Việt Nam là một quốc gia ven biển có nhiều tiềm năng cũng như có lịch sử phát triển lâu đời về kinh tế biển. Biển chứa đựng nhiều tiềm năng to lớn để phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, đáng chú ý là những lợi thế về vị trí địa lý tự nhiên thuận lợi và giàu có về tài nguyên khoáng sản (nhất là dầu khí, than, làm muối). Các nghành kinh tế biển có khả năng phát triển là kinh tế hàng hải, khai thác hải sản, du lịch biển và phát triển các khu kinh tế ven biển. Việc khai thác nguồn lợi biển đã có đóng góp quan trọng cho sự phát triển của đất nước. Các ngành kinh tế biển luôn chiếm tỷ trọng lớn trong phát triển kinh tế của Việt Nam. Năm 2011, ước tính tỉ trọng các ngành kinh tế biển và liên quan đến biển chiếm khoảng 48% GDP cả nước. Tuy nhiên, kinh tế biển của Việt Nam vẫn thực sự chưa phát triển tương ứng với nhu cầu đặt ra, chưa tương xứng với tiềm năng vốn có của mình. Có nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó một nguyên nhân quan trọng là quản lý kinh tế biển của Việt Nam được đánh giá là chưa hiệu quả. Từ việc nghiên cứu quản lý kinh tế biển của một số nước trên thế giới, có thể thấy, để phát triển kinh tế biển mạnh hơn nữa thì trong thời gian tới Việt Nam cần đặc biệt lưu ý tới việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế biển đúng đắn; hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan tới biển; đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại; hoàn thiện công tác quản lý tổng hợp biển; đầu tư phát triển nguồn nhân lực, phát triển các khu kinh tế ven biển. Bên cạnh đó, Việt Nam cần thực hiện các chính sách ưu đãi khuyến khích phát triển kinh tế biển một cách trọng điểm và có hiệu quả. Chú trọng phát triển những ngành kinh tế biển mũi nhọn như: Cảng biển, cơ sở hạ tầng, khai thác dầu khí, khai thác hải sản, du lịch biển, phát triển các khu kinh tế ven biển.
195 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2650 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý kinh tế biển - Kinh nghiệm quốc tế và vận dụng vào Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, Số 7 (171), trang 52, năm 2010.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Nguyễn Tác An, Nguyễn Kỳ Phùng, Trần Bích Châu (2007), Quản lý tổng hợp đới ven bờ biển ở Việt Nam: Mô hình và triển vọng, Hội thảo khoa học kỷ niệm 5 năm thành lập Hội Khoa học Kỹ thuật Biển.
Nguyễn Thị Lan Anh (2010), “Phân định biển trong Luật quốc tế - Các tác động đối với tranh chấp ở Biển Đông”, Chương trình nghiên cứu Biển Đông, Khoa Luật Quốc tế, Học viện Ngoại giao Việt Nam.
Trần Thị Lệ Anh (2009), Chương trình quản lý tổng hợp ven biển vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ, Cục Bảo vệ Môi trường, Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Ban Tuyên giáo Trung ương (2010), Chiến lược biển Việt Nam: Từ quan điển đến thực tiễn, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2010.
Đỗ Đức Bình (1997) Giáo trình Kinh doanh Quốc tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Nhà xuất bản Giáo dục.
Chiến lược biển của Trung Quốc, Tài liệu tham khảo của TTX Việt Nam, số 2-2008).
Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển 1982. Nxb. Chính trị Quốc gia; Hà Nội, 1993.
Hùng Cường (2008), “Quản lý tổng hợp vùng bờ: Phương thức tối ưu”, vovnews.vn
Chu Dức Dũng (2011), “Chiến lược phát triển kinh tế Biển Đông của một số nước Đông Á - Tác động và những vấn đề đặt ra cho Việt Nam”, Đề tài cấp nhà nước thuộc Chương trình Khoa học xã hội và nhân văn Chương trình trọng điểm cấp nhà nước “Những vấn đề cơ bản của phát triển kinh tế Việt Nam đến năm 2020”.
Nguyễn Văn Dân, Nguyễn Hồng Thao, Mạc Việt Hà (1998), Vị trí chiến lược vấn đề biển và luật biển ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương, Thông tin KHXH, Hà Nội, 312 tr.
Lý Quang Diệu (2001), Lịch sử Singapore 1965-2000: Bí quyết hoá rồng, Nxb. Trẻ.
ĐNH (Theo fis.com) (2012, Trung Quốc: Cạn kiệt nguồn lợi hải sản khai thác, Hội Chế biến Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam VASEP.
Vũ Văn Đông, Bùi Minh Chí, Đào Như Chức (2009), Bể than Quảng Ninh - Tổng hợp và suy nghĩ ), Hội Khoa học và Công nghệ mỏ Việt Nam, 24/02/2009, vinamin.vn.
Vũ Hải Đăng (2010) “Thực hiện các hoạt động hợp tác khu vực Biển Đông”, NCS Môi trường Luật Biển, Trường Luật Schulich, Đại học Dalhousie, Canada.
Nguyễn Thanh Đức (2012), Tác động của các nước lớn đến nền kinh tế - chính trị toàn cầu giai đoạn sau khủng hoảng, đề tài cấp bộ đã hoàn thành tháng 10/2012.
Geoffrey Till (2010), “Khi những chú voi khiêu vũ…Mỹ, Trung và Biển Đông”, Khoa nghiên cứu Quốc phòng, Đại học Kinh, London, Anh.
Nguyễn Thị Hà - TTTTKT (2013), Một số lý thuyết về phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Viện nghiên cứu Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh.
Hội đồng Lý luận Trung ương nhiệm kỳ 1996-2000, Chương trình KHXH.07. Những vấn đề chiến lược chủ yếu của công cuộc bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước (Chủ nhiệm: Trung tướng Trương Khánh Châu): Đề tài KHXH.07.04: Chiến lược bảo vệ biển gắn với phát triển kinh tế biển (Chủ nhiệm: Thiếu tướng Phùng Quang Thanh).
Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam (1995), Từ điển bách khoa Việt Nam, Tập 1, Trung tâm Biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam, Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa, Hà Nội, 1995.
Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam (2003), Từ điển bách khoa Việt Nam, Tập 3, Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa, Hà Nội, 2003.
Nguyễn Chu Hồi (2007), Tổ chức không gian biển để phát triển kinh tế bền vững. Kỷ yếu hội thảo khoa học “Các giải pháp quản lý và phát triển kinh tế biển ở thành phố Đà Nẵng”, Đà Nẵng.
Nguyễn Chu Hồi (chủ biên) (2007), Tầm nhìn kinh tế biển và phát triển thủy sản Việt Nam, Viện KHXH Việt Nam và Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xuất bản, Hà Nội, tháng 12.
Nguyễn Ngọc Huệ và Trịnh Thế Cường (2011) “Một số thành tựu trong vận tải biển của Việt Nam”, Câu lạc bộ Thuyền trưởng Việt Nam, clbthuyentruong.com.
Hungtington S., Sự va chạm của các nền văn minh, Nxb Lao động, H. 2003 (The Clash of Civilization and the Remarking of World Order, Canada: Simon&Schuster, 2001).
Ian Storey (2010), “Triển khai các biện pháp xây dựng lòng tin theo DOC 2002: Lộ trình hướng đến quản lý tranh chấp Biển Đông”, Viện Nghiên cứu Đông Nam Á (ISEAS), Singapore.
Jago Penrose, Jonathan Pincus và Scott Cheshier (2007), Việt Nam nhìn xa hơn thủy sản và tàu biển, [] (Nguyên bản: Far Eastern Economic Review, September 2007).
Việt Khoa (2012), Trung Quốc đã khai thác biển Nga như thế nào?, SaigonOnline (sggp.org.vn)
Li Jianwei (2010), “Hợp tác Vịnh Bắc Bộ: Nhìn lại Hiệp định nghề cá Việt Nam - Trung Quốc”, Viện Nghiên cứu Quốc gia về Biển Đông, Hải Nam, Trung Quốc.
