Luận án Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay
          
        
            
               
            
 
            
                
                    Các hoạt động CSSK luôn phát triển và chịu ảnh hưởng của các yếu tố
công nghệ, kinh tế, chính trị và văn hóa - xã hội. Do vậy, với thạc sĩ ĐD cần
phải có năng lực về hành nghề - xây dựng chính sách pháp luật và đạo đức
nghề nghiệp để thực hành nghề an toàn, đúng quy định và đồng thời giúp xây
dựng hệ thống cung cấp sức khỏe và nâng cao các giá trị như công bằng xã
hội thông qua các quy trình chính sách và vận động chính sách. Để tác động
đến chính sách, thạc sĩ ĐD cần phải làm việc, hợp tác với các bên liên quan.
Để hợp tác hiệu quả với các bên liên quan, thạc sĩ ĐD cần phải hiểu bối cảnh
tài chính mà họ đang thực hành và tạo mối liên kết giữa chính sách, tài chính
và khả năng tiếp cận dịch vụ CSSK có chất lượng. Người thạc sĩ ĐD còn
phải hiểu các nguyên tắc của kinh tế CSSK, tài chính, phương thức thanh
toán và các mối quan hệ giữa chính sách và kinh tế y tế. Đạo đức được cho
là yếu tố cơ bản của người ĐD và việc đào tạo đạo đức ĐD và xây dựng
chính sách pháp luật cần được đưa vào chương trình đào tạo thạc sĩ ĐD [89].
Bên cạnh đó, theo một số nghiên cứu quốc tế, cần thiết nâng cao việc đào
tạo đạo đức ĐD cũng như các kỹ năng xây dựng chính sách trong CTĐT
thạc sĩ ĐD [89], [91].
Ở mức độ vĩ mô, các chính sách và chiến lược ĐD sẽ có ảnh hưởng
mạnh mẽ tới công việc của người ĐD và sự phát triển của ngành. Ở mức độ
cá nhân, chịu trách nhiệm về việc cải thiện chất lượng cung cấp dịch vụ
CSSK, thạc sĩ ĐD phải hiểu các yếu tố quyết định chính trị và pháp lý của hệ
thống và có các kỹ năng cần thiết để hợp tác cho một hệ thống được cải thiện.
124
Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhóm năng lực 3 (Hành nghề - xây dựng
chính sách pháp luật và đạo đức nghề nghiệp) được đối tượng nghiên cứu của
chúng tôi đánh giá mức độ cần thiết với 89,7% người trả lời (bảng 3.23). Khi
thực hiện so sánh theo vị trí công việc, không thấy có sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê (p>0,05) về điểm trung bình đánh giá mức độ cần thiết của các năng
lực này trong nhóm trong và ngoài CSGD.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 209 trang
209 trang | 
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.......... 
Email (nếu có): ........................................................................................................ 
Các thông tin cá nhân của anh chị tham gia trả lời được được mã hóa cụ thể, nhóm 
nghiên cứu cam kết các thông tin anh chị cung cấp chỉ dùng trong báo cáo này 
Câu hỏi phỏng vấn: 
1. Anh/ chị thấy có cần đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở Việt Nam khổng? Nếu 
có thì anh/chị cho biết nhu cầu sử dụng thạc sĩ điều dưỡng ở vị trí công 
việc như thế nào? 
2. Anh/ chị có biết hiện nay có khoảng bao nhiêu thạc sĩ điều dưỡng đang làm 
việc tại Việt Nam không? họ đang công tác tại các vị trí công tác nào? 
