Phát triển nguồn nhân lực là hạt nhân, thế mạnh của mỗi doanh nghiệp, là tiền đề
giúp cho Tổng công ty Chè Việt Nam có thể tồn tại và phát triển. Do đó phát triển
nguồn nhân lực chính là nhiệm vụ quan trọng để tăng khả năng cạnh tranh, không
ngừng tạo ra sản phấm đa dạng phong phú, có giá trị cao giúp cho TCT Chè Việt Nam
gia tăng thương hiệu, giá trị xuất khẩu và đạt mục tiêu kinh doanh trong giai đoạn tới.
Phát triển NNL chế biến chè tại TCT Chè Việt Nam trong điều kiện đổi mới
công nghệ chuyển từ công nghệ chế biến chè đen, chè xanh truyền thống sang công nghệ
chế biến chè túi lọc, chè matcha là một trong các giải pháp PTNNL nhằm tạo sản phầm
chất lượng cao giúp Tổng công ty Chè Việt Nam phát triển bền vững trong tương lai.
Trong luận án “Phát triển nguồn nhân lực tại Tổng công ty Chè Việt Nam” đã
đạt được các nhiệm vụ, mục tiêu nghiên cứu:
- Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
- Phát triển cơ sở lý luận về NNL và phát triển NNL trong doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng, nội dung và hoạt động
phát triển NNL chế biến chè tại TCT Chè Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp và khuyến nghị phát triển NNL chế biến chè tại TCT
Chè Việt Nam.
Từ quá trình nghiên cứu, tác giả đã đề xuất khái niệm cốt lõi của luận án: “Phát
triển nguồn nhân lực là phát triển toàn bộ nhân lực để tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp, được biểu hiện qua phát triển số lượng, phát triển chất lượng và
phát triển cơ cấu nguồn nhân lực. Trong đó, phát triển chất lượng nguồn nhân lực là phát
triển thể lực, trí lực, tâm lực và văn hoá nghề, có khả năng đổi mới, sáng tạo và thích nghi
khi nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ, công nghệ kỹ thuật và điều kiện lao động thay đổi
trong tương lai”
200 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển nguồn nhân lực tại tổng công ty chè Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hội.
16. Nguyễn Hữu Dũng (2003), Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt Nam,
NXB Lao động Xã hội, Hà Nội, tr 11-14.
17. Nguyễn Văn Dung (2011) “Nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng phát triển
kinh tế thời kỳ mới: từ chiến lược đến thực thi”, Hội thảo khoa học: Phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao nhu cầu cấp bách, TP Hồ Chí Minh. tr 120.
18. Nguyễn Văn Điểm, Nguyễn Ngọc Quân (2005), Giáo trình quản trị nhân lực, Nhà
xuất bản Lao Động Xã Hội. Tr 15
19. Nguyễn Trung Đông (2011), Hoạch định chiến lược thâm nhập thị trường thế giới
cho sản phẩm chè của Việt Nam đến năm 2020, Luận án tiến sỹ kinh tế.
20. Phạm Minh Hạc (1996), Vấn đề con người trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
21. Nguyễn Phan Thu Hằng (2017), Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đến năm 2025, luận án Tiến sỹ kinh tế học, trường
đại học kinh tế-Luật, Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh.
22. Hoàng Xuân Hiệp (2016), Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất tiêu chí của nguồn
nhân lực (Kiến thức, kỹ năng, thái độ) phù hợp với phương thức sản xuất ODM
tại các doanh nghiệp may (Dacum), Báo cáo tổng kết nhiệm vụ nghiên cứu khoa
học cấp Bộ, Hà Nội.
23. Hiệp hội chè Việt Nam, Báo cáo tổng kết năm 2017, 2018, 2019, 2020, 2021, Hà
Nội.
24. Tô Linh Hương (2017), “Chuỗi giá trị toàn cầu ngành hàng chè và sự tham gia
của Việt Nam”, Tiến sỹ kinh tế, Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
25. Nguyễn Quang Hùng (Chủ biên), 2010, Phân tích kinh tế trong doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. Tr. 56
26. Nguyễn Hữu Khải, (2005), Cây chè Việt nam- năng lực canh tranh xuất khẩu và
phát triển, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội.
27. Đoàn Văn Khải (2005), Nguồn lực con người trong quá trình CNH, HĐH ở Việt
Nam, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội. tr. 230.
28. Nguyễn Ngọc Khánh (2016), Giải pháp phát triển nguồn nhân lực để thực hiện
quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030, Hội thảo quốc tế Quản lý kinh tế trong hoạt động khoáng sản lần ba, Hà
Nội.
164
29. Trình Khởi Khôn-Trang Tuyết Nhung (1995), 100 năm ngành chè thế giới, NXB
Khoa Kỹ Giáo dục Thượng Hải-Trung Quốc. (Bản dịch của Đỗ Ngọc Quỹ). Tổng
công ty Chè Việt Nam, Hà Nội, 1998.
30. Lê Văn Kỳ (2018), Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ngành công nghiệp
của tỉnh Thanh Hóa, luận án Tiến sỹ kinh tế phát triển, Học viện chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh.
31. Lê Thị Ái Lâm (2003), Phát triển NNL thông qua GD - ĐT - Kinh nghiệm Đông
Á, NXB Khoa học - Xã hội, Hà Nội.
32. Lê Thị Mỹ Linh (2009), Phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vừa và
nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
33. Lương Công Lý (2014), Giáo dục - đào tạo với việc phát triển nguồn nhân lực
chất lượng cao ở Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Học viện chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh.
34. Phạm Văn Mợi (2010), Giải pháp phát triển nhân lực KH - CN ở Hải Phòng phục
vụ CNH, HĐH, Luận án tiến sỹ Kinh tế.
35. Vũ Hoàng Ngân, Phạm Thị Bích Ngọc (2020), Giáo trình phát triển nguồn nhân
lực, NXB Đại học kinh tế quốc dân. Tr 7.
36. Phạm Công Nhất (2008), Nâng cao chất lượng NNL đáp ứng yêu cầu đổi mới và
hội nhập kinh tế, Tạp chí Cộng sản số 7.
37. Bùi Văn Nhơn (2006), Giáo trình Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội,
Nhà xuất bản Tư pháp. Tr. 98.
38. Đỗ Văn Ngọc (2013), 95 năm hoạt động nghiên cứu khoa học và đào tạo cán bộ
khoa học phục vụ phát triển ngành chè Việt Nam, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
39. Nguyễn Kim Phong (1993), Đổi mới cơ chế quản lý ngành chè, NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nội.
40. Nguyễn Ngọc Phú (chủ biên) (2010), Thực trạng NNL, nhân tài của đất nước
hiện nay: Những vấn đề đặt ra - Giải pháp, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
41. Lê Thị Kim Phương (2009), Phát huy vai trò của đội ngũ trí thức trẻ ở tỉnh Thừa
Thiên Huế hiện nay, Tạp chí Lý luận chính trị số 6.
42. Nguyễn Thị Mai Phương (2015), “Phát triển nhân lực tại tập đoàn công nghiệp
than - khoáng sản Việt Nam ”. Luận án tiến sỹ kinh tế phát triển, Học viện chính
trị quốc gia Hồ Chí Minh.
43. Chu Tiến Quang (1997), "Đổi mới mô hình tổ chức và cơ chế quản lý trong các
doanh nghiệp nhà nước trong ngành chè Việt Nam", luận án Phó Tiến sỹ khoa học
kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân.
165
44. Nguyễn Hữu Tài (2020), Báo cáo kết quả hoạt động của Hiệp hội chè Việt Nam.
45. Phan Thanh Tâm (2000), Các giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng NNL phục
vụ nhu cầu CNH, HĐH đất nước, Luận án tiến sỹ Kinh tế.
46. Đinh Văn Thành (chủ biên), (2010), Tăng cường năng lực tham gia của hàng
nông sản vào chuỗi giá trị toàn cầu trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, Nhà
xuất bản thanh niên, Hà Nội. Tr. 445.
