- Hiện nay trên địa bàn Hà Nội có rất nhiều trang trại chăn nuôi và các trang trại này đã phát triển MHKSH nhưng các MHKSH này hoạt động chưa hiệu quả, một số trang trại phát triển MHKSH là để đối phó và giải quyết vấn đề môi trường, chứ không có nhu cầu sử dụng KSH mà họ vẫn sử dụng khí LPG vì họ quan niệm khí sinh học không đảm bảo vệ sinh và chỉ dùng đun cám lợn, tuy nhiên những trường hợp này không nhiều.
- Các hoạt động tuyên truyền xây dựng hầm KSH cũng được triển khai theo nhiều hình thức khác nhau, như: phát thanh tuyên truyền trên đài Truyền thanh; lắp đặt tuyên truyền tại các tuyến đường trục chính, gần ủy ban nhân dân các xã, nhiều người qua lại trên địa bàn tỉnh để tăng hiệu quả thông tin tuyên truyền đến người dân.
- Nhu cầu phát triển MHKSH tăng mạnh trong năm 2016 do giá cả thịt lợn trên thị trường biến động mạnh. Việc phát triển MHKSH tùy thuộc vào nhiều yếu tố như giá cả vật nuôi, thời điểm xuất chuồng, thời tiết .do vậy khi giá cả vật nuôi xuống thấp hay khi thời tiết nắng nóng, các hoạt động xây lắp hầm gần như chững lại.
- Dự thảo Luật Chăn nuôi đã được xây dựng là một văn bản pháp lý quan trọng, mang tính đột phá, nhằm phát triển bền vững ngành chăn nuôi Việt Nam, cả về thị trường và môi trường và đồng thời thúc đẩy nhanh việc xây lắp các công trình KSH. Một số cán bộ cho rằng khi Luật Chăn nuôi được phê duyệt và có hiệu lực, sẽ có những tác động lớn tới ngành chăn nuôi của Việt Nam nói chung và công tác quản lý chăn nuôi ở các tỉnh, thành, điều này tạo thuận lợi cho việc phát triển MHKSH một cách bền vững.
189 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển mô hình khí sinh học xử lý chất thải chẳn nuôi lợn quy mô trang trại: Nghiên cứu tại vùng đồng bằng sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i địa phương?
Hoàn toàn không đồng Không đồng Bình . ' TT , , ,
, , , Đông ý Hoàn toàn đông ý
ý ý thường ai
1 2 3
□ □ □
4. THÔNG TIN VẺ THẢI ĐỘ CỦA CHỦ TRANG TRẠI
Câu hỏi 19. Theo ông (bà) việc phát triển mô hình khí sinh học có giúp xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi không?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 20. Theo ông (bà) việc sử dụng mô hình khí sinhh học có giúp tiết kiệm thời gian
không?
Không đồng ý 2
Hoàn toàn không đồng ý
1
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 21. Theo ông (bà) việc sử dụng mô hình khí sinhh học có giúp tiết kiệm sức lao động không?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý
2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 22. Theo ông (bà) mô hình khí sinh học là mô hình có chi phí đầu tư hợp lý?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý
2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
5. THÔNG TIN VẺ ẢNH HƯỞNG XÃ HỘI
Câu hỏi 23. Theo ông (bà) gia đình và bạn bè là nhân tố ảnh hưởng đến ỷ định phát triển mô hình khi sinh học cỗ đúng không?
Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
4 5
□ □
Hoàn toàn không đồng Không đồng Bình
ý ý thường
1 2 3
Câu hỏi 24. Theo ông (bà), xung quanh có nhiều hộ sử dụng mô hình khí sinh học là nhân tố ảnh hưởng dến ỷ định phát triển mô hình khí sinh học có đúng không?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 25. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là do có sự hỗ trợ tài chinh từ nhà nước.
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý
2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 26. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là do có sự hỗ trợ kỹ thuật từ nhà nước.
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý
2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
THÔNG TIN VẺ NHẬN THỬC KIỂM SOẢT HANH vì CỦA CHỦ TRANG TRẠI
Câu hỏi 27. Theo ông (Bà), chất t hải chãn nuôi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có đúng không?
Hoàn toàn không đồng Không đồng ý ý
1 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□ □
□
□
□
Câu hỏi 28. Theo ông (bà), việc phát triển
mô hình khí sinh học là để đáp ứng các yêu cầu
về pháp luật về bảo vệ môi trường?
Hoàn toàn không đồng Không đồng ý ý
1 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□ □
□
□
□
Câu hỏi 29. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là để đáp ứng các yêu cầu
về pháp luật về bảo vệ chăn nuôi?
Hoàn toàn không đồng Không đồng ý ý
1 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□ □
□
□
□
Câu hỏi 30. Theo ông (bà), mô hình khi sinh học đem lại lợi ích cho người chăn nuôi.
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
THÔNG TIN VỀ MÔ HÌNH KSH VÀ HIỆU QUẢ CỦA MÔ HÌNH
Câu hỏi 31. Ông (bà) cho biết về nguồn tài chính mà gia đình đã đầu tư xây dựng công trình KSH
Năm xây dựng:
Thể tích của công trình: m3
Tổng kính phí đầu tư: đ, trong đó:
1/1 I Kinh phí tự có 2/1 I Vay, mượn (lãi suất nếu có ), Nguồn vay :
3/0 Được hỗ trợ từ dự án 4/0 Khác
Câu hỏi 32. Kích thước của công trình KSH hiện tại có còn phụ hợp với quy mô chăn nuôi hiện nay của gia đình không?
1/1 I Phù hợp 2/0 Công trình quá lớn 3/0 Công trình quá nhỏ
Câu hỏi 33. Từ trước đến nay có khi nào công trình ngùng sản xuất khí?
1/1 I Có, trong ngày, 2/| I Không.
Nguyên nhân:
1/1 I Không có nguyên liệu 2/0 Trục trặc về thiết bị
3/1 I Các lỗi trong xây dựng 4/0 Lỗi vận hành
5/1 I Khác, nêu rõ
1/0 1 lần 2/0 2 lần 3/0 3 lần
4/0 4 lần 5/0 5 lần 6/0 6 lần
7/1 I Chưa lần nào
Chi phí lấy lắng cặn một lần là bao nhiêu tiền? nghìn đồng
Câu hỏi 34. Từ khi công trình hoạt động ông(bà) đã lẩy bỏ váng và lắng cặn mẩy lần?
Câu hỏi 35. Tổng số tiền trung bình mà gia đình đã chi cho việc sửa chữa trong 1 năm là VND
Câu hỏi 36. Mỗi năm trung bình ông (bà) dành ra bao nhiêu thời gian để bảo dưỡng và sửa chữa công trình KSH?. ngày
Nhiên liệu
Trước khỉ có biogas
Sau khỉ có biogas
Kg, Lít, Kwh
lOOOvnd/tháng
Kg, Lít, Kwh
lOOOvnd/tháng
1/ Củi đun: - Thu lượm
- Mua
2/ Dầu hỏa
3/Gas
4/ Than
5/ Điện
6/ Sản phẩm phụ NN (rơm, rạ...)
Câu hỏi 38. Khoản tiền mua nhiên liệu trước đây của trang trại như thế nào?
Câu hỏi 37. Thòi gian thu gom chất thải nạp vào công trình KSH trong một ngày là già?
Câu hỏi 39. Ong (bà) có sử dụng phụ phẩm KSH làm phân bổn không?
1/0 Có 2/0 Không
Nếu không, ông (bà) cho biết nguyên nhân:
1/1 I Không biết phương pháp sử dụng 2/0 Dạng lỏng khó vận chuyển.
