A. Trong luận án đã tiến hành nghiên cứu vấn đề sau đây.
- Đã tiến hành phân tích tổng quan một số kết quả chính ở trên thế giới và
trong nước về vấn đề ổn định flutter của thiết diện cánh chịu lực khí động.
- Trên cơ sở lý thuyết khí động học và các số liệu thực nghiệm đã có xây
dựng mô hình thiết diện cánh máy bay 2 chiều uốn-xoắn chuyển động trong
dòng khí không nén được, dựa trên mô hình thí nghiệm được nhiều nhà nghiên
cứu quốc tế sử dụng. Trong mô hình được trình bày, độ cứng xoắn ka được xét
là một hàm của a dưới dạng đa thức bậc 5. Phương trình phi tuyến thu được từ
mô hình được dùng để phân tích đáp ứng cũng như các hiện tượng flutter.
- Đã áp dụng công cụ CFD và CSM để tối ưu hóa hình dạng cánh máy bay
đã được áp dụng. Phương pháp này được sử dụng cho các thiết kế của các cánh
máy bay UAV, bay ở số Reynolds thấp. Một bài toán giảm thiểu lực cản, trong
khi vẫn đạt yêu cầu về lực nâng được giải quyết bằng phương pháp SQP. Thiết
diện cánh Eppler 66 được chọn làm cánh máy bay ban đầu. Mô phỏng cũng
được thực hiện bằng cách sử dụng ANSYS Workbench phiên bản 16.0 để chứng
minh hiệu quả của cánh máy bay tối ưu. Trong trường hợp này, kết quả cho thấy
các cánh máy bay tối ưu đạt được sự giảm 20% lực cản so với các cánh máy bay
ban đầu và vẫn có thể để đảm bảo các yêu cầu lực nâng tối thiểu.
- Sau khi thiết lập phương trình dao động hai bậc tự do của thiết diện cánh
đã trình bày một số phương pháp giải tích, đặc biệt đã phát triển tiêu chuẩn đối
ngẫu có trọng số cho phương pháp tuyến tính hóa tương đương hệ dao động phi
tuyến tuần hoàn và ngẫu nhiên, trong đó tiêu chuẩn tuyến tính hóa kinh điển là
trường hợp riêng khi trọng số bằng không.
130 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phân tích đáp ứng của Profile cánh máy bay theo cách tiếp cận đối ngẫu - Nguyễn Minh Triết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
884.4 27.43 6.38 -1.16
s (m) (kg/m3) ca (kg.m
2/s) ka1 (N.m) ka2 (N.m)
0.6 1.225 0.036 6.833 9.967
ka3 (N.m) ka4 (N.m) ka5 (N.m) cl cm
667.685 26.569 -5087.931 3.358 -0.635
Kp Ki (1/s) Kd (s)
0 Thay đổi để khảo sát 0
Ví dụ 5: Thiết diện cánh phi tuyến bậc 5, điều khiển vi phân (D control).
Các số liệu được cho trên bảng 10.
Bảng 10: Số liệu của ví dụ 5
a b (m) mT (kg) mW (kg) Ia (kg.m
2)
-0.6847 0.135 12.387 2.049 0.0558
xa kh (N/m) ch (kg/s) cla cma
0.3314 2884.4 27.43 6.38 -1.16
s (m) (kg/m3) ca (kg.m
2/s) ka1 (N.m) ka2 (N.m)
0.6 1.225 0.036 6.833 9.967
ka3 (N.m) ka4 (N.m) ka5 (N.m) cl cm
667.685 26.569 -5087.931 3.358 -0.635
Kp Ki (1/s) Kd (s)
0 0 Thay đổi để khảo sát
87
4.4.2. Tìm vận tốc tới hạn bằng phương pháp số
Lời giải số thu được bằng cách giải hệ phương trình vi phân phi tuyến
(111). Hệ này được giải bằng hàm ode45 trong MATLAB. Để sử dụng hàm
ode45, phương trình vi phân được chuyển về hệ phương trình vi phân cấp 1
(114), trong đó các tham số được tính từ (115), độ cứng phi tuyến được xác định
từ (112). Quy trình tính toán số sau được sử dụng để xác định vận tốc tới hạn và
tần số dao động LCO:
- Đầu tiên, một giá trị ban đầu của góc xoáy được cố định. Các giá trị ban
đầu khác 0 , 0 , 0h h a được gán bằng 0.
- Thay đổi dần dần vận tốc dòng khí U. Với mỗi vận tốc dòng khí, phương
trình vi phân được giải. Trong các ví dụ thì khoảng thời gian giải phương trình
vi phân từ 0 đến 120s, là đủ dài để thu được dao động ổn định (trong tài liệu Li
vcs 2011 chỉ tính đến 30s). Nếu biên độ dao động hội tụ thì vận tốc dòng khí
nhỏ hơn vận tốc tới hạn. Khi đáp ứng bắt đầu hình thành dao động LCO (biên độ
dao động tại các thời điểm cuối bằng hoặc lớn hơn biên độ dao động tại thời
điểm ban đầu) thì vận tốc đạt tới vận tốc flutter. Khi đó vận tốc dòng, biên độ
dao động và tần số dao động sẽ được ghi lại.
- Tăng giá trị ban đầu của góc xoáy a(0) và lặp lại quá trình bên trên. Quá
trình trên thực tế tính toán cho thấy khi tăng giá trị ban đầu đủ lớn thì biên độ
dao động ổn định hầu như không tăng nữa. Đây có thể xác định là vị trí mà vận
tốc tới hạn có giá trị nhỏ nhất.
Trên thực tế quy trình tính toán như trên mất nhiều thời gian ở việc “tăng
dần” vận tốc dòng. Vì vậy để tăng tốc độ tính toán, quy trình cần làm từ bước
thô đến tinh. Cụ thể, đầu tiên bước vận tốc được lấy giá trị lớn để xác định vận
tốc gần với vận tốc tới hạn. Sau đó ta thay đổi xuất phát điểm của vận tốc và
giảm bước vận tốc. Quá trình tiếp diễn đến khi đạt được kết quả đủ độ chính xác
cần thiết.
88
Để đảm bảo độ tin cậy của tính toán số, kết quả tính vận tốc flutter trong ví
dụ 1 và 2 sẽ được so sánh với Li vcs 2011. Đoạn mã thể hiện việc tìm vận tốc
flutter bằng cách giải phương trình vi phân trong ví dụ 1 được cho trong phụ lục.
Hình 39, 40 thể hiện kết quả tính vận tốc tới hạn theo các điều kiện đầu. Hình 39
là kết quả của luận án còn hình 40 là kết quả trong Li vcs 2011 [53].
-0.35
-0.25
-0.15
-0.05
0.05
0.15
0.25
0.35
7.5 8 8.5 9 9.5 10 10.5 11 11.5 12
Vận tốc tới hạn , m/s
a
(
0
),
r
a
d
h(0)=0
h(0)=0.01
h(0)=0.05
Hình 39: Biên flutter của ví dụ 1 tính theo phương pháp số được đề cập trong luận án
Hình 40: Biên flutter của ví dụ 1 (lấy từ bài báo Li vcs 2011)
89
So sánh 2 hình vẽ ta thấy có sự trùng hợp rõ ràng và điều đó thể hiện độ tin
cậy của các tính toán số. Một số so sánh định lượng cũng được chỉ ra trong bảng
11, 12.
Bảng 11: So sánh một số vận tốc flutter trong ví dụ 1
h(0) a(0) Vận tốc tới hạn (Li vcs 2011) Vận tốc tới hạn (Luận án)
0.01 0.1 7.92 7.955
0 ±0.2 7.9 7.94
Bảng 12: So sánh một số vận tốc flutter trong ví dụ 2
h(0) a(0) Vận tốc tới hạn (Li vcs 2011) Vận tốc tới hạn (Luận án)
0.001 0.001 11.4 11.27
0.5 0.5 10.6 10.525
0.01 0.1 10.7 10.65
Kết quả so sánh trên các bảng cho thấy sự phù hợp và khẳng định độ tin
cậy của các tính toán số trong luận án.
4.5. Kết quả tính toán với ví dụ 1
Hình 41 cho thấy sự so sánh giữa các đường cong biên độ-vận tốc trong ví
dụ 1. Bảng 13 cho các kết quả định lượng so sánh các vận tốc tới hạn flutter.
