Ngoài những nguyên nhân như: kinh tế của tỉnh có điểm xuất phát thấp, hạ
tầng kinh tế, hạ tầng XH còn yếu kém, giá cả thị trường luôn biến động, không ổn
định song chủ yếu là do những nguyên nhân chính sau đây:
Thứ nhất, Sự biến đổi nhanh chóng của tình hình thực tiễn trong quá trình đổi
mới làm cho việc xây dựng chính sách khó đáp ứng được tình hình, các chính sách
đã ban hành dễ bị lạc hậu, khó thực thi.
Hai là, tư duy chính sách cũng như trình độ, năng lực của các nhà quản lý, các
nhà hoạch định chính sách ở địa phương còn nhiều hạn chế.
Ba là, sự hình thành hệ thống pháp luật một cách đồng bộ chưa đáp ứng với
yêu cầu của sự phát triển; đồng thời chính nó đã góp phần không nhỏ đến sự minh
bạch, kỷ cương trong quá trình thực thi chính sách.
Bốn là, sự thoái hoá, biến chất của một bộ phận không nhỏ cán bộ quản lý,
thực thi chính sách làm nảy sinh các tiêu cực trong quá trình triển khai, làm cho
hiệu quả của chính sách giảm sút.
Năm là, Nguồn lực kinh tế của tỉnh còn hạn chế, nên trong quá trình hoạch
định chính sách chưa mạnh dạn đề ra các giải pháp mạnh, các giải pháp dài hạn
nhằm tạo sự ổn định của chính sách trong quá trình hội nhập
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 239 trang
239 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển công nghiệp chế biến nông sản tại tỉnh Kon Tum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bùi Tất Thắng (1997), “Khuôn khổ lý thuyết của việc xác định lợi thế kinh tế so 
sánh”, Thông tin lý luận, Số 236 (10). 
67. Thời báo kinh tế Việt Nam (2003), Việt Nam trong bảng xếp hạng năng lực 
cạnh tranh, số 138 (1173), ngày 29/8/2003. 
68. Tổng cục Thống kê (2009), Niên giám thống kê Việt Nam 2008, NXB Thống kê, 
Hà Nội. 
69. Tổng cục Thống kê (2002), Niên giám thống kê Việt Nam 2001, NXB Thống kê, 
Hà Nội. 
70. Tổng cục Thống kê (2005), Kết quả điều tra doanh nghiệp năm 2002-2006, 
NXB Thống kê, Hà Nội. 
71. Tổng cục Thống kê (2006), Công nghiệp Việt Nam 20 năm đổi mới và phát triển 
1986 - 2005, NXB Thống kê, Hà Nội. 
72. Nguyễn Kế Tuấn (2004), “Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản xuất 
khẩu”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 82, Tr.68. 
186 
73. Nguyễn Kế Tuấn (2003), “Hội nhập kinh tế quốc tế - những cơ hội và thách 
thức đối với phát triển nông nghiệp Việt Nam”, Tạp chí Sinh hoạt lý 
luận, số 6, tr.6-10. 
74. Nguyễn Kế Tuấn (2003), “Nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản Việt 
Nam trong quá trình hội nhập quốc tế”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 
77, tr.11-13. 
75. Tỉnh uỷ Kon Tum (2011), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Kon Tum. 
76. Lưu Ngọc Trịnh (2002), Bước chuyển sang nền kinh tế tri thức ở một số nước 
trên thế giới, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
77. Trần Văn Tùng (2003), Chất lượng tăng trưởng nhìn từ Đông Á, NXB Thế giới, 
Hà Nội. 
78. Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum (2011), Đề án xây dựng và phát triển các ngành 
kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020, Kon Tum. 
79. Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum (2011), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - 
xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020, Kon Tum. 
80. Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum (2011), Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Kon 
Tum giai đoạn 2011 - 2020, Kon Tum. 
81. Viện Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (2002), Hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế 
thành phố Hồ Chí Minh, NXB Trẻ thành phố Hồ Chí Minh. 
82. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (1998), Khả năng cạnh tranh của 
quốc gia, Hà Nội. 
83. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, UNDP (2003), Nâng cao năng lực 
cạnh tranh, NXB Giao thông Vận tải, Hà Nội. 
84. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2003), So sánh hiệu quả phát 
triển doanh nghiệp tư nhân giữa các tỉnh, Hà Nội. 
85. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức 
(GTZ), Chương trình phát triển Liên hợp quốc (2004), Thời điểm cho sự 
thay đổi - Đánh giá Luật Doanh nghiệp và kiến nghị, Hà Nội. 
86. Ngô Doãn Vịnh (2003), Nghiên cứu chiến lược và Quy hoạch và phát triển kinh tế 
xã hội Việt Nam - học hỏi và sáng tạo, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
87. Võ Tòng Xuân (2008), “Nông nghiệp và nông dân Việt Nam phải làm gì để hội 
nhập kinh tế quốc tế”, Tạp chí Cộng sản, Hà Nội. 
Website 
88. Website:  
89. Website:  
90. Website:  
91. Website:  
92. Website:  
93. Website:  
94. Website:  
187 
95. Website:  
96. Website:  
97. Website:  
Tiếng Anh 
98. Amartya Sen (1999), Development as freedom, New York: Knopf. 
99. Barbara Thomas-Stayler, Rachel Polestico, Andrea Lee Esser, Axtavia Taylor, 
Elvina Mutua (1995), A manual for socio-economic and gender analysis 
Responding to the development challenge, EcoGen. 
100. DEFRA (2002); Development of competitiveness indicators for the food chain 
in dustries. 
101. Michael Porter (1990), The competitive Advantage of Nations, Macmillan and 
their Firms, Thee Free Press. 
102. Rachel V. Polestico. Lizabeth Fina Leonardo, Gregorio Quitngon, Armando 
Ridao, Esther Penunia-Banzuela, Carmen Baugbog, Luz Divina Canave, 
Eking Clemencio, Jorgil Amarga, Carmen Oblimar (1994), Community 
Information and Planning System Model for Grassroots Education, 
Philippine Partnership for the Development of Human Resources in 
Rural Areas. 
103. Robert Chambers (1985), Rural Development - Putting the Last First, 
Longman Scientific&Technical. 
104. World Bank Dicussion Papers China and Mongolia Department (1993), 
Macroeconomic Managament in China, Proceedings of a Conference in 
Dalian. 
105. United States Department of Agriculture (1999), World Agriculture 
Production, USDA Foreign Agricultural Service, Washington DC. 
106. World Bank (1998), Agriculture and the Environment, Perspectives on 
Sustainable Rural Development, Ernst Lutz. 
107. FAO, Theconference considered that strategy prensented in document C7521. 
108. John Winkinson & Rudi Rocha (2008), Agri – Processing and Developing 
Countries. 
109. Peter Timmer (2014), Food Security in Asia and the Pacific: The Rapidly 
Changing Role of Rice, Asia and the Pacific Policy Studies 201406, 
Crawford School of Public Policy, The Australian National University. 
110. Peter Timmer (2009), A World without Agriculture , Books , American 
Enterprise Institute, number 43120, 3. 
111. Peter Timmer (2005), Agriculture and Pro-Poor Growth: An Asian 
Perspective , Working Papers 63, Center for Global Development. 
188 
112. Gereffi, G., Humphrey, J., Sturgeon, T. (2005), The governance of global 
value chains. In Review of International Political economy, vol. 12, pp. 
78-104. 
113. Jaffee S., and partner (2011), World Bank. Vietnam rice, Farmer and Rural 
development. From successful growth to sustainable prosperity. 100 p. 
114. Kaplinsky, R. and M. Morris (2001), A Handbook for Value Chain Research. 
Brighton, United Kingdom, Institute of Development Studies, University 
of Sussex. 
115. Moustier, P.; Phan Thi Giac Tam; Dao The Anh; Vu Trong Binh, Nguyen Thi 
Tan Loc (2009), The role of farmer organization in supplying 
supermarkets with quality food in Vietnam. In Food Policy, vol. 35, pp 
69-78. doi: 10.1016/j.foodpol.2009.08.003. 
116. Fei - Ranis, Model of economic growth. 
117. "Economnics4Development Website". Surplus Labor Model of Economic 
Development. Retrieved 12 October 2011. 
118. Thirlwall, A.P (2006), Growth and Development: With Special Reference to 
Developing Economies. Palgrave Macmillan. ISBN 1-4039-9600-8. 
119. Subrata, Ghatak (2003), Introduction to Developmental Economics. London: 
Routledge. ISBN 0-415-09722-3. 
120. "Ranis-Fei model vs. Lewis Model". Developmentafrique.com. Retrieved 14 
October 2011. 
