NGOs đóng vai trò là đơn vị tài trợ và hỗ trợ các hoạt động du lịch, đặc biệt trong
quá trình sáng tạo giá trị và chia sẻ lợi ích cho các bên liên quan hướng tới phát triển du
lịch cộng đồng bền vững.
Vai trò của NGOs trong hoạt động sáng tạo giá trị được thông qua nhiều hoạt động.
Theo kết quả khảo sát ghi nhận, hoạt động sáng tạo giá trị của NGOs tại điểm đến bao
gồm các hoạt động như chủ động nghiên cứu, tìm hiểu và đến đặt vấn đề tài trợ phát triển
du lịch với chính quyền địa phương; khởi xướng cách làm mới cho hoạt động du lịch; kết
nối các bên có liên quan, đặc biệt là doanh nghiệp và cá nhân có uy tín để triển khai thực
hiện; khảo sát, lựa chọn các hộ gia đình hỗ trợ triển khai làm du lịch cộng đồng theo hình
thức cầm tay, chỉ việc trong các hoạt động cải tạo cơ sở lưu trú, tập huấn kỹ năng giao
tiếp; khuyến khích sự tham gia của người dân địa phương và các bên liên quan làm du
lịch; cung cấp vật dụng miễn phí như chăn, ga, gối và các khoá học tiếng Anh, kỹ năng
làm du lịch. Bên cạnh đó, NGOs còn hỗ trợ quảng bá giới thiệu hoạt động du lịch cộng
đồng của điểm đến trong và ngoài nước
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 204 trang
204 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển du lịch cộng đồng bền vững từ góc nhìn lý thuyết các bên liên quan: Nghiên cứu điển hình ở khu vực Tây bắc Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 166 
9. Cách thức thực hiện việc bảo tồn văn hoá truyền thống địa phương; thu gom và 
xử lý chất thải??? 
10. Có tham gia điều hành, đóng góp ý kiến với chính quyền các cấp trong xây dựng 
quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch và triển khai thực tế? 
11. Mong muốn đối với các bên liên quan (CQĐP, người dân, NGOs..) để phát triển 
du lịch cộng đồng tại địa phương được tăng trưởng và bền vững? 
12. Nêu quan điểm: làm thế nào để du lịch địa phương đạt được bền vững? giải 
pháp cụ thể nên là gì? 
VI. Câu hỏi NGOs 
1. Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch tại địa phương? (Văn hoá, tài nguyên thiên 
nhiên, con người ...) 
2. Đánh giá vai trò của các bên liên quan trong phát triển du lịch địa phương? 
(chính quyền địa phương, cơ quan quản lý du lịch, doanh nghiệp ...) 
3. Đánh giá vai trò của người dân địa phương trong phát triển du lịch? (năng lực, 
trình độ nhận thức, khả năng học hỏi ...) 
4. Lý do đầu tư, hỗ trợ địa phương làm du lịch? Lợi ích thu được là gì? Cách thức 
đầu tư, hỗ trợ cộng đồng làm lịch? Khó khăn, thuận lợi trong quá trình triển khai? 
5. Lợi ích thu được từ quá trình đầu tư, hỗ trợ PTDL tại địa phương? Cách giải 
quyết khi gặp khó khăn trong quá trình triển khai? 
6. Điểm yếu cần khắc phục hiện tại của điểm đến? Kỳ vọng về sự phát triển trong 
tương lai ? 
7. Nêu quan điểm: làm thế nào để du lịch địa phương đạt được bền vững? giải 
pháp cụ thể nên là gì? 
8. Các bên liên quan cụ thể nên/cần phải thực hiện những nhiệm vụ gì để phát triển 
du lịch và đạt bền vững? đánh giá tính bền vững hiện tại của điểm đến? 
Câu hỏi dự phòng 
Thuật ngữ “ du lịch bền vững” có ý nghĩa gì với anh/chị? (anh/chị hiểu gì về khái niệm 
đó)? Anh/chị có cho rằng phát triển DL hiện nay là bền vững ko? Phát triển DLBV có 
thể đạt được bằng cách nào? Anh/chị có thể nói rõ hơn về điều đó? 
- Anh/chị có cung cấp thêm thông tin gì về PTDL tại địa phương. 
- Anh/chị có câu hỏi gì về buổi phỏng vấn hôm nay ? 
Cảm ơn sự tham gia và chia sẻ thông tin của anh/chị ! 
 167 
Phụ lục 2. PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH DU LỊCH 
Giới thiệu, 
Xin chào Anh/Chị ! 
Chúng tôi là một nhóm nghiên cứu về cảm nhận của du khách đối với các hoạt 
động phát triển bền vững của điểm đến du lịch. Để hoàn thành nghiên cứu này chúng 
tôi cần sự giúp đỡ của anh/chị bằng cách trả lời về những nhận định đối với điểm du lịch 
hiện tại anh/chị đang tham quan/trải nghiệm. Những ý kiến của anh/chị đều giúp ích cho 
nghiên cứu của chúng tôi mà không có ý kiến nào là sai hay đúng. Bởi vậy, mong anh/chị 
bớt chút thời gian trả lời một cách trung thực nhất giúp chúng tôi. Mọi thông tin cá nhân 
(nếu có) của anh/chị đều được giữ bí mật và xử lý thông qua các phương pháp thống kê 
không xuất hiện trong nghiên cứu. Nếu anh/chị có thắc mắc gì về nghiên cứu xin vui 
lòng liên hệ với chúng tôi qua: Lã Thị Bích Quang, sđt: 0904.198.868. 
Nội dung câu hỏi 
Dưới đây là những nhận định về điểm du lịch anh/chị đang trải nghiệm. Xin 
anh/chị vui lòng khoanh vào những đáp án tương ứng với mức độ đồng ý của anh/chị 
về những phát biểu đó (mức độ đồng ý càng cao điểm chấm càng cao). Trong đó: 
1. Hoàn toàn Không đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý 
Code Nội dung Mức độ đồng ý 
Cảm nhận về tính bền vững của điểm đến 
Bền vững kinh tế 
ECO1 Tôi quan sát thấy điểm đến đã có những hạng mục đầu tư để thu hút du khách (khu vui chơi, mua sắm ...) 1 2 3 4 5 
ECO2 Điểm đến du lịch có cơ sở hạ tầng cơ bản được đầu tư tốt (đường xá, phương tiện giao thông) 1 2 3 4 5 
ECO3 Các dịch vụ của điểm đến tương xứng với chi phí tiền bạc phải bỏ ra của du khách 1 2 3 4 5 
ECO4 Tôi nghĩ ràng những chi phí bỏ ra để đầu tư cho điểm đến nhỏ hơn những lợi ích họ thu về 1 2 3 4 5 
ECO5 Tôi thấy người dân địa phương được nhiều lợi ích trong phát triển du lịch tại điểm đến 1 2 3 4 5 
Bền vững văn hóa 
CUL1 Tôi nghĩ rằng điểm đến rất coi trọng những di tích lịch sử của nó (các di tích lịch sử được bảo tồn tốt) 1 2 3 4 5 
CUL2 Tôi nghĩ rằng điểm đến coi trọng những di sản văn hóa của nó (các lễ hội truyền thống, hoat động văn hóa cổ truyền ...) 1 2 3 4 5 
CUL3 Tôi nghĩ rằng các tài nguyên di sản văn hóa và lịch sử của địa phương được bảo tồn tốt thông qua hoạt động du lịch ở đây 1 2 3 4 5 
