Luận án Phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi theo hướng nông nghiệp sinh thái

Phát triển NN theo hướng NNST là một xu hướng tất yếu và khách quan của phát triển nông nghiệp trong tương lai. Hầu hết các nước trên thế giới đều có sự chuyển đổi sang NN theo hướng NNST để bảo vệ nguồn lực sản xuất, thích nghi với sự thay đổi khí hậu, mang lại nguồn thực phẩm an toàn, ổn định cuộc sống người nghèo và bảo vệ môi trường. Ở Việt Nam, sản xuất NN theo hướng NNST ngày càng được chú trọng, nhìn chung phù hợp với xu hướng chung. Phát triển các sản phẩm phù hợp với đặc điểm sinh thái địa phương. Ở những khu vực phát triển đặc biệt khu vực đô thị chủ yếu tổ chức sản xuất hiện đại áp dụng các công nghệ tiên tiến giúp tiết kiệm nước, giảm áp lực về lao động, tiết kiệm sức lao động với sản xuất mô hình hữu cơ chuyên canh quy mô lớn, mô hình rau thủy canh. Ở vùng nông thôn, các khu vực đang và kém phát triển sản xuất theo mô hình gần gũi với thiên nhiên, sử dụng và tôn trọng đất và nước trong sản xuất; trả lại tất cả vào tự nhiên. Hiệu quả từ phát triển NN theo hướng NNST được thể hiện qua nhiều chỉ tiêu kinh tế xã hội. 2. Quảng Ngãi có vị trí địa lí thuận lợi, nhiều điều kiện tự nhiên đa dạng, điều kiện kinh tế xã hội tiềm năng. Có HST đa dạng; nguồn lao động tại chỗ phù hợp và đang được chú trọng đào tạo; chính sách ưu tiên, khuyến khích phát triển NNST (cấp tỉnh, cấp trung ương) được quan tâm; Khoa học và công nghệ được ứng dụng phù hợp với điều kiện phát triển; hệ sinh vật bản địa phong phú. Đây là cơ sở quan trọng để phát triển NN theo hướng NNST. Tuy nhiên, tiến trình thực hành canh tác NN theo hướng NNST còn vấp phải nhiều cản trở đó là yếu tố thị trường chưa thật sự năng động; chính sách chưa được thực hiện sâu sát và hiệu quả, những cơ chế và ưu đãi dành cho phát triển NN theo hướng NNST chưa rõ ràng; nguồn lao động chưa sẵn sàng và khó khăn trong tiếp nhận sự chuyển đổi bắt đầu từ nhận thức đến quy trình sản xuất thực hành nông nghiệp tốt; khó khăn lớn trong tiếp cận nguồn vốn và chuyển giao công nghệ (nhà màn, nhà lưới; công nghệ tưới tiết kiệm; kỹ thuật trong chế biến và bảo quản nông sản.); điều kiện tự nhiên của vùng nhiệt đới gió mùa với nhiều dịch bệnh và sâu bọ, cùng với những biến đổi bất thường, cực đoan của thời tiết và thiên tai.

doc192 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi theo hướng nông nghiệp sinh thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản theo hướng sinh thái cấp tỉnh; giải pháp lâu dài là tăng cường cơ sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật, giải pháp về quản lí sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất NNST, giải pháp về ứng dụng tri thức bản địa theo hướng sinh thái của dân cư vùng dân tộc thiểu số với tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp. KẾT LUẬN 1. Phát triển NN theo hướng NNST là một xu hướng tất yếu và khách quan của phát triển nông nghiệp trong tương lai. Hầu hết các nước trên thế giới đều có sự chuyển đổi sang NN theo hướng NNST để bảo vệ nguồn lực sản xuất, thích nghi với sự thay đổi khí hậu, mang lại nguồn thực phẩm an toàn, ổn định cuộc sống người nghèo và bảo vệ môi trường. Ở Việt Nam, sản xuất NN theo hướng NNST ngày càng được chú trọng, nhìn chung phù hợp với xu hướng chung. Phát triển các sản phẩm phù hợp với đặc điểm sinh thái địa phương. Ở những khu vực phát triển đặc biệt khu vực đô thị chủ yếu tổ chức sản xuất hiện đại áp dụng các công nghệ tiên tiến giúp tiết kiệm nước, giảm áp lực về lao động, tiết kiệm sức lao động với sản xuất mô hình hữu cơ chuyên canh quy mô lớn, mô hình rau thủy canh. Ở vùng nông thôn, các khu vực đang và kém phát triển sản xuất theo mô hình gần gũi với thiên nhiên, sử dụng và tôn trọng đất và nước trong sản xuất; trả lại tất cả vào tự nhiên. Hiệu quả từ phát triển NN theo hướng NNST được thể hiện qua nhiều chỉ tiêu kinh tế xã hội. 2. Quảng Ngãi có vị trí địa lí thuận lợi, nhiều điều kiện tự nhiên đa dạng, điều kiện kinh tế xã hội tiềm năng. Có HST đa dạng; nguồn lao động tại chỗ phù hợp và đang được chú trọng đào tạo; chính sách ưu tiên, khuyến khích phát triển NNST (cấp tỉnh, cấp trung ương) được quan tâm; Khoa học và công nghệ được ứng dụng phù hợp với điều kiện phát triển; hệ sinh vật bản địa phong phú. Đây là cơ sở quan trọng để phát triển NN theo hướng NNST. Tuy nhiên, tiến trình thực hành canh tác NN theo hướng NNST còn vấp phải nhiều cản trở đó là yếu tố thị trường chưa thật sự năng động; chính sách chưa được thực hiện sâu sát và hiệu quả, những cơ chế và ưu đãi dành cho phát triển NN theo hướng NNST chưa rõ ràng; nguồn lao động chưa sẵn sàng và khó khăn trong tiếp nhận sự chuyển đổi bắt đầu từ nhận thức đến quy trình sản xuất thực hành nông nghiệp tốt; khó khăn lớn trong tiếp cận nguồn vốn và chuyển giao công nghệ (nhà màn, nhà lưới; công nghệ tưới tiết kiệm; kỹ thuật trong chế biến và bảo quản nông sản....); điều kiện tự nhiên của vùng nhiệt đới gió mùa với nhiều dịch bệnh và sâu bọ, cùng với những biến đổi bất thường, cực đoan của thời tiết và thiên tai. 3. Phát triển NN Quảng Ngãi theo hướng NNST ở trong giai đoạn 2010 – 2017 đã đạt được những kết quả quan trọng: - Hình thành các vùng sản xuất hiệu quả về mặt kinh tế, sử dụng hợp lí tài nguyên và ổn định xã hội. Mô hình trồng cây ăn quả vùng đồi gò, mô hình xen canh lạc với cây ngô, sắn và các cây ngắn ngày khác; luân canh lạc với ngô, lúa được nhân rộng và phát triển theo xu hướng sản xuất hàng hóa. - Xây dựng thành công các mô hình cánh đồng mẫu, mô hình sản xuất lúa hữu cơ; mô hình trồng rau an toàn, rau hữu cơ, rau VietGAP, rau thủy canh; mô hình trồng cây dược liệu dưới tán rừng; mô hình trồng sắn xen canh lạc; mô hình chăn nuôi lợn dược liệu; chăn nuôi lợn VietGAP; chăn nuôi gà, lợn bản địa. Hiệu quả của mô hình tác động tích cực và cổ vũ mạnh mẽ sự phát triển NN theo hướng NNST. - Những sản phẩm của khu vực phát triển NN theo hướng NNST đã đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường, đảm bảo nguồn nông sản an toàn cho người dân Quảng Ngãi. Tạo hiệu ứng trong việc thay đổi nhận thức, thay đổi thói quen của người tiêu dùng và người sản xuất thông qua những lợi ích của sản xuất NN theo hướng NNST. 4. Phát triển NN theo hướng NNST ở Quảng Ngãi cần đặt trong bối cảnh của biến đổi khí hậu, yêu cầu của thị trường và lợi thế cạnh tranh của tỉnh làm căn cứ định hướng phát triển hợp lí và hiệu quả. Để thực hiện thành công sự phát triển ngành NN theo hướng NNST ở tỉnh Quảng Ngãi cần