Võ Đại Lược (2009), Các khu kinh tế tự do ở Dubai, hàn Quốc và Trung Quốc, Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội.
Võ Đại Lược (2010), Xây dựng các loại hình Khu kinh tế tự do ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Khoa học Xã hội, 2010.
Lê Minh Nghĩa (2007), Những vấn đề về chủ quyền lãnh thổ giữa Việt Nam và các nước láng giềng, Tạp chí Thời đại mới, Số 12 - Tháng 11.
Nazery Khalid (2009), Biển Đông: Nền tảng cho sự thịnh vượng hay vũ đài cho sự tranh cãi, Hội thảo Biển Đông hợp tác vì an ninh và phát triển trong khu vực, Bộ Ngoại giao, 2009.
Niên giám thống kê Việt Nam 2002
Niên giám thống kê Việt Nam 2005
Niên giám thống kê Việt Nam 2008
Niên giám thống kê Việt Nam 2011
Đào Duy Quát và Phạm Văn Linh (2008), Phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam, Ban Tuyên giáo Trung ương, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, năm 2008.
Nguyễn Huy Quý (2000), Trung Quốc 20 năm đổi mới mở cửa, Viện Khoa học xã hội và Nhân văn.
Đỗ Tiến Sâm (2007), Chiến lược biển của Trung Quốc, trong Nguyễn Chu Hồi (chủ biên) (2007), Tầm nhìn kinh tế biển và phát triển thủy sản Việt Nam, Viện KHXH Việt Nam và Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xuất bản, Hà Nội, tháng 12.
Lê Văn Sang (2007), Hóa giải các nhân tố có thể dẫn tới Biển Đông nổi sóng, Thông tin nghiên cứu quốc tế số 2-2007.
Stein Tonnesson (2010), “Có thể ràng buộc các cường quốc bằng luật pháp? Trung Quốc, Hoa Kỳ và sức mạnh của Luật Quốc tế tại Biển Đông”, Viện Nghiên cứu Hòa Bình Quốc tế, Na Uy.
Shigeo Hiramatsu (2001), Trung Quốc tiến công trên Biển Nam Trung Hoa (Biển Đông): Chiến lược và mục tiêu, Tạp chí Thời đại mới, số 4, tháng 3. [] (Nguồn: Asia-Pacific Review, Bộ 8, Số 1).
Bùi Tất Thắng (2007), Sự phát triển kinh tế biển và chiến lược biển của một số nước trên thế giới, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 6.
Bùi Tất Thắng (2007), Về chiến lược phát triển kinh tế biển của Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 7.
Bùi Tất Thắng (2007), “Chiến lược kinh tế biển: Cách tiếp cận và những nội dung chính”, kỷ yếu Hội thảo Tầm nhìn kinh tế biển và phát triển thủy sản Việt Nam, Viện Khoa học Xã hội Việt Nam và Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tháng 12/2007.
Bùi Tất Thắng (2011), Các khu kinh tế ven biển trong tiến trình đưa Việt Nam trở thành một “Quốc gia mạnh về biển, làm giầu từ biển”, Viện Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trần Đình Thiên (2007), Tầm nhìn chiến lược biển: Những suy nghĩ ban đầu. Kỷ yếu hội thảo khoa học “Các giải pháp quản lý và phát triển kinh tế biển ở thành phố Đà Nẵng”, Đà Nẵng.
Trần Đình Thiên (2007), Chiến lược biển và tầm nhìn công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trong Nguyễn Chu Hồi (chủ biên) (2007), Tầm nhìn kinh tế biển và phát triển thủy sản Việt Nam, Viện KHXH Việt Nam và Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xuất bản, Hà Nội, tháng 12.
Đào Văn Thụy (2007), Lập trường của Trung Quốc trong tranh chấp chủ quyền trên hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa và luật quốc tế, Tạp chí Thời đại mới, số 11, tháng 7.
Trần Trường Thủy (2010), “Những diễn biến gần đây ở Biển Đông: Từ tuyên bố tới quy tắc ứng xử”, Học viện Ngoại giao Việt Nam.
Minh Thương (Theo AP/The Star), “Malaysia – Nguy cơ đối mặt với khung hoảng thiếu nước ngày19/2006.
Hồng Thao (2010), “Biển Đông: Ba giai đoạn, bốn thách thức, hai cách tiếp cận khu vực và một niềm tin”, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
Huỳnh Văn Thanh (2002), Giải pháp cơ bản nhằm phát triển bền vững và có hiệu quả kinh tế biển thành phố Đà nẵng, Đề tài Khoa học cấp Thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND Tỉnh Đà Nẵng, năm 2002.
Dương Kim Thâm, Lương Hải Tâm, Hoàng Minh Lỗ (1990), Chiến lược khai thác biển của Trung Quốc, NXB Đại học Công nghiệp Vật lý Hoa Trung, Trung Quốc, năm 1990.
Lê Đức Tố (chủ biên) (2003), Biển Đông, Nxb. ĐHQG Hà Nội.
Touraine M. Sự đảo lộn của Thế giới: Địa chính trị thế kỷ XXI. Bản dịch của Nxb Chính trị Quốc gia, H. 1996.
Văn Trọng (1979), Hoàng Sa – Quần đảo Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
Võ Anh Tuấn (2008), Thềm lục địa và chiến lược kinh tế biển []
Nguyễn Quang Tuyến và Đoàn Thanh Mỹ (2011), Chính sách, pháp luật về quản lý biển của Canada, Trung Quốc, Nhật Bản và kinh nghiệm cho Việt Nam, Đại học Luật Hà Nội và Tổng cục Biển và Hải đảo (Bộ Tài nguyên và Môi trường).
VnTrade (Theo The Business Times) (2006), “Singapore dẫn đầu thế giới về tiếp dầu” vntrades.com/tintuc/name-News-file-article-sid-4043.htm.
Wang Hanling (2010), “Hợp tác quốc tế cùng khai thác nguồn lợi thủy sản”, Viện Luật pháp Quốc tế, Viện Khoa học xã hội Trung Quốc, Bắc Kinh, Trung Quốc.
Xin Hua (2012) Lưu thông phân phối hàng hoá cảng biển Trung Quốc-ASEAN đang đi lên thời đại “tiêu chuẩn hoá”.
Yuxing (2007), Dự trữ dầu ở Biển Đông, news.china.com.cn
Mộ số văn kiện của Đảng và Nhà nước Việt Nam
Bộ Chính trị (1993), Nghị quyết 03-NQ/TW về “Một số nhiệm vụ phát triển kinh tế biển trong những năm trước mắt”, ngày 06 tháng 5 năm 1993 của Bộ Chính trị.
Ban Chấp hành Trung ương (2007), Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành trung ương khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020, Văn kiện Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Khóa X. Nxb. Chính trị quốc gia, H. 2007.
Chính phủ (2007), NGHỊ ĐỊNH về việc điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Cam Ranh và huyện Diên Khánh để thành lập huyện Cam Lâm; điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, thị trấn thuộc các huyện: Cam Lâm, Trường Sa và mở rộng phường Cam Nghĩa thuộc thị xã Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa, số 65/2007/NĐ-CP, ngày 11/4/2007, , Web: Khai Trí ( truy cập ngày 9/8/2011.
Chính phủ (2009), NGHỊ ĐỊNH Về vận tải đa phương thức, số 87/2009/NĐ-CP, ban hành ngày 19/10/2009, Web: Công thông tin Chính phủ Điện tử (Chinhphu.vn).
Chính phủ (1997), Quyết định về việc phê duyệt Quy hoạch sản xuất - lưu thông muối đến năm 2000 - 2010, số 980/1997/QĐ-TTg, ngày 18 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ.
Chính phủ (2007), Quyết định về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất muối đến năm 2010 và năm 2020 (25),số 161/QĐ-TTg, của Thủ tướng Chính phủ
Chính phủ Việt Nam (2009), Quyết định số 2190/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, ngày 24/12/2009, của Thủ tướng Chính phủ.
Chính phủ Việt Nam (2008), Quyết định số 1353/QĐ-TTg Về việc phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển các Khu kinh tế ven biển của Việt Nam đến năm 2020”, ngày 23 tháng 09 năm 2008, của Thủ tướng Chính phủ.
