Qua triển khai nghiên cứu đề tài luận án “Quản lý Nhà nước đối với hoạt động
của đạo Tin lành ở Việt Nam”, tác giả đã đạt được những kết quả nghiên cứu, cụ thể
như sau:
Thứ nhất, đã khái quát hóa được hệ thống các công trình, tài liệu nghiên cứu
liên quan đến đề tài luận án gồm các công trình, dữ liệu nghiên cứu sau: những công
trình nghiên cứu, những tác phẩm, bài báo, tạp chí, nghiên cứu về đạo Tin lành trên thế
giới của các học giả trong và ngoài nước. Các công trình khoa học liên quan đến chủ
đề đạo Tin lành và QLNN đối với hoạt động của đạo Tin lành; nghiên cứu và khái quát
hóa các số liệu, dữ liệu, các dữ kiện tài liệu có liên quan đến đạo Tin lành và các công
trình, bài viết, luận án có chủ đề liên quan đến đạo Tin lành và QLNN đối với hoạt
động của đạo Tin lành.160
Luận án đã phân tích và hệ thống hóa các công trình, tài liệu, dữ liệu liên quan
đến luận án và rút ra những nhận xét khái quát về những nội dung kết quả đạt được,
những khía cạnh mà học giả đi trước chưa được nghiên cứu sâu; từ đó xác định được
vấn đề chính, những phương hướng mới mà luận án phải tập trung nghiên cứu.
Thứ hai, luận án đã khái quát hóa được hoàn cảnh và điều kiện ra đời và quá
trình truyền bá đạo Tin lành ra thế giới, sự phát triển của đạo Tin lành ở Mỹ, ở Châu
Âu, Châu Á và Châu Phi. Nghiên cứu khái quát giáo lý, giáo luật, lễ nghi của đạo
Tin lành; sự giống và khác nhau giữa giáo lý, giáo luật, lễ nghi của đạo Tin lành với
Công giáo.
Luận án đã chỉ ra những đặc điểm về hàng giáo phẩm; các tổ chức, hệ phái của
đạo Tin lành trên thế giới hiện nay; đưa ra những luận chứng cơ sở khoa học QLNN
đối với hoạt động của đạo Tin lành. Thông qua nghiên cứu, luận án đã xác định được
chủ thể và đối tượng QLNN đối với hoạt động của đạo Tin lành; xác định được những
nội dung và phương pháp QLNN đối với hoạt động của đạo Tin lành ở Việt Nam.
Tìm hiểu những kinh nghiệm QLNN về tôn giáo và đạo Tin lành của Trung
Quốc, tác giả đã rút ra một số bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam trong QLNN đối
với hoạt động của các tôn giáo nói chung và đạo Tin lành nói riêng hiện nay.
Thứ ba, về thực trạng QLNN đối với hoạt động của đạo Tin lành ở Việt Nam,
tác giả đã tổ chức triển khai nghiên cứu, điều tra thực tiễn về tình hình hoạt động của
đạo Tin lành và QLNN đối với hoạt động của đạo Tin lành trên địa bàn cả nước.
Thông qua nghiên cứu, điều tra thực tiễn và nghiên cứu những tài liệu thống kê của
Ban Tôn giáo Chính phủ, Ban Tôn giáo các địa phương, tác giả đã tổng hợp, mô tả,
phân tích và đánh giá khá đầy đủ, chi tiết về thực trạng đạo Tin lành và thực trạng
QLNN đối với hoạt động của đạo Tin lành ở Việt Nam.
Nghiên cứu cho thấy, mặc dù chúng ta đã đạt những kết quả tích cực trong
QLNN đối với hoạt động của đạo Tin lành, nhất là sau khi có Chỉ thị 01/2005/CT-TTg
về Công tác đối với đạo Tin lành, tuy nhiên vẫn còn nhiều thách thức, hạn chế tập
trung vào một số vấn đề như: hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện; công tác vận động,
thuyết phục tín đồ vẫn mang tính hình thức, thiếu hiệu quả; mô hình tổ chức bộ máy
QLNN còn chưa phù hợp; đội ngũ CBCC QLNN về tôn giáo còn mỏng, yếu, thiếu
kinh nghiệm chuyên môn; hoạt động của một số chức sắc, tín đồ Tin lành ở Tây
Nguyên, Tây Bắc vẫn tiềm ẩn những diễn biến phức tạp; giải quyết việc đăng ký điểm
nhóm sinh hoạt ở phía Bắc, cơ sở vật chất, đất đai của các hệ phái Tin lành vẫn chưa
có sự chuyển biến tích cực; những quy định về hoạt động từ thiện nhân đạo còn chưa
được tháo gỡ,. Luận án đã chỉ ra những kết quả đạt được; những tồn tại, hạn chế và161
tìm ra những nguyên nhân dẫn đến thành công, tồn tại, hạn chế; khẳng định những vấn
đề đặt ra trong QLNN đối với hoạt động của đạo Tin lành ở Việt Nam.
Thứ tư, trên cơ sở nghiên cứu những cơ sở khoa học và điều tra nghiên cứu thực
tiễn về thực trạng QLNN đối với hoạt động của đạo Tin lành ở Việt Nam; thông qua
nghiên cứu các quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam; tìm
hiểu và nghiên cứu những định hướng của nhà nước ta về tôn giáo và đạo Tin lành;
dựa trên những luận chứng thu thập được và thông qua công tác đánh giá, phương
pháp chuyên gia tác giả đã đề xuất một hệ thống bảy giải pháp, nhằm quản lý có hiệu
quả hơn đối với hoạt động của đạo Tin lành ở nước ta hiện nay bao gồm:
(1) Đổi mới công tác tuyên truyền, vận động chức sắc tín đồ Tin lành.
(2) Hoàn thiện hệ thống VBPL, chính sách về tôn giáo và đạo Tin lành.
(3) Kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ CBCC làm công tác tôn giáo.
(4) Đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội vùng có đông người theo
đạo Tin lành, vùng đồng bào DTTS, vùng sâu, vùng xa.
(5) Tăng cường quản lý hoạt động tôn giáo đạo Tin lành; đấu tranh, phòng
chống lợi dụng đạo Tin lành xâm hại đến an ninh, trật tự.
(6) Thực hiện chính sách tôn giáo gắn với chính sách dân tộc, tăng cường sự
phối hợp giữa chính quyền với các đoàn thể chính trị, chính trị - xã hội trong QLNN
đối với hoạt động của đạo Tin lành.
(7) Thanh tra, kiểm tra và giải giải quyết triệt để những khiếu nại, tố cáo liên
quan đến QLNN đối với hoạt động của đạo Tin lành.
Cuối cùng là những khuyến nghị của tác giả đối với các cơ quan chức năng
trong việc đổi mới các giải pháp QLNN đối với hoạt động của đạo Tin lành, nhằm
nâng cao hiệu quả, hiệu lực của các cơ quan QLNN trong việc quản lý hoạt động của
đạo Tin lành ở Việt Nam, đáp ứng nhu cầu tự do TNTG của tín đồ, chức sắc Tin lành,
phát huy những điểm mạnh của đạo Tin lành trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc trong tình hình mới./.
214 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 1669 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý nhà nước đối với hoạt động của đạo Tin lành ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưởng, Nghị định số 85/NĐ-HĐBT, ngày 27/3/1985 về việc thành
lập Ban Tôn giáo của Chính phủ.
69. Hội đồng bộ trưởng Việt Nam, Nghị định số 69/HĐBT ngày 21/3/1991 của Hội
đồng Bộ trưởng Quy định về các hoạt động tôn giáo.
70. Hội đồng Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị quyết số 279 -
CP, ngày 11 tháng 11 năm 1977, Nghị quyết về một chính sách đối với tôn giáo
71. Hội Thánh Tin lành Việt Nam (MN), Hiến chương Hội thánh Tin lành Việt Nam
(MN).
72. Đỗ Minh Hợp (2009), Tôn giáo học nhập môn, Nhà Xuất bản Tôn giáo, Hà Nội.
73. Nguyễn Xuân Hùng (2013), Truyền giáo Tin Lành vào các dân tộc thiểu số ở
vùng Nam Trường Sơn - Tây Nguyên từ khởi đầu cho đến năm 1975, Tạp chí
Nghiên cứu Tôn giáo số 04/2014, Hà Nội.
167
74. Nguyễn Xuân Hùng (2014), Tin lành ở Việt Nam - Thực trạng, một số vấn đề
đặt ra và giải pháp. Đề tài cấp bộ 2014, Viện Hàn Lâm Khoa học Xã hội Việt
Nam.
75. Phạm Quỳnh Hương (2014), Sự biến đổi tâm phúc tôn giáo truyền thống của
người Tây Nguyên hiện nay, Tạp chí Tôn giáo số 04/2014, Hà Nội.
76. Thiều Thu Hương (2009), Công tác quản lý Nhà nước đối với các tổ chức, nhóm
Tin Lành ngoài CMA ở Việt Nam hiện nay, Luận văn chuyên ngành Tôn giáo
học, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
77. Lưu Ngọc Khải (2013) Đảng và Nhà nước đổi mới chính sách Tôn giáo - Phát
huy truyền thống Đại đoàn kết các dân tộc, Tạp chí nghiên cứu Tôn giáo, số
05/2013 (119), Hà Nội.
78. Nguyễn Hữu Khiển (2001) Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo trong
điều kiện xây dựng nhà nước dân chủ, pháp quyền Việt Nam hiện nay, Nhà xuất
bản Công an nhân dân, Hà Nội.
