Phần trăm phương sai trích (Percentage of Variance) ≥ 50% (thể hiện phần trăm
biến thiên của các biến quan sát, điều này được giải thích như sau: nếu coi biến thiên
là 100% thì giá trị này cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu phần trăm)
• Hệ số của phép thử KMO (Kaiser-Meyer-Olkin of Sampling Adeqacy) có giá
trị 0.5 ≤ KMO ≤ 1 (Othman & Owen, 2000) (ý nghĩa của hệ số này dùng để xem xét
sự thích hợp của các nhân tố, với KMO lớn thì việc phân tích nhân tố là thích hợp).
KMO = 0.591>0.5 và Sig.=0.000<0.05 nên các biến quan sát có tương quan với nhau
trong tổng thể
• Phép thử Bartlett (bartlett Test of Sphericity): Sig. <0.05; Đây là một đại lượng
thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể.
Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05) thì các biến quan sát có mối
tương quan với nhau trong tổng thể.
246 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển ngành công nghiệp cơ điện tử Việt Nam giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
995
dẫn theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).Vì vậy, đối với
nghiên cứu này thì hệ số alpha từ 0.6 trở lên là chấp nhận được.
Khi đánh giá độ phù hợp của từng item, những item nào có hệ số tương quan
biến tổng (item-total correlation) lớn hơn hoặc bằng 0.3 được coi là những item
có độ tin cậy bảo đảm (Nguyễn Công Khanh, 2005), các item có hệ số tương
quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại bỏ ra khỏi thang đo.
1. Thị trường
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.725 2
27
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
THI TRUONG 1 4.00 .353 .610 .
THI TRUONG 4 3.80 .165 .610 .
2. Nguồn nhân lực
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.769 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
NGUON NHAN LUC 1 12.31 2.281 .505 .747
NGUON NHAN LUC 2 12.20 1.812 .657 .665
NGUON NHAN LUC 4 12.43 2.193 .468 .767
NGUON NHAN LUC 5 12.34 1.879 .665 .661
3. Cơ sở hạ tầng
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.851 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
CO SO HA TANG 1 12.00 4.824 .667 .838
CO SO HA TANG 2 11.83 4.499 .627 .839
CO SO HA TANG 3 11.91 3.022 .888 .717
CO SO HA TANG 4 12.26 3.491 .691 .821
28
4. Vốn
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.909 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
VON 1 15.34 11.055 .736 .903
VON 2 15.66 8.997 .766 .892
VON 3 15.86 8.361 .870 .868
VON 4 15.54 9.903 .745 .894
VON 5 15.77 9.299 .797 .883
5. Khoa học công nghệ
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.879 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
KHOA HOC CONG NGHE 1 25.40 11.129 .637 .865
KHOA HOC CONG NGHE 2 25.20 11.576 .552 .874
KHOA HOC CONG NGHE 3 24.91 11.081 .661 .862
KHOA HOC CONG NGHE 4 25.03 9.264 .783 .845
KHOA HOC CONG NGHE 5 24.91 10.904 .711 .857
KHOA HOC CONG NGHE 6 25.17 10.323 .565 .878
KHOA HOC CONG NGHE 7 25.26 9.726 .795 .843
29
6. Chính sách phát triển
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.896 2
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
if Item if Item Deleted Total Alpha if Item
Deleted Correlation Deleted
CHINH SACH PHAT TRIEN 3 3.49 .610 .812 .
CHINH SACH PHAT TRIEN 4 3.69 .575 .812 .
7. Quan hệ liên kết
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.802 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
QUAN HE LIEN KET 1 8.49 1.081 .706 .666
QUAN HE LIEN KET 2 8.40 1.247 .660 .720
QUAN HE LIEN KET 3 8.54 1.255 .584 .795
8. Chính trị văn hóa xã hội
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.971 2
30
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
CHINH TRI VAN HOA XA
4.51 .257 .944 .
HOI 1
CHINH TRI VAN HOA XA
4.54 .255 .944 .
HOI 2
II. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor
Analysis)
Được sử dụng để kiểm tra tính đơn hướng của các thang đo (Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2005) và độ giá trị cấu trúc của phép đo (Nguyễn Công
Khanh, 2005).
Tính đơn hướng của thang đo được định nghĩa là sự tồn tại của chỉ một khái niệm
(construct) trong một tập biến quan sát (Garver & Mentzer, 1999) đó là mức độ mà
một tập biến quan sát biểu thị cho một và chỉ một khái niệm tiềm ẩn duy nhất.
Độ giá trị cấu trúc (construct validity) gồm hai thành phần là độ giá trị hội tụ
(convergent validity) và độ giá trị phân biệt (discriminant validity). Độ giá trị hội
tụ liên quan đến câu hỏi “ Các biến đo lường dùng để đo một khái nhiệm tiềm ẩn
có hội tụ về mặt thống kê hay không?” (Garver & Mentzer, 1999), Độ giá trị phân
biệt biểu thị phạm vi đo lường những khái niệm khác nhau thì khác nhau.
Trong nghiên cứu này, phân tích EFA sử dụng phương pháp principal components
với phép varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có eigenvalue ≥ 1 được sử
dụng. Trong quá trình phân tích EFA các items, thang đo không đạt yêu cầu sẽ bị
loại. Tiêu chuẩn chọn là các item phải có hệ số tải nhân tố (factor loading) >0.75,
tổng phương sai trích ≥ 50% (Gerbing & Anderson, 1998 dẫn theo Trần Thị Kim
Loan, 2009), hệ số của phép thử KMO (Kaiser-Meyer-Olkin of Sampling Adeqacy)
có giá trị từ 0.5 trở lên (Othman & Owen, 2000) và phép thử Bartlett (bartlett Test
of Sphericity) phải ở mức có ý nghĩa.
31
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .591
Approx. Chi-Square 185.221
Bartlett's Test of Sphericity df 36
Sig. .000
Total Variance Explained
Compon Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared
ent Loadings Loadings
Total % of Cumulativ Total % of Cumulative Total % of Cumulativ
Variance e % Variance % Variance e %
1 3.286 36.508 36.508 3.286 36.508 36.508 2.535 28.167 28.167
2 1.866 20.728 57.236 1.866 20.728 57.236 1.902 21.138 49.305
3 1.518 16.870 74.106 1.518 16.870 74.106 1.708 18.974 68.280
4 1.173 13.037 87.143 1.173 13.037 87.143 1.698 18.863 87.143
5 .436 4.846 91.988
6 .318 3.538 95.526
7 .205 2.273 97.798
8 .153 1.696 99.494
9 .046 .506 100.000
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
CHINH TRI VAN HOA XA
.950
HOI 1
CHINH TRI VAN HOA XA
.937
HOI 2
QUAN HE LIEN KET 3 .792
VON 2 .934
VON 3 .921
THI TRUONG 1 .908
THI TRUONG 4 .863
KHOA HOC CONG NGHE 5 .918
KHOA HOC CONG NGHE 6 .906
32
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .500
Approx. Chi-Square 34.953
Bartlett's Test of Sphericity df 1
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 1.812 90.585 90.585 1.812 90.585 90.585
2 .188 9.415 100.000
Component Matrixa
Component
1
CHINH SACH PHAT TRIEN
.952
4
CHINH SACH PHAT TRIEN
.952
3
33
Phụ lục 07
Kết quả tính Hồi quy tuyến tính cho nhóm DN
HỒI QUY TUYẾN TÍNH – DOANH NGHIỆP
Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
DV 0E-7 1.00000000 35
IV1 0E-7 1.00000000 35
IV2 0E-7 1.00000000 35
IV3 0E-7 1.00000000 35
IV4 0E-7 1.00000000 35
Correlations
DV IV1 IV2 IV3 IV4
DV 1.000 .545 .484 -.087 .193
IV1 .545 1.000 .000 .000 .000
Pearson Correlation IV2 .484 .000 1.000 .000 .000
IV3 -.087 .000 .000 1.000 .000
IV4 .193 .000 .000 .000 1.000
DV . .000 .002 .309 .134
IV1 .000 . .500 .500 .500
Sig. (1-tailed) IV2 .002 .500 . .500 .500
IV3 .309 .500 .500 . .500
IV4 .134 .500 .500 .500 .
