1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án cho thấy, việc tiếp cận một cách có hệ thống dưới góc độ triết học để làm rõ một số vấn đề lý luận về phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam và khảo sát, đánh giá thực trạng niềm tin của đối tượng này vào sức mạnh chiến đấu của quân đội, từ đó xác định yêu cầu, đề xuất giải pháp phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay là một vấn đề mới, không trùng lặp với các công trình, đề tài đã công bố; đồng thời, có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ là lực lượng đông đảo, xung kích, trực tiếp quyết định hoàn thành nhiệm vụ ở các đơn vị cơ sở trong QĐNDVN. Để hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của mình, hạ sĩ quan, binh sĩ cần có niềm tin khoa học vào sức mạnh chiến đấu của quân đội. Đó là tổng hòa các yếu tố tri thức và tình cảm của hạ sĩ quan, binh sĩ, phản ánh sự tin tưởng có cơ sở khoa học vào sức mạnh chiến đấu, vào những giá trị độc đáo, đặc sắc trong sức mạnh chiến đấu QĐNDVN, trở thành động lực tinh thần to lớn thúc đẩy họ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao.
3. Phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN là quá trình tương tác hợp quy luật của các chủ thể, làm chuyển hoá về chất sự tin tưởng có cơ sở khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu, vào những giá trị độc đáo, đặc sắc trong sức mạnh chiến đấu QĐNDVN, đáp ứng yêu cầu thực hiện chức trách, nhiệm vụ của họ trong từng giai đoạn lịch sử. Quá trình này chịu sự quy định của nhiều nhân tố, đó là: Sức mạnh chiến đấu QĐNDVN ở từng giai đoạn lịch sử; chất lượng giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự ở đơn vị cơ sở; nhân tố chủ quan của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tự phát triển niềm tin khoa học của họ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN.
217 trang |
Chia sẻ: huydang97 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạng chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân đội nhân dân, Hà Nội.
126. Nguyễn Văn Quyền (2016), Phát triển năng lực giáo dục chính trị của chính trị viên đại đội trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay, Luận án Tiến sĩ Triết học, Học viện Chính trị, Hà Nội.
127. Vũ Cương Quyết (2021), “Xây dựng quân đội tinh, gọn, mạnh theo Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng”, Tạp chí Quốc phòng toàn dân, số 7, tr. 18 - 20.
128. Tô Xuân Sinh (2018), “Xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay dưới ánh sáng của chủ nghĩa Mác”, Kỷ yếu hội thảo khoa học Cống hiến vĩ đại của C.Mác - Giá trị tư tưởng và sức sống trong thời đại ngày nay, Học viện Chính trị, Hà Nội, tr. 501 - 510.
129. Vũ Quang Tạo (2002), Mối quan hệ giữa con người và vũ khí trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa chống cuộc tiến công bằng vũ khí công nghệ cao, Luận án Tiến sĩ Triết học, Học viện chính trị quân sự, Hà Nội.
130. Lương Huyền Thanh (2018), “Lý tưởng, niềm tin của thế hệ trẻ hiện nay - thực trạng và giải pháp”, Văn hoá, đạo đức và niềm tin xã hội trước yêu cầu phát triển của đất nước hiện nay, Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội, tr. 252 - 262.
131. Nguyễn Chí Thanh (1997), Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và công tác chính trị trong quân đội, (Tuyển chọn những bài nói và viết), Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
132. Phùng Quang Thanh (2005), “Nâng cao chất lượng tổng hợp, sức mạnh chiến đấu của Quân đội nhân dân, bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới”, Tạp chí Cộng sản, số 24 (747), tr. 7 - 11.
133. Song Thành (2009), “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Niềm tin của dân và vai trò nêu gương của người lãnh đạo”, Tạp chí Lý luận chính trị, số 5-2009, tr. 3 - 9, 18.
134. Vũ Minh Thành (2019), “Kinh nghiệm đổi mới công tác giáo dục chính trị ở các đơn vị cơ sở trong quân đội”, Tạp chí Khoa học quân sự, số 05 (05/2019), tr. 92 - 96.
135. Nguyễn Văn Thân (2020), “Xây dựng Quân đội nhân dân vững mạnh về chính trị trong tình hình mới”, Tạp chí Chiến lược quốc phòng, số 08, tháng 11&12/2020, tr. 9 - 14.
136. Nguyễn Văn Thắng, Lưu Thị Hường (2013), “Niềm tin khoa học - yếu tố quan trọng trong giảng dạy các môn lý luận chính trị ở trường đại học, cao đẳng”, Tạp chí Thiết bị giáo dục, số 96, 8/2013, tr. 53 - 56.
137. Nguyễn Vĩnh Thắng (2002), “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong xây dựng sức mạnh chiến đấu của quân đội”, Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự, số 6 (76), tr. 12 - 16.
138. Nguyễn Vĩnh Thắng (2017), “Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và một số vấn đề mới đặt ra trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”, Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự, số 6 (166), tr. 80 - 83.
139. Hàn Xuân Thịnh (2020), “Tăng cường giáo dục truyền thống cách mạng cho thanh niên quân đội trong giai đoạn hiện nay”, Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự, số 1 (179), tr. 44 - 46.
140. Nguyễn Xuân Thu (2021), “Đẩy mạnh xây dựng chính quy, tăng cường kỷ luật quân đội đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới”, Tạp chí Quân sự quốc phòng, số 29, 01-2021, tr. 41 - 43.
141. Phạm Công Thưởng (2018), “Chiến tranh công nghệ cao kiểu mới và vấn đề đặt ra với Việt Nam”, Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự, số 6 (172), tr. 80 - 82.
142. Nguyễn Văn Tiệp (Chủ nhiệm, 2017), Tăng cường bồi dưỡng niềm tin xã hội chủ nghĩa của thanh niên quân đội trong giai đoạn hiện nay, Đề tài khoa học, Học viện Chính trị, Hà Nội.
143. Tổng Cục Chính trị QĐNDVN (2006), Mấy vấn đề cơ bản về tăng cường sức mạnh quốc phòng bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới, Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
144. Tổng Cục Chính trị QĐNDVN (2018), Tài liệu một số nhận thức mới về nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình hiện nay, (Dùng cho nghiên cứu, học tập chính trị trong quân đội), Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
145. Tổng Cục Chính trị QĐNDVN (2018), Văn kiện Đại hội đại biểu Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Quân đội lần thứ IX, Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
146. Lê Quý Trịnh (2017), “Phát triển lý luận xây dựng quân đội về chính trị trong tình hình mới”, Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự, số 2 (162), tr. 71 - 73.
147. Nguyễn Phú Trọng (2013), “Tăng cường mối liên hệ giữa Đảng với dân, củng cố vững chắc niềm tin của nhân dân đối với Đảng, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân”, Tạp chí Thông tin đối ngoại, số 5/2013, tr. 3 - 9.
148. Phạm Đình Trọng (2010), “Thanh niên quân đội với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”, Tạp chí Quân huấn, số 515 tháng 7, tr. 53 - 55.
