Luận án Phát triển bền vững hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam

Từ năm 2010 đến nay công tác tuyên truyền, chăm sóc thành viên của QTDND chưa được coi trọng, chính sách chia cổ tức theo số vốn góp chưa hấp dẫn do quy mô của QTDND nhỏ, hơn nữa các QTDND vẫn cần phải trích các quỹ để tăng vốn chủ sở hữu, nên nhiều thành viên gia nhập QTDND chỉ nhằm mục đích vay vốn mà không biết đến trách nhiệm trong việc giám sát, xây dựng hoạt động của QTDND; Nhiều thành viên sau khi trả nợ xong món vay đã không quan tâm đến hoạt động của QTDND nữa. Chỉ một số thành viên có số vốn góp lớn mới quan tâm đến công tác quản trị, giám sát hoạt động của QTDND, dẫn tới tình trạng một bộ phận QTDND đã xuất hiện việc một nhóm người chi phối hoạt động, quản trị điều hành QTDND – xa rời dần nguyên tắc HTX.

pdf207 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển bền vững hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung cấp thông tin Để tạo sự gắn kết trong hệ thống cần có một cơ chế rõ rang trong việc chia sẻ thông tin giữa các QTDND với nhau; Chia sẻ và cung cấp thông tin giữa các QTDND với các tổ chức đầu mối, tổ chức liên kết và phát triển hệ thống. 3.3.3. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về mô hình tổ chức hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và của các tổ chức hỗ trợ hệ thống Hoàn thiện các cơ chế chính sách và hành lang pháp lý để hỗ trợ các QTDND phát triển theo đúng nguyên tắc HTX, phù hợp với đặc thù của một loại hình TCTDHT có quy mô nhỏ, đẩy mạnh tính hợp tác của các thành viên trong nội bộ từng QTDND, tăng cường tính liên kết với cộng đồng và sự giám sát của cộng đồng đối với hoạt động của QTDND; đảm bảo cho QTDND thực sự hoạt động trên tinh thần tương trợ giữa các thành viên nhưng có nghĩa vụ với nhau và tăng cường gắn kết giữa các thành viên với QTDND; Gắn chặt hơn hoạt động của QTDND với hoạt động sản xuất, kinh doanh đặc thù tại địa bàn của các thành viên. Đến nay mô hình này đang được điều chỉnh bởi hệ thống các văn bản (nêu tại Phụ lục 1). Tuy nhiên, các quy định về cơ chế đảm bảo an toàn, bền vững còn thiếu, cơ chế thiết lập cảnh báo rủi ro, các cơ chế thiết lập các tổ chức kiểm toán, tổ chức tư vấn cần được sớm xây dựng. 3.3.3.1. Xây dựng, hoàn thiện hành lang pháp lý * Đối với các QTDND: NHNN tiếp tục nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các quy định về tổ chức và hoạt động hiện hành cho phù hợp với thực tế đòi hỏi và xu hướng phát triển của hệ thống như: Quy định về phát triển thành viên (quy định thành viên của loại hình QTDND ngành nghề, mức vốn góp,...); Mở rộng địa bàn hoạt động phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng phục vụ thành 173 viên (theo khả năng quản trị và năng lực tài chính,....); Quy định về hoạt động tín dụng, quản trị rủi ro;... * Đối với các tổ chức hỗ trợ hệ thống: - NHHTX: NHNN tiếp tục bổ sung các quy định để NHHTX đảm nhiệm tốt vai trò là ngân hàng đầu mối của hệ thống QTDND: Quy chế điều hòa vốn đảm bảo thu hút được tiền gửi tạm thời nhàn rỗi của các QTDND, đồng thời cơ chế cho vay điều hòa phù hợp để hỗ trợ kịp thời các QTDND cần vốn (lãi suất, mức cho vay, xét duyệt cho vay,...); Sớm xây dựng Quy chế trích lập và sử dụng Quỹ dự phòng khả năng chi trả để hỗ trợ các QTDND mất khả năng thanh khoản, khả năng chi trả và giao NHHTX quản lý; Xây dựng các cơ chế cho Trung tâm thông tin QTDND phát triển các hoạt động hỗ trợ thông tin cho các QTDND (hạ tầng kỹ thuật, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, các chương trình tin học hỗ trợ và tin học hóa quản lý nghiệp vụ cho các QTDND và kết nối hệ thống,...). - Hiệp hội QTDND: Xây dựng các đề án thiết lập các tổ chức hỗ trợ QTDND như: Thành lập tổ chức kiểm toán QTDND, thành lập Trung tâm đào tạo,... đề nghị NHNN phê duyệt để triển khai. 3.3.3.2. Nghiên cứu và hoàn thiện khuôn khổ thể chế - Do quy mô và năng lực quản trị của QTDND rất nhỏ, lại có mặt ở nhiều xã phường trên cả nước nên thực tế hoạt động sẽ có QTDND rơi vào tình trạng phá sản, vì vậy NHNN cần xây dựng quy định về phá sản QTDND đảm bảo khi QTDND đó phá sản, việc xử lý hạn chế tối đa biến động, giữ được ổn định tình hình kinh tế, chính trị xã hội địa phương. - Xử lý vướng mắc về chính sách hiện hành: NHHTX đang rất cần sự hỗ trợ của NHNN và các bộ ngành trong việc tháo gỡ những rào cản pháp lý như đối với nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 17 Thông tư 36, đề nghị NHNN xem xét, bổ sung quy định áp dụng riêng đối với NHHTX, theo đó cho phép NHHTX được phép tính nguồn vốn ngắn hạn bao gồm cả các khoản tiền gửi của QTDND tại NHHTX. - NHNN sớm ban hành Thông tư quy định về mạng lưới NHHTX và QTDND, Thông tư quy định về chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, thanh lý, phá sản 174 đối với hệ thống TCTD là HTX và các văn bản pháp quy khác tạo hành lang pháp lý giúp tăng cường kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ quá trình hoạt động, nhằm hướng dẫn, chấn chỉnh và uốn nắn các QTDND hoạt động đúng mô hình tổ chức HTX, đúng tôn chỉ mục đích, phát triển an toàn, hiệu quả và bền vững theo mục tiêu chung của hệ thống. Đối với các khoản NHHTX cho vay hỗ trợ chi trả tiền gửi đối với các QTDND gặp khó khăn không có khả năng thu hồi, đề nghị NHNN có cơ chế xử lý rủi ro phù hợp. 3.3.4. Tăng cường thanh tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước 3.3.4.1. Tăng cường thanh tra, giám sát, phát hiện và xử lý kịp thời những tồn tại, yếu kém của các Quỹ tín dụng nhân dân - Tiếp tục chỉ đạo giám sát các QTDND triển khai thực hiện Phương án cơ cấu lại (trọng tâm là hướng về thành viên, kiểm soát chất lượng tín dụng, xử lý nợ xấu, tăng vốn điều lệ, thu hẹp phạm vi hoạt động, hoàn thiện cơ cấu quản trị, điều hành, BKS); - Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giám sát từ xa trong việc phân tích, đánh giá để phát hiện và cảnh báo sớm các rủi ro, yếu kém, vi phạm pháp luật trong hoạt động của từng QTDND cũng như hệ thống QTDND; đồng thời xác định trọng tâm và trọng điểm cho công tác thanh tra tại chỗ. - Tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ QTDND, nhất là tập huấn các văn bản nghiệp vụ mới ban hành; tổ chức các buổi trao đổi kinh nghiệm công tác để