Luận án Phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh

Xây dựng chuỗi giá trị dược liệu Quế, Hồi, Sở cho huyện Bình Liêu, Đầm Hà Quế, Hồi và Sở là những cây công nghiệp có giá trị, sản phẩm có thể tạo ra được những dược liệu quý, hiện nay, chương trình OCOP đã hỗ trợ để các hộ và các cơ sở chế biến ở Bình Liêu sản xuất được một số sản phẩm đơn giản như dầu sở, tình dầu hồi, túi thơm hoa hồi. Ngoài ra, một số thương lái thu mua bán sang Trung Quốc với giá cả bấp bênh, khi lên, khi xuống phụ thuộc nhiều vào thị trường Trung Quốc. Đối với Đầm Hà, là huyện có diện tích trồng cây Quế rất lớn, nhưng chưa có cơ sở chế biến nào chế biến các sản phẩm từ cây Quế, trong khi Đầm Hà còn nhiều tiềm năng về phát triển cây Quế, vừa tăng thu nhập, vừa góp phần phủ xanh đất trống, bảo vệ môi trường. Hiện tại, người dân ở đây, chủ yếu khai thác vỏ Quế bán cho thương lái Trung Quốc, giống như cây Hồi ở Bình Liêu. Vì vậy, việc hình thành một chuỗi giá trị khép kín để hỗ trợ cho người dân và các doanh nghiệp sản xuất là rất cần thiết đối với một số dược liệu đặc thù như Quế, Hồi và Sở tại hai huyện Đầm Hà và Bình Liêu

pdf198 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hẩm cây dược liệu làm thuốc tắm tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai: Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 23. Nguyễn Kỳ Nam (2011), Sản xuất giống các loài cây dược liệu thông dụng để cung cấp cho các vườn cây thuốc nam trong tỉnh Cà Mau, Trung Tâm Nghiên Cứu và Ứng Dụng Kỹ Thuật Rừng Ngập, tỉnh Cà Mau. 24. Nguyễn Thị Nhiễu (2010), Chuỗi giá trị toàn cầu mặt hàng điện tử và khả năng tham gia của Việt Nam, Viện Nghiên cứu thương mại, Hà Nội. 25. Chu Tiến Quang (2008), “Một số vấn đề về Chuỗi giá trị nông sản toàn cầu”, Tạp chí Thương mại, số 16. 26. Ủy ban nhân dân huyện Bá Thước (2007), Xây dựng mô hình sản xuất giống và dược liệu ở huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hoá. 27. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2012), Chương trình xây dựng và phát triển thương hiệu cho sản phẩm nông nghiệp của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015, Ban hành kèm theo Quyết định số 273/QĐ-UBND ngày 13/2/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. 28. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2013), Đề án “Tỉnh Quảng Ninh - Mỗi xã, phường một sản phẩm giai đoạn 2013-2016”, Ban hành kèm theo Quyết định sốQuyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 22/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh 29. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2015), Bộ tiêu chí đánh giá và phân hạng sản phẩm Chương trình tỉnh Quảng Ninh Mỗi xã, phường một sản phẩm”, Ban hành kèm theo Quyết định sốQuyết định số 3479/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. 153 30. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2016), Kết quả đánh giá và xếp hạng sản phẩm thuộc Chương trình Mỗi xã, phường một sản phẩm tỉnh Quảng Ninh năm 2016, Ban hành kèm theo Quyết định số 1264/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh. 31. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2016), Quy hoạchQuảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 và quy hoạch chung xây dựng các địa phương trên địa bàn tỉnh”, Ban hành kèm theo Quyết định sổ 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh. 32. Ủy Ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2014), Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất hàng hóa Nông nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2014-2016, Ban hành kèm theo Quyết định sổ 2901/QĐ- UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh. 33. Nguyễn Thị Thúy Vinh, Trần Hữu Cường, Dương Văn Hiểu (2013), “Một số vấn đề lý luận về phân tích chuỗi giá trị thủy sản” Tạp chí Khoa học và Phát triển tập 11, số 1, tr.125-132. 34. Nguyễn Phú Son (2005), Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm cá Tra ĐBSCL, Đại học Stirling, Scotland. 35. Nguyễn Phú Son (2007), Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng bò thịt tỉnh Trà Vinh, Dự án Nâng cao đời sống tỉnh Trà Vinh. 36. Hoàng Thái (2009), Xây dựng mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật trồng và chế biến dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Nguyên Bình tỉnh Cao Bằng, Công ty cổ phần giống cây trồng Cao Bằng. 37. Đinh Xuân Thành (2010), Tăng cường năng lực tham gia cửa hàng nông sản vào chuỗi giá trị toàn cầu trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, Viện nghiên cứu thương mại, Hà Nội. 38. Phạm Xuân Thành (2016), Nghiên cứu đánh giá tác động của các hiệp định FTA tiêu chuẩn cao đến việc phát triển chuỗi giá trị hàng nông sản xuất khẩu tại vùng kinh tế trọng điểm Đông Nam Bộ, Trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại, Thành phố Hồ Chí Minh. 39. Trần Công Thắng (2015), Nghiên cứu chính sách và giải pháp nâng cao hiệu quả chuỗi giá trị trong ngành lúa gạo và thịt lợn, Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn, Hà Nội. 154 40. Phạm Quốc Trị (2015), Điều tra thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong chuỗi GTGT các mặt hàng nông nghiệp chủ lực và đề xuất giải pháp phát triển, Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn, Hà Nội. 41. Huỳnh Bảo Tuân, Hồ Phượng Hoàng, Trần Thị Cảm (2013), “Nghiên cứu chuỗi giá trị dược liệu - cây Diệp Hạ Châu”, Tạp chí phát triển KH&CN, tập 16, tr37-45. 42. Hoàng Văn Việt (2014), Phân tích tài chín của chuỗi giá trị bưởi Da xanh tỉnh Bến Tre, Tạp chí khoa học trường Đại học mở TP.HCM – số 2 (35) 2014. 43. GTZ (2007), Cẩm nang ValueLinks, phương pháp luận để thúc đẩy chuỗi giá trị. 44. GTZ (2009), Phát triển chuỗi giá trị, công cụ gia tăng giá trị cho sản xuất nông nghiệp. 45. Hosni and Lancon (2011), Tìm hiểu chuỗi giá trị táo của Syris trên thị trường nước ngoài. 46. M4P (2004), Làm cho chuỗi giá trị hoạt động tốt hơn vì người nghèo: Sổ tay thực hành phân tích chuỗi giá trị. 47. Michael E. Porter (2008), Lợi thế cạnh tranh quốc gia, Nxb Trẻ, Hà Nội. 48. Nazma Inamdar et al (2008), “Herbal drugs in mLĐieu of modern drugs”,International Journal of Green Pharmacy, vol 2 (1), p 1-8. 