3. Với quan điểm người lãnh đạo trực tiếp công tác điều dưỡng và đào tạo nhân 
lực điều dưỡng tại Bộ Y tế, anh chị cho biết ý kiến của mình về vị trí công 
2 
tác của các thạc sĩ điều dưỡng trong giai đoạn hiện nay và đề xuất của anh 
chị về vị trí của thạc sĩ điều dưỡng trong tương lai 
Trên thế giới 
Ở Việt Nam 
4. Để thạc sĩ điều dưỡng thực hiện tốt các nhiệm vụ và vị trí công tác có thể 
đảm nhiệm như anh chị vừa nêu, theo anh chị các năng lực cốt lõi cần có của 
thạc sĩ điều dưỡng là gì? (năng lực cốt lõi ở đây là tên chung của năng lực 
khi ghép các năng lực chi tiết có cùng chung một nhóm như năng lực chuyên 
môn, năng lực quản lý- phát triển nghề nghiệp, năng lực hành nghề - xây 
dựng chính sách pháp luật và đạo đức nghề nghiệp, năng lực giảng dạy-đào 
tạo và nghiên cứu khoa học, ) 
5. Theo quan điểm của anh chị, những năng lực cốt lõi nào cần được đưa vào 
chương trình đào tạo thạc sĩ điều dưỡng? và làm thế nào để đưa được các 
năng lực cốt lõi này vào chương trình giảng dạy 
6. Nếu xếp theo vị trí ưu tiên thì anh chị xếp các năng lực cốt lõi này theo các 
số thứ tự (1) đầu tiên, (2) thứ 2, (3) thứ 3, (4) thứ 4 và (5) cho ưu tiên khác 
anh chị có thể liệt kê thêm: 
Năng lực cốt lõi 
Mức 
ưu tiên 
- Nhóm năng lực chuyên môn điều dưỡng về chăm sóc người bệnh 
- Nhóm năng lực quản lý điều dưỡng và phát triển nghề nghiệp 
- Nhóm năng lực hành nghề - xây dựng chính sách pháp luật và đạo 
đức nghề nghiệp 
- Nhóm năng lực giảng dạy - đào tạo và nghiên cứu khoa học 
- Khác (ghi cụ thể): 
7. Chương trình đào tạo chuẩn điều dưỡng trình độ thạc sĩ đã được xây dựng 
xong chưa? Trong đó các anh chị có dự kiến đưa các năng lực thiết yếu vào 
chuẩn chương trình không? 
8. Anh chị có ý kiến góp ý gì thêm để nâng cao chất lượng thạc sĩ điều dưỡng 
nói chung và công tác đào tạo thạc sĩ nói riêng để đào tạo nguồn nhân lực có 
hiệu quả, đáp ứng đúng yêu cầu đơn vị sử dụng 
Xin cảm ơn anh/chị đã hỗ trợ, cung cấp thông tin cho nghiên cứu này! 
3 
PHỤ LỤC 5 
9 năng lực cần thiết đối với ĐD trình độ thạc sĩ của Mỹ: 
 (1) Những kiến thức cơ bản về thực hành dựa trên khoa học và con người: 
bao gồm các kiến thức về ĐD, tâm lý sinh học, di truyền học, sức khỏe cộng đồng, 
cải tiến chất lượng và khoa học tổ chức để liên tục cải thiện công tác chăm sóc điều 
dưỡng trên các cơ sở CSSK. 
(2) Lãnh đạo tổ chức và hệ thống: là kỹ năng quan trọng đối với việc phát 
triển công tác CSSK người bệnh một cách an toàn và chất lượng; đây là kỹ năng cần 
thiết để đưa ra các quyết định quan trọng, có đạo đức, tạo dựng mối quan hệ trong 
công việc hiệu quả và hệ thống. 
(3) Cải tiến chất lượng và an toàn: nắm rõ các phương pháp, công cụ, cách 
thức thực hiện và các tiêu chuẩn liên qua đến chất lượng để áp dụng các nguyên tắc 
chất lượng trong tổ chức. 
(4) Áp dụng các kiến thức vào thực hành: áp dụng các kết quả nghiên cứu vào 
thực hành, giải quyết các vấn đề thực tế, các hoạt động như một tác nhân để thay 
đổi và phổ biến kết quả thu được. 
(5) Công nghệ tin học và CSSK: chuyển giao, phát triển các kỹ thuật CSSK 
người bệnh; sử dụng các kỹ thuật truyền thông để tích hợp và phối hợp chăm sóc. 
(6) Chính sách y tế và vận động chính sách: có khả năng can thiệp các cơ chế 
chính sách phát triển từng cấp và áp dụng các chiến lược vận động chính sách nhằm 
cải thiện sức khỏe và CSSK; 
(7) Hợp tác chuyên nghiệp nâng cao sức khỏe người bệnh và toàn dân: 
thực hiện vai trò thành viên và lãnh đạo nhóm để truyền thông, hợp tác và tư vấn 
với các chuyên gia CSSK khác để quản lý và hợp tác hoạt động chăm sóc; 
(8) Dự phòng lâm sàng và nâng cao sức khỏe toàn dân: áp dụng và tích hợp 
các nội dung chăm sóc ĐD của hiệp hội, tổ chức, lấy người bệnh làm trung tâm và 
phù hợp với các điều kiện văn hóa xã hội để lập kế hoạch, phân phối, quản lý và 
đánh giá các dự phòng lâm sàng dựa vào bằng chứng và cung cấp dịch vụ chăm sóc 
tới người bệnh, gia đình và cộng đồng; 
4 
(9) Thực hành các hoạt động ĐD trình độ thạc sĩ: áp dụng những kiến thức kỹ 
năng của ĐD trình độ thạc sĩ xác định các can thiệp điều dưỡng ảnh hưởng đến kết 
quả CSSK cá nhân, toàn dân và hệ thống; nắm vững các kiến thức ĐD và khoa học 
liên quan để áp dụng vào thực tế các can thiệp điều dưỡng nâng cao. 