Variables Entered/Removeda
Model Variables Variables Method
Entered Removed
IV4, IV3, IV2,
1 . Enter
IV1b
a. Dependent Variable: DV
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Mod R R Adjusted R Std. Error Change Statistics Durbin-
el Square Square of the R Square F df1 df2 Sig. F Watson
Estimate Change Change Change
1 .759a .576 .520 .69311895 .576 10.193 4 30 .000 2.391
a. Predictors: (Constant), IV4, IV3, IV2, IV1
b. Dependent Variable: DV
34
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 19.588 4 4.897 10.193 .000b
1 Residual 14.412 30 .480
Total 34.000 34
a. Dependent Variable: DV
b. Predictors: (Constant), IV4, IV3, IV2, IV1
Coefficientsa
Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
(Con
2.825E-016 .117 .000 1.000
stant)
1.00
IV1 .545 .119 .545 4.583 .000 1.000
0
1.00
1 IV2 .484 .119 .484 4.075 .000 1.000
0
1.00
IV3 -.087 .119 -.087 -.734 .468 1.000
0
1.00
IV4 .193 .119 .193 1.621 .116 1.000
0
a. Dependent Variable: DV
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimen Eigenvalue Condition Index Variance Proportions
sion (Constant) IV1 IV2 IV3 IV4
1 1.000 1.000 .71 .00 .01 .08 .20
2 1.000 1.000 .01 .19 .09 .37 .34
1 3 1.000 1.000 .06 .56 .08 .01 .29
4 1.000 1.000 .20 .20 .12 .34 .14
5 1.000 1.000 .02 .05 .71 .19 .02
a. Dependent Variable: DV
35
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value -1.7831047 1.1993811 0E-7 .75901607 35
Std. Predicted Value -2.349 1.580 .000 1.000 35
Standard Error of Predicted
.175 .381 .256 .056 35
Value
Adjusted Predicted Value -1.6164035 1.3062117 .0130727 .75193080 35
Residual -.78113216 1.57241249 0E-8 .65107189 35
Std. Residual -1.127 2.269 .000 .939 35
Stud. Residual -1.189 2.346 -.009 1.006 35
Deleted Residual -.88665259 1.68217969 -.01307267 .74876453 35
Stud. Deleted Residual -1.197 2.553 .005 1.036 35
Mahal. Distance 1.198 9.316 3.886 2.224 35
Cook's Distance .000 .142 .030 .034 35
Centered Leverage Value .035 .274 .114 .065 35
a. Dependent Variable: DV
36
37
38
Phụ lục 08
TỔNG HỢP PHIẾU KHẢO SÁT CHUYÊN GIA/ DOANH NGHIỆP VỀ THỰC
TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CƠ ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010-2020
I. Chủ thể tổng hợp
Họ tên:
Thạc sỹ- Nghiên cứu sinh
II. Mục tiêu
- Thu thập thông tin và đánh giá thực trạng ngành công nghiệp cơ điện tử ở Việt Nam
giai đoạn 2010-2020
III. Đối tượng khảo sát
Các chuyên gia là Giáo sư, Tiến sĩ, giảng viên, giám đốc, nguyên lãnh đạo các
trường, các khoa viện nghiên cứu của các trường Đại học trên địa bàn Hà Nội. Trong
bài Báo cáo tổng hợp gọi tắt là “Chuyên gia”.
(Danh sách tên và thông tin của 74 chuyên gia được khảo sát vì lý do bảo mật sẽ
không đưa vào luận án)
IV. Hình thức lấy ý kiến & thời gian lấy ý kiến
- Gửi phiếu khảo sát qua email, gọi điện lấy ý kiến
- Thời gian tháng 2-3/2020
V. Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành công
nghiệp Cơ điện tử
- Tổng số có 74 lượt lấy ý kiến khảo sát
- Đánh giá câu trả lời dựa trên 5 mức độ: 1. Rất đồng ý - 2. Đồng ý - 3. Bình
thường
4. Không đồng ý - 5. Rất không đồng ý
- Tỉ lệ trả lời các tiêu chí: Thang điểm đánh giá là 100%
39
1. Về quá trình hội nhập Quốc tế của Việt Nam
HỘI NHẬP QUỐC TẾ [THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
CỦA DN ĐƯỢC MỞ RỘNG]
Không đồng ý Rất không đồng ý
Bình thường 0% 0% Rất đồng ý
20% 15%
Đồng ý
65%
- Trong câu trả lời này đa phần rất lạc quan với tình hình tiêu thụ sản phẩm nếu Việt
Nam gia nhập Hội nhập Quốc tế, thị trường rộng lớn hơn và Doanh nghiệp sẽ có một
sân chơi rộng hơn với nhiều đối tượng khách hàng. Tỷ lệ đồng ý chiếm rất cao 80% và
số Chuyên gia cảm thấy bình thường chỉ chiếm 1/5.
HỘI NHẬP QUỐC TẾ [DN NHANH CHÓNG TIẾP CẬN ÁP DỤNG
KHCN TIÊN TIẾN, HIỆN ĐẠI]
Bình thường Không đồng ý Rất không đồng ý
0% 0%
14% Rất đồng ý
24%
Đồng ý
62%
40
- Khi mở rộng sân chơi hội nhập Quốc tế vấn đề tiếp cận với khoa học công nghệ tiến
tiến hiện đại là một xu thế tất yếu và đòi hỏi các Doanh nghiệp đầu tư trang thiết bị
hiện đại để theo kịp với trình độ phát triển của thế giới. Dưới góc độ nhìn nhận của các
Chuyên gia đánh giá rất cao mức độ áp dụng khoa học công nghệ chiếm 86% sự hài
lòng khi Việt Nam tham gia hội nhập.
HỘI NHẬP QUỐC TẾ [GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM, NÂNG CAO
TRÌNH ĐỘ, THU NHẬP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG]
Không đồng ý Rất không đồng ý
Bình thường 0% 0% Rất đồng ý
23% 16%
Đồng ý
61%
- Về người lao động phải nâng cao trình độ và năng suất lao động để đáp ứng được sự
đồi hỏi về chất lượng sản phẩm tương đương với những sản phẩm cùng loại sản xuất ở
các nước tiên tiến trên thế giới và cũng đồng nghĩa thu nhập sẽ tăng lên xích gần lại
với mức thu nhập trung bình của thế giới. Ý kiến của các Chuyên gia đồng tình ủng hộ
quan điểm này lên tới 77% và không có trường hợp nào phủ định quan điểm này.
41
HỘI NHẬP QUỐC TẾ [NẮM BẮT THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
QUỐC TẾ NHANH CHÓNG]
Không đồng ý Rất không đồng ý
Bình thường 0% 0%
16% Rất đồng ý
19%
Đồng ý
65%
- Cũng đồng tình với quan điểm trong Hội nhập Quốc tế các thông tin được mở rộng
và nắm bắt kịp thời. Trong thời đại 4.0 mọi thông tin đều có thể được chia sẻ nhanh
chóng đó là sự tất yếu của xã hội “Hội nhập” các Chuyên gia am hiểu về điều này và
hoàn toàn nhất trí chiếm 84% thành phần câu trả lời.
HỘI NHẬP QUỐC TẾ [CÓ NHIỀU CƠ HỘI CUNG CẤP CÁC YẾU
TỐ ĐẦU VÀO]
Rất không đồng ý
Không đồng ý
0%
Bình thường 0% Rất đồng ý
20% 16%
Đồng ý
64%
- Về yếu tố đầu vào có thể là Khoa học Công nghệ, nguyên vật liệu và cả nguồn nhân
lực chất lượng cao cũng có thể được thu hút vào trong nước và cũng có thể được xuất
ra nước ngoài vì đây là mối quan hệ nhiều chiều, các Chuyên gia cũng nhất trí cao cho
yếu tố này chiếm 80% , 20% đánh giá ở mức độ ôn hòa và không có trường hợp nào
có suy nghĩ khác đi ngược với sự phát triển của xã hội hội nhập.