47. Trần Đình Thiên (2008), Các yếu tố thời đại và cơ hội đột phá phát triển của Việt
Nam, Hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ 3, Đại học quốc gia Hà Nội.
48. Đỗ Phú Trần Tình, Nguyễn Văn Nên và Nguyễn Thị Diệu Hiền (2012). Nghiên
cứu “ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn bó lâu dài của nhân viên trẻ
với doanh nghiệp”, tạp chí Phát triển và Hội nhập. Tr. 54-60.
49. Nguyễn Hoàng Thụy (2005), Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp đầu
khí Việt Nam đến năm 2020, luận án Tiến sỹ kinh tế, trường ĐH Kinh tế TP Hồ
Chí Minh.
50. Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định số: 107/2008/QĐ - TTg ngày 30/7/2008,
về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an
toàn đến 2015, Hà Nội.
51. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số: 579/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm
2011 về Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2012-2020, Hà Nội.
52. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 879/QĐ-TTg ngày 09/6/2014 về việc
phê duyệt Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2035, Hà Nội.
53. Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 971/QĐ-TTg, sửa đổi, bổ sung Quyết
định 1956/QĐ-TTg, Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”
ban hành tiếp trong đó có “nhiệm vụ đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại
Trung tâm học tập cộng đồng”.
54. Thủ tướng Chính phủ (2022), Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm
2022 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Hà Nội.
55. Thủ tướng chính phủ (2022), Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11 tháng 05 năm
2022 về việc Ban hành Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng
tạo đến năm 2030, Hà Nội.
56. Phương Hữu Từng (2018), Đổi mới quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn
nhân lực của ngành than Việt Nam, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung Ương,
luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
166
57. Tổng công ty Chè Việt Nam (2017- 2021), Báo cáo tổng kết năm 2017, 2018,
2019, 2020, 2021, Hà Nội.
58. Tổng công ty Chè Việt Nam – CTCP (2020), Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Công ty mẹ.
59. Tổng công ty chè Việt Nam (2014), Phương án cổ phần hóa Tổng công ty chè
Việt Nam - Công ty cổ phần.
60. Tổng cục thống kê (2017, 2018, 2019, 2020, 2021), Niên giám thống kê, NXB
thống kê, Hà Nội.
61. Nguyễn Kim Trọng (1991), "Chiến lược phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật ngành
chè giai đoạn 1993-2005", luận án Tiến sỹ khoa học kinh tế, Đại học Kinh tế quốc
dân.
62. Trung tâm nghiên cứu và Phát triển CNCB chè (2009), Dự án điều tra hiện trạng
sản xuất chế biến chè và đề xuất các giải pháp phát triển 2011 – 2020 và định
hướng 2030, Hà Nội.
63. Trần Văn Trung (2015), “Chính sách phát triển nguồn nhân lực trẻ vùng Tây Bắc
Việt Nam hiện nay” luận án Tiến sỹ Quản lý hành chính, Học viện chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh.
64. Đoàn Anh Tuấn (2014), “Nâng cao chất lượng nhân lực Tập đoàn Dầu khí quốc gia
Việt Nam”. Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
65. Lê Thị Kim Tuyết (2020), Phát triển nguồn nhân lực quản lý đơn hàng tại các
doanh nghiệp May Việt Nam, luận án Tiến sỹ quản trị nhân lực, trường Đại học
Công đoàn.
66. Ngô Doãn Vịnh (2011), Bàn về sử dụng các chỉ tiêu phân tích, đánh giá chất
lượng nhân lực Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 7.
67. Vũ Văn Viện (2017), Phát triển nhân lực của các doanh nghiệp lữ hành vùng
duyên hải Bắc Bộ, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Thương mại, Hà Nội.
68. Nguyễn Thành Vũ (2015), “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
nguồn nhân lực của các doanh nghiệp may tỉnh Tiền Giang” Luận án Tiến sỹ
kinh tế, Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh.
69. Nguyễn Như Ý (1999), Đại từ điển tiếng Việt, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội. Tr.
1250.
B. Tiếng Anh
70. Adam Smith, Alfred Marshall (1890), The handbook of human resource
development, Principles of economics, Macmillan, London. Pp. 627.
167
71. Amanda E. Green (2010), Managing Human Resources in a Decentralized
Context, The International Bank for Reconstruction and Development, The World
Bank. Pp. 129-153.
72. Anastasia A. Katou (2008), “The Impact of Human Resource Development on
Organisational Performance: Test of a Causal Model”. Journal of Behavioral and
Applied Management, pp 335-356.
73. AP Bartel, FR Lichtenberg (1987), “The comparative advantage of educated
workers in implementing new technology”, Jai Press Inc. Pp 69
74. Bartlett, K. R. (2001). The relationship between training and organizational
commitment: A study in the health care field. Human Resource Development
Quarterly. Pp 335-352.
75. Baek-Kyoo (Brian) Joo, Gary N. McLean, and Baiyin Yang (2013), “Creativity
and Human Resource Development: An Integrative Literature Review and a
Conceptual Framework for Future Research”, Pp. 390
76. Beatriz Ferreira, Carla Curado, Mírian Oliveira (2021), The Contribution of
Knowledge Management to Human Resource Development: a Systematic and
Integrative Literature Review”, Journal of the knowledge Economy. Pp: 31-49.
77. Becker, G. S. (1964), Human Capital: A Theoretical and Empirical Analysis with
Special Reference to Education, NBER, Cambridge, MA. Pp. 416.
78. Bergenhenegouwen, G.J. (1996), "Competence development ‐ a challenge for
HRM professionals: core competences of organizations as guidelines for the
development of employees", Journal of European Industrial Training. Pp. 95–105.
79. Cedefop (2007), Publications and database catalogue, Luxembourg: Office for
Official Publications of the European Communities.
80. Chris Matteson (2007), Managing for Competittve Advantage, Publicshed by
University of Dubuque.
81. Christopher Mabey, Matias Ramirez (2005), Does management development
improve organizational productivity? A six-country analysis of European firms,
The International Journal of Human Resource Management
82. Erik Canton và cộng sự (2005) “Human Capital, R&D, and competition in
macroeconomic analysis”. Pp. 18-36.
83. Eric A. Hanushek (2013):“Economic Growth in Developing Countries: The Role
of Human Capital”, Economics of Education Review, Elsevier. Pp. 204-212.
84. Frank Nana Kweku Otoo, Mridula Mishra, (2018) "Measuring the impact of
human resource development (HRD) practices on employee performance in small
168
and medium scale enterprises", European Journal of Training and Development,
pp. 517-534.
85. Garavan, T. N. (1991), Strategic human resource development. Journal of
European Industrial Training. Pp. 17-30.
86. Gary N. Mclean, Laird McLean (2001), If we can't define HRD in one country,
how can we define it in an international context, Assumption University of
Thailand. Pp. 313-326.
87. Gary S. Becker (1964), “Human Capital: A Theoretical and Empirical Analysis
with Special Reference to Education”, National Bureau of Economic Research.
Pp. 7-36.
88. George, J.M. & Jones, G.R. (2005), Understanding & Managing Organization
Behavior - A Custom Edition. Upper Saddle River, NJ: Pearson Custom
Publishing. Pp. 193.
89. Hanushek và Kimko (2000), “Schooling, Labor- force Quality, and the Growth of
Nations”. Pp. 1184-1208.
90. Haslinda Abdullah, Raduan Che Rose and Naresh Kumar (2007), Human
Resource Development Strategies: The Malaysian Scenario, Journal of Social
Science. PP 213-222.
91. Herzberg, F. (1957), The motivation to work, 2nd Edition, John Wiley. Pp. 184.
92. ILO (2010), A Skilled Workforce for Strong, Sustainable and Balanced Growth, A
G20 Training Strategy.
93. Jerry W. Gilley, Dr. Michael W. Galbraith (1989), Factors affecting career
selection: Implications for HRD.