49. Raphael Kaplinsky và Mike Morris (2011) Sổ tay nghiên cứu chuỗi giá trị, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fullbright, Niên khóa 2011-2013. 50. Raphael Kaplinsky và Mike Morris (2006), Cẩm nang nghiên cứu chuỗi giá trị, Viện Khoa học xã hội Việt Nam. 51. Dự án: “Medicinal Plants and Herbs: Developing Sustainable Supply Chain and Enhancing Rural Livelihoods in Eastern Himalya (FISGTF/16)” (2012) của Trung tâm Quốc tế về Phát triển Miền núi tích hợp (ICIMOD). 52. Raphael Kaplinsky và Mike Morris, Sổ tay nghiên cứu chuỗi giá trị, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, (2011-2013). 155 Tài liệu nước ngoài 53. Da Silva, C and H. De Sousa Filho (2007) “Guidelines for Rapid Appraisal of Agrifood Chain Performance in Developing Countries, Agricultural Management Marketing and Finance Occasional Paper No 20, FAO. 54. Department of Agriculture.Alam, G. and J. Belt (2009), Developing a medicinal plant value chain: Lessons from an initiative to cultivate Kutki (Picrorhiza kurrooa) in Northern India, India. 55. Analysis of Medicinal Plant Market in Kerala “Tropentag”, September 14-16, Zurich. 56. Blanc P.D. et al (2001), “Alternative therapies among adults with a reported diagnosis of asthma or rhinosiusitis, data from a population- based survey” Chest, 120, tr 1461-1467. 57. Bensky D., Gamble A. et al (1993), Chinese Herbal Medicine Materia, Seattle: Eastland Press, 331-332. 58. Coltrain, D., Barton, D., Boland, M. (2000): Differences between new generation cooperatives and traditional cooperatives, Arthur Capper Cooperative Center, Kansas State University. 59. Imami, D., Ibraliu, A., Fasllia, N. et al. Gesunde Pflanzen (2015), “Analysis of the Medicinal and Aromatic Plants Value Chain in Albania”Gesunde Pflanzen, Volume 67, Issue 4, pp.155-162. 60. Anu Joshi Shrestha (2012), “Pro poor honey value chain development for inclusive growth in Hindu Kush Himalayan region: Strengthening horizontal and vertical linkages” 61. Shahidullah A.K.M, Emdad Haque C (2010), Linking Medicinal Plant Production with Livelihood Enhancement in Bangladesh: Implications of a Vertically Integrated Value Chain. 62. Shahidullah A.K.M (2007), The role of medicinal plants in livelihood improvement and ecological sustainabLĐity in Bangladesh: An Application of a Participatory Approach to Management and Marketing 156 63. The World Bank Group (October, 2007)., Moving Toward Competitiveness: A Value Chain Approach. 64. Jon H. and Madelon M (Nov. 2006), Guidelines for value chain analysis. 65. Hoermann B, Choudhary D, Choudhury D, Kollmair M. (2010). Integrated Value Chain Development as a Tool for Poverty Alleviation in Rural Mountain Areas: An Analytical and Strategic Framework. Kathmandu, ICIMOD: International Centre for Integrated Mountain Development. 66. ICIMOD (2013). Improving Livelihoods through Knowledge Partnerships and Value Chains of Bee Products and Services. Final Report. Submitted to Austrian Coordination Office, Austrian Development Cooperation, Thimphu, Bhutan. Kathmandu, Nepal: International Centre for Integrated Mountain Development. 67. Rasul G, Choudhary D, Pandit BH, Kollmair M. 2012. Poverty and livelihood impacts of a medicinal and aromatic plants project in India and Nepal: An assessment. Mountain Research and Development 32(2): 137- 148. 68. Riigaard L, Fible AME, Ponte S. 2010. Gender and Value Chain Development. Evaluation Study. Copenhagen, Denmark: DANIDA International Development Cooperation, Ministry of Foreign Affairs of Denmark. 69. Visser P, Steen M, GreLĐing Ji, Hayesso T, Neefjes R, Greijn H. (Eds) 2012. Pro-poor value chain development: Private sector led innovative practices in Ethiopia. Addis Ababa, Ethiopia: SNV Netherlands Development Organization. 70. Mukherjee PK. (2006), Ethnopharmacology, 103, 25. 71. Niharika Sahoo et al (2010), “Herbal drugs: Standards and Regulation \Fitoterapia, 81, pp 462-471. 72. National institute of materia medica Hanoi - Vietnam, Selected medicinal plants in Vietnam Hanoi, Vol. I, 12-17. 157 73. Suhhanshu Tiwari (2008), “Plants: A Rich Source of Herbal Medicine” Journal of Natural Products, 1, pp. 27 - 35. 74. Rao J.K. et al (1999), “Use of complementary therapies for arthritis among patients of rheumatologist” Ann Intern Med, 131, tr 409-416. 75. World Health Organization (2007), WHO guidelines for assessing quality of herbal medicines with reference to contaminants and residues, WHO express. 76. Zabta K. Shinwari (2009), Medicinal Plants research in Pakistan; journal of Medicinal Plants Research Department of Plant Sciences, Quaid-i-Azam University, Islamabad. 77. Mebrahtu Hishe, Zemede Asfaw, Mirutse Giday (2016) Review on value chain analysis of medicinal plants and the associated challeng Department of Plant Biology and Biodiversity Management, Addis Ababa University, Ethiopia. 78. Tanya Chhabra (2018) Value Chain Analysis for Medicinal Plant based products in India: Case Study of Uttarakhand Natural Resources & Sustainable Development Department, Amity University, India. 158 PHỤ LỤC Phụ lục 1 : Quy trình nghiên cứu luận án Xác định mục tiêu nghiên cứu Xây dựng cơ sở lý luận Thu thập thông tin Tổng hợp và phân tích thông tin Nhận biết vấn đề nghiên cứu - Nghiên cứu tài liệu - Khảo sát thực địa, đánh giá nhanh về cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh - Nghiên cứu sơ bộ các tác nhân chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh Lựa chọn vấn đề nghiên cứu Kết luận và kiến nghị - Lý luận về phát triển chuỗi và chuỗi giá trị - Xây dựng và phân tích sơ đồ chuỗi giá trị dược liệu. ➢ Thu thập dữ liệu thứ cấp: - Số liệu về tình hình phát triển dược liệu Quảng Ninh giai đoạn 2013-2017 - Công trình nghiên cứu về chuỗi và chuỗi giá trị dược liệu ở trong nước và nước ngoài. ➢ Thu thập dữ liệu sơ cấp: - Nghiên cứu định tính: + Mục đích: Phát hiện các tác nhân hoạt động trong chuỗi giá trị và thiết kế bảng câu hỏi. + Kỹ thuật: Phỏng vấn trực tiếp chuyên gia, phỏng vấn nhóm tập trung và quan sát - Nghiên cứu định lượng: + Mục đích: Mô tả và lượng hóa các HĐ trong chuỗi + Kỹ thuật: Phỏng vấn cá nhân thông qua bảng câu hỏi - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự vận hành và phát triển chuỗi giá trị dược liệu - Đánh giá hiệu quả kinh tế của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị dược liệu Ba kích và Trà hoa vàng - Phân tích các nhân tố tác động đến việc sản xuất dược liệu thô của các các hộ trồng dược liệu - Đánh giá hiệu quả của hai chuỗi giá trị dược liệu trọng yếu là Ba kích và Trà hoa vàng. - Phân tích SWOT về phát triển chuỗi giá trị dược liệu làm căn cứ kiến nghị giải pháp phát triển chuỗi 159 Phụ lục 2: Phân loại diện tích các loại đất theo thổ nhưỡng của tỉnh Quảng Ninh năm 2017 STT Ký hiệu Tên đất Việt Nam Ký hiệu Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 610.235,40 100 I C ĐẤT CÁT AR 19.955,64 3,27 I.1 Cs Bãi cát ven sông biển AR 15.660,83 2,57 I.2 Cc Cồn cát trắng vàng ARl 1.236,42 0,2 I.3 C Đất cát biển AR 3.058,39 0,5 II M ĐẤT MẶN FLs 33.922,33 5,56 II.1 Mm Đất mặn sú vẹt đước FLsg 30.074,22 4,93 II.2 Mn Đất mặn nhiều FLsh 812,95 0,13 II.3 M Đất mặn trung bình và ít FLsm 3.035,16 0,5 III S ĐẤT PHÈN FLt 7.456,42 1,22 III.1 Sj Đất phèn hoạt động FLto 6.369,12 1,04 III.2 Sp Đất phèn tiềm tàng FLtp 1087,3 0,18 IV P ĐẤT PHÙ SA FL 1517,23 0,25 IV.1 Pb Đất phù sa được bồi FL 229,59 0,04 IV.2 P Đất phù sa không được bồi FL 1287,64 0,21 V L ĐẤT CÓ TẦNG SÉT LOANG LỔ PT 4553,09 0,75 V.1 Lc Đất có tầng sét loang lổ chua PTd 3466,08 0,57 V.2 L Đất có tầng sét loang lổ TT ít chua PT 1087,01 0,18 VI G ĐẤT G LÂY GL 562,83 0,09 VII X ĐẤT XÁM AC 5075,39 0,83 VII.1 Xh Đất xám điển hình ACh 1.443,32 0,24 VII.2 Xg Đất xám glây ACg 3509,3 0,58 VII.3 Xb Đất xám bạc màu ACal 122,77 0,02 VIII N ĐẤT NÂU TÍM NT 16.719,07 2,74 IX F ĐẤT VÀNG ĐỎ AC 378526,8 62,06 IX.1 FV Đất vàng đỏ ACf 254479,96 41,73 IX.2 FVv Đất vàng nhạt ACf 124046,9 20,34 X HV ĐẤT MÙN VÀNG ĐỎ TRÊN NÚI ACu 17.727,10 2,91 X.1 HV Đất mùn vàng đỏ trên núi ACu 17007,87 2,79 X.2 HVv Đất mùn vàng nhạt trên núi ACu 719,23 0,12 XI E ĐẤT TẦNG MỎNG LP 299,34 0,05 XII NT ĐẤT NHÂN TÁC AT 13201,38 2,16 XII.1 NTct Đất ruộng bậc thang vùng đồi núi ATag 12179,04 2 XII.2 NTkt Đất bãi khai thác mỏ ATur 1022,34 0,17 Cộng (+) 499.516,66 81,9 Sông suối núi đá và đất không điều tra 110.381,40 18,1 (Nguồn: Dự án Điều tra, Đề xuất quy hoạch trồng cây thuốc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh) 160 Phụ lục 3: Danh mục cây thuốc được trồng và quy mô trồng tại Quảng Ninh, năm 2017 TT Tên dược liệu Đơn vị Diện tích DN Hộ dân 1 Ba kích Ha 160,0 x x 2 Cát sâm Ha - x 3 Chùm ngây Ha 3,0 x 4 Đẳng sâm nam Ha - x 5 Dây thìa canh Ha 1,2 x x 6 Đinh lăng Ha 10,0 x 7 Gấc Ha 1,0 x 8 Hà thủ ô Ha 0,1 x 9 Hoa hòe Ha 3,1 x x 10 Hồi Ha 2,850,0 x 11 Kim Ngân Ha 1,7 x x 12 Mạch môn Ha - x 13 Quế Ha 3,385,0 x 14 Sơn chi tử Ha - x 15 Thiên môn 0,5 x 16 Trà hoa vàng Ha 9,5 x x 17 Địa liền Ha 86,0 x 18 Diệp hạ châu Ha 1,4 x 19 Đuôi chồn Ha 5,0 x 20 Giảo cổ lam Ha 0,6 x x 21 Gừng gió Ha 0,1 x 22 Kim tiền thảo Ha 1,6 x x 23 Nấm linh chi Bịch 115,000,0 x x 24 Nghệ vàng Ha 0,5 x x 25 Nhân trần Ha 4,1 x x 26 Ích mẫu Ha 6,0 x 27 Bạc hà Ha 0,5 x 28 Bồ công anh Ha 0,6 x 161 TT Tên dược liệu Đơn vị Diện tích DN Hộ dân 29 Cà gai leo Ha 1,3 x 30 Trinh nữ hoàng cung Ha 0,0 x 31 Sả Ha 25,5 x x 32 Nghệ đen Ha 0,5 x 33 Cát cánh Ha 0,1 x 34 Tỏi Ha 1,0 x 35 Lan kim tuyến Ha 0,1 x x Tổng Ha 6,560,0 26 21 Hồi, Quế Ha 6,235,0 Dược liệu khác Ha 325,0 (Nguồn: Dự án Điều tra, Đề xuất quy hoạch trồng cây thuốc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh) Phụ lục 4: Các tổ chức kinh tế tham gia sản xuất chế biến dược liệu tỉnh Quảng Ninh năm 2017 TT Tên doanh nghiệp Sản xuất nguyên liệu Chế biến sản phẩm 1 Công ty Cổ phần Kinh doanh Lâm sản Đạp Thanh (DT Fopro) Trà hoa vàng Lá trà hoa vàng khô, hoa trà hoa vàng khô, trà hoa vàng túi lọc 2 Công ty cổ phần Nấm Thịnh Phát Nấm linh chi Nấm linh chi, trà linh chi (túi lọc) 3 Công ty cổ phần Secoin Nghệ vàng, gấc Bột nghệ 4 Công ty TNHH nuôi trồng sản xuất và chế biến dược liệu Đông Bắc Dây thìa canh, giảo cổ lam, cà gai leo Trà giảo cổ lam Đông Bắc, Trà Diệp hạ châu Đông Bắc, Trà tiểu đường Đông Bắc, Viên tiểu đường Đông Bắc, Viên giải Rượu, giải độc gan Đông Bắc, Viên giảo cổ lam Đông Bắc 5 HTX Dược liệu xanh Đông Triều Ba kích, trà hoa vàng Cao Trà hoa vàng, Cao Ba kích 162 TT Tên doanh nghiệp Sản xuất nguyên liệu Chế biến sản phẩm 6 HTX Nông Dược Xanh Tinh Hoa Cà gai leo, Nhân trần, Trinh nữ hoàng cung, Kim tiền thảo đóng gói Dược liệu đóng gói: Cà gai leo, Nhân trần, Trinh nữ hoàng cung, Kim tiền thảo đóng gói; Tinh dầu: Tinh dầu Sả, tinh dầu Bạc hà 7 HTX nông lâm ngư nghiệp Thái An Chùm ngây, tỏi Tỏi (Rượu tỏi tía, tỏi đen, tỏi tía khô), chùm ngây (Trà, củ khô, Rượu củ) 8 HTX Sản xuất và tiêu thụ Nấm linh chi Đầm Hà Nấm linh chi Nấm linh chi đóng gói 9 Công ty cổ phần Công nghệ xanh Đông Sơn Ba kích Lá trà hoa vàng khô, hoa trà hoa vàng khô, trà hoa vàng túi lọc 10 Công ty cổ phần TM & DV Dược liệu Lục Địa Ích mẫu Nấm linh chi, trà linh chi (túi lọc) 11 Công ty Lâm nghiệp Bình Liêu Ba kích, lan kim tuyến Bột nghệ 12 Công ty TNHH MTV Chí Công Đinh lăng Trà giảo cổ lam Đông Bắc, Trà Diệp hạ châu Đông Bắc, Trà tiểu đường Đông Bắc, Viên tiểu đường Đông Bắc, Viên giải Rượu, giải độc gan Đông Bắc, Viên giảo cổ lam Đông Bắc 13 Công Ty Tùng Thắng Ba kích Cao Trà hoa vàng, Cao Ba kích 14 HTX Toàn Dân Ba kích Dược liệu đóng gói: Cà gai leo, Nhân trần, Trinh nữ hoàng cung, Kim tiền thảo đóng gói; Tinh dầu: Tinh dầu Sả, tinh dầu Bạc hà 15 Công ty cổ phần TM&DV Bình Liêu Dầu Hồi 16 Công ty cổ phần xây dựng và sản xuất Bia Rượu Nước giải khát Cẩm Phả Rượu Ba kích 163 TT Tên doanh nghiệp Sản xuất nguyên liệu Chế biến sản phẩm 17 Công ty TNHH Nam dược Y võ Cao Thiên Đông, Long Thiên Huyết, 18 HTX kinh doanh Lâm sản ngoài gỗ Ba Chẽ Dược liệu đóng gói: Nấm linh chi, Ba kích, sâm cau; Rượu: Nấm lim xanh, Ba kích, sâm cau 19 HTX phát triển Đình Trung Thuốc đau xương khớp, trà nụ vối 20 HTX Phát triển xanh Bình Liêu Trà vối, trà kim ngân, trà nhân trần, túi thơm quế hồi, lá tắm ngứa, lá tắm chân tay miệng 21 HTX Quế Sơn Dự kiến sản xuất sp: Lá tắm người Dao, dược liệu mát gan 22 HTX Thảo dược Yên Tử Rượu sâm cau Yên Tử, Rượu Linh chi Yên Tử, Dầu xoa bóp Trầu tiên Yên Tử, Tinh