Luận án Phát triển mô hình khí sinh học xử lý chất thải chẳn nuôi lợn quy mô trang trại: Nghiên cứu tại vùng đồng bằng sông Hồng

- Hiện nay trên địa bàn Hà Nội có rất nhiều trang trại chăn nuôi và các trang trại này đã phát triển MHKSH nhưng các MHKSH này hoạt động chưa hiệu quả, một số trang trại phát triển MHKSH là để đối phó và giải quyết vấn đề môi trường, chứ không có nhu cầu sử dụng KSH mà họ vẫn sử dụng khí LPG vì họ quan niệm khí sinh học không đảm bảo vệ sinh và chỉ dùng đun cám lợn, tuy nhiên những trường hợp này không nhiều. - Các hoạt động tuyên truyền xây dựng hầm KSH cũng được triển khai theo nhiều hình thức khác nhau, như: phát thanh tuyên truyền trên đài Truyền thanh; lắp đặt tuyên truyền tại các tuyến đường trục chính, gần ủy ban nhân dân các xã, nhiều người qua lại trên địa bàn tỉnh để tăng hiệu quả thông tin tuyên truyền đến người dân. - Nhu cầu phát triển MHKSH tăng mạnh trong năm 2016 do giá cả thịt lợn trên thị trường biến động mạnh. Việc phát triển MHKSH tùy thuộc vào nhiều yếu tố như giá cả vật nuôi, thời điểm xuất chuồng, thời tiết .do vậy khi giá cả vật nuôi xuống thấp hay khi thời tiết nắng nóng, các hoạt động xây lắp hầm gần như chững lại. - Dự thảo Luật Chăn nuôi đã được xây dựng là một văn bản pháp lý quan trọng, mang tính đột phá, nhằm phát triển bền vững ngành chăn nuôi Việt Nam, cả về thị trường và môi trường và đồng thời thúc đẩy nhanh việc xây lắp các công trình KSH. Một số cán bộ cho rằng khi Luật Chăn nuôi được phê duyệt và có hiệu lực, sẽ có những tác động lớn tới ngành chăn nuôi của Việt Nam nói chung và công tác quản lý chăn nuôi ở các tỉnh, thành, điều này tạo thuận lợi cho việc phát triển MHKSH một cách bền vững.

docx189 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển mô hình khí sinh học xử lý chất thải chẳn nuôi lợn quy mô trang trại: Nghiên cứu tại vùng đồng bằng sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i địa phương? Hoàn toàn không đồng Không đồng Bình . ' TT , , , , , , Đông ý Hoàn toàn đông ý ý ý thường ai 1 2 3 □ □ □ 4. THÔNG TIN VẺ THẢI ĐỘ CỦA CHỦ TRANG TRẠI Câu hỏi 19. Theo ông (bà) việc phát triển mô hình khí sinh học có giúp xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi không? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 20. Theo ông (bà) việc sử dụng mô hình khí sinhh học có giúp tiết kiệm thời gian không? Không đồng ý 2 Hoàn toàn không đồng ý 1 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 21. Theo ông (bà) việc sử dụng mô hình khí sinhh học có giúp tiết kiệm sức lao động không? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 22. Theo ông (bà) mô hình khí sinh học là mô hình có chi phí đầu tư hợp lý? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ 5. THÔNG TIN VẺ ẢNH HƯỞNG XÃ HỘI Câu hỏi 23. Theo ông (bà) gia đình và bạn bè là nhân tố ảnh hưởng đến ỷ định phát triển mô hình khi sinh học cỗ đúng không? Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 4 5 □ □ Hoàn toàn không đồng Không đồng Bình ý ý thường 1 2 3 Câu hỏi 24. Theo ông (bà), xung quanh có nhiều hộ sử dụng mô hình khí sinh học là nhân tố ảnh hưởng dến ỷ định phát triển mô hình khí sinh học có đúng không? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 25. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là do có sự hỗ trợ tài chinh từ nhà nước. Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 26. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là do có sự hỗ trợ kỹ thuật từ nhà nước. Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ THÔNG TIN VẺ NHẬN THỬC KIỂM SOẢT HANH vì CỦA CHỦ TRANG TRẠI Câu hỏi 27. Theo ông (Bà), chất t hải chãn nuôi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có đúng không? Hoàn toàn không đồng Không đồng ý ý 1 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 28. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là để đáp ứng các yêu cầu về pháp luật về bảo vệ môi trường? Hoàn toàn không đồng Không đồng ý ý 1 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 29. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là để đáp ứng các yêu cầu về pháp luật về bảo vệ chăn nuôi? Hoàn toàn không đồng Không đồng ý ý 1 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 30. Theo ông (bà), mô hình khi sinh học đem lại lợi ích cho người chăn nuôi. Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ THÔNG TIN VỀ MÔ HÌNH KSH VÀ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH Câu hỏi 31. Ông (bà) cho biết về nguồn tài chính mà gia đình đã đầu tư xây dựng công trình KSH Năm xây dựng: Thể tích của công trình: m3 Tổng kính phí đầu tư: đ, trong đó: 1/1 I Kinh phí tự có 2/1 I Vay, mượn (lãi suất nếu có ), Nguồn vay : 3/0 Được hỗ trợ từ dự án 4/0 Khác Câu hỏi 32. Kích thước của công trình KSH hiện tại có còn phụ hợp với quy mô chăn nuôi hiện nay của gia đình không? 1/1 I Phù hợp 2/0 Công trình quá lớn 3/0 Công trình quá nhỏ Câu hỏi 33. Từ trước đến nay có khi nào công trình ngùng sản xuất khí? 1/1 I Có, trong ngày, 2/| I Không. Nguyên nhân: 1/1 I Không có nguyên liệu 2/0 Trục trặc về thiết bị 3/1 I Các lỗi trong xây dựng 4/0 Lỗi vận hành 5/1 I Khác, nêu rõ 1/0 1 lần 2/0 2 lần 3/0 3 lần 4/0 4 lần 5/0 5 lần 6/0 6 lần 7/1 I Chưa lần nào Chi phí lấy lắng cặn một lần là bao nhiêu tiền? nghìn đồng Câu hỏi 34. Từ khi công trình hoạt động ông(bà) đã lẩy bỏ váng và lắng cặn mẩy lần? Câu hỏi 35. Tổng số tiền trung bình mà gia đình đã chi cho việc sửa chữa trong 1 năm là VND Câu hỏi 36. Mỗi năm trung bình ông (bà) dành ra bao nhiêu thời gian để bảo dưỡng và sửa chữa công trình KSH?. ngày Nhiên liệu Trước khỉ có biogas Sau khỉ có biogas Kg, Lít, Kwh lOOOvnd/tháng Kg, Lít, Kwh lOOOvnd/tháng 1/ Củi đun: - Thu lượm - Mua 2/ Dầu hỏa 3/Gas 4/ Than 5/ Điện 6/ Sản phẩm phụ NN (rơm, rạ...) Câu hỏi 38. Khoản tiền mua nhiên liệu trước đây của trang trại như thế nào? Câu hỏi 37. Thòi gian thu gom chất thải nạp vào công trình KSH trong một ngày là già? Câu hỏi 39. Ong (bà) có sử dụng phụ phẩm KSH làm phân bổn không? 