Luận án Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước nghiên cứu trường hợp tỉnh Ninh Bình

Dựa trên cơ sở lý lý luận về phân cấp quản lý NSNN, đánh giá về thực trạng phân cấp quản lý NSNN trường hợp tỉnh Ninh Bình từ năm 2011 - 2017, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện phân cấp quản lý NSNN trường hợp tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030. Các giải pháp mang tính tổng thể từ việc hoàn thiện hệ thống pháp luật về quản lý NSNN nhằm tạo khung khổ pháp lý chặt chẽ trong việc xác định rõ thẩm quyền của Trung ương và CQĐP cấp tỉnh; thẩm quyền của các cấp chính quyền tỉnh, huyện và xã trong quản lý NSĐP tỉnh Ninh Bình. Tác giả đề xuất các giải pháp phân cấp quản lý NSNN của Trung ương cho tỉnh Ninh Bình, nhưng cũng là chung cho tất cả các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương; các giải pháp cụ thể về phân cấp quản lý NSĐP tỉnh Ninh Bình. Giải pháp gắn liền với nội dung phân cấp quản lý NS: phân cấp thẩm quyền ban hành chính sách, tiêu chuẩn, định mức NS; phân cấp nguồn thu, số bổ sung, vay nợ, nhiệm vụ chi NS; phân cấp trong thực hiện quy trình quản lý NS. Tác giả cũng đưa ra một số kiến nghị với Trung ương và chính quyền tỉnh Ninh Bình để tạo điều kiện thực hiện các giải pháp trong thực tiễn có hiệu quả.

pdf248 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước nghiên cứu trường hợp tỉnh Ninh Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ach cip [ttr1'-cirt. 1.5. Circ khoun phi. lf phi 1kti6ng,k:r-r etic khodrr phi,rheb quy dinh Bi Mqc Vltl cdra Quy dinh niy) nQn vilo ngfin sdch c6p huygn. t.6. 'l'hu tu hogt dQng sg nghi(pin$p'vAo ngdn sAch c6p huygn. t.7. I'luy dQng cua c6c tii chitc, cd nhin nfp vio ngAn srich cAp huygn. ;. 1.8. E6ng gop ty ngr.rygn cua ciic t6 ch&c. cri nh6n trong vi ngodi nudc cho ngAn sich cip huygn 1.9. Cdc khoAn phqt. tlch thu ngp ngdn sdch cdp huy$n. 1.10. 'l'hu kiit du ugin sdch c6p huyQn. l.l l. Cric khodn thanh lj tdi sdn, thu khric cua ng6n s6ch ngp vAo ngAn sdch cdp huyqn. l. 12. 'l'hu b6 sung tu ngdn sdch cip tinh. : t.13. Thu chuydn nguiin tir ngln sich cdp huyfn ntrm trudc sang ngin sdch cip huyfn nim sau. Trung ufrng, ngfrn sdch idp finhi ,' ngfin'"srtih c 'ml ngtfrn sich cdi xa $heo (%) gttu ngiln sdch2. Cdc *hortn thu plAn,ghla theg t! 117',,?i Thdn dp huy 'rd ,n, ff Qa V, Nhi$m vqp chi cua ng0n g$ch c{p huyfin: 4 l hoc t '', .n lli. I thd l. chi diu tu phrir tri€n: cni oau.lu.{.. c6ng trinh kdt c6u hq ting kinh 16 -xn hfli theo ph6n cdp. gliaUihAt nh6n df,n_rinh. e -. --) l. Chi thtrdmg xuyin. l.l. Cric hogr dqng sr nghigp girio dr,rc - d6o tso: - ciio dyc nrtim non c6ng lip, girio dgc,ti6u hgc, gi6o dpc pho th6ng rrungco so vA cric ho3t dqng girio dpc kfiac Aocdp t,uyin'qlirin tf; - cli dio t1o, bdi duong vi c{c hoar dgng dio tgo khic do c6p huygn qudn ?,?. Cdc hoar dQng sp nghifp y tC,.rn6i tru&ng, v5n hori th6ng tin, th6 dqcthao, truydn thanh;rtiyt; ffiijr'.4p huyfn qu6n ly. 2,3. c{c hoqt dpng sr,r nghigp kinh t6 do c.ic rton vi cdp huygn quain ry: - su nghi0q ndng ngtrigp, r6m nghigp, ngu nghigp, thuj rgi, thuc hifn c6ng ;[l}l,n nong, khuyEn r-a,",'lr,rydn-nsu. Lai re'?r,rrl'ral.]pi,ii .i'p .r,. huyen - su nehi$l $il.l rhting; I)uy tu bdo.crudng vd rrip cric bign phrip drim baoun toin giuo thring ciic tuyGn .l,ur,,g do huyfn ;r; i;, - su nghi0p kidn thi& thi chinlr: Duy tu brio du&ng he thring den chidu *nq via hl, h9 thring ciip, tho6t nu6c, girJ ;rOre ,aani'tao ,ilini ,noi ;"ed Jo ,r,i ,a c6c ss nshiep -i3L lliiililil,fn ;ill"n, - Sp nghigp kinh t6 khric theo quy dlnh cria phdp tugr. 2.4. Qu6c phdng an ninh vi trft tp an rodn xil hQi. - Qu6c phong: + Cdng tric girio dr,rc qu6c phong toin ddn; + c6ng tric tuydn qufrn vi d6n ti6p qu6n nh6n hoan rhanh nghia vu tro vd; + DinB kj quin nh6n dU bi: + -l'0 chfrc hudn luyfn c6n b0 d6n quin tU v0; + Cdc hogr rtgng qu6ri sp khdc rheo quy ilinh ctia ph6p luflt. - An ninh vi trit tg an todn xi hgi: + Tuy.n truydn, gi6o dpc phong rao quAn chring bao vf an ninh; + H6 rs cric chidn dich gi* gln an ninh, trat ru * ;;;;. t" qu6c; + Ha fiv so k€t' t6ng k6t cdc phong trao guin chrirng br;; an ninh 16 + H6 rg c6c hogt <lgng an ninh tgt t1r o co sd. 2.5. Hogt dQng cila cs quan Nhi n,rJ. .dp huygn. 2.6. Hoat d0ng c.a co quan ccp huyfn crra D6ng cong srin Viqt Nam. 2.7. Hopt cl$ng c0a co quan .6p huyQn cria Uf ban Mft.trfln Td qu6c ViQt Nam, Eodn Thanh nien CQng sin H6 Chi Minh, HOi Cyu chitin binh Vi€t Nam, HQi Li6n higp Phs n& Vift Nam, H$i N6ng d6n Vigt Nam. 2.8. H6 trg.cAc 16 chuc chinh tri xd hQi - nghi nghi€p; t6 chtic xa hQi; t6 ch[rc xtr hgi - nghd nghi$p trgc thr.rpc c6p hu1,r,rn, ; , : 1.9. ('iic ktroan chi khirc cua ciip hu-rgrr. 3. Chi b6 sun-u cho ngAn sdch cdp xd. , 4. Chi chuyin ngudn tu ng6n sdch'crip*ruyqn nirn trusc sang ngin srich cip huyQn nim sau. Vl. Ngu6n thu ctia ngin srf,ch c6p xfi. t. Cic khoiitt thu theo quy ttlnh ctiu phtip lufir ngdn sdch cip xii hu'ii'ng 100%. l.l. Thu6 rndn bAi thu tir c6c hs ki1!$nf,11Q11*{iebfu1.lL 1,2. Cdc khoAn phi, l( phi (kh0ng k6 cdc khoan phi theo quy dinh tli Msc VIII c0a Quy dinh nAy) ngp vio ngin s6ch cip xi. 1.3. 'l'hu tir qu! dAt c6ng iclr vi hoa lqri c6ng srin khrlc ngp vio ngfin s6ch i- cap xa. 1..1. 'l'hu tir hout rt$ng su nglri(.p nrip r lio rrgtn srich ciip xn. , 1.5. Virrln trg klrting lrodn liri cua dric to chuc va cri nhfln o nuttc ngoAi trgc tidp cho ngrin siich cip xi. 1.6. Cric kliodn dting g6p nQp ngin siich cdp xI. 1.7. D6ng g6p tU nguygn cua cic t6 chuc, c6 nhin trong vdr ngoii nu6c cho ngAn s6ch cip xfr. 1.8. Thu b6 sung tu ngin s6ch cAp huygn. 