dầu Trầu tiên Yên Tử, Linh chi Yên Tử, Dầu tiên Yên Tử. 23 XN Bia Rượu Thăng Long Rượu Ba kích, Rượu mơ 24 HTX Mật ong Thống Nhất Mật ong 25 Công ty cổ phần Dược - Vật tư Y tế Quảng Ninh (QUANIPHARC) Chế phẩm từ dược liệu dạng rắn, lỏng (Nguồn: Dữ liệu dự án điều tra, phát triển dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh) 164 Phụ lục 5: Kết quả phân tích SWOT cho chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh Điểm mạnh Điểm yếu Đ iề u k iệ n t ự n h iê n - Đất đai, khí hậu, thời tiết, địa hình...thích hợp cho nhiều loại dược liệu - Có nhiều dược liệu quý trong tự nhiên và phân bổ rộng - Một số dược liệu đã trở thành đặc sản địa phương - Diện tích cây dược liệu nhìn chung còn manh mún, phân tán. Phân bổ không đồng đều giữa các địa phương trong tỉnh - Một số dược liệu quý có nguy cơ bị tuyệt chủng chưa được bảo tồn - Khai thác dược liệu tự nhiên thiếu tính bền vững, L a o đ ộ n g - Người dân cần cù chịu khó, có kinh nghiệm sản xuất, thu hái dược liệu tự nhiên -Sẵn sàng chuyển đổi cơ cấu cây trồng. - Nhận thức được hiệu quả của dược liệu hơn các cây trồng khác - Lao động nông nghiệp để tạo ra nguyên liệu thô lớn - Thiếu kỹ thuật trồng, chế biến, bảo quản dược liệu, nhất là những dược liệu quý. - Chưa xác định được cơ cấu cây trồng hợp lý với điều kiện kinh tế của gia đình - Chưa biết tính toán lợi ích và chi phí một cách khoa học - Thiếu vốn sản xuất quy mô lớn, - Sản xuất phục vụ đời sống chưa hướng tới thị trường. C ơ c h ế ch ín h s á c h c ủ a tỉ n h - UBND tỉnh đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ phát triển dược liệu: Chương trình OCOP, hỗ trợ vốn đầu tư cho DN và người dân (giống, làm đất...), hỗ trợ các điểm giới thiệu sản phẩm - Quan tâm đến chính sách liên kết 4 nhà để tạo điều kiện phát triển cây dược liệu. - Chính sách ưu đãi đầu tư cho nuôi trồng dược liệu đã có, mức đầu tư còn hạn chế, nhất là đầu tư cho chế biến. - Đầu tư nghiên cứu công nghệ chế biến dược liệu của các cơ sở chế biến còn hạn chế, chưa tạo ra được những sản phẩm có chất lượng cao. - Chưa có cơ chế rõ ràng để thu hút, nhất là đối với các nhà khoa học để tham gia cùng với doanh nghiệp. 165 T h ư ơ n g H iệ u & T h ị tr ư ờ n g - Một số sản phẩm dược liệu có tính đặc sản nổi tiếng từ lâu: Ba kích tím - Nhiều hộ dân đã biết chế biến để bán ra thị trường một số sản phẩm dược liệu, phổ biến nhất là Rượu Bakích tím - Chương trình OCOP của tỉnh đã xúc tiến các địa phương trong tỉnh làm thương hiệu sản phẩm: Mẫu mã, bao bì,tiêu chí chấm điểm bằng số sao (*) - Bước đầu xúc tiến thị trường thông qua chương trình OCOP - Người tiêu dùng khó phân biệt được sản phẩm trồng hay thu hái tự nhiên, thị trường khó kiểm soát chất lượng, người tiêu dùng bị trả giá cao hơn giá thực - Chủ yếu tiêu thụ trong tỉnh, chưa tiêu thụ ra ngoài do mẫu mã, bao bì Rượukhó vận chuyển - Số lượng sản phẩm dược liệu đạt chất lượng 5 sao chưa nhiều, mẫu mã bao bì chưa thật sự hấp dẫn - Chưa xây dựng được thương hiệu đối với các dược liệu quý (trà hoa vàng) - Nhiều sản phẩm dược liệu chưa tìm được thị trường tiêu thụ, do giá cả cao như Trà hoa vàng C h ế b iế n v à b ả o q u ả n - Có một số cơ sở chế biến dược liệu tại tỉnh, chất lượng sản phẩm còn hạn chế - Việc bảo quản sản phẩm tươi đơn giản hơn so với một số nông sản khác: rau, quả, hải sản... - Tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển công nghệ chế biến dược liệu - Công suất nhỏ, thiết bị lạc hậu, chưa tạo ra được những sản phẩm có chất lượng, một phần do không tìm được đầu ra nên chế biến cầm chừng, không tiêu thụ được lượng dược liệu nông dân sản xuất ra (Cty Đông Bắc) - Do không kiểm soát được chất lượng, một số Cty chế biến không dùng nguyên liệu tại chỗ mà mua bên ngoài (Cty dược Quảng Ninh) 166 Q u a n h ệ tr o n g c h u ỗ i g iá t rị d ư ợ c li ệu - Nhiều hộ nông dân liên kết thành tổ HT hoặc HTX để sản xuất nguyên liệu cung cấp cho cơ sở chế biến: HTX Yên Than- Tiên Yên; HTX Nông dược xanh Tân Hoa, Quảng La,Hoành Bồ...) - Các Doanh Nghiệp như Đông Bắc, Đạp Thanh ra đời bước đầu tạo sự liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp chế biến sản phẩm - Hệ thống tiêu thụ dược liệu (cũng như các nông sản khác tại Quảng Ninh) cho đến nay phần lớn dựa trên uy tín và thỏa thuận miệng, điều này cũng có mặt mạnh giúp cho các ‘hợp đồng’ thường được thực hiện đơn giản, nhanh, gọn, nhưng không có tính pháp lý để đảm bảo - Mối liên kết giữa nông dân và thương lái/ doanh nghiệp/người chế biến còn kém, ảnh hưởng đến năng lực cung ứng nguyên liệu của người trồng. Do không tìm được thị trường tiêu thụ, nên doanh nghiệp không thực hiện đúng hợp đồng bao tiêu sản phẩm cho người dân. - Do công nghệ chế biến biến còn lạc hậu, chưa tạo ra được những sản phẩm có chất lượng giá thành thấp, không chế biến hết được nguồn nguyên liệu khi chính vụ, dẫn đến người dân tự bán (gặp khách là bán, thậm chí không để già tại ruộng không thu hoạch - Chưa có được cơ chế ràng buộc giữa các tác nhân tham gia chuỗi dẫn đến "mạnh ai nấy làm". Phần lớn thành viên trong hệ thống đều thiếu những kiến thức cơ bản về sản xuất theo chuỗi giá trị, thiếu tính bền vững - Thiếu sự phản hồi từ người tiêu dùng đến các khâu trồng trọt, chế biến, thiếu các luồng thông tin hai chiều, và thông tin tới các nhà chức trách. Cơ Hội Thách Thức T h ị tr ư ờ n g v à X u ấ t k h ẩ u - Đã có nhiều sản phẩm được sản xuất từ dược liệu được người dân quan tâm: Thải độc gan, viên tiểu đường, giảo cổ lam, trà hoa vàng... - Là tỉnh có nhiều địa điểm du lịch biển và du lịch tâm linh, hàng năm thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước, có cơ hội để mở rộng thị trường. - Thị trường đầu ra còn hạn chế, manh mún. Những sản phẩm từ dược liệu có công hiệu chậm hơn so với sản phẩm từ tân dược. Người dân chưa có thói quen sử dụng dược liệu như một loại thực phẩm để chăn sóc sức khỏa hàng ngày. - Chưa gắn được các sản phẩm du lịch với việc quảng bá giới thiệu các sản phẩm dược liệu cho du khach, thị trường này còn đang bỏ ngỏ. - Chưa có sản phẩm dược liệu nào xuất khẩu ra thị trường nước ngoài, 167 C h ư ơ n g t rì n h O C O P c ủ a t ỉn h - Tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân xây dựng