Cơ quan HCNN là cơ quan công quyền do đó, VHHCNN có những điểm
khác biệt so với văn hóa doanh nghiệp hay văn hóa trong các tổ chức khác và đòi hỏi
tính chuẩn mực trong văn hóa rất cao. Trong tiến trình phát triển, ngoài những giá trị
hiện có, người ta luôn tìm tòi tạo ra những giá trị mới đáp ứng yêu cầu phát triển của
nền HCNN. Các giá trị cơ bản được tập hợp thành hệ thống giá trị sẽ tạo ra triết lý
hoạt động của nền HCNN. Nó cho thấy bản sắc VHHCNN. Như vậy, VHHCNN được
xem là biểu tượng của nền hành chính quốc gia, bao gồm hệ thống các giá trị, cách
ứng xử và các chuẩn mực đạo đức được hình thành và phát triển trong hoạt động
HCNN, có khả năng lưu truyền và tác động tới tâm lý, hành vi của CBCC. Ở mỗi giai
đoạn nhất định của lịch sử, VHHC sẽ mang những giá trị tương ứng, phù hợp với trình
độ phát triển của mỗi quốc gia. Nhưng xét ở một phương diện nhất định, VHHCNN
lại phụ thuộc rất lớn vào tư duy nhận thức của người thực thi công vụ
287 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển văn hóa hành chính nhà nước Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cao
9.Phát triển VHHC phù hợp với văn hóa
truyền thống dân tộc và xu thế thời đại
10. Khác (ghi rõ)
Câu 41b: Nếu câu trả lời là KHÔNG KHẢ THI hãy nêu lý do:
Trân trọng cảm ơn anh/chị!
216
Phụ lục X
PHIẾU KHẢO SÁT
Phát triển văn hóa hành chính
(Dành cho người dân)
Thưa Ông/Bà
Phiếu khảo sát này được thực hiện để phục vụ cho đề tài:“Phát triển văn
hóa hành chính nhà nước Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế” do nghiên
cứu sinh của Học viện Hành chính quốc gia thực hiện nhằm thu thập thông tin
phục vụ cho nghiên cứu đề tài. Việc tham gia trả lời những câu hỏi trong phiếu
khảo sát này của ông/bà sẽ đóng góp một phần quan trọng trong việc đề xuất
những giải pháp phát triển văn hóa hành chính trong giai đoạn hiện nay. Chúng
tôi cam kết mọi thông tin chia sẻ của quý ông/bà chỉ được sử dụng cho mục đích
nghiên cứu và được đảm bảo tính khuyết danh.
Xin Ông/Bà vui lòng trả lời Phiếu Khảo sát này theo hướng dẫn sau: Với câu
hỏi lựa chọn, vui lòng đánh dấu “X” vào ô tương ứng, ví dụ: ©
Huyện/quận
Xã/phường
Người trả lời (có thể ghi hoặc không)
Ngày phỏng vấn:
Cán bộ phỏng vấn:
Giám sát viên:
Câu 1: Giới tính?
1. Nam 2. Nữ
Câu 2: Năm sinh .
Câu 3: Dân tộc? 1. Kinh 2. Khác (ghi rõ)..
Câu 4: Tôn giáo?
1. Không theo tôn giáo
2. Phậtgiáo
3. Thiên chúa giáo
217
4. Khác,
Câu 5: Trình độ học vấn?
1. Tiểu học/THCS 5. Thạc sĩ
2. Phổ thông trung học 6. Tiến sỹ
3. Cao đẳng/Trung cấp 7. Khác (ghi rõ)
4. Đại học
Câu 6. Nghề nghiệp hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu) làm việc trong lĩnh
vực nào?
1. Nông nghiệp
2. Công nghiệp (tư nhân)
3. Công nghiệp (nhà nước)
4. Công nghiệp (nước ngoài/liên doanh)
5. Dịch vụ/kinh doanh (tư nhân)
6. Dịch vụ/kinh doanh (nhà nước)
7. Cơ quan nhà nước
8. Quốc phòng/công an
9. Khác (xin ghi rõ):
Câu 7. Ông/Bà đã sống ở xã/phường này bao nhiêu năm?.................... năm
Câu 8. Ông/Bà đã sống ở tỉnh/thành phố này được bao nhiêu
năm?............... năm Câu 9. Ông/Bà có đăng ký hộ khẩu thường trú tại
xã/phường/thị trấn này không? Câu 10. Ông/Bà có đăng ký hộ khẩu
thường trú tại xã/phường/thị trấn khác thuộc tỉnh/thành phố này không?
218
Câu 11: Trong 01 năm gần đây, ông/bà đã thực hiện những thủ tục
hành chính nào dưới đây? Cấp thực hiện và MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
của ông/bà khi làm thủ tục.
Các thủ tục Có Cấp thực hiện Mức độ hài lòng khi làm
thủ tục
Trung Tỉnh/ Huyện
Xã/
Không
Có
Chấp
Hài
ương thành /quận Phường
hài
một số nhận lòng
phố
lòng điểm được
không
hài
lòng
1. Thủ tục đăng ký
khai sinh
2. Thủ tục đăng ký kết
hôn
3. Thủ tục thay đổi,
cải chính, xác định
lại dân tộc
4. Thủ tục đăng ký hộ
khẩu thường
5. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền
sử dụng đất
6. Thủ tục cấp giấy
phép xây dựng
7. Thủ tục cấp giấy
phép kinh doanh
8. Thủ tục giải quyết
trợ cấp khó khăn
thường xuyên cho
đối tượng bảo trợ xã
hội
9. Thủ tục xin xác
nhận và trình hồ sơ
xin vay vốn từ quỹ
quốc gia giải quyết
việc làm
10.Thủ tục đăng ký kết
hôn với người nước
ngoài
219
11.Thủ tục cấp vi da
12.Thủ tục làm hộ
chiếu
13.Thủ tục hành chính
khác:
.....................................
.......................
Câu 12: Qua những lần thực hiện thủ tục hành chính nêu trên anh/chị
vui lòng cho biết đánh giá của mình về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
của cán bộ, công chức, viên chức nơi ông/bà đến thực hiện những thủ
tục đó?
1. Yếu, kém
2. Trung bình
3. Khá
4. Tốt
Câu 13: Ông/Bà hãy cho biết khi thực hiện thủ tục hành chính
CBCCVC có thực hiện đúng quy chế làm việc, thủ tục và quy
trình làm việc không?
Thời gian làm việc 1. Thực hiện đúng
2. Thực hiện đúng phần quy chế
3.Thực hiện không đúng quy chế
4.Không biết/Khó trả lời
Quy trình thực hiện TTHC 1. Thực hiện đúng
2. Thực hiện đúng phần quychế
3.Thực hiện không đúng quy chế 4.Không
biết/Khó trả lời
Văn hóa ứng xử, giao tiếp 1. Thực hiện đúng
2. Thực hiện đúng phần quy chế
3.Thực hiện không đúng quy chế
4.Không biết/Khó trả lời
220
Xin lỗi khi không đúng hẹn/ làm sai 1. Thực hiện đúng
2. Thực hiện đúng phần quy chế
3.Thực hiện không đúng quy chế
4.Không biết/Khó trả lời
Câu 14: Ông/Bà cảm nhận thế nào về giao tiếp của cán bộ, công chức trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ?
Nội dung Thường xuyên Đôi khi Không
bao giờ
Được CB,CC tôn trọng
Nét mặt vui vẻ, thái độ lịch sự, cư
xử đúng mực
Có trách nhiệm, tận tình lắng nghe
Bắt đầu chờ lâu với trả lời, trả lời
không nhìn mặt người dân
Thờ ơ, quan cách
Chưa biết lắng nghe, hay phủ đầu
người nói
Được đón tiếp niềm nở, chu đáo
Được hướng dẫn tận tình, chu đáo
của bộ phận tiếp đón
Không chào hỏi, không được tiếp
đón
Không được hướng dẫn, không được
giải thích cặn kẽ
Bị CBCC tỏ thái độ khó chịu, bực bội.
Câu 15a: Cách xưng nào mà cán bộ công chức thường sử dụng để giao
tiếp với ông/bà ở cơ quan hành chính?
Nội dung Thường xuyên Thỉnh thoảng Không bao giờ
Tôi - Ông bà
Tôi – Anh, chị
Tôi – Cô, chú, bác, cháu
221
Xưng tên, xưng tôi – gọi tên
Nói trống không
Xưng hô quan cách, bề trên
Câu 15b: Ông/Bà đánh giá thế nào về văn hóa giao tiếp - ứng xử của cán
bộ công chức đối với người dân?
Giao tiếp - ứng xử giữa Từ không phù hợp đến rất phù hợp
5. Cán bộ - người dân 1 2 2 4 5
Câu 15c: Ông/ Bà đánh giá về mức độ hài lòng của ông, bà về văn hóa
phục vụ của cán bộ công chức đối với người dân hiện nay?
1. Rất hài lòng
2. Hài lòng
3. Hài lòng một phần
4. Không hài lòng
5. Rất không hài lòng
Câu 15d: Ông/Bà tự đánh giá về thái độ phục vụ nhân dân của mình khi
thực hiện nhiệm vụ?
