Ngoài điều kiện pháp lý, doanh nghiệp phải có: (i) dự toán chi phí hoạt động ít
nhất trong 02 năm và văn bản chứng minh nguồn tài chính hợp pháp đáp ứng yêu cầu
dự toán; (ii) có phương án thiết lập trung tâm thu phát tất cả các kênh chương trình tập
trung tại một địa điểm; (iii) phương án áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại và phương
án quản lý thuê bao, kinh doanh địch vụ khả thi, phù hợp quy định của luật pháp; (iv)
phương án xử lý sự cố về kỹ thuật kịp thời đảm bảo chất lượng dịch vụ; (v) phương án
bảo đảm nguồn nhân lực và trang thiết bị kỹ thuật bảo đảm an toàn, an ninh thông tin đối
với trung tâm thu phát tín hiệu và dịch vụ; (vi) phù hợp với các quy hoạch phát triển
trong lĩnh vực truyền hình. Giấy phép có thời hạn 10 năm, và sau 01 năm được cấp phép,
nhà cung cấp không triển khai dịch vụ thì giấy phép không còn giá trị.
186 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển thị trường truyền hình trả tiền ở một số quốc gia và bài học cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vừa bảo đảm chủ
quyền, độc lập dân tộc, bình đẳng, các bên cùng có lợi. Trước hết, cần tổ chức thực
hiện tốt các văn bản quốc tế quan trọng có liên quan như: Công ước toàn cầu về Luật
bản quyền, Công ước Brussels về phân phối các tín hiệu mang chương trình truyền qua
vệ tinh, Công ước Berne về bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật... Chủ động
xây dựng các kế hoạch khảo sát kinh nghiệm quản lý thị trường dịch vụ THTT ở một
số nước trên thế giới; tham dự các hội nghị quốc tế liên quan đến truyền hình như:
Diễn đàn xã hội thông tin, Diễn đàn Liên hiệp quốc về quản lý Internet, các hội nghị
Bộ trưởng Thông tin các nước ASEAN; tham gia các hoạt động chống khủng bố,
chống tệ nạn xã hội, xoá đói giảm nghèo, vì môi trường sống, vì hoà bình và trực tiếp
tham gia vào các tổ chức báo chí khu vực và quốc tế vì các mục đích trên.
Tiểu kết chƣơng 4
Chương 4 của luận án đã phân tích, làm rõ thực trạng phát triể của thị trường
THTT ở Việt Nam từ khi ra đời đến nay, trong đó làm rõ thực trạng cung ứng dịch vụ
THTT trên thị trường, những đặc điểm của cầu về THTT ở nước ra và mức độ cạnh
tranh trên thị trường THTT. Chương 4 của luận án cũng khái quát một số kết quả đạt
được và đồng thời chỉ rõ những hạn chế, nguyên nhân hạn chế của thị trường THTT ở
nước ta. Trên cơ sở đó, vận dụng các bài học kinh nghiệm quốc tế được rút ra trong
việc nghiên cứu thị trường THTT ở một số quốc gia, đề xuất các nhóm giải pháp phát
triển và quản lý tốt hơn thị trường THTT ở Việt Nam trong thời gian tới.
149
KẾT LUẬN
Với nội dung 4 chương chính của luận án, NCS đã thực hiện một quá trình tìm
hiểu, khám phá, khảo sát, đi sâu nghiên cứu về thị trường THTT ở một số nước như
Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc và Việt Nam từ góc độ nghiên cứu kinh tế quốc tế.
Trước hết, luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thị
trường THTT; phát triển thị trường THTT và quản lý thị trường THTT; những yếu
tố và xu hướng tác động đến thị trường THTT. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đó,
luận án đã đi vào nghiên cứu một cách khái quát tình hình phát triển và những xu
hướng chủ yếu của thị trường THTT trên thế giới; nghiên cứu cụ thể về thị trường
THTT của 3 quốc gia tiêu biểu đó là Mỹ, Hàn Quốc và Trung Quốc. Làm rõ thực
trạng phát triển của thị trường THTT ở các quốc gia này, trong đó cụ thể là thực
trạng cung cấp dịch vụ THTT, thực trạng phát triển nhu cầu và thực trạng cạnh
tranh trên thị trường THTT ở các quốc gia đó. Luận án cũng nghiên cứu các yếu tố
tác động đến thị trường THTT ở các quốc gia lựa chọn, chỉ ra các yếu tố chung tác
động đến thị trường THTT ở các nước đó như: Yếu tố kinh tế xã hội, thể chế, công
nghệ, văn hóa, dân số... các yếu tố này tác động với những mức độ khác nhau đến
thị trường THTT của mỗi nước. Luận án cũng đồng thời làm rõ vai trò quản lý của
chính phủ đối với thị trường THTT ở các quốc gia nghiên cứu; đánh giá kết quả
phát triển thị trường THTT ở từng nước, làm rõ các thành tựu các nước đã đạt được
và những hạn chế, nguyên nhân; rút ra 4 bài học quốc tế quan trọng, có thể vận
dụng để phát triển và quản lý tốt hơn thị trường THTT ở Việt Nam, đó là: (1) Bài
học về việc phát triển cung trên thị trường THTT; (2) bài học về phát triển nhu cầu
THTT; (3) bài học về quản trị kinh doanh trong môi trường cạnh tranh khốc liệt
trên thị trường THTT; và (4) bài học về quản lý nhà nước đối với thị trường THTT.
Luận án cũng nghiên cứu, khảo sát về thị trường THTT ở Việt Nam, làm rõ
thực trạng phát triển của thị trường THTT, cụ thể là thực trạng cung cấp dịch vụ
THTT, thực trạng phát triển nhu cầu và cạnh tranh trên thị trường THTT ở Việt Nam.
Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thị trường THTT ở Việt Nam và quản lý nhà nước
đối với thị trường này; đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế và
nguyên nhân. Trên cơ sở đó, vận dụng những bài học kinh nghiệm quốc tế, luận án đã
đề xuất các nhóm giải pháp có tính khả thi cho việc phát triển và quản lý thị trường
THTT đến năm 2025, định hướng đến 2030. Các giải pháp được đề xuất theo ba
nhóm: Thứ nhất là các giải pháp phát triển cung về THTT theo hướng hiện đại, phù
hợp với xu hướng phát triển của thế giới; Thứ hai, là nhóm giải pháp nhằm thúc đẩy
nhu cầu đối với dịch vụ THTT; Thứ ba là nhóm giải pháp về quản lý nhà nước đối với
150
thị trường THTT. Các giải pháp đề xuất đều hướng đến hai chủ thể là các cơ quan
quản lý nhà nước và các đơn vị kinh doanh dịch vụ THTT trên thị trường.
Luận án lựa chọn đối tượng nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế là ba quốc gia:
Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc vì mỗi quốc gia này đều có thể đem lại cho Việt Nam
những bài học giá trị cho việc phát triển và quản lý thị trường THTT. Như ở Mỹ, thị
trường THTT phát triển từ rất sớm, và hiện nay thị trường này đang đối mặt với thách
thức rất lớn từ cuộc cạnh tranh khốc liệt với truyền hình OTT. Ở Hàn Quốc, thị trường
THTT dù mới phát triển nhưng đã đạt được những thành tựu bùng nổ, và các doanh
nghiệp THTT cũng như cơ quan quản lý nhà nước đối với THTT ở quốc gia này đã có
những chiến lược rất phù hợp để phát triển, tăng số lượng thuê bao, chiếm lĩnh thị
phần nhanh chóng... Ở Trung Quốc, thị trường THTT cũng khá mới mẻ, là một thị
trường rất rộng lớn, tiềm năng với dân số đông, tuy nhiên quản lý nhà nước đối với thị
trường THTT ở Trung Quốc khá khắt khe, làm cho thị trường này ít nhiều bị kìm hãm
phát triển... Tuy nhiên ba quốc gia được lựa chọn nghiên cứu có khá nhiều khác biệt
trên thị trường THTT, do đó việc so sánh, đánh giá là khó khăn. Đồng thời việc phân
tích từng thị trường ở từng nước cũng khó có thể sâu sắc. Đây là hạn chế khó có thể
khắc phục cần tiếp tục nghiên cứu trong thời gian tới.