có sự kết hợp hiệu quả của 9 nhóm giải pháp. Trong đó NCS nhấn mạnh về nhóm giải pháp chính sách và giải pháp về ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác sản xuất NNST. Trong đó tỉnh cần tập trung vào nhóm các chính sách hỗ trợ trực tiếp các yếu tố sản xuất cho các hộ nông dân bao gồm kỹ thuật làm đất, giống, vật tư nông nghiệp; tăng cường hơn nữa vai trò của các tổ chức nông dân và công tác khuyến nông; các giải pháp trước mắt cần được triển khai là công tác tổ chức giám sát và điều phối, về xây dựng trang thông tin thị trường và thương mại nông sản theo hướng sinh thái cấp tỉnh; giải pháp lâu dài là tăng cường cơ sở hạ tầng - vật chất kỹ thuật, quản lí sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất NNST, ứng dụng tri thức bản địa theo hướng sinh thái của dân cư vùng dân tộc thiểu số với tiến bộ khoa học kỹ thuật. DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ Đặng Thị Mai Trâm (2018), Khai thác tri thức bản địa phục vụ phát triển nông nghiệp Quảng Ngãi theo hướng nông nghiệp sinh thái trong bối cảnh liên kết vùng, Kỷ yếu hội nghị Khoa học Địa lí toàn quốc lần thứ X, Đại học Sư phạm Đà Nẵng, tr.451-457. Đặng Thị Mai Trâm (2020), Phân tích các mô hình sản xuất theo hướng nông nghiệp sinh thái ở Quảng Ngãi, Tạp chí Nghiên cứu Địa lý hhân văn, ISSN 2354-0648, Số 01/2020: tr.47-53. Đặng Thị Mai Trâm (2020), Các tiền đề, cơ hội và thách thức để phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sinh thái ở tỉnh Quảng Ngãi, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, ISSN 2354 – 1067, Số 2/2020: tr.153-161. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt Bộ nông nghiệp nông thôn (2009), Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2011 – 2020, Hà Nội. Bộ nông nghiệp nông thôn (2014), Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2014 Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, Hà Nội. Công ty TNHH Khoa học và Công nghệ Nông Tín (2017), Hội nghị đầu bờ Mô hình sản xuất gạo hữu cơ chất lượng cao vụ Đông Xuân 2016 – 2017, Quảng Ngãi. Chuyên gia Socencoop - Chính phủ Australia và Quỹ Châu Á (2015), Cẩm nang Hợp tác xã nông nghiệp, Hà Nội. Hoàng Chương (chủ biên) (2006), Quảng Ngãi - Truyền thống và hiện đại, Kỷ yếu hội thảo Văn hiến Quảng Ngãi, Quảng Ngãi. Cục thống kê Quảng Ngãi (2012, 2018), Kết quả điều tổng điều tra Nông thôn, nông nghiệp và thủy sản các năm 2011, 2016 tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Ngãi. Cục thống kê Quảng Ngãi (2011 - 2018), Niên giám thống kê các năm từ 2010 đến 2017, Quảng Ngãi. Đường Hồng Dật (2015), Công nghệ sinh thái BVTV – Nông nghiệp sinh thái, Báo online Hội khoa học Kỹ thuật bảo vệ thực vật Việt Nam, ngày 17/04/2015. Truy cập ngày 1/12/2015. Lê Mỹ Dung (2015), Phát triển nông, lâm, thủy sản thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ Địa lí học, Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội. Nguyễn Điền (1998), Nông nghiệp nước Mỹ, NXB Thống kê, Hà Nội Nguyễn Điền (1999), Nông nghiệp thế giới bước vào thế kỷ XXI, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Masanobu Fukuoka (2015), Cuộc cách mạng một cọng rơm, NXB tổng hợp TP Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh. Dương Thị Nguyên Hà (2013), Nghiên cứu, đánh giá cảnh quan cho mục đích sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi, Luận án tiến sĩ Địa lý tự nhiên, Viện Địa lý, Hà Nội. Hà.NV (2018), Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp hiện nay, 22/11/2018, Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam. Tô Đức Hạnh, Hà Thị Thuý (2018), Sản xuất nông nghiệp bền vững ở Israel và hàm ý chính sách cho Việt Nam, Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam online, số 3 – 2018. Hải Lý (2015), Làng kinh tế sinh thái - Mô hình phát triển hài hòa với tự nhiên, Cổng thông tin điện tử của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam ngày 17/03/2015, truy cập ngày 4/7/2018. Đinh Phi Hổ (2008), Kinh tế học nông nghiệp bền vững, NXB Phương Đông, Hồ Chí Minh. Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam (1995), Từ điển Bách khoa Việt Nam tập 3, Trung tâm biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam, Hà Nội. Phạm Văn Hùng, Nguyễn Văn Dũng (2013), Cảnh báo nguy cơ trượt lở đất ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi, Tạp chí Các khoa học về trái đất 35(2), 107-119. Trương Đình Hùng và nnk (2002), Đặc điểm khí hậu – Thuỷ văn tỉnh Quảng Ngãi, NXB Đà Nẵng. Vương Đình Huệ (2013), Tái cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta hiện nay, Tạp chí tài chính online ngày 23/12/2013. Vũ Thị Mai Hương (2014), “Nghiên cứu sự phát triển nông nghiệp đô thị ở Hà Nội”, Luận án tiến sĩ Địa lí học, Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội. Lê Khắc Huy và nnk (2000), Báo cáo tổng kết đề tài Đa dạng sinh học Quảng Ngãi (điều tra, khảo sát ở một số điểm), Đại học Nông – Lâm Huế. Lê Văn Khoa (chủ biên), Nguyễn Đức Lương, Nguyễn Thế Truyền (1999), Nông nghiệp và môi trường, NXB Giáo dục, Hà Nội. Lê Văn Khoa (2013), Môi trường và sự phát triển bền vững, NXB Giáo dục, Hà Nội. Đoàn Ngọc Khôi (2009) và nnk, Nghiên cứu một số giá trị tri thức bản địa đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát huy để góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi. Phạm Văn Khôi (2004), Phát triển nông nghiệp ngoại thành Hà Nội theo hướng nông nghiệp sinh thái, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Đặng Duy Lợi, Nguyễn Thị Kim Chương, Đặng Văn Hương, Nguyễn Thục Nhu (2007), Địa lí tự nhiên Việt Nam - phần khu vực, NXB ĐHSP Hà Nội. Pascal Liu (2007), Các quy định, tiêu chuẩn và chứng nhận đối với nông sản xuất khẩu - Hướng dẫn thực hành cho người sản xuất và xuất khẩu ở Châu Á, Phòng Thương Mại và Thị trường, FAO. Nguyễn Văn Mấn, Trịnh Văn Thịnh (1995), Nông nghiệp bền vững cơ sở và ứng dụng, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Shimpei Murakami (1991), Những bài học từ thiên nhiên, Trung tâm trồng trọt tự nhiên Nongjok, Thái Lan. Ngân hàng Thế giới (2008), Tăng cường Nông nghiệp cho Phát triển, Báo cáo Phát triển Việt Nam, NXB Văn hóa – Thông tin, Hà Nội. Ngân hàng Thế giới (2016), Chuyển đổi nông nghiệp Việt Nam: Tăng giá trị, giảm đầu vào, Báo cáo Phát triển Việt Nam, NXB Hồng Đức. Nghị định 109/2018/NĐ-CP (2018), Nông nghiệp hữu cơ, Hà Nội. Trần Ngọc Ngoạn (2013), Tác động kinh tế - xã hội và môi trường của sự phát triển nông nghiệp xanh, Viện Địa lí Nhân văn - Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Hà Nội. Trần Ngọc Ngoạn (2016), Chính sách thúc đẩy tăng trưởng xanh kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Ninh Văn Hiệp (2012), Tổ hợp tác trong nông nghiệp nông thôn, một phương thức mưu sinh bền vững của người nông dân, trang thông tin pháp luật dân sự báo online ngày 01/06/2012. OECD (2015), Các chính sách nông nghiệp Việt Nam, NXB PECD, Pari. J.B. Penn (2003), Công nghệ sinh học nông nghiệp và thế giới đang phát triển, Tạp chí Điện tử của Bộ Ngoại giao Hoa Kì, Tập 8, Số 3. Đặng Văn Phan (2008), Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội. Phân viện QH&TKNN Miền trung (2005), Điều tra bổ sung, chỉnh lý xây dựng bản đồ đất tỷ lệ 1/50.000 - 1/100.000 các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ - Báo cáo Bản đồ đất tỉnh Quảng Ngãi. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Luật Hợp tác xã, số 23/2012/QH13, Hà Nội. Nguyễn Thị Tố Quyên và nnk (2012), Nông nghiệp, nông dân, nông thôn trong mô hình tăng trưởng kinh tế mới, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Phạm Bình Quyền (2007), Hệ sinh thái nông nghiệp và phát triển bền vững, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. Quyết định 1393/QĐ-TTg (2012), Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2050, Hà Nội. Quyết định số 889/QĐ-TTg (2013), Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, Hà Nội. Quyết định số 490/QĐ-TTg (2018), Phê duyệt chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020, Hà Nội. Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi (2014), Báo cáo thuyết minh quy hoạch trí cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, Quảng Ngãi. Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi (2016), Báo cáo thuyết minh quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 – 2025, Quảng Ngãi. Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi (2017), Báo cáo kết quả kiểm tra các công trình thủy lợi, đê điều trước mùa mưa lũ năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Ngãi. Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi, Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản năm (2010-2018), triển khai thực hiện kế hoạch các năm tiếp theo (2011-2019), Quảng Ngãi. Đặng Kim Sơn và nnk (2014), Đổi mới chính sách nông nghiệp Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội. Arthayudh Srisamoot (2018), Thái Lan hướng tới nông nghiệp bền vững, Báo quốc tế online ngày 03/03/2018. Nhâm Xuân Sỹ (2015), Phân vùng khí hậu tỉnh Quảng Ngãi, Bản tin KH&ĐS số 2/2015, dẫn theo Trang tin điện tử Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Ngãi, truy cập ngày 12/12/ 2017. Ngô Đức Thịnh (2009), Hệ canh tác luân canh, hưu canh, xen canh, gối canh, kết tinh tri thức bản địa của cư dân canh tác nương rẫy ở miền núi, Kỷ yếu hội thảo về tri thức bản địa tại Quảng Ngãi. Nguyễn Viết Thịnh, Đỗ Thị Minh Đức (2012), Giáo trình Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội. Lê Thông (chủ biên) (2016), Địa lí kinh tế xã hội Việt Nam, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội. Thủ tướng chính phủ (2010), Quyết định 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 về “Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020”, Hà Nội. Tổng cục thống kê (2012, 2018), Kết quả tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm các năm 2011, 2016, Hà Nội. Trung tâm Quốc gia biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam (1991), Từ điển bách khoa nông nghiệp, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội. Trung tâm Thông tin và Dự báo Kinh tế xã hội Quốc gia (2015), Kinh nghiệm của Israel về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, ngày 19/10/2015, cổng thông tin của Tạp chí tài chính. Bùi Đức Tuân (2012), Tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu trong điều kiện thực thi các cam kết WTO: Trường hợp ngành nông nghiệp Việt Nam, Học viện chính trị - Hành chính khu vực I, Hà Nội. Đào Thế Tuấn (1984), Hệ sinh thái nông nghiệp, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) (2005), Địa lí kinh tế - xã hội đại cương, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. Nguyễn Minh Tuệ, Lê Thông (Đồng chủ biên) (2013), Địa lí nông lâm thủy sản, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2010), Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 29/4/2010 “Về việc phê duyệt dự án Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn ở các huyện đồng bằng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2009 – 2015, định hướng đến năm 2020”, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2010), Quyết định 148/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2015 “Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020”, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2013), Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND Quảng Ngãi, năm 2013 về Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa” đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2020, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2013), Quyết định số 190/QĐ-UBND Quảng Ngãi ngày 14 tháng 08 năm 2013, phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2014), Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 về kế hoạch hành động thực hiện “Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi”, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2014), Quyết định số 2217/QĐ-UBND Quảng Ngãi ngày 31 tháng 12 năm 2014, Về việc phê duyệt quy hoạch bố trí hệ thống cây trồng nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2015), Quyết định 36/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 ban hành quy định về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 – 2020, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2015), Báo cáo thuyết minh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2015), Đề án tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Quảng Ngãi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 – 2020, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2016), Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 ban hành quy định về ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư của tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2016), Báo cáo cơ kết 3 năm (2013-2016) thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ngày 17/8/2016, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2016), Quyết định số 1596/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 về việc