Luận án Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho sinh viên ngành kĩ thuật trong dạy học phần nhiệt học vật lí đại cương

Về giá trị trung bình của điểm bài kiểm tra: Lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng. Từ đường lũy tích kết quả bài kiểm tra hình 4.9 của lớp TN và ĐC cho thấy lớp TN luôn nằm bên phải, chứng tỏ chất lượng học tập của lớp TN cao hơn lớp ĐC. - Từ bảng 4.9 và 4.10 có thể rút ra kết luận: Điểm trung bình cộng của SV các lớp TN cao hơn hẳn so với điểm trung bình cộng của SV các lớp ĐC. Điều này đã khẳng định dạy học theo định hướng phát triển NL phát hiện và GQVĐ đã tạo ra môi trường thuận lợi để cho SV chủ động, sáng tạo và đã phát triển được NL phát hiện và GQVĐ cho SV. - Dựa vào bảng 4.15 ta thấy giá trị p của phép kiểm chứng T – test có giá trị 0,0119 rất nhỏ, (trong kiểm định T-Test độc lập, giá trị Sig (p) < α = 0.05) cho thấy kết quả bài kiểm tra không phải ngẫu nhiên mà do có tác động của các biện pháp sư phạm trong quá trình dạy học đã ảnh hưởng tích cực đến chất lượng điểm số của SV. Qua đó điểm số của lớp TN cao hơn lớp ĐC là sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình giữa 2 lớp thực nghiệm và đối chứng (số điểm trung bình của SV ở lớp thực nghiệm lớn hơn một cách có ý nghĩa thống kê so với lớp đối chứng).

pdf264 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho sinh viên ngành kĩ thuật trong dạy học phần nhiệt học vật lí đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cấp công 600J cho một máy lạnh để làm việc thu nhiệt 800J từ nguồn lạnh ở 293K, tỏa nhiệt 1300J cho nguồn nóng 313K. Hoạt động máy lạnh đã: A. Vi phạm nguyên lý thứ nhất nhiệt động học B. Vi phạm nguyên lý thứ hai nhiệt động học C. Hoạt động bình thường. D. Không có câu đúng. Câu 39. Cung cấp công 300J cho một máy bơm nhiệt để làm việc thu nhiệt 2700J từ nguồn lạnh ở 273K, bơm nhiệt 3000J cho nguồn nóng 313K. Hoạt động máy lạnh đã: A. Vi phạm nguyên lý thứ nhất nhiệt động học B. Vi phạm nguyên lý thứ hai nhiệt động học C. Hoạt động bình thường. D. Không có câu đúng. Câu 40. Xe ô tô có công suất 30kW tiêu thụ 10lít xăng khi chạy được 100km với vận tốc 120km/h. Một lít xăng khi đốt hết tỏa ra một lượng nhiệt 33500kJ. Một lít xăng khi đốt hết tỏa ra một lượng nhiệt 33500kJ. Xác định hiệu suất động cơ. A. 0,11. B. 0,27. C. 0,32. D. 0,44. Câu 41. Cho 03 mol khí lý tưởng ở 0oC giãn nở đẳng nhiệt đến khi thể tích tăng gấp 5 lần, sau đó đun nóng đẳng tích về áp suất ban đầu. Tổng Q quá trình bằng 80kJ. Xác định chỉ số đoạn nhiệt của khí . A. = 1,8. B. =1,4. C.=0,7. D. =2,5. Câu 42. Cho động cơ Carnot với tác nhân khí Nitơ. Tính hiệu suất động cơ nếu áp suất trong quá trình giãn đoạn nhiệt giảm 2 lần. A. =0,18. B. =0,35. C.=0,24. D. =0,72. Câu 43. Tủ lạnh theo chu trình Carnot hoạt động với nhiệt độ phòng là 22oC và nhiệt độ ngăn lạnh là -22oC. Mỗi phút tủ chuyển 30g tủ lạnh. Biết nhiệt PL27 dung riêng của nước là 4,186J/gK, của nước đá 2,090J/gK, nhiệt hóa lỏng của nước đá là 333J/g. A. P=67,8W. B. P=41,4W. C. P=51,8W. D. 97,3W. Câu 44. Khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện quá trình đa biến trong đó nhiệt dung phân tử cm=(5/2)R. Xác định hệ số đa biến k của quá trình. A. k=0. B. k= 1. C. k =5/3. D. k=9. Câu 45. Phương trình nguyên lý 1 và 2 nhiệt động học đối với máy nhiệt 2 nguồn nhiệt là A. 1 21 2 1 2 0; 0 Q Q Q Q A T T      B. 1 21 2 1 2 0; 0 Q Q Q Q A T T      C. 1 21 2 1 2 0; 0 Q Q Q Q A T T      D. 1 21 2 1 2 0; 0 Q Q Q Q A T T      Câu 46. Một xy lanh đóng kín bởi một piston di chuyển không ma sát chứa 500g khí lý tưởng với khối lượng mol M=4g.mol-1. Ở trạng thái ban đầu (1), thể tích khí ở buồng là 0,1m3 và khí ở nhiệt độ T1=800K. Piston di chuyển chậm sao cho khí giãn đẳng nhiệt đến trạng thái (2) có thể tích V2=0,25m3. Xác định áp suất p2 của trạng thái (2) A. 2,49.106Pa B. 2,49.103Pa C. 9,97.106Pa D. 9,97.103Pa Câu 47. Cho n1=n2=1, xác định độ biến thiên entropy S theo p1, p2, pc. T1, T2, Tc. A. 2 2 1 2 1 2 7 ln ln 2 ln 2 2 . . c cT pS R R R T T p p     B. 2 2 1 2 1 2 7 ln ln 2 ln 2 2 . . c cT pS R R R T T p p     C. 2 2 1 2 1 2 7 ln ln 2 ln 2 2 . . c cT pS R R R T T p p     D. Không có câu nào đúng. PL28 Câu 48. Một bình chứa cách nhiệt được chia thành hai phần bởi một vách ngăn cách nhiệt. Ở trạng thái cân bằng ban đầu, mỗi ngăn chứa một loại khí lý tưởng lưỡng nguyên tử. Gọi (n1,p1,V1) và (n2,p2,V2) là số mol khí, áp suất và nhiệt độ của khí tương ứng chứa trong ngăn (1) và (2). Xác định nhiệt độ cân bằng TC cuối cùng của hệ A. 1 2 1 2 C T T T n n    B. 1 1 2 2 1 2 C n T n T T n n    C. 1 1 2 2 2 C n T n T T   D. 1 2 2 C T T T   Câu 49. Một 100g khí lý tưởng dãn nở đoạn nhiệt. khi đó nhiệt độ của nó biến đổi từ 27oC đến 17oC. Tính công A mà khí thực hiện khi dãn nếu biết nhiệt dung riêng đẳng tích cV = 449J/Kg.K A. 898 J B. -898 J C. 449 J D. -449 J Câu 50. Một chất khí lý tưởng có áp suất và thể tích ở trạng thái ban đầu là p0 và V0 được dãn nở sao cho quá trình được biểu diễn trên giản đồ p - V là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Cho biết tỷ số /p vC C  . Nếu thể tích khí tăng lên 3 lần thì công A mà khí thực hiện được là A. A=2p0V0 B. A=4p0V0 C. A=8p0V0 D. Không xác định Câu 51. Một chất khí lý tưởng có áp suất và thể tích ở trạng thái ban đầu là p0 và V0 được dãn nở sao cho quá trình được biểu diễn trên giản đồ p - V là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Cho biết tỷ số /p vC C  . Nếu thể tích khí tăng lên 3 lần thì độ tăng nội năng của khí là A. 0 0 2 1 PV U     B. 0 0 4 1 PV U     C. 0 0 8 1 PV U     D. Không rõ Câu 52. Một Xy lanh thẳng đứng chứa 1kmol khí lý tưởng được đóng kín bởi piston có khối lượng m và diện tích S. Áp suất ba đầu của khí cân bằng với áp suất khí quyển p0 và trọng lượng của piston. Công A’ mà ta phải thực hiện để PL29 kéo piston lên một độ cao h sao cho nhiệt độ T của khí trong xy lanh không đổi là A. 0 0' ( ) ln[1 ( ) / )]A mg p S h RT mg p S h RT     B. 0 0' ( ) ln[1 ( ) / )]A mg p S h RT mg p S h RT     C. 0 0' ( ) ln[1 ( ) / )]A mg p S h RT mg p S h RT     D. Không rõ Câu 53. Một xy lanh thẳng đứng chứa 1kmol khí lý tưởng được đóng kín bởi piston có khối lượng m và diện tích S. Áp suất ba đầu của khí cân bằng với áp suất khí quyển p0 và trọng lượng của