79. Nguyễn Văn Kiệm (2001), Sự du nhập của đạo Thiên Chúa giáo vào Việt Nam từ
thế kỷ thứ XVII đến thế kỷ thứ XIX, Nhà xuất bản Tôn giáo, Hà Nội.
80. Lê Đình Lợi (2012), Đạo Tin lành trong đồng bào dân tộc Mông ở tỉnh Lào Cai
hiện nay, Luận án Thạc sĩ Triết học, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia
Hồ Chí Minh, Hà Nội.
81. Nguyễn Đức Lữ (2005), Những đặc điểm cơ bản của một số tôn giáo lớn ở Việt
Nam, Nhà xuất bản Tôn giáo.
82. Nguyễn Đức Lữ (2007), Lý luận về tôn giáo và chính sách tôn giáo ở Việt Nam,
Nhà xuất bản Tôn giáo, Hà Nội.
83. Nguyễn Thế Lữ (2012), Tôn giáo - Quan điểm, chính sách đối với tôn giáo của
Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay, Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính.
84. Ngô Văn Minh (2010), Quản lý Nhà nước về Tôn giáo ở các tỉnh Tây Nguyên, Đề
tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ
Chí Minh khu vực Miền Trung, Đà Nẵng.
85. Lê Hữu Nghĩa, Nguyễn Đức Lữ (2003), Tư tưởng Hồ Chí Minh về Tôn giáo và
Công tác Tôn giáo, Nhà xuất Bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
86. Phủ Thủ tướng, Thông tư số 60/TTg, ngày 11 tháng 6 năm 1964 của Phủ Thủ
tướng, đổi tên Ban Tôn giáo thành Ban Tôn giáo Phủ Thủ tướng.
87. Quốc hội Việt Nam, Hiến pháp 1946.
88. Quốc hội Việt Nam, Hiến pháp 1959.
89. Quốc hội Việt Nam, Hiến pháp 1980.
168
90. Quốc hội Việt Nam, Hiến pháp 1992.
91. Quốc hội Việt Nam, Hiến pháp 2013.
92. Quốc hội Việt Nam, Luật Di sản văn hóa 2001.
93. Quốc hội Việt Nam, Luật Tổ chức Chính phủ 2001.
94. Quốc hội Việt Nam, Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân 2003.
95. Quốc hội Việt Nam, Luật Dân sự 2005.
96. Quốc hội Việt Nam, Luật Đất đai 2013.
97. Quốc hội Việt Nam, Luật Cư trú 2013.
98. Quốc hội Việt Nam, Luật Xây dựng 2014.
99. Quốc hội Việt Nam, Luật Xuất nhập cảnh 2014.
100. Quốc hội Việt Nam, Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015.
101. Quốc hội Việt Nam, Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo 2016.
102. Sở Nội vụ Đăk Lăk, Báo cáo tình hình, kết quả công tác tôn giáo và phương
hướng chương trình công tác năm sau (từ năm 2012 đến 2015) (Tài liệu mật).
103. Sở Nội vụ Gia Lai, Báo cáo tình hình, kết quả công tác tôn giáo và phương
hướng chương trình công tác năm sau (từ năm 2010 đến 2014) (Tài liệu mật).
104. Cao Văn Thanh, Đậu Tuấn Nam (2011), Một số vấn đề tôn giáo và công tác tôn
giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay, Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính, Hà
Nội.
105. Lê Văn Thái (1971), Bốn mươi sáu năm chức vụ, Hội Thánh Tin lành Miền Nam
ấn hành, Sài Gòn.
106. Nguyễn Thái (2007), Quản lý nhà nước đối với hoạt động của đạo Tin lành tại
TP. Hồ Chí Minh, Luận Văn Thạc sỹ Quản lý Hành Chính công, Học viện Hành
chính Quốc gia.
107. Vũ Tất Thành (2009), Công tác đối với đạo Tin Lành ở vùng đồng bào Hmông,
tỉnh Hà Giang, Luận văn chuyên ngành Triết học, Học viện Chính trị - Hành
chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
108. Ngô Hữu Thảo (2013), Công tác tôn giáo từ quan điểm Mác - Lênin đến thực tiễn
Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị - Hành chính, Hà Nội.
109. Nguyễn Ngọc Thắng (2011), Quản lý Nhà nước đối với đạo Tin Lành ở Thanh
Hóa hiện nay, Luận văn chuyên ngành Triết học, Học viện Chính trị - Hành chính
Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
110. Vũ Đình Thắng (2016), Hoạt động từ thiện xã hội của đạo Tin lành và những
vấn đề đặt ra đối với quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, Tạp chí Khoa học và
Giáo dục an ninh, số 19/2016.
169
111. Phạm Gia Thoan (2007), Đạo Tin lành, Tri thức cơ bản, Nhà xuất bản Từ điển
Bách khoa, Hà Nội.
112. Phạm Huy Thông (2014), Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo 10 năm nhìn lại, Tạp
chí Nghiên cứu Tôn giáo số 05/2014, Hà Nội.
113. Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị 01/2005/CT-TTg, Chỉ thị ngày 04/2/2005 của Thủ
tướng Chính phủ Về một số công tác đối với đạo Tin lành.
114. Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị 1940/2008/CT-TTg, Chỉ thị ngày 31/12/2008 Về
nhà, đất liên quan đến tôn giáo.
115. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 100/2000/QĐ-TTg về một số công tác đối
với đạo Tin lành.
116. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 134/2009/QĐ-TTg Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo Chính phủ trực thuộc
Bộ Nội vụ.
117. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 06/2015/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ, về Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy
của Ban Tôn giáo Chính phủ.
118. Tỉnh ủy Điện Biên, Báo cáo kết quả thực hiện công tác Nội chính từ năm 2010
đến 2015 (Tài liệu mật)
119. Tỉnh ủy Lai Châu, Báo cáo tình hình công tác Nội chính từ năm 2012 đến 2015
(Tài liệu mật).
120. Lê Văn Toan (2009), Xử lý vấn đề tôn giáo để phát triển văn hóa và con người
vùng biên cương: Kinh nghiệm của Trung Quốc, Viện nghiên cứu Đông Bắc Á,
số 4, 2009.
121. Phạm Thị Trung, Trung Thị Thu Thủy (2014), Hoạt động của Tin Lành trên địa
bàn tỉnh Kom Tum và một số vấn đề đặt ra trong bối cảnh hiện nay, Tạp chí
Nghiên cứu tôn giáo số 03/2014, Hà Nội.
122. Phạm Anh Tuấn (2012), Công tác đối với đạo Tin lành trong dân tộc Dao ở
huyện Bắc Sơn, Lạng Sơn hiện nay, Luận văn Thạc sĩ Triết học, Học viện Chính
trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
123. Chu Văn Tuấn (2014), Vấn đề tôn giáo trong phát triển bền vững Tây Nguyên,
Chương trình Tây Nguyên 3 (KHCN-TN3/11-15) Đề tài khoa học cấp Nhà nước.
124. Mã Phúc Thanh Tươi (2013), Đạo đức Tin lành và lối sống đạo đức của Tín đồ
tại Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ Triết học, Đại học Khoa học xã hội và
Nhân văn, Hà Nội.
170
125. Mã Phúc Thanh Tươi (2013), Những vấn đề đặt ra đối với tín hữu Tin lành ở Việt
Nam, Tạp chí tôn giáo số 05/2013, Hà Nội.
126. Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng, Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Pháp lệnh
tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
127. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Số 21/2004/PL-UBTVQH 11, Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo 2004, ngày 18/6/2004.
128. Đặng Nghiêm Vạn (2012) Lý luận về tôn giáo và tình hình tôn giáo Việt Nam,
Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
129. Viện Khoa học và Xã hội Việt Nam (1992), Từ điển Tiếng Việt, Nhà in Trần Phú,
TP. Hồ Chí Minh.
130. Viện nghiên cứu Tôn giáo và Tín ngưỡng (2007), Lý luận về tôn giáo và chính
sách tôn giáo ở Việt Nam, Nhà xuất bản Tôn giáo.
131. Viện Nghiên cứu tôn giáo Việt Nam, Đại học Trung Sơn Trung Quốc (2013), Đời
sống tôn giáo ở Việt Nam và Trung Quốc, Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
132. Nguyễn Thanh Xuân (2007), Một số tôn giáo ở Việt Nam, Nhà xuất bản Tôn
giáo, Hà Nội.
133. Nguyễn Thanh Xuân (2011), Tham luận Hội nghị bàn tròn Tin lành Việt - Mỹ
năm 2011
134. Nguyễn Thanh Xuân (2014), Tôn giáo trong đồng bào Dân tộc thiểu số, Hội thảo
Chính sách Dân tộc và Tôn giáo, Thực trạng và giải pháp, Học viện Hành chính
Quốc gia 2014.
135. Phạm Hữu Xuyên (2007), Quan điểm Hồ Chí Minh về tín ngưỡng, tôn giáo,
Luận án Tiến sĩ Triết học, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
B. Nguồn tài liệu nước ngoài
136. Trác Tân Bình (2007), Lý giải Tôn giáo, Nhà xuất bản Hà Nội, Hà Nội.
137. Hans Kung (2010), Các nhà tư tưởng lớn của Kitô giáo, Nhà xuất bản Trí thức,
Hà Nội.
138. Henry Maspero (2000) Đạo giáo và các tôn giáo Trung Quốc, Nhà xuât bản Tôn
giáo, Hà Nội.
139. Jean Baubeorot (2006), Lịch sử đạo Tin lành, Nhà xuất bản Thế giới 2006 (Trần
Sa dịch), Hà Nội.
