Đòn bẩy tài chính như liều thuốc kích thích và các doanh nghiệp thường sử
dụng khi họ kỳ vọng rằng tỷ suất sinh lợi trên tài sản cao hơn lãi suất vay nợ và nếu
thành công, lợi nhuận đem lại sẽ rất cao. Tuy nhiên, dùng đòn bẩy tài chính như
“dao hai lưỡi”, lợi nhuận cao thường đi kèm với rủi ro lớn. Công ty càng nợ nhiều
thì càng có nguy cơ cao mất khả năng thanh toán các khoản nợ, nợ quá nhiều sẽ dẫn
tới RRPS càng cao. Về phía tích cực, nợ là một dạng tài trợ tài chính quan trọng và
tạo lợi thế lá chắn thuế cho doanh nghiệp do lãi suất tiền vay được tính như một
khoản chi phí hợp lệ và miễn thuế.
Dẫu rằng, đòn bẩy tài chính là một công cụ “lợi hại” giúp các doanh nghiệp
phát triển nhanh. Tuy nhiên, trong bối cảnh thị trường bất động sản hiện nay, việc
dùng đòn bẩy tài chính quá mức và không kiểm soát được rủi ro đã trở thành một
gánh nặng thật sự đối với các doanh nghiệp. Chi phí lãi vay, áp lực trả nợ cùng với
việc thiếu tiền giải ngân cho các dự án khiến nhiều doanh nghiệp đứng trên bờ vực
có nguy cơ phá sản
188 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phân tích rủi ro phá sản trong các công ty bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn c ũng s ẽ làm liên l ụy đến các ngành liên quan nh ư là
vật li ệu, xây d ựng,.. điều này càng làm cho kho ản n ợ xấu c ủa ngân hàng càng ngày
càng gia t ăng. Do v ậy, ch ỉ khi gi ải quy ết được hàng t ồn kho BĐS mới gi ải quy ết
được v ấn đề nợ xấu.
Một trong nh ững gi ải pháp mà ngân hàng và t ổ ch ức tín d ụng có th ể xem xét
đó là cho các công ty BĐS cơ c ấu l ại các kho ản n ợ vay c ũ đang ch ịu lãi su ất r ất cao
để chuy ển sang m ức lãi su ất theo chính sách hi ện nay. Ngoài ra ngân hàng và các tổ
ch ức tín dụng cũng cần bắt tay và cùng ph ối hợp với các công ty BĐS để gi ải quy ết
một số vấn đề nh ư:
- Cần xem xét cho vay đối với các dự án đầu tư phát tri ển BĐS thi ết yếu đáp
ứng nhu cầu của ng ười dân và phát tri ển kinh tế. Ngân hàng và các tổ ch ức tín dụng
143
chỉ nên hạn ch ế cho vay đối với nh ững đối tượng mua đi bán lại BĐS ki ếm lời làm
méo mó th ị tr ường, còn nh ững ng ười có nhu cầu th ực sự vẫn cần cho vay để cải
thi ện nhà ở.
- Đối với nh ững dự án đang th ực hi ện d ở dang nh ưng thi ếu v ốn mà có kh ả
năng tiêu th ụ cao thì nên t ạo điều ki ện cho vay v ốn v ới m ức lãi su ất phù h ợp.
- Có chính sách cho vay thích h ợp đối v ới các d ự án xây d ựng nhà ở xã h ội
cho sinh viên, nhà ở cho ng ười có thu nh ập th ấp, nhà ở cho công nhân khu công
nghi ệp.
- Ưu tiên cho vay với các dự án phát tri ển bất động sản có tính kh ả thi, mức
độ sinh lời của dự án, ti ềm lực tài chính, kế ho ạch bán hàng tốt.
- Nên n ới rộng cho vay đối v ới các đối t ượng mua nhà chung cư bình dân và
nhà ở xã h ội.
- Hạn ch ế cho vay b ồi th ường, gi ải phóng m ặt b ằng, các d ự án xây d ựng
chung c ư cao c ấp, các d ự án m ới, B ĐS du l ịch ngh ỉ dưỡng.
Ngoài ra, c ơ ch ế cho vay tín d ụng ưu đãi đối v ới ng ười nghèo, ng ười có thu
nh ập th ấp c ũng c ần được điều ch ỉnh l ại nh ằm giúp ng ười nghèo c ơ h ội c ải t ạo nhà
đang ở bằng chính hoàn c ảnh s ống c ủa h ọ, không áp d ụng c ơ ch ế "xin - cho" nh ư ta
vẫn hay làm trong th ời gian qua.
- Với th ị tr ường ti ền tệ - tín dụng:
Nh ững th ăng tr ầm của th ị tr ường b ất động s ản luôn gắn li ền v ới nh ững quy ết
sách v ề tài chính, ti ền t ệ. Thị tr ường BĐS là đầu ra lớn nh ất, vì vậy nh ững bi ến
động của th ị tr ường BĐS tác động tr ực ti ếp ngay với th ị tr ường ti ền tệ - tín dụng và
ng ược lại, đối với th ị tr ường BĐS, th ị tr ường ti ền tệ - tín dụng là ngu ồn cung vốn
ch ủ yếu cho ho ạt động đầu tư tạo lập BĐS, cho nên nh ững bi ến động của th ị tr ường
ti ền tệ - tín dụng, lập tức tác động mạnh tới th ị tr ường BĐS.
Th ực t ế cho th ấy, lạm phát đã và đang tác động tới th ị tr ường BĐS do thu
nh ập của ng ười dân gi ảm dẫn đến lượng cầu BĐS gi ảm rõ rệt. Bên cạnh đó, vi ệc
hạn ch ế cho vay BĐS đã làm cho ngu ồn vốn huy động của các công ty BĐS tr ở nên
khó kh ăn. Cộng thêm, giá đầu vào của các vật li ệu cơ bản ph ục vụ cho thi công các
dự án BĐS nh ư gạch ngói, xi măng,.. tăng cao đã làm cho chi phí dự án tăng theo.
144
Vi ệc thi ếu vốn cùng với chi phí dự án gia tăng khi ến cho ti ến độ của nhi ều dự án bị
kéo dài, trì hoãn, th ậm chí là dừng thi công. Từ đó dẫn đến ảnh hưởng không ch ỉ
với công ty BĐS mà còn với ng ười có nhu cầu mua BĐS cũng gặp khó kh ăn. Nh ư
vậy, các công ty kinh doanh BĐS không ch ỉ bị sức ép từ cả hai phía vốn đầu vào và
tiêu th ụ hàng hóa đầu ra mà còn ch ịu thêm áp lực về th ời hạn gi ải ch ấp các kho ản
vay đến hạn. Từ nh ững phân tích trên cho th ấy vi ệc ổn định chính sách ti ền tệ để
hạn ch ế lạm phát là một trong nh ững gi ải pháp thi ết th ực nh ằm góp ph ần vực dậy
th ị tr ường BĐS vốn nhi ều bất ổn nh ư hi ện nay.
Tóm l ại, th ị tr ường BĐS Vi ệt Nam hi ện nay đang ở vào th ời điểm khó kh ăn
kéo theo đó là hàng lo ạt các công ty B ĐS có nguy c ơ phá s ản. Vi ệc tìm ra các gi ải
pháp định h ướng cho th ị tr ường phát tri ển, giúp cho các công ty B ĐS v ượt qua
được giai đoạn khó kh ăn này là vi ệc làm c ủa t ất c ả các bên h ữu quan. Các gi ải pháp
cần được tri ển khai đồng b ộ. Các ngu ồn l ực ph ải được kh ơi d ậy đặc bi ệt, lu ồng ti ền
cần được l ưu chuyển qua th ị tr ường BĐS. Ch ỉ khi nh ững điều đó đồng lo ạt x ảy ra,
th ị tr ường B ĐS m ới có xung l ực m ới, các công ty B ĐS m ới có c ơ h ội ph ục h ồi và
phát tri ền. Tuy v ậy, b ất c ứ gi ải pháp nào c ũng s ẽ dẫn đến tình tr ạng khó kh ăn,
doanh nghi ệp ph ải “th ắt l ưng bu ộc b ụng” trong m ột th ời gian. Vì th ế phòng b ệnh
bao gi ờ cũng t ốt h ơn ch ữa b ệnh. Các doanh nghi ệp hãy luôn quan tâm đến nh ững
bất th ường c ủa doanh nghi ệp mình để có nh ững quy ết định đúng đắn k ịp th ời tránh
rơi vào tình tr ạng RRPS.
