 351 ÷ 400 4.75% 65.60% 351 ÷ 400 4.71% 58.12% 351 ÷ 400 4.14% 66.41% 401 ÷ 450 2.12% 67.71% 401 ÷ 450 4.49% 62.61% 401 ÷ 450 3.94% 70.35% 451 ÷ 500 4.17% 71.89% 451 ÷ 500 4.18% 66.78% 451 ÷ 500 3.67% 74.02% 501 ÷ 550 2.55% 74.43% 501 ÷ 550 4.89% 71.68% 501 ÷ 550 4.30% 78.31% 551 ÷ 600 9.32% 83.75% 551 ÷ 600 6.65% 78.32% 551 ÷ 600 5.84% 84.15% 601 ÷ 650 4.11% 87.86% 601 ÷ 650 7.03% 85.35% 601 ÷ 650 6.17% 90.32% 651 ÷ 700 11.14% 99.00% 651 ÷ 700 5.50% 90.86% 651 ÷ 700 4.83% 95.16% 701 ÷ 750 1.00% 100.00% 701 ÷ 750 2.43% 93.29% 701 ÷ 750 2.14% 97.29% 751 ÷ 800 751 ÷ 800 6.71% 100.00% 751 ÷ 800 2.71% 100.00% 11 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 07 Bãi số 08 Bãi số 09 0 ÷ 50 21.75% 21.75% 0 ÷ 50 18.05% 18.05% 0 ÷ 50 15.55% 15.55% 51 ÷100 13.68% 35.43% 51 ÷100 7.96% 26.01% 51 ÷100 4.24% 19.80% 101 ÷ 150 7.88% 43.31% 101 ÷ 150 9.69% 35.69% 101 ÷ 150 5.20% 25.00% 151 ÷ 200 3.42% 46.73% 151 ÷ 200 6.97% 42.66% 151 ÷ 200 5.73% 30.72% 201 ÷ 250 4.24% 50.97% 201 ÷ 250 5.43% 48.09% 201 ÷ 250 6.10% 36.83% 251 ÷ 300 6.36% 57.32% 251 ÷ 300 4.59% 52.68% 251 ÷ 300 10.74% 47.57% 301 ÷ 350 4.50% 61.83% 301 ÷ 350 5.66% 58.34% 301 ÷ 350 10.71% 58.28% 351 ÷ 400 2.40% 64.23% 351 ÷ 400 4.88% 63.22% 351 ÷ 400 10.20% 68.47% 401 ÷ 450 9.35% 73.57% 401 ÷ 450 4.14% 67.36% 401 ÷ 450 7.06% 75.53% 451 ÷ 500 2.13% 75.70% 451 ÷ 500 4.33% 71.69% 451 ÷ 500 6.15% 81.68% 501 ÷ 550 7.87% 83.57% 501 ÷ 550 4.51% 76.19% 501 ÷ 550 6.66% 88.34% 551 ÷ 600 3.01% 86.58% 551 ÷ 600 6.13% 82.32% 551 ÷ 600 2.41% 90.75% 601 ÷ 650 3.18% 89.76% 601 ÷ 650 6.47% 88.79% 601 ÷ 650 3.17% 93.92% 651 ÷ 700 2.49% 92.25% 651 ÷ 700 5.07% 93.86% 651 ÷ 700 6.08% 100.00% 701 ÷ 750 4.72% 96.96% 701 ÷ 750 2.24% 96.11% 701 ÷ 750 751 ÷ 800 3.04% 100.00% 751 ÷ 800 3.89% 100.00% 751 ÷ 800 12 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 10 Bãi số 11 Bãi số 12 0 ÷ 50 28.85% 28.85% 0 ÷ 50 21.81% 21.81% 0 ÷ 50 25.62% 25.62% 51 ÷100 5.30% 34.15% 51 ÷100 7.90% 29.71% 51 ÷100 6.94% 32.56% 101 ÷ 150 7.48% 41.63% 101 ÷ 150 9.62% 39.33% 101 ÷ 150 5.77% 38.33% 151 ÷ 200 5.38% 47.01% 151 ÷ 200 6.92% 46.25% 151 ÷ 200 3.96% 42.29% 201 ÷ 250 9.39% 56.41% 201 ÷ 250 4.79% 51.03% 201 ÷ 250 6.04% 48.33% 251 ÷ 300 3.55% 59.95% 251 ÷ 300 4.05% 55.09% 251 ÷ 300 8.72% 57.04% 301 ÷ 350 4.37% 64.32% 