3/1 I Số lượng quá ít nên không sử dụng 4/1 I Nguyên nhân khác
5/0 Không có đất vườn xung quanh nhà/trang trại
Nếu có, gia đình thường sử dụng phụ phẩm KSH ở dạng nào?
1/1 I Lỏng 2/0 Sản xuất phân hữu cơ
3/1 I Đặc nguyên chất 4/0 Khác
Câu hỏi 40. Theo ông (bà) dùng phụ phẩm KSH trong trồng trọt giảm được bao nhiêu tiền mua phân bón trong 1 nãm?. nghìn đồng
Câu hỏi 41. Ông (bà) có sử dụng bã thải KSH làm thức ăn vật nuôi:
1/1 I Không: 2/1 I có, sử dụng cho:
Câu hỏi 42. Theo ông (bà) có sử dụng bã thải KSH làm thức ăn vật nuôi giảm được bao nhiêu tiền trong một nãm? nghìn đồng
(giảm do không phải thuê nhân công đi cắt cỏ, mua thức ăn cho vật nuôi....)
Câu hỏi 43. Từ khi sử dụng công trình KSH, thì lượng thời gian tiết kiệm được là :. (giờ/ngày) và thời gian tiết kiệm được thì ông (bàịlàm gì ?
1/1 I Hoạt động tăng thu nhập 2/0 Hoạt động xã hội
3/1 I Đọc sách báo 4/0 Giải trí khác
5/0 Chăm sóc gia đình 6/0 Khác (nêu rõ):
Câu hỏi 44. Từ khi có công trình KSH, theo ông (bà) các bệnh về mắt và hô hấp có giảm đáng kế không?
I/O Có 2/0 Không
Nếu có, thì giảm được bao nhiêu %: ông (bà) tiết kiệm được bao nhiêu tiền
chữa bệnh cho những bệnh này: nghìn đồng/năm
Trước khi có mô hình khí sinh học đến nay, gia đình ông (bà) có nhận được sự phàn nàn nào của cộng đồng xung quanh không?
1/0 Có, mấy lần: 2/0 Không
Sau khí có mô hình khí sinh học, gia đình ông (bà) có nhận được sự phàn nàn nào của cộng đồng xung quanh không?
1/1 I Có, mấy lần: 2/1 I Không
Câu hỏi 45. Các phương pháp xử lý chất thải từ chăn nuôi được ông bà sử dụng?
TT
Phưong thức xử lý chất thải
Trước khỉ có CTKSH (Ước lượng %)
Sau khỉ có CTKSH (Ước lượng %)
Ghi chú
1
Sử dụng cho bể biogas
2
Đốt bỏ
3
ủ phân trong chuồng
4
ủ phân ngoài trời
5
Thải trực tiếp ra mương tiêu thoát
6
Bón trực tiếp ruộng
7
Nuôi thủy sản (nuôi trực tiếp)
8
Bán cho người tiêu dùng khác
9
Khác
Câu hỏi 46. Lượng khi sản xuất có đủ dùng hay không?
1/1 I Chưa bao giờ đủ 2/0 Chỉ đủ vào mùa hè
3/Ị I Luôn luôn đủ 4/0 Thừa
Câu hỏi 47. Nếu thừa khí, ông (bà) đã xử ỉý như thế nào?
1/1 I Cho hàng xóm (tổng số giờ dùng trong ngày giờ) 2/0 Đốt bỏ
3/1 I Xả ra môi trường ( giờ/ngày) 4/0 Cách khác, ghi
rõ:
Câu hỏi 48. Ông (bà) sử dụng KSH để:
Thiết bị
Sổ lượng
Sổ giờ sử dụng thực tế/ngàỵ
Tổng sổ giờ sử dụng/ngàỵ
1/1 1 Chạy máy phát điện
2/1 1 Bếp đun
3/0 ĐènKSH
4/0 Khác
CẢC Ý KIỀN VỀ KHẢ NẴNG PHẢT TRIỂN CÔNG TRÌNH KSH
Câu hỏi 49. Theo ông (bà) ở địa phương đã có các chính sách khuyến khích phát triển công trình KSH chưa?
1/0 Có 2/0 Không
Cụ thể:
Nếu có, sự tác động của chính sách tới trang trại của ông (bà)
Tích cực
□. Không có tác động
□ Tác động bình thường
□ Tác động lớn
Tiêu cực
□. Không có tác động
□ Tác động bình thường
□ Tác động lớn
Câu hỏi 50. Theo ông (bà) khó khăn lớn nhất khi xây dựng mới công trình KSH ở địa phương là:
1/1 I Thiếu vốn 2/0 Kỹ thuật khó
3/1 I Thiếu diện tích xây dựng 4/0 Quy mô chăn nuôi nhỏ
5/1 I Thiếu lao động 6/0 Chủ hộ thấy không cần thiết
7/0 Khác
Xin chân thành cảm ơn.
PHỤ LỤC 2: Phiếu điều tra hộ chưa có mô hình KSH
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mầu số 2 - Trang trại chưa có mô hình KSH
CẢC THÔNG TIN CHUNG CỦA TRANG TRẠI CHƯA sử DỤNG KSH
Câu hỏi 1. Thông tin về gia đình:
Tên người trả lời:
Địa chỉ:
SỐCMND: Giói tính: Tuôi:
Dưới 21
21-30
31-40
41-50
51-60
Trên 60
Ngày trả lời phỏng vấn: Điện thoại:
cấp ngày:
□ Nam □ Nữ
Trình độ:
Tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Cao đẳng
Đại học
Sau đại học
Câu hỏi 2. Số người trong gia đình
1/1 I Học sinh: người
2/1 I Trong độ tuổi lao động: người (18-60 tuổi)
3/1 I Ngoài độ tuổi lao động: người (trên 60 tuổi)
Câu hỏi 3. Tổng số lao động (15-60 tuổi) trong trang trại ....người. Tr.đó: Nam người
Câu hỏi 4. Tiền công mà ông (bà) trả cho 1 nhân công một tháng là :. đồng
Câu hỏi 5. Tổng thu của gia đình trong năm vừa qua là bao nhiêu tiền?
1Ả I Từ 300 triệu đến 500 triệu đồng 2/1 I Từ 500 triệu đến 1 tỷ đồng
3/1 I Từltỷ đến 1.5 tỷ đồng 4À I Từ 1.5 tỷ đến 2 tỷ đồng
5/1 I Trên 2 tỷ đồng
Câu hỏi 6. Trang trại đang có bao nhiêu lợn?
TT
Loại vật nuôi
Số lượng (con)
Trọng lượng trung bình
(kg)
Tổng trọng lượng (kg)
1
Lợn con
2
Lợn bột
3
Lợn mẹ
Câu hỏi 7. Giá bán 1
ơn hơi hiên nay tai đìa phương:
đồng/kg
Câu hỏi 8. Một năm trang trại nuôi bao nhiêu lứa lợn?. lứa
THÔNG TIN VÈ TÍNH HỮU ÍCH CỦA MÔ HÌNH
Câu hỏi 9. Theo ông (bà) sử dụng mô hình khí sinh học có giúp giảm được nguồn nhiên liệu truyền thống không?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 10. Theo ông (bà) sử dụng mô hình khi sinh học cỗ giúp giảm bệnh tật cho người chăn nuôi không?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 11. Theo ông (bà) sử dụng mô hình khi sinh học cỗ giúp giảm bệnh tật cho vật nuôi không?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 12. Theo ông (bà) sử dụng mô hình khí sinh học có giúp người chăn nuôi tiết kiệm được tiền mua phân bón cho cây trồng và thức ăn bổ sung cho vật nuôi.