145
KẾT LU ẬN CH ƯƠ NG 5
Th ị tr ường BĐS là m ột trong nh ững th ị tr ường quan tr ọng c ủa n ền kinh t ế,
khi th ị tr ường B ĐS khó kh ăn khi ến cho nhi ều công ty B ĐS có nguy c ơ r ơi vào phá
sản, t ừ đó s ẽ kéo theo nh ững h ệ lụy vô cùng to l ớn đối v ới toàn b ộ nền kinh t ế. Do
vậy vi ệc đư a ra nh ững gi ải pháp nh ằm h ạn ch ế RRPS của các công ty B ĐS là v ấn
đề cần được đặc bi ệt quan tâm. Trong n ội dung Chươ ng 5, tác gi ả đề xu ất các gi ải
pháp d ựa trên k ết qu ả nghiên c ứu th ực t ế tại các công ty B ĐS; đồng th ời đư a ra ki ến
ngh ị đối v ới các bên có liên quan nh ư nhà nước, các t ổ ch ức tín d ụng – ti ền t ệ, hiệp
hội B ĐS và các công ty B ĐS nh ằm th ực hi ện được các gi ải pháp ng ăn ng ừa và h ạn
ch ế RRPS một cách có hi ệu qu ả nh ất.
146
KẾT LU ẬN CHUNG
Ngành B ĐS là m ột trong nh ững ngành có v ị trí vô cùng quan tr ọng trong n ền
kinh t ế qu ốc dân. S ự khó kh ăn c ủa ngành B ĐS s ẽ làm ảnh h ưởng to l ớn đến các
ngành khác có liên quan. Vi ệc phân tích RRPS của các công ty B ĐS nh ằm t ừ đó
đư a ra được nh ững gi ải pháp để ng ăn ng ừa và h ạn ch ế rủi ro x ảy ra phá s ản c ủa các
công ty B ĐS là m ối quan tâm c ủa không ch ỉ bản thân các doanh nghi ệp B ĐS mà
còn c ủa nhà n ước, nhà đầu t ư, các t ổ ch ức tín d ụng và nhà cung c ấp. Chính vì v ậy
vi ệc đi vào phân tích RRPS của các công ty B ĐS là m ột đề tài có ý ngh ĩa c ả về mặt
lý lu ận và th ực ti ễn. Trong ph ạm vi c ủa lu ận án, tác gi ả đã đi vào gi ải quy ết các v ấn
đề chính nh ư sau:
- Th ứ nh ất, trình bày được b ức tranh toàn c ảnh v ề các công trình nghiên c ứu
trong và ngoài n ước v ề phân tích RRPS.
- Th ứ hai, h ệ th ống hóa và làm rõ lý lu ận chung v ề RRPS và phân tích RRPS
trong các công ty B ĐS.
- Đư a ra tiêu chu ẩn l ựa ch ọn m ẫu nghiên c ứu, các ch ỉ tiêu quan tr ọng đến
vấn đề nghiên c ứu, thu th ập d ữ li ệu có liên quan để ti ến hành phân tích b ằng cách
sử dụng ph ươ ng pháp định l ượng có s ự tr ợ giúp c ủa ph ần m ềm chuyên d ụng SPSS,
từ đó đư a ra được k ết qu ả nghiên c ứu v ề các y ếu t ố có tác động đến RRPS và
ph ươ ng trình h ồi quy logit để dự báo RRPS của các công ty B ĐS Vi ệt Nam. Các k ết
qu ả cho th ấy các ch ỉ tiêu v ề dòng ti ền trên t ổng n ợ ph ải tr ả, v ốn ho ạt động thu ần
trên tổng tài s ản, kh ả năng sinh l ợi c ủa tài s ản và h ệ số nợ có ảnh h ưởng quan tr ọng
đến r ủi ro phá s ản c ủa các công ty b ất động s ản niêm y ết trên th ị tr ường ch ứng
khoán Vi ệt Nam. Ở đây tác gi ả cũng xin nh ấn m ạnh r ằng, lu ận án này ti ến hành
phân tích r ủi ro phá s ản c ủa các công ty b ất động s ản niêm y ết trên th ị tr ường ch ứng
khoán Vi ệt Nam. Nghiên c ứu đã ch ỉ ra r ằng mô hình d ự báo r ủi ro phá s ản logit là
một công c ụ hữu ích. Tuy nhiên, k ết qu ả của nó ch ỉ chính xác nh ư tính đầy đủ của
dữ li ệu trong mô hình, và c ũng l ưu ý r ằng d ự báo v ề rủi ro phá s ản không ph ải là
một gi ải pháp đo l ường r ủi ro hoàn ch ỉnh. Nó ch ỉ là m ột trong nhi ều công c ụ mà các
nhà phân tích nên xem xét trong đánh giá hi ệu qu ả qu ản lý và các nguy c ơ liên quan
đến m ột c ơ h ội đầu t ư.
147
- Trên c ơ s ở kết qu ả thu được t ừ Chươ ng 4, tác gi ả đề xu ất các gi ải pháp và
ki ến ngh ị nh ằm ng ăn ng ừa và h ạn ch ế RRPS đối v ới các công ty B ĐS Vi ệt Nam.
HẠN CH Ế C ỦA LU ẬN ÁN
Đề tài liên quan đến r ủi ro phá s ản đã được th ực hi ện nhi ều ở các n ước trên
th ế gi ới. Ở Vi ệt Nam s ố lượng các công trình nghiên c ứu v ề vấn đề này ch ưa có
nhi ều. Do đó vi ệc g ặp khó kh ăn trong nghiên c ứu, c ũng nh ư các h ạn ch ế của nghiên
cứu là điều không th ể tránh kh ỏi.
Th ứ nh ất, v ề vi ệc xác định bi ến ph ụ thu ộc c ủa nghiên c ứu là RRPS của công
ty B ĐS: hiện nay ch ưa có tiêu chu ẩn phân lo ại nào nh ất quán để xác định khi nào
công ty có RRPS. Chính vì th ế vi ệc phân lo ại công ty r ơi vào di ện có rủi ro và
không có RRPS mà lu ận án đư a ra trên c ơ s ở nghiên c ứu các công trình tr ước đây,
cụ th ể tiêu chu ẩn phân lo ại mà lu ận án đư a ra là: công ty có RRPS là công ty r ơi vào
ít nh ất 1 trong 2 tr ường h ợp. Ho ặc công ty có ROA âm và giá tr ị vốn hóa th ị tr ường
nh ỏ hơn t ổng n ợ ho ặc công ty có v ốn ho ạt động thu ần âm và giá tr ị vốn hóa th ị
tr ường nh ỏ hơn t ổng n ợ. Ngoài ra các tr ường h ợp còn l ại thì x ếp công ty vào di ện
không có RRPS. Trên th ực t ế thì có th ể có công ty d ựa vào các nh ận định trên b ị
xếp vào di ện có RRPS nh ưng th ực t ế lại không phá s ản. Ng ược l ại, có nh ững công
ty được x ếp vào di ện không có r ủi ro phá s ản nh ưng thực t ế lại có RRPS rất cao. Do
đó, các nh ận định trên ch ỉ mang tính t ươ ng đối.
Th ứ hai, về các bi ến độc l ập được đư a vào nghiên c ứu: do có s ự khó kh ăn
trong vi ệc thu th ập s ố li ệu, m ẫu mà lu ận án ch ưa xét đến các bi ến phi tài chính.
Trong ph ạm vi c ủa lu ận án, tác gi ả ch ỉ tập trung vào phân tích ảnh h ưởng c ủa các t ỷ
số tài chính và bi ến d ựa trên d ữ li ệu th ị tr ường. Vì th ế vi ệc b ỏ qua m ột s ố bi ến phi
tài chính có th ể đư a ra nh ững nh ận định ch ưa hoàn toàn chính xác nh ất v ề mối liên
hệ, tác động c ủa các bi ến nh ư là bi ến v ề vĩ mô kinh t ế. Do đó, lu ận án có th ể ch ưa
ph ản ánh h ết được các nhân t ố tác động đến RRPS một cách toàn di ện.
Th ứ ba, về mẫu nghiên c ứu: do s ố lượng công ty được niêm y ết trên HOSE
và HNX còn r ất nh ỏ so v ới s ố lượng công ty đang t ồn t ại, vì v ậy số lượng công ty
có RRPS trong m ẫu được xem xét c ũng không đầy đủ, không ph ản ánh h ết được s ố
148
lượng công ty có nguy c ơ phá s ản đang ngày càng gia t ăng trong tình hình hi ện nay.
