Quản lý nhà nước về thu phí và lệ phí hàng hải tại cảng biển tại Việt Nam
thời gian vừa qua đã đạt được một số thành tựu đáng khích lệ, góp phần vào việc
tăng nguồn thu cho NSNN, chính sách thu được ban hành ngày càng được cải cách
hơn và thuận tiện cho đối tượng thu, người nộp phí, thực hiện giải quyết công ăn,
việc làm cho người lao động ngành hàng hải
Bên cạnh đó, QLNN về thu PLPHH còn là một trong những chức năng cơ
bản trong lĩnh vực QLNN chuyên ngành hàng hải của Bộ GTVT và Cục HHVN, ở
phạm vi rộng hơn nó còn mang ý nghĩa QLNN về kinh tế của một ngành đặc thù, có
tính quốc tế hóa cao, ảnh hưởng đến xuất nhập khẩu hàng hóa và tăng trưởng GDP
của đất nước.
Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt hơn và đỏi hỏi của quá
trình hội nhập quốc tế về hàng hải, vận tải biển, dịch vụ cảng biển, hướng nghiên
cứu của đề tài luận án trong thực hiện phân tích đánh giá công tác QLNN về thu
PLPHH tại cảng biển càng có ý nghĩa do bên cạnh việc tìm hiểu cơ sở lý luận và
thực tiễn công tác QLNN về thu của ngành hàng hải còn đưa ra một số giải pháp
góp phần hoàn thiện công tác quy hoạch cảng biển, công tác thanh tra, kiểm tra và
hoàn thiện các văn bản QPPL khung về thu PLPHH.Chính vì vậy, luận án “Quản
lý nhà nước về thu phí và lệ phí hàng hải tại các cảng biển Việt Nam” đã đáp ứng
được mặt thực tiễn và cơ sở lý luận của một nghiên cứu khoa học.
Trong khuôn khổ phạm vi giới hạn của luận án, nghiên cứu sinh đã đạt được
một số kết quả nghiên cứu sau đây:
1. Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản nhất của QLNN về thu
PLPHH, làm rõ được khái niệm cảng biển, KCHT hàng hải, dịch vụ cảng biển.
Luận án cũng đưa ra khái niệm QLNN về thu PLPHH tại cảng biển, khái niệm phân
cấp thu và các nguyên tắc, mục tiêu của phân cấp QLNN về thu PLPHH tại cảng
biển nhằm khuyến nghị Nhà nước điều chỉnh đảm bảo các dịch vụ công tại cảng
biển được cung ứng tốt nhất, hiệu quả nhất. Các nội dung của QLNN về thu PLPHH
dưới góc độ quản lý kinh tế gồm 4 nội dung: 1) Xây dựng và ban hành các chế độ,155
chính sách về thu PLPHH tại cảng biển; 2) Tổ chức bộ máy thu PLPHH tại cảng
biển; 3) Quản lý quá trình thu PLPHH tại cảng biển; 4) Thanh tra, kiểm tra, giám
sát quá trình thu PLPHH tại cảng biển. Xác định được 4 nhóm nhân tố có tác động
đến QLNN về thu PLPHH như: 1) Nhóm nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô; 2)
Nhóm nhân tố thuộc về các cơ quan quản lý nhà nước; 3) Nhóm nhân tố về tổ chức,
cá nhân sử dụng dịch vụ tại cảng biển; 4) Nhóm nhân tố thuộc về cơ quan thu phí là
CVHH.
2. Luận án đã tóm tắt được một số kinh nghiệm quản lý thu PLPHH của một
số nước có vị trí địa lý và phát triển kinh tế tương đồng với Việt Nam. Thông qua
kinh nghiệm của các nước này để rút ra một số bài học kinh nghiệm hữu ích cho
QLNN về thu PLPHH tại cảng biển Việt Nam.
3. Luận án áp dụng phương pháp đánh giá, điều tra khoa học nhằm đánh giá,
phân tích thực trạng QLNN về thu PLPHH tại cảng biển Việt Nam giai đoạn từ
2010 đến 2015. Phân tích những mặt thành tựu đạt được, những tồn tại hạn chế cần
khắc phục và dự báo phát triển kinh tế, quy hoạch cảng biển, dự báo sản lượng hàng
hóa, hành khách qua cảng biển của Việt Nam những năm sắp tới.
4. Luận án đề xuất một số giải pháp cơ bản và kiến nghị với cơ quan QLNN,
với doanh nghiệp và người dân nhằm hoàn thiện QLNN về thu PLPHH tại cảng
biển Việt Nam, nâng cao chất lượng cung ứng DVC tại cảng biển, đáp ứng được sự
phát triển KT-XH của đất nước và đòi hỏi ngày càng cao của doanh nghiệp, người
dân. Luận án kiến nghị một số giải pháp mang tính đột phá như: 1) Hoàn thiện các
văn bản quy phạm pháp luật nâng cao chất lượng công tác quy hoạch cảng biển, kết
cấu hạ tầng hàng hải và kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch; 2) Thực hiện đổi
mới việc lập, xây dựng mô hình biểu phí theo kinh nghiệm của các nước tiên tiến;
3) Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về thu lệ phí hàng hải tại cảng biển;
4) Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu
nại, tố cáo; 5) Giải pháp đổi mới phân cấp quản lý thu ./.
216 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý nhà nước về thu phí và lệ phí hàng hải tại các cảng biển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính sách thu của Nhà nước đã đảm bảo được hiệu lực,
được các tổ chức thu chấp hành nghiêm túc, đầy đủ, đúng
quy định
1 2 3 4 5
16 Quy trình thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay đã được cải tiến
để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và công tác QLNN
1 2 3 4 5
17 Kết cấu hạ tầng hàng hải được đầu tư, bảo dưỡng, duy tu
hàng năm đã đáp ứng việc hành hải của tàu biển
1 2 3 4 5
18 Độ sâu các tuyến luồng hàng hải được nạo vét, duy tu hàng
năm đã đáp ứng việc hành hải của tàu biển trên luồng
1 2 3 4 5
19 Cần tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, giảm số lượng hồ
sơ, giấy tờ khai báo khi tàu biển làm thủ tục tại cảng biển
1 2 3 4 5
20 Sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền tại cảng biển là tốt
1 2 3 4 5
21 Đấu thầu sử dụng nguồn thu phí và NSNN cấp để chọn DN
duy tu, nạo vét, vận hành một số tuyến luồng hàng hải công
cộng nhằm cải thiện chất lượng, giảm chi từ NSNN là hợp
lý
1 2 3 4 5
22 Cần xử lý nghiêm các trường hợp tiêu cực, tham nhũng
trong QLNN về thu phí, lệ phí hàng hải
1 2 3 4 5
23 Doanh nghiệp cần phối hợp tốt với cơ quan QLNN trong
công tác thanh tra, kiểm tra giám sát thu phí, lệ phí hàng hải
1 2 3 4 5
24 Cơ quan QLNN đã đối xử công bằng đối với các doanh
nghiệp kinh doanh, khai thác cảng biển
1 2 3 4 5
B. Xin Ông (Bà) đánh giá về hệ thống pháp luật quản lý nhà nƣớc về thu phí, lệ phí hàng hải hiện
nay bằng cách khoanh tròn vào một trong các mức sau:
Phức tạp Phức tạp vừa
phải
Đạt yêu cầu Khá đơn giản Đơn giản
1 2 3 4 5
C. Xin Ông (Bà) đánh giá việc thực hiện QLNN về thu phí, lệ phí hàng hải bằng cách khoanh
tròn vào một trong các mức sau:
Quản lý kém so
với yêu cầu
Quản lý thấp hơn
so với yêu cầu
Quản lý đạt yêu
cầu
Quản lý khá Quản lý tốt
1 2 3 4 5
D. Trƣớc khi kết thúc bảng câu hỏi, xin Ông (Bà) cho biết một vài thông tin về bản thân:
Giới tính: □ Nam □ Nữ Năm sinh:...
