Từ năm 2010 đến nay công tác tuyên truyền, chăm sóc thành viên của
QTDND chưa được coi trọng, chính sách chia cổ tức theo số vốn góp chưa hấp
dẫn do quy mô của QTDND nhỏ, hơn nữa các QTDND vẫn cần phải trích các
quỹ để tăng vốn chủ sở hữu, nên nhiều thành viên gia nhập QTDND chỉ nhằm
mục đích vay vốn mà không biết đến trách nhiệm trong việc giám sát, xây dựng
hoạt động của QTDND; Nhiều thành viên sau khi trả nợ xong món vay đã không
quan tâm đến hoạt động của QTDND nữa. Chỉ một số thành viên có số vốn góp
lớn mới quan tâm đến công tác quản trị, giám sát hoạt động của QTDND, dẫn tới
tình trạng một bộ phận QTDND đã xuất hiện việc một nhóm người chi phối hoạt
động, quản trị điều hành QTDND – xa rời dần nguyên tắc HTX.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 207 trang
207 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển bền vững hệ thống quỹ tín dụng nhân dân tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung cấp thông tin 
 Để tạo sự gắn kết trong hệ thống cần có một cơ chế rõ rang trong việc 
chia sẻ thông tin giữa các QTDND với nhau; Chia sẻ và cung cấp thông tin 
giữa các QTDND với các tổ chức đầu mối, tổ chức liên kết và phát triển hệ 
thống. 
3.3.3. Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về mô hình tổ chức hoạt động của Quỹ 
tín dụng nhân dân và của các tổ chức hỗ trợ hệ thống 
 Hoàn thiện các cơ chế chính sách và hành lang pháp lý để hỗ trợ các 
QTDND phát triển theo đúng nguyên tắc HTX, phù hợp với đặc thù của một loại 
hình TCTDHT có quy mô nhỏ, đẩy mạnh tính hợp tác của các thành viên trong 
nội bộ từng QTDND, tăng cường tính liên kết với cộng đồng và sự giám sát của 
cộng đồng đối với hoạt động của QTDND; đảm bảo cho QTDND thực sự hoạt 
động trên tinh thần tương trợ giữa các thành viên nhưng có nghĩa vụ với nhau và 
tăng cường gắn kết giữa các thành viên với QTDND; Gắn chặt hơn hoạt động 
của QTDND với hoạt động sản xuất, kinh doanh đặc thù tại địa bàn của các 
thành viên. Đến nay mô hình này đang được điều chỉnh bởi hệ thống các văn bản 
(nêu tại Phụ lục 1). Tuy nhiên, các quy định về cơ chế đảm bảo an toàn, bền 
vững còn thiếu, cơ chế thiết lập cảnh báo rủi ro, các cơ chế thiết lập các tổ chức 
kiểm toán, tổ chức tư vấn cần được sớm xây dựng. 
3.3.3.1. Xây dựng, hoàn thiện hành lang pháp lý 
 * Đối với các QTDND: NHNN tiếp tục nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các 
quy định về tổ chức và hoạt động hiện hành cho phù hợp với thực tế đòi hỏi và 
xu hướng phát triển của hệ thống như: Quy định về phát triển thành viên (quy 
định thành viên của loại hình QTDND ngành nghề, mức vốn góp,...); Mở rộng 
địa bàn hoạt động phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng phục vụ thành 
 173 
viên (theo khả năng quản trị và năng lực tài chính,....); Quy định về hoạt động tín 
dụng, quản trị rủi ro;... 
 * Đối với các tổ chức hỗ trợ hệ thống: 
 - NHHTX: NHNN tiếp tục bổ sung các quy định để NHHTX đảm nhiệm tốt 
vai trò là ngân hàng đầu mối của hệ thống QTDND: Quy chế điều hòa vốn đảm 
bảo thu hút được tiền gửi tạm thời nhàn rỗi của các QTDND, đồng thời cơ chế 
cho vay điều hòa phù hợp để hỗ trợ kịp thời các QTDND cần vốn (lãi suất, mức 
cho vay, xét duyệt cho vay,...); Sớm xây dựng Quy chế trích lập và sử dụng Quỹ 
dự phòng khả năng chi trả để hỗ trợ các QTDND mất khả năng thanh khoản, khả 
năng chi trả và giao NHHTX quản lý; Xây dựng các cơ chế cho Trung tâm thông 
tin QTDND phát triển các hoạt động hỗ trợ thông tin cho các QTDND (hạ tầng 
kỹ thuật, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, các chương trình tin học hỗ trợ và tin 
học hóa quản lý nghiệp vụ cho các QTDND và kết nối hệ thống,...). 
 - Hiệp hội QTDND: Xây dựng các đề án thiết lập các tổ chức hỗ trợ 
QTDND như: Thành lập tổ chức kiểm toán QTDND, thành lập Trung tâm đào 
tạo,... đề nghị NHNN phê duyệt để triển khai. 
3.3.3.2. Nghiên cứu và hoàn thiện khuôn khổ thể chế 
 - Do quy mô và năng lực quản trị của QTDND rất nhỏ, lại có mặt ở nhiều 
xã phường trên cả nước nên thực tế hoạt động sẽ có QTDND rơi vào tình trạng 
phá sản, vì vậy NHNN cần xây dựng quy định về phá sản QTDND đảm bảo khi 
QTDND đó phá sản, việc xử lý hạn chế tối đa biến động, giữ được ổn định tình 
hình kinh tế, chính trị xã hội địa phương. 
 - Xử lý vướng mắc về chính sách hiện hành: NHHTX đang rất cần sự hỗ 
trợ của NHNN và các bộ ngành trong việc tháo gỡ những rào cản pháp lý như 
đối với nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 17 Thông tư 36, đề nghị NHNN xem 
xét, bổ sung quy định áp dụng riêng đối với NHHTX, theo đó cho phép NHHTX 
được phép tính nguồn vốn ngắn hạn bao gồm cả các khoản tiền gửi của QTDND 
tại NHHTX. 
 - NHNN sớm ban hành Thông tư quy định về mạng lưới NHHTX và 
QTDND, Thông tư quy định về chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, thanh lý, phá sản 
 174 
đối với hệ thống TCTD là HTX và các văn bản pháp quy khác tạo hành lang 
pháp lý giúp tăng cường kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ quá trình hoạt động, nhằm 
hướng dẫn, chấn chỉnh và uốn nắn các QTDND hoạt động đúng mô hình tổ chức 
HTX, đúng tôn chỉ mục đích, phát triển an toàn, hiệu quả và bền vững theo mục 
tiêu chung của hệ thống. Đối với các khoản NHHTX cho vay hỗ trợ chi trả tiền 
gửi đối với các QTDND gặp khó khăn không có khả năng thu hồi, đề nghị 
NHNN có cơ chế xử lý rủi ro phù hợp. 
3.3.4. Tăng cường thanh tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước 
3.3.4.1. Tăng cường thanh tra, giám sát, phát hiện và xử lý kịp thời những tồn 
tại, yếu kém của các Quỹ tín dụng nhân dân 
 - Tiếp tục chỉ đạo giám sát các QTDND triển khai thực hiện Phương án cơ 
cấu lại (trọng tâm là hướng về thành viên, kiểm soát chất lượng tín dụng, xử lý 
nợ xấu, tăng vốn điều lệ, thu hẹp phạm vi hoạt động, hoàn thiện cơ cấu quản trị, 
điều hành, BKS); 
 - Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giám sát từ xa trong việc phân 
tích, đánh giá để phát hiện và cảnh báo sớm các rủi ro, yếu kém, vi phạm pháp 
luật trong hoạt động của từng QTDND cũng như hệ thống QTDND; đồng thời 
xác định trọng tâm và trọng điểm cho công tác thanh tra tại chỗ. 
 - Tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ QTDND, nhất là tập huấn 
các văn bản nghiệp vụ mới ban hành; tổ chức các buổi trao đổi kinh nghiệm 
công tác để các QTDND có thể học hỏi từ QTDND làm tốt và rút kinh nghiệm từ 
QTDND yếu kém. 
3.3.4.2. Tập trung xử lý quyết liệt những Quỹ tín dụng nhân dân yếu kém 
 * Đối với những QTDND không có khả năng khắc phục trở lại hoạt động 
bình thường 
 - Đối với QTDND đang bị kiểm soát đặc biệt: NHNN đánh giá lại thực 
trạng, khả năng khắc phục của từng QTDND để xử lý theo các phương án: 
 + Phương án 1: QTDND có khả năng phục hồi thì NHNN giám sát đặc biệt 
và tái cơ cấu để nhanh chóng đưa QTDND trở lại hoạt động bình thường; 
 175 
 + Phương án 2: QTDND không có khả năng khắc phục thì NHNN nghiên 
cứu xây dựng phương án xử lý phù hợp (sáp nhập, hợp nhất, giải thể, mua lại 
hoặc phá sản ...). 
 - Đối với QTDND có dấu hiệu lâm vào tình trạng kiểm soát đặc biệt (theo 
Khoản 3 Điều 146 Luật Các TCTD): NHNN rà soát, đánh giá thực trạng của 
từng QTDND để hỗ trợ, giúp đỡ, xử lý, khắc phục, giải quyết các khó khăn đối 
với từng QTDND theo quy định của pháp luật. 
 - Đối với QTDND bị xếp loại yếu kém (ngoài những QTDND bị xếp loại 
yếu kém đã thuộc 2 nhóm trên) và những QTDND tuy chưa bị xếp loại yếu kém 
nhưng trong hoạt động còn tồn tại, hạn chế: NHNN chỉ đạo các QTDND khắc 
phục các mặt yếu kém, tồn tại; đặc biệt là các hành vi lạm quyền, vi phạm pháp 
luật. 
 * Đối với những QTDND có khó khăn có thể trở lại hoạt động bình thường 
NHNN chi nhánh cần: 
 - Tăng cường công tác thanh tra, giám sát, phát hiện và kịp thời xử lý 
những tồn tại, yếu kém của QTDND; đặc biệt là đối với các QTDND được xếp 
loại từ loại 3 đến loại 5. 
 - Tăng cường các cuộc kiểm tra đột xuất, thời gian khoảng vài ngày, nội 
dung kiểm tra về một trong các nghiệp vụ như: quy trình kiểm soát nội bộ, quản 
lý kho quỹ, bảo quản ấn chỉ quan trọng, quy trình xét duyệt cho vay... để kịp thời 
ngăn chặn những rủi ro về đạo đức nghề nghiệp của cán bộ QTDND. 
3.3.4.3. Nâng cao hơn nữa vai trò, trách nhiệm thanh tra, giám sát hoạt động 
của các Quỹ tín dụng nhân dân từ Trung ương đến địa phương 
 - Ở Trung ương: Sớm thành lập đơn vị chuyên trách – một vụ hoặc cục 
quản lý hệ thống QTDND thuộc Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng - để xây 
dựng cơ chế, thanh tra giám sát tổ chức, hoạt động của cả mô hình hệ thống 
QTDND (bao gồm: Tổ chức liên kết phát triển hệ thống và Tổ chức trực tiếp 
phục vụ thành viên). 
 - Ở các địa phương: Xem xét lại nguồn nhân lực làm công tác thanh tra, 
giám sát và quản lý QTDND của NHNN chi nhánh tỉnh/thành phố, nếu thiếu thì 
 176 
xem xét bổ sung theo số lượng và quy mô hoạt động của QTDND trên địa bàn. 
Trên cơ sở đó, ở NHTW có vụ/ cục quản lý, ở tại các địa phương, NHNN Chi 
nhánh tỉnh, thành phố cũng thành lập phòng hoặc một tổ chuyên theo dõi tình 
hình hoạt động của các QTDND trên địa bàn. 
3.3.5. Hỗ trợ của chính quyền địa phương, lãnh đạo chỉ đạo của các tổ chức 
xã hội 
3.3.5.1. Tham gia hỗ trợ của chính quyền địa phương các cấp 
 Quá trình thành lập, hoạt động của QTDND được an toàn và PTBV rất cần 
sự hỗ trợ của chính quyền địa phương, vì vậy cần nâng cao vai trò, trách nhiệm 
của chính quyền sở tại về các mặt: 
 - Tạo điều kiện môi trường kinh doanh thuận lợi cho QTDND hoạt động, 
có chính sách ưu tiên cho loại hình TCTD này hoạt động, không bị các NHTM 
khác cạnh tranh không lành mạnh; 
 - Hỗ trợ, tạo điều kiện về trụ sở, phòng giao dịch, cơ sở vật chất cho 
QTDND; 
 - Giới thiệu nguồn nhân lực cho QTDND có đủ phẩm chất đạo đức, trình độ 
phù hợp ngay từ đầu khi thành lập QTDND hoặc để thay thế khi cần thiết. 
3.3.5.2. Tham gia hỗ trợ của các tổ chức xã hội 
 a) Liên minh các HTX Việt Nam: Đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp 
pháp cho các HTX trong đó có QTDND; kiến nghị với các cấp có thẩm quyền 
giải quyết khó khăn, vướng mắc đối với QTDND và đề xuất có chính sách ưu 
tiên đối với QTDND. 
 b) Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức hội (Hội nông dân, hội cựu chiến binh, 
hội phụ nữ,) tham gia ủng hộ, hỗ trợ hoạt động kinh doanh của QTDND (bảo 
lãnh, các hoạt động tín dụng, thẩm định tín dụng,...). 
3.3.6. Tăng cường sự tham gia của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 
 - Tăng cường sự phối hợp tham gia của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong 
việc hỗ trợ xử lý các QTDND yếu kém. 
 177 
 - Tiếp tục theo dõi, giám sát, kiểm tra chặt chẽ đối với các QTDND vi 
phạm. Thực hiện báo cáo Ban chỉ đạo và Tổ chỉ đạo giám sát, kiểm tra và xử lý 
đối với QTDND và hướng dẫn giám sát QTDND có vấn đề. 
 - Phối hợp chặt chẽ với NHNN Chi nhánh các tỉnh trên địa bàn trong việc 
chia sẻ thông tin về tình hình hoạt động cũng như các biện pháp xử lý, chấn 
chỉnh sai phạm của các QTDND được phát hiện qua kiểm tra, giám sát; các 
QTDND có biểu hiện bất thường để có phương án xử lý kịp thời. 
 - Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về Bảo hiểm tiền 
gửi. Trong đó có quy định về cấp và thu hồi Chứng nhận tham gia BHTG, quy 
định về niêm yết Chứng nhận tham gia BHTG. 
 - Tăng cường công tác tuyên truyền chính sách của nhà nước về bảo hiểm 
tới các khách hàng của QTDND, NHHTX. 
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 
3.4.1. Đối với Quốc hội 
 - Đề nghị giảm 50% mức thuế hiện hành áp dụng đối với NHHTX và các 
QTDND; đồng thời tạo điều kiện cho việc tiếp tục cơ cấu lại hệ thống TCTD là 
HTX theo tinh thần đề án “cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011-2015”. 
 - Đề nghị xem xét, sửa đổi bổ sung Luật Bảo hiểm tiền gửi để tạo cơ chế 
thuận lợi trong việc chi trả tiền gửi cho người gửi tiền vào QTDND khi QTDND 
đó bị lâm vào tình trạng thanh lý, giải thể. 
3.4.2. Đối với Chính phủ 
 - Tiếp tục có chính sách ưu đãi dành cho NHHTX và các QTDND về vốn 
từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc vốn vay, viện trợ nước ngoài; NHNN làm đầu 
mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương vận động, thu hút nguồn lực từ các 
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ cho QTDND. 