151
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU SINH
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Lương Quốc Huy, 2016, “Thị trường truyền hình trả tiền nhìn tới một xu hướng mới”,
Tạp chí Tri thức và phát triển, số 60 kỳ 2
2. Lương Quốc Huy, 2016, “Netflix đang vi phạm pháp luật Việt Nam”, Tạp chí Doanh
nghiệp và hội nhập, kỳ 2 năm 2016
3. Lương Quốc Huy, 2017, “Thị trường truyền hình trả tiền: Kinh nghiệm quốc tế và liên
hệ với Việt Nam”, Tạp chí Tài chính, số 667, kỳ 2, tháng 10/2017, trang 31-33.
4. Lương Quốc Huy, 2017, “Thị trường truyền hình trả tiền kinh nghiệm quốc tế và
liên hệ Việt Nam”, Tạp chí – Cơ quan Thông tin Lý luận của Bộ Công thương, số 12,
tháng 11, năm 2017, trang 273-276.
5. Lương Quốc Huy, 2018, “Hướng đi nào cho truyền hình trả tiền Việt Nam trong tương
lai”, Tạp chí Thông tin và Phát triển –Số “Tiềm năng và điểm đến”, trang 53-54.
6. Lương Quốc Huy, 2020, “ Xu hướng phát triển truyền hình trả tiền trên thế giới và hàm
ý cho Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương số 561
7. Lương Quốc Huy, 2020, Truyền hình trả tiền: Xu hướng phát triển và những khó khăn,
Tạp chí Văn hóa Doanh nghiệp tháng 4 năm 2020
8. Lương Quốc Huy, 2020, Ảnh hướng của truyền hình OTT đến thị trường truyền hình
trả tiền của một số quốc gia và khuyến nghị cho Việt Nam , Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái
bình dương, tháng 6 năm 2020
152
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt:
1. Bộ Tài chính, 2008. Thông tư 3/2000-TT-BTC Hướng dẫn quản lý, sử dụng
nguồn thu quảng cáo của ngành truyền hình. Hà Nội.
2. Bộ Tài chính, 2009. Thông tư 09/2009-TT-BTC Hướng dẫn cơ chế quản lý tài
chính đối với Đài truyền hình Việt Nam. Hà Nội.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông, 2009. Quy định 18/2009-TT-BTTTT về một số
yêu cầu về quản lý dịch vụ truyền hình cáp tương tự đầu cuối của người sử
dụng dịch vụ. Hà Nội.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông, 2009. Sách trắng về Công nghệ thông tin và
truyền thông Việt Nam, Nxb Thông tin và Truyền thông. Hà Nội.
5. Bộ Thông tin và Truyền thông, 2013. Thông tư số 07/2013/TT-BTTTT ngày 18
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định thời
điểm tích hợp chức năng thu truyền hình số mặt đất đối với máy thu hình sản
xuất và nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam. Hà Nội.
6. Bộ Thông tin truyền thông (2014, 2015,2016,2017), Thông tin và số liệu thống
kê về Công nghệ thông tin và Truyền thông, Nxb thông tin và truyền thông.
7. Bộ Thông tin và Truyền thông (2014, 2017), Báo cáo đề dẫn về hội thảo quản lí
hoạt động truyền hình trả tiền, Hà Nội.
8. Bộ Thông tin và Truyền thông (2013, 2017), Sách trắng công nghệ thông tin và
truyền thông Việt Nam. Nhà xuất bản thông tin và truyền thông.
9. K.T.Coun, Akxentốp, Cơ sở lý luận và kỹ thuật truyền hình, NXB Thông tin,
Matxcowva, 1972.
10. Minh Châm, Phương Hoa (2010), ―Tiến tới sự phát triển bền vững truyền hình
trả phí, Báo điện tử VOV News, ngày 28/04/2010.
11. Chính phủ, 2002. Nghị định 51 - NĐ/CP Quy định chi tiết thi hành Luật
sửa đổi, bổ xung một số điều của Luật Báo chí. Hà Nội.
12. Chính phủ, 2005. Quyết định 246/2005/QĐ-TTG Phê duyệt Chiến lược phát
triển Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020. Hà Nội.
13. Chính phủ, 2009. Công văn 965/TTg-KGVX về việc thực hiện thí điểm Dự án
đầu tư “Xây dựng hạ tầng truyền dẫn phát sóng kỹ thuật số và phát triển hoạt
động truyền hình giải trí kỹ thuật số trả tiền”. Hà Nội.
153
14. Chính phủ, 2009. Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg Phê duyệt quy hoạch truyền
dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020. Hà Nội.
15. Chính phủ, 2011. Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý thị trường dịch vụ truyền hình trả
tiền. Hà Nội.
16. Hoàng Đình Cúc, Đức Dũng (2007), Những vấn đề của báo chí hiện đại, NXB
Lý luận chính trị, Hà Nội.
17. David Begg (2007), “Kinh tế học”, người dịch: Nhóm Giảng Viên Khoa Kinh
Tế Học Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Nxb Thống kê, Hà Nội.
18. Đỗ Quý Doãn (2008), “Hoạt động báo chí, xuất bản và công tác quản lý nhà
nước về báo chí, xuất bản hiện nay”, Tạp chí Cộng sản (11), Hà Nội.
19. Nguyễn Văn Dững (Chủ biên) (2006), Truyền thông - Lý thuyết và kỹ năng cơ
bản, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
20. Nguyễn Văn Dững (2012), Cơ sở lý luận báo chí, Nxb Lao động, Hà Nội.
21. Fred S.Siebert, Theodore Peterson, Wilbur Schramm (2013), (dịch Lê Ngọc
Sơn), Bốn học thuyết truyền thông, Nxb Tri Thức, Hà Nội.
22. Thu Hà (2011), “Hiệp hội truyền hình trả tiền: cuộc chơi của các ông lớn”, Báo
Tuổi trẻ cuối tuần, ra ngày 05/04/2011.
23. Đinh Thúy Hằng (2008), Báo chí thế giới xu hướng phát triển, NXB Thông
tấn, Hà Nội.
24. Đinh Thị Thúy Hằng (2010), Tổng quan về truyền thông Việt Nam, Hội thảo
báo chí Quốc tế, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Hà Nội.
25. Vũ Quang Hào (2009), Ngôn ngữ Báo chí, NXB Thông tấn, Hà Nội
26. Như Hoa, Khánh Duy (2010), “Tranh chấp vi phạm bản quyền truyền hình:
đến hồi quyết liệt”, Báo Sài Gòn Giải phóng, ra ngày 28/11/2010.
27. Như Hoa (2011), “Thị trường truyền hình trả tiền – phát triển trong khuôn khổ
pháp luật”, Báo Sài Gòn Giải phóng online, ngày 29/03/2011.
28. Phí Mạnh Hồng (2009), Giáo trình Kinh tế vi mô, Nxb. Đại học Quốc gia Hà
Nội.
29. Vĩnh Hồng (2007), “Kinh tế truyền thông - sự phát triển tất yếu”, Báo điện tử
Vietnamnet (Tuanvietnam), ngày 25/11/2007.
30. Hội đồng lý luận, phê bình văn học nghệ thuật Trung ương (2012), Mối quan hệ
giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, văn học nghệ thuật trong thời
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
154
31. Hoàng Ngọc Huấn (2010), Một số giải pháp phát triển thị trường truyền hình
trả tiền của đài truyền hình Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học thương mại.