Doanh nghiệp của Ông (Bà) có tham gia đầu tư, khai thác cảng biển: □ Có □ Không
Ông (Bà) có thể ký tên hoặc không ký tên trên Phiếu điều tra này:
Ký tên:..
Xin trân trọng cảm ơn Ông (Bà)!
- 5 -
Số 3. PHIẾU ĐIỀU TRA CÁC CẢNG VỤ HÀNG HẢI
Thiết kế theo thang điểm từ đến 5, với mức ý nghĩa: = Đồng ý rất thấp; 2 = Đồng ý thấp; = Đồng
ý; = Đồng ý cao vừa; = Đồng ý cao.
Kính thƣa Ông (Bà)
Phiếu điều tra này thực hiện nhằm tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn trong thu, nộp phí, lệ phí hàng
hải và chính sách thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay làm cơ sở hoàn thiện quản lý nhà nước về thu phí,
lệ phí hàng hải tại các cảng biển Việt Nam Xin Ông Bà điền vào bảng hỏi dưới đây, mọi thông tin
Ông (Bà) cung cấp được đảm bảo bí mật.
Xin biết ơn sự giúp đỡ của Ông (Bà).
A. Xin Ông (Bà) cho biết mức độ đồng ý hay không đồng ý của Ông (Bà) đối với các nội dung sau
bằng cách khoanh tròn vào một lựa chọn thích hợp cho mỗi nội dung
Đồng ý rất thấp Đồng ý rất cao
▼ ▼
TT Nội dung câu hỏi điều tra Các mức ý nghĩa
1 Chênh lệch mức thu phí hàng hải QT và nội địa là lớn 1 2 3 4 5
2 Mức thu phí sử dụng vị trí neo đậu các tàu quốc tịch nước
ngoài hiện nay chưa đảm bảo hạn chế việc tàu neo đậu dài
ngày trong vùng nước cảng biển
1 2 3 4 5
3 Mức thu phí, lệ phí hàng hải cần quy định theo từng nhóm
cảng biển cho phù hợp
1 2 3 4 5
4 Quy trình thẩm định giao dự toán thu, chi phí, lệ phí hàng hải
hiện nay là phức tạp
1 2 3 4 5
5 Tổ chức đấu thầu chọn doanh nghiệp đầu tư, khai thác khu
chuyển tải, vùng neo đậu để đảm bảo nguồn thu của NSNN
và lợi ích quốc gia là hợp lý
1 2 3 4 5
6 Chính sách thu đã góp phần phát triển dịch vụ tại cảng biển
ngày càng tốt hơn, đầy đủ hơn và đảm bảo thu hút hàng hóa,
tàu biển xuất nhập khẩu qua cảng biển Việt Nam
1 2 3 4 5
7 Phí hoa tiêu hàng hải chuyển sang quản lý theo cơ chế giá
theo Luật phí và lệ phí 2015 là phù hợp
1 2 3 4 5
8 Quy trình thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay đã được cải tiến
để đáp ứng yêu cầu thực tiễn và công tác QLNN
1 2 3 4 5
9 Cục HHVN cần nghiên cứu ban hành phần mềm tính phí, lệ
phí hàng hải thống nhất sử dụng chung cho các cảng vụ hàng
hải
1 2 3 4 5
10 Doanh nghiệp đầu tư, khai thác luồng hàng hải chuyên dùng
được hưởng 70% số thu phí để lại chi là phù hợp
1 2 3 4 5
11 Chính sách thu của Nhà nước đã đảm bảo được hiệu lực,
được các tổ chức thu chấp hành nghiêm túc, đầy đủ, đúng
quy định
1 2 3 4 5
12 Sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền tại cảng biển là tốt
1 2 3 4 5
13 Thu nhập của cán bộ, viên chức quản lý nhà nước và thu phí,
lệ phí hàng hải tại cảng biển hiện nay là đảm bảo
1 2 3 4 5
- 6 -
14 Công tác quy hoạch cảng biển hiện nay cơ bản đạt yêu cầu 1 2 3 4 5
15 Chính quyền địa phương và cơ quan QLNN về hàng hải tại
khu vực cần quan tâm phối hợp xử lý ngay, triệt để các hành
vi vi phạm an toàn hàng hải đối với hoạt động của tàu thuyền
1 2 3 4 5
16 Thủ tục hành chính cấp phép cho tàu biển vào rời cảng biển
hiện nay là hợp lý
1 2 3 4 5
17 Thực hiện rà soát, điều chỉnh chính sách thu phí, lệ phí hàng
hải chu kỳ 5 năm 1 lần nhằm đảm bảo quy định, mức thu phù
hợp với thực tế và hội nhập quốc tế là cần thiết
1 2 3 4 5
B. Trƣớc khi kết thúc bảng câu hỏi, xin Ông (Bà) cho biết một vài thông tin về bản thân:
Giới tính: □ Nam □ Nữ Năm sinh:...
Ông (Bà) làm việc trong ngành hàng hải được bao nhiêu năm:.
Ông (Bà) có thể ký tên hoặc không ký tên trên Phiếu điều tra này:
Ký tên:..
Xin trân trọng cảm ơn Ông (Bà)!
- 7 -
Phụ lục 2
Tổng hợp kết quả điều tra đối với các Cảng vụ hàng hải (Descriptive Statistics)
N
Minimum
(Giá trị
nhỏ nhất)
Maximum
(Giá trị lớn
nhất)
Mean
(Giá trị
TB)
Std.
