Trong các phương án này, phương án khả thi là nâng cấp thành Tổng cục vì
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước đã có thời gian 30 năm trực thuộc Phủ Thủ tướng,
sau đó được hưởng chế độ của Cục loại I, đặc biệt Cục đáp ứng đầy đủ các tiêu chí
thành lập Tổng cục được quy định tại Điều 22 Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Tiêu chí thứ nhất: Có đối tượng quản lý nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực
lớn, phức tạp, quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
Đối tượng quản lý là lĩnh vực lưu trữ. Hoạt động lưu trữ đều được thực hiện ở
tất cả các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị, tổ chức kinh tế từ trung ương đến
cơ sở. Đặc điểm, tính chất công việc các mặt hoạt động thuộc đối tượng quản lý có độ
phức tạp cao vì phải kết hợp vận dụng các tri thức, chuyên môn có liên quan của
nhiều lĩnh vực như lịch sử, văn hóa, pháp lý, hành chính, công nghệ, kỹ thuật để
thực hiện các chế độ chuyên môn nghiệp vụ đối với tài liệu lưu trữ. Bởi vậy quản lý
lưu trữ cần phải xây dựng đầy đủ hệ thống văn bản pháp luật, văn bản nghiệp vụ và
các quy trình tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật. Đội ngũ những người làm công
tác lưu trữ phải được đào tạo chuyên môn phù hợp. Phải thực hiện đồng bộ, đầy đủ
thanh tra, kiểm tra hoạt động lưu trữ thuộc đối tượng quản lý
216 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý nhà nước về lưu trữ tại Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rên mạng diện rộng của ngành Văn thư, Lưu trữ để phục vụ nhu cầu
khai thác sử dụng của công chúng.
Hoàn thiện hệ thống công cụ tra tìm tài liệu truyền thống và đẩy mạnh việc xây dựng
các cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý và khai thác sử dụng tài liệu trong toàn ngành.
c) Quy hoạch hệ thống tổ chức bộ máy ngành Văn thư, Lưu trữ
Xây dựng hệ thống tổ chức bộ máy đủ điều kiện thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về lĩnh vực văn thư, lưu trữ trong phạm vi cả nước; quản lý thống nhất tài liệu lưu trữ
16PL
quốc gia và thực hiện các dịch vụ công theo quy định, của pháp luật; xây dựng ngành lưu
trữ hiện đại, có khả năng hội nhập với khu vực và thế giới, đưa công nghệ tiên tiến vào
công tác văn thư, lưu trữ, nâng cao năng lực quản lý và sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ
quốc gia.
- Về cơ cấu tổ chức ở cấp trung ương
Kiện toàn cơ cấu tổ chức hiện có của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước theo mô
hình Tổng cục Văn thư - Lưu trữ để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chủ yếu:
+ Quản lý, chỉ đạo công tác văn thư, lưu trữ trong cả nước;
+ Quản lý thống nhất Phông Lưu trữ quốc gia Việt Nam nhằm bảo quản an toàn và
phát huy giá trị của tài liệu lưu trữ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; bảo vệ chủ quyền và
an ninh quốc gia; cung cấp thông tin lưu trữ đáp ứng nhu cầu của người dân và xã hội;
+ Giữ vai trò chủ đạo, định hướng và xây dựng khung pháp lý cho các tổ chức, cá
nhân tham gia thực hiện các dịch vụ công có tính đặc thù về các hoạt động lưu trữ, nhằm
đảm bảo tính thống nhất của Phông Lưu trữ quốc gia và đúng pháp luật;
+ Tham gia làm thành viên các tổ chức quốc tế trong hoạt động quản lý và nghiệp vụ
về văn thư, lưu trữ; ký kết và tổ chức thực hiện các điều ước, chương trình, dự án quốc tế
về văn thư, lưu trữ.
- Tại các Bộ, ngành
Kiện toàn Phòng Văn thư - Lưu trữ thuộc Văn phòng bảo đảm thực hiện chức năng,
nhiệm vụ quản lý công tác Văn thư, Lưu trữ lại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Một số Bộ, ngành trung ương có tài liệu chuyên môn nghiệp vụ ngoài Phòng Văn
thư - Lưu trữ thuộc Văn phòng Bộ có thể thành lập Trung tâm Lưu trữ tài liệu chuyên môn
nghiệp vụ của ngành theo yêu cầu quản lý.
- Tại các địa phương
Đến năm 2020, 100% các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập và kiện
toàn cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ đảm bảo thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ và quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử cấp tỉnh,
trong đó một đơn vị sự nghiệp thuộc Chi cục thực hiện chức năng bảo quản và tổ chức sử
dụng tài liệu lưu trữ.
d) Nhân lực ngành Văn thư, Lưu trữ
Xây dựng hệ thống đội ngũ công chức, viên chức Ngành Văn thư, Lưu trữ chuyên
nghiệp, có đạo đức, phẩm chất tốt, đủ số lượng, đảm bảo chất lượng, cơ cấu hợp lý, có
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ lý luận chính trị đáp ứng yêu cầu phát triển và
quá trình hội nhập quốc tế của ngành. Dự báo nhân lực Ngành Văn thư, Lưu trữ qua các
giai đoạn như sau:
- Nhân lực của Tổng cục Văn thư - Lưu trữ
Đến năm 2015: Dự báo nhu cầu nhân lực của Tổng cục Văn thư - Lưu trữ khoảng
17PL
880 người, trong đó:
+ Khối hành chính: khoảng 80 người, về cơ cấu trình độ dự kiến như sau: tỷ lệ qua
đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ chiếm 25%; đại học chiếm 55%; cao đẳng chiếm 3,5%; trung cấp
chiếm 7%; sơ cấp, kỹ thuật viên (đào tạo nghề) chiếm 9,5%;
+ Khối sự nghiệp văn thư, lưu trữ: khoảng hơn 800 người, cơ cấu trình độ như sau: tỷ
lệ qua đào tạo thạc sỹ chiếm 11%; đại học chiếm 54%; cao đẳng chiếm 7%; trung cấp
chiếm 13%; sơ cấp, kỹ thuật viên (đào tạo nghề) chiếm 15%.
Đến năm 2020: dự kiến nhu cầu nhân lực của Tổng cục Văn thư- Lưu trữ khoảng
1000 người, trong đó:
+ Khối hành chính: khoảng 100 người, về cơ cấu trình độ dự kiến như sau: tỷ lệ qua
đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ chiếm 29%; đại học chiếm 54%; cao đẳng chiếm 3%; trung cấp
chiếm 6%; sơ cấp, kỹ thuật viên (đào tạo nghề) chiếm 8%;
+ Khối sự nghiệp văn thư, lưu trữ: khoảng 900 người, cơ cấu trình độ như sau: tỷ lệ
qua đào tạo thạc sỹ chiếm 14,5%; đại học chiếm 50%; cao đẳng chiếm 8,5%; trung cấp
chiếm 12%; sơ cấp, kỹ thuật viên (nghề) chiếm 15%.
Đến năm 2030: dự kiến nhu cầu nhân lực của Tổng cục Văn thư- Lưu trữ khoảng
1200 người, trong đó:
+ Khối hành chính: khoảng 120 người;
+ Khối sự nghiệp văn thư, lưu trữ: khoảng 1080 người.
- Nhân lực Văn thư, Lưu trữ tại các Bộ, ngành
Đến năm 2015: dự báo tổng số nhân lực văn thư lưu trữ khoảng 1.000 người, 100%
qua đào tạo, trong đó: 45% có trình độ đại học; 35 % có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp
chiếm; 25% đào tạo nghề hoặc sơ cấp.
Đến năm 2020: khoảng 1.100 người, 100% qua đào tạo, trong đó: 45% có trình độ
đại học; 40% có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chiếm; 20% đào tạo nghề hoặc sơ cấp.
Đến năm 2030: khoảng 1.200 người, 100% qua đào tạo, trong đó: 45% có trình độ
đại học; 40% có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp; 20% đào tạo nghề hoặc sơ cấp.
- Nhân lực Văn thư, Lưu trữ tại các địa phương
Đến năm 2015: khoảng 35.000 người, 100% qua đào tạo, trong đó: 30% có trình độ
đại học; 40% có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp; 30% đào tạo nghề hoặc sơ cấp.
Đến năm 2020: khoảng 70.000 người, 100% qua đào tạo, trong đó: 30% có trình độ
đại học; 40% có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp; 30% đào tạo nghề hoặc sơ cấp.
