Trong mục tiêu phát triển đến 2030, Việt Nam đã nêu khát vọng trở
thành một xã hội thịnh vượng, hiện đại, sáng tạo và dân chủ; một xã hội văn
minh có thu nhập ở mức trung bình cao của thế giới. Nền kinh tế Việt Nam sẽ
có các ngành kinh tế hiện đại, kinh tế tri thức phát triển [49]. Khát vọng đó
được đặt trong bối cảnh cuộc cách mạng KH&CN ngày càng phát triển mạnh
mẽ; hợp tác, cạnh tranh, đấu tranh và tùy thuộc lẫn nhau giữa các nước ngày
càng tăng; các vấn đề toàn cầu như an ninh năng lượng, biến đổi khí hậu,
thiên tai, dịch bệnh diễn biến phức tạp; cạnh tranh thị trường, công nghệ, nhân
lực chất lượng cao ngày càng gay gắt
208 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chế tài chính công chịu sự
hướng dẫn của nhiều văn bản, nguồn ngân sách phân tán và thiếu một cơ chế
tài chính đặc biệt để vận hành một số chương trình quốc gia có mục tiêu.
Những điểm hạn chế cũng tạo ra cản trở và dẫn tới hiệu quả cho các hoạt
động hợp tác quốc tế về KH&CN chưa cao.
4. Trong giai đoạn 2018 - 2030, giải pháp đổi mới QLNN về hợp tác
quốc tế trong lĩnh vực KH&CN là:
Đối với việc tổ chức quyền lực và bộ máy quản lý: cần phải được tổ chức
thực hiện trên nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa tập quyền và phân quyền, quy
định được những nội dung quản lý cần tập quyền và những nội dung quản lý
được phân quyền. Theo đó, cần thực hiện đồng bộ một số giải pháp: Thứ nhất,
tổ chức sắp xếp lại, quy định rõ thẩm quyền quản lý, trong đó các cơ quan
QLNN chỉ tập trung ban hành chủ trương, chính sách, chiến lược, và các
khung khổ pháp lý để thống nhất quản lý, đảm bảo an ninh công nghệ và lợi
ích quốc gia; phân bổ kinh phí từ ngân sách nhà nước; và giám sát và đánh giá
kết quả. Đồng thời, đẩy mạnh phân cấp đồng bộ đến tất cả các đơn vị trực tiếp
thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế về KH&CN; thứ hai, tinh giản đầu mối,
đặc biệt là các đầu mối quản lý trung gian, chỉ để lại ít đầu mối cơ quan thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN;
phân công rõ đi kèm với tăng cường trách nhiệm cho Bộ KH&CN và Bộ
Ngoại giao chịu trách nhiệm trước Chính phủ; thứ ba, thu hút doanh nghiệp,
trường đại học/viện nghiên cứu khu vực tư nhân và nước ngoài tham gia hợp
tác quốc tế về KH&CN.
163
Đối với việc ban hành các văn bản quản lý: cần đồng bộ hóa quy định vĩ
mô và tối giản các quy định vi mô để tạo một hành lang thông thoáng, đồng
nhất, giảm sự chồng chéo, mâu thuẫn và tăng tính hỗ trợ cho hoạt động hợp
tác quốc tế về KH&CN trong quá trình triển khai. Việc xây dựng các văn bản
cần được thống nhất trên một chủ thuyết chính là thu hút được tri thức và
công nghệ tiên tiến của thế giới vào Việt Nam để làm chủ và nâng cao năng
lực KH&CN bản địa; đồng thời bảo đảm an ninh công nghệ quốc gia. Theo
đó, cần thực hiện một số giải pháp: thứ nhất, rà soát và xây dựng đồng bộ 03
nhóm văn bản vĩ mô để tăng cường hiệu quả công tác quản lý hoạt động hợp
tác quốc tế về KH&CN, bao gồm: (i) đối ngoại KH&CN quốc gia; (ii) xác
định các mục tiêu chiến lược cho hợp tác quốc tế về KH&CN; và (iii) xác
định các nguyên tắc sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ hợp tác quốc tế về
KH&CN; thứ hai, rà soát và bãi bỏ các quy định pháp lý trung gian, cản trở
hoạt động hợp tác quốc tế về KH&CN của các viện, trường và đặc biệt là
doanh nghiệp; thứ ba, hình thành một số chương trình hợp tác quốc tế về
KH&CN có mục tiêu chiến lược dài hạn hướng đến thu hút chất xám và công
nghệ tiên tiến từ nước ngoài vào Việt Nam.
Đối với cơ chế tài chính: cần đơn giản hóa các quy định về sử dụng ngân
sách nhà nước cho các hoạt động hợp tác quốc tế về KH&CN; áp dụng cơ chế
đánh giá hiệu quả sử dụng NSNN dựa vào kết quả đầu ra của hoạt động hợp
tác quốc tế về KH&CN, đi kèm với việc phân bổ ngân sách cho năm tài khóa
tiếp theo dựa trên hiệu quả thực hiện của năm trước đó. Theo đó, cần thực
hiện một số giải pháp sau: thứ nhất, ban hành cơ chế tài chính đặc biệt để
thực hiện một số chương trình mục tiêu quốc gia về hợp tác quốc tế trong lĩnh
vực KH&CN; thứ hai, đưa vào áp dụng cơ chế sử dụng NSNN làm vốn đối
ứng để thu hút nguồn đầu tư ngoài ngân sách cho hợp tác quốc tế về KH&CN.
---///---
164
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
Bài báo 1: “Suy nghĩ về một số nét mới trong hoạt động hợp tác quốc
tế về KH&CN"; Tạp chí hoạt động khoa học và công nghệ (ISSN 1859 -
4794), Số 640 (9/2012), Năm thứ 54, Trang 52-55.
Bài báo 2: “Suy nghĩ về mô hình quản lý công mới và khả năng áp
dụng trong quản lý khoa học và công nghệ ở Việt Nam”; Tạp chí chính sách
và quản lý khoa học và công nghệ (ISSN 1859-3801); Tập 6, Số 1 (2017),
Trang 1-13.
Bài báo 3: “Một số xu thế hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ”,
Tạp chí đối ngoại (ISSN 1859-2899), Số 96 (10/2017), Trang 29-33.
Bài báo 4: “Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN của Việt Nam”,
Tạp chí đối ngoại (ISSN 1859-2899), Số 104 (6/2018), Trang 13-17.
165
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Phạm Ngọc Anh (2015), Hợp tác quốc tế theo quan điểm của Hồ Chủ
Tịch,
cua-ho-chu-tich-112017.html, truy cập ngày 2/8/2016.
2. Bộ KH&CN (2008), Báo cáo hợp tác KH&CN với các nước ASEAN.
3. Bộ KH&CN (2009), Báo cáo 50 năm hợp tác quốc tế về KH&CN.
4. Bộ KH&CN (2011), Báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện các nhiệm vụ theo
Nghị định thư giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng giai đoạn 2011 - 2015.
5. Bộ Nội vụ (2013), Tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính, Ban
hành kèm theo Quyết định số 2367 /QĐ-BNV ngày 31/12/2013 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ, https://www.moha.gov.vn/danh-muc/tai-lieu-boi-duong-
ngach-chuyen-vien-chinh-10586.html , truy cập ngày 1/3/2019.
6. Bộ Nội vụ (2018), Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên, Ban hành
kèm theo Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ,
truy cập ngày 1/3/2019.
