Luận án Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam

Quản lý nhà nước về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN có vai trò quan trọng để đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn NSNN trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đối với tỉnh Hà Nam, kể từ khi tái lập tỉnh, mạng lưới GTĐB có bước phát triển mạnh mẽ, hoạt động ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN đã thu được những thành tựu quan trọng, góp phần vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Mặc dù tỉnh chủ trương đa dạng hóa nguồn lực cho đầu tư phát triển nói chung và ĐTXD KCHTGTĐB nói riêng nhưng vốn đầu tư từ NSNN vẫn đóng vai trò quan trọng. Trong phạm vi nghiên cứu của luận án, tác giả đã luận giải một số vấn đề thuộc về phạm trù khung lý thuyết cũng như phân tích, đánh giá thực tiễn Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam để đưa ra nhận xét, đánh giá và kết luận về các vấn đề sau: 1. Nghiên cứu, tìm hiểu những vấn đề chung về quản lý nhà nước về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN như quan niệm, đặc điểm của ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN; các giai đoạn của quá trình ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN cũng như quan niệm và các nguyên tắc QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN và vai trò của QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN. Đây chính là cơ sở để phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN ở tỉnh Hà Nam trong chương tiếp theo. 2. Phân tích nội dung và những nhân tố ảnh hưởng đến QLNN về ĐTXD từ NSNN cho phát triển KCHTGTĐB nhằm tạo tiền đề để tác giả luận giải nguyên nhân của những hạn chế trong công tác QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam. 3. Trong khuôn khổ đề tài luận án, tác giả đã nghiên cứu kinh nghiệm QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN của Vĩnh Phúc và Hưng Yên là 2155 tỉnh có điều kiện tương đồng với tỉnh Hà Nam để chỉ ra những thành công và hạn chế về QLNN đối với ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN từ đó rút ra bài học kinh nghiệm có thể vận dụng trong QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam

pdf188 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 670 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách đầu tư đến các chủ thể tham gia vào quá trình ĐTXD KCHTGTĐB để có những giải pháp khắc phục những khó khăn hoặc thúc đẩy việc triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả. Hoàn thiện chính sách đào tạo cán bộ QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN để tổ chức triển khai thực hiện. Có chiến lược đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ bộ làm công tác quản lý về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN theo hướng cung cấp những hiểu biết thực tiễn về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN; nâng cao năng lực, kỹ năng quản lý, phân tích và đưa ra các dự báo dài hạn về nhu cầu phát triển KCHTGTĐB. Đội ngũ cán bộ này đòi hỏi phải có trách nhiệm, tâm huyết với công việc của mình. Phải tuân thủ nguyên tắc minh bạch, công khai trong tuyển dụng và bố trí cán bộ làm công tác QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN trong các cơ quan quản lý nhà nước. Tuyển dụng phải thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển đối với những trường hợp đủ điều kiện và phải bố trí, sử dụng cán bộ phù hợp với năng lực, trình độ, sở trường của cán bộ được tuyển dụng nhằm phát huy năng lực chuyên môn, đáp ứng yêu cầu công việc trong tình hình mới. Đối với cán bộ công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan nhà nước, tiêu chí tuyển chọn chung là cần phải có phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết với nghề, gắn bó với quần chúng, nhân dân và cơ quan đơn vị mình. Hàng năm, phải thực hiện kiểm điểm, đánh giá cán bộ để thực hiện phân loại để có kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc. Hàng năm, cần rà soát, bổ sung quy hoạch đào tạo và sử dụng cán bộ trong lĩnh vực QLNN nói chung và lĩnh vực ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN 146 nói riêng. Quy hoạch phải tính đến nhu cầu sử dụng cán bộ cả trước mắt và lâu dài, thực hiện quy hoạch động và mở phù hợp với từng vị trí sử dụng. Trong giai đoạn hiện nay, việc đào tạo, bồi dưỡng phải tính đến việc cán bộ phải đáp ứng những yêu cầu, tiêu chuẩn phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh cũng như quốc gia, nhất là những kiến thức về kinh tế quốc tế, đầu tư xây dựng, khoa học và công nghệ trong ngành GTVT, ngoại ngữ, tin học ứng dụng 4.2.4. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư xây dựng là yếu tố quan trọng góp phần hoàn thiện QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN. Thanh tra, kiểm tra, giám sát thường xuyên sẽ khắc phục được những tồn tại hạn chế của hoạt động ĐTXD, chống thất thoát, lãng phí và tham nhũng, ngoài ra còn có tác dụng răn đe, ngăn chặn những biểu hiện tiêu cực. Để hoàn thiện QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN, chống thất thoát, lãng phí, nâng cao chất lượng công trình xây dựng và đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư cần phải tăng cường công tác thanh tra, giám sát. Để làm được điều đó trước tiên, cần phải kiện toàn và hoàn thiện tổ chức thanh tra ờ các ngành các cấp; tập trung thanh tra đầu tư xây dựng, áp dụng đồng bộ các biện pháp chống đầu tư dàn trải, thất thoát kết hợp với đấu tranh phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm; Kiên quyết xử lý nghiêm minh các tập thể và cá nhân sai phạm. Ngoài ra, cần ban hành văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động thanh tra, kiếm tra đổi với dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN. Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi, đối tượng, nội dung thanh tra của từng cơ quan thanh tra và từng loại hình thanh tra trong quá trình thanh tra các dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN, cụ thể: 147 Thứ nhất, cần quy định cụ thể và thực hiện có hiệu quả hai chức năng cơ bản của Thanh tra tỉnh: Chức năng QLNN đối với tổ chức và hoạt động thanh tra (xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn, quy định về hoạt động thanh tra; chỉ đạo, giám sát, kiểm tra các kết luận của cơ quan thanh tra chuyên ngành; điều phổi hoạt động thanh tra, xử lý sai phạm sau thanh tra Chức năng thanh tra hành chính đổi với các Sở, ngành thuộc UBND cấp tỉnh để giúp Chủ tịch UBND tỉnh trong công tác QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN. Hiện nay, khi mà năng lực của cơ quan thanh tra chuyên ngành chưa tương xứng với nhiệm vụ và phạm vi đối tượng thanh tra thì cơ quan thanh tra hành chính cần tiếp tục tham gia vào hoạt động thanh tra chuyên ngành; vì vậy đối với thanh tra chuyên ngành về ĐTXD, cần quy định đối với những dự án nhóm A và các dự án khác có vấn đề nổi cộm, phức tạp sẽ do Thanh tra tỉnh và Thanh tra thuộc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư tiến hành thanh tra, kiểm tra. Về lâu dài, cần sửa đổi cơ chế, nội dung thanh tra theo hướng: Các cơ quan thanh tra thành lập theo cấp hành chính chỉ tập trung vào nhiệm vụ giám sát hành chính (giám sát sự tuân thủ pháp luật) đối với các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của thủ trường cấp hành chính cùng cấp; thực hiện chức năng thanh tra hành chính hướng vào xem xét việc thực hiện chức trách nhiệm vụ của các cơ quan thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của thủ trường cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp. Khi đó, nhiệm vụ thanh tra dự án ĐTXD từ NSNN sẽ giao cho các cơ quan thanh tra chuyên ngành. Do chức năng QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB hiện nay chủ yếu liên quan đến ngành Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, GTVT nên nhiệm vụ thanh tra các dự án ĐTXD KCHTGTĐB cần tập trung cho cơ quan thanh tra thuộc 148 các ngành này thực hiện. Thanh tra các ngành này cần bám sát chức năng, nhiệm vụ QLNN của Sở, ngành được pháp luật quy định để xác định nội dung thanh tra cho phù hợp, vừa phục vụ thiết thực cho công tác QLNN của Sở, ngành vừa hạn chế được sự chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động thanh tra. Thứ hai, cần quy định rõ phạm vi, nội dung thanh tra đối với mỗi dự án đầu tư phải được thể hiện trong quyết định thanh tra và kết luận thanh tra; kết luận phải chỉ rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến những sai phạm (không chỉ đề cập đến trách nhiệm của các nhà thầu, các Ban QLDA mà còn là đánh giả trách nhiệm của các cơ quan QLNN có liên quan). Đồng thời, quy định rõ trách nhiệm của Trường đoàn thanh tra, các thanh tra viên và lãnh đạo cơ quan thanh tra khi đưa ra những kết luận sai, gây thiệt hại cho đối tượng thanh tra hoặc khi không kết luận được sai phạm gây thiệt hại cho Nhà nước... Ban hành những quy định này nhằm bảo đảm cho kết luận thanh tra rõ ràng đúng pháp luật về những nội dung đã thanh tra; giúp cho các đoàn thanh tra sau có thể kế thừa kết quả của đoàn thanh tra trước tránh được chồng chéo về nội dung và thời kỳ thanh tra khi tiến hành cuộc thanh tra tiếp theo đối với mỗi dự án ĐTXD. Ngoài ra, công tác giám sát và đánh giá đầu tư phải được tiến hành xuyên suốt từ khâu phê duyệt chủ trương đầu tư đến khâu chuẩn bị đầu tư, đánh giá trong quá trình thực hiện đầu tư và đánh giá quá trình khai thác và vận hành dự án. Kiên quyết không phê duyệt dự án ĐTXD nếu chưa làm rõ hiệu quả và bảo đảm tính khả thi về nguồn vốn thực hiện. Đối với các dự án đã triển khai thực hiện, không phê duyệt điều chỉnh về nội dung đầu tư hay tổng mức đầu tư khi dự án chưa thực hiện giám sát và báo cáo theo quy định. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát phải được tiến hành thường xuyên công khai, minh bạch nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời các sai phạm trước, trong và sau khi thực hiện dự án. Việc giám sát cộng đồng cũng sẽ được chú trọng hơn, yêu cầu tất cả các dự án ĐTXD KCHTGTĐB đều được 149 báo cáo gửi tới Hội đồng nhân dân tỉnh, các đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh để biết và tổ chức giám sát. Trong mọi giai đoạn của dự án ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN thì vai trò QLNN vị trí rất quan trọng, điều đó thể hiện thông qua việc: Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Thanh tra, kiểm tra mọi trình tự thủ tục ĐTXD theo quy định của pháp luật. Trong giai đoạn thực hiện đầu tư: Thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh mọi vi phạm trong các hợp đồng xây dựng nhất là tình trạng tiêu cực, tham nhũng, dự án kém hiệu quả làm thất thoát lãng phí vốn nhà nước trong quá trình ĐTXD. Thanh tra, kiểm tra việc đảm bảo tiến độ thi công công trình; Thanh tra, kiểm tra việc đảm bảo chất lượng và an toàn trong quá trình thi công công trình. Trong giai đoạn kết thúc dự án: Thanh tra, kiểm tra công tác thanh toán, quyết toán; cần đưa vào quy định phải kiểm toán mọi chi phí khi thanh toán quyết toán công trình. Thực hiện đánh giá hiệu quả dự án đầu tư theo mục tiêu của dự án và theo chu trình thực hiện dự án (cả trong giai đoạn thực hiện đầu tư và trong quá trình vận hành, khai thác, sử dụng). 4.2.5. Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách kết hợp với vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Trong những năm gần đây KCHTGTĐB của tỉnh Hà Nam phát triển nhanh chóng, tuy nhiên, do tỉnh Hà Nam có điểm xuất phát thấp nên mặc dù chính quyền và doanh nghiệp trong tỉnh có rất nhiều nỗ lực, kết cấu hạ tầng nói chung, KCHTGTĐB nói riêng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư của tỉnh. Với những hạn chế về ngân sách nhà nước của tỉnh Hà Nam như hiện nay, việc tìm kiếm các nguồn vốn ngoài ngân sách để ĐTXD KCHTGTĐB 150 trở thành vấn đề rất cấp bách. Việc huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách cho ĐTXD KCHTGTĐB làm giảm gánh nặng cho NSNN, nhằm kiềm chế tình trạng nợ công đang vượt ngưỡng an toàn và khả năng chi trả của chính quyền tỉnh Hà Nam. Do đó, thu hút nguồn vốn ngoài ngân sách cho các dự án ĐTXD KCHTGTĐB và thực hiện mô hình đối tác công - tư (PPP) là một hướng đi đúng đắn để giải quyết được tình trạng khó khăn về ngân sách và hơn nữa là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư do có sự tham gia quản lý của các doanh nghiệp, nhà đầu tư tư nhân. Việc áp dụng mô hình đối tác công - tư (PPP) trong ĐTXD KCHTGTĐB hiện nay có những ưu điểm nổi bật đó là việc huy động tối đa nguồn vốn trong khu vực tư nhân làm giảm gánh nặng cho NSNN; NSNN không phải chi cùng một lúc mà địa phương vẫn có công trình KCHTGTĐB để sử dụng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng đề ra; tận dụng được năng lực vốn, kỹ thuật và kinh nghiệm của các nhà đầu tư tham gia vào ĐTXD KCHTGTĐB; việc minh bạch, công khai trong quá trình thực hiện các dự án giúp nâng cao khả năng giám sát đối với hoạt động ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN góp phần tiết kiệm nguồn