Hiện nay có 55 công ty BĐS niêm y ết trên th ị tr ường ch ứng khoán, tuy nhiên có
nh ững công ty ch ỉ vừa m ới niêm y ết t ừ năm 2010 và 2015, có nh ững công ty khuy ết
thi ếu nhi ều d ữ li ệu, vì th ế không đủ dữ li ệu v ới ý định c ủa tác gi ả là 8 n ăm t ừ năm
2008 – 2015. Chính vì v ậy, tác gi ả ti ến hành thu th ập d ữ li ệu trên m ẫu c ủa 45 công
ty BĐS niêm y ết trên TTCKVN. Do đó có th ể ch ưa th ấy được tác động ảnh h ưởng
của các bi ến trong dài h ạn, ch ưa xét đến tính tr ễ của các bi ến n ếu có. Ngoài ra,
nghiên c ứu c ũng ch ỉ tập trung các công ty trên 2 sàn là HOSE và HNX mà chưa
kh ảo sát các công ty ch ưa tham gia niêm y ết, các công ty giao d ịch trên sàn
UPCOM Trong khi đây là giai đoạn c ực kì khó kh ăn đối v ới các công ty v ừa và
nh ỏ. Vì v ậy vi ệc phân tích RRPS có th ể ch ưa ph ản ánh chính xác hoàn toàn được
tình hình th ực t ế.
Th ứ tư, về kênh cung c ấp thông tin nghiên c ứu: hi ện nay ở Vi ệt Nam vẫn
ch ưa có m ột kênh thông tin chính th ức l ưu tr ữ và đă ng t ải chính xác nh ững thông tin
tài chính c ủa các công ty. S ố li ệu tài chính hi ện nay ch ủ yếu được thu th ập t ừ BCTC
được công b ố rộng rãi trên trang website c ủa các công ty ch ứng khoán, và m ột s ố
thông tin trong đó được đư a ra không chính xác. Ngoài ra, m ột s ố thông tin tài
chính quá kh ứ của công ty hi ện nay không được công b ố rộng rãi, gây khó kh ăn
trong vi ệc l ấy d ữ li ệu nghiên c ứu. Do đó, trong m ột ch ừng m ực nào đó thì vi ệc t ự
thu th ập s ố li ệu có ảnh h ưởng đến k ết lu ận c ủa nghiên c ứu.
149
KI ẾN NGH Ị V Ề NH ỮNG NGHIÊN C ỨU TI ẾP THEO
Với các h ạn ch ế của lu ận án, tác gi ả đư a ra m ột s ố đề xu ất cho nh ững nghiên
cứu ti ếp theo về vấn đề RRPS có th ể mở rộng ở các khía c ạnh sau:
1. Xây d ựng l ại các ch ỉ tiêu để nh ận di ện công ty có RRPS sao cho đầy đủ
hơn và ph ản ánh đúng v ới tình hình th ực t ế hơn.
2. Đư a thêm các bi ến độc l ập để tăng kh ả năng gi ải thích c ủa mô hình nh ư
các bi ến phi tài chính, bi ến kinh t ế vĩ mô. T ăng th ời gian kh ảo sát c ủa nghiên c ứu để
có đánh t ổng th ể trong dài h ạn.
3. M ở rộng đối t ượng nghiên c ứu ra ngoài ph ạm vi sàn HOSE và HXN nh ư
sàn UPCOM, các công ty ch ưa tham gia niêm y ết để tăng s ố lượng quan sát có
RRPS nhi ều h ơn.
4. Ti ếp t ục nghiên c ứu v ề RRPS theo phươ ng pháp ti ếp c ận m ới phù h ợp v ới
thông tin b ất đối x ứng trong các quan h ệ kinh t ế hi ện nay.
150
DANH M ỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C ỨU C ỦA TÁC GI Ả
1. Nguy ễn Th ị Nga (2013a), Trao đổi v ề kế toán bán hàng trong điều ki ện ứng d ụng
th ươ ng m ại điện t ử, T ạp chí nghiên cứu khoa h ọc ki ểm toán , s ố 15.
2. Nguy ễn Th ị Nga (2013b), Kế toán bán hàng t ại các doanh nghi ệp T ổng công ty
th ươ ng m ại Hà n ội Hapro , T ạp chí nghiên c ứu Tài chính k ế toán , S ố 02 (115).
3. Nguy ễn Th ị Nga (2014a), ‘ Đánh giá và d ự báo nguy c ơ phá s ản c ủa các công ty
bất động s ản niêm y ết trên HOSE’ , T ạp chí Kinh t ế và d ự báo , s ố 15, tr.47-50.
4. Nguy ễn Th ị Nga (2014b), ‘ Đo l ường nguy c ơ phá s ản c ủa các công ty b ất động
sản niêm y ết trên th ị tr ường ch ứng khoán Vi ệt Nam’ , K ỷ yếu h ội th ảo khoa h ọc
Khoa , Tr ường Đại h ọc Lao động Xã h ội, Hà n ội, tr.237-244.
5. Nguy ễn Th ị Nga (2016a), ‘V ận d ụng ph ươ ng pháp th ống kê trong phân tích r ủi
ro phá s ản t ại doanh nghi ệp’, Tạp chí tài chính , s ố 639, tr.26-28.
6. Nguy ễn Th ị Nga (2016b), ‘S ử dụng h ợp lý đòn b ẩy tài chính nh ằm hạn ch ế rủi ro
phá s ản c ủa các công ty b ất động s ản khi gia nh ập TTP’, Hội th ảo khoa h ọc qu ốc
gia: K ế toán, Ki ểm toán trong b ối c ảnh Vi ệt Nam gia nh ập TTP và AEC , Tr ường
Đại h ọc Kinh t ế Qu ốc dân, Hà n ội, tr.497-507.
151
DANH M ỤC TÀI LI ỆU THAM KH ẢO
1. Agarwal, V. and R. Taffler (2008), ‘Does Financial Distress Risk Drive the Momentum
Anomaly?', Financial Management , Vol. 37, No.3, pp. 461 - 484.
2. Alexander S. Reisz and Claudia Perlich (2007), 'A market-based Framework for
Bankruptcy Prediction', Journal of Financial Stability , vol. 3, issue 2, pp. 85-131.
3. Alkhatib, K., Al Bzour, A.E. (2011), 'Predicting corporate bankruptcy of Jordanian
listed companies: Using Altman and Kida Models', International Journal of Business and
Management , Vol. 6, issue.3, pp. 208-215.
4. Altman, E.I. (1968), ‘Fiancial ratios, discriminant analysis and the prediction of
corporate bankrup’, The Journal of Finance , vol 23, pp. 589-609.
5. Altman, E.I. (2000), Predicting Financial Distress of Companies: Revisiting the Z-
score and Zeta model , Stern School of Business, New York University, New York, USA.
6. Altman, E.I.,Zhang, L. and Yen, J. (2007), Corporate Financial Distress Dianosgis in
China , New York University Salomon Center Working paper, New York.
7. Altman, E.I. (1977a), ‘Predicting Financial Distress of Companies: Revisiting the Z-
Score and ZETA® Models’, The Journal of Finance , pp.12-28.
8. Altman, E.I. (1977b), ‘The Z-Score Bankruptcy Model: Past, Present, and Future’, The
Journal of Finance , pp.8-10.
9. Altman, E.I. (1977c), 'Zeta analysis: a New Model to Identify Brankruptcy Risk of
Corporation', Journal of Banking and Finance, vol 1, pp.29-54.
10. Altman, E.I. (1993), Corporate Financial Distress and Bankruptcy , Wiley Finance
Editon, John Wiley & Sons, New Jersey, USA.
11. Anghel, I. (2002), Falimentul. Radiografi i predic ţie, Economica: Bucharest ,
Rumania.
12. Argent, J. (1976), Corporate Collapse: The Causes and Symptoms, McGraw Hill.
13. Atiya A. F. (2001), 'Bankruptcy Prediction for Credit Risk Using Neural', IEEE
transactions on neural networks , vol.12, No.4.
14. Atrill, P. (2002), Financial Management for Non – specialist, Prentice Hall.
15. Băile teanu, D. (1998), 'Diagnostic, risc i efiien ţă în afaceri, Mirton: Timi oara'.
152
16. Balcaen & Ooghe (2004), Alternative methodologies in studies on business failure do
they produce better results than the classical statistical methods? , Universiteit Gent,
Faculteit Economie En Bedrijfskunde, Belgium, Working Paper.
17. Bandyopadhyay, A. (2006), ‘Predicting probability of default of Indian corporate
bonds: logistic and Z-Score model approaches’, Journal of Risk Finance , p.255-272.
18. Baxter (1976), 'The sandilands report', Journal of Business Finance and Accounting ,
Vol. 3, Issue 1, pp. 115–123 .
19. Beaver, W.H. (1966), ‘Financial ratios as predictors of failure’, Journal of Accounting
Research , vol.4, pp.71-111.