121. "American Economic Review". The Ranis-Fei Model of Economic 
Development: Comment.JSTOR 1809172. 
122. Ranis, Gustav (2011), "Paper on Labor Surplus Economies". Retrieved 4 October 
2011. 
123. J. Choo, Hakchung. "American Economic Review". On the Empirical 
Relevancy of the Rans-Fei Model of Economic Development: 
Comment. JSTOR 1811863. 
124. Misra, Puri, S.K, V.K (2010), Economics of Development and Planning. 
Mumbai, India: Himalaya Publishing House. pp. 270–279. ISBN 978-81-
8488-829-4. 
125. Porter M.E. (2003), The Economic Performance of Regions. Regional Studies, 
37 (6/7), 549-78. 
126. Porter, M. E. (2000), Location, Competition, and Economic Development: Local 
Clusters in a global Economy. Economic Development Quarterly, 14, 15-34. 
127. Porter, M.E. (2008), On Competition. Updated and Expanded Edition. Boston: 
Harvard Business School Press 
128. Ronal d E.Miller and Peter D.Blair (1985), Input - Output Analysis -Foundation 
and Extensions, Prentice - Hall. 
129. World Economic Forum (2006); Global Competitiveness Report. 
189 
130. Timmer, C. Peter (2002), " Agriculture and economic 
development ," Handbook of Agricultural Economics , in: BL Gardner & GC 
Rausser (ed.), Handbook of Agricultural Economics, edition 1, volume 2, 
chapter 29, pages 1487-1546 Elsevier. 
131.Tom Cannon (2009), Overcoming the crisis, building a sustainable future for 
vietnam. 
132. Tom Cannon (2011), Innovation and Creativity in New Firms in Developing 
Economies. 
133. Tom Cannon (1994), Patterns of Innovation and Development in the Food 
Chain, British Food Journal, 94 (6). 
134. Tom Cannon (2011), Entrepreneurship in Developing Economies, Trung 
Nguyen, Ho Chi Minh City, p.225 
135. Simon Anholt (2003), Brand New Justice. 
136. Simon Anholt (2010-01-23), Places: Identity, Image and Reputation, Palgrave 
Macmillan, ISBN 978-0-230-23977-7 . 
137. Simon Anholt (2007), Competitive Identity: the new brand management for 
nations, cities and regions, Palgrave Macmillan, ISBN 978-0-230-50028-0 . 
138. W. Chankim – Rene’Mauborge (2005), Blue Ocean Strategy. 
190 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1 
Cơ cấu tổng quát bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế 
cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương 
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 
Thường trực HĐND 
ỦY BAN NHÂN DÂN 
Các Sở quản lý 
ngành 
Sở Công thương 
Sở Nông nghiệp và 
Phát triển nông thôn 
Sở Xây dựng 
Các Sở quản lý 
lĩnh vực 
Sở kế hoạch và 
Đầu tư 
Sở Tài chính và 
Vật giá 
Sở Khoa học và 
công nghệ 
191 
PHỤ LỤC 2 
 Vai trò của Nhà nước trong phát triển công nghiệp chế biến 
của địa phương 
Nhóm 
 mục 
tiêu 
Lập kế 
hoạch, 
giám 
sát, 
đánh 
giá 
Quản lý Các yếu tố địa 
phương 
Trọng tâm 
chính sách 
và sự cộng 
hưởng 
Chiến lược, kế 
hoạch 
Công cụ, 
cơ bản 
Tạo lập 
lợi thế 
 cạnh 
tranh 
Các công cụ có 
tính chất đổi 
mới 
Sự phối 
hợp hiệu 
quả 
Năng lực 
điều hành 
phát triển 
192 
PHỤ LỤC 3 
Hệ thống ngành kinh tế quốc dân 
D. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN 
15 Sản xuất thực phẩm và đồ uống 
151 Sản xuất, chế biến và bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả, dầu và 
mỡ 
 1511 Sản xuất, chế biến, bảo quản thịt và sản phẩm từ thịt 
 1512 Chế biến, bảo quản thuỷ sản và sản phẩm từ thuỷ sản 
 1513 Chế biến và bảo quản rau quả 
 1514 Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật 
152 1520 Sản xuất sản phẩm bơ, sữa 
153 Xay xát, sản xuất bột và sản xuất thức ăn gia súc 
 1531 Xay xát và sản xuất bột thô 
 1532 Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột 
 1533 Sản xuất thức ăn gia súc 
154 Sản xuất thực phẩm khác 
 1541 Sản xuất các loại bánh từ bột 
 1542 Sản xuất đường 
 1543 Sản xuất cà phê, ca cao, sôcôla và mứt kẹo 
 1544 Sản xuất các sản phẩm khác từ bột 
 1549 Sản xuất các thực phẩm khác chưa được phân vào đâu 
155 Sản xuất đồ uống 
 1551 Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh, rượu mùi; 
sản xuất rượu etilic từ nguyên liệu lên men 
 1552 Sản xuất rượu vang 
 1553 Sản xuất bia và mạch nha 
 1554 Sản xuất đồ uống không cồn 
16 Sản xuất các sản phẩm thuốc lá, thuốc lào 
160 1600 Sản xuất các sản phẩm thuốc lá, thuốc lào 
20 Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ 
giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất các sản phẩm từ rơm, rạ và 
vật liệu tết bện 
201 2010 Cưa, xẻ và bào gỗ 
193 
D. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN 
202 Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa, rơm, rạ và các vật liệu 
tết bện 
 2021 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác 
 2022 Sản xuất đồ gỗ xây dựng 
 2023 Sản xuất bao bì bằng gỗ 
 2029 Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất các sản phẩm từ 
tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện 
21 Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy 
210 Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy 
 2101 Sản xuất bột giấy, giấy và bìa 
 2102 Sản xuất giấy nhãn và bao bì 
 2109 Sản xuất các sản phẩm từ giấy và bìa chưa được phân vào 
đâu 
36 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế 
361 3610 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế 
Nguồn: Tổng cục Thống kê [69]. 
194 
PHỤ LỤC 4 
Sơ đồ 1.1. Quá trình vận động của nguyên liệu chế biến 
Sơ đồ 1.2. Ngành hàng nông sản 
Tiêu dùng 
Phế thải Chế biến bước 
2,3in 
Sản phẩm 
cuối cùng 
Nguyên liệu 
tái sinh 
Chế biến bước 1 
Khai thác 
tài nguyên 
2,3in 
Đối tượng 
lao động trong 
tự nhiên 
Huỷ bỏ 
để không gây 
độc hại 
Phế thải trong tiêu dùng 
Phế thải trong sản xuất 
Sản xuất 
(Nông dân) 
Chế biến 
nông sản 
Thương mại 
Tiêu dùng 
195 
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hình thoi về “lợi thế cạnh tranh” của Michael Porter 
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kim cương của M. Porter trong phân tích và đánh giá 
lợi thế cạnh tranh của một ngành 
Điều kiện cho 
chiến lược kinh 
doanh và cạnh 
tranh của DN 
Điều kiện ở địa phương 
khuyến khích đầu tư phù 
hợp và nâng cấp bền vững 
Các ngành có liên 
quan và hỗ trợ 
Các điều kiện 
đầu ra 
Các điều kiện 
đầu vào 
Nhà nước Chiến lược, cơ 
cấu và mức độ 
cạnh tranh 
Điều kiện về cầu 
(thị trường) 
Yếu tố ngẫu 
nhiên 
Các ngành CN 
liên quan và hỗ 
trợ 
Điều kiện về các 
yếu tố đầu vào 
196 
PHỤ LỤC 5 
Phân tích ma trận SWOT về công nghiệp chế biến nông sản 
Điểm mạnh Điểm yếu 
- Kon Tum có một vị trí kinh tế, địa lý thuận 
lợi, là cửa ngõ của Tây Nguyên và ngã ba 
biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia. 
- Tài nguyên Đất và Rừng, phong phú. 
- Nguồn lao động trẻ, khoẻ, cần cù, chịu khó 
- Có nguồn nguyên liệu dồi dào. 
- Doanh nghiệp đã bắt đầu quan tâm đầu tư. 
- Đã xác định được những yếu tố và định 
hướng cơ bản trong chiến lược phát triển 
ngành phù hợp với lợi thế so sánh. 
- Cơ sở hạ tầng yếu kém. 
- Năng lực tài chính của các doanh 
nghiệp, cơ sở sản xuất còn hạn chế. 
- Công nghệ, thiết bị sản xuất còn lạc 
hậu. 
- Lực lượng lao động, công nhân 
lành nghề và cán bộ quản lý chuyên 
nghiệp còn thiếu. 