149. Trung tâm Từ điển Bách khoa quân sự, Bộ Quốc phòng (2004), Từ điển Bách khoa quân sự Việt Nam, Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
150. Bế Xuân Trường (2020), “Đẩy mạnh phát triển công nghiệp quốc phòng theo hướng lưỡng dụng, tạo cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại cho Quân đội nhân dân Việt Nam”, Tạp chí Cộng sản, số 947 (8-2020), tr. 55 - 59.
151. Nguyễn Xuân Tú (2020), “Phát huy sức mạnh của niềm tin trong sự nghiệp chống Mỹ vào công cuộc đổi mới hiện nay”, Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự, số 2 (180), tr. 7 - 9.
152. Ngô Minh Tuấn (Chủ nhiệm, 2012), Phát huy nhân tố con người trong giải quyết mối quan hệ con người và vũ khí trang bị của Quân đội ta hiện nay, Đề tài khoa học cấp Học viện, Học viện Chính trị, Hà Nội.
153. Trịnh Anh Tuấn (2018), Phát huy nhân tố con người trong nâng cao sức mạnh chiến đấu của Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Luận án Tiến sĩ Triết học, Học viện Chính trị, Hà Nội.
154. Vũ Anh Tuấn (2006), “Giáo dục và hình thành niềm tin từ hướng tiếp cận tâm lý học”, Tạp chí Tâm lý học, số 1 (82), tr. 17 - 22.
155. Nguyễn Thanh Tuyên (2009), Bồi dưỡng niềm tin cộng sản cho đội ngũ sĩ quan trẻ quân đội hiện nay, Nxb. CTQG, Hà Nội.
156. Lê Trọng Tuyến (Chủ biên, 2017), Xây dựng chuẩn mực đạo đức quân nhân ở đơn vị cơ sở Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay, Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
157. Đỗ Bá Tỵ (2012), “Tập trung nâng cao chất lượng tổng hợp, tạo sức mạnh chiến đấu mới của Quân đội nhân dân”, Tạp chí Quốc phòng toàn dân, số 6, tr. 1 - 4.
158. Lưu Hà Vĩ (2005), “Niềm tin khoa học - điều kiện tiên quyết đối với đội ngũ giảng viên Mác - Lênin”, Tạp chí Cộng sản, số 20 (tháng 10/2005), tr. 27 - 30.
159. Viện Khoa học xã hội nhân văn quân sự (2014), Một số vấn đề mới về xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam trong tình hình hiện nay, Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
160. Viện Ngôn ngữ học (2003), Từ điển Tiếng Việt 2003, Nxb. Đà Nẵng, Đà Nẵng.
161. Nguyễn Văn Việt (Chủ biên, 2007), Xây dựng niềm tin của cán bộ, chiến sĩ vào vũ khí, trang bị kỹ thuật sẵn sàng đánh thắng chiến tranh kiểu mới, Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
162. Lê Huy Vịnh (2021), “Tư duy mới của Đảng về tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc”, Tạp chí Lý luận chính trị, số 4-2021, tr. 3 - 8.
163. Lê Minh Vụ (Chủ biên, 2006), Chuẩn bị và động viên chính trị - tinh thần của nhân dân và quân đội nhằm đánh thắng chiến tranh kiểu mới của địch, Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội.
164. V.A. Xu-khôm-lin-xki (1983), Hình thành niềm tin cộng sản cho thế hệ trẻ, Ngô Hào Hiệp dịch, Nxb. Thanh niên, Hà Nội.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Đối tượng: Sĩ quan là lãnh đạo, chỉ huy các cấp ở đơn vị cơ sở
Để phục vụ nghiên cứu đề tài: “Phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay”, xin đồng chí vui lòng cho biết ý kiến về các nội dung dưới đây. Đồng ý phương án nào, đồng chí đánh dấu (x) vào ô vuông (¨) bên cạnh.
1. Đồng chí nhận thức như thế nào về sự cần thiết của việc phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay? (chọn 01 phương án)
Rất cần thiết
¨
Cần thiết
¨
Không cần thiết
¨
2. Theo đồng chí, niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam được cấu thành từ những yếu tố nào sau đây? (chọn 01 phương án)
Tri thức ¨
Tình cảm ¨
Tổng hoà tất cả các yếu tố trên ¨
3. Theo đồng chí, tri thức của hạ sĩ quan, binh sĩ ở đơn vị mình về nhiệm vụ của đơn vị, nhiệm vụ của họ ở trình độ nào? (chọn 01 phương án)
Tốt ¨ ; Khá ¨
Trung bình ¨ ; Yếu kém ¨
4. Theo đồng chí, tình cảm của hạ sĩ quan, binh sĩ ở đơn vị mình đối với đơn vị, đối với đồng chí, đồng đội và đối với nhiệm vụ như thế nào? (chọn 01 phương án)
Rất sâu sắc ¨ ; Khá sâu sắc ¨
Bình thường ¨ ; Không sâu sắc ¨
5. Theo đồng chí, niềm tin của hạ sĩ quan, binh sĩ vào trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu và khả năng hoàn thành các nhiệm vụ của đơn vị mình hiện nay ở mức độ nào? (chọn 01 phương án)
Tin tưởng
¨
Chưa thật sự tin tưởng
¨
Không tin tưởng
¨
6. Theo đồng chí, những tri thức nào sau đây là chủ yếu nhất tham gia cấu thành niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay? (tuỳ chọn số lượng phương án)
Tri thức chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm
của Đảng Cộng sản Việt Nam
¨
Tri thức về chức năng, nhiệm vụ của quân đội, nhiệm vụ của đơn vị và bản thân
¨
Tri thức về vai trò to lớn của yếu tố chính trị - tinh thần trong sức mạnh chiến đấu
của quân đội
¨
Tri thức về quân số, cơ cấu tổ chức biên chế của quân đội
¨
Tri thức về chính trị - tinh thần và kỷ luật
¨
Tri thức về số lượng, chất lượng vũ khí, trang bị kỹ thuật
¨
Tri thức về khoa học và nghệ thuật quân sự
¨
Tri thức về bản lĩnh lãnh đạo, trình độ tổ chức, chỉ huy, quản lý của đội ngũ
sĩ quan
¨
Tri thức khác:.
7. Theo đồng chí, để phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam cần tiến hành những phương thức nào? (tuỳ chọn số lượng phương án)
Giáo dục chính trị tư tưởng
¨
Huấn luyện quân sự
¨
Nêu gương của đội ngũ cán bộ, sĩ quan
¨
Phương thức khác:.....................................................................................