 - Chính phủ chỉ đạo các cấp, các ngành hỗ trợ hệ thống QTDND trong 
việc cấp đất, giao đất, cho thuê đất để NHHTX và các QTDND có điều kiện xây 
dựng trụ sở ổn định và đảm bảo an toàn trong hoạt động. 
 - Bộ Tài chính nghiên cứu, tham mưu có chính sách về thuế, cơ chế tài 
chính hợp lý đối với hệ thống NHHTX và các QTDND. 
 178 
3.4.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 
 - Tái lập một đơn vị chuyên trách quản lý loại hình TCTDHT gồm hệ 
thống QTDND, các đơn vị hỗ trợ, 
 - Hỗ trợ cho hệ thống QTDND khi thành lập các tổ chức hỗ trợ: Hướng 
dẫn hệ thống QTDND thành lập Tổ chức kiểm toán, Trung tâm đào tạo, 
 - Để triển khai việc cơ cấu lại các QTDND theo mô hình bao gồm 
QTDND cộng đồng và QTDND ngành nghề, NHNN cần nghiên cứu và tiến 
hành thí điểm thành lập các QTDND ngành nghề trên địa bàn một số khu đô thị, 
thành phố (QTD giáo viên, QTD quân đội, QTD công an, QTD ngành dệt may, 
QTD ngành cao su,), nhằm rút kinh nghiệm và có định hướng phát triển cụ thể 
cho phù hợp với điều kiện thực tiễn ở Việt Nam. 
 Kết luận chương 3 
 Bằng việc phân tích đánh giá những kết quả đạt được, những khó khăn tồn 
tại và nguyên nhân của nó; Trên cơ sở định hướng phát triển của hệ thống 
QTDND trong những năm tới, những đặc điểm nội tại, đặc biệt là những đặc 
điểm mang tính chất đặc thù; Trong bối cảnh trong nước và quốc tế ngày càng 
xuất hiện nhiều những khó khăn thách thức, một số nhóm các giải pháp nhằm 
phát triển bền vững hệ thống QTDND ở Việt Nam trong những năm tới đã được 
đề xuất bao gồm: 
 1/ Nhóm giải pháp để PTBV với từng Quỹ tín dụng nhân dân: 
 i/ Xây dựng chiến lược phát triển phù hợp cho các QTDND hiện có cũng 
như các QTDND dự kiến mở mới. 
 ii/ Hoàn thiện các quy trình nội bộ dựa trên các quy định của Ngân hàng 
Nhà nước. 
 iii/ Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản trị, điều hành, kiểm soát hoạt 
động Quỹ tín dụng nhân dân thông qua việc đào tạo, đào tạo lại; Có quy chế 
tuyển dụng trong đó quy định rõ tiêu chuẩn, ưu tiên những người có trình độ, 
 179 
được đào tạo chính quy để vào các vị trí nghiệp vụ, tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng 
để giao giữ các nhiệm vụ quan trọng của QTDND. 
 iv/ Nâng cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và nâng cao năng 
lực công nghệ thông tin của các Quỹ tín dụng nhân dân. 
 v/ Cơ cấu lại hoạt động của các QTDND theo hướng tập trung cho vay 
vốn đối với các thành viên và người nghèo; Phát triển các dịch vụ ngân hàng của 
QTDND thông qua đầu mối NHHTX phù hợp với năng lực quản trị của QTDND 
và hướng tới phục vụ ngày một tốt hơn cho các thành viên và khách hàng trên 
địa bàn nông nghiệp - nông thôn, vùng khó khăn, góp phần hỗ trợ phát triển cộng 
đồng – đúng mục tiêu hoạt động của loại hình TCTDHT. 
 vi/ Mở rộng, điều chỉnh phạm vi hoạt động của QTDND có địa bàn hoạt 
động liên xã; Đối với các QTD liên xã này có thể thành lập chi nhánh hoặc 
phòng giao dịch ở các xã, phường liền kề với xã có trụ sở chính. 
 vii/ Thành lập Quỹ tín dụng nhân dân mới cần phải nghiên cứu về môi 
trường kinh tế, địa phương nơi có nhu cầu 
 2/ Nhóm giải pháp nhằm tăng cường tính liên kết giữa các QTDND 
 i/ Tăng cường liên kết để phát triển bền vững: Với mỗi nội dung, mỗi giai 
đoạn liên quan đến quá trình phát triển của hệ thống QTDND, cần có sự phân 
công phân cấp một cách rõ ràng, tránh tình trạng khi thì chồng chéo, khi thì có 
những khoảng trống dẫn đến sự vận hành của cả hệ thống chậm chạp, kém hiệu 
quả. Để làm được điều đó cần: 
 a) Tăng cường khả năng đưa các nguồn lực của các QTDND vào sử dụng 
chung và khả năng tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ chung 
 b) Chuẩn hóa quy trình hệ thống 
 c) Tăng cường liên kết hệ thống thông qua các hợp đồng giữa các 
QTDND. 
 ii/ Hoàn thiện mô hình hệ thống với các nội dung: 
 a) Phát triển và đa dạng loại hình QTDND bao gồm QTDND cộng đồng, 
QTDND ngành nghề nhằm tăng cường tính liên kết hỗ trợ trong hệ thống. 
 180 
 b) Nâng cao vai trò của các tổ chức hỗ trợ hệ thống QTDND: Đối với 
NHHTX cần phát huy đầy đủ và chủ động vai trò là Tổ chức đầu mối liên kết 
kinh tế, chịu trách nhiệm trước hết về hiệu quả và sự PTBV của hệ thống 
QTDND; Đối với Hiệp hội QTDND cần nâng cao năng lực để phát huy vai trò là 
đại diện quyền và lợi ích hợp pháp của các QTDND; Phối hợp với NHHTX xây 
dựng và thành lập các tổ chức hỗ trợ hệ thống về kiểm toán, đào tạo nhân lực,  
Đại diện cho hệ thống đề xuất, kiến nghị với các cơ quan quản lý để xây dựng 
các quỹ bảo hiểm, bảo trợ cho hoạt động của các QTDND. 
 iii/ Hỗ trợ thanh khoản bằng cách thiết lập Quỹ dự phòng khả năng chi trả 
để giúp các QTDND khắc phục tình trạng tình trạng khó khăn về khả năng chi 
trả, dễ dẫn đến mất khả năng thanh toán tạm thời, ảnh hưởng đến sự an toàn 
của hệ thống QTDND. 
 iv/ Xây dựng Quỹ bảo hiểm tương hỗ nhằm tạo điều kiện cho các 
QTDND thực hiện tốt hơn mục tiêu tương trợ giữa các thành viên, phát triển 
cộng đồng, đồng thời lại giúp cho các thành viên của mình được thụ hưởng 
những dịch vụ bảo hiểm với chi phí hợp lý nhất. 
 v/ Kiện toàn và nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ nhằm 
đáp ứng tốt hơn cho quá trình hội nhập và cạnh tranh với các loại hình kinh 
doanh tiền tệ khác. 
 vi/ Hiện đại hóa hệ thống thông tin gắn với cơ chế cung cấp và chia sẻ 
thông tin giữa các QTDND với nhau, giữa QTDND với NHHTX và với các tổ 
chức liên kết khác. 