7.5
8
8.5
9
9.5
10
10.5
11
11.5
12
12.5
0.09 0.1 0.11 0.12 0.13 0.14
Biên độ LCO (rad)
V
ận
t
ố
c
tớ
i
h
ạn
(
m
/s
)
TTH đối ngẫu
cải tiến 3
TTH kinh điển
TTH đối ngẫu
thông thường
- Dấu X: kết quả số
- Nét đứt: đường
cong không ổn định
Hình 41: Kết quả so sánh đường cong biên độ-vận tốc trong ví dụ 1
90
Bảng 13: So sánh các vận tốc tới hạn trong ví dụ 1
Đáp ứng tại biên độ lớn (độ phi
tuyến lớn) Vận tốc tới hạn nhỏ
nhất (m/s) Biên độ LCO
(rad)
Vận tốc tới hạn
(m/s)
Tính toán số
0.1484
11.66 7.94
TTH kinh điển
12.25 (sai số
5.06%)
7.9455
TTH đối ngẫu thông
thường
10.5666 (sai số
9.38%)
7.9455
TTH đối ngẫu cải
tiến 1
11.3431 (sai số
2.72%)
7.9456
TTH đối ngẫu cải
tiến 2
11.51 (sai số
1.29%)
7.9457
TTH đối ngẫu cải
tiến 3
11.591 (sai số
0.59%)
7.9456
Kết quả cho thấy:
- Trên đường cong biên độ - vận tốc, kỹ thuật đối ngẫu đầy đủ 3 thành
phần cho kết quả gần với tính toán số nhất.
- Trên hình 41 và trên bảng 13, ta thấy tất cả các phương pháp đều thể
hiện sự tồn tại của một vận tốc tới hạn flutter tối thiểu. Các phương pháp tuyến
tính hóa đều dự báo tốt vận tốc tối thiểu này và các kết quả không khác nhau
nhiều giữa các phương pháp (cột cuối cùng của bảng 13).
- Các phương pháp tuyến tính hóa đối ngẫu cải tiến đều cho kết quả cải
thiện so với phương pháp tuyến tính hóa kinh điển trên miền phi tuyến (biên độ
dao động lớn) như thấy trên cột 2 của bảng 13.
4.6. Kết quả tính toán với ví dụ 2
Hình 42 cho thấy sự so sánh giữa các đường cong biên độ-vận tốc trong ví
dụ 1. Bảng 14 cho các kết quả định lượng so sánh các vận tốc tới hạn flutter.
91
10.5
10.6
10.7
10.8
10.9
11
11.1
11.2
11.3
11.4
11.5
0.09 0.11 0.13 0.15 0.17
Biên độ LCO (rad)
V
ận
t
ố
c
tớ
i
h
ạn
(
m
/s
)
TTH đối ngẫu
cải tiến 3
TTH kinh điển
TTH đối ngẫu
thông thường
- Dấu X: kết quả số
- Nét đứt: đường
cong không ổn định
Hình 42: Kết quả so sánh đường cong biên độ-vận tốc trong ví dụ 2
Bảng 14: So sánh các vận tốc tới hạn flutter trong ví dụ 2
Đáp ứng tại biên độ lớn (độ phi
tuyến lớn) Vận tốc tới hạn nhỏ
nhất (m/s) Biên độ LCO
(rad)
Vận tốc tới hạn
(m/s)
Tính toán số
0.1743
11.29 10.525
TTH kinh điển
11.4404 (sai số
1.33%)
10.5246
TTH đối ngẫu thông
thường
11.0654 (sai số
1.99%)
10.5247
TTH đối ngẫu cải
tiến 1
11.2457 (sai số
0.39%)
10.5246
TTH đối ngẫu cải
tiến 2
11.2782 (sai số
0.1%)
10.5247
TTH đối ngẫu cải
tiến 3
11.2939 (sai số
0.03%)
10.5246
92
Kết quả tiếp tục cho thấy một số kết luận đã thu được ở ví dụ 1:
- Kỹ thuật tuyến tính hóa đối ngẫu đầy đủ 3 thành phần cho kết quả gần
với tính toán số nhất trong miền phi tuyến lớn (biên độ LCO lớn).
- Các kỹ thuật tuyến tính hóa đều tìm ra được vận tốc tới hạn flutter tối
thiểu và sai khác rất ít so với tính toán số.
4.7. Kết quả tính toán với ví dụ 3
Trong ví dụ 3 này, ta sẽ tính hai trường hợp tham số Kp khác nhau để đánh
giá ảnh hưởng của điều khiển tỷ lệ (P-control) đối với hệ trong ví dụ 1. Ta xét 2
trường hợp Kp=-0.5 và Kp=0.5. Các kết quả so sánh được cho trên hình 43, 44 và
bảng 15, 16.
9.4
9.6
9.8
10
10.2
10.4
10.6
10.8
11
0.07 0.075 0.08 0.085 0.09 0.095
Biên độ LCO (rad)
V
ận
t
ố
c
tớ
i
h
ạn
(
m
/s
)
TTH đối ngẫu
cải tiến 3
TTH kinh điển
TTH đối ngẫu
thông thường
- Dấu X: kết quả số
- Nét đứt: đường
cong không ổn định
Hình 43: Kết quả so sánh đường cong biên độ-vận tốc trong ví dụ 3, Kp=-0.5
Bảng 15: So sánh các vận tốc tới hạn flutter trong ví dụ 3, Kp=-0.5
Đáp ứng tại biên độ lớn (độ phi
tuyến lớn) Vận tốc tới hạn nhỏ
nhất (m/s) Biên độ LCO
(rad)
Vận tốc tới hạn
(m/s)
93
Tính toán số
0.0972
10.465 9.415
TTH kinh điển
10.9671 (sai số
4.8%)
9.4207
TTH đối ngẫu thông
thường
9.8347 (sai số
6.02%)
9.421
TTH đối ngẫu cải
tiến 1
10.1836 (sai số
2.69%)
9.4209
TTH đối ngẫu cải
tiến 2
10.2784 (sai số
1.78%)
9.4207
TTH đối ngẫu cải
tiến 3
10.3285 (sai số
1.30%)
9.421
6.5
7.5
8.5
9.5
10.5
11.5
12.5
13.5
14.5
15.5
0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2 0.22
Biên độ LCO (rad)
V
ận
t
ố
c
tớ
i
h
ạn
(
m
/s
)
TTH đối ngẫu
cải tiến 3
TTH kinh điển
TTH đối ngẫu
thông thường
- Dấu X: kết quả số
- Nét đứt: đường
cong không ổn định
Hình 44: Kết quả so sánh đường cong biên độ-vận tốc trong ví dụ 3, Kp=0.5
Bảng 16: So sánh các vận tốc tới hạn flutter trong ví dụ 3, Kp=0.5
Đáp ứng tại biên độ lớn (độ phi
tuyến lớn) Vận tốc tới hạn nhỏ
nhất (m/s) Biên độ LCO
(rad)
Vận tốc tới hạn
(m/s)
94
Tính toán số
0.2255
14.745 6.985
TTH kinh điển
15.1676 (sai số
2.87%)
6.9877
TTH đối ngẫu thông
thường
13.9926 (sai số
5.1%)
6.988
TTH đối ngẫu cải
tiến 1
14.5797 (sai số
1.12%)
6.9877
TTH đối ngẫu cải
tiến 2
14.6995 (sai số
0.31%)
6.9879
TTH đối ngẫu cải
tiến 3
14.7562 (sai số
0.08%)
6.9877
Qua các kết quả tính toán, ta có một số nhận xét sau:
- Trong các trường hợp điều khiển tỷ lệ (P-control), kỹ thuật tuyến tính hóa
đối ngẫu cải tiến 3 (sử dụng 3 thành phần) có độ chính xác tốt nhất khi tính toán
vận tốc tới hạn ở miền có biên độ LCO lớn (độ phi tuyến cao).
- Các trường hợp tuyến tính hóa đều cho kết quả vận tốc tới hạn nhỏ nhất là
gần như nhau và gần với kết quả tính toán số.
- So sánh bảng 13 và bảng 15 ta thấy hệ số tỷ lệ Kp âm sẽ làm tăng vận tốc
giới hạn tối thiểu (từ 7.94m/s lên 9.415m/s) và giảm vận tốc tới hạn ở miền biên
độ lớn (từ 11.66m/s xuống 10.465m/s). Ngược lại, so sánh bảng 13 và bảng 16
ta thấy hệ số tỷ lệ Kp dương sẽ làm giảm vận tốc giới hạn tối thiểu (từ 7.94m/s
xuống 6.985m/s) và tăng vận tốc tới hạn ở miền biên độ lớn (từ 11.66m/s lên
14.745m/s). Xét về mặt hiệu quả điều khiển thì hệ số Kp âm là tốt hơn.