140. John Renard (2005), Tri thức tôn giáo qua vấn nạn và giải đáp, Nhà xuất bản
Tôn giáo năm 2005.
141. Linlin Victoria Lu, Protestant Christianity in the People's Republic, China
research center.
171
142. Lewis M. Hopfe, Mark R. Woodward (2011) Các tôn giáo trên thế giới, Nhà xuất
bản thời đại.
143. Max Weber (2010), Nền đạo đức Tin lành và tình thần Chủ nghĩa Tư bản, Nhà
xuất bản Tri thức (Bùi Văn, Sơn Nam, Nguyễn Nghị, Nguyễn Tùng, Trần Hữu
Quang dịch), Hà Nội.
144. Sueki Fumihiko Lịch sử tôn giáo Nhật Bản, Nhà xuất bản thế giới, Hà Nội.
145. Thomas DuBois (2016), How will China regulate religion, East Asia Forum,
21/09/2016.
C. Nguồn tài liệu điện tử
146. www.bachkhoatoanthu.vn (Từ điển bách khoa toàn thư điện tử)
147. www.btgcp.gov.vn (Trang tin của Ban Tôn giáo Chính phủ)
148. www.chinacenter.net (Trung tâm nghiên cứu Trung hoa)
149. www.chinhphu.vn (Trang báo điện tử Chính phủ Việt Nam)
150. www.httlvn.org (Hội thánh Tin lành Việt Nam “MN”)
151. www.operationworld.org (Trang tin thế giới chuyển động)
152. www.sara.gov.cn (Ủy ban Công tác tôn giáo Trung hoa)
153. www.thuvienphapluat.vn (Thư viện pháp luật điện tử)
154. www.tinlanhmienbac.org (Hội Thánh Tin lành Việt Nam - MB)
155. www.nlv.gov.vn (Thư viện Quốc gia)
NHỮNG CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
STT Tác giả Tên công trình
Cơ quan ban
hành/ nghiệm thu
Năm
xuất bản
1
Vũ Thế
Duy
Công tác quản lý nhà nước về tôn
giáo ở Lai Châu
Tạp chí Quản lý
Nhà nước
12/2012
2
Vũ Thế
Duy
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp
luật về Tôn giáo ở nước ta hiện nay
Tạp chí Quản lý
Nhà nước
12/2016
3
Vũ Thế
Duy
Hoàn thiện Tổ chức bộ máy quản lý
nhà nước về tôn giáo ở nước ta hiện
nay
Tạp chí Khoa học
Nội vụ (ĐHNV)
3/2017
4
Vũ Thế
Duy
Quản lý nhà nước đối với hoạt động
của đạo Tin lành ở nước ta hiện nay
Tạp chí Khoa học
giáo dục, Học
viện Chính trị
Quốc gia
5/2017
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
THỐNG KÊ MỘT SỐ TỔ CHỨC TIN LÀNH LỚN TẠI VIỆT NAM
(Tính đến 12/2014)
STT
Tên
Tổ chức
Năm
công
nhận
pháp
nhân
Đường hướng
hoạt động
Số lượng
tín đồ
(người)
Chức
sắc
(người)
Số
chi
hội
Địa
bàn
hoạt
động
1
Hội Thánh
TLVN
(MB)
1963 Kính chúa, yêu nước 135.000 153 15 29
2
Hội Thánh
TLVN
(MB)
2001
Sống phúc âm phụng sự
Thiên chúa, phục vụ Tổ
quốc và Dân tộc
600.000 883 525 34
3
Hội
Truyền
giáo Cơ
đốc Việt
Nam
2007
Sống phúc âm phụng sự
Tổ quốc và Dân tộc
32.000 242 8 13
4
Giáo hội
Cơ đốc
phục lâm
VN
2008
Hết lòng thờ phượng Đức
chúa Trời 3 ngôi hằng
sống, yêu thương và giúp
đỡ đồng loại, phụng sự Tổ
quốc, gắn bó dân tộc và
tuân thủ pháp luật
14.000 61 100 31
5
Tổng hội
Báp-tít
VN (Ân
điển -Nam
Phương)
2008
Sống theo phúc âm phụng
vụ Chúa, phục vụ Tổ quốc
và Dân tộc
5.000 64 9 22
STT
Tên
Tổ chức
Năm
công
nhận
pháp
nhân
Đường hướng
hoạt động
Số lượng
tín đồ
(người)
Chức
sắc
(người)
Số
chi
hội
Địa
bàn
hoạt
động
6
Hội Thánh
Báp-tít
VN (Nam
Phương)
2008
Kính Chúa, yêu người,
sống phúc âm phụng sự
Thiên Chúa, phục vụ Tổ
quốc, găn bó Dân tộc và
tuân thủ pháp luật
43.500 489 19 44
7
Hội Thánh
Tin lành
Trưởng
lão VN
2008
Hết lòng thờ phượng Ba
Ngôi Đức Chúa Trời, Kính
chúa, yêu người, phụng sự
Thiên chúa, phụng sự Tổ
quốc, dân tộc, tuân thủ
pháp luật
15.700 65 9 22
8
Hội Thánh
Tin lành
Mennonite
VN
2009
Sống phúc âm, phụng sự
Thiên chúa, phục vụ Tổ
quốc và đồng hành cùng
dân tộc
8.000 138 5 25
9
Hội Thánh
Liên hữu
Cơ đốc
VN
2010
Trung thành với chân lý
Kinh Thánh, đồng hành
cùng Dân tộc, tuân thủ
Hiến pháp và pháp luật
38.000 66 1 60
10
Hội Thánh
Phúc âm
Ngũ tuần
VN
2009
Sống theo lời Chúa, phục
vụ tha nhân, phục vụ Tổ
quốc và Dân tộc
21.000 26 40
Tổng cộng 9.115.000 2.041 717 63/63
PHỤ LỤC 2
Biểu đồ 01: Quy mô phát triển tín đồ Tin lành từ năm 1940 đến 2015
Bảng 01: Thống kê về số lượng tín đồ và số lượng điểm nhóm
Tin lành theo vùng lãnh thổ tính đến 2015
STT Khu vực
Số lượng
tín đồ
(người)
Điểm nhóm
1 Các tỉnh đồng bằng sông Hồng 13.000 1.022
2 Các tỉnh miền núi phía Bắc 180.000 1.269
3 Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung 82.500 50
4 Tây Nguyên và tỉnh Bình Phước 500.000 1.619
5 Đông Nam Bộ 85.000
740
6 Tây Nam Bộ: 73.500
Tổng 934.000 4.700
15 15
187
670
934
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
Năm 1940 Năm 1954 Năm 1975 Năm 2005 Năm 2015
Số lượng tín đồ (nghìn người)
Biểu đồ 02: Biểu đồ phân bổ số lượng tín đồ Tin lành
theo vùng sinh thái ở Việt Nam tính đến 2015
13
180
82.5
500
85 73
Đồng bằng Sông
Hồng
Miền núi phía
Bắc
Bắc Trung bộ và
duyên hải miền
Trung
Tây Nguyên và
Bình Phước
Đông Nam Bộ Tây Nam Bộ
0
100
200
300
400
500
600
Đơn vị tính (Nghìn người)
PHỤ LỤC 3
Thống kê cơ sở vật chất của các hệ phái Tin lành Việt Nam
(tính đến 2015)
STT Tên Tổ chức
Nhà
thờ
Nhà
nguyện
Cơ sở văn
hóa, giáo
dục, y tế
Trụ sở
Tổng hội
1
Hội Thánh TLVN
(MB)
14 176
Viện Kinh
Thánh
Số 2, Ngõ Trạm, Hoàn Kiếm,
Hà Nội
2
Hội Thánh TLVN
(MN)
372 135
Viện Thánh
Kinh thần
học
155, Trần Hưng Đạo, Q 1,
TP.HCM
3
Hội Truyền giáo
Cơ đốc Việt Nam
5 9 Không
Số 1, Lý Thường Kiệt, Hải
Châu, Đà Nẵng
4
Giáo hội Cơ đốc
phục lâm VN
12 1 Không
224, Phan Đăng Lưu, Phú
Nhuận, TP.HCM
5
Tổng hội Báp-tít
VN (Ân điển -Nam
Phương)
1 1 Không
Nhà thờ Ân Điển 161, Nguyễn
Văn Trỗi, TP.HCM
6
Hội Thánh Báp-tít
VN (Nam Phương)
Chưa Chưa Không
334/104/13/1 Chu Văn An,
phường 12, quận Bình Thạnh,
TP. HCM*
7
Hội Thánh Tin
lành Trưởng lão
VN
Chưa Chưa Không
C4/18 bis Phạm Hùng, Bình
Hưng, Bình Chánh TPHCM*
8
Hội Thánh Tin
lành Mennonite
VN
Chưa Chưa Không
67/107 Bùi Đình Túy, P12, Q
Bình Thạnh, TP.HCM*
9
Hội Thánh Liên
hữu Cơ đốc VN
Chưa Chưa Không
Thới Tam Thôn, H. Hóc Môn,
TP.HCM
10
Hội Thánh Phúc
âm Ngũ tuần VN
Chưa Chưa Không
30CO, Cư xá 30/4, P25, Q Bình
Thạnh, TP. HCM*
11
Các Thánh hữu
ước Ngày sau của
Chúa Ghê Su KiTô
Chưa Chưa Không
Trụ sở tạm thời đặt tại nhà số 2,
lô 6, đường Trung Yên 9, quận
Cầu Giấy, thành phố Hà Nội*
PHỤ LỤC 4
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Mẫu phiếu: A1 (CBQLNN về Tôn giáo)
Để thực hiện tốt hơn các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về tôn giáo nói chung và đạo Tin lành nói riêng xin Ông/Bà vui lòng trả lời một số
các câu hỏi dưới đây? (Chúng tôi cam kết mọi ý kiến trả lời của Ông/Bà chỉ phục vụ cho mục
đích nghiên cứu khoa học và quản lý nhà nước, không dùng những thông tin này để nhằm làm
ảnh hưởng hoặc chống lại Ông/Bà)
(Điền thông tin vào chỗ trống hoặc đánh dấu (X), hoặc điền số “1,2,3) vào đáp án lựa chọn)
A. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠO TIN
LÀNH
Câu 1. Xin Ông/Bà cho biết về thực trạng công tác vận động, thuyết phục quần chúng tín đồ
Tin lành và chức sắc đạo Tin lành hiện nay?