CUL4 Nhìn chung, tôi nghĩ rằng điểm đến du lịch bảo tồn tốt các giá trị văn hóa của mình 1 2 3 4 5 
Bền vững môi trường 
ENV1 Tôi nghĩ rằng mức độ ô nhiễm (rác thải) của điểm đến du lịch có thể chấp nhận được 1 2 3 4 5 
 168 
Code Nội dung Mức độ đồng ý 
ENV2 Tôi nghĩ mức độ ô nhiễm về mùi, không khí của điểm đến có thể chấp nhận được 1 2 3 4 5 
ENV3 Tôi nghĩ rằng mức độ ô nhiễm nguồn nước của điểm đến có thể chấp nhận được 1 2 3 4 5 
ENV4 Tôi nghĩ rằng mức độ ô nhiễm tiếng ồn của điểm đến có thể chấp nhận được 1 2 3 4 5 
ENV5 Tôi nghĩ mức độ đông đúc của ở điểm đến có thể chấp nhận được ngay cả vào mùa cao điểm 1 2 3 4 5 
ENV6 Nhìn chung, tôi nghĩ rằng các hoạt động bảo vệ môi trường của điểm đến được thực hiện tốt 1 2 3 4 5 
Thông tin truyền miệng 
WOM1 Tôi thường xuyên đọc các bình luận của những người khác về các địa điểm du lịch sắp đến 1 2 3 4 5 
WOM2 Tôi tin tưởng vào việc lựa chọn điểm đến du lịch của mình nếu tôi đọc được nhiều bình luận tích cực về nó 1 2 3 4 5 
WOM3 Tôi tin rằng những tư vấn của người khác giúp tôi chọn điểm du lịch tốt hơn 1 2 3 4 5 
WOM4 Tôi thường xuyên tham khảo ý kiến của người khác trước khi quyết định chọn điểm du lịch để 1 2 3 4 5 
WOM5 Tham khảo ý kiến của những người khác làm tôi tin tưởng hơn vào quyết định lựa chọn điểm đến du lịch của mình 1 2 3 4 5 
Hình ảnh điểm đến 
IMG1 Các điều kiện của điểm đến có thể phục vụ tốt hoạt động du lịch của du khách (cơ sở hạ tầng, nơi ăn ở, nhà hàng, khu vui chơi) 1 2 3 4 5 
IMG2 Điểm đến mang đến trải nghiệm du lịch thú vị với tôi 1 2 3 4 5 
IMG3 Điểm đến mang lại trải nghiệm thực sự về du lịch cộng đồng 1 2 3 4 5 
IMG4 Điểm đến cung cấp cơ hội để tôi tìm hiểu về các hoạt động văn hóa của địa phương 1 2 3 4 5 
IMG5 Điểm đến mang lại trải nghiệm đặc biệt mà những nơi khác không mang lại cho tôi 1 2 3 4 5 
Giá trị cảm nhận 
VAL1 Tôi có trải nghiệm tốt về chất lượng các dịch vụ khi du lịch tại địa điểm này 1 2 3 4 5 
VAL2 Chi phí khi du lịch tại địa điểm này là khá phù hợp với tôi 1 2 3 4 5 
VAL3 Tôi nghĩ rằng lựa chọn đi du lịch tại địa điểm này là một quyết định đúng đắn 1 2 3 4 5 
VAL4 Về cơ bản tôi thấy rằng việc viếng thăm địa điểm du lịch này là đáng giá 1 2 3 4 5 
Sự hài lòng du khách 
SAT1 Chuyến du lịch này đúng như mong đợi của tôi 1 2 3 4 5 
SAT2 Tôi thực sự thích thú với chuyến du lịch này 1 2 3 4 5 
SAT3 Điểm đến này thực sự mang lại nhiều giá trị với tôi 1 2 3 4 5 
SAT4 Nhìn chung, tôi cảm thấy hài lòng với điểm đến du lịch này 1 2 3 4 5 
SAT5 Tôi sẵn sàng trả thêm chi phí để hỗ trợ công tác bảo tồn, phát triển du lịch bền vững tại điểm đến này 1 2 3 4 5 
Ý định quay lại điểm đến 
REV1 Tôi có ý định quay lại điểm du lịch này trong tương lai gần 1 2 3 4 5 
REV2 Tôi mong muốn được quay trở lại điểm du lịch này trong tương lai 1 2 3 4 5 
REV3 Tôi sẽ giới thiệu điểm đến này cho những người khác khi được hỏi 1 2 3 4 5 
 169 
Code Nội dung Mức độ đồng ý 
REV4 Tôi sẽ nói về những điều tích cực ở điểm đến này với những người khác 1 2 3 4 5 
REV5 Tôi khuyến khích những người xung quanh nên đến thăm điểm du lịch này 1 2 3 4 5 
Thông tin cá nhân của anh/chị 
Anh/chị vui lòng đánh dấu vào những thông tin thích hợp với anh/chị cho những câu 
hỏi dưới đây: 
1. Giới tính : a. Nam; b. Nữ 
2. Độ tuổi: a. 35 
3. Học vấn: a. Chưa tốt nghiệp b.Tốt nghiệp Trung học phổ thông 
 c. Tốt nghiệp đại học; d.Tốt nghiệp trên đại học 
4. Đây là lần đầu tiên anh/chị đến thăm địa điểm du lịch này: a. Đúng b. Sai 
5. Trung bình 1 năm anh/chị đi du lịch bao nhiêu lần: ............. (lần) 
6. Hình thức đi du lịch của anh/chị cho chuyến du lịch này 
a. Đi theo tour; b. Tự tổ chức; c. Đi cá nhân 
7. Anh/chị đi du lịch cùng với ai: 
a. Một mình; b. Bạn thân; c. Thành viên gia đình; d. Cơ quan; e. Khác 
8. Mức chi phí trung bình cho mỗi ngày du lịch của anh/chị là bao nhiêu 
(VND/USD):  
9. Anh/Chị đánh giá điểm đến này phát triển đạt bền vững: 
a. Đồng ý b. Không đồng ý 
10. Theo anh/chị, cần phải làm gì để điểm đến phát triển đạt BỀN VỮNG: 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
11. Ý kiến khác 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/CHỊ ! 
 170 
Phụ lục 3. TIÊU CHÍ CHUNG ĐÁNH GIÁ DU LỊCH BỀN VỮNG 
Nội dung chỉ số Giá trị so sánh 
Thang điểm 
1 2 3 4 5 
I. Phát triển kinh tế 
1. Lợi ích 
kinh tế 
Doanh thu từ hoạt động du 
lịch 
Tỷ lệ 
tăng 
TB/năm 
Tăng 
dưới 2% 
hoặc 
giảm 
Tăng từ 
2%-7% 
Tăng 8%-
12% 
Tăng từ 
13%-17% 
Tăng hơn 
17% 
Thu nhập bình quân hộ gia 
đình 
Tỷ lệ 
tăng 
TB/năm 
Giảm 
hơn 20% 
Giảm từ 
1%-20% 
Tăng 0%-
10% 
Tăng từ 
11%-20% 
Tăng hơn 
20% 
Số lượng doanh nghiệp do 
địa phương làm chủ/Tổng 
doanh nghiệp trên địa bàn? 
Tỷ lệ 
tăng 
TB/năm 
Giảm 
hơn 20% 
Giảm từ 
1%-20% 
Tăng 0%-
20% 
Tăng từ 
21%-40% 
Tăng hơn 
40% 
Số lượng khách du lịch 
Tỷ lệ 
tăng 
TB/năm 
Tăng 
dưới 2% 
hoặc 
giảm 
Tăng từ 
3%-7% 
Tăng 8%-
12% 
Tăng từ 
13%-17% 
Tăng hơn 
17% 
Chi tiêu trung bình của du 
khách 
Chi 
phí/ngày 
lưu trú 
Dưới 
100.000đ 
Từ 
100.000đ-
300.000đ 
Từ 
301.000đ-
500.000đ 
Từ 
501.000đ-
700.000đ 
Trên 
700.000đ 
Số ngày lưu trú trung bình Không lưu trú 1-2 ngày 2,1-3 ngày 
3,1-4 
ngày trên 4 ngày 
Lợi ích kinh tế ròng cho 
cộng đồng (ECO5) 
Không 
gia tăng 
sinh kế 
Gia tăng 
sinh kế 
Gia tăng 
sinh kế 
Gia tăng 
sinh kế 
Gia tăng 
sinh kế 
Thu nhập 
trung 
bình 
giảm 
Thu nhập 
trung bình 
giảm 
Thu nhập 
trung bình 
tăng chậm 
Thu nhập 
trung bình 
tăng 
Thu nhập 
trung bình 
tăng 
Chi tiêu 
tăng 
nhanh 
Chi tiêu 
tăng 
Chi tiêu 
tăng 
Chi tiêu 
ổn định 
Chi tiêu ổn 
định 
Giá đất 
chung 
tăng 
nhanh. 
Giá đất 
chung 
tăng. 
Giá đất 
chung 
tăng. 