Nội dung Thường
xuyên
Thỉnh thoảng Hiếm khi Không bao
giờ
Chủ động chào hỏi
Thái độ vui vẻ hòa nhã
Cử chỉ lời nói thân
thiện
Sử dụng ngôn ngữ
hành chính
Tận tình hướng dẫn thủ
tục
Xin lỗi/cảm ơn khi làm
sai/được giúp đỡ
222
Câu 16: Ông/Bà đánh giá thế nào về trang phục của các bộ, công chức
khi thực thi công vụ?
Nội dung Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Hiếm khi Không bao
giờ
Lịch sử, gọn gàng
Có đeo thẻ công chức
Diêm dúa
Luộm thuộm
Khác (ghi rõ)..
Câu 17: Ông/Bà nhận định thế nào về biểu tượng (logo, biển hiệu)tại các cơ
quan hành chính hiện nay?
5. Hoàn toàn phù hợp
6. Phù hợp
7. Phù hợp một phần
8. Khôngphùhợp € Nêu lý do:.......................................
9.
Câu 18: Ông/Bà đánh giá thế nào về những khẩu hiệu, phương châm
thực hiện nhiệm vụ tại các cơ quan hành chính hiện nay?
1. Hoàn toàn phù hợp
2. Phù hợp
3. Phù hợp một phần
4. Không phù hợp € Nêu lý do:...............................................
Câu 19a: Ông/Bà đánh giá thế nào về cách bài trí, môi trường cảnh quan
nơi làm việc tại các cơ quan công sở ?
5. Hoàn toàn phù hợp
6. Phù hợp
7. Phù hợp một phần
8. Không phù hợp € Nêu lý do:.................................................
223
Câu 19b: Ông/Bà đánh giá thế nào về cơ quan công sở hiện nay?
6. Nằm ở vị trí đi lại thuận tiện
7. Khang trang, sạch đẹp, hiện đại
8. Theo mẫu, theo mô hình
9. Phô trương, lòe loẹt
10. Chắp vá, thiếu đồng bộ
Câu 20: Theo ông/bà để phát triển văn hóa hành chính nhà nước Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, những giá trị nào sau đây là
phù hợp? Hãy cho điểm tương ứng với mức độ phù hợp.
Giá trị Từ không phù hợp đến rất phù hợp
1 2 3 4 5
1.Tính chuyên nghiệp
2. Trách nhiệm
3. Trung thực và khách quan
4. Minh bạch
5. Tình hiệu lực và hiệu quả
6.Dân chủ và sự tham gia
7. Pháp quyền
8. Hội nhập
9. Đổi mới
10. Phục vụ
11.Ổn định
12.Kinh nghiệm
13. Giá trị khác (ghi rõ..
.
Câu 21: Khi thực hiện các TTHC ngoài những chi phí theo quy định, anh chị có
phải chi trả thêm chi phí nào khác không?
1. Có 2. Không
Câu 22: Ông/Bà có tìm hiểu thông tin về thủ tục hành chính trước khi
tiến hành thủ tục không?
1. Có
2. Không
224
Câu 23: Thông tin ông/bà đã tìm hiểu về thủ tục hành chính theo phương
thức nào?
Kênh thông tin Có không Chất lượng thông tin
Kém Trung
bình
Khá Tốt
1. Trực tiếp đến làm việc với cán
bộ,công chức nhà nước/ cơ quan nhà
2. Gọi điện đến cơ quan nhà nước
3. Qua bạn bè, người thân
4. Qua dịch vụ tư vấn pháp luật
5. Truy cập vào trang web của
cơ quan nhà nước nơi giải quyết
6. Tìm hiểu trên trang cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính
7. Qua những trang web khác
8. Khác (xin nêu rõ):
....................................
24: Ông/Bà đã từng sử dụng dịch vụ công trực tuyến (dịch vụ công qua mạng) do
Nhà nước cung cấp chưa?
1. Đã từng
2. Chưa từng
Câu 25: Ông/Bà có biết và tìm hiểu thông tin thông qua các các
cổng thông tin điện tử của Chính phủ và của các cơ quan hành
chính nhà nước địa phương không?
1. Biết và thường xuyên truy cập
2. Biết và thỉnh thoảng truy cập
3. Biết nhưng hiếm khi khi truy cập
Câu 26: Theo ông/bà, những thông tin của Chính phủ cung cấp
cho người dân minh bạch ở mức độ nào?
1. Hoàn toàn minh bạch
2. Minh bạch
3. Không minh bạch
4. Hoàn toàn không minh bạch
225
Câu 27: Ông/Bà đánh giá thế nào về chất lượng của dịch vụ công trực
tuyến đó? (Đánh giá theo các mức độ, từ “Hoàn toàn đồng ý” đến “Hoàn
toàn không đồng ý” đối với mỗi tiêu chí)
Tiêu chí đánh
giá
Hoàn toàn
đồng ý
Đồng ý Bình thường Không
đồng ý
Hoàn toàn
không đồng ý
Hiệu quả
Nhanh chóng
Thuận tiện
Công việc
được giải
quyết đúng theo
yêu cầu
Câu 28: Thời gian vừa qua, ông/bà có được tham gia đóng góp ý
kiến vào dự thảo các văn bản pháp luật trước khi ban hành
không?
1. Có
2. Không
Câu 29: Ông/Bà đã góp ý cho văn bản pháp luật nào dưới đây? (Có thể
chọn nhiều phương án trả lời)
1. Hiến pháp
2. Luật dân sự
3. Luật hình sự
4. Luật Hành chính
5. Văn bản QPPL về CCHC
6. Không nhớ
7. Khác (ghi rõ):
Câu 30: Ý kiến đóng góp có được ghi nhận không? Mức độ thay
đổi?
226
Câu 31: Ông/Bà có niềm tin, mong đợi vào cán bộ, công chức, cải cách hành
chính và vị thế nền hành chính quốc gia như thế nào?
Giá trị Từ không tin tưởng đến rất tin tưởng
1 2 3 4 5
Cán bộ, công chức
Cơ quan hành chính các cấp
Nền hành chính quốc gia
Trân trọng cảm ơn ông, bà!
227
Phụ lục XI
PHỎNG VẤN SÂU
(CÁN BỘ, CÔNG CHỨC)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ tên PVV: .
2. Họ tên NTL: .
3. Cơ quan công tác:......................................................
4. Chức vụ hiện nay: .
5. Số năm kinh nghiệm: .
II. NỘI DUNG PHỎNG VẤN
Câu 1: Anh/chị đánh giá thế nào về sự cần thiết của việc phát triển văn hóa hành
chính nhà nước trong giai đoạn hiện nay?
- Sự cần thiết, đáp ứng công cuộc cải cách hành chính?
- Thúc đẩy sự nghiệp đổi mới và hội nhập quốc tế?
- Xây dựng dựng một nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?
- Đáp ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ công tiện ích cho người dân?
- Hạn chế những tiêu cực hiện nay trong quá trình thực thi công vụ CBCC?
- Vai trò của chính hoạt động của bộ máy hành chính: chú trọng yếu tố văn
hóa - thúc đẩy sự phát triển của tổ chức?
- Ý kiến khác (khai thác rõ)
Câu 2: Tại nơi anh chị đang làm việc, việc nâng cao nhận thức của CBCCVC về
phát triển văn hóa hành chính nhà nước được tiến hành như thế nào? Tại cơ quan anh
chị đã thực hiện giải pháp nào để phát triển văn hóa hành chính nhà nước? Đánh giá
chung những giải pháp đó?
- Có xây dựng quy chế làm việc không?
- Cách quản lý hiệu quả công việc?
- Cách quản lý nhân sự?
- Anh chị có được tham gia những khóa đào tạo, bồi dưỡng về văn hóa
hành chính? Chất lượng của những khóa đó? Khả năng áp dụng?
Câu 3: Anh/chị hãy đánh giá về việc xây dựng lề lối, tác phong làm việc tại cơ
quan anh/chị hiện nay?
- Ai là người chịu trách nhiệm về việc xây dựng này?
- Việc thực hiện lề lối, tác phong làm việc có đơn vị nào giám sát, xử lý khi
vi phạm không?
228
- Lề lối, tác phong làm việc đó đã khoa học, chuyên nghiệp chưa?
- Lề lối làm việc của cán bộ lãnh đạo, của cán bộ nhân viên?
- Bầu không khí làm việc tại cơ quan anh/chị? (sự thân thiện, giúp đỡ lẫn
nhau, hợp tác)
- Ý kiến khác (khai thác rõ)
Câu 4: Theo quan điểm của anh/chị đặc trưng nào nổi bật trong việc phát triển văn
hóa hành chính nhà nước Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?
Câu 5: Theo anh/chị việc xây dựng hệ thống giá trị chuẩn mực văn hóa hành chính
nhà nước có quan trọng, cần thiết đối với sự phát triển của cơ quan anh/chị hiện nay
không? Vì sao?