94. Jonathan P. Doh (2003), Can leadership be taught? Perspectives from
management educators, Academy of Management Learning and Education 2.
95. Koji Taira (2014), Labor Market Segmentation, Human Resource Utilization,
and Economic Development: The Case of Japan in Historical Perspective,
Developments in Japanese Economics, PP 181-196.
96. Kunio Yoshihara (1989): The rise of ersatz capitalism in South-East Asia,
Singapore, etc, Oxford University Press. Pp. 297.
97. Mankiw, N. G., Romer, D. & Weil, D. N. (1992), ‘A contribution to the empirics
of economic growth’, Quarterly Journal of Economics. pp. 407-437.
98. Marsick, V.J., & Watkins, K.E. (1997). Lessons from informal and incidental
learning In J. Burgoyne & M. Reynolds (Eds.), Management learning: Integrating
perspectives in theory and practice, Newbury Park, CA: Sage. pp. 295-311.
169
99. Mba Okechukwu Agwu và Tonye Ogiriki (2014), “Human Resource
Development and Organizational Performance in the Nigeria Liquefied Natural
Gas Company Limited” Bonny. Pp. 134-146.
100. Mc Cracken, M., & Wallace, M. (2000). Towards a redefinition of strategic HRD.
Journal of European Industrial Training. Pp. 281-280.
101. Mc Guire, D., Cross, C. & Murphy, C. (2007). A Media Perspective on HRD,
Advances in Developing Human Resources, pp. 58 – 72.
102. Mc Lagan, P. A. & Suhadolnik, D. (1989), ‘Models for HRD practice’, American
Society for Training and Development. Pp. 65-86.
103. Malihe Mohamedi và Masoud Ghorbanhosseini (2012) “Identifying and
Measuring Factors Affecting Human Capital Development in Social Security
Hospital of Saveh City”. Pp. 31-41.
104. Michael A. Final (2009), Perspectives on Managing Employees, Michigan
University. Pp. 336.
105. Michael Armstrong (1999), “A Handbook of Human Resource Management
Practice”, Kogan Page. Pp. 440.
106. Mohanad Ali Kareem (Hungary) (2019), “The Impact of Human Resource
Development on Organizational Effectiveness: An Empirical Study”. Pp. 29-50.
107. Leonard Mertens- Motevideo (2004), Training, productivity and labour
competencies in organisations: concepts, methodologies and experiences,
ILO/Cinterfor, Geneva. Pp 119
108. Neal Chalofsky (1992), A unifying definition for the human resource development
profession. Pp. 175
109. Nelson, R., & Phelps, S. (1966). Investment in Human, Technological Diffusion
and Economic Growth. The American Economic Review. Pp. 69-83.
110. Nirmal Chandra Roy, Debasish Biswas (2021), Human Resource Management in
the Indian Tea Industry, Routledge/Taylor & Francis Group, PP 88.
111. Niveen M. Al-Sayyed (2014), “Critical Factors affecting Human Resource
Development in the Arab World. Pp. 113-123.
112. Peter Boxall, Macky K, (2007). The relationship between high-performance work
practices and employee attitudes: An investigation of additive and interaction
effects. International Journal of Human Resource Management, Pp. 537-567.
113. Philippe Aghion, Peter Howitt (1992), “A Model of Growth through Creative
Destruction”, Econometrica. Pp. 323-351.
114. Priyanka Rani và M. S. Khan (2011), “Impact of Human Resource Development
on Organisational Performance”. Pp. 85-87.
170
115. P.V.C. Okoye và Raymond A. Ezejiofor (2013), “The Effect of Human Resources
Development on Organizational Productivity”-. Pp. 250
116. Robert E. Lucas (1988), “On the mechanics of economic development”, Journal of
Monetary Economics. Pp. 3-42.
117. Robert J. Barro (1992), “Human capital and economic growth”, Pp. 199-216.
118. Romer, P. (1990), ‘Endogenous technological change’, Journal of Political
Economy. Pp. 71-102.
119. Salem, H. (2003), Organizational Performance Management and Measurement-
The Lebanese Experience, United Nations, Economic and Social Council, Beirut.
Pp. 3-16.
120. SE Black, LM Lynch (1996), “Human-capital investments and productivity”, The
American economic review. Pp. 263-267.
121. Shih, Chiang và Hsu (2006), Large-scale concept ontology for multimedia, Feee
multimedia. Pp. 86-91.
122. Smith, E. E. (1988). Concepts and thought. In R. J. Sternberg & E. E. Smith
(Eds.), The psychology of human thought. Cambridge University Press. Pp. 19-49.
123. Stivastava M/P (1997), Human resource planing: Aproach needs assessments and
priorities in manpower planing, Manak New Delhi. Pp. 179.
124. Somaye Rahimi, Abasalt Khorasani, M. Rezaeizadeh and J. Waterworth (2021),
“The virtual human resource development (VHRD) approach: an integrative
literature review - European Journal of Training and Development. Pp. 484-503.
125. Stewart và Mc Goldrick (1996): “Understanding Human Resource Development,
A Research-based Approach”, New Fetter Lane. Pp. 428.
126. Stiles & Kulvisaechana (2004), Human capital and performance: A literature
review ional organization: Rhetoric and reality, Emerald Group Publishing
Limited. Pp. 42.
127. Stephen Gourlay (2000), “Knowledge Management and HRD”, Kingston
University. Pp. 27-46.
128. Zygmunt Gostkowski (1986), Toward a system of Human Resources indicators
for less developed countries, UNESCO. Pp. 147-183.
129. UNDP - United Nations Development Programme (2000). World Development
Indicators, London: Oxford. Pp. 422.
130. Wright, B. E. (2003). Toward Understanding Task, Mission and Public Service
Motivation: A Conceptual and Empirical Synthesis of Goal Theory and Public
Service Motivation. Pp. 1-33.
171
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát dành cho Lãnh đạo quản lý
PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho Lãnh đạo, quản lý, cán bộ phụ trách nhân lực tại TCT Chè Việt Nam)
Xin kính chào quý Ông/Bà!
Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu: “Phát triển nguồn nhân lực tại Tổng
công ty Chè Việt Nam”. Bảng hỏi được thiết kế nhằm thu thập thông tin nguồn nhân lực ở
khâu chế biến chè tại các công ty có dây chuyền chế biến chè truyền thống là chè đen, chè
xanh và các công ty có dây chuyền chế biến chè hiện đại, phức hợp như chè lên men, chè hữu
cơ, chè matcha, chè túi lọc... Để có được những thông tin xác thực, có giá trị, kính mong
Ông/Bà dành thời gian đọc và cung cấp các thông tin dưới đây bằng cách điền vào chỗ trống,
khoanh tròn (O) hoặc tích "" đánh dấu vào phương án lựa chọn. Những thông tin mà quý
Ông/ Bà cung cấp sẽ được chúng tôi sử dụng duy nhất cho mục đích nghiên cứu và sẽ được
bảo mật hoàn toàn.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của quý Ông/Bà!
1. Những thông tin chung
1.1. Tên công ty:..
1.2. Địa chỉ: ..............
1.3. Công nghệ sản xuất chủ yếu (có thể chọn nhiều sản phẩm)
Chè đen Chè xanh Túi lọc Matcha Hữu cơ Lên men Chè ô long Hồng tra Khác:
..
1.4. Vị trí/chức danh công việc ông/bà đang làm việc
Tổng, Phó tổng giám đốc/ Giám đốc, Phó giám đốc
Trưởng, Phó phòng ban (Phòng/ban:..)
