DNBH là loại hình doanh nghiệp đặc biệt trong ngành tài ch nh ngân hàng. Với
những ý nghĩa tích cực trong việc giúp khách hàng có thể chuyển giao rủi ro, dàn trải
tổn thất, giúp người mua bảo hiểm an tâm về mặt tinh thần thì sự phát triển của DNBH
ngày càng mạnh mẽ. Khi DNBH càng phát triển thì nhu cầu nâng cao giá trị thương
hiệu của doanh nghiệp cũng càng cao. Do vậy, việc nghiên cứu tìm hiểu về phương
pháp định giá thương hiệu DNBH ở Việt Nam đang là một vấn đề mới, có ý nghĩa
quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ tầm quan trọng đó,luận án
Phương pháp định giá thương hiệu doanh nghiệp bảo hiểm ở Việt Nam” đã thực hiện
được các nội dung sau:
Một là, hệ thống hoá và làm rõ thêm lý luận về phương pháp định giá thương
hiệu DNBH ở Việt Nam. Trong đó, luận án đã tập trung nghiên cứu về nội dung ba
phương pháp ch nh là phương pháp định giá thương hiệu DNBH dựa trên cách tiếp cận
từ thị trường, từ chi ph và từ thu nhập. Đồng thời chỉ ra được ưu, nhược điểm và điều
kiện áp dụng của từng phương pháp. Đặc biệt, luận án cũng chỉ được ra các nhân tố có
ảnh hưởng tới việc vận dụng phương pháp định giá thương hiệu DNBH bao gồm cả
nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan.
Hai là, luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm vận dụng phương pháp định giá
thương hiệu DNBH của 3 quốc gia có hoạt động định giá thương hiệu rất phát triển trên
thế giới là Anh, Mỹ, Đức. Từ đó rút ra kinh nghiệm về cách thức t nh toán giá trị
thương hiệu và vận dụng cho Việt Nam.
Ba là, thông qua khảo sát về phương pháp định giá thương hiệu DNBH ở
Việt Nam, luận án đã phản ánh một cách hệ thống, rõ ràng, khách quan về thực
trạng phương pháp định giá thương hiệu. Từ đó, luận án đã phân t ch những kết
quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của phương pháp định giá
thương hiệu DNBH. Các nhận x t đánh giá này giúp cho DBBH thấy rõ tầm quan
trọng của định giá thương hiệu, phương pháp định giá thương hiệu nào phù hợp
với doanh nghiệp mình. Đồng thời, vận dụng mô hình kinh tế lượng để nghiên cứu
các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ áp dụng phương pháp định giá thương hiệu
DNBH ở Việt Nam.
222 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phương pháp định giá thương hiệu doanh nghiệp bảo hiểm ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ro có thể xảy ra làm sai lệch mục tiêu xác định giá trị thƣơng hiệu.
Theo đó, các DN cần:
- Thứ nh t: Thành lập phòng kiểm soát chất lu ợng trực thuộc Ban giám đốc,
độc lập với phòng nghiệp vụ định giá, không tham gia vào các hoạt động nghiệp vụ,
chịu trách nhiệm quản lý, giám sát rủi ro một cách độc lập. Quy định rõ chức năng,
nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của phòng kiểm soát chất lu ợng cụ thể tru ớc, trong
và sau khi định giá;
- Thứ hai: Cán bộ của phòng kiểm soát chất lu ợng phải đảm bảo đạt đu ợc các
tiêu ch về trình độ, năng lực, đạo đức và kinh nghiệm trong lĩnh vực định giá;
- Thứ ba: Cần xây dựng quy trình và nội dung cụ thể khi tiến hành soát x t
bao gồm:
Kiểm soát việc chấp nhận khách hàng;
Kiểm soát các thông tin về khách hàng;
Kiểm soát nhân sự tiến hành ĐGDN;
Kiểm soát lại việc thực hiện các bu ớc công việc;
Kiểm soát lại việc xác định xác vấn đề trọng yếu và ảnh hu ởng của trọng yếu
đến hoạt động định giá;
Kiểm soát giấy tờ, bằng chứng, tham chiếu;
+ Kiểm soát tiến độ thực hiện hợp đồng
3.3.2.4. Hoàn thiện công tác dự báo vĩ mô và dự báo vi mô, minh bạch và
ành mạnh hóa các báo cáo tài ch nh của doanh nghiệp bảo hiểm
Một trong những bƣớc quan trọng của quy trình ĐGTH DNBH là công tác dự
báo các thông tin vĩ mô của nền kinh tế và kết quả hoạt động thƣơng hiệu DNBH đang
tiến hành định giá trong thời gian t nhất là 5 năm. Để có đƣợc số liệu ch nh xác cho
bƣớc t nh toán này thì công tác dự báo là rất quan trọng, do vậy các cơ quan quản lý
nhà nƣớc, DNBH và các định chế tƣ vấn trong và ngoài nƣớc cần phối hợp để có đƣợc
những số liệu kinh tế vĩ mô và vi mô hoàn hảo và ch nh xác nhất.
179
Mô hình đề xuất cho việc ĐGTH DNBH ở Việt Nam thuần túy dựa vào các số
liệu đầu vào là thông tin trong các BCTC của DNBH. Do vậy, việc lành mạnh hóa hệ
thống thông tin trong các BCTC là việc làm thật sự cần thiết, do vậy để có đƣợc điều
này thì cần phải có các quy định chi tiết với về việc hạch toán kế toán trong các DNBH,
phải có các hƣớng d n chi tiết và dễ hiểu, không để cho tình trạng các DNBH vô tình
hay cố ý làm đẹp hoặc xấu các số liệu trong BCTC, từ đó sẽ gây đến kết quả sai lệch
trong việc ĐGTH DNBH.
Mặt khác, cần phải quản lý chặt chẽ hiệu quả hệ thống kiểm tra, giám sát của các
cơ quan quản lý nhà nƣớc nhƣ Bộ Tài ch nh. Tránh tình trạng một vài DNBH lách luật
không bị x lý d n đến các DNBH khác làm theo.
3.4. Các khuyến nghị ối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc
Thứ nh t, xây dựng hệ thống cơ sở dữ iệu thông tin quốc gia ph c v hoạt
động định giá thương hiệu
Tại đề án Nâng cao năng lực hoạt động thẩm định giá của Việt Nam giai đoạn
2013-2020”, một trong những giải pháp đƣợc đƣa ra đó là Xây dựng Trung tâm dữ
liệu quốc gia, bồi dƣỡng nghiệp vụ và dịch vụ về giá và định giá”- là đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Cục Quản lý giá - Bộ Tài ch nh. Điều đó cho thấy, Bộ Tài ch nh đã
nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của việc xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin quốc gia
đối với mục tiêu phát triển nghề định giá ở Việt Nam. Tuy nhiên, cho đến nay, sau gần
5 năm triển khai, hệ thống dữ liệu này v n trong giai đoạn triển khai và chƣa đƣa vào
s dụng đƣợc. Thêm vào đó, hầu hết những dữ liệu này có ý nghĩa trong lĩnh vực định
giá bất động sản và máy thiết bị nhiều hơn là định giá thƣơng hiệu. Do vậy, các cơ
quan quản lý Nhà nƣớc cần:
- Một là: xây dựng hệ thống thông tin về hệ số t n nhiệm, các chỉ số tài ch nh
trung bình ngành. Loại thông tin này đƣợc công bố, trong nhiều trƣờng hợp, sẽ giúp
các chuyên gia thẩm định không phải sa vào một ma trận các loại thông tin mà v n ƣớc
lƣợng đƣợc các tỉ lệ rủi ro và giá trị DN một cách nhanh chóng.
