Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của các tổ chức TCVM
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Đối với cán bộ tín dụng nên tuyển
dụng người địa phương, bám sát địa bàn hiểu rõ từng đối tượng khách hàng
cũng như lịch sử tín dụng của khách hàng để áp dụng điều kiện cho vay, thủ tục
giải ngân và thu hồi vốn phù hợp đối với từng khách hàng.
Cần có chiến lược phát triển, bồi dưỡng cán bộ quản lý cũng như đội ngũ
nhân viên. Cần chuẩn hóa cán bộ, tuyển dụng đúng người, đúng việc và đảm
bảo về chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ. Đối với cán bộ tín dụng, có thể
tuyển dụng người địa phương vào làm việc vì họ hiểu rõ người dân vùng
mình hơn nên có thể giảm thiểu rủi ro và chi phí giao dịch cho các tổ chức
TCVM. Đồng thời, các cán bộ tín dụng có thể phải bám sát địa bàn, hiểu rõ
từng đối tượng khách hàng cũng như lịch sử tín dụng của khách hàng để áp
dụng điều kiện cho vay, thủ tục giải ngân và thu hồi vốn phù hợp đối với từng
khách hàng
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 206 trang
206 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển hoạt động tài chính vi mô tại vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cần phải: 
(1) Hoàn thiện hành lang pháp lý, chính sách thúc đẩy tài chính toàn 
diện, trong đó có phát triển các tổ chức TCVM 
- Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển hoạt động của các tổ chức TCVM 
chính thức. Trong thời gian tới NHNN với vai trò là cơ quan đầu mối sẽ thực 
hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động tài chính vi 
mô. Đối với những văn bản pháp lý hiện tại còn nhiều bất cập, hạn chế, NHNN 
cần thực hiện sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện các văn bản pháp lý. 
Trong giai đoạn tới 2019 - 2025, và định hướng đến năm 2030, NHNN đã 
ban hành Thông tư số 03/2018/TT-NHNN Quy định về cấp Giấy phép, tổ chức 
và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô [18], nhưng cần ban hành các văn bản 
hướng dẫn cụ thể theo từng nhóm tổ chức như chính thức, bán chính thức và cả 
phi chính thức. Đặc biệt, để tạo điều kiện cho TCVM phát triển theo hướng 
phát triển Tài chính toàn diện, NHNN cần nghiên cứu, ban hành các quy định 
tạo thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức TCVM trong lĩnh vực tài chính số, 
các quy định về hình thức huy động vốn qua cộng đồng mạng, các quy định hỗ 
 157 
trợ cho các tổ chức TCVM về lãi suất khi cho vay DN siêu nhỏ, cho vay trong 
lĩnh vực nông nghiệp xanh, sạch... 
- Xây dựng và ban hành các quy định và hướng dẫn các tổ chức TCVM đa 
dạng hóa sản phẩm dịch vụ. Khuyến khích phát triển mô hình liên kết với các 
NHTM để cung cấp dịch vụ thông qua việc làm đại lý cho các NHTM, kết hợp 
với tổ chức công nghệ nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ để cung ứng dịch 
vụ đơn giản, thuận tiện, chi phí thấp hơn cho khách hàng TCVM. 
(2) Hỗ trợ đào tạo năng lực cho các tổ chức và tuyên truyền sâu rộng về 
tính chất, ý nghĩa của tổ chức trong cộng đồng 
NHNN với vai trò là cơ quan đầu mối, cần phối hợp với các Bộ, ngành 
khác như Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch đầu tư thực hiện các hoạt động tuyên 
truyền nhằm phát triển hoạt động TCVM. Hoạt động tuyên truyền hướng tới đa 
dạng các đối tượng bao gồm các ban ngành đoàn thể địa phương như UBND 
tỉnh, sở tài chính, sở kế hoạch đầu tư, các loại hình TCTD khác. Phương thức 
tuyên truyền có thể thực hiện thông qua các buổi hội thảo, tập huấn, sách 
(3)Tạo môi trường tài chính lành mạnh 
Mức độ sử dụng dịch vụ tài chính phụ thuộc lớn vào môi trường tài chính. 
Vai trò của nhà nước, cụ thể là NHNN xây dựng môi trường cạnh tranh lành 
mạnh, giám sát, kỷ luật tài chính phù hợp để các tổ chức cung ứng dịch vụ, sản 
phẩm dịch vụ tài chính có chất lượng, giá cả hợp lý, giúp mọi tầng lớp dễ tiếp 
cận, từng bước hạn chế tín dụng ngầm. 
4.4.2.2. Đối với Bộ Tài chính 
 (1) Ban hành chế độ kế toán chính thức cho các tổ chức TCVM đã cấp phép 
Tạo điều kiện thuận lợi và định hướng cho sự phát triển bền vững của các 
tổ chức TCVM. Hiện nay cần có thông tư hướng dẫn cụ thể hơn về chế độ kế 
toán cho các tổ chức TCVM đã cấp phép. Mặt khác, việc phối hợp giữa Bộ Tài 
chính và NHNN sẽ có thể là phương án tốt để đưa ra một chế độ kế toán tối ưu 
và phù hợp với hoạt động của các tổ chức TCVM đã cấp phép. 
 158 
(2) Xây dựng chính sách thuế TNDN hợp lý cho các tổ chức TCVM 
Giảm thiểu chi phí thuế cho các tổ chức TCVM nhằm tạo thêm nguồn 
vốn cho tổ chức. Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 135/2013/TT - BTC ngày 
27/09/2013 về thí điểm chính sách thuế TNDN đối với các tổ chức TCVM 
được cấp phép. Với quy định hiện hành việc áp dụng thuế TNDN áp dụng 20% 
được coi là quá cao đối với các tổ chức TCVM chính thức. Do các tổ chức tổ 
chức TCVM hoạt động mang tính chất cân bằng mục tiêu tài chính và mục tiêu 
xã hội với một nguồn vốn rất nhỏ vì vậy các tổ chức này cần tăng cường nguồn 
vốn để mở rộng hoạt động cung cấp tài chính cho các hộ nghèo. Do đó, Bộ Tài 
chính nên giảm thuế thu nhập đối với các tổ chức TCVM được cấp phép xuống 
còn 10% để các tổ chức này có thể tăng cường nguồn vốn và mở rộng quy mô 
hoạt động. 
(3) Thực hiện cơ chế cho vay lại tổ chức TCVM được cấp phép từ các 
nguồn vốn tài trợ từ các tổ chức tài trợ đa phương như ADB, IFC, WB 
 Tăng cường hỗ trợ vốn nhằm phát triển mức độ tiếp cận của các tổ chức 
TCVM. Trong một số dự án có nguồn tài trợ từ các tổ chức viện trợ đa phương 
như ADB, WB Việc xem xét tổ chức TCVM đã cấp phép tham gia như một 
đối tác của dự án và Bộ Tài chính xem xét cho vay lại các tổ chức này sẽ được 
coi như một cơ chế thể tháo gỡ khó khăn về vốn cho các tổ chức TCVM đã cấp 
phép. Nếu như đó là một phương án cho vay trực tiếp, một phương án thứ hai 
có thể áp dụng đó là Bộ Tài chính có thể cho vay lại thông qua các NHTM, 
Ngân hàng phát triển Việt Nam hoặc NHCSXH. Theo đó, Bộ Tài chính có thể 
mời các ngân hàng tham gia vào các dự án của tổ chức TCVM, và thực hiện 
cung cấp khoản vay cho các ngân hàng và các ngân hàng sẽ cho tổ chức 
TCVM được cấp phép vay lại với mức lãi suất quy định. Đây được coi là cơ 
chế chia sẻ rủi ro và mang tính chất hợp lý hơn cả. Bộ Tài chính sẽ chỉ phải 
quản lý cấp độ vĩ mô và để các ngân hàng đã được trang bị chuyên môn tốt hơn 
về thẩm định các tổ chức TCVM và ra các quyết định về việc cho vay. Mô hình 
này cũng sẽ khuyến khích các tổ chức TCVM muốn vay vốn phải xây dựng kế 
 159 
hoạch sử dụng vốn vay nghiêm túc và sử dụng vốn vay một cách hiệu quả từ 
đó giảm thiểu rủi ro cho các khoản vay. 