các QTDND có thể học hỏi từ QTDND làm tốt và rút kinh nghiệm từ QTDND yếu kém. 3.3.4.2. Tập trung xử lý quyết liệt những Quỹ tín dụng nhân dân yếu kém * Đối với những QTDND không có khả năng khắc phục trở lại hoạt động bình thường - Đối với QTDND đang bị kiểm soát đặc biệt: NHNN đánh giá lại thực trạng, khả năng khắc phục của từng QTDND để xử lý theo các phương án: + Phương án 1: QTDND có khả năng phục hồi thì NHNN giám sát đặc biệt và tái cơ cấu để nhanh chóng đưa QTDND trở lại hoạt động bình thường; 175 + Phương án 2: QTDND không có khả năng khắc phục thì NHNN nghiên cứu xây dựng phương án xử lý phù hợp (sáp nhập, hợp nhất, giải thể, mua lại hoặc phá sản ...). - Đối với QTDND có dấu hiệu lâm vào tình trạng kiểm soát đặc biệt (theo Khoản 3 Điều 146 Luật Các TCTD): NHNN rà soát, đánh giá thực trạng của từng QTDND để hỗ trợ, giúp đỡ, xử lý, khắc phục, giải quyết các khó khăn đối với từng QTDND theo quy định của pháp luật. - Đối với QTDND bị xếp loại yếu kém (ngoài những QTDND bị xếp loại yếu kém đã thuộc 2 nhóm trên) và những QTDND tuy chưa bị xếp loại yếu kém nhưng trong hoạt động còn tồn tại, hạn chế: NHNN chỉ đạo các QTDND khắc phục các mặt yếu kém, tồn tại; đặc biệt là các hành vi lạm quyền, vi phạm pháp luật. * Đối với những QTDND có khó khăn có thể trở lại hoạt động bình thường NHNN chi nhánh cần: - Tăng cường công tác thanh tra, giám sát, phát hiện và kịp thời xử lý những tồn tại, yếu kém của QTDND; đặc biệt là đối với các QTDND được xếp loại từ loại 3 đến loại 5. - Tăng cường các cuộc kiểm tra đột xuất, thời gian khoảng vài ngày, nội dung kiểm tra về một trong các nghiệp vụ như: quy trình kiểm soát nội bộ, quản lý kho quỹ, bảo quản ấn chỉ quan trọng, quy trình xét duyệt cho vay... để kịp thời ngăn chặn những rủi ro về đạo đức nghề nghiệp của cán bộ QTDND. 3.3.4.3. Nâng cao hơn nữa vai trò, trách nhiệm thanh tra, giám sát hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân từ Trung ương đến địa phương - Ở Trung ương: Sớm thành lập đơn vị chuyên trách – một vụ hoặc cục quản lý hệ thống QTDND thuộc Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng - để xây dựng cơ chế, thanh tra giám sát tổ chức, hoạt động của cả mô hình hệ thống QTDND (bao gồm: Tổ chức liên kết phát triển hệ thống và Tổ chức trực tiếp phục vụ thành viên). - Ở các địa phương: Xem xét lại nguồn nhân lực làm công tác thanh tra, giám sát và quản lý QTDND của NHNN chi nhánh tỉnh/thành phố, nếu thiếu thì 176 xem xét bổ sung theo số lượng và quy mô hoạt động của QTDND trên địa bàn. Trên cơ sở đó, ở NHTW có vụ/ cục quản lý, ở tại các địa phương, NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố cũng thành lập phòng hoặc một tổ chuyên theo dõi tình hình hoạt động của các QTDND trên địa bàn. 3.3.5. Hỗ trợ của chính quyền địa phương, lãnh đạo chỉ đạo của các tổ chức xã hội 3.3.5.1. Tham gia hỗ trợ của chính quyền địa phương các cấp Quá trình thành lập, hoạt động của QTDND được an toàn và PTBV rất cần sự hỗ trợ của chính quyền địa phương, vì vậy cần nâng cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền sở tại về các mặt: - Tạo điều kiện môi trường kinh doanh thuận lợi cho QTDND hoạt động, có chính sách ưu tiên cho loại hình TCTD này hoạt động, không bị các NHTM khác cạnh tranh không lành mạnh; - Hỗ trợ, tạo điều kiện về trụ sở, phòng giao dịch, cơ sở vật chất cho QTDND; - Giới thiệu nguồn nhân lực cho QTDND có đủ phẩm chất đạo đức, trình độ phù hợp ngay từ đầu khi thành lập QTDND hoặc để thay thế khi cần thiết. 3.3.5.2. Tham gia hỗ trợ của các tổ chức xã hội a) Liên minh các HTX Việt Nam: Đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho các HTX trong đó có QTDND; kiến nghị với các cấp có thẩm quyền giải quyết khó khăn, vướng mắc đối với QTDND và đề xuất có chính sách ưu tiên đối với QTDND. b) Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức hội (Hội nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ,) tham gia ủng hộ, hỗ trợ hoạt động kinh doanh của QTDND (bảo lãnh, các hoạt động tín dụng, thẩm định tín dụng,...). 3.3.6. Tăng cường sự tham gia của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam - Tăng cường sự phối hợp tham gia của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong việc hỗ trợ xử lý các QTDND yếu kém. 177 - Tiếp tục theo dõi, giám sát, kiểm tra chặt chẽ đối với các QTDND vi phạm. Thực hiện báo cáo Ban chỉ đạo và Tổ chỉ đạo giám sát, kiểm tra và xử lý đối với QTDND và hướng dẫn giám sát QTDND có vấn đề. - Phối hợp chặt chẽ với NHNN Chi nhánh các tỉnh trên địa bàn trong việc chia sẻ thông tin về tình hình hoạt động cũng như các biện pháp xử lý, chấn chỉnh sai phạm của các QTDND được phát hiện qua kiểm tra, giám sát; các QTDND có biểu hiện bất thường để có phương án xử lý kịp thời. - Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về Bảo hiểm tiền gửi. Trong đó có quy định về cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia BHTG, quy định về niêm yết Chứng nhận tham gia BHTG. - Tăng cường công tác tuyên truyền chính sách của nhà nước về bảo hiểm tới các khách hàng của QTDND, NHHTX. 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 3.4.1. Đối với Quốc hội - Đề nghị giảm 50% mức thuế hiện hành áp dụng đối với NHHTX và các QTDND; đồng thời tạo điều kiện cho việc tiếp tục cơ cấu lại hệ thống TCTD là HTX theo tinh thần đề án “cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011-2015”. - Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung Luật Bảo hiểm tiền gửi để tạo cơ chế thuận lợi trong việc chi trả tiền gửi cho người gửi tiền vào QTDND khi QTDND đó bị lâm vào tình trạng thanh lý, giải thể. 3.4.2. Đối với Chính phủ - Tiếp tục có chính sách ưu đãi dành cho NHHTX và các QTDND về vốn từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc vốn vay, viện trợ nước ngoài; NHNN làm đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương vận động, thu hút nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ cho QTDND. - Chính phủ chỉ đạo các cấp, các ngành hỗ trợ hệ thống QTDND trong việc cấp đất, giao đất, cho thuê đất để NHHTX và các QTDND có điều kiện xây dựng trụ sở ổn định và đảm bảo an toàn trong hoạt động. - Bộ Tài chính nghiên cứu, tham mưu có chính sách về thuế, cơ chế tài chính hợp lý đối với hệ thống NHHTX và các QTDND. 