lực và nâng cao hiệu quả đầu tư từ NSNN, hạn chế tình trạng tham nhũng, lãng phí hiện nay. Để thực hiện được giải pháp này, chính quyền tỉnh Hà Nam cần thực hiện các nội dung sau: Thứ nhất, giao cho các Sở, ngành, chủ đầu tư rà soát, lên danh mục các dự án đầu tư cần chuyển đổi hình thức đầu tư từ NSNN sang hình thức đối tác công - tư (PPP) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các dự án ĐTXD KCHTGTĐB có khả năng chuyển đổi sang áp dụng mô hình đối tác công - tư (PPP) theo các hình thức như BOT, BT bao gồm: các dự án có thể thu phí hoàn vốn đầu tư, có thể thanh toán bằng quyền sử dụng đất, các dự án có thể bán hoặc nhượng quyền khai thác Thứ hai, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện đầu tư theo hình thức PPP như: 151 Xây dựng khuôn khổ pháp lý, chính sách, quy định cho hình thức PPP trong ĐTXD KCHTGTĐB phù hợp với điều kiện của địa phương: Chính sách, quy định về lựa chọn và chuẩn bị dự án đầu tư theo hình thức PPP; Chính sách, quy định về lựa chọn loại hình hợp đồng phù hợp cho dự án đầu tư theo hình thức PPP; Chính sách, quy định về lựa chọn nhà đầu tư và ký kết hợp đồng dự án theo hình thức PPP; Chính sách, quy định về phân bổ rủi ro giữa nhà nước và tư nhân tham gia thực hiện dự án theo hình thức PPP; Chính sách, quy định về ưu đãi và đảm bảo đầu tư theo hình thức PPP; Xây dựng vận hành bộ máy quản lý PPP và phát triển nguồn nhân lực, bao gồm: các cơ quan QLNN; Các cơ quan nhà nước được ủy quyền (cơ quan phụ trách mối quan hệ đối tác PPP). Cơ quan quản lý nhà nước Cơ quan nhà nước được ủy quyền (PPP unit) Doanh nghiệp dự án Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về PPP Nguồn: [31] Tổ chức giám sát và đánh giá đầu tư theo hình thức PPP trong ĐTXD KCHTGTĐB, bao gồm: Xây dựng khung giám sát và đánh giá đầu tư theo hình thức PPP trong ĐTXD KCHTGTĐB dựa trên kết quả; Nội dung giám sát và đánh giá đầu tư theo hình thức PPP trong ĐTXD KCHTGTĐB; Xác định các chủ thể tham gia giám sát và đánh giá các dự án ĐTXD KCHTGTĐB thực hiện theo hình thức PPP. 152 4.2.6. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ sử dụng ngân sách nhà nước Cùng với việc thực hiện đồng bộ hệ thống các giải pháp như trên, trong hoạt động QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN còn một vấn đề hết sức quan trọng, cốt lõi đó là công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, bởi vì ĐTXD và chi tiêu ngân sách nhà nước là các hoạt động, lĩnh vực rất dễ xảy ra hiện tượng tham nhũng, lãng phí làm giảm hiệu quả đầu tư, gây bức xúc trong xã hội. Vì vậy, giải quyết vấn đề tham nhũng, lãng phí trong quản lý, sử dụng NSNN cho hoạt động ĐTXD KCHTGTĐB là điều hết sức quan trọng. Để khắc phục hiện tượng tham nhũng, lãng phí trong quản lý, sử dụng NSNN cho hoạt động ĐTXD KCHTGTĐB cần thực hiện các giải pháp sau: Một là, tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng chống tham nhũng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các Sở, ngành, chủ đầu tư, Ban QLDA liên quan trực tiếp đến hoạt động QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN. Đẩy mạnh việc công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, gắn với cải cách thủ tục hành chính, phát huy dân chủ, tập trung vào các lĩnh vực nhạy cảm dễ xảy ra tham nhũng, thực hiện công khai dự toán, quyết toán ngân sách hàng năm, công khai số liệu về nợ công Các cơ quan về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại địa phương cần thiết lập và duy trì đường dây nóng, công khai hộp thư điện tử phục vụ cho việc nắm bắt kịp thời thông tin phản ánh từ người dân, doanh nghiệp góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý trong lĩnh vực ĐTXD. Hai là, thường xuyên thực hiện rà soát, bổ sung, sửa đổi và ban hành mới hệ thống các tiêu chuẩn, chế độ, định mức trong phạm vi chức năng QLNN thuộc cấp có thẩm quyền. Xây dựng, hoàn thiện quy chế đảm bảo thực hiện nghiêm, đầy đủ các quy định của nhà nước trong quản lý, sử dụng vốn NSNN cho ĐTXD KCHTGTĐB. 153 Ba là, tổ chức thực hiện nghiêm các quy định về xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN khi để xảy ra các hiện tượng tham nhũng, lãng phí trong cơ quan, đơn vị, tổ chức do mình quản lý. Bốn là, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra tài chính tập trung vào các lĩnh vực trọng điểm, dễ xảy ra vi phạm trong quá trình ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN như: quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng, quản lý khối lượng, chất lượng thi công, quản lý đấu thầu, thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư Theo kết quả điều tra xã hội học của tác giả, 06 giải pháp được đưa ra lấy ý kiến và đều nhận được sự đồng thuận với tỷ lệ cao, điều này đồng nghĩa các giải pháp này có tầm quan trọng đối với việc hoàn thiện QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam trong thời gian tới (Hình 4.2). Hình 4.2: Đánh giá về các giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam Nguồn: Phụ lục 1 154 KẾT LUẬN Quản lý nhà nước về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN có vai trò quan trọng để đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn NSNN trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đối với tỉnh Hà Nam, kể từ khi tái lập tỉnh, mạng lưới GTĐB có bước phát triển mạnh mẽ, hoạt động ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN đã thu được những thành tựu quan trọng, góp phần vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Mặc dù tỉnh chủ trương đa dạng hóa nguồn lực cho đầu tư phát triển nói chung và ĐTXD KCHTGTĐB nói riêng nhưng vốn đầu tư từ NSNN vẫn đóng vai trò quan trọng. Trong phạm vi nghiên cứu của luận án, tác giả đã luận giải một số vấn đề thuộc về phạm trù khung lý thuyết cũng như phân tích, đánh giá thực tiễn Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam để đưa ra nhận xét, đánh giá và kết luận về các vấn đề sau: 1. Nghiên cứu, tìm hiểu những vấn đề chung về quản lý nhà nước về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN như quan niệm, đặc điểm của ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN; các giai đoạn của quá trình ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN cũng như quan niệm và các nguyên tắc QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN và vai trò của QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN. Đây chính là cơ sở để phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN ở tỉnh Hà Nam trong chương tiếp theo. 2. Phân tích nội dung và những nhân tố ảnh