- Phát triển thương hiệu còn yếu, 
marketing và xúc tiến thương mại 
còn hạn chế. 
Thời cơ Thách thức 
- Chủ trương, chính sách từ Trung ương đến 
địa phương khuyến khích phát triển ngành 
CN chế biến NS. 
- Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước 
ngày càng tăng cao tạo điều kiện để mở rộng 
thị trường. 
- Xu hướng chuyển dịch đầu tư của các nhà 
đầu tư trong và ngoài nước đang quan tâm 
đầu tư vào lĩnh vực CN chế biến NS. 
- Công nghệ bảo quản, chế biến NS ngày 
càng phát triển. 
- Việt Nam đã tham gia vào WTO 
nên phải chịu sức ép cạnh tranh lớn. 
- Đòi hỏi ngày càng khắt khe về chất 
lượng, vệ sinh an toàn SP. 
- Thách thức về nhân lực, thiếu lao 
động có tay nghề, cán bộ quản lý. 
- Do ảnh hưởng của thời tiết làm cho 
nguồn cung nguyên liệu thiếu ổn 
định. 
- Giá cả nhiên liệu phục vụ sản xuất 
tăng cao. 
Kết quả của quá trình phân tích WSOT đã đảm bảo được tính cụ thể, chính 
xác, thực tế và khả thi về chiến lược PTCN chế biến NS tại tỉnh Kon Tum. Tuy 
nhiên, các DN trong ngành CN chế biến NS nên sử dụng những kết quả đó để thực 
hiện những bước tiếp theo như: hình thành chiến lược, mục tiêu chiến lược chiến 
thuật và cơ chế kiểm soát chiến lược cụ thể. Chiến lược hiệu quả là những chiến 
lược tận dụng được các cơ hội bên ngoài và sức mạnh bên trong cũng như vô hiệu 
hoá được những nguy cơ bên ngoài và hạn chế hoặc vượt qua được những yếu kém 
của bản thân DN. Một số sản phẩm chính của công nghiệp chế biến nông sản tỉnh 
Kon Tum như: sản phẩm cao su, cà phê, tinh bột sắn, 
197 
PHỤ LỤC 6 
THỰC TRẠNG CÁC PHÂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP 
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM 
2.1. Công nghiệp khai khoáng 
Tính đến hết năm 2007 trên địa bàn có khoảng 70 cơ sở khai thác đá, cát sỏi 
với trên 700 lao động. Đến năm 2008 do cổ phần hoá các DN quốc doanh nên 100% 
các cơ sở khai thác là các DN ngoài quốc doanh. 
Giá trị SXCN ngành khai thác liên tục gia tăng trong những năm gần đây do 
nhu cầu xây dựng thuỷ điện tăng cao ở Kon Tum và một phần ở Gia Lai. 
Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2005 đạt khá cao là 31,4%/năm, 
giai đoạn 2006-2013 đạt 31,71%/năm. 
Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu năm 2000 chiếm không đáng kể ~ 0,97%, tuy 
nhiên đã tăng lên 3,18% năm 2005, năm 2012 là 5,3% và 8,31% năm 2014. 
Sản phẩm chủ yếu của ngành là cát đá, sỏi làm vật liệu xây dựng. 
Bảng 2.1. Giá trị sản xuất ngành khai khoáng 
Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 
 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 
Giá trị SX 
ngành 3.104 12.134 17.694 20.984 22.141 27.060 40.122 45.719 46.517 77.959 66.989 
Tỷ trọng, % 0,97 3,18 4,08 3,86 3,73 4,28 4,8 4,73 5,3 8,15 8,31 
 Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 
2.2. Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thực phẩm, sản xuất gỗ, giấy 
và sản phẩm từ giấy 
Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống là một ngành CN quan trọng của 
Tỉnh. Tuy nhiên, cũng như nhiều địa phương khác, việc xây dựng các vùng chuyên 
canh nguyên liệu phục vụ cho ngành đang gặp nhiều khó khăn như mía, sắn 
Sản phẩm đường kết tinh của Nhà máy đường Kon Tum thuộc DN nhà nước 
do TW quản lý, có sản lượng gia tăng liên tục trong giai đoạn 2005 - 2008. Năm 
2005 đạt 8.831 tấn, năm 2008 là 16.957 tấn, năm 2011 đạt 14.750 tấn, năm 2012 đạt 
20.876 tấn, năm 2013 đạt 18.810 tấn và 16.503 tấn năm 2014. 
Sản phẩm tinh bột sắn có sản lượng năm 2005 là 14.346 tấn, năm 2008 là 
61.320 tấn, năm 2011 là 77.450 tấn, năm 2012 là 94.327 tấn và 111.280 tấn năm 
2014. Trong đó, hơn nửa sản lượng thuộc DN nhà nước, khoảng 30% là của liên 
doanh nước ngoài, số còn lại thuộc các DN ngoài quốc doanh. 
Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2005 của ngành có mức tăng 
trưởng -7,5%/năm do một số sản phẩm của ngành đã gặp khó khăn trong tiêu thụ 
như: Sản phẩm bia hơi của tỉnh hiện không có khả năng mở rộng thị trường chỉ 
phục vụ một bộ phận người có thu nhập thấp ở nông thôn. 
198 
Sau năm 2005 một số sản phẩm của ngành đã có giá trị sản lượng cao hơn như 
sản xuất đường kết tinh, tinh bột sắn nên tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2006-2014 đã 
tăng đáng kể đạt mức bình quân 16,9%/năm. 
Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu có chiều hướng suy giảm từ 50,1% năm 2000 
xuống còn 28,3% năm 2005, đến năm 2012 đạt 27,96% và 34,38% năm 2014. 
Sản phẩm chủ yếu của ngành gồm: Đường kết tinh, bia hơi, bột sắn, xay xát 
lương thực 
Bảng 2.2. Giá trị sản xuất ngành chế biến thực phẩm và đồ uống 
Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 
 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 
Giá trị 
SX 
ngành 
159.491 107.921 143.240 210.228 233.961 218.721 218.289 252.712 294.925 383.920 463.202
Tỷ 
trọng, % 50,08 28,28 33,02 38,71 39,43 34,61 26,09 26,12 27,96 26,74 34,38 
 Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 
CN chế biến gỗ giấy là một trong những ngành tiềm năng của tỉnh. Tính đến 
năm 2009, trên địa bàn tỉnh có khoảng trên 100 cơ sở sản xuất và chế biến gỗ giấy 
cùng với khoảng 150 cơ sở sản xuất giường, tủ, bàn ghế, đồ dùng nội thất. Sản 
phẩm hoàn toàn do các DN ngoài quốc doanh sản xuất. 
Giá trị sản xuất của ngành năm 2005 đạt 164 tỷ đồng, tăng khoảng 2,4 lần so 
với năm 2000. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2005 đạt 20,6%/năm. 
Tuy nhiên trong những năm gần đây do gặp khó khăn về thị trường tiêu thụ nên giá 
trị sản xuất của ngành đã có xu hướng chững lại. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai 
đoạn 2006-2014 chỉ đạt 0,71%/năm. 
Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu đã tăng từ 20,1% năm 2000 lên 42,9% năm 
2005. Tuy nhiên, do tăng trưởng thấp nên đến 2011, ngành chỉ chiếm 24,58% trong 
cơ cấu SXCN, năm 2012 còn 19,17% và tiếp tục giảm xuống 14% năm 2014. 
Sản phẩm chủ yếu gồm: Gỗ xẻ XDCB, ván ép, đồ gỗ nội thất 
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất ngành chế biến gỗ, giấy 
Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 
 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 
Giá trị SX 
ngành 64.067 163.595 164.267 181.643 177.233 169.545 194.446 237.867 208.495 197.500 185.178 
Tỷ trọng, 
% 20,12 42,87 37,86 33,44 29,87 26,83 23,24 24,58 19,17 17,38 14 
Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 
2.3. Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng 
Tính đến năm 2009, trên địa bàn tỉnh có khoảng 250 cơ sở sản xuất VLXD, 
trong đó có 01 công ty sản xuất gạch tuy nen công suất 20 triệu viên/năm. Gạch 
199 
Kon Tum có thị trường tiêu thụ rộng, nhu cầu tăng cao hàng năm. Năm 2006, nhờ 
sự hỗ trợ kinh phí từ quỹ khuyến công tỉnh đã đầu tư dây chuyền sản xuất gạch bloc 
không nung chất lượng tốt. 
Tham gia sản xuất VLXD chủ yếu là các DN ngoài nhà nước, chỉ khoảng 15 
% sản lượng thuộc nhà máy gạch tuy nen là DN nhà nước địa phương quản lý. 