Chính phủ Việt Nam (2009), Nghị định số 25/2009/NĐ-CP, Về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo, ngày 6/3/2009, của Thủ tướng Chính phủ.
Chính phủ Việt Nam (2007), Quyết định số 158/2007/QĐ-TTg, về việc Phê duyệt Chương trình quản lý tổng hợp dải ven biển vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, ngày 9/10/2007, của Thủ tướng Chính phủ.
Chính phủ (2006), Quyết định số 47/2006/QĐ-TTg về việc phê duyệt “Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020”, của Thủ tướng Chính phủ;
Chính phủ (2003), Quyết định số 272/2003/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2003 về “Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam đến năm 2010” của Thủ tướng Chính phủ.
Chính phủ (2007), Nghị quyết 27/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2007 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 BCH TW Đảng khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020".
Chính phủ Việt Nam (1982), Tuyên bố của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải VN ngày 12-11-1982, Web: Biên phòng Việt Nam (www.bienphongvietnam.vn) truy cập ngày 9/8/2011.
Đảng CS Việt Nam(2007), Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Hội nghị lần thứ Tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020.
Hội đồng Chính phủ (1980), NGHỊ ĐỊNH về quy chế chotàu thuyền nước ngoài hoạt động trong các vùng biển của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số 30/CP, ngày 29/1/1980, Web: Biên giới Lãnh Thổ ( truy cập ngày 9/8/2011.
Hội đồng Chính phủ (1980), NGHỊ ĐỊNH Quy định việc tàu thuyền đánh các nước ngoài tiến hành hoạt động nghề cá trên các vùng biển của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Số 31/CP, ngày 29/1/1980, Web: Bộ Tư pháp ( truy cập ngày 9/8/2011.
Hội đồng Bộ trưởng (1991), NGHỊ ĐỊNH Ban hành quy định về việc các bên nước ngoài và phương tiện nước ngoài vào nghiên cứu khoa học ở các vùng biển nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Số: 242/HĐBT, ngày 05/08/1991, Web: Cục Công nghệ Thông Tin, Bộ Tài nguyên và Môi trường ( truy cập ngày 9/8/2011.
Quốc hội (2003), Luật thủy sản, Luật số: 17/2003/QH11, ban hành ngày 26/11/2003, Web: Công thông tin Chính phủ Điện tử (Chinhphu.vn), truy cập ngày 8/8/2011.
Quốc hội (2005), Bộ luật Hàng hải Việt Nam, Luật số 40/2005/QH11 ban hành ngày 14/6/2005, Web: Cơ sở Dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính, truy cập ngày 8/8/2011.
Quốc hội (1993), Luật Dầu khí, ngày 6/7/1993, Web: Sở Công thương Quảng Ninh ( truy cập ngày 8/8/2011.
Quốc hội (2000), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí, Luật số: 19/2000/QH10, ban hành ngày 19/6/2000, Web: Khai trí ( truy cập 8/8/2011.
Quốc hội (2008), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí, Luật số: 10/2008/QH12, Web: Luật Cộng đồng ( , truy cập ngày 8/8/2011.
Quốc hội (1998), Pháp lệnh lực lượng cảnh sát biển Biển Việt Nam, ban hành ngày 28/3/1998, Web: Hiệp hội Cảng biển Việt Nam (
Quốc hội (2008), Pháp lệnh lực lượng cảnh sát biển Biển Việt Nam, ban hành ngày 5/5/2008, Web: Công thông tin Chính phủ Điện tử (Chinhphu.vn).
Quốc hội (1993), Luật Bảo vệ Môi trường, được thông qua ngày 27/12/1993, Web: Khai trí (
Quốc hội (1993), Luật Bảo vệ Môi trường, Luật số 52/2005/QH11, được thông qua ngày 29/11/2005, Web: Khai trí (
Quốc hội (2001), Luật Hải quan, Luật số 29/2001/QH10, được thông qua ngày 29/6/2011, Web: Khai trí (
Quốc hội (2001), Luật Hải quan, Luật số 29/2001/QH10, được thông qua ngày 29/6/2011, Web: Khai trí (
Quốc hội (2005), Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Hải quan, số 42/2005/QH11, được thông qua ngày 14/6/2005, Web: Cục Hải quan Hải Phòng (
Quốc hội (2003), Luật Biên giới Quốc gia, số 06/2003/QH11, được thông qua ngày 17/6/2003, Web: Bộ Ngoại giao Việt Nam, (www.mofa.gov.vn) truy cập ngày 9/8/2011.
Quốc hội Việt Nam (2012), Luật biển Việt Nam, do Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng đã ký ngày 21/6/2012, có hiệu lực từ 1/1/2013.
Quyết định số 2190/QĐ-TTg, ngày 24/12/2009, của Chính phủ, Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Quyết định số 201/QĐ-TTg, ngày 22/1/2013, của Chính phủ, phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Quyết định số 1353/QĐ-TTg, ngày 23/9/2008, của Chính phủ, về việc phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển các Khu kinh tế ven biển của Việt Nam đến năm 2020”
Quyết định số 459/QĐ-TTg, ngày 30/3/2011, của Chính phủ, Phế duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dầu khi Việt Nam giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2025.
Quyết định số 1601/QĐ-TTg, ngày 15/10/2009, của Chính phủ, Phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Tiếng Anh
ASEAN (2002), Declaration on the conduct of parties in the South China Sea (DOC), www.aseansec.org.
Australia’s Minister for Industry, Tourism and Resources (2005), Marine Industry Action Agenda [].
Abdul Rahman, A., Jamali, J. & Wong, H.W. (1995). The maritime sector and the Malaysian economy. Kuala Lumpur : MIMA.
Ariff, M. (1991). The Malaysian economy: Pacific connections. South-East Asian Social Science Monographs. Singapore: Oxford University Press.
Canada’s Oceans Strategy – Our Oceans, Our Future. Published by: Fisheries and Oceans Canada; Oceans Directorate; Ottawa. Ontario. K1A 0E6; 2002.
China Marine Statistical Yearbook 2000. Edited by State Oceanic Administration, People’s Republic of China. China Ocean Press).
China’s Ministry of Foreign Affairs, The Issue of South China Sea, June 2000,
Chua Thia-Eng (2002), Coastal and Ocean Governance of the Seas of East Asia: Towards an Era of New Regional Cooperation and Partnerships, Keynote Speech at the Second Meeting of the Regional Network of Local Governments Practicing Integrated Coastal Management (RNLG) held in Xiamen, PR China on 20-21 September.
Catherine Zara Raymond (2005), “Maritime Security: The Singaporean Experience”, Institute of Defence and Strategic Studies Singapore.
Chief Judge Richard Magnus, “e-Justice: The Singapore Story”, Singapore Subordinate Courts
Containersation International Yearbook 2012, International Association of Ports and Harbors, www.iaphworldports.org/Statistics.aspx
David Rosenberg (2010), “GOVERNING THE SOUTH CHINA SEA: From Freedom of the Seas To Enclosure Movements”, in “The Disputed Sea - Maritime Security in East Asia”, Harvard Asia Quarterly, December 2010.
Foster Klug (2010), Seast Asian leaders urge free navigation, The Associated Press, 25/9/2010.
Haralambides H. (1996), Current Challenges in European Shipping Policy, Center for Maritime Economics and Logistics, Erasmus University Rotterdam.
Haralambides H. (1996), The Economic Impact of Shipping on the National Economy, Center for Maritime Economics and Logistics, Erasmus University Rotterdam.
IMF, World Economic Outlook Database, September 2012.
International Institute for Sustainable Development (IISD), The Ocean Policy Summit 2005 Bulletin
James A. Crutchfield (1986), Marine Resources: The Economics of US Ocean Policy, University of Michigan.
Jimmy Yap (2008), “A rivalry at sea” Web CIO của New Zealand cio.co.nz/cio.nsf/tech/960AE556493DA9D0CC25748E007FBA86
----- (2007) “Keeping a firm hand on the maritime tiller”, contributed by The Maritime and Port Authority, 2007.