4.8. Kết quả tính toán với ví dụ 4
Trong ví dụ 4 này, ta sẽ tính hai trường hợp tham số Ki khác nhau để đánh
giá ảnh hưởng của điều khiển tích phân (I-control) đối với hệ trong ví dụ 1. Ta
xét 2 trường hợp Ki=-2 (1/s) và Ki=2 (1/s). Trường hợp Ki âm, hệ ổn định và các
95
kết quả so sánh được cho trên hình 45 và bảng 17. Trường hợp Ki dương, hệ mất
ổn định. Phương pháp số thể hiện điều này ở việc biên độ dao động tiến ra vô
cùng. Còn các phương pháp tuyến tính hóa thể hiện điều này ở việc tồn tại giá trị
riêng của bài toán giá trị riêng (37) có phần thực dương. Các kết quả này được
thể hiện trên hình 46 và bảng 18.
7
7.5
8
8.5
9
9.5
10
0.1 0.11 0.12 0.13 0.14 0.15
Biên độ LCO (rad)
V
ận
t
ố
c
tớ
i
h
ạn
(
m
/s
)
TTH đối ngẫu
cải tiến 3
TTH kinh điển
TTH đối ngẫu
thông thường
- Dấu X: kết quả số
- Nét đứt: đường
cong không ổn định
Hình 45: Kết quả so sánh đường cong biên độ-vận tốc trong ví dụ 4, Ki=-2 (1/s)
Bảng 17: So sánh các vận tốc tới hạn flutter trong ví dụ 4, Ki=-2 (1/s)
Đáp ứng tại biên độ lớn (độ phi
tuyến lớn) Vận tốc tới hạn nhỏ
nhất (m/s) Biên độ LCO
(rad)
Vận tốc tới hạn
(m/s)
Tính toán số
0.1595
9.385 7.055
TTH kinh điển
9.5412 (sai số
1.66%)
7.058
TTH đối ngẫu thông
thường
8.848 (sai số
5.72%)
7.079
TTH đối ngẫu cải
tiến 1
9.1912 (sai số
2.06%)
7.0577
96
TTH đối ngẫu cải
tiến 2
9.2598 (sai số
1.33%)
7.0578
TTH đối ngẫu cải
tiến 3
9.2924 (sai số
0.99%)
7.0577
-0.01
-0.008
-0.006
-0.004
-0.002
0
0.002
0.004
0.006
0.008
0.01
0 20 40 60 80 100 120
Thời gian (s)
G
ó
c
d
ao
đ
ộ
n
g
a
(
ra
d
)
Hình 46: Sự phân kỳ của dao động xoắn trong ví dụ 4 khi Ki=2 (1/s), h(0)=0(m),
a(0)=0.0125(rad), u=2.6 (m/s)
Bảng 18: Các giá trị riêng tính theo các phương pháp tuyến tính hóa, ví dụ 4, Ki=2 (1/s)
TTH kinh
điển
TTH đối
ngẫu thông
thường
TTH đối
ngẫu cải
tiến 1
TTH đối
ngẫu cải
tiến 2
TTH đối
ngẫu cải
tiến 3
Các giá trị
riêng của
(37) ứng với
trường hợp
biên độ rất
nhỏ =0.01
rad
-2.7795
+14.1352i
-2.7843
+14.1308i
-2.7819
+14.1330i
-2.7818
+14.1331i
-2.7817
+14.1331i
-2.7795
-14.1352i
-2.7843
-14.1308i
-2.7819
-14.1330i
-2.7818
-14.1331i
-2.7817
-14.1331i
14.1336i 14.1300i 14.1318i 14.1319i 14.1319i
-14.1336i -14.1300i -14.1318i -14.1319i -14.1319i
1.6001 1.6078 1.6039 1.6037 1.6037
97
Qua các kết quả tính toán, ta có một số nhận xét sau:
- Trong các trường hợp điều khiển tích phân (I-control), kỹ thuật tuyến tính
hóa đối ngẫu cải tiến 3 (sử dụng 3 thành phần) vẫn cho thấy độ chính xác tốt
nhất khi tính toán vận tốc tới hạn ở miền có biên độ LCO lớn (độ phi tuyến cao).
- Các trường hợp tuyến tính hóa đều cho kết quả vận tốc tới hạn nhỏ nhất là
gần như nhau và gần với kết quả tính toán số.
- So sánh bảng 13 và bảng 17 ta thấy hệ số tích phân Ki âm sẽ làm giảm
vận tốc giới hạn tối thiểu (từ 7.94m/s xuống 7.055m/s) và giảm vận tốc tới hạn ở
miền biên độ lớn (từ 11.66m/s xuống 9.385m/s).
- Hệ số tích phân Ki dương sẽ làm hệ mất ổn định được thể hiện trên cả các
tính toán số và lời giải tuyến tính hóa. Như thấy trên bảng 18, giá trị riêng là số
thực dương sẽ làm cho dao động tiến ra vô cùng ngay cả với biên độ rất nhỏ.
- Như vậy, lời giải tuyến tính hóa không chỉ xác định được các đáp ứng
LCO mà còn chỉ ra được cả các trường hợp không tồn tại LCO, biên độ dao
động tiến ra vô cùng. Ngoài ra, qua ví dụ này ta thấy điều khiển tích phân (I-
control) trong trường hợp này là không có hiệu quả (hoặc làm giảm vận tốc tới
hạn tối thiểu, hoặc làm hệ mất ổn định).
4.9. Kết quả tính toán với ví dụ 5
Trong ví dụ 5 này, ta sẽ tính hai trường hợp tham số Kd khác nhau để đánh
giá ảnh hưởng của điều khiển vi phân (D-control) đối với hệ trong ví dụ 1. Ta
xét 2 trường hợp Kd=-0.5 (s) và Kd=0.5 (s). Các kết quả so sánh được cho trên
hình 47, 48 và bảng 19,20.
98
2.8
2.82
2.84
2.86
2.88
2.9
0.07 0.075 0.08 0.085 0.09
Biên độ LCO (rad)
V
ận
t
ố
c
tớ
i
h
ạn
(
m
/s
)
TTH đối ngẫu
cải tiến 3
TTH kinh điển
TTH đối ngẫu
thông thường
- Dấu X: kết quả số
- Nét đứt: đường
cong không ổn định
Hình 47: Kết quả so sánh đường cong biên độ-vận tốc trong ví dụ 5, Kd=-0.5 (s)
Bảng 19: So sánh các vận tốc tới hạn flutter trong ví dụ 5, Kd=-0.5 (s)
Đáp ứng tại biên độ lớn (độ phi
tuyến lớn) Vận tốc tới hạn nhỏ
nhất (m/s) Biên độ LCO
(rad)
Vận tốc tới hạn
(m/s)
Tính toán số
0.0932
2.87 2.805
TTH kinh điển
2.8857 (sai số
0.55%)
2.8063
TTH đối ngẫu thông
thường
2.841 (sai số
1.01%)
2.8063
TTH đối ngẫu cải
tiến 1
2.8606 (sai số
0.33%)
2.8063
TTH đối ngẫu cải
tiến 2
2.8649 (sai số
0.18%)
2.8063
TTH đối ngẫu cải
tiến 3
2.867 (sai số
0.1%)
2.8063
99
9.45
9.5
9.55
9.6
9.65
9.7
9.75
9.8
9.85
0.05 0.055 0.06 0.065
Biên độ LCO (rad)
V
ận
t
ố
c
tớ
i
h
ạn
(
m
/s
)
TTH đối ngẫu
cải tiến 3
TTH kinh điển
TTH đối ngẫu
thông thường
- Dấu X: kết quả số
- Nét đứt: đường
cong không ổn định
Hình 48: Kết quả so sánh đường cong biên độ-vận tốc trong ví dụ 5, Kd=0.5 (s)
Bảng 20: So sánh các vận tốc flutter trong ví dụ 5, Kd=0.5 (s)
Đáp ứng tại biên độ lớn (độ phi
tuyến lớn) Vận tốc tới hạn nhỏ
nhất (m/s) Biên độ LCO
(rad)
Vận tốc tới hạn
(m/s)
Tính toán số
0.0655
9.78 9.5
TTH kinh điển
9.8426 (sai số
0.64%)
9.4846
TTH đối ngẫu thông
thường
9.5608 (sai số
2.24%)
9.4846
TTH đối ngẫu cải
tiến 1
9.6472 (sai số
1.36%)
9.4846
TTH đối ngẫu cải
tiến 2
9.6703 (sai số
1.12%)
9.4846
TTH đối ngẫu cải
tiến 3
9.6826 (sai số
1%)
9.4846
100
Qua các kết quả tính toán, ta có một số nhận xét sau:
- Trong các trường hợp điều khiển vi phân (D-control), kỹ thuật tuyến tính
hóa đối ngẫu cải tiến 3 (sử dụng 3 thành phần) có độ chính xác tương đối tốt khi
tính toán vận tốc tới hạn ở miền có biên độ LCO lớn (độ phi tuyến cao).
