Luận án Quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

The proposed definition sees “SP as public interventions to (i) assist individuals, households, and communities to better manage risk, and (ii) provide support to the critically poor”. This definition and the underlying framework of Social Risk Management: - Present SP as a safety-net as well as a spring-board for the poor. While a safety-net for all should exist, the programmes should also provide the poor with the capacity to bounce out of poverty or at least resume gainful work. - View SP not as a cost, but rather, as one type of investment. A key element of this concept involves helping the poor to continue to have access to basic social services, to avoid social exclusion, and to resist coping strategies with irreversible negative-effects during adverse shocks. - Focus less on the symptoms and more on the causes of poverty by providing the poor with the opportunity to adopt higher risk-return activities and avoiding inefficient and inequitable informal risk-sharing mechanisms. - Take account of reality. Among the world population of 6 billion, less than a quarter have access to formal SP programmes, and less than 5 percent can rely on their own assets to successfully manage risk. Meanwhile, eliminating the poverty gap through public transfers is beyond the fiscal capacity of most developing countries. The World Bank (2003), Holsmann and Jorgensen (2000), Holsmann and Jorgensen (2001), p. 530

pdf257 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị Mai 0986342309 3/36 Thành Thái P.14 Q.10 Ubnd Q.10 có phép 12 (CS chính) Bừng Sr Nguyễn Thị 282/14 A (tổ chức công có phép 206 Sáng Q.10 39270537 Hoàng 0909681611 Nguyễn Tri Phương P.4, Q.10 giáo) 13 Mái ấm Nữ Q.10 38659135 Phạm Thị Ngọc Ẩn 0908170876 H1A Bạch Mã P.15 Q.10 UBNDQ.10 có phép 14 Mái ấm Bà Chiểu Q. Bình Thạnh 35150556 Trương Thị Yến 0902960556 149/1 Nguyễn Văn Đậu, P.11, Q.Bình Thạnh Hội Phụ Nữ Từ Thiện Thành Phố có phép 15 Mái ấm Thanh Tâm Q.Tân Bình 38637373 Nguyễn Thị Hào 40 Bến Cát P7, Q.Tân Bình Dòng Đức Bà Truyền Giáo có phép 16 Mái ấm Tân Bình Q.Tân Bình Huỳnh Thị Tuyết Nga 261/1A Đồng Đen, P.12, Q.Tân Bình Hội Phụ Nữ Từ Thiện Thành Phố có phép 17 Mái ấm Thiên Ân Q. Tân Phú 38472406 Nguyễn Quốc Phong 0908363040 122 Nguyễn Ngọc Nhựt, P.Tân Quý, Q.Tân Phú cá nhân có phép 18 Cơ sở gia đình Hoa Mẫu Đơn Phạm Thiên Đơn 0933055246 25/33 Đoàn Giỏi, P.Sơn Kỳ, Q.Tân Phú cá nhân có phép 19 Chi Hội Nhà May Mắn 62653566 Phạm Hồng Kỳ 19A Đường số 1, KP.9, Phường Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân Hội Bảo Trợ Bệnh Nhân Nghèo Tp Và Tổ chức Maison Chance có phép 20 Trung tâm khiếm thị Nhật Hồng Q.Thủ Đức 3 729 4328 Lê Thị Vân Nga 0908861763 Số 1, Đường số 7, KP3, Phường Tam Bình, Thủ Đức Hội Dòng Mến Thánh Giá Thủ Đức có phép 21 Mái ấm Thiên Ân Q.Thủ Đức 3 8971548 Trần Thị Kim Khuyên 01696054056 93/6 Tam Châu, KP5, P.Tam Phú, Q.Thủ Đức Hội Dòng Thừa Sai Đức Mẹ Trinh Vương có phép 22 Mái ấm Mai Tâm Q. Thủ Đức 62833010 Lm. Phương Đình Toại 23A Đường 15 KP1 P.Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức Tòa Tổng Giám Mục Tp có phép 23 CS TTXH Phật giáo chùa Kỳ Quang 2 08 3 8 951 014 Hòa thượng Thích Thiện Chiếu 0903005442 154/4A Lê Hoàng Phái P.17, Q.GV Ban Trị Sự Thành Hội Phật Giáo TP có phép 24 Mái ấm Mai Linh Q.GV39842847 Nguyễn Ngọc Mai Hương 39320258 74/805C Lê Đức Thọ, P.17, Q.Gò Vấp Tu Hội Nữ Tử Bác Ái Vinh Sơn có phép 207 25 CS TTXH Phật giáo chùa Kỳ Quang (CS2) 38941442 Hòa thượng Thích Thiện Chiếu 0903005442 136A KP3 P.Thạnh Lộc, Q.12 Ban Trị Sự Thành Hội Phật Giáo TP có phép 26 CS ND trẻ KT Thiên Phước (CS2) 3 7 195 997 Lm Phan Khắc Từ 0903949981 156 KP1 P. An Phú Đông Q.12 Đang xin phép thành lập 27 Mái ấm Minh Tâm Q.12 161/1 Lê Văn Khương, tổ 3, KP3, P.Thới An, Q.12 cá nhân có phép 28 TT BT người KT Thanh Niên Q.12 479/38/23 KP3 P.Tân Chánh Hiệp q.12 có phép 29 Mái ấm Sơn Kỳ Nguyễn Đức Mạnh 0908058546 238/39 Trường Chinh KP.6 P.Tân Hưng Thuận Q.12 cá nhân có phép 30 Mái ấm Hoa Sen Hóc Môn 37106103 Hồ Thị Diệu Trang 0982202917 24/6 Lý Thường Kiệt KP2 TT Hóc Môn Hội Phụ Nữ Từ Thiện TP có phép 31 Trung tâm Dạy nghề cho người khuyết tật và trẻ mồ côi 37136273 Đinh Thị Hỏi 0908819611 Ấp 6 Xã Xuân Thới Thượng Huyện Hóc Môn có phép 32 CS ND&BT trẻ KTThiên Phước (CS1) Lm. Phan Khắc Từ 0903949981 ấp lô 6, xã An Nhơn Tây, Củ Chi Ủy Ban Đoàn Kết Công Giáo TP có phép 33 Mái ấmThiện Duyên H. Củ Chi 37974522 Trần Thị Cẩm Giang 0938452246 ấp Cây Trắc xã Phú Hòa Đông huyện Củ Chi cá nhân có phép 34 Trung tâm Mai Hòa 38926135 Nguyễn Thị Kim Châu 01224505500 142 Đỗ Đăng Tuyển, Lô 6, An Nhơn Tây, Củ Chi Tu Hội Nữ Tử Bác Ái – Sở Y Tế có phép 35 Trường nuôi dạy trẻ mồ côi Pháp Võ huyện Nhà Bè 37827727 Thích nữ Như Thảo 0942248865 28/1 Ấp 3 Xã Phú Xuân, Huyện Nhà Bè Ban Trị Sự Phật Giáo Huyện Nhà Bè có phép 36 Nhà Mở - Trường Khuyết Tật Thanh Tâm Cần Giờ Lm. Nguyễn Bá Long 0902737858 Xã an thời đông, huyện cần giờ (nhà thờ an thới đông) có phép 37 Mái ấm Bình Minh Q4 Lê đăng Anh 39 401316 108 đường số 6 P.4, Q4 (Hội LH Phụ nữ Q.4) Chưa có phép 208 38 Mái ấm Mai Liên Q.8 Nguyễn Thị Thu Hà 0985047392 125/81 Âu Dương Lân P.3 Q.8 (Dòng Mến Thánh Giá Chợ Quán) Chưa có phép 39 Mái ấm tình thương người già Chùa Lâm Quang, quận 8 Lê Ngọc Lịch 38 549467 117H/70 Bến Bình Đông, P14 Q8 (Chùa Lâm Quang) Chưa có phép 40 Mái ấm tình thương Chùa Diệu Pháp quận Bình Thạnh Đỗ Thanh Xuân 35 533267 Hẻm 188 Nơ Trang Long P13 Q.BT (Chùa Diệu Pháp) Chưa có phép 41 Mái ấm An Bình, quận Bình Thạnh Nguyễn Thị Lịch 0932752386 182/6 Bạch đằng P.24 Q.BT (Dòng mến thánh giá Vinh) Chưa có phép 42 Cơ sở Chùa Bình An quận Bình Tân Thích nữ Tùng Tín 0919334545 4395/1 Nguyễn Cửu Phú, P.Tân Tạo A, Q.Bình Tân (Chùa Bình An) Chưa có phép 43 Nhà nuôi trẻ mồ côi Truyền Tin, quận Bình Tân Nguyễn Thị Cư 0989035074 923/5 Tân Kỳ Tân Quý, KP2, P.Bình Hưng hòa A, Q. Bình Tân (cá nhân) Chưa có