1/0 Có 2/0 Không Nếu không, ông (bà) cho biết nguyên nhân: 1/1 I Không biết phương pháp sử dụng 2/0 Dạng lỏng khó vận chuyển. 3/1 I Số lượng quá ít nên không sử dụng 4/1 I Nguyên nhân khác 5/0 Không có đất vườn xung quanh nhà/trang trại Nếu có, gia đình thường sử dụng phụ phẩm KSH ở dạng nào? 1/1 I Lỏng 2/0 Sản xuất phân hữu cơ 3/1 I Đặc nguyên chất 4/0 Khác Câu hỏi 40. Theo ông (bà) dùng phụ phẩm KSH trong trồng trọt giảm được bao nhiêu tiền mua phân bón trong 1 nãm?. nghìn đồng Câu hỏi 41. Ông (bà) có sử dụng bã thải KSH làm thức ăn vật nuôi: 1/1 I Không: 2/1 I có, sử dụng cho: Câu hỏi 42. Theo ông (bà) có sử dụng bã thải KSH làm thức ăn vật nuôi giảm được bao nhiêu tiền trong một nãm? nghìn đồng (giảm do không phải thuê nhân công đi cắt cỏ, mua thức ăn cho vật nuôi....) Câu hỏi 43. Từ khi sử dụng công trình KSH, thì lượng thời gian tiết kiệm được là :. (giờ/ngày) và thời gian tiết kiệm được thì ông (bàịlàm gì ? 1/1 I Hoạt động tăng thu nhập 2/0 Hoạt động xã hội 3/1 I Đọc sách báo 4/0 Giải trí khác 5/0 Chăm sóc gia đình 6/0 Khác (nêu rõ): Câu hỏi 44. Từ khi có công trình KSH, theo ông (bà) các bệnh về mắt và hô hấp có giảm đáng kế không? I/O Có 2/0 Không Nếu có, thì giảm được bao nhiêu %: ông (bà) tiết kiệm được bao nhiêu tiền chữa bệnh cho những bệnh này: nghìn đồng/năm Trước khi có mô hình khí sinh học đến nay, gia đình ông (bà) có nhận được sự phàn nàn nào của cộng đồng xung quanh không? 1/0 Có, mấy lần: 2/0 Không Sau khí có mô hình khí sinh học, gia đình ông (bà) có nhận được sự phàn nàn nào của cộng đồng xung quanh không? 1/1 I Có, mấy lần: 2/1 I Không Câu hỏi 45. Các phương pháp xử lý chất thải từ chăn nuôi được ông bà sử dụng? TT Phưong thức xử lý chất thải Trước khỉ có CTKSH (Ước lượng %) Sau khỉ có CTKSH (Ước lượng %) Ghi chú 1 Sử dụng cho bể biogas 2 Đốt bỏ 3 ủ phân trong chuồng 4 ủ phân ngoài trời 5 Thải trực tiếp ra mương tiêu thoát 6 Bón trực tiếp ruộng 7 Nuôi thủy sản (nuôi trực tiếp) 8 Bán cho người tiêu dùng khác 9 Khác Câu hỏi 46. Lượng khi sản xuất có đủ dùng hay không? 1/1 I Chưa bao giờ đủ 2/0 Chỉ đủ vào mùa hè 3/Ị I Luôn luôn đủ 4/0 Thừa Câu hỏi 47. Nếu thừa khí, ông (bà) đã xử ỉý như thế nào? 1/1 I Cho hàng xóm (tổng số giờ dùng trong ngày giờ) 2/0 Đốt bỏ 3/1 I Xả ra môi trường ( giờ/ngày) 4/0 Cách khác, ghi rõ: Câu hỏi 48. Ông (bà) sử dụng KSH để: Thiết bị Sổ lượng Sổ giờ sử dụng thực tế/ngàỵ Tổng sổ giờ sử dụng/ngàỵ 1/1 1 Chạy máy phát điện 2/1 1 Bếp đun 3/0 ĐènKSH 4/0 Khác CẢC Ý KIỀN VỀ KHẢ NẴNG PHẢT TRIỂN CÔNG TRÌNH KSH Câu hỏi 49. Theo ông (bà) ở địa phương đã có các chính sách khuyến khích phát triển công trình KSH chưa? 1/0 Có 2/0 Không Cụ thể: Nếu có, sự tác động của chính sách tới trang trại của ông (bà) Tích cực □. Không có tác động □ Tác động bình thường □ Tác động lớn Tiêu cực □. Không có tác động □ Tác động bình thường □ Tác động lớn Câu hỏi 50. Theo ông (bà) khó khăn lớn nhất khi xây dựng mới công trình KSH ở địa phương là: 1/1 I Thiếu vốn 2/0 Kỹ thuật khó 3/1 I Thiếu diện tích xây dựng 4/0 Quy mô chăn nuôi nhỏ 5/1 I Thiếu lao động 6/0 Chủ hộ thấy không cần thiết 7/0 Khác Xin chân thành cảm ơn. PHỤ LỤC 2: Phiếu điều tra hộ chưa có mô hình KSH PHIẾU ĐIỀU TRA Mầu số 2 - Trang trại chưa có mô hình KSH CẢC THÔNG TIN CHUNG CỦA TRANG TRẠI CHƯA sử DỤNG KSH Câu hỏi 1. Thông tin về gia đình: Tên người trả lời: Địa chỉ: SỐCMND: Giói tính: Tuôi: Dưới 21 21-30 31-40 41-50 51-60 Trên 60 Ngày trả lời phỏng vấn: Điện thoại: cấp ngày: □ Nam □ Nữ Trình độ: Tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Cao đẳng Đại học Sau đại học Câu hỏi 2. Số người trong gia đình 1/1 I Học sinh: người 2/1 I Trong độ tuổi lao động: người (18-60 tuổi) 3/1 I Ngoài độ tuổi lao động: người (trên 60 tuổi) Câu hỏi 3. Tổng số lao động (15-60 tuổi) trong trang trại ....người. Tr.đó: Nam người Câu hỏi 4. Tiền công mà ông (bà) trả cho 1 nhân công một tháng là :. đồng Câu hỏi 5. Tổng thu của gia đình trong năm vừa qua là bao nhiêu tiền? 1Ả I Từ 300 triệu đến 500 triệu đồng 2/1 I Từ 500 triệu đến 1 tỷ đồng 3/1 I Từltỷ đến 1.5 tỷ đồng 4À I Từ 1.5 tỷ đến 2 tỷ đồng 5/1 I Trên 2 tỷ đồng Câu hỏi 6. Trang trại đang có bao nhiêu lợn? TT Loại vật nuôi Số lượng (con) Trọng lượng trung bình (kg) Tổng trọng lượng (kg) 1 Lợn con 2 Lợn bột 3 Lợn mẹ Câu hỏi 7. Giá bán 1 ơn hơi hiên nay tai đìa phương: đồng/kg Câu hỏi 8. Một năm trang trại nuôi bao nhiêu lứa lợn?. lứa THÔNG TIN VÈ TÍNH HỮU ÍCH CỦA MÔ HÌNH Câu hỏi 9. Theo ông (bà) sử dụng mô hình khí sinh học có giúp giảm được nguồn nhiên liệu truyền thống không? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 10. Theo ông (bà) sử dụng mô hình khi sinh học cỗ giúp giảm bệnh tật cho người chăn nuôi không? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 11. Theo ông (bà) sử dụng mô hình khi sinh học cỗ giúp giảm bệnh tật cho vật nuôi không? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 12. Theo ông (bà) sử dụng mô hình khí sinh học có giúp người chăn nuôi tiết kiệm được tiền mua phân bón cho cây trồng và thức ăn bổ sung cho vật nuôi. Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ 3. THÔNG TIN VỀ TÍNH DỄ sử DỤNG CỦA MÔ HÌNH Câu hỏi 13. Theo ông (bà) mô hình khí sinh học có dễ xây dựng không? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 14. Theo ông (bà) mô hình khí sinh học có dễ vận hành không? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 15. Theo ông (bà) mô hình khí sinh học có dễ bảo dưởng không? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 16. Theo ông (bà) đội thợ xây dựng mô hình khi sinh học tại địa phương cỗ luôn bảo hảnh chất lượng của mô hình và sửa chữa khí có nhu cầu không? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 17. Theo ông (bà) việc phát triển mô hình khí sinh học tại địa phương là dễ dàng vì nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương? Hoàn toàn không đồng Không đồng Bình . ' TT , , , , , , Đông ý Hoàn toàn đông ý ý ý thường ai 1 2 3 □ □ □ 4. THÔNG TIN VẺ THẢI ĐỘ CỦA CHỦ TRANG TRẠI Câu hỏi 18. Theo ông (bà) việc phát triển mô hình khí sinh học có giúp xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi không? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 19. Theo ông (bà) việc sử dụng mô hình khí sinhh học có giúp tiết kiệm thời gian không? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 20. Theo ông (bà) việc sử dụng mô hình khí sinhh học có giúp tiết kiệm sức lao động không? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 21. Theo ông (bà) mô hình khí sinh học là mô phí có chi phí đầu tư hợp lý? Hoàn toàn không đồng Không đồng Bình ý ý thường 1 2 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ 5. THÔNG TIN VẺ ẢNH HƯỞNG XÃ HỘI Câu hỏi 22. Theo ông (bà) gia đình và bạn bè là nhân tố ảnh hưởng đến ỷ định phát triển mô hình khi sinh học cỗ đúng không? Hoàn toàn không đồng Không đồng Bình ý ý thường 1 2 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 23. Theo ông (bà), xung quanh có nhiều hộ sử dụng mô hình khí sinh học là nhân tố ảnh hưởng đến ỷ định phát triển mô hình khí sinh học có đúng không? Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 24. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là do có sự hỗ trợ tài chinh từ nhà nước. Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 25. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là do có sự hỗ trợ kỹ thuật từ nhà nước. 6. THÔNG TIN VỀ NHẬN THỬC KIỂM SOẢT HANH vì CỦA CHỦ TRANG TRẠI Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ Câu hỏi 26. Theo ông (Bà), chất t hải chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có dúng không? Câu hỏi 27. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là để đáp ứng các yêu cầu về pháp luật về bảo vệ môi trường? Hoàn toàn không đồng Không đồng ý ý 1 2 □ □ Bình thường 3 □ Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 Câu hỏi 28. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là để đáp ứng các yêu cầu về pháp luật về bảo vệ chăn nuôi? Hoàn toàn không đồng Không đồng Bình . ' TT , , , ' , , Đông ý Hoàn toàn đông ý ý ý thường “ 1 2 3 □ □ □ Câu hỏi 29. Theo ông (bà), mô hình khi sinh học đem lại lợi ích cho người chăn nuôi. Hoàn toàn không đồng ý 1 Không đồng ý 2 Bình thường 3 Đồng ý 4 Hoàn toàn đồng ý 5 □ □ □ □ □ 7. THÔNG TIN VÈ PHẢT TRIỂN MÔ HÌNHKSH Câu hỏi 30. Khoản tiền mua nhiên liệu của trang trại như thế nào? Hạng mục Kg, Lít, Kwh lOOOvnd/tháng 1/ Củi đun: - Thu lượm - Mua 2/ Dầu hỏa 3/Gas 4/ Than 5/ Điện 6/ Phụ phẩm nông nghiệp (rom, rạ...) Câu hỏi 31. Trang trại của ông (bà) dùng nhiên liệu gì để nấu ăn cho công nhân và thức ăn cho động vật l^jGaLPG 2/\jĐiện 3A I Củi 4/1 I Phụ phẩm nông nghiệp 5/1 I Than Thời gian nấu ăn trong ngày là bao nhiêu?. giờ Câu hỏi 32. Trang trại của ông (bà) có diện tích để trồng cây không? 2/0 Có 2/0 Không Nếu có, diện tích đất vườn là bao nhiêu: m2 Hiện ông (bà) đang sử dụng phân bón nào để bón cho cây trồng? 1^2 N 2/^2 K 3/U p 4/ □ Hỗn hợp NPK 6Ả I Phân hữu cơ vi sinh 7/ o Loại khác (ghi rõ):. Câu hỏi 33. Khoản tiền mua phân bón trung bình hàng năm của hộ là nghìn đồng Câu hỏi 34. Hiện nay gia đình xử lý CTCNnhư thế nào? Ước tinh % khối lượng TT Phương thức xử lý chất thải Ước lượng khoảng % Ghi chú 2 Đốt bỏ 3 ủ phân trong chuồng 4 ủ phân ngoài ười 5 Thải trực tiếp ra mương tiêu thoát 6 Bón trực tiếp ruộng 7 Nuôi thủy sản (nuôi trực tiếp) 8 Bán Giá: 9 Khác Câu hỏi 35. Trang trại của ông (bà) đã nhận được bất kỳ sự phản ánh xẩu về môi trường chăn nuôi của trang trại chưa? 1/1 I Rồi, mấy lần? lần, khi nào? ghi năm 2/1 I Chưa Câu hỏi 36. Trang trại của ông (bà) đã bao giờ bị xử phạt về việc gây ô nhiễm môi trường chưa? 1/D Có 2/D Không Nếu có, phạt như thế nào? (hành chính hay nộp tiền): Nếu nộp tiền, thì nộp bao nhiêu? nghìn đồng Câu hỏi 37. Ông (bà) đã thực hiện các giải pháp gì để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do CTCNgâyra? Câu hỏi 38. Ông (bà) đã đi tìm hiểu, thăm quan công trình KSH của các hộ gia đình đã phát triển mô hình KSH chưa? I/O Có 2/0 Không Câu hỏi 39. Ông (bà) có được giới thiệu, truyền đạt về lợi ích của mô hình KSH không? I/O Có 2/ỏ Không Câu hỏi 40. Trong gia đình đã có ai bị mắc bệnh mà nguyên nhân xuất phát từ ô nhiễm nguồn CTCNchưa (theo kết luận của bác sỹ)? lO Có 2/0 Không Nếu có, bệnh gì? 8. THÔNG TIN VÈ Ỷ ĐỊNH PHẢT TRIỂN MÔ HÌNH Câu hỏi 41. Ông (bà) có nguyện vọng phát triển mô hình KSH không? 1/0 Có 2/0 Không Ghi rõ : Nếu có, chuyển tiếp sang câu 42, nếu không chuyển tiếp câu 43 Câu hỏi 42. Theo ông (bà) việc xây dựng công trình KSH có khó khăn gì? 1/1 I Thiếu vốn 2/0 Kỹ thuật khó 3/1 I Thiếu diện tích xây dựng 4/0 Quy mô chăn nuôi nhỏ 5/1 I Thiếu lao động 6/0 Khác Câu hỏi 43. Nếu có hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật thì ông (bà) có quyết định phát triển mô hình KSH không? 1/1 I Xây dựng ngay nếu có hỗ trợ 2/0 Không quan tâm 3/1 I Mức hỗ trợ quá thấp nên chưa làm được 4/0 Không cần hỗ trợ vẫn XD 5/1 I Chỉ cần hỗ trợ về kỹ thuật 6/0 Khác Câu hỏi 44. Theo ông (bà) ở địa phương đã có các chính sách khuyến khích phát triển công trình KSH chưa? 1/0 Có 2/0 Không Cụ thể: Nếu có, sự tác động của chính sách tới trang trại của ông (bà) Tích cực □. Không có tác động □ Tác động bình thường □ Tác động lớn Tiêu cực □. Không có tác động □ Tác động bình thường □ Tác động lớn Xin chân thành cảm ơn. PHỤ LỤC 3: Phiếu phỏng vấn sâu PHIẾU ĐIỀU TRA Mầu sổ 3- Cán bộ địa phương TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG Tốc độ tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế. Tình hình phát triển chăn nuôi. Tình hình ô nhiễm môi trường. Các giải pháp đã được ban hành và áp dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường. Nhận xét, đánh giá về tác dụng của công trình KSH ở địa phương. Kết quả đạt được và những khó khăn cần giải quyết. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KSH Ở ĐỊA PHƯƠNG Các phương tiện thông tin đại chúng giới thiệu về KSH (loại hình, tần suất truyền thông tin...). Tỷ lệ người dân được tiếp cận với các thông tin về KSH. Ý kiến của người dân về KSH. Số lượng các công trình KSH đã xây dựng tại địa phương (phân theo từng năm và phân theo nguồn vốn đầu tư). Đánh giá chung về chất lượng các mô hình KSH. Những khó khăn của hộ gia đình trong việc xây dựng mô hình KSH. Các hình thức hỗ trợ của chính quyền địa phương, các dự án, các tổ chức... đã triển khai và các báo cáo đánh giá hiệu quả. Anh hưởng của các hình thức hỗ trợ tới người dân. Kỹ thuật vận hành và sử dụng của người dân có khó khăn gì? Các loại hình công trình KSH đã được triển khai tại địa phương. Những thuận lợi, khó khăn trong việc phát triển mô hình KSH Hướng giải quyết của chính quyền. NHU CẦU SỬ DỤNG KSH Ở ĐỊA PHƯƠNG Tỷ lệ hộ sử dụng KSH/tổng số hộ. Tỷ lệ hộ sử dụng KSH/tổng số hộ chăn nuôi. Danh sách hộ chăn nuôi có sử dụng KSH. Số hộ (danh sách) chăn nuôi chưa sử dụng KSH và nguyện vọng của họ về xây dựng mô hình KSH. Số hộ (danh sách) chăn nuôi chưa sử dụng KSH nhưng không thể xây dựng được công trình KSH (do diện tích quá nhỏ, thiếu vốn, thiếu kỹ thuật, quy mô quá nhỏ...). NGUYÊN NHÂN, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KSH Các kết quả đạt được trong việc phát triển các mô hình KSH Anh hưởng của các công trình KSH đến kinh tế hộ, môi trường sống và sản xuất Những khó khăn chung trong quá trình triển khai xây dựng các mô hình KSH. Các chính sách hỗ trợ đã ban hành. Các giải pháp và ý kiến của các cơ quan liên quan. PHỤ LỤC 4: Hiệu quả kinh tế của MHKSH xử lý CTCNL quy mô trang trại Trường hơp 0: Chủ trang trại không nhận được bất kỳ sự trợ giúp nào Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng Tốngchiphí (Ct) Đầu tư 94412,010 86,422,083 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 Chĩ phí vận hành 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727302 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 Chĩ phí báo dư&ng 1362,125 1,962,125 1362425 1,962,125 1362,125 1362,125 1362,125 1362425 1362425 1,962,125 Cự(l+r)At 86,819,197 6,544,307 6,037,183 5,569,357 5,137,784 4,739,653 4,372,373 5,025372 4,765,762 4,519,023 Lợi ích (Bt) Hồ trợ của nhà nước 20,067,105 20,067,105 20,067405 20,067405 20,067,105 20,067405 20,067,105 20,067,105 20,067405 20,067,105 Tiết kiệm nhiên liệu 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 Tiết kiệm thời gian 6,109,655 6409,655 6,109,655 6409,655 6409,655 6,109,655 6409,655 6409,655 6,109,655 6409,655 Giâm tiên chữa bệnh 830,963 830,963 830,963 830363 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 Giám tiền phân bón 2,296,752 2,296,752 2396,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 Giám tiền thức ăn 748320 748,920 748,920 748320 748320 748320 748320 748320 748320 748320 Lợi nhuận bánCER 4382,463 4,582,463 4582,463 4,582,463 4,582,463 4382,463 4,582,463 4,582,463 4382,463 4,582,463 Bựtl+r^t 19,028468 18,043,019 17,108,874 16,223,093 15,383,172 14586,736 13,831534 13,115,432 12,436,404 11,792,532 Bt-ct (74,044,905) 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 (l+8.4%)An 1.08 148 1.27 1.38 1.50 1.62 1.76 1.91 2.07 2.24 1,848,907 (Bt-Ct)/( 1+8.4% )An (68,307,108) 10,533,267 9,717,036 8,964,055 8,269,424 7,628,620 7,037,472 6,492,133 5,989,052 5,524,956 Bt/(l+8.4%)An 18512,090 17,077,574 15,754,219 14,533,413 13,407,207 12,368,272 11,409,845 10,525,688 9,710,044 8'957'605 1 014 Ct/(l+8.4%)An 86,819497 6,544,307 6,037,183 5,569557 5437,784 4,739,653 4,372,373 4333,555 3,720,991 3,432,649 ■ Trường hợp 1: Chủ trang trại nhận được 5.000.000 đồng hỗ trợ của Chính phủ Năm 123456789 10 Tổng Tổngchlphí (ct) 94412,010 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 Đầu tư 86,422,083 Chi phlvận hành 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727302 5,727,802 5,727,802 5,727,802 Chi phlbảo dưỡng 1362425 1362425 1362425 1362425 1362425 1362425 1362425 1362425 1362425 1362425 a/ịl+r^t 86,819,197 6,544,307 6,037,183 5,569,357 5437,784 4,739,653 4,372,373 5,025,972 4,765,762 4,519,023 lựl ích (Bt) Hỗ trợ của nhà nước 25,067,105 5,000,000 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 Tiết kiệm nhiên liệu 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 Tiết kiệm thời gian 6409,655 6409,655 6409,655 6409,655 6409,655 6409,655 6409,655 6409,655 6409,655 6409,655 Giảm tiền chữa bệnh 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 Giảm tiền phân bón 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 Giảm tiền thức ăn 748320 748320 748320 748320 748320 748320 748320 748320 748,920 748320 Lợi nhuận bán CER 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 Bt/(l+r)*t 23,769,302 18,043,019 17408,874 16,223,093 15,383,172 14,586,736 13331,534 13415,432 12,436,404 11,792,532 Bt-Ct (69,044,905) 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 (l+8.4%)An 1.08 1.18 1.27 1.38 1.50 1.62 1.76 1.91 2.07 2.24 (Bt-Ct)/(l+8.4%)An (63,694,561) 10,533,267 9,717,036 8,964,055 8,269,424 7,628,620 7,037,472 6,492,133 5,989,052 5,524,956 Bt/(l+8.4%)An 23,124,636 17,077,574 15,754,219 14,533,413 13,407,207 12,368,272 11,409,845 10,525,688 9,710,044 8,957,605 Ct/(l+8.4%)An 86,819,197 6,544,307 6,037,183 5,569,357 5,137,784 4,739,653 4,372,373 4,033,555 3,720,991 3,432,649 Trường hợp 2: Chủ trang trại nhận được hỗ trợ vay vốn từ Quỹ Bảo vệ Môi trường Việt Nam Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng chi phí (ct) 94,112,010 