Câu 6: Theo anh/chị những giá trị, chuẩn mực về văn hóa hành chính nhà nước
nào hiện nay đang được coi trọng ? (Giá trị của sự minh bạch? Chuyên nghiệp?
trung thực?...)
- Những giá trị truyền thống nào còn phù hợp?
- Hướng đến những giá trị hiện đại?
- Giá trị khác?
Câu 7: Để tạo ra những bản sắc riêng biệt của cơ quan, đơn vị anh chị công tác,
theo anh, chị cần phải tiến hành những hoạt động như thế nào?
- Xây dựng ngày truyền thống/ truyền thống ngành?
- Hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao?
- Ý kiến khác (khai thác rõ)
Câu 8: Anh/chị có ý kiến gì về công tác chỉ đạo, lãnh đạo trong công tác xây dựng
văn hóa hành chính hiện nay?
- Mặt tích cực?
- Mặt hạn chế?
Câu 9: Theo anh chị trong thời gian tới cần có những giải pháp nào để xây dựng và
phát triển văn hóa hành chính tại cơ quan, đơn vị anh chị công tác nói riêng và các
cơ quan hành chính nói chung?
- Đối với CBCCVC?
- Đối với người đứng đầu tổ chức?
- Đối với cấp độ tổ chức?
- Đối với cấp độ hệ thống?
Câu 10: Anh/chị có đánh giá gì về nền hành chính nhà nước Việt Nam hiện nay?
Anh, chị có kỳ vọng gì vào công cuộc cải cách hành chỉnh nhà nước ở Việt Nam mà
Đảng và Nhà nước ta đang tiến hành?
Trân trọng cảm ơn anh/chị!
229
Phụ lục XII
PHỎNG VẤN SÂU NGƯỜI DÂN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ tên PVV: .
2. Họ tên NTL: .
3. Giới tính/ tuổi:..
4. Nghề nghiệp hiện nay:..
5. Ông/Bà đã sống ở xã/phường này bao nhiêu năm?.................... năm
6. Ông/Bà đã sống ở tỉnh/thành phố này được bao nhiêu năm?............... năm
7. Ông/Bà có đăng ký hộ khẩu thường trú tại xã/phường/thị trấn này không?
II. NỘI DUNG PHỎNG VẤN
Câu 1: Ông/Bà có thường xuyên thực hiện các thủ tục hành chính ở các cấp không?
Cấp nào thường xuyên thực hiện và đánh giá mức độ hài lòng khi thực hiện các
TTHC đó?
Câu 2: Qua những lần thực hiện thủ tục hành chính nêu trên anh/chị vui lòng cho
biết đánh giá của mình về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức,
viên chức?
‐ Kiến thức phục vụ chuyên môn
‐ Kỹ năng thực hiện
‐ Thái độ thực hiện
‐ Ý kiến khác (khai thác rõ)
Câu 3: Thái độ phục vụ của cán bộ khi làm các thủ tục hành chính như thế nào?
Thuận lợi, nhanh chóng hay có gây khó khăn phiền hà gì không?
Câu 4: Ông/Bà đánh giá thế nào về những quy định khi đến làm việc tại cơ quan
công sở hiện nay? Đánh giá vai trò của những quy định đó với sự phát triển của nền
hành chính?
Câu 5: Ông/Bà đánh giá thế nào về trang phục của các bộ khi thực thi công vụ?
‐ Có đồng phục không?
‐ Thân thiện, lịch sự, thỏa mái?
‐ Ý kiến khác
Câu 6: Khi thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước,
ông/bà hãy chobiết CBCC có thực hiện đúng quy chế làm việc, thủ tục và quy trình
làm việc không?
Câu 7: Ông/Bà nhận định thế nào về biểu tượng (logo, biển hiệu) tại các cơ quan hành
chính hiện nay?
230
Câu 8: Ông/Bà đánh giá thế nào về những khẩu hiệu, phương châm thực hiện nhiệm
vụ tại các cơ quan hành chính hiện nay?
Câu 9: Ông/Bà đánh giá thế nào về cách bài trí, môi trường, cảnh quan nơi làm việc
tại các cơ quan công sở?
‐ Mức độ thân thiện?
‐ Thuận lợi?
‐ Văn minh, sạch sẽ?
‐ Ý kiến khác (khai thác rõ)
Câu 10: Ông/Bà đánh giá thế nào các phương tiện, cơ sở vật chất phục người
dân khi tham gia thủ tục hành chính?
‐ Văn minh?
‐ Hiện đại?
‐ Thuận tiện?
‐ Tiết kiệm thời gian?
Ý kiến khác
Câu 11: Theo ông/bà để phát triển văn hóa hành chính nhà nước Việt Nam trong
bối cảnh hội nhập quốc tế, những giá trị nào là phù hợp? Tại sao?
Gợi ý: Giá trị hiện đại, chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu lực hiệu quả, trung
thực, khách quan.
Câu 11: Ông/Bà tin tưởng vào quá trình cải cách hành chính nhà nước ở Việt
Nam hiện nay như thế nào?
Câu 12: Theo ông/bà với những nỗ lực, hành động hiện nay của Chính phủ thì vị
thế của nền hành chính quốc gia trong thời gian tới có thể sánh tầm với khu vực
và quốc tế sẽ như thế nào?
Trân trọng cảm ơn ông/bà!
231
Phụ lục XIII
PHỎNG VẤN SÂU CHUYÊN GIA
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ tên PVV: ..
2. Họ tên chuyên gia: .
3. Cơ quan công tác: ..
4. Chức vụ hiện nay:
II. NỘI DUNG PHỎNG VẤN
1. Anh/chị hãy đánh giá về việc xây dựng lề lối, tác phong làm việc của cán
bộ công chức nói chung, cơ quan anh chị nói riêng hiện nay?
- Ai là người chịu trách nhiệm về việc xây dựng này?
- Việc thực hiện lề lối, tác phong làm việc có đơn vị nào giám sát, xử lý khi
vi phạm không?
a. Lề lối làm việc của cán bộ lãnh đạo, của cán bộ nhân viên?
- Bầu không khí làm việc tại cơ quan anh/chị? (sự thân thiện, giúp đỡ lẫn nhau,
hợp tác)
b. Văn hóa từ chức
c. Văn hóa xin lỗi người dân
d. Vốn xã hội.
e. Ý kiến khác ( khai thác rõ)
2. Tại nơi anh chị đang làm việc, việc nâng cao nhận thức của CBCCVC về phát
triển văn hóa hành chính nhà nước được tiến hành như thế nào? Cơ quan anh
chị đã thực hiện giải pháp nào để phát triển văn hóa hành chính nhà nước?
Đánh giá chung những giải pháp đó?
- Có xây dựng quy chế làm việc không?
- Cách quản lý hiệu quả công việc?
- Cách quản lý nhân sự?
3. Để tạo ra những bản sắc riêng biệt của cơ quan, đơn vị anh chị công tác,
theo anh, chị cần phải tiến hành những hoạt động như thế nào?
- Xây dựng ngày truyền thống/ truyền thống ngành?
- Hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao?
- Ý kiến khác ( khai thác rõ)
4. Theo quan điểm của anh/chị đặc trưng nào nổi bật trong việc phát triển văn hóa
hành chính nhà nước?
232
5. Theo anh/chị những giá trị, chuẩn mực về văn hóa hành chính nhà nước nào
hiện nay đang được coi trọng? (Giá trị của sự minh bạch? Chuyên nghiệp? trung
thực?...)
- Những giá trị truyền thống nào còn phù hợp?
- Hướng đến những giá trị hiện đại?
- Giá trị khác?
6. Anh/chị có suy nghĩ gì về nền hành chính nhà nước Việt Nam hiện nay? Anh,
chị có kỳ vọng gì vào công cuộc cải cách hành chỉnh nhà nước ở Việt Nam mà
Đảng và Nhà nước ta đang tiến hành?
7. Theo anh/chị việc xây dựng hệ thống giá trị chuẩn mực văn hóa hành chính
nhà nước có quan trọng, cần thiết đối với sự phát triển của cơ quan anh/chị hiện
nay không? Vì sao?
8. Anh/chị có ý kiến gì về công tác chỉ đạo, lãnh đạo trong công tác xây dựng
văn hóa hành chính nhà nước hiện nay?
- Mặt tích cực?
- Mặt hạn chế?
9. Theo anh chị trong thời gian tới cần có những giải pháp nào để xây dựng và
phát triển văn hóa hành chính nhà nước tại cơ quan, đơn vị anh chị công tác nói
riêng và các cơ quan hành chính nói chung?
Trân trọng cảm ơn anh/chị!
233
Phụ lục XIV
Bảng: Đánh giá của CBCC về tầm nhìn, sứ mệnh, các mục
tiêu của nền hành chính quốc gia
Đơn vị tính: %
Cấp độ hệ thống Mức độ
đồng ý
Phản ánh tầm nhìn, sứ mệnh, các mục tiêu chính của nền hành chính
Người đứng đầu cơ quan hành chính
nhà nước đưa ra định hướng, hành
động để phát triển nền hành hội nhập.