4.4.3. Đối với UBND tỉnh, thành phố thuộc vùng KTTĐ miền Trung 
(1) Tăng cường hỗ trợ về vốn, cơ sở vật chất cho các tổ chức TCVM 
Tăng cường hỗ trợ vốn nhằm mở rộng mức độ tiếp cận và sự bền vững 
của các tổ chức TCVM. Hoạt động của các tổ chức TCVM đóng vai trò quan 
trọng trong sự nghiệp giảm nghèo và phát triển kinh tế ở nhiều địa phương. Do 
đó để thúc đẩy sự phát triển hoạt động của các tổ chức TCVM các địa phương 
cần có chính sách hỗ trợ về vốn, nhân lực, cơ sở vật chất nhằm tạo điều kiện 
cho các tổ chức này hoạt động tốt hơn. Tuy nhiên, những nguồn vốn này chủ 
yếu được giao cho những tổ chức đã chuyển đổi hay là những Quỹ xã hội trong 
khi đó các chương trình/dự án TCVM với quy mô nhỏ là rất nhỏ đang chưa 
thực sự được quan tâm một cách đúng mức. Ngoài ra, UBND các tỉnh có thể bố 
trí một phần ngân sách địa phương hay kết hợp nguồn vốn các dự án để có 
nguồn vốn hỗ trợ các tổ chức TCVM. Theo khảo sát hiện nay nhiều chương 
trình/dự án đang hoạt động với cơ sở vật chất rất nghèo nàn, với một nguồn 
vốn hoạt động dự án còn hạn chế dẫn đến hầu hết các tổ chức này hoạt động 
dưới hình thức thuê cơ sở hoạt động, làm chi nhánh. Điều này phần nào ảnh 
hưởng đến việc đảm bảo tính an toàn trong hoạt động. Từ đó, để hỗ trợ phát 
triển hoạt động của các tổ chức TCVM, UBND tỉnh có thể bố trí quỹ đất cho 
việc xây dựng chi nhánh, bố trí cơ sở hạ tầng chưa sử dụng nhằm tạo điều kiện 
về cơ sở vật chất cho các tổ chức TCVM. 
Ngoài ra, bên cạnh việc hỗ trợ về mặt chính sách và nguồn vốn, việc nâng 
cao nhận thức về hoạt động TCVM và kiến thức về các tổ chức TCVM cho các 
cán bộ địa phương là yếu tố quan trọng tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động của 
các tổ chức TCVM. 
(2) Xác định tài chính vi mô là một công cụ giảm nghèo hữu hiệu và tăng 
cường công tác tuyên truyền mở rộng, phát triển TCVM 
- Tăng cường quảng bá phát triển TCVM từ đó nâng cao mức độ tiếp cận 
của tổ chức TCVM. Các địa phương cần xác định TCVM là một công cụ giảm 
 160 
nghèo hữu hiệu, định hướng gắn hoạt động TCVM với chiến lược phát triển 
kinh tế xã hội của từng địa phương ở mỗi giai đọan. Do tính chất khác nhau của 
mỗi địa phương trong chiến lược phát triển kinh tế, cũng như công cuộc xóa 
đói giảm nghèo, nên đối với các chương trình, dự án hình thành ở mỗi địa 
phương cần có sự quản lý, giám sát và định hướng của UBND địa phương các 
cấp, phối hợp với sự giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố để hoạt 
động TCVM đúng mục tiêu đề ra. 
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, nhằm kịp thời phát hiện những 
sai sót, bất cập để có sự điều chỉnh kịp thời hoặc có các biện pháp xử lý, chỉnh 
đốn thực hiện nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng, hiệu quả của các chính 
sách để phù hợp với thực tế; có cơ chế khuyến khích các tổ chức đoàn thể, hộ 
nghèo tham gia vào quá trình giám sát thực hiện chính sách. 
- Thường xuyên đánh giá chính sách để tìm ra những mô hình tốt nhất, từ 
đó đưa ra các chính sách linh hoạt, phát huy được tính chủ động, sáng tạo và 
nâng cao trách nhiệm của các cấp chính quyền địa phương ở các địa bàn khó 
khăn, với những đặc điểm, điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội, tập quán và dân 
trí rất khác nhau. 
Chỉ có triển khai một cách thường xuyên và đồng bộ các giải pháp trên 
cùng với sự quan tâm của các cấp, các ngành mới có thể thực hiện tốt mục tiêu 
giảm nghèo bền vững cho người dân ở vùng theo chủ trương và chính sách của 
Đảng và Nhà nước. 
(3) Các giải pháp hỗ trợ sinh kế, đào tạo nghề, tạo việc làm, xuất khẩu 
lao động nâng cao thu nhập cho người nghèo 
- Thực hiện các biện pháp phát triển ngư nghiệp kết hợp và các hoạt động 
kinh tế khác để thực hiện định canh, định cư vùng đầm phá. 
- Thực hiện hỗ trợ người nghèo biết cách tự thoát nghèo và tránh tái 
nghèo khi gặp rủi ro, như: hỗ trợ vật chất trực tiếp cho người nghèo trong 
những rủi ro đột xuất do thiên tai, dịch bệnh, hỗ trợ một phần giúp người 
nghèo tham gia các hoạt động kinh tế: giống cây trồng, giống con nuôi, vật tư, 
phân bón, thuốc trừ sâu cùng với những hỗ trợ về vật chất cho người nghèo 
 161 
trên cơ sở hướng dẫn người nghèo sản xuất, kinh doanh phát triển kinh tế tùy 
theo điều kiện gia đình. 
- Bố trí cán bộ khuyến nông, khuyến ngư cơ sở để giúp người dân áp 
dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật và lựa chọn được giống cây, con và mô 
hình sản xuất thích hợp. Từng bước hướng dẫn người nghèo sản xuất được 
hàng hóa tập trung và tiếp cận thị trường để có những sản phẩm có giá trị cao 
trên thị trường. 
- Thường xuyên nắm bắt, khảo sát nhu cầu học nghề, tìm nghề phù hợp để 
có hướng đào tạo. Liên kết các trường đào tạo nghề và các DN có chức năng 
xuất khẩu lao động 
(4) Tổ chức tốt công tác tuyên truyền về hoạt động tài chính vi mô tại 
địa phương 
 Nhằm hỗ trợ hỗ trợ tốt nhất khả năng tự vươn lên thoát nghèo, chống tái 
nghèo và có khả năng giàu có của các hộ dân cư. Các địa phương có các buổi 
tuyên truyền về các dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của người dân. Cách 
thức tiếp cận vốn và từ đó người dân có được các thông tin, kiến thức để sử 
dụng vốn tốt hơn. 
Các địa phương chú trọng đến các tầng lớp thanh niên, tập trung huy động 
lực lượng này để có những kế hoạch phát triển nguồn nhân lực nòng cốt cho 
địa phương. Vì các thế hệ trẻ được trang bị kiến thức học vấn cao hơn, có khả 
năng tiếp cận công nghệ thông tin và là lực lượng sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế 
tại địa phương.” 
 162 
Kết luận chương 4 
 Từ phân tích thực trạng phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ 
miền Trung, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân 
các hạn chế. Tác giả luận án đã đưa ra định hướng phát triển hoạt động TCVM 
tại vùng KTTĐ miền Trung trong thời gian tới trong đó tập trung vào 03 định 
hướng cốt lõi bao gồm (1) Định hướng phát triển KT-XH vùng KTTĐ miền 
Trung đến năm 2030; (2) Định hướng phát triển hoạt động TCVM tại vùng 
KTTĐ miền Trung, (3) Định hướng chính sách tới mục tiêu phát triển TCVM 
vùng KTTĐ miền Trung. Để phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền 
Trung, tác giả nêu ra 4 nhóm giải pháp, bao gồm: (1) Nhóm giải pháp về tài 
chính (4 giải pháp cụ thể); (2) Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực nguồn 
nhân lực (3 giải pháp cụ thể); (3) Nhóm giải pháp về công nghệ; (4) Nhóm giải 
pháp hỗ trợ phát triển hoạt động TCVM (2 giải pháp cụ thể).Trên cơ sở những 
định hướng và kết luận rút ra từ nghiên cứu thực trạng, tác giả luận án đã đưa 
ra khuyến nghị cho Chính phủ, đối với các Bộ/Ngành, Tỉnh và Thành phố 
nhằm phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung. 