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 Đầu tư 86,422,083 Hỗ trợ của nhà nước Chi phlvận hành 5,727,802 5,727,802 5,727302 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 Chi phlbảo dưỡng 1362425 1362425 1362425 1362425 1362425 1362425 1362425 1362425 1362425 1362425 Lợi ích (Bt) Hỗ trợ của nhà nước 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 Tiết kiệm nhiên liệu 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 Tiết kiệm thời gian 6409,655 6409,655 6409,655 6409,655 6409,655 6409,655 6409,655 6409,655 6409,655 6409,655 Giảm tiền chữa bệnh 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 Giảm tiền phân bón 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 Giảm tiền thức ăn 748320 748320 748320 748,920 748320 748320 748320 748320 748320 748320 Lợi nhuận bán CER 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 Bt-ct (74,044,905) 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 (l+5.46%)An 1.05 1.11 1.17 1.24 1.30 1.38 1.45 1.53 1.61 1.70 11,526,062 (Bt-Ct)/(l+5.46%)An (70,211,364) 11,128,743 10,552,573 10,006,232 9,488,178 8,996,945 8,531,144 8,089,460 7,670,643 7,273,509 Bt/(145.46%)An 19,028,168 18,043,019 17,108374 16,223,093 15,383,172 14,586,736 13,831,534 13,115,432 12,436,404 11792531.98 1.082 Ct/(l+5.46%)An 89,239,532 6314,276 6,556,301 6,216,861 5,894,994 5,589,792 5,300,390 5,025,972 4,765,762 4,519,023 Trường hợp 3: Chủ trang trại nhận được giá bán tín chỉ các-bon tăng thêm 10% Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng chí phí (Ct) 94,112,010 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 Đầu tư 86,422,083 Chi phí vận hành 5,727302 5,727302 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727,802 Chi phí bảo dưỡng 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 Ct/(l+r)At 86,819,197 6,544,307 6,037,183 5,569,357 5,137,784 4,739,653 4,372,373 5,025,972 4,765,762 4,519,023 Lợi ích (Bt| Hỗ trợ của nhà nước 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 Tiết kiệm nhiên liệu 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 Tiết kiệm thời gian 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 Giảm tiền chữa bệnh 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 Giảm tiền phân bón 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 Giảm tiền thức ăn 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 Lợi nhuận bán CER 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 Bt/(l+r)At 19,462,689 18,455,044 17,499,567 16,593,559 15,734,457 14,919,835 14,147,387 13,414,932 12,720,398 12,061,823 Bt-ct (73,586,658) 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12,835,425 12,835,425 (l+8.4%)An 1.08 1.18 1.27 1.38 1.50 1.62 1.76 1.91 2.07 2.24 (Bt-Ct)/(l+8.4%)An (67384,371) 10,923,245 10,076,794 9,295,936 8,575,587 7,911,058 7,298,024 6,732,494 6,210,788 5,729,509 Bt/(l+8.4%)An 18,934,826 17,467,552 16,113,978 14,865,293 13,713,370 12,650,710 11,670,397 10,766,049 9,931,779 9,162,158 Ct/(l+8.4%)An 86,819,197 6,544,307 6,037,183 5,569,357 5,137,784 4,739,653 4,372,373 4,033,555 3,720,991 3,432,649 Trường hợp 4: Chủ trang trại nhận được hỗ trợ của Chính phủ và giá bán tín chỉ tăng 10% Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng chlphí(Ct) 94,112,010 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 Đều tư 86,422,083 Chi phí vận hành 5,727302 5,727302 5,727302 5,727,802 5,727,802 5,727,802 5,727302 5,727302 5,727302 5,727302 Chi phí bảo dưỡng 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 Ct/(l+r)At 86319,197 6,544,307 6,037,183 5,569,357 5,137,784 4,739,653 4,372,373 5,025,972 4,765,762 4,519,023 Lợi ích (Bt) 25,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 Hỗ trợ của nhà nước 5,000,000 Tiết kiệm nhiên liệu 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 Tiết kiệm thời gian 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 Giảm tiền chữa bệnh 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 Giảm tiền phân bón 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 Giảm tiền thức ăn 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 Lợi nhuận bán CER 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 Bt/(l+r)At 24,203323 18,455,044 17,499,567 16,593,559 15,734,457 14,919,835 14,147,387 13,414,932 12,720,398 12,061323 Bt-ct (68,586,658) 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12,835,425 12,835,425 12,835,425 (l+8.4%)An 1.08 1.18 1.27 1.38 1.50 1.62 1.76 1.91 2.07 2.24 9,481,610 (Bt-Ct)/(l+8.4%)An (63,271325) 10,923,245 10,076,794 9,295,936 8,575,587 7,911,058 7,298,024 6,732,494 6,210,788 5,729,509 Bt/(l+8.4%)An 23,547,372 17,467,552 16,113,978 14365,293 13,713,370 12,650,710 11,670,397 10,766,049 9,931,779 9,162,158 1.073 Ct/(l+8.4%)An 86319,197 6,544,307 6,037,183 5,569,357 5,137,784 4,739,653 4,372,373 4,033,555 3,720,991 3,432,649 Trường hợp 5: Chủ trang trại nhận được hỗ trợ của chính phủ và vốn vay ưu đãi của Quỹ Bảo vệ Môi trường Việt Nam Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tđng chi phí (Ct) 94,112,010 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 Đầu tư Hỗ trợ của nhà nước Chi phí vận hành 86,422,083 5,727302 5,727302 5,727302 5,727302 5,727,802 5,727,802 5,727302 5,727302 5,727302 5,727302 Chi phí bảo dưỡng 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 Lợi ích (Bt) 25,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 20,067,105 Hỗ trợ của nhà nước Tiết kiệm nhiên liệu 5,000,000 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 Tiết kiệm thời gian 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 Giảm tiền chữa bệnh 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 Giảm tiền phân bón 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 Giảm tiền thức ăn 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 Lợi nhuận bán CER 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 