piston. Công A ’ mà ta phải thực hiện để kéo piston lên sao cho thể tích khí tăng lên gấp đội và nhiệt độ T của khí trong xylanh không đổi là A. 0,15RT B. 0,21RT C. 0,31RT D. 0,45RT Câu 54. Một kmol khí ở nhiệt độ T1=300K được làm lạnh đẳng tích tới khi áp suất giảm xuống một nửa. Sau đó dãn đẳng áp sao cho nhiệt độ khó ở trạng thái cuối cùng bằng nhiệt độ ban đầu. Nhiệt lượng khí thu được là A. 0,5 MJ B. 0,75 MJ C. 1 MJ D. 1,25 MJ Câu 55. Nhiệt độ của khí Heli trong bình là T=1490K. Xác định vận tốc thóat đọan nhiệt của Heli từ một bình vào chân không qua một lỗ có tiết diện nhỏ đến mức có thể bỏ qua vận tốc dòng khí trong bình. A.2 km/s B.3 km/s C. 4 km/s D. không rõ Câu 56. Một chất khí chiếm thể tích V1 = 0,390 m3 khi áp suất là p1= 155kPa được dãn đẳng nhiệt đến thể tích V2= 10V1 và sau đó được đốt nóng đẳng tích đến áp suất p3= p1. Trong quá trình này khi nhận một nhiệt lượng 1,5MJ. Giá trị =Cp/Cv đối với chất khí này là. A. 1,2 B. 1,4 C. 1,6 D. 1,8 Câu 57. Nhiệt dung phân tử cùa khí lý tưởng trong một quá trình nào đó biến đổi theo qui luật C = α/T (α là một đại lượng không đổi). Công A thực hiện bởi 1 kmol khi khi đốt nóng nó từ nhiệt độ T1 đến nhiệt độ T2=2T1 là A. 1ln 2 1 RT A      B. 1ln 2 1 RT A      C. 12 ln 2 1 RT A      CT D. 12 ln 2 1 RT A      PL30 Câu 58. Một kmol khi ở nhiệt độ 300K được làm lạnh đẳng tích tới khi áp suất giảm xuống một nữa. Sau đó được dãn đẳng áp sao cho nhiệt độ của nó ở trạng thái cuối bằng nhiệt độ ban đầu. Tính nhiệt lượng Q mà khi đã hấp thụ trong cả qúa trình từ đầu đến cuối. A. 0J B. 1246KJ C. 1246J D. 500J Câu 59. Cho 16g khí Oxy ban đầu ở trạng thái có thể tích V1, áp suất p1. Nhiệt độ T1= 27oC bị nén đẳng nhiệt đến trạng thái có thể tích V2=V1, áp suất p2 .Sau đó khối khí được cho dãn đẳng áp đến trạng thái có thể tích V3 như ban đầu . Hãy xác định độ biến thiên nội năng của khối khí giữa hai trạng thái đầu (1) và cuối (3) của quá trinh. A.3116 KJ B.3116J C. 2500J D. 2500KJ Câu 60. Tỷ số nén của một động cơ Diesel là 15. Điều này mang ý nghĩa là khí trong xylanh của động cơ bị nén đoạn nhiệt đến 1/15 thể tích ban đầu của nó. Nếu áp suất và nhiệt độ ban đầu là 10 Pa và 27oC. Biết hệ số Poisson =l,4. Áp suất và nhiệt độ sau khi nén là A.213°C; 44 atm B.613°C; 24 atm C. 213°C; 24 atm D. 613°C;44 atm Câu 61. Nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học đề cập đến A. U= A+Q B. Không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại 1 C. Q=U + A’ D. Không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửa loại 2 Câu 62. Câu nào sai. Hiệu suất của chu trình Carnot bằng: A. A’/Q B. 1- Q’2/Q1 C. 1-T2/T1 D. T2/T1 Câu 63. Quá trình đẳng nhiệt là quá trình. A. Có hiệu suất lớn nhất trong việc biến Q thành A B. Có nhiệt độ không đổi C. Có nội năng không đổi. D. Tất cả đều đúng. Câu 64. Quá trình đẳng nhiệt trong một hệ lý tưởng là quá trình trong đó. A. Nội năng của hệ không đổi B. Entropy của hệ không thay đổi C. Nhiệt lượng hệ băng không. D. Công mà hệ nhận được tỷ lệ với áp suất và thể tích. Câu 65. Quá trình đoạn nhiệt trong một hệ cô lập là quá trình trong đó. PL31 A. Entropy của hệ không thay đổi B. Hệ nhận một lượng nhiệt từ một vật khác có nhiệt độ lớn hơn C. Nhiệt độ của hệ giữ không đổi. D. Hệ truyền một lượng nhiệt ra môi trường bên ngoài có nhiệt độ nhỏ hơn Câu 66. Trong quá trình nào dưới đây entropy của hệ không đổi. A. Nén thật chậm khối khí được cách nhiệt tốt với bên ngoài. B. Làm lạnh khối khí trong xy lanh với piston có thể di chuyển tự do C. Nén thật chậm khối khí có tiếp xúc với bình điều nhiệt D. Nung nóng khối khí trong bình kín Câu 67. Chọn phát biểu đúng. A. Để nâng cao hiệu suất của một động cơ nhiệt, ta cần chế tạo động cơ không có nguồn lạnh. B. Hiệu suất của một máy nhiệt hoạt động theo chu trình Carnot là lớn nhất. C. Để nâng cao hiệu suất của một đông cơ nhiệt, ta nên tăng nhiệt độ nguồn nóng vì cách này hơn hạ nhiệt độ nguồn lạnh. D. Để nâng cao hiệu suất của một động cơ nhiệt, ta có thể giảm nhiệt độ nguồn lạnh vì cách này dễ hơn. Câu 68. Động cơ nhiệt có thể biến nhiệt thành công trong trường hợp. A. Động cơ lấy nhiệt từ một nguồn nhiệt duy nhất. B. Động cơ lấy nhiệt của hai nguồn nhiệt có nhiệt độ khác nhau. C. Động cơ trao đổi nhiệt với hai nguồn giống và nhường bớt một phần nhiệt cho nguồn lạnh. D. Động cơ nhận nhiệt của nguồn nóng và nhường bớt một phần nhiệt cho nguồn lạnh. Câu 69. Một động cơ nhiệt hoạt động bằng cách lấy nhiệt ở một nguồn có nhiệt độ nào đó và A. Biến đổi tất cả thành công. B. Biến đổi một phần thành công và thải ra phần còn lại vào một nguồn có nhiệt có nhiệt độ thấp hơn. C. Biến đổi một số thành công và thải ra số còn lại tại cùng nhiệt độ. D. Biến đổi một số thành công và thải ra số còn lại tại nhiệt độ cao hơn. PL32 Câu 70. Chiều tự nhiên của truyền nhiệt là từ một nguồn ở nhiệt độ cao tới nguồn ở nhiệt độ thấp bất kể nhiệt lượng chứa bên trong các nguồn. Sự kiện này chứa trong nội dung của A. Nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học. B. Nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học. C. Định luật bảo toàn năng lượng. D. Định luật bảo toàn entropy. Câu 71. Công sinh ra của động cơ nhiệt. A. Bằng hiệu số nhiệt năng lấy vào và nhiệt năng thải ra. B. Bằng với công của một động cơ Carnot hoạt động ở cùng nhiệt độ vào và ra. C. Chỉ tuỳ thuộc nhiệt độ vào. D. Chỉ tuỳ thuộc nhiệt độ ra. Câu 72. Hãy tìm câu đúng. Theo nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học thì: A.Nhiệt độ không thể tự động truyền từ nơi thấp đến cao. B.Nhiệt lượng không thể truyền từ nơi nhiệt độ thấp đến nơi nhiệt độ cao. C. Nhiệt không thể truyền từ nơi nhiệt độ thấp đến nơi nhiệt độ cao. D. Nhiệt lượng không thể tự động truyền từ nơi nhiệt độ thấp đến nơi nhiệt độ cao. Câu 73. Một máy lạnh có hệ số làm lạnh là 2. Trong mỗi chu kỳ nó hấp thụ một nhiệt lượng 1,5.104J từ nguồn lạnh. Công cần phải cung cấp cho máy làm việc trong mỗi chu kỳ là: A 2,5.103J B. 5,0. 103J C 7,5. 103J D l,0. 