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
3. THÔNG TIN VỀ TÍNH DỄ sử DỤNG CỦA MÔ HÌNH
Câu hỏi 13. Theo ông (bà) mô hình khí sinh học có dễ xây dựng không?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 14. Theo ông (bà) mô hình khí sinh học có dễ vận hành không?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 15. Theo ông (bà) mô hình khí sinh học có dễ bảo dưởng không?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 16. Theo ông (bà) đội thợ xây dựng mô hình khi sinh học tại địa phương cỗ luôn bảo hảnh chất lượng của mô hình và sửa chữa khí có nhu cầu không?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý
2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 17. Theo ông (bà) việc phát triển mô hình khí sinh học tại địa phương là dễ dàng vì nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương?
Hoàn toàn không đồng Không đồng Bình . ' TT , , ,
, , , Đông ý Hoàn toàn đông ý
ý ý thường ai
1 2 3
□ □ □
4. THÔNG TIN VẺ THẢI ĐỘ CỦA CHỦ TRANG TRẠI
Câu hỏi 18. Theo ông (bà) việc phát triển mô hình khí sinh học có giúp xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi không?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 19. Theo ông (bà) việc sử dụng mô hình khí sinhh học có giúp tiết kiệm thời gian không?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 20. Theo ông (bà) việc sử dụng mô hình khí sinhh học có giúp tiết kiệm sức lao động không?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 21. Theo ông (bà) mô hình khí sinh học là mô phí có chi phí đầu tư hợp lý?
Hoàn toàn không đồng Không đồng Bình
ý ý thường
1 2 3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□ □ □
5. THÔNG TIN VẺ ẢNH HƯỞNG XÃ HỘI
Câu hỏi 22. Theo ông (bà) gia đình và bạn bè là nhân tố ảnh hưởng đến ỷ định phát triển
mô hình khi sinh học cỗ đúng không?
Hoàn toàn không đồng Không đồng Bình
ý ý thường
1 2 3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý
2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 23. Theo ông (bà), xung quanh có nhiều hộ sử dụng mô hình khí sinh học là nhân tố ảnh hưởng đến ỷ định phát triển mô hình khí sinh học có đúng không?
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý
2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 24. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là do có sự hỗ trợ tài chinh từ nhà nước.
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý
2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 25. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là do có sự hỗ trợ kỹ thuật từ nhà nước.
6. THÔNG TIN VỀ NHẬN THỬC KIỂM SOẢT HANH vì CỦA CHỦ TRANG TRẠI
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
Câu hỏi 26. Theo ông (Bà), chất t hải chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có dúng không?
Câu hỏi 27. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là để đáp ứng các yêu cầu về pháp luật về bảo vệ môi trường?
Hoàn toàn không đồng Không đồng
ý ý
1 2
□ □
Bình
thường
3
□
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
Câu hỏi 28. Theo ông (bà), việc phát triển mô hình khí sinh học là để đáp ứng các yêu cầu về pháp luật về bảo vệ chăn nuôi?
Hoàn toàn không đồng Không đồng Bình . ' TT , , ,
' , , Đông ý Hoàn toàn đông ý
ý ý thường “
1 2 3
□ □ □
Câu hỏi 29. Theo ông (bà), mô hình khi sinh học đem lại lợi ích cho người chăn nuôi.
Hoàn toàn không đồng ý
1
Không đồng ý 2
Bình thường
3
Đồng ý
4
Hoàn toàn đồng ý
5
□
□
□
□
□
7. THÔNG TIN VÈ PHẢT TRIỂN MÔ HÌNHKSH
Câu hỏi 30. Khoản tiền mua nhiên liệu của trang trại như thế nào?
Hạng mục
Kg, Lít, Kwh
lOOOvnd/tháng
1/ Củi đun: - Thu lượm
- Mua
2/ Dầu hỏa
3/Gas
4/ Than
5/ Điện
6/ Phụ phẩm nông nghiệp (rom, rạ...)
Câu hỏi 31. Trang trại của ông (bà) dùng nhiên liệu gì để nấu ăn cho công nhân và thức ăn cho động vật l^jGaLPG 2/\jĐiện
3A I Củi 4/1 I Phụ phẩm nông nghiệp 5/1 I Than
Thời gian nấu ăn trong ngày là bao nhiêu?. giờ
Câu hỏi 32. Trang trại của ông (bà) có diện tích để trồng cây không?
2/0 Có 2/0 Không
Nếu có, diện tích đất vườn là bao nhiêu: m2
Hiện ông (bà) đang sử dụng phân bón nào để bón cho cây trồng?
1^2 N 2/^2 K 3/U p 4/ □ Hỗn hợp
NPK
6Ả I Phân hữu cơ vi sinh 7/ o Loại khác (ghi rõ):.
Câu hỏi 33. Khoản tiền mua phân bón trung bình hàng năm của hộ là nghìn đồng
Câu hỏi 34. Hiện nay gia đình xử lý CTCNnhư thế nào? Ước tinh % khối lượng
TT
Phương thức xử lý chất thải
Ước lượng khoảng %
Ghi chú
2
Đốt bỏ
3
ủ phân trong chuồng
4
ủ phân ngoài ười
5
Thải trực tiếp ra mương tiêu thoát
6
Bón trực tiếp ruộng
7
Nuôi thủy sản (nuôi trực tiếp)
8
Bán
Giá:
9
Khác
Câu hỏi 35. Trang trại của ông (bà) đã nhận được bất kỳ sự phản ánh xẩu về môi trường chăn nuôi của trang trại chưa?
1/1 I Rồi, mấy lần? lần, khi nào? ghi năm 2/1 I Chưa
Câu hỏi 36. Trang trại của ông (bà) đã bao giờ bị xử phạt về việc gây ô nhiễm môi trường chưa?
1/D Có 2/D Không
Nếu có, phạt như thế nào? (hành chính hay nộp
tiền):
Nếu nộp tiền, thì nộp bao nhiêu? nghìn đồng
Câu hỏi 37. Ông (bà) đã thực hiện các giải pháp gì để giảm thiểu ô nhiễm môi trường do CTCNgâyra?
Câu hỏi 38. Ông (bà) đã đi tìm hiểu, thăm quan công trình KSH của các hộ gia đình đã phát triển mô hình KSH chưa?
I/O Có 2/0 Không
Câu hỏi 39. Ông (bà) có được giới thiệu, truyền đạt về lợi ích của mô hình KSH không?
I/O Có 2/ỏ Không
Câu hỏi 40. Trong gia đình đã có ai bị mắc bệnh mà nguyên nhân xuất phát từ ô nhiễm nguồn CTCNchưa (theo kết luận của bác sỹ)?
lO Có 2/0 Không
Nếu có, bệnh gì? 8. THÔNG TIN VÈ Ỷ ĐỊNH PHẢT TRIỂN MÔ HÌNH
Câu hỏi 41. Ông (bà) có nguyện vọng phát triển mô hình KSH không?
1/0 Có 2/0 Không
Ghi rõ :
Nếu có, chuyển tiếp sang câu 42, nếu không chuyển tiếp câu 43
Câu hỏi 42. Theo ông (bà) việc xây dựng công trình KSH có khó khăn gì?
1/1 I Thiếu vốn 2/0 Kỹ thuật khó
3/1 I Thiếu diện tích xây dựng 4/0 Quy mô chăn nuôi nhỏ
5/1 I Thiếu lao động 6/0 Khác
Câu hỏi 43. Nếu có hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật thì ông (bà) có quyết định phát triển mô hình KSH không?