Giá đất 
chung 
tăng 
Giá đất 
chung 
không tăng 
II. Phát triển xã hội 
1. Tình trạng 
nghèo đói 
của địa 
phương 
Tỷ lệ hộ nghèo 
Tỷ lệ 
giảm 
TB/năm 
Tăng 0%-2% 2,1%-4% 4,1%-5% >=5% 
2. Việc làm Tỷ lệ việc làm từ du lịch 
Tỷ lệ 
tăng 
trung 
bình/năm 
Giảm 0%-10% 11%-20% 21%-30% Hơn 30% 
3. Cơ sở hạ 
tầng và dịch 
vụ 
Mức đầu tư vào cơ sở hạ 
tầng hoặc dịch vụ 
Mức đầu 
tư trung 
bình/năm 
Không 
đầu tư 
dưới 1 
tỷ/năm 
1,1-2 
tỷ/năm 
2,1-3 
tỷ/năm 
trên 3 
tỷ/năm 
4. Mức độ 
cung ứng 
dịch vụ 
Tỉ lệ khách du lịch/người 
dân địa phương 
Tỷ lệ 
tăng 
trung 
bình/năm 
Dưới 
10% 11%-20% 21%-30% 31%-40% Hơn 40% 
5. Sự hài 
lòng của 
khách du lịch 
Mức độ hài lòng của du 
khách (SAT4) 
Dưới 
50% 50%_70% 71%-80% 81%-90% >90% 
 171 
Nội dung chỉ số Giá trị so sánh 
Thang điểm 
1 2 3 4 5 
6. Sự thay 
đổi văn hóa - 
xã hội 
Tỷ lệ người dân địa phương nói 
ngôn ngữ không phải địa 
phương 
 >80% 61%-80% 41%-60% 21%-40% <=20% 
Tỷ lệ thay đổi các hoạt 
động và phong tục truyền 
thống 
 >80% 61%-80% 41%-60% 21%-40% <=20% 
Tỷ lệ người dân địa 
phương lo ngại về việc mất 
cấu trúc cộng đồng văn hóa 
và các giá trị truyền thống 
 Trên 20% 16%-20% 11%-15% 5%-10% Dưới 5% 
Tỷ lệ xây dựng mới trong 
kiến trúc bản địa hoặc được 
xem là không tương thích 
với các cấu trúc và truyền 
thống 
 Trên 20% 16%-20% 11%-15% 5%-10% Dưới 5% 
7. Sự tham 
gia của địa 
phương trong 
phát triển du 
lịch cộng 
đồng 
Mức độ tham gia của cộng 
đồng địa phương trong xây 
dựng kế hoạch du lịch 
 Dưới 30% 
Từ 30%-
50% 
Từ 51%-
70% 
Từ 71%-
90% Trên 90% 
Mức độ đồng thuận của 
cộng đồng đối với hoạt 
động du lịch 
 Dưới 30% 
Từ 30%-
50% 
Từ 51%-
70% 
Từ 71%-
90% Trên 90% 
Mức độ hài lòng của 
người dân địa phương với 
hoạt động du lịch 
% người 
dân ghi 
nhận sự 
hài lòng 
Dưới 
30% 
Từ 30%-
50% 
Từ 51%-
70% 
Từ 71%-
90% Trên 90% 
Tình hình an ninh, chính trị 
xã hội tại địa phương 
Nhiều 
hơn 3 
Từ 1 đến 
2 
Không có 
sự cố 
nhưng có 
tồn tại trong 
thực tế 
Không có 
sự cố nổi 
bật nhưng 
còn tồn tại 
trong thực 
tế 
Chắc chắn 
không có sự 
cố nào 
8. Tiếp cận 
điểm đến 
Khả năng tiếp cận thông 
tin du lịch tại địa phương 
Không có 
trang web 
Không có 
trang web 
chính thức, 
thông tin 
không cập 
nhật 
thường 
xuyên, khó 
tra cứu 
Có trang 
web chính 
thức, thông 
tin không 
được cập 
nhật 
thường 
xuyên, khó 
tra cứu 
Trang web 
chính thức, 
thông tin 
được cập 
nhật tương 
đối thường 
xuyên, khó 
tra cứu 
Trang web 
chính thức, 
thông tin cập 
nhật liên tục, 
truy cập dễ 
dàng, dễ tra 
cứu 
Cơ sở hạ tầng, khả năng 
tiếp cận điểm đến, giao 
thông và phương tiện tiếp 
cận 
Tiếp cận 
điểm đến 
bằng một 
số phương 
tiện giao 
thông (xe 
đạp, đi 
bộ,..) 
Tiếp cận 
điểm đến 
bằng một 
số phương 
tiện giao 
thông (xe 
máy, xe 
đạp, đi 
bộ,..) 
Tiếp cận 
điểm đến 
bằng một số 
phương tiện 
giao thông 
(ô tô, xe 
máy, xe 
đạp, đi 
bộ,..) 
Tiếp cận 
điểm đến 
bằng một 
số phương 
tiện giao 
thông (tàu 
hoả, ô tô, 
xe máy, xe 
đạp, đi 
bộ,..) 
Tiếp cận điểm 
đến bằng các 
phương tiện 
giao thông 
(máy bay, tàu 
hoả, ô tô, xe 
máy, xe đạp, 
đi bộ,...) 
III. Bảo vệ môi trường 
1. Quản lý 
chất thải rắn 
Tỷ lệ chất thải được thu 
gom và tình hình thu gom 
của các cơ sở du lịch 
Dưới 
30% 
được thu 
gom và 
chuyển 
30%-50% 
được thu 
gom và 
chuyển 
đến điểm 
tập kết 
51%-70% 
được thu 
gom và 
chuyển 
đến điểm 
tập kết 
71%-90% 
được thu 
gom và 
chuyển 
đến điểm 
tập kết 
Trên 90% 
được thu 
gom và 
chuyển đến 
điểm tập kết 
 172 
Nội dung chỉ số Giá trị so sánh 
Thang điểm 
1 2 3 4 5 
đến điểm 
tập kết 
Tình hình cung cấp dịch vụ 
thu gom rác thải của chính 
quyền địa phương 
Không 
có 
phương 
tiện thu 
gom rác, 
các gia 
đình tự 
thu gom 
và xử lý 
Có 
phương 
tiện thu 
gom rác 
thô sơ, 
thu được 
30%-50% 
rác trong 
ngày 
Có 
phương 
tiện thu 
gom hiện 
đại, thu 
được 
50%-70% 
rác trong 
ngày 
Phương 
tiện tương 
đối đủ, 
thu gom 
được 70-
90% rác 
thải trong 
ngày 
Đầy đủ 
phương tiện, 
đảm bảo 
thời gian và 
thu gom hết 
rác thải 
trong ngày 
Tình hình xử lý, tái chế rác 
thải 
Không 
có 
phương 
tiện xử lý 
và tái chế 
rác thải 
Rác thải 
được xử 
lý thô sơ, 
không 
được tái 
chế theo 
quy định 
Rác thải 
được phân 
loại, được 
xử lý thô 
sơ nhưng 
không 
được tái 
chế theo 
quy định 
Rác thải 
được phân 
loại, được 
xử lý và 
tái chế 
một số 
phần đơn 
giản 
Có phương 
tiện xử lý 
rác thải và 
tái chế theo 
định 
Công tác tuyên truyền về 
rác thải độc hại: được đào 
tạo, giới thiệu tác hại và 
cách thức thu gom 
Không tổ 
chức các 
khoá đào 
tạo bao 
giờ 
Chỉ tổ chức 
khoá đào 
tạo lúc ban 
đầu dự án 
Các khoá 
đào tạo 
được thực 
hiện ngẫu 
hứng, 
không có kế 
hoạch cụ 
thể 
Các khoá 
đào tạo 
được thực 
hiện 2-3 
năm 1 lần 
Các khoá 
đào tạo 
được thực 
hiện hàng 
năm 
Tỷ lệ rác thải trên đường 
phố, nơi công cộng được 
thu gom 
Được thu 
gom 
dưới 
30% 
Được thu 
gom 31-
50% 
Được thu 
gom 51-
70% 
Được thu 
gom 71-
90% 
Được thu 
gom trên 
90% 
Giữ hình ảnh sạch sẽ của 
điểm đến (ENV6) 
Điểm 
đến chưa 
sạch sẽ, 
nhiều rác 
thải, 
nước thải 
trực tiếp 
ra môi 
trường, 
khói bụi, 
bài trí 
cảnhquan 
đơn điệu. 
Điểm đến 
tương đối 
sạch sẽ, 
rác thải, 
khói bụi 
gia tăng, 
bài trí 
cảnh quan 
đơn điệu, 
chưa hấp 
dẫn du 
khách 
Điểm đến 
tương đối 
sạch sẽ, 
rác thải có 
ở nơi công 
cộng, cây 
xanh suy 
giảm, 
cảnh quan 
đẹp mắt. 
Điểm đến 
sạch sẽ, 
tương đối 
trong 
lành, bài 
trí đẹp 
mắt 
nhưng cây 
xanh có 
dấu hiệu 
suy giảm. 