Deviation
(Độ lệch
chuẩn)
q1_Chênh lệch mức thu phí hàng hải QT và
nội địa là lớn
60 2 5 3.92 .671
q2_ Mức thu phí sử dụng vị trí neo đậu các
tàu quốc tịch nước ngoài hiện nay chưa đảm
bảo hạn chế việc tàu neo đậu dài ngày trong
vùng nước cảng biển
60 2 5 4.18 .930
q3_ Mức thu phí, lệ phí hàng hải cần quy
định theo từng nhóm cảng biển cho phù hợp
60 1 5 3.30 .926
q4_ Quy trình thẩm định giao dự toán thu,
chi phí, lệ phí hàng hải hiện nay là phức tạp
60 2 5 4.02 .792
q5_ Tổ chức đấu thầu chọn doanh nghiệp
đầu tư, khai thác khu chuyển tải, vùng neo
đậu để đảm bảo nguồn thu của NSNN và lợi
ích quốc gia là hợp lý
60 2 5 3.93 .954
q6_ Chính sách thu đã góp phần phát triển
dịch vụ tại cảng biển ngày càng tốt hơn, đầy
đủ hơn và đảm bảo thu hút hàng hóa, tàu
biển xuất nhập khẩu qua cảng biển Việt Nam
60 3 5 3.97 .317
q7_ Phí hoa tiêu hàng hải chuyển sang quản
lý theo cơ chế giá theo Luật phí và lệ phí
2015 là phù hợp
60 1 3 1.83 .557
q8_ Quy trình thu phí, lệ phí hàng hải hiện
nay đã được cải tiến để đáp ứng yêu cầu thực
tiễn và công tác QLNN
60 2 5 3.62 .691
q9_ Cục HHVN cần nghiên cứu ban hành
phần mềm tính phí, lệ phí hàng hải thống
nhất sử dụng chung cho các cảng vụ hàng hải
60 3 5 3.25 .600
q10_ Doanh nghiệp đầu tư, khai thác luồng
hàng hải chuyên dùng được hưởng 70% số
thu phí để lại chi là phù hợp
60 1 3 2.68 .676
q11_Chính sách thu của Nhà nước đã đảm bảo
được hiệu lực, được các tổ chức thu chấp hành
nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy định
60 2 5 4.17 .994
q12_ Sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền tại cảng biển là tốt
60 1 4 2.92 .766
- 8 -
q13_ Thu nhập của cán bộ, viên chức quản
lý nhà nước và thu phí, lệ phí hàng hải tại
cảng biển hiện nay là đảm bảo
60 3 4 3.08 .279
q14_ Công tác quy hoạch cảng biển hiện nay
cơ bản đạt yêu cầu
60 1 4 1.33 .857
q15_ Chính quyền địa phương và cơ quan
QLNN về hàng hải tại khu vực cần quan tâm
phối hợp xử lý ngay, triệt để các hành vi vi
phạm an toàn hàng hải đối với hoạt động của
tàu thuyền
60 2 3 2.83 .376
q16_ Thủ tục hành chính cấp phép cho tàu
biển vào rời cảng biển hiện nay là hợp lý
60 1 3 2.08 .645
q17_ Thực hiện rà soát, điều chỉnh chính
sách thu phí, lệ phí hàng hải chu kỳ 5-7 năm
1 lần nhằm đảm bảo quy định, mức thu phù
hợp với thực tế và hội nhập quốc tế là cần
thiết
60 2 5 3.17 .806
Valid N (listwise) 60
- 9 -
Phụ lục 3
Tổng hợp kết quả điều tra đối với doanh nghiệp (Descriptive Statistics)
N
Minimum
(Giá trị
nhỏ nhất)
Maximum
(Giá trị lớn
nhất)
Mean
(Giá trị
TB)
Std. Deviation
(Độ lệch chuẩn)
q1_ Mức thu phí BĐHH và phí hoa
tiêu hoạt động hàng hải quốc tế hiện
nay là cao so với mức trung bình của
khu vực
72 1 5 3.65 1.177
q2_ Bộ máy tổ chức thu phí, lệ phí
hàng hải hiện nay là hợp lý
72 1 4 2.17 1.113
q3_ Mức thu phí, lệ phí hàng hải cần
quy định theo từng nhóm cảng biển
cho phù hợp
72 2 5 4.08 .946
q4_ Chất lượng hoạch định, tham
mưu chính sách thu phí, lệ phí hàng
hải hiện nay là chưa cao
72 1 5 3.83 1.222
q5_ Phí hoa tiêu hàng hải chuyển
sang quản lý theo cơ chế giá theo
Luật phí và lệ phí 2015 là phù hợp
72 1 3 1.38 .592
q6_ Phí cầu bến hiện nay chuyển
sang quản lý theo cơ chế giá theo
Luật phí và lệ phí 2015 là phù hợp
72 2 5 4.11 .897
q7_ Thái độ, ứng xử của cán bộ, viên
chức thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay
là chấp nhận được
72 1 4 2.32 .885
q8_ Phương thức nộp phí, lệ phí hàng
hải là hợp lý và thời gian nộp phí đã
tạo thuận lợi cho doanh nghiệp,
người dân
72 1 3 1.65 .695
q9_ Thủ tục hành chính cấp phép cho
tàu biển vào rời cảng biển hiện nay là
hợp lý
72 2 5 3.10 .875
q10_ Còn có tiêu cực trong việc thu
phí, lệ phí hàng hải của Nhà nước
72 2 5 4.14 .954
q11_ Chính sách thu đã góp phần
phát triển dịch vụ tại cảng biển ngày
càng tốt hơn, đầy đủ hơn và đảm bảo
thu hút hàng hóa, tàu biển xuất nhập
khẩu qua cảng biển Việt Nam
72 1 5 3.83 1.163
- 10 -
q12_ Doanh nghiệp được cơ quan có
thẩm quyền hỏi ý kiến tham gia khi
xây dựng, ban hành quy hoạch phát
triển hệ thống cảng biển Việt Nam
72 1 3 1.42 .622
q13_ Thông tin quy hoạch và kế
hoạch phát triển cảng biển hiện nay
được công khai và dễ tiếp cận
72 1 4 3.13 .918
q14_ Doanh nghiệp đầu tư, khai thác
luồng hàng hải chuyên dùng, khu neo
đậu, khu chuyển tải nộp 30% số thu
phí về NSNN là hợp lý
72 1 4 2.74 .888
q15_ Chính sách thu của Nhà nước
đã đảm bảo được hiệu lực, được các
tổ chức thu chấp hành nghiêm túc,
đầy đủ, đúng quy định
72 3 5 4.31 .725
q16_ Quy trình thu phí, lệ phí hàng
hải hiện nay đã được cải tiến để đáp
ứng yêu cầu thực tiễn và công tác
QLNN
72 3 5 4.49 .605
q17_ Kết cấu hạ tầng hàng hải được
đầu tư, bảo dưỡng, duy tu hàng năm
đã đáp ứng việc hành hải của tàu biển
72 1 5 3.12 1.383
q18_ Độ sâu các tuyến luồng hàng
hải được nạo vét, duy tu hàng năm đã
đáp ứng việc hành hải của tàu biển
trên luồng
72 1 5 2.93 1.248
q19_ Cần tiếp tục cải cách thủ tục
hành chính, giảm số lượng hồ sơ,
giấy tờ khai báo khi tàu biển làm thủ
tục tại cảng biển
72 2 5 3.97 .822
q20_ Sự phối hợp giữa các cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền tại
cảng biển là tốt
72 1 4 1.78 .907
q21_ Đấu thầu sử dụng nguồn thu phí
và NSNN cấp để chọn DN duy tu,
nạo vét, vận hành một số tuyến luồng
hàng hải công cộng nhằm cải thiện
chất lượng, giảm chi từ NSNN là hợp
lý
72 1 5 3.21 1.373
- 11 -
q22_ Cần xử lý nghiêm các trường
hợp tiêu cực, tham nhũng trong
QLNN về thu phí, lệ phí hàng hải
72 3 5 4.51 .628
q23_ Doanh nghiệp cần phối hợp tốt
với cơ quan QLNN trong công tác
thanh tra, kiểm tra giám sát thu phí,
lệ phí hàng hải
72 1 5 3.28 1.302
q24_ Cơ quan QLNN đã đối xử công
bằng đối với các doanh nghiệp kinh
doanh, khai thác cảng biển
72 1 3 1.42 .645
q25_Đánh giá về độ phức tạp của hệ
thống văn bản QPPL về thu phí và lệ
phí hàng hải hiện nay
72 1 3 1.75 .622
q26_Đánh giá về thực hiện QLNN về
thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay
72 1 4 2.10 .937
Valid N (listwise) 72
- 12 -
Phụ luc 4
Tổng hợp kết quả điều tra đối với thuyền trƣởng tàu biển (Descriptive Statistics)
N
Minimum
(Giá trị nhỏ
nhất)
Maximum
(Giá trị lớn
nhất)
Mean
(Giá trị TB)
Std.