Nhiệm vụ của người ĐD thạc sĩ ngày càng cao, ngoài chăm sóc người bệnh 
trực tiếp họ sẽ đóng vai trò quan trọng trong trong quản lý, giảng dạy, nghiên cứu, 
thông tin và công nghệ. ĐD ở trình độ thạc sĩ (sau ĐH) còn có yêu cầu nhiệm vụ 
cao hơn với tư cách là lãnh đạo ĐD lâm sàng, quản lý ĐD, nhà giáo dục lâm sàng, 
nhà tư vấn chính sách y tế, trợ lý nghiên cứu, điều dưỡng cộng đồng và ở nhiều 
năng lực khác. Chính vì vậy, năng lực của điều dưỡng ở trình độ thạc sĩ được yêu 
cầu cao hơn. 
11 chuẩn năng lực cốt lõi của ĐD thực hành Philippines 
(1) Chăm sóc ĐD an toàn và chất lượng: thể hiện được các hiểu biết của mình dựa 
trên tình trạng sức khỏe, bệnh tật của cá nhân hoặc nhóm bệnh. Gồm các tiêu chí 
đánh giá sau: xác định được các nhu cầu sức khỏe của người bệnh và nhóm bệnh; 
giải thích được tình trạng sức khỏe người bệnh và nhóm bệnh. 
(2) Quản lý nguồn nhân lực và môi trường: đưa ra các thông báo quyết định trong 
chăm sóc sức khỏe cá nhân, nhóm. Trong đó có 5 tiêu chí đánh giá sau: xác định 
vấn đề, tổng hợp dữ liệu liên quan đến vấn đề, phân tích dữ liệu, lựa chọn giải pháp 
tác động phù hợp và theo dõi tiến trình thực hiện. 
(3) Giáo dục sức khỏe: hướng dẫn, tạo lập sự an toàn và thoải mái cho người bệnh 
với tiêu chí đánh giá sau: Thực hiện các biện pháp an toàn dành riêng cho từng lứa 
tuổi và tạo sự thoải mái trong chăm sóc người bệnh 
(4) Trách nhiệm pháp lý: tạo lập các ưu tiên cần thiết dựa trên các nhu cầu của 
người bệnh gồm 3 tiêu chí đánh giá: xác định các nhu cầu ưu tiên của người bệnh, 
phân tích các nhu cầu, và xác định chăm sóc điều dưỡng phù hợp cần cung cấp cho 
người bệnh. 
5 
(5) Trách nhiệm đạo đức: bảo đảm tính liên tục trong chăm sóc người bệnh có 2 tiêu 
chí đánh giá: truyền tải được các vấn đề sức khỏe người bệnh tới các cá nhân và các 
nhóm cán bộ chăm sóc liên quan; thiết lập các nhiệm vụ chăm sóc liên tục cho 
người bệnh. 
(6) Phát triển cá nhân và chuyên môn: quản lý sử dụng thuốc và các liệu pháp chăm 
sóc khác có 10 tiêu chí đánh giá: xác định đúng người bệnh, đúng thuốc sử dụng, 
đúng thời gian, đúng liều điều trị, đúng phương thức sử dụng thuốc, hướng dẫn 
bệnh nhân dùng đúng thuốc, đúng lịch trình sử dụng thuốc, biết thuốc dị ứng, tác 
dụng qua lại của thuốc, đúng tài liệu (hồ sơ). 
(7) Nâng cao chất lượng: sử dụng các quy trình điều dưỡng và thể hiện các hiểu biết 
đánh giá quá trình điều dưỡng có 6 tiêu chí đánh giá: nhận được sự hài lòng, hoàn 
thành các mẫu đánh giá phù hợp, thực hiện hiệu quả các kỹ thuật đánh giá, thu thập 
thông tin người bệnh toàn diện, bảo đảm sự riêng tư và bí mật cho người bệnh, và 
xác định nhu cầu sức khỏe của người bệnh. 
(8) Nghiên cứu: Phối hợp với người bệnh và các thành viên nhóm chăm sóc khác 
xây dựng cách thức chăm sóc có 4 tiêu chí đánh giá: cùng với người bệnh và gia 
đình lập kế hoạch chăm sóc, duy trì các kết quả mong đợi của can thiệp điều dưỡng, 
phát triển kế hoạch chăm sóc người bệnh toàn diện, và hoàn thành kế hoạch chăm 
sóc lấy người bệnh làm trung tâm 
(9) Quản lý báo cáo kết quả: thực hiện kế hoạch chăm sóc để đạt được kết quả đầu 
ra mong đợi có 4 tiêu chí đánh giá: giải thích cho người bệnh và gia đình biết rõ về 
các can thiệp trước khi thực hiện, thực hiện các can thiệp điều dưỡng an toàn và 
thoải mái, thực hiện can thiệp theo nhu cầu và điều kiện sức khỏe của người bệnh, 
và thực hiện hiệu quả, kịp thời các can thiệp điều dưỡng cho người bệnh. 