32. Đinh Quang Hưng (1997), Những phương hướng và biện pháp chủ yếu nhằm
phát triển sản phẩm truyền hình cho phù hợp với cung cầu về truyền hình ở Việt
Nam hiện nay, Luận án tiến sỹ Kinh tế.
33. Phạm Thành Hưng (2007), Thuật ngữ Báo chí - Truyền thông, NXB Đại học
Quốc gia, Hà Nội.
34. Lan Hương (2013), Truyền thông trực tuyến và sự phát triển của doanh nghiệp,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
35. Bích Lan (2011), “Phát triển truyền hình trả tiền”, Báo điện tử VOV News,
ngày 01/04/2011.
36. Michael Porter (2012) (dịch, hiệu đính Kim Chi, Tự Anh), Chương trình giảng
dạy kinh tế Fulbright: Phát triển vùng và địa phương: Về cạnh tranh: Chương 2:
Chiến lược là gì?
37. Michael Porter (2012), Học thuyết chiến lược cạnh tranh và áp dụng các biện
pháp cạnh tranh vào các vấn đề xã hội. Đại học Havard, Mỹ. (Học viện Giám
đốc Pace, tổ chức tại Việt Nam, 8/2012),
38. Lê Ngọc Minh (2007), Phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp dịch vụ
thông tin di động tại Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, trường ĐHKTQD.
39. Lê Thị Tuyết Minh (2015), Vai trò của hội nhập quốc tế trong lĩnh vực truyền
hình trả tiền ở Việt Nam, Luận văn thạc sỹ quan hệ quốc tế, Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.
40. Trần Thanh Mai và Seung Chang Part tập đoàn Kantar Media Viet Nam
(2016), “Tivi và các phương tiện truyền thông trong thời đại số”, Các phương
tiện truyền thông trong thời đại số, Tp.HCM, Việt Nam, 2016.
41. Nguyễn Văn Ngọc (2006), Từ điển Kinh tế học, Nxb. Đại học Kinh tế Quốc
dân, Hà Nội.
42. Paul A. Samuelson, William D. Nordhaus (2002), Kinh tế học, Vũ Cương biên
dịch, NXB Thống kê, Hà Nội.
43. Philip Kotler (2007), (dịch Phan Thăng, Vũ Thị Phượng, Giang Văn Chiến),
Marketing căn bản Marketing essentials , Northwestern University, Nxb Lao
động - Xã hội, Hà Nội.
155
44. Philip Kotler (2011), (dịch Lê Hoàng Anh), Thấu hiểu tiếp thị từ A đến Z
(Marketing insights from A to Z), Thời báo Kinh tế Sài gòn, Nxb Trẻ, TP Hồ
Chí Minh.
45. Philip Kotler, Hermawan Kartajaya, Iwan Setianwan (2012) (dịch Lâm Đặng
Cam Thảo), Marketing 3.0, Nxb Tổng hợp TP Hồ Chí Minh.
46. Philip Kotler (2013), (dịch, Vũ Tiến Phúc , Kotler bàn về tiếp thị Kotler on
Marketing), Thời báo Kinh tế Sài gòn, Trung tâm kinh tế châu Á - Thái Bình
Dương, Nxb Trẻ, TP Hồ Chí Minh.
47. Kotler, P., Armstrong, G., (2014). Principles of Marketing, 15th ed. Prentice
Hall.
48. Hồ Sĩ Quý (2017), Vấn đề lớn nhất của văn hóa Việt Nam hiện nay là sự lệch
lạc về giá trị: Giả dối được coi là bình thường, đăng trong Kỷ yếu Hội thảo
khoa học Văn hóa \và phát triển: Những vấn đề của Việt Nam và kinh nghiệm
của thế giới, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam và Hội đồng Lý luận
Trung ương, 2017.
49. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Báo chí và các văn
bản hướng dẫn thi hành (2004), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
50. Robert L.Dilenschneider (dịch Khuất Thu Hồng và Nguyễn Hoài Nam) (2011),
PR theo kiểu Mỹ: Thúc đẩy PR trong thế giới công nghệ số, Nxb Lao động - xã
hội, Hà Nội.
51. Dương Xuân Sơn, Đinh Văn Hường, Trần Quang (2005), Cơ sở Lý luận Báo
chí truyền thông, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
52. Dương Xuân Sơn, (2009). Giáo trình Báo chí truyền hình. Nxb Đại học Quốc
gia, Hà Nội.
53. Trần Anh Tài (2013), Quản trị học, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội.
54. Vũ Huy Thông, (2010), “Giáo trình Hành vi người tiêu dùng”, Nxb ĐH Kinh
tế Quốc dân
55. Thẩm Hồng Thụy (2010), “Thị trường truyền hình trả tiền: được khuyến mãi
vẫn không vui”, Báo Lao Động, ra ngày 01/06/2010.
56. Phạm Văn Thuỷ (2015), Phát triển công nghiệp và dịch vụ văn hóa Việt Nam
trong bối cảnh đẩy mạnh hội nhập quốc tế: quan điểm - định hướng - giải pháp,
Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam.
57. Thomas L. Friedman , (dịch Nguyễn Quang A, Cao Việt Dũng, Nguyễn Tiên
Phong), Thế giới phẳng,
156
58. Đỗ Hoàng Toàn, Mai Văn Bưu, 2005. Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế.
Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội.
59. Nguyễn Bảo Trung (2014), Chiến lược phát triển dịch vụ truyền hình trả tiền
của Đài Truyền hình Việt Nam đến năm 2020, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại
học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
60. Bùi Chí Trung (2011), “Thị trường truyền thông lao đao tìm lối thoát”, Tuần
Việt Nam, Báo điện tử Vietnamnet, 1/10/2008
61. Bùi Chí Trung (2011), “Xu hướng phát triển của truyền hình nhìn từ khía cạnh
nội dung”, Tạp chí Thế giới điện ảnh, số tháng 6/2011.
62. Bùi Chí Trung (2011), “Nhận diện kinh tế truyền thông”, Tạp chí Lý luận
chính trị & Truyền thông, số tháng 8 /2011.
63. Bùi Chí Trung (2013), Tìm hiểu kinh tế truyền hình, Nxb Đại học Quốc gia Hà
Nội.
64. Bùi Chí Trung, Đinh Thị Xuân Hòa (2015), Truyền hình hiện đại: Những lát
cắt 2015 - 2016, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
65. UNESCO (2012), Tuyên bố chung về tính đa dạng của văn hóa,
66. Đỗ Quang Vinh (chủ biên), Phạm Thị Cần, Lê Minh Bảo (2000), Kinh tế học
chính trị Mác - Lênin, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
67. Nguyễn Xuân Vinh (Chủ biên, 2003), “Quản lý Viễn thông, Phát thanh và
Truyền hình”, Nxb Bưu điện, Hà Nội.
Tài liệu tiếng Anh:
68. Adams, William J (2000) “How People Watch Television as Investigated
Using Foccus Group Techniques”, Journal of Broadcasting & Electronic
Media.
69. Alison Alexander, James Owers, Rod Carveth, C. Ann Hollifield, Albert N.
Greco (2004). Media Economics: Theory and Practice. Lawrenceerlbaum
associates, Publishers, Mahwah, New Jersey London.
British.
p=rep1&type=pdf , access 4/4/2016, 17h06.
70. Bazalgette, P.(2010), Digital Technology and the Future of Television,
Delivered .(Công nghệ số và tương lai ngành truyền hình), Delivered.
71. Bennett, J. & Strange, N. (eds.) (2011), Television as Digital Media, USA,
Duke University Press.
157
72. Brad Stone (2014), Jeff Bezos and the Age of Amazon, Little, Brown and
Company New York Boston London.
73. Calvin Lyles và Bruce Lazorus (2012), Understanding Broadcast and Cable
Finance, Broadcast Cable Financial Management Association (BCFM).