1/1 I Xây dựng ngay nếu có hỗ trợ 2/0 Không quan tâm
3/1 I Mức hỗ trợ quá thấp nên chưa làm được 4/0 Không cần hỗ trợ vẫn XD
5/1 I Chỉ cần hỗ trợ về kỹ thuật 6/0 Khác
Câu hỏi 44. Theo ông (bà) ở địa phương đã có các chính sách khuyến khích phát triển công trình KSH chưa?
1/0 Có 2/0 Không
Cụ thể:
Nếu có, sự tác động của chính sách tới trang trại của ông (bà)
Tích cực
□. Không có tác động
□ Tác động bình thường
□ Tác động lớn
Tiêu cực
□. Không có tác động
□ Tác động bình thường
□ Tác động lớn
Xin chân thành cảm ơn.
PHỤ LỤC 3: Phiếu phỏng vấn sâu
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mầu sổ 3- Cán bộ địa phương
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG
Tốc độ tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế.
Tình hình phát triển chăn nuôi.
Tình hình ô nhiễm môi trường.
Các giải pháp đã được ban hành và áp dụng nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường.
Nhận xét, đánh giá về tác dụng của công trình KSH ở địa phương.
Kết quả đạt được và những khó khăn cần giải quyết.
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KSH Ở ĐỊA PHƯƠNG
Các phương tiện thông tin đại chúng giới thiệu về KSH (loại hình, tần suất truyền thông tin...).
Tỷ lệ người dân được tiếp cận với các thông tin về KSH.
Ý kiến của người dân về KSH.
Số lượng các công trình KSH đã xây dựng tại địa phương (phân theo từng năm và phân theo nguồn vốn đầu tư).
Đánh giá chung về chất lượng các mô hình KSH.
Những khó khăn của hộ gia đình trong việc xây dựng mô hình KSH.
Các hình thức hỗ trợ của chính quyền địa phương, các dự án, các tổ chức... đã triển khai và các báo cáo đánh giá hiệu quả.
Anh hưởng của các hình thức hỗ trợ tới người dân.
Kỹ thuật vận hành và sử dụng của người dân có khó khăn gì?
Các loại hình công trình KSH đã được triển khai tại địa phương.
Những thuận lợi, khó khăn trong việc phát triển mô hình KSH
Hướng giải quyết của chính quyền.
NHU CẦU SỬ DỤNG KSH Ở ĐỊA PHƯƠNG
Tỷ lệ hộ sử dụng KSH/tổng số hộ.
Tỷ lệ hộ sử dụng KSH/tổng số hộ chăn nuôi.
Danh sách hộ chăn nuôi có sử dụng KSH.
Số hộ (danh sách) chăn nuôi chưa sử dụng KSH và nguyện vọng của họ về xây dựng mô hình KSH.
Số hộ (danh sách) chăn nuôi chưa sử dụng KSH nhưng không thể xây dựng được công trình KSH (do diện tích quá nhỏ, thiếu vốn, thiếu kỹ thuật, quy mô quá nhỏ...).
NGUYÊN NHÂN, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KSH
Các kết quả đạt được trong việc phát triển các mô hình KSH
Anh hưởng của các công trình KSH đến kinh tế hộ, môi trường sống và sản xuất
Những khó khăn chung trong quá trình triển khai xây dựng các mô hình KSH.
Các chính sách hỗ trợ đã ban hành.
Các giải pháp và ý kiến của các cơ quan liên quan.
PHỤ LỤC 4: Hiệu quả kinh tế của MHKSH xử lý CTCNL quy mô trang trại
Trường hơp 0: Chủ trang trại không nhận được bất kỳ sự trợ giúp nào
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 Tổng
Tốngchiphí (Ct)
Đầu tư
94412,010
86,422,083
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
Chĩ phí vận hành
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727302
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
Chĩ phí báo dư&ng
1362,125
1,962,125
1362425
1,962,125
1362,125
1362,125
1362,125
1362425
1362425
1,962,125
Cự(l+r)At
86,819,197
6,544,307
6,037,183
5,569,357
5,137,784
4,739,653
4,372,373
5,025372
4,765,762
4,519,023
Lợi ích (Bt)
Hồ trợ của nhà nước
20,067,105
20,067,105
20,067405
20,067405
20,067,105
20,067405
20,067,105
20,067,105
20,067405
20,067,105
Tiết kiệm nhiên liệu
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
Tiết kiệm thời gian
6,109,655
6409,655
6,109,655
6409,655
6409,655
6,109,655
6409,655
6409,655
6,109,655
6409,655
Giâm tiên chữa bệnh
830,963
830,963
830,963
830363
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
Giám tiền phân bón
2,296,752
2,296,752
2396,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
Giám tiền thức ăn
748320
748,920
748,920
748320
748320
748320
748320
748320
748320
748320
Lợi nhuận bánCER
4382,463
4,582,463
4582,463
4,582,463
4,582,463
4382,463
4,582,463
4,582,463
4382,463
4,582,463
Bựtl+r^t
19,028468
18,043,019
17,108,874
16,223,093
15,383,172
14586,736
13,831534
13,115,432
12,436,404
11,792,532
Bt-ct
(74,044,905)
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
(l+8.4%)An
1.08
148
1.27
1.38
1.50
1.62
1.76
1.91
2.07
2.24 1,848,907
(Bt-Ct)/( 1+8.4% )An
(68,307,108)
10,533,267
9,717,036
8,964,055
8,269,424
7,628,620
7,037,472
6,492,133
5,989,052
5,524,956
Bt/(l+8.4%)An
18512,090
17,077,574
15,754,219
14,533,413
13,407,207
12,368,272
11,409,845
10,525,688
9,710,044
8'957'605 1 014
Ct/(l+8.4%)An
86,819497
6,544,307
6,037,183
5,569557
5437,784
4,739,653
4,372,373
4333,555
3,720,991
3,432,649 ■
Trường hợp 1: Chủ trang trại nhận được 5.000.000 đồng hỗ trợ của Chính phủ
Năm 123456789 10 Tổng
Tổngchlphí (ct)
94412,010
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
Đầu tư
86,422,083
Chi phlvận hành
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727302
5,727,802
5,727,802
5,727,802
Chi phlbảo dưỡng
1362425
1362425
1362425
1362425
1362425
1362425
1362425
1362425
1362425
1362425
a/ịl+r^t
86,819,197
6,544,307
6,037,183
5,569,357
5437,784
4,739,653
4,372,373
5,025,972
4,765,762
4,519,023
lựl ích (Bt)
Hỗ trợ của nhà nước
25,067,105
5,000,000
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
Tiết kiệm nhiên liệu
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
Tiết kiệm thời gian
6409,655
6409,655
6409,655
6409,655
6409,655
6409,655
6409,655
6409,655
6409,655
6409,655
Giảm tiền chữa bệnh
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
Giảm tiền phân bón
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
Giảm tiền thức ăn
748320
748320
748320
748320
748320
748320
748320
748320
748,920
748320
Lợi nhuận bán CER
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
Bt/(l+r)*t
23,769,302
18,043,019
17408,874
16,223,093
15,383,172
14,586,736
13331,534
13415,432
12,436,404
11,792,532
Bt-Ct
(69,044,905)
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
(l+8.4%)An
1.08
1.18
1.27
1.38
1.50
1.62
1.76
1.91
2.07
2.24
(Bt-Ct)/(l+8.4%)An
(63,694,561)