7. Bộ Ngoại giao (2013), Báo cáo đánh giá tác động của Luật ký kết, gia
nhập và thực hiện ĐƯQT (sửa đổi).
8. Trần Hữu Cận (1996), Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về
khoa học và công nghệ nhằm phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện
đại hóa đất nước, Luận văn tiến sĩ kinh tế, Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
9. Đỗ Minh Cương (1996), Vai trò của quản lý đối với sự phát triển khoa
học và công nghệ ở nước ta, Luận văn tiến sĩ khoa học triết học, Viện Triết
học, Hà Nội.
166
10. Hồ Mỹ Duệ (1994), Đổi mới quản lý nhà nước về nghiên cứu triển khai
các hoạt động khoa học - công nghệ trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam,
Luận văn tiến sĩ khoa học kinh tế, Trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
11. Đảng CSVN (2000), Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa VIII tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng,
ix/doc-592420154233656.html, truy cập ngày 3/2/2017.
12. Đảng CSVN (2001), Nghị quyết của Bộ Chính trị về hội nhập kinh tế
quốc tế, Số 07-NQ/TW, ngày 27/11/2001.
13. Đảng CSVN (2005), Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khoá IX tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng,
x/doc-392420154325056.html, truy cập ngày 3/2/2017.
14. Đảng CSVN (2012), Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về
phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế, Số 20-
NQ/TW, ngày 31/10/2012.
15. Đảng CSVN (2016), Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XI tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng,
xii/doc-3331201610175046.html, truy cập ngày 31/3/2016.
16. Đảng CSVN (2016), Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 và phương hướng, nhiệm vụ phát
triển kinh tế xã hội 5 năm 2016 - 2020.
17. Đảng CSVN (2016), Nghị quyết về một số chủ trương, chính sách lớn
nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng năng suất lao động, sức cạnh
tranh của nền kinh tế, Số 05-NQ/TW, ngày 1/11/2016.
167
18. Lê Nguyễn Đương (2001), Phát triển kinh tế đối ngoại trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội và tác động của nó đến củng cố quốc phòng nước ta
hiện nay, Luận văn tiến sĩ khoa học kinh tế, Học viện chính trị quân sự, Hà Nội.
19. Hương Giang (2013), Nhìn lại 20 năm thu hút vốn ODA,
truy cập ngày 8/3/2017.
20. Đặng Bảo Hà (2007), Tổng luận các mô hình hợp tác quốc tế về KH&CN
và vai trò của chính sách quốc gia trong việc thu hút R&D nước ngoài,
thongtinkhcndaklak.vn/tailieu/tongluan/2007_6.pdf, truy cập ngày 5/6/2015.
21. Nguyễn Chí Hải (1998), Một số vấn đề về việc phát triển khoa học -
công nghệ trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế ở Việt
Nam, Luận văn tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế, Đại học quốc gia Hồ
Chí Minh, Tp. Hồ Chí Minh.
22. Vũ Văn Hiền, Hồng Hà, Hoàng Chí Bảo và các đồng nghiệp (2010),
Nhận thức về thời đại ngày nay, Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước, Hội đồng Lí
luận Trung ương.
23. Nguyễn Mạnh Hùng (2012), Thị trường khoa học và công nghệ ở Việt
Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Luận văn tiến sĩ kinh tế chính
trị, Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
24. Phan Thị Quốc Hương (2015), Bài giảng lý thuyết tài chính công,
Trường đại học Quy Nhơn.
25. Thu Hồng, Ngọc Tân (2015), Hơn 80 tỷ USD vốn ODA dành cho Việt
Nam giai đoạn 1993-2014, Báo Đầu tư online,
usd-von-oda-danh-cho-viet-nam-giai-doan-1993-2014-d30863.html, truy cập
ngày 8/3/2017.
168
26. Đỗ Hoàng Long (2008), Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với
dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, Luận văn tiến sĩ kinh tế,
Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
27. Uông Chu Lưu (2005), Một số lí luận về phân cấp quản lý nhà nước,
nganh.aspx?ItemID=19, truy cập ngày 2/10/2016.
28. Phạm Bình Minh (2016), Thành tựu đối ngoại Việt Nam trong 5 năm qua,
26280.html, truy cập ngày 5/3/2016.
29. Đỗ Hoài Nam (2011), Chính sách thu hút công nghệ nước ngoài vào
Việt Nam, Luận văn tiến sĩ kinh tế, Đại học ngoại thương, Hà Nội.
30. L. Nguyên (2011), Tiếp tục Đề án 322 đào tạo cán bộ trình độ cao,
110233.html, truy cập ngày 8/3/2017.
31. Giản Phúc (2017), Vì sao mục tiêu chuyển giao công nghệ từ đầu tư
FDI thất bại?
dau-tu-fdi-that-bai-20171001093422431.htm, truy cập ngày 2/10/2017.
32. Nguyễn Minh Phương, Bùi Văn Minh (2018), Các yếu tố tác động đến
hiệu quả quản lý nhà nước ở nước ta hiện nay,
quan-ly-nha-nuoc-o-nuoc-ta-hien-nay.html, truy cập ngày 1/3/2019.
33. Đinh Ngọc Quý (2015), Di sản tư tưởng Hồ Chí Minh về hợp tác quốc tế,
san-tu-tuong-Ho-Chi-Minh-ve-hop-tac-quoc-te.aspx, truy cập ngày 2/8/2016.
34. Vũ Thanh Sơn và Lê Thanh Tâm (2016), Một số ý kiến về “nhà nước
phục vụ” ở Việt Nam hiện nay,
uoc_phuc_vu_o_Viet_Nam_hien_nay, truy cập ngày 18/10/2016.
169
35. Tạ Ngọc Tấn (2012), Phát triển khoa học và công nghệ (tủ sách phục
vụ lãnh đạo), NXB Chính trị - Hành chính, Hà Nội, tr.443, tr.439 - 449.
36. Lê Đình Tiến, Nguyễn Thị Anh Thu, Hoàng Xuân Long và các đồng
nghiệp (2011), Đổi mới cơ chế quản lý nhà nước nhằm nâng cao hoạt động của
khoa học xã hội trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước, Đề tài nghiên cứu cấp bộ, Viện Chiến lược và chính sách KH&CN, Hà Nội.
37. Đặng Văn Thái, Nguyễn Thị Giang và đồng nghiệp (2008), Quan điểm
của Hồ Chí Minh về hợp tác quốc tế và vận dụng vào sự nghiệp đổi mới ở
nước ta hiện nay, Đề tài nghiên cứu cấp bộ, Học viện Chính trị-Hành chính
Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
38. Phạm Hồng Thái (2011), “Phân quyền và phân cấp trong quản lý nhà
nước: một số khía cạnh lí luận - thực tiễn và pháp lý”, Tạp chí Khoa học
ĐHQGHN, Luật học 27 (2011) 1-9.
39. Đỗ Văn Thuyết (1997), Đổi mới và hoàn thiện pháp luật trong quản lý
nhà nước về an ninh kinh tế đối ngoại ở Việt Nam hiện nay, Luận văn tiến sĩ
luật học, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
40. Phạm Chí Trung (2012), Đổi mới cơ chế hoạt động của các tổ chức
nghiên cứu và phát triển ở Việt Nam, Luận văn tiến sĩ kinh tế, Học viện khoa
học xã hội, Hà Nội.
41. Trung tâm học liệu mở (2016), Đại cương về quản lý hành chính nhà nước,
https://voer.edu.vn/m/dai-cuong-ve-quan-ly-hanh-chinh-nha-nuoc/fe6880ff,
truy cập ngày 2/10/2016.