1 2 3 4 5
6,2
2,3
18,7
52,7
20,2
Vai trò và trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan hành chính nhà
nước trong việc điều hành, quản lý
hiệu quả hoạt động nền hành chính và
văn hóa hành chính.
5,3
3,2
15,8
52,3
23,3
Định hướng phát triển nền nền hành
chính minh bạch, chuyên nghiệp, dân
chủ, khách quan, phục vụ.
5,3
3,2
20,3
43,7
27,5
Bộ máy nhà nước hoạt động hiệu lực,
hiệu quả phục vụ người dân ngày một
tốt hơn.
5,3
33,3
16,2
36,2
19
Định hướng phát triển các giá trị cốt
lõi của nền VHHCNN
7,0 4,2 15,5 44 29,3
Tầm nhìn phát triển bền vững nền
HCNN
4,5 12,3 19,7 50,2 13
Hướng đến nền hành chính hiện đại,
sánh tầm khu vực và quốc tế.
6,2 8,5 18 48,8 18,5
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy
phạm đồng bộ, phù hợp với thực tiễn
nền hành chính nhà nước.
6,2
13,8
17,2
42,2
20,7
Chiến lược, chương trình hành động
cụ thể, rõ ràng.
5,3 23,2 13,5 47 11
Dịch vụ công đáp ứng yêu cầu của
người dân.
6,2 3,3 14,0 41,8 34,7
(Nguồn Khảo sát của tác giả, Câu 36a, Phụ lục IX).
234
Phụ lục XV
Bảng: Đánh giá của CBCC về các giá trị VHHC mong muốn hiện
thực trong hoạt động HCNN
Đơn vị tính: %
Giá trị Từ không phù hợp đến rất phù hợp
1 2 3 4 5
1.Tính chuyên nghiệp 1,7 5,7 8,3 24,0 60,3
2. Trách nhiệm 1,6 4,8 9,2 24,2 60,2
3. Trung thực và khách quan 1,7 1,5 10,8 27,0 59,0
4. Minh bạch 1,7 0,8 6,2 26,5 64,8
5. Tình hiệu lực và hiệu quả 2,9 0,8 9,7 33,8 52,9
6.Dân chủ và sự tham gia 1,9 0,8 9,7 23,8 63,8
7. Pháp quyền 1,7 1,5 11,9 32,7 52,2
8. Hội nhập 2,8 2,2 19,7 35,2 40,2
9. Đổi mới 1,7 1,5 14,5 33,8 48,5
10. Phục vụ 4,0 1,7 2,3 21,5 70,5
11.Ổn định 3,3 1,5 18,2 33,5 43,5
12.Kinh nghiệm 3,7 11,5 19,5 31,8 23,5
13. Giá trị văn hóa truyền thống dân
tộc
3,4 4,8 14,8 33 44
(Nguồn Khảo sát của tác giả, Câu 40, Phụ lục IX)
235
Phụ lục XVI
Bảng: Tương quan ý kiến của CBCC về xác lập các giá trị VHHCNN
cốt lõi tại một số cơ quan HCNN
Đơn vị tính: %
Giá trị/mức độ
phù hợp
Rất không
phù hợp
Không phù
hợp
Phù
hợp
Phù
hợp 1
phần
Rất
phù
hợp
Tính chuyên nghiệp
Hồ Chí Minh .0% 11.3% .0% 25.3% 63.3
Hà Nội 4.0% 4.0% 14.7% 22.7% 54.7
Lào Cai 2.7% 2.7% 6.0% 36.0% 52.7
Đà Nẵng .0% 2.7% 3.3% 17.3% 76.7
Trách nhiệm
Hồ Chí Minh .0% 11.3% 7.3% 18.0% 63.3
Hà Nội 4.0% 2.7% 18.0% 22.0% 53.3
Lào Cai 1.3% 2.7% 4.0% 36.7% 55.3
Đà Nẵng .7% 1.3% 9.3% 20.0% 68.7
Trung thực và khách
Hồ Chí Minh .0% .0% 12.0% 26.0% 62.0
Hà Nội 4.0% 2.7% 11.3% 29.3% 52.7
Lào Cai 1.3% 1.3% 6.0% 38.0% 53.3
Đà Nẵng .7% 1.3% 8.7% 17.3% 72.0
Minh bạch
Hồ Chí Minh .0% .0% 22.7% 9.3% 68.0
Hà Nội 4.0% 2.7% 18.0% 21.3% 54.0
Lào Cai .7% .0% 6.0% 58.0% 35.3
Đà Nẵng .7% .0% 10.7% 17.3% 71.3
Tình hiệu lực và
Hồ Chí Minh 1.3% .0% 21.3% 22.7% 54.7
Hà Nội 4.0% 2.7% 16.0% 30.0% 47.3
236
Lào Cai .0% .0% 8.2% 42.5% 49.3
Đà Nẵng 1.3% .0% 13.3% 24.0% 61.3
Hiện đại
Hồ Chí Minh .0% .0% 12.7% 25.3% 62.0
Hà Nội 3.3% 2.0% 8.0% 31.3% 55.3
Lào Cai .0% 2.7% 6.0% 36.9% 54.4
Đà Nẵng .7% 2.0% 10.1% 23.6% 63.5
Hội nhập
Hồ Chí Minh .7% .0% 20.7% 16.7% 62.0
Hà Nội 2.7% 2.0% 9.3% 29.3% 56.7
Lào Cai .7% 2.7% 22.7% 31.3% 42.7
Đà Nẵng .0% .0% 6.0% 22.0% 72.0
Đổi mới
Hồ Chí Minh .0% .0% 14.0% 16.7% 69.3
Hà Nội .7% 2.0% 6.0% 30.0% 61.3
Lào Cai .0% 1.3% 20.0% 28.0% 50.7
Đà Nẵng .0% .7% 7.3% 18.7% 73.3
Phục vụ
Hồ Chí Minh 1.3% .0% 17.3% 14.0% 67.3
Hà Nội 4.0% 5.3% 13.3% 27.3% 50.0
Lào Cai 1.3% .7% 8.7% 49.3% 40.0
Đà Nẵng 1.3% .0% 8.0% 17.3% 73.3
Ổn định
Hồ Chí Minh .0% .0% 37.3% 20.0% 42.7
Hà Nội 8.0% 2.7% 14.0% 34.7% 40.7
Lào Cai .0% 1.3% 4.0% 42.0% 52.7
Đà Nẵng 2.0% 1.3% 38.7% 21.3% 36.7
Kinh nghiệm
Hồ Chí Minh 3.3% .0% 39.3% 20.7% 36.7
Hà Nội 6.0% 2.7% 15.3% 36.0% 40.0
237
Lào Cai .0% 1.3% 7.3% 36.7% 54.7
Đà Nẵng 2.0% 1.3% 40.0% 22.7% 34.0
Giá trị văn hóa dân
Hồ Chí Minh .0% 4.7% 29.3% 20.0% 46.0
Hà Nội 5.3% 1.3% 9.3% 22.0% 62.0
Lào Cai .0% 3.3% 4.0% 48.7% 44.0
Đà Nẵng 2.7% 4.0% 22.0% 27.3% 44.0
(Nguồn Khảo sát của tác giả, Câu 40, Phụ lục IX)
238
Phụ lục XVII
Bảng: Tương quan trong đánh giá (tương quan đánh giá ở tiêu chí
phù hợp) của người dân về giá trị VHHCNN trong bối cảnh HNQT
các địa phương
Đơn vị tính: %
Giá trị/mức độ phù
hợp
Rất không
phù hợp
Không
phù
hợp
Phù
hợp
Phù hợp
1 phần
Rất
phù
hợp
Tính chuyên nghiệp
Hồ Chí Minh .0% .7% 4.7% 18.0% 76.
Hà Nội .7% 4.7 16.7% 9.3% 68.
Lào Cai .0% 2.7 18.7% 13.3% 65.
Đà Nẵng .0% 1.3 10.0% 1.3% 87.
Trách nhiệm
Hồ Chí Minh .0% .7% 3.3% 20.7% 75.
Hà Nội .7% 7.3 11.3% 12.0% 68.
Lào Cai .0% 10.7 22.0% 12.0% 55.
Đà Nẵng .0% 2.0 12.0% 8.0% 78.
Trung thực và khách
Hồ Chí Minh 0% 1.3 6.7% 16.7% 75.
Hà Nội 0% 7.3 14.0% 4.0% 74.
Lào Cai 0% 18.7 24.7% 4.7% 52.
Đà Nẵng 0% 6.7 6.0% 4.7% 82.
Minh bạch
Hồ Chí Minh .0% 8.7 8.0% 83.3% .0%
Hà Nội 8.7% 7.3 7.3% 76.7% 8.7
Lào Cai 10.7% 26.0 4.7% 58.7% 10.
Đà Nẵng 3.3% 8.7 3.3% 84.7% 3.3
Tình hiệu lực và hiệu
Hồ Chí Minh .0% .7% 8.7% 20.7% 70.
Hà Nội .0% 8.0 14.7% 10.7% 66.
Lào Cai 3.3% 10.0 30.0% 4.7% 52.
Đà Nẵng 6.0% 1.3 19.3% .7% 72.