 3/ Nhóm giải pháp về hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về mô hình tổ 
chức hoạt động của QTDND và của các tổ chức hỗ trợ hệ thống 
 Hoàn thiện các cơ chế chính sách và hành lang pháp lý để hỗ trợ các 
QTDND phát triển theo đúng nguyên tắc HTX, phù hợp với đặc thù của một loại 
hình TCTDHT có quy mô nhỏ, đẩy mạnh tính hợp tác của các thành viên trong 
nội bộ từng QTDND, tăng cường tính liên kết với cộng đồng và sự giám sát của 
cộng đồng đối với hoạt động của QTDND; đảm bảo cho QTDND thực sự hoạt 
động trên tinh thần tương trợ giữa các thành viên nhưng có nghĩa vụ với nhau và 
 181 
tăng cường gắn kết giữa các thành viên với QTDND; Gắn chặt hơn hoạt động 
của QTDND với hoạt động sản xuất, kinh doanh đặc thù tại địa bàn của các 
thành viên. Nhóm giải pháp này bao gồm: 
 i/ Xây dựng và hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động của các 
QTDND cũng như cho các tổ chức hỗ trợ hệ thống. 
 ii/ Nghiên cứu và hoàn thiện khuôn khổ, thể chế 
 4/ Nhóm giải pháp về tăng cường công tác thanh tra, giám sát của cơ 
quan quản lý nhà nước 
 1/ Tăng cường công tác thanh tra, giám sát, phát hiện và xử lý kịp thời 
những tồn tại, yếu kém của các Quỹ tín dụng nhân dân 
 2/ Tập trung xử lý quyết liệt những Quỹ tín dụng nhân dân yếu kém 
 3/ Nâng cao hơn nữa vai trò, trách nhiệm thanh tra, giám sát hoạt động của 
các Quỹ tín dụng nhân dân từ Trung ương đến địa phương 
 5/ Nhóm giải pháp tăng cường hỗ trợ của chính quyền địa phương, 
lãnh đạo chỉ đạo của các tổ chức xã hội 
 i/ Cần có sự tham gia hỗ trợ của chính quyền địa phương các cấp 
 ii/ Sự tham gia ủng hộ, hỗ trợ của các tổ chức xã hội như Liên minh các 
HTX Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức hội (Hội nông dân, hội cựu chiến 
binh, hội phụ nữ,). 
 6/ Tăng cường sự tham gia của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong hỗ 
trợ xử lý các QTDND yếu kém; Trong theo dõi, giám sát, kiểm tra chặt chẽ đối 
với các QTDND vi phạm. Thực hiện báo cáo Ban chỉ đạo và Tổ chỉ đạo giám 
sát, kiểm tra và xử lý đối với QTDND và hướng dẫn giám sát QTDND có vấn 
đề; Phối hợp chặt chẽ với NHNN Chi nhánh các tỉnh trên địa bàn trong việc chia 
sẻ thông tin về tình hình hoạt động cũng như các biện pháp xử lý, chấn chỉnh sai 
phạm của các QTDND được phát hiện qua kiểm tra, giám sát; các QTDND có 
biểu hiện bất thường để có phương án xử lý kịp thời; Kiểm tra việc chấp hành 
các quy định của pháp luật về Bảo hiểm tiền gửi. Trong đó có quy định về cấp và 
thu hồi Chứng nhận tham gia BHTG, quy định về niêm yết Chứng nhận tham gia 
BHTG 
 182 
 Một số kiến nghị: 
 - Quốc hội: Cần có những ưu đãi về thuế và sửa đổi bổ sung một số luật 
có liên quan đến hoạt động của hệ thống QTDND. 
 - Chính phủ: Cần có những chính sách ưu đãi dành cho NHHTX và các 
QTDND về vốn; Về cấp đất, giao đất, cho thuê đất để NHHTX và các QTDND 
có điều kiện xây dựng trụ sở ổn định và đảm bảo an toàn trong hoạt động. 
 - Bộ Tài chính: Cần tiếp tục nghiên cứu, tham mưu có chính sách về thuế, 
cơ chế tài chính hợp lý đối với hệ thống NHHTX và các QTDND. 
 - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Tái lập một đơn vị chuyên trách quản lý 
loại hình TCTDHT gồm hệ thống QTDND, các đơn vị hỗ trợ,; Hỗ trợ cho hệ 
thống QTDND khi thành lập các tổ chức hỗ trợ: Hướng dẫn hệ thống QTDND 
thành lập Tổ chức kiểm toán, Trung tâm đào tạo,.; Thí điểm thành lập 
QTDND ngành nghề 
 183 
 KẾT LUẬN 
 Từ những kết quả nghiên cứu của luận án “Phát triển bền vững hệ thống 
Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam” có thể rút ra một số kết luận sau: 
 a) Qua việc khái quát, hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn của hệ 
thống TCTD là HTX, tác giả đã làm rõ được “Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình 
TCTD hợp tác xã do các thành viên gồm những pháp nhân, cá nhân và hộ gia 
đình có cùng đặc điểm về nơi cư trú, nghề nghiệp hoặc các đặc điểm chung khác 
tự nguyện thành lập. QTDND được tổ chức, quản lý, kiểm soát bởi các thành 
viên theo tôn chỉ và nguyên tắc HTX” và “QTDND được coi là PTBV nếu duy 
trì được sự cân bằng giữa an toàn – sinh lời trong thời gian dài; phục vụ lợi ích 
của thành viên; và gia tăng lợi ích cho cộng đồng, xã hội, môi trường” ; Những 
nhân tố ảnh hưởng đến sự PTBV của hệ thống QTDND để từ đó lựa chọn được 
bộ chỉ tiêu đánh giá sự PTBV của hệ thống QTDND gồm ba nhóm: định tính, 
định lượng và chỉ tiêu liên kết hệ thống. 
 b) Từ kinh nghiệm về quá trình xây dựng và pháp triển của một số mô 
hình TCTDHT thành công trên thế giới, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm 
cho việc PTBV hệ thống QTDND ở Việt Nam là: Hoạt động đúng mục tiêu; 
Đảm bảo phát huy tính liên kết chặt chẽ; Phát huy được chức năng, nhiệm vụ của 
Cơ quan điều phối hệ thống (QTDND đầu mối) và các cơ chế liên kết; Cần phát 
huy vai trò, chức năng của các đơn vị hỗ trợ liên kết phát triển; Và phải có sự 
quản lý và giám sát chặt chẽ của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối 
với mọi hoạt động của QTDND. 
 c) Hoạt động của hệ thống trong giai đoạn hiện nay mặc dù đã đạt được 
những thành tự đáng kể nhưng vẫn còn tồn tại một số hạn chế như: Hoạt động 
một số QTDND xa rời tôn chỉ mục đích của loại hình TCTD là HTX; xa rời tính 
liên kết hệ thống; Quản lý, điều hành, kiểm soát của các QTDND còn nhiều bất 
cập. NHHTX chưa phát huy tốt vai trò đầu mối liên kết hệ thống. Mô hình liên 
kết còn lỏng lẻo. Công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống QTDND còn chưa 
 184 
sâu sát; Các quy định về tổ chức, hoạt động, chưa thật sự phù hợp với yêu cầu 
thực tiễn trong tổ chức hoạt động của QTDND. 