20. Berg, Bruce L. (2007), Qualitative Research Methods for the Social Science, 6th
Edition. San Francisco: Pearson Education, Inc.
21. Black, F., & Scholes, M. (1973), 'The pricing of options and corporate liabilities’, The
journal of political economy , vol.81(3), pp.637-654.
22. Bộ Tài chính (2013), Thông t ư s ố 73/2013/TT-BTC, h ướng d ẫn chi ti ết m ột s ố điều v ề
niêm y ết ch ứng khoán t ại Ngh ị định s ố 58/2012/N Đ-CP ngày 20/7/2012 quy định chi ti ết
và h ướng d ẫn thi hành m ột s ố điều c ủa Lu ật Ch ứng khoán và Lu ật s ửa đổi, ban hành ngày
29 tháng 5 n ăm 2013.
23. Bongini, P. Ferri, G., & Hahm, H . (2000), ’Corporate Bankruptcy in Korea: Only the
Strong Survive?’, The Financial Review , vol.34, no.4, pp. 31-50.
24. Byoun (2008), 'How and when do firms adjust their capital structures toward targets?',
The journal of finance, vol. 63, Issue 6, pp.3069–3096.
25. Brédart, X. (2014), 'Bankruptcy prediction model: The case of the United States',
International Journal of Economics and Finance , Vol 6, issue 3, pp 1–7.
26. Campbell JY, Hilscher J, Szilagyi J. (2008), 'In Search of Distress Risk', Journal of
Finance , vol. 13 (6), pp.2899-2939.
27. Caton, GL. and J. Goh (2003), 'Are all rivals affected equally by bond rating
downgrades?', Review of Quantitative Finance and Accounting, Vol. 20, pp. 49-62.
28. Charitou, A., Neophytou, E., & Charalambous, C. (2004), 'Predicting corporate failure:
empirical evidence for the UK', European Accounting Review , Vol.13(3), pp.465-497.
153
29. Christidis, A. C-Y and A. Gregory (2010), `Some New Models for Financial Distress',
Xfi - Centre for Finance and Investment Discussion Paper , No.10.
30. Coats, PK & Fant, LF (1993), 'Recognizing financial distress patterns using a neural
network tool', Financial Management , Vol.22(3), pp.142-155.
31. Cooper, AC, F. J. Gimeno-Gascon, CY W. (1994), Initial human and financial capital
as predictors of new venture performance , J. Bus ., vol 9, pp. 371–395.
32. Cục qu ản lý đă ng ký kinh doanh (2016). Truy c ập ngày 31 tháng 12 n ăm 2016 từ
https://dangkykinhdoanh.gov.vn/NewsandUpdates/tabid/91/CategoryID/25/language/vi-
VN/Default.aspx.
33. Dakovic, R., Czado, C., Berg, D. (2010), 'Bankruptcy prediction in Norway: a
comparison study', Applied Economics Letters , Vol. 17, issue 16/18, pp. 1739–1746.
34. Đào Th ị Thanh Bình (2013), 'Mô hình x ếp h ạng tín d ụng cho các công ty s ản xu ất ở
Vi ệt Nam', Tạp chí Kinh t ế và Phát tri ển, S ố 188, tr 39-49.
35. Đơ n v ị thành viên c ủa công ty d ầu khí (2016). Công ty c ổ ph ần điện l ực d ầu khí PVL .
Truy c ập ngày 26 tháng 12 n ăm 2016 t ừ
36. Edmister (1972), 'An empirical test of finacial ratio analysis for small business failure
prediction', The Journal of Financial and Quantitative Analysis , Vol. 7, No. 2, pp. 1477-
1493.
37. Eisenbeis, R. (1977), ’Pitfalls in the application of discriminant analysis in business,
finance, and economics’, The Journal of finance , vol 32(3), pp. 875-900.
38. Eljelly, A., & Mansour, I. (2001), ’Predicting private companies failure in the Sudan’,
Journal of African Business , vol 2(2), pp. 23-43.
39. Etemadi, H., Anvary Rostamy, A., & Dehkordi, H. (2009), 'A genetic programming
model for bankruptcy prediction: empirical evidence from Iran', Expert Systems with
Applications , vol 36(2), pp. 3199-3207.
40. Ferris, SP, N. Jayaraman, and AK Makhija (1997), 'The response of competitors to
announcements of bankruptcy: An empirical examination of contaion and competitive
effects', J ournal of Corporate Finance, Vol. 3, pp.367-395.
154
41. Fitzpatrick, P. (1932), 'A comparison of ratios of successful industrial enterprises with
those of failed firms', Certified Public Accountant , Vol. 2, 598-605.
42. Fulmer (1984), A Bankruptcy Classification Model for Small Firms, truy cập ngày 15
tháng 3 n ăm 2014 từ https://ycharts.com/glossary/terms/fulmer_h_score.
43. Gaylen N. Chandler and Steven H. Hanks (1994), 'Market attractiveness, resource-
based capabilities, venture strategies, and venture performance', Journal of Business
Venturing , vol 9, issue 4, pp.331-349.
44. Gregory, C. (2010), 'Some new model for financial distress trediction in the UK' Xfi -
Centre for Finance and Investment Discussion Paper No. 10
45. Gu, Z. (2002), ‘Analyzing bankruptcy in the restaurant industry: a multiple
discriminant model’, International Journal of Hospitality Management , pp.25-42.
46. Gupa (1983), 'Journal of Geophycical Reserch', s ố 88, pp. 2075-2082.
47. Hall, G. (1992), 'Reasons for Insolvency Amongst Small Firms - A Review and Fresh
Evidence', Small Business Economics, Vol.4, No.3 , pp. 237-250.
48. Hillegeist, S., Keating, E., Cram, D., & Lundstedt, K. (2004), ’Assessing the
probability of bankruptcy’, Review of Accounting Studies , vol 9(1), pp.5-34.
49. Hoàng Tùng. (2011), 'Phân tích r ủi ro tín d ụng doanh nghi ệp b ằng mô hình logistic',
Tạp chí khoa học và công ngh ệ, Đại h ọc Đà N ẵng s ố 2.
50. Hoàng Tr ọng và Chu Nguy ễn M ộng Ng ọc (2008), Phân tích d ữ li ệu nghiên c ứu v ới
SPPS, Tr ường Đại h ọc Kinh T ế TP.HCM. Nhà xu ất b ản H ồng Đức, tr. 2-3
51. Holland, R. (1998), Planning Against A Business Failure , Agricultural Development
Center, University of Tennessee.
52. Hu ỳnh Cát T ường (2008), Khánh ki ệt tài chính và ứng d ụng mô Hình Z-Score trong
dự báo khánh ki ệt tài chính, Lu ận v ăn Th ạc s ỹ, Tr ường Đại h ọc Kinh t ế TP. H ồ Chí Minh.
53. Ivoniciu, P (1998), 'Bankruptcy risk analysis by method scores', Journal of Finance,
Banks, Insurance , vol.4, pp. 17-19
54. Jensen, M., 'Agency costs of free cash flow, coporate finance, and Takeovers', The
American economic review , Vol. 76, No.2, pp. 323 - 329.
155
55. Jame Kolari (2002), 'Predicting large US bank failures', The Journal of Economics and
Business , Vol.54(4), pp. 361-387.
56. Jouzbarkand, M., Keivani, F.S., Khodadadi, M., Fahim (2013), 'Bankruptcy prediction
model by Ohlson and Shirata model and Tehran Stock Exchange', World Applied Sciences
Journal , Vol. 21, pp. 152-156.
57. Reisz A.S. and Perlich C (2007), 'A market-based Framework for Bankruptcy
Prediction' , Journal of Financial Stability , vol. 3, No, 2, pp.85-131
58. Kahl, M. (2002), 'Economic distress, fiancial distress, and dynamic liquidation',
Journal of Finance , Vol. 57, issue 1, p. 135–168.
59. Kh ổng Minh Hòa, Ứng d ụng mô hình điểm Z trong phân tích tài chính công ty niêm y ết
trên th ị tr ường ch ứng khoán Vi ệt Nam , Lu ận văn thạc s ỹ, Tr ường Đại h ọc Kinh t ế Qu ốc
dân.
60 . Kraus, A. and Litzenberger, R. (1973), 'A state-preference model of optimal financial
leverage', Journal of Finance , vol. 28, issue 4, pp. 11-22.
61. Knox, K., Blankmeyer, E., Trinidad, J., & Stutzman, J. (2009), 'Predicting bankruptcy
in the Texas nursing facility industry’, The Quarterly Review of Economics and Finance,
volume 49(3), 1047-1064.
62. Lang, L., and R. Stulz, 1992, 'Contagion and competitive intra-industry effects of
bankruptcy announcements', Journal of Financial Economics , Vol. 32, pp.45-60.