Hiện đại
Hồ Chí Minh 4.0% 2.0 10.7% 18.0% 65.
239
Hà Nội 8.7% 6.0 17.3% 9.3% 58.
Lào Cai 10.0% 8.7 22.7% 6.0% 52.
Đà Nẵng .7% 5.3 8.7% 5.3% 80.
Hội nhập
Hồ Chí Minh 0,0 0,0 16 14 70
Hà Nội 0.0 8,7 14,7 12,6 64
Lào Cai 0,0 10,7 28 5,3 56
Đà Nẵng 0,0 3,3 13,3 8,7 74,
Đổi mới
Hồ Chí Minh 2.0% 4.0% 13.3% 10.7% 70.0%
Hà Nội .7% 7.3% 19.3% 10.0% 62.7%
Lào Cai 2.0% 10.7% 26.7% 2.7% 58.0%
Đà Nẵng 6.7% 6.7% 13.3% .0% 73.3%
Phục vụ
Hồ Chí Minh 0,0 0,7 24 25,3 50
Hà Nội 3,3 7,3 20,7 12,7 56
Lào Cai 3,3 11,3 35,4 6,0 44
Đà Nẵng 0,7 3,3 25,3 12,0 58,7
Ổn định
Hồ Chí Minh .0% .7% 18.0% 18.7% 62.7%
Hà Nội 3.3% 7.3% 18.0% 9.3% 62.0%
Lào Cai 3.3% 11.3% 34.0% 4.7% 46.7%
Đà Nẵng .7% 3.3% 20.7% 6.7% 68.7%
Kinh nghiệm
Hồ Chí Minh .0% 14.0% 33.3% 18.7% 34.0%
Hà Nội .0% 18.7% 37.3% 6.7% 37.3%
Lào Cai .0% 12.7% 40.0% 8.7% 38.7%
Đà Nẵng .7% 14.0% 41.3% 8.7% 35.3%
(Nguồn Khảo sát của tác giả, Câu 20, Phụ lục X)
240
Phụ lụcXVIII
Bảng: Đánh giá của người dân về dịch vụ hành chính công hiện nay
Đơn vị tính: %
Kênh thông tin Có Chất lượng thông tin
Kém Trung
bình
Khá Tốt
1. Trực tiếp đến làm việc với cán
bộ,công chức nhà nước/ cơ quan nhà
nước
87,7 12,0 37,6 42,4 8,0
2. Gọi điện đến cơ quan nhà nước 57,6 28,3 36 30 5,7
3. Qua bạn bè, người thân 90,7 1,8 30,4 48 19,8
4. Qua dịch vụ tư vấn pháp luật 40,3 20,0 49,3 14,1 16,6
5. Truy cập vào trang web của cơ quan
HCNN nơi giải quyết TTHC
82,0 17,7 39,1 39 4,3
6. Tìm hiểu trên trang cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính
49,2 5,5 22 44 28,5
7. Qua những trang web khác 52,4 5,5 33 44 17,6
(Nguồn Khảo sát của tác giả, Câu 23, Phụ lục X)
241
Phụ lục XIX
Bảng: Đánh giá của người dân về việc thực hiện quy trình TTHC,
quy chế làm việc của CBCC
Đơn vị tính: %
Quy đinh/thực hiện
Thực hiện
đúng
%
Thực hiện
đúng 1 phần
quy chế
%
Thực hiện
không đúng
quy chế
%
Không biết/
Khó trả lời
%
Thời gian làm việc 17,9 28,7 10,0 43,4
Quy trình thực hiện
TTHC
21,9 28,7 8,0 41,4
Văn hóa ứng xử,
giao tiếp
16,5 22,4 15,0 46,1
Xin lỗi khi
không đúng hẹn/ làm
sai
13,0
14,4
14,3
58,3
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 13, Phụ lục X)
242
Phụ lục XX
Biểu đồ: Số lượng đoàn đi công tác nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước
(số liệu ước tính theo thống kê chưa đầy đủ)
Đơn vị: Đoàn
(Nguồn: Hội nghị trực tuyến tuyến của Chính phủ với các địa phương
ngày 24/12/2013 và 29/12/2015
243
Phụ lục XXI
Bảng: Chỉ số hài lòng của người dân
Đơn vị tính: %
S
T
T
Chỉ số hài lòng CMND Quyền
SDĐ
Xây
dựng
nhà
Chứng
thực
Kết
hôn
Khai
sinh
Chỉ số hài lòng về tiếp
cận dịch vụ (%)
- Tổng số người trả lời 1.365 1.295 1.193 2.624 2.548 2.626
- Tổng số người hài lòng 1.088 954 917 2.148 2.193 2.212
Chỉ số hài lòng về thủ
tục hành chính (%)
- Tổng số người trả lời 1.369 1.293 1.204 2.655 2.559 2.642
- Tổng số người hài lòng 1.108 950 924 2.252 2.271 2.291
3
Chỉ số hài lòng về sự
phục vụ của công chức
(%)
79,4
74,3
75,4
84,3
87,2
85,3
(Nguồn: Tài liệu hội nghị công tác sơ kết công tác CCHC 2011 – 2015 và
triển khai kế hoạch CCHC giai đoạn 2015 – 2020,tháng 7/2016, Tr 63).
244
Phụ lục XXII
Ý kiến Chuyên gia về kết quả đánh giá mức độ hài lòng của người dân
về chất lượng vụ của các cơ quan HCNN
Chuyên gia kinh tế Phạm Chi Lan cho rằng, nếu thực sự như vậy thì
mọi thứ đã khác, xã hội đã khác nhiều rồi. Rõ ràng làm gì có chuyện tỷ lệ cao
đến như vậy được!
“Bất cứ ai đi giải quyết thủ tục hành chính đều gặp phải đủ thứ rắc rối, phiền hà.
Do đó, bản thân tôi không tin vào kết quả điều tra, bởi dịch vụ công mà có tới 80%
người dân hài lòng thì cần gì cải cách hành chính”, bà Phạm Chi Lan nói.
Con số trên 80% người dân được điều tra cho rằng họ hài lòng và rất hài lòng đối
với các dịch vụ công, vừa được Bộ Nội vụ cùng Ngân hàng Thế giới đưa ra khiến
nhiều người bất ngờ và đặt dấu chấm hỏi. Trao đổi với phóng viên, chuyên gia kinh
tế Phạm Chi Lan cho rằng, kết quả đó không phải ánh đúng những bất cập trong bộ
máy hành chính công hiện nay.
Cá nhân bà và người thân có bao giờ bị gây khó dễ khi đi giải quyết thủ tục hành
chính công không?
Không ít thì nhiều, ai cũng phải đi giải quyết thủ tục hành chính công. Mà đã đụng
đến, trong rất nhiều trường hợp khó tránh khỏi đủ thứ rắc rối, phiều hà. Còn một
vài trường hợp “gặp may” giải quyết thủ tục thuận lợi đem lại sự ngạc nhiên cho
người đi làm. Điều đó làm cho người dân bất ngờ không hiểu tại sao tự nhiên mình
lại được thuận lợi như vậy!
Khi đi giải quyết thủ tục hành chính, bà nhận thấy thái độ phục vụ của đội ngũ cán
bộ, công chức thế nào?
Thái độ của đội ngũ cán bộ, công chức chỉ là một phần, cái chính ở đây là cung cách
làm việc và cách giải quyết vấn đề của họ. Thái độ ở đây, nếu không cho người ta
cáu gắt với dân thì người ta cũng cười, nói năng nhã nhặn được ngay. Thế nhưng,
liệu người ta có giải quyết công việc cho dân thuận lợi hay không là vấn đề chính.
Tôi nói thật, ngay cả một số dịch vụ của doanh nghiệp đôi khi người ta cứ gọi điện
hỏi tôi có hài lòng với dịch vụ đó không, rồi thì thái độ phục vụ dịch vụ đó thế
nào. Theo tôi cái đó không quan trọng bằng chất lượng dịch vụ được cung cấp cho
người dân.
Cá nhân tôi cũng không muốn mất thời gian đi lại, chờ đợi nên khi phải làm thủ
tục hành chính thường nhờ người khác hoặc có những việc thuê được thì tôi thuê
người khác làm cho nhanh. Người ta làm dịch vụ đôi khi có cách thức riêng nên
giải quyết nhanh hơn mình rất nhiều.
Tất nhiên, trong đó cũng hình thành đội ngũ “cò”. Mà sở dĩ đội ngũ “cò” phát triển
được cũng là vì hành chính công có những bất cập. Điều đó làm cho những người
245
như tôi thà mất tiền cho “cò” còn hơn là tự mình đi làm lấy rất mất thời gian.
Vậy bà có tin vào con số "trên 80% người dân được điều tra đều cho rằng họ hài
lòng và rất hài lòng đối với các dịch vụ công hiện nay" vừa được Bộ Nội vụ cùng
Ngân hàng Thế giới đưa ra hay không?