 d) Bằng việc phân tích đánh giá những kết quả đạt được, những khó khăn 
tồn tại và nguyên nhân của nó; Trên cơ sở định hướng phát triển của hệ thống 
QTDND, những đặc điểm nội tại, đặc biệt là những đặc điểm mang tính chất đặc 
thù; trong bối cảnh trong nước và quốc tế ngày càng xuất hiện nhiều khó khăn, 
thách thức, đặc biệt là trong các vấn đề kinh tế, phát triển, hệ thống các nhóm 
giải pháp nhằm phát triển bền vững hệ thống QTDND ở Việt Nam trong những 
năm tới đã được đề xuất bao gồm: 
 1/ Nhóm giải pháp để PTBV với từng Quỹ tín dụng nhân dân 
 2/ Nhóm giải pháp nhằm tăng cường tính liên kết giữa các QTDND 
 3/ Nhóm giải pháp về hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về mô hình tổ chức 
hoạt động của QTDND và của các tổ chức hỗ trợ hệ thống 
 4/ Nhóm giải pháp về tăng cường công tác thanh tra, giám sát của cơ quan 
quản lý nhà nước 
 5/ Nhóm giải pháp tăng cường hỗ trợ của chính quyền địa phương, lãnh 
đạo chỉ đạo của các tổ chức xã hội 
 6/ Tăng cường sự tham gia của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 
 Đồng thời cũng có một số kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tài 
chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 
 185 
 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 
 LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
1. Các bài báo đăng tạp chí, kỷ yếu hội thảo 
 Tên tác giả/ 
 TT Tên bài viết Nơi xuất bản 
 đồng tác giả 
 Cơ hội và thách thức đối 
 ThS. Tạp chí Ngân hàng, Tháng 12 
 với việc hình thành cộng 
 1 Nguyễn Thị năm 2011, Số 24, từ trang 70 
 đồng kinh tế ASEAN vào 
 Ngọc Anh đến trang 75 
 năm 2015 
 ThS. Một chủ trương đúng và 
 Tạp chí Ngân hàng, Tháng 7 
 Nguyễn Thị kịp thời thực hiện tái cơ 
 2 năm 2013, Số 13, từ trang 32 
 Ngọc Anh cấu hiệu quả hệ thống Quỹ 
 đến trang 37 
 tín dụng nhân dân 
 ThS. Kỷ yếu Hội thảo khoa học 
 Thực trạng và giải pháp 
 Nguyễn Thị “Phát triển thị trường tín dụng 
 phát triển kinh tế trang trại 
 3 Ngọc Anh và dịch vụ ngân hàng ở vùng 
 ở vùng Đồng bằng Sông 
 và Nhóm tác Đồng bằng Sông Cửu Long", 
 Cửu Long 
 giả tháng 4 năm 2012 
 Những nhận định, khuyến 
 Kỷ yếu Hội thảo khoa học 
 nghị và dự báo về kinh tế 
 ThS. “Những khuyến nghị chính 
 Việt Nam năm 2014 của 
 4 Nguyễn Thị sách kinh tế và điều hành 
 các chuyên gia, tổ chức 
 Ngọc Anh chính sách tiền tệ 2014 - 
 trong nước và nước ngoài 
 2015”, tháng 11 năm 2013 
 tại Việt Nam 
 Kỷ yếu Hội thảo "Giải pháp 
 phát triên mô hình sản xuất 
 ThS. 
 Vốn cho phát triển sản nông nghiệp quy mô lớn, ứng 
 5 Nguyễn Thị 
 suất nông – lâm – thủy sản dụng công nghệ cao", tháng 5 
 Ngọc Anh 
 năm 2014, từ trang 127 đến 
 trang 142. 
 Hội thảo "Vai trò của ngân 
 hàng trong việc tái cơ cấu 
 ThS. Vốn cho phát triển nông nông nghiệp và xây dựng nông 
 6 Nguyễn Thị nghiệp vùng Đồng bằng thôn mới vùng Đồng bằng 
 Ngọc Anh Sông Cửu Long Sông Cửu Long", tháng 11 
 năm 2014, từ trang 253 đến 
 trang 259 
 186 
2. Các giáo trình, tài liệu tham khảo, sách đã xuất bản 
 Nguyễn Thị Ngọc Anh (2005), Tăng cường quản lý nhà nước đối với hệ 
thống QTDND ở Việt Nam, Luận văn thạc sĩ. 
3. Các giáo trình, tài liệu tham khảo, sách đã xuất bản 
 - Tham gia thành viên Ban soạn sách “Lịch sử Ngân hàng Việt Nam”, xuất bản 
năm 2016. 
 - Tham gia thành viên Ban soạn sách “60 năm Ngân hàng Việt Nam: Tư liệu và 
hình ảnh”, xuất bản năm 2011. 
 - Tham gia thành viên Ban soạn sách “Hệ thống Ngân hàng Việt Nam: Hội 
nhập và phát triển”, xuất bản năm 2010. 
4. Các dự án, đề tài khoa học đã được nghiệm thu 
 4.1. Thư ký khoa học Dự án khoa học cấp Ngành, tên dự án "Thiết lập Quỹ 
an toàn hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam”, bảo vệ thành công năm 
2007 
 4.2. Thư ký khoa học đề tài khoa học cấp Ngành, tên đề tài “Giải pháp nâng 
cao hiệu quả công tác thông tin - tuyên truyền của ngành Ngân hàng Việt Nam 
trong điều kiện xã hội thông tin hiện nay”, bảo vệ thành công năm 2012. 
 4.3. Thành viên đề tài khoa học cấp Ngành, tên đề tài “Xử lý khủng hoảng 
truyền thông trong lĩnh vực ngân hàng”, bảo vệ thành công tháng 6 năm 2016. 
5. Các dự án, đề tài khoa học đang thực hiện 
 Thành viên Dự án khoa học cấp Ngành, tên đề tài “Lịch sử đồng tiền Việt 
Nam – Quá trình hình thành và phát triển”, dự kiến bảo vệ năm 2018. 
 187 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Ban chỉ đạo Trung ương thí điểm thành lập QTDND (2000), Báo cáo tổng 
 kết giai đoạn thí điểm, phương hướng củng cố, phát triển hệ thống QTDND 
 trong thời gian tới, Hà Nội. 
2. Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2000), Chỉ thị số 57-
 CT/TW của Bộ chính trị về củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống 
 QTDND, Hà Nội. 
3. CGAP – “Các thực tiễn tốt trên toàn cầu về chuyển đổi và tự 
 vững”/“Sustainable Interest Rate Setting and Risk Management in 
 Microfinance Institutions”, Hội thảo của IFC-TYM-VMFWG ngày 
 16/5/2013. 
4. Chính phủ Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2012), Thực hiện 
 phát triển bền vững ở Việt Nam, Báo cáo quốc gia tại Hội nghị cấp cao của 
 Liên Hợp Quốc về Phát triển bền vững (RIO + 20). 
5. Chính phủ Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2012), Nghị định số 
 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động của 
 QTDND. 
6. Chính phủ Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2012), Nghị định số 
 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một 
 số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về 
 Tổ chức và hoạt động của QTDND. 
7. Doãn Hữu Tuệ (2010), Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ thống 
 QTDND Việt Nam, Luận án tiến sĩ. 
8. Denis Goulet (2006), "Sự phát triển đích thực có phải là phát triển bền vững 
 không" – Viện NC Chiến lược, Chính sách và khoa học Hà Nội. 
9. Đặng Ngọc Đức (2011), Tăng cường khả năng phát triển bền vững của 
 NHTM Việt Nam rong điều kiện hội nhập, Đề tài nghiên cứu khoa học, 
 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. 
 188 
10. Đỗ Mạnh Hùng (2011), “Chuyển đổi Quỹ tín dụng TW thành NHHTX”, 
 Thông tin Quỹ tín dụng TW (Số 10), tr. 8-11. 
11. Hiệp hội QTDND Việt Nam (2012), Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ 
 thị 57 - CT/TW ngày 10/10/2000 của Bộ Chính trị. 
12. NHNN Việt Nam (2006), Định hướng Chiến lược phát triển hệ thống 
 QTDND giai đoạn 2006-2020. 
13. NHNN Việt Nam (2001), Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 57-CT/TW của Bộ 
 Chính trị về củng cố hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND, Hà Nội. 
14. NHNN Việt Nam (2001), Báo cáo kết quả khảo sát mô hình tổ chức hệ 
 thống các NHHTX tại CHLB Đức do Phó Thống đốc NHNN Trần Minh Tuấn 
 làm trưởng đoàn, Hà Nội. 
15. NHNN Việt Nam (2000), Phương án củng cố chấn chỉnh và xử lý các 
 QTDND yếu kém, Hà Nội. 
16. NHNN Việt Nam (1999), Luật công ty Quỹ an toàn Quebec, Canada, tài liệu 
 dịch, Hà Nội. 