1.1. Thực hiện tốt
1.2. Thực hiện bình thường
1.3. Thực hiện chưa tốt
Câu 2. Theo Ông/Bà nguyên nhân chưa thực hiện tốt công tác vận động, thuyết phục tín đồ,
chức sắc đạo Tin lành hiện nay?
2.1. Do trình độ hiểu biết về đạo Tin lành của cán bộ còn hạn chế
2.2. Do chưa có kinh nghiệm trong công tác thuyết phục tín đồ
2.3. Do thiếu hiểu biết về phong tục, tập quán
2.4. Do không được đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên
2.5. Công tác phối hợp giữa nhà nước và các tổ chức xã hội chưa tốt
Câu 3. Xin Ông/Bà cho biết thực trạng về thể chế pháp luật về tôn giáo và đạo Tin lành ở
nước ta hiện nay đã đầy đủ và đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của đời sống tín ngưỡng, tôn
giáo hay chưa?
3.1. Đầy đủ và đáp ứng được
3.2. Đầy đủ nhưng chưa đáp ứng được
3.3. Chưa đầy đủ và chưa đáp ứng được
3.4. Ý kiến khác:
Câu 4. Đánh giá của Ông/Bà về mức độ đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của đời sống tôn
giáo của những văn bản pháp luật dưới đây?
STT Văn bản pháp luật
Đánh giá văn bản
Đáp ứng
được
(1)
Đáp ứng
được cơ
bản (2)
Chưa đáp
ứng được
(3)
4.1 Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo
4.2 Nghị định 92/2012/NĐ-CP
4.3
Quy định pháp luật về đất đai liên quan đến đạo
Tin lành
4.4
Quy định về xây dựng, sửa chữa các công trình,
kiến trúc liên quan đến đạo Tin lành
4.5 Chỉ thị 01/2005/CT-TTg
Câu 5. Theo Ông/Bà đạo Tin lành ảnh hưởng đến các mặt của đời sống xã hội ở nước ta theo
chiều hướng như thế nào?
STT Lĩnh vực ảnh hưởng
Chiều hướng ảnh hưởng
Tích cực
(1)
Tiêu cực
(2)
Cả tích cực lẫn
tiêu cực(3)
5.1 Thói quen, nếp sống
5.2 Phong tục, tập quán
5.3 Giáo dục, đào tạo
5.4 Kinh tế
5.5 Chính trị - xã hội
5.6 An ninh, trật tự
5.7 Khối đại đoàn kết toàn dân
5.8 Đạo đức xã hội
Câu 6. Xin Ông/Bà cho biết quan điểm của mình về vị trí của Ban Tôn giáo Chính phủ hiện
nay (cơ quan tham mưu giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Nội vụ) đã phù hợp hay chưa?
6.1. Phù hợp 6.2. Không phù hợp
Câu 7. Đánh giá của Ông/Bà, về một số mặt sau của đội ngũ cán bộ làm công tác tôn giáo
hiện nay?
STT Nội dung đánh giá
Mức độ đánh giá
Tốt
(1)
Bình thường
(2)
Chưa tốt
(3)
7.1 Chuyên môn, nghiệp vụ
7.2 Kinh nghiệm công tác
7.3 Đạo đức lối sống
Câu 8. Đánh giá của Ông/Bà về thực trạng quản lý nhà nước đối với 6 nội dung về tổ chức
của đạo Tin lành ở nước ta hiện nay?
STT Nội dung quản lý
Mức độ đánh giá
Tốt
(1)
Bình
thường
(2)
Chưa
tốt
(3)
8.1
Đăng ký sinh hoạt đạo; đăng ký hoạt động các điểm nhóm
Tin lành, công nhận tổ chức đạo Tin lành
8.2
Thành lập, chia tách, sát nhập, hợp nhất các điểm nhóm, tổ
chức Tin lành
8.3
Đăng ký hội đoàn, dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành
tập thể khác của đạo Tin lành
8.4
Thành lập, quản lý, giải thể các trường đào tạo, mở lớp bồi
dưỡng những người chuyên hoạt động trong lĩnh vực đạo
Tin lành
8.5
Phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, cách
chức, bãi nhiệm chức sắc trong các hội thánh Tin lành
8.6
Thuyên chuyển nơi hoạt động của chức sắc, mục sư, mục sư
nhiệm chức, truyền đạo
Câu 9. Đánh giá của Ông/Bà về thực trạng quản lý nhà nước đối với 8 nội dung hoạt động
của đạo Tin lành ở nước ta hiện nay?
STT Nội dung quản lý
Mức độ đánh giá
Tốt
(1)
Bình
thường
(2)
Chưa
tốt
(3)
9.1
Đăng ký chương trình hoạt động của các điểm nhóm, tổ
chức Tin lành hàng năm
9.2 Đăng ký người vào làm việc, giúp việc học tập, nghiên cứu
trong các tổ chức Tin lành
9.3 Hội nghị, đại hội của đạo Tin lành
9.4
Các cuộc lễ, giảng đạo, truyền đạo của các tổ chức Tin lành,
mục sư, mục sư giảng đạo, chức việc Tin lành ngoài cơ sở
tôn giáo
9.5
Hoạt động của mục sư, mục sư giảng đạo, chức việc tại cơ
sở Tin lành đã được xếp hạng di tích lịch sử, danh lam thắng
cảnh
9.6
Việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình tôn giáo,
công trình phụ trợ thuộc cơ sở các tổ chức Tin lành
9.7 Tổ chức quyên góp của tổ chức, điểm nhóm Tin lành
9.8
Quan hệ quốc tế của các tổ chức Tin lành, tín đồ, mục sư,
giảng đạo, chức việc
Câu 10. Đánh giá của Ông/Bà về thực trạng việc phối hợp giữa các cơ quan nhà nước và các
tổ chức xã hội trong quản lý nhà nước đối với hoạt động của đạo Tin lành?
10.1. Phối hợp tốt
10.2. Phối hợp bình thường
10.3. Phối hợp chưa tốt
Câu 11. Xin Ông/Bà đánh giá về hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà
nước và của các tổ chức xã hội trong việc thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước về Tôn giáo và đạo Tin lành hiện nay?
STT Nội dung kiểm tra, giám sát
Mức độ đánh giá
Hiệu
quả
(1)
Bình
thường
(2)
Chưa
hiệu quả
(3)
11.1 Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
11.2
Thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách pháp
luật của Đảng và Nhà nước của các cơ quan nhà nước
11.3
Thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách pháp
luật của Đảng và Nhà nước của các Tổ chức và tín đồ
Tin lành
B. KHẢO SÁT VỀ TÍNH CẦN THIẾT CỦA CÁC GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẠO TIN LÀNH Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
Câu 12. Theo Ông/Bà có cần thiết phải đổi mới công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp
luật về tôn giáo và đạo Tin lành cho tín đồ chức sắc đạo Tin lành?
12.1. Cần thiết 12.2. Không cần thiết
Câu 13. Ý kiến của Ông/Bà về mức độ cần thiết của việc xây dựng và hoàn thiện các thể chế
pháp luật về tôn giáo và đạo Tin lành dưới đây ?
STT Pháp luật hoàn thiện, xây mới hoặc bổ sung
Mức độ cần thiết
Cần
thiết
(1)
Bình
thường
(2)
Không cần
thiết
(3)
13.1 Luật Tín ngưỡng Tôn giáo
13.2
Nghị định 92/2012/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Pháp
lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo
13.3
Quy định pháp luật về đất đai liên quan đến đạo Tin
lành
13.4
Quy định về xây dựng, sửa chữa các công trình, kiến
trúc liên quan đến đạo Tin lành
13.5
Chỉ thị 01/2005/CT-TTg Về công tác đối với đạo Tin
lành
13.6
Thông tư hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của đạo
Tin lành
Câu 14. Ý kiến Ông/Bà về việc thay đổi vị trí, chức năng của Ban Tôn giáo Chính phủ hiện
nay theo các hướng sau?
STT Phương án thay đổi
Mức độ cần thiết
Cần
thiết
(1)
Bình
thường
(2)
Không cần
thiết
(3)
14.1
Giữ nguyên như hiện nay là cơ quan tham mưu cho
Bộ Trưởng Bộ Nội vụ
14.2
Sát nhập với Ủy ban Dân tộc Chính phủ thành Ban
Dân tộc và Tôn giáo Chính phủ
14.3 Tách riêng thành Ban Tôn giáo trực thuộc Chính phủ
Câu 15. Theo Ông/bà, đối với chính quyền cấp tỉnh và cấp huyện, nên đặt cơ quan tôn giáo
theo hướng như thế nào?