63. Lâm Minh Chánh (2007b), ‘Dùng ch ỉ số Z để ước tính h ệ số tín nhi ệm’, Báo nh ịp c ầu
đầu tư, s ố 42.
64. Lâm Minh Chánh (2007a), ‘Ch ỉ số Z – công c ụ phát hi ện nguy c ơ phá s ản và x ếp h ạng
định m ức tín d ụng’, Báo nh ịp c ầu đầu t ư, s ố 41.
65. Lawrence J. Gitman (1992), Basic Managerial Finance, Harper Collins.
66. Lê Long H ậu (2010), ‘V ận d ụng lý thuy ết định giá quy ền ch ọn vào d ự báo r ủi ro phá
sản c ủa doanh nghi ệp – Mô Hình KMV’, Tạp chí Công ngh ệ Ngân hàng , s ố 49.
67. Maddala (1983), Limited-dependent and qualitative variables in econometrics ,
Cambridge University Press .
156
68. Marcus D. Odom & Ramesh Sharda (1990), 'A Neural Network Model for Bankruptcy
Prediction', International Joint Conference on, Volume 2, p. 163 - 168.
69. McClure (2004), Z marks the end. Đượ c truy cập ngày 24 tháng 12 n ăm 2014 từ
www.investopedia.com/articles/fundamental/.
70. Merton, R. (1974), 'On the pricing of corporate debt: the risk structure of interest
rates’, Journal of finance , Vol.29(2), pp.449-470.
71. Min, J., & Jeong, C. (2009), A binary classification method for bankruptcy prediction ,
Expert Systems with Applications, pp. 5256-5263.
72. Monica Violeta Achim, Codruta Mare, Sorin Nicolae Borlea (2012), 'Emerging
Markets Queries in Finance and Business A statistical model of financial risk bankruptcy
applied for Romanian manufacturing industry', Procedia Economics and Finance , Vol.3,
pp. 132 – 137
73. Nguy ễn B ảo Khang (2012), 'Các y ếu t ố tác động đến phá s ản trong các doanh nghi ệp
trên địa bàn t ỉnh Đồng Nai', Lu ận v ăn th ạc s ỹ, Tr ường Đại h ọc Kinh t ế TP. H ồ Chí Minh.
74. Nguy ễn Thành C ường, Ph ạm Th ế Anh (2010), ‘Đánh giá r ủi ro phá s ản c ủa các doanh
nghi ệp ch ế bi ến th ủy s ản đang niêm y ết trên th ị tr ường ch ứng khoán Vi ệt Nam”, Tạp chí
Khoa h ọc Công ngh ệ Th ủy s ản, s ố 2/2010, tr.27-33.
75. Nguy ễn Tr ọng Hòa (2009), ' Xây d ựng mô hình xếp h ạng tín d ụng đối v ới các DN Vi ệt
Nam trong n ền kinh t ế chuy ển đổi' , Lu ận án ti ến s ĩ, Tr ường Đại h ọc Kinh t ế Qu ốc dân.
76. Odom, MD & Sharda, R. (1990), A neural network model for bankruptcy
prediction', Proceeding of the International Joint Conference on Neural Networks, San
Diego, Volume II. IEEEE Neural Networks Council, Ann Arbor, pp.163-171.
77. Ohlson, J.(1980), ‘Financial ratios and the probabilistic prediction of bankruptcy’,
Journal of Accounting Research , pp.109-131.
78. Pongsatat, S., Ramage, J., & Lawrence, H. (2004), 'Bankruptcy prediction for arge and
small firms in Asia: a comparison of Ohlson and Altma’, Journal of Accounting and
Croporate Governance’ , vol.1(2), p.1-13. .
79. Qu ốc h ội n ước CHXHCN VN (2014), Lu ật Phá s ản số 51/2014/QH13, ban hành ngày
ngày 19 tháng 06 n ăm 2014.
157
80. Ramser, J. & Foster, L. (1931), A Demonstration of Ratio Analysis , Bulletin 40,
Bureau of Business Research, University of Illinois, Urbana.IL.
81. Cooper (1994), 'Third-Generation New Product Processes', Journal of Product
Innovation Management , volume 11, pp. 3-14.
82. Shumway, T. (2001), 'Forecasting bankruptcy more accurately: a simple hazard model',
Journal of Business , Vol.74(1), pp.101-124. .
83. Sori, Z. M. and Karbhari, Y. (2004), Bankruptcy prediction during the IMF crisis:
evidence from Malaysian listed industrial companies. Truy c ập ngày 18 tháng 8 n ăm 2015
từ
84. Tatsiana N.Rybak (2006), Analysis and estimate of the enterprises bankruptcy risk,
State Economic university, Republic of Belarus.
85. Tavlin, E., Moncarz, E., & Dumont, D. (1989), 'Financial failure in the hospitality
industry', FIU Review, Vol.7(1), pp.55–75.
86. Theodossiou, P. (1991), 'Alternative models for assessing the financial condition of
business in greece', Journal of Business Finance & Accounting, Volume 18, Issue 5, pp.
697–720.
87. Th ủ tướng Chính ph ủ (2012), Ngh ị định s ố 58/2012/N Đ-CP quy định chi ti ết và h ướng
dẫn thi hành m ột s ố điều c ủa Lu ật Ch ứng khoán và Lu ật s ửa đổi, b ổ sung m ột s ố điều c ủa
Lu ật Ch ứng khoán , ban hành ngày 20 tháng 7 n ăm 2012.
88. Th ủ tướng Chính ph ủ (2009), Ngh ị định s ố: 56/2009/N Đ –CP v ề tr ợ giúp phát tri ển
doanh nghi ệp nh ỏ và v ừa, ban hành ngày 30 tháng 06 n ăm 2009.
89. Titman, S., Wessels, R., 'The determinants of capital structure choice', The Journal of
Finance , Vol. 43, No. 1, pp. 1-19.
90 . Tinoco M. H. and Wilson N. (2013), ' Financial distress and bankruptcy prediction
among listed companies using accounting, market and macroeconomic variables',
International Review of Financial Analysis , vol. 30, issue C, pp. 394-419.
91. Tổng c ục Th ống kê (2016). Kết qu ả sản xu ất kinh doanh c ủa doanh nghi ệp Vi ệt Nam
giai đoạn 2010 -2015. Nhà xu ất b ản Th ống kê.
158
92. Ugurlu, M., & Aksoy, H. (2006), ‘Prediction of corporate financial distress in an
emerging market: the case of Turkey', Cross Cultural management: An International
Journal , Vol 3 (4), pp. 277- 295.
93. Van Prederikslust R.A.I (1978), Predictability of corporate failure: Models for
prediction of corporate failure and for evalutions of debt capacity , Martinus nijhoff social
sciences division Leiden .
94. Vintil ă, G., Toroap ă, G.M. (2012). Forecasting the bankruptcy risk on the example of
Romanian. Romanian Statistical Review Supplement , Vol. 60, issue 2, p. 377–388.
95. Wheelen & Hunger (2000), Strategic Management and Business Policy , New York:
Addison-Wesley Publishing, New York.
96. VenkataRamana, S.Md.Azash & K.Ramakrishnaiah (2012), 'Financial performance
and predicting the risk of bankruptcy: a case of selected cement companies in India',
International journal of public administration and management research , Vol. 1, No.1,
october 2012, pp. 40 -56.
97. Xu, M., &Zhang, C. (2009), ‘Bankruptcy prediction: the case of Japanese listed
companies’, Review of Accounting Stydies , Vol.14, pp. 534-558.
98. Zhang, G., Hu, M., Patuwo, BE & Indro, DC (1999), ‘Artificial neural networks in
bankruptcy prediction: General framework and cross-validation analysis’, European
Journal of Operations Research, Vol. 116(1), pp. 16–32.