Đến năm 2030: khoảng 74.000 người, 100% qua đào tạo, trong đó: 30% có trình độ
đại học; 45% có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chiếm; 25% đào tạo nghề hoặc sơ cấp.
đ) Quy hoạch Chương trình, Đề tài nghiên cứu khoa học
Nghiên cứu cơ sở khoa học nhằm đạt được các mục tiêu: cung cấp luận cứ khoa học
có tính khả thi ứng dụng vào quá trình đổi mới quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ; đẩy
mạnh hiện đại hóa công tác văn thư, lưu trữ, góp phần cải cách nền hành chính quốc gia và
hội nhập khu vực và quốc tế, đến năm 2020, năng lực khoa học và công nghệ trong văn
thư, lưu trữ đạt trình độ tiên tiến trong khu vực (Danh mục các Chương trình, Đề tài nghiên
cứu khoa học theo Phụ lục số 2 đính kèm).
e) Hệ thống cơ sở vật chất
18PL
Ngân sách nhà nước đảm bảo nhu cầu cho công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực văn
thư, lưu trữ theo hướng hiện đại hóa, bao gồm các nội dung:
- Xây dựng trình các cấp có thẩm quyền về các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản
hành chính quản lý công tác văn thư, lưu trữ;
- Xây dựng mới, cải tạo kho lưu trữ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật phục vụ bảo quản an
toàn và phát huy giá trị của tài liệu lưu trữ;
- Mua sắm thiết bị, phương tiện thực hiện các biện pháp kỹ thuật tiên tiến bảo quản
tài liệu và phục vụ khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ;
- Thu thập, sưu tầm tài liệu (bao gồm cả tài liệu quý, hiếm);
- Chỉnh lý tài liệu;
- Tu bổ, lập bản sao bảo hiểm và số hoá tài liệu lưu trữ;
- Công bố, giới thiệu, trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ;
- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ văn thư, lưu trữ;
- Các hoạt động khác phục vụ hiện đại hóa công tác văn thư, lưu trữ.
(Danh mục Dự án, Đề án sự nghiệp văn thư, lưu trữ ưu tiên theo Phụ lục số 3 đính kèm).
g) Giải pháp thực hiện
- Đổi mới quản lý nhà nước về lĩnh vực văn thư, lưu trữ
+ Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và quản lý công tác văn thư, lưu
trữ về: chế độ nghiệp vụ, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm và định mức kinh tế kỹ thuật về
văn thư, lưu trữ; chức danh, tiêu chuẩn của công chức, viên chức văn thư, lưu trữ;
+ Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về văn thư lưu trữ, đổi mới phương
pháp quản lý, nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả hoạt động bộ máy quản lý về văn
thư, lưu trữ;
+ Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, các chủ thể tham gia hoạt động
văn thư, lưu trữ;
+ Đổi mới các chính sách, cơ chế để phát triển lĩnh vực Văn thư, Lưu trữ, đặc biệt
chú ý các chính sách về tuyển dụng, sử dụng và đãi ngộ đối với nhân lực Văn thư, Lưu trữ.
- Đổi mới và nâng cao nhận thức về vai trò của phát triển ngành Văn thư, Lưu trữ đối
với phát triển bền vững đất nước, cụ thể:
+ Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về vai trò của công tác văn thư, lưu trữ, làm cho
các tầng lớp nhân dân và các cấp lãnh đạo, các tổ chức văn thư, lưu trữ, cá nhân tham gia
vào hoạt động văn thư, lưu trữ thấy rõ vai trò và trách nhiệm của công tác văn thư trong
mỗi cơ quan, tổ chức; việc bảo quản an toàn và tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ là nhiệm vụ
của toàn xã hội, mang tính xã hội; đặt “Phương hướng phát triển ngành Văn thư, Lưu trữ"
là một trong những nội dung cơ bản của phát triển bền vững;
+ Tăng cường công tác tuyên truyền trong xã hội nhằm nâng cao nhận thức về giá trị
của tài liệu lưu trữ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc bảo vệ chủ quyền quốc
gia, từ đó có ý thức cao trong việc giữ gìn, bảo vệ tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho công
tác thu thập tài liệu; tích cực tuyên truyền, vận động các cá nhân, gia đình, dòng họ biếu
tặng tài liệu cho Nhà nước;
+ Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức văn thư, lưu trữ bằng các hình
thức phù hợp, đưa nội dung công tác văn thư, lưu trữ vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng
19PL
trong hệ thống các trường chuyên nghiệp và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng các cấp.
- Ứng dụng khoa học công nghệ vào công tác văn thư, lưu trữ theo hướng hiện đại,
phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của Việt Nam, đáp ứng nhu cầu phát triển của đất
nước và hội nhập quốc tế.
- Đảm bảo cơ sở vật chất cho phát triển ngành Văn thư, Lưu trữ: căn cứ vào nhu cầu
quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ, nhu cầu quản lý tài liệu lưu trữ; căn cứ các nội dung
quy hoạch về cơ sở vật chất, các cơ quan, tổ chức có liên quan trình các cấp có thẩm quyền
phê duyệt các Dự án, Đề án, bố trí kinh phí hàng năm đảm bảo nhu cầu phát triển ngành
văn thư, lưu trữ.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về Văn thư, Lưu trữ: Đẩy mạnh hợp tác với các nước có
trình độ đào tạo, công nghệ hiện đại, tiên tiến để từng bước tiếp thu, chuyển giao công
nghệ văn thư lưu trữ đáp ứng nhu cầu công tác văn thư, lưu trữ trong thời kỳ công nghiệp
hoá, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, tạo điều kiện cho việc sưu tầm tài liệu lưu trữ liên
quan đến Việt Nam và về Việt Nam hiện đang được bảo quản tại các nước trên thế giới.
- Đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động dịch vụ lưu trữ.
3. Tổ chức thực hiện
- Bộ Nội vụ:
+ Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ.
+ Phê duyệt Kế hoạch 5 năm, hàng năm về phát triển ngành Văn thư, Lưu trữ; chỉ
đạo Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước tổ chức thực hiện các nội dung trong Quy hoạch đã
được phê duyệt.
- Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp
trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện các nội
dung của Quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
+ Tiến hành rà soát Quy hoạch tổng thể các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố; bổ sung
các mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ và giải pháp phát triển của Quy hoạch ngành Văn thư,
Lưu trữ vào Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của ngành và của tỉnh.
+ Chủ động huy động các nguồn lực đảm bảo thực hiện các chức năng về quản lý
công tác văn thư, lưu trữ và quản lý tài liệu lưu trữ theo các chỉ tiêu của Quy hoạch ngành
Văn thư, Lưu trữ.
+ Tổ chức tốt hệ thống thông tin về Quy hoạch phát triển ngành Văn thư, Lưu trữ
trên địa bàn, phối hợp với các cơ quan, tổ chức để nắm bắt nhu cầu, để thực hiện các Kế
hoạch dài hạn, ngắn hạn.
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước
+ Là cơ quan thường trực, chủ trì giúp Bộ Nội vụ tổ chức thực hiện Quy hoạch
đã được phê duyệt: tuyên truyền, phổ biến Quy hoạch phát triển ngành Văn thư, Lưu
trữ; xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm để thực hiện Quy hoạch này; xây dựng
trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt các đề án, dự án, để đảm bảo nhu cầu về cơ
sở vật chất phát triển ngành Văn thư, Lưu trữ theo các nội dung của Quy hoạch:
20PL
phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương đưa các nội dung của Quy hoạch phù hợp
với Quy hoạch phát triển của Bộ, ngành, địa phương và bổ sung nhiệm vụ xây dựng
kế hoạch về lĩnh vực văn thư, lưu trữ trong kế hoạch 5 năm, hàng năm của các Bộ,
ngành, địa phương.