10,533,267
9,717,036
8,964,055
8,269,424
7,628,620
7,037,472
6,492,133
5,989,052
5,524,956
Bt/(l+8.4%)An
23,124,636
17,077,574
15,754,219
14,533,413
13,407,207
12,368,272
11,409,845
10,525,688
9,710,044
8,957,605
Ct/(l+8.4%)An
86,819,197
6,544,307
6,037,183
5,569,357
5,137,784
4,739,653
4,372,373
4,033,555
3,720,991
3,432,649
Trường hợp 2: Chủ trang trại nhận được hỗ trợ vay vốn từ Quỹ Bảo vệ Môi trường Việt Nam
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng chi phí (ct)
94,112,010
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
Đầu tư
86,422,083
Hỗ trợ của nhà nước Chi phlvận hành
5,727,802
5,727,802
5,727302
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
Chi phlbảo dưỡng
1362425
1362425
1362425
1362425
1362425
1362425
1362425
1362425
1362425
1362425
Lợi ích (Bt)
Hỗ trợ của nhà nước
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
Tiết kiệm nhiên liệu
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
Tiết kiệm thời gian
6409,655
6409,655
6409,655
6409,655
6409,655
6409,655
6409,655
6409,655
6409,655
6409,655
Giảm tiền chữa bệnh
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
Giảm tiền phân bón
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
Giảm tiền thức ăn
748320
748320
748320
748,920
748320
748320
748320
748320
748320
748320
Lợi nhuận bán CER
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
Bt-ct
(74,044,905)
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
(l+5.46%)An
1.05
1.11
1.17
1.24
1.30
1.38
1.45
1.53
1.61
1.70
11,526,062
(Bt-Ct)/(l+5.46%)An
(70,211,364)
11,128,743
10,552,573
10,006,232
9,488,178
8,996,945
8,531,144
8,089,460
7,670,643
7,273,509
Bt/(145.46%)An
19,028,168
18,043,019
17,108374
16,223,093
15,383,172
14,586,736
13,831,534
13,115,432
12,436,404
11792531.98
1.082
Ct/(l+5.46%)An
89,239,532
6314,276
6,556,301
6,216,861
5,894,994
5,589,792
5,300,390
5,025,972
4,765,762
4,519,023
Trường hợp 3: Chủ trang trại nhận được giá bán tín chỉ các-bon tăng thêm 10%
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng chí phí (Ct)
94,112,010
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
Đầu tư
86,422,083
Chi phí vận hành
5,727302
5,727302
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727,802
Chi phí bảo dưỡng
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
Ct/(l+r)At
86,819,197
6,544,307
6,037,183
5,569,357
5,137,784
4,739,653
4,372,373
5,025,972
4,765,762
4,519,023
Lợi ích (Bt|
Hỗ trợ của nhà nước
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
Tiết kiệm nhiên liệu
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
Tiết kiệm thời gian
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
Giảm tiền chữa bệnh
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
Giảm tiền phân bón
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
Giảm tiền thức ăn
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
Lợi nhuận bán CER
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
Bt/(l+r)At
19,462,689
18,455,044
17,499,567
16,593,559
15,734,457
14,919,835
14,147,387
13,414,932
12,720,398
12,061,823
Bt-ct
(73,586,658)
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12,835,425
12,835,425
(l+8.4%)An
1.08
1.18
1.27
1.38
1.50
1.62
1.76
1.91
2.07
2.24
(Bt-Ct)/(l+8.4%)An
(67384,371)
10,923,245
10,076,794
9,295,936
8,575,587
7,911,058
7,298,024
6,732,494
6,210,788
5,729,509
Bt/(l+8.4%)An
18,934,826
17,467,552
16,113,978
14,865,293
13,713,370
12,650,710
11,670,397
10,766,049
9,931,779
9,162,158
Ct/(l+8.4%)An
86,819,197
6,544,307
6,037,183
5,569,357
5,137,784
4,739,653
4,372,373
4,033,555
3,720,991
3,432,649
Trường hợp 4: Chủ trang trại nhận được hỗ trợ của Chính phủ và giá bán tín chỉ tăng 10%
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng chlphí(Ct)
94,112,010
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
Đều tư
86,422,083
Chi phí vận hành
5,727302
5,727302
5,727302
5,727,802
5,727,802
5,727,802
5,727302
5,727302
5,727302
5,727302
Chi phí bảo dưỡng
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
Ct/(l+r)At
86319,197
6,544,307
6,037,183
5,569,357
5,137,784
4,739,653
4,372,373
5,025,972
4,765,762
4,519,023
Lợi ích (Bt)
25,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
Hỗ trợ của nhà nước
5,000,000
Tiết kiệm nhiên liệu
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
Tiết kiệm thời gian
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
Giảm tiền chữa bệnh
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
Giảm tiền phân bón
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
Giảm tiền thức ăn
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
Lợi nhuận bán CER
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
Bt/(l+r)At
24,203323
18,455,044
17,499,567
16,593,559
15,734,457
14,919,835
14,147,387
13,414,932
12,720,398
12,061323
Bt-ct
(68,586,658)
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12,835,425
12,835,425
12,835,425
(l+8.4%)An
1.08
1.18
1.27
1.38
1.50
1.62
1.76
1.91
2.07
2.24
9,481,610
(Bt-Ct)/(l+8.4%)An
(63,271325)
10,923,245
10,076,794
9,295,936
8,575,587
7,911,058
7,298,024
6,732,494
6,210,788
5,729,509
Bt/(l+8.4%)An
23,547,372
17,467,552
16,113,978
14365,293
13,713,370
12,650,710
11,670,397
10,766,049
9,931,779
9,162,158
1.073
Ct/(l+8.4%)An
86319,197
6,544,307
6,037,183
5,569,357
5,137,784
4,739,653
4,372,373
4,033,555
3,720,991
3,432,649
Trường hợp 5: Chủ trang trại nhận được hỗ trợ của chính phủ và vốn vay ưu đãi của Quỹ Bảo vệ Môi trường Việt Nam
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tđng chi phí (Ct)
94,112,010
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
Đầu tư
Hỗ trợ của nhà nước Chi phí vận hành
86,422,083
5,727302
5,727302
5,727302
5,727302
5,727,802
5,727,802
5,727302
5,727302
5,727302
5,727302
Chi phí bảo dưỡng
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
Lợi ích (Bt)
25,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
20,067,105
Hỗ trợ của nhà nước Tiết kiệm nhiên liệu
5,000,000
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
Tiết kiệm thời gian
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
Giảm tiền chữa bệnh