8. Theo đồng chí, xu hướng phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu của quân đội ở đơn vị mình như thế nào? (chọn 01 phương án)
Ngày càng tốt lên ¨ ; Có phần tốt lên ¨
Không có xu hướng tốt lên ¨ ; Có phần kém đi ¨
9. Đồng chí đánh giá nhận thức, trách nhiệm của các chủ thể ở đơn vị mình đối với phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào? (chọn 01 phương án)
Tốt ¨ ; Khá ¨
Bình thường ¨ ; Chưa tốt ¨
10. Đánh giá của đồng chí về các nhân tố quy định phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam ở đơn vị mình hiện nay? (mỗi nội dung đánh giá chọn 01 mức độ)
Sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam ở từng giai đoạn lịch sử:
Tốt ¨ ; Khá ¨ ; Bình thường ¨ ; Chưa tốt ¨
Chất lượng giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự ở đơn vị cơ sở:
Tốt ¨ ; Khá ¨ ; Bình thường ¨ ; Chưa tốt ¨
Nhân tố chủ quan của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tự phát triển niềm tin khoa học của họ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam:
Tốt ¨ ; Khá ¨ ; Bình thường ¨ ; Chưa tốt ¨
11. Theo đồng chí, nội dung, hình thức, phương pháp giáo dục, huấn luyện hạ sĩ quan, binh sĩ hiện nay có đáp ứng yêu cầu phát triển niềm tin khoa học của họ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam không? (chọn 01 phương án)
Đáp ứng tốt ¨ ; Đáp ứng khá ¨
Đáp ứng trung bình ¨ ; Chưa đáp ứng được ¨
12. Đồng chí đánh giá như thế nào về vai trò nêu gương của đội ngũ cán bộ đối với phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay? (chọn 01 phương án)
Rất cần thiết
¨
Cần thiết
¨
Không cần thiết
¨
13. Đồng chí đánh giá tính tích cực, tự giác học tập, rèn luyện của hạ sĩ quan, binh sĩ ở mức độ nào sau đây? (chọn 01 phương án)
Tích cực, tự giác ¨ ; Khá tích cực, tự giác ¨
Bình thường ¨ ; Chưa tích cực, tự giác ¨
14. Theo đồng chí, tinh thần chịu đựng, khắc phục khó khăn, gian khổ của hạ sĩ quan, binh sĩ ở đơn vị mình hiện nay ở mức độ nào? (chọn 01 phương án)
Rất mạnh mẽ ¨ ; Khá mạnh mẽ ¨
Bình thường ¨ ; Kém mạnh mẽ ¨
15. Theo đồng chí, vai trò, trách nhiệm của hạ sĩ quan, binh sĩ trong thực hiện nhiệm vụ ở đơn vị mình hiện nay như thế nào? (chọn 01 phương án)
Tốt ¨ ; Khá ¨
Bình thường ¨ ; Chưa tốt ¨
16. Theo đồng chí, những nguyên nhân nào sau đây dẫn đến ưu điểm niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay? (tuỳ chọn số lượng phương án)
Nhận thức, trách nhiệm của các chủ thể trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu
Quân đội nhân dân Việt Nam ngày càng chuyển biến tích cực
¨
Chất lượng giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự cho hạ sĩ quan, binh sĩ ở đơn
vị cơ sở ngày càng được nâng cao
¨
Đại đa số hạ sĩ quan, binh sĩ đã tích cực, tự giác, chủ động trong tự học tập, tự rèn
luyện phát triển niềm tin khoa học của mình vào sức mạnh chiến đấu của quân đội
¨
Nguyên nhân khác:.....................................................................................
17. Theo đồng chí, những nguyên nhân nào sau đây làm hạn chế niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay? (tuỳ chọn số lượng phương án)
Một số chủ thể chưa phát huy đúng mức nhận thức, trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ
vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam
¨
Công tác giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự cho hạ sĩ quan, binh sĩ ở một số
đơn vị cơ sở có mặt chậm đổi mới, một số nội dung chất lượng chưa cao
¨
Một số hạ sĩ quan, binh sĩ chưa tích cực, chủ động trong tự học tập, tự rèn luyện để
phát triển niềm tin khoa học của họ vào sức mạnh chiến đấu của quân đội
¨
Nguyên nhân khác:.....................................................................................
18. Theo đồng chí, phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay cần đáp ứng những yêu cầu gì? (tuỳ chọn số lượng phương án)
Phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay phải trên cơ sở phát triển toàn diện tri thức và
tình cảm của họ trong một thể thống nhất
¨
Phát huy sức mạnh tổng hợp của các chủ thể nhằm phát triển niềm tin khoa học của
hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay
¨
Bám sát và phát huy thành quả xây dựng đơn vị cơ sở vững mạnh toàn diện “Mẫu mực, tiêu biểu”, nâng cao chất lượng giáo dục, huấn luyện nhằm phát triển niềm tin
khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu của quân đội
¨
Phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay phải gắn với đặc điểm, chức trách, nhiệm vụ
của hạ sĩ quan, binh sĩ
¨
Yêu cầu khác:.............................................................................................
19. Theo đồng chí, những giải pháp nào sau đây có tính khả thi trong phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay? (tuỳ chọn số lượng phương án)
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các chủ thể tham gia phát triển niềm tin khoa học
của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay
¨
Nâng cao chất lượng giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự để phát triển niềm tin khoa
học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay
¨
Tích cực hóa nhân tố chủ quan của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tự phát triển niềm tin
khoa học của họ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay
¨
Giải pháp khác:..........................................................................................
* Đồng chí vui lòng cho biết đồng chí là?(chọn 01 phương án)
Cán bộ cấp uỷ, chỉ huy cấp trung, sư đoàn
¨
Cán bộ cơ quan chức năng
¨
Cán bộ cấp phân đội
¨
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của đồng chí!
Phụ lục 2
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Đối tượng: Hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam
Để phục vụ nghiên cứu đề tài: “Phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay”, xin đồng chí vui lòng cho biết ý kiến về các nội dung dưới đây. Đồng ý phương án nào, đồng chí đánh dấu (x) vào ô vuông (¨) bên cạnh.
1. Đồng chí cho biết lý do đồng chí nhập ngũ (chọn 01 phương án)
Do Luật Nghĩa vụ quân sự quy định
¨
Tự nguyện thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm công dân
¨
Muốn trải nghiệm và rèn luyện trong quân ngũ
¨
Do gia đình định hướng
¨
Đi theo bạn bè
¨
Lý do khác:.................................................................................................
2. Đồng chí đồng ý với những nội dung nào sau đây? (tuỳ chọn số lượng phương án)
Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ
nam cho mọi hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam
¨
Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng
Việt Nam
¨
Đi lên chủ nghĩa xã hội là sự lựa chọn phù hợp với khát vọng của nhân dân, yêu
cầu giải phóng dân tộc của Việt Nam và quy luật, xu thế khách quan của lịch sử
¨
Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là hai nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng Việt Nam
¨
3. Theo đồng chí, tính tất yếu xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại xuất phát từ những lý do nào sau đây? (tuỳ chọn số lượng phương án)
Từ quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước của dân tộc ta
¨
Từ hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam
¨
Từ tình hình thế giới, khu vực và những diễn biến phức tạp trên Biển Đông
¨
Từ âm mưu, thủ đoạn chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch
¨
Ý kiến khác:...............................................................................................