99. Winakor, A. & Smith, R. (1935), Changes in the financial structure of unsuccessful
industrial corporations , Bulletin 51, Bureau of Business Research, University of Illinois,
Urbana.IL
159
PH Ụ LỤC
PH Ụ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC CÔNG TY NGHIÊN C ỨU
Mã Sàn
STT CK Tên Công ty Ngành GD Vốn điều l ệ
CTCP Đầu T ư Xây
1 BCI Bất động s ản HoSE 86,720,144
Dựng Bình Chánh
CTCP Đầu T ư & Phát
2 CCL Tri ển Đô Th ị Dầu Khí Bất động s ản HoSE 26,249,885
Cửu Long
TCT C ổ Ph ần Đầu T ư 231,694,819
3 DIG Bất động s ản HoSE
Phát tri ển Xây D ựng
4 DTA CTCP Đệ Tam Bất động sản HoSE 10,000,000
CTCP DV & XD Địa Ốc 253,049,068
5 DXG Bất động s ản HoSE
Đất Xanh
CTCP Ngo ại Th ươ ng &
6 FDC Bất động s ản HoSE 27,609,988
PT ĐT Tp.HCM
CTCP PT Nhà Bà R ịa -
7 HDC Bất động s ản HoSE 41,113,199
Vũng Tàu
8 HDG CTCP T ập Đoàn Hà Đô Bất động s ản HoSE 75,968,080
CTCP TV - TM - DV 426,600,000
9 HQC Bất động s ản HoSE
Địa Ốc Hoàng Quân
CTCP Phát Tri ển H ạ 274,194,525
10 IJC Bất động s ản HoSE
Tầng K ỹ Thu ật
CTCP Đầu T ư và Công 838,424,849
11 ITA Bất động s ản HoSE
Nghi ệp Tân T ạo
CTCP Đầu T ư & KD
12 ITC Bất động s ản HoSE 69,086,688
Nhà Intresco
13 KAC CTCP Đầu T ư Địa Ốc Bất động s ản HoSE 23,999,999
160
Khang An
TCT PT Đô Th ị Kinh 475,711,167
14 KBC Bất động s ản HoSE
Bắc - CTCP
CTCP Đầu T ư & KD 233,999,892
15 KDH Bất động s ản HoSE
Nhà Khang Điền
CTCP Đầu T ư và D ịch
16 KHA Bất động s ản HoSE 14,120,309
Vụ Khánh H ội
CTCP ĐT & PT Đô Th ị
17 LGL Bất động s ản HoSE 19,999,275
Long Giang
18 LHG CTCP Long H ậu Bất động s ản HoSE 26,082,627
CTCP C ơ Điện & XD
19 MCG Bất động s ản HoSE 57,510,000
Vi ệt Nam (MECO)
CTCP Đầu T ư N ăm B ảy
20 NBB Bất động s ản HoSE 58,321,200
Bảy
CTCP Đầu T ư Nam 142,114,510
21 NLG Bất động s ản HoSE
Long
CTCP Phát Tri ển Đô
22 NTL Bất động s ản HoSE 63,600,000
Th ị Từ Liêm
CTCP Phát tri ển B ất 201,809,971
23 PDR Bất động s ản HoSE
động s ản Phát Đạt
CTCP ĐT H ạ Tầng & 100,000,000
24 PTL Bất động s ản HoSE
Đô Th ị Dầu Khí
CTCP Qu ốc C ường Gia 275,129,310
25 QCG Bất động s ản HoSE
Lai
CTCP Địa Ốc Sài Gòn 217,069,134
26 SCR Bất động s ản HoSE
Th ươ ng Tín
CTCP Công Ngh ệ Vi ễn
27 SGT Bất động s ản HoSE 74,001,914
Thông Sài Gòn
161
CTCP ĐT PT Đô Th ị & 100,000,000
28 SJS Bất động s ản HoSE
KCN Sông Đà
CTCP Sonadezi Long
29 SZL Bất động s ản HoSE 20,000,000
Thành
CTCP Phát Tri ển Nhà
30 TDH Bất động s ản HoSE 70,988,381
Th ủ Đức
CTCP Phát Tri ển KCN
31 TIP Bất động s ản HoSE 26,003,143
Tín Ngh ĩa
CTCP SXKD XNK DV
32 TIX Bất động s ản HoSE 24,000,000
& ĐT Tân Bình
Tập đoàn VINGROUP - 2,637,707,95
33 VIC Bất động s ản HoSE
CTCP 4
34 VPH CTCP V ạn Phát H ưng Bất động s ản HoSE 52,983,084
CTCP Xây L ắp & Địa
35 VRC Bất động s ản HoSE 14,504,762
Ốc V ũng Tàu
CTCP Xây Dựng Sông
36 ICG Bất động s ản HNX 20,000,000
Hồng
CTCP Phát Tri ển H ạ
37 IDV Bất động s ản HNX 11,565,225
Tầng V ĩnh Phúc
38 PV2 CTCP Đầu T ư PV2 Bất động s ản HNX 37,350,000
39 PVL CTCP Địa Ốc D ầu Khí Bất động s ản HNX 50,000,000
CTCP Đầu T ư &
40 PXA Th ươ ng M ại D ầu Khí Bất động s ản HNX 15,000,000
Ngh ệ An
41 RCL CTCP Địa Ốc Ch ợ Lớn Bất động s ản HNX 7,559,358
42 SDA CTCP Simco Sông Đà Bất động s ản HNX 26,206,158
162
43 SJC CTCP Sông Đà 1.01 Bất động s ản HNX 7,226,082
CTCP T ập Đoàn Đầu T ư
44 TIG Bất động s ản HNX 73,565,000
Th ăng Long
45 VC3 CTCP Xây D ựng S ố 3 Bất động s ản HNX 21,999,742
Ph ụ lục 2: Th ống kê mô t ả đặc điểm m ẫu nghiên c ứu
Năm
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Total
Nếu không 31 38 43 27 24 25 37 32 257
có rủi ro phá
Rủi ro
sản
phá s ản
Nếu có r ủi 14 7 2 18 21 20 8 13 103
ro phá s ản
Total 45 45 45 45 45 45 45 45 360
Ph ụ lục 3: Th ống kê mô t ả các bi ến trong mô hình
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
DTi/TNPT 321 -.26496 .52148 .0859083 .20190109
NNH/TTS 360 .02062 .89113 .3794702 .20119230
VCSH/NDH 339 .20137 148.27974 13.9908515 33.67450938
KVTT 285 .07919 8.00127 1.0290018 1.03915826
ROFA 360 -.58247 7.08740 1.2052137 1.90193539
TNPT/TTS 360 .02297 .91002 .5662012 .20954166
TSNH/NNH 360 .40584 28.79802 2.6329951 3.16269549
VLD/TTS 353 -.53997 .90885 .2953587 .24318900
EBIT/DT 360 -.13972 .84848 .2514646 .20520249
ROA 360 -.36975 .49631 .0437069 .06880211
ROE 360 -.68020 1.30559 .1119648 .17879659
CP/DT 360 .46135 9.79271 .9319479 .87418960
DT/TS 360 .00056 1.30660 .2901675 .22793252
QMCT 285 .0000320 .0863770 .003716660 .0118839580
Valid N (listwise) 245
163
Ph ụ lục 4: Th ống kê mô t ả các bi ến thu ộc các công ty có rủi ro phá s ản
và không có r ủi ro phá s ản
Descriptive Statistics a
Rủi ro phá s ản N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
DTi/TNPT 224 -.26496 .52148 .1429309 .19817201
NNH/TTS 257 .02062 .74992 .3152212 .16607804
VCSH/NDH 245 .22441 148.27974 17.0987408 37.48986154
GTTVCSH/NPT 205 .08499 8.00127 1.3131271 1.09752259
ROFA 257 -.35135 7.08740 1.5694578 2.07872077
TNPT/TTS 257 .03777 .86733 .4939342 .18056815
Nếu
TSNH/NNH 257 .42249 28.79802 3.0535611 3.41852419
không có
VLD/TTS 257 -.21221 .90885 .3607308 .20401814
rủi ro phá
EBIT/DT 257 -.09543 .84848 .3002036 .18876910
sản
ROA 257 -.09941 .49631 .0615429 .06503594
ROE 257 -.11325 1.30559 .1516898 .16867017
CP/DT 257 .46135 7.86783 .7915932 .47176714
DT/TS 257 .00675 1.30660 .3207652 .22358129
QMCT 205 .0000540 .0863770 .004842390 .0138449881
Valid N (listwise) 178
DTi/TNPT 97 -.26428 .42148 -.0457727 .13980964
NNH/TTS 103 .02297 .89113 .5397810 .19206874
VCSH/NDH 94 .20137 115.32797 5.8905017 18.49409077
GTTVCSH/NPT 80 .07919 .95280 .3009310 .15879037
ROFA 103 -.58247 4.02321 .2963716 .84749098
TNPT/TTS 103 .02297 .91002 .7465179 .16344580
TSNH/NNH 103 .40584 19.54730 1.5836216 2.07783560
Nếu có r ủi
VLD/TTS 96 -.53997 .89552 .1203522 .25388544
ro phá s ản
EBIT/DT 103 -.13972 .67992 .1298537 .19455225
ROA 103 -.36975 .10244 -.0007964 .05695363
ROE 103 -.68020 .49995 .0128449 .16497091
CP/DT 103 .46156 9.79271 1.2821534 1.39915576
DT/TS 103 .00056 1.23683 .2138217 .22169507
QMCT 80 .0000320 .0050120 .000831975 .0010057132
Valid N (listwise) 67
a. No statistics are computed for one or more split files because there are no valid cases.