- Hai là: cần xây dựng khung pháp lý cho dịch vụ định mức t n nhiệm. Ch nh
phủ cần sớm cho ph p thành lập các công ty chuyên xếp hạng và đánh giá hệ số t n
nhiệm đối với các DN; hoặc cho ph p loại công ty này của nƣớc ngoài hoạt động trên
lãnh thổ Việt Nam. Dựa trên các kết quả hệ số t n nhiệm mang lại, các ngƣời định giá
có thể dự báo tình hình tài ch nh, phát triển cũng nhƣ mức độ rủi ro của DN. Đây là
180
những số liệu đầu vào quan trọng khi định giá doanh nghiệp nói chung và định giá
thƣơng hiệu DNBH nói riêng;
- Ba là: nguồn thông tin phục vụ cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia có thể
đến từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ: do cơ quan quản lý Nhà nƣớc về giá tiến hành
điều tra, khảo sát, thu thập hoặc do các cơ quan quản lý nhà nƣớc khác cung cấp; do
mua từ các đơn vị cung câp thông tin chuyên nghiệp trong và ngoài nƣớc; do các tổ
chức định giá cung cấp theo quy định, tiến tới việc kết nối dữ liệu của các đơn vị định
giá với nhau
Thứ hai, tạo điều kiện phát triển ngu n nhân ực, hình thành các trung tâm
tư v n và giúp đ DN trong việc xác định giá trị thương hiệu.
Để tạo điều kiện tốt nhất cho các DN nâng cao nhận thức về thƣơng hiệu và hỗ
trợ về chuyên môn trong xây dựng thƣơng hiệu, Ch nh phủ mà trực tiếp là các Hiệp hội
bảo hiểm và các cơ quan quản lý nhà nƣớc về định giá nên thành lập các trung tâm tƣ
vấn, hỗ trợ DN trong xây dựng và định giá thƣơng hiệu. Các trung tâm này có thể trực
thuộc Bộ Tài ch nh (dƣới sự quản lý trực tiếp của Cục quản lý Giá). Các Hiệp hội, đặc
biệt là Hiệp hội Bảo hiểm, Hiệp hội doanh nghiệp tr Việt Nam cần tăng cƣờng hơn
nữa các chƣơng trình khuyến kh ch thƣơng hiệu Việt Nam.
Trong những năm qua, Bộ Tài ch nh đã phê duyệt đề án Nâng cao năng lực
hoạt động định giá của Việt Nam giai đoạn 2013-2020”. Trong đó, có mục tiêu Phát
triển đội ngũ ngƣời định giá về giá một cách đồng bộ và có hệ thống nhằm xây dựng
đội ngũ nhân lực có kiến thức, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp; đạt đƣợc sự công nhận
l n nhau giữa các nƣớc trong khu vực và trên thế giới”.
Mặc dù số lƣợng DN có tăng lên, tuy nhiên chủ yếu v n là phục vụ cho mục
đ ch định giá bất động sản và máy móc thiết bị. Số lƣợng DN có đủ năng lực và uy t n
trong lĩnh vực ĐGTH còn rất hạn chế. Trong khi đó, nhu cầu về lĩnh vực này ngày một
tăng trong xã hội đứng trƣớc bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng hơn vào
nền kinh tế Thế giới. Do vậy, để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thì vấn đề hết sức
quan trọng là phải phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực này. Mỗi giai đoạn có thể
xây dựng chiến lƣợc phát triển khác nhau nhƣng xuyên suốt các giai đoạn đều cần tập
trung vào hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên ngành định giá cũng nhƣ
phát triển đội ngũ ngƣời định giá cả về số lƣợng và chất lƣợng. Cụ thể:
181
- Về đạo tạo ở cấp bậc đại học: Bộ giáo dục và đào tạo nên khuyến kh ch các
trƣờng đào tạo thêm chuyên ngành định giá - dạy sâu về định giá DN, GTTH của
doanh. Bên cạnh đó, nội dung của chƣơng trình đào tạo nên theo hƣớng thực hành, gắn
liền với thực tế; thƣờng xuyên tổ chức cho sinh viên chuyên ngành đi kiến tập, thực tập
ở công ty định giá. Nhƣ vậy, sẽ cung cấp cho xã hội một nguồn cung nhân lực vô cùng
lớn đƣợc đào tạo bài bản, có chất lƣợng. Bên cạnh đó, các đơn vị tuyển dụng cũng sẽ
đỡ đƣợc nhiều thời gian và chi ph để đào tạo lại.
- Về đào tạo cho đội ngũ giảng viên về định giá: muốn phát triển đƣợc đội ngũ
c nhân có chất lƣợng thì bản thân các giảng viên cũng cần phải có kiến thức hàn lâm
cũng nhƣ thực tế. Bộ Tài ch nh và Bộ GD&ĐT nên mở các khóa đào tạo ngắn và trung
hạn cho các giảng viên của các trƣờng đại học, cao đ ng có đào tạo chuyên ngành định
giá. Bên cạnh đó, thƣờng xuyên tổ chức những buổi hội thảo về định giá đặc biệt là hội
thảo có yếu tố quốc tế để tiệm cận gần hơn với sự phát triển về lĩnh vực này của các
quốc gia trên Thế giới. Thêm vào đó, tạo cơ chế liên hệ chặt chẽ giữa các tổ chức đào
tạo và đơn vị s dụng lao động trong lĩnh vực ĐGDN để các giảng viên đƣợc tiếp cận
thực tế, hỗ trợ các DN và qua đó xây dựng đƣợc chƣơng trình đào tạo ngày một phù
hợp hơn.
Thứ ba, phát triển hệ thống đào tạo về phương pháp định giá thương hiệu
Ch nh phủ có thể cung cấp sự hỗ trợ bằng việc phát triển nhiều hơn nữa các cơ
sở để đào tạo chuyên sâu về phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu. Chỉ t nh riêng tại Mỹ,
hàng năm có khoảng 10.000 chuyên viên tài ch nh, ngƣời có đủ khả năng định giá tốt
nghiệp từ các trƣờng đào tạo ch nh quy. Bên cạnh những kỹ năng phuong pháp t nh
toán mà họ đƣợc đào tạo trong trƣờng lớp, những ngƣời định giá này có điểm thuận lợi
là đƣợc sinh ra và lớn lên trong một môi trƣờng đƣợc nghiên cứu chuyên sâu về định
giá và đƣợc thực hành định giá mỗi khi có thể. Trung Quốc hiện cũng đang trong quá
trình mở rộng số trƣờng đào tạo các ngành nghề liên quan tới định giá lên rất cao.
Trong tƣơng quan so sánh, hiện nay tại Việt Nam chỉ một số t trƣờng đại học có
chuyên ngành định giá. Theo ƣớc t nh, hàng năm tổng số sinh viên tốt nghiệp các
chƣơng trình đào tạo định giá ch nh quy hay không ch nh quy tại Việt Nam không đến
300. Trình độ t nh toán và định giá của nhiều c nhân này khá cao và nhìn chung môi
trƣờng công việc về định giá tại Việt Nam qua hơn 10 năm phát triển cũng đang dần
cải thiện và rèn luyện thêm những kỹ năng này.
182
3.5. Điều kiện thực hiện giải pháp
Cơ quan quản lý nhà nƣớc là một chủ thể tham gia thị trƣờng, bảo đảm các
thành viên thị trƣờng tuân thủ đúng quy định. Bởi vậy việc nâng cao năng lực quản lý
và giám sát của nhà nƣớc đồng nghĩa với việc đảm bảo cho thị trƣờng phát triển một
cách lành mạnh, bảo vệ những lợi ch hợp pháp của cả khách hàng và DNBH, giúp cho
công việc ĐGTH DNBH đƣợc ch nh xác, cập nhật hơn. Vì vậy trong khuôn khổ của
luận án, tác giả xin đƣa ra một số kiến nghị sau:
- Cần nâng cao trình độ quản lý chuyên môn của các cán bộ quản lý nhà nƣớc.
Việc này có thể thông qua cơ chế đào tạo và tập huấn. Cùng với sự phát triển của thị
trƣờng, đòi hỏi trình độ ngƣời quản lý cũng ngày càng phải đƣợc nâng cao và nhu cầu
lao động trình độ cao trong quản lý. Vì vậy phải có chế độ quy hoạch phát triển cán bộ,
tuyển dụng những cán bộ có trình độ cao, am hiểu thực tiễn và chế độ đãi ngộ tốt để
thu hút và giữ chân đƣợc những ngƣời tài. Đồng thời với đó là việc nâng cao bản lĩnh
ch nh trị, tác phong công việc và đạo đức nghề nghiệp.