74. Derrick Kinney, 2004. Master the media to attract your ideal clients: A
personal marketing system for financial professionals. Hoboken, N.J. John
Wiley & Sons Publishers.
75. Doyle G, 2002. Understanding Media Economics. Sage, London.
76. Eli Noam, Jo Groebel, Darcy Gerbarg, 2004. Internet Television. Lauwrence
Erlbaum associates publishers, New Jersey.
77. Elihu Katz, Jay G. Blumler and Michael Gurevitch (1973, 1974). Uses and
Gratifications Research; The Public Opinion Quarterly. Vol. 37, No. 4 (Winter,
1973-1974), pp. 509-523. American Association for Public Opinion Research,
access 28th March 2015.
78. Elihu Katz (1970). Communications Research Since Lazarsfeld. University of
Pennsylvania, ScholarlyCommons, Departmental Papers (ASC) Annenberg
School for Communication. USA.
ers, access 2 Feb 2015.
79. Elihu Katz (2006). True Stories. University of Pennsylvania
ScholarlyCommons, Departmental Papers (ASC), Annenberg School for
Communication.
295&context=asc_papers, access 10 March 2015.
80. Hallin, Daniel C, 2004. Comparing media systems: Three models of media and
politics. Cambridge University Press.
81. Hilmes, Michele (2011), “Network Nations: A Transnational History of British
and American Broadcasting”, Abingdon and New York, Columbia University
Press.
82. Jeon, Won Kyung (2013) The „Korean Wave‟ and television drama exports,
1995-2005. PhD thesis, University of Glasgow.
83. Juergen Grimm (2014). Media effect research: Introduction to the theory and
methods. Vienna - Hanoi Lectures, 6th June 2014. Department of
Communication, University of Vienna.
84. Junghwan Kim, Seongcheol Kim, Changi Nam (2016) “Competitive dynamics
in the Korean video platform market: Traditional pay TV platforms vs. OTT
158
platforms”, Telematics and Informatics, Volume 33, Issue 2, May 2016, Pages
711-721.
85. Karyn Lu (2005), “The „Korean Wave‟ and television drama exports”,
University of Glasgow.
86. Kwak, K.S. (2002), New Broadcast Media in South Korea. Discussion Paper,
Sydney: Korea-Australasia Research Centre, University of New South Wales.
87. Kwak, K.S. (forthcoming 2007) „Restructuring the Satellite Television Industry
in Japan‟, Television and New Media.
88. Kwon, Y (1992), “A study ofthe Korean television broadcasting ofthe world
news: Focusing on the evening news ofthe KBS & MBC TV”, University of
Choong-ang, Seoul, Korea.
89. Lambert M Surhone, Mariam T Tennoe, Susan F Henssonow (2011), “Pay
Television Content Descriptors”, Betascript Publishing, pp 176.
90. Lee, C. Christopher; Nagpal, Pankaj; Ruane, Sinead G; và Lim, Hyoun Sook
(2018) "Factors Affecting Online Streaming Subscriptions," Communications
of the IIMA : Vol. 16 : Iss. 1 , Article 2 Available
at: https://scholarworks.lib.csusb.edu/ciima/vol16/iss1/2
91. Lim, Wei Ling Tania Patricia (2005), Formatting and Change in East Asian
Television Industries: Media Globalization and Regional Dynamics. PhD
thesis, Queensland University of Technology.
92. Maslow, A., (1943), “A Theory of Human Motivation”. Originally Published
in Psychological Review, 50, 370-396.
93. Noble, G. (2000) „Let a Hundred Channels Contend: Technological Change,
Political Opening, and Bureaucratic Priorities in Japanese Television
Broadcasting‟, Journal of Japanese Studies, 26 (1): 79-109.
94. Philip Kotler/Keller Kevin (2009). Marketing Management, (13th Edition).
Pearson Education, USA.
95. Research and Markets (2020) (GLOBE NEWSWIRE) -- The "The Pay TV and
OTT Video in Emerging Asia-Pacific: Trends and Forecasts 2019-
2024" https://www.globenewswire.com/news-
release/2020/02/05/1980405/0/en/Pay-TV-and-OTT-Video-in-Emerging-Asia-
Pacific-Trends-and-Forecasts-2019-2024.html
96. Tom Steward (2010), “Authorship, Creativity and Personalisation in US
Television Drama”, University of Warwick.
159
97. Oxford (2018), “Development” Oxford Dictionary, 2018.
Webiste:
98. U.S. Pay-TV Providers Lost Nearly 1.5M Video Subscribers In 2017, Double
The 2016 Drop: Survey. https://deadline.com/2018/03/u-s-pay-tv-providers-
cord-cutting-lost-1-5-million-subscribers-in-2017-1202336334/.
99. Major Pay-TV Providers Lost About 305,000 Subscribers in 1Q 2018.
https://www.leichtmanresearch.com/major-pay-tv-providers-lost-about-305000-
subscribers-in-1q-2018/.
100. 12% of Ages 18-34 Get an Internet Delivered Pay-TV Service.
https://www.leichtmanresearch.com/12-of-ages-18-34-get-an-internet-
delivered-pay-tv-service/.
101. In Face of Increasing Pressure from OTT Video Services, Pay TV
Providers Step Up Their Game.
102. The future of pay-TV. https://www.ibc.org/consumption/the-future-of-
pay-tv-according-to-the-industry/2297.article.
103. The future of cable TV_prevent; Pay_TV_web. Document.
104. J-COM (2003) „Subscribing Household Number‟, available at
(“Số hộ thuê bao” tra cứu
tại
105. Một số website như: www.viettel.vn; www.vnpt.com.vn;
vinaphone.com.vn; mobifone.com.vn; www.kplus.vn; www.vtvcab.vn,
www.telstra.com.au; www.att.com; www.foxtel.com.au; www.directv.com;
www.netflix.com...
106. https://www.statista.com/statistics/546618/number-pay-tv-subscribers-
china/
107.