 163 
KẾT LUẬN 
Luận án phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung được 
thực hiện dựa trên cơ sở lý luận đã được xác định ở chương 2, tác giả đã phân 
tích thực trạng phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung giai 
đoạn 2015-2019. Sự phân tích thực trạng phát triển hoạt động được thực hiện 
dựa cơ sở tổ chức TCVM chính thức và bán chính thức. Mặt khác, tác giả luận 
án cũng đã chỉ ra những yếu tố tác động đến sự phát triển hoạt động TCVM. 
Từ đó rút ra kết luận về những kết quả đạt được phát triển hoạt động TCVM tại 
vùng KTTĐ miền Trung như sau: Tốc độ tăng trưởng tín dụng vi mô và tiết 
kiệm vi mô duy trì hiệu suất ổn định và tăng trưởng bền vững; Cải thiện thu 
nhập hộ gia đình; Tăng quyền bình đẳng giới. 
Tuy nhiên, hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung còn tồn tại các 
hạn chế: Mạng lưới hoạt động và kênh phân phối của các tổ chức TCVM còn 
hạn hẹp; Quy mô vốn kinh doanh của các tổ chức TCVM nhỏ so với các vùng 
KTTĐ còn lại và cả nước; Giá trị khoản vay trung bình còn khá thấp; Sản 
phẩm dịch vụ chưa phong phú, đa dạng; Chất lượng tín dụng mặc dù có cải 
thiện, nhưng vẫn còn nợ quá hạn, nợ xấu cao. 
 Để phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung, tác giả nêu 
ra 4 nhóm giải pháp, bao gồm: (1) Nhóm giải pháp về tài chính (4 giải pháp cụ 
thể); (2) Nhóm giải pháp về nâng cao năng lực nguồn nhân lực (3 giải pháp cụ 
thể); (3) Nhóm giải pháp về công nghệ (2 giải pháp cụ thể); (4) Nhóm giải pháp 
về phát triển thị trường TCVM (2 giải pháp cụ thể).Trên cơ sở những định 
hướng và kết luận rút ra từ nghiên cứu thực trạng, tác giả luận án đã đưa ra 
khuyến nghị cho Chính Phủ, NHNN, Bộ Tài Chính, Tỉnh và Thành phố nhằm 
phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung. 
Bên cạnh những kết quả đạt được, nghiên cứu còn một số hạn chế cần 
được khắc phục trong những nghiên cứu tiếp theo: 
 164 
- Quan điểm phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ miền Trung 
được tác giả tiếp cận dưới việc gia tăng của đối tượng thụ hưởng, chứ không 
nghiên cứu phát triển tổ chức. 
- Số liệu thứ cấp thu thập dựa trên các báo cáo của các tổ chức cung ứng 
dịch vụ TCVM trong vùng chưa thật sự đầy đủ, do phạm vi nghiên cứu tương 
đối rộng. 
- Số liệu khảo sát thông qua bảng hỏi chỉ đề cập đến dịch vụ tín dụng và 
tiết kiệm vi mô, còn các dịch vụ khác chưa đề cập đầy đủ. 
Trên đây là những hạn chế của nghiên cứu, trong các nghiên cứu tiếp 
theo, tác giả sẽ khắc phục những hạn chế nghiên cứu này nhằm phát triển một 
nghiên cứu hoàn thiện về sự phát triển hoạt động TCVM tại vùng KTTĐ. 
 165 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN 
ĐẾN LUẬN ÁN CỦA NGHIÊN CỨU SINH 
1. Nguyễn Thị Hạnh (2020), “Phát triển hoạt động tài chính vi mô tại vùng 
kinh tế trọng điểm miền Trung” Tạp chí Tài chính, số 3, tr.51. 
2. Nguyễn Thị Hạnh (2020), “Phát triển hoạt động Tài chính vi mô đối với 
giảm nghèo tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung”, Tạp chí Nghiên cứu 
Tài chính Kế toán, số 04, tr.50. 
 166 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
* Tài liệu tiếng Việt 
1. Bộ LĐ-TBXH (2020), "Quyết định Số 835/QĐ-LĐTBXH Công bố kết 
quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 theo chuẩn nghèo tiếp cận 
đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020". 
2. Bộ LĐ-TBXH (2017), "Quyết định Số 945/QĐ-LĐTBXH Công bố kết 
quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 theo chuẩn nghèo tiếp cận 
đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020". 
3. Bộ LĐ-TBXH (2018), "Quyết định Số 862/QĐ-LĐTBXH Công bố kết 
quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn nghèo tiếp cận 
đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020". 
4. Bộ LĐ-TBXH (2019), "Quyết định Số 1052/QĐ-LĐTBXH Công bố kết 
quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2018 theo chuẩn nghèo tiếp cận 
đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020". 
5. Chính Phủ (2005), ""Nghị định 28/2005/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt 
động của các tổ chức tài chính quy mô nhỏ Tại Việt Nam". 
6. Chính Phủ (2002), "Nghị định 78/2002/NĐ-CP Về tín dụng đối với 
người nghèo và các đối tượng chính sách khác", accessed: 31/03/2020. 
7. Chính Phủ (2020), "Nghị quyết số 128/NQ-CP của Chính phủ : Về các 
nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển các vùng kinh tế trọng điểm". 
8. Chính Phủ (2007), "Nghị định số 165/2007/NĐ - CP của Chính phủ về việc 
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định 28/2005/NĐ - CP". 
9. Chính Phủ (2012), "Quyết định 852/QĐ-TTg Về việc chiến lược phát 
triển Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2011-2020". 
10. Đào Lan Phương (2019), Luấn án Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt 
động của tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, 
Trường Đại học Kinh tế quốc Dân Hà Nội. 
 167 
11. Đỗ Thị Diên (2019), Phát triển dịch vụ tài chính vi mô của Ngân hàng 
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, 
Trường Đại học Thương Mại. 
12. Lê Kiên Cường (2013), Tài chính vi mô hỗ trợ xóa đói giảm nghèo tại 
tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Viện nghiên cứu 
quản lý kinh tế Trung ương, Hà nội. 
13. Ngân Hàng CSXH Việt Nam (2019), "Báo cáo Tổng kết Chuyên đề tín 
dụng người nghèo năm 2019, phương hướng nhiệm vụ năm 2020". 
14. Ngân Hàng CSXH Việt Nam (2019), "Báo cáo Tổng kết Chuyên đề tín 
dụng người nghèo năm 2018, phương hướng nhiệm vụ năm 2019". 
15. Ngân Hàng CSXH Việt Nam (2018), "Báo cáo Tổng kết Chuyên đề tín 
dụng người nghèo năm 2017, phương hướng nhiệm vụ năm 2018". 
16. Ngân Hàng CSXH Việt Nam (2016), "Báo cáo Tổng kết Chuyên đề tín 
dụng người nghèo năm 2016, phương hướng nhiệm vụ năm 2017". 
17. Ngân Hàng CSXH Việt Nam (2016), "Báo cáo Tổng kết Chuyên đề tín 
dụng người nghèo năm 2015, phương hướng nhiệm vụ năm 2016". 
18. Ngân hàng Nhà nước (2018), "Thông tư số 03/2018/TT-NHNN Quy định 
về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô". 
19. Ngân hàng Nhà nước (2015), "Thông tư số 04/2015/TT-NHNN Quy 
định về Quỹ Tín dụng nhân dân". 
20. NGUT, AHLĐ Lê Công Cơ, PGS.TS Đoàn Thu Hà, ThS. Lê Thanh 
Tùng (2019), "Một số vấn đề phát triển nông nghiệp, nông thôn vùng 
kinh tế trọng điểm miền Trung". 
21. Nguyễn Đức Hải (2012), Phát triển tài chính vi mô tại Việt Nam, Luận 
án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội. 
22. Nguyễn Hữu Thu (2020), Phát triển tín dụng cho hộ nghèo ở tỉnh Thái 
Nguyên, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh 
doanh, ĐH Thái Nguyên. 
23. Nguyễn Kim Anh (2016), Sản phẩm dịch vụ tài chính vi mô: Thực trạng 
và giải pháp phát triển., Nhóm Công tác Tài chính vi mô Việt Nam. 
 168 
24. Nguyễn Kim Anh và Lê Thanh Tâm (2012), Mức độ bền vững của các 
tổ chức vi mô Việt Nam: Thực trạng và một số khuyến nghị., NXB Giao 
thông vận tải. 
25. Nguyễn Kim Anh, Lê Thanh Tâm, Nguyễn Thị Mỹ Dung và cộng sự. 
(2010), Phát triển tài chính vi mô ở khu vực nông nghiệp, nông thôn 
Việt Nam. 