Deviation
(Độ lệch
chuẩn)
q1_ Phí bảo đảm hàng hải và phí hoa
hoạt động hàng hải quốc tế hiện nay
là cao so với mức trung bình của khu
vực
80 1 5 3.86 .990
q2_ Các quy định về miễn, giảm phí,
lệ phí hàng hải hiện nay là hợp lý;
mức thu phí, lệ phí phù hợp với chất
lượng DVC được cung cấp tại cảng
biển
80 1 3 2.18 .759
q3_ Thủ tục hành chính cấp phép cho
tàu biển vào rời cảng biển hiện nay là
hợp lý
80 2 4 3.01 .738
q4_ Còn có tiêu cực trong việc thu
phí, lệ phí hàng hải của Nhà nước
80 2 5 3.91 .903
q5_ Thái độ,ứng xử của viên chức,
cán bộ thu phí, lệ phí hàng hải là chấp
nhận được
80 1 5 2.47 .693
q6_ Bảo dưỡng, duy tu kết cấu hạ
tầng hàng hải hiện nay được thực
hiện thường xuyên
80 1 5 3.20 1.391
q7_ Phương thức nộp phí, lệ phí hàng
hải là hợp lý và thời gian nộp phí đã
tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, người
dân
80 2 5 2.78 .856
q8_Có thất thoát về thu về phí, lệ phí
hàng hải của NSNN trong quản lý hiện
nay
80 2 5 4.41 .688
q9_ Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
được cung cấp đầy đủ thông tin về
thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải
80 1 2 1.54 .502
q10_ Bộ máy tổ chức thu phí, lệ phí
hàng hải hiện nay là hợp lý
80 1 3 2.10 .739
- 13 -
q11_ Độ sâu các tuyến luồng hàng
hải được nạo vét, duy tu hàng năm đã
đáp ứng việc hành hải của tàu biển
trên luồng
80 3 4 3.46 .502
q12_ Các báo hiệu hàng hải được trên
luồng hàng hải công cộng được lắp
đặt rõ ràng, đầy đủ để thuyền trưởng
biết, chấp hành, đảm bảo hành hải
của tàu thuyền
80 3 4 3.54 .502
q13_ Nhà nước cần tạo điều kiện để
doanh nghiệp, người dân tham gia
kiểm tra, giám sát chất lượng kết cấu
hạ tầng hàng hải
80 1 5 4.33 .868
q14_ Việc xử lý các trường hợp
nhũng nhiễu, tiêu cực trong thu phí,
lệ phí hàng hải đã được xử lý nghiêm
trong thời gian vừa qua
80 1 3 1.56 .633
q15_ Công tác quy hoạch cảng biển
hiện nay cơ bản đạt yêu cầu
80 1 4 1.69 .756
q16_ Cần thay đổi cơ chế quản lý,
duy tu luồng hàng hải công cộng hiện
nay nhằm tăng hiệu quả sử dụng phí
80 3 5 4.26 .868
q17_ Cần tăng cường hơn nữa việc
thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị
thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải
80 1 5 3.81 .858
q18_ Các sai phạm của cán bộ thu
phí, lệ phí hàng hải là do cơ chế quản
lý, giám sát chưa tốt
80 3 5 4.26 .868
q19_ Quy trình thu phí, lệ phí hàng
hải hiện nay đã được cải tiến để đáp
ứng yêu cầu thực tiễn và công tác
QLNN
80 1 5 3.51 .693
q20_ Các đơn vị thu và sử dụng phí,
lệ phí hàng hải cần công khai thông
tin thu và sử dụng phí, lệ phí hàng hải
để doanh nghiệp, người dân biết
80 2 5 4.28 .763
q21_ Doanh nghiệp, người dân tham
gia kiểm tra quản lý thu và sử dụng
phí, lệ phí hàng hải sẽ hạn chế vi
phạm trong quản lý thu và sử dụng
phí, lệ phí hàng hải
80 2 4 3.43 .569
- 14 -
q22_ Tích hợp phần mềm tính phí
trên cổng Thông tin điện tử của Cục
HHVN bằng song ngữ Anh-Việt là
cần thiết
80 2 5 4.37 .624
q23_ Chính sách thu đã góp phần
phát triển dịch vụ tại cảng biển ngày
càng tốt hơn, đầy đủ hơn và đảm bảo
thu hút hàng hóa, tàu biển xuất nhập
khẩu qua cảng biển Việt Nam
80 4 5 4.59 .495
q24_ Chính sách thu của Nhà nước đã
đảm bảo được hiệu lực, được các tổ
chức thu chấp hành nghiêm túc, đầy
đủ, đúng quy định
80 2 5 4.40 .722
q25_Đánh giá về độ phức tạp của hệ
thống văn bản QPPL về thu phí và lệ
phí hàng hải hiện nay
80 1 3 2.23 .693
q26_Đánh giá về thực hiện QLNN về
thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay
80 1 5 2.59 .791
Valid N (listwise) 80
- 15 -
Phụ lục 5
Mối liên hệ tƣơng quan giữa các biến điều tra bằng phiếu hỏi các doanh nghiệp
đƣợc xử lý bằng SPSS 20
Coefficients
a
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1
(Constant) .128 4.826 .026 .979
q1_ Mức thu phí BĐHH
và phí hoa tiêu hoạt động
hàng hải quốc tế hiện nay
là cao so với mức trung
bình của khu vực
.057 .116 .071 .491 .626
q2_ Bộ máy tổ chức thu
phí, lệ phí hàng hải hiện
nay là hợp lý
-.157 .132 -.187 -1.186 .242
q3_ Mức thu phí, lệ phí
hàng hải cần quy định
theo từng nhóm cảng
biển cho phù hợp
-.081 .240 -.082 -.338 .737
q4_ Chất lượng hoạch
định, tham mưu chính
sách thu phí, lệ phí hàng
hải hiện nay là chưa cao
.695 1.222 .906 .569 .572
q5_ Phí hoa tiêu hàng hải
chuyển sang quản lý theo
cơ chế giá theo Luật phí
và lệ phí 2015 là phù hợp
-1.298 3.041 -.820 -.427 .671
q6_ Phí cầu bến hiện nay
chuyển sang quản lý theo
cơ chế giá theo Luật phí
và lệ phí 2015 là phù hợp
.274 .949 .262 .289 .774
q7_ Thái độ, ứng xử của
cán bộ, viên chức thu
phí, lệ phí hàng hải hiện