Bản thân tôi cũng như nhiều người không tin vào kết quả điều tra như vậy. Kết quả
điều tra như thế nào đôi khi phụ thuộc rất nhiều vào cách thức điều tra. Điều tra
mà cố tình chọn đối tượng điều tra sẽ trả lời chuẩn cho mình hay gắn một chút lợi
ích kinh tế vào đó thì kết quả chắc chắn sẽ bị méo mó.
Theo tôi dịch vụ công mà có tới 80% người dân hài lòng thì cần gì cải cách hành
chính nữa. Nếu thực sự như vậy thì mọi thứ đã khác, xã hội đã khác nhiều rồi. Rõ
ràng làm gì có chuyện tỷ lệ cao đến như vậy được!
Bà có cho rằng kết quả điều tra đưa ra như vậy là một phần của căn bệnh chạy
theo thành tích trong cải cách hành chính?
Điều tra mà ra kết quả như vậy không những làm tốn kém tiền của xã hội mà còn
làm mất uy tín của các cơ quan điều tra. Vì căn bệnh chạy theo thành tích, chúng ta
đưa ra thành tích ảo như vậy càng làm mất niềm tin ở xã hội. Ở đây là nhân danh
người dân mà lại đi nói dối như vậy là không thể chấp nhận được.
Vậy theo bà kết quả điều tra đó là không đáng tin?
Kết quả điều tra đó không phản ánh thực chất. Bản thân kết quả không đáng tin
cậy thì những gì báo cáo lên là không thể dùng được.
Với kết quả điều tra được bà cho là không trung thực, chạy theo thành tích như vậy,
liệu những nỗ lực cải cách hành chính mà nhiều bộ ngành, cũng như địa phương
cả nước đang thực hiện thì sao?
Tôi nghĩ là nếu muốn cải cách thực sự thì phải điều tra một cách nghiêm túc, phải
lắng nghe người dân một cách thực chất. Còn nếu cứ giả vờ như thế về cách điều
tra thì nó không giúp gì cho cải cách.
Vậy theo bà làm cách nào để điều tra có kết quả trung thực nhất?
Bây giờ muốn điều tra thực sự thì nhà nước nên bỏ tiền thuê những tổ chức chuyên
điều tra xã hội học làm một cách khách quan để đưa ra kết quả phản ánh đúng dịch
vụ công hiện nay như thế nào.
(Nguồn:
hai- long-dich-vu-cong-thi.html)
246
Phụ lục XXIII
Bảng Đánh giá của CBCC về trang trụ sở cơ quan HCNN
Đơn vị tính: %
Mức độ
đánh giá
của CB,CC
Nằm ở vị
trí đi lại
thuận tiện
Khang
trang, sạch
đẹp, hiện
đại
Theo mẫu,
theo mô
hình
Phô
trương, lòe
loẹt
Chăp vá và
thiếu đồng
bộ
Có 42,8 77,2 32,2 12,8 18,9
Không 57,2 22,8 67,8 87,2 81,1
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 23b, Phụ lục IX)
247
Phụ lục XXIV
Bảng: Đánh giá của người dân về trang trụ sở cơ quan HCNN
Đơn vị tính: %
Mức độ
đánh giá
của người
dân
Nằm ở vị
trí đi lại
thuận tiện
Khang
trang,
sạch
đẹp, hiện
đại
Theo
mẫu,
theo mô
hình
Phô
trương,
lòe loẹt
Chăp vá
và thiếu
đồng bộ
Có 41,8 80,2 20,0 17,8 19%
Không 58,2 19,8 80,0 82,2 79%
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 19b, Phụ lục X)
248
Phụ lục XXV
Bảng: Đánh giá của CBCC về trang thiết bị làm việc của cơ
quan HCNN
Đơn vị tính: %
TỔ CHỨC Có Đáp ứng
tốt
Đáp
ứng
Đáp ứng
một phần
Không đáp
ứng
7.Website của tổ chúc 86,8 19,1 47,0 23,0 10,9
8.Áp dụng công nghệ thông
trong giao dịch TTHC với
công dân, tổ chức công dân,
doanh nghiệp
87,5
18,1
42,0
26,0
13,9
9.Nội dung của chính sách,
quy trình TTHC được phổ
biến bằng văn bản cho người
dân tại công sở
93,3
21,8
34,0
32,7
11,5
10. Nội dung của chính sách,
quy trình TTHC được phổ
biến điện tử tại công
sở/Internet
90,3
20,6
35,4
25,0
19,6
11.Thông tin nội bộ được
truy cập/ khai thác dễ dàng
bằng hệ thống điên tử.
92,8
35,4
27,7
28,4
8,5
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 34b, Phụ lục IX)
249
Phụ lục XXVI
Bảng: Đánh giá của người dân về mức độ hài lòng của người dân về
tinh thần, thái độ giải quyết công việc của CBCC
Đơn vị tính: %
STT Tiêu chí Số phiếu Tỷ lệ %
1 Rất hài lòng 23 3,8
2 Hài lòng 159 23,5
3 Hài lòng một phần 231 38,5
4 Không hài lòng 165 27,5
5 Rất không hài lòng 22 6,7
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 15c, Phụ lục X)
250
Phụ lục XVII
Bảng: Tương quan về đánh giá của CBCC về mức lương hiện tại của
CBCC trong cơ quan HCNN
Đơn vị tính: %
Tỉnh Rất yên
tâm
Yên tâm
một phần
Không yên
tâm
Tổng
( N=150)
Hồ Chí Minh 8.0% 54.7% 37.3% 100.0%
Hà Nội 5.3% 53.3% 41.3% 100.0%
Lào Cai .0% 58.0% 42.0% 100.0%
Đà Nẵng 18.0% 44.0% 38.0% 100.0%
Tổng (N=600) 7.8% 52.5% 39.7% 100.0%
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 27, Phụ lục IX)
251
Phụ lục XXVIII
Bảng: Tương quan về đánh giá của CBCC về mức lương hiện tại
tương ứng với mức độ công việc của CBCC đảm nhiệm
trong cơ quan HCNN
Đơn vị tính: %
Tỉnh Tương
ứng
Tương
ứng 1
phần
Không
tương ứng
Ý kiến
khác
Tổng
( N=150)
Hồ Chí Minh .7% 82.7% 16.7% .0% 100.0%
Hà Nội 18.0% 53.3% 26.0% 2.7% 100.0%
Lào Cai 4.0% 62.7% 33.3% . 100.0%
Đà Nẵng 15.3% 53.3% 27.3% 4.0% 100.0%
Tổng (N=600) 9.5% 63.0% 25.8% 1.7% 100.0%
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 28, Phụ lục IX)
252
Phụ lục XXIX
Bảng: Đánh giá tương quan của CBCC về phụ cấp dành cho CBCC
trong cơ quan HCNN hiện nay
Đơn vị tính: %
Tỉnh Rất phù hợp Phù hợp Không phù hợp Tổng
Hồ Chí Minh 12.0% 18.0% 70.0% 100.0%
Hà Nội 8.0% 45.3% 46.7% 100.0%
Lào Cai .0% 16.7% 83.3% 100.0%
Đà Nẵng 4.7% 28.0% 67.3% 100.0%
Tổng 6.2% 27.0% 66.8% 100.0%
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 29, Phụ lục IX)
253
Phụ lục XXX
Bảng: Đánh giá của CBCC về tầm nhìn, kế hoạch chiến lược của tổ chức
Đơn vị tính: %
Tiêu chí /mức độ đồng ý Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng
ý một
phần
Đồng
ý
Rất
đồng ý
Tổ chức của anh/chị có chiến lược
hành động rõ ràng cho tương lai
7,8 14,7 47,8 17,5 12,2
Tổ chức của anh/chị có mục đích
và phương hướng dài hạn phát
triển nền hành chính phục vụ
5,8 16,7 47,8 18,3 11,4
Các nhà lãnh đạo của cơ quan
anh/chị đã đặt ra các mục tiêu
nhiều cụ thể và thực tế.
1,7 20,4 40,4 25,1 12,4
Tổ chức của anh/chị có cách thức
để liên tục theo dõi sự tiến triển
trong tiến trình đạt đến các mục
tiêu đã nêu.
1,7 10,1 40,7 25,7 21,8
Anh/ chị được chia sẻ tầm nhìn
của cơ quan trong tương lai
5,8 28,5 31,7 20,8 13,2
(Nguồn khảo sát của tác giả, Câu 36b, Phụ lục IX)
254
Phụ lục XXXI
Biểu đồ: Đánh giá của CBCC về mức độ phù hợp trong việc tổ chức sự kiện
trong cơ quan HCNN
Đơn vị tính: %
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 32a, Phụ lục IX)
255
Phụ lục XXXII
Bảng: Đánh giá của CBCC về niềm tin, mong đợi trong tổ chức
Đơn vị tính: %
Niềm tin, mong đợi Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý
1 phần
Đồng ý Rất
đồng ý
Anh/chị có tin vào sự phát triển
của nền hành chính, văn hóa
hành chính
2,5 12,3 12,3 68,2 4,7
Anh/chị có tin vào sự phát triển
của của tổ chức/ngành
2,5 15,7 14,2 63,7 4,0
Anh/chị có niềm tin về người
lãnh đạo tổ chức.