26. Nguyễn Kim Anh, Lê Thanh Tâm, Nguyễn Thị Tuyết Mai và cộng sự. 
(2014), Tài chính vi mô tại Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị chính 
sách., Nhóm Công tác Tài chính vi mô Việt Nam. 
27. Nguyễn Kim Anh, Ngô Văn Thứ, Ngô Minh Tâm và cộng sự. (2011), 
Tài chính vi mô với giảm nghèo tại Việt Nam. Kiểm định và so sánh, 
Nhà xuất bản Thống kê. 
28. Nguyễn Kim Anh, Nguyễn Thị Tuyết Mai, Phí Trọng Hiển và cộng sự. 
(2017), Ứng dụng công nghệ tài chính (Fintech) trong hoạt động tài 
chính vi mô hướng tới phổ cập tài chính tại Việt Nam, Nhóm Công tác 
Tài chính vi mô Việt Nam. 
29. Nguyễn Quỳnh Phương (2017), Phát triển hoạt động của các tổ chức tài 
chính vi mô tại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Đại học Thương mại 
Hà Nội. 
30. Nhóm công tác Tài chính vi mô Việt Nam (2019), "Danh bạ Tài chính 
vi mô". 
31. Nhóm công tác Tài chính vi mô Việt Nam (2018), "Danh bạ Tài chính 
vi mô". 
32. Nhóm công tác Tài chính vi mô Việt Nam (2017), "Danh bạ Tài chính 
vi mô". 
33. Nhóm công tác Tài chính vi mô Việt Nam (2016), "Danh bạ Tài chính 
vi mô". 
34. PGS.TS Lê Văn Tề và ThS. Huỳnh Thị Hương Thảo (2011), Thị trường 
tài chính và các định chế tài chính trung gian, NXB Phương Đông. 
 169 
35. Phạm Bích Liên (2016), Phát triển hoạt động tài chính vi mô tại các tổ 
chức tín dụng Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh 
tế Quốc dân Hà Nội. 
36. Phạm Thái Hà (2017), "Hoạt động tài chính vi mô: Kinh nghiệm thế giới 
và bài học cho Việt Nam", Tạp Chí Tài Chính. 
37. Quốc hội (2010), "Luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức tín dụng". 
38. Thủ tướng Chính phủ (2017), "Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg Quy 
định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức 
chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức phi chính phủ". 
39. Thủ tướng Chính phủ (2014), "Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển 
kinh tế-xã hội vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung đến năm 2020, định 
hướng đến năm 2030". 
40. Thủ tướng Chính phủ (2020), "Quyết định số 149/QĐ-TTg về phê duyệt 
Chiến lược Quốc gia về Tài chính toàn diện". 
41. Thủ tướng Chính phủ (2020), "Quyết định V/v phê duyệt chiến lược tài 
chính toàn diện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030". 
42. Thủ tướng Chính phủ (2011), "Quyết định 09/2011/QĐ-TTg Về việc ban 
hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015". 
43. Thủ tướng Chính phủ (2015), "Quyết định 59/2015/QĐ-TTg Về việc 
ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020". 
44. Thủ tướng Chính phủ (2011), "Quyết định số 2195/QĐ-TTg Phê duyệt 
đề án xây dựng và phát triển hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam đến 
năm 2020". 
45. Trịnh Thu Thủy (2019), Giải pháp tài chính vi mô cho xóa đói giảm 
nghèo bền vững ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học 
Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. 
46. Trương Quang Thông và Vũ Đức Cẩn (2017), "Tài chính vi mô tại Việt 
Nam: Thực trạng hoạt động và các hàm ý chính sách", Tạp Chí Công 
Thương, (11). 
 170 
47. Võ Đức Toàn (2020), "Hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô góp 
phần giảm nghèo bền vững", Tạp Chí Công Thương. 
48. "Luận án tiến sĩ Ngô Mạnh Chính - Viện Đào tạo Sau đại học", 
<
tien-si-ngo-manh-chinh/>, accessed: 25/03/2019. 
* Tài liệu tiếng Anh 
49. Rahman W.A.A. (2010), "An Overview of Microfinance: History and 
Evolution, Definition and Practice", Ahfad J, 27(2), 3. 
50. Ferro-Luzzi G. và Weber S. (2006), Measuring the Performance of 
Microfinance Institutions, SSRN Scholarly Paper, Social Science 
Research Network, Rochester, NY. 
51. Heng S. (2015), Assessing Outreach and Sustainability of Microfinance 
Institutions in Cambodia, Ohio University. 
52. Hudon M. và Meyer C. (2016), "A Case Study of Microfinance and 
Community Development Banks in Brazil: Private or Common 
Goods?", Nonprofit Volunt Sect Q, 45(4_suppl), 116S-133S. 
53. Lebovics M., Hermes N., và Hudon M. (2016), "Are Financial and 
Social Efficiency Mutually Exclusive? A Case Study of Vietnamese 
Microfinance Institutions", Ann Public Coop Econ, 87(1), 55-77. 
54. Ledgerwood J. (1999), Microfinance handbook: an institutional and 
financial perspective, The World Bank, Washington, DC. 
55. Ngân hàng Nhà nước (2012), "Quyết định số 572/QĐ-NHNN Phê duyệt 
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án xây dựng và phát triển hệ thống tài 
chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020". 
56. Schreiner M. (2002), "Aspects of outreach: a framework for discussion 
of the social benefits of microfinance", J Int Dev, 14(5), 591-603. 
57. "Microcredit changes lives - ProQuest", <https://search.proquest.com/ 
openview/0d5efc3b70cf39af00273d5b870dce58/1?pq-
origsite=gscholar&cbl=25518>, accessed: 17/06/2019. 
 171 
58. Akpalu W., Alnaa S.E., và Aglobitse P.B. (2012), "Access to 
microfinance and intra household business decision making: Implication 
for efficiency of female owned enterprises in Ghana", J Socio-Econ, 
41(5), 513-518. 
59. Bộ LĐ-TBXH (2016), "Quyết định Số 1095/QĐ-LĐTBXH Công bố kết 
quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận 
đa chiều áp dụng giai đoạn 2016-2020". 
60. Donou-Adonsou F. và Sylwester K. (2016), "Financial development and 
poverty reduction in developing countries: New evidence from banks 
and microfinance institutions", Rev Dev Finance, 6(1), 82-90. 
61. Imai K.S., Gaiha R., Thapa G. và cộng sự. (2012), "Microfinance and 
Poverty-A Macro Perspective", World Dev, 40(8), 1675-1689. 
62. Joanna Ledgerwood Julie Earne Candace Nelson (2013), The New 
Microfinance Handbook: A Financial Market System Perspective, The 
World Bank. 
63. Korth M., Stewart R., Van Rooyen C. và cộng sự. (2012), 
"Microfinance: development intervention or just another bank?", J 
Agrar Change, 12(4), 575-586. 
64. Quayes S. (2012), "Depth of outreach and financial sustainability of 
microfinance institutions", Appl Econ, 44(26), 3421-3433. 
65. Siwale J.N. và Ritchie J. (2012), "Disclosing the loan officer’s role in 
microfinance development", Int Small Bus J, 30(4), 432-450. 
66. Wijesiri M., Viganò L., và Meoli M. (2015), "Efficiency of 
microfinance institutions in Sri Lanka: a two-stage double bootstrap 
DEA approach", Econ Model, 47, 74-83. 
 172 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 3.1: Xác định nghèo đa chiều ở Việt Nam 
Chiều nghèo Chỉ số đo lường Mức độ thiếu hụt Cơ sở pháp lý 
1) Giáo dục 
1.1 Trình độ 
giáo dục của 
người lớn 
Hộ gia đình có ít nhất 1 thành 
viên đủ 15 tuổi sinh từ năm 
1986 trở lại không tốt nghiệp 
trung học cơ sở và hiện 
không đi học 
Hiến pháp 2013 
NQ 15/NQ-TW 
Một số vấn đề chính sách xã 
hội giai đoạn 2012-2020. 
Nghị quyết số 41/2000/QH 
(bổ sung bởi Nghị định số 
88/2001/NĐ-CP) 
1.2 Tình trạng đi 
học của trẻ em 
Hộ gia đình có ít nhất 1 trẻ 
em trong độ tuổi đi học (5 - 
14 tuổi) hiện không đi học 
Hiến pháp 2013. 
Luật Giáo dục 2005. 