Cán bộ làm công tác nhân sự
2. Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực
2.1. Công ty của ông/bà xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực Chế biến Chè trong?
Ngắn hạn (dưới 1 năm) Trung hạn (1-3 năm) Dài hạn (Trên 3 năm)
2.2. Xin ông/bà cho biết một số nhận định đối với công tác lập kế hoạch phát triển nguồn
nhân lực Chế biến Chè tại công ty
Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực Có Không
Công ty có xác định chỉ tiêu kế hoạch về phát triển số lượng NNL
Trong kế hoạch có nêu cụ thể yêu cầu về phát triển chất lượng NNL
2.3. Công ty của ông/bà thường sử dụng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực cho những
mục đích gì dưới đây (Có thể chọn nhiều phương án)
Thu hút, tuyển dụng nguồn nhân lực
Giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực
Đánh giá, bố trí, sử dụng nguồn nhân lực
Chế độ lương, thưởng, đãi ngộ nguồn nhân lực
Khác (xin ghi cụ thể):
172
2.4. Theo ông/bà, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực Chế biến Chè có đáp ứng được mục
đích của công ty không?
Đạt mục đích Đạt 1 phần mục đích Không đạt mục đích
Nếu “Đạt 1 phần mục đích” hoặc “Không đạt mục đích”, xin ông/bà cho biết lý do:
3. Thu hút, tuyển dụng nguồn nhân lực
3.1. Công ty Ông/Bà thu hút, tuyển dụng nguồn nhân lực chế biến chè theo những phương
pháp nào sau đây (Có thể chọn nhiều phương án)?
Thông qua những người trong nội bộ công ty giới thiệu
Thông qua người trong gia đình giới thiệu
Thông qua hội chợ việc làm
Thông qua trung tâm giới thiệu việc làm
Thông qua tuyển chọn trực tiếp tại các trường đào tạo
Thông qua các hồ sơ ứng tuyển của các ứng viên
Khác (xin ghi cụ thể):
3.2. Xin ông/bà cho biết một số nhận định đối với thu hút, tuyển dụng nhân lực tại công ty?
Công tác thu hút, tuyển dụng Có Không
Công ty có xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn
Công ty có Bản mô tả công việc khi tuyển dụng và sử dụng
Công ty có cung cấp thông tin như: lương, chính sách phúc lợiđể thu hút
nhân lực khi tuyển dụng
Qui trình tuyển dụng bao gồm các bước chủ yếu như: Sàng lọc qua hồ sơ lý
lịch xin việc, phỏng vấn, ra quyết định tuyển dụng
Công ty có tiến hành thi/kiểm tra để đánh giá năng lực ứng viên khi tuyển
dụng
Khác (xin ghi cụ thể):.
3.3. Xin ông/bà cho biết khả năng thu hút, tuyển dụng nguồn nhân lực theo đúng chuyên
môn cho công ty như thế nào?
Rất khó Khó Bình thường Dễ dàng Rất dễ dàng
1 2 3 4 5
3.4. Nếu câu trả lời cho mục 3.3 là “Rất khó” hoặc “Khó” thì theo ông/bà nguyên nhân
nào dẫn đến việc công ty gặp khó khăn trong thu hút, tuyển dụng nguồn nhân lực chế biến
chè? (Có thể chọn nhiều phương án)
Số lượng nhân lực được đào tạo đúng ngành/chuyên ngành chưa nhiều
Chất lượng nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu công việc
Công ty chưa có chính sách hấp dẫn để thu hút nhân lực khi tuyển dụng
Đặc trưng sản xuất chè phụ thuộc quá nhiều vào thời vụ nên khó tuyển dụng
Khác (xin ghi cụ thể):
173
3.5. Xin Ông/Bà cho biết số lượng tuyển dụng nhân lực chế biến chè tại công ty trong
những năm vừa qua?
Năm 2017 2018 2019 2020 2021
Số lượng tuyển (Người)
3.6. Nhu cầu dự kiến tuyển mới nhân lực chế biến chè tại công ty năm 2022 - 2025
Năm 2022 2023 2024 2025
Số lượng dự kiến tuyển (Người)
4. Xin Ông/Bà cho biết mức độ đồng ý về một số nhận định trong đánh giá, bố trí, sử
dụng nguồn nhân lực tại công ty?
Đánh giá, bố trí, sử dụng nguồn nhân lực
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Chấp
nhận
được
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Công ty có công cụ đánh giá chính xác,
công bằng
Vị trí công việc hiện tại được bố trí phù hợp
với chuyên môn được đào tạo của nhân lực
1 2 3 4 5
Vị trí công việc hiện tại được đánh giá, bố
trí, sử dụng phù hợp với năng lực.
1 2 3 4 5
5. Giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực
5.1. Xin ông/bà cho biết một số nhận định về giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chế biến chè
Hoạt động giáo dục, đào tạo Có Không
Công ty quan tâm đến hoạt động đào tạo nhằm phát triển nhân lực
Công ty hỗ trợ kinh phí cho nhân lực khi tham gia đào tạo
Công ty tạo điều kiện về thời gian/công việc cho nhân lực khi tham gia đào tạo
Hình thức đào tạo nhân lực áp dụng tại công ty:
- Đào tạo tại chỗ (kèm cặp/ qua công việc)
- Mời giảng viên bên ngoài về đào tạo
- Gửi đi đào tạo tại các trường đào tạo
Công ty thực hiện quy trình hoạt động đào tạo, bao gồm:
- Xây dựng kế hoạch đào tạo
- Chuẩn bị các điều kiện đào tạo/Đàm phán và ký kết hợp đồng với các cơ sở
đào tạo, gồm:
+ Chương trình đào tạo đảm bảo liên ngành: công nghệ sản xuất chế biến,
kinh tế, ngoại ngữ
+ Thời gian đào tạo (ngắn hạn/ dài hạn)
+ Địa điểm đào tạo (tại công ty/ngoài công ty)
+ Lựa chọn đội ngũ giảng viên (của công ty/ mời giảng viên)
+ Kinh phí đào tạo
+ Khác (xin ghi rõ)..
- Tổ chức/thực hiện đào tạo
- Đánh giá kết quả đào tạo
174
5.2. Xin ông/bà cho biết số lượng nhân lực Chế biến Chè Tồng công ty cử đi đào tạo trong
những năm vừa qua (Đơn vị tính: người)
Năm 2017 2018 2019 2020 2021
Đào tạo ngắn hạn (dưới 1 năm)
Đào tạo dài hạn (trên 1 năm)
5.3. Nhu cầu nhân lực Chế biến Chè công ty cử đi đào tạo năm 2022 - 2026 để đáp ứng yêu
cầu công việc.
Năm 2022 2023 2024 2025 2026
Nhu cầu cần thiết (Người)
6. Chế độ lương, thưởng, đãi ngộ nguồn nhân lực
6.1. Để tạo động lực cho nhân lực, TCT đã thực hiện hình thức nào sau đây? (Có thể chọn
nhiều phương án)
Thực hiện hình thức tạo động lực Có Không
Tiền lương, tiền thưởng và chính sách phúc lợi
Thời gian làm việc và nghỉ ngơi
Môi trường làm việc sạch sẽ, an toàn
Công ty có bố trí thêm công việc cho nhân lực trong thời gian nghỉ thời vụ
Các hoạt động tham quan, nghỉ mát, văn nghệ, thể dục thể thao...
Khác (xin ghi cụ thể):
6.2. Xin ông/bà cho biết mức thu nhập bình quân hàng tháng của nhân lực chè trong công
ty (triệu đồng/người/tháng)
Dưới 5 Trên 5 - 10 Trên 10 – 15 Trên 15 - 20 Trên 20
6.3. Xin ông/bà cho biết mức độ đồng ý về một số nhận định về chế độ đãi ngộ đối với nhân
lực Chế biến Chè tại công ty
Hoàn toàn
không đồng ý
Không
đồng ý
Chấp nhận
được
Đồng
ý
Hoàn toàn
đồng ý
Chính sách lương, thưởng trả tương xứng
với kết quả công việc
1 2 3 4 5
Chế độ lương, thưởng kích thích nỗ lực
cho nguồn nhân lực
1 2 3 4 5
Chính sách phúc lợi, đãi ngộ luôn được
đảm bảo và không ngừng cải thiện
1 2 3 4 5
7. Ông/bà đánh giá như thế nào về mức độ cần thiết của các hoạt động chủ yếu phát triển
nguồn nhân lực Chế biến Chè tại công ty
Hoạt động Rất không
cần thiết
Không
cần thiết
Tương đối
cần thiết
Cần
thiết
Rất
cần thiết
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực 1 2 3 4 5
Thu hút, tuyển dụng nguồn nhân lực 1 2 3 4 5
Giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực 1 2 3 4 5
Đánh giá, bố trí, sử dụng NNL 1 2 3 4 5
Chính sách lương, thưởng, đãi ngộ NNL 1 2 3 4 5
Khác (xin ghi cụ thể) 1 2 3 4 5
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác quý báu của Ông/Bà!