- Các trường hợp tuyến tính hóa đều cho kết quả vận tốc tới hạn nhỏ nhất là
gần như nhau và gần với kết quả tính toán số.
- Đối với dao động có biên độ nhỏ hệ phi tuyến sẽ rất gần với hệ tuyến tính
(tính phi tuyến yếu) khi đó phương pháp TTH kinh điển cho kết quả tốt hơn, tuy
nhiên sai số của các phương pháp TTH đều nhỏ do tính phi tuyến yếu.
- So sánh bảng 13 và bảng 19 ta thấy hệ số tỷ lệ Kd âm sẽ làm giảm vận tốc
giới hạn tối thiểu (từ 7.94m/s xuống 2.805m/s) và giảm vận tốc tới hạn ở miền
biên độ lớn (từ 11.66m/s xuống 2.87m/s). Ngược lại, so sánh bảng 13 và bảng
20 ta thấy hệ số tỷ lệ Kd dương sẽ làm tăng vận tốc giới hạn tối thiểu (từ 7.94m/s
lên 9.5m/s) và giảm vận tốc tới hạn ở miền biên độ lớn (từ 11.66m/s xuống
9.78m/s). Như vậy trong cả hai trường hợp Kd dương và âm thì miền biến thiên
của vận tốc giới hạn đều thu hẹp lại, tức là ít phụ thuộc vào biên độ dao động và
tính phi tuyến ít đi.
- Xét về mặt hiệu quả điều khiển thì hệ số Kd dương sẽ tốt hơn (tăng vận
tốc giới hạn tối thiểu).
Kết luận chương 4
Trong chương này đã khảo sát mô hình khí động phi tuyến của một thiết
diện cánh dựa trên mô hình thí nghiệm được nhiều nhà nghiên cứu quốc tế sử
dụng. Trong mô hình được trình bày, độ cứng xoắn ka được xét là một hàm của
a dưới dạng đa thức bậc 4. Trong luận án này quan tâm tới thuật toán điều khiển
PID. Đây là thuật toán điều khiển đơn giản nhất và được sử dụng nhiều nhất.
Các kết quả của các kỹ thuật đối ngẫu được áp dụng vào bài toán ổn định flutter
của thiết diện cánh cụ thể. Bằng kỹ thuật tuyến tính thu được vận tốc U là hàm
của biên độ dao động xoắn A. Từ đó sẽ vẽ được đường đặc trưng biên độ A với
101
vận tốc tới hạn U và cũng cho ta mối quan hệ giữa tần số với vận tốc tới hạn. Để
khảo sát cụ thể đã xét 2 ví dụ thiết diện cánh phi tuyến đến bậc 3 và bậc 5,
không có điều khiển, 2 ví dụ thiết diện cánh phi tuyến đến bậc 5, có điều khiển
tích phân và điều khiển vi phân. Đã xác định vận tốc tới hạn bằng phương pháp
số giải hệ phương trình vi phân phi tuyến bằng hàm ode45 trong MATLAB. Đã
xác định quy trình tính toán số để xác định vận tốc tới hạn và tần số dao động
LCO. Quy trình cần làm từ bước thô đến tinh. Cụ thể, đầu tiên bước vận tốc
được lấy giá trị lớn để xác định vận tốc gần với vận tốc tới hạn. Sau đó thay đổi
xuất phát điểm của vận tốc và giảm bước vận tốc. Quá trình tiếp diễn đến khi đạt
được kết quả đủ độ chính xác cần thiết. Để đánh giá độ tin cậy của tính toán số,
kết quả tính vận tốc flutter trong ví dụ 1 và 2 được so sánh với Li vcs 2011. Kết
quả so sánh trên đồ thị và bảng số liệu cho thấy có sự phù hợp rõ ràng và điều đó
thể hiện độ tin cậy của các tính toán số trong luận án.
Kết quả phân tích cũng cho thấy về tổng thể các kỹ thuật tuyến tính hóa và
phương pháp số đều không có nhiều sự khác biệt về định tính trên đường cong
biên độ - vận tốc. Đối với dao động nhỏ hệ phi tuyến sẽ rất gần với hệ tuyến tính
(tính phi tuyến yếu) khi đó phương pháp TTH kinh điển cho kết quả tốt hơn, tuy
nhiên sai số của các phương pháp TTH đều nhỏ do tính phi tuyến yếu. Đối với
dao động có biên độ lớn (tính phi tuyến lớn) các kỹ thuật TTH đối ngẫu cho kết
quả có sai số nhỏ hơn kỹ thuật TTH kinh điển. Ngoài ra, nhìn chung kỹ thuật đối
ngẫu đầy đủ 3 thành phần cho kết quả gần với tính toán số nhất.
102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
A. Trong luận án đã tiến hành nghiên cứu vấn đề sau đây.
- Đã tiến hành phân tích tổng quan một số kết quả chính ở trên thế giới và
trong nước về vấn đề ổn định flutter của thiết diện cánh chịu lực khí động.
- Trên cơ sở lý thuyết khí động học và các số liệu thực nghiệm đã có xây
dựng mô hình thiết diện cánh máy bay 2 chiều uốn-xoắn chuyển động trong
dòng khí không nén được, dựa trên mô hình thí nghiệm được nhiều nhà nghiên
cứu quốc tế sử dụng. Trong mô hình được trình bày, độ cứng xoắn ka được xét
là một hàm của a dưới dạng đa thức bậc 5. Phương trình phi tuyến thu được từ
mô hình được dùng để phân tích đáp ứng cũng như các hiện tượng flutter.
- Đã áp dụng công cụ CFD và CSM để tối ưu hóa hình dạng cánh máy bay
đã được áp dụng. Phương pháp này được sử dụng cho các thiết kế của các cánh
máy bay UAV, bay ở số Reynolds thấp. Một bài toán giảm thiểu lực cản, trong
khi vẫn đạt yêu cầu về lực nâng được giải quyết bằng phương pháp SQP. Thiết
diện cánh Eppler 66 được chọn làm cánh máy bay ban đầu. Mô phỏng cũng
được thực hiện bằng cách sử dụng ANSYS Workbench phiên bản 16.0 để chứng
minh hiệu quả của cánh máy bay tối ưu. Trong trường hợp này, kết quả cho thấy
các cánh máy bay tối ưu đạt được sự giảm 20% lực cản so với các cánh máy bay
ban đầu và vẫn có thể để đảm bảo các yêu cầu lực nâng tối thiểu.
- Sau khi thiết lập phương trình dao động hai bậc tự do của thiết diện cánh
đã trình bày một số phương pháp giải tích, đặc biệt đã phát triển tiêu chuẩn đối
ngẫu có trọng số cho phương pháp tuyến tính hóa tương đương hệ dao động phi
tuyến tuần hoàn và ngẫu nhiên, trong đó tiêu chuẩn tuyến tính hóa kinh điển là
trường hợp riêng khi trọng số bằng không.
- Áp dụng cho bài toán ổn định flutter của thiết diện cánh đã thu được vận
tốc U là hàm của biên độ dao động xoắn A. Từ đó sẽ vẽ được đường đặc trưng
biên độ A với vận tốc tới hạn U và cũng cho ta mối quan hệ giữa tần số với vận
tốc tới hạn. Để khảo sát cụ thể đã xét 2 ví dụ thiết diện cánh phi tuyến đến bậc 3
103
và bậc 5, không có điều khiển, 2 ví dụ thiết diện cánh phi tuyến đến bậc 5, có
điều khiển tích phân và điều khiển vi phân.
- Đã xác định vận tốc tới hạn bằng phương pháp số giải hệ phương trình vi
phân phi tuyến bằng hàm ode45 trong MATLAB. Đã xác định quy trình tính
toán số để xác định vận tốc tới hạn và tần số dao động LCO. Quy trình cần làm
từ bước thô đến tinh. Cụ thể, đầu tiên bước vận tốc được lấy giá trị lớn để xác
định vận tốc gần với vận tốc tới hạn. Sau đó thay đổi xuất phát điểm của vận tốc
và giảm bước vận tốc. Quá trình tiếp diễn đến khi đạt được kết quả đủ độ chính
xác cần thiết.
- Đã đánh giá độ tin cậy của tính toán số của luận án, kết quả tính vận tốc
flutter trong ví dụ 1 và 2 được so sánh với Li vcs 2011 [53]. Kết quả so sánh trên
đồ thị và bảng số liệu cho thấy có sự phù hợp rõ ràng và điều đó thể hiện độ tin
cậy của các tính toán số trong luận án.