4,582,463 Bt-ct (69,044,905) 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 12,377,178 (l+5.46%)An 1.05 1.11 1.17 1.24 1.30 1.38 1.45 1.53 1.61 1.70 (Bt-Ct)/( 1+5.46%) An (65,470,230) 11,128,743 10,552,573 10,006,232 9,488,178 8,996,945 8,531,144 8,089,460 7,670,643 7,273,509 Bt/(l+5.46%)An 23,769,302 18,043,019 17,108374 16,223,093 15,383,172 14,586,736 13331,534 13,115,432 12,436,404 11792531.98 Ct/(l+5.46%)An 89,239,532 6,914,276 6,556,301 6,216361 5394,994 5,589,792 5,300,390 5,025,972 4,765,762 4,519,023 Trường hợp 6: Chủ trang trại nhận được vốn vay ưu đãi của Quỹ Bảo vệ Môi trường Việt Nam và giá bán tín chỉ tăng thêm 10% Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng chi phí (Ct) 94,112,010 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 Đầu tư 86,422,083 Hỗ trợ của nhà nước Chi phí vận hành 5,727302 5,727,802 5,727302 5,727,802 5,727302 5,727,802 5,727302 5,727,802 5,727302 5,727,802 Chi phí bảo dưỡng 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 Lợi ích (Bt) Hỗ trợ của nhà nước 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 Tiết kiệm nhiên liệu 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 Tiết kiệm thời gian 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 Giảm tiền chữa bệnh 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 Giảm tiền phân bón 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 Giảm tiền thức ăn 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 Lợi nhuận bán CER 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 Bt-ct (73,586,658) 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 (l+5.46%)An 1.05 1.11 1.17 1.24 1.30 1.38 1.45 1.53 1.61 1.70 14,986,788 (Bt-Ct)/(l+5.46%)An (69,776343) 11,540,768 10,943,266 10,376,698 9,839,463 9,330,043 8346,997 8,388,960 7,954,637 7,542,800 Bt/(l+5.46%)An 19,462,689 18,455,044 17,499,567 16,593,559 15,734,457 14,919335 14,147,387 13,414,932 12,720,398 12061822.65 1.107 Ct/(l+5.46%)An 89,239,532 6,914,276 6,556,301 6,216361 5394,994 5,589,792 5,300,390 5,025,972 4,765,762 4,519,023 Trường hợp 7: Chủ trang trại nhận được cả 3 sự hỗ trợ: Hỗ trợ từ Chính phủ, vốn vay ưu đãi của Quỹ Bảo vệ Môi trường Việt Nam và giá bán tín chỉ tăng thêm 10% Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng chi phí (Ct) 94,112,010 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 7,689,927 Đầu tư 86,422,083 Hỗ trợ của nhà nước Chi phí vận hành 5,727302 5,727302 5,727302 5,727302 5,727302 5,727302 5,727302 5,727302 5,727302 5,727302 Chi phí bảo dưỡng 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 1,962,125 Lợi ích (Bt) 25,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 20,525,352 Hỗ trợ của nhà nước 5,000,000 Tiết kiệm nhiên liệu 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 5,498,352 Tiết kiệm thời gian 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 6,109,655 Giảm tiền chữa bệnh 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 830,963 Giảm tiền phân bón 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 2,296,752 Giảm tiền thức ăn 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 748,920 Lợi nhuận bán CER 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 5,040,709 Bt-ct (68,586,658) 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 12335,425 (l+5.46%)An 1.05 1.11 1.17 1.24 1.30 1.38 1.45 1.53 1.61 1.70 19,727,922 (Bt-Ct)/(l+5.46%)An (65,035,709) 11,540,768 10,943,266 10,376,698 9339,463 9,330,043 8346,997 8,388,960 7,954,637 7,542300 Bt/(l+5.46%)An 24,203323 18,455,044 17,499,567 16,593,559 15,734,457 14,919335 14,147,387 13,414,932 12,720,398 12061822.65 1.141 Ct/(l+5.46%)An 89,239,532 6,914,276 6,556,301 6,216361 5394,994 5,589,792 5,300,390 5,025,972 4,765,762 4,519,023 PHỤ LỤC 5: Một số kết quả chạy mô hình SPSS phiên bản 22.0 Tổng hợp kết quẳ phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha Biến quan sát Mã hóa Tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến HI: Tính hữu ích của mô hình Sử dụng KSH giúp giảm được nguồn nhiên liệu truyền thống HI1 .601 .668 Sử dụng mô hình KSH giúp giảm bệnh tật cho người chăn nuôi HI2 .573 .683 Sử dụng mô hình KSH giúp giảm bệnh tật cho vật nuôi HI3 .482 .731 Sử dụng mô hình KSH giúp người chăn nuôi tiết kiệm tiền mua phân bón cho cây trồng và thức ăn bổ sung cho vật nuôi HI4 .545 .700 SD: Tính dễ sử dụng của mô hình Mô hình KSH dễ xây dựng SD1 .519 .752 Mô hình KSH dễ vận hành SD2 .521 .752 Mô hình KSH dễ bảo dưỡng SD3 .550 .742 Đội thợ xây luôn bảo hành chất lượng của mô hình và sửa chữa khi có nhu cầu SD4 .563 .738 Dễ dàng phát triển mô hình KSH vì nguồn nguyên liệu sẵn có ở địa phương SD5 .629 .717 TD: Thái độ của chủ hang hại Phát triển mô hình KSH giúp xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi TD1 .656 .701 Phát triển mô hình KSH giúp xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi TD2 .554 .754 Phát triển mô hình KSH giúp tiết kiệm thời gian đun nấu TD3 .548 .756 Mô hình KSH có chi phí đầu tư hợp lý TD4 .618 .722 AH: Ảnh hưởng của xã hội Phát triển mô hình KSH do tác động từ phía gia đình và bạn bè AH1 .586 .741 Biến quan sát Mã hóa Tương quan biến tổng Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến Phát triển mô hình KSH do xung quanh có nhiều hộ chăn nuôi sử dụng AH2 .615 .727 Phát triển mô hình KSH do có sự hỗ trợ về tài chính của nhà nước AH3 .599 .734 Phát triển mô hình KSH do có sự hỗ trợ về kỹ AH4 .584 .742 thuật của nhà nước —““— "— Z— —Z—"—Z z “— T NT: Nhận thức kiêm soát hành vi của chủ trang trại Chất thải chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng NT1 .599 .695 Phát triển mô hình KSH đáp ứng các yêu cầu pháp luật về bảo vệ môi trường NT2 .539 .726 Phát triển mô hình KSH đáp ứng các yêu cầu pháp luật về chăn nuôi NT3 .518 .745 Mô hình KSH đem lại lợi ích cho người chăn nuôi