301 ÷ 350 5.61% 60.70% 301 ÷ 350 7.45% 64.50% 351 ÷ 400 3.77% 68.10% 351 ÷ 400 4.31% 65.01% 351 ÷ 400 3.85% 68.35% 401 ÷ 450 3.20% 71.29% 401 ÷ 450 4.11% 69.12% 401 ÷ 450 2.52% 70.87% 451 ÷ 500 3.34% 74.64% 451 ÷ 500 3.82% 72.94% 451 ÷ 500 4.81% 75.67% 501 ÷ 550 7.20% 81.84% 501 ÷ 550 4.47% 77.41% 501 ÷ 550 4.38% 80.05% 551 ÷ 600 4.73% 86.57% 551 ÷ 600 6.08% 83.49% 551 ÷ 600 3.13% 83.18% 601 ÷ 650 5.00% 91.57% 601 ÷ 650 6.43% 89.92% 601 ÷ 650 3.65% 86.83% 651 ÷ 700 5.40% 96.97% 651 ÷ 700 5.03% 94.95% 651 ÷ 700 6.94% 93.77% 701 ÷ 750 1.79% 98.76% 701 ÷ 750 2.22% 97.18% 701 ÷ 750 3.18% 96.95% 751 ÷ 800 1.24% 100.00% 751 ÷ 800 2.82% 100.00% 751 ÷ 800 3.05% 100.00% 13 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 13 Bãi số 14 Bãi số 15 0 ÷ 50 24.40% 24.40% 0 ÷ 50 19.67% 19.67% 0 ÷ 50 18.78% 18.78% 51 ÷100 5.24% 29.63% 51 ÷100 7.51% 27.18% 51 ÷100 8.28% 27.06% 101 ÷ 150 7.67% 37.31% 101 ÷ 150 5.39% 32.57% 101 ÷ 150 10.08% 37.14% 151 ÷ 200 5.81% 43.12% 151 ÷ 200 10.68% 43.26% 151 ÷ 200 7.25% 44.39% 201 ÷ 250 7.89% 51.01% 201 ÷ 250 6.33% 49.58% 201 ÷ 250 5.65% 50.04% 251 ÷ 300 9.91% 60.92% 251 ÷ 300 5.12% 54.71% 251 ÷ 300 4.78% 54.82% 301 ÷ 350 3.95% 64.87% 301 ÷ 350 8.88% 63.58% 301 ÷ 350 5.88% 60.70% 351 ÷ 400 9.41% 74.28% 351 ÷ 400 9.51% 73.10% 351 ÷ 400 5.08% 65.78% 401 ÷ 450 6.51% 80.79% 401 ÷ 450 6.03% 79.13% 401 ÷ 450 4.30% 70.09% 451 ÷ 500 5.67% 86.46% 451 ÷ 500 4.57% 83.70% 451 ÷ 500 4.51% 74.59% 501 ÷ 550 6.14% 92.61% 501 ÷ 550 5.52% 89.22% 501 ÷ 550 4.69% 79.28% 551 ÷ 600 2.22% 94.83% 551 ÷ 600 3.24% 92.47% 551 ÷ 600 6.37% 85.66% 601 ÷ 650 2.93% 97.76% 601 ÷ 650 3.62% 96.08% 601 ÷ 650 6.74% 92.39% 651 ÷ 700 2.24% 100.00% 651 ÷ 700 2.56% 98.65% 651 ÷ 700 5.28% 97.67% 701 ÷ 750 701 ÷ 750 1.35% 100.00% 701 ÷ 750 2.33% 100.00% 751 ÷ 800 751 ÷ 800 751 ÷ 800 14 Bảng 2.3: Các thông số nổ mìn thực nghiệm ở mỏ đá Thường Tân IV - Loại đất đá: Đá vôi có f = 6 ÷ 12. - Đường kính lỗ khoan: d = 105mm - Mạng lỗ khoan: Ô vuông TT H (m) LK (m) Thông số mạng lỗ khoan Thông số của lượng thuốc trong lỗ khoan Chỉ tiêu thuốc nổ q (kg/m3) W a b Lb (m) Lt (m) Chiều cao cột bua phân đoạn Lpđ (m) Tỉ số Lpđ/Lt 1 10,1 ÷ 10,8 11,0 ÷ 12,9 4 4 4 3,0 6,9÷8,0 1,4÷2,2 0,2÷0,27 0,23 2 10,0 ÷ 11,6 11,9 ÷ 12,9 4 4 4 3,0 6,5÷7,3 2,0÷2,6 0,3÷0,36 0,24 3 