175
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát dành cho NNL chế biến chè
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
PHIẾU KHẢO SÁT
(Dành cho nhân lực chế biến chè tại Tổng công ty Chè Việt Nam)
Xin kính chào quý Ông/Bà!
Chúng tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu: “Phát triển nguồn nhân lực tại Tổng công ty
Chè Việt Nam”. Bảng hỏi được thiết kế nhằm thu thập thông tin nguồn nhân lực ở khâu chế biến
chè tại các công ty có dây chuyền chế biến chè truyền thống là chè đen, chè xanh và các công ty có
dây chuyền chế biến chè hiện đại, phức hợp như chè lên men, chè hữu cơ, chè matcha, chè túi
lọc... Để có được những thông tin xác thực, có giá trị, kính mong Ông/Bà dành thời gian đọc và
cung cấp các thông tin dưới đây bằng cách điền vào chỗ trống, khoanh tròn (O) hoặc tích ""
đánh dấu vào phương án lựa chọn. Những thông tin mà quý Ông/ Bà cung cấp sẽ được chúng
tôi sử dụng duy nhất cho mục đích nghiên cứu và sẽ được bảo mật hoàn toàn.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của quý Ông/Bà!
1. Những thông tin chung
1.1. Tên công ty:.
1.2. Địa chỉ: ...................
1.3. Công nghệ sản xuất chủ yếu (có thể chọn nhiều sản phẩm)
Chè đen Chè xanh Túi lọc Matcha Hữu cơ Lên men Chè ô long Hồng tra Khác:
..
1.4. Giới tính của ông/bà
Nam Nữ
1.5. Xin vui lòng cho biết tuổi của ông/bà
Dưới 30 Từ 30-45 Trên 45
1.6. Vị trí/chức danh công việc mà ông/bà đang làm việc
Quản đốc phân xưởng
Trưởng ca, trưởng nhóm
Nhân viên, công nhân
Khác (xin ghi cụ thể):
1.7. Thâm niên công tác trong lĩnh vực Chế biến chè hiện tại của ông/bà
Dưới 5 năm Từ 5 - 9 năm Từ 10 - 20 năm Trên 20 năm
1.8. Trình độ đào tạo cao nhất của
ông/bà
Sơ cấp
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
Sau đại học
1.9 Ngành/chuyên ngành được đào tạo của
ông/bà (có thể chọn nhiều ngành/chuyên ngành)
Công nghệ chế biến chè
Công nghệ thực phẩm
Kỹ sư nông nghiệp
Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm
Kinh tế, quản trị kinh doanh
Bảo vệ thực vật
Khác (xin ghi cụ thể):.
1.10. Xin cho biết công việc của ông/bà có phù hợp với ngành/chuyên ngành được đào tạo?
Có Có 1 phần Không
176
1.11. Nếu “có 1 phần” hoặc “không”, ông/bà vui lòng cho biết nguyên nhân
Công ty bố trí công việc chưa phù hợp với ngành/chuyên ngành đào tạo
Công ty bố trí công việc phù hợp 1 phần với ngành/chuyên ngành đào tạo, có đào tạo thêm
nghiệp vụ
Kiến thức và kỹ năng học được ở cơ sở đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu công việc
Do cá nhân tự nguyện làm việc không đúng với ngành được đào tạo
Lý do khác (xin ghi cụ thể):
2. Từ khi ông/bà được vào làm việc tại công ty, xin ông/bà cho biết các khóa đào tạo, bồi
dưỡng trong 5 năm qua (Có thể chọn nhiều phương án)
Khóa đào tạo Chuyên ngành đào tạo
Ngắn hạn dưới 3 tháng Sản xuất, chế biến chè
Ngắn hạn 3 - 6 tháng Công nghệ thực phẩm
Từ 6 tháng - 1 năm Kỹ sư nông nghiệp
Trên 1 năm Kinh doanh và quản lý
Vận hành công nghệ chế biến chè
Tiếng Anh
Khác (xin ghi cụ thể):..
3. Trong thời gian tới, được cử đi đào tạo/bồi dưỡng lớp: Quy trình, kỹ thuật Chế biến Chè,
ông/bà cho biết
3.1. Lý do ông/bà tham gia?
Chưa được đào tạo hệ thống kiến thức về Chế biến chè
Để cập nhật bổ sung kiến thức mới
Để thực hiện công việc tốt hơn
Để nâng cao vị trí công việc
Khác (xin ghi cụ thể):
3.2. Theo ông/bà hình thức đào tạo nào phù hợp với thực tế?
Tập trung dài hạn (trên 1 năm)
Không tập trung dài hạn
Tập trung ngắn han (dưới 1 năm)
Không tập trung ngắn hạn
3.3. Theo ông/bà địa điểm đào tạo ở đâu là phù hợp?
Tại công ty theo hình thức đào tạo tại chỗ (kèm cặp/ qua công việc)
Tại công ty theo hình thức mời giảng viên bên ngoài
Ngoài công ty theo hình thức gửi đi đào tạo tại các trường đào tạo
Khác (xin ghi cụ thể):
3.4. Để khóa đào tạo đạt hiệu quả tốt nhất, ông/bà cho biết các yếu tố, điều kiện dưới đây có
mức độ quan trọng như thế nào?
Yếu tố, điều kiện Không quan
trọng
Ít quan
trọng
Quan
trọng
Khá quan
trọng
Rất quan
trọng
Nội dung chương trình 1 2 3 4 5
Tài liệu học tập 1 2 3 4 5
Thiết bị giảng dạy hiện đại 1 2 3 4 5
Kinh phí đào tạo 1 2 3 4 5
Giảng viên có bằng cấp cao 1 2 3 4 5
Giảng viên có kinh nghiệm thực tế 1 2 3 4 5
Giảng viên có kỹ năng truyền đạt hấp dẫn 1 2 3 4 5
Thời điểm tổ chức đào tạo 1 2 3 4 5
Khác (xin ghi cụ thể):
177
4. Ông/bà cho biết mức độ Hài lòng của mình về một số nội dung sau tại công ty
Nội dung
Rất không
hài lòng
Không hài
lòng
Hài
lòng
Tương đối
hài lòng
Rất hài
lòng
Tiền lương, thưởng và chính sách phúc lợi 1 2 3 4 5
Thời gian làm việc và nghỉ ngơi 1 2 3 4 5
Môi trường làm việc 1 2 3 4 5
Các hoạt động tham quan, nghỉ mát, văn
nghệ, thể dục thể thao...