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
Giảm tiền phân bón
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
Giảm tiền thức ăn
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
Lợi nhuận bán CER
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
4,582,463
Bt-ct
(69,044,905)
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
12,377,178
(l+5.46%)An
1.05
1.11
1.17
1.24
1.30
1.38
1.45
1.53
1.61
1.70
(Bt-Ct)/( 1+5.46%) An
(65,470,230)
11,128,743
10,552,573
10,006,232
9,488,178
8,996,945
8,531,144
8,089,460
7,670,643
7,273,509
Bt/(l+5.46%)An
23,769,302
18,043,019
17,108374
16,223,093
15,383,172
14,586,736
13331,534
13,115,432
12,436,404
11792531.98
Ct/(l+5.46%)An
89,239,532
6,914,276
6,556,301
6,216361
5394,994
5,589,792
5,300,390
5,025,972
4,765,762
4,519,023
Trường hợp 6: Chủ trang trại nhận được vốn vay ưu đãi của Quỹ Bảo vệ Môi trường Việt Nam và giá bán tín chỉ tăng thêm 10%
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng chi phí (Ct)
94,112,010
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
Đầu tư
86,422,083
Hỗ trợ của nhà nước Chi phí vận hành
5,727302
5,727,802
5,727302
5,727,802
5,727302
5,727,802
5,727302
5,727,802
5,727302
5,727,802
Chi phí bảo dưỡng
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
Lợi ích (Bt)
Hỗ trợ của nhà nước
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
Tiết kiệm nhiên liệu
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
Tiết kiệm thời gian
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
Giảm tiền chữa bệnh
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
Giảm tiền phân bón
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
Giảm tiền thức ăn
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
Lợi nhuận bán CER
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
Bt-ct
(73,586,658)
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
(l+5.46%)An
1.05
1.11
1.17
1.24
1.30
1.38
1.45
1.53
1.61
1.70
14,986,788
(Bt-Ct)/(l+5.46%)An
(69,776343)
11,540,768
10,943,266
10,376,698
9,839,463
9,330,043
8346,997
8,388,960
7,954,637
7,542,800
Bt/(l+5.46%)An
19,462,689
18,455,044
17,499,567
16,593,559
15,734,457
14,919335
14,147,387
13,414,932
12,720,398
12061822.65
1.107
Ct/(l+5.46%)An
89,239,532
6,914,276
6,556,301
6,216361
5394,994
5,589,792
5,300,390
5,025,972
4,765,762
4,519,023
Trường hợp 7: Chủ trang trại nhận được cả 3 sự hỗ trợ: Hỗ trợ từ Chính phủ, vốn vay ưu đãi của Quỹ Bảo vệ Môi trường Việt Nam và giá bán tín chỉ tăng thêm 10%
Năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng chi phí (Ct)
94,112,010
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
7,689,927
Đầu tư
86,422,083
Hỗ trợ của nhà nước Chi phí vận hành
5,727302
5,727302
5,727302
5,727302
5,727302
5,727302
5,727302
5,727302
5,727302
5,727302
Chi phí bảo dưỡng
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
1,962,125
Lợi ích (Bt)
25,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
20,525,352
Hỗ trợ của nhà nước
5,000,000
Tiết kiệm nhiên liệu
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
5,498,352
Tiết kiệm thời gian
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
6,109,655
Giảm tiền chữa bệnh
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
830,963
Giảm tiền phân bón
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
2,296,752
Giảm tiền thức ăn
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
748,920
Lợi nhuận bán CER
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
5,040,709
Bt-ct
(68,586,658)
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
12335,425
(l+5.46%)An
1.05
1.11
1.17
1.24
1.30
1.38
1.45
1.53
1.61
1.70
19,727,922
(Bt-Ct)/(l+5.46%)An
(65,035,709)
11,540,768
10,943,266
10,376,698
9339,463
9,330,043
8346,997
8,388,960
7,954,637
7,542300
Bt/(l+5.46%)An
24,203323
18,455,044
17,499,567
16,593,559
15,734,457
14,919335
14,147,387
13,414,932
12,720,398
12061822.65
1.141
Ct/(l+5.46%)An
89,239,532
6,914,276
6,556,301
6,216361
5394,994
5,589,792
5,300,390
5,025,972
4,765,762
4,519,023
PHỤ LỤC 5: Một số kết quả chạy mô hình SPSS phiên bản 22.0
Tổng hợp kết quẳ phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha
Biến quan sát
Mã
hóa
Tương quan biến tổng
Cronbach's
Alpha nếu loại bỏ biến
HI: Tính hữu ích của mô hình
Sử dụng KSH giúp giảm được nguồn nhiên liệu truyền thống
HI1
.601
.668
Sử dụng mô hình KSH giúp giảm bệnh tật cho người chăn nuôi
HI2
.573
.683
Sử dụng mô hình KSH giúp giảm bệnh tật cho vật nuôi
HI3
.482
.731
Sử dụng mô hình KSH giúp người chăn nuôi tiết kiệm tiền mua phân bón cho cây trồng và thức ăn bổ sung cho vật nuôi
HI4
.545
.700
SD: Tính dễ sử dụng của mô hình
Mô hình KSH dễ xây dựng
SD1
.519
.752
Mô hình KSH dễ vận hành
SD2
.521
.752
Mô hình KSH dễ bảo dưỡng
SD3
.550
.742
Đội thợ xây luôn bảo hành chất lượng của mô hình và sửa chữa khi có nhu cầu
SD4
.563
.738
Dễ dàng phát triển mô hình KSH vì nguồn nguyên liệu sẵn có ở địa phương
SD5
.629
.717
TD: Thái độ của chủ hang hại
Phát triển mô hình KSH giúp xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi
TD1
.656
.701
Phát triển mô hình KSH giúp xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi
TD2
.554
.754
Phát triển mô hình KSH giúp tiết kiệm thời gian đun nấu
TD3
.548
.756
Mô hình KSH có chi phí đầu tư hợp lý
TD4
.618
.722
AH: Ảnh hưởng của xã hội
Phát triển mô hình KSH do tác động từ phía gia đình và bạn bè
AH1
.586
.741
Biến quan sát
Mã hóa
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến
Phát triển mô hình KSH do xung quanh có nhiều hộ chăn nuôi sử dụng
AH2
.615
.727
Phát triển mô hình KSH do có sự hỗ trợ về tài chính của nhà nước
AH3
.599
.734
Phát triển mô hình KSH do có sự hỗ trợ về kỹ
AH4
.584
.742
thuật của nhà nước
—““— "— Z— —Z—"—Z z “— T
NT: Nhận thức kiêm soát hành vi của chủ trang trại
Chất thải chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
NT1
.599
.695
Phát triển mô hình KSH đáp ứng các yêu cầu pháp luật về bảo vệ môi trường
NT2
.539
.726
Phát triển mô hình KSH đáp ứng các yêu cầu pháp luật về chăn nuôi
NT3
.518
.745
Mô hình KSH đem lại lợi ích cho người chăn nuôi
NT4
.649
.663
— “ V . . . A - ——— / .