42. Trung tâm WTO và hội nhập (2015), Hiệp định Thương mại từ do Việt
Nam - Hàn Quốc (VKFTA),
_tom_luoc_vkfta.pdf, truy cập 3/2/2016.
170
43. Trung tâm Thông tin KH&CN Quốc gia (2004), Lịch sử chính sách
KH&CN Nhật Bản, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội, tr.220.
44. Trường Đại học sư phạm thể dục thể thao Tp. Hồ Chí Minh (2013), Tập
bài giảng môn khoa học quản lý,
.pdf, truy cập ngày 8/3/2017.
45. Nguyễn Văn Tuấn (2016), Năng suất khoa học Việt Nam qua công bố
quốc tế 2001 - 2015,
uong/13710-nang-suat-khoa-hoc-viet-nam-qua-cong-bo-quoc-te-2001-
2015.html, truy cập ngày 8/3/2017.
46. Lê Văn Tuyên (2012), “Tư tưởng Hồ Chí Minh về hợp tác kinh tế quốc
tế”, Tạp chí phát triển nhân lực, Số 4 (30) - 2012.
47. Từ điển Tiếng Việt (2014), NXB Từ điển bách khoa.
48. Nguyễn Cửu Việt (2010), “Khái niệm tập quyền, tản quyền và phân
quyền”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Luật học 26 (2010) 214-228.
49. WB và Bộ Kế hoạch - Đầu tư (2016), Việt Nam 2035: Hướng tới thịnh
vượng, sáng tạo, công bằng và dân chủ,
5vietnamese.pdf, truy cập ngày 29/10/2016.
Tiếng Anh
50. Aebischer (2015), “Universities: increasingly global players”, in
UNESCO (2015), UNESCO Science Report, UNESCO publishing, Paris.
51. Archibugi D. and Iammarino S. (1997), The Policy imlications of the
globalization of innovation, ESRC Center for Business Research, University
of Cambridge, Working Paper No.75.
171
52. Archibugi D. and Pietrobelli C. (2002), “The globalization of
technology and its implications for developing countries: windows of
opportunities of further burden?”, Technological Forcasting & Social change,
70 (2003) 861-883, Science direct, North-Holland.
53. Arroio A. (2013), “Towards a Framework for Conceptualising
International Cooperation in Science, Technology and Innovation”,
Insitutions and Economies, Vol. 5, No. 3, pp.1-20, Brazil.
54. Atkinson (2014), Understanding the U.S. National Innovation System,
The Information Technology and Innovation Foundation.
55. Avenyo et al (2015), Tracking trends in innovation and mobility, UNESCO,
https://en.unesco.org/sites/default/files/usr15_tracking_trends_in_innovation_and_
mobility.pdf, truy cập ngày 12/4/2016.
56. Battelle (2013), 2014 Global R&D Funding Forecast, Battelle and
R&D Magazine, December 2013.
57. Borrás S. (2012), “Three Tensions in the Governance of Science and
Technology”, in David Levi-Faur (ed.) (2012), The Oxford Handbook of
Governance, Oxford University Press, UK.
58. Carlsson B., (2005), “Internationalization of innovation system: a
survey of the literature”, Research Policy, 35 (2006), Elsevier, pp. 56-67.
59. Carraz R. (2012), “Improving science, technology and innovation
governance to meet global challenges”, in OECD (2012), Meeting Global
challenges through Better Governance: International Cooperation in Science,
Technology and Innovation, OECD Publishing, pp. 173 - 205.
60. Chen, J., Tong, L. (2003), R&D internationalization and the
reformation of Chinese S&T system, (George Mason
Law School), truy cập ngày 8/3/2014.
172
61. Child J. và Rodrigues S.B. (2005), “The Internationalization of Chinese
Firms: A case for theoretical extension?” Management and Organization
Review, Cambridge University Press, Vol. 1, Issue 3, pp. 381 - 410.
62. Dahlman C. (2008), “Technology, globalization, and international
competitiveness: challenges for developing countries”, in O’connor D. and
Kjollerstrom M. Ed. (2008), Industrial Development for the 21st Century, UN,
University of Chicago Press, Chicago, U.S.A, pp.29-83.
63. Denis Fred Simon (2012), The Changing Face of China's International
S&T Relations, Presentation at the University of Twente, Enschede,
Netherlands, October 2012,
snet/presentations/presentaties/1501/24102012_simon.pdf, truy cập ngày
8/3/2016.
64. Di Minin, A., Zhang, J., Gammeltoft, P., (2012), Chinese foreign direct
investment in R&D in Eurupe: a new model of R&D internationalization?,
European Management Journal, 30, Elsevier, pg. 189-203.
65. EC (2004), Country profile: Japan,
research/pdf/download_en/psi_countryprofile_japan.pdf, truy cập ngày
8/3/2016.
66. Elizinga A. (2010), “New Public Management, science policy and the
orchestration of university research - academic science the loser”, The
Journal for Transdisciplinary Research in Southen Africa, Vol.6, issue 2,
pp.307-332.
67. European Commission (EC) (2012), “International Cooperation in
Science, Technology and Innovation: Strategies for a Changing World,
Serger”, S.S ed., Publications Office of the European Union, Belgium.
173
68. Evenson R. and Singh L. (1997), Economic growth, international
technological spillovers and public policy: Theory and empirical evidence
from Asia, Yale University.
69. Figueroa A., và Stamm A., (2012), “Effective international sience,
technology and innovation collaboration: from lessons learned to policy
change”, in OECD (2012), Meeting global challenges through better
governance: international co-operation in science, technology and
innovation, OECD publishing, pp.207-231.
70. Gerybadze A. và Reger G. (1999), “Globalization of R&D: recent
changes in the management of innovation in transnational corporations”,
Research Policy, 28, 1999, Elsevier, pp. 251 – 274.
71. Homma H., Ikeda N., and Attalage R.A., (2008), “Strengthening
University-Industry linkage in developing countries: case of Srilanka through
cooperation of Toyhashi University of Technology, Japan”, in Iskander
M.,ed., (2008), Innovative techniques in Instruction Technology, E-learning,
E-assessement, and education, Springer, ISBN: 978-1-4020-8738-7.
72. Hsu C.W., Lien Y.C., Chen H. (2014), “R&D internationalization and
innovation performance”, International Business Review, Elsevier, pp. 2-10,
truy cập ngày 5/6/2015.
73. Jacobs D. (1998), “Innovation Policies within the framework of
internationalization”, Research Policy, Vol. 27, Issue 7, pp. 711-724.
74. Klaus Schuch, George Bonas and Jörn Sonnenburg (2012), “Enhancing
Science and Technology cooperation between the EU and Eastern Europe as
well as Central Asia: a critical reflection on the White Paper from a S&T policy
perspective”, Journal of Innovation and Entrepreneurship, 1:3, Springer.
174
75. Lengfelder C. (2010), International cooperation as a stepping stone to
a world government,
audit/international-cooperation-stepping-stone-world-government, truy cập
ngày 30/6/2015.
76. Libi, Bin Yu (2010), “Selection advantage pattern of International Sci-
tech cooperation and Empirical analysis”, Journal of Service Science and
Management, 2011, 3, 35-41.
77. Lundin, N. và Schwaag, S. S. (2007), Globalization of R&D and China
– Empirical observations and policy implications, Working paper R2007:013,
Swedish Institute for Growth policy studies (ITPS).