178 3.4.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Tái lập một đơn vị chuyên trách quản lý loại hình TCTDHT gồm hệ thống QTDND, các đơn vị hỗ trợ, - Hỗ trợ cho hệ thống QTDND khi thành lập các tổ chức hỗ trợ: Hướng dẫn hệ thống QTDND thành lập Tổ chức kiểm toán, Trung tâm đào tạo, - Để triển khai việc cơ cấu lại các QTDND theo mô hình bao gồm QTDND cộng đồng và QTDND ngành nghề, NHNN cần nghiên cứu và tiến hành thí điểm thành lập các QTDND ngành nghề trên địa bàn một số khu đô thị, thành phố (QTD giáo viên, QTD quân đội, QTD công an, QTD ngành dệt may, QTD ngành cao su,), nhằm rút kinh nghiệm và có định hướng phát triển cụ thể cho phù hợp với điều kiện thực tiễn ở Việt Nam. Kết luận chương 3 Bằng việc phân tích đánh giá những kết quả đạt được, những khó khăn tồn tại và nguyên nhân của nó; Trên cơ sở định hướng phát triển của hệ thống QTDND trong những năm tới, những đặc điểm nội tại, đặc biệt là những đặc điểm mang tính chất đặc thù; Trong bối cảnh trong nước và quốc tế ngày càng xuất hiện nhiều những khó khăn thách thức, một số nhóm các giải pháp nhằm phát triển bền vững hệ thống QTDND ở Việt Nam trong những năm tới đã được đề xuất bao gồm: 1/ Nhóm giải pháp để PTBV với từng Quỹ tín dụng nhân dân: i/ Xây dựng chiến lược phát triển phù hợp cho các QTDND hiện có cũng như các QTDND dự kiến mở mới. ii/ Hoàn thiện các quy trình nội bộ dựa trên các quy định của Ngân hàng Nhà nước. iii/ Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản trị, điều hành, kiểm soát hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân thông qua việc đào tạo, đào tạo lại; Có quy chế tuyển dụng trong đó quy định rõ tiêu chuẩn, ưu tiên những người có trình độ, 179 được đào tạo chính quy để vào các vị trí nghiệp vụ, tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng để giao giữ các nhiệm vụ quan trọng của QTDND. iv/ Nâng cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và nâng cao năng lực công nghệ thông tin của các Quỹ tín dụng nhân dân. v/ Cơ cấu lại hoạt động của các QTDND theo hướng tập trung cho vay vốn đối với các thành viên và người nghèo; Phát triển các dịch vụ ngân hàng của QTDND thông qua đầu mối NHHTX phù hợp với năng lực quản trị của QTDND và hướng tới phục vụ ngày một tốt hơn cho các thành viên và khách hàng trên địa bàn nông nghiệp - nông thôn, vùng khó khăn, góp phần hỗ trợ phát triển cộng đồng – đúng mục tiêu hoạt động của loại hình TCTDHT. vi/ Mở rộng, điều chỉnh phạm vi hoạt động của QTDND có địa bàn hoạt động liên xã; Đối với các QTD liên xã này có thể thành lập chi nhánh hoặc phòng giao dịch ở các xã, phường liền kề với xã có trụ sở chính. vii/ Thành lập Quỹ tín dụng nhân dân mới cần phải nghiên cứu về môi trường kinh tế, địa phương nơi có nhu cầu 2/ Nhóm giải pháp nhằm tăng cường tính liên kết giữa các QTDND i/ Tăng cường liên kết để phát triển bền vững: Với mỗi nội dung, mỗi giai đoạn liên quan đến quá trình phát triển của hệ thống QTDND, cần có sự phân công phân cấp một cách rõ ràng, tránh tình trạng khi thì chồng chéo, khi thì có những khoảng trống dẫn đến sự vận hành của cả hệ thống chậm chạp, kém hiệu quả. Để làm được điều đó cần: a) Tăng cường khả năng đưa các nguồn lực của các QTDND vào sử dụng chung và khả năng tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ chung b) Chuẩn hóa quy trình hệ thống c) Tăng cường liên kết hệ thống thông qua các hợp đồng giữa các QTDND. ii/ Hoàn thiện mô hình hệ thống với các nội dung: a) Phát triển và đa dạng loại hình QTDND bao gồm QTDND cộng đồng, QTDND ngành nghề nhằm tăng cường tính liên kết hỗ trợ trong hệ thống. 180 b) Nâng cao vai trò của các tổ chức hỗ trợ hệ thống QTDND: Đối với NHHTX cần phát huy đầy đủ và chủ động vai trò là Tổ chức đầu mối liên kết kinh tế, chịu trách nhiệm trước hết về hiệu quả và sự PTBV của hệ thống QTDND; Đối với Hiệp hội QTDND cần nâng cao năng lực để phát huy vai trò là đại diện quyền và lợi ích hợp pháp của các QTDND; Phối hợp với NHHTX xây dựng và thành lập các tổ chức hỗ trợ hệ thống về kiểm toán, đào tạo nhân lực, Đại diện cho hệ thống đề xuất, kiến nghị với các cơ quan quản lý để xây dựng các quỹ bảo hiểm, bảo trợ cho hoạt động của các QTDND. iii/ Hỗ trợ thanh khoản bằng cách thiết lập Quỹ dự phòng khả năng chi trả để giúp các QTDND khắc phục tình trạng tình trạng khó khăn về khả năng chi trả, dễ dẫn đến mất khả năng thanh toán tạm thời, ảnh hưởng đến sự an toàn của hệ thống QTDND. iv/ Xây dựng Quỹ bảo hiểm tương hỗ nhằm tạo điều kiện cho các QTDND thực hiện tốt hơn mục tiêu tương trợ giữa các thành viên, phát triển cộng đồng, đồng thời lại giúp cho các thành viên của mình được thụ hưởng những dịch vụ bảo hiểm với chi phí hợp lý nhất. v/ Kiện toàn và nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ nhằm đáp ứng tốt hơn cho quá trình hội nhập và cạnh tranh với các loại hình kinh doanh tiền tệ khác. vi/ Hiện đại hóa hệ thống thông tin gắn với cơ chế cung cấp và chia sẻ thông tin giữa các QTDND với nhau, giữa QTDND với NHHTX và với các tổ chức liên kết khác. 3/ Nhóm giải pháp về hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về mô hình tổ chức hoạt động của QTDND và của các tổ chức hỗ trợ hệ thống Hoàn thiện các cơ chế chính sách và hành lang pháp lý để hỗ trợ các QTDND phát triển theo đúng nguyên tắc HTX, phù hợp với đặc thù của một loại hình TCTDHT có quy mô nhỏ, đẩy mạnh tính hợp tác của các thành viên trong nội bộ từng QTDND, tăng cường tính liên kết với cộng đồng và sự giám sát của cộng đồng đối với hoạt động của QTDND; đảm bảo cho QTDND thực sự hoạt động trên tinh thần tương trợ giữa các thành viên nhưng có nghĩa vụ với nhau và 181 tăng cường gắn kết giữa các thành viên với QTDND; Gắn chặt hơn hoạt động của QTDND với hoạt động sản xuất, kinh doanh đặc thù tại địa bàn của các thành viên. Nhóm giải pháp này bao gồm: i/ Xây dựng và hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động của các QTDND cũng như cho các tổ chức hỗ trợ hệ thống. ii/ Nghiên cứu và hoàn thiện khuôn khổ, thể chế 4/ Nhóm giải pháp về tăng cường công tác thanh tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước 1/ Tăng cường công tác thanh tra, giám sát, phát hiện và xử lý kịp thời những tồn tại, yếu kém của các Quỹ tín dụng nhân dân 2/ Tập trung xử lý quyết liệt những Quỹ tín dụng nhân dân yếu kém 3/ Nâng cao hơn nữa vai trò, trách nhiệm thanh tra, giám sát hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân từ Trung ương đến địa phương 5/ Nhóm giải pháp tăng cường hỗ trợ của chính quyền địa phương, lãnh đạo chỉ đạo của các tổ chức xã hội i/ Cần có sự tham gia hỗ trợ của chính quyền địa phương các cấp ii/ Sự tham gia ủng hộ, hỗ trợ của các tổ chức xã hội như Liên minh các HTX Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức hội (Hội nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ,). 