42
HỘI NHẬP QUỐC TẾ [ÁP LỰC CẠNH TRANH CỦA DN CÀNG
LỚN]
Không đồng ý Rất không đồng ý
Bình thường
0% 0%
19% Rất đồng ý
22%
Đồng ý
59%
- Trong môi trường hội nhập sự cạnh tranh là điều không tránh khỏi điều này đòi hỏi
các Doanh nghiệp phải luôn đổi mới, đầu tư công nghệ kỹ thuật để sản phẩm ra đời
ngày một tốt hơn. Những doanh nghiệp sáng tạo nhanh nhạy sẽ có một chỗ đứng tốt
hơn các Doanh nghiệp chậm đổi mới khác và phải chịu sự đào thải khắc nghiệt của thị
trường. Các Chuyên gia cũng có quan điểm nhận xét đồng ý cho sự cạnh tranh ngày
càng lớn này là 81% và chỉ có 19% tỉ lệ ôn hòa cho tiêu chí này.
HỘI NHẬP QUỐC TẾ [KHÔNG ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
5% 10%
Không đồng ý
20%
Đồng ý
34%
Bình thường
31%
- Các hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp thì cũng có nhiều quan
điểm khác nhau và cũng do đặc thù sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp, có
những doanh nghiệp dựa nhiều vào yếu tố nước ngoài từ nguyên vật liệu, nhân công,
tỷ giá ngoại tệ v.v... thì rõ ràng là sự ảnh hưởng sẽ rất lớn một khi các yếu tố đầu vào
này thay đổi. Những doanh nghiệp mà dựa trên hoàn toàn các yếu tố trong nước thì có
thể sự ảnh hưởng là không đáng kể và trên bình diện đó thì sự đồng ý chiếm 44%, tỉ lệ
trung lập 31%, sự không đồng ý 20% và rất không đồng ý chỉ chiếm 5% và có lẽ
những doanh nghiệp ít chịu sự ảnh hưởng cũng chỉ chiếm phần nhỏ trong môi trường
hội nhập (1/20).
43
HỘI NHẬP QUỐC TẾ [SẢN PHẨM CỦA DN TIÊU THỤ KHÓ
KHĂN HƠN]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
Không đồng ý 4% 7%
16%
Đồng ý
35%
Bình thường
38%
- Theo tiêu chí sản phẩm sẽ khó khăn khi hội nhập cũng có những góc nhìn khác nhau,
những doanh nghiệp có sản phẩm đặc thù hoặc độc quyền thì sự khó khăn sẽ không
đáng kể do không phải cạnh tranh với các đối thủ khác hoặc là tỉ lệ cạnh tranh rất thấp,
doanh nghiệp có sản phẩm đại trà phổ thông thì sự khó khăn sẽ lớn. Ý kiến các
Chuyên gia đồng ý là 42%, ý kiến ôn hòa 38%, không đồng ý 16% và rất không đồng
ý là 4%.
44
2. Về các chính sách
CHÍNH SÁCH [CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG PHÙ HỢP VỚI CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG LĨNH
VỰC CƠ ĐIỆN TỬ]
Rất không đồng ý
Không đồng ý 0% Rất đồng ý
9% 11%
Bình thường
19%
Đồng ý
61%
- Các chính sách được xây dựng phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp cũng là
khía cạnh có nhiều ý kiến khác nhau với sự đồng ý là phù hợp chiếm 72%, sự ôn hòa
chiếm 19%, ý kiến cho rằng chưa phù hợp chiếm 9%. Tỉ lệ này cho thấy các chính
sách vẫn cần phải cải tiến cho phù hợp nữa để tạo điều kiện thông thoáng cho các
doanh nghiệp trong và ngoài nước.
CHÍNH SÁCH [CÁC QUY ĐỊNH, TIÊU CHUẨN CAO, KHÓ ĐÁP
ỨNG]
Không đồng ý Rất không đồng ý Rất đồng ý
11% 0% 11%
Đồng ý
34%
Bình thường
44%
- Về sự đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn đánh giá về sự khó khăn chỉ có 45% là đồng
ý, tỉ lệ lạc quan về cách đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn chiếm 11% đây cũng phản
ánh rằng các doanh nghiệp theo kịp sự thay đổi của chính sách còn rất hạn chế chỉ
chiếm 11%.
45
CHÍNH SÁCH [CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DN CHƯA THỎA ĐÁNG
(VỐN, LÃI SUẤT, THUẾ, HOẠT ĐỘNG R&D)]
Rất không đồng ý
Không đồng ý 0% Rất đồng ý
4% 14%
Bình thường
36%
Đồng ý
46%
-Về sự hỗ trợ của Nhà nước cũng như các cơ quan chức năng như vốn, lãi suất, thuế,
hoạt động R&D tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, có ý kiến cho rằng các chính sách này chưa thỏa đáng chiếm tỷ lệ
60%, tỉ lệ trung lập là 36% và chỉ có 4% cho rằng các chính sách như trên là hợp lý.
CHÍNH SÁCH [CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC CHƯA
THIẾT THỰC]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
Không đồng ý
0% 9%
16%
Bình thường
26%
Đồng ý
49%
- Trong những năm gần đây Nhà nước cũng quan tâm đến lĩnh vực đầu tư mở rộng
trên nhiều lĩnh vực của nền kinh tế cũng như đời sống xã hội. Song do sức ảnh hưởng
của sự đầu tư này đến các doanh nghiệp cũng khác nhau vây nên cách nhìn nhận đánh
giá của các Chuyên gia cũng thể hiện ở nhiều ý kiến khác nhau như tỉ lệ đồng ý với xu
hướng chưa thiết thực chiếm 58%, sự ôn hòa chiếm 26% và đánh giá các chính sách
này thiết thực chiếm 16% . Phần lớn ý kiến (58%) có quan điểm cho rằng sự đầu tư
của Nhà nước còn chưa đúng trọng tâm, dàn trải nhiều trường hợp còn có thể gây thất
thoát lãng phí nên cần phải có những điều chỉnh và kiểm soát chặt chẽ từ cơ quan có
chức năng.
46
CHÍNH SÁCH [HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHƯA ĐƯỢC HOÀN
THIỆN]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
Không đồng ý
0% 8%
18%
Bình thường Đồng ý
27% 47%
- Nhà nước ban hành các Luật và hệ thống Luật nhưng do quá trình vừa ban hành vừa
phải sửa đổi cho phù hợp với thực tiễn nên không tránh khỏi những vấn đề chưa hoàn
thiện. Về ý kiến cho rằng hệ thống Pháp luật chưa được hoàn thiện có 55% đồng ý. Ý
kiến cho rằng đã hoàn thiện và ổn định chiếm 18% còn lại ý kiến trung lập chiếm 27%.
Mức độ hài lòng của các cán bộ về hệ thống Pháp luật còn ở mức thấp và Nhà nước
vẫn phải tiếp tục hoàn thiện về hệ thống Pháp luật của mình để nâng cao mức độ tín
nhiệm và sự hài lòng.
3. Về điều kiện tự nhiên
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN [VỊ TRÍ ĐỊA LÝ THUẬN LỢI CHO CÁC
HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI, MUA BÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ
SẢN PHẨM CƠ ĐIỆN TỬ]
Không đồng ý Rất không đồng ý
4% 0% Rất đồng ý
20%
Bình thường
27%
Đồng ý
49%
- Trong các hoạt động giao thương vị trí địa lý thuận lợi có vai trò vô cùng quan trọng,
nó góp phần làm giảm các chi phí về vận chuyển hàng hóa hay kho tàng, bến bãi...và
sản phẩm cơ điện tử cũng là một mặt hàng trong số đó. Ngày nay thời gian đóng góp
một phần quyết định đối với các sản phẩm hàng hóa, cũng do vị trí địa lý thuận lợi
mang lại thì sản phẩm sẽ có ưu thế cạnh tranh cao hơn các sản phẩm khác bất lợi về
điều kiện vị trí địa lý, sự đồng ý về ý kiến này chiếm tỉ lệ 69%, chỉ có 4% là không
47
đánh giá tác động của yếu tố vị trí địa lý đến sản phẩm, nguyên vật liệu và sản phẩm
cơ điện tử.
CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ HỘI [MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ
LUÔN ỔN ĐỊNH]
Không đồng ý
Rất không đồng ý
Bình thường 0%
8% 0%
Rất đồng ý
41%
Đồng ý
51%
- Về môi trường kinh doanh (Chính trị, văn hóa, xã hội) luôn luôn ổn định được sự
đồng thuận rất cao chiếm 92%, sự trung lập chỉ chiếm 8% thể hiện Việt Nam có môi
trường Chính trị, văn hóa, xã hội rất tốt góp phần làm cho môi trường kinh doanh vững
mạnh và ổn định lâu dài đối với tất cả các thành phần kinh tế trong xã hội.
CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ HỘI [TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ
KHÔNG ỔN ĐỊNH]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
3%
Không đồng ý 11%
18%
Đồng ý
Bình thường 40%
28%
- Tình hình kinh tế vĩ mô ý kiến nhận xét về sự không ổn định chiếm 51% cũng cho
thấy sự thay đổi của một số yếu tố như chính sách về tiền tệ, tỷ giá, biểu thuế... có thể
ảnh hưởng đến sự hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình xuất/nhập khẩu
của doanh nghiệp và điều này hoàn toàn có thể xảy ra vào bất cứ lúc nào, chiếm tới
21% cho rằng yếu tố vĩ mô không tác động lớn đến doanh nghiệp nó chỉ xảy đến với
doanh nghiệp có quy mô nhỏ và không có các hoạt động xuất /nhập khẩu.
48
CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ HỘI [MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH
KHÔNG BÌNH ĐẲNG]
Rất không đồng ý
Không đồng ý Rất đồng ý
0%
15% 11%
Bình thường Đồng ý
32% 42%
- Về môi trường cạnh tranh cho rằng không bình đẳng chiếm 53% cũng do yếu tố tâm
lý giữa doanh nghiệp tư nhân với các doanh nghiệp Nhà nước, điều này cũng là thông
thường nhiều khi chỉ mang tính chất suy đoán. Tỷ lệ cho rằng cạnh tranh là bình đẳng
chiếm 15% cũng cho thấy trong môi trường kinh doanh mọi điều kiện lợi thế luôn
được tận dụng tối đa, các doanh nghiệp phải tự vươn lên bằng nội lực là chính nhất là
các doanh nghiệp tư nhân.
CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ HỘI [PHONG TỤC TẬP QUÁN CỦA
NGƯỜI DÂN ẢNH HƯỚNG LỚN TỚI THÓI QUEN TIÊU DÙNG]
Rất không đồng ý
Không đồng ý 1% Rất đồng ý
4%
Bình thường 9%
18%
Đồng ý
68%
- Về phương diện phong tục tập quán ảnh hưởng lớn tới thói quen tiêu dùng có 77%
cho rằng đồng ý, chỉ có 5% cho rằng không ảnh hưởng gì và thái độ trung lập chiếm
18%
49
CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ HỘI [LÃI SUẤT LUÔN BIẾN ĐỘNG
THEO HƯỚNG TĂNG DẦN]
Rất không đồng ý
Không đồng ý Rất đồng ý
0%
5% 11%
Bình thường
30%
Đồng ý
54%
- Về lãi suất ngân hàng Nhà nước giữ ổn định lãi suất, nhưng qua các biến động từ
chính sách Quốc tế thì tỷ lệ có thể thay đổi, 65% cho rằng lãi suất có xu hướng tăng,
chỉ có 5% cho rằng lãi suất không có biến động tăng. 30% thì giữ ý kiến ôn hòa.
CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ HỘI [HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHƯA ĐƯỢC ĐẢM BẢO VỀ AN NINH]
Rất không đồng ý
0% Rất đồng ý
Không đồng ý 7%
30%
Đồng ý
29%
Bình thường
34%
Về sự đảm bảo về an ninh trong môi trường kinh doanh sự đồng ý chiếm 36% cho
rằng môi trường kinh doanh là rất ổn định và đảm bảo. Môi trường tạm ổn chiếm 34%
và có tới 30% đánh giá sự rủi ro có thể xảy ra từ thị trường.
50
CHÍNH TRỊ, VĂN HÓA, XÃ HỘI [TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI LUÔN
ĐƯỢC ĐIỀU HÀNH LINH HOẠT]
Rất không đồng ý
Rất đồng ý
Không đồng ý 0%
7%
4%
Bình thường
35%
Đồng ý
54%
- Về ngoại hối Nhà nước điều hành theo cơ chế thị trường và có sự kiểm soát chặt chẽ
từ phía Ngân hàng TW. Các Chuyên gia đánh giá cao sự linh hoạt của Nhà nước về
điều hành tỷ giá 65%, chỉ có 4% cho rằng Nhà nước chưa điều chỉnh linh hoạt. Niềm
tin vào sự điều hành của Nhà nước là rất lớn cho thấy sự ổn định của nền kinh tế và sự
điều tiết vĩ mô của Nhà nước.
4. Về nguồn nhân lực
NGUỒN NHÂN LỰC [NGUỒN NHÂN LỰC CỦA DN TĂNG QUA
CÁC NĂM]
Rất không đồng ý
Rất đồng ý
Không đồng ý 0%
4% 7%
Bình thường
27%
Đồng ý
62%
Số lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp tăng qua các năm chiếm 69% sự ủng hộ
cho thấy tình hình việc làm có sự đảm bảo điều đó làm giảm tỷ lệ thất nghiệp có thêm
công ăn việc làm trong doanh nghiệp nhờ thế quy mô cũng được mở rộng và phát triển
hơn, chỉ chiếm phần nhỏ 4% chưa đồng ý với sự tăng trưởng này.
51
NGUỒN NHÂN LỰC [THIẾU NGUỒN NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ
CAO]
Không đồng ý Rất không đồng ý
6% 0%
Bình thường Rất đồng ý
16% 27%
Đồng ý
51%
- Về nguồn lao động được đào tạo có trình độ và kỹ năng cũng có sự gia tăng đáng kể
nhưng cũng chưa đáp ứng được nhu cầu của đất nước ngày càng phát triển trở thành
một nước công nghiệp, do đó quan điểm nguồn nhân lực trình độ cao dưới góc nhìn
của các Chuyên gia đồng ý với sự thiếu hụt này là 78%, 16% quan điểm trung lập và
6% cho rằng không thiếu hụt nguồn nhân lực có trình độ cao.
NGUỒN NHÂN LỰC [KHÓ KHĂN KHI TUYỂN LAO ĐỘNG
THUÊ NGOÀI]
Rất không đồng ý
Không đồng ý
0% Rất đồng ý
7%
15%
Bình thường
25%
Đồng ý
53%
- Về chỉ tiêu khi tuyển lao động thuê ngoài gặp khó khăn sự đồng ý chiếm 68%, không
khó khăn chiếm 7% cho thấy sự lựa chọn tuyển dụng lao động cũng có sự khắt khe
nhất định.
52
NGUỒN NHÂN LỰC [NGUỒN NHÂN LỰC ĐỊA PHƯƠNG RẤT
PHONG PHÚ]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
Không đồng ý 0% 8%
20%
Đồng ý
37%
Bình thường
35%
- Nguồn nhân lực phong phú từ địa phương được nhận định đồng ý là 45%, bình
thường là 35% và 20% cho rằng là khó tuyển dụng và khan hiếm .
NGUỒN NHÂN LỰC [ĐỘI NGŨ NGUỒN NHÂN LỰC ĐỀU NỖ
LỰC LÀM VIỆC, NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
Không đồng ý 0% 3%
11%
Đồng ý
47%
Bình thường
39%
- Về thái độ cũng như năng suất lao động cao về chỉ tiêu này đồng ý chiếm 50%, chỉ
có 11% là đánh giá ý thức chưa tốt và năng suất lao động chưa cao.