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo 
dục trẻ em. 
NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề 
chính sách xã hội giai đoạn 
2012-2020. 
2) Y tế 
2.1 Tiếp cận các 
dịch vụ y tế 
Hộ gia đình có người bị ốm 
đau nhưng không đi khám 
chữa bệnh (ốm đau được xác 
định là bị bệnh/ chấn thương 
nặng đến mức phải nằm một 
chỗ và phải có người chăm 
sóc tại giường hoặc nghỉ 
việc/học không tham gia 
được các hoạt động bình 
thường) 
Hiến pháp 2013. 
Luật Khám chữa bệnh 2011. 
 173 
Chiều nghèo Chỉ số đo lường Mức độ thiếu hụt Cơ sở pháp lý 
2.2 Bảo hiểm y 
tế 
Hộ gia đình có ít nhất 1 thành 
viên từ 6 tuổi trở lên hiện tại 
không có bảo hiểm y tế 
Hiến pháp 2013. 
Luật bảo hiểm y tế 2014. 
NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề 
chính sách xã hội giai đoạn 
2012-2020. 
3) Nhà ở 
3.1. Chất lượng 
nhà ở 
Hộ gia đình đang ở trong nhà 
thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ 
(Nhà ở chia thành 4 cấp độ: 
nhà kiên cố, bán kiên cố, nhà 
thiếu kiên cố, nhà đơn sơ) 
Luật Nhà ở 2014. 
NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề 
chính sách xã hội giai đoạn 
2012-2020. 
3.2 Diện tích nhà 
ở bình quân đầu 
người 
Diện tích nhà ở bình quân đầu 
người của hộ gia đình nhỏ 
hơn 8m2 
Luật Nhà ở 2014. 
Quyết định 2127/QĐ-Ttg của 
Thủ tướng Chính phủ Phê 
duyệt Chiến lược phát triển 
nhà ở quốc gia đến năm 2020 
và tầm nhìn đến năm 2030 
4) Điều kiện 
sống 
4.1 Nguồn nước 
sinh hoạt 
Hộ gia đình không được tiếp 
cận nguồn nước hợp vệ sinh 
NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề 
chính sách xã hội giai đoạn 
2012-2020. 
4.2. Hố xí/nhà vệ 
sinh 
Hộ gia đình không sử dụng 
hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh 
NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề 
chính sách xã hội giai đoạn 
2012-2020. 
5) Tiếp cận 
thông tin 
5.1 Sử dụng dịch 
vụ viễn thông 
Hộ gia đình không có thành 
viên nào sử dụng thuê bao 
điện thoại và internet 
Luật Viễn thông 2009. 
NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề 
chính sách xã hội giai đoạn 
2012-2020. 
5.2 Tài sản phục 
vụ tiếp cận 
thông tin 
Hộ gia đình không có tài sản 
nào trong số các tài sản: Tivi, 
đài, máy vi tính; và không 
nghe được hệ thống loa đài 
truyền thanh xã/thôn 
Luật Thông tin Truyền thông 
2015. 
NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề 
chính sách xã hội giai đoạn 
2012-2020. 
Nguồn: [50] 
 174 
Phụ lục 3.2: Khung pháp lý điều tiết các hoạt động TCVM tại Việt Nam 
STT Năm Tên văn bản 
1 2005 Nghị định 28/2005/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của các tổ 
chức tài chính quy mô nhỏ Tại Việt Nam [11] 
2 2007 Nghị định số 165/2007/NĐ - CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ 
sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định 28/2005/NĐ - CP [10] 
3 2009 Thông tư 07/2009/TT - NHNN Quy định về các tỷ lệ đảm bảo an 
toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ [22] 
4 2009 Quyết định 1450/QĐ-TTg V/v thành lập ban công tác về tài chính 
quy mô nhỏ [53] 
5 2010 Luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức tín dụng [44] 
6 2011 Quyết định số 2195/QĐ-TTg Phê duyệt đề án xây dựng và phát triển 
hệ thống tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020 [52] 
 2012 Công văn 591/TTg-QHQT V/v Phê duyệt danh mục Chương trình 
phát triển tài chính vi mô- Tiểu chương trình I, vay vốn ADB [54] 
7 2013 Thông tư 06/2013/TT - BTC Hướng dẫn chế độ tài chính đối với các 
TCTCVM [5] 
8 2013 Thông tư 135/2013/TT-BTC Hướng dẫn áp dụng thí điểm chính 
sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức tài chính vi mô. 
[6] 
9 2014 Quyết định số 1947/QĐ-NHNN V/v thành lập Tổ thường trực giúp 
việc Ban công tác tài chính vi mô [23] 
10 2015 Thông tư sô 33 /2015/TT-NHNN Quy định các tỷ lệ đảm bảo an 
toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô [24] 
11 2015 Công văn số 8411/VPCP-KTTH V/v bố trí nguồn vốn để hỗ trợ hoạt 
động tài chính vi mô [56] 
12 2017 Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg Quy định về hoạt động của chương 
trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - 
xã hội và tổ chức phi chính phủ [46] 
 175 
STT Năm Tên văn bản 
13 2017 Luật số 17/2017/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật 
các tổ chức tín dụng năm 2010 [45] 
14 2018 Thông tư số 03/2018/TT-NHNN Quy định về cấp Giấy phép, tổ 
chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô [20] 
15 2019 Thông tư 37/2019/TT-BTC hướng dẫn về chế độ tài chính đối với 
chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức 
chính trị-xã hội, tổ chức phi chính phủ [7] 
16 2019 Thông tư 31/2019/TT-NHNN quy định về hệ thống tài khoản kế 
toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô [23] 
17 2019 Thông tư 19/2019/TT-NHNN quy định mạng lưới hoạt động của các 
tổ chức tài chính vi mô [26] 
18 2019 Thông tư 05/2019/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng cho các tổ 
chức tài chính vi mô [8] 
19 2019 Nghị định 86/2019/NĐ-CP quy định mức vốn pháp định của tổ chức 
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài [12] 
20 2020 Quyết định số 149/QĐ-TTg Về việc phê duyệt Chiến lược tài chính 
toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030 [51] 
Nguồn: Tác giả tổng hợp 
 176 
Phụ lục 3.3 
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT 
Để đánh giá về sự phát triển Tài chính vi mô tại vùng kinh tế trọng điểm 
miền Trung tác động đến mức sống của hộ nghèo, khả năng tiếp cận vốn của hộ 
nghèo. Xin Ông/bà vui lòng cung cấp các thông tin có liên quan để phục vụ cho 
việc nghiên cứu và khuyến nghị chính sách. Tôi hi vọng sự hợp tác của Ông/ bà 
góp phần phát triển hoạt động tài chính vi mô nhằm giảm nghèo cho vùng kinh tế 
trọng điểm miền Trung chúng ta. Xin chân thành cảm ơn! 
PHẦN 1. THÔNG TIN VỀ HỘ GIA ĐÌNH 
1.1 Ngày phỏng vấn , tại Thôn.Xã ..Huyện..Tỉnh 
1.2 Tên người được phỏng vấn: Tuổi:  
1.3 Giới tính: □Nam, □Nữ 
1.4 Hộ gia đình thuộc: □Dân tộc Kinh, □Dân tộc khác 
1.5 Số thành viên trong hộ gia đình: Trong độ tuổi lao động: 
1.6 Trình độ học vấn chủ hộ: 
□ Tiểu học 
□ Trung học cơ sở 
□ Trung học phổ thông 
□ Trung cấp, cao đẳng, đại học 
PHẦN 2. THÔNG TIN VỀ VIỆC VAY VỐN CỦA HỘ GIA ĐÌNH 
2.1 Trong 3 năm gần đây, gia đình Ông (bà) vay vốn từ nguồn nào và chi tiết các 
khoản vay: 
Tổ chức Vay vốn 
của tổ chức 
Lãi suất (năm) Thời hạn vay 
(tháng) 
1. Các Ngân hàng thương mại 
2.Ngân hàng Chính sách xã hội 
3. Quỹ Tín dụng nhân dân 
4.Các chương trình dự án 
5.Hụi, họ, tín dụng đen 
6.Nguồn khác 
2.2 Mục đích vay vốn của hộ gia đình. 
□ Trồng trọt, chăn nuôi 
□ Buôn bán 
□ Tiểu thủ công nghiệp 
□ Khác 
 177 
2.3 Hình thức trả nợ gốc và lãi của hộ gia đình. 
□ Theo tháng 
□ Theo quý 
□ Trả tất cả 1 lần vào cuối kỳ 
□ Trả khác 
2.4 Nguồn thu nhập để trả nợ của hộ gia đình. 
□ Từ sản xuất kinh doanh 
□ Làm công 
□ Đi vay 
□ Khác 
2.5 Gia đình Ông (bà) có gặp khó khăn trong việc trả nợ? □ Có □ Không 
2.6 Gia đình Ông (bà) gặp khó khăn trong việc trả nợ là do: 
□ Trồng trọt, chăn nuôi bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh. 