Giá trị sản xuất của ngành năm 2005 đạt 23,1 tỷ đồng (năm 2000 là 15,3 tỷ 
đồng), tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn đạt 11,4%/năm. Trong những năm 
gần đây chỉ số này có xu hướng gia tăng hàng năm. Tốc độ tăng trưởng bình quân 
giai đoạn 2006-2014 đạt 13,86%/năm. Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu đã tăng từ 
4,2% năm 2000 lên 6,06% năm 2005 và 6,18% năm 2013. Tuy nhiên, năm 2014 có 
sự suy giảm đột biến còn 5,65%. 
Sản phẩm chủ yếu của ngành gồm: Gạch nung, ngói nung, gạch hoa, gạch 
không nung, trụ, ống bê tông ly tâm 
Bảng 2.4. Giá trị sản xuất ngành sản xuất VLXD 
Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 
 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 
Giá trị SX ngành 13.501 23.110 24.105 28.026 40.751 44.409 60.382 70.282 70.282 70.300 41.500 
Tỷ trọng, % 4,24 6,06 5,56 5,16 6,87 7,03 7,22 7,26 6,66 6,18 5,65 
Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 
2.4. CN hoá chất, dược phẩm, nhựa, phân bón 
CN sản xuất hoá chất của Kon Tum hiện chưa phát triển, trên địa bàn chỉ có 
một số cơ sở nhỏ lẻ sản xuất phân hữu cơ, vi sinh phục vụ nhu cầu tại chỗ. 
Giai đoạn 2001-2005 ngành có tốc độ tăng trưởng bình quân là 4,2%/năm, giai 
đoạn 2006-2014 đạt 51,73%/năm. Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu ngành CN từ 
0,77% năm 2010 đã tăng lên 3,89% vào năm 2012 và 3,91% năm 2013. Tuy nhiên 
năm 2014 có sự suy giảm đột biến còn 2,76%. 
Bảng 2.5. Giá trị sản xuất ngành hoá chất, dược phẩm, nhựa, phân bón 
Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 
 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 
Giá trị SX ngành 1.590 1.952 1.695 2.980 2.780 2.919 6.444 7.088 29.594 29.650 11.345 
Tỷ trọng, % 0,50 0,51 0,39 0,55 0,47 0,46 0,77 0,73 3,89 3,91 2,76 
Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 
2.5. Công nghiệp dệt - da - may mặc - thêu đan 
Tính đến năm 2009, trên địa bàn tỉnh có khoảng 60 cơ sở dệt, gần 300 cơ sở 
may và trên 50 cơ sở sản xuất sửa chữa giầy, trong đó có 01 cơ sở may xuất khẩu 
thuộc Tổng Công ty May Nhà Bè. 
Giá trị sản xuất của ngành năm 2005 đạt 20,5 tỷ đồng, sụt giảm đáng kể so với 
mức đạt được năm 2000 là 55,6 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn là -
18%/năm. Trong giai đoạn 2006-2014, giá trị đạt được của ngành biến động quanh 
200 
ở mức 27 - 29 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân 6,15%/năm. 
Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu đã giảm từ 17,5% năm 2000 xuống 5,4% 
năm 2005, năm 2009 là 4,3% và chỉ còn 2,26% năm 2014. 
Sản phẩm chủ yếu của ngành gồm: Quần áo, giày dép, túi xách 
Bảng 2.6. Giá trị sản xuất ngành dệt, may – da, giày 
Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 
 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 
Giá trị SX ngành 55.641 20.644 27.001 29.213 27.064 27.267 29.488 29.227 28.744 31.270 28.432 
Tỷ trọng, % 17,47 5,41 6,22 5,38 4,56 4,31 3,52 3,22 3,64 2,75 2,26 
Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 
2.6. Công nghiệp luyện kim, cơ khí và điện tử tin học 
CN chế tạo máy, điện tử và gia công kim loại của Tỉnh hiện chưa phát triển. 
Trên địa bàn có trên 100 cơ sở cơ khí nhỏ chuyên sản xuất công cụ cầm tay, sửa 
chữa cơ khí nhỏ, chế tạo các cấu kiện sắt thép 
Giá trị sản xuất của ngành năm 2005 đạt 26,2 tỷ đồng, tăng gấp 3 lần so với 
năm 2000, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn đạt 24,8%/năm. Trong giai đoạn 
2006-2014, ngành tiếp tục có mức tăng trưởng ổn định đạt bình quân 16,82%/năm. 
Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu đã tăng từ 2,7% năm 2000 lên 6,8% năm 
2005 và 9,1% năm 2009. Tuy nhiên, những năm gần đây có xu hướng giảm, năm 
2013 còn 6,65% và năm 2014 là 6,47%. 
Sản phẩm chủ yếu của ngành là công cụ cầm tay, cấu kiện sắt thép, sửa chữa 
nhỏ thiết bị, máy móc ngành nông nghiệp 
Bảng 2.7. Giá trị sản xuất ngành luyện kim, cơ khí và điện tử tin học 
Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 
 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 
Giá trị SX 
ngành 8.634 26.174 24.991 31.307 41.227 57.595 52.486 64.378 69.256 75.600 70.063 
Tỷ trọng, % 2,71 6,86 5,76 5,76 6,95 9,11 6,51 6,65 6,82 6,65 6,47 
 Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 
2.7. Ngành sản xuất phân phối điện, nước (thuỷ điện) 
Giá trị sản xuất của ngành năm 2005 đạt 20 tỷ đồng (năm 2000 là 11,35 tỷ 
đồng), tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn đạt 11,95%/năm. Trong những năm 
gần đây chỉ số này gia tăng tương đối cao do ngành sản xuất điện nước tăng trưởng 
mạnh. Tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2006-2014 khá cao, đạt bình quân 
43,05%/năm. Tỷ trọng của ngành trong cơ cấu đã tăng từ 3,56% năm 2000 lên 5,2% 
năm 2005, năm 2009 đạt 12,26%, năm 2012 đạt 26,56, năm 2013 đạt 26,65% và 
25,54% năm 2014. 
Về nguồn cung cấp điện: 
Hiện nay, có 05 công trình thuỷ điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh hoàn thành 
đóng điện hoà lưới Quốc gia với tổng công suất 63,2MW (ĐăkRơSa, ĐăkPôNe 1, 
201 
ĐăkPôNe 2; ĐăkNe, ĐăkPsi 4). 01 công trình thuỷ điện Trung ương công suất 
100MW (Plekrông). 
Trên địa bàn tỉnh hiện có nhà máy điện Kon Tum công suất 5,7 MW; thuỷ 
điện Kon Đào 1 MW, thuỷ điện Đăk Rơ Sa 1 đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, 
thuỷ điện Đăk Rơ Sa 2 hiện đang được thi công, thuỷ điện Đăk Poko công suất 15 
MW đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư. 
Về trạm biến áp: 
Trạm biến áp cao thế có 02 trạm: Trạm 110 kV ở Kon Tum công suất 16 
MVA và một trạm tương tự ở Đắk Tô. 
Trạm hạ thế có 533 trạm với tổng công suất là 52.068 kVA, trong đó có 245 
trạm biến áp 3 pha với tổng công suất 42.265 kVA và 288 trạm biến áp 1 pha với 
tổng công suất 9.803 kVA. 
Về đường dây: 
Đường dây 500 kV qua tỉnh tuyến Pleiku – Đà Nẵng dài 156 Km và tuyến 
Pleiku – Dung Quất – Đà Nẵng dài 100 Km. 
Đường dây 110 kV, tuyến Pleiku - TX Kon Tum dài 77 Km; Tuyến TP Kon 
Tum – Đắk Tô dài 32 Km và tuyến TX Kon Tum – Kon Plong dài 45 Km. 
Tổng chiều dài đường dây trung thế trên địa bàn tỉnh là 811,8 Km và tổng 
chiều dài đường dây hạ thế là 583,2 Km. 
Bảng 2.8. Giá trị sản xuất ngành 
Đơn vị tính: Tr. đồng (giá CĐ 94) 
2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 
GTSX ngành 11.346 19.951 23.220 30.568 41.851 77.514 219.033 243.698 298.046 350.270 433.943 
Tỷ trọng, % 3,56 5,23 5,35 5,63 7,05 12,26 26,18 25,19 26,56 26,65 25,54 
Nguồn: Niên giám thống kê Kon Tum 2000-2014 
Hiện tại tổng công suất của các hệ thống cung cấp nước là 17.850 
m
3/ngày/đêm, trong đó: 
- Nhà máy xử lý và cung cấp nước tại thành phố Kon Tum có công suất 
12.000m3/ngày/đêm; 
- Hệ thống cấp nước thị trấn Đăk Tô công suất 4.500 m3/ngày/đêm; 
- Hệ thống cấp nước thị trấn Đắk Glei công suất 1.000 m3/ngày/đêm; 
- Hệ thống cấp nước thị trấn Đắk Hà công suất 1.850 m3/ngày/đêm; 
- Hệ thống cấp nước thị trấn Plei Cần – Ngọc Hồi công suất 800 m3/ngày/đêm; 
- Hệ thống cấp nước thị trấn Sa Thầy công suất 1.100 m3/ngày/đêm; 
- Hệ thống cấp nước thị trấn Kon Rẫy công suất 600 m3/ngày/đêm. 
Ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có 19.436 giếng đào, 509 công trình nước tự 
chảy và 398 công trình giếng khoan nước sinh hoạt cho dân cư. 
202 
2.8. Ngành tiểu thủ công nghiệp và làng nghề 
Kon Tum có nhiều làng nghề truyền thống, các làng nghề tập trung chủ yếu tại 
TP. Kon Tum bao gồm: Làng nghề Plei Đon – phường Quang Trung, làng nghề 
Thôn bốn – xã ChưH Reng, làng nghề KonH Ra Ktu – xã Chư H'Reng, làng nghề 
Plei Sia – xã Iachim với các nghề như: Dệt may, mây tre đan, dệt thổ cẩm, giải 
quyết việc làm cho trên 3.000 lao động. 
Vừa qua tại thành phố đã tiến hành đầu tư 02 làng nghề truyền thống: Làng 
KonKlor – phường Thắng Lợi và làng KonKpong – xã Đăk Rơ Wa. 
Ngoài ra tại một số huyện như: Đăk Hà, Đăk Tô, Kon Plong cũng có các nghề 
dệt thổ cẩm, dệt lưới, mây tre đan phục vụ nhu cầu tại chỗ. 
203 
PHỤ LỤC 7 
Tổng hợp các cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn đến năm 2020 
TT Tên cụm, điểm CN Vị trí, 
địa điểm 
Diện 
tích 
(ha) 
Vốn ĐT 
(tỷ đồng) Giai đoạn đầu tư 
 Thành phố Kon Tum 
1 Cụm công nghiệp sản xuất gạch 
ngói Hoà Bình 
Xã Hoà Bình 70 50 Hình thành 2007 
Hoàn thành (2011-2015) 
2 Cụm làng nghề sản xuất gạch 
ngói Vinh Quang 
Xã Vinh Quang 30 25 Hình thành 2008 
Hoàn thành (2001-2013) 
3 Cụm CN, TTCN Hno Phường Lê Lợi 18,3 45 Hoàn thành (2011-2015) 
 Huyện Đăk Hà 
4 Cụm CN Đăk La (đã bàn giao 
cho tỉnh quản lý) 
Xã Đăk La 101 50 Hình thành 2005 
Hoàn thành 2011-2020 
5 Cụm CN-TTCN –làng nghề 
truyền thống 
Thị trấn Đăk Hà 10,6 13,2 2005 
6 Cụm CT-TTCN Đăk Hing Xã Đăk Hing 
huyện Đăk Hà) 
17,5 40 2011-2014 
7 Điểm làng nghề Kon Klốc xã Đăk Mar 3,6 9 2009-2012 
 Huyện Đăk Tô 
8 Cụm Công nghiệp dịch vụ 24/4 Thị trấn Đăk Tô 20 25,79 Hình thành 2008 
Hoàn thành (2001-2013) 
9 Cụm công nghiệp phía Tây thị 
trấn 
Thị trấn Đăk Tô 70 40 Giai đoạn 1(2011-2015) 
Giai đoạn 2(2015-2020) 
 Huyện Ngọc Hồi 
10 Cụm công nghiệp làng nghề Plei 
Kần 
Xã Đăk Xú 10 10 Hình thành 2008 
Hoàn thành 2010-2012 
11 Cụm CN, TTCN (cụm 1) Xã Đăk Xú 34 55 Giai đoạn 2015-2020 
12 Cụm CN, TTCN (cụm 2) Thị trấn Plei Kần 11,57 25 Giai đoạn 2011-2015 
 Huyện Sa Thầy 
13 Cụm CN, TTCN thị trấn Sa Thầy Thị trấn Sa Thầy 25 30 2011-2013 
14 Cụm CN, TTCN xã Ya Xiêr Làng Rắc xã Ya 
Xiêr 
20 25 2013-2017 
15 Cụm CN, TTCN xã Sa Bình Thôn Bình Trung 
xã Sa Bình 
20 25 2014-2018 
 Huyện Đăk Glei 
16 Cụm CN, TTCN Đăk Sút Thôn Đăk Sút, xã 
Đăk Kroong 
30 25 2010-2013 
 Huyện Kon plong 
17 Cụm CN, TTCN truyền thống , xã Đăk Long 15 20 2010-2015 
18 Cụm CN, TTCN Kon Năng, 
Konbring 
xã Măng Cành 3 25 2009-2012 
 Huyện Kon Rẫy 
19 Cụm CN, TTCN Đăk Ruồng xã Đăk Ruồng 29,23 45 2011-2015 
20 Cụm CN, TTCN Đăk Rve (khu 
sản xuất tập trung) 
Thôn 5 thị trấn 
Đăk Rve 
6 6 2011-2015 
 Huyện Tu Mơ Rông 
21 Cụm CN, TTCN Mô Pá Thôn Mô Pá, xã 
Đăk Hà 
15 22,5 2011-2015 
22 Cụm CN, TTCN Kon Tum Thôn Kon Tun 5 10 2011-2015 
 Tổng 564,8 621,49 
Nguồn: Sở Công Thương tỉnh Kon Tum 
204 
PHỤ LỤC 8 
KỊCH BẢN 1. DỰ BÁO GIÁ TRỊ, TĂNG TRƯỞNG VÀ CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP KON TUM GIAI ĐOẠN 2020 VÀ 2025 
Theo PA3 của QHPTKTXH và kế hoạch PTCNđến 2015. Tỷ lệ VA/GO có xu hướng giảm và phục hồi đạt 20% vào giai đoạn đến 2020 và 2025. 
Phát triển mạnh các ngành CN sản xuất gỗ giấy, CN thuỷ điện, CN chế biến NLS-TP, bước đầu phát triển ngành CN CB cao su, hoá chất 
T
T Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị sản xuất công nghiệp, giá 1994 Tốc độ tăng trưởng bình quân, % 
2000 2005 KH 2010 2015 2020 2025 01-05 06-10 11-15 16-20 21-25 
A Các ngành công nghiệp tỷ đồng 318,48 522,77 1.357,53 3.550,31 7.463,87 14.427,29 10,4 21,0 21,2 16,0 14,1 
CN khai thác tỷ đồng 3,10 16,62 41,00 82,47 132,81 195,14 39,9 19,8 15,0 10,0 8,0 
CN chế biến NLS, thực phẩm đồ uống tỷ đồng 159,49 147,85 444,09 818,21 1.317,73 2.122,22 -1,5 24,6 13,0 10,0 10,0 
CN chế biến gỗ, giấy tỷ đồng 64,07 224,13 334,68 1.021,37 2.336,64 4.699,82 28,5 8,3 25,0 18,0 15,0 
CN sản xuất VLXD tỷ đồng 13,50 31,66 91,84 184,72 325,54 524,28 18,6 23,7 15,0 12,0 10,0 
CN hoá chất, nhựa, phân bón tỷ đồng 1,59 2,67 5,87 26,33 497,52 1.847,24 11,0 17,0 35,0 80,0 30,0 
CN dệt may, da giầy tỷ đồng 55,64 28,28 53,83 72,03 96,39 123,02 -12,7 13,7 6,0 6,0 5,0 
CN cơ khí, điện tử, gia công KL tỷ đồng 8,63 35,86 140,76 429,57 1.068,91 2.149,97 32,9 31,5 25,0 20,0 15,0 
CN khác tỷ đồng 1,10 8,37 14,46 57,93 176,79 439,90 50,0 11,6 32,0 25,0 20,0 
CN sản xuất và phân phối điện, ga, nước tỷ đồng 11,35 27,33 231,00 857,69 1.511,54 2.325,69 19,2 53,2 30,0 12,0 9,0 
B Cơ cấu công nghiệp % 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 
CN khai thác % 0,97 3,18 3,02 2,32 1,78 1,35 
CN chế biến NLS, thực phẩm đồ uống % 50,08 28,28 32,71 23,05 17,65 14,71 
CN chế biến gỗ, giấy % 20,12 42,87 24,65 28,77 31,31 32,58 
CN sản xuất VLXD % 4,24 6,06 6,77 5,20 4,36 3,63 
CN hoá chất, nhựa, phân bón % 0,50 0,51 0,43 0,74 6,67 12,80 
CN dệt may, da giầy % 17,47 5,41 3,96 2,03 1,29 0,85 
CN cơ khí, điện tử, gia công KL % 2,71 6,86 10,37 12,10 14,32 14,90 
CN khác % 0,35 1,60 1,06 1,63 2,37 3,05 
CN sản xuất và phân phối điện, ga, nước % 3,56 5,23 17,02 24,16 20,25 16,12 
205 
KỊCH BẢN 2. DỰ BÁO GIÁ TRỊ, TĂNG TRƯỞNG VÀ CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP KON TUM GIAI ĐOẠN 2020 VÀ 2025 
Phát triển CN theo chiều sâu, chú trọng tăng trưởng về chất. Cải thiện mạnh tỷ lệ VA/GO đến 2020 là 24,33% và 2025 là 28,48%. 