9,7÷11,1 10,6÷12,0 4 4 4 3,0 5,4÷6,8 1,9÷2,7 0,35÷0,4 0,24 4 10,9÷11,4 11,8÷12,3 4 4 4 3,0 6,3÷6,7 2,4÷2,7 0,38÷0,9 0,24 5 10,0÷11,0 11,0÷12,0 4 4 4 3,0 7,4÷7,8 1,1÷1,4 0,15÷0,18 0,24 6 10,9 ÷ 11,4 11,8÷12,3 4 4 4 3,0 7,1÷7,6 1,3÷1,8 0,18÷0,24 0,27 7 10,9÷11,4 11,8÷12,3 4 4 4 3,0 6,3÷6,7 2,3÷2,6 0,36÷0,38 0,27 8 10,9 ÷11,4 11,8 ÷ 12,3 3,8 4 3,8 3,0 7,0÷8,0 1,6÷2,1 0,23÷0,26 0,25 9 10,7÷12,3 11,6÷12,3 4 4 4 3,0 7,5÷7,9 1,4÷2,5 0,18÷0,3 0,25 10 11,5 12,6 4 4 4 3,0 8,0÷8,1 1,5÷1,6 0,19÷0,2 0,23 15 Bảng 2.4: Kết quả phân tích thành phần cỡ hạt Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 01 Bãi số 02 Bãi số 03 0 ÷ 50 27.07% 27.07% 0 ÷ 50 17.41% 17.41% 0 ÷ 50 15.61% 15.61% 51 ÷100 2.51% 29.59% 51 ÷100 4.42% 21.84% 51 ÷100 4.28% 19.88% 101 ÷ 150 2.16% 31.75% 101 ÷ 150 5.00% 26.84% 101 ÷ 150 6.17% 26.05% 151 ÷ 200 3.66% 35.41% 151 ÷ 200 3.91% 30.75% 151 ÷ 200 7.21% 33.26% 201 ÷ 250 4.44% 39.85% 201 ÷ 250 6.53% 37.28% 201 ÷ 250 9.72% 42.98% 251 ÷ 300 2.69% 42.54% 251 ÷ 300 8.91% 46.18% 251 ÷ 300 9.25% 52.23% 301 ÷ 350 6.96% 49.50% 301 ÷ 350 11.87% 58.05% 301 ÷ 350 13.60% 65.83% 351 ÷ 400 4.68% 54.18% 351 ÷ 400 7.59% 65.64% 351 ÷ 400 8.62% 74.45% 401 ÷ 450 3.36% 57.54% 401 ÷ 450 6.79% 72.43% 401 ÷ 450 7.14% 81.59% 451 ÷ 500 4.73% 62.27% 451 ÷ 500 5.66% 78.09% 451 ÷ 500 4.34% 85.93% 501 ÷ 550 3.70% 65.96% 501 ÷ 550 5.14% 83.24% 501 ÷ 550 2.84% 88.76% 551 ÷ 600 18.92% 84.88% 551 ÷ 600 4.03% 87.26% 551 ÷ 600 4.94% 93.70% 601 ÷ 650 6.11% 90.99% 601 ÷ 650 3.31% 90.57% 601 ÷ 650 4.28% 97.98% 651 ÷ 700 3.73% 94.72% 651 ÷ 700 5.93% 96.50% 651 ÷ 700 2.02% 100.00% 701 ÷ 750 2.52% 97.25% 701 ÷ 750 3.50% 100.00% 701 ÷ 750 751 ÷ 800 1.88% 99.12% 751 ÷ 800 751 ÷ 800 801 ÷ 850 0.88% 100.00% 16 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 04 Bãi số 05 Bãi số 06 0 ÷ 50 15.96% 15.96% 0 ÷ 50 15.96% 15.96% 0 ÷ 50 21.58% 21.58% 51 ÷100 4.35% 20.31% 51 ÷100 4.35% 20.31% 51 ÷100 7.13% 28.72% 101 ÷ 150 6.95% 27.26% 101 ÷ 150 6.95% 27.26% 101 ÷ 150 6.21% 34.93% 151 ÷ 200 6.13% 33.39% 151 ÷ 200 6.13% 33.39% 151 ÷ 200 6.17% 41.09% 201 ÷ 250 6.52% 39.91% 201 ÷ 250 6.52% 39.91% 201 ÷ 250 9.25% 50.35% 251 ÷ 300 7.34% 47.25% 251 ÷ 300 7.34% 47.25% 251 ÷ 300 13.36% 63.71% 301 ÷ 350 8.03% 55.29% 301 ÷ 350 8.03% 55.29% 301 ÷ 350 8.81% 72.52% 351 ÷ 400 