Leszek Buszynski and Iskandar Sazlan (2007), Maritime Claims and Energy Cooperation in the South China Sea, Contemporary Southeast Asia, Vol. 20, No. 1, 2007.
Linwood Pendleton (2005), The Economics of Using Ocean Observing Systems to Improve Beach Closure Policy. University of California, Los Angeles.
Lee Kuan Yew (2000) “From third world to first: The Singapore story 1965-2000”, Harper Collins Publishers
Memorandum of Understanding between Malaysia and the Socialist Republic of Vietnam for the Exploration and Exploitation of Petroleum in a Defined Area of the Continental Shelf involving the Two Countries, Kuala Lumpur, Jane 5, 1992.
Memorandum of the Exportation of the Resources of the Sea-Bed in a Defined Area of the Continental Shelf of the Two Countries in the Gulf of Thailand, Chiang Mai, February 21, 1979, and Agreement between the Government of Kingdom of Thailand and the Government of Malaysia on the Constitution and Other Matters relate to the Establishment of the Malaysia-Thailand Joint Authrity, Kuala Lumpur, May 30, 1990.
Mohd Nizam Basiron (2004), Developing an Ocean Policy for Malaysia: Areas for Consideration in Environmental Managment, Centre for Coastal and Marine Environment, Maritime Institute of Malaysia, MIMA.
Mohd Nizam Basiron (2005), Generating New Wealth Perpetuating Existing One: Why Malaysia need a National Ocean Policy, Centre for Coastal and Marine Environment, Maritime Institute of Malaysia, MIMA [A MIMA position paper to the Inter-Agency Planning Group for the 9th Malaysia Plan].
Michael Garcia, Progress in the Implementation of the Philippines Natioanal Marine Policy: Issues and Options, United Nations – The Nippon Foundation Fellow, New York, November 2005.
Makoto Yamazaki (2006), Japan’s Maritime Strategy – Security Situation Surrounding Japan, 47th International Studies Association Convention.
Malaysiakini: News and Views that matter (2006) “Singapore’s success story a fact”
Malaysia - Investment in the Manufacturing Sector – Policies, Incentives and Facilities. Kuala Lumpur : MIDA.
Malaysian Maritime Yearbook 2006-2007. Kuala Lumpur : MASA.
Malaysian Maritime Yearbook 2005-2006. Kuala Lumpur : MASA.
Michael Hor, Faculty of Law, National University of Singapore, “Singapore’s Innovations to Due Process” (Paper To Be Presented at the International Society for the Reform of Criminal Law’s Conference on Human Rights and the Administration of Criminal Justice, Dec 2000, Johannesburg)
Michael E. Porter, Harvard Business School, Singapore, November 28th 2006 “Singapore Competitiveness: A Nation in Transition” Launch of the Asia Competitiveness Institute
Nazery Khalid, Armi Suzana Zamil, Farida Farid (2008), The Asian experience in developing the maritime sector: Some case studies and lessons for Malaysia, Center for Economic Studies and Ocean Industries.
Poon, J. (2003). Trade networks in South East Asia and emer ging patterns. In Chia, L.S (ed.). South East Asia transformed : A ge ography of change. Singapore : ISEAS. 385.
Ramli H. Nik (2007), The South China Sea: From Hostility to Stability, Maritime Insitute of Malaysia.
Robert Pomeroy (et ali) (2007), Fish wars: Conflict and collaboration in fisheries management in Southeast Asia, Marine Policy, Volume 31, Issue 6, November 2007, Pages 645-656.
“Singapore Maritime Portal” website singaporemaritimeportal.com/mtc/htm/about_us.htm
Taymaz Rastin (2003), “Model for Development: A Case Study of Singapore’s Economic Growth”, Simon Fraser University
United Nations (1982), United Nations Convention on the Law of the Sea (UNCLOS),
World Shipping Council (2012), Top 50 World Container Ports, The Journal of Commerce, August 20-27, 2012 (2012 V.13 N. 29).
Website
Asian Development Bank, website: www.adb.org
CIA World Factbook, website: indexmundi.com
International Association of Ports and Harbors, website: www.iaphworldports.org.
International Monetary Found, website: www.imf.org.
Malaysia External Trade and Development Corporation, website: matrade.gov.my
Ministry of International Trade and Industry Malaysia, website: miti.gov.my
Ministry of Transport Malaysia, website: mot.gov.my
Maritime and Port Authority of Singapore, website: mpa.gov.sg/
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, website: www.sbv.gov.vn
Portsworld : Malaysia’s National Maritime Portal, website: portsworld.com
Singapore Tourism Board, website:
The Economic Development Board of Singapore (EDB) ww.sedb.com
The Maritime and Port Authority of Singapore (MPA) www.mpa.gov.sg
United Nations Conference on Trade and Development, website: www.unctadstat.unctad.org.
World Bank, Website: www.worldbank.org.
World Trade Organization, website: www.wto.org.
Tiếng Trung Quốc
童洁(2012),中国港口“仰望天空”, 转载自《中国港口》杂志2012年第4期 chinaports.org/info/201212/159549.htm
孙芸 (2012), 继钢价崩盘 中国造船业破产潮将至 倒闭企业恐九成, 大纪元 (epochtimes.com)
李 南(2006),“东北亚国际物流系统发展趋势与中国港口战略”, 北京 交通大学经济管理学院,北京.
宋炳良(2003),港口城市发展的动态研究.大连:大连海事大学出 版 社.
缪六莹(2002),物流运输管理实务.成都:四川人民出版.
西蒙·哈奇姆(2004),运输业的民营化.北京:经济科学出版社.
旅遊事務署(2010),年 旅 遊 業 表 現.
旅遊事務署(2011),年 旅 遊 業 表 現.
