Luận án Phát triển hoạt động tài chính vi mô tại vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các tổ chức TCVM Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Đối với cán bộ tín dụng nên tuyển dụng người địa phương, bám sát địa bàn hiểu rõ từng đối tượng khách hàng cũng như lịch sử tín dụng của khách hàng để áp dụng điều kiện cho vay, thủ tục giải ngân và thu hồi vốn phù hợp đối với từng khách hàng. Cần có chiến lược phát triển, bồi dưỡng cán bộ quản lý cũng như đội ngũ nhân viên. Cần chuẩn hóa cán bộ, tuyển dụng đúng người, đúng việc và đảm bảo về chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ. Đối với cán bộ tín dụng, có thể tuyển dụng người địa phương vào làm việc vì họ hiểu rõ người dân vùng mình hơn nên có thể giảm thiểu rủi ro và chi phí giao dịch cho các tổ chức TCVM. Đồng thời, các cán bộ tín dụng có thể phải bám sát địa bàn, hiểu rõ từng đối tượng khách hàng cũng như lịch sử tín dụng của khách hàng để áp dụng điều kiện cho vay, thủ tục giải ngân và thu hồi vốn phù hợp đối với từng khách hàng

pdf206 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển hoạt động tài chính vi mô tại vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cần phải: (1) Hoàn thiện hành lang pháp lý, chính sách thúc đẩy tài chính toàn diện, trong đó có phát triển các tổ chức TCVM - Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển hoạt động của các tổ chức TCVM chính thức. Trong thời gian tới NHNN với vai trò là cơ quan đầu mối sẽ thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động tài chính vi mô. Đối với những văn bản pháp lý hiện tại còn nhiều bất cập, hạn chế, NHNN cần thực hiện sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện các văn bản pháp lý. Trong giai đoạn tới 2019 - 2025, và định hướng đến năm 2030, NHNN đã ban hành Thông tư số 03/2018/TT-NHNN Quy định về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô [18], nhưng cần ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể theo từng nhóm tổ chức như chính thức, bán chính thức và cả phi chính thức. Đặc biệt, để tạo điều kiện cho TCVM phát triển theo hướng phát triển Tài chính toàn diện, NHNN cần nghiên cứu, ban hành các quy định tạo thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức TCVM trong lĩnh vực tài chính số, các quy định về hình thức huy động vốn qua cộng đồng mạng, các quy định hỗ 157 trợ cho các tổ chức TCVM về lãi suất khi cho vay DN siêu nhỏ, cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp xanh, sạch... - Xây dựng và ban hành các quy định và hướng dẫn các tổ chức TCVM đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ. Khuyến khích phát triển mô hình liên kết với các NHTM để cung cấp dịch vụ thông qua việc làm đại lý cho các NHTM, kết hợp với tổ chức công nghệ nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ để cung ứng dịch vụ đơn giản, thuận tiện, chi phí thấp hơn cho khách hàng TCVM. (2) Hỗ trợ đào tạo năng lực cho các tổ chức và tuyên truyền sâu rộng về tính chất, ý nghĩa của tổ chức trong cộng đồng NHNN với vai trò là cơ quan đầu mối, cần phối hợp với các Bộ, ngành khác như Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch đầu tư thực hiện các hoạt động tuyên truyền nhằm phát triển hoạt động TCVM. Hoạt động tuyên truyền hướng tới đa dạng các đối tượng bao gồm các ban ngành đoàn thể địa phương như UBND tỉnh, sở tài chính, sở kế hoạch đầu tư, các loại hình TCTD khác. Phương thức tuyên truyền có thể thực hiện thông qua các buổi hội thảo, tập huấn, sách (3)Tạo môi trường tài chính lành mạnh Mức độ sử dụng dịch vụ tài chính phụ thuộc lớn vào môi trường tài chính. Vai trò của nhà nước, cụ thể là NHNN xây dựng môi trường cạnh tranh lành mạnh, giám sát, kỷ luật tài chính phù hợp để các tổ chức cung ứng dịch vụ, sản phẩm dịch vụ tài chính có chất lượng, giá cả hợp lý, giúp mọi tầng lớp dễ tiếp cận, từng bước hạn chế tín dụng ngầm. 4.4.2.2. Đối với Bộ Tài chính (1) Ban hành chế độ kế toán chính thức cho các tổ chức TCVM đã cấp phép Tạo điều kiện thuận lợi và định hướng cho sự phát triển bền vững của các tổ chức TCVM. Hiện nay cần có thông tư hướng dẫn cụ thể hơn về chế độ kế toán cho các tổ chức TCVM đã cấp phép. Mặt khác, việc phối hợp giữa Bộ Tài chính và NHNN sẽ có thể là phương án tốt để đưa ra một chế độ kế toán tối ưu và phù hợp với hoạt động của các tổ chức TCVM đã cấp phép. 158 (2) Xây dựng chính sách thuế TNDN hợp lý cho các tổ chức TCVM Giảm thiểu chi phí thuế cho các tổ chức TCVM nhằm tạo thêm nguồn vốn cho tổ chức. Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 135/2013/TT - BTC ngày 27/09/2013 về thí điểm chính sách thuế TNDN đối với các tổ chức TCVM được cấp phép. Với quy định hiện hành việc áp dụng thuế TNDN áp dụng 20% được coi là quá cao đối với các tổ chức TCVM chính thức. Do các tổ chức tổ chức TCVM hoạt động mang tính chất cân bằng mục tiêu tài chính và mục tiêu xã hội với một nguồn vốn rất nhỏ vì vậy các tổ chức này cần tăng cường nguồn vốn để mở rộng hoạt động cung cấp tài chính cho các hộ nghèo. Do đó, Bộ Tài chính nên giảm thuế thu nhập đối với các tổ chức TCVM được cấp phép xuống còn 10% để các tổ chức này có thể tăng cường nguồn vốn và mở rộng quy mô hoạt động. (3) Thực hiện cơ chế cho vay lại tổ chức TCVM được cấp phép từ các nguồn vốn tài trợ từ các tổ chức tài trợ đa phương như ADB, IFC, WB Tăng cường hỗ trợ vốn nhằm phát triển mức độ tiếp cận của các tổ chức TCVM. Trong một số dự án có nguồn tài trợ từ các tổ chức viện trợ đa phương như ADB, WB Việc xem xét tổ chức TCVM đã cấp phép tham gia như một đối tác của dự án và Bộ Tài chính xem xét cho vay lại các tổ chức này sẽ được coi như một cơ chế thể tháo gỡ khó khăn về vốn cho các tổ chức TCVM đã cấp phép. Nếu như đó là một phương án cho vay trực tiếp, một phương án thứ hai có thể áp dụng đó là Bộ Tài chính có thể cho vay lại thông qua các NHTM, Ngân hàng phát triển Việt Nam hoặc NHCSXH. Theo đó, Bộ Tài chính có thể mời các ngân hàng tham gia vào các dự án của tổ chức TCVM, và thực hiện cung cấp khoản vay cho các ngân hàng và các ngân hàng sẽ cho tổ chức TCVM được cấp phép vay lại với mức lãi suất quy định. Đây được coi là cơ chế chia sẻ rủi ro và mang tính chất hợp lý hơn cả. Bộ Tài