become-largest-pay-tv-market-in-asia
108. Global OTT TV and Video Forecasts
109. https://www.digitaltvresearch.com/products/product?id=285
160
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Các kênh phát thanh truyền hình ở Việt Nam
Đơn vị tính: Kênh
TT Chỉ tiêu 2015 2016
1 Số kênh phát thanh trong nước 86 86
Số kênh phát thanh phát sóng quảng bá 77 77
Số kênh phát thanh cung cấp trên dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền
9 9
2 Số kênh truyền hình trong nước 178 181
Số kênh truyền hình cung cấp trên dịch vụ phát thanh, truyền
hình quảng bá
103 103
Số kênh truyền hình cung cấp trên dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền
75 78
3 Số kênh truyền hình nước ngoài được cấp phép biên tập để cung
cấp trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
40 50
Nguồn: Sách Trắng Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Nam (Sách Trắng) 2017
Phụ lục 02: Số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
ở Việt Nam năm 2016
Đơn vị tính: Doanh nghiệp
TT Chỉ tiêu Năm 2016
1 Số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp 27
2 Số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình số mặt đất 1
3 Số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình số vệ tinh 3
4 Số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình di động 2
5 Số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình Internet 4
Nguồn: Sách Trắng Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Nam
(Sách Trắng) 2017
161
Phụ lục 03: Một số đơn vị cung cấp dịch vụ THTT tiêu biểu ở Việt Nam
Đơn vị Vốn điều lệ
triệu VND)
Năm cung cấp
dịch vụ THTT
Tên dịch vụ
Công ty Truyền hình cáp Saigontourist 470.500 1992 SCTV
Đài Truyền hình TP. Hồ Chí Minh 500.000 2003 HTVC
TCT Truyền hình cáp Việt Nam 440.000 1999 VTVcab
Công ty TNHH truyền hình số vệ tinh Việt Nam 420.000 2009 K+
TCT Truyền thông đa phương tiện Việt Nam 1.500.000 2000 VTC
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam 72.237.000 2006 MyTV
Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel 100.000.000 2013 NextTV
Công ty cổ phần truyền hình cáp Hà Nội 98.000 2005 HCATV
Công ty Cổ phần Nghe nhìn Toàn cầu 1.800.000 2011 An Viên
Nguồn: Bộ Thông tin và Truyền thông
Phụ lục 04: Tình hình lao động của một số đơn vị cung cấp dịch vụ THTT tiêu
biểu giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: người
Đơn vị
Số lƣợng lao động
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Công ty Truyền hình cáp Saigontourist 1.500 2.000 2.600 3.500 3600
Đài Truyền hình TP. Hồ Chí Minh 789 892 1156 1.200 1350
TCT Truyền hình cáp Việt Nam 1.156 1.500 1.735 2.104 2500
Công ty TNHH truyền hình số vệ tinh Việt Nam 189 215 302 350 550
TCT Truyền thông đa phương tiện Việt Nam 2.800 3.000 2.569 2.326 2000
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam 29.246 30.452 33.548 36.000 37500
Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel 18.569 22.895 25.075 30.000 34500
Công ty cổ phần truyền hình cáp Hà Nội 289 302 336 350 300
CTCP Nghe nhìn Toàn cầu 199 203 268 568 700
Nguồn: Bộ thông tin & Truyền thông
162
Phụ lục 05: Số lƣợng thuê bao, số lƣợng kênh truyền hình THTT
giai đoạn 2011 - 2015
Đơn vị: kênh, thuê bao
TT Phân loại Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
1 Số thuê bao THTT 5.000.000 6.025.000 6.679.646 7.120.000 7.300.120
1.1 STB truyền hình cáp 2.500.000 4.412.000 5.572.772 6.010.018 6.200.150
1.2 STB truyền hình số mặt đất 2.000.000 640.000 120.000 105.000 110.000
1.3 STB truyền hình số vệ tinh 500.000 973.000 986.874 1.004.982 989.970
2 Số lượng các đài PTTH 67 73 74 74 74
3 Số lượng các nhà cung cấp
(NCC) dịch vụ THTT
55 35 39 36 37
3.1 Số NCC dịch vụ TH cáp 47 27 33 30 30
3.2 Số NCC dịch vụ TH số mặt
đất
5 5 3 3 3
3.3 Số NCC dịch vụ TH số vệ
tinh
3 3 3 3 3
4 Số kênh PTTH 236 252 228 232 234
4.1 Số kênh truyền hình quảng
bá
93 99 104 107 106
4.2 Số kênh phát thanh quảng
bá
70 73 75 76 75
4.3 Số kênh THTT 68 75 40 45 48
4.4 Số kênh phát thanh trên hệ
thống THTT
5 5 9 11 10
Nguồn: Sách trắng Công nghệ thông tin - Truyền thông 2015
163
Phụ lục 06: Số thuê bao THTT của một số doanh nghiệp viễn thông
tính đến tháng 06/2017
Đơn vị: triệu thuê bao
TT Tên doanh nghiệp
Số lƣợng thuê
bao THTT
Độ phủ sóng
1 Công ty Truyền hình cáp Saigontourist 2,0 51 tỉnh, thành phố
2 Tổng Công ty Truyền hình Cáp Việt Nam 1,98 52 tỉnh, thành phố
3 Đài Truyền hình TP. HCM 0,65 Khu vực Nam Bộ
4 Công ty VASC 0,85 Cả nước
5 Công ty Truyền hình số vệ tinh K+ 0,6 Cả nước
6 Công ty Truyền hình kỹ thuật số VTC 0,6 Cả nước
7 Công ty CP Truyền hình AVG 0,45
Đồng bằng Bắc Bộ
và một số tp phía Nam
8
Công ty CP dịch vụ Truyền thanh
Truyền hình Hà Nội
0,15
Hà Nội, Bắc Ninh,
Bắc Giang
Nguồn: Sách trắng Công nghệ thông tin - Truyền thông 2017
Phụ lục 07: Số lƣợng doanh nghiệp tham gia (trƣớc 2011) và đƣợc cấp phép cung
cấp dịch vụ THTT mới (sau 2011) trong giai đoạn 1990-2017
Đơn vị: doanh nghiệp
Năm/giai
đoạn
Số lƣợng doanh nghiệp
cung cấp THTT mới
Chi tiết
1990-1995 3 Các đơn vị 100% vốn nhà nước
1996-2000 2 Các đơn vị 100% vốn nhà nước
2001-2011 25 Có sự tham gia của các công ty cổ phần
Năm 2012 3 Có sự tham gia của đối tác nước ngoài
Năm 2013 2 Cơ cấu thị trường THTT ổn định
Năm 2014 2 Cơ cấu thị trường THTT ổn định
Năm 2015 0 Không cấp mới
Năm 2017 1 Cơ cấu thị trường THTT ổn định
Nguồn: Bộ Thông tin và Truyền thông
164
Phụ lục 08:
MỘT SỐ VĂN BẢN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THTT Ở VIỆT NAM
Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ về Quy chế quản lý thị trường dịch vụ THTT. Theo Quyết định số
20/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các
chính sách như sau: (i) Khuyến khích phát triển THTT theo công nghệ hiện đại nhằm
hỗ trợ việc truyền tải các kênh chương trình phát thanh, truyền hình vừa phục vụ
nhiệm vụ chính trị thông tin tuyên truyền của Đảng và Nhà nước, vừa đáp ứng nhu cầu
thông tin giải trí ngày càng đa dạng của người dân. (ii) Khuyến khích phát triển các
chương trình, kênh chương trình trong nước nhằm góp phần nâng cao dân trí, đáp ứng
nhu cầu văn hóa tinh thần lành mạnh của người dân, bảo vệ và phát huy truyền thống
lịch sử, văn hóa tốt đẹp của dân tộc, góp phần hiệu quả xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa. (iii) Quản lý chặt chẽ việc cung cấp nội dung các chương
trình, kênh chương trình THTT theo quy định của pháp luật về báo chí; quản lý hạ
tầng kỹ thuật THTT theo quy định của pháp luật về viễn thông; bảo đảm phát triển thị
trường dịch vụ THTT có cạnh tranh lành mạnh, vừa đáp ứng nhu cầu thông tin giải trí
đa dạng của người dân, vừa phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam. (iv) Khuyến
khích thành lập Hiệp hội THTT để góp phần thúc đẩy phát triển thị trường dịch vụ
THTT phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước.
Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ về Phê duyệt quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình Việt Nam đến
năm 2020. Với mục tiêu là: (i) Phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình quảng bá trên
toàn quốc để mọi người dân tiếp cận dễ dàng với các kênh chương trình phát thanh,
truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia
và địa phương, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền
của Đảng và Nhà nước. (ii) Phát triển bền vững thị trường dịch vụ THTT, bảo đảm
môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, chống độc quyền, nhằm huy động nguồn
lực xã hội góp phần phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền và đáp ứng nhu
cầu giải trí lành mạnh, ngày càng đa dạng của người dân. Định hướng và khuyến khích
người dân sử dụng các loại hình dịch vụ truyền hình thay thế dịch vụ truyền hình
tương tự vô tuyến mặt đất, góp phần thực hiện thành công Đề án số hóa truyền dẫn,
phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2011.
Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật báo chí.
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; (phần liên quan
đến hạ tầng truyền dẫn THTT).
165
Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020.
Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng CP
phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020.
Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình mặt đất đến
năm 2020.
Thông tư số 07/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định thời điểm tích hợp chức năng thu truyền hình số mặt
đất đối với máy thu hình sản xuất và nhập khẩu để sử dụng tại Việt Nam.