thương hiệu sản phẩm dược liệu - Hỗ trợ doanh nghiệp vốn trong xây dựng hạ tầng và mua thiết bị với một lượng nhất định - Hỗ trợ gian hàng giới thiệu sản phẩm tại một số trung tâm huyện và thành phố - Có quy định tiêu chuẩn chất lượng bằng số (*), 5 sao là sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất - Chưa biết cách làm, chưa có công nghệ chế biến, chưa thu hút được nhiều tổ chức cá nhân tham gia, cần phải tuyên truyền sau rộng hơn nữa - Thiết bị và công nghệ chế biến cần lượng vốn lớn, nhiều doanh nghiệp không có khả năng tiếp cận, nên vẫn sử dụng công nghệ và thiết bị lạc hậu - Số người đến gian hàng còn ít, do sản phẩm dược liệu có tác dụng chậm trong chữa bệnh, nếu sử dụng như một loại thực phẩm thì người dân chưa có thói quen - Người tiêu dùng chưa hiểu (*) là gì, cần tăng cường quảng cáo hoặc có những Tab để giới thiệu chất lượng đi kèm với sản phẩm để người tiêu dùng biêt S ự q u a n t â m c ủ a d o a n h n g h iệ p v à cá c n h à k h o a h ọc - Một số doanh nghiệp quan tâm đến phát triển sản xuất và chế biến dược liệu theo hình thức chuỗi giá trị khép kín: Cty Đạp Thanh, HTX dược liệu xanh Tân Hoa - Một số hộ sản xuất nhỏ cũng mong muốn phát triển thành doanh nghiệp - Đã có những nhà khoa học quan tâm kể cả chuyên ngành y dược cũng như kinh tế - Chưa hiểu rõ được phương thức kinh doanh theo chuỗi, cũng như các kiến thức về chuỗi giá trị, chưa tính toán được lợi ích của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị - Chưa biết được các thủ tục thành lập doanh nghiệp nên còn e dè, ngai hỏi, ngại gặp các cơ quan công quyền để được hướng dẫn, nên vẫn sản xuất kiểu nhỏ lẻ, lo lắng khi thành lập DN không biết quản lý... - Chưa thực sự liên kết được với doanh nghiệp để tư vấn giúp họ thấy được việc phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị là cần thiết và phù hợp với xu hướng hội nhập. L iê n k ết d ọ c v à l iê n k ết n g a n g - Nhiều nông dân đã biết liên kết với nhau thành HTX dược liệu - Doanh nghiệp đã biết liên kết với hộ nông dân trồng dược liệu hoặc liên kết với nhóm hộ, HTX để cung cấp nguyên liệu thô - Chưa có sự chia sẻ toàn diện giữa các hộ nông dân trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đôi khi còn giữ bí quyết - Chưa tuân thủ chặt chẽ theo hợp đồng khi liên kết, doanh nghiệp chưa bao tiêu được toàn bộ nguồn nguyên liệu của nông dân 168 (Nguồn: NCS tổng hợp thông qua khảo sát và phỏng vấn chuyên gia) L iê n k ết 4 n h à v à n h iề u n h à - Tỉnh rất quan tâm đến việc liên kết 4 nhà trong sản xuất nói chung và phát triển sản xuất dược liệu theo chuỗi giá trị nói riêng. - Đã có được liên kết giữa Nhà Doanh nghiệp và Nhà nông nhưng còn chưa chặt chẽ, thiếu cơ chế ràng buộc - Liên kết nhiều nhà là cơ hôi rất tốt cho phát triển chuỗi giá trị nông sản nói chung và dược liệu nói riêng: Viện, Trường, cán bộ khuyến nông, Công ty cung ứng vật tư đầu vào, Công ty chế biến về xúc tiến thương mại, kiểm soát thị trường và chất lượng; hoặc ngân hàng hỗ trợ về vỗn, chính sách từ chính quyền địa phương các cấp, - Chưa đưa ra được một cơ chế cụ thể cho việc liên kết mà đang dừng lại ở chủ chương, chỉ đạo từ cấp trên, nên rất khó thực hiện ở cấp dưới vì mỗi nhà đều có những cơ chế hoạt động riêng, nhất là Nhà doanh nghiệp - Liên kết giữa Nhà Doanh nghiêp và Nhà nông là chưa đủ, mà cần phải có liên kết đủ 4 nhà để Nhà nước giải quyết các cơ chế chính sách, Nhà doanh nghiệp và Nhà nông thực hiện các hoạt động cụ thể, Nhà khoa học hỗ trợ về mặt khoa học kỹ thuật. - Nghiên cứu này chưa tìm thấy mỗi liên kết nhiều nhà nhưng có chính sách từ chính quyền địa phương các cấp,từ chương trình OCOP của tỉnh, theo đó, chính quyền địa phương các cấp cần hỗ trợ tốt để các tổ chức, cá nhân có được sản phẩm tham gia chương trình 169 PHỤ LỤC 6: PHIẾU KHẢO SÁT THU THẬP THÔNG TIN DÀNH CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA TRỒNG VÀ KINH DOANH DƯỢC LIỆU THUỘC NHÓM OCOPTẠI QUẢNG NINH Giới thiệu: Xin chào ông/bà, chúng tôi là giáo viên ở trường Đại học Hạ Long và các cộng tác viên. Chúng tôi đang tiến hành một nghiên cứu về chuỗi giá trị dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Vấn đề mà chúng tôi muốn đi sâu tìm hiểu là những yếu tố ảnh hưởng đến sự vận hành và phát triển của chuỗi dược liệu, thực trạng liên kết của các tác nhân trong phát triển chuỗi dược liệu. Từ đó, chúng tôi phân tích, đề xuất các biện pháp hỗ trợ nhằm tháo gỡ những khó khăn, cải thiện giá trị gia tăng, tăng khả năng thương mại hóa sản phẩm dược liệu tại Quảng Ninh. Cuộc trao đổi lấy ý kiến này là hoàn toàn tự nguyện, những thông tin thu thập hôm nay chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Để đánh giá thực trạng và đề ra các giải pháp hợp lí về việc phát triển và bảo tồn cây dược liệu góp phần thực hiện chương trình xây dựng phát triển nông thôn mới của tỉnh Quảng Ninh, ông/bà vui lòng bớt chút thời gian trả lời các câu hỏi dưới đây. Câu 1. Trước hết, anh/chị vui lòng cho biết hộ gia đình của anh/chị có bao nhiêu nhân khẩu? Trong đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ và có bao nhiêu lao động chính tham gia sản xuất kinh doanh dược liệu? 1.1 Số nhân khẩu: 1.2 Số lao động gia đình chính 1.3 Số lao động chính là nam: Câu 2: Đất canh tác dược liệu của anh/chị hiện nay như thế nào Loại dược liệu 1. Diện tích (sào) 2. Loại đất 3. Nguồn gốc 4. Sổ đỏ 5. Hạng đất 6. Tự đánh giá độ phì 7. phương thức canh tác 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 170 Loại đất: (1) đất rẫy, (2) đất ruộng, (3) đất đồi, (4) đất khác (ghi rõ) Nguồn gốc: (1) = mua lại của người khác, (2) = tự phát hoang, (3) = được cho tặng, (4) = được cho mượn, (5) = thuê của người khác, (6) = khác (ghi rõ). Sổ đỏ: 1 = Có, 0 = Không Tự đánh giá độ phì: (1) = Xấu, (2) = Trung bình, (3) = Tốt Phương thức canh tác: (1) = xen canh, (2) = thâm canh, (3) = quảng canh, (4)= khác (ghi rõ..) Cách điều tra: Nếu chọn loại đất rẫy thì ghi số 1; hoặc nếu kông có sổ đỏ thì ghi số 0 vào các ô tương ứng Câu 3: Kết quả sản xuất dược liệu (tính tất cả các vụ trong năm) Loại dược liệu 1. Số vụ/năm (vụ) 2. Năng suất bình quân (kg/sào) 3. Giá bán bình quân (1000đ/kg 4. Giá bán cao nhất (1000đ/kg) 5. Giá bán thấp nhất (1000đ/kg) 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 Câu 4: Chi phí sản xuất dược liệu trong 12 tháng qua. Chi phí ĐVT/ Loại dược liệu 1 2 3 4 5 Tổng/ (1000đ) Diện tích gieo trồng Sào 1. Giống Kg -Lượng mua Kg -Giá bình quân 1000đ/kg 2. Phân bón -Phân chuồng Tạ -Đạm Kg -Lân Kg 171 -Kaly Kg -NPK Kg 3. Thuốc trừ sâu 1000đ 4.Thuốc diệt cỏ 1000đ 5.Chi phí bằng tiền 1000đ -Thuỷ lợi 1000đ -Dịch vụ làm đất 1000đ -Bảo vệ đồng ruộng 1000đ -Vận chuyển 1000đ -Sơ chế 1000đ - Chi khác 1000đ -CF thu hoạch 1000đ - Lđ thuê ngoài 1000đ (c) Tổng (B) (1000đ) Câu 5: Tiếp cận các yếu tố đầu vào cho sản xuất dược liệu trong 12 tháng qua Yếu tố đầu vào 1. Loại dược liệu 2. Nguồn cung cấp 3. Hình thức cung cấp 4. Ghi chú 1. Giống 1. 