hưởng đến QLNN về ĐTXD từ NSNN cho phát triển KCHTGTĐB nhằm tạo tiền đề để tác giả luận giải nguyên nhân của những hạn chế trong công tác QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam. 3. Trong khuôn khổ đề tài luận án, tác giả đã nghiên cứu kinh nghiệm QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN của Vĩnh Phúc và Hưng Yên là 2 155 tỉnh có điều kiện tương đồng với tỉnh Hà Nam để chỉ ra những thành công và hạn chế về QLNN đối với ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN từ đó rút ra bài học kinh nghiệm có thể vận dụng trong QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam. 4. Phân tích thực trạng QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011 - 2017 trên từng phương diện đã nêu ở phần trước như trong công tác ban hành và thực thi các chính sách, pháp luật; lập quy hoạch và kế hoạch đầu tư xây dựng; tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và trong thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN. Qua đó, đưa ra những đánh giá chung về công tác này, chỉ ra những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại và luận giải nguyên nhân của những thành cồn và hạn chế đó. 5. Dựa trên những phân tích, đánh giá về hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại Hà Nam trong giai đoạn 2011 - 2017, phương hướng và mục tiêu QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam, luận án đã đề xuất 06 giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN đến năm 2025 và sớm hoàn thành các mục tiêu xây dựng KCHTGTĐB tại tỉnh Hà Nam./. 156 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN CỦA TÁC GIẢ 1. Hoàng Cao Liêm (2013), "Nâng cao chất lượng hạ tầng đô thị tại tỉnh Hà Nam", Tạp chí Kinh tế và Dự báo, (8), trang 51-52. 2. Hoàng Cao Liêm (2013), "Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại tỉnh Hà Nam", Tạp chí Kinh tế và Dự báo, (10), trang 49-51. 3. Hoàng Cao Liêm (2013), "Giải pháp về vốn cho phát triển hạ tầng giao thông đường bộ", Tạp chí Kinh tế và Dự báo (13), trang 26-28. 4. Hoàng Cao Liêm (2016), "Quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại tỉnh Hà Nam", Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, (11), trang 37-39. 5. Hoàng Cao Liêm (2016), "Kinh nghiệm huy động vốn xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ", Tạp chí Tài chính, (645), trang 34-36. 157 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO A. Tài liệu tham khảo trong nước 1. Hoài Anh (2017), Huy động nguồn lực hoàn thiện kết cấu hạ tầng đồng bộ, Báo Quảng Ninh, địa chỉ [truy cập ngày 20/8/2017] 2. Phan Xuân Bách (2015), Quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Đắk Lắk, Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế phát triển, Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng. 3. Phạm Ngọc Biên (2002), Hoàn thiện cơ chế quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 4. Nguyễn Thị Bình (2012), Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế chính trị, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2014), Báo cáo kết quả thanh tra công tác quản lý nhà nước về đầu tư phát triển bằng nguồn vốn nhà nước giai đoạn 2009-2013 tại tỉnh Hà Nam, Hà Nội. 6. Thái Bá Cẩn (2007), Quản lý tài chính trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. 7. Nguyễn Huy Chí (2016), Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân sách nhà nước ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính quốc gia, Hà Nội. 8. Dương Đăng Chinh, Phạm Văn Khoan (2009), Giáo trình Quản lý tài chính công, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. 9. Chính phủ (2007), Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Hà Nội. 158 10. Chính phủ (2009), Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 về Giám sát và đánh giá đầu tư, Hà Nội. 11. Chính phủ (2010), Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010 về hợp đồng trong hoạt động xây dựng, Hà Nội. 12. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, Hà Nội. 13. Chính phủ (2015), Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư, Hà Nội. 14. Chính phủ (2011), Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 về những giải pháp chủ yếu, tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô bảo đảm an sinh xã hội, Hà Nội. 15. Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam (2013), Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 21/8/2013 Về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Nam”, Hà Nam. 16. Trần Kim Chung (2017), Giải pháp vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng gắn với tái cơ cấu đầu tư, bài viết đăng trên Tạp chí Tài chính kỳ 1, số tháng 3/2017, Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương. 17. Cục Thống kê tỉnh Hà Nam, Tổng cục Thống kê (2017), Niên giám thống kê 2016 tỉnh Hà Nam, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nam. 18. Bùi Mạnh Cường (2012), Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế chính trị, Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. 19. Bích Diệp (2016), World Bank sẽ chấm dứt ODA ưu đãi với Việt Nam vào năm 2017, Báo dân trí, địa chỉ [truy cập ngày 05/6/2017] 159 20. Phạm Anh Dũng (2013), Phân tích thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nam Định, Luận văn thạc sĩ kinh tế quản lý, Đại học Bách khoa Hà Nội, Hà Nội. 21. Trần Trung Dũng (2017), Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Bộ Công an, Luận án tiến sĩ kinh tế chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, Học viện Tài chính, Hà Nội. 22. Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Nam lần thứ XIX (2015), Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Nam lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2015 - 2020, Hà Nam. 23. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. 24. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. 25. Nguyễn Thụy Hải (2015), Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam, Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. 26. Bùi Tiến Hanh, Phạm Thanh Hà (2015), Giáo trình quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. 