164
165
PH Ụ LỤC 5: MA TR ẬN T ƯƠ NG QUAN GI ỮA CÁC BI ẾN C ỦA MÔ HÌNH
NNH/T VCSH/N TNPT/ TSNH/N VLD/TT
rrps DTi/TNPT TS DH KVTT ROFA TTS NH S EBIT/DT ROA ROE CP/DT DT/TS QMCT
Rủi ro phá s ản Pearson Correlation 1 -.426 ** .505 ** -.137 * -.438 ** -.303 ** .546 ** -.187 ** -.440 ** -.375 ** -.410 ** -.351 ** .237 ** -.212 ** -.152 *
Sig. (2-tailed) .000 .000 .011 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .010
N 360 321 360 339 285 360 360 360 353 360 360 360 360 360 285
** ** ** ** ** ** ** ** ** **
DTi/TNPT Pearson Correlation -.426 1 -.282 .178 .420 .184 -.351 .090 .097 .190 .313 .236 -.100 .238 .027
Sig. (2-tailed) .000 .000 .002 .000 .001 .000 .109 .087 .001 .000 .000 .072 .000 .669
N 321 321 321 300 262 321 321 321 314 321 321 321 321 321 262
** ** ** ** ** ** ** *
NNH/TTS Pearson Correlation .505 -.282 1 .083 -.380 -.087 .676 -.511 -.587 -.303 -.132 -.035 .081 .088 -.042
Sig. (2-tailed) .000 .000 .125 .000 .100 .000 .000 .000 .000 .012 .514 .124 .097 .481
N 360 321 360 339 285 360 360 360 353 360 360 360 360 360 285
* ** ** * ** ** * **
VCSH/NDH Pearson Correlation -.137 .178 .083 1 .319 .137 -.271 -.031 -.088 .036 .202 .139 -.072 .255 -.081
Sig. (2-tailed) .011 .002 .125 .000 .012 .000 .570 .109 .505 .000 .011 .186 .000 .185
N 339 300 339 339 271 339 339 339 332 339 339 339 339 339 271
** ** ** ** ** ** ** * ** ** ** ** **
KVTT Pearson Correlation -.438 .420 -.380 .319 1 .295 -.623 .165 .137 .353 .474 .327 -.079 .332 .185
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .005 .022 .000 .000 .000 .184 .000 .002
N 285 262 285 271 285 285 285 285 282 285 285 285 285 285 285
** ** * ** ** ** ** ** ** ** ** **
ROFA Pearson Correlation -.303 .184 -.087 .137 .295 1 -.273 .247 .306 .359 .475 .412 -.180 .250 -.039
Sig. (2-tailed) .000 .001 .100 .012 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .001 .000 .512
N 360 321 360 339 285 360 360 360 353 360 360 360 360 360 285
** ** ** ** ** ** ** ** ** **
TNPT/TTS Pearson Correlation .546 -.351 .676 -.271 -.623 -.273 1 -.381 -.431 -.252 -.225 -.017 .071 -.075 .089
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .754 .181 .155 .133
N 360 321 360 339 285 360 360 360 353 360 360 360 360 360 285
** ** ** ** ** ** **
TSNH/NNH Pearson Correlation -.187 .090 -.511 -.031 .165 .247 -.381 1 .566 .313 .084 .066 -.092 -.096 -.076
Sig. (2-tailed) .000 .109 .000 .570 .005 .000 .000 .000 .000 .111 .211 .081 .068 .203
N 360 321 360 339 285 360 360 360 353 360 360 360 360 360 285
** ** * ** ** ** ** ** * ** *
VLD/TTS Pearson Correlation -.440 .097 -.587 -.088 .137 .306 -.431 .566 1 .212 .173 .107 -.144 .007 -.142
163
Sig. (2-tailed) .000 .087 .000 .109 .022 .000 .000 .000 .000 .001 .045 .007 .891 .017
N 353 314 353 332 282 353 353 353 353 353 353 353 353 353 282
** ** ** ** ** ** ** ** ** ** ** **
EBIT/DT Pearson Correlation -.375 .190 -.303 .036 .353 .359 -.252 .313 .212 1 .564 .537 -.407 -.018 .278
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .505 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .738 .000
N 360 321 360 339 285 360 360 360 353 360 360 360 360 360 285
** ** * ** ** ** ** ** ** ** ** **
ROA Pearson Correlation -.410 .313 -.132 .202 .474 .475 -.225 .084 .173 .564 1 .883 -.515 .591 .100
Sig. (2-tailed) .000 .000 .012 .000 .000 .000 .000 .111 .001 .000 .000 .000 .000 .093
N 360 321 360 339 285 360 360 360 353 360 360 360 360 360 285
** ** * ** ** * ** ** ** ** **
ROE Pearson Correlation -.351 .236 -.035 .139 .327 .412 -.017 .066 .107 .537 .883 1 -.399 .538 .195
Sig. (2-tailed) .000 .000 .514 .011 .000 .000 .754 .211 .045 .000 .000 .000 .000 .001
N 360 321 360 339 285 360 360 360 353 360 360 360 360 360 285
** ** ** ** ** ** **
CP/DT Pearson Correlation .237 -.100 .081 -.072 -.079 -.180 .071 -.092 -.144 -.407 -.515 -.399 1 -.189 -.077
Sig. (2-tailed) .000 .072 .124 .186 .184 .001 .181 .081 .007 .000 .000 .000 .000 .195
N 360 321 360 339 285 360 360 360 353 360 360 360 360 360 285
** ** ** ** ** ** ** **
DT/TS Pearson Correlation -.212 .238 .088 .255 .332 .250 -.075 -.096 .007 -.018 .591 .538 -.189 1 -.018
Sig. (2-tailed) .000 .000 .097 .000 .000 .000 .155 .068 .891 .738 .000 .000 .000 .757
N 360 321 360 339 285 360 360 360 353 360 360 360 360 360 285
* ** * ** **
QMCT Pearson Correlation -.152 .027 -.042 -.081 .185 -.039 .089 -.076 -.142 .278 .100 .195 -.077 -.018 1
Sig. (2-tailed) .010 .669 .481 .185 .002 .512 .133 .203 .017 .000 .093 .001 .195 .757
N 285 262 285 271 285 285 285 285 282 285 285 285 285 285 285
164
PH Ụ LỤC 6: K ẾT QU Ả HỒI QUY LOGIT
Ph ụ lục 6a.
Omnibus Tests of Model Coefficients
Chi-square df Sig.
Step 96.341 1 .000
Step 1 Block 96.341 1 .000
Model 96.341 1 .000
Step 60.589 1 .000
Step 2 Block 156.930 2 .000
Model 156.930 2 .000
Step 21.666 1 .000
Step 3 Block 178.596 3 .000
Model 178.596 3 .000
Step 19.575 1 .000
Step 4 Block 198.171 4 .000
Model 198.171 4 .000
Step 9.485 1 .002
Step 5 Block 207.656 5 .000
Model 207.656 5 .000
Ph ụ lục 6b.
Model Summary
Step -2 Log Cox & Snell Nagelkerke
likelihood R Square R Square
1 191.132 a .325 .471
2 130.543 b .473 .685
3 108.877 c .518 .749
4 89.302 c .555 .803
5 79.817 d .572 .828
a. Estimation terminated at iteration number 6 because
parameter estimates changed by less than .001.
b. Estimation terminated at iteration number 7 because
parameter estimates changed by less than .001.
c. Estimation terminated at iteration number 8 because
parameter estimates changed by less than .001.
d. Estimation terminated at iteration number 9 because
parameter estimates changed by less than .001.
165
Ph ụ lục 6c.
Classification Table a
Observed Predicted
Rủi ro phá s ản Percentage
Nếu không Nếu có r ủi Correct
có r ủi ro ro phá s ản
phá s ản
Nếu không có r ủi ro
162 16 91.0
Rủi ro phá phá s ản
Step 1 sản Nếu có r ủi ro phá
25 42 62.7
sản
Overall Percentage 83.3
Nếu không có r ủi ro
166 12 93.3
Rủi ro phá phá s ản
Step 2 sản Nếu có r ủi ro phá
17 50 74.6
sản
Overall Percentage 88.2
Nếu không có r ủi ro
168 10 94.4
Rủi ro phá phá s ản
Step 3 sản Nếu có r ủi ro phá
16 51 76.1
sản
Overall Percentage 89.4
Nếu không có r ủi ro
167 11 93.8
Rủi ro phá phá s ản
Step 4 sản Nếu có r ủi ro phá
13 54 80.6
sản
Overall Percentage 90.2
Nếu không có r ủi ro
169 9 94.9
Rủi ro phá phá s ản
Step 5 sản Nếu có r ủi ro phá
9 58 86.6
sản
Overall Percentage 92.7
a. The cut value is .500
166
Ph ụ lục 6d.