(10) Truyền thông: thực hiện kế hoạch chăm sóc hướng tới mục tiêu mong đợi có 2 
tiêu chí đánh giá: Giám sát hiệu quả các can thiệp điều dưỡng, điều chỉnh các kế 
hoạch điều dưỡng phù hợp. 
(11) Hợp tác và làm việc nhóm: phản hồi kịp thời các điều kiện khẩn cấp của người 
bệnh có 2 tiêu chí đánh giá: xác định sự thay đổi tình trạng thay đổi bất thường về 
sức khỏe của người bệnh, và thực hiện các can thiệp khẩn cấp, phù hợp. 
6 
5 nhóm năng lực cốt lõi của người Điều dưỡng thực hành Hồng Kông 
(1) Chuyên môn, Pháp lý và Đạo đức người ĐD thực hành; 
(2) Tăng cường và giáo dục sức khoẻ; 
(3) Quản lý và lãnh đạo; 
(4) Nghiên cứu; 
(5) Phát triển năng lực cá nhân và chuyên môn. 
5 nhóm năng lực cốt lõi này được xây dựng bởi Hội Điều dưỡng Hồng Kông 
(Nursing Council of HongKong – NCHK) nhằm mục đích 
1. Đưa ra các triết lý điều dưỡng cơ sở để xây dựng và phát triển hoạt động điều 
dưỡng ở Hồng Kông; 
2. Cung cấp thông tin tổng quát về vai trò chuyên môn người điều dưỡng ở Hồng 
Kông và các năng lực cần có để hoàn thành vai trò này; 
3. Phân định phạm vi các năng lực cốt lõi làm cơ sở phát triển nội dung chương 
trình giảng dạy ngành Điều dưỡng để người điều dưỡng có khả năng thực hiện 
các hoạt động điều dưỡng một cách an toàn, hiệu quả và có đạo đức; 
4. Thông báo cho công chúng và người sử dụng lao động về những năng lực mà 
họ có thể mong đợi từ người điều dưỡng thực hành; 
5. Thông báo cho người điều dưỡng thực hành có kinh nghiệm khi chuyển sang 
các vị trí hoặc vai trò mới cập nhật các năng lực được xác định. 
 1 
PHỤ LỤC 
MA TRẬN NĂNG LỰC CỐT LÕI VÀ NĂNG LỰC CHI TIẾT TRONG NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN 
VÀ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ WHO 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
 Tài liệu tham khảo 
chrome-
extension://efaidnb
mnnnibpcajpcglcle
findmkaj/
moh.vn/wp-
content/uploads/20
15/05/Chuannangl
uc_DIEUDUONG.
pdf 
https://thuvienph
apluat.vn/van-
ban/Lao-dong-
Tien-
luong/Thong-tu-
lien-tich-26-
2015-TTLT-
BYT-BNV-ma-
so-tieu-chuan-
chuc-danh-nghe-
dieu-duong-ho-
sinh-ky-thuat-y-
294587.aspx 
Philippines 
Nurse Board 
(2012). 
"Nursing 
Core 
Competencie
s standard 
2012. 
https://ww
w.aacnnursi
ng.org/port
als/42/publi
cations/mas
tersessentia
ls11.pdf 
https://ns.mah
idol.ac.th/nurs
e_en/mns/mns
_program.htm
l 
https://www
.healthprofe
ssionals.gov
.sg/docs/libr
ariesprovide
r4/publicati
ons/core-
competencie
s-generic-
skills-of-
rn_snb_april
-2018.pdf 
https://www.nc
hk.org.hk/filem
anager/en/pdf/c
ore_comp_engl
ish.pdf 
(1) Nhóm năng lực 
Chuyên môn ĐD (thực 
hành chăm sóc người 
bệnh) 
 Năng lực chung Nhiệm vụ 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
Nursing 
practice skills 
in the area of 
specialty. 
Core nursing 
and 
Midwifery 
Practices; 
Professinal 
Characteristic
s; 
 Competence 
area 1: 
Professional, 
Legal and 
Ethical 
Nursing 
Practice 
Nurse educators 
possess a sound 
understanding 
of 
contemporary 
educational 
theories, 
principles and 
models 
underlying the 
design of 
curricula and 
the value of 
adult education. 