6/ Tăng cường sự tham gia của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong hỗ trợ xử lý các QTDND yếu kém; Trong theo dõi, giám sát, kiểm tra chặt chẽ đối với các QTDND vi phạm. Thực hiện báo cáo Ban chỉ đạo và Tổ chỉ đạo giám sát, kiểm tra và xử lý đối với QTDND và hướng dẫn giám sát QTDND có vấn đề; Phối hợp chặt chẽ với NHNN Chi nhánh các tỉnh trên địa bàn trong việc chia sẻ thông tin về tình hình hoạt động cũng như các biện pháp xử lý, chấn chỉnh sai phạm của các QTDND được phát hiện qua kiểm tra, giám sát; các QTDND có biểu hiện bất thường để có phương án xử lý kịp thời; Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về Bảo hiểm tiền gửi. Trong đó có quy định về cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia BHTG, quy định về niêm yết Chứng nhận tham gia BHTG 182 Một số kiến nghị: - Quốc hội: Cần có những ưu đãi về thuế và sửa đổi bổ sung một số luật có liên quan đến hoạt động của hệ thống QTDND. - Chính phủ: Cần có những chính sách ưu đãi dành cho NHHTX và các QTDND về vốn; Về cấp đất, giao đất, cho thuê đất để NHHTX và các QTDND có điều kiện xây dựng trụ sở ổn định và đảm bảo an toàn trong hoạt động. - Bộ Tài chính: Cần tiếp tục nghiên cứu, tham mưu có chính sách về thuế, cơ chế tài chính hợp lý đối với hệ thống NHHTX và các QTDND. - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Tái lập một đơn vị chuyên trách quản lý loại hình TCTDHT gồm hệ thống QTDND, các đơn vị hỗ trợ,; Hỗ trợ cho hệ thống QTDND khi thành lập các tổ chức hỗ trợ: Hướng dẫn hệ thống QTDND thành lập Tổ chức kiểm toán, Trung tâm đào tạo,.; Thí điểm thành lập QTDND ngành nghề 183 KẾT LUẬN Từ những kết quả nghiên cứu của luận án “Phát triển bền vững hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam” có thể rút ra một số kết luận sau: a) Qua việc khái quát, hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn của hệ thống TCTD là HTX, tác giả đã làm rõ được “Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình TCTD hợp tác xã do các thành viên gồm những pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình có cùng đặc điểm về nơi cư trú, nghề nghiệp hoặc các đặc điểm chung khác tự nguyện thành lập. QTDND được tổ chức, quản lý, kiểm soát bởi các thành viên theo tôn chỉ và nguyên tắc HTX” và “QTDND được coi là PTBV nếu duy trì được sự cân bằng giữa an toàn – sinh lời trong thời gian dài; phục vụ lợi ích của thành viên; và gia tăng lợi ích cho cộng đồng, xã hội, môi trường” ; Những nhân tố ảnh hưởng đến sự PTBV của hệ thống QTDND để từ đó lựa chọn được bộ chỉ tiêu đánh giá sự PTBV của hệ thống QTDND gồm ba nhóm: định tính, định lượng và chỉ tiêu liên kết hệ thống. b) Từ kinh nghiệm về quá trình xây dựng và pháp triển của một số mô hình TCTDHT thành công trên thế giới, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm cho việc PTBV hệ thống QTDND ở Việt Nam là: Hoạt động đúng mục tiêu; Đảm bảo phát huy tính liên kết chặt chẽ; Phát huy được chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan điều phối hệ thống (QTDND đầu mối) và các cơ chế liên kết; Cần phát huy vai trò, chức năng của các đơn vị hỗ trợ liên kết phát triển; Và phải có sự quản lý và giám sát chặt chẽ của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với mọi hoạt động của QTDND. c) Hoạt động của hệ thống trong giai đoạn hiện nay mặc dù đã đạt được những thành tự đáng kể nhưng vẫn còn tồn tại một số hạn chế như: Hoạt động một số QTDND xa rời tôn chỉ mục đích của loại hình TCTD là HTX; xa rời tính liên kết hệ thống; Quản lý, điều hành, kiểm soát của các QTDND còn nhiều bất cập. NHHTX chưa phát huy tốt vai trò đầu mối liên kết hệ thống. Mô hình liên kết còn lỏng lẻo. Công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống QTDND còn chưa 184 sâu sát; Các quy định về tổ chức, hoạt động, chưa thật sự phù hợp với yêu cầu thực tiễn trong tổ chức hoạt động của QTDND. d) Bằng việc phân tích đánh giá những kết quả đạt được, những khó khăn tồn tại và nguyên nhân của nó; Trên cơ sở định hướng phát triển của hệ thống QTDND, những đặc điểm nội tại, đặc biệt là những đặc điểm mang tính chất đặc thù; trong bối cảnh trong nước và quốc tế ngày càng xuất hiện nhiều khó khăn, thách thức, đặc biệt là trong các vấn đề kinh tế, phát triển, hệ thống các nhóm giải pháp nhằm phát triển bền vững hệ thống QTDND ở Việt Nam trong những năm tới đã được đề xuất bao gồm: 1/ Nhóm giải pháp để PTBV với từng Quỹ tín dụng nhân dân 2/ Nhóm giải pháp nhằm tăng cường tính liên kết giữa các QTDND 3/ Nhóm giải pháp về hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về mô hình tổ chức hoạt động của QTDND và của các tổ chức hỗ trợ hệ thống 4/ Nhóm giải pháp về tăng cường công tác thanh tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước 5/ Nhóm giải pháp tăng cường hỗ trợ của chính quyền địa phương, lãnh đạo chỉ đạo của các tổ chức xã hội 6/ Tăng cường sự tham gia của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam Đồng thời cũng có một số kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 185 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1. Các bài báo đăng tạp chí, kỷ yếu hội thảo Tên tác giả/ TT Tên bài viết Nơi xuất bản đồng tác giả Cơ hội và thách thức đối ThS. Tạp chí Ngân hàng, Tháng 12 với việc hình thành cộng 1 Nguyễn Thị năm 2011, Số 24, từ trang 70 đồng kinh tế ASEAN vào Ngọc Anh đến trang 75 năm 2015 ThS. Một chủ trương đúng và Tạp chí Ngân hàng, Tháng 7 Nguyễn Thị kịp thời thực hiện tái cơ 2 năm 2013, Số 13, từ trang 32 Ngọc Anh cấu hiệu quả hệ thống Quỹ đến trang 37 tín dụng nhân dân ThS. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Thực trạng và giải pháp Nguyễn Thị “Phát triển thị trường tín dụng phát triển kinh tế trang trại 3 Ngọc Anh và dịch vụ ngân hàng ở vùng ở vùng Đồng bằng Sông và Nhóm tác Đồng bằng Sông Cửu Long", Cửu Long giả tháng 4 năm 2012 Những nhận định, khuyến Kỷ yếu Hội thảo khoa học nghị và dự báo về kinh tế ThS. “Những khuyến nghị chính Việt Nam năm 2014 của 4 Nguyễn Thị sách kinh tế và điều hành các chuyên gia, tổ chức Ngọc Anh chính sách tiền tệ 2014 - trong nước và nước ngoài 2015”, tháng 11 năm 2013 tại Việt Nam Kỷ yếu Hội thảo "Giải pháp phát triên mô hình sản xuất ThS. Vốn cho phát triển sản nông nghiệp quy mô lớn, ứng 5 Nguyễn Thị suất nông – lâm – thủy sản dụng công nghệ cao", tháng 5 Ngọc Anh năm 2014, từ trang 127 đến trang 142. Hội thảo "Vai trò của ngân hàng trong việc tái cơ cấu ThS. Vốn cho phát triển nông nông nghiệp và xây dựng nông 6 Nguyễn Thị nghiệp vùng Đồng bằng thôn mới vùng Đồng bằng Ngọc Anh Sông Cửu Long Sông Cửu Long", tháng 11 năm 2014, từ trang 253 đến trang 259 186 2. Các giáo trình, tài liệu tham khảo, sách đã xuất bản Nguyễn Thị Ngọc Anh (2005), Tăng cường quản lý nhà nước đối với hệ thống QTDND ở Việt Nam, Luận văn thạc sĩ. 3. Các giáo trình, tài liệu tham khảo, sách đã xuất bản - Tham gia thành viên Ban soạn sách “Lịch sử Ngân hàng Việt Nam”, xuất bản năm 2016. - Tham gia thành viên Ban soạn sách “60 năm Ngân hàng Việt Nam: Tư liệu và hình ảnh”, xuất bản năm 2011. - Tham gia thành viên Ban soạn sách “Hệ thống Ngân hàng Việt Nam: Hội nhập và phát triển”, xuất bản năm 2010. 4. Các dự án, đề tài khoa học đã được nghiệm thu 4.1. Thư ký khoa học Dự án khoa học cấp Ngành, tên dự án "Thiết lập Quỹ an toàn hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam”, bảo vệ thành công năm 2007 4.2. Thư ký khoa học đề tài khoa học cấp Ngành, tên đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thông tin - tuyên truyền của ngành Ngân hàng Việt Nam trong điều kiện xã hội thông tin hiện nay”, bảo vệ thành công năm 2012. 4.3. Thành viên đề tài khoa học cấp Ngành, tên đề tài “Xử lý khủng hoảng truyền thông trong lĩnh vực ngân hàng”, bảo vệ thành công tháng 6 năm 2016. 5. Các dự án, đề tài khoa học đang thực hiện Thành viên Dự án khoa học cấp Ngành, tên đề tài “Lịch sử đồng tiền Việt Nam – Quá trình hình thành và phát triển”, dự kiến bảo vệ năm 2018. 187 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ban chỉ đạo Trung ương thí điểm thành lập QTDND (2000), Báo cáo tổng kết giai đoạn thí điểm, phương hướng củng cố, phát triển hệ thống QTDND trong thời gian tới, Hà Nội. 2. Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2000), Chỉ thị số 57- CT/TW của Bộ chính trị về củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND, Hà Nội. 3. CGAP – “Các thực tiễn tốt trên toàn cầu về chuyển đổi và tự vững”/“Sustainable Interest Rate Setting and Risk Management in Microfinance Institutions”, Hội thảo của IFC-TYM-VMFWG ngày 16/5/2013. 4. Chính phủ Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2012), Thực hiện phát triển bền vững ở Việt Nam, Báo cáo quốc gia tại Hội nghị cấp cao của Liên Hợp Quốc về Phát triển bền vững (RIO + 20). 5. Chính phủ Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2012), Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động của QTDND. 6. Chính phủ Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2012), Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động của QTDND. 7. Doãn Hữu Tuệ (2010), Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống QTDND Việt Nam, Luận án tiến sĩ. 8. Denis Goulet (2006), "Sự phát triển đích thực có phải là phát triển bền vững không" – Viện NC Chiến lược, Chính sách và khoa học Hà Nội. 9. Đặng Ngọc Đức (2011), Tăng cường khả năng phát triển bền vững của NHTM Việt Nam rong điều kiện hội nhập, Đề tài nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 188 10. Đỗ Mạnh Hùng (2011), “Chuyển đổi Quỹ tín dụng TW thành NHHTX”, Thông tin Quỹ tín dụng TW (Số 10), tr. 8-11. 11. Hiệp hội QTDND Việt Nam (2012), Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị 57 - CT/TW ngày 10/10/2000 của Bộ Chính trị. 12. NHNN Việt Nam (2006), Định hướng Chiến lược phát triển hệ thống QTDND giai đoạn 2006-2020. 13. NHNN Việt Nam (2001), Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 57-CT/TW của Bộ Chính trị về củng cố hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND, Hà Nội. 14. NHNN Việt Nam (2001), Báo cáo kết quả khảo sát mô hình tổ chức hệ thống các NHHTX tại CHLB Đức do Phó Thống đốc NHNN Trần Minh Tuấn làm trưởng đoàn, Hà Nội. 15. NHNN Việt Nam (2000), Phương án củng cố chấn chỉnh và xử lý các QTDND yếu kém, Hà Nội. 16. NHNN Việt Nam (1999), Luật công ty Quỹ an toàn Quebec, Canada, tài liệu dịch, Hà Nội. 17. NHNN Việt Nam (1999), Quy chế của Tổng liên đoàn Desjardins về Quỹ khả dụng, Quỹ tiền gửi và đầu tư của các Liên đoàn và về một số chuẩn mực Tài chính áp dụng đối với các Quỹ và các Liên đoàn Quebec, Canada, tài liệu dịch, Hà Nội. 18. NHNN Việt Nam (1999), Quy chế quản lý nội bộ Tổng liên đoàn các Quỹ tiết kiệm và tín dụng Desjardins Quebec, Canada, tài liệu dịch, Hà Nội. 19. NHNN Việt Nam (1997), Luật Hợp tác xã và các văn bản pháp quy về Quỹ tín dụng, Hà Nội. 20. NHNN Việt Nam (1995), Hệ thống hoá các văn bản về QTDND, Tập I, Hà Nội. 21. NHNN Việt Nam (1995), Hệ thống hoá các văn bản về QTDND, Tập II, Hà Nội. 22. NHNN Việt Nam (1995), Hệ thống hoá các văn bản về QTDND, Tập III, Hà Nội. 189 23. NHNN Việt Nam (1991, 1994), Báo cáo kết quả khảo sát mô hình Quỹ tín dụng Desjardins tại Quebec, Canada. 24. NHNN Việt Nam (1991), Luật về Tổng thanh tra các Định chế tài chính Quebec, Canada, tài liệu dịch. 25. NHNN Việt Nam (1992), Luật về công ty tài chính nông nghiệp Quebec, Canada, tài liệu dịch. 26. NHNN Việt Nam (1992), Luật về Bảo hiểm cho vay nông nghiệp và lâm nghiệp, Canada, tài liệu dịch. 27. NHNN Việt Nam (1992), Luật về Bảo hiểm tiền gửi Quebec, Canada, tài liệu dịch. 28. NHNN Việt Nam (1992), Luật về Hợp tác xã Quebec, Canada, tài liệu dịch. 29. Nguyễn Kim Anh, Ngô Văn Thứ, Lê Thanh Tâm và Nguyễn Thị Tuyết Mai (2012), Tài chính vi mô với giảm nghèo tại Việt Nam: Kiểm định và so sánh, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 30. Nguyễn Kim Anh (2013), Mức độ bền vững của các tổ chức tài chính vi mô Việt Nam: Thực trạng và một số khuyến nghị, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải, Hà Nội. 31. Nguyễn Thị Ngọc Anh (2005), Tăng cường quản lý nhà nước đối với hệ thống QTDND ở Việt Nam, Luận văn thạc sĩ. 32. Nguyễn Thị Ngọc Anh (2013) , Một chủ trương đúng và kịp thời thực hiện tái cơ cấu hiệu quả hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân, Tạp chí Ngân hàng, Tháng 7/2013. 33. Nguyễn Thanh Phương (2011), Phát triển bền vững Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế – Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 34. Nguyễn Thị Thanh Hương (2013), NHHTX – Mô hình mới trong hệ thống TCTD Việt Nam", Tạp chí Ngân hàng tháng 3/2013. 190 35. Nguyễn Thị Kim Thanh (2013), Tiêu chí phát triển bền vững khu vực ngân hàng Việt Nam trong điều kiện hội nhập, Tạp chí Ngân hàng số 17, tháng 9 năm 2013. 36. Nguyễn Đình Lưu (2008) Hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND Việt Nam, Luận án tiến sĩ. 37. Nguyễn Đình Lưu (2003), Hệ thống QTDND qua hơn 2 năm củng cố, chấn chỉnh theo Chỉ thị 57 của Bộ Chính trị, Tạp chí Ngân hàng số 1 + 2/2003. 38. Nguyễn Đức Hải (2012), Phát triển tài chính vi mô tại Việt Nam, Luận án tiến sĩ. 39. Pau R. Niven (2009), Thẻ điểm cân bằng - The Balance Scorecard, Nhà xuất bản tổng hợp Tp. HCM, 2009. 40. Phạm Quang Vinh (2001), Điều hòa vốn trong hệ thống QTDND, Tạp chí Ngân hàng tháng 4/2001. 41. Quốc Hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Các tổ chức tín dụng (2010), NXB Chính trị - hành chính, Hà Nội. 42. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Hợp tác xã (2003), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 43. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (2012), Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị 57-CT/TW ngày 10/10/2000 của Bộ Chính trị. 44. QTDTW, Báo cáo tình hình hoạt động của QTDTW từ năm 1995 đến năm 2011. 45. QTDTW (2011), Báo cáo kết quả khảo sát mô hình tổ chức hệ thống các Ngân hàng Rabobank tại Hà Lan. 46. QTDTW (2011), Báo cáo kết quả khảo sát mô hình tổ chức hệ thống các NHHTX tại Vân Nam - Trung Quốc. 47. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 phê duyệt Đề án “cơ cấu lại các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015”. 48. Thủ tướng Chính phủ (2000), Quyết định số 135/2000/QĐ-TTg ngày 28/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND. 191 49. Tô Ngọc Hưng (2012), Phát triển bền vững ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng số 18, tháng 9/2012. 50. Thaddeus C. Trzyna, phẩm, Thế giới bền vững định nghĩa và trắc lượng phát triển bền vững - Viện NC Chiến lược, Chính sách khoa học và công nghệ. 51. Trần Hữu Ý (2009), Xây dựng chiến lược phát triển bền vững của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế. 52. Trần Quang Khánh (2004), Những giải pháp bảo đảm an toàn cho hoạt động của hệ thống QTDND Việt Nam, Luận án tiến sĩ. 53. Trần Quang Khánh (1999), Cơ chế giám sát và đảm bảo an toàn hoạt động của hệ thống NHHTX Cộng hoà Liên bang Đức và việc vận dụng vào điều kiện thực tiễn Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng 1999. 54. Trần Quang Khánh (2007), Giải pháp thành lập Quỹ an toàn hệ thống QTDND, Đề tài khoa học. 55. Viện Chiến lược (2009), Thành lập Tổ chức kiểm toán QTDND Việt Nam, Đề tài nghiên khoa học. 56. Viện Chiến lược (2012), Giải pháp chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành Ngân hàng Hợp tác xã, Đề tài nghiên cứu khoa học. 57. www.wikipedia.org cập nhật ngày 19/4/2007. 58. www.wikipedia.org cập nhật ngày 19/4/2007. TIẾNG ANH 59. Carl-Johan Lindgren, Gillian Garcia, and Matthew I. Saal (1996), Bank Soundness and Macroeconomic Policy. 60. Dow Jones Sustainability Indexes, 1999. 61. Global Reporting Initiative (GRI). 192 Phụ lục 01 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hệ thống QTDND Ngày ban TT Số văn bản Tên văn bản hành/Ngày hiệu lực I – TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG 16/06/2010 47/2010/QH1 1 Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12 Áp dụng 2 01/01/2011 16/06/2010 46/2010/QH1 2 Luật NHNN Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12 Áp dụng 2 01/01/2011 31/03/2015 04/2015/TT- Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về Quỹ tín dụng nhân 3 Áp dụng NHNN dân 01/06/2015 Quyết định 254/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án "Cơ cấu 01/03/2012 4 254/QĐ-TTg lại hệ thống tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 - 2015" do Thủ Áp dụng tướng Chính phủ ban hành 01/03/2012 Nghị định 10/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ 26/01/2011 10/2011/NĐ- sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 5 Áp dụng CP 22/11/2006 về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các 15/03/2011 tổ chức tín dụng 11/02/2010 04/2010/TT- Thông tư 04/2010/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 6 Áp dụng NHNN việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng 28/03/2010 16/03/2012 06/2012/TT- Thông tư 06/2012/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 7 Áp dụng NHNN về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng 01/04/2012 26/11/2012 Thông tư 31/2012/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định Áp dụng về ngân hàng hợp tác xã 01/01/2013 31/2012/TT- Đã được sửa đổi bổ sung: 8 NHNN Thông tư 09/2016/TT-NHNN sửa đổi bổ sung một số điều của 17/6/2016 Thông tư 31/2012/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định Áp dụng về ngân hàng hợp tác xã 15/8/2016 Thông tư 03/2014/TT-NHNN quy định về Quỹ bảo đảm an 23/01/2014 toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc NHNN Áp dụng Việt Nam ban hành 15/03/2014 Đã được sửa đổi bổ sung: 03/2014/TT- 9 Thông tư 06/2017/TT-NHNN sửa đổi bổ sung một số điều của NHNN Thông tư 03/2014/TT-NHNN ngày 23/01/2014 quy định về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân và 05/7/2017 Thông tư 04/2015/TT-NHNN ngày 31/03/2015 của Thống đốc Áp dụng NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân 1/9/2017 10 3357/NHNN- Công văn 3357/NHNN-TTGSNH của NHNN Việt Nam hướng 06/05/2010 193 TTGSNH dẫn việc chuyển điểm giao dịch thành phòng giao dịch Quỹ tín Áp dụng dụng nhân dân 06/05/2010 - Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN của NHNN v/v ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân, mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân, thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của NHNN Đã được sửa đổi bổ sung: 06/06/2006 24/2006/QĐ- 11 - Quyết định 26/2008/QĐ-NHNN của NHNN về việc sửa đổi, Áp dụng NHNN bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành 07/07/2006 lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của NHNN ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc NHNN 17/10/2014 96/2014/NĐ- Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ 12 Áp dụng CP ngân hàng 12/12/2014 30/12/2016 42/2016/TT- 13 Quy định xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân Áp dụng NHNN 01/05/2017 II – NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG Thông tư 04/2011/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định áp dụng lãi suất trong trường hợp tổ chức, cá nhân rút tiền gửi 10/03/2011 04/2011/TT- trước hạn tại tổ chức tín dụng 1 Áp dụng NHNN Đã được sửa đổi bổ sung: 10/03/2011 Quyết định 458/QĐ-NHNN của NHNN Việt Nam về việc đính chính văn bản III – NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG 30/12/2016 39/2016/TT- Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh 1 Áp dụng NHNN ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng 15/03/2017 12/04/2010 41/2010/NĐ- Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát 1 Áp dụng CP triển nông nghiệp, nông thôn 01/06/2010 Thông tư 14/2010/TT-NHNN của NHNN Việt Nam hướng dẫn 14/06/2010 14/2010/TT- chi tiết thực hiện Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 2 Áp dụng NHNN 12/04/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát 14/06/2010 triển nông nghiệp, nông thôn Thông tư 20/2010/TT-NHNN của NHNN Việt Nam hướng dẫn 29/09/2010 20/2010/TT- 3 các biện pháp điều hành công cụ chính sách tiền tệ để hỗ trợ tổ Áp dụng NHNN chức tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn 29/09/2010 194 Thông tư 42/2011/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 15/12/2011 42/2011/TT- 5 quy định việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng Áp dụng NHNN đối với khách hàng 15/12/2011 Thông tư 04/2012/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 08/03/2012 04/2012/TT- 6 quy định về nghiệp vụ nhận ủy thác và ủy thác của tổ chức tín Áp dụng NHNN dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 02/05/2012 03/10/2012 28/2012/TT- Thông tư 28/2012/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 7 Áp dụng NHNN về bảo lãnh ngân hàng 02/12/2012 Nghị định 11/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung 22/02/2012 11/2012/NĐ- 8 một số điều của Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 Áp dụng CP của Chính phủ về giao dịch bảo đảm 10/04/2012 Nghị định 83/2010/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký giao dịch đảm bảo 23/07/2010 83/2010/NĐ- Đã được sửa đổi bổ sung: 9 Áp dụng CP Nghị định 05/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ 09/09/2010 sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật Hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp Đã được sửa đổi bổ sung: Thông tư 08/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ 16/02/2011 05/2011/TT- sung một số điều của Thông tư 05/2011/TT-BTP ngày 10 Áp dụng BTP 16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông 20/04/2011 báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư 22/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 18/05/2011 69/2011/TTL 11 lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về Áp dụng T-BTC-BTP giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường 02/07/2011 xuyên Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai Đã được sửa đổi bổ sung: 15/05/2014 43/2014/NĐ- 12 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Áp dụng CP Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, 01/07/2014 thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của 195 Chính phủ về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 20/2011/TTL Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn 18/11/2011 13 T-BTP- việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với Áp dụng BTNMT đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành 15/01/2012 Thông tư 17/2011/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của NHNN Việt Nam đối với tổ chức tín dụng Đã được sửa đổi bổ sung: 18/08/2011 17/2011/TT- 14 Thông tư 37/2011/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc Áp dụng NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2011/TT-NHNN 01/10/2011 ngày 18/08/2011 quy định về cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá của NHNN Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng - Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 20/05/2010 của Thống đốc NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an Áp dụng toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng 01/10/2010 nước ngoài; 32/2015/TT- - Thông tư số 06/2016/TT-NHNN ngày 27 tháng 5 năm 2016 16 NHNN của Thống đốc NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2014/TT-NHNN; - Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 31/12/2015 của Thống đốc NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an Áp dụng toàn trong hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân 01/03/2016 Thông báo 457/TB-NHNN của NHNN Việt Nam về việc áp 08/12/2010 457/TB- dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng có tỷ 17 Áp dụng NHNN trọng cho vay nông nghiệp nông thôn lớn theo Thông tư 08/12/2010 20/2010/TT-NHNN ngày 29/09/2010 của NHNN Thông báo 16/TB-CĐKGDBĐ của Cục Đăng ký quốc gia giao 05/03/2012 16/TB- dịch bảo đảm về việc triển khai đăng ký, cung cấp thông tin 18 Áp dụng CĐKGDBĐ trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên tài 05/03/2012 sản thi hành án Thông tư 36/2014/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 20/11/2014 36/2014/TT- 19 quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động Áp dụng NHNN của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 01/02/2015 IV – NGHIỆP VỤ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN 31/12/2015 32/2015/TT- Quy định các giới