nay là chấp nhận được
-.653 1.509 -.617 -.432 .667
- 16 -
q8_ Phương thức nộp
phí, lệ phí hàng hải là
hợp lý và thời gian nộp
phí đã tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp, người dân
.099 .504 .073 .196 .845
q9_ Thủ tục hành chính
cấp phép cho tàu biển
vào rời cảng biển hiện
nay là hợp lý
.931 2.279 .869 .409 .685
q10_ Chính sách thu đã
góp phần phát triển dịch
vụ tại cảng biển ngày
càng tốt hơn, đầy đủ hơn
và đảm bảo thu hút hàng
hóa, tàu biển xuất nhập
khẩu qua cảng biển Việt
Nam
.057 .154 .058 .369 .714
q11_ Nhà nước cần có cơ
chế chính sách thu hút,
hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia quản lý, đầu tư,
khai thác kết cấu hạ tầng
hàng hải
-.597 .572 -.741 -1.043 .302
q12_ Doanh nghiệp được
cơ quan có thẩm quyền
hỏi ý kiến tham gia khi
xây dựng, ban hành quy
hoạch phát triển hệ thống
cảng biển Việt Nam
-.163 1.076 -.108 -.151 .881
q13_ Thông tin quy
hoạch và kế hoạch phát
triển cảng biển hiện nay
được công khai và dễ
tiếp cận
.094 .251 .092 .374 .710
q14_ Doanh nghiệp đầu
tư, khai thác luồng hàng
hải chuyên dùng, khu
neo đậu, khu chuyển tải
nộp 30% số thu phí về
NSNN là hợp lý
.078 .158 .074 .495 .623
- 17 -
q15_ Chính sách thu của
Nhà nước đã đảm bảo
được hiệu lực, được các
tổ chức thu chấp hành
nghiêm túc, đầy đủ, đúng
quy định
.092 .206 .071 .448 .656
Coefficients
a
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1 q16_ Quy trình thu phí,
lệ phí hàng hải hiện nay
đã được cải tiến để đáp
ứng yêu cầu thực tiễn và
công tác QLNN
-.140 .221 -.090 -.633 .530
q17_ Kết cấu hạ tầng
hàng hải được đầu tư,
bảo dưỡng, duy tu hàng
năm đã đáp ứng việc
hành hải của tàu biển
-.112 .098 -.165 -1.143 .259
q18_ Độ sâu các tuyến
luồng hàng hải được nạo
vét, duy tu hàng năm đã
đáp ứng việc hành hải
của tàu biển trên luồng
-.082 .120 -.109 -.682 .499
q19_ Cần tiếp tục cải
cách thủ tục hành chính,
giảm số lượng hồ sơ,
giấy tờ khai báo khi tàu
biển làm thủ tục tại cảng
biển
-.149 .263 -.130 -.566 .574
q20_ Sự phối hợp giữa
các cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền tại
cảng biển là tốt
-.185 .137 -.179 -1.350 .184
- 18 -
q21_ Đấu thầu sử dụng
nguồn thu phí và NSNN
cấp để chọn DN duy tu,
nạo vét, vận hành một số
tuyến luồng hàng hải
công cộng nhằm cải
thiện chất lượng, giảm
chi từ NSNN là hợp lý
.149 .098 .218 1.524 .134
q22_ Cần xử lý nghiêm
các trường hợp tiêu cực,
tham nhũng trong QLNN
về thu phí, lệ phí hàng
hải
.499 .297 .334 1.678 .100
q23_ Doanh nghiệp cần
phối hợp tốt với cơ quan
QLNN trong công tác
thanh tra, kiểm tra giám
sát thu phí, lệ phí hàng
hải
.016 .267 .022 .058 .954
q24_ Cơ quan QLNN đã
đối xử công bằng đối với
các doanh nghiệp kinh
doanh, khai thác cảng
biển
-.089 .205 -.061 -.433 .667
q25_Đánh giá về độ
phức tạp của hệ thống
văn bản QPPL về thu phí
và lệ phí hàng hải hiện
nay
-.139 .219 -.092 -.634 .529
a. Dependent Variable: q26_ Đánh giá về thực hiện QLNN về thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay
ANOVA
a
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 25.893 25 1.036 1.308 .211
b
Residual 36.427 46 .792
Total 62.319 71
a. Dependent Variable: q26_ Đánh giá về thực hiện QLNN về thu phí, lệ phí hàng
hải hiện nay
- 19 -
b. Predictors: (Constant), q25_Độ_phức_tạp_HT_văn_bảnQPPL_thu,
q8_ Phương_thức_nộp_ phí_và_thời_gian_nộp_phí
q22_Cần_xử_lý_nghiêm_tiêu_cực_tham_nhũng_về_thu,
q20_Phối_hợp_các_cơ_quan_QLNN_tốt,
q15_ Chính_sách_thu_của_Nhà_nước_đã_đảm_bảo_được_hiệu_lực
q12_DN_được_hỏi_YK_tham_gia_XD_QH_KH_CB,
q24_CQQLNN_đã_đối_xử_công_bằng_các_DN_KDKT_CB,
q14_DN_ĐTKT_luồngkhuNĐCT_phải_nộp_NSNN_là_phù_hợp,
q17_KCHTHH_đã_đáp_ứng_hành_hải,
q1_mức_thu_phíBĐHH_hoa_tiêu_cao_hơn_KV,
q10_ Chính _sách_ thu_đã_góp_phần_phát_ triển_ dịch_vụ_tại_cảng_biển
q23_DN_cần_phối_hợp_tốt_với_CQ_QLNN,
q16_ Quy_trình_thu_phí_ lệ_phí_hàng_hải_hiện_nay_đã_được cải_tiến,
q18_Các_tuyến_luồngHH_được_nạo_vét_đủ_sâu,
q13_Thông_tin_QH_KH_CB_được_công_khai_dễ_tiếp_cận,
q21_Cần_thay_đổi_cơ_chế_QL_duy_tu_luồngHH,
q6_Phí_cầu_bến_chuyển_sang_giá_là_phù_hợp, q2_Bộ_máy_tổ_chức_thu_hợp_lý,
q4_Chất_lượng_HĐCS_PLPHH_là_chưa_cao, q3_Mức_thu_theo_nhóm_CB,
q5_Phí_hoa_tiêu_chuyển_sang_giá_là_phù_hợp, q19_Tiếp_tục_CCTTHC_tạiCB,
q11_cần_thu_hút_hỗ_trợ_DN_đầu_tư_QLKT_KCHTHH,
q7_Thái_độ_cán_bộ_thu_chấp_nhận_được,
q9_Thủ_tục_hành_chính_tàu_vào_rời_CB_là_hợp_lý
- 20 -
Phụ lục 6
Mối liên hệ tƣơng quan giữa các biến điều tra bằng phiếu hỏi các thuyền trƣởng
tàu biển đƣợc xử lý bằng SPSS 20
Coefficients
a
Model Unstandardized Coefficients Standardized
Coefficients
t Sig.