 2 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
1.01 
Khai thác tình hình bệnh 
tật của người bệnh và 
cộng đồng, lập hồ sơ 
bệnh án ĐD người bệnh 
và cộng đồng; 
Tiêu chí 1 - Tiêu 
chuẩn 1 
TT26 Đ4 (1a2) 
 CORE 
COMPETE
NCY 1 & 2 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
Nursing 
practice skills 
in the area of 
specialty. 
Nurse educators 
demonstrate the 
skills and 
abilities to 
design, 
implement, 
monitor and 
manage 
curricula based 
on sound, 
contemporary 
educational 
models, 
principles and 
best evidence. 
1.02 
Đưa ra các quyết định 
chăm sóc ĐD phù hợp 
đối với người bệnh và 
cộng đồng; 
Tiêu chí 2 - Tiêu 
chuẩn 2 
TT26 Đ4 (1a1) 
 CORE 
COMPETE
NCY 2&4 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
 Nursing 
practice skills 
in the area of 
specialty. 
 Competence 
area 1: 
Professional, 
Legal and 
Ethical Nursing 
Practice 
Nurse educators 
maintain current 
knowledge and 
skills in theory 
and practice, 
based on the 
best evidence 
available. 
1.03 
Xác định các hoạt động 
chăm sóc ĐD ưu tiên 
cho người bệnh và cộng 
đồng; 
Tiêu chí 1 - Tiêu 
chuẩn 3 
TT26 Đ4 ( 
 CORE 
COMPETE
NCY 2 & 4 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
Nursing 
practice skills 
in the area of 
specialty. 
 Competence 
area 1: 
Professional, 
Legal and 
Ethical Nursing 
Practice 
Nurse educators 
develop their 
critical inquiry 
and the ability to 
conduct research 
and utilize 
findings to 
identify and 
solve 
educational and 
 3 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
practice-based 
problems. 
1.04 
Xây dựng kế hoạch 
chăm sóc và can thiệp 
ĐD phù hợp đối với 
từng người bệnh và 
cộng đồng; 
Tiêu chí 4 - Tiêu 
chuẩn 4 
TT26 Đ4 
 CORE 
COMPETE
NCY 2&4 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
Nursing 
practice skills 
in the area of 
specialty. 
Nurse educators 
demonstrate 
effective 
communication 
skills that 
promote 
collaborative 
teamwork and 
enhance 
partnership 
among health 
profession 
educational and 
clinical practice. 
1.05 
Lựa chọn các hoạt động 
ĐD tạo sự an toàn, thoải 
mái cho người bệnh và 
cộng đồng; 
Tiêu chuẩn 5 TT26 Đ4 
 CORE 
COMPETE
NCY 2&4 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
Nursing 
practice skills 
in the area of 
specialty. 
1.06 
Thực hiện các kỹ thuật 
chăm sóc ĐD người 
bệnh và cộng đồng đúng 
theo các quy trình; 
Tiêu chuẩn 6 TT26 Đ4 
Responsibilit
y 1 - 
NURSE’S 
ROLE ON 
CLIENT 
CARE 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
Nursing 
practice skills 
in the area of 
specialty. 
1.07 
Sử dụng thuốc bảo đảm 
an toàn, hiệu quả 
Tiêu chuẩn 7 TT26 Đ4 
 Responsibili
ty 1 - 
Essential 
III: Quality 
Nursing 
practice skills 
 4 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
NURSE’S 
ROLE ON 
CLIENT 
CARE 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
in the area of 
specialty. 
1.08 
Thực hiện đúng các quy 
trình chăm sóc, theo dõi 
người bệnh liên tục; 
Tiêu chuẩn 6 TT26 Đ4 
 Responsibili
ty 1 - 
NURSE’S 
ROLE ON 
CLIENT 
CARE 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
Nursing 
practice skills 
in the area of 
specialty. 
1.09 
Thực hiện tốt các quy 
trình sơ cấp cứu và xử lý 
tình huống cấp cứu; 
Tiêu chuẩn 9 TT26 Đ4 
 Responsibili
ty 1 - 
NURSE’S 
ROLE ON 
CLIENT 
CARE 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
 Nursing 
practice skills 
in the area of 
specialty. 
1.10 
Tạo lập mối quan hệ tốt 
với người bệnh, gia đình 
người bệnh và đồng 
nghiệp; 
Tiêu chí 2 - Tiêu 
chuẩn 1; Tiêu chí 
5-6 của Tiêu chuẩn 
4; Tiêu chuẩn 10 
TT26 Đ4 
Responsibilit
y 2 - 
NURSE’S 
ROLE ON 
CLIENT 
CARE 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
Nursing 
practice skills 
in the area of 
specialty. 