+ Chủ trì giúp Bộ Nội vụ phối hợp với các Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương xây dựng Hệ thống thông tin và dự báo nhu cầu nguồn lực và xây dựng
Hệ thống tiêu chí đánh giá phát triển về công tác văn thư, lưu trữ để giám sát, đồng thời
tổng hợp tình hình thực hiện các nội dung của Quy hoạch, báo cáo Bộ Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
liên quan tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Các Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Văn thư và Lưu trữ NN;
- Văn phòng Bộ Nội vụ;
- Các Vụ chức năng thuộc Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, KHTC(15)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Văn Tất Thu
21PL
PHỤ LỤC SỐ 01
Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật trình ban hành
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 27 tháng 6 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
1. Văn bản quản lý nhà nước
a) Những vấn đề chung về văn thư, lưu trữ
- Thông tư của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch văn thư, lưu trữ;
- Thông tư liên tịch của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Chương
trình khung về đào tạo nghiệp vụ văn thư, lưu trữ;
- Thông tư của Bộ Nội vụ quy định Quy chế mẫu công tác văn thư, lưu trữ;
- Thông tư của Bộ Nội vụ về Quy định công tác văn thư, lưu trữ các cơ quan đồng
dạng như: cơ quan cấp quận, huyện; cấp xã, phường; trường học; bệnh viện; viện nghiên
cứu; cơ quan báo chí; doanh nghiệp nhà nước...;
- Thông tư của Bộ Nội vụ quy định thủ tục, thẩm quyền, trình tự chuyển giao công
nghệ văn thư, lưu trữ.
b) Công tác văn thư
- Thông tư của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương và phụ cấp cho viên chức văn thư;
- Thông tư quy định phụ cấp ngành nghề đặc thù cho công chức, viên chức làm công
tác văn thư;
- Thông tư của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ hiện hành và giao
nộp hồ sơ vào Lưu trữ cơ quan;
- Trong giai đoạn 2015 - 2020: Xây dựng, ban hành Luật Văn thư và các Nghị định,
Thông tư hướng dẫn cụ thể một số nội dung về công tác văn thư;
Giai đoạn 2020 - 2030: Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về Văn thư
điện tử.
c) Công tác lưu trữ
- Những vấn đề chung
+ Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
+ Thông tư liên tịch của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí hoạt động của các tổ chức Lưu trữ nhà nước;
+ Thông tư liên tịch của Bộ Nội vụ và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
quản lý tài liệu lưu trữ điện tử;
+ Ban hành Danh mục số 2 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào các
Trung tâm Lưu trữ quốc gia;
22PL
+ Các quy trình nghiệp vụ lưu trữ;
+ Hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật các hoạt động sự nghiệp lưu trữ.
- Thu thập tài liệu lưu trữ
+ Thông tư của Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn tài liệu điện tử nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử;
+ Văn bản xác định nguồn và thành phần tài liệu nghe nhìn, tài liệu khoa học kỹ
thuật, tài liệu xây dựng cơ bản nộp vào Lưu trữ lịch sử;
+ Quy định về việc thu thập tài liệu khẩu vấn;
+ Thông tư liên tịch Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ mua, bồi dưỡng
cho người bán, hiến tặng tài liệu quý, hiếm cho Lưu trữ lịch sử;
+ Thông tư liên tịch của Bộ Nội vụ và Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban
Quốc gia UNESCO về hướng dẫn quy trình xây dựng hồ sơ đề nghị UNESCO công nhận
Di sản tư liệu thế giới thuộc chương trình ký ức thế giới;
+ Thông tư liên tịch của Bộ Nội vụ và Bộ Ngoại giao quy định tiêu chuẩn sưu tập, hồ
sơ, tài liệu được công nhận là Di sản tư liệu cấp quốc gia;
+ Thông tư của Bộ Nội vụ về thành phần Hội đồng thẩm định giá trị và Hội đồng
định giá tài liệu lưu trữ quý hiếm;
+ Thông tư của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn tài liệu lưu trữ quý, hiếm;
+ Thông tư của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn tài liệu lưu trữ đặc biệt quý, hiếm;
+ Thông tư của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn tài liệu riêng của cá nhân thuộc diện
đăng ký, bảo hộ và thủ tục đăng ký, bảo hộ;
+ Thông tư của Bộ Nội vụ hướng dẫn chỉnh lý các loại hình tài liệu;
+ Khung phân loại thông tin tài liệu lưu trữ (sửa đổi, hoàn thiện).
- Bảo quản, thống kê
+ Sửa đổi, hoàn thiện các quy định về bảo quản tài liệu lưu trữ;
+ Xây dựng quy chế, các quy trình chuyên môn nghiệp vụ thống nhất thực hiện trong
các Trung tâm Lưu trữ quốc gia;
+ Xây dựng quy chế, quy trình chuyên môn nghiệp vụ thực hiện thống nhất trong các
Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
+ Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện về bảo quản và bảo quản dự phòng cho
Kho lưu trữ;
+ Sửa đổi, nâng cấp các Tiêu chuẩn ngành thành Tiêu chuẩn quốc gia về bảo quản,
thống kê tài liệu lưu trữ: sổ nhập; sổ xuất; mục lục hồ sơ; sổ đăng ký mục lục hồ sơ; bìa hồ
sơ; giá, hộp, cặp bảo quản các loại hình tài liệu (hành chính, bản đồ, phim ảnh ghi âm, xây
dựng cơ bản, khoa học kỹ thuật...);
23PL
+ Xây dựng Tiêu chuẩn giấy đó trong phục chế tài liệu lưu trữ;
+ Xây dựng Tiêu chuẩn mực, giấy cho văn bản quy phạm pháp luật;
+ Thông tư quy định về chế độ báo cáo thống kê văn thư, lưu trữ (sửa đổi Quyết định
số 13/2005/QĐ-BNV và số 14/2005/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ ngày 06/01/2005 về chế độ
báo cáo thống kê cơ sở và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ).
- Tổ chức sử dụng
+ Sửa đổi Thông tư của Bộ Tài chính số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ;
+ Quyết định của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục tài liệu hạn chế sử dụng phù
hợp với điều kiện kinh tế xã hội từng thời kỳ;
+ Thông tư liên tịch của Bộ Nội vụ với Bộ Công an về giải mật tài liệu lưu trữ;
+ Thông tư của Bộ Nội vụ quy định về nguyên tắc, thủ tục công bố lưu trữ;
+ Thông tư của Bộ Nội vụ quy định về việc sao, chứng thực tài liệu
+ Hướng dẫn xây dựng, xuất bản các loại ấn phẩm công bố, giới liệu lưu trữ;
+ Quy định về việc khai thác sử dụng tài liệu tại Lưu trữ lịch sử.
2. Văn bản các cơ quan trung ương và địa phương
- Quy chế công tác văn thư, lưu trữ cơ quan;
- Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành;
- Danh mục nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh.
24PL
PHỤ LỤC SỐ 02
Danh mục Chương trình, Đề tài nghiên cứu Khoa học
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 27 tháng 6 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
1. Về công tác văn thư
- Nghiên cứu, cung cấp các luận cứ để xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn
thực hiện các điều khoản Luật Văn thư và Nghị định về công tác văn thư;
- Nghiên cứu, chuẩn hoá các chức danh trong công tác văn thư;
- Nghiên cứu các giải pháp nhằm tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác
văn thư;
- Nghiên cứu các giải pháp nhằm đổi mới hoạt động thanh tra, kiểm tra trong công
tác văn thư.
- Nghiên cứu, chuẩn hóa quy trình quản lý hồ sơ điện tử trong môi trường điện tử;
- Chính phủ điện tử và những vấn đề đặt ra đối với công tác văn thư;
- Nghiên cứu, chuẩn hoá loại giấy cho một số hình thức văn bản quản lý nhà nước
được bảo quản vĩnh viễn.
2. Về công tác lưu trữ
- Nghiên cứu, hoàn thiện tổ chức mạng lưới các cơ quan lưu trữ từ trung ương đến
địa phương theo quy định của Luật lưu trữ;
- Nghiên cứu, xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Lưu trữ;
- Nghiên cứu, chuẩn hoá các chức danh trong công tác lưu trữ;
- Nghiên cứu các giải pháp nhằm tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác
lưu trữ;
- Nghiên cứu các giải pháp nhằm đổi mới hoạt động thanh tra, kiểm tra trong công
tác lưu trữ;
- Nghiên cứu, chuẩn hóa quy trình quản lý hồ sơ điện tử trong lưu trữ;
- Chính phủ điện tử và những vấn đề đặt ra đối với công tác lưu trữ;
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật trong lưu trữ.