Điểm đến 
rất sạch sẽ, 
không khí 
trong lành, 
cảnh quan 
nhiều cây 
xanh, bài trí 
đẹp mắt 
Nhận thức của cộng đồng 
địa phương và du khách về 
mức độ xả rác nơi công 
cộng 
(EVN1) 
Rất 
không 
hài lòng 
vì xả rác 
khắp mọi 
nơi 
Không 
hài lòng 
vì có quá 
nhiều rác 
được xả 
không 
đúng nơi 
quy định 
Hài lòng 
nhưng vẫn 
còn nhiều 
rác thải xả 
không 
đúng nơi 
quy định 
Tương đối 
hài lòng 
nhưng có 
dấu hiệu 
xả rác 
không 
đúng nơi 
quy định 
Rất hài lòng 
vì không có 
rác thải rả 
bừa bãi 
 173 
Nội dung chỉ số Giá trị so sánh 
Thang điểm 
1 2 3 4 5 
2. Quản lý 
nước thải 
Công tác thu gom, xử lý 
các loại nước thải; nước 
thải được tái chế sử dụng 
cho các mục đích khác 
Nước thải, 
rác được 
tái chế rất 
ít (hầu như 
không tái 
chế), 
khoảng 
10% 
Nước thải, 
rác thải 
được tái 
chế đơn 
giản, 
khoảng 
20%-40% 
Nước thải 
được tái 
chế khoảng 
40%-60% 
Nước thải, 
rác thải 
được tái 
chế từ 
60%-80% 
Nước thải, rác 
thải được tái 
chế trên 80% 
- Tỷ lệ các hộ kinh doanh 
du lịch và người dân trong 
khu vực có hệ thống xử lý 
nước thải 
Dưới 10% 
hộ dân có 
hệ thống 
xử lý nước 
thải theo 
quy định 
và sử dụng 
nước mưa 
10%-30% 
hộ dân có 
hệ thống 
xử lý nước 
thải theo 
quy định và 
sử dụng 
nước mưa 
31%-60% 
hộ dân có 
hệ thống xử 
lý nước thải 
theo quy 
định và sử 
dụng nước 
mưa 
61%-80% 
hộ dân có 
hệ thống xử 
lý nước thải 
theo quy 
định và sử 
dụng nước 
mưa 
Trên 80% hộ 
dân có hệ 
thống xử lý 
nước thải 
theo quy định 
và sử dụng 
nước mưa 
Số các sự kiện ô nhiễm mỗi 
năm 
Nhiều hơn 
2 Từ 1 đến 2 
Không có 
sự kiện ô 
nhiễm 
nhưng có ô 
nhiễm trong 
thực tế 
Không có 
sự kiện nổi 
bật nhưng 
còn tồn tại 
hiện tượng 
ô nhiễm 
trong thực 
tế 
Chắc chắn 
không có sự 
kiện ô nhiễm 
nào 
Mức độ sông, suối, hồ ở 
địa phương bị ô nhiễm bởi 
rác thải 
Rác thải, 
nước thải 
ko được 
thu gom, 
xử lý; xả 
trực tiếp ra 
môi 
trường 
(Dưới 
30%) 
Rác thải, 
nước thải 
ko được 
thu gom, 
xử lý; xả 
trực tiếp ra 
môi trường 
(31%-50%) 
Rác thải, 
nước thải 
được thu 
gom, xử lý; 
hạn chế xả 
trực tiếp ra 
môi trường 
(51%-70%) 
Rác thải 
được thu 
gom, xử lý 
một phần 
theo quy 
định (71%-
90%) 
Rác thải được 
thu gom và 
được xử lý 
theo quy định 
(trên 90%) 
3. Xói mòn 
- Tỷ lệ bề mặt bị xói mòn 
do hoạt động du lịch 
 trên 50% từ 41%-50% 
Từ 31%-
40% 
21%-30% 
nhưng 
đang 
trong quá 
trình khắc 
phục 
Đã khắc 
phục thành 
công 
(<20%) 
- Tỷ lệ bề mặt không có 
cây, bụi cây 
4. Ô nhiễm 
thị giác 
Tỷ lệ độ dốc trong cộng 
đồng không nhìn thấy cây 
hoặc bụi cây nào 
 Trên 40% 
từ 31%-
40% 
Từ 21%-
30% 11%-20% Dưới 10% 
5. Ô nhiễm 
tiếng ồn 
Mức độ gây ô nhiễm tiếng 
ồn: phàn nàn của du khách, 
khả năng chấp nhận của du 
khách 
 (EVN4) 
Không 
thể chấp 
nhận 
tiếng ồn, 
rời đi 
ngay 
Có nhiều 
tiếng ồn, 
khách khó 
chịu và có 
kế hoạch 
rời đi 
Có tiếng 
ồn, khách 
thấy phiền 
lòng 
nhưng 
không rời 
đi 
Có tiếng 
ồn trong 
khoảng 
thời gian 
nhất định 
Không có 
tiếng ồn 
trong khu du 
lịch 
Nguồn: Chuyển thể từ 2 bộ tiêu chí về phát triển du lịch ở khu vực miền núi và phát triển du 
lịch tại cộng đồng nhỏ truyền thống được Tổ chức Du lịch Thế giới công bố năm 2004 
(UNWTO, 2004). 
 174 
Phụ lục 4. Bảng đánh giá mức độ bền vững của điểm đến Bản Lác 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn vị/giá 
trị so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
I. Phát triển kinh tế 
1. Lợi ích 
kinh tế 
Doanh thu từ hoạt 
động du lịch 
Tỷ lệ tăng 
TB/năm 
14% 4 
BC Tình hình 
KT-XH xã 
Chiềng Châu 
2013-2019 
Thu nhập bình quân hộ 
gia đình 
Tỷ lệ tăng 
TB/năm 
20% 5 
BC Tình hình 
KT-XH xã 
Chiềng Châu 
2013-2019 
Số lượng doanh nghiệp 
do địa phương làm 
chủ/Tổng doanh 
nghiệp trên địa bàn? 
Tỷ lệ tăng 
TB/năm 
9% 3 
BC Tình hình 
KT-XH xã 
Chiềng Châu 
2013-2019 
 Số lượng khách du lịch 
Tỷ lệ tăng 
TB/năm 
14% 4 
BC Tình hình 
KT-XH xã 
Chiềng Châu 
2013-2019 
Chi tiêu trung bình của 
du khách 
Chi 
phí/ngày lưu 
trú 
320.000đ - 
420.000đ 
3 Kết quả khảo sát 
Số ngày lưu trú trung 
bình 
 1,7 2 Kết quả khảo sát 
Lợi ích kinh tế ròng 
cho cộng đồng 
 3,97 (ECO5) 4 Kết quả khảo sát 
II. Phát triển xã hội 
1. Tình 
trạng nghèo 
đói của địa 
phương 
Tỷ lệ hộ nghèo 
Tỷ lệ giảm 
TB/năm 
-15,37% 5 
BC Tình hình 
KT-XH xã 
Chiềng Châu 
2013-2019 
2. Việc làm 
Tỷ lệ việc làm từ du 
lịch 
Tỷ lệ tăng 
trung 
bình/năm 
12,12% 3 
BC Tình hình 
KT-XH xã 
Chiềng Châu 
2013-2019 
3. Cơ sở hạ 
tầng và dịch 
vụ 
Mức đầu tư vào cơ sở 
hạ tầng hoặc dịch vụ 
Mức đầu tư 
trung 
bình/năm 
1453 3 
BC tình hình KT-
XH xã Chiềng 
Châu 2013-2019 
 175 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn vị/giá 
trị so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
4. Mức độ 
cung ứng 
dịch vụ 
Tỉ lệ khách du 
lịch/người dân địa 
phương 
Tỷ lệ tăng 
trung 
bình/năm 
2% 1 
BC Tình hình 
KT-XH xã 
Chiềng Châu 
2013-2019 
5. Sự hài 
lòng của 
khách du lịch 
Mức độ hài lòng của du 
khách 
 74% (SAT4) 3 Kết quả điều tra 
6. Sự thay 
đổi văn hóa 
- xã hội 
Tỷ lệ người dân địa 
phương nói ngôn ngữ 
không phải địa phương 
30% (thanh niên + 
trẻ em trong quá 
trình học tập, làm 
việc) 
4 Kết quả khảo sát 
Tỷ lệ thay đổi các hoạt 
động và phong tục 
truyền thống 
Tỷ lệ trung bình 
khoảng 45%. 
- Có dấu hiện thay 
đổi trang phục: chỉ 
mặc vào ngày lễ hội, 
sự kiện. 
- Ngôn ngữ, nghi lễ, 
tôn giáo: có thay đổi và 
đang được phục dựng. 
- Ẩm thực người 
Thái thay đổi gần với 
Ẩm thực của người 
Kinh và phương Tây. 
- Hương ước của bản 
đang dần không 
được tuân thủ 
nghiêm ngặt bởi 
người dân. 
3 Kết quả khảo sát 
Tỷ lệ người dân địa 
phương lo ngại về việc 
mất cấu trúc cộng đồng 
văn hóa và các giá trị 
truyền thống 
 5% 5 Kết quả khảo sát 
Tỷ lệ xây dựng mới 
trong kiến trúc bản địa 
hoặc được xem là không 
tương thích với các cấu 
trúc và truyền thống 
 40% 1 Kết quả khảo sát 
 176 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn vị/giá 
trị so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
7. Sự tham 
gia của địa 
phương 
trong phát 
triển du lịch 
cộng đồng 
Mức độ tham gia của 
cộng đồng địa phương 
trong xây dựng kế 
hoạch du lịch 
 30% 2 Kết quả khảo sát 
Mức độ đồng thuận của 
cộng đồng đối với hoạt 
động du lịch 
Ước tính 90% người 
dân ủng hộ 
5 Kết quả khảo sát 
Mức độ hài lòng của 
người dân địa phương 
với hoạt động du lịch 
% người dân 
ghi nhận sự 
hài lòng 
90% 5 Kết quả khảo sát 
Tình hình an ninh, 
chính trị xã hội tại địa 
phương 
Không có sự cố được 
báo cáo 
3 
BC Tình hình 
KT-XH xã 
Chiềng Châu 
2013-2019 
8. Tiếp cận 
điểm đến 
Khả năng tiếp cận 
thông tin du lịch tại địa 
phương 
- Có trang web 
chung của huyện, 
tỉnh nhưng thông tin 
không được cập nhật 
thường xuyên, không 
dễ tra cứu. 
- Các hộ gia đình 
nhờ người thân lập 
facebook, fanpage, 
trang web để quảng 
cáo, đăng tin. Đây 
chỉ là hoạt động tự 
phát, các hộ dân tự 
triển khai 
3 Kết quả khảo sát 
Cơ sở hạ tầng, khả năng 
tiếp cận điểm đến, giao 
thông và phương tiện 
tiếp cận 
Tiếp cận bằng ô tô, 
xe máy, thời gian: 3h 
từ Hà Nội 
3 Kết quả khảo sát 
III. Bảo vệ môi trường 
1. Quản lý 
chất thải rắn 
Tỷ lệ chất thải được thu 
gom và tình hình thu 
gom của các cơ sở du 
lịch 
- Chất thải được thu 
gom khoảng 60-70%, 
phơi khô, đốt và 
chôn lấp. 
- Một số CSDL tự 
thu gom rác thải và 
3 Kết quả khảo sát 
 177 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn vị/giá 
trị so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
bỏ ra khe núi, ven 
suối ... 