8.60% 63.89% 351 ÷ 400 8.60% 63.89% 351 ÷ 400 11.63% 84.15% 401 ÷ 450 7.83% 71.72% 401 ÷ 450 7.83% 71.72% 401 ÷ 450 12.38% 96.52% 451 ÷ 500 5.20% 76.92% 451 ÷ 500 5.20% 76.92% 451 ÷ 500 0.73% 97.25% 501 ÷ 550 6.09% 83.01% 501 ÷ 550 6.09% 83.01% 501 ÷ 550 1.34% 98.60% 551 ÷ 600 5.35% 88.36% 551 ÷ 600 5.35% 88.36% 551 ÷ 600 0.70% 99.30% 601 ÷ 650 7.10% 95.46% 601 ÷ 650 7.10% 95.46% 601 ÷ 650 0.70% 100.00% 651 ÷ 700 3.46% 98.92% 651 ÷ 700 3.46% 98.92% 651 ÷ 700 701 ÷ 750 1.08% 100.00% 701 ÷ 750 1.08% 100.00% 701 ÷ 750 751 ÷ 800 751 ÷ 800 751 ÷ 800 17 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 07 Bãi số 08 Bãi số 09 Bãi số 10 0 ÷ 50 30.01% 30.01% 0 ÷ 50 15.75% 15.75% 0 ÷ 50 19.17% 19.17% 0 ÷ 50 13.09% 13.09% 51 ÷100 5.60% 35.62% 51 ÷100 4.35% 20.11% 51 ÷100 8.41% 27.58% 51 ÷100 7.08% 20.17% 101 ÷ 150 5.00% 40.62% 101 ÷ 150 7.35% 27.45% 101 ÷ 150 6.20% 33.78% 101 ÷ 150 11.09% 31.26% 151 ÷ 200 9.69% 50.31% 151 ÷ 200 9.66% 37.11% 151 ÷ 200 16.60% 50.38% 151 ÷ 200 7.98% 39.24% 201 ÷ 250 7.04% 57.35% 201 ÷ 250 12.39% 49.51% 201 ÷ 250 6.48% 56.86% 201 ÷ 250 5.52% 44.76% 251 ÷ 300 9.11% 66.46% 251 ÷ 300 14.39% 63.90% 251 ÷ 300 7.97% 64.83% 251 ÷ 300 4.67% 49.43% 301 ÷ 350 11.76% 78.22% 301 ÷ 350 11.44% 75.34% 301 ÷ 350 8.00% 72.83% 301 ÷ 350 6.47% 55.90% 351 ÷ 400 6.00% 84.22% 351 ÷ 400 4.80% 80.14% 351 ÷ 400 5.09% 77.92% 351 ÷ 400 4.97% 60.87% 401 ÷ 450 3.90% 88.13% 401 ÷ 450 4.31% 84.45% 401 ÷ 450 4.60% 82.52% 401 ÷ 450 4.41% 65.29% 451 ÷ 500 2.67% 90.80% 451 ÷ 500 5.85% 90.30% 451 ÷ 500 5.16% 87.69% 451 ÷ 500 4.41% 69.69% 501 ÷ 550 2.37% 93.17% 501 ÷ 550 2.70% 93.01% 501 ÷ 550 4.70% 92.39% 501 ÷ 550 5.16% 74.85% 551 ÷ 600 2.67% 95.84% 551 ÷ 600 2.40% 95.40% 551 ÷ 600 3.36% 95.75% 551 ÷ 600 7.01% 81.86% 601 ÷ 650 2.49% 98.33% 601 ÷ 650 2.75% 98.15% 601 ÷ 650 2.02% 97.77% 601 ÷ 650 7.41% 89.27% 651 ÷ 700 1.67% 100.00% 651 ÷ 700 1.85% 100.00% 651 ÷ 700 2.23% 100.00% 651 ÷ 700 5.80% 95.08% 701 ÷ 750 701 ÷ 750 701 ÷ 750 701 ÷ 750 2.57% 97.64% 751 ÷ 800 751 ÷ 800 751 ÷ 800 751 ÷ 800 2.36% 100.00% 18 Bảng 2.5: Các thông số nổ mìn thực nghiệm ở mỏ đá Vôi Yên Duyên TT H (m) LK (m) Thông số khoan – nổ mìn Chỉ tiêu thuốc nổ q (kg/m3) W (m) A (m) B (m) Lb (m) Lt (m) 1 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,46 2 