- Nghiên cứu triển khai chương trình lưu trữ tài liệu số;
- Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng lập hồ sơ và thu nộp tài liệu
vào lưu trữ hiện hành của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Nghiên cứu khai thác các nguồn sử liệu về biển đảo Việt Nam, về lịch sử quân sự,
về các sự kiện lịch sử của đất nước qua tài liệu lưu trữ;
- Nghiên cứu, bảo tồn và phát huy giá trị tài liệu Mộc bản triều Nguyễn - Di sản tư
25PL
liệu thế giới;
- Nghiên cứu, bảo tồn tài liệu lưu trữ trước nguy cơ bị axít hoá, bị phai màu mực;
- Nghiên cứu các hình thức giải pháp tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ theo
hướng chính quy hiện đại;
- Xây dựng, ban hành quy trình nghiệp vụ (thu thập, bổ sung, phân loại, xác định
giá trị, bảo quản, tổ chức sử dụng) về các loại hình tài liệu lưu trữ: tài liệu hành chính;
tài liệu nghe nhìn; tài liệu khoa học công nghệ; tài liệu điện tử; tài liệu chuyên ngành,
đặc thù (tài liệu kế toán, tài liệu quản lý đất đai, tài liệu thanh tra, tài liệu y tế...) tài liệu
lưu trữ cá nhân;
- Nghiên cứu kỹ thuật bảo quản các loại hình tài liệu lưu trữ dạng truyền thống;
- Nghiên cứu các giải pháp nhằm mở rộng và đổi mới các hình thức tổ chức sử dụng
tài liệu lưu trữ;
- Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống công cụ tra tìm truyền thống tài liệu lưu trữ;
- Nghiên cứu hệ thống công cụ tra tìm hiện đại tài liệu lưu trữ;
- Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống các Trung tâm Lưu trữ đáp ứng yêu cầu bảo quản
an toàn và sử dụng có hiệu quả tài liệu phòng lưu trữ quốc gia.
26PL
PHỤ LỤC SỐ 03
Danh mục Dự án, Đề án sự nghiệp văn thư lưu trữ
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 27 tháng 6 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
1. Các Dự án đầu tư xây dựng cơ bản
- Trung tâm Tu bổ phục chế tài liệu lưu trữ quốc gia (2009 - 2012);
- Phân hiệu Trường Trung học Văn thư Lưu trữ trung ương tại Đà Lạt (2008-2013);
- Kho lưu trữ tài liệu khoa học công nghệ và phim ảnh ghi âm (2011 - 2015) (Phía Bắc);
- Tòa nhà Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ khu vực phía Nam (2012- 2014);
- Trung tâm Lưu trữ quốc gia IV (2013 - 2017);
- Toà nhà Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ khu vực phía Bắc (2013 - 2017);
- Kho lưu trữ tài liệu khoa học công nghệ và phim ảnh ghi âm khu vực phía Nam
(2016-2020);
2. Các Đề án chuyên môn nghiệp vụ
a) Các Đề án chuyển tiếp
- Đề án Xử lý tài liệu Địa bạ - Hán Nôm;
- Đề án Chống nguy cơ hủy hoại tài liệu lưu trữ quốc gia giai đoạn II (2006-2015);
- Đề án Bảo hiểm tài liệu lưu trữ (2003 - 2015);
- Đề án Phát huy giá trị tài liệu lưu trữ (2008 - 2013);
- Đề án Sưu tầm tài liệu lưu trữ quý, hiếm của Việt Nam và về Việt Nam (2009 - 2020).
b) Các Đề án mới
- Đề án xây dựng hệ thống định mức lao động cơ bản trong hoạt động nghiệp vụ của
ngành lưu trữ (2013 - 2015);
- Đề án chỉnh lý khoa học tài liệu lưu trữ thuộc các nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch
sử (2013 - 2020);
- Đề án Điều tra số liệu cơ bản ngành lưu trữ (2013 -2015);
- Đề án xây dựng, tích hợp, bảo đảm an toàn các cơ sở dữ liệu ngành lưu trữ và nâng
cao năng lực tổ chức khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ (2013 - 2015);
- Đề án bảo quản và phát huy giá trị Mộc bản Triều Nguyễn - Di sản tư liệu thế giới
(2013- 2020);
- Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ văn thư, lưu trữ trong thời kỳ đổi mới (2013-2018);
- Đề án hiện đại hoá công tác văn thư, lưu trữ (2014 - 2019);
- Đề án Bảo hiểm tài liệu lưu trữ giai đoạn II (2015 - 2020).
27PL
Tổng hợp LT Bộ năm
2017
Các CQ ngang Bộ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Nội dung báo cáo
Đơn vị
tính
Bộ
Quốc
Phòng
Bộ
Công
an
Bộ Khoa
học và
Công
nghệ
Bộ
Công
Thươn
g
Bộ
Giao
Thông
Vận Tải
Bộ
Nội
Vụ
Bộ Văn
hóa
Thể thao
và
Du lịch
Bộ Y
Tế
Bộ
Nông
nghiệp
và
PTNT
Bộ
LĐTB
và XH
Bộ Tài
Chính
Bộ
Xây
Dựng
Bộ Tài
nguyên và
Môi
Trường
Bộ Thông
Tin và
Truyền
Thông
Ngân
hàng
NNVN
Văn
phòng
Chính phủ
Viện Hàn
lâm Khoa
học XH
VN
Viện Hàn
lâm Khoa
học
và CN VN
Đài
truyền
hình VN
Bảo Hiểm
Xã hội
VN
Học
viện
Chính
trị
quốc gia
Văn
phòng
Quốc hội
Văn phòng
Chủ tịch
nước
Kiểm
Toán
nhà nước
Văn
phòng
TW Đảng
III. Tài liệu lưu trữ (tính đến
ngày 31/12 năm báo cáo)
1. Tài liệu giấy
- Tổng số phông/sưu tập lưu
trữ
Phông/sư
u tập 4450 17 120 144 24 111 40 262 6 30 47562 29 22 3 1 31 48 1 12928 2 7 1 1 14 9896
Trong đó: Phông/sưu tập
đã chỉnh lý hoàn chỉnh
Phông/sư
u tập 2006 17 82 132 14 105 40 213 4 7 2950 4 12 1 28 1 12920 2 1 1 6242
- Tổng số mét giá tài liệu Mét
89,681 35575 2320 5819 3303 4312 1672 15505 2275113 764
1279500
0 3088 6234 4086 792781 550 1570 18736 393 61 3622 333 702 65 272 52559
Trong đó: + Đã chỉnh lý
hoàn chỉnh
Hồ
sơ/đơn vị
bảo quản
304,96
9 11858 192100 6623 5384 4492 44407 32973 35433 9613
5825800
0 5475 564 66183 40523 7447 2246 4510092 2021 23639 3000 287 1256306
+ Quy ra mét giá tài liệu Mét
5,449 1694 1250 3718 1456 1992 815 5803 2273822 425
1279500
0 730 2356 2321 74 1000 11230 393 3622 32 470 65 19 21240
2. Tài liệu khoa học, kỹ
thuật
- Tổng số công trình/đề tài
Công
trình/đề
tài 6942 25 519 442 217 393 91 903 616 130 22 1729 84 3 354 6320 6465 1 4794 4 532
Trong đó: Công trình/đề
tài đã chỉnh lý hoàn chỉnh
Công
trình/đề
tài 5456 489 241 189 393 55 172 338 100 20 1120 43 1 120635 4194 4 530
- Tổng số mét giá tài liệu Mét 2316 15600 112 126 95 368 60 1186 80 16 609 167 77 150 1500 3291 37 18 659
Trong đó: + Đã chỉnh lý
hoàn chỉnh
Hồ
sơ/đơn vị