- Kết quả phân tích cũng cho thấy về định tính tổng thể các kỹ thuật tuyến
tính hóa và phương pháp số đều không có nhiều sự khác biệt trên đường cong
biên độ - vận tốc. Đối với dao động có biên độ nhỏ hệ phi tuyến sẽ rất gần với
hệ tuyến tính (tính phi tuyến yếu) khi đó phương pháp TTH kinh điển cho kết
quả tốt hơn, tuy nhiên sai số của các phương pháp TTH đều nhỏ do tính phi
tuyến yếu. Đối với dao động có biên độ lớn (tính phi tuyến lớn) các kỹ thuật
TTH đối ngẫu cho kết quả có sai số nhỏ hơn kỹ thuật TTH kinh điển. Ngoài ra,
kỹ thuật đối ngẫu đầy đủ 3 thành phần thường cho kết quả gần với tính toán số
nhất.
B. Những kết quả mới của luận án bao gồm:
- Lần đầu tiên áp dụng và phát triển sáng tạo cách tiếp cận đối ngẫu để
phân tích các hiện tượng dao động flutter xuất hiện trong thiết diện cánh chịu
lực khí động.
- Đối với tiêu chuẩn tuyến tính hóa có trọng số đã giải quyết vấn đề chọn
giá trị trọng số thông qua nghiên cứu đề xuất 3 cách lựa chọn tương ứng với 3
cải tiến. Đã tiến hành khảo sát tần số dao động riêng trong hệ dao động bảo toàn
104
bậc cao và hệ Duffing chịu tải trọng ngẫu nhiên cho thấy các cải tiến này đều
cho kết quả tốt hơn so với phương pháp tuyến tính hóa kinh điển.
- Áp dụng cho bài toán ổn định flutter của thiết diện cánh, với các dạng phi
tuyến đa thức hay gặp và tính phí tuyến không quá nhỏ, cho thấy các tiêu chuẩn
đối ngẫu cải tiến đều cho kết quả chính xác hơn tiêu chuẩn kinh điển. Ngoài ra
các tiêu chuẩn đối ngẫu đầy đủ 3 thành phần thường cho kết quả tốt hơn tiêu
chuẩn đối ngẫu 2 thành phần trong các ví dụ khảo sát. Điều đó cho thấy tiêu
chuẩn đối ngẫu đầy đủ 3 thành phần có thể áp dụng tốt cho các hệ có tính phi
tuyến rõ rệt.
Hướng nghiên cứu tiếp theo sau luận án có thể tập trung vào một số việc
sau đây:
- Đối với cách tiếp cận đối ngẫu trong phương pháp tuyến tính hóa tương
đương cần khảo sát nhiều hệ dao động phi tuyến khác nhau để phát hiện các hiện
tượng cũng như các khả năng và giới hạn áp dụng của tiêu chuẩn tương đương
đối ngẫu.
- Nghiên cứu mở rộng bài toán ổn định thiết diện cánh 2 chiều sang bài
toán ổn định cánh có xét đến chiều dài cánh. Đây là bài toán rất phức tạp nhưng
rất cần thiết cho kỹ thuật hàng không. Nghiên cứu thêm các phương pháp CFD,
CSM để áp dụng cho bài toán ổn định cánh.
105
DANH SÁCH CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN
1. Nguyễn Đông Anh, Nguyễn Minh Triết, Mở Rộng Tiêu Chuẩn Đối Ngẫu Cho
Các Hệ Phi Tuyến Dao Động Tuần Hoàn, Tạp chí Khoa học Giáo dục Kỹ thuật,
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM, 2015, p.03:07.
2. Nguyen Minh Triet, Nguyen Ngoc Viet, Pham Manh Thang, Aerodynamic
Analysis of Aircraft Wing, VNU Journal of Science, Natural Sciences and
Technology, 2015, p.68:75.
3. Nguyen Minh Triet, Extension of dual equivalent linearization technique to
flutter analysis of two dimensional nonlinear airfoils, Vietnam Journal of
Mechanics, vol. 37, N3, 2015, p.217:230.
4. Nguyen Minh Triet, A Full Dual Mean Square Error Criterion For The
Equivalent Linearization, Journal of Science and Technology, 2015, p.557:562.
5. Nguyen Minh Triet, M.T. Pham, M. C. Vu, D.A. Nguyen - "Design wireless
control system for aircraft model " Proceedings of the 3rd International
Conference on Engineering Mechanics and Automation, ICEMA3, 2014,
p.283:286.
6. Minh Triet Nguyen, Ngoc Viet Nguyen, Van Manh Hoang, Manh Thang
Pham - Aerodynamic shape optimization of airfoil using SQP method - Tuyển
tập Hội nghị Khoa học toàn quốc Cơ học Vật rắn biến dạng lần thứ XII, 2015,
p.1442:1449.
7. Minh Triet Nguyen, Van Long Nguyen, Ngoc Viet Nguyen,
Ngoc Linh Nguyen, Manh Thang Pham “A Study on Low-Speed Wind Tunnel –
Theory and Experiment” Proceedings of the 4rd International Conference on
Engineering Mechanics and Automation - ICEMA4, 2016.
8. Minh Triet Nguyen, Ngoc Viet Nguyen, Van Manh Hoang, Manh Thang
Pham “Aerodynamic analysis and experiment of an airfoil in a low speed wind
tunnel”. Proceedings of the 4rd International Conference on Engineering
Mechanics and Automation - ICEMA4, 2016.
106
107
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Hoàng Thị Bích Ngọc, Đinh Văn Phong, Nguyễn Hồng Sơn (2009),
Nghiên cứu hiện tượng đàn hồi cánh dưới tác dụng của lực khí động, Tuyển tập
công trình Hội nghị Cơ học toàn quốc, Hà Nội, Tập 1, tr. 485-494.
2. Lã Hải Dũng (2005), Nghiên cứu quá trình flutter uốn - xoắn cánh máy
bay, Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc cơ học và khí cụ bay có điều khiển lần thứ nhất,
NXB ĐHQG Hà Nội, tr.238-244
3. Nguyễn Ngọc Linh (2015), Luận án tiến sĩ: Phân tích dao động ngẫu
nhiên phi tuyến bằng phương pháp tuyến tính hóa tương đương, Viện Cơ học.
4. Nguyễn Văn Khang (1998), Dao động kỹ thuật, Nhà xuất bản Khoa học
và Kỹ thuật, Hà Nội.
5. Nguyễn Văn Khang, Trần Ngọc An (2014), Flutter instability analysis of
bridge decks using the step-by-step method. Vietnam J. of Mechanics, vol 36, N
1, p.1-11.
6. Phạm Duy Hòa, Nguyễn Văn Mỹ, Phan Thanh Hoàng (2014), Nghiên cứu
kiểm soát ổn định flutter của kết cấu cầu hệ treo bằng khe slot, Tuyển tập công
trình Hội nghị cơ học toàn quốc, Tập 1, Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và
công nghệ, ISBN 978-604-913-233-9.
7. Trần Ngọc An (2014), Tính Toán Ổn Định Khí Động Flutter Của Dầm
Chủ Trong Kết Cấu Cầu Hệ Dây Bằng Phương Pháp Bước Lặp, Luận án tiến sĩ
Cơ học, Hà Nội.
8. Trần Thế Văn (2012), Luận án tiến sĩ: Nghiên cứu ổn định của tấm
composite lớp chịu tải trọng khí động, Học viện kỹ thuật quân sự.
Tiếng Anh
9. Abdelkader M., Shaqura M., Claudel C.G. and Gueaieb W. (2013), “A UAV
based system for real time flash flood monitoring in desert environments using
108
Lagrangian microsensors”, Proceedings of the 2013 International Conference on
Unmanned Aircraft Systems, Atlanta, USA, May.
10. Abdelkefi. A, R. Vasconcellos, F.D. Marques, M.R. Hajj (2012), Modeling
and identification of freeplay nonlinearity, Journal of Sound and Vibration,
Volume 331, Issue 8, , Pages 1898-1907.
11. Allen CB, Taylor NV, Fenwick CL, Gaitonde AL, Jones DP (2005). A
comparison of full non-linear and reduced order aerodynamic models in control
law design for active flutter suppression. Int J Numer Meth Eng;64(12):1628–
48.
12. Anderson. J. D. (2010), “Fundamentals of Aero-dynamics”, McGraw-Hill
Science.
13. Anh N.D., Hieu N.N., Linh N.N. (2012a), A dual criterion of equivalent
linearization method for nonlinear systems subjected to random excitation, Acta
Mechanica, 223:645-654.