10 J Câu 74. Hiệu suất của động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Carnot là n mol liên hệ giữa hiệu suất n và hệ số làm lạnh của máy lạnh Carnot là A. 1    B. 1      C. 1      D. 1      Câu 75. Một động cơ nhiệt lý tưởng chạy theo chu trình Carnot nhả cho nguồn lạnh 80% nhiệt lượng mà nó thu được từ nguồn nóng. Nhiệt lượng thu được trong một chu trình là 1,5kcal. Tính hiệu suất của chu trình. A. 0,2 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,7 Câu 76. Một động cơ nhiệt lý tưởng chạy theo chu trình Carnot nhả cho nguồn lạnh 80% nhiệt lượng mà nó thu được từ nguồn nóng. Nhiệt lượng thu được trong một chu trình là 1,5 kcal. Tính công mà động cơ sinh ra (kcal) A.0,1 B.0,2 C.0,3 D.0,5 PL33 Câu 77. Một máy nhiệt hoạt động theo chu trình Carnot thuận nghịch có hiệu suất bằng 20% và tỏa nhiệt ở nguồn nhiệt có nhiệt độ 127°C. Tìm nhiệt độ nguồn nóng máy nhiệt? A. 227oC B. 215°C C. 239°C D.251°C Câu 78. Một động cơ nhiệt lý tưởng làm việc theo chu trình Carnot. Nhiệt độ của nguồn nóng là 127oC, nguồn lạnh là 27oC. Nhiệt lượng mà tác nhân nhận của nguồn nóng trong một chu trình là 600cal. Tính công thực hiện trong một chu trình. A. 600cal B. 150cal C. 450cal D. 300cal Câu 79. Khi thực hiện chu trình Carnot thuận nghịch, khi sinh công 8600J và nhả cho nguồn lạnh nhiệt lượng là 2,5kcal. Hiệu suất của chu trình là: A 34,4% B. 50% C. 25,5% D. 45% Câu 80. Một máy làm lạnh lý tưởng làm việc theo chu trình Carnot thuận nghịch trong khỏang nhiệt độ từ -11°C đến 15°C. Công của máy sau một chu trình là -200kJ. Xác định nhiệt lượng mà máy hấp thu từ ngụồn lạnh. A. 2000J B. 2000kJ C. 1000J D. 1000kJ Câu 81. Một động cơ Diesel cung cấp một công suất 20kW. Hiệu suất của động cơ là 25%. Xác định lượng nhiệt cần phải cung cấp cho máy trong 1 giờ. A. 1,88.105 kJ B. 1,88. 103 kJ C. 2,88. 105 kJ D. 2,88. 103 kJ Câu 82. Lò đốt nồi hơi của một máy hơi nước công suất trung bình P = 104 W tiêu thụ mỗi giờ 10kg than đá. Năng suất tỏa nhiệt của than đá là q = 35.106J/kg. Hiệu suất của máy hơi nước là. A. 10% B. 15% C. 20% D. 25% Câu 83. Xét một động cơ nhiệt hoạt động theo chu trinh Carnot. Khi nhiệt độ của nguồn nóng T1 và cùa nguồn lạnh T2 thì hiệu suất của chu trình là  . Nếu giữ nguyên nhiệt độ của nguồn nóng, hạ nhiệt độ của nguồn lạnh đến ' 2 2 2 T T  khi đó hiệu suất ' của động cơ là . A. 1 2  B. ' 2  C. ' 2    D. 1 2  PL34 Câu 84. Một động cơ nhiệt chạy bằng dầu có hiệu suất 20% và thực hiện một công cơ học 500J trong mỗi chu kỳ. Nhiệt lượng nhận được bởi việc đốt cháy dầu là 5. 104 J/g. Lượng dầu cần thiết để đốt cháy trong một chu kỳ là : A.50 g B.50mg C. 5g D. 5 mg Câu 85. Đốt nóng đẳng tích 1kmol khi lý tưởng ba nguyên tử từ 0°C đến 500°C. Độ tăng entropy trong quá trình . A.26 kJ/kmol.K B.35 kJ/kmol.K C. 26 J/kmol.K D. 35 J/kmol.K Câu 86. Đốt nóng đẳng áp 1kmol khí lý tưởng tam nguyên tử từ 0oC đến 500oC. Độ tăng entropy trong quá trình . A. 26 kJ/kmol.K B. 35 kJ/kmol.K C. 55 kJ/kmol.K D.85 kJ/kmol.K Câu 87. Khi dãn đẳng áp 0,2g khí Hydro từ thể tích 1,5lít đến 4,5lít, độ tăng entropy sẽ là A.1,1 J/K B.2,1 J/K C. 3,1 J/K D. 4,1 J/K Câu 88. Cho 0,2g khí Hydro được làm dãn nở đẳng nhiệt từ thể tích 1,5lít đến 4,5 lít. Độ tăng entropy sẽ là. A 0 J/K B.0,1 J/K C.0,9 J/K D.Không xác định được Câu 89. Cho 2kg khí Oxy ở áp suất 100kPa chiếm thể tích 1,5m3. Sau khi dãn nở. Thể tích khí tăng lên 2,5 lần còn áp suất giảm 3 lần. Độ tăng entropy của khí. A. 124J/K B 234J/K C. 124kJ/K D. 234kJ/K Câu 90. Một bình có thể tích 2,5lít chứa khí Hydro ở 17oC và áp suất 15 kPa. Làm lạnh khí Hydro đến nhiệt độ 0oC. Xác định độ tăng entropy của khí Hydro A.8 mJ/K B. -8 mJ/K C. 18mJ/K D.-18 mJ/K Câu 91. Đưa 1kg nước ở nhiệt độ 100oC vào tiếp xúc với 1kg nước ở 0oC. Xác định độ thay đổi entropy của hệ khi nước nóng được làm lạnh đến 99oC và nước lạnh được làm nóng đến 1oC. Giả sử nhiệt dung riêng của nước là không đổi c = 4186 J/kg.°C. A. 1,1 J/K B. 2,1 J/K C. 3,1 J/K D. 4,1 J/K Câu 92. Một động cơ đốt trong thực hiện 120 chu trình trong mỗi phút. Công suất của động cơ là 120W. Hiệu suất của động cơ là 40%. Hãy tính xem trong mỗi chu trình thì nhiệt lượng thải ra ngoài là bao nhiêu? A.360J B.300J C.90J D.180J PL35 Câu 93. Một khối khí hai nguyên tử thực hiện chu trình gồm các quá trình sau: 1 – 2 là đẳng tích; 2 – 3 là đẳng nhiệt; 3 – 1 là đẳng áp. Nhiệt độ khối khí ở trạng thái 1 là 300K. Thể tích khối khí ở trạng thái 3 là V3 = 3V1. Tìm công thức tính hiệu suất cùa chu trình nói trên. A.=l-Q12/(Q23+Q31) B.=l-Q31/(Q12+Q23) C. =1-Q23)/(Q12.+Q’31) D. =1-Q‘31/(Q12+Q23) Câu 94. Cho 1 kmol khi Oxy thực hiện một chu trình Carnot trong khỏang nhiệt độ từ 27oC đến 327°C. Biết rằng tỷ số giữa áp suất cực đại và áp suất cực tiểu sau một chu trình bằng 20. Hiệu suất chu trình . A. 25% B. 50% C. 75% D. không rõ Câu 95. 1 kmol khi Oxy thực hiện một chu trình Carnot trong khỏang nhiệt độ từ 27oC đến 327oC. Biết rằng tỷ số giữa áp suất cực đại và áp suất cực tiểu sau một chu trình bằng 20. Công A khi thực hiện sau một chu trình . A. 0,35MJ B. 0,70MJ C. 1,05MJ D. 1,40MJ Câu 96. Một chu trình với tác nhân sinh công là Hydro gồm 2 quá trình đẳng tích và 2 quá trình đẳng áp. Biết pmin= 100kPa và Vmin= 0.5 m3. Tính công A mà khí thực hiện sau một chu trình là A. 20kJ B.10 kJ C. 40kJ D. 50kJ Câu 97. Một chu trình với tác nhân sinh công là Nitơ gồm 1 quá trình đẳng tích và 2 quá tình đoạn nhiệt. Biết tỷ số Vmax/Vmin = 10. Tìm hiệu suất ? A. 13% B. 40% C. 60% D. Không rõ. Câu 98. Một chu trình với tác nhân sinh công là 2kmol khí tưởng đơn nguyên tử gồm các quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp và đẳng tích. Quá trình đẳng nhiệt xảy ra ở nhiệt độ cực đại của chu trình Tmax= 400K, và tỉ số a= Vmax/Vmin = 2. Tìm hiệu suất ? A. 13% B. 23% C. 33% D. 43% Câu 99. Một chu trình với tác nhân sinh công là khí lý tưởng, gồm 2 quá trình đẳng áp và 2 quá trình đoạn nhiệt. Biết tỉ số =Cp/Cv và b=pmax/pmin (pmax và pmin là áp suất cực đại và cực tiểu của chu trình). PL36 A.  1 1 1 b             B.  1 1 1 b             C.  1 1 1 b             D.  1 1 1 b             Câu 100. Một động cơ nhiệt Camot làm việc với hai nguồn nhiệt có nhiệt độ 127oC và 27oC. Trong mỗi chu trình, nguồn lạnh nhận được từ tác nhân một nhiệt lượng 7,5kcal. Thời gian thực hiện một chu trình là 2 giây. Biết rằng cứ mỗi kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn thì cung cấp cho tác nhân một nhiệt lượng là 10kcal. Tính lượng nhiên liệu tiêu thụ để chạy động cơ trong hai giờ. A. 1,8 kg B.1,2 kg C.3,6 kg D.7,2 kg ĐÁP ÁN CÁC CÂU TRẮC NGHIỆM 