53
NGUỒN NHÂN LỰC [VIỆC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
CHẤT LƯỢNG CAO ĐƯỢC QUAN TÂM VÀ ĐẦU TƯ]
Rất không đồng ý
Không đồng ý 0% Rất đồng ý
7% 11%
Bình thường
27%
Đồng ý
55%
- Xu thế hội nhập Thế giới nguồn nhân lực chất lượng cao luôn được chú trọng đầu tư
để đáp ứng đòi hỏi ngày càng khắt khe của sự phát triển kinh tế. Các Chuyên gia cũng
đồng ý sự quan tâm và đầu tư nguồn nhân lực chất lượng cao chiếm 66%, 27% là quan
điểm trung lập chỉ có 7% cho rằng nguồn nhân lực này chưa được quan tâm đầu tư
đúng mức.
NGUỒN NHÂN LỰC [ĐỘI NGŨ NHÂN LỰC THIẾU KINH
NGHIỆM LÀM VIỆC]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
Không đồng ý 0% 5%
19%
Đồng ý
Bình thường
50%
26%
- Nhận xét cho rằng đội ngũ nhân lực thiếu kinh nghiệm làm việc các Chuyên gia đồng
ý chiếm 55% và 26% cảm thấy bình thường, 19% không đồng ý vấn đề này. Đó cũng
là tình trạng chung về nhân lực của các nước đang phát triển và đang từng bước cải
thiện nguồn nhân lực chất lượng cao bổ sung cho sự thiếu hụt về kỹ thuật, năng suất
lao động.
54
5. Về cơ sở hạ tầng
CƠ SỞ HẠ TẦNG [CƠ SỞ HẠ TẦNG CHƯA ĐẢM BẢO TỐT
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ R&D]
Rất không đồng ý
0% Rất đồng ý
Không đồng ý 6%
24%
Đồng ý
50%
Bình thường
20%
- Cơ sở hạ tầng là nền tảng của mọi ngành công nghiệp cũng như trong đời sống xã
hội, nó đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong mọi hoạt động của con người, vì tầm
quan trọng cao mức chi phí đầu tư cũng rất lớn. Do đặc thù của nền kinh tế là nước
đang phát triển đang từng bước đi lên công nghiệp hóa, nền tảng cơ sở hạ tầng chưa
theo kịp các nước phát triển. Theo ý kiến của các Chuyên gia cơ sở hạ tầng chưa đảm
bảo tốt hoạt động sản xuất kinh doanh và R&D chiếm tỷ lệ 56% và chỉ có 24% cho
rằng cơ sở hạ tầng là đảm bảo để thấy rằng nền kinh tế đang phát triển còn cần rất
nhiều thứ phải xây dựng hiện đại đòi hỏi có sự đầu tư lớn về nhân lực, nguồn lực, khoa
học & kỹ thuật.
CƠ SỞ HẠ TẦNG [CƠ SỞ HẠ TẦNG THUẬN LỢI CHO KHÁCH
HÀNG TIẾP CẬN, LỰA CHỌN SẢN PHẨM CƠ ĐIỆN TỬ]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
Không đồng ý 0% 7%
8%
Bình thường
35%
Đồng ý
50%
- Cơ sở hạ tầng thuận lợi cho khách hàng tiếp cận, lựa chọn sản phẩm cơ điện tử, có
57% đồng ý cho vấn đề này, 35% giữ ý kiến trung lập, chỉ 8% không đồng ý.
55
CƠ SỞ HẠ TẦNG [HỆ THỐNG GIAO THÔNG THUẬN LỢI CHO
VẬN CHUYỂN, MUA BÁN]
Rất không đồng ý
Rất đồng ý
Không đồng ý 1%
1%
1%
Bình thường
37%
Đồng ý
60%
- Hệ thống giao thông thuận lợi cho vận chuyển, mua bán 61% ý kiến của các Chuyên
gia đồng ý về vấn đề này, 37% giữ ý kiến trung lập, ý kiến cho rằng không thuận lợi
cho việc vận chuyển mua bán là 2%.
CƠ SỞ HẠ TẦNG [VIỆC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
PHỤC VỤ CHO DN TRONG LĨNH VỰC CƠ ĐIỆN TỬ CHƯA
ĐƯỢC QUAN TÂM THIẾT THỰC]
Rất không đồng ý
Không đồng ý 0% Rất đồng ý
12% 10%
Bình thường
31%
Đồng ý
47%
- Việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho DN trong lĩnh vực cơ điện tử chưa
được quan tâm thiết thực, ý kiến đồng ý cũng chiếm quá nửa tương ứng với 57% nhận
xét đánh giá, 12% cho rằng việc đầu tư CSHT phục vụ cho lĩnh vực cơ điện tử là được
quan tâm đúng mức.
56
CƠ SỞ HẠ TẦNG [VIỆC THỰC HIỆN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP CƠ ĐIỆN TỬ CHƯA
HIỆU QUẢ]
Rất không đồng ý
Rất đồng ý
Không đồng ý 0%
13% 4%
Bình thường
30% Đồng ý
53%
- Việc thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng trong ngành công nghiệp cơ điện tử chưa hiệu
quả, ý kiến đồng ý cũng chiếm quá nửa tương ứng với 57% nhận xét đánh giá, 30% có
thái độ trung lập, 13% cho rằng việc xây dựng CSHT trong ngành công nghiệp cơ điện
tử là được đầu tư có hiệu quả.
6. Về Khoa học công nghệ
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ [CÁC DN ĐƯỢC HỖ TRỢ TỐT CHO
HOẠT ĐỘNG R&D (VỐN, THUẾ, LÃI SUẤT, CƠ SỞ HẠ TẦNG,
THIẾT BỊ)]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
Không đồng ý
1% 11%
15%
Bình thường
Đồng ý
30%
43%
- Các DN được hỗ trợ tốt cho hoạt động R&D (vốn, thuế, lãi suất, cơ sở hạ tầng, thiết
bị) có 54 ý kiến đồng ý, 30% bình thường và 15% là không đồng ý.
57
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ [THIẾU MÁY MÓC, THIẾT BỊ, DÂY
CHUYỂN CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN, HIỆN ĐẠI]
Không đồng ý Rất không đồng ý Rất đồng ý
11% 0% 8%
Bình thường
20%
Đồng ý
61%
- Chỉ tiêu về máy móc, thiết bị, dây chuyển công nghệ tiên tiến, hiện đại 69% ý kiến
đánh giá còn thiếu, 11% ý kiến đánh giá là không thiếu và đủ dùng cho doanh nghiệp.
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ [SẢN PHẨM CỦA DN KHÔNG ỨNG
DỤNG NHIỀU KHCN]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
2% 4%
Không đồng ý
23%
Đồng ý
47%
Bình thường
24%
- Sản phẩm của DN không ứng dụng nhiều KHCN, đồng ý cho khía cạnh này là 51%,
24% ý kiến là bình thường, phần cho rằng doanh nghiệp ứng dụng KHCN công nghệ
25%.
58
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ [DN KHÔNG QUAN TÂM ĐẾN VIỆC
ỨNG DỤNG KHCN]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
1% 3%
Đồng ý
23%
Không đồng ý
46%
Bình thường
27%
- Theo xu hướng phát triển xã hội mọi doanh nghiệp đều không đứng ngoài cuộc cách
mạng về KHCN, việc DN không quan tâm đến việc ứng dụng KHCN cũng có ý kiến
đồng ý với nhận xét này có tỷ lệ 26% là dành cho những DN nhỏ làm những đồ thủ
công không đòi hỏi đầu tư công nghệ kỹ thuật cao vào sản xuất. Phần lớn ý kiến đánh
giá là DN rất quan tâm đến ứng dụng KHCN cho DN của mình với tỷ lệ 47% thể hiện
các doanh nghiệp quan tâm đến chất lượng sản phẩm của mình hơn, mong muốn cải
tiến sáng tạo đáp ứng nhu cầu thị trường tốt hơn.