- Cần tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc thông qua cơ chế giám sát từ xa và giám sát
tại chỗ. Cần đẩy mạnh công tác giám sát từ xa bởi đây là công cụ giám sát thƣờng
xuyên và t tốn k m. Các cơ quan quản lý cần thống nhất các tiêu ch đánh giá DN
theo hƣớng chuẩn mực quốc tế và tình hình thực tiễn tại Việt Nam. S dụng các công
cụ phân t ch hiện đại nhằm đƣa ra các cảnh báo sớm cho DN. Đối với công tác giám
sát tại chỗ cần phải thực hiện chế độ kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật
của DNBH và t nh an toàn của hệ thống. Mặc dù tăng cƣờng công tác quản lý và
giám sát nhƣng cơ chế giám sát phải đƣợc thiết kế theo hƣớng đơn giản, hiệu quả và
tránh gây những ảnh hƣởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của DN. Việc thực
hiện chế độ giám sát không đồng nghĩa với việc cản trở DN mà có ý nghĩa nhƣ một
công cụ đảm bảo các bên tham gia thị trƣờng tôn trọng luật chơi, vì sự phát triển của
ngành bảo hiểm.
Để đảm bảo công tác giám sát hiệu quả thì Ch nh phủ cần đầu tƣ cơ sở vật chất
kỹ thuật cho các cơ quan quản lý. Trong đó hiện nay tập trung vào việc ứng dụng các
công nghệ hiện đại, đặc biệt là công nghệ thông tin trong quản lý để các thủ tục bảo
hiểm đƣợc x lý một cách nhanh chóng nhất.
- Hoàn thiện mô hình quản lý nhà nƣớc về hoạt động định giá trong các doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm. Theo quy định hiện nay, việc quản lý giám sát thị trƣờng
183
bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm đến nhiều đơn vị khác nhau nhƣ: Ủy ban tài ch nh
ngân sách Quốc hội, Bộ Tài ch nh, Ngân hàng nhà nƣớc, Kiểm toán, Thanh tra ch nh
phủ... nhƣng trong đó, giữ vai trò quản lý chuyên sâu là Cục Quản lý giám sát bảo hiểm
trực thuộc Bộ Tài ch nh. Tuy nhiên xu thế quản lý của các nƣớc trên thế giới hiện nay
theo mô hình giám sát tài ch nh hợp nhất bởi DNBH còn hoạt động trên cả thị trƣờng
tài ch nh. Bộ Tài ch nh cũng nên xem x t cân nhắc đƣa mô hình này vào áp dụng tại
nƣớc ta khi nó đã cho thấy ƣu điểm khi áp dụng tại nhiều quốc gia trên thế giới (Vƣơng
Quốc Anh, Mỹ, Đức, Hàn Quốc, Nhật Bản...)
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Chƣơng 3 đã trình bày bối cảnh kinh tế - ch nh trị - văn hoá - xã hội ảnh hƣởng
đến việc hoàn thiện phƣơng pháp ĐGTH; định hƣớng và mục tiêu phát triển DNBH,
mục tiêu hoàn thiện phƣơng pháp ĐGTH trong các DNBH ở Việt Nam. Đồng thời,
chƣơng 3 đã đƣa ra quan điểm của tác giả trong việc hoàn thiện phƣơng pháp trong
phƣơng pháp ĐGTH. Căn cứ vào quan điểm, định hƣớng phát triển, chƣơng 3 đã đề
xuất đƣợc những giải pháp nhằm hoàn thiện phƣơng pháp ĐGTH, các giải pháp này
đƣợc chia ra thành các nhóm ch nh, cụ thể: (1) Giải pháp về phƣơng pháp định giá
thƣơng hiệu theo cách tiếp cận từ thị trƣờng; (2) Giải pháp về phƣơng pháp định giá
thƣơng hiệu theo cách tiếp cận từ chi ph ; (3) Giải pháp về phƣơng pháp định giá
thƣơng hiệu theo cách tiếp cận từ thu nhập; (4) Nghiên cứu vận dụng mô hình
Interbrand vào ĐGTH của DNBH Bảo Việt; (5) Các giải pháp hổ trợ khác. Bên cạnh
đó, luận án cũng đƣa ra một số khuyến nghị về điều kiện thực hiện giải pháp.
184
KẾT LUẬN
DNBH là loại hình doanh nghiệp đặc biệt trong ngành tài ch nh ngân hàng. Với
những ý nghĩa t ch cực trong việc giúp khách hàng có thể chuyển giao rủi ro, dàn trải
tổn thất, giúp ngƣời mua bảo hiểm an tâm về mặt tinh thần thì sự phát triển của DNBH
ngày càng mạnh mẽ. Khi DNBH càng phát triển thì nhu cầu nâng cao giá trị thƣơng
hiệu của doanh nghiệp cũng càng cao. Do vậy, việc nghiên cứu tìm hiểu về phƣơng
pháp định giá thƣơng hiệu DNBH ở Việt Nam đang là một vấn đề mới, có ý nghĩa
quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ tầm quan trọng đó,luận án
Phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu doanh nghiệp bảo hiểm ở Việt Nam” đã thực hiện
đƣợc các nội dung sau:
Một là, hệ thống hoá và làm rõ thêm lý luận về phƣơng pháp định giá thƣơng
hiệu DNBH ở Việt Nam. Trong đó, luận án đã tập trung nghiên cứu về nội dung ba
phƣơng pháp ch nh là phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu DNBH dựa trên cách tiếp cận
từ thị trƣờng, từ chi ph và từ thu nhập. Đồng thời chỉ ra đƣợc ƣu, nhƣợc điểm và điều
kiện áp dụng của từng phƣơng pháp. Đặc biệt, luận án cũng chỉ đƣợc ra các nhân tố có
ảnh hƣởng tới việc vận dụng phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu DNBH bao gồm cả
nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan.
Hai là, luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm vận dụng phƣơng pháp định giá
thƣơng hiệu DNBH của 3 quốc gia có hoạt động định giá thƣơng hiệu rất phát triển trên
thế giới là Anh, Mỹ, Đức. Từ đó rút ra kinh nghiệm về cách thức t nh toán giá trị
thƣơng hiệu và vận dụng cho Việt Nam.
Ba là, thông qua khảo sát về phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu DNBH ở
Việt Nam, luận án đã phản ánh một cách hệ thống, rõ ràng, khách quan về thực
trạng phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu. Từ đó, luận án đã phân t ch những kết
quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân hạn chế của phƣơng pháp định giá
thƣơng hiệu DNBH. Các nhận x t đánh giá này giúp cho DBBH thấy rõ tầm quan
trọng của định giá thƣơng hiệu, phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu nào phù hợp
với doanh nghiệp mình. Đồng thời, vận dụng mô hình kinh tế lƣợng để nghiên cứu
các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ áp dụng phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu
DNBH ở Việt Nam.
185
Bốn là, trên cơ sở nghiên cứu về phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu DNBH ở
Việt Nam, luận án đã nghiên cứu yêu cầu hoàn thiện và đề xuất các giải pháp hoàn
thiện phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu DNBH ở Việt Nam. Các giải pháp này đƣợc
xây dựng dựa trên cơ sở luận cứ khoa học và thực tiễn, phù hợp với thông lệ quốc tế và
gắn với điều kiện kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
Năm là, luận án đã đề xuất những điều kiện cơ bản thuộc về ph a Nhà nƣớc. Đó
cũng ch nh là các kiến nghị để thực hiện các giải pháp đề xuất.
Phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu trong DN nói chung và trong DNBH ở Việt
Nam nói riêng là vấn đề phức tạp, cần đƣợc nghiên cứu kỹ lƣỡng nhằm đáp ứng yêu
cầu định giá của các doanh nghiệp trong giai đoạn mới. Toàn bộ nội dung của luận án
thể hiện t nh lý luận và thực tiễn một cách khái quát nhất về phƣơng pháp định giá
thƣơng hiệu DNBH ở Việt Nam. Mặc dù đã hết sức cố gắng song do hiểu biết cá nhân
có hạn nên luận án không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, tác giả mong nhận
đƣợc ý kiến đóng góp, bổ sung của các chuyên gia, các nhà khoa học để luận án đƣợc
hoàn thiện hơn./.
186
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Lê Thị Mai Hƣơng (đồng tác giả) (2020), Thương hiệu và sự cần thiết định giá
thương hiệu ở Việt Nam, Tạp ch Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dƣơng, tháng 5,
tr.91-93.
2. Lê Thị Mai Hƣơng (2021), Định giá thương hiệu và các phương pháp định giá
thương hiệu, Tạp ch Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dƣơng, số 546, tháng 5,
tr.100-103.
3. Lê Thị Mai Hƣơng (đồng tác giả) (2021), Research on brand valuation according
to Interbrand‟s model - Application to brand valuation of Thieu Nien Tien Phong
Plastic joint stock company, Journal of Finance and Accounting Research, Tháng
12, tr.28-31.
4. Lê Thị Mai Hƣơng (2022), Thương hiệu và định giá thương hiệu Công ty c phần
bảo hiểm Ngân hàng Nông Nghiệp, Tạp ch Tài ch nh, K 2 - tháng 6 (779),
tr.101-104.
5. Lê Thị Mai Hƣơng (đồng tác giả) (2022), “Research method of Brand Finance
valuation and applications to brand valuation of Da Nang rubber joint stock
company”, Proceedings of the 4th International conference on Finance and
Accounting for the promotion of sustainable in Private sector (FASPS-4), pages
1131-1137.
187
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. An Thị Thanh Nhàn, Lục Thị Thu Hƣờng (2011), “Quản trị xúc tiến thương mại
trong xây dựng và phát triển thương hiệu”, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội.
2. Bộ Công thƣơng (2019), Thông tư 33/2019/TT-BTC ngày 22/11/2019 quy định hệ
thống tiêu chí của chương trình thương hiệu quốc gia Việt Nam.
3. Bộ Tài ch nh (2001), Quyết định 149/2001/QĐ - BTC ngày 31/12/2001 về việc
ban hành và công bố bốn chuẩn mực Kế toán Việt Nam.
4. Bộ Tài ch nh (2005), Quyết định số 24/2005/QĐ-BTC ngày 18/4/2005 về việc
ban hành 03 tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.
5. Bộ Tài ch nh (2005), Quyết định số 77/2005/QĐ-BTC ngày 01/11/2005 về việc
ban hành 03 tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam (lần 2).
6. Bộ Tài ch nh (2007), Thông tư số 146/2007/TT-BTC ngày 16/12/2007 của Bộ Tài
chính Hướng dẫn thực hiện một số vấn đề về tài chính khi thực hiện chuyển DN
100 vốn nhà nước thành công ty c phần.
7. Bộ Tài ch nh (2008), Quyết định số 129/2008/QĐ-BTC ngày 31/12/2008 về việc
ban hành 03 tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam (lần 3).
8. Bộ Tài ch nh (2013), Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 về quản lý, sử
dụng và trích khấu hao của Bộ Tài chính.
9. Bộ Tài ch nh (2014), Quyết định 200/2014/QĐ - BTC ngày 22/12/2024 về hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
10. Bộ Tài ch nh (2014), Thông tư 158/2014/TT-BTC ngày 27/10/2014 về việc ban
hành tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 01, 02, 03, và 04.
11. Bộ Tài ch nh (2014), Thông tư 28/2015/TT-BTC ngày 06/03/2015 về việc ban
hành tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05, 06 và 07.
12. Bộ Tài ch nh (2014), Thông tư số 06/2014/TT-BTC ngày 7/1/2014 về việc ban
hành Tiêu chuẩn thẩm định giá số 13 Thẩm định giá tài sản vô hình.
13. Bộ Tài ch nh (2014), Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về TĐG,
Hà Nội.
188
14. Bộ Tài ch nh (2015), Thông tư 126/2015/TT-BTC ngày 20/08/2015 về ban hành
Tiêu chuẩn TĐG Việt Nam số 08, 09, 10.
15. Bộ Tài ch nh (2015), Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BTC ngày 26/02/2015 về việc
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm 2011.
16. Bộ Tài ch nh (2016), Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 về hướng dẫn
chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
17. Bộ Tài ch nh (2016), Thông tư 145/2016/TT-BTC ngày 06/10/2016 về ban hành
Tiêu chuẩn TĐG Việt Nam số 11
18. Bộ Tài ch nh (2019), Thông tư 21/2019/TT-BTC ngày 11/04/2019 về hướng dẫn
việc bán c phần lần đầu và chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức
dựng s .
19. Bộ Tài ch nh (2021), Thông tư 27/2021/TT-BTC ngày 27/04/2021 về ban hành
Tiêu chuẩn TĐG Việt Nam số 12.
20. Bộ Tài ch nh (2021), Thông tư số 60/2021/TT-BTC ngày 21/7/2021 của Bộ Tài
chính sửa đ i, b sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày
28/3/2014.
21. Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh (2013), Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp, NXB
Tài ch nh, Hà Nội
22. Ch nh phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Quyết định
253/2003/Qđ-TTg ngày 25/11/2003 phê duyệt đề án xây dựng và phát triển
thương hiệu quốc gia đến năm 2010.
23. Ch nh phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Nghị định số
187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà
nước thành công ty c phần.
24. Ch nh phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2017), Nghị định
126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 về chuyển Doanh nghiệp Nhà nước và công
ty trách nhiệm h u hạn một thành viên do DNNN đầu tư 100 vốn điều lệ thành
công ty c phần thay thế Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011, Nghị
định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và Nghị định số 116/2015/NĐ-CP
ngày 11/11/2015, có hiệu lực từ ngày 1/1/2018.
189
25. Ch nh phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2011), Nghị định
59/2011/Nđ-CP ngày 18/7/2011 về việc chuyển DN nhà nước thành công ty c
phần.
26. Ch nh phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2019), Quyết định số
30/2019/qđ-TTg ngày 08/10/2019 ban hành quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện
Chương trình Thương hiệu Quốc gia Việt Nam.
27. Ch nh phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2019), Quyết định số
1320/QĐ-TTg ngày 08/10/2019 phê duyệt Chương trình Thương hiệu quốc gia
Việt Nam từ năm 2020 đến năm 2030.
28. Ch nh phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Quyết định số
193/QĐ-TTg ngày 15/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược
phát triển TTBH giai đoạn 2011 - 2020.
29. Ch nh phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Nghị định
89/2013/NĐ-CP ngày 06/08/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
giá về Thẩm định giá.
30. Ch nh phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2016), Nghị định
100/2016/Nđ-CP ngày 01/7/2016 hướng dẫn chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Sở h u trí tuệ.
31. Ch nh phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2020), Nghị định
140/2020/NĐ-CP ngày 20/11/2020 b sung một số điều của Nghị định số
126/2017/NĐ-CP về chuyển DNNN và công ty TNHH một thành viên do DNNN
đầu tư 100 vốn điều lệ.
32. Ch nh phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2021), Nghị định số
12/2021/NĐ-CP ngày 24/02/2021 của Chính phủ sửa đ i, b sung một số điều
của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá
33. Đinh Phi Hổ (2012), “Phương pháp nghiên cứu định lượng vầ nh ng nghiên
cứu thực tiễn trong kinh tế phát triển - nông nghiệp”, NXB Phƣơng Đông.
34. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích d liệu nghiên cứu
với SPSS”, NXB Hồng Đức
35. https://www.worldbank.org/vi/country/vietnam
190
36. Lâm Thị Thanh Huyền (2021), Hoàn thiện phương pháp chiết khấu dòng tiền
trong thẩm định giá trị Doanh nghiệp ở Việt Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học
viện Tài ch nh, Hà Nội.