1C 2B 3A 4B 5B 6A 7A 8C 9D 10C 11A 12B 13B 14C 15C 16A 17A 18C 19A 20D 21B 22A 23C 24C 25B 26B 27C 28B 29B 30C 31A 32B 33D 34D 35C 36C 37D 38A 39B 40B 41B 42A 43B 44A 45A 46A 47A 48B 49B 50B 51C 52B 53C 54D 55C 56B 57A 58B 59B 60D 61D 62D 63C 64A 65A 66A 67C 68D 69B 70B 71A 72D 73C 74B 75A 76C 77A 78B 79D 80B 81C 82A 83A 84B 85A 86B 87C 88C 89B 90D 91D 92C 93A 94b 95D 96D 97C 98A 99B 100C PL37 Phụ lục 5 PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG DẠY HỌC VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG Phiếu số 1. Điều tra GV Kính gửi quý Thầy/Cô ! Để góp phần thu thập những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu nâng cao chất lượng dạy và học môn Vật lí đại cương ở Trường Sỹ quan Kỹ thuật Quân sự. Xin Thầy/Cô vui lòng cho biết ý kiến của mình những vấn đề dưới đây. Một số từ viết tắt trong phiếu tìm hiểu Giảng viên: (GV) SV: (SV) GQVĐ: Giải quyết vấn đề Xin Thầy/Cô cho biết một số thông tin - Họ và tên (có thể không ghi): - Trình độ chuyên môn: CN ThS TS - Thâm niên giảng dạy Vật lí: .. năm - Trường................................. Thầy/Cô đánh dấu X vào ô tương ứng với câu trả lời phù hợp. Câu 1. Thầy/Cô đã từng tổ chức các hoạt động dạy học nào trong tiến trình xây dựng kiến thức mới sau đây: Hoạt động 1: Làm xuất hiện vấn đề mới ở SV khi bắt đầu bài học mới ở SV GV nêu vấn đề, tình huống cần nghiên cứu ở phần mở đầu, sau đó nêu những vấn đề trọng tâm của bài học khi vào bài học mới. GV bắt đầu bằng tình huống có vấn đề khi bắt đầu vào bài học mới. GV kể câu chuyện lịch sử Vật lí, hoặc thí dụ thực tế cập nhật những vấn đề mới liên quan đến bài học khi bắt đầu. GV nhắc lại hoặc hỏi lại một kiến thức đã học, rồi GV dẫn dắt vào bài học mới. GV giới thiệu thí nghiệm mô phỏng, quan sát tranh, hình ảnh nhằm phát hiện tình huống có vấn đề. GV giới thiệu và trình chiếu cho cả lớp xem video clip liên quan tới kiến thức bài học. PL38 GV làm một thí nghiệm kiểm chứng về một vấn đề kiến thức có liên quan tới bài học nhằm phát hiện tình huống có vấn đề. GV làm một thí nghiệm mô phỏng nhằm phát hiện tình huống có vấn đề. GV yêu cầu SV làm một thí nghiệm kiểm chứng về một vấn đề kiến thức có liên quan tới bài học nhằm phát hiện tình huống có vấn đề. GV sử dụng phương thức khác . . . Hoạt động 2: Hướng dẫn SV nêu dự đoán (giả thuyết) của vấn đề mới. Giảng viên trình bày các nội dung về định lí, định luật, hệ quả và SV ghi nhận GV nêu các yêu cầu có vấn đề của bài học, thảo luận, tranh luận, lựa chọn. GV yêu cầu SV nêu các dự đoán của vấn đề mới, GV nhận xét, bổ sung. GV chia nhóm yêu cầu thảo luận, nêu các nhận xét liên quan tới kiến thức bài học mới, GV nhận xét, bổ sung GV nêu các kiến thức trọng tâm của bài học, các câu hỏi cấp đơn vị kiến thức, SV tự suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, kết luận và ghi nhận kiến thức mới GV sử dụng phương thức khác . . . Hoạt động 3: Giúp SV xác định được vấn đề là xác định câu hỏi/bài toán cần giải quyết. GV gợi ý, SV tự chứng minh các nội dung về định lí, định luật, hệ quả, GV nhận xét, kết luận. GV chia lớp học thành các nhóm, yêu cầu các nhóm đọc tài liệu, tranh luận, GV nhận xét, bổ sung. GV yêu cầu từng SV đọc tài liệu, tìm hiểu vấn đề, trả lời các câu hỏi của GV đặt ra sau đó GV nhận xét, bổ sung. GV yêu cầu từng SV đọc tài liệu, tìm hiểu vấn đề, trả lời các câu hỏi của GV đặt ra sau đó GV nhận xét, bổ sung. GV nêu các câu hỏi cấp đơn vị kiến thức, chia lớp thành các nhóm thảo luận, tự suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, kết luận và SV ghi nhận kiến thức mới. Hướng dẫn SV tự học, sau đó kiểm tra, đánh giá, hợp thức hóa kiến thức mới. GV sử dụng phương thức khác . . . Hoạt động 4: Thực hiện phương án/thí nghiệm kiểm tra dự đoán (giả thuyết). PL39 GV làm thí nghiệm mẫu, SV ghi nhận số liệu. GV làm thí nghiệm mẫu, sau đó ghi nhận số liệu, tính toán kết quả. GV lắp sẵn bài thí nghiệm trước. SV đọc tài liệu, thực hành thí nghiệm theo tài liệu hướng dẫn. GV giới thiệu nội dung thí nghiệm. SV đọc tài liệu, thực hành thí nghiệm theo tài liệu hướng dẫn. GV giới thiệu nội dung thí nghiệm. SV tự lựa chọn dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, báo cáo kết quả. GV yêu cầu SV đề xuất tiến trình thí nghiệm, lựa chọn dụng cụ phù hợp, tiến hành thí nghiệm theo tiến trình đã đề xuất. GV sử dụng phương thức khác . . . Hoạt động 5: Hợp thức hóa kết quả nghiên cứu. GV thuyết trình nội dung và đặt câu hỏi, yêu cầu SV đưa ra nhận xét, GV kết luận. GV và lớp thảo luận về kiến thức của bài học mới, rồi GV rút ra kết luận, SV ghi nhận kiến thức mới. GV trình bày nội dung và vấn đề hóa câu hỏi, yêu cầu SV đưa ra nhận xét, tranh luận và GV kết luận. GV trình bày nội dung và vấn đề hóa câu hỏi, GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm đưa ra nhận xét, tranh luận và GV kết luận. GV sử dụng phương thức khác . . . Hoạt động 6: Vận dụng kiến thức. Giao nhiệm vụ cho SV giải các bài tập trong giáo trình, bài tập có vấn đề GV đã biên soạn Giao nhiệm vụ SV seminar đề tài GV nêu ứng dụng thực tiễn gắn liền với kiến thức liên quan tới bài học. Sau đó GV yêu cầu giải thích và GV kết luận. Giảng GV nêu ứng dụng thực tiễn gắn liền với kiến thức liên quan tới bài học. Sau đó GV yêu cầu giải thích, GV kết luận và yêu cầu SV đưa ra thêm các ứng dụng tương tự khác. GV giao nhiệm vụ cho SV tìm kiếm các ứng dụng thực tiễn của kiến thức mới. PL40 Yêu cầu SV thiết kế một phương án mới để kiểm tra lại kiến thức vừa học. Giao nhiệm vụ cho SV giải bài tập thí nghiệm sau quá trình thực hành. Khuyến khích SV tham gia vào quá trình thực hiện sáng kiến cải tiến, đề tài nghiên cứu khoa học. GV sử dụng phương thức khác . . . Câu 2. Trong thực tế, Thầy/Cô đồng ý với phát biểu nào sau đây về đánh giá năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề của SV trong dạy học Vật lí đại cương ? Hãy đánh dấu (X) vào ô tương ứng. Ý kiến khác của Thầy/Cô (Điền vào khoảng trống) 2.1 Xác định mức độ SV hiểu vấn đề.. 2.2. Xác định mức độ năng lực SV phát hiện và triển khai GQVĐ 2.3. Xác định mức độ năng lực SV trình bày giải pháp GQVĐ..... 2.4. Xác định mức độ năng lực SV phát hiện giải pháp khác GQVĐ và phát hiện vấn đề mới. 2.5. Ý kiến khác của Thầy/Cô ... Câu 3. Thầy/Cô đánh giá thế nào về tác dụng của các phương pháp dạy học Vật lí nhằm phát triển năng lực phát hiện và GQVĐ sau đây ? Thầy/Cô tự điền thêm các phương pháp khác. TT Tên phương pháp dạy học Tác dụng của các phương pháp dạy học Vật lí đại cương nhằm phát triển năng lực phát hiện và GQVĐ Tốt Không tốt Ý kiến khác 1 PP Thuyết trình 2 PP vấn đáp đàm thoại 3 PP Thực nghiệm 4 PP Mô hình 5 PP Trình bày nêu vấn đề 6 PP Tìm tòi một phần 7 PP Nghiên cứu PL41 8 PP Dạy học dự án 9 PP Ngoại khóa Vật lí 10 Câu 4. Trong dạy học Vật lí đại cương Thầy/Cô có thực hiện đánh giá năng lực GQVĐ của SV hay không ? a. Có b. Có nhưng ít. c. Không .... Câu 5. Thầy/Cô đã sử dụng hình thức nào trong các hình thức sau đây để đánh giá năng lực phát hiện và GQVĐ của SV trong dạy học Vật lí đại cương ? 