phép 44 Cơ sở tình thương Chùa Từ Hạnh, quận Bình Tân Tăng Kiều Hạnh 0908382257 392/1 Kinh dương vương, KP1, An lạc, Q. Bình tân (Chùa Từ Hạnh) Chưa có phép 45 Cơ sở Huynh đệ Như Nghĩa, quận Bình Tân Lưu Thị Hồng Loan 01883009826 6/36 Ng Thị Tú KP 2, P. Bình Hưng Hòa B, Q.Bình Tân. Chưa có phép 46 Mái ấm Chùa Phước Hòa, quận Bình Tân Trần Thị My 37 650 941 292/20 Khu phố 4 P.Bình Hưng Hòa B, Q. B Tân Chưa có phép 47 Nhà dưỡng lão Minh Trần, quận Bình Tân Thiều Quàng Hoàng 0937179379 321 Bình Long, KP5, P.Bình Hưng Hòa A Q.B.Tân (Chùa Di Lạc) 48 Mái ấm Văn Chương quận Thủ Đức Mai văn Chương 090936553 8/7 đường số 10, KP2, P.H Bình chánh, Q.Thủ Đức (cá nhân) Chưa có phép 49 Trung tâm Phát huy Bình triệu quận Thủ Đức Bùi thị Hồng Hạnh 0909170605 30B/1 KP2 ấp Bình triệu P.Hiệp bình Chưa có phép 209 chánh, Q.TĐ 50 Mái ấm tình thương Hoa Huệ Q.12 Nguyễn Ngọc Thăng 0975677744 23/3 KP6, P. Tân Hưng Thuận Q.12 (Dòng Đức Mẹ Lên Trời) Chưa có phép 51 Trung tâm Xã hội Bình Hưng huyện Bình Chánh Nguyễn Thị Im 01668751073 A25/23K ấp 1, QL 50, xã Bình hưng. Bình Chánh (Dòng Mến Thánh Giá Chợ Quán) Chư có phép 52 Nhà dưỡng lão Tân Thông, huyện Củ Chi LM Ng uyễn Văn Khi 37 901834 366/7 Tổ 8, ấp Tân tiến, xã Tân thông hội Củ chi Dòng Thừa Sai Bác Ái Chúa Kitô, Địa phận Phú Cường) Chưa có phép 53 Cơ sở Thiên Phúc, huyện Củ chi Ngô Thị Hoàng Bích 0984619174 ấp Tân Thành, xã Tân thông hội, H.Củ chi. (Tu đoàn Thiên Phúc, giáo phận Phú Cường) Chưa có phép 54 Mái ấm Hoa Hồng, huyện Củ Chi Nguyễn Thị Mỹ 37 950893 386 tỉnh lộ 8 ấp 3A xã Tân Thạnh Tây huyện Củ Chi (Dòng Lạng Sơn) Chưa có phép 55 Cơ sở nuôi dạy trẻ Phương Minh, huyện Củ Chi Trần Văn Hòa (tu sĩ) Tổ 6 Ấp 7A, xã Tân Thạnh Đông, H.Củ Chi Chưa có phép 56 Mái ấm Tình Mẹ huyện Củ Chi Đỗ Thị Quý 01218659483 12 Hoàng Bá Huân, tổ 3, KP6, Thị trấn Củ Chi (cá nhân) Chưa có phép 57 Nhà tình thương bác ái Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh LM. Vương Thuật 0909453051 F4/16B ấp 6 xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh (Dòng Đa Minh) Chưa có phép 58 Mái ấm Phan Sinh, quận Bình Tân Trần Quang Vinh 0988820591 12/52 Tân kỳ Tân quý KP2 P.B h hòa Q.Tân Phú (Dòng Fransisco) 59 Mái ấm Mây bốn phương, huyện Củ Chi Lê Văn Đến (người khiếm thị) 0908480152 Ấp Phú hòa, xã Phú Hòa Đông H.Củ chi (cá nhân) 60 Cơ sở Bảo trợ xã hội Phước Ân, quận Bình Tân Lưu Khiết Trinh 0907871324 308/27 Lê Văn Quới, KP24 P.Bình Hưng Hòa A Q.B.Tân (cá nhân) 210 PHỤ LỤC XIV Bảng: Số lượng cơ sở BTXH trên địa bàn TP.HCM Đơn vị tính: Cơ sở ST T Các cơ sở chăm sóc trẻ Tổng số cơ sở Số lượng cơ sở công lập Cơ sở ngoài công lập Ghi chú 1 CSBTXH tổng hợp 8 1 7 2 CSBTXH người cao tuổi 7 1 5 3 CSBTXH phục hồ chức năng cho người khuyết tật 7 3 4 4 CSBTXH chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em 49 7 42 5 Trung điều dưỡng tâm thần 3 2 01, tại Bình Dương, 01 tại Bình Phước 6 Trung tâm giáo dục và dạy nghề 1 1 Bình Phước Tổng 75 17 58 (Nguồn: SLĐTBXH TP.HCM, Báo cáo tổng hợp tháng 7 năm 2016) 211 Phụ lục XV Bản đồ phân bố mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh [Nguồn: Từ quá trình phân tích của tác giả luận án] Ghi chú: Màu đỏ, phân bố mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội công lập Màu xanh đậm, phân bố mạng lưới cơ sở BTXH ngoài công lập đã được cấp phép hoạt động Màu xanh nhạt, phân bố mạng lưới cơ sở BTXH ngoài công lập chưa được cấp phép hoạt động 212 Phụ lục XVI Biểu đồ: Tỷ lệ chi ngân sách hàng năm cho hoạt động BTXH của TP. Hồ Chí Minh 1.2 1.6 1.8 2 2.2 2.4 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Tỷ lệ chi (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016) 213 Phụ lục XVII Câu 4.6: Đánh giá của hiệu quả hoạt động của các cơ sở BTXH: về mức độ am hiểu pháp luật và tuân thủ pháp luật của các cơ sở BTXH công lập N % Giá trị Rất yếu 1 .9 Không tốt 7 6.0 Bình thường 50 42.7 Tốt 54 46.2 Rất tốt 5 4.3 Tổng 117 100.0 Câu 7.1: Đánh giá hệ thống VBPL về hoạt động QLNN đối với cơ sở BTXH: mức độ kịp thời, nhanh chóng trong việc thực hiện sửa đổi, điều chỉnh văn bản? N % Giá trị Rất yếu 2 1.7 Không tốt 12 10.3 Bình thường 55 47.0 Tốt 44 37.6 Rất tốt 4 3.4 Tổng 117 100.0 Câu 9.10: Đánh giá về chính sách trợ giúp xã hội và cứu trợ xã hội cho đối tượng BTXH trên địa bàn TP.HCM: mức độ đảm bảo về đời sống tinh thần N % Giá trị Không tốt 7 6.0 Bình thường 56 47.9 Tốt 46 39.3 Rất tốt 8 6.8 Tổng 117 100.0 214 Câu 16.3: Đánh giá về kết quả QLNN của các cơ quan chức năng làm công tác quản lý các cơ sở BTXH tại TP.HCM: mức độ phân bổ, sử dụng, cơ cấu số lượng CBCC N % Giá trị Không tốt 7 6.0 Trung bình 58 49.6 Tốt 49 41.9 Rất tốt 3 2.6 Tổng 117 100.0 Câu: 16.8: Đánh giá về kết quả QLNN của các cơ quan chức năng làm công tác quản lý các cơ sở BTXH tại TP.HCM: công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong công tác quản lý cơ sở BTXH N % Giá trị Rất không tốt 2 1.7 Không tốt 5 4.3 Trung bình 53 45.3 Tốt 48 41.0 Rất tốt 9 7.7 Tổng 117 100.0 Câu 16.13: Đánh giá về kết quả QLNN của các cơ quan chức năng làm công tác quản lý các cơ sở BTXH tại TP.HCM: quản lý và phân bổ nguồn tài chính N % Giá trị Rất không tốt 3 2.6 Không tốt 12 10.3 Trung bình 59 50.4 Tốt 38 32.5 Rất tốt 5 4.3 Tổng 117 100.0 [Kết quả khảo sát của đề tài tháng 7 năm 2017] 215 Phụ lục XVIII Sơ đồ tổ chức bộ máy QLNN về BTXH Chú thích: Chỉ đạo trực tiếp Chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ [Nguồn: Tác giả tóm tắt dựa vào kết quả nghiên cứu của đề tài, năm 2017) Chính phủ UBND cấp tỉnh UBND cấp huyện UBND cấp xã Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Phòng BTXH ) Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục BTXH) Công chức Văn hóa – Xã hội 216 Phụ lục XIX Bảng Đánh giá mức độ phối hợp giữa các cơ quan của tổ chức bộ máy trong quá trình tổ chức thực hiện QLNN đối với cơ sở BTXH Đơn vị tính: điểm Giá trị Điểm nhỏ nhất là 1, điểm lớn nhất là 5 N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn Mức độ phối hợp linh hoạt giữa cấp hành chính quận và thành phố 117 1 3.74 .759 Mức độ rõ ràng trong phân định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn 117 1 5 3.57 .844 Mức độ phối hợp linh hoạt giữa Sở LĐTB&XH với cơ quan hành chính các cấp 117 1 3.69 .760 Mức độ phối hợp linh hoạt giữa cơ quan hành chính cấp quận và phường/xã 117 1 5 3.74 .687 Mức độ phối hợp linh hoạt giữa cấp Thành phố vời Bộ Lao động Thương binh và Xã hội 117 1 5 3.57 .769 Mức độ phối hợp giữa Cục Bảo trợ vời Bộ Lao động Thương binh và Xã hội 117 1 5 3.52 .906 Mức độ phối hợp trực tiếp giữa các cơ quan QLNN với các cơ sở BTXH 117 1 5 3.51 .934 Mức độ phối hợp giữa Phòng BTXH của Sở LĐTB&XH với Sở Nội vụ Thành phố 117 1 5 3.41 .800 (Nguồn: Kết quả nghiên cứu của đề tài, Câu hỏi số 13, Bảng hỏi CBCC,VC, Phụ lục XI). 