3,3 17,7 24,2 52,5 2,3
Anh/chị có tin tưởng cao vào
đồng nghiệp .
3,3 18,7 19,2 55,8 3,0
Anh/chị có mong đợi những giá
trị vật chất (lương, thưởng, phúc
lợi khác.) từ công việc hiện tại
2,5
4,0
15,8
73,2
4,5
Anh/chị có mong đợi về tinh thần
tại nơi làm việc: không khí của tổ
chức thân thiện, tạo động lực làm
việc.
2,5 3,3 10,0 80,3 3,8
(Nguồn khảo sát của tác giả, Câu 36b, Phụ lục IX)
256
Phụ lục XXXIII
Bảng: Đánh giá của CBCC về hoạt động phong trào trong tổ chức
Đơn vị tính: %
Tiêu chí/đánh giá Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Hiếm khi Không bao
giờ
1.Sinh hoạt chuyên môn ( bộ
phận/tổ chức)
41,7 3
5
,
13,8 7,7
2.Giao lưu văn nghệ ( các dịp
lễ, ngày truyền thống ngành)
40,7 5
3
,
4,3 1,5
3.Thể dục, thể thao 37,7 5
4
6,0 1,5
4.Hội họp, hội nghị, tiếp
khách và hoạt động khác
63,6 4
2
,
3,9 0,0
(Nguồn khảo sat của tác giả, câu 20, Phụ lục IX)
257
Phụ lục XXXIV
Bảng: Đánh giá của CBCC về tính chất mối quan hệ hợp tác, hiệu quả,
đồng thuận của lãnh đạo và các thành viên trong tổ chức
Đơn vị tính: %
Tiêu chí/mức độ đồng ý Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý
1 phần
Đồng
ý
Rất đồng
ý
Lãnh đạo biết cách thúc đẩy
tinh thần làm việc của nhân
viên.
1,7 4,7 22,2 50,7 20,8
Lãnh đạo quan tâm và giúp đỡ
nhân viên của mình khi họ gặp
khó khăn trong công việc cũng
như trong cuộc sống
1,7 9,0 20,0 56,8 12,5
Mối quan hệ giữa lãnh đạo và
nhân viên là sự tôn trọng lẫn
nhau, cùng giúp đỡ lẫn nhau.
1,7 3,3 15,8 66,5 12,7
Nhân viên luôn có thái độ tôn
trọng cấp trên.
4,2 2,2 11,7 47,7 34,2
Nhân viên luôn phục tùng
mệnh lệnh của và chỉ đạo của
cấp trên
4,2 1,5 13,8 44,0 36,5
(Nguồn khảo sát của tác giả, Câu 36b, Phụ lục IX)
258
Phụ lục XXXV
Bảng: Đánh giá của CBCC về Phong cách lãnh đạo - quản lý của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức
Đơn vị tính: %
Hướng đến ổn định đội ngũ nhân
sự, tạo tinh thần kỷ luật, yêu cầu
cao tuân thủ quy định quy chế.
2,5 2,8 18,3 55,8 20,5
Ở cơ quan anh/chị các quyết định
thường được thảo luận, đóng góp
trước khi ban hành
9,5 3,0 24,3 46 17,2
Ở cơ quan anh/chị, thông tin luôn
được chia sẻ rộng rãi để mọi
người có thể có được thông tin họ
muốn khi cần thiết.
3,3 5,5 35 33,7 22,5
(Nguồn khảo sát của tác giả, Câu 36b, Phụ lục IX)
259
Lịch sự, gọn gàng
Diêm dúa
Luộm thuộm
Có đeo thẻ công chức
0 20 40 60 80 100 120
Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Không bao giờ
Phụ lục XXXVI
Bảng: Đánh giá của người dân về việc thực hiện quy định
về trang phục của CBCC
Đơn vị tính: %
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 16, Phụ lục X)
43 25.7 20.3 11
12.4 35.2 32.2 20
20.2 27.7 40 12.6
51.4 21.8 16.8 10
260
Phụ lục XXXVII
Báo cáo của Chính phủ về công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC
(Nguồn: Văn phòng Chính phủ: Tài liệu hội nghị công tác sơ kết công
tác CCHC 2011 - 2015 và triển khai kế hoạch CCHC giai đoạn 2015 – 2020,
tháng 7/2016)
Năm 2011: Tổng số lượt CBCC được đào tạo, bồi dưỡng là gần 670.000 lượt, tăng
khoảng 45% so với năm 2010. Trong đó, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn kỹ
năng, nghiệp vụ đạt khoảng 400.000 lượt, tăng gần 54% so với năm 2010; Năm
2012: Tổng số lượt cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng là gần 810.000
lượt, tăng gần 20% so với năm 2011; trong đó, bồi dưỡng về chuyên môn, kỹ năng
nghiệp vụ đạt khoảng 560.000 lượt, tăng gần 40% so với năm 2011; Năm2013:
Tổng số CBCC chưa được đào tạo, bồi dưỡng là gần 625.000 lượt người , giảm
khoảng 23% so với năm 2012(do kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CB,CC cả nước
giảm chung khoảng 30%). Trong đó số lượt CB,CC được bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ, kỹ năng đạt khoảng 414.4000 lượt, đạt tỷ lệ lhaorng 66% tổng số
lượt CB,CC được đào tạo, bồi dưỡng; riêng bồi dưỡng về các kỹ năng đạt 373.000
lượt, đạt tỷ lệ gần 90% tổng số lượt cán bộ, công chức được bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ, kỹ năng; Năm 2014: Tổng số cán bộ, công chức được đào tạo,
bồi dưỡng là gần 800.000 lượt người, tăng khoảng 28% so với năm 2013, trong
đó, số lượt CB,CC được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng đạt khoảng
500.000 lượt, đạt tỷ lệ khoảng 62% tổng số lượt cán bộ, công chức được đào tạo,
bồi dưỡng.
261
Phụ lục XXXVIII
Bảng: Đánh giá của CBCC về trang thiết bị làm việc của cơ quan HCNN
Đơn vị tính: %
CÁ NHÂN Có Đáp ứng
tốt
Đáp
ứng
Đáp ứng
một
phần
Không
đáp ứng
1.Máy tính cá nhân, kế
hoạch làm việc
96,8 58,3 33,2 8,5 0,0
2.Bàn làm việc, sắp xếp
bàn việc chỗ ngồi
100 52,2 38,8 9,0 0,0
3.Bảng mục tiêu làm việc 67,5 39,8 52,9 7,3 0,0
4. Công cụ quản lý thời
gian, quản lý nhân sự
60,2 26,9 62,3 10,8 0,0
5.Văn phòng phẩm và các
thiết bị hỗ trợ làm việc
98,3 48,3 41,5 10,2 0,0
6. Giao dịch, liên lạc thông
tin nội bộ bằng hệ thống
điện tử, trực tuyến
93,8
32,1
59,3
8,6
0,0
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 34a, Phụ lục IX)
262
Phụ lục XXXIX
Bảng: Đánh giá của CBCC về ngôn ngữ giao tiếp
của CBCC đối với người dân
Đơn vị tính: %
Nội dung Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Hiếm
khi
Không
bao giờ
Sử dụng ngôn ngữ hành chính 30,4 47,2 7,0 15,4
Tôi – Cô, chú, bác, cháu 66,9 9.9 8,8 14,4
Xưng tên, xưng tôi – gọi tên 6,5 62,4 0,8 60,1
Nói trống không 7,2 4,3 2,2 86,3
Xưng hô quan cách, bề trên 9,7 17,12 3,7 74,48
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 15b, Phụ lục IX)
263
Phụ lục XL
Biều đồ: Ý kiến của CBCC trong quan niệm của CBCC về đối tượng
phục vụ trong nền HCNN
Đơn vị tính: %
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 13b, Phụ lục IX)
264
Phụ lục XLI
Biểu đồ: Tương quan trong nhận định của CBCC ở các vùng văn hóa
khác nhau về bổn phận chức nghiệp của CBCC trong thực thi công vụ
Đơn vị tính: %
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 14, Phụ lục IX)
265
Phụ lục
XLII Bảng: Ý kiến của người dân về tinh thần, thái độ phục vụ
người dân của CBCC
Đơn vị tính: %
Nội dung Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Hiếm khi Không bao
giờ
Được CBCC tôn trọng 9,9 70,4 15,6 4,1
Nét mặt vui vẻ, thái độ
lịch sự, cư xử đúng mực
7,7 76,8 10,0 5,5
Có trách nhiệm, tận tình
lắng nghe
15,4 73,0 8,4 3,2
Bắt đầu chờ lâu với trả
lời, trả lời không nhìn
mặt người dân
12,0 75,3 9,0
3,7
Thờ ơ, quan cách 7,8 68,7 13,5 10,0
Chưa biết lắng nghe,
hay phủ đầu người nói
22,5 49 8,5 20,0
Được đón tiếp niềm nở,
chu đáo
27,3 41,2 21,5 10,0
Được hướng dẫn tận
tình, chu đáo của bộ
phận tiếp đón
32,5 38,9 16,0 12,6
Bị CBCC tỏ thái độ khó
chịu, bực bội.