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ [SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO NHỜ
ỨNG DỤNG KHCN]
Rất không đồng ý
Không đồng ý 0% Rất đồng ý
7% 8%
Bình thường
24%
Đồng ý
61%
- Sản phẩm công nghệ cao nhờ ứng dụng KHCN 69% đồng ý, 24% có ý kiến trung
lập, 7% không đồng ý. Phần lớn KHCN đã được ứng dụng để tạo ra sản phẩm có chất
lượng cao và điều này cũng là hoàn toàn đúng đắn.
59
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ [CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM NÂNG
CAO NHỜ KHCN]
Không đồng ý Rất không đồng ý
Bình thường 0% 0% Rất đồng ý
12% 12%
Đồng ý
76%
- Chất lượng sản phẩm nâng cao nhờ KHCN, ý kiến của các Chuyên gia nhất trí cao sự
đồng ý với tỷ lệ 88%, chỉ có 12% ý kiến trung lập
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ [MẪU MÃ SẢN PHẨM HẤP DẪN
HƠN NHỜ ỨNG DỤNG KHCN HIỆN ĐẠI]
Rất không đồng ý
Không đồng ý
0% Rất đồng ý
Bình thường 0%
12% 8%
Đồng ý
80%
- Mẫu mã sản phẩm hấp dẫn hơn nhờ ứng dụng KHCN hiện đại tỉ lệ 88% đồng ý với ý
này đã cho thấy KHCN đóng vai trò lớn trong cấu thành sản phẩm nhất là mẫu mã sản
phẩm quyết định sự lựa chọn của người tiêu dùng. 12% có ý kiến trung lập.
60
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ [NÂNG CAO TÍNH CẠNH TRANH
CỦA SẢN PHẨM]
Rất không đồng ý
Không đồng ý 0%
Bình thường 0% Rất đồng ý
8% 8%
Đồng ý
84%
- Nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm nhờ khoa học công nghệ 92% đồng ý, có 8%
ý kiến ôn hòa, không ý kiến nào phủ định vai trò của khoa học công nghệ đối với sự
cạnh tranh giữa các sản phẩm.
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ [NĂNG LỰC SÁNG TẠO, CẢI TIẾN
CÁC CÔNG NGHỆ CÒN YẾU KÉM]
Rất không đồng ý
Rất đồng ý
Không đồng ý 0%
10% 4%
Bình thường
32%
Đồng ý
54%
- Năng lực sáng tạo, cải tiến các công nghệ còn yếu kém 58% Chuyên gia đồng ý, 32%
giữ ý trung lập, tỉ lệ 10% dành cho không đồng ý. Doanh nghiệp phải đẩy mạnh cải
tiến công nghệ đây là vấn đề rất quan trọng trong sự phát triển của mình cũng như nền
kinh tế của đất nước.
61
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ [CHỦ YẾU NHẬP KHẨU KHCN TỪ
NƯỚC NGOÀI]
Rất không đồng ý
Rất đồng ý
Không đồng ý 0%
8% 15%
Bình thường
20%
Đồng ý
57%
- Khía cạnh nhập khẩu KHCN từ nước ngoài, yếu tố này cũng là chiếm tỷ trọng lớn và
trong nước cũng có sự đầu tư nghiên cứu khoa học và thành tựu đạt được cũng rất tự
hào. Ý kiến đồng ý nhập khẩu KHCN từ nước ngoài chiếm 72% chỉ có 8% cho rằng
yếu tố KHCN được nghiên cứu trong nước cũng chiếm một phần đáng kể.
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ [GIẢM TỶ TRỌNG SẢN PHẨM THÔ
VÀ SƠ CHẾ]
Không đồng ý Rất không đồng ý
0%
Bình thường 3%
16% Rất đồng ý
27%
Đồng ý
54%
- Khoa học công nghệ góp phần làm cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm giảm
tỷ trọng sản phẩm thô và sơ chế, đồng ý cho vấn đề này tỷ lệ ủng hộ là 81%, giữ thái
độ ôn hòa 16% và 3% có ý kiến ngược lại.
62
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ [NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO
ĐỘNG CỦA DN]
Không đồng ý
Bình thường 0% Rất không đồng ý
11% 0%
Rất đồng ý
36%
Đồng ý
53%
- Cũng giống như tiêu chí ở trên KHCN góp phần nâng cao năng suất lao động của
DN, cải thiện chế độ làm việc hiệu quả và tạo nhiều sản phẩm tốt hơn. Để đánh giá góc
độ này các Chuyên gia cũng cho ý kiến đồng ý rất cao tới 89% và chỉ có 11% giữ ý
kiến ôn hòa và không có ý kiến phủ định vai trò của KHCN đối với năng suất lao động
của doanh nghiệp.
7. Về nguồn lực tài chính
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH [NGUỒN VỐN TỰ CÓ CỦA DN
TRONG LĨNH VỰC CƠ ĐIỆN TỬ CÒN RẤT HẠN CHẾ]
Rất không đồng ý
Không đồng ý 0% Rất đồng ý
7%
Bình thường 7%
16%
Đồng ý
70%
- Trong doanh nghiệp tỷ lệ nguồn vốn dành cho lĩnh vực cơ điện tử có thể chưa được
quan tâm đúng mực và nhận xét của các Chuyên gia cũng khác nhau, có tới 77% ý
kiến nhận xét rằng nguồn vốn dành cho ngành cơ điện tử vẫn còn hạn chế, 16% ý kiến
bình thường và 7% cho rằng nguồn vốn cho ngành cơ điện tử là hợp lý và thỏa đáng.
63
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH [DN ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ LÃI SUẤT
VAY VỐN]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
3% 8%
Không đồng ý
27% Đồng ý
23%
Bình thường
39%
- Trong kinh tế DN có thể huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau và lãi suất cũng có
thể có nhiều mức khác nhau những về cơ bản theo góc độ của các chuyên gia thì góc
độ tích cực trong hỗ trợ về lãi suất cho các doanh nghiệp là thấp chiếm tỷ trọng 31%,
quan điểm trung lập chiếm 39% và cho rằng chưa hỗ trợ về lãi suất chiếm 30%.
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH [DN LUÔN COI TTCK LÀ MỘT KÊNH
HUY ĐỘNG VỐN]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
3% 7%
Đồng ý
24%
Không đồng ý
49%
Bình thường
17%
- Đối với các DN có tham gia thị trường chứng khoán thì yếu tố huy động vốn trên
TTCK cũng thường xảy ra, còn với những DN không tham gia TTCK thì yếu tố này
không được xét đến. Thống nhất cho quan điểm này các Chuyên gia ý kiến đồng ý chỉ
chiếm 31% và không đồng ý chiếm phần lớn với 52%.
64
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH [DN ĐANG KHÓ KHĂN VỀ NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH]
Rất không đồng ý Rất đồng ý
0% 7%
Không đồng ý
39%
Đồng ý
36%
Bình thường
18%
- DN đang khó khăn về nguồn lực tài chính đồng tình với ý này chiếm 43% cho thấy
có thể có một số ít DN chưa dồi dào về nguồn vốn để cải tiến mở rộng quy mô sản
xuất. 39% cho rằng nguồn tài chính của DN là ổn và có thể phát triển được dài lâu,
18% giữ ý kiến ôn hòa không có sự thay đổi nhiều.
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH [CÁC NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH HUY
ĐỘNG ĐƯỢC CÒN HẠN CHẾ]
Rất không đồng ý
Rất đồng ý
Không đồng ý 0%
4%
19%
Bình thường
22% Đồng ý
55%
- Sự phát triển của DN phụ thuộc nhiều vào yếu tố tài chính nên nguồn vốn của DN sở
hữu rất quan trọng, gia tăng nguồn lực tài chính không phải DN nào cũng có điều kiện
thuận lợi để phát huy 59% ý kiến của các chuyên gia cho rằng việc huy động là khó
khăn, chỉ có 22% không có ý kiến gì và 19% cho rằng có thể huy động tốt được nguồn
lực tài chính qua các kênh huy động khác nhau.