5.1. Đánh giá quá trình............. ...................................... 5.2. Đánh giá theo chuẩn đầu ra.......................... ............................... 5.3. Đánh giá theo tiêu chí ..................... 5.4. Đánh giá chuẩn đoán............................... 5.5. Đánh giá chính thức ............................ 5.6. Đánh giá không chính thức ............................. 5.7. Không dùng hình thức nào .......................... 5.8. Hình thức khác(ghi tên hình thức) ...................... Câu 6. Thầy/Cô cho biết mức độ quan trọng của từng mục đích, mục tiêu dưới đây của việc đánh giá năng lực phát hiện và GQVĐ của SV trong dạy học Vật lí (Khoanh tròn vào một chữ số phù hợp số 1 là quan trọng nhất, số 5 là ít quan trọng nhất). Số điểm a. GV đánh giá năng lực phát hiện và GQVĐ của SV, từ đó điều chỉnh cách dạy 1 2 3 4 5 b. SV tự nhận biết năng lực phát hiện và GQVĐ của bản thân, điều chỉnh cách học. c. Tham gia đánh giá kết quả học tập Câu 7. Phương pháp Thầy/Cô đã sử dụng để đánh giá năng lực phát hiện và GQVĐ của SV? PL42 7.1. Vấn đáp 7.2. Quan sát 7.3. Nghiên cứu sản phẩm GQVĐ của SV 7.4. SV tự đánh giá 7.5. Hình thức khác................................................................ Câu 8. Thầy/Cô đã sử dụng công cụ nào để đánh giá năng lực GQVĐ của SV ? 8.1. Đề kiểm tra 8.2 . Bài tập lớn 8.3. Câu hỏi và bài tập tại lớp 8.4. Giao vấn đề cần nghiên cứu cho SV báo cáo, thuyết trình 8.5. Công cụ khác (ghi tên công cụ) PL43 Phiếu số 2. Điều tra SV PHIẾU ĐIỀU TRA HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG CỦA SINH VIÊN Trường ĐH : . Lớp: .. Họ và tên: Một số từ viết tắt trong phiếu tìm hiểu SV: (SV) SGT: Sách giáo trình GQVĐ: Giải quyết vấn đề ĐH: Đại học Câu 1. Thực tế ở trường bạn đã được tham gia ở mức độ nào trong mỗi hoạt động học tập vật lí dưới đây ? Hãy đánh dấu X vào ô tương ứng với mức độ đó. TT Các hoạt động học tập Vật lí đại cương Các mức độ Thường xuyên Thỉnh thoảng Chưa bao giờ 1 Nghe GV nêu vấn đề, tình huống cần nghiên cứu ở phần mở đầu, sau đó nêu những vấn đề trọng tâm của bài học khi vào bài học mới. 2 Được nghe GV bắt đầu bằng tình huống có vấn đề khi bắt đầu vào bài học mới. 3 GV kể câu chuyện lịch sử Vật lí, hoặc thí dụ thực tế cập nhật những vấn đề mới liên quan đến bài học khi bắt đầu. 4 GV nhắc lại hoặc đặt câu hỏi một kiến thức đã học, rồi GV dẫn dắt vào bài học mới. 5 Khi bắt đầu bài học mới, được GV giới thiệu thí nghiệm mô phỏng, quan sát tranh, hình ảnh. 6 Khi bắt đầu bài học mới, GV giới thiệu và trình chiếu cho cả lớp xem video clip liên quan tới kiến thức bài học. PL44 7 Được quan sát GV làm một thí nghiệm kiểm chứng về một định lí, định luật có liên quan tới bài học. 8 Được quan sát GV làm một thí nghiệm kiểm chứng về một vấn đề kiến thức có liên quan tới bài học. 9 Được GV yêu cầu làm một thí nghiệm kiểm chứng về một vấn đề kiến thức có liên quan tới bài học. 10 Khi bắt đầu bài học mới, nghe giảng viên nêu vấn đề, đặt các câu hỏi có liên quan. 11 Khi bắt đầu bài học mới, GV nêu các yêu cầu có vấn đề của bài học, thảo luận, tranh luận, lựa chọn. 12 Khi bắt đầu bài học mới, GV yêu cầu nêu các dự đoán của vấn đề mới, GV nhận xét, bổ sung. 13 Khi bắt đầu bài học mới, GV chia nhóm yêu cầu thảo luận, nêu các nhận xét liên quan tới kiến thức bài học mới, GV nhận xét, bổ sung. 14 Được nghe giảng viên trình bày các nội dung về định lí, định luật, hệ quả và ghi nhận. 15 Nghe GV gợi ý, tự chứng minh các nội dung về định lí, định luật, hệ quả. 16 GV chia lớp học thành các nhóm, yêu cầu các nhóm đọc tài liệu, tranh luận, GV nhận xét, bổ sung. 17 GV yêu cầu từng SV đọc tài liệu, tìm hiểu vấn đề, trả lời các câu hỏi của GV đặt ra sau đó GV nhận xét, bổ sung. 18 GV chia lớp học thành các nhóm, yêu cầu các nhóm xem tài liệu, đề xuất nội dung trọng tâm kiến thức, GV nhận xét, bổ sung. 19 GV nêu các kiến thức trọng tâm của bài học, các câu hỏi cấp đơn vị kiến thức, SV tự suy nghĩ trả lời câu hỏi, GV nhận xét, kết luận và ghi nhận kiến thức mới. 20 Được xem GV làm thí nghiệm mẫu, sau đó ghi nhận số liệu. PL45 21 Được xem GV làm thí nghiệm mẫu, sau đó ghi nhận số liệu, tính toán kết quả. 22 Được quan sát GV lắp sẵn bài thí nghiệm trước. SV đọc tài liệu, thực hành thí nghiệm theo tài liệu hướng dẫn. 23 GV giới thiệu nội dung thí nghiệm. SV đọc tài liệu, thực hành thí nghiệm theo tài liệu hướng dẫn. 24 GV giới thiệu nội dung thí nghiệm. SV tự lựa chọn dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, báo cáo kết quả. 25 GV yêu cầu SV đề xuất tiến trình thí nghiệm, lựa chọn dụng cụ phù hợp, tiến hành thí nghiệm theo tiến trình đã đề xuất. 26 Được nghe GV và lớp thảo luận về kiến thức của bài học mới, rồi GV rút ra kết luận, SV ghi nhận kiến thức mới. 27 Trong tiến trình học kiến thức mới, sau khi GV đã trình bày nội dung và đặt câu hỏi, yêu cầu SV đưa ra nhận xét. 28 Trong tiến trình học kiến thức mới, sau khi GV đã trình bày nội dung và đặt câu hỏi, GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm đưa ra nhận xét, tranh luận và GV kết luận. 29 Được nghe GV nêu ứng dụng thực tiễn gắn liền với kiến thức liên quan tới bài học. Sau đó GV yêu cầu giải thích và GV kết luận. 30 Được nghe GV nêu ứng dụng thực tiễn gắn liền với kiến thức liên quan tới bài học. Sau đó GV yêu cầu giải thích, GV kết luận và yêu cầu SV đưa ra thêm các ứng dụng tương tự khác. 31 Được GV giao nhiệm vụ tìm kiếm các ứng dụng thực tiễn của kiến thức mới. 32 Đọc sách, báo về Vật lí, nghe kể chuyện về Vật lí, kỹ thuật. PL46 33 Được xem triển lãm các thành tựu ứng dụng Vật lí, kỹ thuật. 