78. MEXT (2011), Japan 4th Science and Technology Basic Policy Report,
truy cập ngày
8/3/2016.
79. MEXT (2014), White Paper on Science and Technology 2014,
truy cập ngày
10/1/2016.
80. Miotke J., (2008), International Sciene and Technology Cooperation,
U.S. Department of the State, USA.
81. Nakashima (2015), “Local and indigenous knowledge at the science -
policy interface”, in UNESCO (2015), UNESCO Science Report, UNESCO
publishing, Paris.
82. NSF (2014), Science and Engineering Indicators 2014,
truy cập ngày 10/1/2016.
83. OECD (2007), OECD Review of Innovation Policy: China, OECD
Publishing.
175
84. OECD (2011), Opportunities, Challenges and Good practices in
International Research Cooperation between Developed and Developing
countries, OECD Global Science Forum, April, 2011.
85. OECD (2014), Science, Technology and Industry Outlook 2014, OECD
publishing, pg. 444–447.
86. OECD (2015), OECD Economic Survey Japan,
truy cập ngày
10/1/2016.
87. Paulo S. (2014), International Cooperation and Development: A
Conceptual Overview, Discussion Paper, German Development Institute,
Bonn, Germany.
88. Picci L. và Savorelli L. (2012), Internationalized R&D activities and
Technological Specialization: An analysis of patent data,
truy cập ngày
5/6/2015.
89. Plewes, B. (2008), Global Philanthropy and International
Cooperation: a guide to trends and issues, prepared for the Canadian Council
for International Cooperation.
90. Ribao (2012), From Domestic to Overseas - 10 Years of China S&T
International Cooperation Road,
https://www.whitehouse.gov/sites/default/files/microsites/ostp/simon_denis.p
df, truy cập ngày 10/1/2016
91. Ribeiro M. (2014), “International Cooperation in Science and
Technology: Concepts, Contemporary Issues and Impacts on Brazil’s Future”,
Global Journal of Management and Business Research: Administration and
Management, Vol. 14, Issue 3 Version 1.0, USA.
176
92. Schüller M., Gruber F., Trienes R., Shim D. (2008), International
Science and Technology cooperation policies of South East Asian Countries,
Consultation Paper prepared for EC at the First Bi-regional S&T Policy
Dialogue, 19-20 November 2008, Paris.
93. Shapira và Youtie (2010), The Innovation System and Innovation
Policy in the United States, https://works.bepress.com/pshapira/19/, truy cập
ngày 10/1/2016.
94. Siitonen L. (1990), Political Theories of Development - A Study of
Theories of International Cooperation, Working Paper, World Institute for
Development Economics Research of the United Nations University.
95. Simon (2014), Key drivers underlying China’s International S&T
relations, presented to U.S. President’s Council of Advisors on S&T (PCAST),
https://www.whitehouse.gov/sites/default/files/microsites/ostp/simon_denis.p
df, truy cập ngày 10/1/2016
96. Skolnikoff E. (1993), International Cooperation: What is in it for us?
Consortium for Science, Policy and Outcomes at Arizona State University,
USA, archive.cspo.org/products/conferences/bush/Skolnikoff.pdf, truy cập
ngày 5/6/2015.
97. Soete et al (2015), “A world in search of an effective growth strategy”,
in UNESCO (2015), UNESCO Science Report, UNESCO publishing, Paris.
98. Sunami A. et al (2013), The Rise of Science and Technology Diplomacy
in Japan,
technology-diplomacy-in-japan, truy cập ngày 5/6/2015.
177
99. Suttmeier (2014), Trends in U.S. - China Science and Technology
Cooperation: Collaborative Knowledge Production for the twenty-first
century? U.S. - China Economic and Security Review Commission,
China%20Science%20and%20Technology%20Cooperation.pdf, truy cập
ngày 10/1/2016.
100. The Senate of the United States (2014), International Science and
Technology Cooperation Act of 2014, https://www.congress.gov/bill/113th-
congress/house-bill/5029/text, truy cập ngày 5/6/2015.
101. U.S. Department of State (2010), Science and Technology Cooperation,
Quadrennial Diplomacy and Development Review,
truy cập ngày 5/6/2015.
102. US NRC (2006), “The fundamental role of science and technology in
international development: an imperative for the U.S Agency for International
Development”, the National Academies Press, Washington D.C,
https://www.nap.edu/read/11583/chapter/1, truy cập ngày 28/9/2016.
103. Van Beers C., Berghäll E. và Poot T. (2007), “R&D
internationalization, R&D collaboration and public knowledge institution in
small economies: evidence from Finland and the Netherlands”, Research
Policy, 37, 2008, Elservier, pp. 294 - 308.
104. Von Zedtwitz M. và Gassmann O. (2000), “Market versus technology
drive in R&D internationalization: four different patterns of managing
research and development”, Research Policy, 31 (2002), pp. 569 - 588.
105. Wagner (1998), International Cooperation in Research and
Developent, RAND Critical Technologies Insititute (RAND).
106. Wagner C.S. (1998), International Cooperation in Research and
Development, Critical Technology Institute, RAND.
178
107. Wagner C.S. et al (2001), Science and Technology collaboration:
building capacity in developing countries, Science and Technology Policy
Institute, RAND Corporation, USA.
108. Wagner C.S., Staheli L. et al (2002), Linking Effectively: Learning
Lessons from Successful Collaboration in Science and Technology, Science
and Technology Policy Institute,
45.pdf, truy cập ngày 5/6/2015.
109. Wagner et al (2002), Linking Effectively: Learning lessons from
Successful collaboration in Science and Technology, Science and Technology
Policy Institute (RAND).
110. Wang C., Boateng A., and Hong J. (2008), What drives
internationalization of Chinsese firms: three theoretical explainations,
qi_Wang_Internationalization_of_Chinese_firms__GEP_conference_.pdf,
truy cập ngày 5/6/2015.
111. Wang Zhongcheng (2014), The Structure and Organization of China's
International S&T Cooperation (ISTC) System: National and Local Level
Perspectives, Remarks at the Conference on China's International S&T Relations:
A Stocktaking and Assessment, Arizona State University, April 3-4, 2014.
112. WB (2008), Global Economic Prospects: Technology diffusion in the
Developing World, IBRD, Washington D.C.
113. Zhang Ya-ping (2014), Overview of Science System in China:
opportunities and challenges,
responsibility/research-integrity/pdf-images/Zhang_YaPing.pdf, truy cập
ngày 10/1/2016.
179
Các văn bản quy phạm pháp luật
114. Luật Chuyển giao công nghệ, Số 07/2017/QH14, Quốc hội ban hành
ngày 19/6/2017.
115. Luật Chuyển giao công nghệ, Số 80/2006/QH11, Quốc hội ban hành
ngày 29/11/2006.
116. Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Số 52-L/CTN, Quốc hội ban
hành ngày 12/11/1996.
117. Luật Đầu tư, Số 59/2005/QH11, Quốc hội ban hành ngày 29/11/2005
118. Luật Đầu tư, Số 67/2014/QH13, Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014.
119. Luật Giáo dục đại học, Số 08/2012/QH13, Quốc hội ban hành ngày
18/6/2012.
120. Luật Khoa học và Công nghệ, Số 21/2000/QH10, Quốc hội ban hành
ngày 09/6/2000.
121. Luật Khoa học và Công nghệ, Số 29/2013/QH13, Quốc hội ban hành
ngày 18/6/2013.