海洋经济(2012), baike.baidu.com/view/59746.htm
港膺亞洲最佳去處《星島日報》2012年1月25日
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
Danh sách 50 nước dẫn đầu về vận chuyển bằng côngtơnơ
Đơn vị: 1.000 TEU
Xếp hạng
Tên nước
2006
2007
2008
2009
2010
Tốc độ tăng (2010/2006)
18
Ai Cập
5.373
5.195
6.115
6.433
6.709
125%
31
Nam Phi
3.552
3.734
3.797
3.726
3.806
107%
41
Morocco
n/a
n/a
n/a
1.222
2.058
n/a
45
Canary Is
1.902
1.968
1.855
1.442
1.517
80%
Châu Phi
10.827
10.896
11.766
12.823
14.090
130%
9
Đức
b
15.010
16.644
17.178
12.765
14.268
95%
11
Hà Lan
10.047
11.290
11.362
10.066
11.205
112%
12
Bỉ
8.708
10.258
10.938
9.655
10.985
126%
13
Tây Ban Nha
10.033
11.148
11.393
10.195
10.937
109%
14
Ý
9.731
10.611
10.520
9.529
9.787
101%
19
Vương quốc Anh
d
8.434
8.774
7.081
5.987
6.702
79%
25
Pháp
i
4.259
4.984
4.619
4.491
5.118
120%
34
Nga
j
2.266
2.962
3.303
2.178
3.120
138%
36
Malta
1.533
1.957
2.407
2.324
2.451
160%
47
Bồ Đào Nha
1.013
1.138
1.238
1.222
1.407
139%
50
Thụy Điển
1.273
1.288
1.312
1.251
1.327
104%
Châu Âu và Nga
72.307
81.055
81.353
69.663
77.307
107%
8
Các tiểu vương quốc Ảrập
10.967
11.009
12.971
14.425
15.153
138%
23
Thổ Nhĩ Kỳ
3.683
4.679
5.218
4.522
5.319
144%
24
Ảrập Saudi
3.863
4.209
4.652
4.431
5.313
138%
30
Oman
2.620
2.877
3.428
3.768
3.893
149%
35
Iran
1.529
1.723
2.000
2.206
2.593
170%
39
Israel
1.773
1.957
2.090
2.033
2.282
129%
Trung Đông
24.435
26.453
30.359
31.385
34.553
141%
1
Trung Quốc
a
84.811
103.823
114.959
105.977
125.103
148%
3
Singapore
24.792
27.936
29.918
25.866
29.179
118%
4
Hồng Kông (Trung Quốc)
23.539
23.998
24.494
21.040
23.699
101%
5
Hàn Quốc
15.514
17.405
17.748
16.053
18.947
122%
6
Malaysia
c
13.419
14.829
16.030
15.843
18.047
134%
7
Nhật Bản
18.470
19.028
18.944
16.286
17.727
96%
10
Đài Loan
13.102
13.720
14.756
11.352
12.501
95%
15
Ấn Độ
g
6.141
7.377
6.623
7.889
9.752
159%
16
Indonesia
4.316
6.313
6.788
6.394
8.129
188%
21
Thái Lan
5.574
6.200
6.586
5.898
6.649
119%
22
Việt Nam
3.000
4.009
4.394
4.751
5.984
199%
27
Philippins
3.676
4.339
4.466
4.116
4.946
135%
29
Sri Lanka
3.079
3.382
3.687
3.464
4.000
130%
40
Pakistan
1.777
1.936
1.938
2.058
2.149
121%
49
Bangladesh
m
902
978
1.070
1.182
1.356
150%
Châu Á
222.112
255.272
272.401
248.169
288.168
130%
20
Úc
h
5.742
6.290
6.143
6.197
6.652
116%
38
New Zealand
l
1.807
2.312
2.296
2.955
2.339
129%
Châu Đại Dương
7.549
8.602
8.439
9.152
8.991
119%
2
Hoa Kỳ
40.897
41.646
39.319
34.300
35.602
87%
28
Canada
4.330
4.414
4.721
4.175
4.671
108%
Bắc Mỹ
45.227
46.060
44.040
38.475
40.273
89%
17
Brazil
e
6.294
6.465
6.879
6.246
7.951
126%
26
Panama
3.028
4.070
5.127
4.597
5.070
167%
32
Mexico
k
2.680
3.069
3.161
2.869
3.679
137%
33
Chile
2.127
2.703
3.123
2.814
3.172
149%
37
Colombia
1.511
2.077
1.955
2.042
2.444
162%
42
Argentina
1.758
1.874
1.997
1.555
1.995
113%
43
Jamaica
2.150
2.017
1.916
1.690
1.892
88%
44
Puerto Rico
1.750
1.695
1.685
1.674
1.526
87%
46
Peru
1.087
1.178
1.396
1.335
1.506
139%
48
Cộng hòa Dominica
598
884
1.092
1.263
1.382
231%
Mỹ La-tinh
22.983
26.032
28.332
26.085
30.617
133%
Tổng cộng (50 nước)
405.440
408.310
432.650
397.277
453.726
112%
Tỷ lệ % toàn thế giới
94%
93%
93%
98%
98%
Các nước còn lại
27.813
29.990
32.751
8.201
9.513
34%
Tổng toàn thế giới
p
433.253
438.300
465.401
405.478
463.239
107%
Ghi chú: Highlights các nước có tốc độ tăng trên 130% trong 5 năm
a = Không tính Wuhan, Tangpu, Zhenjian;
b = Không tính Deggendorf;
c = Không tính Sibu;
d = Không tính Dartford, Dover, Goole, Ipswich, Teesport, Tilbury;
e = Không tính Manaus, Port Alegre, Porto Velho;
f = Không tính Santarem;
g = Không tính Mundra, Pipavav;
h = Không tính Hobart;
i = Không tính Mulhouse-Ottmarsheim;
j = Không tính Baltiysk;
k = Không tính Guaymas;
l = Không tính Onehunga;
m = Không tính Mongla;
n = Không tính Foynes;
o = Không tính Hilo, Kahului, Kalaeloa Barbers Point, Kaunakakai, Kawaihae, Nawiliwili;
p = Không tính Cuba, Algeria, Azores, Slovak Republic, French Guiana, Ascension Is
Nguồn: Containersation International Yearbook 2012, International Association of Ports and Harbors, www.iaphworldports.org/Statistics.aspx
PHỤ LỤC 2
Danh sách 50 cảng đứng đầu thế giới về bốc dỡ công ten nơ năm 2010-2011
Xếp hạng
Tên cảng, tên nước
Khối lượng 2010 (Triệu TEUs)
Khối lượng 2011 (Triệu TEUs)
Địa chỉ trang web
1
Shanghai, China
29,07
31,74
portshanghai.com.cn
2
Singapore, Singapore
28,43
29,94
singaporepsa.com,
jp.com.sg
3
Hong Kong, China
23,70
24,38
mardep.gov.hk
4
Shenzhen, China
22,51
22,57
www.szport.net
5
Busan, South Korea
14,18
16,17
www.busanpa.com
6
Ningbo-Zhoushan, China
13,14
14,72
zhousan.cn/english
7
Guangzhou Harbor, China
12,55
14,26
www.gzport.com
8
Qingdao, China
12,01
13,02
qdport.com, www.qqct.net
9
Jebel Ali, Dubai, United Arab Emirates
11,60
13,01
dpworld.ae,
dpworld.com
10
Rotterdam, Netherlands
11,14
11,88
portofrotterdam.com
11
Tianjin, China
10,08
11,59
ptacn.com
12
Kaohsiung, Taiwan, China
9,18
9,64
www.khb.gov.tw
13
Port Kelang, Malaysia
8,87
9,60
www.pka.gov.my
14
Hamburg, Germany
7,91
9,04
hafen-hamburg.de
15
Antwerp, Belgium
8,47
8,66
portofantwerp.com
16
Los Angeles, U.S.A.
7,83
7,94
portoflosangeles.org
17
Keihin Ports, Japan*
7,48
7,64
city.yokohama.lg.jp/en/
18
Tanjung Pelepas, Malaysia
6,47
7,50
www.ptp.com.my
19
Xiamen, China
5,82
6,47
www.portxiamen.cn
20
Dalian, China
5,24
6,40
www.dlport.cn
21
Long Beach, U.S.A.
6,26
6,06
www.polb.com
22
Bremen/Bremerhaven, Germany
4,89
5,92
www.bremen-ports.de
23
Laem Chabang, Thailand
5,19
5,73
laemchabangport.com
24
Tanjung Priok, Indonesia
4,61
5,62
www.priokport.co.id
25
New York-New Jersey, U.S.A.
5,29
5,50
www.panynj.gov
26
Lianyungung, China
3,87
4,85
www.lyg.gov.cn
27
Hanshin Ports, Japan**
4,51
4,80
pa.kkr.mlit.gojp/kobeport/en/index.html osakaport.co.jp/en
28
Suzhou, China
3,64
4,69
suzhou.jiangsu.net/transpotation/waterway/port/
29
Ho Chi Minh, Vietnam
4,29
4,53
www.vpa.org.vn
30
Jawaharlal Nehru, India
4,27
4,53
www.jnport.com
31
Valencia, Spain
4,20
4,30
www.valenciaport.com
32
Colombo, Sri Lanka
4,14
4,26
www.slpa.lk
33
Yingkou, China
3,34
4,03
www.ykport.com.cn
34
Jeddah, Saudi Arabia
3,83
4,01
www.ports.gov.sa
35
Port Said, Egypt
3,63
3,91
www.scctportsaid.com
36
Felixstowe, U.K.
3,81
3,74
portoffelixstowe.co.uk
37
Algeciras Bay, Spain
2,80
3,60
www.apba.es
38
Colon, Panama
2,81
3,37
www.cct-pa.com
39
Manila, Philippines
3,16
3,26
www.ppa.com.ph
40
Balboa, Panama
2,76
3,23
ppc.com.pa/balboa.php
41
Sharjah, United Arab Emitrates
3,02
3,23
www.sharjahports.ae
42
Salalah, Oman
3,48
3,20
www.salalahport.com
43
Santos, Brazil
2,72
2,99
www.portodesantos.com
44
Georgia Ports, U.S.A.