bảo quản 11833 5200 242 4676 75 4557 2346 609 2081 2063 672 4 836
+ Quy ra mét giá Mét 1859 743 69 60 554 60 16 104 77 150 764 30200 5 18 37
3. Tài liệu chuyên môn
- Tổng số mét giá tài liệu Mét 10486 314298 3976 1525 38629 813 338 24117 9073 53 499 2376 356 19 705053 192 3 629 826 2845
Trong đó: + Đã chỉnh lý
hoàn chỉnh
Hồ
sơ/đơn vị
bảo quản 34609 314298 1793480 1137 1250 31445 10381 682999 76749 5 17686 198 844 13480 105 505 56126
+ Quy ra mét giá Mét 1618 44900 3976 320 595 140 5386 550 50 7 1100 696 4651 192 10 996
4. Tài liệu cá nhân, gia
đình, dòng họ
- Tổng số phông /sưu tập
tài liệu lưu trữ
Phông/sư
u tập 40 813 75 29 48
Trong đó: Phông/sưu tập
đã chỉnh lý hoàn chỉnh
Phông/sư
u tập 525 72 29 11
- Tổng số mét giá tài liệu Mét 2 2 108 76 27 836
Trong đó: + Đã chỉnh lý
hoàn chỉnh
Hồ
sơ/đơn vị
bảo quản 3345 6517
+ Quy ra mét giá Mét 42 76 95
5. Tài liệu nghe nhìn
a) Tổng số tài liệu ghi hình
- Bộ phim /đoạn phim Bộ/đoạn 956 67 1 230 18 1496 16 154 140 76 39 500 426
- Cuộn phim Cuộn 3166 31 101 44051 85 1 1999 1190
- Cuộn băng Video Cuộn 2537 716 10 57 5 23361 6 26 2900 4025 36 883
- Đĩa Đĩa 4001 340 9 1491 245 10380 3673 28 26 284 436 700 500 36 1460
- Quy ra giờ chiếu Giờ 12130 556 1 995 22 9085 17 77 52 37 35 190 980 1348
Trong đó: Đã thống kê biên Giờ 35 9 26 5 2530 2
28PL
Tổng hợp LT Bộ năm
2017
Các CQ ngang Bộ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
mục
b) Tổng số tài liệu ghi âm
- Cuộn băng (gốc hoặc sao
thay gốc)
Cuộn
227 640 31 27 1 14 12 6500 14563
- Đĩa Đĩa 2804 774 1970 21 3643 222 1 7700 5150 242 6920
- Quy ra giờ nghe Giờ 18 140 1170 8707 25627
Trong đó: Đã thống kê biên
mục
Giờ
870 3010 14906
c) Tổng số tài liệu ảnh
- Phim âm bản (gốc hoặc
sao thay gốc)
Chiếc
11419 1400 371 835 3127 1 148000 7000 2007
Trong đó: Đã thống kê
biên mục
Chiếc
71 3900 1 250 148000 7000 555
- Ảnh (gốc hoặc sao thay
gốc)
Chiếc
13604 80291 47380 1040 47819 1000 8500 1000 134500 209
109925
0 272 13256 54690
Trong đó: Đã thống kê biên
mục
Chiếc
15804 80291 5847 4286 125300 13256 18456
d) Tổng số tài liệu bản đồ
- Bản đồ Bản đồ 1322 135 24 440 5496 2 74968 4600 904 313
Trong đó: Đã thống kê biên
mục
Bản đồ
1277 22 440 2103 2 67598 2500 176 272 4
6. Tài liệu điện tử
- Tổng số hồ sơ tài liệu điện tử
Hồ
sơ/MB 219 947065 5418 103313
124000
5 24173 12499 2 41874 124 1023400 22104 5865 28505 18101 161592 4458063 323402
Trong đó: Đã tạo lập cơ sở dữ
liệu
Hồ
sơ/MB 214 941880 1670 103313
100001
4 8725 7362 2 1168 8400 350 227 72400 266204
29PL
Ktra số liệu
29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
Bạc
Liêu
Bến
Tre
Bình
Dương
Bình
Định
Bình
Phước
Bắc
Giang
Bình
Thuận
Cà
Mau
Đăk
Lăk
Đăk
Nông
Đồng
Nai
Đồng
Tháp
Gia
Lai
Hậu
Giang
Khánh
Hòa
Kon
Tum
Ninh
Thuận
Phú
Yên
Quảng
Nam
Quảng
Ngãi
Sóc
Trăng
Trà
Vinh
268 47 97 185 66 37 360 288 536 56 61 48 76 404 324 20 21 16 46 45 31
195 34 64 185 27 31 306 166 458 39 41 21 67 145 254 21 16 45 14 23
175 20 33 154 26 15 272 198 241 8 16 14 13 259 221 15 4 9 8 15 3
4 2 2 2 6 3 1 1 1 16 5 2
8 16 7 28 14 1 3 31 10 1 8 18 9 10 17 3 5 2 10 26 1
169 7 40 65 26 24 186 204 169 35 25 21 19 213 107 14 6 7 21 1 14
2 9 3 3 4 16 1 11 12 15 1 1 3 4
12 2 8 10 8 44 7 37 5 2 2 1 137 48 2 1 3 7 4
17 19 19 43 10 6 22 14 188 6 8 5 32 6 25 7 1 4 5 7
48 2 19 19 5 1 80 6 100 7 2 1 3 38 76 1 3 1 3
10 1 9 15 26 13 3 20 4
2
6 27 6 15 14 16 23 28 182 16 27 14 17 4 8 6 5 5 19 9 3
7 19 25 12 10 4 13 6 354 5 7 4 45 4 12 6 8 2 26 9
2 1 46 6 1 2 6 1 1
105 22 39 55 28 8 167 125 222 24 28 12 27 286 126 3 2 3 20 11 6
133 13 43 103 35 15 151 144 236 27 27 25 45 74 154 12 9 10 16 25 10
23 7 8 14 1 9 31 12 52 4 5 8 4 42 34 3 8 3 9 7 13
7 5 7 13 2 5 11 7 26 1 3 2 10 2 2 1 2 2
30PL
STT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19
Chưa
nhập 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
Nội dung
báo cáo
Đơn vị
tính
Hà Nội
Hải
Phòng
Bắc
Kạn
Bắc Ninh
Cao
Bằng
Hà
Tĩnh
Hòa
Bình
Lai
Châu
Nghệ
An
Lào
Cai
Nam
Định
Ninh
Bình
Quảng
Bình
Quảng
Ninh
Quảng
Trị
Quảng
Trị
Sơn
La
Thái
Bình
Thanh
Hóa
Tuyên
Quang
Vĩnh
Phúc
Yên
Bái
Hải
Dương
Cần
Thơ
Đà
Nẵng
Hồ
Chí Minh
An
Giang
Bà
Rịa
Bạc
Liêu
Bến
Tre
Bình
Dương
Bình
Định
Bình
Phước
Bắc
Giang
Bình
Thuận
Cà
Mau
Đăk
Lăk
Đăk
Nông
Đồng
Nai
Đồng
Tháp
Gia
Lai
Hậu
Giang
Khánh
Hòa
Kon
Tum
Ninh
Thuận
Phú
Yên
Quảng
Nam
Quảng
Ngãi
Sóc
Trăng
Trà
Vinh
III. Tài
liệu lưu
trữ (tính
đến ngày
31/12
năm báo
cáo)
1. Tài liệu
giấy
- Tổng số
phông/sưu
tập lưu trữ
Phông/sưu
tập
1132 671 349 52 97 726 217 75 45 928 242 279 309 583 302 323 1065 1172 210 250 558 790 1758 500 26093 326 599 1822 475 503 1381 581 439 511 183 701 694 683 302 2277 207 242 394 483 749 521
Trong đó:
Phông/sưu
tập đã
chỉnh lý
hoàn
chỉnh
Phông/sưu
tập
529 245 10 31 31 104 73 31 38 326 58 5 61 85 128 143 215 156 105 51 276 545 335 182 ? 120 315 1261 197 140 113 111 368 137 103 169 103 61 118 213 65 14 48 164 135 163
- Tổng số
mét giá tài
liệu
Mét
694210 13640 6775 7,034 31975 5607 8762 15200 21281 24551 14025 2994 175605 1550 8730 7516 38563 7198 5594 2015 29169 11454 145031 16370 14567 5380 24366 36088 11474 6263 14783 25528 1935 6996 11333 58778 23957 11489 10146 23395 12412 558 6618 93828 28770 14031
Trong đó:
+ Đã
chỉnh lý
hoàn
chỉnh
Hồ sơ/đơn
vị bảo
quản
2233929 240716 16863 3,631,212 213860 43860 13186 11038 441120 132115 19313 274835 254107 43810 73117 462980 358096 207122 21871 93170 488112 144797 1356087 167539 96964 35705 3044416 1228382 172396 122610 235491 125385 26378 74530 136758 1299401 314354 534020 113871 125395 17338 99022 142223 347402 175031
+ Quy ra
mét giá tài