14. Anh N.D., Nguyen N.X., Hoa L.T. (2013), Design of three-element dynamic
vibration absorber for damped linear structures, Journal of Sound and Vibration,
DOI:10.1016/j.jsv.2013.03.032.
15. Anh N.D., Zakovorotny V.L., Hieu N.N., Diep D.V. (2012b), A dual
criterion of stochastic linearization method for multi-degree-of-freedom systems
subjected to random excitation, Acta Mechanica, 223:2667-2684.
16. Anh, N.D., Hung, L.X., Viet, L.D. (2012c) Dual approach to local mean
square error criterion for stochastic equivalent linearization, Acta Mech. DOI
10.1007/s00707-012-0751-8
17. Anh. N.D. (2010), Duality in the analysis of responses to nonlinear systems,
Vietnam Journal of Mechanics, VAST 32:263-266.
18. Antoniou.A and Lu. W.S. (2003), Optimization: Methods, Algorithms, and
Applications, Kluwer Academic.
109
19. Asami T., Nishihara O. (1999), Analytical and experimental evaluation of an
air damped dynamic vibration absorber: design optimizations of three-element
type model, Journal of Vibration and Acoustics, 121:334-342.
20. Brat. W.V. (1971), “Flight test measurement of exterior turbulent boundary
layer pressure fluctuations on Boeing model 737 airplane”, Journal of Sound and
Vibration, vol.14, pp. 439-457.
21. Caughey TK. (1963): Equivalent linearization techniques. Journal of the
Acoustical Society of America; 35:1706–17112.
22. Chen Feixin, Liu Jike, Chen Yanmao (2013), Flutter analysis of an airfoil
with nonlinear damping using equivalent linearization, Journal of Aeronautics,
DOI:10.1016/j.cja.2013.07.020.
23. Chen FX, Chen YM, Liu JK. (2012) Equivalent linearization method for the
flutter system of an airfoil with multiple nonlinearities. Commun Nonlinear Sci
Numer Simul;17(12):4529–35.
24. Chen YM, Liu JK, Meng G. (2011) Equivalent damping of aeroelastic
system of an airfoil with cubic stiffness. J Fluids Struct;27(8):1447–54.
25. Chung KW, Chan CL, Lee BHK. (2007) Bifurcation analysis of a two-
degree-of-freedom aeroelastic system with freeplay structural nonlinearity by a
perturbation-incremental method. J Sound Vib;299(3):520–39.
26. Collar, A.R. (1978) The first fifty years of aeroelasticity, Aerospace, 2–20.
27. Crandall S.H.: (2006), "A half-century of stochastic equivalent
linearization", Struct. Control Health Monit., 13, 27–40.
28. Ding Qian, Wang Dong-Li (2006), The flutter of an airfoil with cubic
structural and aerodynamic non-linearities, Aerospace Science and Technology,
10:427-434.
29. Djayapertapa L, Allen CB (2001a). Aeroservoelastic simulation by time
marching. Aeronaut J;105(1054):667–78.
110
30. Djayapertapa L, Allen CB, Fiddes SP (2001b). Two-dimensional transonic
aeroservoelastic computations in the time domain. Int J Numer Meth
Eng;52(12):1355–77.
31. Dowell, E.H., Clark, R., Cox, D., Curtiss, H.C., Edwards, J.W., Hall, K.C.,
Peters, D.A., Scanlan, R., Simiu, E., Sisto, F., Strganac, T.W. and Tang.D
(2015), A modern course in aeroelasticity. 5th ed. Springer International
Publishing Switzerland.
32. Dowell, E.H., Edwards, J.W. and Strganac, T.W. (2003), Nonlinear
Aeroelasticity. Journal of Aircraft, 40(5), 857–74.
33. Elishakoff I., Andrimasy L., Dolley M. (2009):Application and extension of
the stochastic linearization by Anh and Di Paola. Acta Mech. 204, 89–98
34. Flomenhoft, H.I. (1997) The Revolution in Structural Dynamics, Dynaflo
Press.
35. Friedmann, P.P. (1999) Renaissance of aeroelasticity and its future. Journal
of Aircraft, 36(1), 105–21.
36. Fung, Y. C. (1993), An Introduction to the Theory of Aeroelasticity, Dover
Edition.
37. Garrick, I.E. and Reid,W.H. (1981) Historical development of aircraft
flutter. Journal of Aircraft, 18(11), 897–912.
38. Glauert, H. (1959), The Elements of Aerofoil and Airscrew Theory, 2nd
edition, Cambridge University Press.
39. Gupta. S.G., M.M. Ghonge, P.M. Jawandhiya (2013), “Review of
Unmanned Aircraft System (UAS)”, International Journal of Advanced
Research in Computer Engineering & Technology, Issue 4, Vol. 2, pp. 1646-
1658.
40. Hardin P. and Jensen R. (2011), “Small-scale unmanned aerial vehicles in
environmental remote sensing: Challenges and opportunities”, GISci. Remote
Sens., 48(1), 99-111.
111
41. Henshaw MJ, Badcock KJ, Vio GA, Allen AM, Chamberlain J, Kaynes I, et
al. (2007), Non-linear aeroelastic prediction for aircraft applications. Prog
Aerosp Sci;43(4–6):65–137.
42. Hodges, D.H. and Pierce, G.A. (2002) Introduction to Structural Dynamics
and Aeroelasticity, Cambridge University Press.
43. Ira H. Abbott and Albert E. Von Doenhoff (1951), "Theory of Wing
Sections", Dover Publishing, New York,.
44. James. R.M. (1997), “The theory and design of two-airfoil lifting systems”,
Computer Methods in Applied Mechanics and Engineering, vol. 10, pp. 13-43,.
45. Jin Y., Yuan X., Shin B.R. (2002), “Numerical Analysis of the Airfoil’s
Fluid-Structure Interaction Problems at Large at Large Mean Incidence Angle”,
Proc. ICCFD, Sydney, Australia, 15–19 July.
46. Katz, J. and Plotkin, A. (2001) Low Speed Aerodynamics, 2nd edn,
Cambridge University Press.
47. Ko J, Strganac TW, Junkins JL (2002). Structured model reference adaptive
control for a wing section with structural nonlinearity. J Vib Control; 8(5):553–
557.
48. Krylov N. M., Bogolyubov N. N. (1937): Introduction to non-linear
mechanics (in Russian). Kiev: Publisher AN SSSR.
49. Langley R S. (1988): An investigation of multiple solutions yielded by the
equivalent linearization method. J. Sound Vib. 127:271-281.
50. Lee B.H.K., Gong L., Wong Y.S. (1997), Analysis and computation of
nonlinear dynamic response of a two-degree-freedom system and its application
in aeroelasticity, Journal of Fluids and Structures, 11:225-246.
51. Lee B.H.K., Price S.J., Wong Y.S. (1999), Nonlinear aeroelastic analysis of
airfoils: bifurcation and chaos, Progress in Aerospace Sciences, 35:205-334.
52. Lee BHK, Liu L, Chung KW. (2005) Airfoil motion in subsonic flow with
strong cubic nonlinear restoring forces. J Sound Vib;281(3–5):699–717.
112
53. Li DC, Guo SJ, Xiang JW (2011). Adaptive control of a nonlinear
aeroelastic system. Aerosp Sci Technol;15(5):343–352.
54. Li DC, Guo SJ, Xiang JW, Di Matteo N. (2010), Control of an aeroelastic
system with control surface nonlinearity. In: Proceedings of 51st
AIAA/ASME/ASCE/AHS/ASC structures, structural dynamics, and materials
conference.
55. Li DC, Guo SJ, Xiang JW. (2012) Study of the conditions that cause chaotic
motion in a two-dimensional airfoil with structural nonlinearities in subsonic
flow. J Fluids Struct;33:109–26.
56. Liu J.K., Zhao L.C. (1992), Bifurcation analysis of airfoils in incompressible
flow, Journal of Sound and Vibration,154:117-124.
57. Liu L, Dowell EH, Thomas JP. (2007) A high dimensional harmonic
balance approach for an aeroelastic airfoil with cubic restoring forces. J Fluids
Struct;23(3):351–63.
58. Liu L, Dowell EH. (2005) Harmonic balance approach for an airfoil with a
freeplay control surface. AIAA J;43(4):802–15.
59. Liu L, Wong YS, Lee BHK. (2000) Application of the center manifold
theory in nonlinear aeroelasticity. J Sound Vib;234(4):641–59.
60. Liu L, Wong YS, Lee BHK. (2002) Non-linear aeroelastic analysis using the
point transformation method, part 1: freeplay model. J Sound Vib;253(2):447–
69.