27. Phan Thị Thu Hiền (2015), Đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân địa phương tỉnh Hà Nam, Luận án tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế đầu tư, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 28. Phạm Minh Hóa (2017), Nâng cao hiệu quả đầu tư công tại Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế đầu tư, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 160 29. Trịnh Thị Thúy Hồng (2012), Quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Bình Định, Luận án tiến sĩ kinh chuyên ngành Kinh tế tài chính ngân hàng, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 30. Trần Văn Hồng (2002), Đổi mới cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 31. Bùi Minh Huấn (1996), Phương hướng, biện pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với xây dựng giao thông, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 32. Nguyễn Quốc Huy (2014), Hoàn thiện quản lý chi ngân sách địa phương đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc, Luận án tiến sĩ chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng, Học viện Tài chính, Hà Nội. 33. Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2013), Đầu tư theo hình thức đối tác công tư trong xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở Việt Nam, Sách chuyên khảo, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân. 34. Tạ Văn Khoái (2009), Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 35. Hồ Thị Hương Mai (2015), Quản lý nhà nước về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị Hà Nội, Luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 36. Nguyễn Thị Minh (2008), Đổi mới quản lý chi ngân sách nhà nước trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Tài chính - Ngân hàng, Hà Nội. 161 37. Đinh Thị Bích Nga (2016), Quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông vận tải đường bộ tại Việt Nam, Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. 38. TS. Nguyễn Thị Thanh Nhàn (2012), Quản lý đầu tư phát triển từ NSNN trên địa bàn thành phố Hải Phòng, Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 39. Quốc hội (2013), Luật Đấu thầu, Hà Nội. 40. Quốc hội (2014), Luật Đầu tư công, Hà Nội. 41. Quốc hội (2008), Luật Giao thông đường bộ, Hà Nội. 42. Quốc hội (2015), Luật Ngân sách Nhà nước, Hà Nội. 43. Quốc hội (2017), Luật Quy hoạch, Hà Nội 44. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng, Hà Nội. 45. Quốc hội (2010), Nghị quyết số 49/2010/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2010 về dự án, công trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Hà Nội. 46. Lương Xuân Quỳ (2006), Quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Nhà xuất bản Lý luận chính trị, Hà Nội. 47. Sở Giao thông vận tải Hà Nam (2018), Báo cáo thuyết minh điều chỉnh quy hoạch đấu nối đường nhánh vào quốc lộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam, Hà Nam. 48. Nguyễn Đức Thành và Đinh Minh Tuấn (2011), Đổi mới thể chế, cơ chế và những giải pháp chấn chỉnh hoàn thiện, tái cấu trúc lĩnh vực đầu tư công, Thảo luận chính sách, Trung tâm nghiên cứu chính sách, Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội. 49. Bích Thảo, Ngọc Thanh (2015), Nhiều khuyết điểm trong quản lý đầu tư xây dựng tại Hà Nam, Báo Đấu thầu, địa chỉ [truy cập ngày 15/5/2017] 162 50. Nguyễn Phương Thảo (2013), Kinh nghiệm quản lý đầu tư công của một số quốc gia trên thế giới, Trang Thông tin điện tử tổng hợp - Ban Nội chính Trung ương, địa chỉ [truy cập ngày 05/5/2018] 51. Đức Thống (2016), Đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, Báo Hà Nam online, địa chỉ [truy cập ngày 5/10/2017] 52. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Nam đến năm 2020, Hà Nội. 53. Thủ tướng Chính phủ (2011), Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 về tăng cường quản lý vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ, Hà Nội. 54. Nguyễn Thu Thủy (2017), Quản lý nhà nước đối với hình thức đối tác công tư trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính quốc gia, Hà Nội. 55. Phan Lan Tú (2002), Khai thác và quản lý vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị tại Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 56. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2007), Báo cáo điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh hà Nam giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2025, Hà Nam. 57. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2017), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 của tỉnh Hà Nam, Hà Nam. 163 58. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2015), Báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết số 06-NQ/TU về phát triển hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Hà Nam đến năm 2015, Hà Nam. 59. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2017), Báo cáo rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2030, Hà Nam. 60. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2016), Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, thuyết minh tổng hợp. 61. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2017), Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hà Nam, Hà Nam. 62. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2011), Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 25/8/2011 của Tỉnh ủy Hà Nam về phát triển hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Hà Nam đến năm 2015, Hà Nam. 63. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2008), Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 11/01/2008 Về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh hà Nam giai đoạn 2007- 2015 và định hướng đến năm 2025, Hà Nam. 64. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2010), Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 30/6/2010 ban hành Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam, Hà Nam. 65. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2010), Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 27/9/2010 về việc sửa đổi Điều 9 Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam, Hà Nam. 66. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2011), Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 26/7/2011 Về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007- 2015 và định hướng đến năm 2025, Hà Nam. 164 67. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2012), Quyết định 692/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2012 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2025, Hà Nam. 68. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2012), Quyết định số 1386/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 sửa đổi Điều 6 Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam, Hà Nam. 69. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2012), Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 10/5/2012 Quy định trình tự và thủ tục trong quản lý đầu tư, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và Trái phiếu Chính phủ tỉnh Hà Nam, Hà Nam. 70. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2014), Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 23/01/2014, ban hành Quy định phối hợp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam, Hà Nam. 71. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2014), Quyết định số 980/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2025, Hà Nam. 72. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2016), Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 ban hành Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Nam, Hà Nam. 73. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2016), Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 8/9/2016 ban hành Quy định phối hợp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam, Hà Nam. 74. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (2016), Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 8/9/2016 Quy định về phân cấp thẩm định dự án, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam”, Hà Nam. 165 75. Hồng Vân (2017), Vẫn còn lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản, Báo Hải quan, địa chỉ [truy cập ngày 08/10/2017] 76. Viện Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2009), Các vùng, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Tiềm năng và triển vọng đến năm 2020, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. 77. Website: https://www.google.com (2017), Tổng sản phẩm trong nước (GDP) Việt Nam [truy cập ngày 20/3/2018] 78. Nguyễn Văn Xuân (2016), Kinh nghiệm huy động nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống giao thông, Báo Tuyên Quang Online, địa chỉ [truy cập ngày 25/8/2017] Tài liệu tiếng Anh 79. Anand Rajaram, Tuan Minh Le, Nataliya Biletska and Jim Brumby (2010), Diagnostic Framework for Assessing Public Investment Management, Policy Research Working Papers, World Bank, August 2010. 80. Angel de la Fuente “Second-best redistribution through public investment: a characterization, an empirical test and an application to the case of Spain” - Phân bổ lại tốt nhất qua đầu tư công: đặc thù, kiểm tra thực tiễn và ứng dụng trong trường hợp Tây Ban Nha. 81. Barry H. Potter, Jack Diamond (1999), Guidelines for Public Expenditure Management, IMF. 82. Bernald Myers, Thomas Laursen (2009), Public investment management in the new EU member states: strengthening planning and implementation of transport infrastructure investments, World Bank working paper, no. 161. 166 83. Cesar Calderon and Luis Serven (2004), The Effects of Infrastructure Development on Growth and Income Distribution, Policy Research Working Paper, No.3400, World Bank, Washington, D.C.. 84. Christine Kessides (1993), The Contributions of Infrastructure to Economic Development: A Review of Experience and Policy Implications, World Bank Discussion Papers, No. 213, World Bank, Washington, D.C.. 85. Edward Anderson, Paolo de Renzio and Stephanie Levy (2006), The role of public investment in poverty reduction: Theories, evidence and method, Overseas Development Institute, London, retrieved from https://www.odi.org [accessed on 14/05/2017] 86. IMF (2015), Making Public Investment More Efficient, Staff Report, June 2015, retrieved from [accessed on 18/05/2017] 87. Mizell, L. và D. Allain-Dupré (2013), Creating Conditions for Effective Public Investment: Sub-national Capacities in a Multi-level Governance Context, retrieved from https://www.oecd-ilibrary.org [accessed on 08/05/2017] 88. Naoyuki Yoshino and Masaki Nakahigashi (2000), The Role of Infrastructure in Economic Development, Preliminary Version. 89. World Bank (1998), Public Expenditure Management Handbook, Washington, D.C., retrieved from [accessed on 15/9/2017] 90. Zac Mills, Annette J Kyobe, Jim Brumby, Chris Papageorgiou and Era Dabla-Norris (2011), Investing in Public Investment: An Index of Public Investment Efficiency, IMF Working Papers, No. 11/37, International Monetary Fund. 167 PHỤ LỤC Phụ lục 1: PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN Kính thưa Quý vị! Để có thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài Luận án tiến sĩ: “Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam”, xin Quý vị vui lòng giúp đỡ trả lời những câu hỏi trong phiếu trưng cầu ý kiến dưới đây. Trong phiếu trưng cầu ý kiến này, chúng tôi đã chuẩn bị sẵn các câu hỏi và phương án trả lời, quý vị đồng ý với phương án trả lời nào xin đánh dấu "X" vào ô tương ứng hoặc khoanh tròn vào số thứ tự của phương án. Nếu có ý kiến gì khác ngoài các ý kiến trên, xin quý vị cho biết vào phần cuối của bảng điều tra. Tôi cam đoan các thông tin Quý vị cung cấp được bảo mật và chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý vị! ---------------------------------------------- Một số từ viết tắt trong phiếu khảo sát: 1. QLNN: Quản lý nhà nước 2. ĐTXD: Đầu tư xây dựng 3. KCHTGTĐB: Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ 4. NSNN: Ngân sách Nhà nước 5. QLDA: Quản lý dự án ---------------------------------------------- 168 Câu 1. Đề nghị Quý vị cho biết mức độ cần thiết của QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam hiện nay? 1. Cần thiết 2. Bình thường 3. Không cần thiết Câu 2: Đề nghị Quý vị cho biết mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sau đây đến công tác QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam? TT Các yếu tố ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng Mạnh Trung bình Yếu 1 Cơ chế chính sách, pháp luật của Nhà nước về ĐTXD 2 Chiến lược phát triển của kinh tế - xã hội của địa phương 3 Năng lực của cán bộ quản lý 4 Tổ chức bộ máy quản lý 5 Năng lực quản lý điều hành của chính quyền địa phương 6 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương 7 Sự phát triển của khoa học và công nghệ Câu 3: Đề nghị Quý vị vui lòng đánh giá về thực trạng ban hành và tổ chức thực thi các chính sách, pháp luật có liên quan đến ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam hiện nay, theo các tiêu chí sau: 1. Ban hành và tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời. 2. Tuyên truyền, phổ biến thường xuyên, liên tục 3. Cơ chế chính sách pháp luật về ĐTXD còn nhiều bất cập 4. Cơ chế chính sách pháp luật còn thiếu thực tiễn 5. Nhiều quy định còn chồng chéo 169 Câu 4: Đề nghị Quý vị vui lòng đánh giá về công tác quy hoạch ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam trong thời gian qua theo các tiêu chí dưới đây: 1. Thực hiện kịp thời, đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển GTVT của vùng, cả nước. 2. Chất lượng các đồ án quy hoạch chưa cao. 3. Công tác thẩm định còn nhiều sai sót. 4. Công tác quản lý thực hiện quy hoạch còn hạn chế. 5. Quy hoạch thường xuyên được rà soát, điều chỉnh Câu 5: Đề nghị Quý vị vui lòng đánh giá về công tác lập kế hoạch ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam trong thời gian qua theo các tiêu chí dưới đây: 1. Đảm bảo tuân thủ chiến lược, quy hoạch phát triển GTVT của tỉnh. 2. Chưa phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. 