Tình hình cung cấp 
dịch vụ thu gom rác 
thải của chính quyền 
địa phương 
Chính quyền bố trí 2 
xe ô tô đi gom rác, 2 
ngày thu 1 lần, rác 
thu hầu như không 
hết, lưu sang những 
ngày sau 
3 Kết quả khảo sát 
Tình hình xử lý, tái chế 
rác thải 
- Rác thải được thu 
gom về nơi tập kết 
để phơi khô, đốt, 
chôn lấp 
- không Có nhà máy 
xử lý, tái chế Rác thải 
2 Kết quả khảo sát 
Công tác tuyên truyền 
về rác thải độc hại: 
được đào tạo, giới 
thiệu tác hại và cách 
thức thu gom 
Huyện Mai Châu mở 
lớp tập huấn, hướng 
dẫn nhận diện, tác 
hại, phân loại và 
cách thức thu gom 
hàng năm 
4 
BC KT-XH xã 
Chiềng Châu 
2013-2019 
Kết quả khảo sát 
Tỷ lệ rác thải trên 
đường phố, nơi công 
cộng được thu gom 
Cơ bản được thu 
gom, vẫn còn hiện 
tượng vứt rác bừa 
bãi, không đúng nơi 
quy định. Ước 
chừng: 60% 
3 Kết quả khảo sát 
Giữ hình ảnh sạch sẽ 
của điểm đến 
 4,19 (ENV6) 2 
Kết quả điều tra 
khách DL và khảo 
sát 
Nhận thức của cộng 
đồng địa phương và du 
khách về mức độ xả 
rác nơi công cộng 
 4,14 (EVN1) 3 
Kết quả điều tra 
khách DL và khảo 
sát 
2. Quản lý 
nước thải 
Công tác thu gom, xử lý 
các loại nước thải; nước 
thải được tái chế sử 
dụng cho các mục đích 
khác 
- Nước thải sinh hoạt 
của hộ dân chỉ được 
lắng lọc qua bể lắng 
và bể tự hoại và xả ra 
môi trường. 
- Còn một số hộ dân 
thải trực tiếp ra môi 
trường, sông suối 
1 Kết quả khảo sát 
 178 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn vị/giá 
trị so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
- Tỷ lệ các hộ kinh 
doanh du lịch và người 
dân trong khu vực có hệ 
thống xử lý nước thải 
Nước thải sinh hoạt 
của hộ dân chỉ được 
lắng lọc qua bể lắng 
và bể tự hoại và xả ra 
môi trường. 
1 Kết quả khảo sát 
Số các sự kiện ô nhiễm 
mỗi năm 
Không có ô nhiễm vì 
du lịch; chỉ có hiện 
tượng ô nhiễm vì hoạt 
động sản xuất kinh 
doanh tại địa bàn 
3 
BC Tình hình 
KT-XH xã 
Chiềng Châu 
2013-2019 
Mức độ sông, suối, hồ 
ở địa phương bị ô 
nhiễm bởi rác thải 
- Nước thải được thải 
ra sông, suối nhưng 
chưa ở mức độ ô 
nhiễm có thể quan 
sát, cảm nhận bằng 
mắt thường 
1 Kết quả khảo sát 
3. Xói mòn 
- Tỷ lệ bề mặt bị xói 
mòn do hoạt động du 
lịch 
- Tỷ lệ bề mặt không có 
cây, bụi cây 
Bình thường (khoảng 
10%) 
5 
Kết quả khảo sát 
(PV Lãnh đạo xã) 
4. Ô nhiễm 
thị giác 
Tỷ lệ độ dốc trong cộng 
đồng không nhìn thấy 
cây hoặc bụi cây nào 
Bình thường (khoảng 
10%) 
5 
Kết quả khảo sát 
(PV Lãnh đạo xã) 
5. Ô nhiễm 
tiếng ồn 
Mức độ gây ô nhiễm 
tiếng ồn: phàn nàn của 
du khách, khả năng 
chấp nhận của du khách 
 3,63 (EVN4) 3 
Kết quả điều tra 
khách DL và khảo 
sát 
 Điểm trung bình: 3,14 
Ghi chú: Đánh giá chung của tác giả theo thang điểm sau: 1: Không bền vững; 2: Có một số tiêu chí 
phát triển bền vững; 3: Đã phát triển, nhưng tỉ lệ điểm được - chưa được trong phát triển đạt bền vững 
ngang nhau; 4: Phát triển tương đối bền vững, nhưng còn nhiều điểm phải bổ sung, tiếp tục hoàn thiện, 
chỉnh sửa; 5: Phát triển bền vững. 
 179 
Phụ lục 5. Bảng đánh giá mức độ bền vững của điểm đến Mai Hịch 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn 
vị/giá trị 
so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
I. Phát triển kinh tế 
1. Lợi ích 
kinh tế 
Doanh thu từ hoạt 
động du lịch 
Tỷ lệ 
tăng 
TB/năm 
168% 5 
BC của CBT Mai 
Hịch 2013-2019 
Thu nhập bình quân hộ 
gia đình 
Tỷ lệ 
tăng 
TB/năm 
11% 4 
BC Tình hình KT-XH 
xã Mai Hịch 2013-
2019 
Số lượng doanh nghiệp 
do địa phương làm 
chủ/Tổng doanh 
nghiệp trên địa bàn? 
Tỷ lệ 
tăng 
TB/năm 
32% 4 
BC của CBT Mai 
Hịch 2013-2019 
 Số lượng khách du lịch 
Tỷ lệ 
tăng 
TB/năm 
139% 5 
BC của CBT Mai 
Hịch 2013-2019 
Chi tiêu trung bình của 
du khách 
Chi 
phí/ngày 
lưu trú 
500.000đ - 
600.000đ 
4 
BC của CBT Mai 
Hịch 2013-2019 
Số ngày lưu trú trung 
bình 
 1,9 2 
BC của CBT Mai 
Hịch 2013-2019 
Lợi ích kinh tế ròng 
cho cộng đồng 
 4,36 
(ECO5) 
4 
- Kết quả khảo sát 
- Báo cáo của World 
Tourism Organization 
(UNWTO) and 
Griffth university, 
Managing Growth 
and Sustainable 
Tourism Governance 
in Asia and the Pacifc, 
2017 
II. Phát triển xã hội 
1. Tình 
trạng nghèo 
đói của địa 
phương 
Tỷ lệ hộ nghèo 
Tỷ lệ 
giảm 
TB/năm 
-4,43% 4 
BC Tình hình KT-XH 
xã Mai Hịch 2013-
2019 
 180 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn 
vị/giá trị 
so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
2. Việc làm 
Tỷ lệ việc làm từ du 
lịch 
Tỷ lệ tăng 
trung 
bình/năm 
51,40% 5 
BC Tình hình KT-XH 
xã Mai Hịch 2013-
2019 
3. Cơ sở hạ 
tầng và dịch 
vụ 
Mức đầu tư vào cơ sở 
hạ tầng hoặc dịch vụ 
Mức đầu 
tư trung 
bình/năm 
1453 3 
- BC Tình hình KT-
XH xã Mai Hịch 
2013-2019 
nong/nguoi-dan-mai-
hich-gop-hon-2-ty-
dong-xay-dung-nong-
thon-moi-
997678.html 
4. Mức độ 
cung ứng 
dịch vụ 
Tỉ lệ khách du 
lịch/người dân địa 
phương 
Tỷ lệ 
tăng 
trung 
bình/năm 
172% 5 
BC Tình hình KT-XH 
xã Mai Hịch 2013-
2019 
5. Sự hài 
lòng của 
khách du 
lịch 
Mức độ hài lòng của du 
khách 
 89% (SAT4) 4 Kết quả điều tra 
6. Sự thay 
đổi văn hóa 
- xã hội 
Tỷ lệ người dân địa 
phương nói ngôn ngữ 
không phải địa phương 
30% (thanh niên + trẻ 
em trong quá trình học 
tập, làm việc) 
4 Kết quả khảo sát 
Tỷ lệ thay đổi các hoạt 
động và phong tục 
truyền thống 
Tỷ lệ trung bình 
khoảng 35%. 
- Có dấu hiện thay 
đổi trang phục: chỉ 
mặc vào ngày lễ 
hội, sự kiện. 
- Ngôn ngữ, nghi 
lễ, tôn giáo: có 
thay đổi và đang 
được phục dựng. 
- Ẩm thực người 
Thái thay đổi gần 
với Ẩm thực của 
người Kinh và 
phương Tây. 
- Hương ước của 
bản đang dần 
4 Kết quả khảo sát 
 181 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn 
vị/giá trị 
so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
không được tuân 
thủ nghiêm ngặt 
bởi người dân. 