Phát triển các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến gỗ, giấy, cơ khí sửa chữa, sản xuất thuỷ điện và hoá chất cao su 
T
T 
Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị sản xuất công nghiệp, giá 1994 Tốc độ tăng trưởng bình quân, % 
2000 2005 KH 2010 2015 2020 2025 01-05 06-10 11-15 16-20 21-25 
A Các ngành công nghiệp tỷ đồng 318,48 522,77 1.357,53 2.727,16 5.331,38 10.199,15 10,4 21,0 15,0% 14,3 13,9 
CN khai thác tỷ đồng 3,10 16,62 41,00 72,26 127,34 224,42 39,9 19,8 12,0 12,0 12,0 
CN chế biến NLS, thực phẩm đồ uống tỷ đồng 159,49 147,85 444,09 683,29 1.051,33 1.617,59 -1,5 24,6 9,0 9,0 9,0 
CN chế biến gỗ, giấy tỷ đồng 64,07 224,13 334,68 832,80 1.825,86 3.515,54 28,5 8,3 20,0 17,0 14,0 
CN sản xuất VLXD tỷ đồng 13,50 31,66 91,84 161,85 311,63 600,01 18,6 23,7 12,0 14,0 14,0 
CN hoá chất, nhựa, phân bón tỷ đồng 1,59 2,67 5,87 21,80 165,56 890,41 11,0 17,0 30,0 50,0 40,0 
CN dệt may, da giầy tỷ đồng 55,64 28,28 53,83 68,70 87,68 111,90 -12,7 13,7 5,0 5,0 5,0 
CN cơ khí, điện tử, gia công KL tỷ đồng 8,63 35,86 140,76 322,03 706,03 1.482,91 32,9 31,5 18,0 17,0 16,0 
CN khác tỷ đồng 1,10 8,37 14,46 35,97 82,29 188,26 50,0 11,6 20,0 18,0 18,0 
CN sản xuất và phân phối điện, ga, nước tỷ đồng 11,35 27,33 231,00 528,47 973,68 1.568,11 19,2 53,2 18,0 13,0 10,0 
B Cơ cấu công nghiệp % 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00 
CN khai thác % 0,97 3,18 3,02 2,65 2,39 2,20 
CN chế biến NLS, thực phẩm đồ uống % 50,08 28,28 32,71 25,05 19,72 15,86 
CN chế biến gỗ, giấy % 20,12 42,87 24,65 30,54 34,25 34,47 
CN sản xuất VLXD % 4,24 6,06 6,77 5,93 5,85 5,88 
CN hoá chất, nhựa, phân bón % 0,50 0,51 0,43 0,80 3,11 8,73 
CN dệt may, da giầy % 17,47 5,41 3,96 2,52 1,64 1,10 
CN cơ khí, điện tử, gia công KL % 2,71 6,86 10,37 11,81 13,24 14,54 
CN khác % 0,35 1,60 1,06 1,32 1,54 1,85 
CN sản xuất và phân phối điện, ga, nước % 3,56 5,23 17,02 19,38 18,26 15,37 
206 
PHỤ LỤC 9 
Bảng phân tích SWOT và giải pháp về phát triển công nghiệp 
Chế biến nông sản tỉnh Kon Tum 
Các yếu tố 
bên ngoài 
Các yếu tố 
bên trong 
Cơ hội (O) 
1) Mở rộng thị trường; 
2) Tạo thêm nhiều cơ 
hội trong thu hút vốn, 
công nghệ, FDI; 
3) Nhu cầu trong nước 
ngày càng tăng cao; 
4) Tính hiệu quả và 
sức cạnh tranh của nền 
KT; thể chế KT thị 
trường định hướng 
XHCN ngày càng 
hoàn thiện; 
5) Xu hướng chuyển 
dịch đầu tư và khả 
năng đón bắt cơ hội 
này của tỉnh ngày 
càng thuận lợi; 
6) Sử dụng cơ chế giải 
quyết tranh chấp, ứng 
xử theo WTO. 
Thách thức (T) 
1) Khó khăn khi phải chịu 
sức ép cạnh tranh gay gắt 
do mở cửa thị trường đối 
với nước ngoài; 
2) Nhu cầu của khách hàng 
ngày càng phát triển đa 
dạng và thay đổi rất nhanh; 
3) Các nhà nhập khẩu 
nước ngoài có yêu cầu 
ngày càng cao; 
4) Yêu cầu về cải cách 
hành chính, cải thiện môi 
trường kinh doanh; 
5) Thách thức về chuyển 
dịch cơ cấu ngành; 
6) Thách thức về nhân lực, 
thiếu lao động có tay nghề, 
cán bộ quản lý. 
Điểm mạnh (S) 
1) Điều kiện vị trí, tự nhiên 
thuận lợi; 
2) DN nhỏ và vừa phát 
triển; 
3) Môi trường kinh doanh 
và hình ảnh các địa phương 
đang được nâng cấp và đổi 
mới thu hút chú ý của DN; 
4) Ảnh hưởng lan toả đang 
được phát huy thông qua 
quá trình đô thị hoá và 
không gian KT, đô thị được 
tăng cường liên kết để phát 
GIẢI PHÁP S - O 
S1+3+4+5+6+O1: Khai 
thác thế mạnh chế 
biến sản phẩm đạt chất 
lượng xuất khẩu; 
S2+3+6O2+3+4+5: Chính 
sách huy động vốn từ 
bên ngoài mở rộng 
quy mô, đẩy mạnh sản 
xuất; 
S1+2+3+6O6: DN công 
nghiệp chế biến tham 
gia phân công lao 
động quốc tế. 
GIẢI PHÁP S - T 
S1+3+4+5+6T1+2+3: Phát triển 
các sản phẩm CN chế biến 
đạt tiêu chuẩn quốc tế để 
cạnh tranh; 
S1+3+4+5+6T5: Đẩy nhanh 
tốc độ phát triển ngành ở 
trình độ cao, nâng cao hiệu 
quả đầu tư. 
207 
huy lợi thế; 
5) Bước đầu đã xác định 
được những yếu tố và định 
hướng cơ bản trong chiến 
lược phát triển ngành phù 
hợp với lợi thế so sánh; 
6) Truyền thống văn hoá và 
nguồn nhân lực có chất 
lượng. 
Điểm yếu (W) 
1) Cơ sở hạ tầng yếu kém; 
2) Năng lực tài chính của 
các DN là rất yếu; 
3) Công nghệ lạc hậu, khả 
năng đổi mới, ứng dụng 
công nghệ hạn chế; 
4) Thiếu kỹ sư, công nhân 
lành nghề và nhà quản lý 
chuyên nghiệp; 
5) Marketing và xúc tiến 
thương mại còn rất hạn chế; 
6) Phát triển thương hiệu và 
quyền bảo hộ chỉ dẫn địa lý 
còn yếu; 
7) Cải cách hành chính 
chậm, quan liêu, phiền hà 
cho DN. 
GIẢI PHÁP W - O 
W1+2+3+4+5+6O3: Xác 
định các mặt hàng chủ 
lực trên cơ sở liên kết, 
tận dụng sự trợ giúp 
của Chính phủ để đáp 
ứng cầu; 
W1+2+3+4+5+6O2+5: Hỗ 
trợ, khuyến khích đầu 
tư khu vực ngoài quốc 
doanh, làng nghề; 
W1+2+3+4+5+6O5: 
Chuyển giao công 
nghệ. 