liệu
Mét
694210 982 1608 4,120 6460 1473 712 3305 13785 4988 7253 2625 3753 1550 4367 3984 7055 4618 4085 1905 12686 8801 63837 6601 6175 3671 9514 11793 4376 3202 3716 9012 1286 2374 5399 31993 10181 2505 6306 12855 418753 291 3346 62330 7752 4000
2. Tài liệu
khoa học,
kỹ thuật
- Tổng số
công
trình/đề
tài
Công
trình/đề
tài
9938 7041 40 204 196 4339 986 289 405 316 472162 59 3 311 1661 1025 102 785 1919 1175 379 101 201 4057 33679 357 201 334 23 424 872 8160 1635 64 46 5585 250 126 764 22
Trong đó:
Công
trình/đề
tài đã
chỉnh lý
hoàn
chỉnh
Công
trình/đề
tài
1333 2682 198 10 420 986 289 202 269 617 10 3 283 1314 1025 60 196 246 377 155 101 178 3631 33311 198 201 28 4 306 727 7049 315 4 27 3861 73 615
- Tổng số
m ét giá
tài liệu
Mét
2723 865 312 185 29 165 28 396 175 15 232 80 4385 19 126 495 2131 152 18 5 349 96 296 387 307 76 2 320 132 200 260 8 10 681 21 336 141 4
Trong đó:
+ Đã
chỉnh lý
hoàn
chỉnh
Hồ sơ/đơn
vị bảo
quản
50227 11846 646 1132 4010 525 3860 17 1926 571 283 361 1024 5427 1584 1956 250 117 45 1501 30022 1128 17336 2603 349 509 956 7070 741 4223 508 109 691
+ Quy ra
mét giá
Mét
2056 375 162 106 7 165 28 198 61 3 15 15 323 19 66 109 400 152 16 5 314 77 172 347 269 17 2 25 60 187 95 2 5 133 19 237 36
3. Tài liệu
chuyên
môn
- Tổng số
mét giá tài
liệu
Mét
151266 10538 5620 25217 1150 9286 7756 1792 11022 13450 2224 5937 8864 4120 2136 3447 16004 4289 573742 9158 4971 1657 5353 8198 4247 14844 6266 9843 1309 4322 1295 6708 64149 1760 11699 558 555 4748 11219 866
Trong đó:
+ Đã
chỉnh lý
hoàn
chỉnh
Hồ sơ/đơn
vị bảo
quản
354759 48567 3641615 198362 48339 203072 4725 20331 37509 8256 12204 51853 79553 251135 40856 180254 79312 562859 252881 19560 2787 144969 649722 107071 23082 3771 37567 46913 37487 2301 53413 137467 32345 96665 17338 8985 175095 1487552 4418
+ Quy ra
mét giá
Mét
6986 937 1792 4344 112 6346 2916 214 4681 180 4081 3608 3378 224 989 3780 3334 10883 7418 2355 1065 2518 3479 1930 1679 2721 1233 721 1544 558 6261 9428 1005 7973 291 397 1622 7730 307
4. Tài liệu
cá nhân,
31PL
gia đình,
dòng họ
- Tổng số
phông
/sưu tập
tài liệu
lưu trữ
Phông/sưu
tập
252 1 121 3
Trong đó:
Phông/sưu
tập đã
chỉnh lý
hoàn
chỉnh
Phông/sưu
tập
252 1 19619 1
- Tổng số
mét giá tài
liệu
Mét
74 0,5 3466 5
Trong đó:
+ Đã
chỉnh lý
hoàn
chỉnh
Hồ sơ/đơn
vị bảo
quản
258 2 3069
+ Quy ra
mét giá
Mét
38 0,3 397 0,5
5. Tài liệu
nghe nhìn
a) Tổng
số tài liệu
ghi hình
- Bộ phim
/đoạn
phim
Bộ/đoạn
2384 370 3 474 19 1 762 43 3 302 2 107 523 6151 4 121 713 88 17105 18 543 350 3131 100 55 5545 18 814 511 52 48 32 205 12
- Cuộn
phim
Cuộn
2731 175 50 5 267 1132 16 41 122 171 2 2584 8218 78 11767 185 2598 5761 115 92 1200 154 18 163 5 224 103 128 314
- Cuộn
băng
Video
Cuộn
72684 168 2 78 50 10 20 6577 2295 615 721 291 150 724 1732 345 1449 38670 2 1120 230 3542 2649 1442 348 50 266 55 900 501 43 613 1180 46 5234 190 469
- Đĩa Đĩa 5228 2335 62 1820 231 1033 31 7020 3145 92 276 689 26 611 457 442 12 1129 2316 224 7564 51 1005 114 4649 892 110 218 273 53920 3100 1316 30 4475 79 468 212 6572 519 571 94 265 66
- Quy ra
giờ chiếu
Giờ
623674 326 1466 326 387 30 142 16 13586 48738 11202 129 6639 172 1124 2233 37 5286 2 5772 23 2155 8630 14057 7472 280 82609 39800 1072 108 4357 771 34 110 450 116662 107 277 4994
Trong đó:
Đã thống
kê biên
mục
Giờ
33879 212 600 13 13 132 3 2 22 133 35 1000 278 14 35
b) Tổng
số tài liệu
ghi âm
- Cuộn
băng (gốc
hoặc sao
thay gốc)
Cuộn
327 12 98 51 180 1791 184 91 300 570 260 57 5303 161 601 1067 215 62 150 10 178 28 360 4 300
- Đĩa Đĩa 1230 211 50 506 89 400 2097 1523 83 36 1500 723 353 4 3287 119 456 169 1089 5 160 3630 45 15 290 100 21 69 842 31 130 30 46
- Quy ra
giờ nghe
Giờ
7064 30 1499 267 26212 568 883 4731 300 3831 314 54 8934 277 42 10 140 1565 25 7657 564 3650 4 1744 4142 216 71191 180 410 269
Trong đó:
Đã thống
kê biên
mục
Giờ
165 5 180 548 104 147 71175 57
c) Tổng số
tài liệu
ảnh
- Phim âm
bản (gốc
hoặc sao
thay gốc)
Chiếc
6359 4572 450 841 85 2519 667 600 6810 484 969199 271 7733 500 300 58 38 5814 250 1482
Trong đó:
Đã thống
kê biên
mục
Chiếc
150 567 100 841 2500 6800 675298 300 58 24 9000 1290
- Ảnh
(gốc hoặc
sao thay
Chiếc
41208 13833 1620 100 1700 1524 1422 2293 558 1919 1000 10415 1260 1260 1272 669 123466 421 450 3593 3816 1100 6110 11109 300 1184 11682 380 240 638 211 446 1033
32PL
gốc)
Trong đó:
Đã thống
kê biên
mục
Chiếc
3369 10101 1600 1700 1231 602 415 200 18 470 5484 6 6977 3366 12 5950 300 32 350 40 50
d) Tổng
số tài liệu
bản đồ
- Bản đồ Bản đồ 9123 86 63 20754 576 23813 278 87 3780 2322 578 84 299 672 6 13 192 47 60 33484 7 1 23 6444 4540 1 101 6922 4119 340 10857 1844 8 1642 933 695 267 9257 404 1403 24
Trong đó:
Đã thống
kê biên
mục
Bản đồ
2707 52 20150 236 15720 278 20 3780 373 16 126 299 349 7 151 6338 1 13 6420 2440 41 3394 11 120 4577 597 2 61 199 226
6. Tài liệu
điện tử
- Tổng số
hồ sơ tài
liệu điện
tử
Hồ sơ/MB
1015564 40296 269 4,225 32023 85 3250 70256214 52000 1020 185932 737 3471 298761 665283 124309 890 905 229165 22070 2113 2722 234408 404000 207730 522 158204 130728 130628 62850 12357 62511 5360 51030 10025 332090 2271
Trong đó:
Đã tạo lập
cơ sở dữ
liệu
Hồ sơ/MB
181656 2642 269 27 31529 874 3250 68256325 52000 1020 815 455 1041 284834 144660 720 2272 189554 19471 103 369 107005 403433 1133 22 92665 3903 121718 62733 8157 32858 3420 15180 8114 322090 2054
33PL
1 2 3 4 5 6
Nội dung báo cáo Đơn vị tính
Tổng Công ty đường sắt
Việt Nam
Tổng Công ty
CNXM Viêt
Nam
Tập đoàn
Công nghiệp
Than Khoáng
sản VN
Tổng công ty
Lương thực
Miền Nam
Tập Đoàn