4. Theo đồng chí, Điều 25, Luật Quốc phòng quy định Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng, nhiệm vụ gì? (chọn 01 phương án)
Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc;
¨
Thực hiện công tác vận động, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước;
¨
Lao động sản xuất, tham gia phòng thủ dân sự, cùng toàn dân xây dựng đất nước
¨
Thực hiện nghĩa vụ quốc tế;
¨
Tất cả các chức năng, nhiệm vụ trên
¨
5. Theo đồng chí, sức mạnh chiến đấu của Quân đội nhân dân Việt Nam được tạo thành từ những yếu tố nào sau đây? (chọn 01 phương án)
Quân số, cơ cấu tổ chức biên chế
¨
Chính trị - tinh thần và kỷ luật
¨
Số lượng, chất lượng vũ khí, trang bị kỹ thuật
¨
Trình độ khoa học và nghệ thuật quân sự
¨
Bản lĩnh lãnh đạo, trình độ tổ chức, chỉ huy, quản lý của đội ngũ sĩ quan
¨
Tổng hoà tất cả các yếu tố trên
¨
6. Đồng chí đồng ý với những nội dung nào sau đây? (tuỳ chọn số lượng phương án)
Quân đội nhân dân Việt Nam được tổ chức theo hướng “tinh, gọn, mạnh”
¨
Yếu tố chính trị - tinh thần là yếu tố rất quan trọng trong sức mạnh chiến đấu
Quân đội nhân dân Việt Nam
¨
Kỷ luật của quân đội ta là kỷ luật tự giác, nghiêm minh
¨
Quân đội nhân dân Việt Nam được xây dựng chính quy, tinh nhuệ, từng bước
hiện đại, một số quân chủng, binh chủng, lực lượng tiến thẳng lên hiện đại
¨
Khoa học quân sự Việt Nam có bước tiến vững chắc, đạt được nhiều thành tựu,
góp phần xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc
¨
Nghệ thuật quân sự Việt Nam rất đặc sắc, độc đáo
¨
Đội ngũ sĩ quan các cấp trong quân đội có đủ năng lực, phẩm chất lãnh đạo,
chỉ huy đơn vị hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ
¨
Quân đội tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm hoạ, dịch bệnh,
tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn cũng là thực hiện nhiệm vụ “chiến đấu” trong thời bình
¨
7. Theo đồng chí, Luật Nghĩa vụ quân sự quy định hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có nghĩa vụ gì? (chọn 01 phương án)
Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
¨
Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa;
hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế;
¨
Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và
trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
¨
Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân;
¨
Học tập chính trị, quân sự, văn hoá, khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính
tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực; nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu;
¨
Tất cả các nghĩa vụ trên
¨
8. Đồng chí cho biết cảm nhận, thái độ của mình đối với các nội dung sau (mỗi nội dung đánh giá chọn 01 phương án)
Lịch sử truyền thống của dân tộc Việt Nam:
Rất tự hào ¨ ; Tự hào ¨ ; Không tự hào ¨
Lịch sử truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam:
Rất tự hào ¨ ; Tự hào ¨ ; Không tự hào ¨
Những hành động anh hùng, những điển hình tiên tiến; những hành vi ứng xử có văn hoá:
Rất khâm phục ¨ ; Khâm phục ¨ ; Không quan tâm ¨
Âm mưu, thủ đoạn “diễn biến hoà bình” và “phi chính trị hoá quân đội” của các thế lực thù địch:
Cảnh giác, lên án ¨ ; Bức xúc ¨ ; Không quan tâm ¨
Những tư tưởng, hành động trái điều lệnh, kỷ luật ở đơn vị, những biểu hiện đơn giản trong rèn luyện của đồng chí, đồng đội:
Bất bình, phê phán ¨ ; Bức xúc ¨ ; Không quan tâm ¨
9. Theo đồng chí, tình cảm đồng chí, đồng đội có vai trò như thế nào trong quá trình thực hiện nghĩa vụ quân sự ở đơn vị? (tuỳ chọn số lượng phương án)
Là yếu tố gắn kết đồng chí, đồng đội, tạo sự đoàn kết, thống nhất trong đơn vị
¨
Là động lực vượt qua những khó khăn, vất vả trong học tập, huấn luyện, rèn luyện
¨
Không có vai trò gì
¨
Ý kiến khác:...............................................................................................
10. Đồng chí đánh giá tính tích cực, tự giác học tập, rèn luyện của hạ sĩ quan, binh sĩ đơn vị mình ở mức độ nào sau đây? (chọn 01 phương án)
Tích cực, tự giác ¨ ; Khá tích cực, tự giác ¨
Bình thường ¨ ; Chưa tích cực, tự giác ¨
11. Thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ, đồng chí đánh giá mức độ khó khăn, vất vả như thế nào? (chọn 01 phương án)
Không khó khăn, vất vả
¨
Khó khăn, vất vả nhưng cố gắng sẽ hoàn thành nhiệm vụ
¨
Rất khó khăn, vất vả, khó hoàn thành được nhiệm vụ
¨
Rất khó khăn, vất vả, không thể hoàn thành được nhiệm vụ
¨
12. Đồng chí có tin tưởng vào trình độ, khả năng chiến đấu và chiến thắng của đơn vị mình và Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay không? (chọn 01 phương án)
Tin tưởng
¨
Chưa thật sự tin tưởng
¨
Không tin tưởng
¨
13. Đồng chí có tin tưởng vào khả năng của mình trong góp phần xây dựng, củng cố sức mạnh chiến đấu của Quân đội nhân dân Việt Nam không? (chọn 01 phương án)
Tin tưởng
¨
Chưa thật sự tin tưởng
¨
Không tin tưởng
¨
14. Đồng chí có kiên quyết, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội và hạnh phúc của nhân dân không? (chọn 01 phương án)
Kiên quyết, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh
¨
Tuỳ vào trường hợp, hoàn cảnh cụ thể
¨
Chưa kiên quyết, sẵn sàng
¨
15. Đồng chí đã có những hành động cụ thể nào sau đây trong quá trình thực hiện nghĩa vụ quân sự tại đơn vị? (tuỳ chọn số lượng phương án)
Tích cực tham gia học tập chính trị
¨
Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục, rèn luyện
¨
Tích cực tự học tập, tự rèn luyện nâng cao trình độ mọi mặt
¨
Tích cực thực hiện các phong trào thi đua
¨
Xung kích, sáng tạo, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao
¨
Phát huy truyền thống Bộ đội Cụ Hồ, giữ gìn, củng cố mối quan hệ đoàn kết
quân dân
¨
Chấp hành nghiêm pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của quân đội, mệnh lệnh,
chỉ thị của cấp trên
¨
Đấu tranh chống những tư tưởng, hành động trái điều lệnh, kỷ luật ở đơn vị,
những biểu hiện đơn giản trong rèn luyện của đồng chí, đồng đội
¨
Hành động khác.