Phê duyệt chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 – 2020, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2016), Quyết định 2817/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 về Phê duyệt kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 – 2020, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2017), Quyết định 1868/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 10 năm 2017 về việc ban hành kế hoạch quản lý sản xuất và tiêu thụ rau, củ, quả đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2017-2020, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2018), Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh và một số nội dung đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2018), Quyết định QĐ 116/QĐ-UBND về “Đề án mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 – 2020 và định hướng đến năm 2030”, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2019), Báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 18/3/2002, Hội nghị lần thứ 5, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2019), Dự thảo Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010 – 2020, Quảng Ngãi. UBND tỉnh Quảng Ngãi (2019), Quyết định số 803/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2019 về việc phê duyệt danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Quảng Ngãi. Văn phòng Trung ương Đảng (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, NXB Sự Thật, Hà Nội. Trần Đức Viên (chủ biên), Phạm Văn Phế, Ngô Thế Ân (2004), Sinh thái học nông nghiệp, NXB Giáo dục, Hà Nội. Ngô Doãn Vịnh (2004), Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội: Một số vấn đề lí luận và thực tiễn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Ngạc nhiên trước cách người Thái làm nông nghiệp - Khởi Nghiệp Xanh, https://www.youtube.com/watch?v=rEY1XINA9Oo, truy cập ngày 22/11/2019. Nền nông nghiệp Thái Lan: Tình hình, mô hình, thành tựu, chính sách phát triển, Ngày 25/05/2018, https://www.vietnamtravelco.com/thai-lan/nen-nong-nghiep-thai-lan.htm. Tiếng Anh Miguel A.Altieri, Clara I. Nicholls (2005), Agroecology and the Search for the Truth Subtainable Agriculture, University of California, Berkeley. Miguel A.Altieri, Fernando R.Funes-Monzote, Paulo Petersen (2012), Agroecologically eficient agricultural systems for smallholder famers: contribution to food sovereignty, DOI 10.1007/s13593-011-0065-6. Sustain. Dev. (2012) 32:1–13, Agron. Lim Li Ching (2008), Is Ecological Agriculture Productive?, Researcher, Third World Network, Malaysia. Li Wenhua, Liu Moucheng and Min Qingwen (2011), China’s Ecological Agriculture: Progress and Perspectives, DOI:10.3969/j.issn.1674-764x.2011.01.001, J. Resour. Ecol. 2011 2(1) 1-7. FAO (2012), Food security and climate change. FAO (2014), Food losses and waste in the context of sustainable food systems. FAO (2015), Water for food security and nutrition. FAO (2016), Sustainable agricultural development for food security and nutrition: what roles for livestock?. IFOAM (2008), One Earth, Many Hands, Báo cáo thường niên, WB. Stephen R.Glessman, Martha Rosemeyer (2010), The Conversion to Sustainable Agriculture: Principles, Processes, and Practices, The Ohio State University, Columbus, Ohio. Andy Hall and Kumuda Dorai (2010), The green of Agriculture. Parviz Koohafkan, Miguel A. Altieri and Eric Holt Gimenez (2011), Green Agriculture: foundations forbiodiverse, resilient and productiveagricultural systems, DOI:10.1080/14735903.2011.610206, International Journal of Agricultural Sustainability. Fred Magdoff (2007), Ecological agriculture: Principles, practices, and constraints, Renewable agriculture and food systems: 22(2): 109-117, Cambridge University Press. John Mason (2003), Sustainable Agriculture, Second Edition, National Library of Australia. National Research Council/Committee on Twenty-First Century Systems Agriculture (2010), Toward Sustainable Agricultural Systems in the 21st Century, National Academies Press, Washington, DC. OECD (2011), A Green Growth Strategy for Food and Agriculture. Oosterveer .P, Sonnenfeld D.A. (2012), Food, Globalization and Sustainability Published by Routledge. John P. Reganold and Jonathan M. Wachter (2016), Organic agriculture in the twenty-frst century, 15221|DOI: 10.1038/NPLANTS.2015.221, Nature Plants. Resource Efficient Agriculture Production (REAP) (2003), Introduction to Ecological Farming – Famer to Famer Participatory, Canada. Ganesh Shivakoti, Yamuna Ghale, Bishnu Upreti (2005), The ecological dynamics of low external input agriculture: A case study of hill farming in a developing country, International Journal of Sustainable Development & World Ecology 12 (2005) 385–397. Reyes Tirado (2009), Defining Ecological Farming, Greenpeace Research Laboratories Technical. Huixiao Wang, Longhua Qin, Linlin Huang, and Lu Zhang (2007), Ecological agriculture in China: Principles and Applications, Advances in Agronomy, Vol. 94, pp. 181-208. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA NÔNG HỘ Phụ lục 1.1: Mẫu phiếu điều tra số........ BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NÔNG HỘ VỀ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÔNG NGHIỆP SINH THÁI Phần A. Thông tin chung về nông hộ I. Thông tin về người được phỏng vấn 1. Họ và tên người được phỏng vấn: Tuổi:.Giới. Vị trí trong gia đình 2. Địa chỉ: (Xã)Huyện 3. Đối tượng sản xuất chủ yếu của hộ (có thể chọn hơn 1 đối tượng) 1¨Sản xuất cây ăn quả 2¨ Sản xuất lúa 3¨ Hoa màu 4¨ Rau sạch 5¨Khác: Cụ thể:. 4. Ông/ bà có tham gia dự án nông nghiệp sạch không? 1¨Có 2¨ Không Nếu có,(nêu cụ thể): II. Thông tin về hộ gia đình 1.Gia đình ông/bà có mấy thành viên: .. 2. Gia đình ông/bà có mấy thành viên tham gia sản xuất nông nghiệp: Phần B. Các yếu tố tác động chính trong sản xuất nông nghiệp an toàn I. Kỹ thuật canh tác và quản lý độ phì của đất 1. Những biện pháp canh tác hay xử lý đất nào ông/bà đã áp dụng trong sản xuất? (có thể chọn hơn 1 đối tượng) 1¨Ép xanh 2¨ Phủ gốc 3¨ Trồng cây che phủ đất 4¨ Khác: 2. Ông bà đã sử dụng các loại máy nào sau đây trong quá trình làm đất?(có thể chọn hơn 1 đối tượng) ¨Máy kéo ¨Máy cày ¨Máy xới ¨Khác: (Nêu cụ thể).. 