chính sẽ chỉ phải quản lý cấp độ vĩ mô và để các ngân hàng đã được trang bị chuyên môn tốt hơn về thẩm định các tổ chức TCVM và ra các quyết định về việc cho vay. Mô hình này cũng sẽ khuyến khích các tổ chức TCVM muốn vay vốn phải xây dựng kế 159 hoạch sử dụng vốn vay nghiêm túc và sử dụng vốn vay một cách hiệu quả từ đó giảm thiểu rủi ro cho các khoản vay. 4.4.3. Đối với UBND tỉnh, thành phố thuộc vùng KTTĐ miền Trung (1) Tăng cường hỗ trợ về vốn, cơ sở vật chất cho các tổ chức TCVM Tăng cường hỗ trợ vốn nhằm mở rộng mức độ tiếp cận và sự bền vững của các tổ chức TCVM. Hoạt động của các tổ chức TCVM đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp giảm nghèo và phát triển kinh tế ở nhiều địa phương. Do đó để thúc đẩy sự phát triển hoạt động của các tổ chức TCVM các địa phương cần có chính sách hỗ trợ về vốn, nhân lực, cơ sở vật chất nhằm tạo điều kiện cho các tổ chức này hoạt động tốt hơn. Tuy nhiên, những nguồn vốn này chủ yếu được giao cho những tổ chức đã chuyển đổi hay là những Quỹ xã hội trong khi đó các chương trình/dự án TCVM với quy mô nhỏ là rất nhỏ đang chưa thực sự được quan tâm một cách đúng mức. Ngoài ra, UBND các tỉnh có thể bố trí một phần ngân sách địa phương hay kết hợp nguồn vốn các dự án để có nguồn vốn hỗ trợ các tổ chức TCVM. Theo khảo sát hiện nay nhiều chương trình/dự án đang hoạt động với cơ sở vật chất rất nghèo nàn, với một nguồn vốn hoạt động dự án còn hạn chế dẫn đến hầu hết các tổ chức này hoạt động dưới hình thức thuê cơ sở hoạt động, làm chi nhánh. Điều này phần nào ảnh hưởng đến việc đảm bảo tính an toàn trong hoạt động. Từ đó, để hỗ trợ phát triển hoạt động của các tổ chức TCVM, UBND tỉnh có thể bố trí quỹ đất cho việc xây dựng chi nhánh, bố trí cơ sở hạ tầng chưa sử dụng nhằm tạo điều kiện về cơ sở vật chất cho các tổ chức TCVM. Ngoài ra, bên cạnh việc hỗ trợ về mặt chính sách và nguồn vốn, việc nâng cao nhận thức về hoạt động TCVM và kiến thức về các tổ chức TCVM cho các cán bộ địa phương là yếu tố quan trọng tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động của các tổ chức TCVM. (2) Xác định tài chính vi mô là một công cụ giảm nghèo hữu hiệu và tăng cường công tác tuyên truyền mở rộng, phát triển TCVM - Tăng cường quảng bá phát triển TCVM từ đó nâng cao mức độ tiếp cận của tổ chức TCVM. Các địa phương cần xác định TCVM là một công cụ giảm 160 nghèo hữu hiệu, định hướng gắn hoạt động TCVM với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương ở mỗi giai đọan. Do tính chất khác nhau của mỗi địa phương trong chiến lược phát triển kinh tế, cũng như công cuộc xóa đói giảm nghèo, nên đối với các chương trình, dự án hình thành ở mỗi địa phương cần có sự quản lý, giám sát và định hướng của UBND địa phương các cấp, phối hợp với sự giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố để hoạt động TCVM đúng mục tiêu đề ra. - Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, nhằm kịp thời phát hiện những sai sót, bất cập để có sự điều chỉnh kịp thời hoặc có các biện pháp xử lý, chỉnh đốn thực hiện nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả của các chính sách để phù hợp với thực tế; có cơ chế khuyến khích các tổ chức đoàn thể, hộ nghèo tham gia vào quá trình giám sát thực hiện chính sách. - Thường xuyên đánh giá chính sách để tìm ra những mô hình tốt nhất, từ đó đưa ra các chính sách linh hoạt, phát huy được tính chủ động, sáng tạo và nâng cao trách nhiệm của các cấp chính quyền địa phương ở các địa bàn khó khăn, với những đặc điểm, điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội, tập quán và dân trí rất khác nhau. Chỉ có triển khai một cách thường xuyên và đồng bộ các giải pháp trên cùng với sự quan tâm của các cấp, các ngành mới có thể thực hiện tốt mục tiêu giảm nghèo bền vững cho người dân ở vùng theo chủ trương và chính sách của Đảng và Nhà nước. (3) Các giải pháp hỗ trợ sinh kế, đào tạo nghề, tạo việc làm, xuất khẩu lao động nâng cao thu nhập cho người nghèo - Thực hiện các biện pháp phát triển ngư nghiệp kết hợp và các hoạt động kinh tế khác để thực hiện định canh, định cư vùng đầm phá. - Thực hiện hỗ trợ người nghèo biết cách tự thoát nghèo và tránh tái nghèo khi gặp rủi ro, như: hỗ trợ vật chất trực tiếp cho người nghèo trong những rủi ro đột xuất do thiên tai, dịch bệnh, hỗ trợ một phần giúp người nghèo tham gia các hoạt động kinh tế: giống cây trồng, giống con nuôi, vật tư, phân bón, thuốc trừ sâu cùng với những hỗ trợ về vật chất cho người nghèo 161 trên cơ sở hướng dẫn người nghèo sản xuất, kinh doanh phát triển kinh tế tùy theo điều kiện gia đình. - Bố trí cán bộ khuyến nông, khuyến ngư cơ sở để giúp người dân áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật và lựa chọn được giống cây, con và mô hình sản xuất thích hợp. Từng bước hướng dẫn người nghèo sản xuất được hàng hóa tập trung và tiếp cận thị trường để có những sản phẩm có giá trị cao trên thị trường. - Thường xuyên nắm bắt, khảo sát nhu cầu học nghề, tìm nghề phù hợp để có hướng đào tạo. Liên kết các trường đào tạo nghề và các DN có chức năng xuất khẩu lao động (4) Tổ chức tốt công tác tuyên truyền về hoạt động tài chính vi mô tại địa phương Nhằm hỗ trợ hỗ trợ tốt nhất khả năng tự vươn lên thoát nghèo, chống tái nghèo và có khả năng giàu có của các hộ dân cư. Các địa phương có các buổi tuyên truyền về các dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của người dân. Cách thức tiếp cận vốn và từ đó người dân có được các thông tin, kiến thức để sử dụng vốn tốt hơn. Các địa phương chú trọng đến các tầng lớp thanh niên, tập trung huy động lực lượng này để có những kế hoạch phát triển nguồn nhân lực nòng cốt cho địa phương. Vì các thế hệ trẻ được trang bị kiến thức học vấn cao hơn, có khả năng tiếp cận công nghệ thông tin và là lực lượng sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế tại địa phương.” 