1.11 
Hành vi giao tiếp tốt với 
người bệnh và gia đình 
người bệnh; 
Tiêu chuẩn 10; 
Tiêu chuẩn 11 
TT26 Đ4 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
 5 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
15) 
1.12 
Ứng dụng công nghệ 
thông tin để liên lạc với 
người bệnh và gia đình 
người bệnh để thực hiện 
các biện pháp chăm sóc 
người bệnh liên tục 
 TT26 Đ4 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
Communication 
and 
Relationship; 
Social 
Competencies 
1.13 
Cung cấp thông tin cần 
thiết, hiệu quả và phù 
hợp cho người bệnh và 
gia đình người bệnh về 
tình hình sức khoẻ 
người bệnh; cho cộng 
đồng về tình hình sức 
khoẻ cộng đồng; 
 TT26 Đ4 
 CORE 
COMPETE
NCY 6 &9 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
Communication 
and 
Relationship; 
Social 
Competencies 
1.14 
Xác định nhu cầu và tổ 
chức hướng dẫn, giáo 
dục sức khỏe cho người 
bệnh, gia đình người 
bệnh và cộng đồng 
 TT26 Đ4 
 CORE 
COMPETE
NCY 3 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
 Communicatio
n and 
Relationship; 
Social 
Competencies 
1.15 
Phối hợp hiệu quả với 
các thành viên trong 
nhóm chăm sóc (bác sỹ, 
ĐD viên, các nhân viên 
chăm sóc người bệnh và 
 TT26 Đ4 
Responsibilit
y 4 - 
NURSE’S 
ROLE ON 
CLIENT 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
Communication 
and 
Relationship; 
Social 
Competencies 
 6 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
cộng đồng CARE (trang 14-
15) 
(2) Nhóm năng lực Quản lý và 
phát triển nghề nghiệp chuyên 
môn 
Thông tư 26: 
Mục 1-Điều 4 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
 Leadership, 
Management 
and Quality 
Improvement; 
Social 
Competencies 
Competence 
area 5: 
Personal 
Effectiveness 
and 
Professional 
Development 
(trang 9) 
Nurse educators 
utilize a variety 
of strategies to 
monitor and 
evaluate 
nursing 
programs, 
curricula and 
mastery of 
student learning 
2.01 
Tổ chức quản lý, ghi 
chép và sử dụng hồ sơ 
bệnh án theo quy định; 
 TT26 Đ4 
Responsibilit
y 3 - 
NURSE’S 
ROLE ON 
CLIENT 
CARE 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
(trang 14-
15) 
Nurse educators 
demonstrate the 
skills of system 
management 
and leadership 
to create, 
maintain and 
develop desired 
nursing 
programmes and 
shape the future 
of education 
institutions. 
2.02 
Tổ chức quản lý hoạt 
động chăm sóc người 
bệnh (trong bệnh phòng 
và khoa phòng) và cộng 
đồng theo kế hoạch 
 TT26 Đ4 
Essential 
III: Quality 
Improveme
nt and 
Safety 
 7 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
chăm sóc và quy định cả 
về kiểm soát nhiễm 
khuẩn và vệ sinh phòng 
bệnh 
(trang 14-
15) 
2.03 
Tổ chức quản lý, vận 
hành và sử dụng các 
trang thiết bị y tế của 
đơn vị có hiệu quả 
Tiêu chuẩn 18 TT26 Đ4 
Essential 
V: 
Informatics 
and 
Healthcare 
Technologi
es (trang 
17-18) 
2.04 
Sử dụng các nguồn lực 
(nhân lực, vật lực và tài 
chính) hợp lý để chăm 
sóc người bệnh hiệu 
quả; 
Tiêu chuẩn 19 TT26 Đ4 
Essential 
V: 
Informatics 
and 
Healthcare 
Technologi
es (trang 
17-18) 
Possession of 
effective 
managerial and 
leadership skills 
in the provision 
of quality 
nursing care 
2.05 
Thiết lập môi trường 
làm việc an toàn và hiệu 
quả; 
Tiêu chuẩn 20 TT26 Đ4 
Essential 
V: 
Informatics 
and 
Healthcare 
Technologi
es (trang 
17-18) 
 8 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
2.06 
Xây dựng quy trình 
chăm sóc chất lượng và 
quản lý nguy cơ trong 
phạm vi đơn vị công tác; 
Tiêu chuẩn 21 TT26 Đ4 
Essential 
V: 
Informatics 
and 
Healthcare 
Technologi
es (trang 
17-18) 
Ability to 
assess and 
manage risk 
including 
occupational 
safety and 
health of clients 
and colleagues 
2.07 
Thực hiện các nghiên 
cứu khoa học và thực 
hành dựa vào bằng 
chứng; 
Tiêu chuẩn 22 TT26 Đ4 
Essential 
V: 
Informatics 
and 
Healthcare 
Technologi
es (trang 
17-18) 
2.08 
Duy trì và phát triển 
năng lực cho bản thân 
và đồng nghiệp 
Tiêu chuẩn 23 TT26 Đ4 
Essential 
V: 
Informatics 
and 
Healthcare 
Technologi
es (trang 
17-18) 
Principle 
10: Work 
collaborativ
ely with all 
members of 
the 
healthcare 
team; 
Principle 8: 
Promote 
professional
ism and 
uphold 
public trust 
Ability to 
maintain own 
physical, 
mental and 
emotional well-
being 
 9 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
2.09 
Sử dụng và phát triển 
ngoại ngữ chuyên ngành 
điều dưỡng; 
 TT26 Đ4 
Essential 
V: 
Informatics 
and 
Healthcare 
Technologi
es (trang 
17-18) 
2.10 
Sử dụng công nghệ 
thông tin và truyền 
thông trong tổ chức, 
quản lý và chăm sóc 
người bệnh và cộng 
đồng. 