3. Ông bà có sở hữu phương tiện này không? ¨ Có ¨ Không 4. Các công thức luân canh, xen canh các loại cây trồng của gia đình ông/bà diễn ra như thế nào trong năm? 5. Số vụ canh tác của một số loại cây trồng của gia đình ông/bà diễn ra như thế nào trong năm ? - Cây lúa mấy vụ?.. - Cây lạc mấy vụ? .. - Rau mấy vụ .. - Khác(Nêu cụ thể): .. (Ép xanh: xử lý bảo vệ, cải tạo đất bằng cách để các phụ phẩm còn lại sau thu hoạch trên đồng ruộng nhằm tăng độ phì nhiêu cho đất) III. Nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp 1.Nước tưới ông/ bà lấy từ nguồn nào? 1¨ Nước mưa 2¨Nước sông, hồ 3¨ Hệ thống thủy lợi 4 ¨Nước ngầm 2. Khả năng đáp ứng nước tưới cho sản xuất ở mức nào? 1¨Thiếu 2¨Vừa đủ 3¨ Dư 3. Ông bà tưới nước cho cây trồng bằng biện pháp nào? 1¨Tưới theo rãnh 2¨Tưới nhỏ giọt 3¨Tưới phun sương 4¨ Khác: III. Giống cây trồng, vật nuôi 1. Các nguồn cung cấp giống cây trồng, vật nuôi cho gia đình 1¨Tự sản xuất 2¨ Mua từ công ty/trạm/trại nghiên cứu giống cây trồng, vật nuôi 3¨Mua khuyến nông, hợp tác xã 4¨Đại lý, tư nhân 5¨Nguồn khác: (Nêu cụ thể) .. 2. Loại giống này có được kiểm định chất lượng và khuyến cáo sử dụng của các cơ quan chức năng hay không? ¨Có ¨ Không IV. Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật (được sử dụng trong 12 tháng qua) 1. Ông/ bà có sử dụng phân bón hữu cơ không? 1 ¨Có 2¨ Không 2. Nếu có, ông/bà bón phân hữu cơ trong giai đoạn nào sau đây? (có thể chọn hơn 1) 1¨ Bón khi làm đất (Bón lót) 2¨ Bón thúc 3¨ Giai đoạn rước đòng 4¨Giai đoạn khác: . 3. Ông /bà sử dụng phân hữu cơ theo cách nào? 1¨Bón riêng 2¨ Bón kết hợp Nếu bón kết hợp, ông/bà có thể nêu cụ thể kết hợp với những loại phân nào? ......................................................................................................................... 4. Ông/bà sử dụng phân bón hữu cơ như thế nào? 1¨Đã hoai 2¨ Còn tươi 5. Ông/bà đã sử dụng phương pháp nào để xử lí các loài, bệnh gây hại ? 1¨ Dùng bẫy 2¨Bắt bằng tay 3¨Dùng chế phẩm sinh học 4¨Dùng thuốc hóa học 5¨Khác: 6. Ông/bà đã sử dụng phương pháp nào để xử lí cỏ dại? 1¨Dùng dụng cụ bằng tay 2¨Nhổ bằng tay 3¨Dùng chế phẩm sinh học 4 ¨Dùng thuốc diệt cỏ hóa học 5¨Khác: 7. Ông/ bà đã sử dụng những loại thuốc BVTV trong vụ sản xuất với mục đích nào sau đây? (Nhiều lựa chọn) 1¨Diệt sâu bệnh 2¨Trừ bệnh hại 3 ¨Diệt cỏ 4 ¨Cho tăng trưởng 8. Thời gian ông/ bà sử dụng phân bón và thuốc BVTV đối với các loại cây tối thiểu trước khi thu hoạch là bao nhiêu ngày? - Rau ăn lá: - Rau ăn quả: - Cây ăn quả: - Khác: (Phân bón hữu cơ là phân bón có nguồn gốc từ thực vật – được ủ từ thực vật, phân bón có nguồn gốc từ động vật - được ủ từ phân động vật, phân bón vi sinh – chế phẩm sinh học) (Thuốc BVTV là tên gọi chung để chỉ các sản phẩm hóa chất được dùng trong nông nghiệp nhằm mục đích ngăn ngừa, phòng trừ và tiêu diệt các đối tượng gây hại cho cây trồng, cho nông lâm sản hay để điều hòa, kích thích sinh trưởng cho cây trồng từ đồng ruộng cho đến kho bảo quản) V. Tiêu thụ sản phẩm 1. Sản phẩm được tiêu thụ thông qua kênh nào? 1¨ Tiêu thụ gia đình 2¨Trực tiếp bán lẻ 3¨ Hợp đồng với người mua 4¨Khác:.. 2. Khả năng tiêu thụ sản phẩm nông sản xuất sạch của hộ ông/bà như thế nào? 1¨Bán hết 2¨Khó bán 3¨Vẫn còn tồn đọng - Nếu khó bán, lí do là gì? 1¨Giá cao 2¨Cạnh tranh với nhiều nơi 3¨Chưa được tin tưởng - Nếu tồn đọng, lí do là gì? 1¨ Nhu cầu thị trường ít 2¨ Chưa được khách tin dùng 3¨ Khác:. 3. Sản phẩm đã có nhãn mác - chứng nhận nào? 1¨ Chứng nhận VietGAP 2¨ Tem chứng nhận truy xuất nguồn gốc sản phẩm 3¨Chưa được chứng nhận 4¨Khác:. 4. Nếu chưa, ông/bà đã có nhu cầu sử dụng chứng nhận trên nhãn sản phẩm hoặc trên kênh thông tin thị trường không? 1¨Có 2¨ Không 5. Trong 12 tháng qua không ông/bà có tham gia hình thức liên kết sản xuất nông nghiệp sạch nào sau đây? 1¨ Góp vốn đầu tư sản xuất 2¨Cung ứng sản phẩm dịch vụ đầu vào cho sản xuất 3¨ Tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra 4¨Hình thức khác:. VI. Hiệu quả sản xuất 1. Một số loại cây trồng chính Loại cây Diện tích (sào) Số vụ Thu nhập Chi phí Lúa Hoa màu Rau Hoa Cây ăn quả Khác 2. Một số loại vật nuôi Loại vật nuôi Số lượng (con) Số vụ Thu nhập Chi phí Bò Heo Gà Vịt Khác Phần C. Những thay đổi trong sản xuất nông nghiệp an toàn so với cách đây 5 năm I. Cây trồng, vật nuôi của ông/ bà có thay đổi không? ¨Không ¨Có: Cụ thể + Cây trồng, vật nuôi thay đổi so với trước đây: + Nguyên nhân thay đổi II. Quy mô sản xuất an toàn của gia đình có thay đổi không? ¨Tăng nhiều ¨Tăng ít ¨ Không thay đổi ¨ Giảm nhiều ¨ Giảm ít Nguyên nhân: III. Hiệu quả sản xuất của gia đình có thay đổi không ¨Tăng nhiều ¨Tăng ít ¨ Không thay đổi ¨ Giảm nhiều ¨ Giảm ít Nguyên nhân:... IV. Ông/bà có nguyện vọng gì trong sản xuất nông nghiệp an toàn? IV. Trong quá trình sản xuất nông nghiệp an toàn ông/ bà có những đề nghị gì không? TRÂN TRỌNG CẢM ƠN PHỤ LỤC 2: PHỤ LỤC BẢNG Phụ lục 2.1. Diện tích, dân số và mật độ dân số phân theo huyện/TP ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 Đơn vị hành chính (huyện/TP) Diện tích (Km2) Dân số (Người) Mật độ dân số (Người/km2) 1. TP. Quảng Ngãi 157,26 254.737 1.619,8 2. Huyện Bình Sơn 467,41 179.013 383,0 3. Huyện Sơn Tịnh 244,13 96.868 396,8 4. Huyện Tư Nghĩa 205,50 129.092 628,2 5. Huyện Nghĩa Hành 234,58 91.723 391,0 6. Huyện Mộ Đức 214,02 128.136 598,7 7. Huyện Đức Phổ 373,16 144.192 386,4 8. Huyện Trà Bồng 421,25 32.722 77,7 9. Huyện Tây Trà 339,10 19.378 57,1 10. Huyện Sơn Hà 728,17 73.448 100,9 11. Huyện Sơn Tây 385,63 19.254 49,9 12. Huyện Minh Long 237,20 17.461 73,6 13. Huyện Ba Tơ 1.137,97 57.897 50,9 14. Huyện Lý Sơn 10,40 19.651 1.889,8 Nguồn [7] Phụ lục 2.2. Hiện trạng sử dụng đất phân theo loại đất và phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh (Tính đến 31/12/2017) Đơn vị hành chính (huyện/TP) Tổng diện tích (ha) Trong đó Đất sản xuất nông nghiệp Đất lâm nghiệp Đất chuyên dùng Đất ở Tổng số 515578,5 150800,0 299094,0 23214,4 1596,6 1. TP. Quảng Ngãi 15726,4 7067,5 806,2 2148,9 2405,5 2. Huyện Bình Sơn 46741,4 25177,3 11185,8 5256,5 1767,3 3. Huyện Sơn Tịnh 24413,2 14049,9 5337,0 2388,4 1049,4 4. Huyện Tư Nghĩa 20549,7 9686,7 5706,6 1473,0 1164,5 5. Huyện Nghĩa Hành 23458,0 9182,9 10346,6 1225,8 1069,4 6. Huyện Mộ Đức 21401,7 10962,1 6096,3 1761,9 785,0 7. Huyện Đức Phổ 37316,1 14034,9 15974,2 2267,6 1170,6 8. Huyện Trà Bồng 42124,7 6899,5 32475,5 878,9 238,9 9. Huyện Tây Trà 33910,3 9531,9 21103,0 1261,9 154,2 10. Huyện Sơn Hà 72816,9 21694,4 44664,0 1601,7 861,0 11. Huyện Sơn Tây 38563,4 7007,1 28791,2 1153,6 184,9 12. Huyện Minh Long 23719,9 3626,9 19053,9 291,2 164,5 13. Huyện Ba Tơ 113797,0 11425,7 97392,2 1348,7 510,6 14. Huyện Lý Sơn 1039,9 453,1 161,7 156,3 70,9 Nguồn [7] Phụ lục 2.3. Tỉ lệ tưới đất sản xuất nông nghiệp của công