122. Luật Sở hữu trí tuệ, Số 50/2005/QH11, Quốc hội ngày 29/11/2005.
123. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam, Số 18/2000/QH10, Quốc hội ban hành ngày 09/6/2000
124. Luật Tổ chức Chính phủ, Số 32/2001/QH10, Quốc hội ban hành ngày
25/12/2001.
125. Luật Tổ chức Chính phủ, Số 76/2015/QH13, Quốc hội ban hành ngày
19/06/2015.
126. Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước, Số 30/2000/PL-UBTVQH10, Ủy
ban thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28/12/2000.
127. Nghị định Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ, Số 81/2002/NĐ-CP, Chính phủ ban hành ngày 17/10/2002.
180
128. Nghị định Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật
nhà nước, Số 33/2002/NĐ-CP, Chính phủ ban hành ngày 28/3/2002.
129. Nghị định Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ
chức KH&CN công lập, Số 115/2005/NĐ-CP, Chính phủ ban hành ngày
5/9/2005.
130. Nghị định Chính phủ về việc phê duyệt quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ, Số
20/2013/NĐ-CP, Chính phủ ban hành ngày 26/2/2013.
131. Quyết định Thủ tướng Chính phủ ban hành điều lệ về tổ chức và hoạt
động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Số 1051/QĐ-TTg, Thủ tướng
Chính phủ ban hành ngày 3/7/2013.
132. Quyết định Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược tổng thể hội
nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Số 40/QĐ-TTg, Thủ
tướng Chính phủ ban hành ngày 07/01/2016.
133. Quyết định Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hợp tác
nghiên cứu song phương và đa phương về KH&CN đến năm 2020, Số
538/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 16/4/2014.
134. Quyết định Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tìm kiếm và
chuyển giao công nghệ nước ngoài đến năm 2020, Số 1069/QĐ-TTg, Thủ
tướng Chính phủ ban hành ngày 4/7/2014.
135. Quyết định Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo cán bộ
khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước”, Số
322/2000/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 19/4/2000.
136. Quyết định Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo giảng viên
có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010 - 2020",
Số 911/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 17/6/2010.
181
137. Quyết định Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích
đầu tư tại Khu công nghệ cao, Số 53/2004/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ
ban hành ngày 5/4/2004.
138. Thông tư liên tịch quy định quản lý tài chính thực hiện Chương trình
quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020, Số 219/2012/TTLT-BTC-
BKHCN, Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính ban hành ngày
20/12/2012.
139. Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý tài chính Chương trình đổi mới
công nghệ quốc gia đến năm 2020, Số 79/2014/TTLT-BTC-BKHCN, Bộ
Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính ban hành ngày 18/6/2014.
140. Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh, Số 56/2013/QĐ-UBND, Chủ tịch UBND Tỉnh Hà Tĩnh ban hành ngày
31/12/2013.
141. Quy định xây dựng và quản lý các nhiệm vụ hợp tác quốc tế về
KH&CN theo Nghị định thư, Số 14/2005/QĐ-BKHCN, Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành ngày 8/9/2005.
142. Quyết định ban hành quy chế tổ chức và hoạt động Vụ Hợp tác quốc tế,
Số 2135/QĐ-BKHCN, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày
19/7/2013.
143. Quyết định số chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Khoa giáo -
Văn xã, Sô 1215/QĐ-VPCP, Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban
hành ngày 15/12/2016.
144. Quyết định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở
Khoa học và Công nghệ, Số 37/2015, Chủ tịch UBND Tỉnh Hà Tĩnh ban hành
ngày 12/8/2015.
182
Trang web
145. Dictionary.com, https://www.dictionary.com/browse/cooperation, truy
câp ngày 30/6/2015.
146. Dictionary Cambridge,
truy cập ngày
30/6/2015.
147. Cục EDA Thụy Sĩ,
https://www.eda.admin.ch/countries/japan/en/home/living-in/information-
about/education/science-and-technology-in-japan.html, truy cập ngày
12/4/2017.
148. Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam:
chung/co-cau-to-chuc, truy cập ngày 12/4/2017.
149. Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam:
truy cập
ngày 12/4/2017.
183
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách các nền kinh tế được xếp hạng SAC, SPC và SDC
TT Các nước SAC Các nước SPC Các nước SDC
1 Mỹ Singapore Uzbekistan
2 Nhật Bản Slovenia Latvia
3 Đức New Zealand Argentina
4 Canada Tây Ban Nha Chilê
5 Đài Loan Luxembourg Mexico
6 Thụy Điển Slovakia Moldova
7 Anh Ukraina Pakistan
8 Pháp Belarus Thổ Nhĩ Kỳ
9 Thụy Sĩ Czech Armenia
10 Israel Croatia Colombia
11 Hàn Quốc Estonia Macedonia
12 Phần Lan Ba Lan Venezuela
13 Ôxtrâylia Lithuania Mauritius
14 Aixơlen Bulgaria Iran
15 Đan Mạch Azerbaijan Benin
16 Nauy Cuba Yugoslavia
17 Hà Lan Trung Quốc Kuwait
18 Italia Brazil Hồng Kông
19 LB Nga Hungary Costa Rica
20 Bỉ Bồ Đào Nha Bolivia
21 Ailen Romania Ai cập
22 Áo Nam Phi Mông Cổ
23 Ấn Độ Turmenia
24 Hy Lạp Inđônêxia
Nguồn: Đặng Bảo Hà (2007)
184
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát về QLNN về HTQT trong lĩnh vực KH&CN.
Tác giả đang làm nghiên cứu sinh với Luận án "Quản lý nhà nước về hợp tác
quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ". Mục tiêu nghiên cứu:
1) Làm rõ được THỰC TRẠNG quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực KH&CN ở Việt Nam (giai đoạn 2000 - 2017).
2) Chỉ ra được ĐỊNH HƯỚNG đổi mới hình thức QLNN để thúc đẩy hiệu
quả hoạt động hợp tác quốc tế về KH&CN ở Việt Nam giai đoạn 2020 - 2030.
Để có cơ sở khoa học cho 2 vấn đề nêu trên, tác giả xin phép anh, chị và các
bạn vui lòng dành chút thời gian quý báu cho biết ý kiến cá nhân về những
nội dung trong Bảng điều tra dưới đây.
Xin ghi ơn sự chia sẻ của anh chị và các bạn!
-----------------------
I. Tổ chức bộ máy và quyền ra quyết định ở các cơ quan nhà nước về
HTQT hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN (tập quyền và phân
quyền)
1. (Thực trạng) Bộ máy và quyền ra quyết định ở các cơ quan nhà nước về
HTQT trong lĩnh vực KH&CN được tổ chức theo hình thức nào? [* xin chọn
1 phương án duy nhất]
Tập trung quyền vào một số ít đầu mối đơn vị quản lý (hướng tập
quyền)
Phân quyền xuống nhiều đầu mối quản lý và xuống đơn vị thực hiện
trực tiếp (hướng phân quyền)
Kết hợp giữa tập trung quyền với phân quyền (hỗn hợp)
2. (Thực trạng) Tập quyền và phân quyền được thực hiện ở những quyết định
nào sau đây liên quan đến HTQT về KH&CN? [* ở mỗi cột trả lời, xin chọn 1
phương án duy nhất]
Hướng tập
quyền
Hướng
phân quyền
Hỗn hợp
185
1. Quyết định tạo ra khung khổ
quản lý (luật, nghị quyết, nghị định,
thông tư, quy hoạch, chiến lược,...)