STT Phương án thay đổi
Mức độ cần thiết
Cần
thiết
(1)
Bình
thường
(2)
Không
cần thiết
(3)
15.1
Giữ nguyên như hiện nay là cơ quan tham mưu cho thủ
trưởng cơ quan Nội vụ
15.2
Sát nhập với Ban Dân tộc thành Ban Dân tộc và Tôn giáo,
phòng Dân tộc và tôn giáo trực thuộc UBND cùng cấp
15.3
Tách riêng thành Ban, Phòng công tác Tôn giáo trực
thuộc cơ quan UBND cùng cấp
Câu 16. Theo Ông/Bà có cần thiết phải tăng cường đội ngũ cán bộ làm công tác tôn giáo ở
nước ta hiện nay không? Nếu cần thì tăng cường ở cấp nào dưới đây?
16.1. Cần thiết 16.2. Không cần thiết
Cần thiết thì.
STT Phương án thay đổi
Mức độ cần thiết
Cần thiết
(1)
Bình thường
(2)
Không cần thiết
(3)
16.1 Cán bộ làm công tác tôn giáo ở trung ương
16.2 Cán bộ làm công tác tôn giáo ở cấp tỉnh
16.3 Cán bộ làm công tác tôn giáo ở cấp huyện
16.4 Cán bộ làm công tác tôn giáo ở cấp xã
Câu 17. Ý kiến của Ông/Bà về các lĩnh vực Chính phủ và chính quyền các cấp cần phải đầu
tư cho vùng đồng bào theo đạo Tin lành?
STT Lĩnh vực đầu tư
Mức độ cần thiết
Cần thiết
(1)
Bình thường
(2)
Không cần thiết
(3)
17.1 Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp
17.2 Hạ tầng giao thông, thủy lợi
17.3 Văn hóa xã hội
17.4 Giáo dục và Đào tạo
16.5 An sinh xã hội
16.6 Chăm sóc sức khỏe nhân dân
Câu 18. Xin Ông/Bà cho biết một số thông tin cá nhân!
- Họ và tên: ; Tuổi: ; Giới tính: Nam Nữ
- Chức vụ: Cán bộ quản lý, lãnh đạo Chuyên viên Cán bộ chức danh
- Cấp cán bộ: Cấp xã Cấp huyện Cấp Tỉnh Cấp Trung ương
- Trình độ văn hóa: 10/10 12/12
- Trình độ chuyên môn: .................
- Kinh nghiệm công tác: Dưới 5 năm Từ 5 đến dưới 10 năm
Từ 10 đến 20 năm Trên 20 năm
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
PHỤ LỤC 5
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Mẫu phiếu: A2 (Cán bộ Mặt trận, Phụ nữ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh)
Để thực hiện tốt hơn các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước về tôn giáo nói chung và đạo Tin lành nói riêng xin Ông/Bà vui lòng trả
lời một số các câu hỏi dưới đây!
(Chúng tôi cam kết mọi ý kiến trả lời của Ông/Bà chỉ phục vụ cho mục đích
nghiên cứu khoa học và quản lý nhà nước. Chúng tôi không dùng những thông tin này
để nhằm làm ảnh hưởng hoặc chống lại Ông/Bà)
(Điền thông tin vào chỗ trống hoặc đánh dấu (X), hoặc điền số “1,2,3) vào đáp
án lựa chọn)
A. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠO TIN LÀNH
Câu 1. Theo Ông/Bà đạo Tin lành ở nước ta hiện nay đang có chiều hướng diễn biến
như thế nào?
1.1. Phát triển mạnh ở Miền Núi phía Bắc và Khu vực Tây Nguyên trong vùng
đồng bào DTTS và có xu hướng phức tạp
1.2. Phát triển mạnh ở vùng đồng bằng và có xu hướng phức tạp
1.3. Phát triển mạng ở các đô thị lớn và có xu hướng phức tạp
Câu 2. Theo Ông/Bà đạo Tin lành ảnh hưởng đến các mặt của đời sống xã hội ở nước
ta theo chiều hướng như thế nào?
STT Lĩnh vực ảnh hưởng
Chiều hướng ảnh hưởng
Tích cực
(1)
Tiêu cực
(2)
Cả tích cực lẫn
tiêu cực
(3)
2.1 Thói quen, nếp sống
2.2 Phong tục, tập quán
2.3 Giáo dục, đào tạo
2.4 Kinh tế
2.5 Chính trị - xã hội
2.6 An ninh, trật tự
2.7 Khối đại đoàn kết toàn dân
2.8 Đạo đức xã hội
Câu 3. Xin Ông/Bà cho biết thực trạng công tác thuyết phục và vân động tín đồ, chức
sắc đạo Tin lành hiện nay?
3.1. Thực hiện tốt
3.2. Thực hiện bình thường
3.3. Thực hiện chưa tốt
Câu 4. Theo Ông/Bà nguyên nhân chưa thực hiện tốt công tác giáo dục, thuyết phục
tín đồ, chức sắc đạo Tin lành hiện nay?
4.1. Do trình độ hiểu biết về đạo Tin lành của cán bộ còn hạn chế
4.2. Do chưa có kinh nghiệm trong công tác thuyết phục tín đồ
4.3. Do thiếu hiểu biết về phong tục, tập quán
4.4. Do không được đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên
4.5. Công tác phối hợp giữa nhà nước và các tổ chức xã hội chưa tốt
Câu 6. Đánh giá của Ông/Bà về thực trạng phối hợp giữa các cơ quan nhà nước với
Mặt trận Tổ quốc và các thành viên trong công tác thuyết phục và vận động quần
chúng nhân dân thực hiện các chủ trương của Đảnh, chính sách pháp luật của Nhà
nước về tôn giáo và đạo Tin lành?
6.1. Phối hợp tốt
6.2. Phối hợp bình thường
6.3. Phối hợp chưa tốt
Câu 7: Theo Ông/Bà việc nguyên nhân của việc phối hợp chưa tốt trong công tác trên
là gì?
7.1. Không có quy chế phối hợp
7.2. Cơ chế phối hợp còn mang tính hình thức
7.3. Do năng lực phối hợp của cán bộ còn hạn chế
7.4. Nguyên nhân khác:
Câu 8. Xin Ông/Bà cho biết thực trạng về thể chế pháp luật về tôn giáo và đạo Tin
lành ở nước ta hiện nay đã đầy đủ và đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của đời sống tín
ngưỡng, tôn giáo hay chưa?
8.1. Đầy đủ và đáp ứng được
8.2. Đầy đủ nhưng chưa đáp ứng được
8.3. Chưa đầy đủ và chưa đáp ứng được
8.4. Ý kiến khác:
Câu 9. Theo Ông/Bà những văn bản nào dưới đây còn có những tồn tại, bất cập cần
phải sửa đổi và bổ sung hoàn thiện?
STT Văn bản pháp luật
Mức độ cần thiết
Cần
thiết
(1)
Không cần
thiết
(2)
9.1 Pháp lệnh Tín ngưỡng Tôn giáo
9.2
Nghị định 92/2012/NĐ-CP Về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh
Tín ngưỡng, Tôn giáo
9.3 Quy định pháp luật về đất đai liên quan đến đạo Tin lành
9.4
Quy định về xây dựng, sửa chữa các công trình, kiến trúc liên
quan đến đạo Tin lành
9.5 Chỉ thị 01/2005/CT-TTg về công tác đối với đạo Tin lành
Câu 10. Ý kiến của Ông/Bà về tổ chức bộ máy cơ quan QLNN về tôn giáo trực thuộc
ngành Nội vụ hiện nay đã phù hợp hay chưa?
10.1. Phù hợp 10.2. Không phù hợp
Câu 11. Đánh giá của Ông/Bà, về một số mặt sau của đội ngũ cán bộ làm công tác tôn
giáo hiện nay?
STT Nội dung đánh giá
Mức độ đánh giá
Tốt
(1)
Bình thường
(2)
Chưa tốt
(3)
12.1 Chuyên môn, nghiệp vụ
12.2 Kinh nghiệm công tác
12.3 Đạo đức lối sống
Câu 12. Đánh giá của Ông/Bà về thực trạng quản lý nhà nước đối với tổ chức của đạo
Tin lành ở nước ta hiện nay?
STT Nội dung quản lý
Mức độ đánh giá
Tốt
(1)
Bình
thường
(2)
Chưa
tốt
(3)
12.1
Đăng ký sinh hoạt đạo; đăng ký hoạt động các điểm nhóm
Tin lành, công nhận tổ chức đạo Tin lành
12.2
Thành lập, chia tách, sát nhập, hợp nhất các điểm nhóm, tổ
chức Tin lành
12.3 Đăng ký hội đoàn, dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành
tập thể khác của đạo Tin lành
12.4
Thành lập, quản lý, giải thể các trường đào tạo, mở lớp bồi
dưỡng những người chuyên hoạt động trong lĩnh vực đạo
Tin lành
12.5
Phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, cách
chức, bãi nhiệm chức sắc trong các hội thánh Tin lành
12.6
Thuyên chuyển nơi hoạt động của chức sắc, mục sư, mục sư
nhiệm chức, truyền đạo
Câu 13. Đánh giá của Ông/Bà về thực trạng quản lý nhà nước đối với các hoạt động
của đạo Tin lành ở nước ta hiện nay?