61. Liu. P, Albert Y. Che, Yin-Nan Huang, Jen-Yu Han, Jihn-Sung Lai, Shih-
Chung Kang, Tzong-Hann Wu, Ming-Chang Wen and Meng-Han Tsai (2014),
“A review of rotorcraft Unmanned Aerial Vehicle (UAV) developments and
applications in civil engineering”, Smart Structures and Systems, Vol. 13, No. 6,
pp. 1065-1094.
62. Livne, E. (2003) Future of airplane aeroelasticity. Journal of Aircraft, 40(6),
1066–92.
113
63. Ma. K., H. Wen, T. Hu, T.D. Topping, D. Isheim, D.N. Seidman, E.J.
Laverni, J. M. Schoenung (2014), “Mechanical behavior and strengthening
mechanisms in ultrafine grain precipitation-strengthened aluminum alloy”, Acta
Materialia, Vol. 62, pp. 141–155.
64. Mohamed. G.(2000), “Flow Control: Passive, Active and Reactive Flow
Management”, Cambrigde University Press.
65. Nguyen Dong Anh, Nguyen Xuan Nguyen, Nguyen Hoang Quan (2014),
Global-local approach to the design of dynamic vibration absorber for damped
structures, Journal of Vibration and Control, doi: 10.1177/1077546314561282
66. Petrila. T and Trif. D (2005), “Basics of fluid mechanics and introduction to
computational fluid dynamics”, Springer-Verlag.
67. Pines. S (1958), An elementary explanation of the flutter mechanism. In:
Proceedings nature specialists meeting on dynamics and aeroelasticit, Institute
of theAeronautical Sciences, Ft.Worth, Texas, pp 52–58
68. Platanitis G, Strganac TW (2004). Control of a nonlinear wing section using
leading and trailing-edge surfaces. J Guidance Control Dyn;27(1):52–58.
69. Prabhakar A. and Ohri A. (2013), “CFD Analysis on MAV NACA 2412
Wing in High Lift Take-Off Configuration for Enhanced Lift Generation”, J
Aeronaut Aerospace Eng., 2: 125. doi:10.4172/2168-9792.1000125,.
70. Proppe, C., Pradlwarter, H.J., Schüller, G.I. (2003): Equivalent linearization
and Monte-Carlo simulation in stochastic dynamics. J. Probab. Eng. Mech.
18(1), 1–15
71. R. Eppler (1990), “Airfoil Design and Data”, Springer Berlin Heidelberg.
72. Rao, S. S. (2010): Mechanical Vibrations, 5th ed., Addison-Wesley,
Reading, MA
73. Rathinam,S., Kim Z.W. and Sengupta R. (2008), “Vision-based monitoring
of locally linear structures using an unmanned aerial vehicle”, Journal of
Infrastructure Systems, 14(1), 52-63.
114
74. Roberts, J.B., Spanos, P.D. (1990): Random Vibration and Statistical
Linearization. Wiley, New York.
75. Rumsey.C. L., Ying. S. X., et al (2002), “A CFD Prediction of High Lift:
review of present CFD capability”, Progress in Aerospace Sciences, vol. 38,
issue 2.
76. Shahrzad P., Mahzoon M. (2002), Limit cycle flutter of airfoils in steady
and unsteady flows, Journal of Sound and Vibration, 256:213-225.
77. Socha, L. (2008): Linearization methods for stochastic dynamic system.
Lecture Notes in Physics. Springer, Berlin.
78. Strganac. T.W., J. Ko, D.E. Thompson (2000), Identification and control of
limit cycle oscillations in aeroelastic systems, Journal of Guidance, Control, and
Dynamics 23 (6) 1127–1133.
79. T. Petrila and D. (2005), “Basics of fluid mechanics and introduction to
computational fluid dynamics”, Springer-Verlag.
80. Tang DM, Dowell EH. (2010) Aeroelastic airfoil with free play at angle of
attack with gust excitation. AIAA J;48(2):427–42.
81. Tang DM, Henri PG, Dowell EH. (2004a) Study of airfoil gust response
alleviation using an electro-magnetic dry friction damper, part 1: theory. J
Sound Vib;269(3):853–74.
82. Tang DM, Henri PG, Dowell EH. (2004b) Study of airfoil gust response
alleviation using an electro-magnetic dry friction damper, part 2: experiment. J
Sound Vib;269(3):875–97.
83. Thomas J. Muller and James D. DeLaurier (2003), “Aerodynamics of small
vehicles”, Annual Review in Fluid Mechanics, 35:89–111.
84. Turner D., Lucieer A. and Watson C. (2012), “An automated technique for
generating georectified mosaics from ultra-high resolution unmanned aerial
vehicle (UAV) imagery, based on structure from motion (SfM) point clouds”,
Remote Sensing, 4(5), 1392-1410.
115
85. Venter, G. (2010). “Review of optimization techniques, In: Encyclopedia of
aerospace engineering”, Wiley & Sons Ltd.
86. Wei, X and Mottershead, JE (2014) Aeroelastic systems with softening
nonlinearity. AIAA Journal, 52 (9). pp. 1922-1927.
87. Wright, J. R., and Cooper, J. E. (2007). Introduction to Aircraft
Aeroelasticity and Loads: John Wiley & Sons.
88. Yang Y.R. (1995), KBM method of analyzing limit cycle flutter of a wing
with an external store and comparison with a wind-tunnel test, Journal of Sound
and Vibration,187:271-280.
89. Yang Z.C., Zhao L.C. (1988), Analysis of limit cycle flutter of an airfoil in
incompressible flow, Journal of Sound and Vibration, 123:1-13.
90. Zhao YH, Hu HY (2004). Aeroelastic analysis of a non-linear airfoil based
on unsteady vortex lattice model. J Sound Vib;276(3–5): 491–510.
116
PHỤ LỤC
1. Ma trận Sylvester và kết thức
Trong toán học, ma trận Sylvester là ma trận gắn liền với hai đa thức một biến.
Các phần tử của ma trận Sylvester là các hệ số của đa thức. Định thức của ma
trận Sylvester là kết thức (resultant) của hai đa thức. Kết thức của 2 đa thức sẽ
bằng 0 khi 2 đa thức có nghiệm chung. Ma trận Sylvester được định nghĩa như
sau:
Cho p và q là hai đa thức khác không, có bậc tương ứng là m và n. Khi đó:
2
0 1 2
2
0 1 2
...
...
m
m
n
n
p z p p z p z p z
q z q q z q z q z
Ma trận Sylvester tương ứng với p và q sẽ có kích cỡ (m+n)(m+n) và thu được
theo cách sau:
- Hàng đầu tiên là: 1 1 0... 0 ... 0m mp p p p
- Hàng thứ hai giống hàng đầu tiên nhưng được dịch một cột sang bên phải,
phần tử đầu tiên của hàng bằng 0.
- n – 2 hàng tiếp theo thu được bằng cách tương tự, dịch các hệ số sang bên phải
một cột trong mỗi lần và cho các thành phần khác của hàng bằng 0.
- Hàng n + 1 bằng: 1 1 0... 0 ... 0n nq q q q
- Các hàng tiếp theo thu được bằng cách như đã nói ở trên.