37. Lê Đăng Lăng (2011), Quản trị thương hiệu, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
TP.HCM, Thành phố Hồ Ch Minh.
38. Lê Đăng Lăng (2016), Nghiên cứu ảnh hƣởng của truyền thông tiếp thị đến các
thành phần giá trị thƣơng hiệu nƣớc giải khát tại Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh
tế, Trƣờng Đại học Kinh tế TP. Hồ Ch Minh, Hồ Ch Minh.
39. Lê Thị Mai Hƣơng (2021), “Định giá thương hiệu và các phương pháp định giá
thương hiệu”, Tạp ch Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng số 588, trang 101-104.
40. Lê Thị Mai Hƣơng, Nguyễn Hồng Nhung (2020), “Thương hiệu và sự cần thiết
định giá thương hiệu ở Việt Nam”, Tạp ch Kinh tế Châu Á Thái Bình Dƣơng số
564, trang 91-93.
41. Lê Thị Mai Hƣơng, Nguyễn Thị Hà (2021), “Định giá thương hiệu của công ty
c phần cao su Phước Hoà theo mô hình định giá của Interbrand”, Kỷ yếu Hội
thảo khoa học: Những vấn đề đƣơng đại về Kế toán, kiểm toán và tài ch nh
doanh nghiệp trong nền kinh tế số”, 2018.
42. Nghiêm Sỹ Thƣơng (2000), “Xác định mô hình định giá doanh nghiệp trong quá
trình c phần hóa tại Việt Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học Bách
Khoa, Hà Nội.
43. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Quản lý Marketing, NXB Đại
học Quốc gia TP HCM.
44. Nguyễn Hồng Quân (2014), Xây dựng và phát triển thương hiệu của các DN
kinh doanh trực tuyến của Việt Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học
Ngoại Thƣơng, Hà Nội.
45. Nguyễn Minh Hoàng (2001), “Phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp ở Việt
Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài ch nh, Hà Nội.
46. Nguyễn Minh Hoàng, Phạm Văn Bình (2018), Giáo trình Định giá Tài sản, tái
bản lần thứ nhất, NXB Tài ch nh, Hà Nội.
47. Nguyễn Ngọc Quang (2015), Giáo trình Đánh giá giá trị doanh nghiệp, NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
191
48. Nguyễn Quốc Thịnh, Nguyễn Thành Trung (2012), Thương hiệu với nhà quản lý,
NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội.
49. Phạm Thị Lan Hƣơng (2014), Quản trị thương hiệu, Nhà xuất bản Tài ch nh.
50. Phạm Tiến Đạt (2010), “Cơ chế xác định giá trị doanh nghiệp của các t chức
định giá ở Việt Nam, Luận án tiến s kinh tế”, Học viện Tài ch nh, Hà Nội.
51. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2002), Pháp lệnh giá số
40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002.
52. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Luật giá số
11/2012/QH13 ngày 20/6/2012.
53. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Bộ Luật dân sự
91/2015/QH13 ngày 24/11/2015.
54. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2015), Bộ Luật Hình sự số
100/2015/QH13 ngày 27/11/2015.
55. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2022), Luật kinh doanh
Bảo hiểm số 08/2022/QH15 ngày 16/6/2022.
56. Tạp ch Tài ch nh (2017). Định giá thƣơng hiệu doanh nghiệp tại Việt Nam.
<https://tapchitaichinh.vn/dinh-gia-thuong-hieu-doanh-nghiep-tai-viet-
nam.html/>
57. Tập đoàn Bảo Việt (2020). Bảo Việt - Sumitomo Life: Thương vụ đầu tư và M&A
tiêu biểu Việt Nam 2019-2020. < https://www.baoviet.com.vn/Tin-tuc-su-
kien/Hoat-dong-Bao-Viet/Bao-Viet--Sumitomo-Life-Thuong-vu-dau-tu-va-MA--
tieu-bieu-Viet-Nam-20192020/19/5363/MediaCenterDetail/>.
58. Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2008), Dấu ấn Thương hiệu, Nhà xuất bản Tr , Hà
Nội.
59. Trần Đình Cƣờng (2010), “Hoàn thiện phương pháp xác định giá trị Doanh
nghiệp Nhà nước trong c phần hóa ở Việt Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học
viện Tài ch nh, Hà Nội.
60. Trần Thị Thanh Hà (2018), “Hoàn thiện quy trình và phương pháp thẩm định giá
bất động sản ở Việt Nam hiện nay”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài ch nh,
Hà Nội.
192
61. Trần Trung Vinh (2012), “Nghiên cứu sự tác động của các yếu tố cấu thành giá
trị thương hiệu đến yêu thích thương hiệu và dự định mua tại thị trường ô tô Việt
Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Đà N ng, Đà N ng.
62. Trân Văn Dũng (2008), Hoàn thiện công tác định giá doanh nghiệp ở Việt
Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc Dân.
63. Vũ Ngọc Tuấn (2017), “Định giá thương hiệu doanh nghiệp tại Việt Nam”, Tạp
ch tài ch nh kế toán số 10 (159), trang 44-46.
64. Vũ Tr Dũng, Nguyễn Tiến Dũng, Trần Việt Hà (2009), Định giá thương hiệu,
NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
65. Aaker, DA (1996), Measuring Brand Equity across products and markets”.
California Management review, Vol 38, No.3
65. Aaker, DA (1996a), Building Strong Brands, The Free Press, New York
66. Aaker, DA Joachimsthaler F. (2000), Brand Leadership: Building Assets in the
Information Society, New York, The Free Press.
67. American Institute of Certified Public Accountants, Comprehensive Report of the
Special Committee on Financial Reporting: Improving Business Reporting
(1994) - A Customer Focus: Meeting the Information Needs of Investors and
Creditors, AICPA.
68. Barwise, P. (1993). Brand equity: Snark or boojum?. International Journal of
Research in Marketing, 10(1), 93-104.
69. Blois, K., Gijsbrechts, E. and Campo, K. (2000) “Pricing”, in Blois, K. Oxford
textbook of marketing, (Oxford Business Press).
70. Bodie, Zvi, Alex Kane, and Alan J. Marcus, Investments”, Boston: McGraw-
Hill, 1999
71. Cravens, KS, and Guilding C. (1999), Strategic Brand Valuation: A Cross-
Functional Perspective”, Business Horizons, July-August.
72. Damodaran A., (1996), Investment Valuation: Tools and Techniques for
determining the value of any asset.
73. David Haigh (2000), Brand Valuation: Measuring and Leveraging your Brand,
Institute of Canadian Advertising Press.
193
74. Davis, Scott M (2002), Brand Asset Management: Driving Profitable Growth
through Your Brands, San Francisco, Josey Bass.
75. Davis, Scott M and Micheal Dunn (2002), Building the Brand - Driven Business:
Operationalize Your Brand to Drive Profitable Growth, San Francisco, Josey
Bass
76. Gabriela Salinas (2012), The International Brand Valuation Manual,
77. Guilding và cộng sự (2005), An empirical investigation of the importance of cost
plus pricing, Managerial Auditing Journal Vol 20 No 2, 2005;
78. Hair, ctg (2009), In Multivariate Data Analysis”, Prentice - Hall International,
Inc
79. Interbrand (2004), Brands and Branding - an Economist Book, New York.
80. John M. Murphy (1989), “Brand Valuation: Establishing a True and Fair View”,
Hutchinson Business Books.
81. Kapferer, JA, (1997), Strategic Brand Management: Creating and sustaining
brand equity long term, Second Edition, Kogan Page, London.
82. Keller, K. L., & Lehmann, D. R. (2006). Brands and Branding: Research
Findings and Future Priorities. Marketing Science, 25(6), 740-759.
83. Keller, KL (1993), “Conceptualizing, Measuring and Managing Customer -
Bases Brand Equity”, Journal of Marketing.
84. Keller, KL, (1998), Strategic brand management: building, measuring, and
managing brand equity, Prentice Hall Prentice Hall,New Jersey
85. Kerin, R.A. and Sethuraman, R. (1998), Exploring the Brand Value-
Shareholder Value Nexus for Consumer Goods Companies.”, Journal of the
Academy of Marketing Science
86. Kotler (2000), Marketing Management. The Millennium Edition, Upper Saddle
River, Prentice Hall.