1.9. Cdc khodn phgt, tich thu ngp rrgirr sdch cAp x6. I .10. 'l'hu k6r du ngin sich xf,. I .l I . Cic khoin thanh lj tAi sdn. thu khdc cia ngin sdch do xi trpc ti6p quin ly, n$p ngAn srich Nhi nuoc. t .12. 'l'hu chuydn ngudn tu ng6n srich cip xi nim trudc sang ng6n sdch c6p xi nim sau. 2, Cdc kho,in thu phdn chla rheo tj ff phln fidm (%) SiilT ngdn sdch Trung &ongt ngfra sdch cdp tinh, ngin sdch cip huy€n, ngiln sdch cdpxd (theo quy ttinh tqi Muc YIfi cia Ay dinh ndy). VIt. Nhiem ytr chi ciir ng0n s{ch c{p xfi: l. Chi dAu tu phAt tri6n: Cni eAu tir c6c c6ng trinh k6t cdu hs tAng kinh td - xn hfli theo phtn cfip cria Ui ban nhin d6n tinh. 6 2. Chi thu0rng xuy0n: f: I i 2'1. chi h6 trq cho girio dyc rnim non, gido dgc khric do xfr gudn ry. 2'2' Chi hogt.dSng y t6, rndi truong, vxn lrod. th6ng tin. thii dpc, rhd rhaotruyAn thanh c6ng tec xai6i do xe qudn ly. mo r ' ne u( , 2.3- Quin ry, duy ru, bio du&ng ciic c6ng trinh ki6n truc, tii sin, ciic c6ngtrinh giao thdng, ph6c tqi do xe quan li. e 2.4. Ho6t d$ng cua cdc co quan Nhri nudc cdp xi. 2.5. Hoar dQne co quan D6ng cgng s6n Vigt Narn cdp x6. 2.6. l-loqt dp:g ::i..1. :g.q$n M{,tr{n 16 quiSc Vist Nam, Eoin Thanhni6n cgng sdn I'r6-ctri Minh. r{oi csu chidn !inr,-v'io, Narn. Hqi Li6n higp phpnrI Visrt Nurrr. I ltii Nffng drin Vir"ri Noin o.iip ..i. 3.7. ('6ng tric rlair: quin tp'r,'0, tr{t ty a, toiur xi rroi: sE - Df,ng ky nghia vg qudrr .sr,r. dua rhanh ni6n lern clrong lirn nglria vu quan toan xa #,1u" truydn v$n dQng phong trao quin chring bio vg an ninh, trft tp, an - Hoqt d$ng brio vg tngr rg, an ninh o co sd. 1.8. I I3 rr1 cric rii chdrc chinh rr.i xfr h6i - nghd nghigp; td chrrrc xfr hOi;chr?c xfr hgi - nghi nghigp trpc thuflc cdp xi. ' -'E'-'- 2.9. Cric khorin clri kh6c cta cdp xi. 3' chi chuydn ngudn ru ngin sdch cdp xfi ndrn truuc sang ng6n srich cdp xintrm sau, 'te "qr' -. . v'I' Cric krroin ,I., r!r.-r l:I__din-h ciia ph-rp rugt phiin chie theo ri rgpfln trim (%) giii.a nge{ ,i.i irung uffig, ngf;n srich c6p tinh, ng6n sdchcip huyin, ng6n srictr cIp..xt: . '- ---r' -""5r r'-xrr l. Khodn thu phfrn chia thco..ti t€ rltn ffdm (vo) grfia ngan sdch rrungttunS vd ngdn sdch trra phwns: lntrr,;[*^;;;a; phuong dusc h,rong dusctinh bing roao/ova phih chia;ita.e. .ap ngtui s6ch nhu sau: kh6,,1,'ilil1;rii,'1,ffi lixh1"'**iTiif iicll,,,f,,i,,,"* htuig hod nhflp - ,'hu t& doanh nghifp nhi nudc Tlung u** doanh nghifp nrri nuoc dlaphuung' doanh nghifp "o ,iio oiu ru nu6c ,igoai, -.a. go1r1 nghi€p ngoai qu6cdoanh vi cdc to ttrtrc,'.ri nhii ki-6c cO rroqio-'O"n;ir -ra, kinh doanh, oEng ky k6khai nsp thu6 vdo ng6n sa.rr .ap ti"h phil;i. ir," .ean s6ch cdp tinh r@%; - Thu tir cric df:l Tsli€p ngoii gir6c doanh va cdc td chuc, cd nh6n khricc6 hqt d0ng sdn xudt rcintr-aoJrrr,'ae"j r./ tJ u,.r'"op thu6 vio ngin s6ch c6phuyfn phf,n chia cho ngfln,C;h;$huyfn t00vo; ' Thu tri ctic hs san xu{t kinh doanh tr6n dia ban c6c xE, phucmg, thi trdn: r6 4t ,i + TrEn itia bin c6c xe, thi tr6n.phin chia cho ng6n s6ch cdp huygn 300/0, ngin sdch cdp xd 70o/o: * -l'rr!n dia bin cdc phuong phfln chia cho ngfrn srich c6p huyfn E0%, ng6n sdch phuong2}oh. i 1.2. r-hu6 thu nhfp doanh nghigp, khdng ki thuri thu nhflp doanh nghifp cria cic. d9" ,.i hqch to6n todrn nginh vi thuaS thu nh{p doanh nghigp thu tu trolt dQne x6 s6 ki6n thiiit: ' Thu tir cAc doanh nghisp. nhi.nudc Trung uffig, doanh nghirp nhA nu0c dia. ph.uon.S, {oa$ pshien .9 y6n 911 ,u nudc ngoii, ciic doanh ,[nigp ngoAigu6c doanh vA cic t6 ch&c, cd nh6n khdc c6 ho6 dgng sin xudt kinh doanh, dlng !i !e khai nQp thu6 vio ngin sich cdp tinh phin cfiia cho ngin sich c6p tinfil00/y'o; j - Thu tir c6c doanh nghigp ngodri qu6c doanh vi c6c t6. ch(rc, cd nhin kh6c c6 hoal dOng san xttit kinlr doanlr, dqng ki k0 kliai nqp thu6 vio ngin srich cdp huylrn phin chia c'ho ngiirr sirch cip htryfir l$Ao,.b. 1.3. l'hut"i thu nh{p cu nltiin lngriai 'l'lru0 rhu rrh{p tu chuydrr nhugng b6r ttg$ sin vi 'l"hud thu nlrap.ru,[ogr a0ng srin xu6t'kinh doanh cga cd nhenylnan chia 100% cho ng6n sdch cdp tinh. :j 1.4. Thud ti€u thy d{c bigt rhu til dich vg, hlrg ho6 san xu6t trong nu6c, khdng k6 thuii ti6u thp d6c biet thu tri honi itqng xO r[ fiiin thi6t, ph6n chia cho ngf,n sdch cdp tinh IOO%. 1.5. Phi xing diu ph6n chia cho ngf,n stich cAp tinh I OO%. . 2, ctic khodn thu phfrn chio gita cdc clp ngdn sdch ttio phuvng. 3.1. 'l'hu6 nhi ddt phan chia ,gho.rrgin srich'cdp huyqn 30yo, ng6n s6ch cdp xE 70%. .J :! rY 2.2.'l'hud tAi nguy8n. ' 'fhue tei nguyen nuoc: Phfrn chia ngfln s{ch cdp tfnh 100%: ' Thu6 trii nguy0n khdc (kh6ng bao gdm tdi nguy€n nuria): phdn chia cho ngf,n sich c6p tinh 40%, ngdn sach cip huyfn s}oh,nlan sach c6p xa tovr. 2.3, Phi bio v9 mdi tru&ng a6i voi nu6c rhrii. - Phi bio v0 mdi tru&ng a6i voi nudc thii sinh hogt, phAn ngp ng6n scch: + O6i vdi s6 phi thu qua gi6 nudo sgch do C6ng ty TNHH nrgt thfuih vi6n klnh dornh nudc qch Ninh Blnh vi c6c d* yi cdp nu6c sgch thu tr€n dia btn cd9 huyfn, thi xil, thinh ph6: Phin chia cho cii rintr 5ff/0, ng6n s6ch cip ituven 5V/o; . + o6i voi sii phi do cdc xi, phuong, thi trdn thu: phin chia cho ng6n sdch c6p xe l00o/o. - Phi bao vf rn6i tru&nq atii vdi,nusc thai c6ng nghifp, phtur nOp ngin s6ch ph0n chia cho ngin sdch cdp tinh t007o. 2'4' Thu6 1u dyle t6t n61e nghigp: phin chia cho ng6n s6ch ciip huy€n30%; ng6n srich c6p xd tOy". "./' . 