B Std. Error Beta
1
(Constant) -1.028 4.033 -.255 .800
q1_ Phí bảo đảm hàng hải
và phí hoa hoạt động hàng
hải quốc tế hiện nay là
cao so với mức trung bình
của khu vực
.082 .137 .103 .596 .554
q2_ Các quy định về
miễn, giảm phí, lệ phí
hàng hải hiện nay là hợp
lý; mức thu phí, lệ phí
phù hợp với chất lượng
DVC được cung cấp tại
cảng biển
.173 .107 .167 1.624 .110
q3_ Thủ tục hành chính
cấp phép cho tàu biển vào
rời cảng biển hiện nay là
hợp lý
-.132 .174 -.123 -.757 .452
q4_ Còn có tiêu cực trong
việc thu phí, lệ phí hàng
hải của Nhà nước
-.058 .080 -.066 -.721 .474
q5_ Thái độ,ứng xử của
viên chức, cán bộ thu phí,
lệ phí hàng hải là chấp
nhận được
-.118 .160 -.103 -.737 .464
q6_ Bảo dưỡng, duy tu
kết cấu hạ tầng hàng hải
hiện nay được thực hiện
thường xuyên
-.052 .054 -.091 -.965 .338
- 21 -
q7_ Phương thức nộp phí,
lệ phí hàng hải là hợp lý
và thời gian nộp phí đã
tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp, người dân
-.267 .116 -.289 -2.307 .025
Có thất thoát về thu về phí,
lệ phí hàng hải của NSNN
trong quản lý hiện nay
-.056 .165 -.049 -.340 .735
q9_ Tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp được cung
cấp đầy đủ thông tin về
thu và sử dụng phí, lệ phí
hàng hải
.080 .095 .074 .834 .408
q10_ Bộ máy tổ chức thu
phí, lệ phí hàng hải hiện
nay là hợp lý
1.412 .984 .896 1.434 .157
q11_ Độ sâu các tuyến
luồng hàng hải được nạo
vét, duy tu hàng năm đã
đáp ứng việc hành hải của
tàu biển trên luồng
.225 .110 .247 2.046 .045
q12_ Các báo hiệu hàng
hải được trên luồng hàng
hải công cộng được lắp
đặt rõ ràng, đầy đủ để
thuyền trưởng biết, chấp
hành, đảm bảo hành hải
của tàu thuyền
.189 .206 .151 .917 .363
q13_ Nhà nước cần tạo
điều kiện để doanh
nghiệp, người dân tham
gia kiểm tra, giám sát chất
lượng kết cấu hạ tầng
hàng hải
.274 .151 .262 1.810 .076
q14_ Việc xử lý các
trường hợp nhũng nhiễu,
tiêu cực trong thu phí, lệ
phí hàng hải đã được xử
lý nghiêm trong thời gian
vừa qua
.355 .224 .385 1.586 .118
- 22 -
q15_ Công tác quy hoạch
cảng biển hiện nay cơ bản
đạt yêu cầu
-.579 .537 -.635 -1.079 .285
q16_ Cần thay đổi cơ chế
quản lý, duy tu luồng
hàng hải công cộng hiện
nay nhằm tăng hiệu quả
sử dụng phí
.065 .216 .057 .299 .766
q17_ Cần tăng cường hơn
nữa việc thanh tra, kiểm
tra đối với các đơn vị thu
và sử dụng phí, lệ phí
hàng hải
.071 .113 .068 .624 .535
q18_ Các sai phạm của
cán bộ thu phí, lệ phí
hàng hải là do cơ chế
quản lý, giám sát chưa tốt
.019 .453 .013 .041 .967
q19_ Quy trình thu phí, lệ
phí hàng hải hiện nay đã
được cải tiến để đáp ứng
yêu cầu thực tiễn và công
tác QLNN
.101 .209 .080 .485 .629
q20_ Các đơn vị thu và sử
dụng phí, lệ phí hàng hải
cần công khai thông tin
thu và sử dụng phí, lệ phí
hàng hải để doanh nghiệp,
người dân biết
-.569 .251 -.357 -2.270 .027
q21_ Doanh nghiệp,
người dân tham gia kiểm
tra quản lý thu và sử dụng
phí, lệ phí hàng hải sẽ hạn
chế vi phạm trong quản lý
thu và sử dụng phí, lệ phí
hàng hải
.175 .160 .160 1.093 .279
q22_ Tích hợp phần mềm
tính phí trên cổng Thông
tin điện tử của Cục
HHVN bằng song ngữ
Anh-Việt là cần thiết
.008 .118 .007 .069 .945
- 23 -
q23_ Chính sách thu đã
góp phần phát triển dịch
vụ tại cảng biển ngày
càng tốt hơn, đầy đủ hơn
và đảm bảo thu hút hàng
hóa, tàu biển xuất nhập
khẩu qua cảng biển Việt
Nam
.065 .216 .057 .299 .766
q24_ Chính sách thu của
Nhà nước đã đảm bảo
được hiệu lực, được các
tổ chức thu chấp hành
nghiêm túc, đầy đủ, đúng
quy định
.071 .113 .068 .624 .535
q25_Đánh giá về độ phức
tạp của hệ thống văn bản
QPPL về thu phí và lệ phí
hàng hải hiện nay
.019 .453 .013 .041 .967
a. Dependent Variable: q26_ Đánh giá về thực hiện QLNN về thu phí, lệ phí hàng hải hiện nay
ANOVA
a