2,83
2,94
www.gaports.com
45
Foshan, China
3,03
2,92
foshan.gov.cn/english
46
Bandar Abbas, Iran
2,60
2,80
www.mytcts.com
47
Durban, South Africa
2,55
2,71
transnetnationalportsauthority.net
48
Ambarli, Turkey
2,54
2,69
altasliman.com/en
49
Nagoya, Japan
2,55
2,62
port-of-nagoya.jp/english
50
Metro Vancouver, Canada
2,51
2,51
portmetrovancouver.com
50 (tie)
Melbourne, Australia
2,35
2,51
portofmelbourne.com
* Keihin Ports là một siêu cảng biển nằm ở Vịnh Tokyo, nó bao gồm cả cảng Yokohama, Kawasaki, and Tokyo.
** Hanshin Ports là một siêu cảng biển nằm ở Vịnh Osaka, nó bao gồm cả Kobe, Lsaka, Sakai-Semboku and Amafasaki-Nishinomiya-Ashiya.
Lưu ý: Tổng khối lượng được tính ở đây gồm cả Công ten nơ có hàng và không có hàng thông qua cảng
Nguồn: The Journal of Commerce, August 20-27, 2012 (2012V.13N.29) (www.worldshipping.org)
PHỤ LỤC 3
An Nam đại quốc họa đồ
PHỤ LỤC 4
Vương quốc An Nam
PHỤ LỤC 5
Đơn vị tính: USD (GDP tính theo giá hiện tại)
Nguồn: IMF, World Economic Outlook Database, Sept. 2011
GDP bình quân đầu người của Singapore, Trung Quốc và Malaysia
Mũi Hảo Vọng
Nhật Bản
Bắc Mỹ
Mỹ La-tinh
Kênh đào Panama
Eo Malacca
Úc
New Zealand
Đông Nam Á
Châu Phi
Châu Âu
Trung Quốc
Nga
Hồng Hải
Kên đào Suez
Biển Caribe
Eo Gibralta
Nguồn: Tác giả tổng hợp và vẽ, 2012
Hình: Các tuyến hàng hải của Trung Quốc
PHỤ LỤC 6
PHỤ LỤC 7
KKT VEN BIỂN THÁI BÌNH (306 km2)
KKT NINH CƠ (139km2)
KKT ĐÔNG NAM (235 km2)
Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam
PHỤ LỤC 8
GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
Vietnam
513,965
250,859
326,329
482,44
822,549
251,202
556,019
674,88
365,892
97,158
98,032
China
205,115
168,246
276,704
292,99
297,715
290,046
276,81
296,408
364,013
400,439
341,353
Singapore
4.755,93
5.412,02
5.897,71
6.564,19
7.107,72
6.754,71
6.750,78
7.572,43
9.034,22
10.306,54
12.387,32
Malaysia
1.812,33
1.805,90
1.887,12
2.059,30
2.275,57
2.026,29
1.753,14
1.946,87
2.082,17
2.238,90
2.432,00
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
Vietnam
113,654
144,149
189,261
229,847
288,874
337,524
361,908
360,925
374,722
401,567
China
353,268
416,675
517,414
466,603
601,008
699,478
770,59
817,147
861,212
945,597
Singapore
13.986,07
15.687,80
17.687,37
20.778,80
23.718,15
25.073,75
25.284,21
21.475,01
21.073,01
22.790,80
Malaysia
2.713,66
3.200,34
3.470,94
3.759,41
4.358,44
4.836,04
4.693,27
3.303,29
3.537,53
4.029,68
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Vietnam
413,342
440,209
489,034
554,07
636,911
724,049
835,09
1.047,87
1.068,32
1.173,56
1.374,01
China
1.038,04
1.131,80
1.269,83
1.486,02
1.726,05
2.063,87
2.644,56
3.403,53
3.738,95
4.421,00
5.413,57
Singapore
21.001,23
22.027,88
23.029,40
26.418,80
28.497,52
31.762,62
36.694,53
38.087,23
36.566,60
43.864,74
49.270,87
Malaysia
3.863,94
4.078,35
4.352,38
4.815,63
5.210,58
5.838,53
6.872,50
8.090,81
6.916,69
8.417,64
9.699,70
Nguồn: International Monetary Fund, World Economic Outlook Database, April 2012
PHỤ LỤC 9
Danh sách các cảng công ten nơ lớn nhất trên thế giới giai đoạn 2004-2010
(Được tính bằng số công ten nơ qua cảng với đơn vị là nghìn TEUs)
Xếp hạng
Tên cảng
Tên nước
2010
2009
2008
2007
2006
2005
2004
1
Shanghai
China
29.069
25.002
27.980
26.150
21.710
18.084
14.557
2
Singapore
Singapore
28.431
25.866
29.918
27.932
24.792
23.192
21.329
3
Hong Kong
China
23.699
20.983
24.248
23.881
23.539
22.427
21.984
4
Shenzhen
China
22.510
18.250
21.414
21.099
18.469
16.197
13.615
5
Busan
South Korea
14.194
11.954
13.425
13.270
12.039
11.843
11.430
6
Ningbo-Zhoushan
China
13.144
10.502
11.226
9.349
7.068
5.208
4.006
7
Guangzhou
China
12.550
11.190
11.001
9.200
6.600
4.685
3.308
8
Qingdao
China
12.012
10.260
10.320
9.462
7.702
6.307
5.140
9
Dubai
United Arab Emirates
11.600
11.124
11.827
10.653
8.923
7.619
6.429
10
Rotterdam
Netherlands
11.140
9.743
10.784
10.791
9.655
9.287
8.281
11
Tianjin
China
10.080
8.700
8.500
7.103
5.950
4.801
3.814
12
Kaohsiung
Taiwan
9.180
8.581
9.677
10.257
9.775
9.471
9.714
13
Port Klang
Malaysia
8.870
7.309
7.970
7.120
6.326
5.544
5.244
14
Antwerp
Belgium
8.470
7.309
8.663
8.176
7.019
6.482
6.064
15
Hamburg
Germany
7.910
7.007
9.737
9.890
8.862
8.088
7.003
16
Tanjung Pelepas
Malaysia
6.540
6.000
5.600
5.500
4.770
4.177
4.020
17
Los Angeles
United States
6.500
6.748
7.850
8.355
8.470
7.485
7.321
18
Long Beach
United States
6.260
5.067
6.350
7.316
7.289
6.710
5.780
19
Xiamen
China
5.820
4.680
5.035
4.627
4.019
3.342
2.872
20
New York/New Jersey
United States
5.290
4.561
5.265
5.299
5.093
4.785
4.478
21
Dalian
China
5.260
4.552
4.503
4.574
3.212
2.665
2.211
22
Laem Chabang
Thailand
5.190
4.538
5.134
4.642
4.123
3.834
3.529
23
Bremen/Bremerhaven
Germany
4.890
4.578
5.529
4.912
4.450
3.736
3.469
24
Jakarta
Indonesia
4.720
3.800
3.984
3.900
3.280
3.282
3.170
25
Tokyo
Japan
4.280
3.810
4.271
3.818
3.969
3.593
3.358
26
Jawaharlal Nehru (Mumbai)
India
4.280
4.061
3.953
4.060
3.298
2.667
2.361
27
Valencia
Spain
4.210
3.653
3.593
3.043
2.612
2.410
2.145
28
Ho Chi Minh City (Saigon)
Vietnam
4.110
3.563
3.100
2.532
2.532
2.122
1.868
29
Colombo
Sri Lanka
4.080
3.464
3.687
3.380
3.079
2.455
2.221
30
Lianyungang
China
3.870
3.021
3.001
2.001
1.302
1.005
N/A
31
Jeddah
Saudi Arabia
3.830
3.091
3.326
3.068
2.964
2.836
2.426
32
Salalah
Oman
3.490
3.490
3.068
2.600
2.390
2.492
2.229
33
Port Said
Egypt
3.480
3.300
3.202
2.127
2.127
1.522
869
34
Yingkou
China
3.340
2.537
2.030
1.371
838
634
N/A
35
Felixstowe
United Kingdom
3.300
3.100
3.200
3.300
3.000
2.700
2.717
36
Yokohama
Japan
3.260
2.555
3.490
3.400
3.200
2.873