162 Kết luận chương 4 Từ phân tích thực trạng phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân các hạn chế. Tác giả luận án đã đưa ra định hướng phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung trong thời gian tới trong đó tập trung vào 03 định hướng cốt lõi bao gồm (1) Định hướng phát triển KT-XH vùng KTTĐ miền Trung đến năm 2030; (2) Định hướng phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung, (3) Định hướng chính sách tới mục tiêu phát triển TCVM vùng KTTĐ miền Trung. Để phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung, tác giả nêu ra 4 nhóm giải pháp, bao gồm: (1) Nhóm giải pháp về tài chính (4 giải pháp cụ thể); (2) Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực nguồn nhân lực (3 giải pháp cụ thể); (3) Nhóm giải pháp về công nghệ; (4) Nhóm giải pháp hỗ trợ phát triển hoạt động TCVM (2 giải pháp cụ thể).Trên cơ sở những định hướng và kết luận rút ra từ nghiên cứu thực trạng, tác giả luận án đã đưa ra khuyến nghị cho Chính phủ, đối với các Bộ/Ngành, Tỉnh và Thành phố nhằm phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung. 163 KẾT LUẬN Luận án phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung được thực hiện dựa trên cơ sở lý luận đã được xác định ở chương 2, tác giả đã phân tích thực trạng phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn 2015-2019. Sự phân tích thực trạng phát triển hoạt động được thực hiện dựa cơ sở tổ chức TCVM chính thức và bán chính thức. Mặt khác, tác giả luận án cũng đã chỉ ra những yếu tố tác động đến sự phát triển hoạt động TCVM. Từ đó rút ra kết luận về những kết quả đạt được phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung như sau: Tốc độ tăng trưởng tín dụng vi mô và tiết kiệm vi mô duy trì hiệu suất ổn định và tăng trưởng bền vững; Cải thiện thu nhập hộ gia đình; Tăng quyền bình đẳng giới. Tuy nhiên, hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung còn tồn tại các hạn chế: Mạng lưới hoạt động và kênh phân phối của các tổ chức TCVM còn hạn hẹp; Quy mô vốn kinh doanh của các tổ chức TCVM nhỏ so với các vùng KTTĐ còn lại và cả nước; Giá trị khoản vay trung bình còn khá thấp; Sản phẩm dịch vụ chưa phong phú, đa dạng; Chất lượng tín dụng mặc dù có cải thiện, nhưng vẫn còn nợ quá hạn, nợ xấu cao. Để phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung, tác giả nêu ra 4 nhóm giải pháp, bao gồm: (1) Nhóm giải pháp về tài chính (4 giải pháp cụ thể); (2) Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực nguồn nhân lực (3 giải pháp cụ thể); (3) Nhóm giải pháp về công nghệ (2 giải pháp cụ thể); (4) Nhóm giải pháp về phát triển thị trường TCVM (2 giải pháp cụ thể).Trên cơ sở những định hướng và kết luận rút ra từ nghiên cứu thực trạng, tác giả luận án đã đưa ra khuyến nghị cho Chính Phủ, NHNN, Bộ Tài Chính, Tỉnh và Thành phố nhằm phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung. Bên cạnh những kết quả đạt được, nghiên cứu còn một số hạn chế cần được khắc phục trong những nghiên cứu tiếp theo: 164 - Quan điểm phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung được tác giả tiếp cận dưới việc gia tăng của đối tượng thụ hưởng, chứ không nghiên cứu phát triển tổ chức. - Số liệu thứ cấp thu thập dựa trên các báo cáo của các tổ chức cung ứng dịch vụ TCVM trong vùng chưa thật sự đầy đủ, do phạm vi nghiên cứu tương đối rộng. - Số liệu khảo sát thông qua bảng hỏi chỉ đề cập đến dịch vụ tín dụng và tiết kiệm vi mô, còn các dịch vụ khác chưa đề cập đầy đủ. Trên đây là những hạn chế của nghiên cứu, trong các nghiên cứu tiếp theo, tác giả sẽ khắc phục những hạn chế nghiên cứu này nhằm phát triển một nghiên cứu hoàn thiện về sự phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ. 165 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN CỦA NGHIÊN CỨU SINH 1. Nguyễn Thị Hạnh (2020), “Phát triển hoạt động tài chính vi mô tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung” Tạp chí Tài chính, số 3, tr.51. 2. Nguyễn Thị Hạnh (2020), “Phát triển hoạt động Tài chính vi mô đối với giảm nghèo tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung”, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính Kế toán, số 04, tr.50. 166 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO * Tài liệu tiếng Việt 1. Bộ LĐ-TBXH (2020), "Quyết định Số 835/QĐ-LĐTBXH Công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020". 2. Bộ LĐ-TBXH (2017), "Quyết định Số 945/QĐ-LĐTBXH Công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020". 3. Bộ LĐ-TBXH (2018), "Quyết định Số 862/QĐ-LĐTBXH Công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020". 4. Bộ LĐ-TBXH (2019), "Quyết định Số 1052/QĐ-LĐTBXH Công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2018 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020". 5. Chính Phủ (2005), ""Nghị định 28/2005/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của các tổ chức tài chính quy mô nhỏ Tại Việt Nam". 6. Chính Phủ (2002), "Nghị định 78/2002/NĐ-CP Về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác", accessed: 31/03/2020. 7. Chính Phủ (2020), "Nghị quyết số 128/NQ-CP của Chính phủ : Về các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển các vùng kinh tế trọng điểm". 8. Chính Phủ (2007), "Nghị định số 165/2007/NĐ - CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định 28/2005/NĐ - CP". 9. Chính Phủ (2012), "Quyết định 852/QĐ-TTg Về việc chiến lược phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2011-2020". 10. Đào Lan Phương (2019), Luấn án Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc Dân Hà Nội. 167 11. Đỗ Thị Diên (2019), Phát triển dịch vụ tài chính vi mô của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Thương Mại. 12. Lê Kiên Cường (2013), Tài chính vi mô hỗ trợ xóa đói giảm nghèo tại tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Hà nội. 13. Ngân Hàng CSXH Việt Nam (2019), "Báo cáo Tổng kết Chuyên đề tín dụng người nghèo năm 2019, phương hướng nhiệm vụ năm 2020". 14. Ngân Hàng CSXH Việt Nam (2019), "Báo cáo Tổng kết Chuyên đề tín dụng người nghèo năm 2018, phương hướng nhiệm vụ năm 2019". 15. Ngân Hàng CSXH Việt Nam (2018), "Báo cáo Tổng kết Chuyên đề tín dụng người nghèo năm 2017, phương hướng nhiệm vụ năm 2018". 16. Ngân Hàng CSXH Việt Nam (2016), "Báo cáo Tổng kết Chuyên đề tín dụng người nghèo năm 2016, phương hướng nhiệm vụ năm 2017". 17. Ngân Hàng CSXH Việt Nam (2016), "Báo cáo Tổng kết Chuyên đề tín dụng người nghèo năm 2015, phương hướng nhiệm vụ năm 2016". 