Variables in the Equation
B S.E. Wald df Sig. Exp(B)
TNPT/TTS 9.991 1.328 56.626 1 .000 21822.263
Step 1 a
Constant -7.394 .928 63.472 1 .000 .001
TNPT/TTS 11.084 1.697 42.661 1 .000 65089.518
Step 2 b ROA -46.691 8.787 28.232 1 .000 .000
Constant -7.104 1.132 39.416 1 .000 .001
TNPT/TTS 9.463 1.733 29.802 1 .000 12876.183
VHDT/TTS -5.600 1.389 16.241 1 .000 .004
Step 3 c
ROA -52.523 10.087 27.113 1 .000 .000
Constant -4.429 1.203 13.553 1 .000 .012
DTi/TNPT -7.645 1.983 14.869 1 .000 .000
TNPT/TTS 9.030 1.934 21.886 1 .000 8350.565
Step 4 d VHDT/TTS -7.072 1.585 19.910 1 .000 .001
ROA -55.714 11.909 21.798 1 .000 .000
Constant -3.778 1.279 8.731 1 .003 .023
DTi/TNPT -7.773 2.124 13.387 1 .000 .000
KVTT -3.484 1.365 6.515 1 .011 .031
TNPT/TTS 6.806 2.206 9.514 1 .002 903.203
Step 5 e
VHDT/TTS -7.072 1.743 16.473 1 .000 .001
ROA -45.561 12.130 14.108 1 .000 .000
Constant -.933 1.722 .294 1 .588 .393
a. Variable(s) entered on step 1: TNPT/TTS.
b. Variable(s) entered on step 2: ROA.
c. Variable(s) entered on step 3: VHDT/TTS.
d. Variable(s) entered on step 4: DTi/TNPT.
e. Variable(s) entered on step 5: KVTT.
167
Ph ụ lục s ố 7
Ph l c s 7a: Group Statistics
Rủi ro phá s ản N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Nếu có r ủi ro phá s ản 97 -.0457727 .13980964 .01419552
DTi/TNPT
Nếu không có r ủi ro phá s ản 224 .1429309 .19817201 .01324092
Nếu có r ủi ro phá s ản 103 .5397810 .19206874 .01892510
NNH/TTS
Nếu không có r ủi ro phá s ản 257 .3152212 .16607804 .01035966
Nếu có r ủi ro phá s ản 94 5.8905017 18.49409077 1.90751982
VCSH/NDH
Nếu không có r ủi ro phá s ản 245 17.0987408 37.48986154 2.39513940
Nếu có r ủi ro phá s ản 80 .3009310 .15879037 .01775330
GTTVCSH/NPT
Nếu không có r ủi ro phá s ản 205 1.3131271 1.09752259 .07665430
Nếu có rủi ro phá s ản 103 .2963716 .84749098 .08350577
ROFA
Nếu không có r ủi ro phá s ản 257 1.5694578 2.07872077 .12966704
Nếu có r ủi ro phá s ản 103 .7465179 .16344580 .01610479
TNPT/TTS
Nếu không có r ủi ro phá s ản 257 .4939342 .18056815 .01126353
Nếu có r ủi ro phá s ản 103 1.5836216 2.07783560 .20473522
TSNH/NNH
Nếu không có r ủi ro phá s ản 257 3.0535611 3.41852419 .21324168
Nếu có r ủi ro phá s ản 96 .1203522 .25388544 .02591207
VLD/TTS
Nếu không có r ủi ro phá s ản 257 .3607308 .20401814 .01272630
Nếu có r ủi ro phá s ản 103 .1298537 .19455225 .01916980
EBIT/DT
Nếu không có r ủi ro phá s ản 257 .3002036 .18876910 .01177509
Nếu có r ủi ro phá s ản 103 -.0007964 .05695363 .00561181
ROA
Nếu không có r ủi ro phá s ản 257 .0615429 .06503594 .00405683
Nếu có r ủi ro phá s ản 103 .0128449 .16497091 .01625507
ROE
Nếu không có r ủi ro phá s ản 257 .1516898 .16867017 .01052136
Nếu có r ủi ro phá s ản 103 1.2821534 1.39915576 .13786291
CP/DT
Nếu không có r ủi ro phá s ản 257 .7915932 .47176714 .02942803
Nếu có r ủi ro phá s ản 103 .2138217 .22169507 .02184426
DT/TS
Nếu không có r ủi ro phá s ản 257 .3207652 .22358129 .01394662
Nếu có r ủi ro phá s ản 80 .000831975 .0010057132 .0001124422
QMCT
Nếu không có r ủi ro phá s ản 205 .004842390 .0138449881 .0009669759
168
Ph l c s 7b. Independent Samples Test
Levene's Test for t-test for Equality of Means
Equality of Variances
F Sig. t df Sig. (2- Mean Std. Error 95% Confidence Interval of the
tailed) Difference Difference Difference
Lower Upper
Equal variances assumed 21.772 .000 -8.503 319 .000 -.18870356 .02219214 -.23236501 -.14504211
DTi/TNPT
Equal variances not assumed -9.721 253.204 .000 -.18870356 .01941223 -.22693357 -.15047355
Equal variances assumed 2.621 .106 11.074 358 .000 .22455978 .02027749 .18468181 .26443775
NNH/TTS
Equal variances not assumed 10.408 166.337 .000 .22455978 .02157503 .18196359 .26715597
Equal variances assumed 21.124 .000 -2.770 337 .006 -11.20823912 4.04583186 -19.16650482 -3.24997342
VCSH/NDH
Equal variances not assumed -3.661 317.045 .000 -11.20823912 3.06191518 -17.23247943 -5.18399881
GTTVCSH/ Equal variances assumed 49.948 .000 -8.207 283 .000 -1.01219611 .12333575 -1.25496797 -.76942424
NPT Equal variances not assumed -12.864 224.802 .000 -1.01219611 .07868330 -1.16724728 -.85714494
Equal variances assumed 53.965 .000 -6.014 358 .000 -1.27308620 .21167308 -1.68936513 -.85680726
ROFA
Equal variances not assumed -8.254 357.881 .000 -1.27308620 .15422955 -1.57639630 -.96977609
Equal variances assumed 4.121 .043 12.316 358 .000 .25258373 .02050842 .21225161 .29291585
TNPT/TTS
Equal variances not assumed 12.852 206.504 .000 .25258373 .01965277 .21383793 .29132953
Equal variances assumed 6.585 .011 -4.071 358 .000 -1.46993954 .36107931 -2.18004264 -.75983644
TSNH/NNH
Equal variances not assumed -4.972 301.819 .000 -1.46993954 .29561550 -2.05166798 -.88821110
VLD/TTS Equal variances assumed 4.389 .037 -9.191 351 .000 -.24037858 .02615265 -.29181419 -.18894297
169
Equal variances not assumed -8.327 143.265 .000 -.24037858 .02886857 -.29744196 -.18331520
Equal variances assumed .022 .883 -7.671 358 .000 -.17034988 .02220814 -.21402469 -.12667508
EBIT/DT
Equal variances not assumed -7.572 183.105 .000 -.17034988 .02249743 -.21473740 -.12596236
Equal variances assumed 5.628 .018 -8.507 358 .000 -.06233930 .00732818 -.07675100 -.04792760
ROA
Equal variances not assumed -9.003 213.261 .000 -.06233930 .00692461 -.07598875 -.04868985
Equal variances assumed 1.671 .197 -7.103 358 .000 -.13884493 .01954806 -.17728838 -.10040147
ROE
Equal variances not assumed -7.171 191.946 .000 -.13884493 .01936301 -.17703652 -.10065333
Equal variances assumed 29.314 .000 4.968 358 .000 .49056020 .09874151 .29637391 .68474649
CP/DT
Equal variances not assumed 3.480 111.415 .001 .49056020 .14096876 .21123265 .76988775
Equal variances assumed 2.327 .128 -4.111 358 .000 -.10694351 .02601115 -.15809736 -.05578966
DT/TS
Equal variances not assumed -4.126 189.555 .000 -.10694351 .02591679 -.15806588 -.05582114
Equal variances assumed 16.477 .000 -2.585 283 .010 -.0040104152 .0015511658 -.0070637020 -.0009571284
QMCT
Equal variances not assumed -4.120 209.455 .000 -.0040104152 .0009734915 -.0059295121 -.0020913184
170