trình thủy lợi ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 TT Đơn vị hành chính (huyện/TP) Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới (ha) Diện tích đất sản xuất nông nghiệp (ha) Tỉ lệ đất sản xuất nông nghiệp được tưới (%) 1 Huyện Đức Phổ 5.606,4 14.034,92 39,9 2 Huyện Mộ Đức 5.951,2 10.962,1 54,3 3 Huyện Tư Nghĩa 4.627,0 9.686,7 47,8 4 Huyện Nghĩa Hành 3.436,7 9182,9 37,4 5 TP Quảng Ngãi 2.601,2 7.067,5 36,8 6 Huyện Sơn Tịnh 4.137,3 14.049,8 29,4 7 Huyện Bình Sơn 6.581,0 25.177,2 26,1 8 Huyện Ba Tơ 2.941,5 11425,7 25,7 9 Huyện Minh Long 763,2 3.626,9 21,0 10 Huyện Sơn Hà 1.425,6 21.694,4 6,6 11 Huyện Sơn Tây 572,2 7.007,1 8,2 12 Huyện Trà Bồng 581,4 6.899,5 8,4 13 Huyện Tây Trà 189,5 9.351,8 2,0 14 Huyện Lý Sơn 70,0 453,1 15,4 Tổng cộng 39.484,1 150.799,9 26,2 Nguồn: Chi cục thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi Phụ lục 2.4. Giá trị sản xuất nông nghiệp phân huyện/TP ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 (giá hiện hành) Đơn vị tính: Triệu đồng 2010 2015 2017 TỔNG SỐ - TOTAL 6.366.121 11.703.281 12.116.703 1. TP. Quảng Ngãi 183.706 1.124.882 1.198.172 2. Huyện Bình Sơn 935.634 1.712.039 1.880.313 3. Huyện Sơn Tịnh 1.239.435 1.467.901 1.526.728 4. Huyện Tư Nghĩa 1.016.393 1.815.588 1.788.044 5. Huyện Nghĩa Hành 637.474 1.351.267 1.258.843 6. Huyện Mộ Đức 746.276 1.369.111 1.475.177 7. Huyện Đức Phổ 602.974 1.045.752 1.139.560 8. Huyện Trà Bồng 123.878 206.086 184.971 9. Huyện Tây Trà 32.494 50.875 55.695 10. Huyện Sơn Hà 348.902 617.191 652.268 11. Huyện Sơn Tây 92.21 167.333 167.265 12. Huyện Minh Long 68.581 118.881 114.917 13. Huyện Ba Tơ 265.768 450.07 442.155 14. Huyện Lý Sơn 72.396 206.305 232.595 Nguồn [7] Phụ lục 2.5. Biến động diện tích và cơ cấu diện tích đất phân theo mục đích sử dụng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010 – 2017 Mục đích sử dụng đất 2010 2015 2017 Biến động 2010/2017 (ha) Ha % Ha % Ha % Tổng diện tích đất tự nhiên 515.257 100,0 515.249 100 515.578 100,0 +303 1. Đất nông nghiệp 402.610 78,1 452.225 87,8 451.394 87,6 +48.784 1.1. Đất sản xuất nông nghiệp 135.975 33,8 151.520 33,5 150.799 33,4 +14.824 1.1.1. Đất trồng cây hàng năm 92.500 68,0 99.487 65,7 98.781 65,5 +6.281 1.1.1.1. Đất trồng lúa 43.619 47,2 44.717 44,9 44.484 45,0 +865 1.1.1.2. Đất cỏ dùng vào chăn nuôi 319 0,3 - - - - -319 1.1.1.3. Đất trồng cây hàng năm khác 48.562 52,5 54.770 55,1 54.296 55,0 +5.734 1.1.2. Đất trồng cây lâu năm 43.475 32,0 52.033 34,3 52.018 34,5 +8.543 1.2. Đất lâm nghiệp 265.265 65,9 299.234 66,2 299.094 66,3 +33.829 1.3. Đất nuôi trồng thủy sản 1.139 0,3 1.130 0,3 1.128 0,2 -11 1.4. Đất làm muối 121 0,0 128 0,0 122 0,0 +1 1.5. Đất nông nghiệp khác 110 0,0 213 0,0 250 0,1 +140 2. Đất phi nông nghiệp 49.095 9,5 52.530 10,2 53.894 10,4 +4.799 3. Đất chưa sử dụng 63.552 12,6 10.494 2,0 10.290 2,0 -53.232 Nguồn: Tính toán và xử lí từ [7] Phụ lục 2.6. Tổng diện đất sản xuất nông nghiệp được chuyển đổi giai đoạn 2010 - 2017 Năm Tổng diện tích thực hiện (ha) Diện tích chuyển đổi sang từng loại cây (ha) Ngô Lạc Rau các loại Đậu các loại Mía Sắn Cỏ chăn nuôi Cây khác 2010 628,3 180,0 180,0 79,5 - 153,3 - - 35,5 2011 628,3 180,0 180,0 79,5 - 153,3 - - 35,5 2012 591,5 83,7 89,5 179,5 - 153,3 50,0 - 35,5 2013 445,0 150,0 - 50,0 130 - - - 115,0 2014 655,3 120,6 141,1 22,0 2,7 58,8 171,0 89,1 50,0 2015 809,3 162,9 227,3 163,8 27,3 33,6 18,6 25,7 150,1 2016 1.380,5 452,8 391,6 175,5 56,3 38,2 41,4 51,2 173,5 2017 1.741,7 519,6 521 419,5 45,9 67,9 21,3 82,6 63,9 Tổng cộng 6.879,9 1849,6 1.730,5 1.169,3 262,20 658,4 302,3 248,6 659,0 Nguồn: Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật Quảng Ngãi Phụ lục 2.7. Diện tích và sản lượng lúa phân theo địa phương ở tỉnh Quảng Ngãi 2010-2017 (Diên tích: ha; Sản lượng: tấn) STT Đơn vị hành chính 2010 2015 2017 Diện tích Sản lượng Diện tích Sản lượng Diện tích Sản lượng Toàn tỉnh 56.781,0 329.588 59.012,6 427.628 58.594,8 437.185 1 TP. Quảng Ngãi 1.071,0 6.762 5.050,2 30.307 5.011,3 31.539 2 Huyện Bình Sơn 10.179,0 53.452 10.767,6 62.746 10.325,9 58.968 3 Huyện Sơn Tịnh 11.424,0 68.435 8.273,0 47.778 8.140,0 47.931 4 Huyện Tư Nghĩa 8.330,0 51.496 8.140,2 52.147 7.930,0 51.582 5 Huyện Nghĩa Hành 6.045,0 36.643 6.194,6 34.065 6.153,6 39.445 6 Huyện Mộ Đức 9.891,0 59.634 10.425,0 67.761 10.642,0 69.936 7 Huyện Đức Phổ 9.841,0 53.166 10.162,0 58.485 10.392,0 60.245 8 Huyện Trà Bồng 1.970,0 6.906 1.668,0 6.547 1.698,0 6.643 9 Huyện Tây Trà 1.092,0 2.173 945,0 1.984 881,0 1.942 10 Huyện Sơn Hà 5.600,0 22.474 5.559,6 25.221 5.632,9 26.485 11 Huyện Sơn Tây 1.615,0 5.252 1.732,2 6.812 1.560,2 6.314 12 Huyện Minh Long 1.540,0 5.697 1.519,5 6.549 1.519,8 7.208 13 Huyện Ba Tơ 4.063,0 19.077 5.283,8 27.226 5.541,6 28.947 14 Huyện Lý Sơn - - - - - - Nguồn [7] Phụ lục 2.8. Diện tích và sản lượng ngô phân theo địa phương ở tỉnh Quảng Ngãi 2010-2017 (Diên tích: ha; Sản lượng: tấn) STT Đơn vị hành chính 2010 2015 2017 Diện tích Sản lượng Diện tích Sản lượng Diện tích Sản lượng Toàn tỉnh 10.289,0 51.752 10.228,6 56.271 10.626,5 60.918 1 TP. Quảng Ngãi 685,0 3.547 1.566,3 8.893 1.376,5 7.838 2 Huyện Bình Sơn 1.417,0 6.294 1.707,8 9.236 1.804,0 9.913 3 Huyện Sơn Tịnh 2.360,0 11.950 1.276,7 6.423 1.277,0 6.673 4 Huyện Tư Nghĩa 1.212,0 6.850 1.114,6 6.736 1.266,3 7.832 5 Huyện Nghĩa Hành 1.538,0 9.553 1.698,0 10.398 1.812,6 11.890 6 Huyện Mộ Đức 1.247,0 7.315 1.463,0 8.971 1.744,0 10.999 7 Huyện Đức Phổ 205,0 904 327,0 1.736 406,0 2.330 8 Huyện Trà Bồng 310,0 766 248,0 682 272,8 774 9 Huyện Tây Trà 305,0 737 204,0 524 146,0 374 10 Huyện Sơn Hà 166,0 396 155,1 461 112,7 360 11 Huyện Sơn Tây 253,0 538 140,9 374 147,2 385 12 Huyện Minh Long 10,0 23 11,7 30 12,5 36 13 Huyện Ba Tơ 329,0 1.264 150,5 614 133,9 611 14 Huyện Lý Sơn 252,0 1.615 165,0 1.193 115,0 903 Nguồn [7] Phụ lục 2.9. Cơ cấu hộ nông thôn sử dụng đất theo theo quy mô diện tích ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 Mục đích sử dụng Cơ cấu hộ nông thôn sử dụng đất theo quy mô (%) <0,2ha 0,2 – 0,5ha 0,5 –1 ha 1 đến dưới 2 ha >2 ha Đất sản xuất nông nghiệp 46,4 40,7 9,7 2,6 0,6 Đất trồng cây hàng năm 46,3 42,1 9,4 1,9 0,3 Đất trồng cây lúa 65,4 30,9 3,2 0,5 - Nguồn [6] Phụ lục 2.10. Cơ cấu hộ nông thôn chăn nuôi trâu, bò theo quy mô ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 Vật nuôi Cơ cấu hộ nông thôn chăn nuôi theo quy mô (%) 1 con 2 con 3 đến 5 con 6 đến 10 con >10 con Trâu 18,6 27,2 42,2 11,0 1,0 Bò 21,4 36,9 36,1 5,1 0,5 Nguồn [6] Phụ lục 2.11. Cơ cấu hộ nông thôn chăn nuôi gia cầm theo quy mô ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 Vật nuôi Cơ cấu hộ nông thôn chăn nuôi theo quy mô (%) <10 con 10 - 19 con 20 - 49 con 50 - 99 con 100- 499 con >500 con Gà 27,7 38,9 28,2 3,8 1,1 0,3 Vịt 58,4 27,7 10,3 1,1 1,3 0,6 Nguồn [6] Phụ lục 2.12. Tổng số hộ và nhân khẩu tại địa bàn điều tra nghiên cứu luận án Đơn vị hành chính Huyện Xã Số phiếu Bình Sơn Bình Dương 75 Mộ Đức Đức Thắng 75 Nghĩa Hành Hành Dũng 27 Hành Nhân 38 Hành Tín Đông 10 Tp.Quảng Ngãi Nghĩa Hà 75 Tổng số 300 Phụ lục 2.13. Số hộ và nhân khẩu tại địa bàn điều tra theo mô hình điển hình Mô hình Địa bàn Số hộ Số nhân khẩu Lao động trực tiếp sản xuất Cánh đồng mẫu Mộ Đức 70 283 134 Cây ăn quả Nghĩa Hành 28 147 91 Chăn nuôi bò Nghĩa Hành 45 189 70 Sản xuất rau an toàn TP.Quảng Ngãi 21 70 46 Phụ lục 2.14. Quy hoạch bố trí nhóm cây trồng phân theo vùng sinh thái TT Nhóm cây trồng Diện tích đến năm 2025 (ha) Tiểu vùng I Tiểu vùng II Tiểu vùng III I Nhóm cây lương thực 42.875 33.234 7.291 2.349 1 Cây lúa cả năm 36.375 27.689 6.761 1.924 - Lúa 2 vụ 35.500 27.689 5.954 1.857 - Lúa 1 vụ 875 808 67 2 Cây ngô 6.500 5.545 530 425 II Nhóm cây nguyên liệu phục vụ chế biến 42.429 20.134 14.907 7.388 1 Cây mía 5.200 3.209 1.650 341 2 Cây mì 18.000 7.800 8.497 1.703 3 Cây quế 5.255 2.800 2.455 4 Cây cao su 3.000 1.230 200 1.570 5 Cây lạc 5.000 4.195 735 70 6 Cây dừa 3.000 2.520 400 80 7 Cây chè 100 70 30 8 Cây hồ tiêu 124 30 80 14 9 Cây cau 2.000 400 475 1.125 10 Cây dâu tằm 50 50 - - 11 Cây điều 700 700 - - III Nhóm cây đa dạng hóa sản phẩm 14.000 10.721 1.979 1.300 1 Cây rau các loại 6.500 5.866 368 266 2 Cây đậu các loại 1.700 1.405 161 134 3 Cây tỏi 300 300 4 Cây ăn quả 5.500 3.150 1.450 900 IV Nhóm cây phục vụ chăn nuôi 3.000 2.150 720 130 Tổng cộng 102.303 66.239 24.897 11.167 Nguồn [48] Phụ lục 2.15. Danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sinh thái ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 TT Tên dự án Doanh nghiệp Quy mô (ha, con) Địa điểm Vốn đầu tư (triệu đồng) I Trồng trọt 115.870 1 Trồng và thâm canh măng tây Công ty Cổ phần Thái Bình House Quảng Ngãi 75,6 ha Xã Đức Phong, huyện Mộ Đức 45.000 2 Dự án cánh đồng lớn sản xuất lúa hàng hóa chất lượng cao theo hướng VietGAP. Công ty TNHH Nông lâm TBT 45 ha Các xã: Đức Phú, Đức Hòa, Đức Nhuận, Đức Thạnh huyên Mộ Đức 36.870 3 Trồng và chế biến cây dược liệu kết hợp chăn nuôi gia súc Công ty TNHH MTV đầu tư dược liệu xanh Đình Vương 35 ha Xã Đức Phong huyện Mộ Đức 34.000 4 Sản xuất rau củ quả hữu cơ 20 ha Xã Sơn Trung huyện Sơn hà 5 Trồng và chế biến tinh dầu dược liệu Theo dự án được duyệt Huyện Sơn Hà 6 Xây dựng vùng nguyên liệu quế tập trung Theo dự án được duyệt Huyện Tây Trà, Trà Bồng 7 Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chưng cất tinh dầu quế Theo dự án được duyệt Huyện Tây Trà, Trà Bồng 8 Sản xuất rau an toàn đạt chứng nhận VietGAP Theo dự án được duyệt Tại các huyện, thành phố 9 Xây dựng vùng sản xuất lúa giống Theo dự án được duyệt Tại các huyện, thành phố 10 Xây dựng vùng sản xuất gạo hữu cơ Theo dự án được duyệt Tại các huyện, thành phố 11 Xây dựng cánh đồng lớn Theo dự án được duyệt Xã Bình Dương huyện Bình Sơn 12 Dự án đầu tư sản xuất tiêu thụ lúa, gạo chất lượng cao huyện Sơn Tịnh 600 ha Các xã Tịnh Minh, Tịnh Bắc, Tịnh Sơn, Tịnh Hiệp, Tịnh Thọ huyện Sơn Tịnh II Chăn nuôi 78.300 13 Chăn nuôi các giống vật nuôi đặc sản theo chuỗi giá trị sản phẩm ứng dụng CNC Công ty TNHH MTV Nam Thuận 5,6 ha Thị trấn Mộ Đức huyện Mộ Đức 8.300 14 Trang trại gà Trà Giang Công ty TNHH Trang trại Trà Giang 9,5 ha Thị trấn Mộ Đức huyện Mộ Đức 30.000 15 Nam Kim Organic Farm Công ty TNHH Nam Kim Organic Farm 27ha Xã Đức Phong huyện Mộ Đức 40.000 16 Dự án con giống chất lượng cao 2000 con lợn/năm; 5000 con gà/năm; 5000 con vịt/năm Xã Tịnh Trà huyện Sơn Tịnh Phục lục 2.16. Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất ban đầu nhỏ lẻ Đối với cơ sở trồng trọt nhỏ lẻ (theo Điều 4 Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT) Đối với cơ sở chăn nuôi nhỏ lẻ (theo Điều 5 Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT) 1. Địa điểm sản xuất không nằm trong vùng bị cảnh báo ô nhiễm, không bảo đảm sản xuất thực phẩm an toàn. 2. Nguồn nước tưới không ảnh hưởng đến an toàn sản phẩm. Không sử dụng nước bị ô nhiễm, nước thải để rửa, sơ chế sản phẩm. 3. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phải tuân thủ theo nguyên tắc 4 đúng: đúng thuốc, đúng liều lượng và nồng độ, đúng lúc, đúng cách; tuân thủ thời gian ngừng sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất thuốc; đọc kỹ nhãn thuốc trước khi sử dụng. 4. Sử dụng phân bón có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đúng liều lượng, đúng cách theo hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì, tài liệu hướng dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật trồng trọt, cán bộ khuyến nông; Sử dụng phân hữu cơ đã được ủ hoai mục. 5. Có trang thiết bị, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng, phương tiện phù hợp để sản xuất, thu hoạch, bảo quản và vận chuyển, bảo đảm không gây độc hại, không gây ô nhiễm cho thực phẩm. 6. Người sản xuất được phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn. 7. Vỏ bao gói thuốc bảo vệ thực vật, phân bón phải được thu gom trong các vật chứa kín, đúng nơi quy định để chờ xử lý hoặc tiêu hủy tránh gây ô nhiễm cho sản phẩm và khu vực sản xuất. 8. Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và cung cấp được thông tin liên quan đến việc mua bán sản phẩm. 1. Chuồng nuôi phải tách biệt với nhà ở, dễ vệ sinh, khử trùng tiêu độc; phải có nơi để chứa, ủ chất thải rắn, có hố để xử lý chất thải lỏng, đảm bảo vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường. 2. Giống vật nuôi có nguồn gốc rõ ràng, khỏe mạnh, được tiêm phòng các bệnh theo hướng dẫn của cán bộ chăn nuôi, thú y. 3. Thức ăn và nước uống dùng trong chăn nuôi phải bảo đảm không gây độc hại cho vật nuôi và người sử dụng sản phẩm động vật. 4. Thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong chăn nuôi phải theo hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì, tài liệu hướng dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn của cán bộ chăn nuôi thú y, cán bộ khuyến nông. 5. Người chăn nuôi được phổ biến, hướng dẫn về thực hành sản xuất thực phẩm an toàn. 6. Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và cung cấp được thông tin liên quan đến việc mua bán sản phẩm. Nguồn [2] Phục lục 2.17. Các yếu tố tác động chính trong sản xuất mô hình cánh đồng lớn (lúa) ở xã Đức Thắng huyện Mộ Đức (70 hộ, 134 lao động tham gia trực tiếp) Các chỉ tiêu Số hộ Tỉ lệ (%) I. Kỹ thuật canh tác và quản lí độ phì 1. Kỹ thuật làm đất Phương tiện sử dụng Máy cày cải tiến 61 87,1 Máy xới cải tiến 9 12,9 Sở hữu phương tiện 5 7,1 2. Kỹ thuật luân canh Lúa 1 vụ luân canh 2 vụ rau 2 2,9 lúa 2 vụ luân canh 1 vụ màu (ngô hoặc lạc) 68 97,1 II. Nước Nguồn cung cấp Thủy lợi 58 82,8 Sông 6 8,6 Nước ngầm 6 8,6 Khả năng đáp ứng Đủ 70 100 Biện pháp tưới Rãnh 70 100 III. Giống Nguồn cung cấp Công ty nghiên cứu 33 47,1 Hợp tác xã 9 12,9 Đại lý tư nhân 28 40,0 Chất lượng Theo tiêu chuẩn của mô hình 70 100 IV. Phân bón, thuốc BVTV 1. Phân bón Phân hữu cơ Phân ủ hoai và phân vi sinh 70 100 Giai đoạn Bón lót 70 100 Cách thức Bón kết hợp với NPK 70 100 2. Thuốc BVTV Xử lí các loài, bệnh hại Bẫy sinh học 11 15,7 Chế phẩm sinh học (có 4 hộ dùng cả thuốc BVTV hóa học) 26 37,1 Thuốc BVTV hóa học 33 47,1 Xử lí cỏ dại Dùng dụng cụ bằng tay 20 28,6 Nhỏ bằng tay 13 18,6 Chế phẩm sinh học 8 11,4 Dùng thuốc BVTV hóa học 29 41,4 Mục đích sử dụng Diệt sâu bệnh và trừ bệnh hại 60 85,7 Diệt sâu bệnh và trừ bệnh hại và diệt cỏ 6 8,6 Diệt sâu bệnh và trừ bệnh hại, diệt cỏ và tăng trưởng 4 5,7 V. Tiêu thụ sản phẩm Kênh tiêu thụ Tiêu thụ gia đình 19 27,1 Trực tiếp bán lẻ 33 47,1 Hợp đồng với người mua 18 25,7 Khả năng tiêu thụ Bán hết 41 58,6 Khó bán 12 17,1 Tồn đọng 5 7,1 * Nguyện vọng Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm 68 97,1 Vây vốn ưu đãi 30 42,9 Hỗ trợ kỹ thuật 42 64,3 Hỗ trợ giống có chất lượng 35 50,0 Phục lục 2.18. Các yếu tố tác động chính trong sản xuất cây ăn quả ở thôn Đông Trúc Lâm, xã Hành Nhân, huyện Nghĩa Hành (38 hộ, 91 lao đông tham gia trực tiếp) Các chỉ tiêu Số hộ Tỉ lệ (%) I. Kỹ thuật canh tác và quản lí độ phì 1. Kỹ thuât làm đất Biện pháp canh tác/làm đất Phủ gốc (Trường hợp ép xanh cho những hộ trồng xen cây họ đậu) 38 100 Phương tiện sử dụng Máy xúc 37 97,4 Cuốc, xẻng, xà beng 1 2,6 Sở hữu phương tiện Máy xúc 1 2,6 2. Kỹ thuật xen canh Xen canh bưởi với lạc 20 52,6 Xen canh bưởi với chuối 4 10,5 II. Nước Nguồn cung cấp Nước ngầm 36 94,7 Thủy lợi 2 5,3 Khả năng đáp ứng Thiếu 10 26,3 Vừa đủ 28 73,6 Biện pháp tưới Vòi tưới 38 100 III. Giống Nguồn cung cấp Giống được lai tạo tại địa phương 38 100 Chất lượng Cao, ổn định, chống chịu tốt 38 100 IV. Phân bón, thuốc BVTV 1. Phân bón Bón phân hữu cơ Phân xanh ủ hoai 38 100 Giai đoạn Bón lót 38 100 Cách thức Bón kết hợp với NPK 38 100 2. Thuốc BVTV Xử lí các loài, bệnh hại Sử dụng kết hợp bẫy, chế phẩm sinh học và thuốc BVTV hóa học 22 57,9 Sử dụng kết hợp bẫy và thuốc BVTV hóa học 16 42,1 Xử lí cỏ dại Dùng dụng cụ bằng tay 30 78,9 Nhỏ bằng tay 2 5,3 Dùng thuốc BVTV hóa học 6 15,8 Mục đích sử dụng Diệt sâu bệnh và trừ bệnh hại 34 89,5 Trừ bệnh hại và diệt cỏ 3 7,9 Dùng cho tăng trưởng 1 2,6 Thời gian cách ly trước khi thu hoạch 20 ngày 2 5,3 25 ngày 10 26,3 30 ngày 26 68,4 V. Tiêu thụ sản phẩm Kênh tiêu thụ Tiêu thụ gia đình 2 5,3 Trực tiếp bán lẻ 12 31,6 Hợp đồng với người mua 24 63,1 Khả năng tiêu thụ Bán hết 31 81,2 Khó bán 4 10,6 Tồn đọng 3 7,9 * Nguyện vọng - Xây dựng thương hiệu và liên kết đầu ra sản phẩm ổn định - Hỗ trợ vay vốn - Hỗ trợ kỹ thuật, giống - Đảm bảo hệ thống điện ổn định và đủ công suất 38 100 Phục lục 2.19. Các yếu tố tác động chính trong sản xuất cây ăn quả ở tổ hợp tác thôn Sung Túc, xã Nghĩa Hà, TP.Quảng Ngãi (21 hộ, 70 nhân khẩu, 46 lao động trực tiếp) Các chỉ tiêu Số hộ Tỉ lệ (%) I. Kỹ thuật canh tác và quản lí độ phì 1. Kỹ thuât làm đất Biện pháp canh tác/làm đất Phủ bạt nông nghiệp 21 100 Sử dụng phương tiện Máy kéo 2 9,5 Máy cày 7 23,8 Máy kéo và máy cày 14 66,7 Sở hữu phương tiện Máy kéo, máy cày 2 9,5 2. Công thức luân canh, xen canh Luân canh Luân canh vụ đông xuân (hoa, rau ăn lá, dưa leo, mướp đắng), vụ hè thu (ớt, hoa thiên, lý, đu đủ). 21 100 Xen canh Xen canh theo công thức cây ăn lá (cải các loại) và cây ăn quả (dưa leo, mướp, mướp đắng), cây ngắn ngày và cây dài ngày hoặc cây trên giàn (Hoa thiên lý, bí xanh) và cây dưới giàn (rau ăn lá) 21 100 Số vụ/năm 4 vụ/năm 2 9,5 3 vụ/năm 17 81,0 2 vụ/năm 2 9,5 II. Nước Nguồn cung cấp Nước ngầm 21 100 Khả năng đáp ứng Vừa đủ 21 100 Biện pháp tưới Tưới theo rãnh 20 95,2 Tưới phun sương 1 4,8 III. Giống Nguồn cung cấp Giống tự sản xuất 21 100 Mua từ đại lý uy tín 21 100 Chất lượng Chất lượng 21 100 IV. Phân bón, thuốc BVTV 1. Phân bón Phân hữu cơ Phân xanh ủ hoai và phân hữu cơ vi sinh 21 100 Thời điểm bón Bón lót 21 100 Bón thúc 21 100 Bón kết hợp Bón kết hợp với NPK 21 100 2. Thuốc BVTV Xử lí các loài, bệnh hại Sử dụng kết hợp bẫy và chế phẩm sinh học 21 100 Xử lí cỏ dại Dùng dụng cụ bằng tay và nhổ bằng tay 21 100 Mục đích sử dụng Diệt sâu bệnh và trừ bệnh hại 21 100 Thời gian cách ly trước khi thu hoạch 5 ngày với rau ăn lá 4 19,0 7 ngày với rau ăn lá 17 81,0 10 ngày với rau ăn quả 21 100 V. Tiêu thụ sản phẩm Kênh tiêu thụ Tiêu thụ gia đình 21 100 Trực tiếp bán lẻ 20 95,2 Hợp đồng với người mua 21 100 * Nguyện vọng - Tiếp cận và ổn định thị trường. - Hỗ trợ vay vốn - Thiếu đất mở rộng sản xuất, thiếu lao động trẻ - Thiếu thông tin thị trường 21 100 Phục lục 2.20. Các yếu tố tác động chính trong chăn nuôi bò thịt ở huyện Nghĩa Hành (45 hộ, 189 nhân khẩu, 70 lao động trực tiếp) Các chỉ tiêu Số hộ Tỉ lệ (%) I. Phương thức nuôi Nhốt chuồng 31 69,0 Nhốt chuồng kết hợp chăn thả 14 31,0 II. Giống Giống lai Sind 38 84,4 Giống BBB 7 15,6 Nguồn cung cấp Tự sản xuất, mua từ địa phương 45 100 II.Thức ăn Nguồn thức ăn Tự sản xuất thức ăn xanh 45 100 Bổ sung thức ăn tinh 45 100 Nơi cung cấp Tự sản xuất (thức ăn xanh) 45 100 Đại lý (thức ăn tinh) 45 100 Phương thức Tự phối trộn và ủ 45 100 III. Trang thiết bị Máy rửa chuồng 16 35,6 Máy xay cỏ, trộn thức ăn 15 33,3 Máy cắt cỏ 16 35,6 IV. Xử lý chất thải Xử lí 1 lần/ngày 31 68,9 V. Tiêu thụ sản phẩm Bán qua trung gian (thương lái) 45 100 * Nguyện vọng - Hỗ trợ dịch vụ thú ý kịp thời - Hỗ trợ nguồn giống tốt 45 100 PHỤ LỤC 3: PHỤ LỤC HÌNH ẢNH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docluan_an_phat_trien_nong_nghiep_tinh_quang_ngai_theo_huong_no.doc
  • pdfLUẬN ÁN CẤP TRƯỜNG.pdf
  • doctom tat_TA_Mai Tram.doc
  • pdftom tat_TA_Mai Tram.pdf
  • doctom tat_TV_Mai Tram.doc
  • pdftom tat_TV_Mai Tram.pdf
  • docTrang thong tin ket luan mới LA.doc
  • pdfTrang thong tin ket luan mới LA.pdf
Luận văn liên quan