NT4 .649 .663 — “ V . . . A - ——— / . Nguôn: Tông hợp và xử lý sô liệu của Tác giả Kết quẳ phân tích nhân tổ Giả thiết Biến quan sát Nhân tổ 1 2 3 4 5 Dễ dàng phát triển mô hình KSH vì nguồn nguyên liệu sẵn có ở địa phương SD5 0,762 Đội thợ xây luôn bảo hành chất lượng của mô hình và sửa chữa khi có nhu cầu SD4 0,715 Mô hình KSH dễ bảo dưỡng SD3 0,666 Mô hình KSH dễ vận hành SD2 0,607 Mô hình KSH dễ xây dựng SD1 0,577 Phát triển mô hình KSH giúp tiết kiệm thời gian đun nấu TD3 0,743 Mô hình KSH có chi phí đầu tư hợp lý TD4 0,726 Phát triển mô hình KSH giúp xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi TD1 0,708 Gỉẳ thiết Biến quan sát 1 Nhân tổ 2 3 4 5 Phát triển mô hình KSH giúp tiết kiệm sức lao động TD2 0,599 Phát triển mô hình KSH do có sự hỗ trợ về tài chính của nhà nước AH3 0,768 Phát triển mô hình KSH do có sự hỗ trợ về kỹ thuật của nhà nước AH4 0,762 Phát triển mô hình KSH do xung quanh có nhiều hộ chăn nuôi sử dụng AH2 0,738 Phát triển mô hình KSH do tác động từ phía gia đình và bạn bè AH1 0,716 Phát triển mô hình KSH đáp ứng các yêu cầu pháp luật về chăn nuôi NT3 0,753 Mô hình khí sinh học đem lại lợi ích cho người chăn nuôi NT4 0,718 Chất thải chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng NT1 0,693 Phát triển mô hình KSH đáp ứng các yêu cầu pháp luật về bảo vệ môi trường NT2 0,620 Sử dụng mô hình KSH giúp giảm bệnh tật cho người chăn nuôi HI3 0,725 Sử dụng mô hình KSH giúp người chăn nuôi tiết kiệm tiền mua phân bón cho cây trồng và thức ăn bổ sung cho vật nuôi HI4 0,719 Sử dụng KSH giúp giảm được nguồn nhiên liệu truyền thống HI1 0,649 Sử dụng mô hình KSH giúp giảm bệnh tật cho vật nuôi HI2 0,509 — “ V ,.. ĩ. Ị " õ—TT i —- Nguôn: Tông hợp và xử lý sô liệu của Tác giả Kiểm định dạng hàm Ramsey RESET test using powers of the fitted values of TD Ho: model has no omitted variables F(3, 283)= 9.23 Prob>F = 0.0000 Kiểm định phương sai Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of TD chi2(l) = 7.53 Prob > chi2 = 0.0061 Mô hình ẳnh hưởng của HI, SD đến TD VARIABLES (1) TD (2) TD (3) TD (4) TD (5) TD (6) TD SD 0.396*** 0 394*** 0.381*** 0.363*** 0.361*** 0.281*** (0.063) (0.063) (0.064) (0.065) (0.067) (0.071) HI 0 332*** 0.330*** 0 319*** 0 323*** 0.320*** 0.288*** (0.056) (0.055) (0.057) (0.057) (0.057) (0.057) GIOITINH 0.180* 0.177 0.178 0.175 0.194* (0.109) (0.110) (0.112) (0.113) (0.112) 3.TUOI -0.173 -0.180 -0.182 -0.157 (0.133) (0.134) (0.135) (0.133) 4.TUOI -0.186 -0.163 -0.159 -0.138 (0.127) (0.127) (0.128) (0.127) 5.TUOI -0.209 -0.203 -0.202 -0.180 (0.139) (0.140) (0.141) (0.139) 6.TUOI -0.291 -0.279 -0.267 -0.217 (0.185) (0.185) (0.196) (0.194) NK -0.099** -0.101* -0.104** (0.050) (0.052) (0.051) TRINHD0 TRINHD0 TRINHD0 THUNHAP THUNHAP THUNHAP 0.040 0.018 (0.277) (0.274) 0.038 -0.002 (0.282) (0.279) 0.213 0.171 (0.387) (0.382) 0.554*** (0.176) 0.248 (0.221) 0.548*** Constant 0.982*** (0.230) 0.839*** (0.245) Observations 300 300 R-squared 0.356 0.362 1 111*** 1 291*** 1.272*** 1.218*** (0.295) (0.309) (0.380) (0.379) 300 294 294 294 0.369 0.368 0.369 0.395 (0.207) Standard errors in parentheses *** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1 Mô hình Tobit Tobit regression Number of obs - LR chi2(7) Prob > chi2 - 294 140.23 0 Log likelihood -286.545 Pseudo R2 = 0.1966 TD Coef. Std. Err. t p>t [95% Conf. Interval] SD 0.296 0.069 4.300 0.161 0.431 HI 0.299 0.056 5.290 - 0.187 0.410 GIOITINH 0.207 0.112 1.840 0.067 - 0.014 0.428 NK - 0.112 0.049 - 2.260 0.025 - 0.209 - 0.014 THUNHAP 3.THUNHAP 0.562 0.176 3.180 0.002 0.214 0.909 4.THUNHAP 0.221 0.221 1.000 0.319 - 0.214 0.656 5.THUNHAP 0.558 0.207 2.690 0.008 0.150 0.966 cons 0.985 0.266 3.700 0.461 1.508 /sigma 0.634 0.027 0.581 0.686 left- Obs. summary: 2 censored observations at TD<=1 284 uncensored observations right- 8 censored observations at TD>=5 Mô hình hồi quỵ logistic (ĩ) (2) (3) (4) (5) (6f VARIABLES KSH KSH KSH KSH KSH KSH SD: FAC1_1 3 834*** 4.061*** (0.701) (0.787) HI: FAC31 2.446*** 2.502*** (0.482) (0.515) AH: FAC4-1 1 384*** 1.525*** (0.433) (0.476) NT: FAC5_1 3 479*** 3 734*** (0.688) (0.792) TUOI2 TUOI3 TUOI4 TUOI5 GIOITINH 1.785* (0.926) NK TRINHDO3 3.880*** 4.658*** 4.863*** 3 639*** (0.772) (1-111) (1.186) (0.807) 2 419*** 2 523*** 2.877*** 2.478*** (0.503) (0.599) (0.705) (0.574) 1.629*** 1.640*** 1.900*** 1.519*** (0.508) (0.542) (0.609) (0.563) 3.640*** 4 543*** 4.260*** 2 819*** (0.767) (1.085) (1.066) (0.914) -19.882 (2,718.414) -18.638 (2,718.414) -21.145 (2,718.414) -22.068 (2,718.415) 1.714* 2.208** (0.950) (1.094) -0.529 -1.098* (0.531) (0.632) 3.003** (1.199) THUNHAP2 20.431 (3,218.678) THUNHAP3 THUNHAP4 18.802 (3,218.678) 22.632 (3,218.679) Constant 4.613Standard errors in parentheses p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1 3 409*** 4190*** 3.816** 25.148 -15.150 (0.775) (0.929) (1.348) (1.486) (2,718.415) (3,218.677) Observations 300 300 294 294 300 300 PHỤ LỤC 6: Một số kết quả phỏng vấn sâu Cục Chăn nuôi, Bộ NN&PTNT Chương trình KSH cho ngành chăn nuôi Việt Nam bắt đầu phát triển từ năm 2003 sau khi có dự án KSH cho ngành chăn nuôi Việt Nam; Đến nay Bộ NN&PTNT đã thực hiện 4 dự án, chương trình KSH tuy nhiên các dự án đều là phát triển MHKSH xử lý chất thải chăn nuôi quy mô nông hộ. Hiện chỉ có dự án đang hỗ trợ xây MHKSH quy mô trang trại nhưng số lượng rất ít (50 MHKSH). Khi mới thực hiện, nhận thức của người dân còn thấp do thói quen sử dụng nhiên liệu truyền thống làm chất đốt. Đốn nay MHKSH đã phát triển mạnh, tuy nhiên MHKSH quy mô trang trại vẫn gặp nhiều rào cản nên các trang trại chăn nuôi phát triển mô hình này một cách đối phó. vẫn chưa có một chính sách riêng nào hỗ trợ phát triển MHKSH, nhất là MHKSH quy mô trang trại. Hiện các trang trại đang có rất nhiều khí ga thừa nhưng chưa biết làm gì. Họ rất muốn