□ Kinh doanh thua lỗ 
□ Các biến cố trong cuộc sống 
□ Các lý do khác:. 
PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ MỨC SỐNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH TRƯỚC VÀ SAU KHI 
THAM VAY VỐN TỪ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ 
3.1 Hoạt động nào dưới đây mang lại thu nhập chính cho gia đình Ông (bà) trước 
khi tham gia vay vốn? 
□ Trồng trọt, chăn nuôi 
□ Buôn bán 
□ Tiểu thủ công nghiệp 
□ Làm công 
□ Khác 
3.2 Hoạt động nào dưới đây mang lại thu nhập chính cho gia đình Ông (bà) sau khi 
tham gia vay vốn? 
□ Trồng trọt, chăn nuôi 
□ Buôn bán 
□ Tiểu thủ công nghiệp 
□ Làm công 
□ Khác 
 178 
3.3 Sự thay đổi thu nhập, chi tiêu và tích lũy của gia đình Ông (bà) sau khi vay vốn 
1 năm (Khoanh tròn vào giá trị được chọn) 
Chỉ tiêu 1.Giảm 
đi 
2.Không 
tăng 
3.Giữ 
nguyên 
4. Tăng không 
đáng kể 
5. Tăng 
nhiều 
1.Thu nhập 1 2 3 4 5 
2.Chi tiêu 1 2 3 4 5 
3.Tích lũy 1 2 3 4 5 
4.Đầu tư cho tài 
sản, học tập con cái 
1 2 3 4 5 
o Sự thay đổi thu nhập, chi tiêu và tích lũy của gia đình Ông (bà) sau khi vay 
vốn 2 năm trở lên. (Khoanh tròn vào giá trị được chọn) 
Chỉ tiêu 1.Giảm 
đi 
2.Không 
tăng 
3.Giữ 
nguyên 
4. Tăng 
không đáng 
kể 
5. Tăng 
nhiều 
1.Thu nhập 1 2 3 4 5 
2.Chi tiêu 1 2 3 4 5 
3.Tích lũy 1 2 3 4 5 
4.Đầu tư cho tài 
sản, học tập con cái 
1 2 3 4 5 
o Đánh giá về sự thay đổi mức sống của gia đình Ông (bà). (Khoanh tròn vào giá 
trị được chọn) 
Các nhân tố 
Mức độ đồng ý 
1
. H
o
à
n
 to
à
n
kh
ô
n
g
 đ
ồ
n
g
 ý 
2
. C
h
ư
a
 th
ự
c 
sự
 đ
ồ
n
g
 ý
3
. T
ư
ơ
n
g
 đ
ố
i 
đ
ồ
n
g
 ý 
4
. Đ
ồ
n
g
 ý 
5
. H
o
à
n
 to
à
n
đ
ồ
n
g
 ý 
1.Việc vay vốn tăng thêm việc làm cho gia 
đình. 
1 2 3 4 5 
2.Việc vay vốn tăng thêm thu thập cho gia 
đình. 
1 2 3 4 5 
3.Việc vay vốn tăng thêm khả năng tiết kiệm 
cho gia đình. 
1 2 3 4 5 
4.Việc vay vốn nâng cao được mức sống vật 
chất cho gia đình. 
1 2 3 4 5 
5.Việc vay vốn tác động tích cực đến đời sống 
tinh thần cho gia đình. 
1 2 3 4 
5 
 179 
PHẦN 4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN DỊCH VỤ TỪ CÁC TỔ CHỨC TÀI 
CHÍNH VI MÔ 
4.1 Thông tin các dịch vụ về TCVM gia đình Ông (bà) nhận được từ nguồn nào sau đây? 
□ Liên hệ trực tiếp các tổ chức tài chính vi mô 
□ Tổ chức đoàn thể. 
□ Từ các phương tiện truyền thông. 
□ Gia đình, bạn bè 
□ Khác 
4.2 Đánh giá mức độ gia đình Ông (bà) tiếp cận dịch vụ TCVM. (Khoanh tròn vào giá 
trị được chọn) 
Các nhân tố 
Mức độ đồng ý 
1
. H
o
à
n
 to
à
n
kh
ô
n
g
 đ
ồ
n
g
 ý 
2
. C
h
ư
a
 th
ự
c sự
đ
ồ
n
g
 ý 
3
. T
ư
ơ
n
g
 đ
ố
i 
đ
ồ
n
g
 ý 
4
. Đ
ồ
n
g
 ý 
5
. H
o
à
n
 to
à
n
đ
ồ
n
g
 ý 
1.Có nhu cầu vay vốn nhưng chưa được vay do 
điều kiện vay vốn chưa đủ. 
1 2 3 4 5 
2.Khách hàng đủ các điều kiện vay vốn nhưng chờ 
xét duyệt quá lâu. 
1 2 3 4 5 
3.Mức cho vay của các tổ chức phù hợp với nhu 
cầu vốn 
1 2 3 4 5 
4. Nguồn vốn vay đã đáp ứng được nhu cầu sử 
dụng của hộ gia đình 
1 2 3 4 5 
4.3 Đánh giá mức độ hỗ trợ gia đình Ông (bà) tiếp cận dịch vụ TCVM. (Khoanh tròn 
vào giá trị được chọn) 
Các nhân tố 
Mức độ đồng ý 
1
. H
o
à
n
 to
à
n
kh
ô
n
g
 đ
ồ
n
g
 ý 
2
. C
h
ư
a
 th
ự
c 
sự
 đ
ồ
n
g
 ý 
3
. T
ư
ơ
n
g
 đ
ố
i 
đ
ồ
n
g
 ý 
4
. Đ
ồ
n
g
 ý 
5
. H
o
à
n
 to
à
n
đ
ồ
n
g
 ý 
1.Thủ tục, hồ sơ vay vốn tại các tổ chức TCVM 
đơn giản, thuận tiện. 
1 2 3 4 5 
2.Các cán bộ tín dụng hoặc các cán bộ tổ chức 
chính trị - xã hội có hướng dẫn, phổ biến điều kiện 
tiếp cận dịch vụ 
1 2 3 4 5 
3. Các cán bộ tín dụng hoặc các cán bộ tổ chức chính 
trị - xã hội có hỗ trợ các khâu trong việc lập hồ sơ 
1 2 3 4 5 
4.Thái độ các cán bộ tín dụng hoặc các cán bộ tổ 
chức chính trị - xã hội nhiệt tình, dễ tiếp xúc. 
1 2 3 4 5 
 180 
4.4 Đánh giá chi phí gia đình Ông (bà) tiếp cận dịch vụ TCVM. (Khoanh tròn vào giá 
trị được chọn) 
Các nhân tố 
Mức độ đồng ý 
1
. H
o
à
n
 to
à
n
kh
ô
n
g
 đ
ồ
n
g
 ý 
2
. C
h
ư
a
 th
ự
c sự
đ
ồ
n
g
 ý 
3
. T
ư
ơ
n
g
 đ
ố
i 
đ
ồ
n
g
 ý 
4
. Đ
ồ
n
g
 ý 
5
. H
o
à
n
 to
à
n
đ
ồ
n
g
 ý 
1.Mức lãi suất vay còn cao. 1 2 3 4 5 
2.Phát sinh các chi phí về thủ tục hành chính. 1 2 3 4 5 
3.Phát sinh các chi phí vay khác ngoài tiền lãi đã 
quy định. 
1 2 3 4 5 
4.Phát sinh các chi phí đi lại 1 2 3 4 5 
PHẦN 5. ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KHÁC 
5.1 Gia đình Ông (bà) có tham gia gửi tiết kiệm tại các tổ chức tài chính trên 
địa bàn? 