2. Quyết định các vấn đề nhạy cảm,
liên quan đến an ninh công nghệ
trong hợp tác KHCN với nước
ngoài (bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ,
bí quyết công nghệ, nguồn gen quý
hiếm, đa dạng sinh học, ...)
3. Quyết định phân bổ kinh phí từ
ngân sách nhà nước
4. Quyết định các nội dung chi tiêu
từ ngân sách nhà nước
5. Quyết định nhân sự và các nội
dung hợp tác về KH&CN với nước
ngoài
6. Quyết định khai thác kết quả
HTQT về KH&CN
7. Quyết định sử dụng kinh phí thu
được từ việc khai thác kết quả
HTQT về KH&CN
3. (Thực trạng) Hiệu quả phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị
"chịu quản lý" trong thực hiện các hoạt động HTQT về KH&CN như thế nào?
[* ở mỗi cột trả lời, xin chọn 1 phương án duy nhất]
Hiệu qủa
cao
Hiệu quả
trung bình
Hiệu quả
thấp
1. Nhận xét về hiệu quả phối hợp
2. Nhận xét về quan hệ phối hợp từ
cơ quan quản lý đối với đơn vị "chịu
quản lý" liên quan HTQT về
KH&CN (ví dụ: về hướng dẫn các
quy định, phân bổ tài chính, cơ chế
giám sát và đánh giá kết quả,...)
186
3. Nhận xét về quan hệ phối hợp từ
đơn vị "chịu quản lý" đối với cơ quan
quản lý liên quan đến HTQT về
KH&CN (khả năng tiếp cận thông tin
quản lý, khả năng tiếp cận nguồn vốn
hỗ trợ, khả năng phản hồi thông
tin/báo cáo kết quả, ...)
4. (Đánh giá) TẬP QUYỀN ở những nội dung sau đây tác động thế nào đối
với kết quả của HTQT về KH&CN? [* ở mỗi cột trả lời, xin chọn 1 phương
án duy nhất]
Tác động
THUẬN
Tác động
NGHỊCH
Chưa rõ nét
1. Tạo ra khung khổ quản lý (luật,
nghị quyết, nghị định, thông tư,
quy hoạch, chiến lược,...)
2. Quyết định các vấn đề nhạy cảm,
liên quan đến an ninh công nghệ
trong hợp tác KHCN với nước
ngoài (bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ,
bí quyết công nghệ, nguồn gen quý
hiếm, đa dạng sinh học, ...)
3. Quyết định phân bổ kinh phí từ
ngân sách nhà nước
4. Quyết định các nội dung chi tiêu
từ ngân sách nhà nước
5. Quyết định nhân sự và các nội dung
hợp tác về KH&CN với nước ngoài
6. Quyết định khai thác kết quả
HTQT về KH&CN
7. Quyết định sử dụng kinh phí thu
được từ việc khai thác kết quả
HTQT về KH&CN
187
5. (Đánh giá) PHÂN QUYỀN ở nội dung sau đây tác động thế nào đối với kết
quả HTQT về KH&CN? [* ở mỗi cột trả lời, xin chọn 1 phương án duy nhất]
Tác động
THUẬN
Tác động
NGHỊCH
Chưa rõ nét
1. Tạo ra khung khổ quản lý (luật,
nghị quyết, nghị định, thông tư,
quy hoạch, chiến lược,...)
2. Quyết định các vấn đề nhạy cảm,
liên quan đến an ninh công nghệ
trong hợp tác KHCN với nước
ngoài (bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ,
bí quyết công nghệ, nguồn gen quý
hiếm, đa dạng sinh học, ...)
3. Quyết định phân bổ kinh phí từ
ngân sách nhà nước
4. Quyết định các nội dung chi tiêu
từ ngân sách nhà nước
5. Quyết định nhân sự và các nội
dung hợp tác về KH&CN với nước
ngoài
6. Quyết định khai thác kết quả
HTQT về KH&CN
7. Quyết định sử dụng kinh phí thu
được từ việc khai thác kết quả
HTQT về KH&CN
6. (Định hướng) Xin cho biết ý kiến của ông/bà đối với định hướng tổ chức
bộ máy và quyền ra quyết định ở các cơ quan nhà nước về HTQT trong lĩnh
vực KH&CN? [* ở mỗi cột trả lời, xin chọn 1 phương án duy nhất]
Đồng ý
Không đồng
ý
188
1. Về tổng thể, nên tiếp cận theo định hướng
hỗn hợp: kết hợp giữa "tập quyền" và "phân
quyền"
2. Về tổ chức bộ máy, nên có ít đầu mối cơ
quan thực hiện chức năng quản lý, chuyển giao
chức năng thực hiện hoạt động HTQT về
KHCN sang các các đơn vị trực tiếp triển khai
3. Về quyền ra quyết định, nên giữ quyền đối
với tạo khung khổ quản lý, quyền phân bổ kinh
phí từ ngân sách nhà nước và quyền giám
sát/kiểm soát kết quả ở cơ quan quản lý nhà
nước; các quyền còn lại liên quan đến HTQT
về KH&CN được giao cho đơn vị trực tiếp
thực hiện hoạt động này
4. Huy động tổ chức/doanh nghiệp tư nhân
tham gia HTQT về KHCN; khuyến khích sự ra
đời và phát triển của các tổ chức sự nghiệp, tổ
chức trung gian xúc tiến HTQT về KHCN, các
tổ chức thứ ba quản lý các dự án HTQT về
KHCN quy mô lớn,...
II. Văn bản/quy định quản lý (vĩ mô) và quy định hướng dẫn thực hiện
cụ thể (vi mô) về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN.
1. (Thực trạng) Văn bản/quy định quản lý VĨ MÔ [* ở mỗi cột trả lời, xin
chọn 1 phương án duy nhất]
Cao/nhiều Thấp/ít Vừa phải
1. Số lượng văn bản/quy định
2. Mức độ đồng bộ hóa, hỗ trợ lẫn
nhau của các văn bản (độ cộng sinh
của các văn bản)
3. Mức độ chưa rõ ràng, chồng
chéo, triệt tiêu lẫn nhau của các văn
bản (độ xung đột của các văn bản)
189
2. (Thực trạng) Văn bản/quy định quản lý VI MÔ [* ở mỗi cột trả lời, xin
chọn 1 phương án duy nhất]
Cao/nhiều Thấp/ít Vừa phải
1. Số lượng văn bản/quy định
2. Mức độ đồng bộ hóa, hỗ trợ lẫn
nhau của các văn bản (độ cộng sinh
của các văn bản)
3. Mức độ chưa rõ ràng, chồng
chéo, triệt tiêu lẫn nhau của các văn
bản (độ xung đột của các văn bản)
3. (Thực trạng) Trong giai đoạn 2000 - 2017, xu hướng ban hành số lượng
văn bản/quy định như thế nào? [* xin chọn 1 phương án duy nhất]
1. Tăng số lượng văn bản/quy định VĨ MÔ & tăng số lượng văn
bản/quy định VI MÔ
2. Tăng số lượng văn bản/quy định VĨ MÔ & giảm số lượng văn
bản/quy định VI MÔ
3. Giảm số lượng văn bản/quy định VĨ MÔ & tăng số lượng văn
bản/quy định VI MÔ
4. Giảm số lượng văn bản/quy định VĨ MÔ & giảm số lượng văn
bản/quy định VI MÔ
4. (Đánh giá) Hiện trạng của văn bản/quy định đem lại hiệu quả thế nào cho
các nội dung sau đây? [* ở mỗi cột trả lời, xin chọn 1 phương án duy nhất]
Hiệu qủa
cao
Hiệu quả
trung bình
Hiệu quả
thấp
1. Khơi thông "dòng chảy công
việc" từ mục đích -> mục tiêu ->
triển khai thực hiện -> kết quả đạt
được của HTQT về KH&CN
2. Đảm bảo tính "cai trị" (chỉ huy
và điều hành) của cơ quan quản lý
nhà nước về HTQT trong lĩnh vực
KH&CN
190
3. Tăng tính hỗ trợ của cơ quan
quản lý nhà nước đối với các đơn
vị trực tiếp thực hiện hoạt động
HTQT về KH&CN (thông tin,
hướng dẫn, tài chính,...)