GIẢI PHÁP W - T 
W1+2+3+4+5+6T3: Chuẩn bị 
tốt để hội nhập, đổi mới 
công nghệ để sản phẩm đạt 
chất lượng. Qua đó cạnh 
tranh trên thế giới và ngay 
trên sân nhà; 
W3+4+5+6+7T3: Nâng cao 
năng lực quản lý, cải cách 
hành chính, tạo môi trường 
đầu tư lành mạnh, minh 
bạch; 
W1+3+4+5+6+7T5: Cơ cấu lại 
ngành CN chế biến NS của 
tỉnh theo hướng phát triển 
một số sản phẩm có lợi thế 
cạnh tranh; 
W5+7T1+2+3+4+5+6+7: Đẩy 
mạnh cải cách hành chính, 
rà soát, xây dựng đội ngũ 
cán bộ, công chức đáp ứng 
yêu cầu hội nhập. 
208 
PHỤ LỤC 10 
PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ TẠO LẬP LỢI THẾ CẠNH TRANH 
CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ NÔNG SẢN TẠI TỈNH KON TUM 
Họ và tên người được phỏng vấn:........................................................................................................................ 
Tuổi: ................................................Giới tính ............................................Dân tộc........................................... 
Chức vụ:............................................................................................................................................................... 
Trình độ chuyên môn:.......................................................................................................................................... 
Thâm niên công tác:............................................................................................................................................. 
Tên doanh nghiệp: ............................................................................................................................................... 
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: .................................................................................................... 
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................................................. 
Điện thoại: .................................................................................. Fax: ................................................................. 
E-mail: .................................................................................... Website:............................................................. 
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 
1. Doanh nghiệp của Ông/Bà thành lập: Ngày tháng năm 
- Giấy chứng nhận ĐKKD số: ............................................................................................................................. 
- Vốn điều lệ (vốn đăng ký) khi thành lập? ...................................................................................Triệu đồng. 
2. Xin Ông/Bà cho biết loại hình doanh nghiệp của mình 
  Công ty TNHH 
 Công ty TNHH MTV 
 Công ty cổ phần 
 Doanh nghiệp tư nhân 
 Công ty hợp danh 
3. Xin Ông/Bà cho biết ngành sản xuất kinh doanh nông sản chính của mình 
  Chế biến cao su 
 Chế biến cà phê 
 Sản xuất, chế biến và bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả, dầu và mỡ 
 Sản xuất, chế biến, bảo quản thịt và sản phẩm từ thịt 
 Chế biến, bảo quản thủy sản và sản phẩm từ thủy sản 
 Chế biến và bảo quản rau quả 
 Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật 
 Sản xuất sản phẩm bơ, sữa 
 Xay xát, sản xuất bột và sản xuất thức ăn gia súc 
 Xay xát và sản xuất bột thô 
 Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột 
 Sản xuất thức ăn gia súc 
 Sản xuất thực phẩm khác 
 Sản xuất các loại bánh từ bột 
 Sản xuất đường 
 Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo 
 Sản xuất các sản phẩm khác từ bột 
 Sản xuất các thực phẩm khác chưa được phân vào đâu 
 Khác 
209 
4. Doanh nghiệp của Ông/Bà có xuất khẩu sản phẩm của mình không? 
  Có  Không 
5. Xin Ông/Bà cho biết số lượng lao động bình quân/năm trong doanh nghiệp của Ông/Bà: 
 1  Ít hơn 20 6  500 - 699 
 2  20 – 49 7  700 - 899 
 3  50 – 99 8  900 - 999 
 4  100 – 299 9  1.000 – 1.999 
 5  Từ 300 – 499 10  2.000 trở lên 
II. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC KHAI THÁC LỢI THẾ ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU 
 Ông/Bà đánh giá như thế nào về năng lực khai thác lợi thế địa phương để phát triển thương hiệu và trách 
nhiệm bảo hộ chỉ dẫn địa lý hàng NS. 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Không quan trọng, 5 = Rất quan trọng) 
Mức độ 
Không 
quan trọng 
Ít quan 
trọng 
Bình 
thường 
Quan 
trọng 
Rất quan 
trọng 
Năng lực khai thác lợi thế địa 
phương để phát triển thương 
hiệu 1 2 3 4 5 
Ý kiến 
khác 
1. Khai thác lợi thế địa phương 
để và phát triển thương hiệu 
sản phẩm 
2. Ý tưởng sáng tạo nâng cao 
giá trị cho hàng NS 
3. Bảo hộ chỉ dẫn địa lý hàng 
NS 
4. Kinh nghiệm sản xuất, giá trị 
văn hóa và truyền thống của 
cộng đồng bản địa 
5. Thiết kế hình mẫu phát triển 
để đưa hình ảnh cộng đồng bản 
địa ra với cộng đồng thế giới 
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NGÀNH 
 1. Ông/Bà đánh giá như thế nào về đặc điểm sản phẩm kinh doanh của mình 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Đơn giản, 5 = rất phức tạp) 
Mức độ 
Đơn 
giản 
Tương 
đối đơn 
giản 
Tương 
đối 
phức 
tạp 
Phức 
tạp 
Rất 
phức 
tạp 
Ý kiến 
khác 
Các đặc điểm 
1 2 3 4 5 
1. Đặc điểm của sản phẩm/dịch vụ 
2. Đặc điểm công nghệ/kỹ thuật 
3. Đặc điểm hệ thống kiểm soát chất lượng 
4. Đặc điểm của hệ thống kênh phân phối 
210 
2. Ông/Bà đánh giá mức độ đổi mới của doanh nghiệp mình như thế nào 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Không đổi mới, 5 = rất nhanh) 
Mức độ 
Sự đổi mới Không có 
đổi mới 
Rất 
chậm 
Chậm Nhanh 
Rất 
nhanh 
Ý kiến 
khác 
 1 2 3 4 5 
1. Mức độ đổi mới/cải tiến 
sản phẩm 
2. Mức độ đổi mới/cải tiến kỹ 
thuật – công nghệ sản xuất 
3. Mức độ đổi mới trong quản 
lý/ điều hành doanh nghiệp 
 3. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ tăng trưởng sản phẩm của mình trên các loại thị trường trong 
tương lai 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Suy giảm mạnh, 5 = tăng trưởng cao) 
Mức độ 
Loại thị trường Suy giảm 
mạnh 
Suy 
giảm 
Không tăng 
trưởng 
Tăng 
trưởng 
thấp 
Tăng 
trưởng 
cao 
Ý kiến 
khác 
 1 2 3 4 5 
1. Thị trường trong tỉnh 
2. Thị trường ngoài tỉnh 
3. Thị trường xuất khẩu 
4. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mức độ cạnh tranh sản phẩm của mình trên thị trường 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Rất thấp, 5 =Rất gay gắt) 
Mức độ 
Loại thị trường 
Rất thấp Thấp 
Bình 
thường 
Tương đối 
gay gắt 
Rất gay 
gắt 
Ý kiến 
khác 
 1 2 3 4 5 
1. Thị trường trong tỉnh 
2. Thị trường ngoài tỉnh 
3. Thị trường xuất khẩu 
211 
5. Ông/Bà đánh giá như thế nào về yêu cầu khách hàng đối với sản phẩm của mình 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Rất dễ tính, 5 =Rất khắt khe) 
Mức độ 
Yêu cầu của khách hàng Rất dễ 
tính Dễ tính 
Bình 
thường Khắt khe 
Rất khắt 
khe 
Ý kiến 
khác 
 1 2 3 4 5 
1. Trong tỉnh 