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,5 3 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,44 4 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,45 5 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,46 6 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,37 7 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,37 8 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,56 9 15 15,5 4 4,5 3,9 4,2 ÷ 4,5 12,3 ÷ 12 0,6 19 Bảng 2.6: Kết quả phân tích thành phần cỡ hạt Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 01 Bãi số 02 Bãi số 03 0 ÷ 50 33.00% 33.00% 0 ÷ 50 33.00% 33.00% 0 ÷ 50 31.00% 31.00% 51 ÷100 3.00% 36.00% 51 ÷100 3.00% 36.00% 51 ÷100 4.00% 35.00% 101 ÷ 150 10.00% 46.00% 101 ÷ 150 10.00% 46.00% 101 ÷ 150 13.00% 48.00% 151 ÷ 200 8.00% 54.00% 151 ÷ 200 8.00% 54.00% 151 ÷ 200 8.00% 56.00% 201 ÷ 250 8.00% 62.00% 201 ÷ 250 8.00% 62.00% 201 ÷ 250 8.00% 64.00% 251 ÷ 300 4.00% 66.00% 251 ÷ 300 4.00% 66.00% 251 ÷ 300 9.00% 73.00% 301 ÷ 350 2.00% 68.00% 301 ÷ 350 2.00% 68.00% 301 ÷ 350 11.00% 84.00% 351 ÷ 400 1.00% 69.00% 351 ÷ 400 1.00% 69.00% 351 ÷ 400 3.00% 87.00% 401 ÷ 450 1.00% 70.00% 401 ÷ 450 1.00% 70.00% 401 ÷ 450 4.00% 91.00% 451 ÷ 500 8.00% 78.00% 451 ÷ 500 8.00% 78.00% 451 ÷ 500 4.00% 95.00% 501 ÷ 550 5.00% 83.00% 501 ÷ 550 5.00% 83.00% 501 ÷ 550 2.00% 97.00% 551 ÷ 600 4.00% 87.00% 551 ÷ 600 4.00% 87.00% 551 ÷ 600 3.00% 100.00% 601 ÷ 650 2.00% 89.00% 601 ÷ 650 2.00% 89.00% 651 ÷ 700 3.00% 92.00% 651 ÷ 700 3.00% 92.00% 701 ÷ 750 1.00% 93.00% 701 ÷ 750 1.00% 93.00% 751 ÷ 800 2.00% 95.00% 751 ÷ 800 2.00% 95.00% 801 ÷ 850 5.00% 100.00% 801 ÷ 850 5.00% 100.00% 20 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 01 Bãi số 02 Bãi số 03 0 ÷ 50 31.00% 31.00% 0 ÷ 50 32.00% 32.00% 0 ÷ 50 34.00% 34.00% 51 ÷100 11.00% 42.00% 51 ÷100 12.00% 44.00% 51 ÷100 5.00% 39.00% 101 ÷ 150 2.00% 44.00% 101 ÷ 150 3.00% 47.00% 101 ÷ 150 7.00% 46.00% 151 ÷ 200 5.00% 49.00% 151 ÷ 200 2.00% 49.00% 151 ÷ 200 8.00% 54.00% 201 ÷ 250 4.00% 53.00% 201 ÷ 250 4.00% 53.00% 201 ÷ 250 6.00% 60.00% 251 ÷ 300 6.00% 59.00% 251 ÷ 300 6.00% 59.00% 251 ÷ 300 3.00% 63.00% 301 ÷ 350 8.00% 67.00% 301 ÷ 350 7.00% 66.00% 301 ÷ 350 3.00% 66.00% 351 ÷ 400 2.00% 69.00% 351 ÷ 400 3.00% 69.00% 351 ÷ 400 2.00% 68.00% 401 ÷ 450 3.00% 72.00% 401 ÷ 