Quyết định 18a/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động truyền hình
trả tiền kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Nghị định 06/2016/NĐ-CP quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình.
Riêng đối với những chế tài xử lý vi phạm trong hoạt động THTT của các
doanh nghiệp viễn thông thì hiện nay nước ta mới chỉ có Nghị định số 02/2011/NĐ-
CP ngày 6 tháng 1 năm 2011 của Chính phủ về Quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong hoạt động báo chí, xuất bản. Trong đó, có một số nội dung quy định về chế tài.
Cụ thể, Nghị định quy định 02 hình thức xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành
chính trong hoạt động THTT, đó là: (i) Cảnh cáo và (ii) Phạt tiền; Ngoài ra, đối với
các hành vi vi phạm nghiêm trọng thì tùy theo tính chất của vi phạm mà áp dụng các
chế tài: (i) Tước quyền sử dụng có thời hạn hoặc không thời hạn các loại giấy phép,
giấy chứng nhận đối với hoạt động THTT của doanh nghiệp, và (ii) Tịch thu tang vật,
phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Trong Nghị định nêu rõ 02 nhóm
hành vi vi phạm (cũng là 02 nhóm chế tài xử lý) trong hoạt động THTT của doanh
nghiệp viễn thông, bao gồm: (i) Vi phạm các quy định về quản lý hoạt động truyền
hình trả tiền và thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh; (ii) Vi phạm các quy định
về liên kết trong sản xuất chương trình THTT. Các mức xử phạt cũng khá linh động và
đủ sức răn đe đối với các doanh nghiệp có hành vi vi phạm trong quá trình cung ứng
dịch vụ THTT của mình.
166
Phụ lục 09:
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
(Phỏng vấn ngƣời sử dụng dịch vụ THTT)
Xin chào Quý Anh, Chị!
Tôi tên Lương Quốc Huy - Hiện nay tôi đang thực hiện luận án tiến sĩ với nội
dung “Phát triển thị trường truyền hình trả tiền ở một số quốc gia và bài học cho
Việt Nam”, để hoàn tất chương trình của khóa học, rất mong Quý Anh/Chị dành chút
thời gian để điền giúp vào bảng câu hỏi dưới đây.
Câu trả lời của Anh/Chị cho các câu hỏi dưới đây là rất quý giá giúp tôi hoàn
thiện việc tìm hiểu về cầu thị trường, xem đánh giá của người tiêu dùng Việt Nam đối
với các sản phẩm dịch vụ truyền hình trả tiền (THTT) một cách tốt nhất đối với nghiên
cứu và đóng góp ít nhiều về tư liệu tham khảo cho nghiên cứu thị trường THTT ở Việt
Nam.
Tôi rất mong nhận được sự hợp tác chân tình của quí Anh/Chị!
Xin đảm bảo những ý kiến của Anh/Chị được bảo mật, chỉ để dùng cho mục
đích nghiên cứu và không sử dụng vào mục đích khác.
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên:
Năm sinh: .. Giới tính:
Địa chỉ:
Số điện thoại: ..
Quí anh/chị vui lòng cho biết các thông tin dưới đây (đánh dấu “X” vào ô phù
hợp):
Câu 1: Anh/Chị dành bao nhiêu thời gian xem tivi trong một ngày?
Tôi hoàn toàn không xem tivi
Từ 30 phút – dưới 1 giờ Từ 1 – dưới 2 giờ
Từ 2 – dưới 3 giờ Nhiều hơn 3 giờ
Câu 2: Anh/chị thường xem tivi vào khung giờ nào?
Từ 6h – dưới 10h Từ 10h – dưới 14h
Từ 14h – dưới 18h Từ 18h – dưới 22h
Khác (Vui lòng nêu rõ):
Câu 3: Gia đình Anh/chị đang sử dụng bao nhiêu chiếc tivi?
Không có tivi nào
1 tivi 2 tivi
Số Phiếu:.
167
3 tivi Trên 4 tivi
Câu 4: Trong số các tivi nhà Anh/Chị, có bao nhiêu Smart tivi (tivi thông minh)?
Không có tivi nào
1 tivi 2 tivi
3 tivi Trên 4 tivi
Câu 5: Gia đình Anh/Chị có sử dụng Android box không?
Có Không
Câu 6: Anh/Chị đang sử dụng dịch vụ truyền hình/ THTT của nhà cung cấp nào?
Truyền hình cáp SCTV Truyền hình FPT
Truyền hình cáp VTVcab Truyền hình cáp HTVC
Truyền hình cáp K+ Khác (vui lòng nêu rõ):
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ THTT
Xin vui lòng đánh giá mức độ đồng ý của Anh/Chị đối với mỗi phát biểu dưới đây:
Xin đánh dấu “X” vào ô phù hợp.
1. Mức độ hài lòng với số lượng kênh của nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
mà mình đang sử dụng:
Rất không hài lòng/ Rất không đồng ý
Không hài lòng/ Không đồng ý
Phân vân
Hài lòng/ Đồng ý
Rất hài lòng/ Rất đồng ý
2. Mức độ hài lòng với chất lượng tín hiệu và nội dung các kênh của nhà cung cấp
dịch vụ truyền hình trả tiền mà mình đang sử dụng:
Rất không hài lòng/ Rất không đồng ý
Không hài lòng/ Không đồng ý
Phân vân
Hài lòng/ Đồng ý
Rất hài lòng/ Rất đồng ý
3. Mức độ hài lòng với chế độ chăm sóc khách hàng (chế độ hậu mãi) của nhà cung
cấp dịch vụ truyền hình trả tiền mà mình đang sử dụng:
Rất không hài lòng/ Rất không đồng ý
Không hài lòng/ Không đồng ý
Phân vân
Hài lòng/ Đồng ý
168
Rất hài lòng/ Rất đồng ý
4. Mức độ hài lòng với mức giá của nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền mà
mình đang sử dụng:
Rất không hài lòng/ Rất không đồng ý
Không hài lòng/ Không đồng ý
Phân vân
Hài lòng/ Đồng ý
Rất hài lòng/ Rất đồng ý
5. Mức độ sẵn sàng chuyển sang dịch vụ truyền hình của nhà cung cấp khác nếu
chất lượng, dịch vụ, khuyến mãi, hậu mãi tốt hơn:
Rất không sẵn sàng/ Rất không đồng ý
Không sẵn sàng/ Không đồng ý
Phân vân
Sẵn sàng / Đồng ý
Rất sẵn sàng / Rất đồng ý
PHẦN III: KHẢO SÁT QUA CÁC CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH
Câu 1: Anh/Chị thường xem những nội dung gì trên dịch vụ truyền hình trả tiền?
Câu 2: Anh/Chị có mong muốn nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền mà mình
đang sử dụng phát triển thêm chức năng mới/thêm kênh mới nào không? Vui lòng cho
biết mong muốn cụ thể (nếu có):
Câu 3: Anh/Chị vui lòng cho biết lý do cụ thể không hài lòng về nội dung các kênh
của nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền mà mình đang sử dụng?
Câu 4: Theo Anh/Chị, nhà cung cấp truyền hình trả tiền cần phải làm gì để khách hàng
có thể cho điểm 10?
Câu 5: Lý do Anh/Chị lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền mà mình
đang sử dụng là gì?
169
Câu 6: Lý do Anh/Chị muốn rời bỏ nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền mà mình
đang sử dụng là gì?
Câu 7: Anh/Chị có biết nhà cung cấp về truyền hình trả tiền nào khác ngoài nhà cung
cấp mình đang sử dụng không?
Trân trọng cảm ơn!