34 Được tham gia hội thi Olympic Vật lí SV toàn quốc. 35 Tham gia nhóm SV hoạt động sáng tạo Vật lí, kỹ thuật. 36 Tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến kĩ thuật. Câu 2. Em có biết khái niệm NL là gì chưa? (Chỉ đánh dấu vào 1 ô thích hợp) a. Có................ b. Không. Câu 3. Em hiểu như thế nào là đánh giá học tập trong học Vật lí đại cương? 3.1. Đánh giá năng lực giải các bài toán Vật lí 3.2. Đánh giá năng lực học Vật lí. 3.3. Đánh giá kết quả học tập môn Vật lí 3.4. Cách khác ... Câu 4. Trong học Vật lí đại cương, em có được đánh giá năng lực của bản thân không?(Chỉ đánh dấu vào 1 ô thích hợp) a. Có. b. Không.. Câu 5. Việc đánh giá kết quả học tập của SV do ai thực hiện? 5.1. Do GV thực hiện.................................................................................. 5.2. Do SV tự thực hiện 5.3. Do Ban khảo thí và đảm bảo CLGD thực hiện...... 5.4. Do GV và SV cùng thực hiện.................... 5.5. Ý kiến khác.. .. Câu 6. Việc đánh giá năng lực học tập của SV trong dạy học Vật lí đại cương ở trường em được thực hiện tại thời điểm nào? (Ðánh dấu vào những ô thích hợp) 6.1. Trong quá trình dạy học mỗi bài học 6.2. Kết thúc mỗi bài học 6.3. Sau mỗi phần, hoặc mỗi chương trong giáo trình 6.4. Ðầu năm học. 7 . 1 . G V c 7 . 1 . G V 7 . 1 . G V 7 . 1 . G 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ 7 . 1 . G V c h o e m 7 . 1 . G V c h o e 7 . 1 . G V c h o e m h 7 . 1 . G V c h o e m h o 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c c 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c c á 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c á c b ạ n 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c c á c b ạ n l 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c á c b ạ n 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c á c b ạ 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c c á c b ạ n l ê n b 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c á b ạ n l ê n PL47 6.5. Giữa học kỳ.. 6.6. Cuối năm học 6.7. Thời điểm khác.. Câu 7. Em đã được GV dạy Vật lí đại cương yêu cầu thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? 7.1. GV cho em hoặc các bạn lên bảng giải bài tập 7.2. GV cho em làm các đề kiểm tra viết, và các câu hỏi trắc nghiệm khách quan để tự giải ở nhà và yêu cầu em tự đánh giá 7.3. GV đặt câu hỏi và yêu cầu câu trả lời của em ở lớp.... 7.4. GV giao bài làm thực hành cho em và yêu cầu em đánh giá kết quả 7.5. GV giao bài làm thực hành cho nhóm và yêu cầu nhóm đánh giá kết quả .. 7.6. GV nhận xét sự chuẩn bị bài tập về nhà và những lời giải sáng tạo của các em.. Câu 8. GV dạy học Vật lí đại cương ở lớp em thường giao những nhiệm vụ nào sau đây cho các em thực hiện?(Ðánh dấu vào những ô thích hợp). 8.1. Ðề kiểm tra viết. Thường xuyên.Thỉnh thoảngKhông.. 8.2. Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan yêu cầu giải ở nhà Thường xuyên.Thỉnh thoảngKhông.. 8.3. Bài tập tự luận về nhà. Thường xuyên.Thỉnh thoảngKhông 8.4. Thực hiện đề tài seminar. Thường xuyên.Thỉnh thoảngKhông.. 8.5. Trả lời những câu hỏi/bài tập ở phiếu học tập. Thường xuyên...Thỉnh thoảngKhông 8.6. Những nhiệm vụ khác. Câu 9. Trong giờ học, khi em trả lời câu hỏi và khi các em giải bài tập Vật lí đại cương GV có đưa ra nhận xét hay không? (Ðánh dấu vào chỉ 1 ô thích hợp). 9.1. Thường xuyên.. 9.2. Thỉnh thoảng có 9.3. Không có.. 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c c á c 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c c á c b ạ n l ê n b ả n g g 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c c á c b ạ n l ê n b ả n g 7 . 1 . G V h o e m h o ặ c c á c b ạ n 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c c á c b ạ n l ê n 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c c á c b ạ n l ê n b 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c c á c b ạ n l ê n b ả 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c á c b ạ n l ê n b ả n g g i ả i à i 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c á c b ạ n l ê n b ả n g g i ả i 7 . 1 . G V c h o e m h o ặ c c á c b ạ n l ê n b ả n g g i ả i PL48 Câu 10. GV dạy Vật lí đại cương lớp em đã dùng những dạng câu hỏi nào để đánh giá năng lực GQVÐ của em? (Ðánh dấu vào ô thích hợp). 10.1 Nhiều lựa chọn 10.2 Ðúng/Sai. 10.3 Ghép đôi... 10.4 Ðiền khuyết. PL49 Phụ lục 6 THỐNG KÊ SỐ LIỆU PHIẾU ĐIỀU TRA Kết quả xử lý phiếu điều tra ý kiến của giảng viên và SV về tổ chức hoạt động học tập trong dạy học Vật lí đại cương. 1. Các trường đại học đã khảo sát TT Tên trường 1 Trường Sỹ quan Kỹ thuật Quân sự, Thành phố Hồ Chí Minh 2 Trường Sỹ quan Công binh, Tỉnh Bình Dương 3 Trường Sỹ quan Lục quân 2 (Đại học Nguyễn Huệ), Tỉnh Đồng Nai 4 Học viện kỹ thuật Mật mã, phân viện Thành phố Hồ Chí Minh 2. Thống kê số liệu trong phiếu điều tra Giảng viên (36 GV) Câu 1. Hoạt động (HĐ) Nội dung Thầy/Cô đã từng tổ chức các hoạt động dạy học nào trong tiến trình xây dựng kiến thức mới sau đây Ý kiến của các giảng viên Số GV cho ý kiến (18) Tổng SL Tỷ lệ (%) HĐ1 Làm xuất hiện vấn đề mới ở SV khi bắt đầu bài học mới GV nêu vấn đề, tình huống cần nghiên cứu ở phần mở đầu, sau đó nêu những vấn đề trọng tâm của bài học khi vào bài học mới. 16 89 GV bắt đầu bằng tình huống có vấn đề khi bắt đầu vào bài học mới. 12 66,7 GV kể câu chuyện lịch sử Vật lí, hoặc thí dụ thực tế cập nhật những vấn đề mới liên quan đến bài học khi bắt đầu. 15 83,3 PL50 GV nhắc lại hoặc hỏi lại một kiến thức đã học, rồi GV dẫn dắt vào bài học mới. 13 72,2 GV giới thiệu thí nghiệm mô phỏng, quan sát tranh, hình ảnh nhằm phát hiện tình huống có vấn đề. 14 77,8 GV giới thiệu và trình chiếu cho cả lớp xem video clip liên quan tới kiến thức bài học. 10 55,5 GV làm một thí nghiệm kiểm chứng về một vấn đề kiến thức có liên quan tới bài học nhằm phát hiện tình huống có vấn đề. 9 50 GV làm một thí nghiệm mô phỏng nhằm phát hiện tình huống có vấn đề. 6 33,3 GV yêu cầu làm một thí nghiệm kiểm chứng về một vấn đề kiến thức có liên quan tới bài học nhằm phát hiện tình huống có vấn đề. 8 44,4 GV sử dụng phương thức khác. 0 HĐ2 Hướng dẫn SV nêu dự đoán (giả thuyết) của vấn đề mới. Giảng viên trình bày các nội dung về định lí, định luật, hệ quả và SV ghi nhận. 9 50 GV nêu các yêu cầu có vấn đề