18. Ngân hàng Nhà nước (2018), "Thông tư số 03/2018/TT-NHNN Quy định về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô". 19. Ngân hàng Nhà nước (2015), "Thông tư số 04/2015/TT-NHNN Quy định về Quỹ Tín dụng nhân dân". 20. NGUT, AHLĐ Lê Công Cơ, PGS.TS Đoàn Thu Hà, ThS. Lê Thanh Tùng (2019), "Một số vấn đề phát triển nông nghiệp, nông thôn vùng kinh tế trọng điểm miền Trung". 21. Nguyễn Đức Hải (2012), Phát triển tài chính vi mô tại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội. 22. Nguyễn Hữu Thu (2020), Phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái Nguyên, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh, ĐH Thái Nguyên. 23. Nguyễn Kim Anh (2016), Sản phẩm dịch vụ tài chính vi mô: Thực trạng và giải pháp phát triển., Nhóm Công tác Tài chính vi mô Việt Nam. 168 24. Nguyễn Kim Anh và Lê Thanh Tâm (2012), Mức độ bền vững của các tổ chức vi mô Việt Nam: Thực trạng và một số khuyến nghị., NXB Giao thông vận tải. 25. Nguyễn Kim Anh, Lê Thanh Tâm, Nguyễn Thị Mỹ Dung và cộng sự. (2010), Phát triển tài chính vi mô ở khu vực nông nghiệp, nông thôn Việt Nam. 26. Nguyễn Kim Anh, Lê Thanh Tâm, Nguyễn Thị Tuyết Mai và cộng sự. (2014), Tài chính vi mô tại Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị chính sách., Nhóm Công tác Tài chính vi mô Việt Nam. 27. Nguyễn Kim Anh, Ngô Văn Thứ, Ngô Minh Tâm và cộng sự. (2011), Tài chính vi mô với giảm nghèo tại Việt Nam. Kiểm định và so sánh, Nhà xuất bản Thống kê. 28. Nguyễn Kim Anh, Nguyễn Thị Tuyết Mai, Phí Trọng Hiển và cộng sự. (2017), Ứng dụng công nghệ tài chính (Fintech) trong hoạt động tài chính vi mô hướng tới phổ cập tài chính tại Việt Nam, Nhóm Công tác Tài chính vi mô Việt Nam. 29. Nguyễn Quỳnh Phương (2017), Phát triển hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Đại học Thương mại Hà Nội. 30. Nhóm công tác Tài chính vi mô Việt Nam (2019), "Danh bạ Tài chính vi mô". 31. Nhóm công tác Tài chính vi mô Việt Nam (2018), "Danh bạ Tài chính vi mô". 32. Nhóm công tác Tài chính vi mô Việt Nam (2017), "Danh bạ Tài chính vi mô". 33. Nhóm công tác Tài chính vi mô Việt Nam (2016), "Danh bạ Tài chính vi mô". 34. PGS.TS Lê Văn Tề và ThS. Huỳnh Thị Hương Thảo (2011), Thị trường tài chính và các định chế tài chính trung gian, NXB Phương Đông. 169 35. Phạm Bích Liên (2016), Phát triển hoạt động tài chính vi mô tại các tổ chức tín dụng Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. 36. Phạm Thái Hà (2017), "Hoạt động tài chính vi mô: Kinh nghiệm thế giới và bài học cho Việt Nam", Tạp Chí Tài Chính. 37. Quốc hội (2010), "Luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức tín dụng". 38. Thủ tướng Chính phủ (2017), "Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg Quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức phi chính phủ". 39. Thủ tướng Chính phủ (2014), "Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030". 40. Thủ tướng Chính phủ (2020), "Quyết định số 149/QĐ-TTg về phê duyệt Chiến lược Quốc gia về Tài chính toàn diện". 41. Thủ tướng Chính phủ (2020), "Quyết định V/v phê duyệt chiến lược tài chính toàn diện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030". 42. Thủ tướng Chính phủ (2011), "Quyết định 09/2011/QĐ-TTg Về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015". 43. Thủ tướng Chính phủ (2015), "Quyết định 59/2015/QĐ-TTg Về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020". 44. Thủ tướng Chính phủ (2011), "Quyết định số 2195/QĐ-TTg Phê duyệt đề án xây dựng và phát triển hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020". 45. Trịnh Thu Thủy (2019), Giải pháp tài chính vi mô cho xóa đói giảm nghèo bền vững ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. 46. Trương Quang Thông và Vũ Đức Cẩn (2017), "Tài chính vi mô tại Việt Nam: Thực trạng hoạt động và các hàm ý chính sách", Tạp Chí Công Thương, (11). 170 47. Võ Đức Toàn (2020), "Hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô góp phần giảm nghèo bền vững", Tạp Chí Công Thương. 48. "Luận án tiến sĩ Ngô Mạnh Chính - Viện Đào tạo Sau đại học", < tien-si-ngo-manh-chinh/>, accessed: 25/03/2019. * Tài liệu tiếng Anh 49. Rahman W.A.A. (2010), "An Overview of Microfinance: History and Evolution, Definition and Practice", Ahfad J, 27(2), 3. 50. Ferro-Luzzi G. và Weber S. (2006), Measuring the Performance of Microfinance Institutions, SSRN Scholarly Paper, Social Science Research Network, Rochester, NY. 51. Heng S. (2015), Assessing Outreach and Sustainability of Microfinance Institutions in Cambodia, Ohio University. 52. Hudon M. và Meyer C. (2016), "A Case Study of Microfinance and Community Development Banks in Brazil: Private or Common Goods?", Nonprofit Volunt Sect Q, 45(4_suppl), 116S-133S. 53. Lebovics M., Hermes N., và Hudon M. (2016), "Are Financial and Social Efficiency Mutually Exclusive? A Case Study of Vietnamese Microfinance Institutions", Ann Public Coop Econ, 87(1), 55-77. 54. Ledgerwood J. (1999), Microfinance handbook: an institutional and financial perspective, The World Bank, Washington, DC. 55. Ngân hàng Nhà nước (2012), "Quyết định số 572/QĐ-NHNN Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án xây dựng và phát triển hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020". 56. Schreiner M. (2002), "Aspects of outreach: a framework for discussion of the social benefits of microfinance", J Int Dev, 14(5), 591-603. 57. "Microcredit changes lives - ProQuest", <https://search.proquest.com/ openview/0d5efc3b70cf39af00273d5b870dce58/1?pq- origsite=gscholar&cbl=25518>, accessed: 17/06/2019. 171 58. Akpalu W., Alnaa S.E., và Aglobitse P.B. (2012), "Access to microfinance and intra household business decision making: Implication for efficiency of female owned enterprises in Ghana", J Socio-Econ, 41(5), 513-518. 59. Bộ LĐ-TBXH (2016), "Quyết định Số 1095/QĐ-LĐTBXH Công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020". 60. Donou-Adonsou F. và Sylwester K. (2016), "Financial development and poverty reduction in developing countries: New evidence from banks and microfinance institutions", Rev Dev Finance, 6(1), 82-90. 61. Imai K.S., Gaiha R., Thapa G. và cộng sự. (2012), "Microfinance and Poverty-A Macro Perspective", World Dev, 40(8), 1675-1689. 