65
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH [THIẾU THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG
TÀI CHÍNH]
Rất không đồng ý
Không đồng ý
0% Rất đồng ý
15% 4%
Đồng ý
Bình thường
50%
31%
- Chỉ tiêu thông tin về hệ thống tài chính được các chuyên gia đánh giá về sự khó khăn
chiếm 54%, 31% chưa nhận xét được gì nhiều và 15% nhận xét về cập nhật đủ về tình
hình tài chính trên thị trường.
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH [HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DN CHỦ YẾU DỰA VÀO NGUỒN VỐN TÍN DỤNG]
Rất không đồng ý
Rất đồng ý
Không đồng ý 0%
3%
20%
Đồng ý
51%
Bình thường
26%
- Xét về yếu tố nguồn vốn tín dụng đây là một nguồn hỗ trợ rất lớn cho các doanh
nghiệp mà đang trong giai đoạn hình thành và phát triển mở rộng, nó là một lực đẩy
giúp cho các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, tỷ lệ đánh giá đồng ý dựa trên yếu tố
nguồn vốn tín dụng này là 54%, 20% thấy rằng nguồn vốn tín dụng này chiếm tỉ lệ nhỏ
trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp, và 26% không có ý kiến gì.
66
8. Các ý kiến đề xuất và giải pháp hỗ trợ thúc đẩy sự phát triển ngành công
nghiệp Cơ điện tử.
(Các ý kiến này đã được Nghiên cứu sinh tổng hợp và đưa vào Luận án)
A. Đề xuất với Nhà Nước
- Khuyến khích các nghiên cứu cơ bản về cơ điện tử, có thể thông qua cấp các đề tài và
quản lý dựa trên các tiêu chí đầu ra cụ thể, cho nhà khoa học nhiều quyền hơn trong
việc sử dụng kinh phí đề tài, giảm những giấy tờ và thủ tục trung gian. Các tiêu chí đầu
ra (bài toán) của đề tài có thể được lấy từ các doanh nghiệp, hoặc từ những chuyên gia
đầu ngành trong và ngoài nước. Kết quả thu được từ nghiên cứu có thể dùng cho doanh
nghiệp đưa đề bài, và nhà nước có thể tham gia với vai trò đầu tư trong việc ứng dụng
kết quả nghiên cứu vào thực tế cùng doanh nghiệp và nhà khoa học.
- Chính sách và Pháp luật bảo hộ
- Cải thiện chính sách hỗ trợ DN và đầu tư nghiên cứu khoa học.
- Quan tâm hơn đến sự phát triển ngành cơ điện tử, coi ngành là then chốt
- Tạo thuận lợi về chính sách, hỗ trợ tài chính, nhân lực, có các ưu tiên trong việc phát
triển ngành.
- Đồng bộ từ chính sách đến triển khai thực hiện và áp dụng, phản hồi lại cho nhà nước
- Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp về mặt tài chính, chính sách,
khoa học công nghệ, hoàn thiện chính sách pháp luật để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp còn non trẻ
- Tạo cơ chế thông thoáng, minh bạch. Khuyến khích hàng trong nước
- Cải thiện chính sách phù hợp và kịp thời
- Hỗ trợ đào tạo nhân lực trình độ cao và cho vay vốn ưu đãi
- Có chính sách hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp trong ngành
- Tạo cơ chế để doanh nghiệp cạnh tranh công bằng
- Đầu tư cho hoạt động R&D
- Cần hoàn thiện luật pháp
- Cần sớm ban hành văn bản chi tiết khuyến khích phát triển nghành Cơ Điện tử bổ
sung hoàn thiện trong luật khoa học công nghệ.
- Tạo cơ sở pháp lý thông thoáng
67
- Xây dựng chính sách tốt hơn
- Nhà nước nên xây dựng chiến lược tổng thể về Ngành Cơ điện tử, nhưng cần có bản
thiết kế chi tiết cho lộ trình thực hiện. Nhà nước nên đóng vai trò là người tạo điều
kiện, hỗ trợ DN dưới dạng đầu tư mạo hiểm thông qua các chương trình nghiên cứu, hỗ
trợ một phần tài chính cho hoạt động đầu tư CĐT của DN. Bên cạnh đó, cần có chính
sách nhất quán, phát triển từng phần các công nghệ và kỹ thuật cốt lõi như Cơ khí, Chế
tạo, Vật liệu. Những lĩnh vực mà Doanh nghiệp tự chủ được việc đầu tư và phát triển
như Công nghệ thông tin thì không cần đầu tư nhiều.
- Xây dựng và thực thi hiệu quả các chiến lược, chính sách, đề án, chương trình phát
triển ngành cơ điện tử Việt Nam giai đoạn tới
- Đưa ra chính sách khuyến khích các doanh nghiệp
B. Đề xuất với các cơ quan chức năng
- Tạo môi trường cho nhà khoa học và doanh nghiệp được gặp gỡ, trao đổi và hợp tác
trong nghiên cứu phát triển sản phẩm công nghệ cao.
- Ưu đãi về thuế, hỗ trơ hợp tác hốc tế tốt hơn, xúc tiến thương mại mạnh mẽ.
hỗ trợ triển khai hoạt động nghiên cứu R&D, tài chính, nhân sự, cũng như kết nối với
các bên có liên quan.
- Hiểu rõ chủ trương, chính sách và triển khai
- Tăng cường mối liên kết chặt chẽ giữa khu vực kinh tế trong nước và khu vực FDI,
đặc biệt là có các biện pháp hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp và một số doanh
nghiệp đang hoạt động hiệu quả trong các lĩnh vực ứng dụng và phát triển các công
nghệ nền tảng của cơ điện tử và CNHT gắn với các chuỗi giá trị toàn cầu.
- Hỗ trợ thiết thực cho doanh nghiệp
- Thực thi pháp luật hiệu quả và hỗ trợ cho doanh nghiệp nhiều hơn
- Có chính sách khuyến khích DN
- Tạo các sân chơi chuyên ngành cho doanh nghiệp tham gia học hỏi nâng cao chuyên
môn, kinh nghiệm
- Minh bạch quản lý
- Bớt các thủ tục hành chính
- Bộ KHCN và các Sở KHCN cần có chiến lược phát triển mạnh nghành Cơ Điện Tử
68
để góp phần công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
- Quan tâm và tạo điều kiện tốt hơn cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực cơ điện tử
- Cần thực hiện cơ chế quản lý theo cách đầu tư mạo hiểm. Gõ bỏ cơ chế quản lý Xin-
Cho. Đẩy mạnh hoạt động tin học hóa quản lý để việc theo dõi và cập nhật thông tin
được nhanh và đồng bộ. Xây dựng kênh thông tin chia sẻ lĩnh vực liên ngành.
Bộ Công Thương, Bộ Khoa học Công Nghệ, Bộ Tài Chính cần phối hợp thực hiện các
giải pháp phát triển ngành cơ điện tử một cách đồng bộ và hiệu quả
C. Bản thân doanh nghiệp trong ngành Cơ điện tử
- Đầu tư nhân sự và nghiên cứu thị trường thị hiếu trong nước và quốc tế để đưa ra lộ
trình kế hoạch và mục tiêu cụ thể.
- Quan tâm đầu tư cho KHCN
có định hướng lâu dài, đầu tư nhiều hơn cho hoạt động R&D
- Đổi mới sáng tạo sản phẩm và dịch vụ theo xu hướng áp dụng khcn
- Các doanh nghiệp mạnh, có tiềm lực về vốn, có khả năng công nghệ, kỹ thuật cao nên
đóng vai trò hạt nhân thúc đẩy và hỗ trợ các DNN&V và ngược lại, với lợi thế chuyên
sâu của mình, các doanh nghiệp nhỏ thực hiện chuyên môn hóa một số chi tiết, bộ phận
trong chuỗi giá trị nhằm giảm thiểu các chi phí sản xuất cho các doanh nghiệp lớn. Để
thực hiện được yêu cầu này các doanh nghiệp SXKD các sản phẩm cơ điện tử và hệ cơ
điện tử cần thiết phải thực hiện một số giải pháp sau:
+ Thứ nhất là nâng cao nhận thức về liên kết sản xuất;
+ Thứ hai là lựa chọn hình thức liên kết kinh tế phù hợp;
+ Thứ ba là tạo nguồn vốn và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn;
+ Thứ tư là nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
+ Thứ năm là đổi mới công nghệ, thiết bị.