16. Theo đồng chí, cấp uỷ, chỉ huy, cơ quan chức năng ở đơn vị mình đã quan tâm phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam ở mức độ nào? (chọn 01 phương án)
Rất quan tâm ¨ ; Quan tâm ¨
Chưa quan tâm nhiều ¨ ; Không rõ ¨
17. Theo đồng chí, cán bộ, sĩ quan ở đơn vị mình đã nêu gương về niềm tin khoa học vào sức mạnh chiến đấu Quân đội nhân dân Việt Nam như thế nào? (chọn 01 phương án)
Tốt ¨ ; Khá ¨
Bình thường ¨ ; Chưa tốt ¨
18. Theo đồng chí, chất lượng công tác giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự cho hạ sĩ quan, binh sĩ hiện nay ở mức độ nào? (chọn 01 phương án)
Tốt ¨ ; Khá ¨
Bình thường ¨ ; Chưa tốt ¨
* Đồng chí vui lòng cho biết đồng chí là (chọn 01 phương án)
Hạ sĩ quan, binh sĩ năm thứ nhất ¨ ; Hạ sĩ quan, binh sĩ năm thứ hai ¨
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của đồng chí!
Phụ lục 3
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
Đối tượng điều tra:
Sĩ quan là lãnh đạo, chỉ huy các cấp ở đơn vị cơ sở
Đơn vị điều tra:
08 sư đoàn, lữ đoàn (1. fBB3/QK1; 2. fBB5/QK7; 3. fBB308/QĐ1; 4. fBB10/QĐ3; 5. f361/QC PKKQ; 6. LĐ170/QCHQ; 7. LĐ205/BC TTLL; 8. LĐ1/BTL TCKGM)
Số lượng điều tra:
200 sĩ quan (50 cán bộ, sĩ quan lãnh đạo, chỉ huy cấp trung, sư đoàn; 50 cán bộ, sĩ quan cơ quan chức năng; 100 cán bộ, sĩ quan cấp phân đội)
Thời gian điều tra:
Tháng 11, 12 năm 2020; tháng 3, 4 năm 2021; tháng 3 năm 2022.
3.1. Nhận thức về sự cần thiết của việc phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Rất cần thiết
193/200
96,50
2.
Cần thiết
07/200
3,50
3.
Không cần thiết
0/200
0,00
3.2. Nhận thức về cấu trúc niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Tri thức
23/200
10,50
2.
Tình cảm
5/200
2,50
3.
Tổng hoà tất cả các yếu tố trên
168/200
84,50
3.3. Đánh giá về trình độ tri thức của hạ sĩ quan, binh sĩ ở đơn vị mình về nhiệm vụ của đơn vị, nhiệm vụ của họ
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Tốt •
73/200
36,50
2.
Khá •
108/200
54,00
3.
Trung bình
19/200
9,50
4.
Yếu kém
0/200
0,00
3.4. Đánh giá về tình cảm của hạ sĩ quan, binh sĩ ở đơn vị mình đối với đơn vị, đối với đồng chí, đồng đội và đối với nhiệm vụ
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Rất sâu sắc •
75/200
37,50
2.
Khá sâu sắc •
120/200
60,00
3.
Bình thường
5/200
2,50
4.
Không sâu sắc
0/200
0,00
3.5. Đánh giá về niềm tin của hạ sĩ quan, binh sĩ vào trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu và khả năng hoàn thành các nhiệm vụ của đơn vị mình hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Tin tưởng •
185/200
92,50
2.
Chưa thật sự tin tưởng •
15/200
7,50
3.
Không tin tưởng
0/200
0,00
3.6. Nhận thức về những tri thức chủ yếu nhất tham gia cấu thành niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Tri thức chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam
183/200
91,50
2.
Tri thức về chức năng, nhiệm vụ của quân đội, nhiệm vụ của đơn vị và bản thân
165/200
82,50
3.
Tri thức về vai trò to lớn của yếu tố chính trị - tinh thần trong sức mạnh chiến đấu của quân đội
190/200
95,00
4.
Tri thức về quân số, cơ cấu tổ chức biên chế của quân đội
175/200
87,50
5.
Tri thức về chính trị - tinh thần và kỷ luật
189/200
94,50
6.
Tri thức về khoa học và nghệ thuật quân sự
132/200
66,00
7.
Tri thức về số lượng, chất lượng vũ khí, trang bị kỹ thuật
177/200
88,50
8.
Tri thức về bản lĩnh lãnh đạo, trình độ tổ chức, chỉ huy, quản lý của đội ngũ sĩ quan
159/200
79,50
9.
Tri thức khác
16/200
0,80
3.7. Nhận thức về các phương thức phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Giáo dục chính trị tư tưởng
182/200
91,00
2.
Huấn luyện quân sự
169/200
84,50
3.
Nêu gương của đội ngũ cán bộ, sĩ quan
191/200
95,50
4.
Phương thức khác
0/200
0,00
3.8. Đánh giá về xu hướng phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN ở đơn vị mình hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Ngày càng tốt lên •
175/200
87,50
2.
Có phần tốt lên •
25/200
12,50
3.
Không có xu hướng tốt lên
0/200
0,00
4.
Có phần kém đi
0/200
0,00
3.9. Đánh giá về nhận thức, trách nhiệm của các chủ thể ở đơn vị mình đối với phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Tốt
109/200
54,50
2.
Khá
59/200
29,50
3.
Bình thường
32/200
16,00
4.
Chưa tốt
0/200
0,00
3.10. Đánh giá về các nhân tố quy định phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN ở đơn vị mình
TT
Nội dung
Mức độ (%)
Tốt
Khá
Bình thường
Chưa tốt
1.
Sức mạnh chiến đấu QĐNDVN ở từng giai đoạn lịch sử
88,00
12,00
0,00
0,00
2.
Chất lượng giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự ở đơn vị cơ sở
82,00
16,00
0,00
0,00
3.
Nhân tố chủ quan của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tự phát triển niềm tin khoa học của họ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN
55,00
34,00
11,00
0,00
3.11. Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu của nội dung, hình thức, phương pháp giáo dục, huấn luyện để phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Đáp ứng tốt
138/200
69,00
2.
Đáp ứng khá
48/200
24,00
3.
Đáp ứng trung bình
14/200
7,00
4.
Chưa đáp ứng được
0/200
0,00
3.12. Đánh giá về vai trò nêu gương của đội ngũ cán bộ đối với phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Rất cần thiết
187/200
93,50
2.
Cần thiết
13/200
6,50
3.
Không cần thiết
0/200
0,00
3.13. Đánh giá về tính tích cực, tự giác học tập, rèn luyện của hạ sĩ quan, binh sĩ đơn vị mình hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Tích cực, tự giác •
108/200
54,00
2.
Khá tích cực, tự giác •
92/200
46,00
3.
Bình thường
0/200
0,00
4.
Chưa tích cực, tự giác
0/200
0,00
3.14. Đánh giá về tinh thần chịu đựng, khắc phục khó khăn, gian khổ của hạ sĩ quan, binh sĩ ở đơn vị mình hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Rất mạnh mẽ •
56/200
28,00
2.
Khá mạnh mẽ •
96/200
48,00
3.
Bình thường
39/200
19,50
4.
Kém mạnh mẽ
9/200
4,50
3.15. Đánh giá về vai trò, trách nhiệm của hạ sĩ quan, binh sĩ trong thực hiện nhiệm vụ ở đơn vị mình hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Tốt • •
143/200
71,50
2.
Khá • •
57/200
28,50
3.
Bình thường •
0/200
0,00
4.