450 3.00% 72.00% 401 ÷ 450 1.00% 69.00% 451 ÷ 500 5.00% 77.00% 451 ÷ 500 6.00% 78.00% 451 ÷ 500 4.00% 73.00% 501 ÷ 550 2.00% 79.00% 501 ÷ 550 2.00% 80.00% 501 ÷ 550 5.00% 78.00% 551 ÷ 600 7.00% 86.00% 551 ÷ 600 5.00% 85.00% 551 ÷ 600 6.00% 84.00% 601 ÷ 650 5.00% 91.00% 601 ÷ 650 5.00% 90.00% 601 ÷ 650 4.00% 88.00% 651 ÷ 700 5.00% 96.00% 651 ÷ 700 4.00% 94.00% 651 ÷ 700 3.00% 91.00% 701 ÷ 750 1.00% 97.00% 701 ÷ 750 1.00% 95.00% 701 ÷ 750 2.00% 93.00% 751 ÷ 800 3.00% 100.00% 751 ÷ 800 5.00% 100.00% 751 ÷ 800 2.00% 95.00% 801 ÷ 850 1.00% 96.00% 851 ÷ 900 4.00% 100.00% 21 Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Kích thước cỡ hạt (mm) Tỷ lệ % cỡ hạt Tỷ lệ % cỡ hạt cộng dồn Bãi số 04 Bãi số 05 Bãi số 06 0 ÷ 50 5.00% 5.00% 0 ÷ 50 6.00% 6.00% 0 ÷ 50 47.00% 47.00% 51 ÷100 3.00% 8.00% 51 ÷100 4.00% 10.00% 51 ÷100 1.00% 48.00% 101 ÷ 150 4.00% 12.00% 101 ÷ 150 5.00% 15.00% 101 ÷ 150 10.00% 58.00% 151 ÷ 200 6.00% 18.00% 151 ÷ 200 6.00% 21.00% 151 ÷ 200 16.00% 74.00% 201 ÷ 250 5.00% 23.00% 201 ÷ 250 6.00% 27.00% 201 ÷ 250 12.00% 86.00% 251 ÷ 300 2.00% 25.00% 251 ÷ 300 2.00% 29.00% 251 ÷ 300 6.00% 92.00% 301 ÷ 350 2.00% 27.00% 301 ÷ 350 3.00% 32.00% 301 ÷ 350 2.00% 94.00% 351 ÷ 400 3.00% 30.00% 351 ÷ 400 3.00% 35.00% 351 ÷ 400 2.00% 96.00% 401 ÷ 450 2.00% 32.00% 401 ÷ 450 2.00% 37.00% 401 ÷ 450 2.00% 98.00% 451 ÷ 500 5.00% 37.00% 451 ÷ 500 4.00% 41.00% 451 ÷ 500 2.00% 100.00% 501 ÷ 550 6.00% 43.00% 501 ÷ 550 5.00% 46.00% 551 ÷ 600 5.00% 48.00% 551 ÷ 600 3.00% 49.00% 601 ÷ 650 3.00% 51.00% 601 ÷ 650 5.00% 54.00% 651 ÷ 700 4.00% 55.00% 651 ÷ 700 4.00% 58.00% 701 ÷ 750 3.00% 58.00% 701 ÷ 750 5.00% 63.00% 751 ÷ 800 4.00% 62.00% 751 ÷ 800 4.00% 67.00% 801 ÷ 850 5.00% 67.00% 801 ÷ 850 3.00% 70.00% 851 ÷ 900 5.00% 72.00% 851 ÷ 900 5.00% 75.00% 901 ÷ 950 6.00% 78.00% 901 ÷ 950 4.00% 79.00% 951 ÷ 1000 5.00% 83.00% 951 ÷ 1000 6.00% 85.00% 1001 ÷ 1050 3.00% 86.00% 1001 ÷ 1050 3.00% 88.00% 1051 ÷ 1100 2.00% 88.00% 1051 ÷ 1100 2.00% 90.00% 1101÷1150 3.00% 91.00% 1101÷1150 4.00% 94.00% 1151 ÷1200 3.00% 94.00% 1151 ÷1200 2.00% 96.00% 1201 ÷ 1250 6.00% 100.00% 1201 ÷ 1250 4.00% 100.00%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_xac_dinh_chi_tieu_thuoc_no_nham_dam_bao_muc_do_dap_vo_dat_da_hop_ly_cho_mot_so_mo_khai_th.pdf
Luận văn liên quan