-Linh động, sáng tạo, quyết tâm. Kinh doanh lành mạnh
-Doanh nghiệp phải tự thân có chiến lược phát triển lâu dài và có định hướng rõ ràng
- Kết hợp với các trường đại học và PTN để tạo ra sản phẩm mới
- Năng động tìm kiếm thị trường, ứng dụng KHCN và quản trị từ các nước tiên tiến
- Nâng cao ý thức cạnh tranh áp dụng công nghệ
- Tập trung vào hoạt động R&D
69
- Phối hợp với các trường đại học, viện nghiên cứu
- Doanh nghiệp trong lĩnh vực cơ điện tử cần phát triển trung tâm R&D và phối hợp
với các Viện nghiên cứu, các trường đại học công nghệ và kỹ thuật để sáng tạo những
sản phẩm đột phá như các loại Robot AI, các máy CNC AI, Máy in 3D công nghệ
cao.....
- Cần đầu tư phát triển thêm lĩnh vực r&d
- Gắn kết các hoạt động RD và áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất tốt hơn
- Cần mạnh dạn hơn trong hoạt động đầu tư nguồn lực cho con người, đầu tư cho công
nghệ, xây dựng cơ chế quản lý dự án đầu tư mạo hiểm đối với từng dự án sản phẩm
CĐT, phối hợp chặt chẽ hơn với các cơ sở nghiên cứu và đào tạo để chuẩn bị nguồn
nhân lực và khai thác chất xám.
- Doanh nghiệp cơ điện tử Việt Nam cần mạnh dạn đầu tư, xây dựng chiến lược, phối
hợp và hợp tác với các đối tác nước ngoài và triển khai hiệu quả các dự án phát triển cơ
điện tử tại Việt Nam
Trên đây là những tổng hợp và phân tích của Nghiên cứu sinh.
Xin chân thành cảm ơn các Chuyên gia xem và đóng góp ý !
70
Phụ lục 9
Giới thiệu chung về các phương pháp phân tích kinh tế lượng
được sử dụng trong luận án
1. Phương pháp thống kê mô tả
- Thống kê mô tả cho phép các nhà nghiên cứu trình bày các dữ liệu thu
được dưới hình thức cơ cấu và tổng kết (Huysamen, 1990) [107]. Các thống kê
mô tả sử dụng trong nghiên cứu này để phân tích, mô tả dữ liệu bao gồm các
tần số, tỷ lệ, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. Trong nghiên cứu này, sau khi
tiến hành khảo sát đối tượng làm việc tại các vị trí lãnh đạo như Ban Giám đốc
hay Trưởng/ Phó phòng tại các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực CĐT, tác giả tiến hành công việc tổng hợp dữ liệu và sử dụng phần mềm
phân tích thống kê IBM SPSS Statistic 20 để thực hiện công việc phân tích.
- Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert 5 điểm. Do vậy để thuận tiện
cho việc nhận xét khi sử dụng giá trị trung bình (mean) đánh giá mức độ hài
lòng đối với từng yếu tố ảnh hưởng phát triển ngành CN CĐT và đánh giá về sự
phát triển ngành CN CĐT, tác giả quy ước:
- Mean < 3.00: Mức thấp
- Mean = 3.00 – 3.24: Mức trung bình
- Mean = 3.25 – 3.49: Mức trung bình khá
- Mean = 3.50 – 3.74: Mức khá cao
- Mean = 3.75 – 3.99: Mức cao
- Mean > 4.00: Mức rất cao
2. Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Độ tin cậy là mức độ mà thang đo được xem xét là nhất quán và ổn định
(Parasuraman, 1991) [86]. Hay nói cách khác, độ tin cậy của một phép đo là mức độ
mà phép đo tránh được sai số ngẫu nhiên. Trong nghiên cứu này, để đánh giá độ tin
cậy 16 (reliability) của từng thang đo, đánh giá độ phù hợp của từng mục hỏi (items)
hệ số tương quan alpha của Cronbach (Cronbach’s Coefficient Alpha) được sử dụng.
71
Hệ số Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ mà
các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau [77], hệ số này đánh giá độ tin cậy
của phép đo dựa trên sự tính toán phương sai của từng item và tính tương quan điểm
của từng item với điểm của tổng các items còn lại của phép đo.
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng hệ số alpha của từng thang đo từ 0.8 trở lên đến
gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được; từ 0.8 đến 0.9 là
tốt, trên 0.9 là rất tốt. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng hệ số alpha từ 0.6 trở lên là
có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối
với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu [77].Vì vậy, đối với nghiên cứu này thì hệ
số alpha từ 0.6 trở lên là chấp nhận được.
Khi đánh giá độ phù hợp của từng item, những item nào có hệ số tương quan biến
tổng (item-total correlation) lớn hơn hoặc bằng 0.3 được coi là những item có độ tin
cậy bảo đảm, các item có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại bỏ ra khỏi
thang đo.
3. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor
Analysis)
Nếu như phương pháp phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha dùng để kiểm định
độ tin cậy của thang đo thì phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA
(Exploratory Factor Analysis) dùng để đánh giá hai loại giá trị quan trọng của thang đo
là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Giá trị hội tụ liên quan đến câu hỏi “ Các biến đo
lường dùng để đo một khái nhiệm tiềm ẩn có hội tụ về mặt thống kê hay không?”
(Garver & Mentzer, 1999); giá trị phân biệt biểu thị phạm vi đo lường những khái
niệm khác nhau thì không giống nhau.
Trong nghiên cứu này, phân tích EFA sử dụng phương pháp principal components
với phép varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có eigenvalue ≥ 1 được sử dụng.
Trong quá trình phân tích EFA các items, thang đo không đạt yêu cầu sẽ bị loại. Tiêu
chuẩn chọn là:
• Các item phải có hệ số tải nhân tố (factor loading) > 0.75 (có ý nghĩa thực tiễn)
72
• Phần trăm phương sai trích (Percentage of Variance) ≥ 50% (thể hiện phần trăm
biến thiên của các biến quan sát, điều này được giải thích như sau: nếu coi biến thiên
là 100% thì giá trị này cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu phần trăm)
• Hệ số của phép thử KMO (Kaiser-Meyer-Olkin of Sampling Adeqacy) có giá
trị 0.5 ≤ KMO ≤ 1 (Othman & Owen, 2000) (ý nghĩa của hệ số này dùng để xem xét
sự thích hợp của các nhân tố, với KMO lớn thì việc phân tích nhân tố là thích hợp).
KMO = 0.591>0.5 và Sig.=0.000<0.05 nên các biến quan sát có tương quan với nhau
trong tổng thể
• Phép thử Bartlett (bartlett Test of Sphericity): Sig. <0.05; Đây là một đại lượng
thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể.
Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05) thì các biến quan sát có mối
tương quan với nhau trong tổng thể.
4. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính:
Giới thiệu chung về phương pháp:
Để đánh giá được mức độ ảnh hưởng, cần phân tích và đưa ra phương trình hồi
quy dạng tổng quát. Đây là bước tiếp theo của kiểm định các nhân tố từ EFA là chạy
hồi quy tuyến tính và kiểm định với mức ý nghĩa 5% theo mô hình :
Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3+ + βi*Xi
Trong đó:
Y: Đánh giá về Chính sách phát triển ngành CN CĐT
Xi: Các yếu tố tác động đến chính sách phát triển ngành CN CĐT
β0: hằng số
βi: các hệ số hồi quy (i > 0)
Kết quả từ mô hình sẽ giúp ta xác định được yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến
chính sách phát triển ngành CN CĐT ở thời điểm hiện tại, từ đó lựa chọn các giải
pháp hợp lý để đề xuất các giải pháp/nhóm giải pháp phù hợp thúc đẩy sự phát triển
của ngành CN CĐT.
73
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_phat_trien_nganh_cong_nghiep_co_dien_tu_viet_nam_gia.pdf
- Trichyeu_DinhNhatAnh.pdf