2.5. L9 phf tru6c bA nhi dAt: , ^ Tr6n dia bin cdc xi, thi trdn ph6n chia cho ng6n srich c6p huyfn 30yo,ngdn s6ch c6p xd 70%; \-/' - T'rin dia hrin cdc srich phrr(rng J0l.i,. phuong phan chia cho ngrin sdch cdp huygn g1yo,ngin Ga phi th{rn quan danh lam ,0x,ffiHil':Hr';r"r ,,:*n.r!:ln 2,7. phf bio ve m6i rruo'lg a6i uti khai thcc khodng ,an,- J"' o6i voi r,rv-el Ilg qrrn, huyfn ciaViEn vi thi x6 Tam Di0p: ph6n chiacho ngin s6ch cdp tinh 30%, ng6n sdch .dp fruye"'SOy_'rge;;;h.f iniiii"" 'o6i vdi cric.lryen Hoa Lu, y6n,Kh6nh, !€n.M6. Kim sqn vd thinh phdNinh Binh: phin clia-cho ng6n sich cdp tinh'loio,;s;;';il;;i;;r;1, 3ayo,ngAn sdch ciip xfr 4O%. 2.8. 'l'hud ti hu nhflp ca nhf,n tir chuydn nh(uqng bet d$ng sdn ph6n ch ia cho{tngan t.6- r hue ' uqr il sdch ciip hiiy$n 7lit,ngdn sriclr .d;;';'6,ni{ .,vtr. _\,r15 dett ./turxt l\IllIl uual :T:*,tcn_djltan ciic .\ri, ttri triin phan chia cho ngen siich ,rl5r..rr rrslrll vcrP nu Y r i thu nhep cd nhirr ru lro{rr dOng sdn :x dt kinh doanh cua c nhdn:2,9.'l'hud ngen sdch cip xfr ?0%; 1_- 0n 3AYo, { Thu tr€n dia bin cdc phuorg phen chia cho ng6n sdch ciip uy$n 8004, "ngf,n sich phuon g ZAoh. 1' l?;Ii:h:.,hu.'adt:eu lli trjch, 3oorild lflp eug phrit tri 'ndAt, 16 cdnthuc hien phtn chia cho ng6n sdch cdp:trnr, io'i,'i'*uliJrr'.ip uy$n 50Yo, 2.1lJitln su dgng ddt. crip h lni A co quan Eing, Doin'th€,'c6c t6 dhr?c,thlnh tr;:, *a'r,,oi;;;;#'i*t,ii'iiiil nu&c vd ci{c don vi thu€ ddt, sti tion y;u;g lr6,'ii., dusc tirgiaoo{,,'ilu'giiqgyin sti dsng ddr sau khi rrir di chiphi n^qr.j, qrru. "o cho.vigc thu. hdi vi giaodlt theo quv djnh. tru di khoiin rrrch 30% ae rap ["/pr,iiirie" ii,,'r] .in r*i nopNSNN vi dugc phAn chia nhu sau: + Thu tri cdt c6 tii sin thanh ty Fn adt do c{c cs quan trrugc trnh quan rfvi clc losi dit khric ngoii di*n ,i.r, eiilry.li,ffie, chia cho ng&r sdch c6phuyfn, cAp xe dudi de/phan .iii.-.rro ng&r s6ch tinh l00o/o; + Thu t& dit c6 tii stn thanh ri tr6n e{ do c{c co quan thuQc huyfn, thi xE,thhh ph6 qutn tf phen chia cho ngen ,i.i;p-;r;;ioo,rt, + Thu tt dc. c6 di srin thanh rf 11611 cdt do cdc co quan thugc x6, phuong,thi t#n qurin tf ph6n "r,i",r,, ;** A;i;;ffi;. ' 9 ) rl,- . + Chi phi v0 din bri gidi ph6ng mflt blng va chi phi dAu tu xdy dyng co sd ha ting kh6ng vugt qui 35Yo; r'Trich l5% de lep Qui phrit tri0n d6t; + 56 con lai duss nOp vio NSNN dugc tinh bing chia giEa ngan s'e.h c6c cip nhu sau, ' thsc hien ph6n , ' , , ' ' ' t',t",-' : llul $n, thi ril, thirnh ;' :: - O6i voi diga tich dit khrlc (ngoai a6t tgi y I trdn:dAy) s6 ti6n su dpng ddt thu dugc tir giao ddt, dtiu gi6 quyrin sri dgng ddt : to0% va Thirnh phd Ninh llinh ph6 'r. . i,i lllrrh vA Tlrn, NIi clp 'tihh 50% ',1 30% zi,r, 20% 3()%, 3rl% 30% t0% lOYo lOYo 5OYa 50% 4A% 4A% 30% 2A% 20Vo 30% 40o/o 30% "7{lo/o 4A% V"l nh0n chia NS c{p NS huvGn li9t[-u 60/o Thl rI Tem Di$p Cdc phuong Blic Ssn, xI Y0n Rinh Xf, Quang Ssn vi phucrng 'l'iiy Stm Cdp xf, Y0n Smr. D6ng Son lluS'in I lou l.u' l'hi triin 'l'lti0rr 'l'tirr Cilc xu Nirrlr llori. Nirrh Xrriin Cilc .til crirr h.ri Huyfn Kim $io'n C{c xil Kinr 'l'iin, Dinh llo6. VItn }liii. Kinr Mi. C6n 'l'hoi yq$ir6nt}inhMinh,.,.i..t..,., C6s x0 Kinr Trung. Kirn Hai. Xudn Thi€n. ChCt Binh, I tdi Ninh. Kirn Dinh. Y0n M$r Cdc xi An Hoi. Htng Ti6n. Nhu HoA. Quang Thi$n, Ddng Huong, Kirn Chfnh. Y0n Lflc, Lai Thilft Kim Cdc xil Thugng Ki$m. [.uu Phusng. Tin Thinh vd thi udn PhAr Di0m Hgyfn Nho Qurn Thi r*in Nho Quun vA cric L+c Van xfr: D0ng Phong. Lgng Phong, g4!" S-Fq',., rIStL 9-$. -$tggg -.H- Clc xI llrech Blnh Ki Phu, Ph0 [nng, yln Phrrurrg, Vf,n lbgng, Thsnh [gs, Th{-e,r,g Heth $if Igp..QS[B !g1 . *, . q&-$$.t'I.fl!...-........r..--....,.E'..-.--,r.-l---*'.eryE#rt| Ihidr.Ms" ylc.{c xg 9sJtms'gb rde-@,!$p 7UYo e0% lV/o 4A% 40% 500/o 3V/o 40% 6tr/o r0 (iin I}a/o tu% 45% 45% 40o/o 50% e0% 45% 4s% 90% 6s% ss% t){)Vo *\] Iluyfn t'Gn Khrfinh cdc xe Khrinh Pht. Khdnh An. Khanh cu. Khrinh v[n,Khrinh Nhqc vi thi trdn ien Nint ''iI' r\runn Xe Khdnh C6ng cdc xf, Khrinh Thinh. Khdnh Thuy. Khil,h J.idn Cric .xfr con I+i Iluygn Y0n llt0 l ('ric xtr Y0, l)0,g. \'fn 'l'triii. yirr .l,rrinrr ('dc sii. thi trrirr cnrr liri II lutt, t0% lOYo t0% t0% 2s% 3s% t(r% l0o/o i I I .)t)Yy. J *a, melfi ffaili,,: lidl",, vust thu ngsn sdctr cdp rrnh do cric huygn, rhi piii voi crrc huygn, thi .xtr, tlrtn! phii co s6 thu nep. NSNN 'ugt cii v,i ttings6 va s6 phin tt'i".'di!it'tla.r., "ip.rini ,o ,-oiiu',oan ao HDND tinh giao lsaukhi da loai trir phin gii" ;;A;. thue quan-iltr, nQp t4i Kho bsc nhi nu6chuyfn, thi x5; s6 thu fiar .*e tr,lin..hi nii'n,io";'r6.thu ctia ngan sacn cric cdp:|fiffff::iil;ff,[l'ff,H,n'ffiillTl* irnh qua xrsrurv) thi thrc hi€n ph,i. + Vugt thu tiiln sri dsng adt: cip rqi rlo%cho cdc huyfn, thj x6, rrrinh ) + vust rhu cric khodn thu celjiii chi.thuong'xuy6n: ciip rgi 50% cho cric \huygn, rhi xa. thrinh prra r.i, L'lr# tru phffn rnrn ruJng theo quy dinh. / x;Iffi v*- cfra c., quon Thu6, co qusn Kho bsc nhi nrrfc ",i. .6p , / ff r,',*T?qld#,*}i*t[+tr*qf**liirrl+t Itr*I1il,lT;;:nn,Uli$;, coquan Kho b3c nhi nudc c6c cip, m-l*#nlt{[t*t *J*r:HT,,':ffi-il#- Ir,os,ai?;;;;#?Iiil::,,-fl :i;ill}.ilffi 1,,#,ilii,"_1T*'llj[,,o,,,ntheo quv dinh c.a pr,ap rra,'ii.,o;'.*i* nhi€m ;,rlil:h:o q,,y€t dinh giao dptotin hine n'm cua }l-iNil;il;' odng. il; 'd; lu.' *nu nudc tinh vri sd reichinh ngav sau rhi.ugr'rD ,i"ir'Ji luv.liinrril;"; todn ngin s6ch, rirn co sod6 thrc hien phiin .rri.