 □ Có □ Không 
5.2 Gia đình Ông (bà) gửi tiết kiệm tại tổ chức nào? 
□ Ngân hàng thương mại trên địa bàn 
□ Ngân hàng Chính sách xã hội 
□ Quỹ Tín dụng nhân dân 
□ Chơi hụi, họ 
□ Khác 
5.3 Gia đình Ông (bà) có tham gia bảo hiểm? □ Có □ Không 
5.4 Gia đình Ông (bà) tham gia loại bảo hiểm nào? 
□ BH Y tế 
□ BH nhân thọ 
□ BH cây trồng, vật nuôi. 
□ BH tài sản 
□ Khác (cụ thể) 
 181 
5.5 Đánh giá các chính sách, chương trình hỗ trợ gia đình Ông (bà) về hoạt động sản 
xuất, kinh doanh. (Khoanh tròn vào giá trị được chọn) 
Các nhân tố 
Mức độ đồng ý 
1
. H
o
à
n
 to
à
n
kh
ô
n
g
 đ
ồ
n
g
 ý 
2
. C
h
ư
a
 th
ự
c sự
đ
ồ
n
g
 ý 
3
. T
ư
ơ
n
g
 đ
ố
i 
đ
ồ
n
g
 ý 
4
. Đ
ồ
n
g
 ý 
5
. H
o
à
n
 to
à
n
đ
ồ
n
g
 ý 
1.Luôn nhận được các thông tin về thị trường tiêu 
thụ sản phẩm, giá cả. 
1 2 3 4 5 
2.Được hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm nông sản và 
kinh doanh khác. 
1 2 3 4 5 
3.Được tham gia các đào tạo nghề, chuyển đổi 
nghề nghiệp. 
1 2 3 4 5 
4.Được hỗ trợ các lớp kỹ thuật trồng trọt, chăn 
nuôi 
1 2 3 4 5 
5.6 Đánh giá các chính sách, chương trình hỗ trợ gia đình Ông (bà) về nâng cao nhận 
thức, hiểu biết. (Khoanh tròn vào giá trị được chọn) 
Các nhân tố 
Mức độ đồng ý 
1
. H
o
à
n
 to
à
n
kh
ô
n
g
 đ
ồ
n
g
 ý 
2
. C
h
ư
a
 th
ự
c sự
đ
ồ
n
g
 ý 
3
. T
ư
ơ
n
g
 đ
ố
i 
đ
ồ
n
g
 ý 
4
. Đ
ồ
n
g
 ý 
5
. H
o
à
n
 to
à
n
đ
ồ
n
g
 ý 
1. Được phổ biến kiến thức về lập kế hoach tài 
chính 
1 2 3 4 5 
2.Được phổ biến kiến thức về lập kế hoach kinh 
doanh 
1 2 3 4 5 
3.Được phổ biến thêm các kiến thức về xã hội 1 2 3 4 5 
4.Được hỗ trợ trong công tác chăm sóc sức khỏe, 
dinh dưỡng cho gia đình. 
1 2 3 4 5 
 Xin Ông/bà cho biết mong muốn của gia đình trong việc vay các nguồn vốn giảm 
nghèo trong thời gian đến: 
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/bà! 
 182 
Phụ lục 3.4 
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN VÀ THAM KHẢO Ý KIẾN 
CỦA CÁC CHUYÊN GIA 
Xin chào Quý Ông/Bà! 
Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu về sự phát triển Tài chính vi mô tại 
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tác động đến mức sống của hộ nghèo, khả 
năng tiếp cận vốn của hộ nghèo. Xin Ông/bà vui lòng cung cấp các thông tin có 
liên quan để phục vụ cho việc nghiên cứu và khuyến nghị chính sách. Tôi hi vọng 
sự hợp tác của Ông/ bà góp phần phát triển hoạt động tài chính vi mô nhằm giảm 
nghèo cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chúng ta. Xin chân thành cảm ơn! 
I. Thông tin người phỏng vấn 
Họ và tên người được phỏng vấn: . 
Chức vụ:.............................................. ........................ .................... ....................... 
Cơ quan/tổ chức........................................................................................................ 
Số điện thoại liên hệ: ......................................................................................... ...... 
II. Câu hỏi phỏng vấn 
Câu hỏi 1. Theo Ông (bà) công tác triển khai các hoạt động Tài chính vi mô tại địa 
phương thời gian qua gặp những thuận lợi, khó khăn gì? 
Câu hỏi 2. Theo Ông (bà) hoạt động cung ứng tín dụng vi mô đã đáp ứng nhu cầu 
vốn cho các khách hàng Tài chính vi mô chưa? 
Câu hỏi 3. Theo Ông (bà) thời hạn cung ứng tín dụng vi mô đã đáp ứng nhu cầu sử 
dụng của khách hàng Tài chính vi mô chưa? 
Câu hỏi 4. Theo Ông (bà) mức lãi suất các tổ chức Tài chính vi mô áp dụng hiện 
nay đã phù hợp chưa? 
Câu hỏi 5. Theo Ông (bà) về kỳ hạn cho vay đã phù hợp với tình hình sử dụng vốn 
của khách hàng tài chính vi mô chưa? 
Câu hỏi 6. Theo Ông (bà) hiệu quả việc sử dụng vốn vay của khách hàng Tài 
chính vi mô thời gian qua như thế nào? 
Câu hỏi 7. Theo Ông (bà) người nghèo có dễ dàng tiếp cận được các sản phẩm Tài 
chính vi mô từ các tổ chức Tài chính vi mô cung cấp không? 
Câu hỏi 8. Theo Ông (bà) cho biết những hoạt động Tài chính vi mô tại địa 
phương đã tác động đến thu nhập và mức sống của người nghèo thời gian qua như 
thế nào? 
Câu hỏi 9. Theo Ông (bà) chúng ta phải đề ra các giải pháp gì để phát triển hoạt 
động Tài chính vi mô tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung để góp phần giảm 
nghèo bền vững? 
Xin chân thành cảm ơn Quý Ông/bà đã tham gia trả lời câu hỏi. Xin cảm ơn! 
 183 
Phụ lục 3.5a 
PHẦN 1. THÔNG TIN VỀ HỘ GIA ĐÌNH 
Gioi tinh 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative 
Percent 
Valid 
Nam 174 29,0 29,0 29,0 
Nu 426 71,0 71,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
Dan toc 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative 
Percent 
Valid 
Kinh 576 96,0 96,0 96,0 
Khac 24 4,0 4,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
So nguoi trong do tuoi lao dong 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
1 10 1,7 1,7 1,7 
2 24 4,0 4,0 5,7 
3 222 37,0 37,0 42,7 
4 288 48,0 48,0 90,7 
5 19 3,2 3,2 93,8 
6 37 6,2 6,2 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
Trinh do hoc van 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Tieu hoc 354 59,0 59,0 59,0 
THCS 150 25,0 25,0 84,0 
THPT 78 13,0 13,0 97,0 
TC, CD, 
DH 
18 3,0 3,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
 184 
Phụ lục 3.5b 
PHẦN 2. THÔNG TIN VỀ VIỆC VAY VỐN CỦA HỘ GIA ĐÌNH 
Vay von to chuc 
 Responses Percent of Cases 
N Percent 
Ngan hang Thuong mai 22 3,4% 3,7% 
Ngan hang chinh sach XH 595 91,1% 99,2% 
Quy tin dung nhan dan 25 3,8% 4,2% 
Cac chuong trinh du an 8 1,2% 1,3% 
Hui ho, tin dung den 3 0,5% 0,5% 
Total 653 100,0% 108,8% 
Lai suat (nam) 
 Ngan hang 
Thuong mai 
Ngan hang 
chinh sach 
XH 
Quy tin 
dung nhan 
dan 
Cac chuong trinh 
du an 
Muc lai 
suat 
3-6,6% Count 4 539 0 0 
5,6 - 7% Count 3 12 2 8 
7 - 12% Count 0 23 21 0 
7 - 9% Count 15 18 2 0 
10 - 
20% 
Count 0 3 0 0 
Total Count 22 595 25 8 
So thanh vien trong gia dinh 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulati
ve 
Percent 
Valid 
2 2 ,3 ,3 ,3 
3 3 ,5 ,5 ,8 
4 2 ,3 ,3 1,2 
5 299 49,8 49,8 51,0 
6 294 49,0 49,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
 185 
Lai suat (nam) 
 Hui ho, tin dung den Total 
Muc lai suat 
3-6,6% Count 0 539 
5,6 - 7% Count 0 17 
7 - 12% Count 0 23 
7 - 9% Count 0 18 
10 - 20% Count 3 3 
Total Count 3 600 
Thoi gian vay 
Ngan hang 
Thuong 
mai 
Ngan hang 
chinh sach 
XH 
Quy tin 
dung nhan 
dan 
Cac chuong 
trinh du an 
Thoi 
gian 
vay 
12 thang Count 0 10 0 0 
12- 36 thang Count 4 33 21 8 
12 - 60 thang Count 14 19 0 0 
36 - 48 thang Count 4 533 4 0 
Total Count 22 595 25 8 
Thoi gian vay 
 Total 
Hui ho, tin dung 
den 
Thoi gian vay 
12 thang Count 3 10 
12- 36 thang Count 0 38 
12 - 60 thang Count 0 19 
36 - 48 thang Count 0 533 