4. Tăng sự chủ động, linh hoạt và
hiệu quả của các đơn vị trong thực
hiện HTQT về KH&CN
5. Tăng tính tương thích với các
quy định quốc tế, từ đó tạo điều
kiện cho các đơn vị thực hiện hiệu
quả HTQT về KH&CN
5. (Định hướng) Xin cho biết ý kiến của ông/bà đối với định hướng xây dựng
văn bản/quy định của nhà nước về HTQT trong lĩnh vực KH&CN? [* ở mỗi
cột trả lời, xin chọn 1 phương án duy nhất]
Đồng ý
Không đồng
ý
1. Về tổng thể, nên đồng bộ hóa văn bản/quy
định VĨ MÔ, tối giản văn bản/quy định VI MÔ
2. Văn bản/quy định VĨ MÔ chỉ nên tập trung
vào: (i) An ninh công nghệ và đối ngoại
KH&CN quốc gia; (ii) Mục tiêu chiến lược
cho HTQT về KH&CN; (iii) Nguyên tắc sử
dụng tài chính công hỗ trợ HTQT về KH&CN
3. Hình thành một số chương trình hỗ trợ
HTQT về KH&CN có mục tiêu chiến lược (10
năm), ví dụ: (i) Chương trình nhập khẩu công
nghệ tiên tiến từ nước ngoài; (ii) Chương trình
người Việt Nam tham gia/chủ trì trong các tổ
chức/dự án KH&CN quy mô khu vực và thế
giới; (iii) Chương trình thu hút doanh nghiệp
có công nghệ tiên tiến của nước ngoài đầu tư
vào hoạt động KH&CN ở Việt Nam
191
III. Cơ chế sử dụng ngân sách nhà nước về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
KH&CN.
1. (Thực trạng) Cơ chế sử dụng ngân sách nhà nước cho HTQT về KH&CN?
[* ở mỗi cột trả lời, xin chọn 1 phương án duy nhất]
Có Chưa Chưa rõ nét
1. Đã có các quy định sử dụng ngân
sách nhà nước cho hoạt động
HTQT về KHCN chưa?
2. Cơ chế tài chính công hiện có đã
điều chỉnh đầy đủ đối với các loại
hoạt động HTQT về KH&CN chưa?
3. Trong giai đoạn 2000 - 2017, có
tăng đầu tư từ ngân sách để phát
triển HTQT về KH&CN không?
4. Trong giai đoạn 2000 - 2017, có
đổi mới cơ chế tài chính công để phát
triển HTQT về KH&CN không?
5. Đã sử dụng ngân sách nhà nước
đầu tư chủ lực cho một số nội dung
HTQT về KH&CN?
6. Ngân sách nhà nước đã được sử
dụng để "mồi" các nguồn đầu tư
khác cho HTQT về KH&CN?
7. Quy định sử dụng NSNN có lấy
kết quả đầu ra làm thước đo để
đánh giá (đánh giá nghiệm thu và
đánh giá để tiếp tục đầu tư)?
8. Quyền ra quyết định sử dụng,
thay đổi nội dung, điều chỉnh kế
hoạch miễn đáp ứng được kết quả
đầu ra có thuộc về đơn vị trực tiếp
thực hiện hoạt động HTQT về
KH&CN?
192
2. (Đánh giá) Cơ chế tài chính công hiện nay đem lại hiệu quả như thế nào đối
với các nội dung sau? [* ở mỗi cột trả lời, xin chọn 1 phương án duy nhất]
Hiệu qủa
cao
Hiệu quả
trung bình
Hiệu quả
thấp
1. Khuyến khích được các nhà khoa
học trong nước tham gia HTQT về
KH&CN với đối tác nước ngoài
2. Khuyến khích được các nhà khoa
học trong nước CHỦ ĐỘNG đề
xuất nội dung và tham gia vào các
dự án khoa học quy mô lớn của khu
vực và thế giới
3. Thu hút đầu tư ngoài ngân sách
nhà nước cho HTQT về KH&CN
(doanh nghiệp)
4. Thu hút đối tác nước ngoài cùng
đầu tư/chia sẻ kinh phí cho các hoạt
động KH&CN với Việt Nam
3. (Định hướng) Xin cho biết ý kiến của ông/bà đối với định hướng đổi mới
cơ chế tài chính công cho HTQT trong lĩnh vực KH&CN? [* ở mỗi cột trả lời,
xin chọn 1 phương án duy nhất]
Đồng ý
Không đồng
ý
1. Đồng bộ hóa và đơn giản hóa các quy định
về sử dụng ngân sách nhà nước liên quan đến
HTQT về KH&CN
2. Tập trung tạo ra cơ chế tối ưu hiệu quả sử
dụng ngân sách hơn là gia tăng số lượng đầu tư
từ ngân sách cho HTQT về KH&CN
3. Sử dụng ngân sách nhà nước làm vốn mồi
để thu hút nguồn đầu tư ngoài ngân sách cho
HTQT về KH&CN
193
4. Đánh giá hiệu quả sử dụng ngân sách nhà
nước dựa vào kết quả đầu ra của hoạt động
HTQT về KH&CN + phân bổ tài chính cho
năm tiếp theo cũng dựa trên hiệu quả thực hiện
của năm trước đó
5. Hình thành một số cơ chế tài chính đặc biệt để
thực hiện một số nội dung HTQT về KH&CN
chủ lực (có ưu tiên trọng điểm, có thời gian lâu
dài, có tác động lan tỏa. Ví dụ: nhập khẩu và làm
chủ công nghệ tiên tiến từ nước ngoài; đưa
người Việt Nam tham gia/chủ trì các chương
trình KH&CN có quy mô khu vực và thế giới,...)