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 31.032 22 1.411 4.380 .000
b
Residual 18.355 57 .322
Total 49.388 79
a. Dependent Variable: q26_Đánh_giá_thực_hiện_QLNN_về_thu
- 24 -
b. Predictors: (Constant), q25_Độ_phức_tạp_HT_văn_bảnQPPL_thu,
q6_KCHT_HH_được_bảo_dưỡng_duy_tu_TX,
q17_Tăng_thanh_tra_KT_ĐV_thu_sử_dụng_phí,
q2_ Các_quy_định_về_ miễn_ giảm_phí_lệ _phí_hàng_hải_hiện_nay_là_hợp_
lý_mức_thu_phí_lệ_phí_phù_hợp_với_chất_lượng_ DVC,
q10_Bộ_máy_tổ_chức_thu_hợp_lý,
q7_ Phương_thức_nộp_ phí_lệ_phí_ hàng_hải_là_hợp_lý,
q3_Thủ_tục_hành_chính_tàu_vào_rời_CB_là_hợp_lý,
q4_Còn_có_tiêu_cực_trong_thu_phí_lệ_phí_HH,
q20_Cần_công_khai_thông_tin_thu_SD_phí,
q24_ Chính_sách_thu_của_Nhà_nước_đã_đảm_bảo_được_hiệu_lực,
q5_Thái_độ_cán_bộ_thu_chấp_nhận_được,
q13_NN_cần_tạo_ĐK_DN_ND_tham_gia_giám_sátKCHTHH,
q15_QHCB_hiện_nay_cơ_bản_đạt_YC, q8_Có_thất_thoát_về_thu_phí_lệ_phí,
q22_Cần_tích_hợp_phần_mềm_tính_phí,
q23_ Chính_sách_thu_đã_góp_phần_phát_triển_dịch_vụ_tại_cảng_biển,
q14_Đã_xử_lý_nghiêm_tiêu_cực_nhũng_nhiễu_thu_phí,
q19_ Quy_trình_thu_phí_lệ_phí_hàng_hải_hiện_nay_đã_được_cải_tiến,
q1_mức_thu_phíBĐHH_hoa_tiêu_cao_hơn_KV,
q21_DN_người_dân_cần_tăng_cường_KTQL_thu,
q18_Sai_phạm_của_cán_bộ_thu_do_cơ_chế_QL_giám_sát,
q12_Báo_hiệuHH_đầy_đủ_rõ_ràng
- 25 -
Phụ lục số 7
Danh mục các luồng hàng hải công cộng và chuyên dùng
TT TUYẾN LUỒNG THÔNG SỐ CƠ BẢN ĐỊA ĐIỂM
I Luồng hàng hải công cộng
1 Luồng Vạn Gia B=110m;H=-5,7m Quảng Ninh
2 Luồng Cửa Đối Quảng Ninh
3 Luồng Sông Chanh Quảng Ninh
4 Luồng Hòn Gai - Cái Lân B=130m;H=-10,0m;M=10 Quảng Ninh
5 Luồng vào cảng Hải Phòng Hải Phòng
Lạch Huyện B=100m;H=-7,2m;M=15
Kênh Hà Nam B=100m;H=-7,0m;M=15
Bạch Đằng B=100m;H=-7,0m;M=15
Sông Cấm B=80m;H=-5,5m;M=10
Kênh Cái Tráp B=40m;H=-2,0m;M=
6 Luồng Phà Rừng Hải Phòng
Đình Vũ - Bến nổi xi măng B=80m;H=-4,2m;M=10
Bến nổi XM - Sông Giá B=80m;H=-1,6m;M=10
Sông Giá B=80m;H=-1,6m;M=7
7 Luồng Hải Thịnh B=60m;H=-1,0m;M=5 Nam Định
8 Luồng Diêm Điền B=45m;H=-0,1m;M=5 Thái Bình
9 Luồng Lệ Môn B=80m;H=-5,5m;M=7&10 Thanh Hóa
10 Luồng Nghi Sơn B=85m;H=-8,5m;M=10 Thanh Hóa
11 Luồng vào cảng Cửa Lò B=80m;H=-5,5m;M=7&10 Nghệ An
12 Luồng vào cảng Vũng Áng B=150m;H=-9,7m;M=7&10 Hà Tĩnh
13 Luồng vào cảng Cửa Hội B=60m;H=-2,5m;M=15 Hà Tĩnh
- 26 -
14 Luồng Hòn La Quảng Bình
15 Luồng Cửa Gianh B=60m;H=-3,3m;M=15 Quảng Bình
16 Luồng vào cảng Cửa Việt B=60m;H=-3,5m;M=15 Quảng Trị
17 Luồng vào cảng Thuận An B=60m;H=-4,0m;M=15 TT Huế
18 Luồng vào cảng Chân Mây B=150m;H=-12,0m;M=10 TT Huế
19 Luồng vào cảng Đà Nẵng Đà Nẵng
Vũng quay Tiên Sa B=110m;H=-11,0m;M=10
Luồng Sông Hàn
Đoạn luồng cầu 1 – cầu 6 B=60m;H=-5,7m;M=10&8
Đoạn luồng 234 B=44m;H=-3,7m;M=10
20 Luồng vào cảng Kỳ Hà B=80m;H=-6,5m;M=10&7 Quảng Nam
21 Luồng vào cảng Sa Kỳ B=50m;H=-3,5m;M=10&7 Quảng Ngãi
22 Luồng vào Dung Quất B=300m;H=-12,0m;M=10 Quảng Ngãi
23 Luồng vào cảng Quy Nhơn B=110m;H=-10,5m;M=10 Bình Định
24 Luồng Vũng Rô
B=300&200m;H=-13,5m&-
10,0m
Phú Yên
25 Luồng vào cảng N. Trang B=200m; H= -10,5m;M=10 Khánh Hòa
26 Luồng Đầm Môn H=-16,0m Khánh Hòa
27 Luồng vào cảng Ba Ngòi H= -10,2m;M=10 Khánh Hòa
28 Luồng Sài Gòn – Vũng Tàu B=150m;H=-8,5m;M=5 TPHCM-V.Tàu
29 Luồng Sông Dừa B=60m;H=-7m TPHCM-V.Tàu
30 Luồng Đồng Nai B=150m;H=-8,5m TPHCM-Đồng Nai
31 Luồng Rạch Bà B=100m;H=-7,2m BRVT
32 Luồng Soài Rạp – Hiệp Phước TPHCM-V.Tàu
+ Đoạn Soài Rạp B=200m;H=-9,5m
+ Đoạn Hiệp Phước B=150m;H=-9,5m
33 Sông Dinh TPHCM-V.Tàu
- 27 -
P2-P8+650 B=150m;H=-7,0m;M=5
Cảng Hải quân -Vinaoffshore+200 B=100m;H=-5,8m;M=5
Cảng Vinaoffshore - P20 B=100m;H=-4,7m;M=5
34 Luồng Vũng Tàu - Thị Vải Bà Rịa-Vũng Tàu
+ Đoạn ngoài B= 310m; H= -14,0m
+ Đoạn trong B= 90m; H= -10,0m
35 Luồng Sông Tiền B=80-150m; H=-4,8m Tiền Giang