a. Về kiểu dáng thiết kế sản phẩm 
b. Về các tính năng hoạt động của 
sản phẩm 
c. Về mức độ tin cậy của sản phẩm 
d. Về điều kiện bán hàng 
e. Về giá cả 
2. Ngoài tỉnh 
a. Về kiểu dáng sản phẩm 
b. Về các tính năng hoạt động của 
sản phẩm 
c. Về mức độ tin cậy của sản phẩm 
d. Về điều kiện bán hàng 
e. Về giá cả 
3. Xuất khẩu 
a. Về kiểu dáng sản phẩm 
b. Về các tính năng hoạt động của 
sản phẩm 
c. Về mức độ tin cậy của sản phẩm 
d. Về điều kiện bán hàng 
e. Về giá cả 
 6. Ông/Bà đánh giá như thế nào về các nguồn cung cấp đầu vào cho sản phẩm của mình trên địa bàn tỉnh 
Kon Tum 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Rất khan hiếm, 5 =Rất sẵn có) 
Mức độ 
Đầu vào Rất khan 
hiếm 
Khan 
hiếm 
Không 
khan hiếm 
Sẵn có 
Rất sẵn 
có 
Ý kiến 
khác 
 1 2 3 4 5 
1. Nguyên liệu chính 
2. Nguyên liệu phụ 
3. Bao bì 
4. Máy móc thiết bị 
5. Chi tiết phụ tùng thay thế 
6. Kỹ sư kỹ thuật 
7. Công nhân lành nghề 
8. Nhà quản lý chuyên nghiệp 
9. Lao động phổ thông 
212 
 7. Ông/Bà đánh giá như thế nào về các dịch vụ phát triển kinh doanh trên địa bàn tỉnh đối với sản phẩm 
của mình 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Rất khan hiếm, 5 =Rất sẵn có) 
Mức độ 
Dịch vụ phát triển kinh doanh Rất khan 
hiếm 
Khan 
hiếm 
Không 
khan hiếm 
Sẵn có 
Rất sẵn 
có 
Ý kiến 
khác 
 1 2 3 4 5 
1. Các dịch vụ đào tạo nghề 
2. Các dịch vụ tư vấn kỹ thuật/ 
chuyển giao công nghệ 
3. Các dịch vụ tư vấn chất lượng 
4. Các dịch vụ tư vấn tài chính/ 
kế toán 
5. Dịch vụ cung cấp thông tin thị 
trường 
6. Các dịch vụ xúc tiến thương 
mại (quảng cáo, khuyến mại, 
khuếch trương,) 
7. Các dịch vụ tư vấn pháp luật 
8. Các dịch vụ vận tải 
9. Các dịch vụ cung ứng, kho bãi 
IV. ĐÁNH GIÁ CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 
 1. Theo Ông/Bà vấn đề thiết kế sản phẩm của mình ở mức độ nào 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Còn rất hạn chế, 5 =Rất tốt) 
Mức độ 
Thiết kế sản phẩm Còn rất hạn 
chế 
Còn hạn 
chế 
Bình 
thường Tốt Rất tốt 
Ý kiến 
khác 
 1 2 3 4 5 
1. Khả năng đổi mới kiểu 
dáng sản phẩm 
2. Khả năng cải tiến, bổ sung 
các tính năng mới của sản 
phẩm 
3. Khả năng phát triển sản 
phẩm mới 
213 
2. Ông/Bà đánh giá như thế nào về kỹ thuật/công nghệ sản xuất của doanh nghiệp mình 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Còn rất hạn chế, 5 =Rất tốt) 
Mức độ 
Kỹ thuật, công nghệ Còn rất 
hạn chế 
Còn hạn 
chế 
Bình 
thường Tốt Rất tốt 
Ý kiến 
khác 
 1 2 3 4 5 
1. Khả năng thiết kế. lựa chọn quy 
trình sản xuất phù hợp và hiệu quả 
2. Khả năng kiểm soát quy trình – công 
nghệ sản xuất 
3. Khả năng tiếp thu và ứng dụng tiến 
bộ kỹ thuật mới vào sản xuất 
4. Khả năng cải tiến quy trình sản xuất 
5. Khả năng tiếp nhận chuyển giao kỹ 
thuật/ công nghệ mới 
6. Khả năng phát triển công nghệ sản 
xuất mới 
7. Khả năng đa dạng hoá sản phẩm 
 3. Ông/Bà đánh giá như thế nào về vấn đề kiểm soát chi phí và chất lượng sản phẩm của mình 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Còn rất hạn chế, 5 =Rất tốt) 
Mức độ 
Kiểm soát chi phí và chất lượng Còn rất 
hạn chế 
Còn hạn 
chế 
Bình 
thường Tốt Rất tốt 
Ý kiến 
khác 
 1 2 3 4 5 
1. Khả năng thiết lập và duy trì mối quan 
hệ ổn định và lâu dài với các nhà cung cấp 
2. Khả năng kiểm soát giá mua các nguyên 
liệu nhiên liệu đầu vào 
3. Khả năng phát triển nguồn cung cấp 
nguyên liệu mới hiệu quả hơn 
4. Khả năng quản lý máy móc thiết bị 
5. Khả năng hạ giá thành sản xuất 
6. Khả năng kiểm soát chất lượng sản 
phẩm 
 4. Ông/Bà đánh giá như thế nào về hoạt động marketing và dịch vụ khách hàng của mình 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Còn rất hạn chế, 5 =Rất tốt) 
Mức độ 
Marketing và dịch vụ Còn rất 
hạn chế 
Còn hạn 
chế 
Bình 
thường 
Tốt Rất tốt 
Ý kiến 
khác 
 1 2 3 4 5 
1. Khả năng phát hiện nhu cầu mới 
2. Khả năng thâm nhập thị trường mới 
3. Khả năng quảng bá hình ảnh/ sản phẩm 
của công ty 
4. Khả năng kiểm soát kênh phân phối 
5. Khả năng cung cấp thông tin về sản 
phẩm/dịch vụ cho khách hàng 
214 
 5. Ông/Bà đánh giá như thế nào về hoạt động tài chính/kế toán của doanh nghiệp mình 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Còn rất hạn chế, 5 =Rất tốt) 
Mức độ 
Hoạt động tài chính/kế toán Còn rất 
hạn chế 
Còn hạn 
chế 
Bình 
thường 
Tốt Rất tốt 
Ý kiến 
khác 
 1 2 3 4 5 
1. Khả năng huy động vốn 
2. Khả năng sử dụng vốn lưu động 
một cách hiệu quả 
3. Khả năng quản lý các dự án đầu tư 
một cách hiệu quả 
4. Khả năng xây dựng hệ thống hạch 
toán chi phí một cách hiệu quả 
 6. Ông/Bà đánh giá như thế nào về hệ thống thông tin quản lý của doanh nghiệp 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Còn rất hạn chế, 5 =Rất tốt) 
Mức độ 
Hệ thống thông tin quản lý Còn rất 
hạn chế 
Còn hạn 
chế 
Bình 
thường 
Tốt Rất tốt 
Ý kiến 
khác 
 1 2 3 4 5 
1. Hệ thống thông tin tài chính/kế toán 
2. Hệ thống thông tin quản lý dự trữ 
3. Hệ thống thông tin về các nhà cung 
cấp 
4. Hệ thống thông tin về nhu cầu khách 
hàng 
5. Hệ thống thông tin về các kênh phân 
phối 
6. Khả năng áp dụng liên kết điện tử 
trong kinh doanh 
 7. Ông/Bà đánh giá như thế nào về công tác lãnh đạo và xây dựng chiến lược của doanh nghiệp 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Còn rất hạn chế, 5 =Rất tốt) 
Mức độ 
Lãnh đạo và xây dựng chiến lược Còn rất 
hạn chế 
Còn hạn 
chế 
Bình 
thường Tốt Rất tốt 
Ý kiến 
khác 
 1 2 3 4 5 
1. Có mục tiêu chiến lược rõ ràng 
2. Các mục tiêu chiến lược có gắn với các 
kế hoạch hành động 
3. Chiến lược đã làm rõ thứ tự ưu tiên 
trong điều hành doanh nghiệp 
4. Việc ra các quyết định quản lý được 
thực hiện dựa trên chiến lược 
5. Việc xác định mục tiêu, xây dựng 
chính sách và các quy trình được thực 
hiện ở tất cả các cấp 
215 
6. Có tuyên bố sứ mệnh , tôn chỉ, mục 
đích hoạt chính thức 
7. Có quy trình xem xét cập nhật chiến 
lược định kỳ 
8. Có khả năng áp dụng các thực tiễn 
quản lý tốt vào trong điều hành công ty 
 8. Ông/Bà đánh giá như thế nào về văn hoá doanh nghiệp 
 Đề nghị Ông/Bà xếp thứ tự 1-5, (1= Rất không đồng ý, 5 =Rất đồng ý) 
Mức độ 
Văn hoá doanh nghiệp Rất 
không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không có 
ý kiến 
Đồng 
ý 
Rất 
đồng ý 
Ý kiến 
khác 
 1 2 3 4 5 
1. Cảm giác thống nhất và gắn bó mà 
doanh nghiệp đã tạo ra cho mỗi thành 
viên 
2. Có sự thống nhất giữa văn hoá của các 
đơn vị nhỏ với văn hoá chung của toàn 
doanh nghiệp 
3. Văn hoá trong doanh nghiệp đã khuyến 
khích đổi mới, sáng tạo và cởi mở với ý 
tưởng mới của người lao động 
4. Có khả năng thay đổi và phù hợp với 
yêu cầu của môi trường và chiến lược 
5. Các nhà điều hành, các nhà quản lý và 
công nhân đều được khuyến khích 
 Người điều tra Đại diện doanh nghiệp 
 (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký đóng dấu và ghi rõ họ tên) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_phat_trien_cong_nghiep_che_bien_nong_san_tai_tinh_ko.pdf luan_an_phat_trien_cong_nghiep_che_bien_nong_san_tai_tinh_ko.pdf