Tỷ lệ người dân địa 
phương lo ngại về việc 
mất cấu trúc cộng đồng 
văn hóa và các giá trị 
truyền thống 
 7% 4 Kết quả khảo sát 
Tỷ lệ xây dựng mới 
trong kiến trúc bản địa 
hoặc được xem là không 
tương thích với các cấu 
trúc và truyền thống 
 10% 3 Kết quả khảo sát 
7. Sự tham 
gia của địa 
phương 
trong phát 
triển du lịch 
cộng đồng 
Mức độ tham gia của 
cộng đồng địa phương 
trong xây dựng kế 
hoạch du lịch 
 34% 2 Kết quả khảo sát 
Mức độ đồng thuận của 
cộng đồng đối với hoạt 
động du lịch 
Ước tính 95% 
người dân ủng hộ 
5 Kết quả khảo sát 
Mức độ hài lòng của 
người dân địa phương 
với hoạt động du lịch 
% người 
dân ghi 
nhận sự 
hài lòng 
95% 5 Kết quả khảo sát 
Tình hình an ninh, 
chính trị xã hội tại địa 
phương 
Không có sự cố 
được báo cáo 
4 CBT Travel 
8. Tiếp cận 
điểm đến 
Khả năng tiếp cận 
thông tin du lịch tại địa 
phương 
Địa chỉ: Homestay 
Mai Hich, Minh 
Thơ homestay, 
CBT Mai Hịch, 
Tripadvisor, 
booking, agoda, 
foody, 
dulich24h,... Dễ 
tra cứu và đặt chỗ 
trực tuyến 
5 Kết quả khảo sát 
 182 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn 
vị/giá trị 
so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
Cơ sở hạ tầng, khả năng 
tiếp cận điểm đến, giao 
thông và phương tiện 
tiếp cận 
Tiếp cận bằng ô 
tô, xe máy, thời 
gian: 2h từ Hà Nội 
4 Kết quả khảo sát 
III. Bảo vệ môi trường 
1. Quản lý 
chất thải rắn 
Tỷ lệ chất thải được thu 
gom và tình hình thu 
gom của các cơ sở du 
lịch 
chất thải được thu 
gom theo quy 
định, trong đó các 
homestay tự thu gom 
rác thải, phân loại, tái 
sử dụng chai, hộp; 
đốt và chôn lấp. 
Khoảng 80% 
4 
BC Tình hình KT-XH 
xã Mai Hịch 2013-
2019 
Kết quả khảo sát 
Tình hình cung cấp 
dịch vụ thu gom rác 
thải của chính quyền 
địa phương 
Chính quyền bố trí 
2 xe ô tô đi gom 
rác 
4 
BC Tình hình KT-XH 
xã Mai Hịch 2013-
2019 
Kết quả khảo sát 
Tình hình xử lý, tái chế 
rác thải 
Rác thải được thu 
gom về nơi tập kết 
để phơi khô, đốt, 
chôn lấp 
4 
BC Tình hình KT-XH 
xã Mai Hịch 2013-
2019 
Kết quả khảo sát 
Công tác tuyên truyền 
về rác thải độc hại: 
được đào tạo, giới 
thiệu tác hại và cách 
thức thu gom 
Huyện Mai Châu 
mở lớp tập huấn, 
hướng dẫn nhận 
diện, tác hại, phân 
loại và cách thức 
thu gom hàng năm 
4 
BC Tình hình KT-XH 
xã Mai Hịch 2013-
2019 
Kết quả khảo sát 
Tỷ lệ rác thải trên 
đường phố, nơi công 
cộng được thu gom 
Được thu gom, giữ 
vệ sinh sạch sẽ. 
Ước chừng 80% 
4 Kết quả khảo sát 
Giữ hình ảnh sạch sẽ 
của điểm đến 
 4,27 (ENV6) 4 
Kết quả điều tra 
khách DL và khảo sát 
Nhận thức của cộng 
đồng địa phương và du 
khách về mức độ xả 
rác nơi công cộng 
 4,02 (EVN1) 4 
Kết quả điều tra 
khách DL và khảo sát 
 183 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn 
vị/giá trị 
so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
2. Quản lý 
nước thải 
Công tác thu gom, xử lý 
các loại nước thải; nước 
thải được tái chế sử 
dụng cho các mục đích 
khác 
- Chủ yếu là nước 
thải sản xuất nông 
nghiệp và nước 
thải sinh hoạt. Các 
hộ dân có làm bể 
phốt, các hộ làm 
homestay làm bể 
lắng, có sử dụng 
men vi sinh để có 
được nước thải đạt 
tiêu chuẩn tương đối 
thải ra khe, ra suối. 
- Còn một số hộ thải 
trực tiếp ra môi 
trường, sông suối 
3 Kết quả khảo sát 
- Tỷ lệ các hộ kinh 
doanh du lịch và người 
dân trong khu vực có hệ 
thống xử lý nước thải 
Khoảng 80% các 
hộ làm homestay 
có làm bể lắng, có 
sử dụng men vi 
sinh để có được 
nước thải đạt tiêu 
chuẩn tương đối 
trước khi thải ra 
khe, ra suối; tuy 
nhiên các hộ dân 
thì không có hệ 
thống này. 
3 Kết quả khảo sát 
Số các sự kiện ô nhiễm 
mỗi năm 
Không có sự cố ô 
nhiễm MT, nhưng 
còn tồn tại nhất 
định trong thực tế 
3 
BC Tình hình KT-XH 
xã Mai Hịch 2013-
2019 
Mức độ sông, suối, hồ 
ở địa phương bị ô 
nhiễm bởi rác thải 
Rác thải được thu 
gom, được xử lý, 
tuy nhiên tại các 
khe, suối vẫn còn 
có ít rác sinh hoạt 
của người dân bỏ 
ra, nhưng không 
nhiều để bị đánh 
giá là ô nhiễm 
3 
BC Tình hình KT-XH 
xã Mai Hịch 2013-
2019 
Kết quả khảo sát 
 184 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn 
vị/giá trị 
so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
3. Xói mòn 
- Tỷ lệ bề mặt bị xói 
mòn do hoạt động du 
lịch 
- Tỷ lệ bề mặt không có 
cây, bụi cây 
Bình thường 
(khoảng 20%) 
4 
Kết quả khảo sát 
(PV Lãnh đạo xã) 
4. Ô nhiễm 
thị giác 
Tỷ lệ độ dốc trong cộng 
đồng không nhìn thấy 
cây hoặc bụi cây nào 
Bình thường 
(khoảng 20%) 
4 
Kết quả khảo sát 
(PV Lãnh đạo xã) 
5. Ô nhiễm 
tiếng ồn 
Mức độ gây ô nhiễm 
tiếng ồn: phàn nàn của 
du khách, khả năng 
chấp nhận của du khách 
 4,18 (EVN4) 4 
Kết quả điều tra 
khách DL và khảo sát 
Điểm trung bình: 3,92 
Ghi chú: Đánh giá chung của tác giả theo thang điểm sau: 1: Không bền vững; 2: Có một số tiêu chí 
phát triển bền vững; 3: Đã phát triển, nhưng tỉ lệ điểm được - chưa được trong phát triển đạt bền vững 
ngang nhau; 4: Phát triển tương đối bền vững, nhưng còn nhiều điểm phải bổ sung, tiếp tục hoàn thiện, 
chỉnh sửa; 5: Phát triển bền vững. 
 185 
Phụ lục 6. Bảng đánh giá mức độ bền vững của điểm đến Tả Van 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn 
vị/giá trị 
so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
I. Phát triển kinh tế 
1. Lợi ích 
kinh tế 
Doanh thu từ hoạt 
động du lịch 
Tỷ lệ 
tăng 
TB/năm 
31% 5 
BC Tổng kết HĐ BQL 
DLCĐ Tả Van 2013-
2019 
Thu nhập bình quân 
hộ gia đình 
Tỷ lệ 
tăng 
TB/năm 
26% 5 
BC Tổng kết HĐ BQL 
DLCĐ Tả Van 2013-
2019 
Số lượng doanh 
nghiệp do địa phương 
làm chủ/Tổng doanh 
nghiệp trên địa bàn? 
Tỷ lệ 
tăng 
TB/năm 
18% 3 
BC Tổng kết HĐ BQL 
DLCĐ Tả Van 2013-
2019 
Số lượng khách du 
lịch 
Tỷ lệ 
tăng 
TB/năm 
26% 5 
BC Tổng kết HĐ BQL 
DLCĐ Tả Van 2013-
2019 
Chi tiêu trung bình 
của du khách 
Chi 
phí/ngày 
lưu trú 
300.000đ - 
320.000đ 
3 Kết quả khảo sát 
Số ngày lưu trú trung 
bình 
 2,0 2 Kết quả khảo sát 
Lợi ích kinh tế ròng 
cho cộng đồng 
4,33 
(ECO5) 
4 Kết quả khảo sát 
II. Phát triển xã hội 
1. Tình 
trạng nghèo 
đói của địa 
phương 
Tỷ lệ hộ nghèo 
Tỷ lệ 
giảm 
TB/năm 
-4,41% 4 
BC Tổng kết HĐ BQL 
DLCĐ Tả Van 2013-
2019 
2. Việc làm 
Tỷ lệ việc làm từ du 
lịch 
Tỷ lệ 
tăng 
trung 
bình/năm 
12,75% 3 
BC Tổng kết HĐ BQL 
DLCĐ Tả Van 2013-
2019 
3. Cơ sở hạ 
tầng và 
dịch vụ 
Mức đầu tư vào cơ sở 
hạ tầng hoặc dịch vụ 
Mức đầu 
tư trung 
bình/năm 
2000 4 
BC Tổng kết HĐ BQL 
DLCĐ Tả Van 2013-
2019 
4. Mức độ 
cung ứng 
dịch vụ 
Tỉ lệ khách du 
lịch/người dân địa 
phương 
Tỷ lệ 
tăng 
trung 
bình/năm 
24% 3 
BC Tổng kết HĐ BQL 
DLCĐ Tả Van 2013-
2019 
 186 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn 
vị/giá trị 
so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
5. Sự hài 
lòng của 
khách du 
lịch 
Mức độ hài lòng của 
du khách 
 78% (SAT4) 3 Kết quả điều tra 
6. Sự thay 
đổi văn hóa 
- xã hội 
Tỷ lệ người dân địa 
phương nói ngôn ngữ 
không phải địa 
phương 
25% (thanh niên + 
trẻ em trong quá 
trình học tập, làm 
việc) 
4 Kết quả điều tra 
Tỷ lệ thay đổi các hoạt 
động và phong tục 
truyền thống 
Tỷ lệ trung bình 
khoảng 30%. 