Nguôn: Tông hợp và xử lý sô liệu của Tác giả
Kết quẳ phân tích nhân tổ
Giả thiết
Biến quan sát
Nhân tổ
1
2 3 4
5
Dễ dàng phát triển mô hình KSH vì nguồn nguyên liệu sẵn có ở địa phương
SD5
0,762
Đội thợ xây luôn bảo hành chất lượng của mô hình và sửa chữa khi có nhu cầu
SD4
0,715
Mô hình KSH dễ bảo dưỡng
SD3
0,666
Mô hình KSH dễ vận hành
SD2
0,607
Mô hình KSH dễ xây dựng
SD1
0,577
Phát triển mô hình KSH giúp tiết kiệm thời gian đun nấu
TD3
0,743
Mô hình KSH có chi phí đầu tư hợp lý
TD4
0,726
Phát triển mô hình KSH giúp xử lý ô nhiễm môi trường chăn nuôi
TD1
0,708
Gỉẳ thiết
Biến
quan sát 1
Nhân tổ
2 3
4
5
Phát triển mô hình KSH giúp tiết kiệm sức lao động
TD2
0,599
Phát triển mô hình KSH do có sự hỗ trợ về tài chính của nhà nước
AH3
0,768
Phát triển mô hình KSH do có sự hỗ trợ về kỹ thuật của nhà nước
AH4
0,762
Phát triển mô hình KSH do xung quanh có nhiều hộ chăn nuôi sử dụng
AH2
0,738
Phát triển mô hình KSH do tác động từ phía gia đình và bạn bè
AH1
0,716
Phát triển mô hình KSH đáp ứng các yêu cầu pháp luật về chăn nuôi
NT3
0,753
Mô hình khí sinh học đem lại lợi ích cho người chăn nuôi
NT4
0,718
Chất thải chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
NT1
0,693
Phát triển mô hình KSH đáp ứng các yêu cầu pháp luật về bảo vệ môi trường
NT2
0,620
Sử dụng mô hình KSH giúp giảm bệnh tật cho người chăn nuôi
HI3
0,725
Sử dụng mô hình KSH giúp người chăn nuôi tiết kiệm tiền mua phân bón cho cây trồng và thức ăn bổ sung cho vật nuôi
HI4
0,719
Sử dụng KSH giúp giảm được nguồn nhiên liệu truyền thống
HI1
0,649
Sử dụng mô hình KSH giúp giảm bệnh tật cho vật nuôi
HI2
0,509
— “ V ,.. ĩ. Ị " õ—TT i —-
Nguôn: Tông hợp và xử lý sô liệu của Tác giả
Kiểm định dạng hàm
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of TD
Ho: model has no omitted variables
F(3, 283)= 9.23
Prob>F = 0.0000
Kiểm định phương sai
Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity
Ho: Constant variance
Variables: fitted values of TD
chi2(l) = 7.53
Prob > chi2 = 0.0061
Mô hình ẳnh hưởng của HI, SD đến TD
VARIABLES
(1)
TD
(2)
TD
(3)
TD
(4)
TD
(5)
TD
(6)
TD
SD
0.396***
0 394***
0.381***
0.363***
0.361***
0.281***
(0.063)
(0.063)
(0.064)
(0.065)
(0.067)
(0.071)
HI
0 332***
0.330***
0 319***
0 323***
0.320***
0.288***
(0.056)
(0.055)
(0.057)
(0.057)
(0.057)
(0.057)
GIOITINH
0.180*
0.177
0.178
0.175
0.194*
(0.109)
(0.110)
(0.112)
(0.113)
(0.112)
3.TUOI
-0.173
-0.180
-0.182
-0.157
(0.133)
(0.134)
(0.135)
(0.133)
4.TUOI
-0.186
-0.163
-0.159
-0.138
(0.127)
(0.127)
(0.128)
(0.127)
5.TUOI
-0.209
-0.203
-0.202
-0.180
(0.139)
(0.140)
(0.141)
(0.139)
6.TUOI
-0.291
-0.279
-0.267
-0.217
(0.185)
(0.185)
(0.196)
(0.194)
NK
-0.099**
-0.101*
-0.104**
(0.050)
(0.052)
(0.051)
TRINHD0
TRINHD0
TRINHD0
THUNHAP
THUNHAP
THUNHAP
0.040 0.018
(0.277) (0.274)
0.038 -0.002
(0.282) (0.279)
0.213 0.171
(0.387) (0.382)
0.554***
(0.176)
0.248
(0.221)
0.548***
Constant
0.982***
(0.230)
0.839***
(0.245)
Observations
300
300
R-squared
0.356
0.362
1 111***
1 291***
1.272***
1.218***
(0.295)
(0.309)
(0.380)
(0.379)
300
294
294
294
0.369
0.368
0.369
0.395
(0.207)
Standard errors in parentheses
*** p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1
Mô hình Tobit
Tobit regression
Number of obs -
LR chi2(7)
Prob > chi2 -
294
140.23
0
Log likelihood
-286.545 Pseudo R2 =
0.1966
TD
Coef.
Std. Err.
t
p>t
[95% Conf.
Interval]
SD
0.296
0.069
4.300
0.161
0.431
HI
0.299
0.056
5.290
-
0.187
0.410
GIOITINH
0.207
0.112
1.840
0.067
- 0.014
0.428
NK
- 0.112
0.049
- 2.260
0.025
- 0.209
- 0.014
THUNHAP
3.THUNHAP
0.562
0.176
3.180
0.002
0.214
0.909
4.THUNHAP
0.221
0.221
1.000
0.319
- 0.214
0.656
5.THUNHAP
0.558
0.207
2.690
0.008
0.150
0.966
cons
0.985
0.266
3.700
0.461
1.508
/sigma
0.634
0.027
0.581
0.686
left-
Obs.
summary:
2
censored
observations
at
TD<=1
284
uncensored
observations
right-
8
censored
observations
at
TD>=5
Mô hình hồi quỵ logistic
(ĩ) (2) (3) (4) (5) (6f
VARIABLES KSH KSH KSH KSH KSH KSH
SD: FAC1_1
3 834***
4.061***
(0.701)
(0.787)
HI: FAC31
2.446***
2.502***
(0.482)
(0.515)
AH: FAC4-1
1 384***
1.525***
(0.433)
(0.476)
NT: FAC5_1
3 479***
3 734***
(0.688)
(0.792)
TUOI2
TUOI3
TUOI4
TUOI5
GIOITINH
1.785*
(0.926)
NK
TRINHDO3
3.880***
4.658***
4.863***
3 639***
(0.772)
(1-111)
(1.186)
(0.807)
2 419***
2 523***
2.877***
2.478***
(0.503)
(0.599)
(0.705)
(0.574)
1.629***
1.640***
1.900***
1.519***
(0.508)
(0.542)
(0.609)
(0.563)
3.640***
4 543***
4.260***
2 819***
(0.767)
(1.085)
(1.066)
(0.914)
-19.882
(2,718.414)
-18.638
(2,718.414)
-21.145
(2,718.414)
-22.068
(2,718.415)
1.714*
2.208**
(0.950)
(1.094)
-0.529
-1.098*
(0.531)
(0.632)
3.003**
(1.199)
THUNHAP2
20.431
(3,218.678)
THUNHAP3
THUNHAP4
18.802
(3,218.678)
22.632
(3,218.679)
Constant
4.613Standard errors in parentheses
p<0.01, ** p<0.05, * p<0.1
3 409***
4190***
3.816**
25.148
-15.150
(0.775)
(0.929)
(1.348)
(1.486)
(2,718.415)
(3,218.677)
Observations
300
300
294
294
300
300
PHỤ LỤC 6: Một số kết quả phỏng vấn sâu
Cục Chăn nuôi, Bộ NN&PTNT
Chương trình KSH cho ngành chăn nuôi Việt Nam bắt đầu phát triển từ năm 2003 sau khi có dự án KSH cho ngành chăn nuôi Việt Nam;
Đến nay Bộ NN&PTNT đã thực hiện 4 dự án, chương trình KSH tuy nhiên các dự án đều là phát triển MHKSH xử lý chất thải chăn nuôi quy mô nông hộ. Hiện chỉ có dự án đang hỗ trợ xây MHKSH quy mô trang trại nhưng số lượng rất ít (50 MHKSH).
Khi mới thực hiện, nhận thức của người dân còn thấp do thói quen sử dụng nhiên liệu truyền thống làm chất đốt. Đốn nay MHKSH đã phát triển mạnh, tuy nhiên MHKSH quy mô trang trại vẫn gặp nhiều rào cản nên các trang trại chăn nuôi phát triển mô hình này một cách đối phó.
vẫn chưa có một chính sách riêng nào hỗ trợ phát triển MHKSH, nhất là MHKSH quy mô trang trại. Hiện các trang trại đang có rất nhiều khí ga thừa nhưng chưa biết làm gì. Họ rất muốn sử dụng máy phát điện, tuy nhiên máy phát điện hiện nay giá thành cao, tuổi thọ thấp nên rất nhanh hỏng.