STT Nội dung quản lý
Mức độ đánh giá
Tốt
(1)
Bình
thường
(2)
Chưa
tốt
(3)
13.1
Đăng ký chương trình hoạt động của các điểm nhóm, tổ chức
Tin lành hàng năm
13.2
Đăng ký người vào làm việc, giúp việc học tập, nghiên cứu
trong các tổ chức Tin lành
13.3 Hội nghị, đại hội của đạo Tin lành
13.4
Các cuộc lễ, giảng đạo, truyền đạo của các tổ chức Tin lành,
mục sư, mục sư giảng đạo, chức việc Tin lành ngoài cơ sở tôn
giáo
13.5
Hoạt động của mục sư, mục sư giảng đạo, chức việc tại cơ sở
Tin lành đã được xếp hạng di tích lịch sử, danh lam thắng
cảnh
13.6
Việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình tôn giáo, công
trình phụ trợ thuộc cơ sở các tổ chức Tin lành
13.7 Tổ chức quyên góp của tổ chức, điểm nhóm Tin lành
13.8
Quan hệ quốc tế của các tổ chức Tin lành, tín đồ, mục sư,
giảng đạo, chức việc
Câu 14. Xin Ông/Bà đánh giá về hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát của các cơ quan
nhà nước và của các tổ chức xã hội trong việc thực hiện các chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về Tôn giáo và đạo Tin lành hiiện nay?
STT Nội dung kiểm tra, giám sát
Mức độ đánh giá
Hiệu
quả
(1)
Bình
thường
(2)
Chưa
hiệu quả
(3)
14.1 Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật
14.2
Thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách pháp
luật của Đảng và Nhà nước của các cơ quan nhà nước
14.3
Thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách pháp
luật của Đảng và Nhà nước của các Tổ chức và tín đồ
Tin lành
B. KHẢO SÁT VỀ TÍNH CẦN THIẾT CỦA CÁC GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẠO TIN LÀNH Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
Câu 15. Theo Ông/Bà có cần thiết phải đổi mới công tác tuyên truyền phổ biến giáo
dục pháp luật về tôn giáo và đạo Tin lành cho tín đồ chức sắc đạo Tin lành?
15.1. Cần thiết 15.2. Không cần thiết
Câu 16. Ý kiến của Ông/Bà về mức độ cần thiết của việc xây dựng và hoàn thiện các
thể chế pháp luật về tôn giáo và đạo Tin lành dưới đây ?
STT Pháp luật hoàn thiện, xây mới hoặc bổ sung
Mức độ cần thiết
Cần
thiết
(1)
Bình
thường
(1)
Không cần
thiết
(1)
16.1 Pháp lệnh Tín ngưỡng Tôn giáo
16.2 Nghị định 92/2012/NĐ-CP
16.3
Quy định pháp luật về đất đai liên quan đến đạo Tin
lành
16.4
Quy định về xây dựng, sửa chữa các công trình, kiến
trúc liên quan đến đạo Tin lành
16.5 Chỉ thị 01/2005/CT-TTg
16.6 Nghị định về tổ chức và hoạt động của đạo Tin lành
Câu 17. Ý kiến Ông/Bà về việc thay đổi vị trí, chức năng của Ban Tôn giáo Chính phủ
hiện nay theo các hướng sau?
STT Phương án thay đổi
Mức độ cần thiết
Cần thiết
(1)
Bình
thường
(2)
Không
cần thiết
(3)
17.1
Giữ nguyên như hiện nay là cơ quan tham mưu
cho Bộ Trưởng Bộ Nội vụ
17.2
Sát nhập với Ủy ban Dân tộc Chính phủ thành
Ban Dân tộc và Tôn giáo Chính phủ
17.3
Tách riêng thành Ban Tôn giáo trực thuộc
Chính phủ
Câu 18. Theo Ông/bà, đối với chính quyền cấp tỉnh và cấp huyện, nên đặt cơ quan tôn
giáo theo hướng như thế nào?
STT Phương án thay đổi
Mức độ cần thiết
Cần
thiết
(1)
Bình
thường
(2)
Không
cần thiết
(3)
18.1
Giữ nguyên như hiện nay là cơ quan tham mưu cho thủ
trưởng cơ quan Nội vụ
18.2
Sát nhập với Ban Dân tộc thành Ban Dân tộc và Tôn
giáo, phòng Dân tộc và tôn giáo trực thuộc UBND cùng
cấp
18.3
Tách riêng thành Ban, Phòng công tác Tôn giáo trực
thuộc cơ quan UBND cùng cấp
Câu 19a. Theo Ông/Bà có cần thiết phải tăng cường đội ngũ cán bộ làm công tác tôn
giáo ở nước ta hiện nay không? Nếu cần thì tăng cường ở cấp nào dưới đây?
19.1. Cần thiết 19.2. Không cần thiết
Cần thiết thì.
STT Phương án thay đổi
Mức độ cần thiết
Cần thiết
(1)
Bình
thường
(2)
Không cần
thiết
(3)
19.1 Cán bộ làm công tác tôn giáo ở trung ương
19.2 Cán bộ làm công tác tôn giáo ở cấp tỉnh
19.3 Cán bộ làm công tác tôn giáo ở cấp huyện
19.4 Cán bộ làm công tác tôn giáo ở cấp xã
Câu 20. Ý kiến của Ông/Bà về các lĩnh vực Chính phủ và chính quyền các cấp cần
phải đầu tư cho vùng đồng bào theo đạo Tin lành?
STT Lĩnh vực đầu tư
Mức độ cần thiết
Cần thiết
(1)
Bình thường
(2)
Không cần thiết
(3)
20.1 Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp
20.2 Hạ tầng giao thông, thủy lợi
20.3 Văn hóa xã hội
20.4 Giáo dục và Đào tạo
20.5 An sinh xã hội
20.6 Chăm sóc sức khỏe nhân dân
Câu 21. Xin Ông/Bà cho biết một số thông tin cá nhân!
- Họ và tên: ; Tuổi: ; Giới tính: Nam Nữ
- Chức vụ: Cán bộ quản lý, lãnh đạo Cán bộ Cán bộ chức danh
- Cấp cán bộ: Cấp xã Cấp huyện Cấp Tỉnh Cấp Trung ương
- Trình độ văn hóa: 10/10 12/12
- Trình độ chuyên môn: .....................
- Kinh nghiệm công tác: Dưới 5 năm Từ 5 đến dưới 10 năm
Từ 10 đến 20 năm Trên 20 năm
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà!
PHỤ LỤC 6
TỔNG HỢP TỔ CHỨC BỘ MÁY, CÁN BỘ CÔNG CHỨC
LÀM CÔNG TÁC TÔN GIÁO TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ HIỆN NAY
(Tính đến hết tháng 1/2013)
STT
Hệ thống cơ quan
làm công tác tôn giáo
Cấp Tên đơn vị, bộ phận làm công tác tôn giáo
Tổng số cán bộ
làm công tác tôn giáo
Phụ trách/
kiêm nhiệm
Chuyên trách
1
Tổ chức bộ máy, cán bộ QLNN về
tôn giáo
Trung ương Ban Tôn giáo Chính phủ, Bộ Nội vụ 136
Cấp tỉnh Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh/ thành phố 693
Cấp huyện
Bộ phận tôn giáo thuộc Phòng Nội vụ
quận/huyện/TP/TX
1218
Cấp xã Phó chủ tịch/ công chức xã phụ trách 9.210
2
Lực lượng Công an làm công tác
trên lĩnh vực an ninh tôn giáo
Trung ương Phòng ANTG, Cục An ninh xã hội (A88) 85
Cấp tỉnh Đội ANTG, Phòng An ninh xã hội (PA88) 1.000
Cấp huyện Đội An ninh Công an huyện 7.000
Cấp xã Trưởng hoặc phó Công an xã phụ trách 11.112
3
Tổ chức bộ máy và cán bộ làm
công tác tôn giáo thuộc Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc
Trung ương Phòng Tôn giáo thuộc Ban Dân tộc và Tôn giáo 1 11
Cấp tỉnh
Ban Tôn giáo hoặc Phòng Tôn giáo thuộc Ban Dân
Tộc và Tôn giáo
63 190
Cấp huyện Chủ tịch, Phó chủ tịch hoặc Ủy viên thường trực 708
Cấp xã Chủ tịch/ phó Chủ tịch phụ trách 11.112
4
Tổ chức bộ máy và cán bộ làm
công tác tôn giáo thuộc cơ quan
Trung ương Vụ Tôn giáo thuộc Ban Dân vận Trung ương 25
Cấp tỉnh Phòng Tôn giáo thuộc Ban Dân vận Tỉnh ủy 690
STT
Hệ thống cơ quan
làm công tác tôn giáo
Cấp Tên đơn vị, bộ phận làm công tác tôn giáo
Tổng số cán bộ
làm công tác tôn giáo
Phụ trách/
kiêm nhiệm
Chuyên trách
Dân vận
Cấp huyện
Cán bộ kiêm nhiệm công tác tôn giáo thuộc Ban
Dân vận Huyện ủy
556
5
Tổ chức bộ máy và cán bộ làm
công tác tôn giáo thuộc Hội liên
hiệp Phụ nữ các cấp
Trung ương
Bộ phận làm công tác tôn giáo thuộc Ban Dân tộc,
tôn giáo
1 5
Cấp tỉnh
Bộ phận làm công tác tôn giáo thuộc Ban Tổ chức,
Ban Tuyên giáo, Ban Luật pháp, Ban Dân tộc, Tôn
giáo (An Giang)
63 126
Cấp huyện Thường trực và cán bộ theo dõi 1380
Cấp xã Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ cơ sở 11.112
6
Tổ chức bộ máy và cán bộ làm
công tác tôn giáo thuộc hệ thống
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
Trung ương Ban Đoàn kết tập hợp thanh niên 1 2
Cấp tỉnh Cán bộ kiêm nhiệm 114
Cấp huyện Cán bộ kiêm nhiệm 1.175
Cấp xã Cán bộ kiêm nhiệm 6.302
7
Tổ chức bộ máy và cán bộ làm
công tác tôn giáo thuộc Hội Nông
dân các Cấp
Trung ương Cán bộ chuyên trách và phụ trách lãnh đạo 1 1
Cấp tỉnh Cán bộ chuyên trách và phụ trách lãnh đạo 63 63
Cấp huyện Cán bộ kiêm nhiệm 1.356
Cấp xã Cán bộ kiêm nhiệm 21.136
8
Lực lượng cán bộ, chiến sỹ
QĐNDVN tham gia làm công tác
dân tộc và tôn giáo
Trung ương Cục Dân vận, Tổng Cục Chính trị, BQP 4
Địa phương
- Bộ Chỉ huy Quân sự các Tỉnh/ thành phố;
- Bộ Chỉ huy BĐBP;
- Bộ Chỉ huy các vùng Hải Quân;
- Bộ Chỉ huy các vùng CSB.