-.i. u,ri, ir,I ,iu" fi;n J;h?c c6p theo quy dfu,h. - Chi cqc thu6 c6c huyQn, $i xf;, thinh ph6 U$o c6o UBND ctng cip danh sdch cic doanlr nghi0p ngoii qu6c doanh vir cdc t6 chtc, cri nhin c6 hogt d0ne SXKD kh{c, dAnB lri k€ k}rai n$p thud vio ngEn.sich c6p huyQn theo quy dinh cua phip luir (dugc giao nhifm vg thu.thgg Quydt dinh giao d\r to6n hing nlm cua iini{D cic huyQn, thi xtr, thAnh phii)t ddng.gtii Kho bec nhi nudc vA Phong Tii chinh kC hogch ciic huygn. thi xi, thdrnh ph6 ngal qau khi TJBND cic huyin, thi xi. thAnh ph6 c6 quy6r dinh giao du todn ngin sich hirng n{m. lim ccr so d€ thlrc hi$n phf,n chia c6c'khodn thu giBa ngin srich cdc cdp theo quy dinh. , - Khg bgc nhA nudc cAc cip cin cri danh sich doanh nghiQp do c,o quan thu6 gui <l6n ili thr,rc hi(n phf,n chia cric khoin thu gi&a ng6n sich ciic cdp theo Trong ndm ngin sdch, n6u c6 sg thay ddi doanh nghiep n$p thuii vio ngin sdch tinh ho{c ngin sAch huy$n thi vin thuc hi€n ti 16 ph0n chia c6c khodn thu c0a doanh nghi$p d6 nhu diu nlm. Truong hqp c6 doanh nghiqp mdi thAnh lAp, co quan thu6 c6 trich nhiQm cung cAp kip thUi cho Kho. b4c nhi nusc lim cin ct thuc hiQn phin chia cAc khoAn thu gi0a ngfln sich cdc c6p theo quy dinh.fr6' Tp Nh$t Thfi t2 PHỤ LỤC 1B Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH Số: 28/2012/NQ-HĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ninh Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2012 NGHỊ QUYẾT Về việc sửa đổi, bổ sung một số Khoản tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 6 Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002, Luật Thuế bảo vệ môi trường ngày 15/11/2010, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ngày 17/6/2010; Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 147/TTr- UBND ngày 12/12/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Khoản tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ- HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình, như sau: 1. Sửa đổi Khoản 1.5 Khoản 1 Mục VIII: “1.5. Thuế bảo vệ môi trường (không bao gồm khoản thu thuế bảo vệ môi trường từ hoạt động xuất, nhập khẩu) phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%”. 2. Sửa đổi, bổ sung các Khoản 2.1, Khoản 2.2, Khoản 2.6, Khoản 2.7 Khoản 2 Mục VIII: “2.1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phân chia cho ngân sách cấp huyện 30%, ngân sách cấp xã 70%. 2.2. Thuế Tài nguyên: - Thuế Tài nguyên nước: Phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%; - Thuế Tài nguyên khác (không bao gồm thuế tài nguyên nước): + Thu từ các doanh nghiệp nhà nước Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức có sản xuất kinh doanh khác, đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%. + Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức có sản xuất kinh doanh khác, đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 40%; ngân sách cấp huyện 50%; ngân sách cấp xã 10%. 2.6. Phí tham quan danh lam thắng cảnh - Thu từ đấu giá gói thầu quyền thu phí tại hai tuyến du lịch Đình Các - Tam Cốc và Bích Động - Động Tiên - Xuyên Thuỷ Động thuộc khu du lịch Tam Cốc - Bích Động phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%. - Phí tham quan danh lam thắng cảnh (không gồm hai tuyến du lịch Đình Các-Tam Cốc và Bích Động - Động Tiên - Xuyên Thuỷ Động thuộc khu du lịch Tam Cốc - Bích Động) phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 50%, ngân sách cấp huyện 30%, ngân sách cấp xã 20%. 2.7. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản - Thu từ các doanh nghiệp nhà nước Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức có sản xuất kinh doanh khác, đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%. - Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức có sản xuất kinh doanh khác, đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật phân chia như sau: + Đối với các huyện Nho Quan, Gia Viễn và thị xã Tam Điệp: Phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 30%, ngân sách cấp huyện 50%, ngân sách cấp xã 20%. + Đối với các huyện Hoa Lư, Yên Khánh, Yên Mô, Kim Sơn và thành phố Ninh Bình: Phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 30%, ngân sách cấp huyện 30%, ngân sách cấp xã 40%”. 3. Sửa đổi nội dung vượt thu tiền sử dụng đất tại Mục IX “Vượt thu tiền sử dụng đất: Cấp lại 80% cho các huyện, thị xã, thành phố”. Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20/12/2012, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua và thực hiện từ năm ngân sách 2013. Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./. CHỦ TỊCH Nguyễn Tiến Thành PHỤ LỤC 2 Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Ninh Bình “Ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa NS các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình” HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 34/2016/NQ-HĐND Ninh Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2016 NGHỊ QUYẾT BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NINH BÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Điểm c Khoản 9 Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015; Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015; Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 30/11/2016 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình, áp dụng trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm ngân sách 2017 (có Quy định chi tiết kèm theo). Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14/12/2016, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 20/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình. Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./. Nơi nhận: - Ủy ban Thường vụ Quốc hội; - Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ; - Bộ Tài chính, - Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp; - Ban Thường vụ Tỉnh ủy; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; - TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh; - Các Ban của HĐND tỉnh; - Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV; - VP Tỉnh ủy, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; - Ban Thường vụ các huyện, thành ủy; - TTHĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố; - Công báo tỉnh, Đài PT - TH tỉnh, Báo Ninh Bình; - Lưu: VT, phòng CTHĐND. CHỦ TỊCH Trần Hồng Quảng QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NINH BÌNH (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Ninh Bình) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình. Điều 2. Đối tượng áp dụng Quy định này áp dụng với cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình. Điều 3. Ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình 1. Ngân sách tỉnh: Bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, thành phố thuộc tỉnh. 2. Ngân sách huyện, thành phố (gọi chung là ngân sách cấp huyện): Bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách của các xã, phường, thị trấn. 3. Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã). Chương II PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NINH BÌNH Mục 1. PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN Điều 4. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% 1. Thu từ cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. 2. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán nộp ngân sách cấp tỉnh. 3. Thu từ quỹ dự trữ tài chính của tỉnh. 4. Thu từ viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật. 5. Thu lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu. 6. Thu phí từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh quản lý thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; thu các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, doanh nghiệp nhà nước địa phương và các tổ chức được cơ quan nhà nước cấp tỉnh giao thực hiện thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định của pháp luật có liên quan. 7. Thu từ huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật. 8. Thu thuế môn bài theo Luật ngân sách 2015 (Lệ phí môn bài theo Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015) từ các doanh nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức, cá nhân có sản xuất kinh doanh khác, đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật. 9. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh. 10. Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước trực thuộc cấp tỉnh thực hiện và nộp theo quy định của pháp luật. 11. Thu từ bán tài sản nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý. 12. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình làm chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình đại diện chủ sở hữu. 13. Thu từ cấp quyền khai thác khoáng sản phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật. 14. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh xử lý. 15. Thu tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. 16. Các khoản thu khác nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật. 17. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương. 18. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển sang. Điều 5. Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100% 1. Thu thuế môn bài theo Luật ngân sách 2015 (Lệ phí môn bài theo Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015), trừ thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn và thuế môn bài thu từ các doanh nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức, cá nhân có sản xuất kinh doanh khác, đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp tỉnh. 2. Thu lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà đất. 3. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán nộp ngân sách cấp huyện. 4. Thu từ bán tài sản nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý. 5. Thu từ viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật. 6. Thu phí từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp huyện quản lý thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; thu các khoản phí từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện quản lý và các tổ chức được cơ quan nhà nước cấp huyện giao thực hiện thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định của pháp luật có liên quan. 7. Thu lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện thu (trừ khoản thu Lệ phí môn bài tại Khoản 1 Điều 6) 8. Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước trực thuộc cấp huyện thực hiện và nộp theo quy định của pháp luật. 9. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện xử lý. 10. Thu từ huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật. 11. Các khoản thu khác nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật. 12. Thu kết dư ngân sách cấp huyện. 13. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh. 14. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện từ năm trước chuyển sang. Điều 6. Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100% 1. Thu thuế môn bài theo Luật ngân sách 2015 (Lệ phí môn bài theo Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015) từ cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn. 2. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác nộp vào ngân sách cấp xã. 3. Thu từ viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật. 4. Thu từ huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật. 5. Thu từ bán tài sản nhà nước do cấp xã trực tiếp quản lý. 6. Thu lệ phí do cấp xã thực hiện thu. 7. Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cấp xã thực hiện. 8. Thu phí từ các hoạt động dịch vụ do cấp xã thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động sự nghiệp cấp xã và các tổ chức được cấp xã giao thực hiện thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định của pháp luật có liên quan. 9. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do cấp xã xử lý. 10. Các khoản thu khác nộp vào ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật. 11. Thu kết dư ngân sách cấp xã. 12. Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện. 13. Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã từ năm trước chuyển sang. Mục 2. NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN Điều 7. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh 1. Chi đầu tư phát triển, gồm: a) Chi đầu tư cho các dự án do tỉnh quản lý theo các lĩnh vực quy định tại Khoản 2 Điều này. b) Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật. c) Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật. 2. Chi thường xuyên, gồm các khoản chi: a) Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề. b) Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ. c) Chi quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần giao tỉnh quản lý. d) Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình. e) Chi sự nghiệp văn hóa thông tin. f) Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình. g) Chi sự nghiệp thể dục, thể thao. h) Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường. i) Chi cho các hoạt động kinh tế, gồm: Hoạt động bảo trì, quản lý sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông do cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện; hoạt động bảo vệ, nuôi trồng, chăm sóc, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành, khai thác trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; định canh, định cư và phát triển nông thôn do cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện; hoạt động quản lý sử dụng, khai thác đất đai; tài nguyên; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; biển và hải đảo do cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện; hoạt động điều tra cơ bản; quy hoạch; xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và các hoạt động kinh tế khác. j) Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cơ quan cấp tỉnh của Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp tỉnh. k) Chi hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh theo quy định của pháp luật. l) Chi đảm bảo xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật. m) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. 3. Chi trả nợ lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay. 4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh. 5. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp tỉnh. 6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện. Điều 8. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện 1. Chi đầu tư phát triển gồm: Chi đầu tư cho các công trình, dự án theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và đảm bảo nguyên tắc đối với thành phố phải có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và công trình phúc lợi công cộng khác. 2. Chi thường xuyên, gồm: a) Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề. b) Chi quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội thuộc quyền quản lý của cấp huyện. c) Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình. d) Chi sự nghiệp văn hóa thông tin. e) Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình. f) Chi sự nghiệp thể dục thể thao. g) Sự nghiệp bảo vệ môi trường. h) Chi cho các hoạt động kinh tế gồm: Hoạt động bảo trì, quản lý sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông phân cấp cho huyện quản lý; hoạt động bảo vệ, nuôi trồng, chăm sóc, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành, khai thác trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; định canh, định cư và phát triển nông thôn thuộc quyền quản lý của cấp huyện; hoạt động quản lý sử dụng, khai thác đất đai; tài nguyên; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; biển và hải đảo phân cấp cho huyện quản lý; hoạt động sự nghiệp thị chính (duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác) và các hoạt động kinh tế khác. i) Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện, cơ quan cấp huyện của Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp huyện. j) Chi hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật. k) Chi đảm bảo xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật. l) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. 3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp huyện. 4. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã. Điều 9. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã 1. Chi đầu tư phát triển gồm: Chi đầu tư cho các công trình, dự án theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Chi thường xuyên, gồm: a) Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề. b) Chi quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội thuộc quyền quản lý của cấp xã. c) Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình. d) Chi sự nghiệp văn hóa thông tin. e) Chi sự nghiệp phát thanh, truyền thanh. f) Chi sự nghiệp thể dục, thể thao. g) Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường. h) Chi cho các hoạt động kinh tế, gồm: Hoạt động bảo trì, quản lý sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông phân cấp cho cấp xã quản lý; hoạt động bảo vệ, nuôi trồng, chăm sóc, bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành, khai thác trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; định canh, định cư và phát triển nông thôn thuộc quyền quản lý của cấp xã; hoạt động quản lý sử dụng, khai thác đất đai; tài nguyên; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; biển và hải đảo phân cấp cho cấp xã quản lý và các hoạt động kinh tế khác. i) Chi cho các hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước cấp xã, cơ quan cấp xã của Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp xã. j) Chi hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp xã theo quy định của pháp luật. k) Chi đảm bảo xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật. l) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. 3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp xã. Mục 3. TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN Điều 10. Tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương (phần ngân sách địa phương được hưởng được coi như 100%) 1. Đối với khoản thu từ thuế giá trị gia tăng, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (trừ thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu; thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) được phân chia như sau: a) Thu từ các doanh nghiệp nhà nước của Trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức, cá nhân có sản xuất kinh doanh khác có đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%. b) Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức, cá nhân có sản xuất kinh doanh khác có đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật phân chia như sau: Đối với các khoản thu tại các huyện và thành phố Tam Điệp: Phân chia cho ngân sách cấp huyện 100%; Đối với các khoản thu thành phố Ninh Bình: Phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 15%, ngân sách thành phố Ninh Bình 85%. c) Thu từ các hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn các xã, phường, thị trấn: Đối với các khoản thu trên địa bàn các xã, thị trấn: Phân chia cho ngân sách cấp huyện 30%, ngân sách cấp xã 70%; Đối với các khoản thu trên địa bàn các phường: Phân chia cho ngân sách cấp huyện 80%, ngân sách phường 20%. 2. Đối với khoản thu từ thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp của các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hàng hóa nhập khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) được phân chia như sau: a) Thu từ các doanh nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức có sản xuất kinh doanh khác có đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%. b) Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức có sản xuất kinh doanh khác có đăng ký kê khai nộp thuế vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật phân chia như sau: Đối với các khoản thu trên địa bàn các huyện và thành phố Tam Điệp: Phân chia cho ngân sách cấp huyện 100%. Đối với các khoản thu trên địa bàn thành phố Ninh Bình: Phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 15%, ngân sách thành phố 85%. 3. Đối với khoản thu từ thuế thu nhập cá nhân a) Thuế thu nhập cá nhân (trừ thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân) phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%. b) Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản: Phân chia cho ngân sách cấp huyện 70%, ngân sách cấp xã 30%. c) Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân: Thu trên địa bàn các xã, thị trấn: Phân chia cho ngân sách cấp huyện 30%, ngân sách cấp xã 70%. Thu trên địa bàn các phường: Phân chia cho ngân sách cấp huyện 80%, ngân sách phường 20%. 4. Khoản thu từ thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số) phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%. 5. Khoản thu từ thuế bảo vệ môi trường (trừ thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu) phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%. Điều 11. Tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách địa phương 1. Đối với khoản thu từ thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) được phân chia như sau: a) Khoản thu từ thuế tài nguyên nước: Phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%. b) Khoản thu từ thuế tài nguyên khác (không bao gồm tài nguyên nước): Phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 40%, ngân sách cấp huyện 50%, ngân sách cấp xã 10%. 2. Đối với khoản thu từ thuế sử dụng đất nông nghiệp: Phân chia cho ngân sách cấp huyện 30%, ngân sách cấp xã 70%. 3. Đối với khoản thu từ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Phân chia cho ngân sách cấp huyện 30%, ngân sách cấp xã 70%. 4. Đối với khoản thu từ lệ phí trước bạ nhà đất a) Thu trên địa bàn các xã, thị trấn: Phân chia cho ngân sách cấp huyện 30%, ngân sách cấp xã 70%. b) Thu trên địa bàn các phường: Phân chia cho ngân sách cấp huyện 80%, ngân sách phường 20%. 5. Đối với khoản thu từ tiền cho thuê đất, thuê mặt nước: Trích 30% để lập Quỹ phát triển đất, số còn lại được coi là 100% và phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 50%, ngân sách cấp huyện 50%. 6. Đối với khoản thu từ tiền sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền của địa phương: phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 50%, ngân sách cấp huyện 50%. 