2.718
37
Manila
Philippines
3.250
2.815
2.977
2.800
2.638
2.625
2.698
38
Surabaya
Indonesia
3.040
1.140
39
Khor Fakkan
United Arab Emirates
3.020
2.750
2.112
1.850
1.730
1.929
1.819
40
Gioia Tauro
Italy
2.850
2.857
3.468
3.445
2.900
3.161
3.261
41
Savannah
United States
2.830
2.356
2.616
2.604
2.160
1.902
1.662
42
Algeciras
Spain
2.810
3.042
3.324
3.152
3.257
3.180
2.937
43
Balboa
Panama
2.760
2.012
2.011
2.167
988
663
44
Santos
Brazil
2.720
2.252
2.675
2.533
2.208
2.240
1.883
45
Bandar-Abbas
Iran
2.590
2.206
2.000
1.723
1.408
1.293
N/A
46
Durban
South Africa
2.550
2.110
2.560
2.511
2.334
1.955
1.717
47
Nagoya
Japan
2.550
2.113
2.817
2.890
2.740
2.470
2.304
48
Ambarli (Istanbul)
Turkey
2.540
1.835
2.262
1.940
1.446
1.186
49
Kobe
Japan
2.540
2.247
2.432
2.432
2.413
2.250
2.177
50
Vancouver
Canada
2.510
2.152
2.492
2.307
2.208
1.767
1.665
Nguồn: www.worldshipping.org
PHỤ LỤC 10
Vận tài bằng tàu biển giai đoạn 1980 - 2011
Đơn vị: 1.000 DWT
Năm
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Kinh tế
Loại tàu
Việt Nam
Tổng số
290
347
365
383
390
411
446
508
538
501
526
712
862
955
1.162
1.214
Tàu chở dầu
53
53
54
59
59
63
65
68
71
28
34
34
185
29
184
188
Tàu chuyên chở hàng rời
24
24
24
24
12
24
24
24
24
24
24
24
36
36
36
36
Tàu chở hàng bách hóa
207
262
280
291
310
315
346
404
430
435
452
485
461
552
600
623
Tàu công-ten-nơ
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
Các loại tàu khác
6
8
8
9
9
9
12
13
14
15
16
169
181
338
342
367
Năm
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Kinh tế
Loại tàu
Việt Nam
Tổng số
1.061
1.201
1.098
1.149
1.256
1.456
1.554
1.589
1.809
2.126
2.479
3.144
3.893
4.663
5.415
5.899
Tàu chở dầu
33
34
35
102
170
219
257
297
433
439
460
613
943
1.248
1.480
1.540
Tàu chuyên chở hàng rời
36
106
151
151
151
195
195
242
278
319
431
432
684
980
1.223
1.834
Tàu chở hàng bách hóa
624
683
678
661
683
776
835
961
1.022
1.135
1.324
1.795
1.906
2.053
2.287
2.210
Tàu công-ten-nơ
..
..
..
..
16
32
32
32
16
28
57
80
114
133
162
175
Các loại tàu khác
368
378
234
235
237
234
235
57
59
205
208
223
247
250
262
140
Nguồn: UNCTAC 2012 (
PHỤ LỤC 11
Vận tài bằng tàu biển giai đoạn 1980 - 2011
Đơn vị: 1.000 DWT
Năm
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Kinh tế
Loại tàu
Trung Quốc
Tổng số
9.509
10.217
11.543
12.188
13.075
13.940
15.918
17.424
18.484
19.360
20.200
20.755
20.428
20.694
22.452
23.357
Tàu chở dầu
1.824
1.847
1.893
1.976
2.005
2.125
2.383
2.638
2.707
2.790
2.662
2.692
2.547
2.752
3.560
3.677
Tàu chuyên chở hàng rời
2.847
2.996
3.759
3.941
4.433
4.990
5.974
6.531
7.033
7.463
8.067
8.359
8.783
9.198
9.708
9.996
Tàu chở hàng bách hóa
4.679
5.015
5.491
5.877
6.085
6.162
6.611
6.976
7.434
7.613
7.715
7.739
7.000
6.543
6.827
7.106
Tàu công-ten-nơ
..
7
13
13
157
212
445
626
683
821
899
1.097
1.176
1.251
1.312
1.653
Các loại tàu khác
160
352
387
381
396
451
505
653
627
672
857
868
921
951
1.045
925
Năm
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Kinh tế
Loại tàu
Trung Quốc
Tổng số
24.934
24.994
24.085
24.015
23.701
23.808
24.048
25.529
26.825
29.793
32.774
34.781
37.124
39.998
45.157
52.741
Tàu chở dầu
3.716
3.547
3.256
3.279
3.383
3.658
3.815
4.220
4.890
6.057
7.234
7.716
8.063
8.091
9.264
11.702
Tàu chuyên chở hàng rời
11.167
11.333
10.980
11.418
11.102
11.061
11.095
11.629
12.106
13.340
14.353
15.779
17.469
19.583
23.031
27.225
Tàu chở hàng bách hóa
7.413
7.388
7.080
6.573
6.451
6.342
6.327
6.423
6.347
6.527
6.536
6.331
6.315
6.281
6.043
5.698
Tàu công-ten-nơ
1.667
1.705
1.711
1.639
1.648
1.760
1.761
2.131
2.621
2.968
3.718
3.873
4.105
4.628
5.268
6.243
Các loại tàu khác
971
1.021
1.058
1.105
1.117
987
1.050
1.126
860
901
932
1.082
1.171
1.415
1.552
1.873
Nguồn: UNCTAC 2012 (
PHỤ LỤC 12
Vận tài bằng tàu biển giai đoạn 1980 - 2011
Đơn vị: 1.000 DWT
Năm
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Kinh tế
Loại tàu
Hồng Kông
Tổng số
2.240
2.652
4.069
5.679
7.248
9.586
11.333
13.664
13.471
12.352
10.337
11.176
10.849
12.354
13.091
13.589
Tàu chở dầu
224
286
322
967
956
1.070
667
1.537
1.942
1.666
1.357
1.870
1.524
1.708
1.492
1.255
Tàu chuyên chở hàng rời
1.563
1.867
3.101
4.024
5.582
7.570
9.443
10.676
10.081
9.467
7.778
7.939
7.829
9.038
10.150
10.755
Tàu chở hàng bách hóa
198
202
200
287
303
430
599
545
502
359
439
495
420
517
633
729
Tàu công-ten-nơ
244
283
424
372
376
339
342
510
476
476
469
595
824
822
623
695
Các loại tàu khác
11
13
22
29
32
178
281
396
470
384
294
277
252
269
193
155
Năm
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Kinh tế
Loại tàu
Hồng Kông
Tổng số
15.257
13.693
9.526
10.431
13.191
17.778
23.207
27.496
34.467
43.958
50.443
54.734
59.210
64.183
74.513
91.733
Tàu chở dầu
1.201
692
30
631
930
1.658
2.784
4.959
7.065
11.301
11.443
13.095
14.623
15.769
18.550
21.456
Tàu chuyên chở hàng rời
12.110
11.040
7.796
7.977
9.748
13.103
16.357
17.838
22.472
26.546
30.195
32.689
33.518
35.779
40.958
52.925
Tàu chở hàng bách hóa
846
927
627
750
949
1.252
1.191
1.605
2.004
2.303
4.144
2.679
3.067
3.341
3.754
4.125
Tàu công-ten-nơ
966
961
1.011
1.005
1.482
1.656
2.670
2.600
2.697
3.433
4.408
5.778
7.508
8.570
10.160
12.061
Các loại tàu khác
134
74
62
68
81
109
205
494
228
375
253
492
494
724
1.092
1.166
Nguồn: UNCTAC 2012 (
PHỤ LỤC 13
Vận tài bằng tàu biển giai đoạn 1980 - 2011
Đơn vị: 1.000 DWT
Năm
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Kinh tế
Loại tàu
Đài Loan
Tổng số
9.091
9.253
9.284
9.008
8.432
8.248
7.808
7.002
6.622
5.513
5.595
5.056
4.378
4.308
4.246
3.944
4.310
Tàu chở dầu
1.645
1.664
1.661
1.660
1.561
1.561