Nhìn chung, MHKSH quy mô nông hộ đã đem lại hiệu quả cho người sử dụng còn MHKSH quy mô trang trại vẫn còn nhiều tồn tại do đó cần có sự nghiên cứu và đầu tư cụ thể hơn.
Mặc dù các hộ chăn nuôi có MHKSH đều đã được tập huấn về cách thức sử dụng và vận hành MHKSH tuy nhiên trên thực tế họ không áp dụng theo những kiến thức đã được tập huấn do đó khi có vấn đề gì trục trặc họ lại gọi điện cho kỹ thuật viên hoặc thợ xây phàn nàn và yêu cầu thợ xây phải đến sửa chữa ngay cho họ
Việc phân công quản lý môi trường chăn nuôi hiện nay chưa rõ ràng, rất khó cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn làm việc. Khi chúng tôi đề xuất xây dựng tiêu chuẩn về MHKSH thì đại diện của Bộ Tài Nguyên và Môi trường nói là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ quản lý mỗi phần đầu vào (chất thải) của MHKSH thôi, còn phần KSH là do Bộ Công Thương quản lý, phần xả thải ra môi trường là do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý, nên đến nay đã sau hơn 4 năm trình Bộ Khoa học và Công nghệ tiêu chuẩn về MHKSH nhưng đến nay vẫn chưa được duyệt.
Ban Quản lý các dự án Nông nghiệp, Bộ NN&PTNT
MHKSH xử lý CTCNL đã đem lại hiệu quả cho người chăn nuôi, đặc biệt làm cho môi trường trong sạch hơn, ít ruồi muỗi hơn.
Hiện nay có rất nhiều loại MHKSH nhung chưa có một đánh giá nào cụ thể xem MHKSH nào tốt nên người dân rất khó khăn khi phát triển MHKSH. Các thiết bị KSH chất lượng không tốt dẫn đến nhanh bị hỏng, khi bị hỏng thì người dân không biết sửa chữa ở đâu.
Sự hỗ trợ của nhà nước để khuyến khích phát triển các MHKSH chưa nhiều, mặc dù đã chính sách hỗ trợ mỗi hộ phát triển MHKSH 5.000.000đ/ mô hình nhưng không phải tỉnh, thành nào cũng có được nguồn kinh phí này. Hiện nay chỉ có 2-3 tỉnh trên cả nước có nguồn kinh phí địa phương để hỗ trợ 5.000.000đ/ mô hình, còn chủ yếu là hỗ trợ 1-3 triệu đồng/ mô hình.
Nhu cầu phát triển MHKSH còn rất lớn nhưng người dân rất khó tiếp cận nguồn vốn. Trên thực tế người chăn nuôi rất muốn tiếp cận nguồn vốn để phát triển chăn nuôi và xây dựng MHSKH để xử lý chất thải chăn nuôi, tuy nhiên việc tiếp cận nguồn vốn là rất khó khăn do phải có sổ đỏ thế chấp, điều này gây cản trở cho việc phát triển MHKSH.
Cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền và truyền thông đối với chủ trang trại chăn nuôi để hướng dẫn các chủ trang trại sử dụng triệt để khí ga thừa.
Chỉ cục Chăn nuôi và Thú ý tỉnh Nam Định
Phần lớn các công trình KSH xây dựng trên địa bàn tỉnh là quy mô nhỏ. Thông qua các chương trình tuyên truyền, tập huấn và hỗ trợ kỹ thuật cũng như hỗ trợ tài chính của dự án LCASP, các hộ dân đã có ý thức “mách” nhau cùng xây dựng hầm KSH.
Sở NN&PTNT tuy đã tiếp nhận các chính sách của Trung ương (gồm Quyết định 50/2014/QĐ-TTg), nhưng lại chưa thể thực hiện được, là do yêu cầu phải sử dụng đến ngân sách địa phương để hỗ trợ 20%, 80% còn lại là ngân sách trung ương hỗ trợ. Đối với các doanh nghiệp chăn nuôi lớn, tỉnh có chính sách hỗ trợ một phần nhỏ về đất đai và thuế. Nhìn chung đến thời điểm này, tỉnh chưa có chính sách cụ thể để hỗ trợ phát triển chăn nuôi tập trung, và chưa ban hành chính sách cụ thể nào để hỗ trợ phát triển MHKSH.
Các trang trại chăn nuôi có tâm lý e ngại khi sử dụng MPĐ KSH vì họ cho biết họ đã đi tham khảo một số trang trại chăn nuôi sử dụng MPĐ và được biết tuổi thọ của MPĐ KSH không cao, chi phí đầu tư lớn, khó bảo dưỡng do đó họ chưa muốn đầu tư MPĐKSH để sử dụng hết khí ga thừa, số lượng người sử dụng là không nhiều, nguyên nhân là chưa có sự hướng dẫn, truyền thông cụ thể về mô hình MPĐ hoàn chỉnh trong việc sử dụng KSH để phát điện.
Hiện vẫn chưa có những chính sách cụ thể để khuyến khích người dân chia sẻ khí gas dư thừa, hay chính sách tài chính, thuế nhằm hỗ trợ sản xuất - kinh doanh KSH, sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải chăn nuôi, chính sách khuyến khích sử dụng điện KSH, chính sách hỗ trợ sản xuất và kinh doanh thiết bị KSH...
Chỉ cục Chăn nuôi và Thú ý thành phố Hà Nội
Hiện nay trên địa bàn Hà Nội có rất nhiều trang trại chăn nuôi và các trang trại này đã phát triển MHKSH nhưng các MHKSH này hoạt động chưa hiệu quả, một số trang trại phát triển MHKSH là để đối phó và giải quyết vấn đề môi trường, chứ không có nhu cầu sử dụng KSH mà họ vẫn sử dụng khí LPG vì họ quan niệm khí sinh học không đảm bảo vệ sinh và chỉ dùng đun cám lợn, tuy nhiên những trường hợp này không nhiều.
Các hoạt động tuyên truyền xây dựng hầm KSH cũng được triển khai theo nhiều hình thức khác nhau, như: phát thanh tuyên truyền trên đài Truyền thanh; lắp đặt tuyên truyền tại các tuyến đường trục chính, gần ủy ban nhân dân các xã, nhiều người qua lại trên địa bàn tỉnh để tăng hiệu quả thông tin tuyên truyền đến người dân.
Nhu cầu phát triển MHKSH tăng mạnh trong năm 2016 do giá cả thịt lợn trên thị trường biến động mạnh. Việc phát triển MHKSH tùy thuộc vào nhiều yếu tố như giá cả vật nuôi, thời điểm xuất chuồng, thời tiết ...do vậy khi giá cả vật nuôi xuống thấp hay khi thời tiết nắng nóng, các hoạt động xây lắp hầm gần như chững lại.
Dự thảo Luật Chăn nuôi đã được xây dựng là một văn bản pháp lý quan trọng, mang tính đột phá, nhằm phát triển bền vững ngành chăn nuôi Việt Nam, cả về thị trường và môi trường và đồng thời thúc đẩy nhanh việc xây lắp các công trình KSH. Một số cán bộ cho rằng khi Luật Chăn nuôi được phê duyệt và có hiệu lực, sẽ có những tác động lớn tới ngành chăn nuôi của Việt Nam nói chung và công tác quản lý chăn nuôi ở các tỉnh, thành, điều này tạo thuận lợi cho việc phát triển MHKSH một cách bền vững.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_phat_trien_mo_hinh_khi_sinh_hoc_xu_ly_chat_thai_chan.docx
- la_lethithoa_8895_2129265.pdf