Chưa tốt •
0/200
0,00
3.16. Nhận thức về nguyên nhân ưu điểm niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Nhận thức, trách nhiệm của các chủ thể trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN ngày càng chuyển biến tích cực
169/200
84,50
2.
Chất lượng giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự cho hạ sĩ quan, binh sĩ ở đơn vị cơ sở ngày càng được nâng cao
164/200
82,00
3.
Đại đa số hạ sĩ quan, binh sĩ đã tích cực, tự giác, chủ động trong tự học tập, tự rèn luyện phát triển niềm tin khoa học của mình •
151/200
75,50
4.
Nguyên nhân khác
0/200
0,00
3.17. Nhận thức về nguyên nhân hạn chế niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Một số chủ thể chưa phát huy đúng mức nhận thức, trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN
89/200
44,50
2.
Công tác giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự cho hạ sĩ quan, binh sĩ ở một số đơn vị cơ sở có mặt chậm đổi mới, một số nội dung chất lượng chưa cao
76/200
38,00
3.
Một số hạ sĩ quan, binh sĩ chưa tích cực, chủ động trong tự học tập, tự rèn luyện để phát triển niềm tin khoa học của họ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN •
141/200
70,50
4.
Nguyên nhân khác
0/200
0,00
3.18. Nhận thức về các yêu cầu phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay phải trên cơ sở phát triển toàn diện tri thức và tình cảm của họ trong một thể thống nhất
139/200
69,50
2.
Phát huy sức mạnh tổng hợp của các chủ thể nhằm phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
174/200
87,00
3.
Bám sát và phát huy thành quả xây dựng đơn vị cơ sở vững mạnh toàn diện “Mẫu mực, tiêu biểu”, nâng cao chất lượng giáo dục, huấn luyện nhằm phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN
181/200
90,50
4.
Phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay phải gắn với đặc điểm, chức trách, nhiệm vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ
144/200
72,00
5.
Yêu cầu khác
7/200
3,50
3.19. Nhận thức về giải pháp cơ bản phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các chủ thể tham gia phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
159/200
79,50
2.
Nâng cao chất lượng giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự để phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
17/200
88,50
3.
Tích cực hóa nhân tố chủ quan của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tự phát triển niềm tin khoa học của họ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
126/200
63,00
4.
Giải pháp khác
9/200
4,50
Phụ lục 4
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
Đối tượng điều tra:
Hạ sĩ quan, binh sĩ QĐNDVN
Đơn vị điều tra:
08 sư đoàn, lữ đoàn (1. fBB3/QK1; 2. fBB5/QK7; 3. fBB308/QĐ1; 4. fBB10/QĐ3; 5. f361/QC PKKQ; 6. LĐ170/QCHQ; 7. LĐ205/BC TTLL; 8. LĐ1/BTL TCKGM)
Số lượng điều tra:
600 hạ sĩ quan, binh sĩ (300 hạ sĩ quan, binh sĩ năm thứ nhất; 300 hạ sĩ quan, binh sĩ năm thứ hai)
Thời gian điều tra:
Tháng 11, 12 năm 2020; tháng 3, 4 năm 2021; tháng 3 năm 2022
4.1. Lý do hạ sĩ quan, binh sĩ nhập ngũ
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Do Luật Nghĩa vụ quân sự quy định •
93/600
15,50
2.
Tự nguyện thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm công dân •
394/600
65,67
3.
Muốn trải nghiệm và rèn luyện trong quân ngũ
41/600
6,83
4.
Do gia đình định hướng
27/600
4,50
5
Đi theo bạn bè
43/600
7,17
6.
Lý do khác
2/600
0,33
4.2. Tri thức của hạ sĩ quan, binh sĩ về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam •
526/600
87,67
2.
Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam •
555/600
92,50
3.
Đi lên CNXH là sự lựa chọn phù hợp với khát vọng của nhân dân, yêu cầu giải phóng dân tộc của Việt Nam và quy luật, xu thế khách quan của lịch sử
509/600
84,83
4.
Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam
495/600
82,50
4.3. Tri thức của hạ sĩ quan, binh sĩ về những lý do dẫn đến tính tất yếu xây dựng QĐNDVN cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Từ quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước của dân tộc ta •
453/600
75,50
2.
Từ hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam •
408/600
68,00
3.
Từ tình hình thế giới, khu vực và những diễn biến phức tạp trên Biển Đông
483/600
80,50
4.
Từ âm mưu, thủ đoạn chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch
486/600
81,00
5.
Ý kiến khác
0/600
0,00
4.4. Tri thức của hạ sĩ quan, binh sĩ về các chức năng, nhiệm vụ của QĐNDVN (theo Điều 25, Luật Quốc phòng)
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; •
92/600
15,33
2.
Thực hiện công tác vận động, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; •
27/600
4,50
3.
Lao động sản xuất, tham gia phòng thủ dân sự, cùng toàn dân xây dựng đất nước;
23/600
3,83
4.
Thực hiện nghĩa vụ quốc tế;
16/600
2,67
5.
Tất cả các chức năng, nhiệm vụ trên
442/600
73,67
4.5. Tri thức của hạ sĩ quan, binh sĩ về các yếu tố cấu thành sức mạnh chiến đấu QĐNDVN
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Quân số, cơ cấu tổ chức biên chế •
52/600
8,67
2.
Chính trị - tinh thần và kỷ luật •
42/600
7,00
3.
Số lượng, chất lượng vũ khí, trang bị kỹ thuật
74/600
12,33
4.
Trình độ khoa học và nghệ thuật quân sự
12/600
2,00
5.
Bản lĩnh lãnh đạo, trình độ tổ chức, chỉ huy, quản lý của đội ngũ sĩ quan
33/600
5,50
6.
Tổng hoà tất cả các yếu tố trên
387/600
64,50
4.6. Tri thức của hạ sĩ quan, binh sĩ về nội dung cốt lõi của những yếu tố cấu thành sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
QĐNDVN được tổ chức theo hướng “tinh, gọn, mạnh” •
460/600
76,67
2.
Yếu tố chính trị - tinh thần là yếu tố rất quan trọng trong sức mạnh chiến đấu QĐNDVN •
490/600
81,67
3.
Kỷ luật của quân đội ta là kỷ luật tự giác, nghiêm minh
488/600
81,33
4.
QĐNDVN được xây dựng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, một số quân chủng, binh chủng, lực lượng tiến thẳng lên hiện đại
477/600
79,50
5.
Khoa học quân sự Việt Nam có bước tiến vững chắc, đạt được nhiều thành tựu, góp phần xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc
431/600
71,83
6.
Nghệ thuật quân sự Việt Nam rất đặc sắc, độc đáo
450/600
75,00
7.
Đội ngũ sĩ quan các cấp trong quân đội có đủ năng lực, phẩm chất lãnh đạo, chỉ huy đơn vị hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ
538/600
89,67
8.
Quân đội tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm hoạ, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn cũng là thực hiện nhiệm vụ “chiến đấu” trong thời bình
441/600
73,50
4.7. Hiểu biết của hạ sĩ quan, binh sĩ về nghĩa vụ của họ được quy định trong Luật Nghĩa vụ quân sự
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; •
52/600
8,67
2.
Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ XHCN; hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế; •
27/600
4,50
3.
Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
12/600
2,00
4.
Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân;
42/600
7,00
5.
Học tập chính trị, quân sự, văn hoá, khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực; nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu;
26/600
4,33
6.
Tất cả các nghĩa vụ trên
441/600
73,50
4.8. Một số biểu hiện về tình cảm cách mạng của hạ sĩ quan, binh sĩ
Cảm nhận của hạ sĩ quan, binh sĩ về lịch sử, truyền thống của dân tộc Việt Nam
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Rất tự hào •
495/600
82,50
2.
Tự hào •
105/600
17,50
3.
Không tự hào
0/600
0,00
Cảm nhận của hạ sĩ quan, binh sĩ về lịch sử, truyền thống của QĐNDVN
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Rất tự hào •
489/600
81,50
2.
Tự hào •
111/600
18,50
3.
Không tự hào
0/600
0,00
Cảm nhận của hạ sĩ quan, binh sĩ về những hành động anh hùng, những điển hình tiên tiến; những hành vi ứng xử có văn hoá
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Rất khâm phục •
447/600
74,50
2.
Khâm phục •
140/600
23,33
3.
Không quan tâm
13/600
2,17
Thái độ của hạ sĩ quan, binh sĩ đối với âm mưu, thủ đoạn “diễn biến hoà bình” và “phi chính trị hoá” quân đội của các thế lực thù địch
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Cảnh giác, lên án •
338/600
56,33
2.
Bức xúc •
235/600
39,17
3.
Không quan tâm
27/600
4,50
Thái độ của hạ sĩ quan, binh sĩ đối với những tư tưởng, hành động trái điều lệnh, kỷ luật ở đơn vị, những biểu hiện đơn giản trong rèn luyện của đồng chí, đồng đội
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Bất bình, phê phán •
417/600
69,50
2.
Bức xúc •
161/600
26,83
3.
Không quan tâm
22/600
3,67
4.9. Quan điểm của hạ sĩ quan, binh sĩ về vai trò của tình cảm đồng chí, đồng đội trong quá trình thực hiện nghĩa vụ quân sự ở đơn vị
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Là yếu tố gắn kết đồng chí, đồng đội, tạo sự đoàn kết, thống nhất trong đơn vị •
513/600
85,50
2.
Là động lực vượt qua những khó khăn, vất vả trong học tập, huấn luyện, rèn luyện •
496/600
82,67
3.
Không có vai trò gì
0/600
0,00
4.
Ý kiến khác
0/600
0,00
4.10. Hạ sĩ quan, binh sĩ đánh giá về tính tích cực, tự giác học tập, rèn luyện của hạ sĩ quan, binh sĩ đơn vị mình
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Tích cực, tự giác •
249/600
41,50
2.
Khá tích cực, tự giác •
228/600
38,00
3.
Bình thường
99/600
16,5
4.
Chưa tích cực, tự giác
24/600
4,00
4.11. Hạ sĩ quan, binh sĩ đánh giá về mức độ khó khăn, vất vả trong quá trình thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Không khó khăn, vất vả •
93/600
15,50
2.
Khó khăn, vất vả nhưng cố gắng sẽ hoàn thành nhiệm vụ •
409/600
68,17
3.
Rất khó khăn, vất vả, khó hoàn thành được nhiệm vụ
98/600
16,33
4.
Rất khó khăn, vất vả, không thể hoàn thành được nhiệm vụ
0/600
0,00
4.12. Hạ sĩ quan, binh sĩ tự đánh giá mức độ tin tưởng vào trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu và chiến thắng của đơn vị mình và QĐNDVN hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Tin tưởng •
460/600
76,67
2.
Chưa thật sự tin tưởng •
126/600
21,00
3.
Không tin tưởng
14/600
2,33
4.13. Hạ sĩ quan, binh sĩ tự đánh giá mức độ tin tưởng vào khả năng của mình trong góp phần xây dựng, củng cố sức mạnh chiến đấu QĐNDVN hiện nay
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Tin tưởng •
526/600
87,67
2.
Chưa thật sự tin tưởng •
66/600
11,00
3.
Không tin tưởng
8/600
1,33
4.14. Tinh thần sẵn sàng chiến đấu, hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì CNXH và hạnh phúc của nhân dân ở hạ sĩ quan, binh sĩ
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Kiên quyết, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh •
456/600
85,17
2.
Tuỳ vào trường hợp, hoàn cảnh cụ thể •
57/600
9,50
3.
Chưa kiên quyết, sẵn sàng
32/600
5,33
4.15. Hạ sĩ quan, binh sĩ tự đánh giá về những hành động cụ thể trong quá trình thực hiện nghĩa vụ quân sự tại đơn vị
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Tích cực tham gia học tập chính trị • •
489/600
81,50
2.
Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục, rèn luyện • •
496/600
82,67
3.
Tích cực tự học tập, tự rèn luyện nâng cao trình độ mọi mặt •
414/600
69,00
4.
Tích cực thực hiện các phong trào thi đua •
327/600
54,50
5.
Xung kích, sáng tạo, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao •
427/600
71,17
6.
Phát huy truyền thống Bộ đội Cụ Hồ, giữ gìn, củng cố mối quan hệ đoàn kết quân dân •
336/600
56,00
7.
Chấp hành nghiêm pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của quân đội, mệnh lệnh, chỉ thị của cấp trên •
579/600
96,50
8.
Đấu tranh chống những tư tưởng, hành động trái điều lệnh, kỷ luật ở đơn vị, những biểu hiện đơn giản trong rèn luyện của đồng chí, đồng đội
417/600
69,50
9.
Hành động khác •
54/600
9,00
4.16. Hạ sĩ quan, binh sĩ đánh giá về mức độ quan tâm của cấp uỷ, chỉ huy, cơ quan chức năng ở đơn vị mình đối với việc phát triển niềm tin khoa học của hạ sĩ quan, binh sĩ vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Rất quan tâm
360/600
60,00
2.
Quan tâm
160/600
26,67
3.
Chưa quan tâm nhiều
38/600
6,33
4.
Không rõ
42/600
7,00
4.17. Hạ sĩ quan, binh sĩ đánh giá về vai trò nêu gương của cán bộ, sĩ quan ở đơn vị mình về niềm tin khoa học vào sức mạnh chiến đấu QĐNDVN
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Tốt
559/600
93,17
2.
Khá
32/600
5,33
3.
Bình thường
9/600
1,50
4.
Chưa tốt
0/600
0,00
4.18. Hạ sĩ quan, binh sĩ đánh giá về chất lượng công tác giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự của đơn vị
TT
Phương án trả lời
Kết quả
Tần suất
Tỷ lệ %
1.
Tốt
335/600
55,83
2.
Khá
169/600
28,61
3.
Bình thường
96/600
16,00
4.
Chưa tốt
0/600
0,00
Phụ lục 5
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG CHIẾN SĨ MỚI QĐNDVN TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020
TT
Nội dung
Năm 2016
(%)
Năm 2017
(%)
Năm 2018
(%)
Năm 2019
(%)
Năm 2020
(%)
TBC
(%)
1.