170
Phụ lục 010:
KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ THỊ TRƢỜNG TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỢT KHẢO SÁT
I. Mục đích cuộc khảo sát
Nhằm mục đích giúp NCS hoàn thiện việc tìm hiểu về cầu thị trường, xem đánh
giá của người tiêu dùng Việt Nam đối với các sản phẩm dịch vụ THTT, nhằm thực
hiện luận án tiến sĩ với nội dung “Phát triển thị trường truyền hình trả tiền ở một số
quốc gia và bài học cho Việt Nam” và đóng góp ít nhiều về tư liệu tham khảo cho
nghiên cứu thị trường THTT ở Việt Nam.
mẫu điều tra, phân bổ của các đối tượng điều tra, đặc điểm của các đối
tượng điều tra.
II. Nội dung khảo sát
Cuộc khảo sát được thực hiện trên cơ sở sử dụng bảng hỏi khảo sát được xây
dựng dành cho người tiêu dùng Việt Nam đối với các sản phẩm dịch vụ THTT. Nội
dung bảng hỏi khảo sát liên quan đến các vấn đề sau:
Bảng 1. Nội dung khảo sát
Stt Nội dung
1 Mức độ hài lòng với mức giá của nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
mà mình đang sử dụng
2 Mức độ hài lòng với số lượng kênh của nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả
tiền mà mình đang sử dụng
3 Mức độ hài lòng với chất lượng tín hiệu và nội dung các kênh của nhà cung
cấp dịch vụ truyền hình trả tiền mà mình đang sử dụng
4 Mức độ hài lòng với chế độ chăm sóc khách hàng (chế độ hậu mãi) của nhà
cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền mà mình đang sử dụng.
5 Mức độ sẵn sàng chuyển sang dịch vụ truyền hình của nhà cung cấp khác nếu
chất lượng, dịch vụ, khuyến mãi, hậu mãi tốt hơn.
III. Phƣơng pháp khảo sát
171
Việc khảo sát ý kiến của người tiêu dùng Việt Nam đối với các sản phẩm dịch
vụ THTT được thực hiện bằng hình thức khảo sát trực tiếp thông qua phiếu đánh giá,
sử dụng thang đo likert gồm 5 mức độ:
1 2 3 4 5
Rất không hài
lòng/ Rất không
đồng ý
Không hài lòng/
Không đồng ý
Phân vân Hài lòng/
Đồng ý
Rất hài lòng/
Rất đồng ý
Ngoài ra, khách hàng có thể lựa chọn mức 0 đối với các nội dung không liên
quan hoặc không có thông tin để đánh giá. NCS trực tiếp gửi thông báo về mục đích,
thời hạn khảo sát và bảng câu hỏi đến các khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ
THTT.
Thời gian khảo sát từ ngày 15/12/2018 đến ngày 15/7/2019. Số liệu được mã
hoá, xử lý, sử dụng phần mềm SPSS và lưu trữ.
B. KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Có 850/1000 (85%) ý kiến phản hồi của khách hàng Việt Nam sử dụng các sản
phẩm dịch vụ THTT được NCS thu thập. Số liệu được tổng hợp, phân tích theo từng
nội dung như sau (Tỉ lệ % được làm tròn đến hai chữ số thập phân nên ở một số tiêu
chí tổng tỉ lệ % có thể không chính xác 100%).
1. Mức độ hài lòng với số lƣợng kênh của nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả
tiền mà khách hàng đang sử dụng:
Kết quả khảo sát cho thấy khách hàng Việt Nam sử dụng các sản phẩm dịch vụ
THTT đánh giá khá thấp về số lượng kênh của các nhà cung cấp dịch vụ THTT trên
thị trường THTT của Việt Nam hiện nay. Tỷ lệ khách hàng hài lòng và rất hài lòng chỉ
chiếm 26,58% (226/850 phiếu thu về), trong khi đó tỷ lệ khách hàng không hài
lòng/rất không hài lòng chiếm 40,51% (344/850 phiếu thu về). Số lượng khách hàng
phân vân đối với việc đánh giá mức độ hài lòng với số lượng kênh của nhà cung cấp
dịch vụ THTT khá lớn 32,94% (280/850 phiếu thu về), tỷ lệ này cho thấy có thể nhiều
khách hàng không đủ thời gian để xem hết các kênh của nhà cung cấp, hoặc không có
đủ sự quan tâm để so sánh.
Như vậy, có thể thấy mức độ hài lòng với số lượng kênh của nhà cung cấp dịch
vụ THTT mà khách hàng đang sử dụng chỉ ở mức dưới trung bình. Một bộ phận khá
lớn khách hàng chưa hài lòng với số lượng kênh của nhà cung cấp dịch vụ THTT mà
họ đang sử dụng.
172
Bảng 3. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng với số lƣợng kênh
Stt Mức độ hài lòng Số phiếu thu về %
1 Rất không hài lòng 60 7,05
2 Không hài lòng 284 33,41
3 Phân vân 280 32,94
4 Hài lòng 190 22,35
5 Rất hài lòng 36 4,23
Tổng 850 100
2. Mức độ hài lòng với chất lƣợng tín hiệu và nội dung các kênh của nhà cung cấp
dịch vụ truyền hình trả tiền mà khách hàng đang sử dụng:
Kết quả đánh giá mức độ hài lòng với chất lượng tín hiệu và nội dung được
tổng hợp ở Bảng 4, cho thấy: Có tới 61,29% khách hàng trả lời khảo sát không hài
lòng, thậm chí rất không hài lòng với chất lượng tín hiệu và nội dung của nhà cung
cấp dịch vụ truyền hình trả tiền mà họ đang sử dụng; chỉ có 29,29% khách hàng hài
lòng hoặc rất hài lòng. Kết quả đánh giá này sẽ được củng cố thêm qua các đánh
giá định tính của khách hàng.
Bảng 4. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng với chất lƣợng tín hiệu và nội
dung
Stt Mức độ hài lòng Số phiếu thu về %
1 Rất không hài lòng 157 18,47
2 Không hài lòng 364 42,82
3 Phân vân 80 9,41
4 Hài lòng 210 24,70
5 Rất hài lòng 39 4,58
Tổng 850 100
173
3. Mức độ hài lòng với chế độ chăm sóc khách hàng (chế độ hậu mãi) của nhà
cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền mà khách hàng đang sử dụng:
Chế độ chăm sóc khách hàng (chế độ hậu mãi) của hầu hết các nhà cung cấp
dịch vụ THTT cũng chưa được khách hàng đánh giá cao. Vẫn có tới trên 50% khách
hàng trả lời khảo sát không hài lòng, thậm chí rất không hài lòng với chế độ chăm sóc
khách hàng (chế độ hậu mãi) của các nhà cung cấp dịch vụ THTT mà họ đang sử
dụng.
Bảng 5. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng với chế độ chăm sóc khách hàng
(chế độ hậu mãi) của nhà cung cấp
Stt Mức độ hài lòng Số phiếu thu về %
1 Rất không hài lòng 94 11,05
2 Không hài lòng 334 39,29
3 Phân vân 67 7,88
4 Hài lòng 225 26,47
5 Rất hài lòng 80 9,41
6 Không đánh giá 50 5,88
Tổng 850 100
4. Mức độ hài lòng với mức giá của nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền mà
khách hàng đang sử dụng:
Kết quả khảo sát cho thấy, người sử dụng dịch vụ THTT luôn mong muốn được
sử dụng dịch vụ với mức giá thấp hơn. Có tới 437/ 850 phiếu trả lời không hài lòng,
thậm chí rất không hài lòng (55 phiếu) đối với mức giá dịch vụ THTT mà họ đang sử
dụng. Tuy nhiên, tỉ lệ khách hàng hài lòng với mức giá của nhà cung cấp cũng khá cao
(38,58%).
Bởi vì mỗi nhà cung cấp dịch vụ THTT có một mức giá khác nhau, do đó kết
quả khảo sát này cũng khó phản ánh được chính xác về mức giá của dịch vụ THTT
trên thị trường là cao hay thấp, nó chỉ có thể là một yếu tố củng cố thêm cho đánh giá
về mức độ đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường THTT của Việt Nam
mà thôi.