2. 3. - 2. Phân bón 1. 2. 3. - 3. Thuốc bảo vệ thực vật 1. 2. 3. 4. Thủy lợi 1. 2. 3. 5. Dịch vụ khác 1. 2. 3. 172 Nguồn cung cấp: (1)= Gia đình tự nhân giống; (2) = Mua tại các cửa hàng bán cây giống; (3) = Đặt mua của các viện nghiên cứu, các doanh nghiệp; (4) = Do doanh nghiệp cung cấp (theo hình thức bao tiêu sản phẩm) 5= Các nguồn khác: ......................................................................................... Hình thức: (1)=Hợp đồng; (0)=Không thông qua hợp đồng Câu 6. Tiếp cận thị trường đầu ra cho các sản phẩm dược liệu Loại dược liệu 1.Nguồn tiêu thụ chính 2.Lượng tiêu thụ chính (kg) 3.Giá bình quân (1000đồng/kg) 4.Phương thức thanh toán 5.Hợp đồng 6.Ghi chú 1 2.. 3.. Ghi chú: Nguồn tiêu thụ chính: (1) = bán tại nhà, (2) = chợ, (4) = thương lái, (5) = doanh nghiệp thu mua, (6)= khác (ghi rõ) Phương thức thanh toán: (chỉ tính cho phần lớn nông sản được tiêu thụ đã đề cập ở phần trên): (1) = trả tiền ngày, (2) = mua nợ Phương thức hợp đồng: (chỉ tính cho phần lớn nông sản được tiêu thụ đã đề cập ở phần trên): (1) = hợp đồng tiêu thụ, (2)= không thông qua hợp đồng Câu 7. Thành viên tổ hợp tác, hợp tác xã (xác định liên kết) 7.1 Anh/chị có tham gia tổ nhóm sản xuất hay HTX nào không? (1) = Có (0) = Không 7.2. Nếu có, xin ông bà cho biết tên tổ nhóm, HTX tham gia? .............................................................................................................................. ......................................................................................................................................... .. (Lưu ý: Một người có thể tham gia nhiều tổ, nhóm) 7.3. Nếu không, xin ông bà cho biết lý do vì sao không tham gia? (1) = Không hỗ trợ được tiếp cận các vật tư nông nghiệp; (2) = Không đem lại lợi ích tốt hơn; (3) = Muốn vào nhưng không được chọn; (4 )= Khác (ghi rõ) 173 ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Câu 8: Tiếp cận thị trường tín dụng 8.1 Trong khoảng thời gian 1 năm qua, anh /chị có ý định vay tín dụng để mở rộng sản xuất kinh doanh dược liệu không? (Lưu ý: không tính vay cho tiêu dùng) (1) = Có (0) = Không 8.2 Anh/chị có thực hiện ý định của mình hay không? (1) = Có (0)= Không 8.2.1 Nếu không, lý do tại sao: (1 ) = lãi suất quá cao; (2) = thủ tục pháp lý quá phức tạp; (3) = thời hạn vay không phù hợp; (4) = không có tài sản thế chấp; (5) = chưa trả nợ cũ cho ngân hàng; (6) = khác (ghi rõ) 8.2.2. Nếu có, tình hình vay và sử dụng vốn vay cho sản xuất của anh/chị như thế nào? 1.Số thứ tự khoản vay 2.Số tiền vay (1000 đ) 3.Nguồn vay 4.Lãi suất 5.Thời hạn (tháng) 6.Mục đích sử dụng 7.Lượng vốn sử dụng tương ứng 1 2 Nguồn vay: (1) = NH Nông nghiệp, (2) = Ngân hàng CSXH, (3) = Các đoàn thể (Ví dụ: Hội Nông dân, Hội Phụ nữ,), (4) = Người cho vay lẫy lãi, (5) = Bạn bè, người thân, (6 )= Khác (ghi rõ) Mục đích sử dụng: (lưu ý: 1 khoản vay có thể sử dụng cho nhiều sản phẩm) (1) = Mua giống; (2) = Mua phân bón; (3) = Mua thuốc bảo vệ thực vật; (4)= Cải tạo đất; (5) = Marketing dược liệu; (6) = Mục đích khác (ghi rõ. Câu 9: Tiếp cận khuyến nông 9.1 Trong khoảng thời gian 1 năm qua, ông bà có ý định tham gia một lớp học khuyến nông nào không? (1) = Có (0) = Không 174 9.2 Nếu có, lớp khuyến nông ông bà đã có ý định muốn học là cho nội dung nào?.... (Lưu ý: một người có thể muốn học nhiều lớp) (1)= Kỹ thuật trồng dược liệu; (2) = Kỹ thuật chăm sóc dược liệu; (3) = Kỹ thuật thu hái dược liệu; (4) = Kỹ thuật chế biến dược liệu; (5) = Kỹ năng bán hàng, đàm phán ký hợp đồng tiêu thụ dược liệu; (6) = Khác (ghi rõ)........... 9.3 Trong thực tế, ông bà có được tham gia lớp khuyến nông như mình dự định không? (1) =Có (0) = Không Nếu không, lý do tại sao: ............ (1) = Đăng ký nhưng không được lựa chọn; (2) = Không có nhu cầu vì tập huấn không đem lại lợi ích thiết thực; (3) = Không tham dự do lý do cá nhân; (4) Không biết thông tin để đăng ký; (5) = Khác (ghi rõ).......................................... 9.4 Nếu có tham dự, anh chị đã tham gia các lớp tập huấn như thế nào? 1. Nội dung tập huấn 2. Số ngày học (ngày) 3.Người tổ chức 4. Mức độ thông tin còn nhớ 5.Mức độ hữu ích 6. Ghi chú 1 2 3 4 5 Người tổ chức: (1) = khuyến nông huyện, xã, (2) = các dự án phi chính phủ, (3)= Doanh nghiệp (4) = khác (ghi rõ) Nội dung: (1) = Kỹ thuật trồng dược liệu; (2) = Kỹ thuật chăm sóc dược liệu; (3) = Kỹ thuật thu hái dược liệu; (4) = Kỹ thuật chế biến dược liệu; (5) = Kỹ năng bán hàng, đàm phán ký hợp đồng tiêu thụ dược liệu; (6) = Khác (ghi rõ)............................. Mức độ hữu ích: (1) = Thấp, (2) = Bình thường, (3) = Cao. 175 Câu 10. Gia đình ông/bà thường thu hái cây dược liệu như thế nào? Loại dược liệu Kỹ thuật trồng và chăm sóc Thời điểm thu hái Sản phẩm thu hái Phương án sau thu hái Ghi chú 1 2 3 4 5 Ghi chú: Kỹ thuật trồng, chăm sóc: (1)= Chủ yếu theo kinh nghiệm bản thân; (2)= Theo kinh nghiệm bản thân cộng vớisự hỗ trợ khoa học – kĩ thuật từ tổ chức/cơ quan quản lí/ nghiên cứu/doanh nghiệp. Thời điểm thu hái: (1)= Theo đúng thời kì thu hái (đúng mùa, đúng vụ, đúng tuổi của cây); (2) = Theo nhu cầu thị trường; (3) = Theo kinh nghiệm truyền thống của bản thânvà của địa phương Sản phẩm thu hái: (1) Thu hái cả cây; (2) Thu hái búp cây; (3)Thu hái hoa; (4) Thu hái quả: (5) Thu hái ngọn có hoa; (6) Thu hái lá; (7) Thu hái hạt; (8) Thu hái vỏ: (9) Thu hái gỗ: (thu hái rễ và thân) Phương án sau thu hái: (1) =Sản phẩm tươi được bán ngay; (2) =Sản phẩm tươi đượcSơ chế; (3) =Sơ chế và bào chế Câu 11. Để sơ chế các sản phẩm của cây dược liệu, gia đình ông/bà thường làm theo những cách nào dưới đây: (1) = Làm khô bằng cáchphơi trực tiếp ngoài trời; (2) =Làm khô bằng cách phơi trực tiếp trong râm hoặc dưới mái che; (3)=Làm khô bằng không khí nóng và khô; (4) =Làm khô bằng tia hồng ngoại; (5) =Làm khô ở tủ sấy nóng và tủ sấy chân không, (6) =Những cách khác (xin ghi rõ)................................ Câu 12. Gia đình ông/bà thường bảo quản các sản phẩm của cây dược liệu như thế nào? (1) = Đóng bao gác lên bếp; (2)=Đóng bao để dưới sàn nhà (3)=Đóng bao để ở kho chuyên dụng; (4) =Các hình thức khác (xin ghi rõ). ............................................. 176 Câu 13. Ông/bà có được các doanh nghiệp đặt hàng trước khi trồng các sản phẩm dược liệu không? (1)= Không, tự trồng vì phù hợp với địa phương, và tự tiêu thụ; (2)=Chỉ trồng khi được đặt hàng; (3) = Vừa tự tiêu thụ vừa cung cấp cho đơn vị thu gom, chế biến Câu 14. Việc trồng cây dược liệu của gia đình ông/bà có sự định hướng của chính quyền địa phương/ doanh nghiệp không: (1)=Có (0)= Không Nếu có, chính quyền địa phương/ doanh nghiệp thường định hướng về lĩnh vực nào (xin ghi rõ) ... Câu 14. Những khó khăn mà gia đình ông/bà gặp phải khi trồng cây dược liệu là gì? (Có thể chọn 1 phương án; hoặc nhiều hơn 2 phương án, xin ông/bà vui lòng đánh số sắp xếp ưu tiên từ mức độ cao nhất đến thấp nhất, 1,2,3.) (1) = Đất đai; (2) =Vốn; (3)= Kỹ thuật; (4) =Thị trường tiêu thụ; (5 )= Giá các yếu tố đầu vào tăng (phân bón, thuốc BVTV,..); (6) Khả năng thu gom của người mua hạn chế; (7) Chất lượng sản phẩm không đồng đều Câu 15. Từ năm 2013 đến nay, gia đình ông/bà được có được hưởng những chính sách ưu đãi nào của nhà nước, của tỉnh Quảng Ninh khi tham gia trồng, khai thác, chế biến các sản phẩm là lâm sản – dược liệu? (nếu có xin ghi rõ) Câu 16. Những chính sách của Nhà nước, của tỉnh Quảng Ninh về trồng, chế biến và tiêu thụ lâm sản – dược liệu có tính khả thi với hộ trồng như ông/bà không? (1)= Có, đáp ứng được cho người dân; (2) = Không, vì .......................... Câu 17: Theo ông/bà, những loại lâm sản - dược liệu nào của địa phương đang bị suy giảm, hoặc có nguy cơ tuyệt chủng (xin ông/bà ghi rõ): ............................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. 177 Câu 18. Theo ông/bà, những yếu tố nào dưới đây sẽ quyết định sự phát triển của cây dược liệu? (có thể lựa chọn nhiều phương án, đánh theo thứ tự ưu tiên từ 1 cho đến 8) (1) = Điều kiện tự nhiên; (2)= Điều kiện kinh tế - xã hội; (3) =Tổ chức quản lí; (4)= Tổ chức quản lí; (5) = Khoa học kĩ thuật; (6) = Sản xuất, chế biến; (7)= Tiêu thụ, phân phối; (8) = Quảng bá, tiếp thị và xúc tiến thương mại Câu 19. Ông/bà có biết các cây dược liệu gia đình đang trồng được chế biến, bào chế thành các loại thảo dược nào? Tên dược liệu Được chế biến thành thảo dược Câu 20. Năm 2016, tỉnh Quảng Ninh đã đánh giá và phân hạng sản phẩm thuộc chương trình Ocop, ông/bà có biết các thảo dược được chế biến từ nguồn dược liệu ông/bà đang trồng được xếp hạng nào dưới đây Loại dược liệu 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao Câu 21. Ông bà có trồng cây Ba kích và trà Hoa vàng không Loại cây Diện tích Năng suất Sản lượng Chi phí Giá bán Nơi bán Trà hoa vàng Ba kích Câu 22. Ông/bà có biết đến sản xuất theo chuỗi giá trị không? Nếu có biết thế nào............................................................. 178 Câu 23. Ông/bà có biết sản xuất theo chuỗi giá trị có lợi ích gì không? Xin ông/bà vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân Họ tên Địa chỉ: Số điện thoại: Tuổi: Giới tính: Trình độ văn hóa: Số thành viên trong gia đình: . (người) Số lao động: (người) Kinh nghiệm trong sản xuất dược liệu-lâm sản: .. (năm) Thu nhập bình quân của hộ: (triệu đồng/năm) Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông/bà 179 PHỤ LỤC 7: PHIẾU KHẢO SÁT THU THẬP THÔNG TIN DÀNH CHO DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ THAM GIA THU MUA VÀ CHẾ BIẾN DƯỢC LIỆU THUỘC NHÓM OCOPTẠI QUẢNG NINH Để giúp chúng tôi đánh giá thực trạng và đề ra các giải pháp hợp lí về việc bảo tồn và phát triển cây dược liệu góp phần thực hiện chương trình xây dựng phát triển nông thôn mới của Quảng Ninh, mong Quý doanh nghiệp/HTX (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) vui lòng điền Khoanh tròn vào những con số tương ứng và ghi ý kiến vào các dòng để trống Phần I: THÔNG TIN CHUNG vào bảng câu hỏi sau đây: 1. Tên đơn vị: Tên giao dịch............................................ Năm bắt đầu sản xuất kinh doanh Vốn ĐKKD: .. (tỷ đồng) Tổng số lao động: .(người) 2. Địa chỉ doanh nghiệp/HTX Tỉnh/Trung Ương: Thành phố: Huyện/Quận: Xã/Phường: Số điện thoại Fax:.Email.. 3. Loại hình doanh nghiệp 1=Doanh nghiệp tư nhân 4= Công ty cổ phần 2= Công ty TNHH 5= Doanh nghiệp nhà nước 3= DN có vốn nước ngoài 6=Loại hình khác .. 4. Nguồn vốn tín dụng của doanh nghiệp được huy động từ nguồn nào? 1= Ngân hàng TMCP; 3. Ngân hàng CSXH 3= Quỹ hỗ trợ phát triển 5. Ngân hàng NN &PTNN 2= Mối quan hệ của DN 4. Ngân hàng Phát triển 180 Phần II: NỘI DUNG KHẢO SÁT Câu 1.Tình hình thu mua dược liệu cho nông dân? Loại dược liệu 1.Nguồn cung cấp 2.Lượng thumua (kg) 3.Giá thu mua bình quân (1000đồng/ kg) 4.Phương thức thanh toán 5.Hợp đồng 6.Những chi phí marketing liên quan đến thu mua (1000đ/tạ) 7. ghi chú 1 2.. 3.. .. Nguồn cung cấp 1= mua trực tiếp từ hộ; 2= mua từ HTX; 3= mua từ tổ, nhóm sản xuất dược liệu 4= mua từ thương lái; 5= khác. Phương thức thanh toán: (chỉ tính cho phần lớn nông sản được tiêu thụ đã đề cập ở phần trên): 1 = trả tiền ngày, 2 = thu mua theo hình thức khấu trừ đầu tư mua nguyên vật liệu sản xuất. Phương thức hợp đồng: (chỉ tính cho phần lớn nông sản được tiêu thụ đã đề cập ở phần trên): 1 = hợp đồng tiêu thụ, 2 = không thông qua hợp đồng, 3= hình thức khác (ghi rõ...............................................................................................). 181 Câu 2.Tiêu chí ưu tiên lựa chọn vùng thu mua dược liệu cho nông dân của doanh nghiệp? (Có thể chọn 1 phương án; hoặc nhiều phương án, xin vui lòng đánh số sắp xếp ưu tiên từ mức độ cao nhất đến thấp nhất 1,2,3.) 