217 Phụ lục XX Bảng Số lượng cán bộ, công chức QLNN đối với cơ sở BTXH Đơn vị tính: người Thứ tự Đơn vị/ vị trí công tác Số lượng 1 Phòng Bảo trợ xã hội thuộc Sở LĐTB và Xã Hội 08 2 Sở Nội vụ Thành phố 01 3 Phòng Lao động - Thương binh và Xã Hội cấp quận, huyện trên địa bàn thành phố 19 4 Cán bộ phụ trách chính sách xã hội, TGTX và TGĐX 100 Tổng 128 (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở BTXH, tháng 7, năm 2017) 218 Phụ lục XXI Bảng Đánh giá về bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ của CBCC,VC QLNN đối với cơ sở BTXH ( Đơn vị tính: điểm) Giá trị Điểm nhỏ nhất là 1 lớn nhất là 5 N Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn Mức độ được cử đi đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của ông/bà qua hàng năm về: cập nhật thông tin về hệ thống VBPL 117 1 5 3.38 .878 Mức độ được cử đi đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của ông/bà qua hàng năm về: triển khai chính sách, chương trình, đề án cứu trợ xã hội, trợ giúp xã hội 117 1 5 3.41 .911 Mức độ được cử đi đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của ông/bà qua hàng năm về: kiến thức về chuyên môn 117 1 5 3.40 .901 Mức độ được cử đi đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của ông/bà qua hàng năm về: bồi dưỡng kỹ năng (tổ chức, phối hợp, kỹ năng quản lý, kỹ năng tư vấn, soạn thảo văn bản...) 117 1 5 3.24 .816 Mức độ được cử đi đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của ông/bà qua hàng năm về: kiến thức quản lý nhà nước 117 1 5 3.15 .903 Mức độ được cử đi đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của ông/bà qua hàng năm về: ngoại ngữ 117 1 4 2.32 1.089 Mức độ được cử đi đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của ông/bà qua hàng năm về: kỹ năng chăm 117 1 5 2.77 1.070 219 (Nguồn: Khảo sát của đề tài, tháng 7 năm 2017, Câu 17] sóc, nuôi dưỡng, phục hồi chức năng cho đối tượng BTXH Mức độ được cử đi đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của ông/bà qua hàng năm về: kỹ năng huấn luyện, tuyên truyền, giáo dục thuyết phục 117 1 5 2.97 .982 Mức độ được cử đi đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của ông/bà qua hàng năm về: kỹ năng tổ chức, đào tạo nghề 117 1 4 2.74 .993 Mức độ được cử đi đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của ông/bà qua hàng năm về: các kỹ năng khác 117 1 1 1.00 .000 220 Phụ lục XXII Bảng Kinh phí trợ cấp xã hội thường xuyên tại TP. HCM từ 2015 – 2017 Đơn vị tính: 1.000 đồng TT Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tổng số người Kinh phí Tổng số người Kinh phí Tổng số người Kinh phí 1 Trợ cấp xã hội hàng tháng 115.287 37.565.470 117.415 56.356.280 123.760 59.788.440 2 Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng 3.895 1.482.760 4.664 1.781.060 5.921 2.256.440 3 Nhận nuôi dưỡng chăm sóc tại cộng đồng 33 0 49 27.930 194 112.480 4 Nuôi dưỡng trong cơ sở BTXH, nhà XH 0 0 0 0 6.254 8.051 5 Tổng 119.215 39.048.230 122.128 58.165.270 129.875 62.157.360 Nguồn: Sở LĐ-TB&XH, Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện trợ giúp xã hội thường xuyên tại TP.HCM, năm 2018 221 Phụ lục XXIII Bảng Dự báo số lượng đối tượng BTXH có nhu cầu được đảm bảo an ninh về đời sống vật chất và tinh thần tại TP.HCM STT Tên tỉnh/TP Tổng số đối tượng bảo trợ xã hội năm 2013 (Người) Tổng số đối tượng bảo trợ xã hội dự báo đến năm 2020 (Người) Tổng số đối tượng bảo trợ xã hội dự báo đến năm 2025 (Người) V Vùng Đông Nam Bộ 290.038 306.205 317.377 1 TP.HCM 102294 104604 106200 2 Bình Thuận 31751 34061 35657 3 Tây Ninh 27092 29402 30998 4 Bình Phước 22878 25188 26784 5 Bình Dương 23204 25514 27110 6 Đồng Nai 56962 59272 60868 7 Bà Rịa- Vũng Tàu 25854 28164 29760 (Nguồn: Đề án Quy hoạch, phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã giai đoạn 2015 – 2020, tr.12) 222 Phụ lục XXIX Bảng Dự báo số lượng đối tượng BTXH có nhu cầu được đảm bảo an ninh về đời sống vật chất và tinh thần tại TP.HCM Đơn vị tính: cơ sở Hiện nay (2014) Đến năm 2015 Đến năm 2020 Đến năm 2025 CSBTXH công lập 6797 6000 4500 3500 Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn 1558 1400 1000 800 Người cao tuổi 591 600 500 500 Người khuyết tật 2128 1900 1500 1000 Người bệnh tâm thần 2424 2100 1500 1200 Đối tượng khác 96 0 0 0 CSBTXH ngoài công lập 2522 3000 4000 4200 Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn 950 1200 1600 1600 Người cao tuổi 546 650 900 1000 Người khuyết tật 719 800 1100 1100 Đối tượng khác 307 350 400 500 (Nguồn: Sở Lao động Thương Binh và Xã hội TP.HCM , “Dự án quy hoạch mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2015 giai đoạn 2020 tầm nhìn năm 2025) 223 PHỤ LỤC XXV Bảng Đánh giá mức độ cần thiết của các giải pháp về QLNN đối với các cơ sở BTXH (%) STT Các biện pháp Mức độ cần thiết Rất không cần thiết Không Cần thiết Cần thiết một phần Cần thiết Rất cần thiết 1 Giải pháp về việc hoàn thiện các quy định của phápluậtvề cơ sở bảo trợ xã hội 0,0 0,2 0,0 0,0 98,0 2 Giải pháp về hoàn thiện tổ chức bộ máy, đẩy mạnh sự phối hợp giữa các cơ quan trong quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội 0,0 0,0 0,0 0,0 100 3 Giải pháp về nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, cán sự xã hội 0,0 15.0 0,0 10,0 75,0 4 Giải pháp về công tácthanh tra, kiểm tra đối với hoạt động của các cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố 0,0 0,5 0,0 11,8 88,8 5 Giải pháp về quan hệ công chúng (PR) về hoạt động quản lý các cơ sở bảo trợ xã hội 0,0 19,0 0,0 12,32 70,68 6 Giải pháp về cung ứng đầy đủ các điều kiện về vật chất và tinh thần cho các cơ sở bảo trợ xã hội 0,0 0,2 0,0 0,0 98,0 TB 0,0 5,96 0,0 5,68 88,54 (Nguồn: Kết quả khảo sát của đề tài, tháng 7 năm 2017, Câu 21, Phụ lục XI) 224 Phụ lục XXVI Bảng Mức độ khả thi của những giải pháp về QLNN đối với các cơ sở BTXH (%) ST T Các biện pháp Mức độ khả thi Rất không khả thi Không khả thi Khả thi 1 phần Khả thi Rất khả thi 1 Giải pháp về việc hoàn thiện các quy định của phápluậtvề cơ sở bảo trợ xã hội 0,0 0,1 0,0 5,8 94,1 2 Giải pháp về hoàn thiện tổ chức bộ máy, đẩy mạnh sự phối hợp giữa các cơ quan trong quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội 0,0 15,0 0,0 15,0 70,0 3 Giải pháp về nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cán sự xã hội 0,0 0,2 0,0 0,40 93,1 4 Giải pháp về công tácthanh tra, kiểm tra đối với hoạt động của các cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố 0,0 0,2 0,0 0,8 90,0 5 Giải pháp về quan hệ công chúng (PR) về hoạt động quản lý các cơ sở bảo trợ xã hội 0,0 0,1 0,0 0,9 90,0 6 Giải pháp về cung ứng đầy đủ các điều kiện về vật chất và tinh thần cho các cơ sở bảo trợ xã hội 0,0 14,0 0,0 15,0 71,0 TB 0,0 4,93 0,0 6,31 84,7 (Nguồn: Kết quả nghiên cứu của đề tài, tháng 7 năm 2017, Câu 22, Phụ lục XI) 225 Phụ lục XXVII DANH MỤC HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI 1. Danh mục hệ thống văn bản pháp luật STT Tên tài liệu Mã số/ Ký hiệu Nơi ban hành Ngày ban hành Ghi chú Về điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội 1 Nghị định ban hành Quy chế thành lập và hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội 25/2001/NĐ- CP Chính phủ 31/5/2001 Chỉ có file mềm 25-2001-ND- CP.doc 2 Nghị định quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội 68/2008/NĐ- CP Chính phủ 30/5/2008 68_2008_ND- CP_08000408.pdf 3 Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ- CP 81/2012/NĐ- CP Chính phủ 08/10/2012 81_2012_ND- CP_12218149.pdf 4 Nghị định quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập 55/2012/NĐ- CP Chính phủ 28/6/2012 55.2012.pdf 5 Thông tư quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội 04/2011/TT- BLĐTBXH Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 25/02/2011 04_2011_TT- BLDTBXH_1121268 2.pdf 6 Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ- CP 07/2009/TT- BLĐTBXH Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 30/3/2009 07_2009_TT- BLDTBXH_0900016 3.pdf 7 Thông tư liên tịch hướng dẫn 09/2013/TTLT- BLĐTBXH- Liên Bộ Lao 10/6/2013 09_2013_TTLT- BLDTBXH- 226 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội công lập BVN động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ BNV_13220438.pdf 8 Nghị định quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội 103/2017/NĐ- CP Chính phủ 12/09/2017 Hiệu lực 01/11/2017 (thay thế Nghị định 68 – 81) 103.signed.pdf Cơ sở chăm sóc người khuyết tật 9 Luật Người khuyết tật 51/2010/QH12 Quốc hội 17/6/2010 Chỉ có file mềm luật NCT.DOC 10 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. 28/2012/NĐ- CP Chính phủ 10/4/2012 28.2012.pdf 11 Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ- CP 26/2012/TT- BLĐTBXH Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 12/11/2012 26.2012.NĐCP.pdf Cơ sở chăm sóc người cao tuổi 12 Luật Người cao tuổi 39/2009/QH12 Quốc hội 23/11/2009 Chỉ có file mềm luật NCT.DOC 13 Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Người cao tuổi. 06/2011/NĐ- CP Chính phủ 14/01/2011 06.2011.NĐCP.DOC Chính sách trợ giúp xã hội (quy định đối tượng được phép tiếp nhận vào các cơ sở bảo trợ xã hội) 14 Nghị định về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội 67/2007/NĐ- CP Chính phủ 13/4/2007 Chỉ có file mềm 67_2007.doc 15 Nghị định sửa 13/2010/NĐ- Chính 27/02/2010 13_2010_ND- 227 đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ- CP CP phủ CP_10209863.pdf 16 Nghị định quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội 136/2013/NĐ- CP Chính phủ 21/10/2013 Thay thế Nghị định 67-13 136.signed.pdf 17 Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ- CP 29/2014/TTLT- BLĐTBXH- BTC Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính 24/10/2014 (hướng dẫn thực hiện một phần của Nghị định 136) TTLT29BLDTBXH- BTC(1).pdf 18 Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT- BLĐTBXH- BTC 06/2016/TTLT- BLĐTBXH- BTC Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính 12/05/2016 Điều chỉnh cho phép thực hiện toàn bộ Nghị định 136 06_2016_TTLT- BLĐTBXH-BTC- (19868).pdf Quy hoạch liên quan 19 Quyết định phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016- 2025 1520/QĐ- LĐTBXH Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 20/10/2015 QÐ1520BLÐTBXH.p df 2. Một số điều luật trong hệ thống văn bản pháp luật quy định đối với các nội dung hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội được luận án sử dụng làm căn cứ để luận giải vấn đề Thứ nhất: Điều 24 của Nghị đinh số: 103/2017/NĐ-CP ban hành ngày 19 tháng 9 năm 2017 quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội Cơ sở phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau: 1. Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10 m2/đối tượng ở khu vực thành thị. Đối với cơ sở chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, diện tích đất tự nhiên phải đảm bảo tối thiểu 80 m2/đối tượng ở khu vực thành thị, 100 m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 120 m2/đối tượng ở khu vực miền núi. 2. Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân tối thiểu 6 m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân tối thiểu 8 228 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng. 3. Cơ sở phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện). 4. Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người cao tuổi, người khuyết tật và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện. Thứ hai: Điều 25 của Nghị định Số: 136/2013/NĐ-CP quy định về đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội gồm các đối tượng: 1. Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn bao gồm: a) Đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 5 Nghị định này thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng; b) Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi; c) Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật. 2. Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm: a) Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; b) Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú; c) Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 3. Thời gian chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội tối đa không quá 03 tháng. 4. Đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội bao gồm: a) Người cao tuổi thực hiện theo hợp đồng ủy nhiệm chăm sóc; Người không thuộc diện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, không có điều kiện sống tại gia đình, có nhu cầu vào sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; b) Người không thuộc diện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, không có điều kiện sống tại gia đình, có nhu cầu vào sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội. Thứ ba: Điều 6 của Nghị định số: Số: 07/2000/NĐ-CP quy định Người thuộc diện cứu trợ xã hội thường xuyên tại xã, phường quản lý gồm: 1. Trẻ em mồ côi là trẻ em dưới 16 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc bị bỏ rơi, bị mất nguồn nuôi dưỡng và không còn người thân thích để nương tựa; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 88 của Bộ Luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; 2. Người già cô đơn không nơi nương tựa là người từ đủ 60 tuổi trở lên sống độc thân. Người già còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, không có nguồn thu nhập. Trường hợp là phụ nữ cô đơn không nơi nương tựa, không có nguồn thu nhập, từ đủ 55 tuổi trở lên, hiện đang được hưởng trợ cấp cứu trợ xã hội vẫn tiếp tục được hưởng; 3. Người tàn tật nặng không có nguồn thu nhập và không có nơi nương tựa; người tàn tật nặng tuy có người thân thích nhưng họ già yếu hoặc gia đình nghèo không đủ khả năng kinh tế để chăm sóc; 4. Người tâm thần mãn tính là người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều 229 lần nhưng chưa thuyên giảm và có kết luận bệnh mãn tính, sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện đói nghèo. 230 Phụ lục XXVIII PHIẾU KHẢO SÁT KHOA HỌC (Dành cho cán bộ quản lý nhà nước về bảo trợ xã hội) Thưa quý Ông/Bà Phiếu khảo sát này được thực hiện để phục vụ cho đề tài: “Quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh” do nghiên cứu sinh của Học viện Hành chính quốc gia thực hiện nhằm thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu đề tài. Việc tham gia trả lời những câu hỏi trong phiếu khảo sát này của quý Ông/Bà sẽ đóng góp một phần quan trọng trong việc đề xuất những giải pháp quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội và nâng cao mức sống tối thiểu của nhóm xã hội dễ bị tổn thương. Chúng tôi cam kết mọi thông tin chia sẻ của quý Ông/Bà chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu và được đảm bảo tính khuyết danh. Xin Ông/ Bà vui lòng trả lời Phiếu Khảo sát này theo hướng dẫn sau: Với câu hỏi lựa chọn, vui lòng đánh dấu “X” vào ô tương ứng, ví dụ:  PHẦN A: THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN/ HỘ GIA ĐÌNH Câu 1: Giới tính? 1. Nam 2. Nữ Câu 2: Năm sinh . Câu 3: Dân tộc? 1. Kinh 2. Dân tộc khác ................................ Câu 4: Tôn giáo? 1, Không tôn giáo 1. Có tôn giáo Câu 5: Trình độ học vấn? 1. Tiểu học/THCS 5. Thạc sĩ 2. Phổ thông trung học 6. Tiến sỹ 3. Cao đẳng/Trung cấp 7. Khác (ghi rõ) 4. Đại học Câu 6. Chuyên ngành đào tạo của Ông/ bà................ Câu 7: Trình độ lý luận chính trị 1, Cử nhân chính trị 4, Sơ cấp lý luận chính trị 2, Cao cấp lý luận chính trị 5, Chưa qua đào tạo 3, Trung cấp lý luận chính trị Câu 8: Trình độ quản lý nhà nước 1, Chuyên viên chính 4, Đang học/ học xong chưa có bằng MSP: Tỉnh/TP: 231 2, Chuyên viên cao cấp 5, Chưa qua đào tạo 3, chuyên viên Đảng viên hay không? Câu 9: Hiện Ông/ Bà đang công tác bộ phận nào của cơ quan? Câu 10: Ông/ Bà đảm nhiệm vị trí công việc này được bao nhiêu năm?....................... Câu 11: Vị trí, chức vụ trong cơ quan hiện tại: 1, Lãnh đạo cấp tỉnh và tương đương 4, Lãnh đạo cấp phường/ xã/ thị trấn 2, Lãnh đạo cấp sở và tương đương 5, Cán bộ, công chức, chuyên viên, người lao động không giữ chức vụ 3, Lãnh đạo cấp phòng và tương đương 6, Khác PHẦN B: NỘI DUNG Câu 1: Hiện nay trên địa bàn quân nơi Ông/Bà nơi Ông/ Bà đang công tác có bao nhiêu cơ sở bảo trợ xã hội? 1, Từ 1- 2 3, Từ 5 trở lên 2, Từ 2 – 5 4, Không có (Nếu có trả lời tiếp câu 2; nếu không bỏ qua bảng hỏi Câu 2: Những cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn quận nơi Ông/ Bà công tác thuộc loại hình cơ sở bảo trợ xã hội nào? 1, Công lập 3, Cả công lập và ngoài công lập 2, Ngoài công lập 4, Chỉ các hộ gia đình nuôi dưỡng chăm sóc dưới 10 trẻ em Câu 3: Xin ông/bà cho biết các cơ sở BTXH thuộc các loại hình nào đưới đây? 1, Công lập 3, Cả công lập và ngoài công lập 2, Ngoài công lập 4, Chỉ các hộ gia đình nuôi dưỡng chăm sóc dưới 10 trẻ em 5, Không có 232 Câu 3: Các cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn quận nơi Ông/ Bà đang công tác thuộc các nhóm nào sau đây? 1, Các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mồ côi không nơi nương tựa 5, Các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng người già cô đơn không nơi nương tựa 2, Các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ dưới vị thành niên 6, Các cơ sở bảo trợ xã hội đào tạo nghề và tạo việc làm 3, Các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng người tàn tật, người tâm thần 7, Chăm sóc, nuôi dưỡng người bị Sida, HIV 4, Phục hồi chức năng cho người khuyết tật 8, Khác Câu 4: Ông/ Bà đánh giá như thế nào về hiệu quả hoạt động của các cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn như thế nào? Stt Đánh giá hiệu quả hoạt động của các cơ sở bảo trợ xã hội Tốt Rất tốt Không tốt Rất yếu Bình Thường 1 Trình độ, chuyên môn, kỹ năng của chủ, và các nhân viên, cán sự của các cơ sở bảo trợ xã hội 2 Đạo đức nghề nghiệp, thái độ chăm sóc, nuôi dưỡng, phục vụ của chủ và nhân viên, cán sự của cơ sở bảo trợ xã hội 3 Cơ sở vật chất (phòng khám, phòng nghĩ dưỡng, không gian xanh, nhà vệ sinh, khuôn viên) 4 Khả năng thu hút nguồn tài trợ kinh phí hoạt 5 Hiệu quả phân bổ nguồn tài chính hợp lý cho đối tượng bảo trợ xã hội 6 Mức độ am hiểu pháp luật và tuân thủ pháp luật của các cơ sở bảo trợ xã hội công lập 7 Mức độ am hiểu pháp luật và tuân thủ 233 pháp luật của các cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập 8 Đảm bảo đời sống tinh thần cho đối tượng bảo trợ xã hội 9 Đảm bảo không bị xâm hại về tình dục, buôn bán trẻ em, buôn bán người 10 Thủ tục tiếp nhận, chăm sóc đối tượng bảo trợ xã hội 11 Hiệu quả của đào tạo nghề, tạo việc làm 13 Hiệu quả của chăm sóc phục hồi chức năng cho người khuyết tật, người tâm thần, người già 14 Hiệu quả thực hiện việc hòa nhập cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội 15 Hiệu quả chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi không nơi nương tựa của các cơ sở bảo trợ xã hội 16 Hiệu quả chăm sóc, nuôi dưỡng người bị Si da, HIV 17 Hiệu quả chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em dưới vị thành niên của các cơ sở bảo trợ xã hội Câu 5: Theo Ông/ Bà những nội dung nào tác động đến hiệu quả hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội 1, Sự chẩn hóa và phù hợp của hệ thống văn bản pháp luật về chính sách bảo trợ xã hội, trợ giúp xã hội 6, Đội ngũ quản lý cán bộ nhà nước có đạo đức, yêu nghề, có khả năng vận động quần chúng tốt 2, Thực thi, áp dụng áp dụng tốt các chính sách vào thực tiễn hoạt động của các cơ sơ 7, Thường xuyên tiến hành kiểm tra, thanh tra xử lý vi phạm và khen thưởng 3, Thủ tục cấp phép thành lập, giải thể các cơ sở bảo trợ xã hội 8, Nhà nước đạo điều kiện để mở rộng hợp tác quốc tế để thu hút sự đầu tư về kinh phí và học hỏi kinh nghiệm 234 4, Đội ngũ cán bộ có trình độ, chuyên môn, am hiểu pháp luật 9, Hổ trợ và phối hợp về thủ tục xét duyệt đối tượng bảo trợ xã hội 5, Cán bộ quản lý nhà nước có sự phân công, phối hợp, không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn 10, Khác.............................. Câu 6: Trong những nội dung trên, theo Ông/ Bà nội dung nào là quan trọng nhất? (Ông/Bà vui lòng khoanh tròn vào cột thứ tự của câu số 5 hoặc viết ra) ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .... Câu 7: Ông/ Bà hãy nhận xét về quá trình xây dựng, ban hành hệ thống văn bản pháp luật về hoạt động quản lý nhà nước đối với các cơ sở bảo trợ xã hội? Stt Bảng nhận xét hệ thống văn bản pháp luật Tốt Rất tốt Không tốt Rất yếu Bình Thường 1 Mức độ kịp thời, nhanh chóng trong việc thực hiện sửa đổi, điều chỉnh văn bản 2 Tính phù hợp của các loại văn bản với thực tế hoạt động 3 Từ ngữ dễ hiểu, dễ áp dụng và thực thi 4 Nội dung dễ hiểu, dễ phổ biến tuyên truyền 5 Tính chặt chẻ của pháp lý 6 Tính phù hợp về mức trợ cấp đối với đối tượng bảo trợ xã hội 7 Tính hiệu quả trong quá trình thực thi đối với các nội dung hoạt động quản lý 8 Mức độ bao phủ của chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội 235 Câu 8: Theo Ông/ Bà về nghị định 68/2008/NĐ-CP và 81/2012/NĐ-CP về việc xét duyệt cấp phép thành lập, giải thể các cơ sở bảo trợ xã hội đã hợp lý chưa? Stt Các phương án nhận xét Tốt Rất tốt Bình thường Chưa tốt Rất chưa tốt 1 Mức độ dễ hiểu, chuẩn hóa về từ ngữ, dễ áp dụng trong thưc thi và tuyên truyền phố biến kiến 2 Tính phù hợp giữa quy định của nghị định và hoạt động thực tiễn 3 Tính hiệu quả trong xét xuyệt điều kiện thành lập, giải thể 4 Quy trình đơn giản, dể hiểu 5 Mức chế tài Câu 9: Cảm nhận của Ông/ Bà về thực tế chính sách trợ giúp xã hội và cứu trợ xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh? Stt Các cảm nhận về chính sách Tốt Rất tốt Không tốt Rất yếu Bình Thường 1 Chính sách phù hợp với nhu cầu của đối tượng bảo trợ xã hội 2 Mức độ bao phủ của chính sách 3 Tính hiệu quả của chính sách 4 Tạo điều kiện cho đối tượng hưởng trợ cấp 5 Mức chế tài 6 Thủ tục xét xuyệt đối tượng hưởng trợ cấp 7 Mức hưởng trợ cấp hàng tháng 8 Mức hưởng trợ cấp đột xuất 9 Mức độ đảm bảo đời sống vật chất 10 Mức độ đảm bảo về đời sống tinh thần 236 11 Tính hiệu quả trong quá trình thực thi Câu 10: Theo Ông/ Bà, hiệu quả thực thi của hệ thống văn bản pháp luật quy định về chính sách trợ cấp xã hội, trợ giúp xã hội tại cơ sở bảo trợ xã trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh Bả ng giá trị 1 2 3 4 5 Rất tốt Tốt Trung bình Không tốt Rất không tốt Stt Các văn bản Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Nghị định số 67/2007/NĐ- CP, Nghị định số 13/2010/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung Nghị định 67/2007/NĐ-CP Quy định Về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội) 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 Phù hợp với thực tiễn hoạt động 2 Tính chặt chẽ về pháp lý 3 Ngôn ngữ thông dụng, dễ hiểu 4 Hiệu quả thực thi 5 Dễ tuyên truyền và vận động quần chúng 6 Đúng thuật ngữ và khái niệm 7 Phù hợp với nhu cầu của đối tượng bảo trợ xã hội 8 Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần của đối tượng bảo trợ xã hội 237 Câu 11: Theo Ông/ Bà, hiệu quả của thực thi chính sách trợ giúp xã hội đối với các nhóm đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đang diễn ra như thế nào? Stt Bảng đánh giá hiệu quả thực thi chính sách đối với các nhóm đối tượng Tốt Rất tốt Không tốt Rất yếu Bình Thường 1 Trẻ em mồ côi không nơi nương tựa 2 Trẻ em dưới vị thành niên 3 Người già neo đơn không nơi nương tựa 4 Người nghèo có hoàn cảnh khó khăn 5 Người tàn tật, tâm thần 6 Người bị nhiếm HIV, Sida 7 Phụ nữ nuôi con nhỏ dưới 18 tháng tuổi có hoàn cảnh khó khăn 8 Người già trên 80 tuổi 9 Người già từ 65 đến 79 tuổi 10 Người chuyển giới, đồng tính,.... 