1 2 3 4 5
5. Ông/bà cho đánh giá của mình về thể lực:
5.1. Những vấn đề về sức khỏe của ông/bà sau đây như thế nào?
Nội dung Rất
hiếm
Tương đối
hiếm
Hiếm
khi
Khá thường
xuyên
Thường
xuyên
Khi được tuyển dụng, công ty có thẩm định sức
khỏe qua phiếu khám sức khỏe
1 2 3 4 5
Hàng năm, ông/bà có được công ty tổ chức
khám bệnh định kỳ
1 2 3 4 5
Công ty có tham gia mua BHYT 1 2 3 4 5
Khi bị ốm bình thường, tự mua thuốc về uống 1 2 3 4 5
Khi bị ốm, phải đi khám tại cơ sở y tế và uống
thuốc theo đơn
1 2 3 4 5
Khi bị ốm, phải điều trị nội trú tại cơ sở y tế 1 2 3 4 5
Có thường gặp các bệnh nghề nghiệp 1 2 3 4 5
5.2. Kết luận chung về tình hình sức khỏe của ông bà thuộc loại nào?
Loại V:
Rất yếu
Loại IV:
Yếu
Loại III:
Trung bình
Loại II:
Khỏe
Loại I:
Rất khỏe
6. Ông/bà cho đánh giá của mình về Kiến thức của nguồn nhân lực Chế biến Chè
Nội dung đánh giá Mức độ đáp ứng
Kém Yếu TB Khá Tốt
Chè búp nguyên liệu, thời điểm làm héo 1 2 3 4 5
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của dây chuyền công
nghệ chế biến chè
1 2 3 4 5
Quy trình công nghệ chế biến các loại chè: chè đen,
chè xanh; chè túi lọc và chè matcha
1 2 3 4 5
Kiểm tra, kiểm soát, đánh giá chất lượng chè 1 2 3 4 5
Tổ chức quản lý sản xuất trong công ty chè 1 2 3 4 5
Nắm bắt công nghệ, kỹ thuật mới trong chế biến chè 1 2 3 4 5
Kiến thức về ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Nga) để
vận hành công nghệ
1 2 3 4 5
7. Ông/bà cho đánh giá của mình về Kỹ năng của nguồn nhân lực Chế biến Chè
Nội dung đánh giá
Mức độ đáp ứng
Kém Yếu TB Khá Tốt
Vận hành và sử dụng thành thạo các loại thiết bị chế
biến chè
1 2 3 4 5
Thành thạo các công đoạn trong kỹ thuật chế biến chè
đen, chè xanh, chè túi lọc, chè matcha
1 2 3 4 5
Kiểm tra chất lượng chè ở từng công đoạn sản xuất trên
dây chuyền chế biến khác nhau
1 2 3 4 5
Xử lý được các sự cố và đề ra những quyết định kỹ thuật 1 2 3 4 5
178
có tính chuyên môn phức tạp
Lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều hành sản xuất: một
phân xưởng; ca sản xuất hoặc tổ sản xuất
1 2 3 4 5
Làm việc độc lập, phối hợp với đồng nghiệp trong phân
xưởng, ca sản xuất và tổ sản xuất
1 2 3 4 5
Giám sát, nhận biêt chất lượng, phân loại chè 1 2 3 4 5
Thích ứng xu hướng tiêu dùng, cải tiến, đổi mới, sáng
tạo ra các dòng sản phẩm mới
1 2 3 4 5
8. Ông/bà cho biết đánh giá của mình về Thái độ của nguồn nhân lực Chế biến Chè.
Nội dung đánh giá Kém Yếu TB Khá Tốt
Nhiệt tình, chủ động có trách nhiệm trong công việc 1 2 3 4 5
Khoa học, cẩn thận, nhạy bén và chính xác trong công việc 1 2 3 4 5
Chủ động, linh hoạt trong xử lý công việc 1 2 3 4 5
Tinh thần chia sẻ, hợp tác, phối hợp với các bộ phận 1 2 3 4 5
Tuân thủ quy chế, quy trình, tiêu chuẩn 1 2 3 4 5
Ý thức tự học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ 1 2 3 4 5
Ý thức kỷ luật lao động 1 2 3 4 5
Yêu nghề, đạo đức và lương tâm nghề nghiệp 1 2 3 4 5
Chịu khó, trung thực trong các khâu chế biến chè 1 2 3 4 5
Trách nhiệm bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất,
chế biến chè sạch, an toàn
1 2 3 4 5
Góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm chè 1 2 3 4 5
Trách nhiệm với người tiêu dùng 1 2 3 4 5
9. Ông/bà cho đánh giá của mình về Văn hóa nghề của nguồn nhân lực Chế biến chè
Nội dung đánh giá
Mức độ đáp ứng
Kém Yếu Trung
bình
Khá Tốt
Văn hoá thưởng lãm chè gắn với du lịch 1 2 3 4 5
Ứng xử có văn hóa trong công việc 1 2 3 4 5
Mức độ nhiệt tình, say mê với nghề chè 1 2 3 4 5
Tinh hoa và bí quyết chế biến chè đặc sản 1 2 3 4 5
Mong muốn và tâm huyết trở thành nghệ nhân Chè 1 2 3 4 5
10. Ông/bà đánh giá như thế nào về mức độ cần thiết của các hoạt động chủ yếu phát triển
nguồn nhân lực Chế biến Chè tại công ty
Hoạt động Rất không
cần thiết
Không
cần thiết
Tương đối
cần thiết
Cần
thiết
Rất
cần thiết
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực 1 2 3 4 5
Thu hút, tuyển dụng nguồn nhân lực 1 2 3 4 5
Giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực 1 2 3 4 5
Đánh giá, bố trí, sử dụng NNL 1 2 3 4 5
Chính sách lương, thưởng, đãi ngộ NNL 1 2 3 4 5
Khác (xin ghi cụ thể) 1 2 3 4 5
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác quý báu của Ông/Bà!
179
Phụ lục 3: Danh sách các công ty chè của Tổng công ty tham gia khảo sát
STT Tên doanh nghiệp Địa chỉ
1
Tổng công ty Chè Việt Nam 92, Võ Thị Sáu, Thanh Nhàn, Hai Bà
Trưng, Thành phố Hà Nội
2
Công ty Cổ phần Chè Nghĩa Lộ Thôn 4, Xã Nghĩa Lộ, Thị xã Nghĩa
Lộ, Tỉnh Yên Bái.
3
Công ty Cổ phần Vinatea Kim Anh Thôn Thái Phù, Xã Mai Đình, Huyện
Sóc Sơn, Hà Nội.
4
Chi nhánh Vinatea Mộc Châu Tiểu khu Chè Đen I, Thị trấn NT Mộc
Châu, Huyện Mộc Châu, Sơn La.