174
Bảng 6. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng với mức giá của nhà cung cấp dịch vụ
THTT mà khách hàng đang sử dụng
Stt Mức độ hài lòng Số phiếu thu về %
1 Rất không hài lòng 55 6,47
2 Không hài lòng 437 51,41
3 Phân vân 0 0
4 Hài lòng 328 38,58
5 Rất hài lòng 30 3,52
Tổng 850 100
5. Mức độ sẵn sàng chuyển sang dịch vụ THTT của nhà cung cấp khác nếu chất
lƣợng, dịch vụ, khuyến mãi, hậu mãi tốt hơn:
Đa số người sử dụng dịch vụ THTT đều sẵn sàng chuyển sang dịch vụ THTT
của nhà cung cấp khác nếu chất lượng, dịch vụ, khuyến mãi, hậu mãi tốt hơn: 452/850
(53,17%) người trả lời sẵn sàng chuyển đổi, thậm chí có tới 280/850 (32,94%) người
trả lời rất sẵn sàng chuyển đổi. Điều này chứng tỏ người tiêu dùng dịch vụ THTT ở
Việt Nam rất sẵn sàng thay đổi và mong muốn thay đổi để có thể được sử dụng dịch
vụ THTT tớt hơn hiện tại.
Bảng 6. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng với mức giá của nhà cung cấp dịch vụ
THTT mà khách hàng đang sử dụng
Stt Mức độ hài lòng Số phiếu thu về %
1 Rất không sẵn sàng 0 0
2 Không sẵn sàng 20 2,35
3 Phân vân 98 11,52
4 Sẵn sàng 452 53,17
5 Rất sẵn sàng 280 32,94
Tổng 850 100
175
C. KẾT QUẢ KHẢO SÁT QUA CÁC CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH
Trên cơ sở ghi nhận những phản hồi của khách hàng sử dụng dịch vụ THTT
qua các câu hỏi định tính, NCS ghi nhận những nhận xét và đề xuất của khách hàng
đối với các dịch vụ THTT như sau:
1. Những nội dung thƣờng đƣợc xem nhiều trên dịch vụ THTT:
- Thể thao
- Âm nhạc
- Phim dài tập nước ngoài
- Phim dài tập trong nước
- Kênh truyền hình
- Gameshow/ Tvshow
- Tin tức, giải trí
2. Lý do lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền:
- Dịch vụ tốt, đặc biệt là dịch vụ chăm sóc khách hàng, bảo hành, bảo trì, sửa chữa.
- Chất lượng tín hiệu đường truyền ổn định
- Không bị cắt giảm số kênh
- Chi phí lắp đặt và giá cước hợp lý
- Địa điểm giao dịch thuận lợi.
3. Lý do khách hàng muốn rời bỏ nhà cung cấp dịch vụ THTT mà họ đang sử dụng:
- Giá cước cao và thường xuyên tăng giá;
- Tự ý cắt giảm số lượng kênh mà không có thông báo trước;
- Chất lượng tín hiệu tồi, không ổn định, nhất là khi thời tiết xấu;
- Không xem được các chương trình thể thao quan trọng;
- Nhiều chương trình Gameshow/Tvshow nhảm nhí, nhạt nhẽo, không phù hợp;
- Nội dung các kênh chưa phù hợp với một thành viên nào đó trong gia đình (ví
dụ trẻ em, người già, người yêu thể thao, yêu ca nhạc,)
- Mong muốn được đáp ứng nhu cầu xem về thời gian của một thành viên nào
đó trong gia đình (ví dụ: Người đi làm cả ngày, người nội trợ ở nhà cả ngày,);
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng, bảo hành, bảo trì, sửa chữa chưa tốt.
4. Mong muốn của khách hàng đối với các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả
tiền mà họ đang sử dụng:
- Phát triển thêm chức năng mới/thêm kênh mới;
- Giá cước ổn định, ít có sự biến động tăng giá cước;
- Tăng thêm các chương trình truyền hình có bản quyền;
176
- Mua bản quyền tất cả các giải đấu bóng đá, bóng chuyền quan trọng, đặc biệt
là các giải đấu có sự tham gia của đội tuyển Việt Nam;
- Thường xuyên quan tâm cải thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách
hàng, bảo hành, bảo trì, sửa chữa;
- Thường xuyên cải thiện chất lượng tín hiệu, tránh bị ảnh hưởng kể cả khi
thời tiết xấu;
- Hạn chế, giảm dung lượng quảng cáo trong các chương trình truyền hình;
- Hạn chế các chương trình có nội dung nhạt nhẽo, không phù hợp, đặc biệt là các
Gameshow/TVshow nước ngoài và Gameshow/Tvshow trong nước.
- Thuận tiện hơn trong việc thanh toán cước dịch vụ.
D. KẾT LUẬN
Cuộc khảo sát có tỷ lệ phản hồi khá cao (850/1000 phiếu, tương đương 85%),
cho thấy mức độ quan tâm của người sử dụng dịch vụ THTT đến số lượng kênh, chất
lượng tín hiệu, chất lượng nội dung, mức giá; và mong muốn của họ để có được sự
phục vụ tốt hơn từ các nhà cung cấp dịch vụ THTT.
Trên thị trường THTT của Việt Nam hiện nay có khá nhiều nhà cung cấp dịch
vụ THTT, tuy nhiên khảo sát chỉ lấy thông tin về nhà cung cấp dịch vụ THTT mà
khách hàng đang sử dụng như là một thông tin chung. Kết quả khảo sát nhằm hướng
đến đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu của người sử dụng ở mức cơ bản nhất, và đánh
giá chất lượng cung cấp dịch vụ THTT nói chung trên toàn thị trường, chứ không
hướng đến đánh giá riêng về một nhà cung cấp dịch vụ THTT nào.
Kết quả khảo sát đã cho thấy những điểm đáng lưu ý:
(i) Đa số người sử dụng dịch vụ THTT tham gia khảo sát đều mong muốn có sự
cải thiện về số lượng kênh (cụ thể là mong muốn tăng thêm số lượng kênh, đặc biệt là
các kênh chuyên biệt về thể thao, âm nhạc, phim); chất lượng đường truyền, tín hiệu;
chất lượng nội dung (cụ thể là mong muốn có sự cải thiện về chất lượng nội dung,
giảm thiểu thời gian dành cho quảng cáo, nâng cao chất lượng của các chương trình
truyền hình thực tế, tăng thêm các chương trình bản quyền nước ngoài,); chế độ hậu
mãi, dịch vụ chăm sóc khách hàng.
(ii) Đa số người sử dụng dịch vụ THTT tham gia khảo sát đều mong muốn mức
giá cước hợp lý và tránh tình trạng tăng giá thường xuyên hay tính trạng độc quyền về
giá dịch vụ THTT.
(iii) Đa số người sử dụng dịch vụ THTT tham gia khảo sát đều sẵn sàng chuyển
sang dịch vụ truyền hình của nhà cung cấp khác nếu chất lượng, dịch vụ, khuyến mãi,
177
hậu mãi tốt hơn. Tuy nhiên, trong số đó lại cũng có rất nhiều người chưa biết đến nhiều
nhà cung cấp về THTT khác ngoài nhà cung cấp mình đang sử dụng.
Căn cứ vào kết quả khảo sát và trên cơ sở tham khảo thêm các ý kiến chuyên gia,
giáo viên hướng dẫn, NCS sẽ đưa vào các phân tích trong luận án của mình một cách phù
hợp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_phat_trien_thi_truong_truyen_hinh_tra_tien_o_mot_so.pdf
- Trichyeu_LuongQuocHuy.pdf