11 Phụ nữ bị bạo hành, xâm hại tình dục,... Câu 12: Theo Ông/ Bà hiện phòng, ban chuyên môn nào trực tiêp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh chưa mang lại hiệu quả 1, Phòng bảo trợ xã hội của Sở Lao động – Thương Binh và Xã hội 4, Phòng nội vụ cấp thành phố 2, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp UBND cấp tỉnh 5, Phòng nội vụ cấp quận/ huyện 3, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội UBND cấp quận/ huyện 6, Ban văn hóa xã hội; Chính sách xã hội và người có công 238 Câu 13: Đánh giá của Ông/ Bà về hoạt động của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh Stt Các đánh giá Rất Tốt Tốt Trung bình Không Tốt Rất Không Tốt 1 Mức độ phối hợp linh hoạt giữa cấp hành chính quận và Thành phố 2 Rõ ràng trong phân định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn 3 Mức độ phối hợp linh hoạt giữa Sở Lao động – Thương binh và Xã hội với cơ quan hành chính các cấp 4 Mức độ phối hợp và linh hoạt giữa cơ quan hành chính cấp quận và phường/ xã 5 Phối hợp linh hoạt giữa cấp thành phố với Bộ lao động 6 Phối hợp giữa cục bảo trợ và Bộ lao động thương binh và xã hội 7 Phối hợp trực tiếp giữa các cơ quan quản lý nhà nước với các cơ sở bảo trợ xã hội 8 Mức độ phối hợp giữa Phòng lao động với phòng Nội vụ ở các cấp hành chính Câu 14: Theo Ông/ Bà, hiện các cơ sở bảo trợ xã hội tại Tp. HCM do cơ quan nào trực tiếp quản lý? 1, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội 6, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố 2, Cục Bảo trợ xã hội 7, Sở lao động – Thương Binh và Xã Hội 3, Ủy ban nhân dân cấp huyện 8, Ủy ban nhân dân cấp xã 239 15: Xin Ông/ Bà chia sẻ cảm nhận về mức độ tác động của các yếu tố sau đây đến hiệu quả công việc của đội ngũ cán bộ công chức làm công tác quản lý nhà nước tới cơ sở bảo trợ xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh? Stt Các đánh giá Rất Tốt Tốt Trung bình Khô ng Tốt Rất Khô ng Tốt 1 Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng 2 Thái độ, đạo đức nghề nghiệp 3 Môi trường/điều kiện làm việc 4 Chế độ, chính sách tiền lương, chính sách đãi ngộ đối với cán bộ 5 Sự chuẩn hóa về hành lang pháp lý 6 Các phương thức quản lý phù hợp 7 Khả năng vận động quần chúng 8 Hiểu biết pháp luật 9 Quy định rõ về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của từng cấp trong quản lý 10 Thi đua khen thưởng 11 Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ Câu 16: Ông/ Bà đánh giá như thế nào về kết quả quản lý nhà nước của các cơ quan chức năng làm công tác quản lý các cơ sở bảo trợ xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh? Stt Các đánh giá Rất Tốt Tốt Bình Thường Không Tốt Rất Không Tốt 1 Tính phù hợp của hệ thống văn bản pháp luật 2 Tính hiệu quả của các chính sách, chương trình, đề án cứu trợ xã hội, trợ giúp xã hội 3 Mức độ phân bổ, sử dụng, cơ cấu số lượng cán bộ, công chức 4 Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức 5 Định mức về chính sách trợ cấp xã hội 6 Sự phù hợp của cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý 240 7 Khả năng mở rộng mối quan hệ và hợp tác với nước ngoài của cơ quan nhà nước để thu hút đầu tư 8 Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong công tác quản lý cơ sở bảo trợ xã hội 9 Thực hiện công tác xét duyệt và cấp phép thành lập cơ sở bảo trợ xã hội 10 Thực hiện thủ tục xét duyệt đối tượng được hưởng trợ giúp xã hội 11 Khả năng thu hút nguồn tài chính 12 Thực hiện công tác xã hội hóa các dịch vụ công và cơ sở bảo trợ xã hội 13 Quản lý và phân bổ nguồn tài chính 14 Minh bạch và công khai các loại thủ tục hồ sơ và chính sách phân bổ nguồn tài chính 15 Khả năng quản lý, xây dựng, gìn giữ cơ sở vật chất, trang thiết bị của các cơ sở bảo trợ xã hội Câu 17: Hàng năm Ông/Bà có được cử tham dự các lớp/khoá đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hay không? Stt Nhóm các nội dung đào tạo Rất thường xuyên Thường xuyên Bình Thường Thỉnh thoảng không có 1 Cập nhật thông tin về hệ thống văn bản pháp luật 2 Triển khai chính sách, chương trình, đề án cứu trợ xã hội, trợ giúp xã hội 3 Kiến thức về chuyên môn 4 Các kỹ năng (kỹ năng tổ chức, phối hợp, kỹ năng quản lý, kỹ năng tư vấn, kỹ năng soạn thảo văn bản,... 5 Kiến thức quản lý nhà nước 6 Ngoại ngữ 7 Kỹ năng chăm sóc, nuôi 241 dưỡng, phục hồi chức năng cho đối tượng bảo trợ xã hội 8 Kỹ năng huấn luyện, tuyên truyền, giáo dục thuyết phục 9 Kỹ năng tổ chức, đào tạo nghề 10 Khác... Câu 18: Mức độ thực hiện các nội dung quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội của Ông/ Bà trong năm qua? Stt Thực hiện nội dung quản lý nhà nước Rất thường xuyên Thường xuyên Trung bình Thỉnh thoảng không có 1 Xây dựng, ban hành các loại văn bản theo thẩm quyền 2 Thực hiện triển khai chính sách, chương trình, đề án cứu trợ xã hội, trợ giúp xã hội 3 Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm 4 Vận động quần chúng 5 Xây dựng chương trình, chính sách, đề án quy hoạch,.. về trợ giúp xã hội 6 Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác quản lý 7 Mở rộng mối quan hệ hợp tác với nước ngoài 8 Thu hút đầu tư tài chính mở rộng cơ sở bảo trợ xã hội 9 Phân bổ và quản lý kinh phí cho đối tượng bảo trợ xã hội 10 Thực hiện hoạt động xét duyệt cấp phép, thu hồi, giải thể các cơ sở bảo trợ xã hội 11 Góp ý kiến xây dựng lại tổ chức bộ máy 242 Câu 19: Đánh giá của Ông/ Bà về các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội? Stt Đánh giá về hiệu quả quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội Rất ảnh hưởng ảnh hưởng Bình thường Không ảnh hưởng Rất Không ảnh hưởng 1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên 2 Điều kiện kinh tế - xã hội 3 Điều kiện lịch, sử văn hóa 4 Điều kiện phân bố dân cư 5 Chủ trương, đường lối của Đảng về bảo trợ xã hội 6 Hệ thống chính sách, pháp luật về quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội 7 Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước 8 Thể chế tài chính cho cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động 9 Xu thế hội nhập và toàn cầu hóa 10 Quá trình du nhập và phát triển các tôn giáo 11 Đa dạng hóa nền kinh tế thị trường 12 Quá trình phát triển các chính sách an sinh xã hội 13 Sự phát triển của xã hội dân sự 14 Trình độ, năng lực của cán bộ công chức 15 Tầm nhìn của đội ngũ quản lý nhà nước đối 16 Dân nhập cư quá đông 17 Phân bổ cán bộ 243 Câu 20: Theo Ông/ Bà những yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất? (Ông/ Bà vui lòng khoanh tròn nội dung mình chọn vào cột thứ tự của câu số 19) Câu 21: Quan điểm của Ông/ Bà về các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh? Stt Các đánh giá Đồng ý Rất đồng ý Bình thường Không Đồng ý Rất không Đồng Ý Không biết 1 Khảo sát, nghiên cứu và xây dựng hệ thống văn bản pháp luật phù hợp 2 Xây dựng, thiết kế và thực thi hiệu quả các chính sách trợ giúp xã hội 3 Xây dựng, kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước 4 Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng trình độ nghiệp vụ chuyên môn và đạo đức cho đội ngũ quản lý 5 Điều chỉnh quy định pháp luật về thủ tục xét duyệt thành lập, giải thể các cơ sở bảo trợ xã hội 6 Tăng cường công tác đầu tư, thu hút nguồn tài chính để phân bổ cho các cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động 7 Đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn cho đội ngũ cán sự, nhân viên làm công tác chăm sóc nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội 8 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm 9 Xã hội hóa các loại hình dịch vụ công và cơ sở bảo 244 trợ xã hội 10 Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến kiến thức 11 Nâng cao mức trợ cấp xã hội thường xuyên và đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội 13 Chuẩn hóa và quản lý, kiểm tra sát sao các thủ tục nhận và nuôi dưỡng trẻ em mồ côi Câu 22: Theo Ông/ Bà các yếu tố nào giúp nâng cao hiệu quả vai trò quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn (Địa bàn nào?) (chọn 3 hay 5 yếu tố mà Ông/Bà chho là cần thiết). 1, Giúp đỡ đối tượng bảo trợ ổn định cuộc sống hòa nhập cộng đồng 5, Điều chỉnh, đôn đốc trong việc xây dựng, ban hành văn bản pháp luật 2, Phát triển kinh tế - xã hội của địa phương 5, Mở rộng các cơ sở bảo trợ xã hội 3, Đảm an ninh về đời sống vật chất và tinh thần cho đối tượng bảo trợ xã hội 6, Tác động, điều chỉnh thu hút nguồn vốn cho cơ sở bảo trợ xã hội 4, Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội của quốc gia 8, Thực hiện hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm 9, Khác................ Câu 23: Ý kiến đóng góp của Ông/ Bà nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh ... ... ... Trân trọng cảm ơn quý ông, bà đã phối hợp! 245 Phụ lục XIX BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU (Dành cho cán bộ, công chức, viên chức quản lý nhà nước đối với cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn TP. HCM) I. THÔNG TIN CHUNG 1. Họ tên PVV: . 2. Họ tên NTL: . 3. Cơ quan công tác: ......................................................... 4. Chức vụ hiện nay: . 5. Số năm kinh nghiệm: . II. NỘI DUNG PHỎNG VẤN Số thứ tự Nội dung câu hỏi Cậu 1: Theo Ông/ Bà hiện nay tình hình đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh có xu hướng gia tăng hai giảm dần? Câu 2: Hiên nay, trên đia bàn Thành phố, phụ nữ lầm lỡ mang thai đang được chăm sóc và nuôi dưỡng tại một số cơ sở bảo trợ xã hội thuộc tổ chức tôn giáo, chính quyền thành phố có những chính sách đặc thù gì để hỗ trợ cơ sở không? Câu 3: Các nội dung hoạt động của các cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn Thành phố có đóng góp gì cho sự phát triển và văn minh Thành phố không? Câu 4 Hiện nay các cơ sở bảo trợ hoạt động theo mô hình truyền thống mang tính phi lợi nhuận hay chuyển sang mô hình dịch vụ có thu? Câu 5 Xu thế đẩy nhanh tiến độ thực hiện xã hội hóa các dịch vụ công, tiến đế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, các cơ sở bảo trợ xã hội công lập liệu có đối diện với những khó khăn gì không? Ông/ bà có chuyển bị phương án gì để đảm bảo hiệu quả hoạt động trong thời tới? Theo ông, bà cơ chế tự chủ có phù hợp với điều kiện của thành phố không? Câu 6 Hiện nay, khó khăn lớn nhất của các cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố là gì? Câu 7 Ông/ Bà đánh giá như thế nào về tiềm năng của đối tác tham giá (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, tổ chức phi chinh phủ,...) mở rộng mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn Thành phố? 246 Câu 8 Theo Ông/ Bà quy định tại Điều 11 của Nghị định số: 68/2008/NĐ-CP và nay được thay bằng Điều 24 của Nghị định 103/2017/NĐ-CP có ảnh hưởng gì đến công tác thực thi hoạt động quản lý nhà nước trên địa bàn thành phố không? Câu 9 Các cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập trên địa bàn Thành phố đang phải đối diện với những khó khăn nào? Cần có những giải pháp nào để tháo gỡ? Câu 10 Hiên nay, thành phố đã xây dựng những chính sách đặc thù cho xu thế già hóa dân số đang diễn ra rất mạnh? Câu 11 Ông/ Bà đánh giá như thế nào về các mộ hình cơ sở bảo trợ xã hội của Nhật Bản? Câu 12 Trong quá trá trình thực thi hoạt động quản lý nhà nước vấn đề nào gây trở ngại lớn nhất? Trân trọng cảm ơn quý ông, bà đã phối hợp!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_quan_ly_nha_nuoc_doi_voi_co_so_bao_tro_xa_hoi_tren_d.pdf
  • pdfTrang TT mới.pdf
  • pdfTrích yếu luận án.pdf
Luận văn liên quan