Bưu chính
Viễn Thông
Tập đoàn
Công nghiệp
Cao su Việt
Nam
III. Tài liệu lưu trữ (tính đến
ngày 31/12 năm báo cáo)
1. Tài liệu giấy
- Tổng số phông/sưu tập lưu trữ Phông/sưu tập 12 51 65 13 74 74
Trong đó: Phông/sưu tập đã chỉnh
lý hoàn chỉnh
Phông/sưu tập
56 9 74 56
- Tổng số mét giá tài liệu Mét 670 2534 19576 2351 50125 5029
Trong đó: + Đã chỉnh lý hoàn chỉnh Hồ sơ/đơn vị bảo quản 638 130032 475200 68665
+ Quy ra mét giá tài liệu Mét 32 2465 18576 1299 26500 4009
2. Tài liệu khoa học, kỹ thuật
- Tổng số công trình/đề tài Công trình/đề tài 167 1446 5105 27
Trong đó: Công trình/đề tài đã
chỉnh lý hoàn chỉnh
Công trình/đề tài
82 1435 4275 19
- Tổng số mét giá tài liệu Mét 167 1431 2168 159
Trong đó: + Đã chỉnh lý hoàn chỉnh Hồ sơ/đơn vị bảo quản 82 10017 2810 200
+ Quy ra mét giá Mét 1431 1645 37
3. Tài liệu chuyên môn
- Tổng số mét giá tài liệu Mét 395 14230 176
Trong đó: + Đã chỉnh lý hoàn chỉnh Hồ sơ/đơn vị bảo quản 1380 24300 998
+ Quy ra mét giá Mét 395 5540 85
4. Tài liệu cá nhân, gia đình, dòng họ
- Tổng số phông /sưu tập tài liệu
lưu trữ
Phông/sưu tập
1
Trong đó: Phông/sưu tập đã chỉnh
lý hoàn chỉnh
Phông/sưu tập
1
- Tổng số mét giá tài liệu Mét 24 30
Trong đó: + Đã chỉnh lý hoàn chỉnh Hồ sơ/đơn vị bảo quản 164
+ Quy ra mét giá Mét 24 30
5. Tài liệu nghe nhìn
a) Tổng số tài liệu ghi hình
34PL
- Bộ phim /đoạn phim Bộ/đoạn 148
- Cuộn phim Cuộn 5 2
- Cuộn băng Video Cuộn
- Đĩa Đĩa 1
- Quy ra giờ chiếu Giờ 120 61
Trong đó: Đã thống kê biên mục Giờ
b) Tổng số tài liệu ghi âm
- Cuộn băng (gốc hoặc sao thay
gốc)
Cuộn
- Đĩa Đĩa 5 1
- Quy ra giờ nghe Giờ 20
Trong đó: Đã thống kê biên mục Giờ
c) Tổng số tài liệu ảnh
- Phim âm bản (gốc hoặc sao thay
gốc)
Chiếc
1 593
Trong đó: Đã thống kê biên mục Chiếc
- Ảnh (gốc hoặc sao thay gốc) Chiếc 828 30
Trong đó: Đã thống kê biên mục Chiếc 235
d) Tổng số tài liệu bản đồ
- Bản đồ Bản đồ 5
Trong đó: Đã thống kê biên mục Bản đồ 5
6. Tài liệu điện tử
- Tổng số hồ sơ tài liệu điện tử Hồ sơ/MB 30 237000 18401
Trong đó: Đã tạo lập cơ sở dữ liệu Hồ sơ/MB 30 18401
35PL
CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
BIỂU SỐ 1A
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2019
Số
TT
Tên đơn vị
Tên
cơ
quan
quyết
định
thành
lập
Biên chế được giao năm 2018 Có mặt đến 20/6/2018 Kế hoạch biên chế năm2019
Tăng giảm giữa kế hoạch BC
năm 2019 so với BC được giao
năm 2018
Tổng
số
Biên
chế
công
chức
theo
chức
vụ
lãnh
đạo
Biên
chế
công
chức
theo
chức
danh
chuyên
môn
Hợp đồng
LĐ theo NĐ
68/2000/NĐ-
CP
Tổng
số
Công
chức
theo
chức
vụ
lãnh
đạo
Công
chức
theo
chức
danh
chuyên
môn
Viên
chức
biệt
phái
Hợp đồng
LĐ theo NĐ
68/2000/NĐ-
CP
Tổng
số
Biên
chế
công
chức
theo
chức
vụ
lãnh
đạo
Biên
chế
công
chức
theo
chức
danh
chuyên
môn
Hợp đồng
LĐ theo NĐ
68/2000/NĐ-
CP
Tổng
số
Biên
chế
công
chức
theo
chức
vụ
lãnh
đạo
Biên
chế
công
chức
theo
chức
danh
chuyên
môn
Hợp đồng
LĐ theo NĐ
68/2000/NĐ-
CP
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
Cục Văn thư và
Lưu trữ nhà nước
Bộ
Nội
vụ
58 21 38 0 53 12 25 07 9 66 21 35 10 08 0 -2 10
1 Lãnh đạo Cục 04 04 03 03 04 04
2
Phòng Nghiệp vụ
VTTL trung ương
10 03 07 08 01 05
02
10 03 07 0
3
Phòng Nghiệp vụ
VTLT địa phương
09 03 06 06 03 03 09 03 06
4
Phòng Kế hoạch -
Tài chính
09 03 06 06 01 05 08 03 05 -1 -1
5
Phòng Hợp tác
quốc tế
05 02 03 05 01 02 02 05 02 03
6
Phòng Tổ chức -
Cán bộ
08 03 05 05 02 02 01 08 03 05
7 Văn phòng Cục 13 03 10 20 01 08 02 9 22 03 09 10 9 -1 10
36PL
CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
BIỂU SỐ 3A
THỐNG KÊ, TỔNG HỢP SỐ LIỆU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HIỆN CÓ TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Số
TT
Tên đơn vị
Tên
cơ
quan
Quyết
định
thành
lập
Biên chế được giao năm 2017
Có mặt đến 31 tháng 12 năm 2017 Biên chế chưa thực hiện năm
2017
Tổng
số
Biên
chế
công
chức
theo
chức
vụ
lãnh
đạo
Biên
chế
công
chức
theo
chức
danh
chuyên
môn
Hợp đồng
LĐ theo NĐ
68/2000/NĐ-
CP
Tổng
số
Công
chức
theo
chức
vụ
lãnh
đạo
Công
chức
theo
chức
danh
chuyên
môn
Viên chức biệt phái
Hợp đồng
LĐ theo NĐ
68/2000/NĐ-
CP
Tổng
số
Biên
chế
công
chức
theo
chức
vụ
lãnh
đạo
Biên
chế
công
chức
theo
chức
danh
chuyên
môn
Hợp đồng
LĐ theo NĐ
68/2000/NĐ-
CP
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà
nước
Bộ
Nội
vụ
60 21 39 58 15 40 5 13 18 06 12
1 Lãnh đạo Cục 04 04 04 04
2
Phòng Nghiệp vụ VTTL trung
ương
10 03 07 07 02 05
03 01 02
3
Phòng Nghiệp vụ VTLT địa
phương
09 03 06 06 03 03
03 03
4 Phòng Kế hoạch - Tài chính 09 03 06 08 02 05
01 viên chức biệt
phái
02 01 01
5 Phòng Hợp tác quốc tế 05 02 03 05 01 02
02 viên chức biệt
phái
02 01 01
6 Phòng Tổ chức – Cán bộ 08 03 05 04 01 03 04 02 02
7 Văn phòng Cục 15 03 12 24 02 09
02 viên chức biệt
phái
13 04 01 03
37PL
CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
BIỂU SỐ 4A
THỐNG KÊ, TỔNG HỢP SỐ LIỆU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HIỆN CÓ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Số
TT
Tên đơn vị
Tên cơ
quan
quyết
định
thành
lập
Cơ
quan
quản
lý
cấp
trên
trực
tiếp
Kinh
phí
hoạt
động
Biên chế được giao năm 2018
Dự kiến có mặt đến 31 tháng 12
năm 2018
Biên chế chưa thực hiện năm 2018
Tổng
số
Biên
chế
công
chức
Biên
chế
viên
chức
Hợp đồng
theo NĐ
68/2000/NĐ-
CP
Tổng
số
Công
chức
Viên
chức
Hợp đồng
theo NĐ
68/2000/NĐ-
CP
Tổng
số
Biên
chế
công
chức
Biên
chế
viên
chức
Hợp đồng
theo NĐ
68/2000/NĐ-
CP
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
CỤC VĂN THƯ VÀ
LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
Cục
trưởng
Cục
VTLTNN
Bộ
Nội
vụ
Ngân
sách