sử dụng máy phát điện, tuy nhiên máy phát điện hiện nay giá thành cao, tuổi thọ thấp nên rất nhanh hỏng. Nhìn chung, MHKSH quy mô nông hộ đã đem lại hiệu quả cho người sử dụng còn MHKSH quy mô trang trại vẫn còn nhiều tồn tại do đó cần có sự nghiên cứu và đầu tư cụ thể hơn. Mặc dù các hộ chăn nuôi có MHKSH đều đã được tập huấn về cách thức sử dụng và vận hành MHKSH tuy nhiên trên thực tế họ không áp dụng theo những kiến thức đã được tập huấn do đó khi có vấn đề gì trục trặc họ lại gọi điện cho kỹ thuật viên hoặc thợ xây phàn nàn và yêu cầu thợ xây phải đến sửa chữa ngay cho họ Việc phân công quản lý môi trường chăn nuôi hiện nay chưa rõ ràng, rất khó cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn làm việc. Khi chúng tôi đề xuất xây dựng tiêu chuẩn về MHKSH thì đại diện của Bộ Tài Nguyên và Môi trường nói là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ quản lý mỗi phần đầu vào (chất thải) của MHKSH thôi, còn phần KSH là do Bộ Công Thương quản lý, phần xả thải ra môi trường là do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý, nên đến nay đã sau hơn 4 năm trình Bộ Khoa học và Công nghệ tiêu chuẩn về MHKSH nhưng đến nay vẫn chưa được duyệt. Ban Quản lý các dự án Nông nghiệp, Bộ NN&PTNT MHKSH xử lý CTCNL đã đem lại hiệu quả cho người chăn nuôi, đặc biệt làm cho môi trường trong sạch hơn, ít ruồi muỗi hơn. Hiện nay có rất nhiều loại MHKSH nhung chưa có một đánh giá nào cụ thể xem MHKSH nào tốt nên người dân rất khó khăn khi phát triển MHKSH. Các thiết bị KSH chất lượng không tốt dẫn đến nhanh bị hỏng, khi bị hỏng thì người dân không biết sửa chữa ở đâu. Sự hỗ trợ của nhà nước để khuyến khích phát triển các MHKSH chưa nhiều, mặc dù đã chính sách hỗ trợ mỗi hộ phát triển MHKSH 5.000.000đ/ mô hình nhưng không phải tỉnh, thành nào cũng có được nguồn kinh phí này. Hiện nay chỉ có 2-3 tỉnh trên cả nước có nguồn kinh phí địa phương để hỗ trợ 5.000.000đ/ mô hình, còn chủ yếu là hỗ trợ 1-3 triệu đồng/ mô hình. Nhu cầu phát triển MHKSH còn rất lớn nhưng người dân rất khó tiếp cận nguồn vốn. Trên thực tế người chăn nuôi rất muốn tiếp cận nguồn vốn để phát triển chăn nuôi và xây dựng MHSKH để xử lý chất thải chăn nuôi, tuy nhiên việc tiếp cận nguồn vốn là rất khó khăn do phải có sổ đỏ thế chấp, điều này gây cản trở cho việc phát triển MHKSH. Cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền và truyền thông đối với chủ trang trại chăn nuôi để hướng dẫn các chủ trang trại sử dụng triệt để khí ga thừa. Chỉ cục Chăn nuôi và Thú ý tỉnh Nam Định Phần lớn các công trình KSH xây dựng trên địa bàn tỉnh là quy mô nhỏ. Thông qua các chương trình tuyên truyền, tập huấn và hỗ trợ kỹ thuật cũng như hỗ trợ tài chính của dự án LCASP, các hộ dân đã có ý thức “mách” nhau cùng xây dựng hầm KSH. Sở NN&PTNT tuy đã tiếp nhận các chính sách của Trung ương (gồm Quyết định 50/2014/QĐ-TTg), nhưng lại chưa thể thực hiện được, là do yêu cầu phải sử dụng đến ngân sách địa phương để hỗ trợ 20%, 80% còn lại là ngân sách trung ương hỗ trợ. Đối với các doanh nghiệp chăn nuôi lớn, tỉnh có chính sách hỗ trợ một phần nhỏ về đất đai và thuế. Nhìn chung đến thời điểm này, tỉnh chưa có chính sách cụ thể để hỗ trợ phát triển chăn nuôi tập trung, và chưa ban hành chính sách cụ thể nào để hỗ trợ phát triển MHKSH. Các trang trại chăn nuôi có tâm lý e ngại khi sử dụng MPĐ KSH vì họ cho biết họ đã đi tham khảo một số trang trại chăn nuôi sử dụng MPĐ và được biết tuổi thọ của MPĐ KSH không cao, chi phí đầu tư lớn, khó bảo dưỡng do đó họ chưa muốn đầu tư MPĐKSH để sử dụng hết khí ga thừa, số lượng người sử dụng là không nhiều, nguyên nhân là chưa có sự hướng dẫn, truyền thông cụ thể về mô hình MPĐ hoàn chỉnh trong việc sử dụng KSH để phát điện. Hiện vẫn chưa có những chính sách cụ thể để khuyến khích người dân chia sẻ khí gas dư thừa, hay chính sách tài chính, thuế nhằm hỗ trợ sản xuất - kinh doanh KSH, sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải chăn nuôi, chính sách khuyến khích sử dụng điện KSH, chính sách hỗ trợ sản xuất và kinh doanh thiết bị KSH... Chỉ cục Chăn nuôi và Thú ý thành phố Hà Nội Hiện nay trên địa bàn Hà Nội có rất nhiều trang trại chăn nuôi và các trang trại này đã phát triển MHKSH nhưng các MHKSH này hoạt động chưa hiệu quả, một số trang trại phát triển MHKSH là để đối phó và giải quyết vấn đề môi trường, chứ không có nhu cầu sử dụng KSH mà họ vẫn sử dụng khí LPG vì họ quan niệm khí sinh học không đảm bảo vệ sinh và chỉ dùng đun cám lợn, tuy nhiên những trường hợp này không nhiều. Các hoạt động tuyên truyền xây dựng hầm KSH cũng được triển khai theo nhiều hình thức khác nhau, như: phát thanh tuyên truyền trên đài Truyền thanh; lắp đặt tuyên truyền tại các tuyến đường trục chính, gần ủy ban nhân dân các xã, nhiều người qua lại trên địa bàn tỉnh để tăng hiệu quả thông tin tuyên truyền đến người dân. Nhu cầu phát triển MHKSH tăng mạnh trong năm 2016 do giá cả thịt lợn trên thị trường biến động mạnh. Việc phát triển MHKSH tùy thuộc vào nhiều yếu tố như giá cả vật nuôi, thời điểm xuất chuồng, thời tiết ...do vậy khi giá cả vật nuôi xuống thấp hay khi thời tiết nắng nóng, các hoạt động xây lắp hầm gần như chững lại. Dự thảo Luật Chăn nuôi đã được xây dựng là một văn bản pháp lý quan trọng, mang tính đột phá, nhằm phát triển bền vững ngành chăn nuôi Việt Nam, cả về thị trường và môi trường và đồng thời thúc đẩy nhanh việc xây lắp các công trình KSH. Một số cán bộ cho rằng khi Luật Chăn nuôi được phê duyệt và có hiệu lực, sẽ có những tác động lớn tới ngành chăn nuôi của Việt Nam nói chung và công tác quản lý chăn nuôi ở các tỉnh, thành, điều này tạo thuận lợi cho việc phát triển MHKSH một cách bền vững.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxluan_an_phat_trien_mo_hinh_khi_sinh_hoc_xu_ly_chat_thai_chan.docx
  • pdfla_lethithoa_8895_2129265.pdf
Luận văn liên quan