36 Luồng Định An - Cần Thơ B=100m;H=-3,2m;M=20 Trà Vinh
37 Luồng Côn Sơn H=-2 - -7,0m Bà Rịa-Vũng Tàu
38 Luồng Hà Tiên B= 80m; H=-7,8m Kiên Giang
39 Luồng Năm Căn B= 80m; H=-6,0m Cà Mau
40 Luồng Bến Đầm B= 200m; H=-9,0m Vũng Tàu
41 Luồng An Thới B= 50m; H=- -6, m Kiên Giang
II Luồng hàng hải chuyên dùng
1 Luồng hàng hải vào cảng Cẩm Phả B=110 m, H =-7,2m Quảng Ninh
2
Luồng vào cầu cảng nhà máy xi măng
Cẩm Phả
B= 90 m, H = - 6,3 m Quảng Ninh
4
Luồng chuyên dùng vào cầu cảng nhà
máy nhiệt điện Nghi Sơn I
B = 190 m, H = -10,8 m Thanh Hóa
5
Luồng chuyên dùng vào nhà máy xi
măng Nghi Sơn
B = 190 m, H = -10,4 m Thanh Hóa
6 Luồng vào cảng Sơn Dương-Formusa H = -21,6 m Hà Tĩnh
7
Luồng chuyên dùng vào kho xăng dầu
Vũng Áng
B= 120 m, H = - 13,4 m Hà Tĩnh
8
Luồng chuyên dùng vào cầu cảng nhà
máy nhiệt điện Vũng Áng 1
B= 150 m, H = - 11,2 m Hà Tĩnh
9
Luồng vào cảng Công ty TNHH CN
nặng Doosan
B = 200 m, H = -8,5 m Quảng Ngãi
10
Luồng vào nhà máy đóng tàu Dung
Quất
B = 110 m, H = -8,5 m Quảng Ngãi
11
Luồng vào khu chuyển tải cửa sông
Đà Diễn
B = 200 m, H = - 19 m Quy Nhơn
12
Luồng vào khu chuyển tải cửa sông
Bàn Thạch
B = 300 m, H = -95,7 m Quy Nhơn
13 Luồng vào khu chuyển tải cửa Đề Gi B = 300 m, H = -17,7 m Quy Nhơn
- 28 -
14
Luồng vào khu chuyển tải vịnh Xuân
Đài
B = 200 m, H = -14,3 m Quy Nhơn
15
Luồng vào nhà máy Hyundai
Vinashin
B = 200m, H = -12,3 m Nha Trang
16
Luồng vào cảng nhà máy xi măng
Bình Trị
B =68 m, H = -5,0 m Kiên Giang
Nguồn: [17] và tổng hợp của NCS
- 29 -
Phụ lục số 8
Lộ trình giảm các mức thu phí hoạt động hàng hải quốc tế từ 2001 đến 2016
T
T
Năm/
Loại phí ĐVT 2001 2003 2004 2005 2016
Giảm
2016/
2001
(%)
Giảm
2016/
2003
(%)
1
Phí trọng
tải USD/GT
0,085
0,058
0,032
0,032
0,034 60
44,8
2
Phí BĐHH
(KVI,
KVIII) USD/GT
0,240
0,184
0,135
0,135
0,1 58,3
45,7
3
Phí BĐHH
(KV II) USD/GT
0,180
0,138
0,092
0,078
0,058 67,8
58,0
4
Phí Hoa
tiêu
- Đến 10
HL USD/GT-HL
Không
quy
định
0,0034
0,0034
0,0034
0,0034
-
- Đến 30
HL USD/GT-HL
Không
quy
định
0,0028
0,0022
0,0022
0,0022
21,4
- Đến 60
HL USD/GT-HL
Không
quy
định
0,0021
0,0015
0,0015
0,0015
28,6
- Trên 60
HL
USD/GT-HL
Không
quy
định
0,0018
0,0015
0,0015
0,0015
16,7
5
Phí neo đậu
đối với tàu USD/GT-giờ
0,0006
0,0006
0,0005
0,0005
0,0005 16,7
16,7
6
Phí neo đối
với hàng
hóa USD/Tấn
0,15 N/A
0,07
0,07
0,07 53,3
7
Phí cầu bến
đối với tàu
đỗ tại cầu USD/GT-giờ
0,0035
0,0035
0,0031
0,0031
0,0031 11,4
11,4
8
Phí cầu bến
đối với tàu
đỗ tại phao USD/GT-giờ
0,0014
0,0014
0,0013
0,0013
0,0013 7,1
7,1
9
Phí cầu bến
đối với
hàng hóa
làm hàng
tại cầu USD/Tấn
0,30
0,20
0,18
0,18
0,18 40,0
10,0
10
Phí cầu bến
đối với
hàng hóa
làm hàng
tại phao USD/Tấn
0,15
0,10
0,09
0,09
0,09 40,0
10,0
11 Phí cầu bến USD/người
- 30 -
đối với
hành khách
1 1 1 1 1 - -
12
Lệ phí thủ
tục cho tàu
>1.000
GT USD/chuyến
100
100
100
100
100
-
-
13
Lệ phí
kháng nghị
HH USD/bản/lần
20
20
20
20
20
-
-
Nguồn: [40]
- 31 -
Phụ lục số 9
Tổng hợp hiện trạng cơ sở vật chất chủ yếu của các Cảng vụ hàng hải phục vụ
công tác tổ chức thu phí, lệ phí hàng hải
STT Cơ sở vật chất chủ yếu
phục vụ công tác
thu phí
Đơn vị
tính
Định mức
đƣợc duyệt
Số lƣợng hiện
có
Số lƣợng còn
thiếu
1 Xe ô tô phục vụ công tác
chung
Chiếc 25 20 5
2 Xe ô tô chuyên dùng Chiếc 26 3 23
3 Tàu công vụ Chiếc 30 21 9
4 Ca nô công vụ Chiếc 49 34 15
5 Nhà trạm cảng vụ Cơ sở 29 17 12
6 Nhà đại diện cảng vụ Cơ sở 32 26 6
Nguồn: Công văn số 7982/BGTVT-TC ngày 11/7/2016 của Bộ GTVT; Quyết định số
/QĐ-BGTVT ngày 30/11/2016 của Bộ GTVT và tổng hợp của Cục HHVN
- 32 -
Phụ lục số 10
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ QLNN VỀ THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ HÀNG HẢI
QUA KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
TIