Luận án Phát triển nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Khánh Hòa

Để phát triển tỉnh Khánh Hòa cần phải nhìn nhận, phân tích quá trình phát triển NTTS của Khánh Hòa xem đâu là cái được, đâu là cái chưa được. Xuất phát từ những lý do trên luận án tiến sĩ “Phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Khánh Hòa” đã được thực hiện. Luận án đã có một số phát hiện mới từ kết quả nghiên cứu, hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu và đóng góp khỏa lấp được các khoảng trống nghiên cứu. - Hoàn thành mục tiêu thứ nhất “Xây dựng khung lý thuyết cho nghiên cứu triển NTTS” thông qua (1) Khái quát lý huận về phát triển NTTS trong điều kiện của quốc gia đang phát triển. Ở đây đã Khái quát các lý thuyết về phát triển nông nghiệp mà cốt lõi cách thức phát triển nông nghiệp nói chung và NTTS nói riêng. (2) Tổng kết được các kết quả các công trình thực nghiệm về phát triển NTTS ở Việt Nam và trên thế giới. Tuy kết quả có sự khác nhau về bối cảnh địa bàn nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu nhưng thông qua đó, luận án đã rút ra được: vai trò và đặc điểm của phát triển NTTS ở các nước đang phát triển; khái niệm phát triển NTTS và các nội dung về phát triển NTTS; các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển đối tượng này; phương pháp nghiên cứu về phát triển NTTS. Đóng góp mới ở phần này: luận án đã xây dựng lý thuyết nghiên cứu phát triển NTTS theo cách vận hành hoạt động NTTS trong điều kiện kinh tế thị trường. Ngoài ra việc kết hợp các phương pháp phân tích khác nhau cả định tính và định lượng để giải quyết nhiệm vụ đặt ra trong trường hợp của một địa phương cụ thể của Việt Nam. - Hoàn thành mục tiêu thứ hai “Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển NTTS tỉnh Khánh Hòa” với những phát hiện chính mà qua đó góp phần khỏa lấp khoảng trống về thực tiễn – yêu cầu làm rõ trạng thái và trình độ phát triển NTTS ở Khánh Hòa.

pdf217 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 70 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển nuôi trồng thủy sản ở tỉnh Khánh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h độ nhận thức của cộng đồng người nuôi không đồng đều, nên sự tiếp nhận bản câu hỏi sẽ khác nhau đôi chút, dẫn đến kết quả có sự sai lệch ít nhiều. Cách chọn mẫu thuận tiện không thể hiện được tính đại diện của mẫu là hạn chế. Việc sử dụng biến kết quả là sự phát triển NTTS tại Khánh Hòa và câu hỏi của biến nhưng câu hỏi trong khảo sát dùng cho phân tích EFA bằng cảm nhận của cá nhân theo thang đo Likert 5 mức độ chưa thực sự hợp lý với đối tượng nghiên cứu. 163 Ngành phụ trợ có ảnh hưởng đến phát triển NTTS, tuy nhiên các điều kiện đó tại địa phương có sự chênh lệnh lớn, các chỉ báo không đi về một hướng nên yếu tố này bị loại, cần một nghiên cứu ở phạm vị chọn mẫu rộng lớn hơn như khu vực hay cả nước, để đánh giá tác động của nhân tố này. Vì hạn chế trong việc điều tra, nên khi thu thập dữ liệu về phát triển NTTS tại Khánh Hoà, mà chưa điều tra tại các tỉnh lân cận. Trong các nghiên cứu tiếp theo, có thể sử dụng mô hình nhân tố ảnh hưởng để đo lường mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến sự phát triển NTTS với các vùng nuôi hoặc đối tượng nuôi khác nhau, trong đó cần điều chỉnh và bổ sung thêm các chỉ báo cho phù hợp hơn. Các yếu tố như cơ sở nuôi trồng, điều kiện đầu vào và điều kiện lao động có trùng nhân tố lao động nên trong luận án đã phải giả định cơ sở nuôi trồng gia tăng giả sử không tăng lao động hay điều kiện đầu vào cũng vậy. 164 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Bùi Quang Bình. (2012): Kinh tế Phát triển, NXB Thông tin – Truyền thông. 2. Bùi Quang Bình. (2014), Định hướng phát triển thủy sản miền Trung, Kỷ yếu hội thảo: Xúc tiến thương mại nhằm phát triển thủy sản bền vững vùng duyên hải miền Trung, Phú Yên - 2014 3. Cát Quang Hoa. (2000, Quản lý kinh doanh các xí nghiệp nuôi trồng thủy sản, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. 4. Đặng Thị Hoa và cs. (2014), Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của người dân ven biển huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định, Tạp chí Khoa học và Phát triển, tập 12, số 6, Tr 885-894. 5. Đinh Phi Hổ. (2008), Kinh tế nông nghiệp, NXB Thống Kê. 6. Đỗ Hoài Nam. (2006), Chuyển dịch cơ cấu ngành và phát triển ngành trọng điểm mũi nhọn ở Việt Nam, NXB Khoa học xã hội. 7. Đoàn Thị Nhiệm. (2017), Phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Phú Yên, luận án tiến sĩ ĐH Đà Nẵng. 8. Dương Công Chinh, Trịnh Thị Long. (2017), Nuôi tôm ở đồng bằng sông Cửu Long - Những tồn tại và thách thức ảnh hưởng đến phát triển bền vững nghề nuôi. Tạp chí KH&CN Thủy lợi Viện KHTLVN, số 1 9. Hạnh Nguyên. (2014), Kinh nghiệm nuôi tôm khỏe của Thái Lan, Tạp chí Thủy sản Việt Nam, ngày 21/04/2014. 10. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tập 1 và tập 2, NXB Hồng Đức. 11. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống Kê. 12. Lâm Thị Mỹ Lan. (2021). Phát triển nuôi tôm tại tỉnh Trà Vinh, Luận án tiến sỹ Đại học Đà Nẵng. 13. Lâm Văn Mẫn. (2006). Phát triển bền vững ngành thủy sản đồng bằng sông 165 Cửu Long đến năm 2015, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế TP.HCM. 14. Lê Bảo. (2010), Phát triển nuôi tôm bền vững ở các tỉnh Duyên hải miền Trung, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Đà Nẵng. 15. Lê Kim Long. (2017a). Phân tích hiệu quả kỹ thuật của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại tỉnh Quảng Ngãi, Tạp chí kinh tế và phát triển, 237 (II), Tr 50 -58. 16. Lê Kim Long. (2017b). Hiệu quả sản xuất của các hộ nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng tại tỉnh Phú Yên, Tạp chí Khoa học nông nghiệp Việt Nam, 15 (5), Tr 684 -688. 17. Lê Kim Long, Lê Văn Tháp. (2017). Phân tích hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào cho nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh của tỉnh Ninh Thuận, Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản. Số 1/2017. 18. Lê Kim Long, Lê Văn Tháp. (2019). Hiệu quả sử dụng đầu vào trong nuôi trồng thủy sản: trường hợp nghề nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại tỉnh Phú Yên, Tạp chí Kinh tế và phát triển, 261, Tr 72-80. 19. Lê Kim Long, Lê Văn Tháp, Phạm Thị Thanh Thủy, Phạm Xuân Thủy. (2016). Phát triển bền vững nghề nuôi tôm thẻ chân trắng tại các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, Đề tài cấp Bộ, Mã B2014-13-12. 20. Lê Thu Hường. (2014). Một số vấn đề về phát triển nuôi trồng thủy sản hiện nay, truy cập ngày 15/2/2019, tại trang web 21. Lê Xuân Sinh. (2012). Giáo trình Kinh tế Thủy sản, Đại học Cần Thơ. 22. Luật Thủy sản (2003) của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 23. Mai Văn Xuân, Lê Văn Thu. (2012). Phân tích chuỗi cung sản phẩm tôm nuôi trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam. Tạp chí khoa học Đại học Huế. tập 72B, số 3 24. Porter, P, E. (2012). Lợi thế cạnh tranh quốc gia, biên dịch: Nguyễn Ngọc Toàn và cộng sự. NXB Trẻ. 166 25. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang. ( 2007b). Nghiên cứu khoa học marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, NXB ĐH Quốc gia TPHCM. 26. Nguyễn Hồng Quang. (2018). Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Nam. Luận án tiến sỹ, Đại học Đà Nẵng. 27. Nguyễn Kim Phúc. (2011). Nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản Việt Nam. Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân. 28. Nguyễn Quang Thái và Ngô Thắng Lợi. (2007). Phát triển bền vững ở Việt Nam: Thành tựu, cơ hội, thách thức và triển vọng. NXB Lao động - xã hội, Hà Nội. 29. Nguyễn Quốc Định. (2008). Giải pháp phát triển bền vững thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Luận án tiến sĩ, Viện chiến lược phát triển. 30. Nguyễn Tài Phúc. (2005). Nghiên cứu phát triển nuôi trồng thủy sản vùng đầm phá ven biển Thừa Thiên Huế. Luận án tiến sĩ, Đại học Huế. 31. Nguyễn Thanh Long. (2015). Phân tích hiệu quả kỹ thuật và tài chính của nghề lưới kéo xa bờ (>90 CV) ở tỉnh Bến Tre. Tạp chí khoa học, Đại học Cần Thơ. 32. Nguyễn Thị Quỳnh Anh. (2014). Giải pháp kinh tế và quản lý môi trường cho phát triển nuôi trồng thủy sản các huyện phía Nam thành phổ Hà Nội. Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 33. Nguyễn Thị Thanh Hương, Nguyễn Mậu Dũng. (2016). Phát triển nuôi trồng thủy sản của các hộ nông dân huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình: thực trạng và giải pháp. Tạp chí Khoa học nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 2, Tr 246 – 255. 34. Nguyễn Thị Thúy Vinh. (2016). Phân tích chuỗi giá trị thủy sản của tỉnh Nghệ An. Luận án tiến sĩ Học viện Nông nghiệp Việt Nam. 35. Nguyễn Thị Trâm Anh. (2009). Định hướng và giải pháp chủ yếu phát triển bền vững ngành thủy sản tỉnh Khánh Hòa. Luận án tiến sĩ, Đại học Đà Nẵng. 36. Nguyễn Thùy Trang và cộng sự. (2019). Cơ sở lý thuyết và thực tiễn đo lường hiệu quả môi trường trong sản xuất nông nghiệp: Trường hợp nuôi tôm vùng 167 chuyển đổi tại Kiên Giang. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 14(1) 2019, Tr 128-141. 37. Nguyễn Văn Long. (2016). Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú thâm canh tỉnh Cà Mau. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số 46, tr 87-94. 38. Nguyễn Văn Long và Huỳnh Văn Hiền. (2015). Phân tích hiệu quả kỹ thuật và tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng ở tỉnh Cà Mau. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 37. tr.105-111. 39. Nguyễn Văn Quang & Nguyễn Khắc Minh. (2014). Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kĩ thuật trong mô hình nuôi xen canh cá bống bớp và tôm sú của các hộ gia đình tại tỉnh Nam Định. Tạp chí Phát triển Kinh tế 281 (03/2014). 40. Nguyễn Xuân Minh. (2006). Hệ thống giải pháp đồng bộ đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản Việt Nam từ nay đến năm 2020. Luận án Tiến sĩ - Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. 41. Phạm Tân Tiến và Đỗ Đoàn Hiệp. (2006). Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản. NXB Giáo dục Việt Nam. 42. Phạm Thị Ngọc. (2017). Phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa. Luận án Tiến sĩ - Học viện Nông nghiệp Việt Nam. 43. Phạm Việt Dũng. (2022). Phát triển mô hình hợp tác xã kiểu mới: Nhìn từ thực tiễn tỉnh Thái Bình. Tạp chí Cộng sản số 4-2022. 44. Phạm Xuân Thủy. (2008). Quản trị doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản, NXB Khoa học và Kỹ thuật. 45. Phan Văn Hòa. (2009). Nuôi trồng thủy sản ở Thừa Thiên Huế trong bối cảnh tự do hóa thương mại. Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. 46. Tô Phạm Thị Hạ Vân và Trương Hoàng Minh. (2014). Phân tích chuỗi giá trị tôm sú (penaneus monodon) sinh thái ở tỉnh Cà Mau. Tạp chí khoa học trường Đại học Cần Thơ. Số 31 - 2014 tr. 136-144. 47. Tôn Nữ Hải Âu và Bùi Dũng Thể. (2012). Các yếu tố ảnh hưởng siêu hiệu quả của nông hộ nuôi xem ghép tôm sú – cá kình ở Phá Tam Giang. Tạp chí Khoa 168 học, Đại học Huế, tập 72B, số 3. 48. Trần Khắc Xin. (2014). Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản xuất khẩu ở khu vực Nam Trung Bộ. Luận án Tiến sĩ - Học viện chính trị Quốc gia TPHCM, tr. 26. 49. Trần Ngọc Ngoạn. (2007). Một số vấn đề lý thuyết và kinh nghiệm quốc tế trong phát triển bền vững nông thôn. Tạp chí Nghiên cứu Phát triển bền vững, N2-2007, Tr.3 – 15. 50. Trần Nguyễn Anh. (2015). Thủy sản phải thích ứng với biến đổi khí hậu. truy cập ngày 06/7/2020, tại trang web com.vn. 51. Trần Quốc Toản và Nguyễn Mậu Dũng. (2018). Phát triển nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGap vùng ven biển tỉnh Nam Định. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2017, 15 (12), Tr 1699 -1711. 52. Vũ Văn Hiển. (2014). Phát triển bền vững ở Việt Nam. Tạp chí Cộng sản, số tháng 1-2014. Tiếng Anh 53. Aurup RatanDhar, Md TajUddin, Mrinal KantiRoy. (2020). Assessment of organic shrimp farming sustainability from economic and environmental viewpoints in Bangladesh. Environmental Research Volume 180, January 2020. 54. Duong The Duy, Trinh Quoc Trung, Thai Huynh Phuong Lan, Håkan Berg & Chau Thi Da. (2021). Assessment of the impacts of social capital on the profit of shrimp farming production in the Mekong Delta, Vietnam. Aquaculture Economics & Management, DOI: 10.1080/13657305.2021.1947414. 55. DH Perkins et al. (2013). Economic development. W. W. Norton & Company. 56. E. Rurangwa, U. Baumgartner, H.M. Nguyen & J.W. van de Vis. (2016). Aquaculture Innovation in Vietnam. Wageningen Marine Research. 57. Egler, C.A.G.; Gusmão, P.P.m(2014). Gestão costeira e adaptação às mudanças climáticas: o caso da Região Metropolitana do Rio de Janeiro, Brasil, Revista de Gestão Costeira Integrada, 14(1):65- 80. DOI: 10.5894/rgci370 169 58. Fuminari Ito. (2012). Course of the Research for Sustainable Aquaculture in Japan. National Research Institute of Aquaculture, Fisheries Research Agency. No. 35, p. 1-5, Japan. 59. Harris, R.J. (1985). A primer of multivariate statistics. New York: Academic Press,1985. 60. Hair và cộng sự. (2014). Multivariate Data Analysis, Pearson. New Jersey, 2014. 61. IT Apriliani, C Yuliati, R Yusuf, R Triyanti, and A Zu. (2021). Lhamnternational and National Symposium on Aquatic Environment and Fisheries. Earth and Environmental Science 674 (2021) 012052. 62. Ideba E. Ele, Otu W. Ibok, Essien A. Antia-Obong, Iniobong E. Okon, and Ekaette S. Udoh. (2013). Economic Analysis of Fish Farming in Calabar, Cross River State, Nigeria. Greener Journal of Agricultural Sciences, Vol. 3 (7), pp. 542-549, July 2013. 63. K.M. Baba and M.T. Adeleke. (2006). Profitability of snail production in Osun State, Nigeria. Journal of Agriculture and Food Sciences Volume 4, Number 2, Oct., 2006. pp. 147-155. 64. Kanokwan Tammaroopa, Suneeporn Suwanmaneepong and Panya Mankeb. (2016). Socio-Economic Factors Influencing White Shrimp Production in Chachoengsao Province. Thailand, International Journal of Agricultural Technology 2016 Vol. 12(7.2),1809-1820. 65. Lewis, A. W. (1954). Economic Development with Unlimited Supplies of Labour. The Manchester School, 22 (2), 1954, pp 139-191. 66. M Ahmed, MH Lorica. (2002). Improving developing country food security through aquaculture development—lessons from Asia. Food Policy 27 (2002) pp 125–141. 67. Madan M. Dey, Md F. Alam, and Manik L. Bose. (2010). Demand for aquaculture development: perspectives from Bangladesh for improved planning. Reviews in Aquaculture (2010) 2, pp 16–32. 170 68. Maho Mina d’s Ercole. (2008). Statistics for Sustainable Development. OECD. 69. Mankiw, N. G. (2013). Macroeconomics, Ninth Second edition, Harvard Universiti, Worth Publishers. 70. Porter, M. E., & Advantage, C. (1985). Creating and sustaining superior performance. Competitive advantage, 167, 167-206. 71. Nguyen Van Huong, Tran Huu Cuong, Tran Thi Nang Thu. (2018). Efficiency of different integrated agriculture aquaculture systems in the Red River Delta of Vietnam. Sustainability Journal – 2018. 72. Olivier M. Joffre, Roel H. Bosma. (2009).Typology of shrimp farming in Bac Lieu Province, Mekong Delta, using multivariate statistics.Agriculture. Ecosystems and Environment 132 (2009) 153–159. 73. Park, S.S. (2012). Tăng trưởng và Phát triển (bản dịch), Viện quản lý kinh tế Trung ương, Trung tâm thông tin tư liệu, Hà nội- 2012. 74. Pillay, T.V.R and MN. Kutty. (1990). Aquaculture – Principles and Practices. Blackwell Pubishing Ltd. 640 pp. 75. Porter, M.E. (1998). Clusters and New Economics of Competition. Harvard Business Review. 76. Roel H. Bosma , Dang K. Nhan , Henk M. J. Udo and Uzay Kaymak. (2013). Factors affecting farmers’ adoption of integrated rice–fish farming systems in the Mekong delta, Vietnam. Reviews in Aquaculture (2012) 4, 178–190. 77. Kuznets, S. (1963). Quantitative aspects of the economic growth of nations, VIII: The distribution of income by size. Economic Development and Cultural Change, 11, pp 1–92. 78. Trujillo, Pablo. (2007). A global analysis of the sustainability of marine aquaculture, A thesis submitted in partial fulfillment of the requirement for the agree of master of science. In the facuty of graduate studies, The University of Bristish Columbia. 79. Truong Ngoc Phong, Vo Tat Thang, Nguyen Trong Hoai. (2021). What motivates farmers to accept good aquaculture practices in development policy? Results from 171 choice experiment surveys with small-scale shrimp farmers in Vietnam. Economic Analysis and Policy Volume 72, December 2021, Pages 454-469. 80. Netherlands Business Support Office. (2010). An overview of China's aquaculture. Dalian, China 81. Hossain, M.S.; Chowdhury, S.R.; Das, N.G.; Rahaman, M.M. (2007). Multi criteria evaluation approach to GIS-based land-suitability classification for tilapia farming in Bangladesh. Aquaculture International, 15(6):425-443. DOI: 10.1007/s10499-007-9109-y 172 PHỤ LỤC Phụ lục 1: PHIẾU ĐIỀU TRA NÔNG HỘ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN TẠI TỈNH KHÁNH HÒA Hiện tại chúng tôi đang thực hiện một chương trình nghiên cứu với chủ đề “Phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Khánh Hòa”. Kính mong Ông/Bà dành ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây. Tất cả các ý kiến của Ông/Bà không có quan điểm nào là đúng hay sai cả. Tất cả đều có giá trị cho nghiên cứu của chúng tôi, chúng tôi rất trân trọng các ý kiến của Ông/Bà. Tôi rất mong được sự hợp tác nhiệt tình của quý Ông/Bà . PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG 1 Họ tên người được phỏng vấn: .... Điện thoại: Địa chỉ:.. 2 Vai trò 1. Chủ hộ 2. Quản lý 3.Khác 3 Tuổi: 4 Giới tính 1. Nam 2. Nữ 5 Số nhân khẩu trong gia đình chủ hộ: Nam:.. ,Nữ: 6 Số lao động trong gia đình chủ hộ tham gia nuôi: Nam:. , Nữ: . 7 Số lao động thuê ngoài:. 8 Loại hình nuôi: 1. Nuôi tôm hùm (Ghi rõ loại tôm hùm nuôi là loại nào..) 2. Nuôi cá biển (Ghi rõ loài chính nuôi là loài nào..) 9 Hình thức nuôi: 1. Thâm canh 2. Bán thâm canh 10 Nghề nghiệp chính của chủ hộ:.. 11 Kinh nghiệm nuôi: ..(năm) 12 Kỹ thuật nuôi tôm có được từ đâu: 1. Bản thân 2. Tập huấn 3. Báo, đài, TV 4. Khác 173 13 Hộ có tham gia VietGap hay không? 1. Có 2. Không 3. Đã từng tham gia nhưng nay đã thôi. 14 Trình độ học vấn của chủ hộ: 1. Cấp 1 2. Cấp 2 3. Cấp 3 4. Trung cấp 5. Khác 15 Tổng số lồng: . (lồng) Kích thước lồng:. Tổng diện tích nuôi: . (m3) 16 Số vụ nuôi trong năm 2018:. (vụ) Vụ 1: Từ tháng đến. Vụ 2: Từ tháng .. đến.. 17 Số ngày nuôi từ khi thả cho đến khi thu hoạch:.. (Ngày) 18 Nhiệt độ trung bình trong ao nuôi : 19 Mật độ thả giống: (Con/ 1 lồng) 20 Tỉ lệ sống cho đến khi thu hoạch (%):. 21 Nguồn cung giống: 1. Doanh nghiệp 2. Nguồn khác (ghi rõ) 22 Chất lượng giống: 1. Tốt 2. Trung bình 3. Xấu 23 Hệ số tiêu hao thức ăn:.. 24 Hình thức tổ chức sản xuất: 1. Hộ gia đình; 2. Doanh nghiệp; 3. Trang trại 25 Bán sản phẩm cho ai: 1. Thương lái; 2. Nhà máy chế biến PHẦN 2: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NĂM 2018 2.1. Chi phí cố định STT Khoản mục Số lượng Đơn giá (triệu đồng) Tổng giá trị (triệu đồng) Năm đưa vào sử mua Thời gian sử dụng 1 Lồng nuôi (nếu đầu tư mua 174 mới thì chi phí là bao nhiêu) 2 Nâng cấp, sửa chữa lớn hàng năm (Cải tạo lồng) 3 Máy móc (chi tiết bao gồm máy móc thiết bị nào) 4 Các khoản phí lệ phí 5 Chi phí vay Vốn vay:. (triệu đồng) Lãi suất:. (%) Thời hạn vay: (số năm) Năm bắt đầu vay vốn: .. Nhà nước có hỗ trợ lãi suất vay vốn 1. Có 2. Không TT Nguồn vay Số tiền vay (tr.đ) 1 Ngân hàng 2 Theo chương trình nhà nước hỗ trợ 3 Khác (Tư nhân, người thân) 2.2. Chi phí biến đổi Tổng chi phí biến đổi trung bình 1 năm:(triệu đồng) STT Mục Số lượng Đơn giá (triệu đồng) Tổng giá trị (triệu đồng) 1 Chi phí con giống 2 Chi phí thức ăn nuôi (trung bình 1 tháng) 175 3 Chi phí thuốc và hóa chất phòng trị bệnh (trung bình 1 tháng) 4 Chi phí lao động thuê ngoài (tiền lương/ 1 tháng) 5 Năng lượng (Chi phí trung bình 1 tháng) 6 Chi phí khác (chi phí thức ăn người lao động, chi phí sửa chữa nhỏ trung bình 1 tháng) 2.3. Doanh thu Tổng Doanh Thu trung bình 1 năm: (Triệu đồng) Loại Số lượng (kg) Đơn giá (ngàn đồng) Tổng giá trị (ngàn đồng) 1 Loại 1 2 Loại 2 3 Loại 3 Lợi nhuận trung bình 1 năm:.. (Triệu đồng) PHẦN 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển NTTS tỉnh Khánh Hòa Nhằm đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố đến sự phát triển của ngành NTTS tỉnh Khánh Hòa, xin Ông/Bà cho điểm vào các mục trong bảng dưới đây. Để trả lời cho mỗi câu hỏi, Ông/Bà hãy khoanh tròn con số thể hiện đúng nhất quan điểm của mình theo quy tắc sau:  Nếu Rất đồng ý với phát biểu đó, khoanh tròn số 1  Nếu Không đồng ý với phát biểu đó, khoanh tròn số 2  Nếu Trung hòa với phát biểu đó, khoanh tròn số 3  Nếu Đồng ý với phát biểu đó, khoanh tròn số 4  Nếu Rất đồng ý với phát biểu đó, khoanh tròn số 5 176 I NHÂN TỐ THUỘC CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 1 Trình độ học vấn của chủ hộ là cao 1 2 3 4 5 2 Chủ hộ có nhiều kinh nghiệm trong NTTS 1 2 3 4 5 3 Phương thức NTTS được áp dụng hợp lý 1 2 3 4 5 4 Kế hoạch và chiến lược sản xuất kinh doanh của cơ sở nuôi hợp lý 1 2 3 4 5 5 Quy mô nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn 1 2 3 4 5 II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, THỜI TIẾT 1 Thời tiết khí hậu của Khánh Hòa ít có biến động thất thường 1 2 3 4 5 2 Diện tích mặt nước thuận lợi cho phát triển NTTS tỉnh Khánh Hòa 1 2 3 4 5 3 Chất lượng nguồn nước đảm bảo để phát triển NTTS tỉnh Khánh Hòa 1 2 3 4 5 III ĐIỀU KIỆN NGUỒN LAO ĐỘNG 1 Lực lượng lao động trong tỉnh về NTTS dồi dào 1 2 3 4 5 2 Trình độ tay nghề của lao động cao 1 2 3 4 5 3 Giá thuê lao động phù hợp 1 2 3 4 5 4 Người lao động tiếp cận thông tin thị trường kịp thời 1 2 3 4 5 IV ĐIỀU KIỆN ĐẦU VÀO TRỰC TIẾP 1 Chất lượng thức ăn đáp ứng tốt 1 2 3 4 5 2 Giá thức ăn ở mức hợp lý 1 2 3 4 5 3 Chế phẩm sinh học đáp ứng tốt yêu cầu nuôi 1 2 3 4 5 4 Giá con giống ở mức phù hợp 1 2 3 4 5 5 Chất lượn con giống tốt 1 2 3 4 5 6 Chi phí năng lượng ở mức hợp lý 1 2 3 4 5 VI ĐIỀU KIỆN CẦU 1 Quy mô thị trường trong nước được mở rộng qua các năm 1 2 3 4 5 2 Thị trường xuất khẩu không ngừng được mở rộng 1 2 3 4 5 3 Sản phẩm có chất lượng và độ tin cậy ngày càng cao 1 2 3 4 5 4 Giá bán sản phẩm hợp lý 1 2 3 4 5 5 Sự phát triển du lịch tại địa phương 1 2 3 4 5 VII DỊCH VỤ HỖ TRỢ 1 Sự phát triển mạnh các nhà máy chế biến 1 2 3 4 5 2 Hệ thống tiêu thụ sản phẩm (nông hộ- người bán) hiệu quả 1 2 3 4 5 3 Hệ thống cấp-thoát nước vận hành tốt 1 2 3 4 5 4 Hệ thống điện đảm bảo nhu cầu vùng nuôi 1 2 3 4 5 177 5 Hệ thống quan trắc và cảnh báo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác 1 2 3 4 5 VIII MÔI TRƯỜNG VÀ DỊCH BỆNH 1 Thông tin về môi trường được cung cấp đầy đủ 1 2 3 4 5 2 Môi trường nuôi ít bị ô nhiễm 1 2 3 4 5 3 Thông tin về dịch bệnh được cung cấp đầy đủ 1 2 3 4 5 4 Dịch bệnh ít xảy ra 1 2 3 4 5 IX CÁC HỖ TRỢ CỦA CHÍNH QUYỀN 1 Tập huấn kỹ thuật nuôi tốt (VietGap) 1 2 3 4 5 2 Hỗ trợ thông tin thị trường đầu vào kịp thời 1 2 3 4 5 3 Hỗ trợ thông tin thị trường đầu ra đầy đủ, nhanh chóng 1 2 3 4 5 5 Hỗ trợ xử lý bệnh kịp thời 1 2 3 4 5 X CẤU TRÚC NGÀNH VÀ SỰ CẠNH TRANH 1 Liên kết giữa các hộ nuôi rất hợp lý 1 2 3 4 5 2 Liên kết với bên cung ứng về cung cấp vật tư đảm bảo lới ích cho người nuôi 1 2 3 4 5 3 Liên kết với bên tiêu thụ như: thương lái, nhà máy chế biến đảm bảo lợi ích cho người nuôi 1 2 3 4 5 4 Sự có mặt của đơn vị sản xuất nước ngoài giúp phát triển ngành nuôi trồng của tỉnh 1 2 3 4 5 5 Số lượng các trang trại NTTS gia tăng 1 2 3 4 5 6 Các sản phẩm đầu ra NTTS đa dạng 1 2 3 4 5 Xin ông/bà đánh giá sự phát triển của NTTS tỉnh Khánh Hòa 1 Sản lượng thủy sản tỉnh Khánh Hòa có sự tăng trưởng qua các năm 1 2 3 4 5 2 Doanh thu NTTS tỉnh Khánh Hòa có sự tăng trưởng qua các năm 1 2 3 4 5 3 Lợi nhuận của các hộ NTTS tỉnh Khánh Hòa có sự tăng trưởng qua các năm 1 2 3 4 5 4 Nhìn chung, Nghề nuôi này có sự phát triển qua các năm 1 2 3 4 5 178 PHẦN 4: Thông tin khác 4.1. Ông/ Bà gặp những khó khăn gì trong quá trình nuôi. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 4.2. Lý do, Ông/ Bà chọn nghề nuôi này. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 4.3. Ông/Bà cho biết hướng phát triển của nghề nuôi này. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 4.4. Những chính sách nào hiện tại gây khó khăn cho người nuôi? Vì sao? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... . Để công việc nuôi trồng ngày càng thuận lợi, Ông/Bà mong muốn Nhà nước hỗ trợ điều gì? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Chân thành cám ơn sự hỗ trợ của Ông/Bà 179 PHIẾU ĐIỀU TRA NÔNG HỘ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐẤT LIỀN Hiện tại chúng tôi đang thực hiện một chương trình nghiên cứu với chủ đề “Phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Khánh Hòa”. Kính mong Ông/Bà dành ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây. Tất cả các ý kiến của Ông/Bà không có quan điểm nào là đúng hay sai cả. Tất cả đều có giá trị cho nghiên cứu của chúng tôi, chúng tôi rất trân trọng các ý kiến của Ông/Bà. Tôi rất mong được sự hợp tác nhiệt tình của quý Ông/Bà . PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG 1 Họ tên người được phỏng vấn: Điện thoại: Địa chỉ 2 Vai trò 1. Chủ hộ 2. Quản lý 3.Khác 3 Tuổi: 4 Giới tính 1. Nam 2. Nữ 5 Số nhân khẩu trong gia đình chủ hộ: Nam: ... , Nữ: . 6 Số lao động trong gia đình chủ hộ tham gia nuôi: Nam:. , Nữ:. 7 Số lao động phải thuê: (người) 8 Loại hình nuôi: 1. Nuôi tôm 2. Nuôi ốc hương 9 Hình thức nuôi: 1. Thâm canh 2. Bán thâm canh 10 Loại hình ao nuôi: Lưu ý (Ao đất, cát thông thường 60 con/m2; Ao trải bạt (150 con- 200 con/m2) 1. Ao đất (Không lót dưới đáy) 2. Ao cát (Không lót dưới đáy) 3. Ao trải bạt (hoặc tráng xi măng) 11 Nghề nghiệp chính của chủ hộ: 13 Kinh nghiệm nuôi tôm: . (năm) 14 Kỹ thuật nuôi tôm có được từ đâu: 180 1. Bản thân 2. Tập huấn 3. Báo, đài, TV 4. Khác 15 Hộ có tham gia VietGap hay không? 1. Có 2. Không 3. Đã từng tham gia nhưng nay đã thôi. 16 Trình độ học vấn của chủ hộ: 1. Cấp 1 2. Cấp 2 3. Cấp 3 4. Trung cấp 5. Khác 17 Tổng diện tích nuôi: . (ha) Tổng số ao: . Độ sâu ao: (m) 18 Số vụ nuôi trong năm 2018:. (vụ) Vụ 1: Từ tháng đến Vụ 2: Từ tháng đến 19 Tổng số ngày nuôi trong năm: (Ngày) 20 Độ mặn trung bình trong ao nuôi ‰ :.. 21 Nhiệt độ trung bình trong ao nuôi :.. 22 Mật độ thả giống : [lưu ý ghi rõ đơn vị tính là (con/m2) hay (con/ 1 ao)] 23 Tỉ lệ sống (%): 24 Nguồn cung giống: 1. Doanh nghiệp 2. Nguồn khác 25 Chất lượng giống: 1. Tốt 2. Trung bình 3. Xấu 26 Hệ số tiêu hao thức ăn:.. 27 Hình thức tổ chức sản xuất: 1. Hộ gia đình; 2. Doanh nghiệp; 3. Trang trại 28 Bán sản phẩm cho ai: 1. Thương lái; 2. Nhà máy chế biến 181 PHẦN 2: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NĂM 2018 2.1. Chi phí cố định STT Khoản mục Số lượng Đơn giá (triệu đồng) Tổng giá trị (triệu đồng) Năm đưa vào sử mua Thời gian sử dụng 1 Ao nuôi (hỏi rõ nếu đầu tư đào mới thì chi phí là bao nhiêu) 2 Nâng cấp, sửa chữa lớn hàng năm (Cải tạo lồng) 3 Máy móc (chi tiết bao gồm máy móc thiết bị nào) 4 Các khoản phí lệ phí 5 Chi phí vay Vốn vay:. (triệu đồng) Lãi suất:. (%) Thời hạn vay: (số năm) Năm bắt đầu vay vốn: .. Nhà nước có hỗ trợ lãi suất vay vốn 1. Có 2. Không TT Nguồn vay Số tiền vay (tr.đ) 1 Ngân hàng 2 Theo chương trình nhà nước hỗ trợ 3 Khác (Tư nhân, người thân) 182 2.2. Chi phí biến đổi Tổng chi phí biến đổi trung bình 1 năm:(triệu đồng) STT Mục Số lượng Đơn giá (triệu đồng) Tổng giá trị (triệu đồng) 1 Chi phí con giống 2 Chi phí thức ăn nuôi (trung bình 1 tháng) 3 Chi phí thuốc và hóa chất phòng trị bệnh (trung bình 1 tháng) 4 Chi phí lao động thuê ngoài (tiền lương/ 1 tháng) 5 Năng lượng (Chi phí trung bình 1 tháng) 6 Chi phí khác (chi phí thức ăn người lao động, chi phí sửa chữa nhỏ trung bình 1 tháng) 2.3. Doanh thu Tổng Doanh Thu trung bình 1 năm: (Triệu đồng) Loại Số lượng (kg) Đơn giá (ngàn đồng) Tổng giá trị (ngàn đồng) 1 Loại 1 2 Loại 2 3 Loại 3 Lợi nhuận trung bình 1 năm:.. (Triệu đồng) PHẦN 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển NTTS tỉnh Khánh Hòa Nhằm đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố đến sự phát triển của ngành NTTS tỉnh Khánh Hòa, xin Ông/Bà cho điểm vào các mục trong bảng dưới đây. Để trả lời cho mỗi câu hỏi, Ông/Bà hãy khoanh tròn con số thể hiện đúng nhất quan 183 điểm của mình theo quy tắc sau:  Nếu Rất đồng ý với phát biểu đó, khoanh tròn số 1  Nếu Không đồng ý với phát biểu đó, khoanh tròn số 2  Nếu Trung hòa với phát biểu đó, khoanh tròn số 3  Nếu Đồng ý với phát biểu đó, khoanh tròn số 4  Nếu Rất đồng ý với phát biểu đó, khoanh tròn số 5 I NHÂN TỐ THUỘC CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 1 Trình độ học vấn của chủ hộ là cao 1 2 3 4 5 2 Chủ hộ có nhiều kinh nghiệm trong NTTS 1 2 3 4 5 3 Phương thức NTTS được áp dụng hợp lý 1 2 3 4 5 4 Kế hoạch và chiến lược sản xuất kinh doanh của cơ sở nuôi hợp lý 1 2 3 4 5 5 Quy mô nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn 1 2 3 4 5 II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, THỜI TIẾT 1 Thời tiết khí hậu của Khánh Hòa ít có biến động thất thường 1 2 3 4 5 2 Diện tích mặt nước thuận lợi cho phát triển NTTS tỉnh Khánh Hòa 1 2 3 4 5 3 Chất lượng nguồn nước đảm bảo để phát triển NTTS tỉnh Khánh Hòa 1 2 3 4 5 III ĐIỀU KIỆN NGUỒN LAO ĐỘNG 1 Lực lượng lao động trong tỉnh về NTTS dồi dào 1 2 3 4 5 2 Trình độ tay nghề của lao động cao 1 2 3 4 5 3 Giá thuê lao động phù hợp 1 2 3 4 5 4 Người lao động tiếp cận thông tin thị trường kịp thời 1 2 3 4 5 IV ĐIỀU KIỆN ĐẦU VÀO TRỰC TIẾP 1 Chất lượng thức ăn đáp ứng tốt 1 2 3 4 5 2 Giá thức ăn ở mức hợp lý 1 2 3 4 5 3 Chế phẩm sinh học đáp ứng tốt yêu cầu nuôi 1 2 3 4 5 4 Giá con giống ở mức phù hợp 1 2 3 4 5 5 Chất lượn con giống tốt 1 2 3 4 5 6 Chi phí năng lượng ở mức hợp lý 1 2 3 4 5 7 Khả năng tiếp cận nguồn vốn dễ dàng 1 2 3 4 5 VI ĐIỀU KIỆN CẦU 1 Quy mô thị trường trong nước được mở rộng qua các năm 1 2 3 4 5 2 Thị trường xuất khẩu không ngừng được mở rộng 1 2 3 4 5 3 Sản phẩm có chất lượng và độ tin cậy ngày càng cao 1 2 3 4 5 4 Giá bán sản phẩm hợp lý 1 2 3 4 5 184 5 Sự phát triển du lịch tại Khánh Hòa 1 2 3 4 5 VII DỊCH VỤ HỖ TRỢ 1 Sự phát triển mạnh các nhà máy chế biến 1 2 3 4 5 2 Hệ thống tiêu thụ sản phẩm (nông hộ- người bán) hiệu quả 1 2 3 4 5 3 Hệ thống cấp-thoát nước vận hành tốt 1 2 3 4 5 4 Hệ thống điện đảm bảo nhu cầu vùng nuôi 1 2 3 4 5 5 Hệ thống quan trắc và cảnh báo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác 1 2 3 4 5 VIII MÔI TRƯỜNG VÀ DỊCH BỆNH 1 Thông tin về môi trường được cung cấp đầy đủ 1 2 3 4 5 2 Môi trường nuôi ít bị ô nhiễm 1 2 3 4 5 3 Thông tin về dịch bệnh được cung cấp đầy đủ 1 2 3 4 5 4 Dịch bệnh ít xảy ra 1 2 3 4 5 IX CÁC HỖ TRỢ CỦA CHÍNH QUYỀN 1 Tập huấn kỹ thuật nuôi tốt (VietGap) 1 2 3 4 5 2 Hỗ trợ thông tin thị trường đầu vào kịp thời 1 2 3 4 5 3 Hỗ trợ thông tin thị trường đầu ra đầy đủ, nhanh chóng 1 2 3 4 5 5 Hỗ trợ xử lý bệnh kịp thời 1 2 3 4 5 X CẤU TRÚC NGÀNH VÀ SỰ CẠNH TRANH 1 Liên kết giữa các hộ nuôi rất hợp lý 1 2 3 4 5 2 Liên kết với bên cung ứng về cung cấp vật tư đảm bảo lới ích cho người nuôi 1 2 3 4 5 3 Liên kết với bên tiêu thụ như: thương lái, nhà máy chế biến đảm bảo lợi ích cho người nuôi 1 2 3 4 5 4 Sự có mặt của đơn vị sản xuất nước ngoài giúp phát triển ngành nuôi trồng của tỉnh 1 2 3 4 5 5 Số lượng các trang trại NTTS của tỉnh Khánh Hòa gia tăng 1 2 3 4 5 6 Các sản phẩm đầu ra NTTS của tỉnh Khánh Hòa đa dạng 1 2 3 4 5 Xin ông/bà đánh giá sự phát triển của NTTS tỉnh Khánh Hòa 1 Sản lượng thủy sản tỉnh Khánh Hòa có sự tăng trưởng qua các năm 1 2 3 4 5 2 Doanh thu NTTS tỉnh Khánh Hòa có sự tăng trưởng qua các năm 1 2 3 4 5 3 Lợi nhuận của các hộ NTTS tỉnh Khánh Hòa có sự tăng trưởng qua các năm 1 2 3 4 5 4 Nhìn chung, Nghề nuôi này có sự phát triển qua các năm 1 2 3 4 5 185 PHẦN 4: Thông tin khác 4.1. Ông/ Bà gặp những khó khăn gì trong quá trình nuôi. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 4.2. Lý do, Ông/ Bà chọn nghề nuôi này. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 4.3. Ông/Bà cho biết hướng phát triển của nghề nuôi này. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 4.4. Những chính sách nào hiện tại gây khó khăn cho người nuôi? Vì sao? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... . Để công việc nuôi trồng ngày càng thuận lợi, Ông/Bà mong muốn Nhà nước hỗ trợ điều gì? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Chân thành cám ơn sự hỗ trợ của Ông/Bà 186 Phụ lục 2: Bảng 3.20 : Ước tính chi phí, doanh thu và lợi nhuận trung bình nuôi lồng HDPE TT Các khoản mục chi phí ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cá giống con 900 30.000 27.000.000 2 Lồng nuôi HDPE (thể tích 500 m3) Lồng 1 180.000.000 180.000.000 3 Thức ăn và vật tư thiết yếu 436.000.000 - Thức ăn công nghiệp (hiệu Seamaster, Ocialis) kg 2.800 35.000 98.000.000 - Thức ăn tươi kg 16.000 20.000 320.000.000 - Vitamin C (HiệuMax-C30, Max-one) kg 19 200.000 3.800.000 - Men tiêu hóa (HiệuMegabic ®, Promen kg 28 250.000 7.000.000 - Dung dịch tắm cá (BKC, formol) cái 36 200.000 7.200.000 4 Công lao động (1 người x 9 tháng) Tháng 9 4.000.000 36.000.000 5 Điện năng (Đèn năng lượng mặt trời) Cái 1 1.000.000 1.000.000 6 Dụng cụ rẻ mau hỏng gồm vợt, thùng xốp, kính lặn, cân, thước đo chiều dài, găng tay,kéo cắt thức ăn ) 1.360.000 Tổng cộng 681.360.000 187 Khấu hao (lồng nuôi HDPE độ bền 20 năm, giá thành 180 triệu/lồng, 1 năm khấu hao 9 triệu) 171.000.000 I Tổng cộng chi phí 510.360.000 HIỆU QUẢ KINH TẾ Tổng chi phí sản xuất 510.360.000 Sản lượng cá khi thu hoạch (kg) 4275 Kích cỡ thu hoạch (kg/con) Số lượng cá (con) Tỷ lệ sống (%) Sản lượng thu hoạch (kg) 5 900 95 4275 Doanh thu 598.500.000 Giá thành (đồng/kg) Sản lượng Tổng thu 140.000 4275 598.500.000 Lợi nhuận 88.140.000 Tổng thu Tổng chi phí sản xuất Lợi nhuận 598.500.000 510.360.000 88.140.000 Bảng 3.21 : Ước tính chi phí, doanh thu và lợi nhuận trung bình ao nuôi lót bạt TT Các khoản mục chi phí cố định ĐVT Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) 1 Làm ao, tạo cao trình con 1 40.000.000 40.000.000 2 Lót bạt HDPe Lồng 1 60.000.000 60.000.000 3 Quạt nước 5 12.000.000 60.000.000 188 4 Con rùa đảo nước kg 1 10.000.000 10.000.000 5 Máy nén. mô tơ kg 1 10.000.000 10.000.000 6 Ống khí kg 1 5.000.000 5.000.000 7 Cầu cho ăn kg 1 1.000.000 1.000.000 8 Máy cho ăn tự động cái 1 5.000.000 5.000.000 9 Hệ thống Siphon Tháng 1 10.000.000 10.000.000 10 Khác Cái 1 10.000.000 10.000.000 Tổng chi phí cố định 211.000.000 TT Chi phí biến đổi ĐVT Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) 1 Tôm giống con 300.00 0 100 30.000.000 2 Thức ăn kg 6.325 28.000 177.100.000 3 Chlorine kg 130 40.000 5.200.000 4 Điện kwh 8.571 1.750 15.000.000 5 Vi sinh kg 20 600.000 12.000.000 6 Mật rỉ đường kg 1.000 5.000 5.000.000 7 Zeolite kg 100 20.000 2.000.000 8 Khoáng kg 450 17.000 7.650.000 9 Vôi CaCO₃ kg 200 2.000 400.000 10 NaHCO₃ kg 100 30.000 3.000.000 11 Nhân công Người 1 15.000.000 15.000.000 12 Khác 1 5.000.000 5.000.000 13 Khấu hao cơ sở vật chất 1 17.400.000 17.400.000 TỔNG CỘNG 294.750.000 Chi phí khấu hao tài sản (5 năm) 42.200.000đ/năm 189 Tổng chi phí 336.950.000 đồng HẠCH TOÁN KINH TẾ Số lượng Tỷ lệ sống (%) Kích cỡ thu hoạch (con/kg) Sản lượng thu hoạch 300.000 80 50 4800 TỔNG THU Sản lượng thu hoạch Giá bán (đồng/kg) Tổng thu (đồng) 4.800 110.000 528.000.000 LỢI NHUẬN 191.050.000 đồng Bảng 4.5: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha Biến quan sát Ký hiệu Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến – tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, Cronbach’s Alpha: 0,902 Trình độ học vấn của chủ hộ là cao CSNT1 13,83 7,208 0,755 0,880 Chủ hộ có nhiều kinh nghiệm trong NTTS CSNT2 13,87 7,116 0,746 0,882 Phương thức NTTS được áp dụng hợp lý CSNT3 13,85 6,993 0,805 0,869 Kế hoạch và chiến lược sản xuất kinh doanh của cơ sở CSNT4 13,98 7,433 0,644 0,904 190 nuôi hợp lý Quy mô nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn CSNT5 13,75 6,998 0,833 0,863 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, THỜI TIẾT, Cronbach’s Alpha: 0,840 Thời tiết khí hậu của Khánh Hòa ít có biến động thất thường DKTN1 7,11 1,640 0,746 0,736 Diện tích mặt nước thuận lợi cho phát triển NTTS DKTN2 7,06 1,767 0,739 0,743 Chất lượng nguồn nước đảm bảo để phát triển NTTS DKTN3 7,17 2,004 0,633 0,843 ĐIỀU KIỆN NGUỒN LAO ĐỘNG, Cronbach’s Alpha: 0,648 Lực lượng lao động trong tỉnh về NTTS dồi dào ĐKLĐ1 10,66 3,484 0,453 0,561 Trình độ tay nghề của lao động cao ĐKLĐ2 10,21 4,427 0,234 0,696 Giá thuê lao động phù hợp ĐKLĐ3 10,77 3,417 0,415 0,593 Người lao động tiếp cận thông tin thị trường kịp thời ĐKLĐ4 10,65 3,294 0,648 0,430 191 ĐIỀU KIỆN ĐẦU VÀO TRỰC TIẾP, Cronbach’s Alpha: 0,908 Chất lượng thức ăn đáp ứng tốt ĐKĐV1 20,61 17,233 0,739 0,893 Giá thức ăn ở mức hợp lý ĐKĐV2 20,57 17,301 0,800 0,887 Chế phẩm sinh học đáp ứng tốt yêu cầu nuôi ĐKĐV3 20,65 16,985 0,804 0,886 Giá con giống ở mức phù hợp ĐKĐV4 20,96 16,940 0,620 0,910 Chất lượng con giống tốt ĐKĐV5 20,71 16,838 0,779 0,888 Chi phí năng lượng ở mức hợp lý ĐKĐV6 20,83 17,899 0,651 0,902 Khả năng tiếp cận nguồn vốn dễ dàng ĐKĐV7 20,74 18,034 0,726 0,895 ĐIỀU KIỆN CẦU, Cronbach’s Alpha: 0,928 Quy mô thị trường trong nước được mở rộng qua các năm ĐKC1 14,18 7,532 0,824 0,909 Thị trường xuất khẩu không ngừng được mở rộng ĐKC2 14,18 7,352 0,855 0,903 Sản phẩm có chất lượng và độ tin cậy ngày càng cao ĐKC3 14,13 7,824 0,808 0,912 Giá bán sản phẩm ĐKC4 14,25 7,755 0,787 0,916 192 hợp lý Sự phát triển du lịch tại địa phương ĐKC5 14,20 8,008 0,782 0,917 DỊCH VỤ HỖ TRỢ, Cronbach’s Alpha: 0,870 Sự phát triển mạnh các nhà máy chế biến DVHT1 13,95 11,130 0,601 0,864 Hệ thống tiêu thụ sản phẩm (nông hộ- người bán) hiệu quả DVHT2 14,37 9,852 0,721 0,836 Hệ thống cấp-thoát nước vận hành tốt DVHT3 14,33 10,785 0,728 0,837 Hệ thống điện đảm bảo nhu cầu vùng nuôi DVHT4 14,34 8,911 0,730 0,840 Hệ thống quan trắc và cảnh báo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác DVHT5 14,28 10,893 0,749 0,834 MÔI TRƯỜNG VÀ DỊCH BỆNH, Cronbach’s Alpha: 0,893 Thông tin về môi trường được cung cấp đầy đủ MTDB1 8,79 4,164 0,821 0,842 Môi trường nuôi ít bị ô nhiễm MTDB2 8,98 3,872 0,822 0,839 Thông tin về dịch bệnh được cung cấp đầy đủ MTDB3 8,84 3,969 0,750 0,869 193 Dịch bệnh ít xảy ra MTDB4 8,73 4,597 0,674 0,893 CÁC HỖ TRỢ CỦA CHÍNH QUYỀN, Cronbach’s Alpha: 0,696 Tập huấn kỹ thuật nuôi tốt (VietGap), Hỗ trợ xử lý bệnh kịp thời HTCQ1 6,76 2,139 0,553 0,553 Hỗ trợ thông tin thị trường đầu vào kịp thời HTCQ2 6,63 2,119 0,557 0,547 Hỗ trợ thông tin thị trường đầu ra đầy đủ, nhanh chóng HTCQ3 6,82 2,217 0,432 0,708 CẤU TRÚC NGÀNH VÀ SỰ CẠNH TRANH, Cronbach’s Alpha: 0,910 Liên kết giữa các hộ nuôi rất hợp lý CTN1 13,83 7,383 0,780 0,889 Liên kết với bên cung ứng về cung cấp vật tư đảm bảo lới ích cho người nuôi CTN2 13,82 7,098 0,779 0,889 Liên kết với bên tiêu thụ như: thương lái, nhà máy chế biến đảm bảo lợi ích cho người nuôi CTN3 13,87 7,266 0,806 0,884 Sự có mặt của đơn vị sản xuất nước ngoài giúp phát CTN4 13,92 7,059 0,837 0,877 194 triển ngành nuôi trồng của tỉnh Số lượng các trang trại NTTS gia tăng, Các sản phẩm đầu ra NTTS đa dạng CTN5 13,90 7,283 0,675 0,913 ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỈNH KHÁNH HÒA, Cronbach’s Alpha: 0,804 Sản lượng thủy sản có sự tăng trưởng qua các năm SPT1 10,49 3,952 0,600 0,767 Doanh thu NTTS có sự tăng trưởng qua các năm SPT2 10,82 3,858 0,702 0,711 Lợi nhuận của các hộ NTTS có sự tăng trưởng qua các năm SPT3 10,85 4,608 0,530 0,794 Nhìn chung, Nghề nuôi này có sự phát triển qua các năm SPT4 10,57 4,340 0,658 0,739 (Nguồn: Tính toán từ kết quả điều tra) Bảng 4.6: Kết quả phân tích EFA đối với các thang đo lường độc lập KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, 0,871 Approx, Chi-Square 10872,309 df 780 Bartlett's Test of Sphericity Sig. 0,000 195 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadingsa Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total 1 11,594 28,985 28,985 11,594 28,985 28,985 8,350 2 3,495 8,739 37,724 3,495 8,739 37,724 6,561 3 3,072 7,680 45,403 3,072 7,680 45,403 7,657 4 3,045 7,612 53,016 3,045 7,612 53,016 5,621 5 2,297 5,742 58,758 2,297 5,742 58,758 6,073 6 1,912 4,781 63,539 1,912 4,781 63,539 3,130 7 1,582 3,954 67,493 1,582 3,954 67,493 4,515 8 1,398 3,495 70,988 1,398 3,495 70,988 3,661 9 1,201 3,002 73,990 1,201 3,002 73,990 3,057 10 0,941 2,354 76,344 11 0,861 2,154 78,498 12 0,736 1,840 80,338 13 0,584 1,460 81,798 14 0,520 1,299 83,097 15 0,491 1,229 84,326 16 0,478 1,195 85,520 17 0,464 1,161 86,682 18 0,422 1,055 87,737 19 0,401 1,002 88,738 20 0,366 0,914 89,653 21 0,340 0,850 90,503 22 0,336 0,841 91,344 196 23 0,328 0,819 92,163 24 0,303 0,757 92,920 25 0,261 0,652 93,571 26 0,255 0,638 94,209 27 0,245 0,612 94,821 