17. NHNN Việt Nam (1999), Quy chế của Tổng liên đoàn Desjardins về Quỹ 
 khả dụng, Quỹ tiền gửi và đầu tư của các Liên đoàn và về một số chuẩn mực 
 Tài chính áp dụng đối với các Quỹ và các Liên đoàn Quebec, Canada, tài 
 liệu dịch, Hà Nội. 
18. NHNN Việt Nam (1999), Quy chế quản lý nội bộ Tổng liên đoàn các Quỹ 
 tiết kiệm và tín dụng Desjardins Quebec, Canada, tài liệu dịch, Hà Nội. 
19. NHNN Việt Nam (1997), Luật Hợp tác xã và các văn bản pháp quy về Quỹ 
 tín dụng, Hà Nội. 
20. NHNN Việt Nam (1995), Hệ thống hoá các văn bản về QTDND, Tập I, Hà 
 Nội. 
21. NHNN Việt Nam (1995), Hệ thống hoá các văn bản về QTDND, Tập II, Hà 
 Nội. 
22. NHNN Việt Nam (1995), Hệ thống hoá các văn bản về QTDND, Tập III, Hà 
 Nội. 
 189 
23. NHNN Việt Nam (1991, 1994), Báo cáo kết quả khảo sát mô hình Quỹ tín 
 dụng Desjardins tại Quebec, Canada. 
24. NHNN Việt Nam (1991), Luật về Tổng thanh tra các Định chế tài chính 
 Quebec, Canada, tài liệu dịch. 
25. NHNN Việt Nam (1992), Luật về công ty tài chính nông nghiệp Quebec, 
 Canada, tài liệu dịch. 
26. NHNN Việt Nam (1992), Luật về Bảo hiểm cho vay nông nghiệp và lâm 
 nghiệp, Canada, tài liệu dịch. 
27. NHNN Việt Nam (1992), Luật về Bảo hiểm tiền gửi Quebec, Canada, tài 
 liệu dịch. 
28. NHNN Việt Nam (1992), Luật về Hợp tác xã Quebec, Canada, tài liệu dịch. 
29. Nguyễn Kim Anh, Ngô Văn Thứ, Lê Thanh Tâm và Nguyễn Thị Tuyết Mai 
 (2012), Tài chính vi mô với giảm nghèo tại Việt Nam: Kiểm định và so sánh, 
 Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 
30. Nguyễn Kim Anh (2013), Mức độ bền vững của các tổ chức tài chính vi mô 
 Việt Nam: Thực trạng và một số khuyến nghị, Nhà xuất bản Giao thông Vận 
 tải, Hà Nội. 
31. Nguyễn Thị Ngọc Anh (2005), Tăng cường quản lý nhà nước đối với hệ 
 thống QTDND ở Việt Nam, Luận văn thạc sĩ. 
32. Nguyễn Thị Ngọc Anh (2013) , Một chủ trương đúng và kịp thời thực hiện 
 tái cơ cấu hiệu quả hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân, Tạp chí Ngân hàng, 
 Tháng 7/2013. 
33. Nguyễn Thanh Phương (2011), Phát triển bền vững Ngân hàng Nông nghiệp 
 và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế – Trường Đại học 
 Kinh tế Quốc dân. 
34. Nguyễn Thị Thanh Hương (2013), NHHTX – Mô hình mới trong hệ thống 
 TCTD Việt Nam", Tạp chí Ngân hàng tháng 3/2013. 
 190 
35. Nguyễn Thị Kim Thanh (2013), Tiêu chí phát triển bền vững khu vực ngân 
 hàng Việt Nam trong điều kiện hội nhập, Tạp chí Ngân hàng số 17, tháng 9 
 năm 2013. 
36. Nguyễn Đình Lưu (2008) Hoàn thiện và phát triển hệ thống QTDND Việt 
 Nam, Luận án tiến sĩ. 
37. Nguyễn Đình Lưu (2003), Hệ thống QTDND qua hơn 2 năm củng cố, chấn 
 chỉnh theo Chỉ thị 57 của Bộ Chính trị, Tạp chí Ngân hàng số 1 + 2/2003. 
38. Nguyễn Đức Hải (2012), Phát triển tài chính vi mô tại Việt Nam, Luận án 
 tiến sĩ. 
39. Pau R. Niven (2009), Thẻ điểm cân bằng - The Balance Scorecard, Nhà xuất 
 bản tổng hợp Tp. HCM, 2009. 
40. Phạm Quang Vinh (2001), Điều hòa vốn trong hệ thống QTDND, Tạp chí 
 Ngân hàng tháng 4/2001. 
41. Quốc Hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Các tổ chức tín 
 dụng (2010), NXB Chính trị - hành chính, Hà Nội. 
42. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Hợp tác xã 
 (2003), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
43. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (2012), Báo cáo tổng kết 10 năm thực 
 hiện Chỉ thị 57-CT/TW ngày 10/10/2000 của Bộ Chính trị. 
44. QTDTW, Báo cáo tình hình hoạt động của QTDTW từ năm 1995 đến năm 
 2011. 
45. QTDTW (2011), Báo cáo kết quả khảo sát mô hình tổ chức hệ thống các 
 Ngân hàng Rabobank tại Hà Lan. 
46. QTDTW (2011), Báo cáo kết quả khảo sát mô hình tổ chức hệ thống các 
 NHHTX tại Vân Nam - Trung Quốc. 
47. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 
 phê duyệt Đề án “cơ cấu lại các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015”. 
48. Thủ tướng Chính phủ (2000), Quyết định số 135/2000/QĐ-TTg ngày 
 28/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án củng cố, hoàn 
 thiện và phát triển hệ thống QTDND. 
 191 
49. Tô Ngọc Hưng (2012), Phát triển bền vững ngân hàng thương mại Việt 
 Nam, Tạp chí Ngân hàng số 18, tháng 9/2012. 
50. Thaddeus C. Trzyna, phẩm, Thế giới bền vững định nghĩa và trắc lượng phát 
 triển bền vững - Viện NC Chiến lược, Chính sách khoa học và công nghệ. 
51. Trần Hữu Ý (2009), Xây dựng chiến lược phát triển bền vững của Ngân 
 hàng Chính sách xã hội Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế. 
52. Trần Quang Khánh (2004), Những giải pháp bảo đảm an toàn cho hoạt động 
 của hệ thống QTDND Việt Nam, Luận án tiến sĩ. 
53. Trần Quang Khánh (1999), Cơ chế giám sát và đảm bảo an toàn hoạt động 
 của hệ thống NHHTX Cộng hoà Liên bang Đức và việc vận dụng vào điều 
 kiện thực tiễn Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng 1999. 
54. Trần Quang Khánh (2007), Giải pháp thành lập Quỹ an toàn hệ thống 
 QTDND, Đề tài khoa học. 
55. Viện Chiến lược (2009), Thành lập Tổ chức kiểm toán QTDND Việt Nam, 
 Đề tài nghiên khoa học. 
56. Viện Chiến lược (2012), Giải pháp chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ 
 tín dụng nhân dân Trung ương thành Ngân hàng Hợp tác xã, Đề tài nghiên 
 cứu khoa học. 
57. www.wikipedia.org cập nhật ngày 19/4/2007. 
58. www.wikipedia.org cập nhật ngày 19/4/2007. 
TIẾNG ANH 
 59. Carl-Johan Lindgren, Gillian Garcia, and Matthew I. Saal (1996), Bank 
 Soundness and Macroeconomic Policy. 