- Có dấu hiện thay 
đổi trang phục: chỉ 
mặc vào ngày lễ 
hội, sự kiện. 
- Ngôn ngữ, nghi lễ, 
tôn giáo: có thay 
đổi và đang được 
phục dựng. 
- ẩm thực người 
Giáy: vẫn Được giữ 
nguyên nhưng bị 
thay đổi nhiều theo 
phong cách ẩm thực 
người Kinh và 
phương Tây. 
4 Kết quả khảo sát 
Tỷ lệ người dân địa 
phương lo ngại về 
việc mất cấu trúc cộng 
đồng văn hóa và các 
giá trị truyền thống 
 10% 4 Kết quả khảo sát 
Tỷ lệ xây dựng mới 
trong kiến trúc bản địa 
hoặc được xem là không 
tương thích với các cấu 
trúc và truyền thống 
 20% 2 
Kết quả khảo sát 
https://baomoi.com/xu-
ly-nghiem-viec-xam-
hai-danh-thang-quoc-
gia-ruong-bac-thang-sa-
pa/c/31111227.epi 
7. Sự tham 
gia của địa 
phương 
trong phát 
triển du 
Mức độ tham gia của 
cộng đồng địa phương 
trong xây dựng kế 
hoạch du lịch 
 35% 2 Kết quả khảo sát 
 187 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn 
vị/giá trị 
so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
lịch cộng 
đồng 
Mức độ đồng thuận 
của cộng đồng đối với 
hoạt động du lịch 
Ước tính 90% 
người dân ủng hộ 
5 Kết quả khảo sát 
Mức độ hài lòng của 
người dân địa phương 
với hoạt động du lịch 
% người 
dân ghi 
nhận sự 
hài lòng 
90% 5 Kết quả khảo sát 
Tình hình an ninh, 
chính trị xã hội tại địa 
phương 
Không có sự cố 
được báo cáo 
3 
Báo cáo tình hình 
KTXH xã Tả Van 2013-
2019 
8. Tiếp cận 
điểm đến 
Khả năng tiếp cận 
thông tin du lịch tại 
địa phương 
- Trang web của Sở 
VHTTDL tỉnh Lào 
Cai, UBND Huyện 
Sa Pa có giới thiệu 
nhưng ít được cập 
nhật thường xuyên, 
khó tìm thông tin. 
- Các hộ dân tự 
đăng quảng cáo trên 
mạng xã hội hoặc 
thông qua các công 
ty lữ hành, công ty 
trung gian 
3 Kết quả khảo sát 
Cơ sở hạ tầng, khả 
năng tiếp cận điểm 
đến, giao thông và 
phương tiện tiếp cận 
- Tiếp cận bằng ô 
tô, tàu hỏa, xe máy, 
thời gian: 4-5h từ 
Hà Nội. 
- Từ Tp.Lào Cai 
đến Tả Van: đường 
miền núi, nhỏ, 
quanh co. 
3 Kết quả khảo sát 
III. Bảo vệ môi trường 
1. Quản lý 
chất thải 
rắn 
Tỷ lệ chất thải được 
thu gom và tình hình 
thu gom của các cơ sở 
du lịch 
CSDL tự thu gom 
rác thải, chuyển ra 
xe gom rác để 
mang đến điểm tập 
kết (70-90%) 
4 Kết quả khảo sát 
 188 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn 
vị/giá trị 
so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
Tình hình cung cấp 
dịch vụ thu gom rác 
thải của chính quyền 
địa phương 
Chính quyền bố trí 
01 xe ô tô đi gom 
rác 2 lần/tuần, vẫn 
còn nhiều rác chưa 
được thu gom và 
thiếu phương tiện 
thu gom 
4 Kết quả khảo sát 
Tình hình xử lý, tái 
chế rác thải 
- Rác thải được thu 
gom về nơi tập kết 
để phơi khô, đốt, 
chôn lấp 
- Không có nhà 
máy xử lý, tái chế 
rác thải 
3 Kết quả khảo sát 
Công tác tuyên 
truyền về rác thải độc 
hại: được đào tạo, 
giới thiệu tác hại và 
cách thức thu gom 
UBND cử cán bộ 
hướng dẫn cách 
thức nhận diện và 
phân loại rác thải, 
cách thức thu gom 
4 Kết quả khảo sát 
Tỷ lệ rác thải trên 
đường phố, nơi công 
cộng được thu gom 
Rác thải trên đường 
được thu gom hàng 
ngày nhưng vẫn 
còn rải rác do người 
dân xả ra. Ước 
chừng 70% 
3 Kết quả khảo sát 
Giữ hình ảnh sạch sẽ 
của điểm đến 
3,07 
(EVN6) 
3 
Kết quả điều tra khách 
DL và khảo sát 
Nhận thức của cộng 
đồng địa phương và 
du khách về mức độ 
xả rác nơi công cộng 
2,65 
(EVN1) 
3 
Kết quả điều tra khách 
DL và khảo sát 
2. Quản lý 
nước thải 
Công tác thu gom, xử 
lý các loại nước thải; 
nước thải được tái chế 
sử dụng cho các mục 
đích khác 
Không được tái 
chế, xả trực tiếp ra 
môi trường 
 1 Kết quả khảo sát 
- Tỷ lệ các hộ kinh 
doanh du lịch và 
người dân trong khu 
Không được tái 
chế, xả trực tiếp ra 
môi trường 
1 Kết quả khảo sát 
 189 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn 
vị/giá trị 
so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
vực có hệ thống xử lý 
nước thải 
Số các sự kiện ô 
nhiễm mỗi năm 
Không có ô nhiễm 
vì du lịch; chỉ có 
hiện tượng ô nhiễm 
vì hoạt động sản 
xuất kinh doanh tại 
địa bàn 
3 
Báo cáo tình hình 
KTXH xã Tả Van 2013-
2019 
Mức độ sông, suối, 
hồ ở địa phương bị ô 
nhiễm bởi rác thải 
- Suối còn nhiều rác 
thải sinh hoạt 
- Nước thải ngấm 
xuống đất, chảy ra 
suối; chỉ có số ít 
quanh khu vực nhà 
hàng bị ứ đọng nên 
quan sát được (từ 
10-30% được xử lý) 
2 Kết quả khảo sát 
3. Xói mòn 
- Tỷ lệ bề mặt bị xói mòn 
do hoạt động du lịch 
- Tỷ lệ bề mặt không 
có cây, bụi cây 
Bình thường 
(khoảng 30%) 
3 
Kết quả khảo sát 
(PV Lãnh đạo xã) 
4. Ô nhiễm 
thị giác 
Tỷ lệ độ dốc trong cộng 
đồng không nhìn thấy 
cây hoặc bụi cây nào 
Bình thường 
(khoảng 30%) 
3 
Kết quả khảo sát 
(PV Lãnh đạo xã) 
5. Ô nhiễm 
tiếng ồn 
Mức độ gây ô nhiễm 
tiếng ồn: phàn nàn của 
du khách, khả năng chấp 
nhận của du khách 
3,32 
(EVN4) 
3 
Kết quả điều tra khách 
DL và khảo sát 
 Điểm trung bình: 3,37 
Ghi chú: Đánh giá chung của tác giả theo thang điểm sau: 1: Không bền vững; 2: Có một số tiêu chí 
phát triển bền vững; 3: Đã phát triển, nhưng tỉ lệ điểm được - chưa được trong phát triển đạt bền vững 
ngang nhau; 4: Phát triển tương đối bền vững, nhưng còn nhiều điểm phải bổ sung, tiếp tục hoàn thiện, 
chỉnh sửa; 5: Phát triển bền vững. 
 190 
Phụ lục 7. Bảng đánh giá mức độ bền vững của điểm đến Nậm Đăm 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn vị/giá 
trị so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
I. Phát triển kinh tế 
1. Lợi ích 
kinh tế 
Doanh thu từ hoạt 
động du lịch 
Tỷ lệ tăng 
TB/năm 
241% 5 
BC hoạt động VHTT 
huyện Quản Bạ 2013-
2019 
Thu nhập bình quân hộ 
gia đình 
Tỷ lệ tăng 
TB/năm 
26% 5 
BC hoạt động VHTT 
huyện Quản Bạ 2013-
2019 
Số lượng doanh nghiệp 
do địa phương làm 
chủ/Tổng doanh 
nghiệp trên địa bàn? 