194
Phụ lục 3: Danh mục các văn bản của BCH Trung ương Đảng liên quan
đến QLNN về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN (2000 - 2017)
TT Tên văn bản Số hiệu Ngày ký
1 Hội nghị lần thứ 6 BCHTW (khoá IX) về
tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương
2 khoá VIII, phương hướng phát triển
giáo dục - đào tạo, KH&CN đến 2010
Kết luận số
14-KL/TW
26/7/2002
2 Hội nghị lần thứ năm BCHTW (khoá IX)
về tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách,
khuyến khích và tạo điều kiện phát triển
kinh tế tư nhân
Nghị quyết số
14-NQ/TW
18/3/2002
3 Hội nghị lần thứ năm BCHTW khoá IX
về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao
hiệu quả kinh tế tập thể
Nghị quyết số
13-NQ/TW
18/3/2002
4 Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba BCHTW
khoá IX về tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát
triển và nâng cao hiệu quả DNNN
5 Nghị quyết về một số chủ trương chính
sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và
bền vững khi Việt Nam là thành viên WTO
Nghị quyết số
08-NQ/TW
5/2/2007
6 Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 BCHTW
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Nghị quyết số
26-NQ/TW
5/8/2008
7 Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu BCHTW
khóa X về tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Nghị quyết số
21-NQ/TW
30/1/2008
8 Kết luận Hội nghị lần thứ 3 BCHTW Khóa
XI về tình hình KTXH, TC-NSNN 5 năm
2011 - 2015 và năm 2012
Số 10-KL/TW 18/10/2011
195
9 Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 BCHTW
Khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng đông bộ nhằm đưa nước ta trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại
vào năm 2020
Nghị quyết số
13-NQ/TW
16/1/2012
10 Kết luận Hội nghị lần thứ 6 BCHTW
Đảng Khóa XI về Đề án “Tiếp tục sắp
xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh
nghiệp nhà nước”
Số 50-KL/TW 29/10/2012
11 Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 BCHTW
Đảng khóa XI về phát triển khoa học và
công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế
Nghị quyết số
20-NQ/TW
1/11/2012
12 Kết luận Hội nghị lần thứ 8 BCHTW
Khóa XI về “Tình hình kinh tế - xã hội
năm 2013 và nhiệm vụ năm 2014” và
“Đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết
Đại hội XI về kinh tế - xã hội, trọng tâm là
ba đột phá chiến lược gắn với tái cơ cấu
nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng”
Số 74-KL/TW 17/10/2013
196
Phụ lục 4: Danh mục các đạo luật liên quan đến QLNN về hợp tác quốc
tế trong lĩnh vực KH&CN (được ban hành trong giai đoạn 2000 - 2017)
TT Tên văn bản Số hiệu Ngày ký
1 Luật Khoa học và Công nghệ 21/2000/QH10 06/09/2000
2 Luật Sở hữu trí tuệ 50/2005/QH11 29/11/2005
3 Luật Công nghệ thông tin 67/2006/QH11 29/6/2006
4 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 68/2006/QH11 29/6/2006
5 Luật Chuyển giao công nghệ 80/2006/QH11 29/11/2006
6 Luật Công nghệ cao 21/2008/QH12 13/11/2008
7 Luật Năng lượng nguyên tử 18/2008/QH12 03/6/2008
8 Luật Tần số vô tuyến 42/2009/QH12 23/11/2009
9 Luật Viễn thông 41/2009/QH12 23/11/2009
10 Luật Sử dụng NL tiết kiệm và hiệu quả 50/2010/QH12 17/6/2010
11 Luật Đo lường 04/2011/QH13 11/11/2011
12 Luật Khoa học và Công nghệ (sửa đổi) 29/2013/QH13 18/6/2013
13 Luật Đầu tư nước ngoài (sửa đổi) 18/2000/QH10 09/06/2000
14 Luật Doanh nghiệp nhà nước 14/2003/QH11 10/12/2003
15 Luật Phá sản 21/2004/QH11 24/06/2004
16 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12 12/06/2008
17 Luật Đầu tư công 49/2014/QH13 18/06/2014
18 Luật Ngân sách 83/2015/QH13 25/06/2015
19 Luật Doanh nghiệp 68/2014/QH13 26/11/2014
20 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước 30/2000/PL-
UBTVQH10
28/12/2000
21 Luật An ninh quốc gia 32/2004/QH11 3/12/2004
22 Luật Quốc phòng 39/2005/QH11 14/6/2005
23 Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng 02/2008/PL-
UBTVQH12
26/1/2008
24 Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa
thuận quốc tế
33/2007/PL-
UBTVQH11
20/4/2007
25 Luật Cơ quan đại diện 33/2009/QH12 29/06/2009
26 Luật Phòng chống tham nhũng 55/2005/QH11 09/12/2005
27 Luật Hình sự 100/2015/QH13 27/11/2015
197
Phụ lục 5: Danh mục Nghị định Chính phủ, Quyết định Thủ tưởng liên
quan đến QLNN về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực KH&CN (2000 - 2017)
TT Tên văn bản Số hiệu Ngày ký
1 Hợp tác đầu tư với nước ngoài trong khám
chữa bệnh, GD-ĐT, nghiên cứu khoa học
06/2000/
NĐ-CP
06/03/2000
2 QĐ phê duyệt Chiến lược phát triển khoa
học và công nghệ Việt Nam đến năm 2010
272/2003/
QĐ-TTg
31/12/2003
3 QĐ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật thuộc lĩnh vực KH&CN
64/2004/
QĐ-TTg
19/04/2004
4 Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động khoa học công nghệ
127/2004/
NĐ-CP
31/05/2004
5 QĐ phê duyệt Đề án đổi mới cơ chế quản lý
khoa học và công nghệ
171/2004/
QĐ-TTg
28/09/2004
6 Nghị định quy định cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập
115/2005/
NĐ-CP
05/09/2005
7 QĐ phê duyệt Chiến lược phát triển công
nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam
đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
246/2005/
QĐ-TTg
06/10/2005
8 QĐ phê duyệt “Chiến lược nghiên cứu và
ứng dụng công nghệ vũ trụ đến năm 2020”
137/2006/
QĐ-TTg
14/06/2006
9 QĐ phê duyệt "Chiến lược ứng dụng năng
lượng nguyên tử vì mục đích hoà bình đến
năm 2020"
01/2006/
QĐ-TTg
03/01/2006
10 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Sở hữu trí tuệ bảo vệ quyền
sở hữu trí tuệ và QLNN về sở hữu trí tuệ
105/2006/
NĐ-CP
22/09/2006
11 Về doanh nghiệp khoa học và công nghệ 80/2007/
NĐ-CP
19/05/2007
198
12 Về huy động tiềm lực khoa học và công
nghệ phục vụ công tác công an
169/2007/
NĐ-CP
19/11/2007
13 Về việc phê duyệt “Kế hoạch tổng thể phát
triển và ứng dụng công nghệ sinh học ở Việt
Nam đến năm 2020”
14/2008/
QĐ-TTg
22/01/2008
14 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong hoạt động chuyển giao công nghệ
49/2009/
NĐ-CP
21/05/2009
15 Phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao đến năm 2020
176/2010/
QĐ-TTg
29/01/2010
16 Quy định về hợp tác, đầu tư với nước ngoài
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
80/2010/
NĐ-CP
14/07/2010
17 Phê duyệt Đề án "Đưa Việt Nam sớm trở
thành nước mạnh về CNTT và truyền thông"
1755/2010
/QĐ-TTg
22/09/2010
18 QĐ phê duyệt “Đề án hội nhập quốc tế về
KH&CN đến năm 2020”
735/2011/
QĐ-TTg
18/5/2011
19 QĐ phê duyệt “Chương trình hợp tác nghiên
cứu song phương và đa phương về KH&CN
đến năm 2020”
538/2014/
QĐ-TTg
16/4/2014
20 QĐ phê duyệt “Chương trình tìm kiếm và
chuyển giao công nghệ nước ngoài đến 2020”
1069/2014
/QĐ-TTg
4/7/2014
21 Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối
với hoạt động khoa học và công nghệ
95/2014/
NĐ-CP
17/10/2014
22 Quy định về thu hút cá nhân hoạt động
KH&CN là người Việt Nam ở nước ngoài
và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt
động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
87/2014/
NĐ-CP
22/09/2014
23 Quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân
hoạt động khoa học và công nghệ
40/2014/
NĐ-CP
12/05/2014