 60. Dow Jones Sustainability Indexes, 1999. 
 61. Global Reporting Initiative (GRI). 
 192 
 Phụ lục 01 
 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hệ thống QTDND 
 Ngày ban 
TT Số văn bản Tên văn bản hành/Ngày 
 hiệu lực 
 I – TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG 
 16/06/2010 
 47/2010/QH1
 1 Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12 Áp dụng 
 2 
 01/01/2011 
 16/06/2010 
 46/2010/QH1
 2 Luật NHNN Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12 Áp dụng 
 2 
 01/01/2011 
 31/03/2015 
 04/2015/TT- Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về Quỹ tín dụng nhân 
 3 Áp dụng 
 NHNN dân 
 01/06/2015 
 Quyết định 254/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án "Cơ cấu 01/03/2012 
 4 254/QĐ-TTg lại hệ thống tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 - 2015" do Thủ Áp dụng 
 tướng Chính phủ ban hành 01/03/2012 
 Nghị định 10/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ 
 26/01/2011 
 10/2011/NĐ- sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 
 5 Áp dụng 
 CP 22/11/2006 về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các 
 15/03/2011 
 tổ chức tín dụng 
 11/02/2010 
 04/2010/TT- Thông tư 04/2010/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 
 6 Áp dụng 
 NHNN việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại tổ chức tín dụng 
 28/03/2010 
 16/03/2012 
 06/2012/TT- Thông tư 06/2012/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 
 7 Áp dụng 
 NHNN về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng 
 01/04/2012 
 26/11/2012 
 Thông tư 31/2012/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 
 Áp dụng 
 về ngân hàng hợp tác xã 
 01/01/2013 
 31/2012/TT- Đã được sửa đổi bổ sung: 
 8 
 NHNN Thông tư 09/2016/TT-NHNN sửa đổi bổ sung một số điều của 
 17/6/2016 
 Thông tư 31/2012/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 
 Áp dụng 
 về ngân hàng hợp tác xã 
 15/8/2016 
 Thông tư 03/2014/TT-NHNN quy định về Quỹ bảo đảm an 23/01/2014 
 toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc NHNN Áp dụng 
 Việt Nam ban hành 15/03/2014 
 Đã được sửa đổi bổ sung: 
 03/2014/TT-
 9 Thông tư 06/2017/TT-NHNN sửa đổi bổ sung một số điều của 
 NHNN 
 Thông tư 03/2014/TT-NHNN ngày 23/01/2014 quy định về 
 Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân và 05/7/2017 
 Thông tư 04/2015/TT-NHNN ngày 31/03/2015 của Thống đốc Áp dụng 
 NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân 1/9/2017 
10 3357/NHNN- Công văn 3357/NHNN-TTGSNH của NHNN Việt Nam hướng 06/05/2010 
 193 
 TTGSNH dẫn việc chuyển điểm giao dịch thành phòng giao dịch Quỹ tín Áp dụng 
 dụng nhân dân 06/05/2010 
 - Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN của NHNN v/v ban hành 
 Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín 
 dụng nhân dân, mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi 
 nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch 
 của Quỹ tín dụng nhân dân, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ 
 tín dụng nhân dân, thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự 
 giám sát của NHNN 
 Đã được sửa đổi bổ sung: 06/06/2006 
 24/2006/QĐ-
11 - Quyết định 26/2008/QĐ-NHNN của NHNN về việc sửa đổi, Áp dụng 
 NHNN 
 bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành 07/07/2006 
 lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt 
 động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng 
 giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, 
 tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ 
 tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của NHNN ban hành kèm 
 theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của 
 Thống đốc NHNN 
 17/10/2014 
 96/2014/NĐ- Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ 
12 Áp dụng 
 CP ngân hàng 
 12/12/2014 
 30/12/2016 
 42/2016/TT-
13 Quy định xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân Áp dụng 
 NHNN 
 01/05/2017 
 II – NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG 
 Thông tư 04/2011/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 
 áp dụng lãi suất trong trường hợp tổ chức, cá nhân rút tiền gửi 
 10/03/2011 
 04/2011/TT- trước hạn tại tổ chức tín dụng 
 1 Áp dụng 
 NHNN Đã được sửa đổi bổ sung: 
 10/03/2011 
 Quyết định 458/QĐ-NHNN của NHNN Việt Nam về việc đính 
 chính văn bản 
 III – NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG 
 30/12/2016 
 39/2016/TT- Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh 
 1 Áp dụng 
 NHNN ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng 
 15/03/2017 
 12/04/2010 
 41/2010/NĐ- Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát 
 1 Áp dụng 
 CP triển nông nghiệp, nông thôn 
 01/06/2010 
 Thông tư 14/2010/TT-NHNN của NHNN Việt Nam hướng dẫn 
 14/06/2010 
 14/2010/TT- chi tiết thực hiện Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 
 2 Áp dụng 
 NHNN 12/04/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát 
 14/06/2010 
 triển nông nghiệp, nông thôn 
 Thông tư 20/2010/TT-NHNN của NHNN Việt Nam hướng dẫn 29/09/2010 
 20/2010/TT-
 3 các biện pháp điều hành công cụ chính sách tiền tệ để hỗ trợ tổ Áp dụng 
 NHNN 
 chức tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn 29/09/2010 
 194 
 Thông tư 42/2011/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 15/12/2011 
 42/2011/TT-
 5 quy định việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng Áp dụng 
 NHNN 
 đối với khách hàng 15/12/2011 
 Thông tư 04/2012/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 08/03/2012 
 04/2012/TT-
 6 quy định về nghiệp vụ nhận ủy thác và ủy thác của tổ chức tín Áp dụng 
 NHNN 
 dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 02/05/2012 
 03/10/2012 
 28/2012/TT- Thông tư 28/2012/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 
 7 Áp dụng 
 NHNN về bảo lãnh ngân hàng 
 02/12/2012 
 Nghị định 11/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung 22/02/2012 
 11/2012/NĐ-
 8 một số điều của Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 Áp dụng 
 CP 
 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm 10/04/2012 
 Nghị định 83/2010/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký giao dịch 
 đảm bảo 
 23/07/2010 
 83/2010/NĐ- Đã được sửa đổi bổ sung: 
 9 Áp dụng 
 CP 
 Nghị định 05/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ 09/09/2010 
 sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch đảm 
 bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật 
 Hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về 
 giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi 
 hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử 
 tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc 
 gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp 
 Đã được sửa đổi bổ sung: 
 Thông tư 08/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ 
 16/02/2011 
 05/2011/TT- sung một số điều của Thông tư 05/2011/TT-BTP ngày 
10 Áp dụng 
 BTP 16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng 
 ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông 20/04/2011 
 báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, 
 bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài 
 sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư 
 pháp và Thông tư 22/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ 
 Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến 
 giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi 
 hành án 
 Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính 
 và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 18/05/2011 
 69/2011/TTL
11 lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về Áp dụng 
 T-BTC-BTP 
 giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường 02/07/2011 
 xuyên 
 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi 
 hành một số điều của Luật Đất đai 
 Đã được sửa đổi bổ sung: 15/05/2014 
 43/2014/NĐ-
12 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Áp dụng 
 CP 
 Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, 01/07/2014 
 thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 
 Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của 
 195 
 Chính phủ về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở 
 hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 
 20/2011/TTL Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn 18/11/2011 
13 T-BTP- việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với Áp dụng 
 BTNMT đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành 15/01/2012 
 Thông tư 17/2011/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 
 về việc cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của 
 NHNN Việt Nam đối với tổ chức tín dụng 
 Đã được sửa đổi bổ sung: 18/08/2011 
 17/2011/TT-
14 Thông tư 37/2011/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc Áp dụng 
 NHNN 
 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 17/2011/TT-NHNN 01/10/2011 
 ngày 18/08/2011 quy định về cho vay có đảm bảo bằng cầm cố 
 giấy tờ có giá của NHNN Việt Nam đối với các tổ chức tín 
 dụng 
 - Thông tư số 36/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 20/05/2010 
 của Thống đốc NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an Áp dụng 
 toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng 01/10/2010 
 nước ngoài; 
 32/2015/TT- - Thông tư số 06/2016/TT-NHNN ngày 27 tháng 5 năm 2016 
16 
 NHNN của Thống đốc NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông 
 tư số 36/2014/TT-NHNN; 
 - Thông tư số 32/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 31/12/2015 
 của Thống đốc NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an Áp dụng 
 toàn trong hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân 01/03/2016 
 Thông báo 457/TB-NHNN của NHNN Việt Nam về việc áp 
 08/12/2010 
 457/TB- dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng có tỷ 
17 Áp dụng 
 NHNN trọng cho vay nông nghiệp nông thôn lớn theo Thông tư 
 08/12/2010 
 20/2010/TT-NHNN ngày 29/09/2010 của NHNN 
 Thông báo 16/TB-CĐKGDBĐ của Cục Đăng ký quốc gia giao 
 05/03/2012 
 16/TB- dịch bảo đảm về việc triển khai đăng ký, cung cấp thông tin 
18 Áp dụng 
 CĐKGDBĐ trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên tài 
 05/03/2012 
 sản thi hành án 
 Thông tư 36/2014/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 20/11/2014 
 36/2014/TT-
19 quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động Áp dụng 
 NHNN 
 của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 01/02/2015 
 IV – NGHIỆP VỤ TÀI CHÍNH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN 
 31/12/2015 
 32/2015/TT- Quy định các giới hạn tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động 
 1 Áp dụng 
 NHNN của Quỹ tín dụng nhân dân 
 01/03/2016 
 20/03/2015 
 1687/NHNN- Công văn 1687/NHNN-TCKT về hệ thống tài khoản kế toán áp 
 2 Áp dụng 
 TCKT dụng cho các Quỹ tín dụng nhân dân. 