62. Joanna Ledgerwood Julie Earne Candace Nelson (2013), The New Microfinance Handbook: A Financial Market System Perspective, The World Bank. 63. Korth M., Stewart R., Van Rooyen C. và cộng sự. (2012), "Microfinance: development intervention or just another bank?", J Agrar Change, 12(4), 575-586. 64. Quayes S. (2012), "Depth of outreach and financial sustainability of microfinance institutions", Appl Econ, 44(26), 3421-3433. 65. Siwale J.N. và Ritchie J. (2012), "Disclosing the loan officer’s role in microfinance development", Int Small Bus J, 30(4), 432-450. 66. Wijesiri M., Viganò L., và Meoli M. (2015), "Efficiency of microfinance institutions in Sri Lanka: a two-stage double bootstrap DEA approach", Econ Model, 47, 74-83. 172 PHỤ LỤC Phụ lục 3.1: Xác định nghèo đa chiều ở Việt Nam Chiều nghèo Chỉ số đo lường Mức độ thiếu hụt Cơ sở pháp lý 1) Giáo dục 1.1 Trình độ giáo dục của người lớn Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên đủ 15 tuổi sinh từ năm 1986 trở lại không tốt nghiệp trung học cơ sở và hiện không đi học Hiến pháp 2013 NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. Nghị quyết số 41/2000/QH (bổ sung bởi Nghị định số 88/2001/NĐ-CP) 1.2 Tình trạng đi học của trẻ em Hộ gia đình có ít nhất 1 trẻ em trong độ tuổi đi học (5 - 14 tuổi) hiện không đi học Hiến pháp 2013. Luật Giáo dục 2005. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. 2) Y tế 2.1 Tiếp cận các dịch vụ y tế Hộ gia đình có người bị ốm đau nhưng không đi khám chữa bệnh (ốm đau được xác định là bị bệnh/ chấn thương nặng đến mức phải nằm một chỗ và phải có người chăm sóc tại giường hoặc nghỉ việc/học không tham gia được các hoạt động bình thường) Hiến pháp 2013. Luật Khám chữa bệnh 2011. 173 Chiều nghèo Chỉ số đo lường Mức độ thiếu hụt Cơ sở pháp lý 2.2 Bảo hiểm y tế Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 6 tuổi trở lên hiện tại không có bảo hiểm y tế Hiến pháp 2013. Luật bảo hiểm y tế 2014. NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. 3) Nhà ở 3.1. Chất lượng nhà ở Hộ gia đình đang ở trong nhà thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ (Nhà ở chia thành 4 cấp độ: nhà kiên cố, bán kiên cố, nhà thiếu kiên cố, nhà đơn sơ) Luật Nhà ở 2014. NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. 3.2 Diện tích nhà ở bình quân đầu người Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ gia đình nhỏ hơn 8m2 Luật Nhà ở 2014. Quyết định 2127/QĐ-Ttg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 4) Điều kiện sống 4.1 Nguồn nước sinh hoạt Hộ gia đình không được tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. 4.2. Hố xí/nhà vệ sinh Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. 5) Tiếp cận thông tin 5.1 Sử dụng dịch vụ viễn thông Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng thuê bao điện thoại và internet Luật Viễn thông 2009. NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. 5.2 Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin Hộ gia đình không có tài sản nào trong số các tài sản: Tivi, đài, máy vi tính; và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã/thôn Luật Thông tin Truyền thông 2015. NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. Nguồn: [50] 174 Phụ lục 3.2: Khung pháp lý điều tiết các hoạt động TCVM tại Việt Nam STT Năm Tên văn bản 1 2005 Nghị định 28/2005/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của các tổ chức tài chính quy mô nhỏ Tại Việt Nam [11] 2 2007 Nghị định số 165/2007/NĐ - CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định 28/2005/NĐ - CP [10] 3 2009 Thông tư 07/2009/TT - NHNN Quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ [22] 4 2009 Quyết định 1450/QĐ-TTg V/v thành lập ban công tác về tài chính quy mô nhỏ [53] 5 2010 Luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức tín dụng [44] 6 2011 Quyết định số 2195/QĐ-TTg Phê duyệt đề án xây dựng và phát triển hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020 [52] 2012 Công văn 591/TTg-QHQT V/v Phê duyệt danh mục Chương trình phát triển tài chính vi mô- Tiểu chương trình I, vay vốn ADB [54] 7 2013 Thông tư 06/2013/TT - BTC Hướng dẫn chế độ tài chính đối với các TCTCVM [5] 8 2013 Thông tư 135/2013/TT-BTC Hướng dẫn áp dụng thí điểm chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức tài chính vi mô. [6] 9 2014 Quyết định số 1947/QĐ-NHNN V/v thành lập Tổ thường trực giúp việc Ban công tác tài chính vi mô [23] 10 2015 Thông tư sô 33 /2015/TT-NHNN Quy định các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô [24] 11 2015 Công văn số 8411/VPCP-KTTH V/v bố trí nguồn vốn để hỗ trợ hoạt động tài chính vi mô [56] 12 2017 Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg Quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức phi chính phủ [46] 175 STT Năm Tên văn bản 13 2017 Luật số 17/2017/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật các tổ chức tín dụng năm 2010 [45] 14 2018 Thông tư số 03/2018/TT-NHNN Quy định về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô [20] 15 2019 Thông tư 37/2019/TT-BTC hướng dẫn về chế độ tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức phi chính phủ [7] 16 2019 Thông tư 31/2019/TT-NHNN quy định về hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô [23] 17 2019 Thông tư 19/2019/TT-NHNN quy định mạng lưới hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô [26] 18 2019 Thông tư 05/2019/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho các tổ chức tài chính vi mô [8] 19 2019 Nghị định 86/2019/NĐ-CP quy định mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [12] 20 2020 Quyết định số 149/QĐ-TTg Về việc phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030 [51] Nguồn: Tác giả tổng hợp 176 Phụ lục 3.3 BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT Để đánh giá về sự phát triển Tài chính vi mô tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tác động đến mức sống của hộ nghèo, khả năng tiếp cận vốn của hộ nghèo. Xin Ông/bà vui lòng cung cấp các thông tin có liên quan để phục vụ cho việc nghiên cứu và khuyến nghị chính sách. Tôi hi vọng sự hợp tác của Ông/ bà góp phần phát triển hoạt động tài