1 = Vùng sâu vùng xa 5= Có sản lượng lớn 2 = Vùng nguyên liệu được quy hoạch 6= Chất lượng nguyên liệu tốt 3 = Có giao thông phát triển 7= Gần nhà máy chế biến 4= Vùng nguyên liệu có nông dân nghèo Câu 3.Khi thu mua dược liệu cho nông dân, doanh nghiệp thường ưu tiên thu mua dược liệuở dạng sản phẩmnào? 1=Sản phẩm tươi 2=Sản phẩm tươi đượcsơ chế 3=Đã qua sơ chế và bào chế Câu 4.Các ưu tiên mà doanh nghiệp lựa chọn đối tác nông dân liên kết là thế nào?(xin vui lòng đánh số sắp xếp ưu tiên từ mức độ cao nhất đến thấp nhất, 1,2,3.) 1 = Nông dân mới SX chưa có kinh nghiệm 6 = Nông dân nghèo, quy mô nhỏ 2 = Chọn Hợp tác xã 7 = Nông dân cá thể 3 = Nông dân gắn với HTX 8 = Nông dân giàu, quy mô lớn 4 = Nông dân dân tộc kinh 9 = Nông dân sản xuất lâu năm có kinh nghiệm 5 = Nông dân dân tộc thiểu số Câu 5. Những ưu tiên mà doanh nghiệp khi chọn người bán dược liệu ?(xin doanh nghiệp vui lòng đánh số sắp xếp ưu tiên từ mức độ cao nhất đến thấp nhất, 1,2,3.) 1= Luôn có mức giá bán ưu đãi ; 2= Là đối tác thường xuyên 3= Đảm bảo số lượng, chất lượng đúng hợp đồng 4 = Chủ động phương tiện vận chuyển 5 = Có mối quan hệ với chính quyền địa phương 6= Thiết lập mối quan hệ đầu vào trong sản xuất lâm sản-dược liệu Câu 6. Khi mua sản phẩm dược liệu doanh nghiệp có thực hiện theo phương thức hợp đồng không? 1= Có 2= Không Nếu trả lời có doanh nghiệp vui lòng trả lời tiếp câu số 8,9 đến hết bảng hỏi, nếu trả lời khôngdoanh nghiệp vui lòng trả lời từ câu số 10 đến hết bảng hỏi. Câu 7.Việc thực hiện hình thức đàm phán ký kết hợp đồng giữa nông dân và doanh nghiệp như thế nào? (Chọn 1 phương án duy nhất) 1= Doanh nghiệp có điều tra nguyện vọng ND 182 2= DN thương lượng với đại diện ND 3= DN thương lượng với từng hộ ND 4= DN có tổ chức họp với ND để lấy ý kiến 5= DN thỏa thuận với chính quyền địa phương 6= Hợp đồng được soạn thảo theo ý DN Câu 8. Trong quá trình thực hiện hợp đồng có tranh chấp thì doanh nghiệp sẽ chọn hình thức xử lý tranh chấp nào dưới đây? (chỉ chọn duy nhất một hình thức) 1= Thương lượng với người bán 2=Kiến nghị với chính quyền địa phương can thiệp 3= Đưa ra tòa án để giải quyết 4= Không làm gì Câu 9. Doanh nghiệp có đặt hàng với hộ nông dân/ hợp tác xã/ địa phương trồng dược liệu không? 1=Không 2=Có 3=Chỉ mua khi có thị trường tiêu thụ Nếu có, xin vui lòng cho biết thêm thông tin về hình thức đặt hàng..................... ............................................................................................................................... Câu 10.Doanh nghiệp có đầu tư yếu tố đầu vào cho khâu nuôi dược liệu không? 1= Có 2= Không Nếu trả lời có doanh nghiệp vui lòng trả lời tiếp câu số 11 đến hết bảng hỏi, nếu trả lời khôngdoanh nghiệp vui lòng trả lời từ câu số 12 đến hết bảng hỏi. Câu 11.Những hoạt động đầu tư liên kết của doanh nghiệp cho khâu nuôi trồng dược liệu là gì?(Có thể chọn 1 phương án; hoặc nếu chọn nhiều hơn 2 phương án, xin vui lòng đánh số sắp xếp ưu tiên từ mức độ cao nhất đến thấp nhất, 1,2,3.) Lĩnh vực liên kết 1.Lượng hỗ trợ (ghi theo các đơn vị khác nhau) 2.Phương thức hỗ trợ 5.Hợp đồng 6.Những chi phí marketing liên quan đến thu mua (1000đ/tạ) 7. ghi chú 1.Giống 2.Phân bón. 3.Thuốc bảo vệ thực vật 183 4. Tập huấn kỹ thuật, hướng dẫn quy trình trồng và chăm sóc. 5. Hỗ trợ vốn Phương thức hỗ trợ: 1= cho vay ứng trước; 2= giới thiệu nguồn cung cấp; 3= hình thức khác (ghi rõ..) Câu 12.Doanh nghiệp sử dụng hình thức nào để thu mua nguồn nguyên liệu dược liệu? 1= Doanh nghiệp tự tổ chức phương tiện 2= Nông dân, HTX vận chuyển tới doanh nghiệp 3= Khác (ghi rõ.................................................................................................. 184 Câu 13. Chi phí và giá bán các sản phẩm chế biến từ dược liệu Tên sản phẩm được chế biến từ dược liệu Phương pháp chế biến (1= thủ công, 2 công nghiệp) Giá thu mua (1000đồ ng/kg) Chi phí vận chuyển, marketing (1000đồng /kg) Chi phí chế biến (1000 đồng/ kg) Giá thành chế biến (1000đồ ng/kg) Chi phí marketing, bán hàng (1000đồng /kg) Giá bán đến đại lý, siêu thị (nếu DN sử dụng kênh phân phối) (1000đồng/kg) Giá bán đến người tiêu dùng (nếu DN bán trực tiếp) (1000đồng/k g) Thị trường (1= trong nước, 2= ngoài nước) Ghi chú 185 Câu 14. Xin doanh nghiệp cho biết những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải khi hỗ trợ nông dân tiếp cận các yếu tố đầu vào để sản xuất dược liệu? Câu 15. Với những khó khăn đó, doanh nghiệp có sáng kiến gì nhằm khắc phục khó khăn trong liên kết, hỗ trợ nông dân tiếp cận các yếu tố đầu vào, sản xuất theo quy trình mong muốn của thị trường? Câu 16. Xin doanh nghiệp cho biết những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải khiliên kết với nông dân trong thu mua, tiêu thụ dược liệu? Câu 17. Với những khó khăn đó, doanh nghiệp có sáng kiến gì nhằm khắc phục khó khăn trong liên kết, hỗ trợ nông dân thu mua, tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường? Câu 18.Doanh nghiệp có được nhà nước hỗ trợ những chính sách ưu đãi khi kinh doanh các sản phẩm là lâm sản – dược liệu không? 1= Có 2=Không Nếu có, là những chính sách gì và hiệu quả ra sao....................... Nếu không, doanh nghiệp có kiến nghị gì về cơ chế chính sách hỗ trợ của nhà nước ....................................................................................................................... ........................................................................................................................... Câu 19.Những cơ hội, khó khăn và thách thức doanh nghiệp sẽ đối diện trong kinh doanh dược liệu, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế? Câu 20. Doanh nghiệp có tham gia chương trình OCOP không 1= Có 2=Không Nếu có, Lợi ích mang lại khi tham gia chương trình OCOP. .... .... Nếu không, lý do tại sao. .... .... Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của doanh nghiệp!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_chuoi_gia_tri_cay_duoc_lieu_tinh_quang_ni.pdf
  • pdfBÁO CÁO TÓM TẮT - TIẾNG ANH-đã chuyển đổi.pdf
  • pdfBÁO CÁO TÓM TẮT LUẬN ÁN_TTVy-đã chuyển đổi.pdf
  • docxTRANG THÔNG TIN LUẬN ÁN TIỄN SĨ_TTVy.docx
Luận văn liên quan