87. Kotler, P. (1986) „Megamarketing‟, Harvard Business Review;
88. Kotler, Philip (1980): Principles of Marketing. Prentice Hall
89. Lassar, W., Mittal, B., and Sharma, A., (1995), Measuring Customer- Based
Brand Equity”, Journal of Consumer Marketing, Vol 12.
90. Michael Birkin (1999), “Understanding Brands”, Kogan Page.
194
91. Montameni, R., and Shahrokhi, M. (1998), Brand Equity Valuation: A Global
Perspective”, Journal of Product Brand Management.
92. Peter H. Farquhar Julia Y. Han, and Yufi Ij (1992), Brand on balance sheet”,
Journal of Marketing Research.
93. Porter, M. (1985) “Competitive advantage: creating and sustaining superior
performance”, New York: Free Press;
94. Reilly, RF, and Schweihs, RP (1999), Valuing Intangible Assets, McGraw Hill,
New York.
95. Simon, Carol J. and Mary W. Sullivan (1993), The Measurement and
Determinants of Brand Equity: a Financial Approach”, Marketing Science.
96. Soffer, L., Soffer, R., (2003), Financial statement analysis - a valuation
approach, New Jersey, Pearson Education.
97. Thakor, Mrugank V. and Chiranjeev S. Kokli (1996), “Brand Origin:
Conceptualization and Review”, Journal of Consumer Marketing.
98. Tybout, A. M., & Calkins, T. (2007). Kellogg on Branding: By the Marketing
Faculty of the Kellogg School of Management. Product Innovation Management,
24(2), 184-186.
99. Urde, Mats (1999), “Brand Orientation: A Mindset for Building Brands into
Strategic Resources”, Journal of Marketing Management.
100. W. H. Beaver (1981), Financial Reporting: An Accounting Revolution, Prentice-
Hall, Inc.
195
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01: PHIẾU KHẢO SÁT
Phiếu số: .
K nh chào quý Anh/Chị
Tôi tên là Lê Thị Mai Hƣơng, nghiên cứu sinh Học viện Tài Ch nh. Hiện nay,
tôi đang thực hiện nghiên cứu với đề tài về Phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu
doanh nghiệp bảo hiểm ở Việt Nam. Rất mong quý Anh/Chị dành chút thời gian
quý báu để cung cấp một số thông tin cần thiết cho nghiên cứu này bằng cách trả lời
đầy đủ các câu hỏi trong phiếu điều tra. Tôi xin đảm bảo rằng, các thông tin trong
phiếu khảo sát sẽ đƣợc giữ b mật và không s dụng cho mục đ ch khác. Mọi ý kiến
đóng góp xin quý Anh/Chị g i về địa chỉ email: huongltm_qtkd@epu.edu.vn hoặc
điện thoại: 0977768945.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của quý Anh/Chị!
Xin Anh/Chị đánh dấu (X) vào ô lựa chọn tƣơng ứng.
- Họ và tên của ngƣời đƣợc điều tra: .
- Chức vụ hiện tại:..
- Tên doanh nghiệp:..
- Địa chỉ:..
- Email: SĐT:
Câu 1: Kinh nghiệm làm việc Anh/Chị:
Dƣới 5 năm Từ trên 10 năm đến 20 năm
Từ trên 5 năm đến 10 năm Trên 20 năm
Câu 2: Trình độ đào tạo chuyên môn của Anh/Chị
Trên đại học Cao đ ng
Đại học Trung học chuyên nghiệp
Câu 3: Xin Anh/Chị cho biết quy mô của doanh nghiệp Anh/Chị
Quy mô lớn Quy mô siêu nhỏ
Quy mô vừa và nhỏ
196
Câu 4: Những loại tài sản nào đƣợc định giá chủ yếu tại doanh nghiệp?
Bất động sản (BĐS) TSVH (thƣơng hiệu)
Doanh nghiệp Tài sản khác
Động sản
Câu 5: Mục đ ch định giá thƣơng hiệu chủ yếu tại doanh nghiệp?
Mua bán, sáp nhập Niêm yết cổ phiếu
Cổ phần hoá, thoái vốn nhà nƣớc Mục đ ch khác (ghi rõ)
Câu 6: Giá thị thƣơng hiệu thƣờng đƣợc định giá khi nào?
Khi có nhu cầu riêng về định giá thƣơng hiệu
Khi định giá doanh nghiệp
Câu 7: Phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu chủ yếu đƣợc s dụng trong công tác
định giá thƣơng hiệu?
Phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu dựa trên cách tiếp cận từ chi ph
Phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu dựa trên cách tiếp cận từ thị trƣờng
Phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu dựa trên cách tiếp cận từ thu nhập
Câu 8: Phƣơng pháp đƣợc s dụng khi định giá thƣơng hiệu dựa trên cách tiếp cận
từ chi ph ?
Phƣơng pháp tài sản
Giá ƣớc t nh của thƣơng hiệu
Phƣơng pháp khác
Câu 9: Phƣơng pháp đƣợc s dụng khi định giá doanh nghiệp dựa trên cách tiếp
cận từ thị trƣờng?
Phƣơng pháp tỷ số bình quân
Phƣơng pháp giá giao dịch
Kết hợp cả phƣơng pháp tỷ số bình quân và phƣơng pháp giá giao dịch
Câu 10: Phƣơng pháp đƣợc s dụng khi định giá thƣơng hiệu dựa trên cơ sở thu
nhập
Phƣơng pháp tiền s dụng tài sản vô hình
Phƣơng pháp lợi nhuận vƣợt trội
Phƣơng pháp thu nhập tăng thêm
197
Câu 11: Phƣơng pháp đƣợc s dụng khi định giá doanh nghiệp dựa trên cơ sở thu
nhập
Phƣơng pháp chiết khấu dòng tiền tự do của doanh nghiệp
Phƣơng pháp chiết khấu dòng cổ tức
Phƣơng pháp chiết khấu dòng tiền thuần vốn chủ sở hữu
Câu 12: Các anh (chị) có vận dụng mô hình định giá thƣơng hiệu của Interbrand
vào định giá thƣơng hiệu công ty không?
Liên tục Rất t
Thƣờng xuyên Không
Câu 13: Lý do bên công ty không áp dụng mô hình định giá thƣơng hiệu của
Interbrand là do:
Chƣa nghe tên bao giờ
Chƣa phù hợp với công ty
Lý do khác
Câu 14: Các anh (chị) có vận dụng mô hình định giá thƣơng hiệu của Brand
Finance vào định giá thƣơng hiệu công ty không?
Liên tục
Khá thƣờng xuyên
Thƣờng xuyên
Không
Câu 15: Lý do bên công ty không áp dụng mô hình định giá thƣơng hiệu của Brand
Finance là do:
Chƣa nghe tên bao giờ
Chƣa phù hợp với công ty
Lý do khác
Câu 16: Doanh nghiệp ông/bà có thiết lập cơ sở dữ liệu riêng về định giá thƣơng
hiệu không?
Có Không Ý kiến khác
Câu 17: Công ty có mấy cấp kiểm soát chất lƣợng định giá thƣơng hiệu?
1 2 3
198
Câu 18: Mức độ đào tạo, bồi dƣỡng cho đội ngũ làm cộng tác định giá?
Rất thƣờng xuyên (hàng tháng hoặc hàng quý)
Thƣờng xuyên (6 tháng/lần)
Thỉnh thoảng (1-2 năm/lần)
Ít (>2 năm/lần)
Không đào tạo
Câu 19: Tài liệu chủ yếu đƣợc s dụng trong quá trình định giá thƣơng hiệu (có thể
chọn nhiều đáp án)?
Báo cáo tài ch nh đƣợc kiểm toán
Báo cáo tài ch nh quyết toán thuế
Kế hoạch kinh doanh do DN lập
Các thông tin khác
Câu 20: Nguồn thông tin khi định giá lấy từ đâu?