Tuổi đời
18 - 21
72,80
75,20
74,60
77,80
80,70
76,22
22 - 24
24,40
21,80
21,90
19,50
17,00
20,92
25 - 27
2,80
3,00
3,50
2,70
2,30
2,86
2.
Trình độ
văn hoá
TH, THCS
32,71
30,52
26,89
27,03
25,17
28,46
THPT
63,07
64,90
68,84
68,85
70,22
67,14
CĐ, Đại học
4,22
4,58
4,67
4,32
4,61
4,40
3.
Chính trị
Đảng viên
2,60
2,50
2,40
2,10
2,40
2,40
Đoàn viên
95,40
96,60
94,40
96,90
91,10
94,88
Thanh niên
2,00
0.90
3,20
1,00
6,50
2,36
DT thiểu số
16,30
17,20
17,10
20,40
7,40
15,68
Tôn giáo
10,60
11,70
10,40
9,20
9,80
10,34
4.
Sức khoẻ
Loại 1
16,50
15,90
14,70
13,60
11,30
14,40
Loại 2
48,50
50,10
48,00
47,90
47,50
48,40
Loại 3
35,00
34,00
37,30
38,50
41,20
37,20
(Nguồn: Cục Quân lực - Bộ Tổng tham mưu. Tháng 3 năm 2021)
Phụ lục 6
KẾT QUẢ KIỂM TRA NHẬN THỨC CHÍNH TRỊ
CỦA CHIẾN SĨ MỚI VÀ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ QĐNDVN TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020
TT
Danh mục
Chiến sĩ mới
Hạ sĩ quan, binh sĩ
2016
(%)
2017
(%)
2018
(%)
2019
(%)
2020
(%)
2016
(%)
2017
(%)
2018
(%)
2019
(%)
2020
(%)
1.
Quân số học tập
100
100
100
100
100
98,70
98,70
98,60
98,60
98,70
2.
Quân số kiểm tra
100
100
100
100
100
98,50
95,80
95,80
95,80
96,30
3.
Giỏi
22,70
21,50
20,18
18,40
18,50
18,30
20,40
21,40
19,50
20,30
4.
Khá
60,40
61,30
62,00
61,50
61,30
61,70
60,10
60,10
60,00
60,20
5.
Trung bình
19,90
18,20
17,82
20,10
20,20
20,00
19,50
18,50
20,50
19,50
6.
Không đạt
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
7.
TB trở lên (%)
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
8.
Khá, giỏi (%)
83,10
82,80
82,18
79,90
79,80
80,00
80,50
81,50
79,50
80,50
(Nguồn: Cục Tuyên huấn - Tổng cục Chính trị. Tháng 3 năm 2021)
Phụ lục 7
KẾT QUẢ GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ, HUẤN LUYỆN QUÂN SỰ, DIỄN TẬP CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
VÀ PHÂN ĐỘI Ở MỘT SỐ SƯ ĐOÀN QĐNDVN TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020
TT
Nội dung
Kết quả (%)
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
G
K
TB
KĐ
G
K
TB
KĐ
G
K
TB
KĐ
G
K
TB
KĐ
G
K
TB
KĐ
1.
Chính trị
20,10
60,05
19,85
0
20,75
60,30
18,95
0
21,10
60,50
18,40
0
18,95
60,90
20,15
0
19,40
60,75
19,85
0
2.
Kỹ thuật
Ba tiếng nổ
60,80
20,60
13,45
5,15
62,60
20,80
11,90
4,70
58,90
22,25
14,40
4,45
60,25
22,70
13,75
3.30
62,20
21,70
12,50
3,60
Bắn súng
36,70
40,20
21,50
1,60
36,90
40,35
20,90
1,85
41,50
37,60
19,80
1,10
40,25
37,10
21,40
1,25
41,60
39,50
18,00
0,90
3.
Chiến thuật
15,50
43,0
41,50
0
18,10
42,10
39,20
0,60
12,10
46,05
41,35
0,50
17,50
44,60
37,55
0,35
19,40
48,75
31,85
0
4.
Điều lệnh
29,80
51,80
18,40
0
30,25
51,65
18,10
0
30,80
51,75
17,45
0
37,25
48,15
14,60
0
36,90
48,00
15,10
0
5.
Thể lực
49,60
23,50
23,85
3,05
50,10
22,15
24,30
3,45
51,30
24,00
22,55
2,15
50,70
24,10
22,70
2,50
51,90
26,25
19,85
2,0
6.
Hậu cần
25,80
51,60
22,60
0
26,45
52,25
21,30
0
28,10
49,65
22,25
0
26,65
52,25
21,10
0
29,20
49,80
21,00
0
7.
Kỹ thuật
33,30
47,60
19,10
0
33,75
46,65
19,60
0
31,45
48,20
20,35
0
34,60
46,40
19,00
0
34,75
46,65
18,60
0
8.
Diễn tập VTH
50
50
0
0
60
40
0
0
65
35
0
0
50
50
0
0
70
30
0
0
9.
TBC
35,73
43,15
20,03
1,09
37,66
41,81
19,36
1,18
37,81
41,67
19,62
0,91
37,35
42,91
18,92
0,82
40,59
41,27
17,42
0,72
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo kết quả huấn luyện của: f3/QK1; f5/QK7; f10/QĐ3;
f361/QC PKKQ; LĐ170/QCHQ; LĐ205/BCTTLL. Tháng 11, 12 năm 2020; tháng 3, 4 năm 2021)
Phụ lục 8
KẾT QUẢ RÈN LUYỆN KỶ LUẬT CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
Ở CÁC SƯ ĐOÀN QĐNDVN TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2020
Năm
Tốt
(%)
Khá
(%)
Trung bình
(%)
Yếu
(%)
2016
74,54
19,02
5,68
0,76
2017
73,98
20,21
5,20
0,61
2018
74,23
19,65
5,59
0,53
2019
74,37
19,83
5,29
0,51
2020
74,45
19,92
5,17
0,46
TBC
74,31
19,74
5,38
0,57
(Nguồn: Cục Quân lực - Bộ Tổng Tham mưu. Tháng 3 năm 2021)
Phụ lục 9
TÌNH HÌNH VI PHẠM KỶ LUẬT VÀ MẤT AN TOÀN
CỦA HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ QĐNDVN TỪ NĂM 2016 ĐẾN NĂM 2021
TT
Mức độ vi phạm
Số lượng hạ sĩ quan, binh sĩ vi phạm
Ghi chú
2016
2017
2018
2019
2020
2021
Tổng hợp số liệu qua các tài liệu [19], [20], [21], [22], [23], [24].
1.
Vi phạm pháp luật, kỷ luật nghiêm trọng
23
27
25
42
36
51
2.
Vi phạm kỷ luật thông thường
108
135
109
89
67
42
3.
Vi phạm kỷ luật khác
22
21
17
07
09
02
4.
Tổng
153
183
151
138
112
95
(Nguồn: Cục Quân huấn - Bộ Tổng Tham mưu)