chính vi mô nhằm giảm nghèo cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chúng ta. Xin chân thành cảm ơn! PHẦN 1. THÔNG TIN VỀ HỘ GIA ĐÌNH 1.1 Ngày phỏng vấn , tại Thôn.Xã ..Huyện..Tỉnh 1.2 Tên người được phỏng vấn: Tuổi: 1.3 Giới tính: □Nam, □Nữ 1.4 Hộ gia đình thuộc: □Dân tộc Kinh, □Dân tộc khác 1.5 Số thành viên trong hộ gia đình: Trong độ tuổi lao động: 1.6 Trình độ học vấn chủ hộ: □ Tiểu học □ Trung học cơ sở □ Trung học phổ thông □ Trung cấp, cao đẳng, đại học PHẦN 2. THÔNG TIN VỀ VIỆC VAY VỐN CỦA HỘ GIA ĐÌNH 2.1 Trong 3 năm gần đây, gia đình Ông (bà) vay vốn từ nguồn nào và chi tiết các khoản vay: Tổ chức Vay vốn của tổ chức Lãi suất (năm) Thời hạn vay (tháng) 1. Các Ngân hàng thương mại 2.Ngân hàng Chính sách xã hội 3. Quỹ Tín dụng nhân dân 4.Các chương trình dự án 5.Hụi, họ, tín dụng đen 6.Nguồn khác 2.2 Mục đích vay vốn của hộ gia đình. □ Trồng trọt, chăn nuôi □ Buôn bán □ Tiểu thủ công nghiệp □ Khác 177 2.3 Hình thức trả nợ gốc và lãi của hộ gia đình. □ Theo tháng □ Theo quý □ Trả tất cả 1 lần vào cuối kỳ □ Trả khác 2.4 Nguồn thu nhập để trả nợ của hộ gia đình. □ Từ sản xuất kinh doanh □ Làm công □ Đi vay □ Khác 2.5 Gia đình Ông (bà) có gặp khó khăn trong việc trả nợ? □ Có □ Không 2.6 Gia đình Ông (bà) gặp khó khăn trong việc trả nợ là do: □ Trồng trọt, chăn nuôi bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh. □ Kinh doanh thua lỗ □ Các biến cố trong cuộc sống □ Các lý do khác:. PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ MỨC SỐNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH TRƯỚC VÀ SAU KHI THAM VAY VỐN TỪ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ 3.1 Hoạt động nào dưới đây mang lại thu nhập chính cho gia đình Ông (bà) trước khi tham gia vay vốn? □ Trồng trọt, chăn nuôi □ Buôn bán □ Tiểu thủ công nghiệp □ Làm công □ Khác 3.2 Hoạt động nào dưới đây mang lại thu nhập chính cho gia đình Ông (bà) sau khi tham gia vay vốn? □ Trồng trọt, chăn nuôi □ Buôn bán □ Tiểu thủ công nghiệp □ Làm công □ Khác 178 3.3 Sự thay đổi thu nhập, chi tiêu và tích lũy của gia đình Ông (bà) sau khi vay vốn 1 năm (Khoanh tròn vào giá trị được chọn) Chỉ tiêu 1.Giảm đi 2.Không tăng 3.Giữ nguyên 4. Tăng không đáng kể 5. Tăng nhiều 1.Thu nhập 1 2 3 4 5 2.Chi tiêu 1 2 3 4 5 3.Tích lũy 1 2 3 4 5 4.Đầu tư cho tài sản, học tập con cái 1 2 3 4 5 o Sự thay đổi thu nhập, chi tiêu và tích lũy của gia đình Ông (bà) sau khi vay vốn 2 năm trở lên. (Khoanh tròn vào giá trị được chọn) Chỉ tiêu 1.Giảm đi 2.Không tăng 3.Giữ nguyên 4. Tăng không đáng kể 5. Tăng nhiều 1.Thu nhập 1 2 3 4 5 2.Chi tiêu 1 2 3 4 5 3.Tích lũy 1 2 3 4 5 4.Đầu tư cho tài sản, học tập con cái 1 2 3 4 5 o Đánh giá về sự thay đổi mức sống của gia đình Ông (bà). (Khoanh tròn vào giá trị được chọn) Các nhân tố Mức độ đồng ý 1 . H o à n to à n kh ô n g đ ồ n g ý 2 . C h ư a th ự c sự đ ồ n g ý 3 . T ư ơ n g đ ố i đ ồ n g ý 4 . Đ ồ n g ý 5 . H o à n to à n đ ồ n g ý 1.Việc vay vốn tăng thêm việc làm cho gia đình. 1 2 3 4 5 2.Việc vay vốn tăng thêm thu thập cho gia đình. 1 2 3 4 5 3.Việc vay vốn tăng thêm khả năng tiết kiệm cho gia đình. 1 2 3 4 5 4.Việc vay vốn nâng cao được mức sống vật chất cho gia đình. 1 2 3 4 5 5.Việc vay vốn tác động tích cực đến đời sống tinh thần cho gia đình. 1 2 3 4 5 179 PHẦN 4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN DỊCH VỤ TỪ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ 4.1 Thông tin các dịch vụ về TCVM gia đình Ông (bà) nhận được từ nguồn nào sau đây? □ Liên hệ trực tiếp các tổ chức tài chính vi mô □ Tổ chức đoàn thể. □ Từ các phương tiện truyền thông. □ Gia đình, bạn bè □ Khác 4.2 Đánh giá mức độ gia đình Ông (bà) tiếp cận dịch vụ TCVM. (Khoanh tròn vào giá trị được chọn) Các nhân tố Mức độ đồng ý 1 . H o à n to à n kh ô n g đ ồ n g ý 2 . C h ư a th ự c sự đ ồ n g ý 3 . T ư ơ n g đ ố i đ ồ n g ý 4 . Đ ồ n g ý 5 . H o à n to à n đ ồ n g ý 1.Có nhu cầu vay vốn nhưng chưa được vay do điều kiện vay vốn chưa đủ. 1 2 3 4 5 2.Khách hàng đủ các điều kiện vay vốn nhưng chờ xét duyệt quá lâu. 1 2 3 4 5 3.Mức cho vay của các tổ chức phù hợp với nhu cầu vốn 1 2 3 4 5 4. Nguồn vốn vay đã đáp ứng được nhu cầu sử dụng của hộ gia đình 1 2 3 4 5 4.3 Đánh giá mức độ hỗ trợ gia đình Ông (bà) tiếp cận dịch vụ TCVM. (Khoanh tròn vào giá trị được chọn) Các nhân tố Mức độ đồng ý 1 . H o à n to à n kh ô n g đ ồ n g ý 2 . C h ư a th ự c sự đ ồ n g ý 3 . T ư ơ n g đ ố i đ ồ n g ý 4 . Đ ồ n g ý 5 . H o à n to à n đ ồ n g ý 1.Thủ tục, hồ sơ vay vốn tại các tổ chức TCVM đơn giản, thuận tiện. 1 2 3 4 5 2.Các cán bộ tín dụng hoặc các cán bộ tổ chức chính trị - xã hội có hướng dẫn, phổ biến điều kiện tiếp cận dịch vụ 1 2 3 4 5 3. Các cán bộ tín dụng hoặc các cán bộ tổ chức chính trị - xã hội có hỗ trợ các khâu trong việc lập hồ sơ 1 2 3 4 5 4.Thái độ các cán bộ tín dụng hoặc các cán bộ tổ chức chính trị - xã hội nhiệt tình, dễ tiếp xúc. 1 2 3 4 5 180 4.4 Đánh giá chi phí gia đình Ông (bà) tiếp cận dịch vụ TCVM. (Khoanh tròn vào giá trị được chọn) Các nhân tố Mức độ đồng ý 1 . H o à n to à n kh ô n g đ ồ n g ý 2 . C h ư a th ự c sự đ ồ n g ý 3 . T ư ơ n g đ ố i đ ồ n g ý 4 . Đ ồ n g ý 5 . H o à n to à n đ ồ n g ý 1.Mức lãi suất vay còn cao. 1 2 3 4 5 2.Phát sinh các chi phí về thủ tục hành chính. 1 2 3 4 5 3.Phát sinh các chi phí vay khác ngoài tiền lãi đã quy định. 1 2 3 4 5 4.Phát sinh các chi phí đi lại 1 2 3 4 5 PHẦN 5. ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KHÁC 5.1 Gia đình Ông (bà) có tham gia gửi tiết kiệm tại các tổ chức tài chính trên địa bàn? □ Có □ Không 5.2 Gia đình Ông (bà) gửi tiết kiệm tại tổ chức nào? □ Ngân hàng thương mại trên địa bàn □ Ngân hàng Chính sách xã hội □ Quỹ Tín dụng nhân dân □ Chơi hụi, họ □ Khác 5.3 Gia đình Ông (bà) có tham gia bảo hiểm? □ Có □ Không 5.4 Gia đình Ông (bà) tham gia loại bảo hiểm nào? □ BH Y tế □ BH nhân thọ □ BH cây trồng, vật nuôi. □ BH tài sản □ Khác (cụ thể) 181 5.5 Đánh giá các chính sách, chương trình hỗ trợ gia đình Ông (bà) về hoạt động sản xuất, kinh doanh. (Khoanh tròn vào giá trị được chọn) Các nhân tố Mức độ đồng ý 1 . H o à n to à n kh ô n g đ ồ n g ý 2 . C h ư a th ự c sự đ ồ n g ý 3 . T ư ơ n g đ ố i đ ồ n g ý 4 . Đ ồ n g ý 5 . H o à n to à n đ ồ n g ý 1.Luôn nhận được các thông tin về thị trường tiêu thụ sản phẩm, giá cả. 1 2 3 4 5 2.