3. Chưa tuân thủ đầy đủ các bước theo quy định, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương. 4. Chưa đảm bảo tiến độ, chất lượng công tác lập kế hoạch đầu tư. 5. Chưa đảm bảo công khai, minh bạch. 6. Thực hiện tốt việc lựa chọn các công trình KCHTGTĐB trọng điểm, cấp thiết để ưu tiên đầu tư. Câu 6: Đề nghị Quý vị vui lòng đánh giá về thực trạng tổ chức bộ máy và năng lực cán bộ của cơ quan QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam hiện nay theo các tiêu chí dưới đây: 1. Bố trí xắp xếp theo hướng chuyên nghiệp, tinh gọn. 2. Phân công, phân cấp cụ thể cho các đơn vị. 170 3. Thủ tục hành chính cắt giảm, thực hiện nhanh gọn. 4. Năng lực, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý ĐTXD chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ. 5. Cán bộ làm công tác QLNN về ĐTXD chưa được tuyển dụng chặt chẽ, bài bản. 6. Có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, liên tục giữa các cơ quan quản lý Câu 7: Đề nghị Quý vị cho biết, cơ quan QLNN cần tiến hành kiểm tra những nội dung nào sau đây trong hoạt động ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN? 1. Sự chấp hành chủ trương pháp luật của nhà nước 2. Thủ tục đầu tư xây dựng 3. Đảm bảo tiến độ theo yêu cầu 4. Đảm bảo chất lượng và an toàn lao động, vệ sinh môi trường 5. Đảm bảo việc lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng theo quy định 6. Công tác thanh quyết toán vốn đầu tư 7. Đánh giá, giám sát đầu tư Câu 8: Đề nghị Quý vị cho biết ý kiến của mình về những đánh giá sau đây liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra hoạt động ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN? 1. Nội dung thanh tra, kiểm tra còn trùng lắp giữa các cơ quan 2. Mức độ áp dụng khoa học và công nghệ còn hạn chế 3. Trình độ của cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra còn thấp 4. Có quá nhiều đoàn thanh tra, kiểm tra 5. Việc thanh tra, kiểm tra còn mang tính hình thức 6. Thời gian công bố kết luận thanh tra, kiểm tra kéo dài 171 Câu 9. Đề nghị Quý vị cho biết, đâu là nguyên nhân của sự thiếu hiệu quả trong QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN? 1. Hệ thống chính sách về ĐTXD còn thiếu và chưa đồng bộ 2. Chính quyền địa phương chưa quan tâm đúng mức 3. Quy hoạch giữa trung ương và địa phương còn có sự chồng chéo 4. Công tác xây dựng kế hoạch, quy hoạch ĐTXD còn kém 5. Hệ thống kết cấu hạ tầng còn yếu, chưa đồng bộ 6. ĐTXD tùy tiện, phá vỡ quy hoạch 7. Bộ máy tổ chức cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu 8. Đội ngũ cán bộ còn thiếu và yếu về chuyên môn 9. Một số chính sách thu hút nguồn lực chưa phù hợp 10. Thủ tục hành chính còn chậm, rườm rà 11. Thiếu đầu mối thống nhất trong quản lý 12. Thiếu sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các cơ quan quản lý Câu 10: Theo Quý vị, những giải pháp nào dưới đây giúp tăng cường công tác QLNN đối với hoạt động ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam trong thời gian tới? 1. Đổi mới, nâng cao chất lượng quy hoạch và kế hoạch đầu tư 2. Bổ sung, hoàn thiện và tổ chức thực hiện nghiêm các cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật 3. Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách 4. Đổi mới, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát 5. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực cán bộ 6. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí Câu 11: Các ý kiến khác: ............................................................................. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ 172 Câu 12: Cuối cùng, đề nghị quý vị cho biết một số thông tin cá nhân: 1. Tuổi: (ghi cụ thể):.. 2. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ 1. Dưới đại học 3. Trình độ học vấn 2. Đại học 3. Thạc sỹ 4. Tiến sỹ 4. Công việc chính hiện nay 1. Trực tiếp làm chuyên môn 2. Quản lý/lãnh đạo 3. Khác (ghi rõ): Chuyên gia, nghiên cứu Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Quý vị! Kính chúc Quý vị sức khỏe, hạnh phúc và thành công! (Quí vị không cần ký hoặc viết họ tên vào phiếu điều tra này) 173 Phụ lục 2: TỔNG HỢP KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC Câu 1. Đề nghị Quý vị cho biết mức độ cần thiết của QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam hiện nay? Mức độ Số phiếu Tỷ lệ % Cần thiết 71 93,4 Bình thường 5 6,6 Không cần thiết 0 0,0 Tổng 76 100,0 Câu 2: Đề nghị Quý vị cho biết mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sau đây đến công tác QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam? Các yếu tố ảnh hưởng Mạnh Trung bình Yếu Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % 1. Cơ chế chính sách, pháp luật của Nhà nước về ĐTXD 58 76,3 12 15,8 6 7,9 2. Chiến lược phát triển của kinh tế - xã hội của địa phương 54 71,1 15 19,7 7 9,2 3. Năng lực của cán bộ quản lý 56 73,7 14 18,4 6 7,9 4. Tổ chức bộ máy quản lý 61 80,3 12 15,8 3 3,9 5. Năng lực quản lý điều hành của chính quyền địa phương 63 82,9 9 11,8 4 5,3 6. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương 37 48,7 33 43,4 6 7,9 7. Sự phát triển của khoa học và công nghệ 22 28,9 33 43,4 21 27,6 174 Câu 3: Đề nghị Quý vị vui lòng đánh giá về thực trạng ban hành và tổ chức thực thi các chính sách, pháp luật có liên quan đến ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam hiện nay, theo các tiêu chí sau: Tiêu chí đánh giá Đúng Sai Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % 1. Ban hành và tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời 57 75,0 19 25,0 2. Tuyên truyền, phổ biến thường xuyên, liên tục 51 67,1 25 32,9 3. Cơ chế chính sách pháp luật về ĐTXD còn nhiều bất cập 58 76,3 18 23,7 4. Cơ chế chính sách pháp luật còn thiếu thực tiễn 55 72,4 21 27,6 5. Nhiều quy định còn chồng chéo 47 61,8 29 38,2 Câu 4: Đề nghị Quý vị vui lòng đánh giá về công tác quy hoạch ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam trong thời gian qua theo các tiêu chí dưới đây: Tiêu chí đánh giá Đúng Sai Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % 1. Thực hiện kịp thời, đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển GTVT của vùng, cả nước. 65 85,5 11 14,5 2. Chất lượng các đồ án quy hoạch chưa cao. 57 75,0 19 25,0 3. Công tác thẩm định còn nhiều sai sót. 52 68,4 24 31,6 4. Công tác quản lý thực hiện quy hoạch còn hạn chế. 54 71,1 22 28,9 5. Quy hoạch thường xuyên được rà soát, điều chỉnh 47 61,8 29 38,2 175 Câu 5: Đề nghị Quý vị vui lòng đánh giá về công tác lập kế hoạch ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam trong thời gian qua theo các tiêu chí dưới đây: Tiêu chí đánh giá Đúng Sai Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % 1. Đảm bảo tuân thủ chiến lược, quy hoạch phát triển GTVT của tỉnh. 68 89,5 8 10,5 2. Chưa phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh 51 67,1 25 32,9 3. Chưa tuân thủ đầy đủ các bước theo quy định, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương. 55 72,4 21 27,6 4. Chưa đảm bảo tiến độ, chất lượng công tác lập kế hoạch đầu tư. 48 63,2 28 36,8 5. Chưa đảm bảo công khai, minh bạch. 51 67,1 25 32,9 6. Thực hiện tốt việc lựa chọn các công trình KCHTGTĐB trọng điểm, cấp thiết để ưu tiên đầu tư 65 85,5 11 14,5 Câu 6: Đề nghị Quý vị vui lòng đánh giá về thực trạng tổ chức bộ máy và năng lực cán bộ của cơ quan QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam hiện nay theo các tiêu chí dưới đây: Tiêu chí đánh giá Đúng Sai Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % 1. Bố trí xắp xếp theo hướng chuyên nghiệp, tinh gọn. 59 77,6 17 22,4 2. Phân công, phân cấp cụ thể cho các đơn vị. 51 67,1 25 32,9 3. Thủ tục hành chính cắt giảm, thực hiện nhanh gọn. 48 63,2 28 36,8 4. Năng lực, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý ĐTXD chưa đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ. 53 69,7 23 30,3 5. Cán bộ làm công tác QLNN về ĐTXD chưa được tuyển dụng chặt chẽ, bài bản. 56 73,7 20 26,3 6. Có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, liên tục giữa các cơ quan quản lý 42 55,3 34 44,7 176 Câu 7: Đề nghị Quý vị cho biết, cơ quan QLNN cần tiến hành kiểm tra những nội dung nào sau đây trong hoạt động ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN? Tiêu chí đánh giá Đúng Sai Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % 1. Sự chấp hành chủ trương pháp luật của nhà nước 72 94,7 4 5,3 2. Thủ tục đầu tư xây dựng 73 96,1 3 3,9 3. Đảm bảo tiến độ theo yêu cầu 63 82,9 13 17,1 4. Đảm bảo chất lượng và an toàn lao động, vệ sinh môi trường 67 88,2 9 11,8 5. Đảm bảo việc lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng theo quy định 68 89,5 8 10,5 6. Công tác thanh quyết toán vốn đầu tư 68 89,5 8 10,5 7. Đánh giá, giám sát đầu tư 64 84,2 12 15,8 Câu 8: Đề nghị Quý vị cho biết ý kiến của mình về những đánh giá sau đây liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra hoạt động ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN? Tiêu chí đánh giá Đúng Sai Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % 1. Nội dung thanh tra, kiểm tra còn trùng lắp giữa các cơ quan 56 73,7 20 26,3 2. Mức độ áp dụng khoa học và công nghệ còn hạn chế 59 77,6 17 22,4 3. Trình độ của cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra còn thấp 61 80,3 15 19,7 4. Có quá nhiều đoàn thanh tra, kiểm tra 53 69,7 23 30,3 5. Việc thanh tra, kiểm tra còn mang tính hình thức 60 78,9 16 21,1 6. Thời gian công bố kết luận thanh tra, kiểm tra kéo dài 55 72,4 21 27,6 177 Câu 9. Đề nghị Quý vị cho biết, đâu là nguyên nhân của sự thiếu hiệu quả trong QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN? Tiêu chí đánh giá Đúng Sai Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % 1. Hệ thống chính sách về ĐTXD còn thiếu và chưa đồng bộ 59 77,6 17 22,4 2. Chính quyền địa phương chưa quan tâm đúng mức 51 67,1 25 32,9 3. Quy hoạch giữa trung ương và địa phương còn có sự chồng chéo 48 63,2 28 36,8 4. Công tác xây dựng kế hoạch, quy hoạch ĐTXD còn kém 53 69,7 23 30,3 5. Hệ thống kết cấu hạ tầng còn yếu, chưa đồng bộ 46 60,5 30 39,5 6. ĐTXD tùy tiện, phá vỡ quy hoạch 42 55,3 34 44,7 7. Bộ máy tổ chức cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu 63 82,9 13 17,1 8. Đội ngũ cán bộ còn thiếu và yếu về chuyên môn 52 68,4 24 31,6 9. Một số chính sách thu hút nguồn lực chưa phù hợp 42 55,3 34 44,7 10. Thủ tục hành chính còn chậm, rườm rà 47 61,8 29 38,2 11. Thiếu đầu mối thống nhất trong quản lý 20 26,3 56 73,7 12. Thiếu sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các cơ quan quản lý 56 73,7 20 26,3 178 Câu 10: Theo Quý vị, những giải pháp nào dưới đây giúp tăng cường công tác QLNN đối với hoạt động ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam trong thời gian tới? Tiêu chí đánh giá Đúng Sai Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ % 1. Đổi mới, nâng cao chất lượng quy hoạch và kế hoạch đầu tư 63 82,9 13 17,1 2. Bổ sung, hoàn thiện và tổ chức thực hiện nghiêm túc các cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật 59 77,6 17 22,4 3. Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách 55 72,4 21 27,6 4. Đổi mới, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát 52 68,4 24 31,6 5. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực cán bộ 57 75,0 19 25,0 6. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí 57 75,0 19 25,0 Câu 11: Các ý kiến khác: Không có. Câu 12: Thông tin cá nhân 1. Độ tuổi: Độ tuổi Số phiếu Tỷ lệ % 22 - 30 9 11,8 31 - 35 14 18,4 36 - 40 17 22,4 41 - 45 8 10,5 46 - 50 10 13,2 51 - 55 8 10,5 56 - 60 5 6,6 61 - 65 3 3,9 > 65 2 2,6 Tổng cộng 76 179 2. Giới tính: Giới tính Số phiếu Tỷ lệ % Nam 58 76,3 Nữ 18 23,7 Tổng cộng 76 3. Trình độ học vấn: Trình độ học vấn Số phiếu Tỷ lệ % Tiến sỹ 1 1,3 Thạc sỹ 38 50,0 Đại học 30 39,5 Dưới đại học 7 9,2 Tổng cộng 76 100,0 4. Vị trí công tác: Vị trí công tác Số phiếu Tỷ lệ % Lãnh đạo, quản lý 41 53,9 Nhân viên (Trực tiếp làm chuyên môn) 35 46,1 Tổng 76 100,0 180 Phụ lục 3: Một số hình ảnh các công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tiêu biểu được đầu tư xây dựng từ NSNN trên địa bàn tỉnh Hà Nam Cầu Cấm Sơn Cầu Châu Giang Đường vành đai TP. Phủ Lý Đường Lê Hoàn (QL1A) Tuyến tránh TP. Phủ Lý Cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_quan_ly_nha_nuoc_ve_dau_tu_xay_dung_ket_cau_ha_tang.pdf
Luận văn liên quan