Tiêu chí 5 - Tiêu 
chuẩn 17 
TT26 Đ4 
Essential 
V: 
Informatics 
and 
Healthcare 
Technologi
es (trang 
17-18) 
(3) Nhóm năng lực Hành nghề 
- xây dựng chính sách pháp 
luật và đạo đức nghề nghiệp 
Tiêu chuẩn 24; 
Tiêu chuẩn 25 
Thông tư 26: 
Mục 1-Điều 4 
Essential 
V: 
Informatics 
and 
Healthcare 
Technologi
es (trang 
17-18) 
 Ethics, Code 
of Conduct 
and the Law 
Professiona
l, Legal and 
Ethical 
Nursing 
Practice 
Competence 
area 3: 
Management 
and 
Leadership 
Nurse educators 
demonstrate 
professionalism 
including legal, 
ethical and 
professional 
values as a basis 
for developing 
nursing 
education 
policies, 
procedures and 
decision 
making. 
 10 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
3.01 
Hành nghề theo các quy 
định của pháp luật 
Tiêu chí 1 - Tiêu 
chuẩn 24 
TT26 Đ4 
Essential 
V: 
Informatics 
and 
Healthcare 
Technologi
es (trang 
17-18) 
Morality and 
ethics 
Nurse educators 
demonstrate 
professionalism 
including legal, 
ethical and 
professional 
values as a basis 
for developing 
nursing 
education 
policies, 
procedures and 
decision 
making. 
3.02 
Hành nghề theo các tiêu 
chuẩn đạo đức nghề 
nghiệp 
Tiêu chuẩn 25 TT26 Đ4 
Essential 
V: 
Informatics 
and 
Healthcare 
Technologi
es (trang 
17-18) 
Morality and 
ethics 
 Meet nurses’ 
ethical 
obligations 
and 
responsibilities 
and actively 
affirm the values 
and ideals of the 
profession (code 
#1) 
3.03 
Kỹ năng xây dựng chính 
sách trong lĩnh vực ĐD 
 TT26 Đ4 
NURSE’S 
ROLE ON 
MANAGEM
ENT AND 
LEADERSH
IP 
Essential II: 
Organizatio
nal and 
Systems 
Leadership 
(trang 12-
13); 
Essential 
VI: Health 
Morality and 
ethics 
Ability to 
contribute to 
health care 
policy 
formulation 
when working 
in partnership 
with other 
health care 
 Express the 
values and 
ideals of nursing 
in their 
foundational 
documents and 
incorporate into 
national codes 
of ethics for 
 11 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
Policy and 
Advocacy 
(trang 20) 
team members 
and community 
sectors 
nurses. (Code 
#1) 
(4) Nhóm năng lực giảng dạy, 
đào tạo và nghiên cứu khoa 
học 
Thông tư 26: 
Mục 1-Điều 4 
Bao phủ 
toàn bộ 
Nhóm 
năng lực 4 
của ThS 
Điều 
dưỡng 
 Academics 
and Research 
Competencies
; 
Information 
Technology 
Đã được bao 
phủ trong 
Competence 
area 4: 
Research 
(trang 9) 
 Teach and 
facilitate 
learning about 
attributes, risk 
factors and 
skills to ensure 
practice 
environments 
that are 
healthy, safe 
and sustainable 
for everyone in 
the health care 
setting. 