 01/07/2015 
 Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng 
 25/04/2013 
 45/2013/TT- dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định 
 3 Áp dụng 
 BTC Đã được sửa đổi bổ sung: 
 01/01/2013 
 Quyết định 1173/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc đính chính 
 196 
 Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của BTC hướng 
 dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định 
 Thông tư 39/2011/TT-NHNN quy định về kiểm toán độc lập 15/12/2011 
 39/2011/TT-
 4 đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Áp dụng 
 NHNN 
 NHNN Việt Nam ban hành 01/01/2012 
 Thông tư 44/2011/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát 29/12/2011 
 44/2011/TT-
 5 và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng Áp dụng 
 NHNN 
 nước ngoài do NHNN Việt Nam ban hành 12/02/2012 
 Quyết định 06/2012/QĐ-KTNN của Kiểm toán Nhà nước về 11/04/2012 
 06/2012/QĐ-
 6 việc ban hành Quy trình kiểm toán các tổ chức tài chính, ngân Áp dụng 
 KTNN 
 hàng 26/05/2012 
 Thông tư 10/2012/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 16/04/2012 
 10/2012/TT-
 7 quy định xử lý sau thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín Áp dụng 
 NHNN 
 dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 30/05/2012 
 Thông tư 01/2011/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 21/02/2011 
 01/2011/TT-
 8 việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin Áp dụng 
 NHNN 
 trong hoạt động ngân hàng 07/04/2011 
 Thông tư 35/2013/TT-NHNN của NHNN Việt Nam hướng dẫn 
 thực hiện một số quy định về phòng, chống rửa tiền 
 Đã được sửa đổi bổ sung: 31/12/2013 
 35/2013/TT-
 9 Thông tư 31/2014/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc Áp dụng 
 NHNN 
 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 35/2013/TT-NHNN 14/02/2014 
 ngày 31/12/2013 hướng dẫn thực hiện một số quy định về 
 phòng, chống rửa tiền 
 Thông tư 94/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng 
 dẫn chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân 
 08/07/2013 
 94/2013/TT- Đã được sửa đổi bổ sung: 
10 Áp dụng 
 BTC 
 Quyết định 2219/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc đính chính 01/09/2013 
 Thông tư 94/2013/TT-BTC ngày 08/07/2013 hướng dẫn chế độ 
 tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân 
 Thông tư 15/2009/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 10/08/2009 
 15/2009/TT-
11 về tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho Áp dụng 
 NHNN 
 vay trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức tín dụng 24/09/2009 
 Thông tư 10/2014/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 
 20/03/2014 
 10/2014/TT- sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế 
12 Áp dụng 
 NHNN toán các Tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 
 01/06/2014 
 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/04/2004 của Thống đốc NHNN 
 21/03/2008 
 2685/NHNN- Hướng dẫn quy trình hạch toán, luân chuyển chứng từ, mở sổ 
13 Áp dụng 
 KTTC kế toán tại Phòng/ Điểm giao dịch của QTDCS 
 21/03/2008 
 12/12/2005 
 1789/2005/Q
14 Quyết định ban hành chế độ chứng từ kế toán ngân hàng Áp dụng 
 Đ-NHNN 
 12/12/2005 
 Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự 04/06/2014 
 22/VBHN-
15 phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của Áp dụng 
 NHNN 
 tổ chức tín dụng. 04/06/2014 
 V – NGHIỆP VỤ AN TOÀN KHO QUỸ 
 197 
 Thông tư 01/2014/TT-NHNN của NHNN Việt Nam quy định 06/01/2014 
 01/2014/TT-
1 về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy Áp dụng 
 NHNN 
 tờ có giá 20/02/2014 
 Nghị định 40/2012/NĐ-CP của Chính phủ về nghiệp vụ phát 
 02/05/2012 
 40/2012/NĐ- hành tiền, bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá 
2 Áp dụng 
 CP trong hệ thống NHNN, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân 
 26/06/2012 
 hàng nước ngoài 
 VI – BẢO HIỂM XÃ HỘI 
 Thông tư 41/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương 
 binh và Xã hội hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 
 30/12/2009 
 41/2009/TT- 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/20007 về hướng dẫn thực 
1 Áp dụng 
 BLĐTBXH hiện một số điều của Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 
 13/02/2010 
 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật 
 Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc 
 - Thông tư 23/2012/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương 
 binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của 
 18/10/2012 
 23/2012/TT- Thông tư 19/2007/TT-BLĐTBXH ngày 23/09/2007 về hướng 
2 Áp dụng 
 BLĐTBXH dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 152/2006/NĐ-CP 
 02/12/2012 
 ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số 
 điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm bắt buộc 
 VII - THUẾ 
 26/12/2013 
 218/2013/NĐ- Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và 
1 Áp dụng 
 CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 
 15/02/2014 
 Công văn 3551/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về việc thuế 13/09/2010 
 3551/TCT-
2 thu nhập cá nhân đối với lợi tức góp vốn của thành viên Quỹ Áp dụng 
 TNCN 
 Tín dụng Nhân dân 13/09/2010 
 VIII - LƯU TRỮ, THỐNG KÊ, PHÁ SẢN 
 Thông tư 35/2015/TT-NHNN quy định chế độ báo cáo thống 31/12/2015 
 35/2015/TT-
1 kê đối với các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước Áp dụng 
 NHNN 
 ngoài 01/01/2017 
 Thông tư 43/2011/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 20/12/2011 
 43/2011/TT-
2 quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ trong ngành Áp dụng 
 NHNN 
 Ngân hàng 03/02/2012 
 Thông tư 31/2013/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 
 13/12/2013 
 31/2013/TT- quy định Báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc 
3 Áp dụng 
 NHNN NHNN và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước 
 01/12/2014 
 ngoài 
 Thông tư 10/2012/TT-NHNN của NHNN Việt Nam về việc 16/04/2012 
 10/2012/TT-
4 quy định xử lý sau thanh tra, giám sát đối với các tổ chức tín Áp dụng 
 NHNN 
 dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 30/05/2012 
 18/01/2010 
 05/2010/NĐ- Nghị định 05/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc áp 
5 Áp dụng 
 CP dụng Luật Phá sản đối với các tổ chức tín dụng 
 15/03/2010