Được hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm nông sản và kinh doanh khác. 1 2 3 4 5 3.Được tham gia các đào tạo nghề, chuyển đổi nghề nghiệp. 1 2 3 4 5 4.Được hỗ trợ các lớp kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi 1 2 3 4 5 5.6 Đánh giá các chính sách, chương trình hỗ trợ gia đình Ông (bà) về nâng cao nhận thức, hiểu biết. (Khoanh tròn vào giá trị được chọn) Các nhân tố Mức độ đồng ý 1 . H o à n to à n kh ô n g đ ồ n g ý 2 . C h ư a th ự c sự đ ồ n g ý 3 . T ư ơ n g đ ố i đ ồ n g ý 4 . Đ ồ n g ý 5 . H o à n to à n đ ồ n g ý 1. Được phổ biến kiến thức về lập kế hoach tài chính 1 2 3 4 5 2.Được phổ biến kiến thức về lập kế hoach kinh doanh 1 2 3 4 5 3.Được phổ biến thêm các kiến thức về xã hội 1 2 3 4 5 4.Được hỗ trợ trong công tác chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho gia đình. 1 2 3 4 5 Xin Ông/bà cho biết mong muốn của gia đình trong việc vay các nguồn vốn giảm nghèo trong thời gian đến: Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/bà! 182 Phụ lục 3.4 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀ THAM KHẢO Ý KIẾN CỦA CÁC CHUYÊN GIA Xin chào Quý Ông/Bà! Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu về sự phát triển Tài chính vi mô tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tác động đến mức sống của hộ nghèo, khả năng tiếp cận vốn của hộ nghèo. Xin Ông/bà vui lòng cung cấp các thông tin có liên quan để phục vụ cho việc nghiên cứu và khuyến nghị chính sách. Tôi hi vọng sự hợp tác của Ông/ bà góp phần phát triển hoạt động tài chính vi mô nhằm giảm nghèo cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chúng ta. Xin chân thành cảm ơn! I. Thông tin người phỏng vấn Họ và tên người được phỏng vấn: . Chức vụ:.............................................. ........................ .................... ....................... Cơ quan/tổ chức........................................................................................................ Số điện thoại liên hệ: ......................................................................................... ...... II. Câu hỏi phỏng vấn Câu hỏi 1. Theo Ông (bà) công tác triển khai các hoạt động Tài chính vi mô tại địa phương thời gian qua gặp những thuận lợi, khó khăn gì? Câu hỏi 2. Theo Ông (bà) hoạt động cung ứng tín dụng vi mô đã đáp ứng nhu cầu vốn cho các khách hàng Tài chính vi mô chưa? Câu hỏi 3. Theo Ông (bà) thời hạn cung ứng tín dụng vi mô đã đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng Tài chính vi mô chưa? Câu hỏi 4. Theo Ông (bà) mức lãi suất các tổ chức Tài chính vi mô áp dụng hiện nay đã phù hợp chưa? Câu hỏi 5. Theo Ông (bà) về kỳ hạn cho vay đã phù hợp với tình hình sử dụng vốn của khách hàng tài chính vi mô chưa? Câu hỏi 6. Theo Ông (bà) hiệu quả việc sử dụng vốn vay của khách hàng Tài chính vi mô thời gian qua như thế nào? Câu hỏi 7. Theo Ông (bà) người nghèo có dễ dàng tiếp cận được các sản phẩm Tài chính vi mô từ các tổ chức Tài chính vi mô cung cấp không? Câu hỏi 8. Theo Ông (bà) cho biết những hoạt động Tài chính vi mô tại địa phương đã tác động đến thu nhập và mức sống của người nghèo thời gian qua như thế nào? Câu hỏi 9. Theo Ông (bà) chúng ta phải đề ra các giải pháp gì để phát triển hoạt động Tài chính vi mô tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung để góp phần giảm nghèo bền vững? Xin chân thành cảm ơn Quý Ông/bà đã tham gia trả lời câu hỏi. Xin cảm ơn! 183 Phụ lục 3.5a PHẦN 1. THÔNG TIN VỀ HỘ GIA ĐÌNH Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 174 29,0 29,0 29,0 Nu 426 71,0 71,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 Dan toc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kinh 576 96,0 96,0 96,0 Khac 24 4,0 4,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 So nguoi trong do tuoi lao dong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 10 1,7 1,7 1,7 2 24 4,0 4,0 5,7 3 222 37,0 37,0 42,7 4 288 48,0 48,0 90,7 5 19 3,2 3,2 93,8 6 37 6,2 6,2 100,0 Total 600 100,0 100,0 Trinh do hoc van Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tieu hoc 354 59,0 59,0 59,0 THCS 150 25,0 25,0 84,0 THPT 78 13,0 13,0 97,0 TC, CD, DH 18 3,0 3,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 184 Phụ lục 3.5b PHẦN 2. THÔNG TIN VỀ VIỆC VAY VỐN CỦA HỘ GIA ĐÌNH Vay von to chuc Responses Percent of Cases N Percent Ngan hang Thuong mai 22 3,4% 3,7% Ngan hang chinh sach XH 595 91,1% 99,2% Quy tin dung nhan dan 25 3,8% 4,2% Cac chuong trinh du an 8 1,2% 1,3% Hui ho, tin dung den 3 0,5% 0,5% Total 653 100,0% 108,8% Lai suat (nam) Ngan hang Thuong mai Ngan hang chinh sach XH Quy tin dung nhan dan Cac chuong trinh du an Muc lai suat 3-6,6% Count 4 539 0 0 5,6 - 7% Count 3 12 2 8 7 - 12% Count 0 23 21 0 7 - 9% Count 15 18 2 0 10 - 20% Count 0 3 0 0 Total Count 22 595 25 8 So thanh vien trong gia dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulati ve Percent Valid 2 2 ,3 ,3 ,3 3 3 ,5 ,5 ,8 4 2 ,3 ,3 1,2 5 299 49,8 49,8 51,0 6 294 49,0 49,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 185 Lai suat (nam) Hui ho, tin dung den Total Muc lai suat 3-6,6% Count 0 539 5,6 - 7% Count 0 17 7 - 12% Count 0 23 7 - 9% Count 0 18 10 - 20% Count 3 3 Total Count 3 600 Thoi gian vay Ngan hang Thuong mai Ngan hang chinh sach XH Quy tin dung nhan dan Cac chuong trinh du an Thoi gian vay 12 thang Count 0 10 0 0 12- 36 thang Count 4 33 21 8 12 - 60 thang Count 14 19 0 0 36 - 48 thang Count 4 533 4 0 Total Count 22 595 25 8 Thoi gian vay Total Hui ho, tin dung den Thoi gian vay 12 thang Count 3 10 12- 36 thang Count 0 38 12 - 60 thang Count 0 19 36 - 48 thang Count 0 533 Total Count 3 600 Muc dich vay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trong trot, chan nuoi 366 61,0 61,0 61,0 Tieu thu cong nghiep 90 15,0 15,0 76,0 Buon ban 126 21,0 21,0 97,0 Khac 18 3,0 3,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 186 Hinh thuc tra no Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Theo thang 114 19,0 19,0 19,0 Theo quy 468 78,0 78,0 97,0 Tra cuoi ky 18 3,0 3,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 