của bài học, thảo luận, tranh luận, lựa chọn. 13 72,2 GV yêu cầu SV nêu các dự đoán của vấn đề mới, GV nhận xét, bổ sung. 9 50 GV chia nhóm yêu cầu thảo luận, nêu các nhận xét liên quan tới kiến thức bài học mới, GV nhận xét, bổ sung. 11 61,1 GV nêu các kiến thức trọng tâm của bài học, các câu hỏi cấp đơn vị kiến thức, 8 44,4 PL51 SV tự suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, kết luận và ghi nhận kiến thức mới. GV sử dụng phương thức khác. 0 HĐ3 Giúp SV xác định được vấn đề là xác định câu hỏi/bài toán cần giải quyết. GV gợi ý, SV tự chứng minh các nội dung về định lí, định luật, hệ quả, GV nhận xét, kết luận. 12 66,7 giảng viên trình bày các nội dung về định lí, định luật, hệ quả, SV ghi nhận. 13 72,2 GV chia lớp học thành các nhóm, yêu cầu các nhóm đọc tài liệu, tranh luận, GV nhận xét, bổ sung. 14 77,8 GV yêu cầu từng SV đọc tài liệu, tìm hiểu vấn đề, trả lời các câu hỏi của GV đặt ra sau đó GV nhận xét, bổ sung. 9 50 GV nêu các câu hỏi cấp đơn vị kiến thức, chia lớp thành các nhóm thảo luận, tự suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, kết luận và SV ghi nhận kiến thức mới. 11 61,1 Hướng dẫn SV tự học, sau đó kiểm tra, đánh giá, hợp thức hóa kiến thức mới. 15 83,3 GV sử dụng phương thức khác. 0 HĐ4 Thực hiện phương án/thí nghiệm kiểm tra dự đoán (giả thuyết). GV làm thí nghiệm mẫu, SV ghi nhận số liệu. 7 38,9 GV làm thí nghiệm mẫu, sau đó ghi nhận số liệu, tính toán kết quả. 13 72,2 GV lắp sẵn bài thí nghiệm trước. SV đọc tài liệu, thực hành thí nghiệm theo tài liệu hướng dẫn. 12 66,7 GV giới thiệu nội dung thí nghiệm. SV đọc tài liệu, thực hành thí nghiệm theo tài liệu hướng dẫn. 14 77,8 PL52 GV giới thiệu nội dung thí nghiệm. SV tự lựa chọn dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, báo cáo kết quả. 7 38,9 GV yêu cầu SV đề xuất tiến trình thí nghiệm, lựa chọn dụng cụ phù hợp, tiến hành thí nghiệm theo tiến trình đã đề xuất. 4 22,2 GV sử dụng phương thức khác. HĐ5 Hợp thức hóa kết quả nghiên cứu. GV thuyết trình nội dung và đặt câu hỏi, yêu cầu SV đưa ra nhận xét, GV kết luận. 17 94,4 GV và lớp thảo luận về kiến thức của bài học mới, rồi GV rút ra kết luận, SV ghi nhận kiến thức mới. 13 72,2 GV trình bày nội dung và vấn đề hóa câu hỏi, yêu cầu SV đưa ra nhận xét, tranh luận và GV kết luận. 9 50 GV trình bày nội dung và vấn đề hóa câu hỏi, GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm đưa ra nhận xét, tranh luận và GV kết luận. 12 66,7 GV sử dụng phương thức khác. HĐ6 Vận dụng kiến thức. Giao nhiệm vụ cho SVgiải các bài tập trong giáo trình, bài tập có vấn đề GV đã biên soạn. 18 100 Giao nhiệm vụ SV seminar đề tài. 14 77,8 GV nêu ứng dụng thực tiễn gắn liền với kiến thức liên quan tới bài học. Sau đó GV yêu cầu giải thích và GV kết luận. 10 55,5 Giảng GV nêu ứng dụng thực tiễn gắn liền với kiến thức liên quan tới 10 55,5 PL53 bài học. Sau đó GV yêu cầu giải thích, GV kết luận và yêu cầu SV đưa ra thêm các ứng dụng tương tự khác. GV giao nhiệm vụ cho SV tìm kiếm các ứng dụng thực tiễn của kiến thức mới. 13 72,2 Yêu cầu SV thiết kế một phương án mới để kiểm tra lại kiến thức vừa học. 9 50 Giao nhiệm vụ cho SV giải bài tập thí nghiệm sau quá trình thực hành. 0 Khuyến khích SV tham gia vào quá trình thực hiện sáng kiến cải tiến, đề tài nghiên cứu khoa học. 13 72,2 GV sử dụng phương thức khác. 0 Câu 2. Trong thực tế, Thầy/Cô đồng ý với phát biểu nào sau đây về đánh giá năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề của SV trong dạy học Vật lí đại cương ? 2.1 Xác định mức độ SV hiểu vấn đề: 16/18 = 88,9% 2.2. Xác định mức độ năng lực SV phát hiện và triển khai GQVĐ: 17/18 = 94,4% 2.3. Xác định mức độ năng lực SV trình bày giải pháp GQVĐ: 12/18 = 66,7% 2.4. Xác định mức độ năng lực SV phát hiện giải pháp khác GQVĐ và phát hiện vấn đề mới: 15/18 = 83,3% 2.5. Ý kiến khác của thầy (cô) Câu 3. Thầy/Cô đánh giá thế nào về tác dụng của các phương pháp dạy học Vật lí nhằm phát triển năng lực phát hiện và GQVĐ sau đây ? (Thầy/Cô tự điền thêm các phương pháp khác). TT Tên phương pháp dạy học Tác dụng của các phương pháp dạy học Vật lí nhằm phát triển năng lực phát hiện và GQVĐ Tốt Không tốt Ý kiến khác SL % SL % SL % 1 PP Thuyết trình 11 61,1 07 38,9 0 0 PL54 2 PP vấn đáp đàm thoại 14 77,8 03 16,7 01 5,5 3 PP Thực nghiệm 07 38,9 09 50 02 11,1 4 PP Mô hình 05 27,8 05 27,8 08 44,4 5 PP Trình bày nêu vấn đề 16 88,9 0 0 02 11,1 6 PP Tìm tòi một phần 06 33,3 12 66,7 0 0 7 PP Nghiên cứu 09 50 06 33,3 03 16,7 8 PP Dạy học dự án 11 61,1 04 22,2 03 16,7 9 PP Ngoại khóa Vật lí 05 27,8 09 50 04 22,2 10 Câu 4. Trong dạy học Vật lí đại cương Thầy/Cô có thực hiện đánh giá năng lực GQVĐ của SV hay không ? a. Có .14/18= 77,8% b. Có nhưng ít.03/18=16,7 c. Không01/18=5,5% Câu 5. Thầy/Cô đã sử dụng hình thức nào trong các hình thức sau đây để đánh giá năng lực phát hiện và GQVĐ của SV trong dạy học Vật lí đại cương? 5.1. Đánh giá quá trình..02/18=11,1% 5.2. Đánh giá theo chuẩn đầu ra09/18= 50% 5.3. Đánh giá theo tiêu chí.02/18=11,1% 5.4. Đánh giá chuẩn đoán...01/18=5,5% 5.5. Đánh giá chính thức....02/18=11,1% 5.6. Đánh giá không chính thức.01/18=5,5% 5.7 Không dùng hình thức nào...01/18=5,5% 5.8 Hình thức khác(ghi tên hình thức).. Câu 6. Thầy/Cô cho biết mức độ quan trọng của từng mục đích, mục tiêu dưới đây của việc đánh giá năng lực phát hiện và GQVĐ của SV trong dạy học Vật lí đại cương (Khoanh tròn vào một chữ số phù hợp số 1 là quan trọng nhất, số 5 là ít quan trọng nhất). Số điểm 1 2 3 4 5 Số lượng/số phần trăm PL55 6.1. GV đánh giá năng lực phát hiện và GQVĐ của SV, từ đó điều chỉnh cách dạy. 7 (38,9) 6 (33,3) 2 (11,1) 1 (5,6) 2 (11,1) 6.2. SV tự nhận biết năng lực học tập của bản thân, từ đó điều chỉnh cách học 2 (11,1) 4 (22,2) 6 (33,3) 3 (16,7) 3 (16,7) 6.3. Tham gia đánh giá kết quả học tập. 2 (11,1) 7 (38,9) 3 (16,7) 2 (11,1) 4 (22,2) Câu 7. Phương pháp Thầy/Cô đã sử dụng để đánh giá năng lực phát hiện và GQVĐ của SV? 7.1. Vấn đáp04/18 = 22,2% 7.2. Quan sát.01/18 = 5,55% 7.3. Nghiên cứu sản phẩm GQVĐ của SV09/18 = 50% 7.4. SV tự đánh giá.04/18 = 22,2% 7.5. Hình thức khác... Câu 8. Thầy/Cô đã sử dụng công cụ nào để đánh giá năng lực GQVĐ của SV? 8.1. Đề kiểm tra.02/18 = 11,1% 8.2 . Bài tập lớn.05/18 = 27,8% 8.3. Câu hỏi và bài tập tại lớp03/18 = 16,7% 8.4. Giao vấn đề cần nghiên cứu cho SV báo cáo, thuyết trình08/18 = 44,4%. 