Xét ví dụ 2 đa thức bậc 2 có dạng:
2
0 1 2
2
0 1 2
p z p p z p z
q z q q z q z
Ma trận Sylvester tương ứng với 2 đa thức này là:
2 1 0
2 1 0
,
2 1 0
2 1 0
0
0
0
0
p q
p p p
p p p
S
q q q
q q q
117
và kết thức của 2 đa thức có dạng:
2
, 2 0 2 0 0 1 1 0 2 1 2 1p qR p q q p p q p q p q q p
2. Đoạn mã MATLAB tính ví dụ mục 3.4
syms t x real % cac bien ky hieu
n=1; % gia tri cua n
v1=int((cos(2*pi*t))^(2*n+2),0,1); % ham trung gian
v2=int((cos(2*pi*t))^(4*n+2),0,1); % ham trung gian
v3=int((cos(2*pi*t))^2,0,1); % ham trung gian
r2=v1^2/v2/v3; % he so tuong quan
% tan so chinh xac
om_e=double(2*pi/4/sqrt(n+1)/int(1/sqrt(1-x^(2*n+2)),0,1));
% tan so theo tieu chuan kinh dien
om_kd=double(sqrt(v1/v3));
% tan so theo tieu chuan doi ngau thong thuong
om_dn=double(sqrt(1/(2-r2)*v1/v3));
% tan so theo tieu chuan doi ngau cai tien 1
om_dn1=double(sqrt((3-r2)/2/(2-r2)*v1/v3));
% tan so theo tieu chuan doi ngau cai tien 2
om_dn2=double(sqrt((1/r2+2*(1-r2)/r2^2*log(1-r2/2))*v1/v3));
% tan so theo tieu chuan doi ngau cai tien 3
om_dn3=double(sqrt(3/(4-r2)*v1/v3));
% hien thi ket qua
[om_e om_kd om_dn om_dn1 om_dn2 om_dn3]
3. Đoạn mã MATLAB tính ví dụ mục 3.5
om=1;h=0.5;gm=0.1;s=1;
syms x real % bien ky hieu
% dich chuyen chinh xac
temp1=double(int(exp(-4*h/s*(1/2*om^2*x^2+1/4*gm*x^4)),-inf,inf));
temp2=double(int(x^2*exp(-4*h/s*(1/2*om^2*x^2+1/4*gm*x^4)),-inf,inf));
x2_e=temp2/temp1;
% dich chuyen theo tieu chuan kinh dien
temp1=roots([3*gm,om^2,-s/4/h]);
x2_kd=temp1(find(temp1>0));
% dich chuyen theo tieu chuan doi ngau thong thuong
temp1=roots([15/7*gm,om^2,-s/4/h]);
x2_dn=temp1(find(temp1>0));
% dich chuyen theo tieu chuan doi ngau cai tien 1
temp1=roots([18/7*gm,om^2,-s/4/h]);
x2_dn1=temp1(find(temp1>0));
% dich chuyen theo tieu chuan doi ngau cai tien 2
temp1=roots([(log(7/10)*20/3+5)*gm,om^2,-s/4/h]);
x2_dn2=temp1(find(temp1>0));
% dich chuyen theo tieu chuan doi ngau cai tien 3
temp1=roots([45/17*gm,om^2,-s/4/h]);
x2_dn3=temp1(find(temp1>0));
% hien thi ket qua
[x2_e x2_kd x2_dn x2_dn1 x2_dn2 x2_dn3]
118
4. Đoạn mã MATLAB lập phương trình với vận tốc tới hạn
Hàm sau mô tả phương trình để xác định vận tốc tới hạn u và tính tần số dao
động . Nếu biến đánh dấu flag có giá trị 1 thì cho ra phương trình để tìm u.
Nếu đánh dấu flag có giá trị 2 thì tính theo các tham số và theo u.
function
f=phuongtrinh(u,ka,ca,a,b,mt,mw,Ia,xa,kh,ch,clalp,cmalp,clbta,cmbta,s,ro,kp
,ki,kd,flag)
m1=mt;m2=mw*xa*b;m3=Ia;
k1=-kh;k2=-ro*u^2*b*s*(clalp+clbta*kp);k3=-ro*u^2*b*s*clbta*ki;k4=-ch-
ro*u*b*s*clalp;
k5=-ro*u*b*s*(clalp*(1/2-a)*b+clbta*u*kd);k6=0;k7=-
ka+ro*u^2*b^2*s*(cmalp+clbta*kp);
k8=ro*u^2*b^2*s*clbta*ki;k9=ro*u*b^2*s*cmalp;k10=-
ca+ro*u*b^2*s*(cmalp*(1/2-a)*b+u*cmbta*kd);
if flag==1
p2=(m1*m3-m2^2);q2=(-m1*k10+m2*k9+m2*k5-k4*m3);
p1=-(m2*k6+m2*k2+k4*k10-k5*k9-k1*m3-m1*k7);q1=-(-m1*k8+k1*k10+m2*k3-k6*k5-
k2*k9+k7*k4);
p0=(k1*k7-k6*k2-k3*k9+k8*k4);q0=(k1*k8-k6*k3);
f=(p2*q0-q2*p0)^2+(p0*q1-p1*q0)*(p2*q1-q2*p1);
elseif flag==2
temp1=(-k1*k8+k6*k3)/(-m2*k9+m3*k4-m2*k5+m1*k10)-(k6*k2+k3*k9-k8*k4-
k1*k7)/(m2^2-m1*m3);
temp2=(k4*k10+m2*k2+m2*k6-m1*k7-k5*k9-k1*m3)/(m2^2-m1*m3)-(k7*k4+k1*k10-
k6*k5-m1*k8+m2*k3-k2*k9)/(-m2*k9+m3*k4-m2*k5+m1*k10);
f=sqrt(temp1/temp2);
end
Đoạn mã sau thể hiện một đoạn chạy thử với một tập số liệu đầu vào để tính U
và
function chaythu
a=-0.6847;b=0.135;mt=12.387;mw=2.049;Ia=0.0558;xa=0.3314;kh=2884.4;
ch=27.43;clalp=6.28;cmalp=-1.160;s=0.6;ro=1.225;clbta=3.358;cmbta=-0.635;
kp=0;ki=0;kd=0;ka=6.833;ca=0.036;
u=fzero(@phuongtrinh,[0
15],[],ka,ca,a,b,mt,mw,Ia,xa,kh,ch,clalp,cmalp,clbta,cmbta,s,ro,kp,ki,kd,1)
om=phuongtrinh(u,ka,ca,a,b,mt,mw,Ia,xa,kh,ch,clalp,cmalp,clbta,cmbta,s,ro,k
p,ki,kd,2)
5. Đoạn mã MATLAB giải phương trình vi phân tìm vận tốc tới hạn
Hàm sau mô tả phương trình vi phân.
function
dx=ptvp(t,x,u,ka1,ka2,ka3,ka4,ka5,ca,a,b,mt,mw,Ia,xa,kh,ch,clalp,cmalp,clbt
a,cmbta,s,ro,kp,ki,kd)
alp=x(2);
ka=ka1+ka2*alp+ka3*alp^2+ka4*alp^3+ka5*alp^4;
m1=mt;m2=mw*xa*b;m3=Ia;
k1=-kh;k2=-ro*u^2*b*s*(clalp+clbta*kp);k3=-ro*u^2*b*s*clbta*ki;k4=-ch-
ro*u*b*s*clalp;
k5=-ro*u*b*s*(clalp*(1/2-a)*b+clbta*u*kd);k6=0;k7=-
ka+ro*u^2*b^2*s*(cmalp+clbta*kp);
k8=ro*u^2*b^2*s*clbta*ki;k9=ro*u*b^2*s*cmalp;k10=-
ca+ro*u*b^2*s*(cmalp*(1/2-a)*b+u*cmbta*kd);
SystemMatrix=blkdiag(eye(3),[m1 m2;m2 m3])\[0 0 0 1 0;0 0 0 0 1;0 1 0 0
0;k1 k2 k3 k4 k5;k6 k7 k8 k9 k10];
dx=SystemMatrix*x;
119
Hàm sau mô tả đoạn giải lặp phương trình vi phân để tìm vận tốc tới hạn.
% cac tham so cua canh
a=-0.6847;b=0.135;mt=12.387;mw=2.049;Ia=0.0558;xa=0.3314;kh=2884.4;
ch=27.43;clalp=6.28;cmalp=-1.160;s=0.6;ro=1.225;clbta=3.358;cmbta=-0.635;
kp=0;ki=0;kd=0;ca=0.036;
ka1=6.833;ka2=9.967;ka3=667.685;ka4=26.569;ka5=-5087.931;
%cac dieu kien dau
a0=0.07;h0=0;
% van toc ban dau
initu=7.5;
% do tang van toc tu tho den tinh
incu_range=[1 0.5 0.1 0.05 0.01 0.005];
% thoi gian tinh va cac vi tri de xac dinh bien do dao dong
Tf=120;Tcut=[59 60 119 120];
% neu bien flutter=0 thi van toc con duoi toi han
flutter=0;
for lanlap=1:length(incu_range)
u=initu;
while flutter==0
[t,y]=ode45(@ptvp,[0 Tf],[h0 a0 0 0
0]',[],u,ka1,ka2,ka3,ka4,ka5,ca,a,b,mt,mw,Ia,xa,kh,ch,clalp,cmalp,clbta,cmb
ta,s,ro,kp,ki,kd);
vitri=find(t>Tcut(1) & t<Tcut(2));
A1=1/2*(max(y(vitri,2))-min(y(vitri,2)));
V1=1/2*(max(y(vitri,5))-min(y(vitri,5)));
vitri=find(t>Tcut(3) & t<Tcut(4));
A2=1/2*(max(y(vitri,2))-min(y(vitri,2)));
V2=1/2*(max(y(vitri,5))-min(y(vitri,5)));
if (abs(A2-A1)/A1A1) & (abs(A2/a0) > 0.1)
flutter=1;
else
u=u+incu_range(lanlap);
end
end
initu=u-incu_range(lanlap);flutter=0;
end
% cho ra ket qua bien do va tan so
biendo=A2
tanso=sqrt(V2/A2)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_phan_tich_dap_ung_cua_profile_canh_may_bay_theo_cach.pdf