185
PHỤ LỤC 7
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
LÀM CÔNG TÁC TÔN GIÁO TẠI 7 ĐỊA PHƯƠNG KHẢO SÁT
(Số liệu tính đến hết năm 2015)
STT Địa phương Tổng số Tỉnh/ TP Quận/ huyện Xã/ phường
1 Hà Nội 568 19 52 497
2 TP. Hồ Chí Minh 394 22 50 322
3 Điện Biên 104 7 19 78
4 Lào Cai 183 10 19 154
5 Đắk Lắk 225 14 27 184
6 Gia Lai 270 15 33 222
7 Quảng Nam 270 14 29 227
Tổng 2014 101 229 1684
PHỤ LỤC 8
THỐNG KÊ VỀ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
THUỘC BAN (PHÒNG) TÔN GIÁO CẤP TỈNH VÀ PHÒNG NỘI CẤP HUYỆN
(Số liệu tính đến hết năm 2015)
STT Địa phương Tổng số
Chuyên môn Chính trị QLNN
SĐH ĐH
CĐ
trở xuống
Cử
nhân
Cao
Cấp
Trung
sơ cấp
CV
CC
CVC CV
1 Hà Nội 71 13 51 7 9 13 49 3 12 46
2 TP. Hồ Chí Minh 77 1 52 19 11 19 42 0 5 21
3 Điện Biên 26 1 19 6 2 6 18 3 4 5
4 Lào Cai 29 1 20 8 0 7 22 1 4 7
5 Đắk Lắk 41 0 26 12 2 5 44 1 2 11
6 Gia Lai 48 0 42 6 0 14 33 3 20 21
7 Quảng Nam 43 0 35 8 2 12 27 0 1 34
Tổng số 335 16 245 66 26 76 235 11 48 145
PHỤ LỤC 9
THỐNG KÊ VỀ SỐ LƯỢNG TÍN ĐỒ, ĐIỂM NHÓM TIN LÀNH 7 TỈNH
(Số liệu tính đến hết năm 2015)
STT Tỉnh/ TP
Số hệ
phái
Tổng số tín
đồ
Chức sắc
Tín đồ
người
DTTS
Cơ sở
thờ tự
Hội Thánh
Điểm
nhóm
Điểm
nhóm đã
được cấp
đăng ký
1 Điện Biên 6 35.219 0 37.219 0 0 271 8
2 Lào Cai 6 20.051 0 23.048 0 0 160 87
3 Hà Nội 18 6.437 26 3 1 36 5
4 Quảng Nam 6 21.134 38 30 31 103 97
4 Đắk Lắk 19 171.593 198 163.474 42 206 395 250
5 Gia Lai 15 112.067 57 107.584 23 83 183 48
6 TP. Hồ Chí Minh 39 78.327 136 65 8 47 41
Tổng 109 444.828 455 331.325 163 329 1195 536
PHỤ LỤC 10
THỐNG KÊ VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC QLNN VỀ TÔN GIÁO CÁC CẤP
Bảng 01: Thống kê về bộ máy chuyên trách QLNN về tôn giáo ở Việt Nam hiện
nay
Cấp
Tên đơn vị, bộ phận trực tiếp
làm công tác tôn giáo
Số
lượng
Ghi
chú
Trung ương Ban Tôn giáo Chính phủ 1
Cấp tỉnh
Ban Tôn giáo cấp tỉnh 53
Phòng Tôn giáo cấp tỉnh 10
Cấp quận
Bộ phận tôn giáo hoặc công chức thuộc Phòng
Nội vụ quận/ huyện
698
Cấp xã Phó chủ tịch xã/ công chức xã phụ trách 9.210
Bảng 02: Thống kê về số lượng và chất lượng của đội ngũ CBCC QLNN về tôn
giáo các cấp ở Việt Nam
Tên đơn vị, bộ phận trực tiếp
làm công tác tôn giáo
Số
lượng
(người)
Tiến
sỹ
(người)
Thạc
sỹ
(người)
Đại
học
(người)
Cao đẳng
trở xuống
(người)
Ban Tôn giáo Chính phủ 136 3 24 92 17
Tỷ lệ % 100% 2.2 17,6 67,6 12,5
Ban Tôn giáo/Phòng Tôn giáo
thuộc Sở Nội vụ
693 34
543 116
Tỷ lệ % 100% 4,9 78,4 16,7
Bộ phận tôn giáo hoặc công chức
thuộc Phòng Nội vụ quận/ huyện
1.218 25
987 215
Tỷ lệ % 100 2,1 80,3 17,6
Phó chủ tịch xã/ công chức xã
phụ trách
9.210
90% cán bộ kiêm nhiệm công tác tôn
giáo cấp xã là Phó chủ tịch UBND; 10 %
là công chức, cán bộ văn hóa xã. Tỷ lệ % 100%
PHỤ LỤC 11
KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
QLNN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠO TIN LÀNH
Câu 1. Kết quả khảo sát thực trạng công tác vận động, thuyết phục quần chúng tín đồ
Tin lành và chức sắc đạo Tin lành hiện nay.
Khách thể
khảo sát
Mức độ đánh giá
Tốt Bình thường Chưa tốt
Số
lượng
% Số lượng % Số lượng %
CBQLTG 56 28.0 103 51.5 41 20.5
CBĐT 17 17.0 58 29.0 25 12.5
Chung 73 24.3 161 53.7 66 22.0
Câu 2. Những nguyên nhân dẫn đến thực hiện chưa tốt công tác vận động chức sắc, tín
đồ Tin lành.
Nguyên nhân chưa thực hiện tốt
CBQLTG CBMT Chung
Số
lượng
% Số
lượng
% Số
lượng
%
Do thiếu hiểu biết về đạo Tin lành 68 34.0 34 34.0 102 34.0
Thiếu kinh nghiệm trong công tác vận
động tín đồ
73 36.5 41 41.0 114 38.0
Thiếu hiểu biết về phong tục tập quán 14 7.0 3 3.0 17 5.7
Không được đào tạo, bồi dưỡng thường
xuyên
83 41.5 51 51.0 134 44.7
Sự phối kết hợp giữa các cơ quan chức
năng chưa tốt
86 43.0 48 48.0 134 44.7
Câu 3. Thực trạng thể chế pháp luật QLNN đối với hoạt động tôn giáo và đạo Tin lành
ở nước ta hiện nay?
Phương án đánh giá
CBQLTG CBMT Chung
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Đầy đủ và đáp ứng được 17 8.5 13 13.0 30 10.0
Đầy đủ nhưng chưa đáp ứng được 102 51.0 51 51.0 153 51.0
Chưa đầy đủ và chưa đáp ứng được 81 40.5 36 36.0 117 39.0
Tổng 200 100 100 100 300 100
Câu 4. Ý kiến đánh giá về mức độ đáp ứng được yêu cầu thực tiễn đời sống tôn giáo
của các VBQPPL.
Văn bản pháp luật đánh giá
Đáp ứng tốt
Đáp ứng
được cơ bản
Chưa đáp
ứng tốt
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo 2004 69 23.0 143 47.7 88 29.3
Nghị định 92/2012/NĐ-CP Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo
87 29.0 156 52.0 57 19.0
Pháp luật về đất đai liên quan đến tôn giáo
(Luật Đất đai, Chỉ thị 1940/2008/CT-TTgvề
nhà đất Tôn giáo
43 14.3 87 29.0 170 56.7
Quy định về sửa chữa, xây dựng, cải tạo
công trình kiến trúc tôn giáo
53 17.7 91 30.3 156 52.0
Chỉ thị 01/2005/CT-TTg Về Công tác đối
với đạo Tin lành
179 59.7 77 25.7 44 14.7
Câu 6. Đánh giá về sự phù hợp của vị trí và tổ chức bộ máy hiện nay của ngành tôn giáo?
Phương án đánh giá
CBQLTG CBMT Chung
Số lượng % Số lượng % Số lượng %
Phù hợp 56 28.0 34 34.0 90 30.0
Chưa phù hợp 144 72.0 66 66.0 210 70.0
Chung 200 100.0 100 100.0 300 100.0
Câu 7. Kết quả khảo sát về thực trạng về chất lượng cán bộ, công chức QLNN về
tôn giáo.