4.01 
Am hiểu về các nguyên 
lý, quy trình và các mô 
hình giáo dục để thiết kế 
chương trình đào tạo và 
giá trị của giáo dục 
người lớn; 
Tiêu chuẩn 22 TT26 Đ4 
Ability to apply 
the knowledge 
and skills in 
nursing 
research in 
different health 
care settings 
and in the 
community 
Core 
Competency 1: 
Nurse educators 
possess a sound 
understanding of 
contemporary 
educational 
theories, 
principles and 
models 
underlying 
thedesign of 
curricula and the 
value of adult 
learning. 
 12 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
4.02 
Thiết kế, thực hiện, 
giám sát và quản lý 
chương trình đào tạo 
dựa trên các mô hình 
giáo dục đúng đắn, các 
nguyên tắc và bằng 
chứng tốt nhất 
 TT26 Đ4 
Ability to 
collect, analyse, 
interpret and 
use research 
data to improve 
nursing and 
health care 
practices 
Core Competency 
2: Nurse educators 
demonstrate the 
skills and abilities 
to design, 
implement, monitor 
and manage 
curricula based on 
sound, 
contemporary 
educational 
models, principles, 
and best evidence 
Core Competency 
3: Nurse educators 
maintain current 
knowledge and 
skills in theory and 
practice, based on 
the best available 
evidence. 
Conduct and 
disseminate 
research that 
explores links 
between continual 
learning and 
competence to 
practice. 
4.03 
Thúc đẩy làm việc nhóm 
và tăng cường hợp tác 
giữa các nhà giáo dục 
sức khoẻ và thực hành 
lâm sàng 
 TT26 Đ4 
Responsibilit
y 5 - 
NURSE’S 
ROLE ON 
MANAGEM
ENT AND 
 Promote national 
policies for high 
quality nurse 
education 
and educational 
requirements for 
continued 
 13 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
LEADERSH
IP 
authorisation to 
practice. 
4.04 
Phát triển chính sách 
giáo dục ĐD, quy trình 
ĐD và đưa các quyết 
định ĐD; 
 TT26 Đ4 
4.05 
Quản lý và đánh giá 
chương trình đào tạo 
ĐD và khả năng học tập 
của sinh viên; 
 TT26 Đ4 
Core Competency 
7: Nurse 
educators 
utilize a variety 
of strategies to 
monitor and 
evaluate nursing 
programmes, the 
curricula and 
mastery of 
student learning 
4.06 
Kỹ năng về lãnh đạo, 
quản lý hệ thống để định 
hướng chương trình đào 
tạo ĐD trong tương lai 
 TT26 Đ4 
Nurse educators 
function as 
advocates, change 
agents and leaders 
4.07 
Xác định vấn đề ưu tiên 
nghiên cứu trong lĩnh 
vực hoạt động chuyên 
môn. Xây dựng kế 
hoạch thực hiện đề tài 
nghiên cứu khoa học; 
Xây dựng công cụ thu 
 TT26 Đ4 
NURSE’S 
ROLE ON 
RESEARCH 
Ability to 
collect, analyse, 
interpret and 
use research 
data to improve 
nursing and 
health care 
 14 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
thập thông tin; Thu thập 
số liệu đảm bảo chính 
xác và tin cậy; 
practices 
4.08 
Xây dựng kế hoạch thực 
hiện đề tài nghiên cứu 
khoa học, tổ chức thực 
hiện nghiên cứu, và viết 
báo cáo đề tài nghiên 
cứu, trình bày kết quả 
nghiên cứu; 
 TT26 Đ4 
NURSE’S 
ROLE ON 
RESEARCH 
Nurse educators 
participate in 
designing, 
implementing and 
evaluating 
curricular and 
formulating and 
evaluating policy 
and programme 
outcomes. 
Teach methods 
and skills of 
situational 
assessment and 
conflict 
management 
as well as the 
roles and values 
of other health 
care disciplines. 
4.09 
Áp dụng các kết quả 
nghiên cứu mới vào quá 
trình thực hành chuyên 
môn. 
 TT26 Đ4 
NURSE’S 
ROLE ON 
RESEARCH 
Ability to 
collect, analyse, 
interpret and 
use research 
data to improve 
nursing and 
health care 
practices 
 15 
Mã Bộ câu hỏi 
Chuẩn năng lực 
cơ bản của điều 
dưỡng Việt Nam 
theo Quyết định 
số 1352/QĐ-BYT 
của Bộ Y tế 
Thông tư liên 
tịch số 
26/2015/TTLT-
BYT-BNV 
Philippine Mỹ Thái lan Singapore Hồng Kông 
WHO (nursing 
educators) 
4.10 
Chỉ đạo việc xây dựng 
kế hoạch dựa trên bằng 
chứng đáp ứng nhu cầu 
chăm sóc sức khỏe của 
cá nhân, gia đình và 
cộng đồng 
 TT26 Đ4 
NURSE’S 
ROLE ON 
RESEARCH