28 0,232 0,580 95,401 29 0,223 0,557 95,958 30 0,203 0,508 96,466 31 0,187 0,467 96,933 32 0,177 0,443 97,376 33 0,172 0,429 97,805 34 0,155 0,387 98,192 35 0,146 0,366 98,558 36 0,131 0,328 98,887 37 0,130 0,324 99,211 38 0,111 0,279 99,490 39 0,108 0,271 99,760 40 0,096 0,240 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. When components are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance. Pattern Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 8 9 CSNT1 0,822 CSNT2 0,938 CSNT3 0,756 CSNT4 0,678 197 CSNT5 0,845 DKTN1 0,852 DKTN2 0,840 DKTN3 0,741 DKLD1 0,575 DKLD3 0,810 DKLD4 0,833 DKDV1 0,803 DKDV2 0,869 DKDV3 0,943 DKDV4 0,692 DKDV5 0,844 DKDV6 0,570 DKDV7 0,713 DKC1 0,917 DKC2 0,881 DKC3 0,834 DKC4 0,756 DKC5 0,836 DVHT1 0,681 DVHT2 0,871 DVHT3 0,877 DVHT4 0,808 DVHT5 0,772 MTDB1 0,906 MTDB2 0,913 MTDB3 0,861 MTDB4 0,795 198 HTCQ1 0,568 HTCQ2 0,760 HTCQ3 0,551 CTN1 0,884 CTN2 0,922 CTN3 0,794 CTN4 0,846 CTN5 0,717 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 7 iterations. (Nguồn: Tính toán từ dữ liệu điều tra) Bảng 4.7: Kết quả phân tích EFA đối với thang đo lường phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,661 Approx. Chi-Square 545,565 df 6 Bartlett's Test of Sphericity Sig. 0,000 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2,534 63,344 63,344 2,534 63,344 63,344 2 0,777 19,431 82,775 3 0,429 10,734 93,509 4 0,260 6,491 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis. 199 Component Matrixa Component 1 SPT1 0,786 SPT2 0,848 SPT3 0,726 SPT4 0,817 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. (Nguồn: Tính toán từ dữ liệu điều tra) Bảng 4.8: Kết quả phân tích tương quan Pearson Correlations DKDV CTN DKC CSNT DVHT MTDB DKTN DKLD HTCQ SPT Pearson Correlatio n 1 ,377** ,605** ,318** ,390** ,049 ,270** ,230** ,234** ,516** Sig, (2- tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,347 ,000 ,000 ,000 ,000 DKDV N 363 363 363 363 363 363 363 363 363 363 Pearson Correlatio n ,377** 1 ,317** ,186** ,364** ,021 ,270** ,292** ,302** ,360** Sig, (2- tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,692 ,000 ,000 ,000 ,000 CTN N 363 363 363 363 363 363 363 363 363 363 Pearson Correlatio n ,605** ,317** 1 ,343** ,361** ,069 ,340** ,195** ,160** ,564** DKC Sig, (2- tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,187 ,000 ,000 ,002 ,000 200 N 363 363 363 363 363 363 363 363 363 363 Pearson Correlatio n ,318** ,186** ,343** 1 ,326** ,031 ,236** ,299** ,086 ,414** Sig, (2- tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,555 ,000 ,000 ,103 ,000 CSNT N 363 363 363 363 363 363 363 363 363 363 Pearson Correlatio n ,390** ,364** ,361** ,326** 1 ,012 ,285** ,173** ,111* ,365** Sig, (2- tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,814 ,000 ,001 ,035 ,000 DVHT N 363 363 363 363 363 363 363 363 363 363 Pearson Correlatio n ,049 ,021 ,069 ,031 ,012 1 ,068 ,041 ,043 ,145** Sig, (2- tailed) ,347 ,692 ,187 ,555 ,814 ,194 ,438 ,419 ,006 MTDB N 363 363 363 363 363 363 363 363 363 363 Pearson Correlatio n ,270** ,270** ,340** ,236** ,285** ,068 1 ,228** ,136** ,566** Sig, (2- tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,194 ,000 ,010 ,000 DKTN N 363 363 363 363 363 363 363 363 363 363 Pearson Correlatio n ,230** ,292** ,195** ,299** ,173** ,041 ,228** 1 ,173** ,237** Sig, (2- tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,001 ,438 ,000 ,001 ,000 DKLD N 363 363 363 363 363 363 363 363 363 363 HTCQ Pearson ,234** ,302** ,160** ,086 ,111* ,043 ,136** ,173** 1 ,137** 201 Correlatio n Sig. (2- tailed) ,000 ,000 ,002 ,103 ,035 ,419 ,010 ,001 ,009 N 363 363 363 363 363 363 363 363 363 363 Pearson Correlatio n ,516** ,360** ,564** ,414** ,365** ,145** ,566** ,237** ,137** 1 Sig. (2- tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,006 ,000 ,000 ,009 SPT N 363 363 363 363 363 363 363 363 363 363 **. Correlation is significant at the 0,01 level (2-tailed), *. Correlation is significant at the 0,05 level (2-tailed). (Nguồn: Tính toán từ dữ liệu điều tra) Bảng 4.9: Kết quả phân tích mô hình hồi qui Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson 1 0,743a 0,551 0,540 0,67827834 1,623 a. Predictors: (Constant), HTCQ, MTDB, CSNT, DKTN, DKLD, DVHT, DKC, CTN, DKDV b. Dependent Variable: SPT ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 199,598 9 22,178 48,206 0,000b Residual 162,402 353 0,460 1 Total 362,000 362 a. Dependent Variable: SPT b. Predictors: (Constant), HTCQ, MTDB, CSNT, DKTN, DKLD, DVHT, DKC, CTN, DKDV 202 Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics Model B Std. Error Beta Tolerance VIF (Constant) -2,493E- 16 ,036 ,000 1,000 DKDV 0,186 0,048 0,282 3,911 0,000 0,563 1,777 CTN 0,091 0,042 0,171 2,160 0,031 0,717 1,394 DKC 0,236 0,047 0,326 5,014 0,000 0,575 1,739 CSNT 0,168 0,040 0,278 4,166 0,000 0,780 1,282 DVHT 0,020 0,042 0,020 0,479 0,632 0,734 1,363 MTDB 0,089 0,036 0,089 2,484 0,013 0,991 1,009 DKTN 0,369 0,039 0,439 9,344 0,000 0,817 1,224 DKLD -0,013 0,039 -0,013 -,337 0,736 0,832 1,201 1 HTCQ -0,040 0,038 -0,040 -1,051 0,294 0,883 1,132 a, Dependent Variable: SPT (Nguồn: Tính toán từ dữ liệu điều tra) 203 Hình 4.4: Giả định liên hệ tuyến tính (Nguồn: Tính toán từ dữ liệu điều tra Hình 4.5: Tần số của phần dư chuẩn hóa (Nguồn: Tính toán từ dữ liệu điều tra) 204 Hình 4.6: Tần số Q-Q plot khảo sát phân phối của phần dư (Nguồn: Tính toán từ dữ liệu điều tra)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_nuoi_trong_thuy_san_o_tinh_khanh_hoa.pdf
  • pdf3. Bao cao dong gop moi cua luan an cua Hai 1.6.2023- TV.pdf
  • pdf8. Thong tin luan an cua Hai 1.6.2023 TV.pdf
  • pdf11.Tom tat NCS cua Vo Hoan Hai 1.6.2023 TV.pdf
  • pdf11.Tom tat NCS Vo Hoan Hai 1.6.2023 EN.pdf
  • docĐong gop moi cua luan an cua Hai.doc
  • pdfQĐ 1552 VÕ HOÀN HẢI.pdf
Luận văn liên quan