Các mặt đánh giá
Mức độ đánh giá
Tốt Bình thường Chưa tốt
Số lượng
(người)
%
Số lượng
(người)
%
Số lượng
(người)
%
Chuyên môn, nghiệp vụ 105 35.0 138 46.0 57 19.0
Kinh nghiệm công tác 47 15.7 78 26.0 175 58.3
Đạo đức, lối sống 113 37.7 124 41.3 63 21.0
Câu 8. Kết quả đánh giá thực trạng QLNN đối với 6 nội dung về tổ chức của các tổ
chức, hệ phái Tin lành ở Việt Nam.
Nội dung đánh giá
Mức độ đánh giá
Tốt (1)
Bình
thường (2)
Chưa tốt (3)
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
%
1. Đăng ký sinh hoạt đạo; đăng ký hoạt động
các điểm nhóm Tin lành, công nhận tổ chức
đạo Tin lành
68 22.7 107 35.7 125 41.7
2. Thành lập, chia tách, sát nhập, hợp nhất các
điểm nhóm, tổ chức Tin lành
92 30.7 154 51.3 54 18.0
3. Đăng ký hội đoàn, và các tổ chức tu hành tập
thể khác của đạo Tin lành
75 25.0 162 54.0 63 21.0
4. Thành lập, quản lý, giải thể các trường đào tạo,
mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động
trong lĩnh vực đạo Tin lành
14 4.7 56 18.7 230 76.7
5. Phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử, cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong
các hội thánh Tin lành
176 58.7 68 22.7 56 18.7
6. Thuyên chuyển nơi hoạt động của chức sắc,
mục sư, mục sư nhiệm chức, truyền đạo
253 84.3 28 9.3 19 6.3
Câu 9. Kết quả khảo sát về thực trạng QLNN đối với các nội dung hoạt động của các
tổ chức, hệ phái Tin lành.
Nội dung đánh giá
Mức độ đánh giá
Tốt (1)
Bình thường
(2)
Chưa tốt (3)
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
%
1. Đăng ký chương trình hoạt động của các
điểm nhóm, tổ chức Tin lành hàng năm
106 35.3 118 39.3 86 28.7
2. Đăng ký người vào làm việc, giúp việc
học tập, nghiên cứu trong các tổ chức Tin
lành
52 17.3 114 38.0 134 44.7
3. Hội nghị, đại hội của đạo Tin lành 89 29.7 174 58.0 37 12.3
4. Các cuộc lễ, giảng đạo, truyền đạo của các
tổ chức Tin lành, mục sư, mục sư giảng đạo,
chức việc Tin lành ngoài cơ sở tôn giáo
34 11.3 91 30.3 175 58.3
5. Việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công
trình tôn giáo, công trình phụ trợ thuộc cơ sở
72 24.0 148 49.3 80 26.7
các tổ chức Tin lành
6. Tổ chức quyên góp của tổ chức, điểm nhóm
Tin lành
37 12.3 61 20.3 152 50.7
7. Quan hệ quốc tế của các tổ chức Tin lành,
tín đồ, mục sư, giảng đạo, chức việc
46 15.3 84 28.0 170 56.7
Câu 10. Kết quả khảo sát thực trạng việc phối hợp giữa các cơ quan làm công tác
trong hệ thống chính trị.
Nội dung đánh giá
Kết quả khảo sát
CBQLTG CBĐT Chunng
Số lượng
(người)
%
Số lượng
(người)
%
Số lượng
(người)
%
Phối hợp tốt 23 11.5 17 17.0 40 13.3
Phối hợp bình thường 106 53.0 42 42.0 148 49.3
Phối hợp chưa tốt 71 35.5 41 41.0 112 37.3
Câu 11. Xin Ông/Bà đánh giá về hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà
nước và của các tổ chức xã hội trong việc thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước về Tôn giáo và đạo Tin lành hiện nay?
Nội dung kiểm tra, giám sát
Mức độ đánh giá
Tốt (1)
Bình
thường (2)
Chưa tốt
(3)
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật 78 26.0 146 48.7 76 25.3
Thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách
pháp luật của Đảng và Nhà nước của các cơ
quan nhà nước
82 27.3 152 50.7 66 22.0
Thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách
pháp luật của Đảng và Nhà nước của các Tổ
chức và tín đồ Tin lành
47 15.7 137 45.7 116 38.7
PHỤ LỤC 12
KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ TÍNH CẦN THIẾT CỦA CÁC GIẢI PHÁP QLNN
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠO TIN LÀNH
Câu 1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết phải đổi mới công tác tuyên truyền phổ biến
giáo dục pháp luật về tôn giáo và đạo Tin lành cho chức sắc và tín đồ Tin lành.
Mức độ cần thiết
Mức độ đánh giá
CBQLTG CBĐT Chung
Số
lượng
(người)
%
Số
lượng
(người)
%
Số
lượng
(người)
%
Cần thiết 93 46.5 57 57.0 160 53.3
Bình thường 74 37.0 19 19.0 93 31.0
Không cần thiết 33 16.5 24 24.0 57 19.0
Câu 2. Khảo sát tính cần thiết của việc sửa đổi VBPQPL về tín ngưỡng, tôn giáo và
đạo Tin lành.
Văn vản khảo sát
Mức độ cần thiết
Cần thiết Bình thường
Không cần
thiết
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Số
lượng
%
Nghị định 92/2012/NĐ-CP 102 34.0 126 42.0 72 24.0
Quy định pháp luật về đất đai liên quan đến
đạo Tin lành
184 61.3 71 23.7 45 15.0
Quy định về xây dựng, sửa chữa các công
trình, kiến trúc liên quan đến đạo Tin lành
177 59.0 84 28.0 39 13.0
Chỉ thị 01/2005/CT-TTg Về công tác đối với
đạo Tinh lành
63 21.0 164 54.7 73 24.3
Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động
của đạo Tin lành
191 63.7 66 22.0 43 14.3
Câu 3. Khảo sát ý kiến về tính cần thiết của việc thay đổi vị trí, chức năng của Ban
Tôn giáo Chính phủ.
Phương án thay đổi
Mức độ đánh giá
CBQLTG CBĐT Chung
Số lượng
(người)
%
Số lượng
(người)
%
Số lượng
(người)
%
Giữ nguyên như hiện nay là cơ
quan tham mưu cho Bộ Trưởng
Bộ Nội vụ
16 8.0 14 14.0 20 6.7
Sát nhập với Ủy ban Dân tộc
Chính phủ thành Ban Dân tộc và
Tôn giáo Chính phủ
163 81.5 72 72.0 235 78.3
Tách riêng thành Ban Tôn giáo
trực thuộc Chính phủ
21 10.5 14 14.0 35 11.7
Câu 4. Kết quả khảo sát về việc thay đổi vị trí, chức năng của Ban Tôn giáo cấp tỉnh
và Bộ phận làm công tác tôn giáo cấp huyện.
Phương án thay đổi
Kết quả khảo sát
CBQLTG CBĐT Chung
Số lượng
(người)
%
Số lượng
(người)
%
Số lượng
(người)
%
Giữ nguyên như hiện nay là cơ
quan tham mưu cho thủ trưởng cơ
quan Nội vụ
12 6.0 7 7.0 19 6.3
Sát nhập với Ban Dân tộc thành
Ban Dân tộc và Tôn giáo, phòng
Dân tộc và tôn giáo trực thuộc
UBND cùng cấp
182 91.0 61 61.0 243 81.0
Tách riêng thành Ban, Phòng
công tác Tôn giáo trực thuộc cơ
quan UBND cùng cấp
6 3.0 33 33.0 39 13.0
Câu 5a. Khảo sát về cần thiết phải tăng cường đội ngũ cán bộ làm công tác tôn giáo ở
nước ta hiện nay không.
Mức độ cần thiết
Kết quả khảo sát
CBQLTG CBĐT Chung
Số lượng
(người)
%
Số lượng
(người)
%
Số lượng
(người)
%
Cân thiết 183 91.5 81 81.0 254 84.7
Không cần thiết 27 13.5 19 19.0 46 15.3
Câu 5 b. Kết quả khảo sát về tính cần thiết của việc tăng cường cán bộ, công chức
QLNN về tôn giáo các cấp.
Phương án thay đổi
Kết quả khảo sát
CBQLTG CBĐT Chung
Số lượng
(người)
%
Số lượng
(người)
%
Số lượng
(người)
%
Cán bộ làm công tác tôn giáo ở
trung ương
32 16.0 14 14.0 56 18.7
Cán bộ làm công tác tôn giáo ở
cấp tỉnh
163 81.5 52 52.0 215 71.7
Cán bộ làm công tác tôn giáo ở 187 93.5 64 64.0 251 83.7
cấp huyện
Cán bộ làm công tác tôn giáo ở
cấp xã
156 78.0 48 48.0 204 68.0
Câu 6. Kết quả khảo sát về tính cần thiết phải tăng cường đầu tư cho vùng có đông
người dân theo đạo Tin lành.
Lĩnh vực đầu tư
Tính cần thiết
Cần thiết Bình thường Không cần thiết
Số lượng
(người)
%
Số lượng
(người)
%
Số lượng
(người)
%
Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp 218 72.7 34 11.3 48 16.0
Hạ tầng giao thông, thủy lợi 243 81.0 51 17.0 6 2.0
Văn hóa xã hội 189 63.0 64 21.3 47 15.7
Giáo dục và Đào tạo 217 72.3 51 17.0 32 10.7
An sinh xã hội 264 88.0 27 9.0 9 3.0
Chăm sóc sức khỏe nhân dân 226 75.3 58 19.3 16 5.3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_quan_ly_nha_nuoc_doi_voi_hoat_dong_cua_dao_tin_lanh.pdf