8.5. Công cụ khác(ghi tên công cụ) .. 3. Thống kê số liệu trong phiếu điều tra SV (715 SV) TT Các hoạt động học tập Vật lí đại cương ở trường ĐH Tổng Thường xuyên Thỉnh thoảng Chưa bao giờ SL % SL % SL % 1 Nghe GV nêu vấn đề, tình huống cần nghiên cứu ở phần mở đầu, sau đó nêu những vấn đề trọng 500 69,9 100 13,9 115 16,2 PL56 tâm của bài học khi vào bài học mới. 2 Được nghe GV bắt đầu bằng tình huống có vấn đề khi bắt đầu vào bài học mới. 507 70,9 180 25,2 28 3,9 3 GV kể câu chuyện lịch sử Vật lí, hoặc thí dụ thực tế cập nhật những vấn đề mới liên quan đến bài học khi bắt đầu. 328 45,9 300 50.6 87 12,1 4 GV nhắc lại hoặc đặt câu hỏi một kiến thức đã học, rồi GV dẫn dắt vào bài học mới. 422 59 284 39,7 9 1,3 5 Khi bắt đầu bài học mới, được GV giới thiệu thí nghiệm mô phỏng, quan sát tranh, hình ảnh. 100 13,9 490 68,5 125 17,4 6 Khi bắt đầu bài học mới, GV giới thiệu và trình chiếu cho cả lớp xem video clip liên quan tới kiến thức bài học. 90 12,6 575 80,4 50 7 7 Được quan sát GV làm một thí nghiệm kiểm chứng về một định lí, định luật có liên quan tới bài học. 288 40,3 390 54,5 37 5,2 8 Được quan sát GV làm một thí nghiệm kiểm chứng về một vấn đề kiến thức có liên quan tới bài học. 142 19,9 490 68,5 83 11,6 9 Được GV yêu cầu làm một thí nghiệm kiểm chứng về một vấn đề kiến thức có liên quan tới bài học. 112 15,7 397 55,5 206 28,8 10 Khi bắt đầu bài học mới, nghe giảng viên nêu vấn đề, đặt các câu hỏi có liên quan. 254 35,5 383 53,5 78 11 PL57 11 Khi bắt đầu bài học mới, GV nêu các yêu cầu có vấn đề của bài học, thảo luận, tranh luận, lựa chọn. 243 34 408 57,1 64 8,9 12 Khi bắt đầu bài học mới, GV yêu cầu nêu các dự đoán của vấn đề mới, GV nhận xét, bổ sung. 319 43,4 334 46,7 62 8,6 13 Khi bắt đầu bài học mới, GV chia nhóm yêu cầu thảo luận, nêu các nhận xét liên quan tới kiến thức bài học mới, GV nhận xét, bổ sung. 178 24,9 454 63,5 83 11,6 14 Được nghe giảng viên trình bày các nội dung về định lí, định luật, hệ quả và ghi nhận. 305 42,6 386 54 24 3,6 15 Nghe GV gợi ý, tự chứng minh các nội dung về định lí, định luật, hệ quả. 227 31,7 436 60,1 52 8,2 16 GV chia lớp học thành các nhóm, yêu cầu các nhóm đọc tài liệu, tranh luận, GV nhận xét, bổ sung. 153 21,4 471 65,9 91 12,7 17 GV yêu cầu từng SV đọc tài liệu, tìm hiểu vấn đề, trả lời các câu hỏi của GV đặt ra sau đó GV nhận xét, bổ sung. 254 35,5 396 55,4 65 9,1 18 GV chia lớp học thành các nhóm, yêu cầu các nhóm xem tài liệu, đề xuất nội dung trọng tâm kiến thức, GV nhận xét, bổ sung. 380 53,1 287 40,1 48 6,8 19 GV nêu các kiến thức trọng tâm của bài học, các câu hỏi cấp đơn vị kiến thức, SV tự suy nghĩ trả lời, 400 56 301 42,1 14 1,9 PL58 GV nhận xét, kết luận và ghi nhận kiến thức mới. 20 Được xem GV làm thí nghiệm mẫu, sau đó ghi nhận số liệu. 200 28 373 52,1 142 19,9 21 Được xem GV làm thí nghiệm mẫu, sau đó ghi nhận số liệu, tính toán kết quả. 321 44,9 330 46,2 64 9,9 22 Được quan sát GV lắp sẵn bài thí nghiệm trước. SV đọc tài liệu, thực hành thí nghiệm theo tài liệu hướng dẫn. 179 25 378 53 158 22 23 GV giới thiệu nội dung thí nghiệm. SV đọc tài liệu, thực hành thí nghiệm theo tài liệu hướng dẫn. 132 18,5 346 48,4 237 33,1 24 GV giới thiệu nội dung thí nghiệm. SV tự lựa chọn dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, báo cáo kết quả. 96 13,4 312 43,6 307 43 25 GV yêu cầu SV đề xuất tiến trình thí nghiệm, lựa chọn dụng cụ phù hợp, tiến hành thí nghiệm theo tiến trình đã đề xuất. 50 7 271 37,9 394 55,1 26 Được nghe GV và lớp thảo luận về kiến thức của bài học mới, rồi GV rút ra kết luận, SV ghi nhận kiến thức mới. 355 49,7 302 42,2 58 8,9 27 Trong tiến trình học kiến thức mới, sau khi GV đã trình bày nội dung và đặt câu hỏi, yêu cầu SV đưa ra nhận xét. 400 56 232 32,4 83 11,6 28 Trong tiến trình học kiến thức mới, sau khi GV đã trình bày nội dung và 315 44,1 365 51,1 35 4,8 PL59 đặt câu hỏi, GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm đưa ra nhận xét, tranh luận và GV kết luận. 29 Được nghe GV nêu ứng dụng thực tiễn gắn liền với kiến thức liên quan tới bài học. Sau đó GV yêu cầu giải thích và GV kết luận. 276 38,6 367 51,3 72 10,1 30 Được nghe GV nêu ứng dụng thực tiễn gắn liền với kiến thức liên quan tới bài học. Sau đó GV yêu cầu giải thích, GV kết luận và yêu cầu SV đưa ra thêm các ứng dụng tương tự khác. 253 35,4 403 56,4 59 8,2 31 Được GV giao nhiệm vụ tìm kiếm các ứng dụng thực tiễn của kiến thức mới. 190 26,6 370 51,7 155 21,7 32 Đọc sách, báo về Vật lí, nghe kể chuyện về Vật lí, kỹ thuật. 85 11,9 443 62 187 26,1 33 Được xem triển lãm các thành tựu ứng dụng Vật lí, kỹ thuật. 26 3,6 102 14,3 587 82,1 34 Được tham gia hội thi Olympic Vật lí SV toàn quốc. 183 25,6 265 37,1 267 37,3 35 Tham gia nhóm SV hoạt động sáng tạo Vật lí, kỹ thuật. 25 3,5 201 28,1 489 68,4 36 Tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến kĩ thuật. 15 2,1 163 22,8 537 75,1 PL60 Phụ lục 7 TÓM LƯỢC BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI SEMINAR CỦA SV PL61 PL62 PL63 PL64 PL65 PL66 PL67 Phụ lục 8 HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM Hình ảnh thực nghiệm tại Trường Sỹ quan Kĩ thuật Quân sự năm 2016 Hình ảnh thực nghiệm tại Trường Sỹ quan Kĩ thuật Quân sự năm 2017 PL68 Hình ảnh thực nghiệm tại Trường Sỹ quan Kĩ thuật Quân sự năm 2016 Hình ảnh thực nghiệm tại Trường Sỹ quan Kĩ thuật Quân sự năm 2017 PL69 Hình ảnh thực nghiệm tại Trường Sỹ quan Kĩ thuật Quân sự năm 2017 Hình ảnh thực nghiệm tại Trường Sỹ quan Kĩ thuật Quân sự năm 2017 PL70 PL71 Phụ lục 9 CÁC HÌNH VẼ, TRANH ẢNH, MÔ HÌNH MỘT SỐ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG Động cơ xe ô tô Gaz666 PL72 Động cơ xe UAZ Động cơ xe Kamaz

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_nang_luc_phat_hien_va_giai_quyet_van_de_c.pdf
  • pdf2a.TRAN NGOC DUNG - Tom tat LA (Tieng Viet).pdf
  • pdf2b.TRAN NGOC DUNG- Tom tat LA (Tieng Anh).pdf
  • pdf3a.TRAN NGOC DUNG -Trich yeu LA (tiếng Việt).pdf
  • pdf3b.TRAN NGOC DUNG - Trich yeu LA tieng Anh.pdf
  • docx4a. TRAN NGOC DUNG -Thông tin điểm mới LA tiếng Việt.docx
  • pdf4a. TRAN NGOC DUNG -Thông tin điểm mới LA tiếng Việt.pdf
  • pdf4b. TRAN NGOC DUNG - Thông tin điểm mới LA tiếng Anh.pdf
Luận văn liên quan