430 09 421 420 08 365 37` 141 01 140 -105
38PL
CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
BIỂU SỐ 2A
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNG NĂM TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Số
TT
Tên đơn vị
Tên
cơ
quan
quyết
định
thành
lập
Cơ
quan
quản
lý
cấp
trên
trực
tiếp
Kinh
phí
hoạt
động
Biên chế được giao năm
2018
Có mặt đến 20/6/2018 Kế hoạch biên chế 2019
Tăng giảm giữa kế hoạch
biên chế năm 2019 so với
biên chế được giao năm 2018
Tổng
số
Biên
chế
công
chức
Biên
chế
viên
chức
Hợp đồng
theo NĐ
68/2000/NĐ-
CP
Tổng
số
Công
chức
Viên
chức
Hợp đồng
theo NĐ
68/2000/NĐ-
CP
Tổng
số
Biên
chế
công
chức
Biên
chế
viên
chức
Hợp đồng
theo NĐ
68/2000/NĐ-
CP
Tổng
số
Biên
chế
công
chức
Biên
chế
viên
chức
Hợp đồng
theo NĐ
68/2000/NĐ-
CP
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
CỤC VĂN THƯ
VÀ LƯU TRỮ
NHÀ NƯỚC
Bộ
Nội
vụ
Chính
phủ
Ngân
sách
430 09 421 445 08 295 105 415 09 406 15 0 15
39PL
Biểu số 3
BỘ NỘI VỤ
CỤC VĂN THƯ VÀ LƯU TRỮ NHÀ NƯỚC
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2011 - 2015
Stt Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc Biên chế
đước giao
trong năm
Số có mặt
ngày
01/01
Số tăng trong
năm
Số giảm
trong năm
Số có
mặt
ngày
31/12
Số HĐ theo
NĐ 68 đến
ngày
31/12/20
Tổng
số
Chia ra Tổng
số
Chia
ra
Thi tuyển
Kiểm
tra sát
hạch
Tiếp nhận điều
động
Nghỉ
hưu
Thôi
việc
Chuyển
Công
tác Giảm khác
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
NĂM 2011
1 Khối cơ quan Cục 69 73 73 5
2 Trung tâm LTQG I 75 65 9 9 74 11
3 Trung tâm LTQG II 80 51 5 5 4 2 2 52 14
4 Trung tâm LTQG III 119 114 13 13 3 3 114 27
5 Trung tâm LTQG IV 64 31 7 6 1 3 3 34 13
6 Trung tâm Khoa học và Công
nghệ VTLT
22 18 2 2 30 1
7 Trung tâm Tin học 23 17 1 1 16
8 Trung tâm Bảo hiểm tài liệu lưu trữ 45 30 2 2 2 1 1 30 14
9 Trung tâm Tu bổ Phục chế tài liệu
lưu trữ
19 17 5 4 1 3 1 2 17
# Tạp chí Văn thư - Lưu trữ Việt Nam 12 10 10
# Trường Trung cấp VTLT trung
ương
135 93 3 3 4 1 3 91 17
Tổng 663 519 46 30 14 0 6 17 4 6 9 0 541 102
NĂM 2012
1 Khối cơ quan Cục 65 73 3 3 70 5
2 Trung tâm LTQG I 75 74 1 73 11
3 Trung tâm LTQG II 80 64 12 2 2 2 62 14
4 Trung tâm LTQG III 119 114 1 1 1 1 114 27
40PL
5 Trung tâm LTQG IV 60 34 7 7 2 2 39 14
6 Trung tâm Khoa học và Công
nghệ VTLT
24 20 1 1 19 1
7 Trung tâm Tin học 23 16 16
8 Trung tâm Bảo hiểm tài liệu lưu
trữ
45 30 5 1 4 25 14
9 Trung tâm Tu bổ Phục chế tài liệu
lưu trữ
21 19 19
# Tạp chí Văn thư - Lưu trữ Việt
Nam
12 10 10
# Trường Trung cấp VTLT trung
ương
135 91 7 5 2 7 2 3 1 1 91 17
Tổng 659 545 27 0 14 0 3 22 9 5 6 1 538 103
NĂM 2013
1 Khối cơ quan Cục 65 70 1 1 6 2 4 65 5
2 Trung tâm LTQG I 75 74 74 11
3 Trung tâm LTQG II 80 62 4 3 1 58 14
4 Trung tâm LTQG III 119 113 1 1 2 2 113 28
5 Trung tâm LTQG IV 60 39 2 2 37 14
6 Trung tâm Khoa học và Công
nghệ VTLT
24 20 1 1 18 1
7 Trung tâm Tin học 23 16 2 2 14
8 Trung tâm Bảo hiểm tài liệu lưu
trữ
45 25 1 1 2 2 24 13
9 Trung tâm Tu bổ Phục chế tài liệu
lưu trữ
21 31 2 2 1 1 2 2 32 9
# Tạp chí Văn thư - Lưu trữ Việt
Nam
12 10 9
# Trường Trung cấp VTLT trung
ương
135 94 1 1 5 2 2 1 86 16
Tổng 659 518 6 0 0 1 5 24 12 6 9 3 530 111
NĂM 2014
1 Khối cơ quan Cục 65 65 4 2 2 4 67 5
2 Trung tâm LTQG I 75 71 3 3 74 11
3 Trung tâm LTQG II 82 58 7 7 1 1 64 14
4 Trung tâm LTQG III 125 115 5 4 1 3 1 1 1 115 28
5 Trung tâm LTQG IV 60 39 4 3 1 1 1 42 8
41PL
6 Trung tâm Khoa học và Công
nghệ VTLT
30 18 3 3 1 1 20 1
7 Trung tâm Tin học 32 14 3 3 2 0 1 1 15
8 Trung tâm Bảo hiểm tài liệu lưu
trữ
45 24 6 6 3 3 27 12
9 Trung tâm Tu bổ Phục chế tài liệu
lưu trữ
33 32 2 2 2 33
# Tạp chí Văn thư - Lưu trữ Việt
Nam
12 11 2 2 11
# Trường Trung cấp VTLT trung
ương
100 86 8 8 6 3 2 1 88 16
Tổng 659 501 42 20 20 2 2 19 8 5 6 4 556 95
NĂM 2015
1 Khối cơ quan Cục 64 67 3 7 4 3 63 6
2 Trung tâm LTQG I 75 74 2 70 11
3 Trung tâm LTQG II 80 64 1 1 78 15
4 Trung tâm LTQG III 119 111 1 1 5 2 3 114 29
5 Trung tâm LTQG IV 58 41 1 1 48 7
6 Trung tâm Khoa học và Công
nghệ VTLT
24 20 27 1
7 Trung tâm Tin học 23 15 24
8 Trung tâm Bảo hiểm tài liệu lưu
trữ
45 27 1 1 40 12
9 Trung tâm Tu bổ Phục chế tài liệu
lưu trữ
23 33 2 1 1 33 8
# Tạp chí Văn thư - Lưu trữ Việt
Nam
12 11 12
# Trường Trung cấp VTLT trung
ương
115 86 2 2 108 17
Tổng 638 549 4 0 0 0 1 21 6 9 4 0 617 106
42PL
THỐNG KÊ TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ, LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ (khối hành chính)
STT Tên đơn vị
Biên chế giao 2017
Biên chế có mặt điểm
20/5/2018
Số lượng Lãnh đạo,
quản lý
Tổng
số
Biên
chế
công
chức
Hợp đồng
lao động
theo NĐ68
Tổng
số
Biên
chế
công
chức
Hợp đồng
lao động
theo
NĐ68
Viên
chức biệt
phái/Hợp
đồng
khác Tổng số
Cấp
trưởng
Cấp phó
của người
đứng đầu
1 2 4 5 6 11 12 13 14 15 16 17
I Thanh tra Bộ
1 Lãnh đạo Thanh tra
2 Phòng ..
3 Phòng
II Văn phòng Bộ
1 Lãnh đạo Văn phòng
2 Phòng ..
3 Phòng
III Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước 60 60 0 53 37 9 7 13 3
1 Lãnh đạo Cục 4 4 4 4 4 1 3
2 Phòng: 56 56 0 49 33 9 7 9 2 7
a Phòng Nghiệp vụ VTLT trung ương 10 10 7 5 2 1 0 1
b Phòng Nghiệp vụ VTLT địa phương 9 9 6 6 3 1 2
c Phòng Kế hoạch - Tài chính 9 9 6 6 1 0 1
d Phòng Hợp tác quốc tế 5 5 5 3 2 1 1 0
đ Phòng Tổ chức - Cán bộ 8 8 4 3 1 1 1
c Văn phòng Cục 15 15 21 10 9 2 2 0 2
IV Phòng.
1 Ban Tôn giáo Chính phủ
2 Lãnh đạo Ban
43PL
2.1 Vụ (tương đương Vụ)
a Vụ.
b Phòng ..
2.2 Phòng ..
a Vụ.
b Phòng ..
IV Phòng ..
1 Ban Thi đua, Khen thưởng TW
2 Lãnh đạo Ban
2.1 Vụ (tương đương Vụ)
a Vụ.
b Phòng ..
2.2 Phòng ..
a Vụ.
b Phòng ..
Phòng ..
Tổng cộng