Tỷ lệ tăng 
TB/năm 
41% 5 
BC hoạt động VHTT 
huyện Quản Bạ 2013-
2019 
 Số lượng khách du lịch 
Tỷ lệ tăng 
TB/năm 
65% 5 
BC hoạt động VHTT 
huyện Quản Bạ 2013-
2019 
Chi tiêu trung bình của 
du khách 
Chi 
phí/ngày 
lưu trú 
300.000đ - 
370.000đ 
3 Kết quả khảo sát 
Số ngày lưu trú trung 
bình 
 1,6 2 Kết quả khảo sát 
Lợi ích kinh tế ròng 
cho cộng đồng 
 4,25 (ECO5) 4 Kết quả khảo sát 
II. Phát triển xã hội 
1. Tình 
trạng nghèo 
đói của địa 
phương 
Tỷ lệ hộ nghèo 
Tỷ lệ giảm 
TB/năm 
-8,34% 5 
Báo cáo Tình hình 
KTXH xã Quản Bạ, 
2013-2019 
2. Việc làm 
Tỷ lệ việc làm từ du 
lịch 
Tỷ lệ tăng 
trung 
bình/năm 
34,80% 5 
BC hoạt động VHTT 
huyện Quản Bạ 2013-
2019 
3. Cơ sở hạ 
tầng và dịch 
vụ 
Mức đầu tư vào cơ sở 
hạ tầng hoặc dịch vụ 
Mức đầu 
tư trung 
bình/năm 
1430 3 
Báo cáo Tình hình 
KTXH xã Quản Bạ, 
2013-2019 
4. Mức độ 
cung ứng 
dịch vụ 
Tỉ lệ khách du 
lịch/người dân địa 
phương 
Tỷ lệ tăng 
trung 
bình/năm 
72% 5 
Báo cáo Tình hình 
KTXH xã Quản Bạ, 
2013-2019 
5. Sự hài 
lòng của 
Mức độ hài lòng của du 
khách 
 84% (SAT4) 4 
Kết quả điều tra 
khách DL 
 191 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn vị/giá 
trị so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
khách du 
lịch 
6. Sự thay 
đổi văn hóa 
- xã hội 
Tỷ lệ người dân địa 
phương nói ngôn ngữ 
không phải địa phương 
25% (thanh niên 
+ trẻ em trong 
quá trình học tập, 
làm việc) 
4 Kết quả khảo sát 
Tỷ lệ thay đổi các hoạt 
động và phong tục 
truyền thống 
Tỷ lệ trung bình 
khoảng 25%. 
- Không mặc 
trang phục trang 
phục truyền 
thống hàng ngày 
(thanh niên, trẻ 
em); các Nghi lễ 
hầu như không 
thay đổi và được 
đầu tư tổ chức, 
phục dựng các lễ 
hội đã mai một từ 
nhiều năm trước 
4 Kết quả khảo sát 
Tỷ lệ người dân địa 
phương lo ngại về việc 
mất cấu trúc cộng đồng 
văn hóa và các giá trị 
truyền thống 
 0% 5 Kết quả khảo sát 
Tỷ lệ xây dựng mới 
trong kiến trúc bản địa 
hoặc được xem là 
không tương thích với 
các cấu trúc và truyền 
thống 
 10% 3 Kết quả khảo sát 
7. Sự tham 
gia của địa 
phương 
trong phát 
triển du lịch 
cộng đồng 
Mức độ tham gia của 
cộng đồng địa phương 
trong xây dựng kế 
hoạch du lịch 
 50% 3 Kết quả khảo sát 
Mức độ đồng thuận của 
cộng đồng đối với hoạt 
động du lịch 
Ước tính 95% 
người dân ủng hộ 
5 Kết quả khảo sát 
 192 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn vị/giá 
trị so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
Mức độ hài lòng của 
người dân địa phương 
với hoạt động du lịch 
% người 
dân ghi 
nhận sự 
hài lòng 
95% 5 Kết quả khảo sát 
Tình hình an ninh, 
chính trị xã hội tại địa 
phương 
Không có sự cố 
được báo cáo 
3 
Báo cáo tình hình 
KTXH xã Quản Bạ 
2013-2019 
8. Tiếp cận 
điểm đến 
Khả năng tiếp cận 
thông tin du lịch tại địa 
phương 
- Có trang web 
chung của huyện, 
tỉnh nhưng thông 
tin không được 
cập nhật thường 
xuyên, không dễ 
tra cứu. 
- Các hộ gia đình 
nhờ người thân 
lập facebook, 
quảng cáo, đăng 
tin trên các kênh 
thông tin khác 
(vntrip, 
booking.vn, ...) 
đây chỉ là hoạt 
động tự phát, các 
hộ dân tự triển 
khai 
3 Kết quả khảo sát 
Cơ sở hạ tầng, khả năng 
tiếp cận điểm đến, giao 
thông và phương tiện 
tiếp cận 
Tiếp cận bằng ô 
tô, xe máy, thời 
gian: 5h từ Hà 
Nội 
3 Kết quả khảo sát 
III. Bảo vệ môi trường 
1. Quản lý 
chất thải rắn 
Tỷ lệ chất thải được thu 
gom và tình hình thu 
gom của các cơ sở du 
lịch 
CSDL tự thu 
gom rác thải, 
mang đến điểm 
tập kết rác 
(70%-90%) 
4 Kết quả khảo sát 
Tình hình cung cấp 
dịch vụ thu gom rác 
thải của chính quyền 
địa phương 
BQLDLCĐ bố trí 
tổ vệ sinh và gom 
rác khu vực công 
cộng 
4 Kết quả khảo sát 
 193 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn vị/giá 
trị so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
Tình hình xử lý, tái chế 
rác thải 
- Xây dựng 10 lò 
đốt rác mini. 
- Rác thải được thu 
gom, phơi khô, đốt 
và chôn lấp 
4 Kết quả khảo sát 
Công tác tuyên truyền 
về rác thải độc hại: 
được đào tạo, giới 
thiệu tác hại và cách 
thức thu gom 
NGOs và chính 
quyền tổ chức 
hướng dẫn phân 
loại rác thải, các 
thu gom và xử lý. 
Từ năm 2019 bắt 
đầu nói không 
với rác thải nhựa 
4 Kết quả khảo sát 
Tỷ lệ rác thải trên 
đường phố, nơi công 
cộng được thu gom 
Rác thải được thu 
gom, đường và tại 
nơi công cộng luôn 
sạch sẽ. Ước chừng 
trên 90% 
4 Kết quả khảo sát 
Giữ hình ảnh sạch sẽ 
của điểm đến 
 3,98 (EVN6) 4 
Kết quả điều tra 
khách DL và khảo sát 
Nhận thức của cộng 
đồng địa phương và du 
khách về mức độ xả 
rác nơi công cộng 
 4,00 (EVN1) 4 
Kết quả điều tra 
khách DL và khảo sát 
2. Quản lý 
nước thải 
Công tác thu gom, xử lý 
các loại nước thải; nước 
thải được tái chế sử 
dụng cho các mục đích 
khác 
Không được tái 
chế, xả trực tiếp 
ra môi trường 
 1 Kết quả khảo sát 
- Tỷ lệ các hộ kinh 
doanh du lịch và người 
dân trong khu vực có hệ 
thống xử lý nước thải 
Không được tái 
chế, xả trực tiếp 
ra môi trường 
1 Kết quả khảo sát 
Số các sự kiện ô nhiễm 
mỗi năm 
Không có sự cố ô 
nhiễm MT, 
nhưng còn tồn tại 
nhất định trong 
thực tế 
3 
Báo cáo tình hình 
KTXH xã Quản Bạ 
2013-2019 
 194 
Chỉ tiêu Chỉ số 
Đơn vị/giá 
trị so sánh 
Giá trị đạt được 
của điểm đến 
Điểm 
Nguồn gốc minh 
chứng 
Mức độ sông, suối, hồ 
ở địa phương bị ô 
nhiễm bởi rác thải 
- Sông, suối, hồ 
không có rác 
thải. Nước thải 
được thải ra 
sông, suối nhưng 
chưa ở mức độ ô 
nhiễm có thể 
quan sát, cảm 
nhận bằng mắt 
thường. 
- Rác thải được 
thu gom khoảng 
70%, đốt và chôn 
lấp: chưa hoàn 
toàn đáp ứng tiêu 
chuẩn cho phép 
3 Kết quả khảo sát 
3. Xói mòn 
- Tỷ lệ bề mặt bị xói 
mòn do hoạt động du 
lịch 
- Tỷ lệ bề mặt không có 
cây, bụi cây 
Bình thường 
(khoảng 20%) 
3 
Kết quả khảo sát 
(PV Lãnh đạo xã) 
4. Ô nhiễm 
thị giác 
Tỷ lệ độ dốc trong cộng 
đồng không nhìn thấy 
cây hoặc bụi cây nào 
Bình thường 
(khoảng 20%) 
4 
Kết quả khảo sát 
(PV Lãnh đạo xã) 
5. Ô nhiễm 
tiếng ồn 
Mức độ gây ô nhiễm 
tiếng ồn: phàn nàn của 
du khách, khả năng 
chấp nhận của du khách 
 4,01 (EVN4) 4 
Kết quả điều tra 
khách DL và khảo sát 
Điểm trung 
bình: 
 3,86 
Ghi chú: Đánh giá chung của tác giả theo thang điểm sau: 1: Không bền vững; 2: Có một số tiêu chí 
phát triển bền vững; 3: Đã phát triển, nhưng tỉ lệ điểm được - chưa được trong phát triển đạt bền vững 
ngang nhau; 4: Phát triển tương đối bền vững, nhưng còn nhiều điểm phải bổ sung, tiếp tục hoàn thiện, 
chỉnh sửa; 5: Phát triển bền vững./. 
_______________________