Doanh nghiệp cung cấp
Ngƣời định giá tự tìm kiếm
Bên thứ 3 (nhà cung cấp thông tin chuyên nghiệp, chuyên gia, cơ quan Nhà
nƣớc)
Nguồn khác
Câu 21: Công ty có hƣớng d n cụ thể thêm về việc định giá thƣơng hiệu không?
Có Không
Câu 22: Xin Anh/ Chị cho biết ý kiến về nhân tố ảnh hƣởng tới mức độ vận dụng
phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu doanh nghiệp bảo hiểm của Anh/Chị bằng cách
đánh dấu X vào 1 trong 5 ô của các câu hỏi dƣới đây:
1 là không ảnh hƣởng; 2 là ảnh hƣởng mức độ thấp; 3 là mức độ trung bình; 4 là ảnh
hƣởng ở mức độ lớn; 5 là ảnh hƣởng ở mức độ rất lớn.
199
Mã Mô tả
Mức ộ ánh giá
1 2 3 4 5
PL Hệ thống pháp lý 1 2 3 4 5
PL1 Các văn bản hƣớng d n về phƣơng
pháp định giá đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu
PL2 Các quy định phù hợp với thực tế công
tác định giá thƣơng hiệu
PL3 Văn bản có t nh cập nhật
CL Chiến lƣợc kinh doanh của DN 1 2 3 4 5
CL1 Khả năng lập chiến lƣợc kinh doanh
CL2 Chiến lƣợc phù hợp với doanh nghiệp
CL3 Phát triển sản phẩm riêng biệt
TĐ Trình ộ của ngƣời làm công tác
ịnh giá
1 2 3 4 5
TD1 Trình độ đào tạo
TD2 Kinh nghiệm làm việc
TD3 Đạo đức nghề nghiệp
TD4 Năng lực x lý công việc
TD5 Chƣơng trình bồi dƣỡng, đào tạo phù
hợp
TT Mức ộ thu thập thông tin 1 2 3 4 5
TT1 Thông tin đƣợc cung cấp đầy đủ,
ch nh xác
TT2 Mức độ tin cậy của thông tin, tài liệu
thu thập
TT3 Khả năng dự báo chỉ tiêu tài ch nh
trong tƣơng lai
QM Quy mô của doanh nghiệp 1 2 3 4 5
QM1 Doanh thu bán hàng
QM2 Xác định giá bán sản phẩm
QM3 Tổng tài sản của doanh nghiệp
QM4 Số lao động bình quân
CT Mức ộ cạnh tranh 1 2 3 4 5
CT1 Thị phần của doanh nghiệp
CT2 Tốc độ phát triển của thị trƣờng
CT3 Khả sinh lời của thị trƣờng
CT4 Sự tập trung trong ngành
200
Câu 23. Anh/chị cho biết ý kiến đánh giá về vận dụng phƣơng pháp định giá
thƣơng hiệu tại đơn vị bằng cách đánh dấu X vào 1 trong 5 ô của các câu hỏi dƣới
đây:
1 là không ảnh hƣởng; 2 là ảnh hƣởng mức độ thấp; 3 là mức độ trung bình; 4 là ảnh
hƣởng ở mức độ lớn; 5 là ảnh hƣởng ở mức độ rất lớn.
Mã Mô tả
Mức ộ ánh giá
1 2 3 4 5
PP1 Vận dụng phƣơng pháp định giá
thƣơng hiệu của doanh nghiệp phù
hợp với quy định pháp lý.
PP2 Phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu
có chất lƣợng cao, t sai sót
PP3 Phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu
phù hợp với nhu cầu thực tiễn của
doanh nghiệp
PP4 Phƣơng pháp định giá thƣơng hiệu
góp phần nâng cao giá trị của
doanh nghiệp
PP5 Doanh nghiệp vận dụng phƣơng
pháp định giá thƣơng hiệu khi
định giá doanh nghiệp
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác giúp đ của quý đơn vị và Anh/Chị!
201
PHỤ LỤC 02: TỔNG HỢP PHIẾU KHẢO SÁT
- Số phiếu phát ra: 199 phiếu;
- Số phiếu thu về: 185 phiếu;
- Số phiếu hợp lệ: 185 phiếu.
Kết quả trả lời đƣợc tổng hợp nhƣ sau:
Câu
Lựa chọn
2 2 3 4 5
1 49% 34% 15% 3% 0%
2 11% 86% 2% 0% 0%
3 42% 50% 8% 0% 0%
4 55% 35% 6% 1% 3%
5 43% 40% 14% 3% 0%
6 3% 97% 0% 0% 0%
7 49% 34% 18% 0% 0%
8 100% 0% 0% 0% 0%
9 49% 35% 16% 0% 0%
10 3% 25% 72% 0% 0%
11 53% 25% 22% 0% 0%
12 0% 0% 0% 100% 0%
13 54% 43% 3% 0% 0%
14 0% 0% 0% 100% 0%
15 58% 40% 2% 0% 0%
16 0% 99% 1% 0% 0%
17 98% 2% 0% 0% 0%
18 0% 6% 13% 60% 21%
19 53% 17% 35% 24% 0%
20 42% 29% 37% 14% 0%
21 8% 92% 0% 0% 0%
22
PL1 0% 3% 15% 40% 42%
PL2 1% 2% 10% 48% 39%
PL3 0% 3% 13% 34% 50%
CL1 2% 4% 16% 41% 37%
CL2 1% 4% 15% 39% 41%
CL3 2% 3% 18% 36% 41%
TD1 0% 3% 21% 31% 45%
202
Câu
Lựa chọn
2 2 3 4 5
TD2 0% 1% 16% 46% 37%
TD3 0% 1% 20% 26% 53%
TD4 0% 1% 11% 34% 54%
TD5 0% 3% 17% 39% 42%
TT1 1% 4% 6% 43% 46%
TT2 1% 2% 11% 34% 52%
TT3 0% 3% 10% 42% 45%
QM1 1% 3% 19% 36% 42%
QM2 2% 4% 13% 42% 39%
QM3 1% 4% 17% 32% 46%
QM4 2% 3% 16% 36% 43%
CT1 3% 3% 21% 35% 39%
CT2 2% 3% 13% 37% 45%
CT3 1% 3% 13% 29% 54%
CT4 1% 3% 16% 37% 43%
23
PP1 0% 4% 17% 35% 43%
PP2 0% 3% 18% 38% 41%
PP3 0% 1% 15% 36% 48%
PP4 0% 4% 21% 33% 43%
PP5 0% 2% 14% 29% 55%
203
PHỤ LỤC 03: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG
Bảng 1. Bảng tổng hợp phƣơng sai ƣợc giải thích
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 5.546 25.207 25.207 5.546 25.207 25.207 2.901 13.186 13.186
2 2.274 10.335 35.543 2.274 10.335 35.543 2.595 11.794 24.981
3 2.043 9.288 44.831 2.043 9.288 44.831 2.439 11.087 36.067
4 1.859 8.448 53.279 1.859 8.448 53.279 2.323 10.561 46.628
5 1.571 7.139 60.418 1.571 7.139 60.418 2.128 9.671 56.299
6 1.071 4.869 65.286 1.071 4.869 65.286 1.977 8.988 65.286
7 .946 4.298 69.585
8 .752 3.417 73.002
9 .689 3.130 76.131
10 .647 2.939 79.070
11 .626 2.844 81.914
12 .563 2.559 84.473
13 .520 2.362 86.835
14 .497 2.260 89.096
15 .453 2.057 91.153
16 .397 1.804 92.957
17 .332 1.511 94.468
18 .323 1.468 95.936
19 .264 1.200 97.136
20 .240 1.093 98.229
21 .210 .953 99.182
22 .180 .818 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Nguồn: tính toán của tác giả trên phần mềm SPSS
204
Bảng 2. Bảng ma trận xoay Rotated Component Matrixa
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5 6
QM1 Doanh thu bán hàng .818
QM3 Xác định giá bán sản phẩm .748
QM2 Tổng tài sản của doanh nghiệp .717
QM4 Số lao động bình quân .714
CT4 Sự tập trung trong ngành .806
CT1 Thị phần của doanh nghiệp trong ngành .769
CT2 Tốc độ phát triển của thị trƣờng .761
CT3 Khả năng sinh lời của thị trƣờng .744
TT3 Khả năng dự báo chỉ tiêu tài ch nh trong tƣơng lai .883
TT1 Thông tin đƣợc cung cấp đầy đủ, kịp thời .871
TT2 Mức độ tin cậy của thông tin, tài liệu thu thập .849
CL1 Khả năng lập chiến lƣợc kinh doanh .864
CL2 Chiến lƣợc phù hợp với doanh nghiệp .853
CL3 Phát triển sản phẩm riêng biệt .847
PL1 Các văn bản hƣớng d n về phƣơng pháp định giá .805
PL2 Sự phù hợp với thực tế công tác định giá .802
PL3 Văn bản có t nh cập nhật .759
TD3 Đạo đức nghề nghiệp .330 .327