5
Chi nhánh Vinatea Yên Bái Xã Việt Cường, Huyện Trấn Yên, Yên
Bái
6
Chi nhánh Vinatea Thái Nguyên Xóm Tân Lập, Thị Trấn Sông Cầu,
Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên
Nguồn: NCS tổng hợp
180
Phụ lục 4: Danh sách các chuyên gia tham gia khảo sát
STT Giám đốc Tên doanh nghiệp
1 Nguyễn Hữu Tài - Chủ tịch Hiệp hội Chè Việt Nam
2 Nguyễn Thị Ánh Hồng. Phó chủ tịch Hiệp hội chè Việt Nam
3 Hoàng Vĩnh Long, Tổng thư ký Hiệp hội chè Việt Nam
4 Nguyễn Kim Phong, Chủ tịch đầu tiên Hiệp hội chè Việt Nam
5 Đoàn Anh Tuân – Nguyên Chủ tịch Hiệp hội chè Việt Nam
6 Nghiêm Văn Thắng-Chủ tích HĐQT Tổng công ty Chè Việt Nam
7 Nguyễn Hồng Anh- Tổng giám đốc Tổng công ty Chè Việt Nam
8 Hoàng Đăng Tiến-Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Chè Việt Nam
9 Phạm Đức Cường -Trưởng phòng kinh doanh và marketing Tổng công ty Chè Việt Nam
10 Lê Thị Nhàn- Trưởng phòng Tổng hợp Tổng công ty Chè Việt Nam
11 Nguyễn Mai Phương- Phó phòng Tổng
hợp
Tổng công ty Chè Việt Nam
12 Tống Văn Tùng- Khối Tài chính kế toán Tổng công ty Chè Việt Nam
13 Nguyễn Thành Vinh-Giám đốc Công ty Cổ phần Chè Nghĩa Lộ
14 Vũ Thị Thuỷ - Trưởng phòng nhân sự Công ty Cổ phần Chè Nghĩa Lộ
15 Nguyễn Anh Xuân- Chánh văn phòng Công ty Cổ phần Chè Nghĩa Lộ
16 Phan Văn An-Giám đốc Công ty Cổ phần Chè Liên Sơn
17 Vũ Quang Đoàn -Giám đốc Công ty CP Vinatea Kim Anh
18 Nguyễn Văn Ngoan-Phó giám đốc Công ty CP Vinatea Kim Anh
19 Hoàng Văn Hải - Trưởng phòng kỹ thuật Công ty CP Vinatea Kim Anh
20 Trần Công Lệ-Chủ tịch, Tổng giám đốc Công ty cổ phần Chè Hà Tĩnh
21 Nguyễn Văn Hùng - Phó Giám đốc Công ty cổ phần Chè Hà Tĩnh
22 Lê Chí Long - Giám đốc Chi nhánh Vinatea Mộc Châu
23 Nguyễn Hồng Anh-Giám đốc Chi nhánh Vinatea Yên Bái
24 Đào Văn Mẫn - Giám đốc Chi nhánh Vinatea Thái Nguyên
25 Lê Hải Châu, Tổng Giám đốc Công ty chè Phú Đa
Nguồn: NCS tổng hợp
181
Phụ lục 5: Tỷ trọng lãnh đạo quản lý và NNL chế biến tham gia khảo sát trên tổng
số NNL chế biến chè của TCT năm 2021
Stt Tên doanh nghiệp
Tổng
số
nguồn
nhân
lực
Nguồn
nhân
lực
chế biến
chè
Khảo
sát
lãnh
đạo
Khảo sát
nguồn
nhân lực
chế biến
chè
1 Tổng công ty Chè Việt Nam 30 4 10 4
2 Công ty Cổ phần Chè Nghĩa Lộ 164 120 22 76
4 Công ty Cổ phần Vinatea Kim Anh 50 35 10 18
5 Chi nhánh Vinatea Mộc Châu 178 145 26 85
6 Chi nhánh Vinatea Yên Bái 110 80 12 40
7 Chi nhánh Vinatea Thái Nguyên 128 86 15 42
660 470 95 265
Nguồn: NCS tổng hợp
182
Phụ lục 6: Bản mô tả công việc nguồn nhân lực chế biến chè
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ NGHĨA LỘ
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
1. Chức danh: Chế biến chè Người đảm nhiệm:
2. Báo cáo trực tiếp: Quản đốc phân xưởng Ngày vào Công ty:
3. Phòng ban: Phân xưởng sản xuất Ngày nhận nhiệm vụ:
4. Mục tiêu công việc: Chế biến chè đạt tiêu chuẩn chất lượng qui định
5. Nhiệm vụ chính: Nắm bắt công nghệ chế biến chè đen, chè
xanh, chè túi lọc, chè matcha Trách nhiệm
Bắt buộc Hiểu biết
Năm bắt được công nghệ chế biến chè x
Thu hái và bảo quản chè tươi x
Đốt lò cấp nhiệt x
Làm héo chè x
Diệt men chè x
Làm dập tế bào và tạo hình sản phẩm x
Lên men chè x
Làm khô chè x
Phân loại chè bán thành phẩm, biết kiểm tra chất lượng chè x
Đấu trộn, đóng gói, bảo quản chè x
Biết quy trình sản xuất chè Ôlong, chè hoa tươi, chè hương x
Biết quy trình sản xuất chè già, chè vàng, chè sen, đen cánh nhỏ x
Kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị sản xuất x
Nắm bắt quy trình chế biến chè hoà tan x
Sản xuất chè đen theo phương pháp nhiệt luyện, song đôi x
6. Trách nhiệm chính
Chấp hành các quy chuẩn sản xuất chè sạch, chất lượng x
Chịu trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp về công việc đảm nhiệm. x
Hoàn thành các công việc, nhiệm vụ được giao. x
Chấp hành nội quy kỷ luật lao động, các quy định khác x
7. Yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm x
Trình độ: Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học x
Kinh nghiệm: Có ít nhất 3-5 năm kinh nghiệm chế biến chè x
Kỹ năng: Am hiểu công nghệ chế biến chè thương phẩm, có khả
năng điều hành, quản lý bộ phận, có trình độ ngoại ngữ và tin
học để vận hành máy móc thiết bị
x
8. Đồng ý với mô tả công việc nêu trên Ngày:
Chữ ký của cấp điều hành trực tiếp: Ngày:
Tổng giám đốc duyệt Ngày:
Nguồn: NCS tổng hợp và đề xuất
183
Phụ lục 7: Phiếu đề xuất tuyển dụng
Mẫu: Phiếu đề xuất tuyển dụng
TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM Mã số: BM-02/QT-
Sửa đổi: 00
PHIẾU ĐỀ XUẤT TUYỂN DỤNG
Ngày:
Số phiếu: .
Kính gửi: Tổng Giám đốc Tổng công ty
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị đề nghị Tổng Giám đốc
xem xét tuyển dụng bổ sung các vị trí sau.
1. Ví trí: ..................................................................................................................
-Trách nhiệm:
- Giới tính:
-Yêu cầu trình độ, kinh nghiệm:
-Nắm được:...........................................................................
- Hiểu biết
- Tốt nghiệp ngành:......................................................................
- Thời hạn......................................................................................................................
2. Ví trí: ..................................................................................................
-Trách nhiệm:
- Giới tính:
-Yêu cầu trình độ, kinh nghiệm:
-Nắm được:...........................................................................
- Hiểu biết
- Tốt nghiệp ngành:......................................................................
- Thời hạn......................................................................................................................
Người đề nghị Tổng Giám đốc duyệt
Nguồn: NCS tổng hợp và đề xuất
184
Phụ lục 8: Nội dung chính của chương trình đào tạo công nghệ chế biến chè
1- Kiến thức nghề nghiệp
+ Trình bày được nguyên lý cấu tạo và hoạt động của các loại thiết bị chế biến chè
thông dụng; một số nguyên lý của các quá trình cơ bản trong công nghệ chế biến chè.
+ Phân tích được quy trình công nghệ sản xuất các loại chè phổ biến ở Việt Nam và
một số nước trên thế giới: chè xanh, chè đen, chè Ôlong, chè hương, chè hoa
+ Đề ra được giải pháp xử lý các tình huống có thể xảy ra trong quá trình thực hiện các
công việc của nghề trong phạm vi chuyên môn đào tạo.
+ Trình bày được các nội dung tổ chức quản lý sản xuất trong doanh nghiệp chế biến
chè.
+ Trình bày được nội dung công việc kiểm tra, kiểm soát, đánh giá chất lượng sản phẩm
chè
+ Hướng dẫn và giám sát chuyên môn đối với công nhân bán lành nghề và lành nghề.
2- Kỹ năng nghề nghiệp
+ Vận hành và sử dụng thành thạo các loại thiết bị chế biến chè.
+ Làm thành thạo về cơ bản các công việc trong công nghệ sản xuất chè đen, chè xanh;
chè túi lọc và chè matcha
+ Làm được các nội dung kiểm tra chất lượng chè ở từng công đoạn sản xuất trên dây
chuyền chế biến khác nhau.
+ Xử lý được các sự cố xảy ra trong quá trình sản xuất và đề ra được những quyết định
kỹ thuật có tính chuyên môn sâu.
+ Tổ chức, quản lý, điều hành sản xuất: một phân xưởng; một ca sản xuất hoặc một tổ
sản xuất.
+ Làm việc độc lập, phối hợp với đồng nghiệp trong phân xưởng, ca sản xuất và tổ sản
xuất.
+ Ứng dụng được các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ trong lĩnh vực chế biến chè.