7. Đối với khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền 01 lần gắn với tài sản trên đất của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, cơ quan Đảng, đoàn thể, doanh nghiệp thuộc địa phương quản lý và thu hồi từ các tổ chức, cá nhân thuê đất trên địa bàn tỉnh được phân chia như sau: a) Đối với khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền 01 lần gắn với tài sản trên đất của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý và thu hồi từ các tổ chức, cá nhân thuê đất thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh: Trích 30% để lập Quỹ phát triển đất sau khi trừ đi chi phí hợp lý phục vụ cho việc thu hồi để giao đất, cho thuê đất; số tiền còn lại được tính là 100% và phân chia cho ngân sách cấp tỉnh 100%. b) Đối với khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền 01 lần gắn với tài sản trên đất của các cơ quan, đơn vị thuộc huyện quản lý và thu hồi từ các tổ chức thuê đất thuộc thẩm quyền của cấp huyện: Trích 30% để lập Quỹ phát triển đất sau khi trừ đi chi phí hợp lý phục vụ cho việc thu hồi để giao đất, cho thuê đất; số tiền còn lại được tính là 100% và phân chia cho ngân sách cấp huyện 100%. c) Đối với khoản thu từ đấu giá giá trị quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền 01 lần gắn với tài sản trên đất của các cơ quan, đơn vị thuộc cấp xã quản lý và thu hồi từ các tổ chức thuê đất thuộc thẩm quyền của cấp xã: Trích 30% để lập Quỹ phát triển đất sau khi trừ đi chi phí hợp lý phục vụ cho việc thu hồi để giao đất, cho thuê đất; số tiền còn lại được tính là 100% và phân chia cho ngân sách cấp xã 100%. 8. Đối với khoản thu từ tiền sử dụng đất khác (không thuộc những trường hợp quy định tại Khoản 7 Điều này): Trích 15% để lập Quỹ phát triển đất, số tiền còn lại được tính là 100% và thực hiện phân chia ngân sách như sau: TT Huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn Tỷ lệ (%) phân chia NS cấp tỉnh NS cấp huyện NS cấp xã 1 Thành phố Ninh Bình 29% 67% 4% 2 Thành phố Tam Điệp Xã Quang Sơn 14% 76% 10% Xã Yên Sơn, xã Đông Sơn 14% 42% 44% Các phường còn lại 14% 66% 20% 3 Huyện Hoa Lư Thị trấn Thiên Tôn 20% 65% 15% Các xã Ninh Hoà, Ninh Xuân 20% 42% 38% Các xã còn lại 20% 60% 20% 4 Huyện Kim Sơn Các xã Quang Thiện, Thượng Kiệm, Kim Đông và thị trấn Phát Diệm. - 70% 30% Các xã Ân Hoà, Đồng Hướng, Kim Chính, Lưu Phương, Hùng Tiến, Như Hoà, Kim Mỹ, Lai Thành, Kim Tân, Định Hóa, Văn Hải, Cồn Thoi, Tân Thành, Yên Lộc và thị trấn Bình Minh. - 50% 50% Các xã còn lại - 42% 58% 5 Huyện Nho Quan Thị trấn Nho Quan và các xã: Lạc Vân, Đồng Phong, Lạng Phong, Phú Lộc - 50% 50% Các xã Thạch Bình, Quảng Lạc, Phú Long, Kỳ Phú, Cúc Phương, Yên Quang, Gia Lâm, Sơn Hà, Văn Phong. - 40% 60% Các xã còn lại - 52% 48% 6 Huyện Gia Viễn Thị trấn Me và các xã Gia Thanh, Gia Lập, Gia - 75% 25% Vân, Gia Sinh, Gia Tân. Các xã Gia Trấn, Gia Hưng, Gia Phú, Gia Tiến - 70% 30% Các xã còn lại - 52% 48% 7 Huyện Yên Khánh Thị trấn Yên Ninh, xã Khánh Nhạc, xã Khánh Cư - 74% 26% Các xã Khánh An, Khánh Phú, Khánh Hải. - 68% 32% Các xã Khánh Hòa, Khánh Hội, Khánh Mậu, Khánh Thành, Khánh Thiện. - 62% 38% Các xã Khánh Hồng, Khánh Thủy, Khánh Cường, Khánh Trung. - 59% 41% Các xã còn lại - 52% 48% 8 Huyện Yên Mô Các xã Yên Đồng, Yên Thái, Yên Thành - 40% 60% Các xã Yên Thắng, Yên Từ, Yên Phong, Khánh Thịnh, Khánh Dương, Yên Hòa, Mai Sơn, Yên Nhân và thị trấn Yên Thịnh. - 65% 35% Các xã còn lại - 52% 48% (Phần ngân sách cấp huyện được hưởng đã bao gồm chi phí về đền bù giải phóng mặt bằng và chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định hoặc được cấp có thẩm quyền quyết định (nếu có)). 9. Riêng đối với một số khu đất đấu giá có vị trí quan trọng thực hiện theo cơ chế đặc thu trên địa bàn thành phố Ninh Bình, thành phố Tam Điệp, huyện Hoa Lư, đấu giá để tạo nguồn vốn đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và từng bước thanh toán nợ xây dựng cơ bản của tỉnh theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Nghị quyết của HĐND tỉnh: Thực hiện điều tiết cho ngân sách tỉnh 100%. Điều 12. Phân bổ nguồn vượt thu ngân sách tỉnh do các huyện, thành phố thực hiện 1. Vượt thu tiền sử dụng đất - Cấp lại cho các huyện, thành phố: 50%. - Ngân sách tỉnh: 50%. 2. Vượt thu các khoản thu cân đối chi thường xuyên - Để lại 50% nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định. - Cấp lại cho các huyện, thành phố: 30%. - Ngân sách tỉnh: 20%. Điều 13. Về cấp lại số thu tiền sử dụng đất cho các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2016 và giai đoạn 2017-2020 1. Ủy ban nhân dân tỉnh cấp lại 100% số thu tiền sử dụng đất cho các xã để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, tương ứng với số tiền thu được từ giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất của xã đã phân chia cho ngân sách tỉnh (bao gồm cả 15% trích lập Quỹ phát triển đất). 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào tình hình cụ thể báo cáo HĐND cùng cấp xem xét quyết định cấp lại số thu tiền sử dụng đất cho các xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2016 và các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 cho phù hợp nguồn lực, điều kiện và số nợ xây dựng cơ bản của các xã, đảm bảo ngân sách huyện, thành phố giữ vai trò chủ động, điều hòa nguồn lực giữa các xã khó khăn với xã khác./.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phan_cap_quan_ly_ngan_sach_nha_nuoc_nghien_cuu_truon.pdf
Luận văn liên quan