TD4 Năng lực x lý công việc .792
TD2 Kinh nghiệm làm việc .688
TD5 Chƣơng trình bồi dƣỡng, đào tạo phù hợp .515
TD1 Trình độ đào tạo .477 .495
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Nguồn: tính toán của tác giả trên phần mềm SPSS
205
Bảng 3. Bảng ma trận xoay Rotated Component Matrixa
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5 6
QM1 Doanh thu bán hàng .818
QM3 Xác định giá bán sản phẩm .748
QM2 Tổng tài sản của doanh nghiệp .717
QM4 Số lao động bình quân .714
CT4 Sự tập trung trong ngành .806
CT1 Thị phần của doanh nghiệp trong ngành .769
CT2 Tốc độ phát triển của thị trƣờng .761
CT3 Khả năng sinh lời của thị trƣờng .744
TT3 Khả năng dự báo chỉ tiêu tài ch nh trong tƣơng lai .883
TT1 Thông tin đƣợc cung cấp đầy đủ, kịp thời .871
TT2 Mức độ tin cậy của thông tin, tài liệu thu thập .849
CL1 Khả năng lập chiến lƣợc kinh doanh .864
CL2 Chiến lƣợc phù hợp với doanh nghiệp .853
CL3 Phát triển sản phẩm riêng biệt .847
PL1 Các văn bản hƣớng d n về phƣơng pháp định giá .805
PL2 Sự phù hợp với thực tế công tác định giá .802
PL3 Văn bản có t nh cập nhật .759
TD3 Đạo đức nghề nghiệp .330 .327
TD4 Năng lực x lý công việc .792
TD2 Kinh nghiệm làm việc .688
TD5 Chƣơng trình bồi dƣỡng, đào tạo phù hợp .515
TD1 Trình độ đào tạo .477 .495
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Nguồn: tính toán của tác giả trên phần mềm SPSS
Bảng 4. Kiểm ịnh KMO lần 2
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .834
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1426.940
df 190
Sig. .000
Nguồn: tính toán của tác giả trên phần mềm SPSS
206
Bảng 5. Bảng tổng hợp phƣơng sai ƣợc giải thích (lần 2)
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 6.111 30.557 30.557 6.111 30.557 30.557 2.651 13.256 13.256
2 2.093 10.467 41.025 2.093 10.467 41.025 2.572 12.858 26.114
3 1.694 8.472 49.497 1.694 8.472 49.497 2.298 11.490 37.604
4 1.409 7.045 56.541 1.409 7.045 56.541 2.231 11.157 48.761
5 1.195 5.977 62.518 1.195 5.977 62.518 2.158 10.791 59.552
6 1.071 5.355 67.873 1.071 5.355 67.873 1.664 8.321 67.873
7 .737 3.687 71.560
8 .638 3.192 74.752
9 .622 3.110 77.863
10 .620 3.100 80.962
11 .553 2.766 83.728
12 .532 2.661 86.389
13 .471 2.353 88.741
14 .422 2.111 90.852
15 .380 1.901 92.754
16 .361 1.805 94.559
17 .304 1.519 96.078
18 .278 1.390 97.468
19 .262 1.310 98.778
20 .244 1.222 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Nguồn: tính toán của tác giả trên phần mềm SPSS
207
Bảng 6. Bảng ma trận xoay Rotated Component Matrix (lần 2)
Component
1 2 3 4 5 6
CT4 Sự tập trung trong ngành .818
CT2 Tốc độ phát triển của thị trƣờng .778
CT1 Thị phần của doanh nghiệp trong ngành .763
CT3 Khả năng sinh lời của thị trƣờng .752
QM1 Doanh thu bán hàng .786
QM3 Xác định giá bán sản phẩm .726
QM4 Số lao động bình quân .717
QM2 Tổng tài sản của doanh nghiệp .690
TT3 Khả năng dự báo chỉ tiêu tài ch nh trong tƣơng
lai
.803
TT1 Thông tin đƣợc cung cấp đầy đủ, kịp thời .789
TT2 Mức độ tin cậy của thông tin, tài liệu thu thập .735
PL3 Văn bản có t nh cập nhật .827
PL1 Các văn bản hƣớng d n về phƣơng pháp định giá .789
PL2 Sự phù hợp với thực tế công tác định giá .788
CL1 Khả năng lập chiến lƣợc kinh doanh .794
CL3 Phát triển sản phẩm riêng biệt .793
CL2 Chiến lƣợc phù hợp với doanh nghiệp .777
TD4 Năng lực x lý công việc .800
TD2 Kinh nghiệm làm việc .695
TD5 Chƣơng trình bồi dƣỡng, đào tạo phù hợp .336 .529
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Nguồn: tính toán của tác giả trên phần mềm SPSS
208
Bảng 7. Ảnh hƣởng nhân tố chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.788 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CL1 8.25 2.688 .604 .738
CL2 8.18 2.596 .674 .665
CL3 8.24 2.563 .610 .734
Nguồn: tính toán của tác giả trên phần mềm SPSS
Bảng 8. Ảnh hƣởng nhân tố quy mô doanh nghiệp
Cronbach's Alpha N of Items
.810 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
QM1 12.49 4.914 .680 .737
QM2 12.49 5.175 .591 .779
QM3 12.44 4.966 .628 .761
QM4 12.47 5.033 .612 .769
Nguồn: tính toán của tác giả trên phần mềm SPSS
209
Bảng 9. Ảnh hƣởng nhân tố trình ộ ngƣời ịnh giá
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.629 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TD2 8.61 1.523 .500 .446
TD4 8.39 1.674 .408 .571
TD5 8.61 1.490 .413 .572
Nguồn: tính toán của tác giả trên phần mềm SPSS
Bảng 10. Ảnh hƣởng nhân tố mức ộ cạnh tranh
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.821 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item
Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CT1 12.70 4.919 .663 .766
CT2 12.55 5.162 .654 .770
CT3 12.43 5.485 .602 .793
CT4 12.58 5.278 .658 .768
Nguồn: tính toán của tác giả trên phần mềm SPSS
210
Bảng 11. Ảnh hƣởng nhân tố mức ộ thu thập thông tin
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.790 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TT1 8.65 1.860 .668 .674
TT2 8.58 2.027 .605 .743
TT3 8.64 2.113 .623 .724
Nguồn: tính toán của tác giả trên phần mềm SPSS
Bảng 12. Ảnh hƣởng nhân tố hệ thống pháp lý
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on
Standardized Items
N of Items
.784 .785 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PL1 8.55 1.847 .654 .673
PL2 8.52 2.088 .604 .729
PL3 8.45 1.891 .613 .719
Nguồn: tính toán của tác giả trên phần mềm SPSS
211
Bảng 13. Ảnh hƣởng mức ộ vận dụng phƣơng pháp ĐGTH trong DNBH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.677 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PPDG1 17.01 4.826 .484 .602
PPDG2 17.01 5.071 .457 .615
PPDG3 16.87 5.483 .384 .646
PPDG4 17.04 4.993 .425 .630
PPDG5 16.81 5.296 .405 .638
Nguồn: tính toán của tác giả trên phần mềm SPSS