3- Các môn học chính
3.1. Quản lý chế biến chè
- Tổ chức sản xuất
- An toàn lao động
- Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây chè
- Vi sinh vật thực phẩm
- Hoá phân tích
- Chất thải và xử lý chất thải trong chế biến chè
- Các quá trình công nghệ cơ bản trong chế biến chè
- Hoá sinh chè
- Quản lý chất lượng thực phẩm theo HACCP
- Sản xuất chè Ôlong
- Sản xuất chè hoa tươi
- Sản xuất chè hương
- Kiểm tra chất lượng chè
- Quản lý sản xuất chè
3.2. Công nghệ chế biến chè
- Công nghệ chế biến chè
- Thu hái và bảo quản chè tươi
- Đốt lò cấp nhiệt
- Làm héo chè
- Diệt men chè
- Làm dập tế bào và tạo hình sản
phẩm
- Lên men chè
- Làm khô chè
- Phân loại chè bán thành phẩm
- Đấu trộn chè
- Đóng gói chè
- Bảo quản chè
Nguồn: NCS tổng hợp nghiên cứu và đề xuất
185
Phụ lục 9.1: Bản thống kê mô tả
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
KT1 265 1.00 5.00 3,4264 ,84121
KT2 265 1.00 5.00 3,4528 ,82494
KT3 265 1.00 5.00 3,4792 ,80748
KT4 265 1.00 5.00 3,5396 ,94515
KT5 265 1.00 5.00 3,1736 ,93747
KT6 265 1.00 5.00 3,3849 ,92265
KT7 265 1.00 5.00 3,3057 ,95790
KN1 265 1.00 5.00 3,4981 ,77910
KN2 265 1.00 5.00 3,3849 ,89345
KN3 265 1.00 5.00 3,5245 ,80738
KN4 265 1.00 5.00 3,4906 ,94993
KN5 265 1.00 5.00 3,5736 ,76578
KN6 265 1.00 5.00 3,4679 ,86598
KN7 265 1.00 5.00 3,3283 ,87568
KN8 265 1.00 5.00 3,3774 ,79359
HL1 265 1.00 5.00 3,2377 ,75384
HL2 265 1.00 5.00 3,9094 ,82990
HL3 265 1.00 5.00 3,8830 ,86026
HL4 265 2.00 5.00 3,9245 ,79413
NC1 265 1.00 5.00 3,5434 ,84779
NC2 265 1.00 5.00 3,4906 ,86652
NC3 265 1.00 5.00 3,4453 ,77718
NC4 265 1.00 5.00 3,5170 ,83524
NC5 265 1.00 5.00 3,4679 ,89183
TD1 265 1.00 5.00 3,5849 ,82650
TD2 265 1.00 5.00 3,3170 ,78183
TD3 265 1.00 5.00 3,3887 ,82794
TD4 265 1.00 5.00 3,4075 ,87902
TD5 265 1.00 5.00 3,4453 ,85160
TD6 265 1.00 5.00 3,3623 ,81469
TD7 265 1.00 5.00 3,6377 ,66064
VH1 265 1.00 5.00 3,6415 ,73583
VH2 265 1.00 5.00 3,5811 ,80365
VH3 265 1.00 5.00 3,6906 ,81795
VH4 265 1.00 5.00 3,8151 ,77347
VH5 265 1.00 5.00 4,2113 ,65182
Valid N (listwise) 265
Nguồn: Tính toán từ phần mềm SPSS
186
Phụ lục 9.2: Cronbach’s Alpha của Kiến thức
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
KT1 20.3358 15.307 .588 .818
KT2 20.3094 15.199 .623 .813
KT3 20.2830 14.764 .720 .799
KT4 20.2226 15.174 .519 .829
KT5 20.5887 14.993 .553 .824
KT6 20.3774 14.872 .585 .818
KT7 20.4566 14.704 .581 .819
Cronbach's Alpha N of Items
.839 7
Nguồn: Tính toán từ phần mềm SPSS
Phụ lục 9.3: Cronbach’s Alpha của Kỹ năng
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
KN1 24.1472 16.808 .556 .814
KN2 24.2604 15.966 .588 .809
KN3 24.1208 16.038 .661 .800
KN4 24.1547 16.139 .514 .820
KN5 24.0717 17.764 .405 .831
KN6 24.1774 15.859 .632 .803
KN7 24.3170 16.157 .574 .811
KN8 24.2679 16.750 .552 .814
Cronbach's Alpha N of Items
.833 8
Nguồn: Tính toán từ phần mềm SPSS
Phụ lục 9.4: Cronbach’s Alpha của Thái độ
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
TD1 20.5585 12.225 .514 .818
TD2 20.8264 11.803 .645 .797
TD3 20.7547 11.868 .583 .806
TD4 20.7358 11.703 .566 .810
TD5 20.6981 11.227 .688 .788
TD6 20.7811 12.270 .516 .817
TD7 20.5057 12.887 .539 .814
Cronbach's Alpha N of Items
.830 7
Nguồn: Tính toán từ phần mềm SPSS
187
Phụ lục 9.5: Cronbach’s Alpha của Văn hoá nghề
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
VH1 15.2981 5.990 .539 .813
VH2 15.3660 5.369 .658 .779
VH3 15.2566 5.290 .667 .777
VH4 15.1321 5.865 .535 .815
VH5 14.7358 5.763 .728 .766
Cronbach's Alpha N of Items
.825 5
Nguồn: Tính toán từ phần mềm SPSS
Phụ lục 9.6: Cronbach’s Alpha của Hài lòng
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
HL1 11.7170 4.575 .657 .825
HL2 11.0453 3.990 .779 .771
HL3 11.0717 4.218 .652 .829
HL4 11.0302 4.370 .681 .815
Cronbach's Alpha N of Items
.851 4
Nguồn: Tính toán từ phần mềm SPSS
188
Phụ lục 10: Kiến thức, kỹ năng, thái độ, văn hoá nghề
Kiến thức
Chè búp nguyên liệu, thời điểm thu hái, làm héo
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của dây chuyền công nghệ chế biến chè
Quy trình công nghệ chế biến các loại chè: chè đen, chè xanh; chè túi lọc và chè matcha
Kiểm tra, kiểm soát, đánh giá chất lượng chè
Tổ chức quản lý sản xuất trong công ty chè
Xử lý các tình huống trong quá trình chế biến
Kiến thức về ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Nga) để nắm bắt công nghệ, kỹ thuật mới
trong chế biến chè
Kỹ năng
Vận hành và sử dụng thành thạo các loại thiết bị chế biến chè
Thành thạo các công đoạn trong kỹ thuật chế biến chè đen, chè xanh, chè túi lọc, chè
matcha
Kiểm tra chất lượng chè ở từng công đoạn trên dây chuyền chế biến khác nhau
Xử lý các sự cố và đề ra những quyết định kỹ thuật có tính chuyên môn phức tạp
Lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều hành sản xuất: một phân xưởng; ca sản xuất hoặc
tổ sản xuất
Làm việc độc lập, phối hợp với đồng nghiệp trong phân xưởng, ca và tổ sản xuất
Giám sát, nhận biêt chất lượng, phân loại chè
Thích ứng xu hướng tiêu dùng, cải tiến, đổi mới, sáng tạo ra các dòng sản phẩm mới
Thái độ
Nhiệt tình, chủ động có trách nhiệm trong công việc
Khoa học, cẩn thận, nhạy bén và chính xác trong công việc
Chủ động, linh hoạt trong xử lý công việc
Tinh thần chia sẻ, hợp tác, phối hợp với các bộ phận
Tuân thủ quy chế, quy trình, tiêu chuẩn
Ý thức tự học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
Ý thức kỷ luật lao động
Yêu nghề, đạo đức và lương tâm nghề nghiệp
Chịu khó, trung thực trong các khâu chế biến chè
Trách nhiệm bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất, chế biến chè sạch, an toàn
Góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm chè
Trách nhiệm với đồng nghiệp, với người tiêu dùng
Văn hoá nghề
Văn hoá thưởng lãm chè gắn với du lịch
Ứng xử có văn hóa trong công việc
Mức độ nhiệt tình, say mê với nghề chè
Tinh hoa và bí quyết chế biến chè đặc sản
Mong muốn và tâm huyết trở thành nghệ nhân Chè
Nguồn: NCS nghiên cứu và đề xuất
1