1.561
1.559
1.564
1.561
1.514
1.557
1.404
1.327
1.296
1.144
1.112
Tàu chuyên chở hàng rời
4.623
4.530
4.552
4.434
4.324
4.270
3.961
3.405
3.327
2.817
2.783
2.365
2.182
2.183
2.238
1.831
2.121
Tàu chở hàng bách hóa
281
292
267
257
256
195
182
171
166
167
152
156
154
154
147
161
157
Tàu công-ten-nơ
2.496
2.712
2.750
2.602
2.237
2.166
2.038
1.808
1.509
911
1.017
847
579
583
468
710
775
Các loại tàu khác
47
54
54
55
55
57
66
59
56
57
130
131
59
61
96
96
145
Ghi chú: Đài Loan trước năm 1995 không có số liệu
Nguồn: UNCTAC 2012 (
PHỤ LỤC 14
Vận tài bằng tàu biển giai đoạn 1980 - 2011
Đơn vị: 1.000 DWT
Năm
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Kinh tế
Loại tàu
Malaysia
Tổng số
909
1.012
1.210
1.634
2.075
2.410
2.583
2.507
2.388
2.266
2.364
2.460
2.657
2.960
3.165
4.134
Tàu chở dầu
7
12
21
73
271
365
380
403
407
317
284
307
412
434
466
653
Tàu chuyên chở hàng rời
483
483
487
682
751
763
826
792
644
644
635
635
648
798
1.000
1.446
Tàu chở hàng bách hóa
256
293
324
367
426
590
666
589
597
557
699
676
607
658
643
691
Tàu công-ten-nơ
62
122
134
134
178
214
224
225
225
225
231
233
327
387
349
350
Các loại tàu khác
101
102
245
378
450
478
486
497
514
522
515
609
663
683
708
994
Năm
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Kinh tế
Loại tàu
Malaysia
Tổng số
4.748
6.133
6.964
7.609
7.577
7.692
7.248
8.005
8.064
8.708
7.755
8.571
9.448
9.391
10.225
10.725
Tàu chở dầu
699
1.025
1.221
1.614
1.634
1.537
1.527
1.818
2.740
3.614
4.115
4.459
5.087
4.796
5.226
5.889
Tàu chuyên chở hàng rời
1.755
2.268
2.281
2.544
2.671
2.780
2.567
2.555
2.553
2.130
722
593
538
477
498
389
Tàu chở hàng bách hóa
777
981
1.125
990
862
830
784
728
724
670
712
590
587
572
594
512
Tàu công-ten-nơ
430
491
680
805
799
855
870
907
855
728
840
843
842
858
862
820
Các loại tàu khác
1.088
1.368
1.657
1.656
1.612
1.690
1.500
1.997
1.191
1.566
1.366
2.086
2.395
2.688
3.046
3.115
Nguồn: UNCTAC 2012 (
PHỤ LỤC 15
Vận tài bằng tàu biển giai đoạn 1980 - 2011
Đơn vị: 1.000 DWT
Năm
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Kinh tế
Loại tàu
Singapore
Tổng số
12.924
12.548
11.547
12.195
12.028
11.038
11.187
10.604
11.925
11.793
11.888
12.965
14.290
15.958
17.522
18.520
Tàu chở dầu
5.709
5.123
5.004
5.023
4.813
4.056
3.924
3.119
4.177
4.487
4.468
5.621
6.674
7.614
8.456
8.894
Tàu chuyên chở hàng rời
3.046
3.256
2.778
3.424
3.571
3.719
4.153
4.474
4.406
4.027
3.708
3.962
3.916
4.615
5.018
5.626
Tàu chở hàng bách hóa
3.549
3.402
2.976
2.900
2.638
2.088
1.933
1.661
1.679
1.678
1.688
1.745
1.832
1.733
1.798
1.889
Tàu công-ten-nơ
396
558
648
677
752
865
763
771
749
836
1.028
1.108
1.338
1.422
1.671
1.495
Các loại tàu khác
225
210
141
170
253
311
414
578
915
765
996
529
530
575
580
617
Năm
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Kinh tế
Loại tàu
Singapore
Tổng số
21.021
25.722
29.537
32.163
34.635
33.742
32.799
33.619
36.393
40.935
48.562
50.981
55.550
60.798
61.660
67.287
Tàu chở dầu
9.123
11.839
13.894
15.760
17.621
16.480
15.533
16.035
16.932
22.317
28.130
28.934
29.576
31.118
29.773
31.351
Tàu chuyên chở hàng rời
6.621
7.863
8.013
8.467
8.660
8.845
9.090
9.226
10.333
10.722
11.576
12.028
13.308
13.653
14.427
16.603
Tàu chở hàng bách hóa
2.139
2.196
2.700
2.573
2.600
2.536
2.227
1.925
3.219
2.331
2.525
2.594
2.576
2.786
2.929
3.211
Tàu công-ten-nơ
2.227
2.643
3.379
3.598
3.879
4.030
4.272
4.512
4.853
4.590
5.274
5.576
7.709
9.429
10.480
11.670
Các loại tàu khác
911
1.181
1.552
1.766
1.875
1.851
1.677
1.921
1.056
975
1.058
1.848
2.382
3.812
4.052
4.452
Nguồn: UNCTAC 2012 (
PHỤ LỤC 16
Số ngư dân làm việc trên tàu đánh cá được cấp phép của Malaysia, 2000-2011
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Bờ phía Tây bán đảo Malaysia
30.922
31.242
32.463
31.939
32.666
35.019
37.592
40.831
42.846
50.755
51.776
53.807
Bờ phía Đông bán đảo Malaysia
20.377
22.396
19.309
23.116
22.504
24.153
25.156
25.901
29.650
33.118
36.466
34.622
Sarawak
9.405
9.686
9.686
13.206
13.206
10.344
13.913
11.440
12.694
16.278
15.572
16.000
Sabah
20.845
20.845
20.845
20.845
20.845
20.845
20.845
20.845
23.763
24.691
25.107
28.554
Wilayah Persekutuan Labuan
445
327
327
327
232
341
441
600
818
790
701
1.127
Tổng cộng
81.994
84.496
82.630
89.433
89.453
90.702
97.947
99.617
109.771
125.632
129.622
134.110
Nguồn: Department of Fisheries of Malaysia
PHỤ LỤC 17
Thể tích tàu đánh cá được cấp phép của Malaysia, 2011
0-4,9 GRT
5-9,9 GRT
10-14,9 GRT
15-19,9 GRT
20-24,9 GRT
25-39,9 GRT
40-69,9 GRT
Trên 70 GRT
Tổng tàu có động cơ
Động cơ gắn ngoài
Tàu không động cơ
Tổng
Bán đảo Malaysia
960
3.726
1.321
1.219
725
1.359
1.506
845
11.661
19.761
52
31.474
Sarawak
619
517
273
106
107
168
265
258
2.313
3.675
1
5.989
Sabah
867
695
332
305
405
527
80
33
3.244
9.057
2.916
15.217
Wilayah Persekutuan Labuan
-
-
-
-
-
-
1
22
23
297
2
322
Tổng cộng
2.446
4.938
1.926
1.630
1.237
2.054
1.852
1.158
17.241
32.790
2.971
53.002
Nguồn: Department of Fisheries of Malaysia
PHỤ LỤC 18
Những tuyến đường chuyên trở dầu thô của thế giới
0 5000km
Malacca
Bab el-Mandeb
Hormuz
Bosphorus
Suez
Panama
Triệu
thùng / ngày
Nguồn: Eo biển, Các tuyến đường biển và những eo biển hẹp - Địa chiến lược về hàng hải trong phân phối dầu mỏ, được truy cập ngày 30/10/2009 tại địa chỉ: people.hofstra.edu/faculty/Jean-paul_Rodrigue/downloads/CGQ_strategicoil.pdf Nazery Khalid (2009), Biển Đông: Nền tảng cho sự thịnh vượng hay vũ đài cho sự tranh cãi, Hội thảo Biển Đông hợp tác vì an ninh và phát triển trong khu vực, Bộ Ngoại giao, 2009
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_ts__2724.doc