19,7 52,6 20,0 7,7
(Nguồn: Khả sát của tác giả, Câu 14, Phụ lục X)
266
Phụ lục XLIII
Bảng: Đánh giá mức độ hài độ hài lòng của người dân văn hóa phục vụ của
CBCC thông qua việc người dân thực hiện giao dịch một số TTHC
Đơn vị tính: %
Các thủ
tục
Có Cấp thực hiện Mức độ hài lòng khi làm thủ
tục
Trung
ương
Tỉnh/
thành
phố
Huyện
/ quận
Xã/
Phường
Không
hài lòng
Có một
số điểm
không
hài lòng
Chấp
nhận
được
Hài
lòng
1.Thủ tục
đăng ký
khai sinh
51,8 0,0 3,4 9,0 87,6 3,8 16,4 40,4 39,4
2.Thủ tục
đăng ký
kết hôn
43,7 0,0 5,6 6,9 87,5 2,1 12,0 59,9 26,0
3.Thủ tục
thay đổi, cải
chính, xác
định lại dân
tộc
6,0
0,0
0,0
51,6
48,4
9,8
23,6
23,8
42,8
4.Thủ tục
đăng ký hộ
khẩu thường
trú
32,5
0,0
0,0
30,7
69,3
13,8
15,7
40,3
30,1
5.Thủ tục
cấp giấy
chứng nhận
quyền sử
dụng đất
44,8
0,0
26,7
24,6
48,7
17,1
22,9
41,5
18,5
6.Thủ giấy
dựng
tục phép
cấp xây
6,8
0,0
0,0
35,5
64,5
10,4
28,0
17,3
51,3
7.Thủ tục
cấp giấy
phép kinh
doanh
10,8
0,0
27,3
54,5
18,2
14,98
24,4
16,22
44,4
8.Thủ quyết
tục trợ
8,5 0,0 0,0 24,4 75,6 1,1 15,0 16,1 67,7
267
khó khăn
thường
xuyên cho
đối tượng
bảo trợ xã
hội
9.Thủ tục
xin xác nhận
và trình hồ
sơ xin vay
vốn từ quỹ
quốc gia giải
quyết việc
làm
8,5
0,0
0,0
41,7
58,3
11,9
17,9
28,6
41,6
10.Thủ tục
đăng ký kết
hôn với
người nước
ngoài
7,7
0,0
0,0
32,3
67,7
00
16,1
51,6
32,3
11.Thủ tục
cấp vi sa
8,5 0,0 48,8 24,4 26,8 7,9 13,9 36,5 41,7
12.Thủ tục
làm hộ
chiếu
13,5 14,1 50,7 28,2 7,0 1,9 16,0 31,1 51,0
13.Thủ tục
hành chính
khác:
11,0
0,0
23,9
32,6
43,5
10,9
10,9
34,7
43,5
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 11, Phụ lục X)
268
Phụ lục XLIV
Bảng: Tương quan đánh giá sự hài lòng của người dân về văn hóa phục vụ
của vùng Tây Bắc (Lào Cai) và Nam Bộ (TP.HCM)
Đơn vị tính là: %
Một số TTHC
Đánh giá của người dân
TP.HCM
Đánh giá của người dân
Lào Cai
Không
hài lòng
Có một
số điểm
không
hài lòng
Chấp
nhận
được
Hài
lòng
Không
hài
lòng
Có một
số điểm
không
hài
lòng
Chấp
nhận
được
Hài
lòng
Thủ tục đăng ký
khai sinh
0,0 7,1 35,7 57,1 8,5 42,3 26,8 22,5
Thủ tục đăng ký
kết hôn
0,0 0,0 16,7 83,3 0,0 29,4 58,8 11,8
Thủ tục thay đổi,
cải chính, xác định
lại dân tộc
0,0
0,0
33,3
66,7
0,0
80,0
20,0
0,0
Thủ tục đăng ký hộ
khẩu thường
10,0 0,0 20,0 70,0 30,8 23,0 46,2 0,0
Thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền
sử dụng đất
0,0
33,1
11,1
55,6
0,0
42,9
51,0
6,1
Thủ tục cấp giấy
phép xây dựng
0,0 0,0 0,0 100 0,0 60,0 40,0 0,0
Thủ tục cấp giấy
phép kinh doanh
0,0 16,7 16,7 66,7 0,0 100 0,0 0,0
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 11, Phụ lục X)
269
Phụ lục XLV
Bảng: Đánh giá của CBCC yếu tố văn hóa Nho giáo tác động đến
phát triểnVHHC nhà nước
Đơn vị tính: %
Giá trị Còn tồn tại Không tồn tại Khó đánh giá
Đức trị 21,9 6,7 71,3
Cục bộ địa phương 21,3 13,0 65,7
Tâm lý hiếu danh 26,9 14,4 58,7
Bảo thủ trì trệ 25,2 27,3 47,5
Gia trưởng độc đoán 26.9 35,0 38,1
Lợi ích nhóm 40,6 15,4 44,0
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 37, Phụ lục IX)
270
Phụ lục XLVI
Biểu đồ: Đánh giá của CBCC về giá trị VHHC quan liêu còn tồn tại trong
nền HCNN hiện nay
Đơn vị tính: %
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 37, Phụ lục IX)
271
Phụ lục XLVII
Bảng: Đánh giá của CBCC về tác động của yếu tố văn hóa truyền
thống đến VHHC nhà nước
Đơn vị tính: %
Giá trị Còn tồn tại Không tồn tại Khó đánh giá
Đoàn kiết 54,8 4,6 40,6
Nhân đạo/Tương thân
tương ái
34,8 7,9 57,3
Trọng tình 62,5 5,0 32,5
Trọng lão (thứ bậc) 26,9 16,3 56,7
Cục bộ địa phương 21,3 13,0 65,7
Dân chủ hình thức 39,4 11,2 49,4
(Nguồn: Khảo sát của tác giả, Câu 37, Phụ lục IX)
272
Phụ lục XLVIII
Bảng: Đánh giá của CBCC về mức độ cần thiết của các giải pháp
Đơn vị tính: %
Biện pháp Rất cần thiết Cần
thiết
. Không
cần thiết
Không
biết/Không
trả lời
1. Tuyên truyên nâng cao nhận
thức của CBCC về sự cần thiết
phát triển VHHCNN
44 53,5 2,5 0,0
2. Nghiêm túc thực hiện những
nội dung của văn hóa cá nhân
44,8 54,3 0,8 0,0
3. Phát triển công sở hành
chính hiện đại
57,8 40,3 1,8 0,0
4.Tạo bản sắc văn hóa trong tổ
chức
53,8 39,7 6,5 0,0
5. Triển khai thực hiện các nội
dung và giá trị VHHCNN trong
tổ chức công sở
43,5 53,0 3,5 0,0
6. Định hướng chỉ đạo phát triển
hệ thống chuẩn mực giá trị
VHHC trong của nền HCNN
60,3 38 1,7 0,0
7. Phát triển VHHCNN nhằm
tạo vốn xã hội cho nền hành
chính quốc gia
60,5 35,8 3,7 0,0
8.VHHCNN đáp ứng yêu cầu
quản lý công mới trong bối
cảnh HNQT và nâng cao vị thế
quốc tế cho nền HCNN
61,5 33,5 5,0 0,0
9.Phát triển VHHCNN phù hợp
với văn hóa truyền thống dân
tộc và xu thế thời đại
61,9 36,0 2,1 0,0
(Nguồn Tác giả, Câu 41a, Phụ lục IX)
273
Phụ lục XLIX
Bảng: Đánh giá của CBCC về tính khả thi của các giải pháp
Đơn vị tính: %
Biện pháp Tính khả thi
Rất khả
thi
Khả thi Không
khả thi
Không
biết/Khô
ng trả lời
1.Tuyên truyên nâng cao nhận thức
của CBCC về sự cần thiết phát triển
VHHCNN
42,7 50,0 7,3 0,0
2. Nghiêm túc thực hiện những nội
dung của văn hóa cá nhân
44,8 50,3 0,9 0,0
3. Phát triển công sở hành chính
hiện đại
58,0 38,3 3,7 0,0
4.Tạo bản sắc văn hóa trong tổ chức 57,2 40,3 2,5 0,0
5. Triển khai thực hiện các nội dung
và giá trị VHHCNN trong tổ chức
công sở
49,3 47,0 2.3 0,0
6. Định hướng chỉ đạo phát triển hệ
thống chuẩn mực giá trị VHHCNN
trong của nền HCNN
57,9 40,2 1,9 0,0
7. Phát triển VHHCNN nhằm tạo
vốn xã hội cho nền hành chính quốc
gia
57,3 37,75 4,95 0,0
8.VHHCNN đáp ứng yêu cầu quản
lý công mới trong bối cảnh HNQT
và nâng cao vị thế quốc tế cho nền
HCNN
59,1 39,0 1,8 0,0
9.Phát triển VHHCNN phù hợp với
văn hóa truyền thống dân tộc và xu
thế thời đại
54,9 37,2 9,5 0,0
(Nguồn: Tác giả, Câu 41a, Phụ lục IX)