Nguon tra no Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tu tien lam cong 108 18,0 18,0 18,0 Tu hoat dong kinh doanh 408 68,0 68,0 86,0 Tu di vay 27 4,5 4,5 90,5 Khac 57 9,5 9,5 100,0 Total 600 100,0 100,0 Kho khan tra no Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 546 91,0 91,0 91,0 Khong 54 9,0 9,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 Nguyen nhan kho khan tra no Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trong trot bi anh huong thien tai 354 59,0 59,0 59,0 Kinh doanh thua lo 126 21,0 21,0 80,0 Cac bien co trong cuoc song 54 9,0 9,0 89,0 Khac 66 11,0 11,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 187 Phụ lục 3.5c PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ MỨC SỐNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH TRƯỚC VÀ SAU KHI THAM VAY VỐN TỪ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ Hoat dong mang lai thu nhap chinh truoc vay von Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trong trot, chan nuoi 348 58,0 58,0 58,0 Buon ban 132 22,0 22,0 80,0 Tieu thu cong nghiep 48 8,0 8,0 88,0 Lam cong 72 12,0 12,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 Hoat dong mang lai thu nhap chinh sau vay von Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trong trot, chan nuoi 306 51,0 51,0 51,0 Buon ban 174 29,0 29,0 80,0 Tieu thu cong nghiep 66 11,0 11,0 91,0 Lam cong 54 9,0 9,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 Statistics Thay doi thu nhap sau vay von 1 nam Thay doi chi tieu sau vay von 1 nam Thay doi tich luy sau vay von 1 nam Thay doi tai san sau vay von 1 nam Thay doi thu nhap sau vay von 2 nam N Valid 600 600 600 600 600 Missing 0 0 0 0 0 Mean 4,1167 3,2083 2,4150 3,1033 4,5033 Std, Deviation ,51332 ,89607 1,52752 ,59994 1,15421 188 Statistics Thay doi chi tieu sau vay von 2 nam Thay doi tich luy sau vay von 2 nam Thay doi tai san sau vay von 2 nam N Valid 600 600 600 Missing 0 0 0 Mean 4,2217 3,5367 4,2233 Std, Deviation 1,37684 1,43948 1,11003 Statistics Tang them viec lam cho gia dinh Tang them thu nhap cho gia dinh Tang them kha nang tiet kiem Nang cao muc song vat chat Tac dog tich cuc den doi song cho gia dinh N Valid 600 600 600 600 600 Missing 0 0 0 0 0 Mean 4,0900 4,0350 4,0783 4,0383 4,0367 Std, Deviation ,46790 ,72892 ,67302 ,69113 ,81635 Phụ lục 3.5d PHẦN 4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN DỊCH VỤ TỪ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ Thong tin khoan vay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Lien he truc tiep cac to chuc TC VM 30 5,0 5,0 5,0 To chuc doan the 486 81,0 81,0 86,0 Tu phuong tien truyen thong 12 2,0 2,0 88,0 Gia dinh, ban be 66 11,0 11,0 99,0 Khac 6 1,0 1,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 189 Statistics Dieu kien vay von chua du Cho xet duyet qua lau Muc cho vay phu hop voi nhu cau vay von Nguon von vay dap ung nhu cau su dung ho gia dinh N 600 600 600 600 600 0 0 0 0 0 Mean 2,0083 3,5983 4,0200 4,0183 Std, Deviation 1,70776 1,6473 ,98720 ,96413 Statistics Thu tuc ho so don gian thuan tien CB tin dung huong dan pho bien dieu kien tiep can dich vu CB tin dung ho tro cac khau trong viec lap ho so Thai do CB tin dung nhiet tinh de tiep xuc N Valid 600 600 600 600 Missing 0 0 0 0 Mean 2,5317 4,5450 4,5133 4,5017 Std, Deviation 1,70533 ,84211 ,91718 ,86867 Statistics Muc lai suat vay con cao Phat sinh cac chi phi ve thu tuc hanh chinh Phat sinh cac chi phi khac ngoai tien lai da qui dinh Phat sinh cac chi phi di lai N 600 600 600 600 600 0 0 0 0 0 Mean 3,5950 2,5383 2,5450 1,0767 Std, Deviation 1,63056 1,77401 1,70082 ,45950 190 Phụ lục 3.5e PHẦN 5. ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KHÁC Tham gia gui tiet kiem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 546 91,0 91,0 91,0 Khong 54 9,0 9,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 Gui TK ngan hang chinh sach xa hoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 498 83,0 83,0 83,0 Khong 102 17,0 17,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 Gui TK ngan hang TM tren dia ban Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 66 11,0 11,0 11,0 Khong 534 89,0 89,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 Gui TK qui tin dung nhan dan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 126 21,0 21,0 21,0 Khong 474 79,0 79,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 Choi hui, ho Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 18 3,0 3,0 3,0 Khong 582 97,0 97,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 191 Tham gia bao hiem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 546 91,0 91,0 91,0 Khong 54 9,0 9,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 Bao hiem y te Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong 42 7,0 7,0 7,0 Co 558 93,0 93,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 Bao hiem nhan tho Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong 594 99,0 99,0 99,0 Co 6 1,0 1,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 Bao hiem tai san Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong 54 9,0 9,0 9,0 Co 546 91,0 91,0 100,0 Total 600 100,0 100,0 192 Statistics Luon nhan duoc thong tin ve thi truong tieu thu san pham gia ca Ho tro tieu thu nong san va kinh doanh khac Tham gia dao tao nghe, chuyen doi nghe Ho tro ky thuat trong trot chan nuoi Duoc pho bien kien thuc lap ke hoach tai chinh N Valid 600 600 600 600 600 Missing 0 0 0 0 0 Mean 2,3533 2,3050 2,3250 2,3800 2,5250 Std, Deviation ,67522 ,91289 ,93497 ,97836 ,73956 Statistics Duoc pho bien kien thuc lap ke hoach kinh doanh Duoc pho bien them cac kien thuc ve xa hoi Duoc ho tro cong tac cham soc suc khoe gia dinh N Valid 600 600 600 Missing 0 0 0 Mean 2,5033 2,5217 2,5833 Std, Deviation ,89889 1,91633 1,38187

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_hoat_dong_tai_chinh_vi_mo_tai_vung_kinh_t.pdf
  • pdfCV.pdf
  • pdfThông tin tóm tắt về kết luận mới TA-Nguyen Thi Hanh.pdf
  • pdfThông tin tóm tắt về kết luận mới TV-Nguyen Thi Hanh.pdf
  • pdfTom tat LA TA-Nguyen Thi Hanh.pdf
  • pdfTom tat LA TV-Nguyen Thi Hanh.pdf
Luận văn liên quan