hạn tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động 1 Áp dụng NHNN của Quỹ tín dụng nhân dân 01/03/2016 20/03/2015 1687/NHNN- Công văn 1687/NHNN-TCKT về hệ thống tài khoản kế toán áp 2 Áp dụng TCKT dụng cho các Quỹ tín dụng nhân dân. 01/07/2015 Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng 25/04/2013 45/2013/TT- dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định 3 Áp dụng BTC Đã được sửa đổi bổ sung: 01/01/2013 Quyết định 1173/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc đính chính 196 Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Thông tư 39/2011/TT-NHNN quy định về kiểm toán độc lập 15/12/2011 39/2011/TT- 4 đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Áp dụng NHNN NHNN Việt Nam ban hành 01/01/2012 Thông tư 44/2011/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát 29/12/2011 44/2011/TT- 5 và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng Áp dụng NHNN nước ngoài do NHNN Việt Nam ban hành 12/02/2012 Quyết định 06/2012/QĐ-KTNN của Kiểm toán Nhà nước về 11/04/2012 06/2012/QĐ- 6 việc ban hành Quy trình kiểm toán các tổ chức tài chính, ngân Áp dụng KTNN hàng 26/05/2012 Thông tư 10/2012/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 16/04/2012 10/2012/TT- 7 quy định xử lý sau thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín Áp dụng NHNN dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 30/05/2012 Thông tư 01/2011/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 21/02/2011 01/2011/TT- 8 việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin Áp dụng NHNN trong hoạt động ngân hàng 07/04/2011 Thông tư 35/2013/TT-NHNN của NHNN Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền Đã được sửa đổi bổ sung: 31/12/2013 35/2013/TT- 9 Thông tư 31/2014/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc Áp dụng NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2013/TT-NHNN 14/02/2014 ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền Thông tư 94/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân 08/07/2013 94/2013/TT- Đã được sửa đổi bổ sung: 10 Áp dụng BTC Quyết định 2219/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc đính chính 01/09/2013 Thông tư 94/2013/TT-BTC ngày 08/07/2013 hướng dẫn chế độ tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân Thông tư 15/2009/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 10/08/2009 15/2009/TT- 11 về tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho Áp dụng NHNN vay trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức tín dụng 24/09/2009 Thông tư 10/2014/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 20/03/2014 10/2014/TT- sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế 12 Áp dụng NHNN toán các Tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 01/06/2014 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/04/2004 của Thống đốc NHNN 21/03/2008 2685/NHNN- Hướng dẫn quy trình hạch toán, luân chuyển chứng từ, mở sổ 13 Áp dụng KTTC kế toán tại Phòng/ Điểm giao dịch của QTDCS 21/03/2008 12/12/2005 1789/2005/Q 14 Quyết định ban hành chế độ chứng từ kế toán ngân hàng Áp dụng Đ-NHNN 12/12/2005 Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự 04/06/2014 22/VBHN- 15 phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của Áp dụng NHNN tổ chức tín dụng. 04/06/2014 V – NGHIỆP VỤ AN TOÀN KHO QUỸ 197 Thông tư 01/2014/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 06/01/2014 01/2014/TT- 1 về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy Áp dụng NHNN tờ có giá 20/02/2014 Nghị định 40/2012/NĐ-CP của Chính phủ về nghiệp vụ phát 02/05/2012 40/2012/NĐ- hành tiền, bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá 2 Áp dụng CP trong hệ thống NHNN, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân 26/06/2012 hàng nước ngoài VI – BẢO HIỂM XÃ HỘI Thông tư 41/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/12/2009 41/2009/TT- 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/20007 về hướng dẫn thực 1 Áp dụng BLĐTBXH hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 13/02/2010 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc - Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của 18/10/2012 23/2012/TT- Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH ngày 23/09/2007 về hướng 2 Áp dụng BLĐTBXH dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 152/2006/NĐ-CP 02/12/2012 ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm bắt buộc VII - THUẾ 26/12/2013 218/2013/NĐ- Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và 1 Áp dụng CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 15/02/2014 Công văn 3551/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về việc thuế 13/09/2010 3551/TCT- 2 thu nhập cá nhân đối với lợi tức góp vốn của thành viên Quỹ Áp dụng TNCN Tín dụng Nhân dân 13/09/2010 VIII - LƯU TRỮ, THỐNG KÊ, PHÁ SẢN Thông tư 35/2015/TT-NHNN quy định chế độ báo cáo thống 31/12/2015 35/2015/TT- 1 kê đối với các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước Áp dụng NHNN ngoài 01/01/2017 Thông tư 43/2011/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 20/12/2011 43/2011/TT- 2 quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Áp dụng NHNN Ngân hàng 03/02/2012 Thông tư 31/2013/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 13/12/2013 31/2013/TT- quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc 3 Áp dụng NHNN NHNN và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước 01/12/2014 ngoài Thông tư 10/2012/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 16/04/2012 10/2012/TT- 4 quy định xử lý sau thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín Áp dụng NHNN dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 30/05/2012 18/01/2010 05/2010/NĐ- Nghị định 05/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc áp 5 Áp dụng CP dụng Luật Phá sản đối với các tổ chức tín dụng 15/03/2010

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_ben_vung_he_thong_quy_tin_dung_nhan_dan_t.pdf
  • docxThông tin kết luận mới (tiếng Anh).docx
  • docxThông tin kết luận mới (tiếng Việt).docx
  • pdfTóm tắt luận án (tiếng Anh) 23.10.pdf
  • pdfTóm tắt luận án (tiếng Việt).pdf
Luận văn liên quan