Total Count 3 600 
Muc dich vay 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Trong trot, chan nuoi 366 61,0 61,0 61,0 
Tieu thu cong nghiep 90 15,0 15,0 76,0 
Buon ban 126 21,0 21,0 97,0 
Khac 18 3,0 3,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
 186 
Hinh thuc tra no 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Theo thang 114 19,0 19,0 19,0 
Theo quy 468 78,0 78,0 97,0 
Tra cuoi ky 18 3,0 3,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
Nguon tra no 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Tu tien lam cong 108 18,0 18,0 18,0 
Tu hoat dong kinh 
doanh 
408 68,0 68,0 86,0 
Tu di vay 27 4,5 4,5 90,5 
Khac 57 9,5 9,5 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
Kho khan tra no 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative Percent 
Valid 
Co 546 91,0 91,0 91,0 
Khong 54 9,0 9,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
Nguyen nhan kho khan tra no 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Trong trot bi anh 
huong thien tai 
354 59,0 59,0 59,0 
Kinh doanh thua lo 126 21,0 21,0 80,0 
Cac bien co trong 
cuoc song 
54 9,0 9,0 89,0 
Khac 66 11,0 11,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
 187 
Phụ lục 3.5c 
PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ MỨC SỐNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH TRƯỚC 
VÀ SAU KHI THAM VAY VỐN TỪ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ 
Hoat dong mang lai thu nhap chinh truoc vay von 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Trong trot, chan 
nuoi 
348 58,0 58,0 58,0 
Buon ban 132 22,0 22,0 80,0 
Tieu thu cong 
nghiep 
48 8,0 8,0 88,0 
Lam cong 72 12,0 12,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
Hoat dong mang lai thu nhap chinh sau vay von 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Trong trot, chan 
nuoi 
306 51,0 51,0 51,0 
Buon ban 174 29,0 29,0 80,0 
Tieu thu cong 
nghiep 
66 11,0 11,0 91,0 
Lam cong 54 9,0 9,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
Statistics 
 Thay doi 
thu nhap 
sau vay von 
1 nam 
Thay doi chi 
tieu sau vay 
von 1 nam 
Thay doi 
tich luy sau 
vay von 1 
nam 
Thay doi tai 
san sau vay 
von 1 nam 
Thay doi 
thu nhap 
sau vay von 
2 nam 
N 
Valid 600 600 600 600 600 
Missing 0 0 0 0 0 
Mean 4,1167 3,2083 2,4150 3,1033 4,5033 
Std, Deviation ,51332 ,89607 1,52752 ,59994 1,15421 
 188 
Statistics 
 Thay doi chi tieu 
sau vay von 2 nam 
Thay doi tich luy 
sau vay von 2 nam 
Thay doi tai san 
sau vay von 2 nam 
N 
Valid 600 600 600 
Missing 0 0 0 
Mean 4,2217 3,5367 4,2233 
Std, Deviation 1,37684 1,43948 1,11003 
Statistics 
 Tang them 
viec lam 
cho gia dinh 
Tang them 
thu nhap 
cho gia dinh 
Tang them 
kha nang 
tiet kiem 
Nang cao 
muc song 
vat chat 
Tac dog tich 
cuc den doi 
song cho 
gia dinh 
N 
Valid 600 600 600 600 600 
Missing 0 0 0 0 0 
Mean 4,0900 4,0350 4,0783 4,0383 4,0367 
Std, Deviation ,46790 ,72892 ,67302 ,69113 ,81635 
Phụ lục 3.5d 
PHẦN 4. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN DỊCH VỤ 
TỪ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ 
Thong tin khoan vay 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Lien he truc tiep cac 
to chuc TC VM 
30 5,0 5,0 5,0 
To chuc doan the 486 81,0 81,0 86,0 
Tu phuong tien 
truyen thong 
12 2,0 2,0 88,0 
Gia dinh, ban be 66 11,0 11,0 99,0 
Khac 6 1,0 1,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
 189 
Statistics 
 Dieu kien 
vay von 
chua du 
Cho xet 
duyet qua 
lau 
Muc cho vay 
phu hop voi 
nhu cau vay 
von 
Nguon von 
vay dap ung 
nhu cau su 
dung ho gia 
dinh 
N 
600 600 600 600 600 
0 0 0 0 0 
Mean 2,0083 3,5983 4,0200 4,0183 
Std, Deviation 1,70776 1,6473 ,98720 ,96413 
Statistics 
 Thu tuc ho 
so don gian 
thuan tien 
CB tin dung 
huong dan 
pho bien 
dieu kien 
tiep can dich 
vu 
CB tin dung 
ho tro cac 
khau trong 
viec lap ho 
so 
Thai do CB 
tin dung 
nhiet tinh de 
tiep xuc 
N 
Valid 600 600 600 600 
Missing 0 0 0 0 
Mean 2,5317 4,5450 4,5133 4,5017 
Std, Deviation 1,70533 ,84211 ,91718 ,86867 
Statistics 
 Muc lai suat 
vay con cao 
Phat sinh 
cac chi phi 
ve thu tuc 
hanh chinh 
Phat sinh 
cac chi phi 
khac ngoai 
tien lai da 
qui dinh 
Phat sinh 
cac chi phi 
di lai 
N 
600 600 600 600 600 
0 0 0 0 0 
Mean 3,5950 2,5383 2,5450 1,0767 
Std, Deviation 1,63056 1,77401 1,70082 ,45950 
 190 
Phụ lục 3.5e 
PHẦN 5. ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KHÁC 
Tham gia gui tiet kiem 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Co 546 91,0 91,0 91,0 
Khong 54 9,0 9,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
Gui TK ngan hang chinh sach xa hoi 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Co 498 83,0 83,0 83,0 
Khong 102 17,0 17,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
Gui TK ngan hang TM tren dia ban 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Co 66 11,0 11,0 11,0 
Khong 534 89,0 89,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
Gui TK qui tin dung nhan dan 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Co 126 21,0 21,0 21,0 
Khong 474 79,0 79,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
Choi hui, ho 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Co 18 3,0 3,0 3,0 
Khong 582 97,0 97,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
 191 
Tham gia bao hiem 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Co 546 91,0 91,0 91,0 
Khong 54 9,0 9,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
Bao hiem y te 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Khong 42 7,0 7,0 7,0 
Co 558 93,0 93,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
Bao hiem nhan tho 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Khong 594 99,0 99,0 99,0 
Co 6 1,0 1,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
Bao hiem tai san 
 Frequency Percent Valid 
Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid 
Khong 54 9,0 9,0 9,0 
Co 546 91,0 91,0 100,0 
Total 600 100,0 100,0 
 192 
Statistics 
 Luon nhan 
duoc thong 
tin ve thi 
truong tieu 
thu san 
pham gia ca 
Ho tro tieu 
thu nong 
san va kinh 
doanh khac 
Tham gia 
dao tao 
nghe, 
chuyen doi 
nghe 
Ho tro ky 
thuat trong 
trot chan 
nuoi 
Duoc pho 
bien kien 
thuc lap ke 
hoach tai 
chinh 
N 
Valid 600 600 600 600 600 
Missing 0 0 0 0 0 
Mean 2,3533 2,3050 2,3250 2,3800 2,5250 
Std, Deviation ,67522 ,91289 ,93497 ,97836 ,73956 
Statistics 
 Duoc pho bien kien 
thuc lap ke hoach 
kinh doanh 
Duoc pho bien 
them cac kien thuc 
ve xa hoi 
Duoc ho tro cong 
tac cham soc suc 
khoe gia dinh 
N 
Valid 600 600 600 
Missing 0 0 0 
Mean 2,5033 2,5217 2,5833 
Std, Deviation ,89889 1,91633 1,38187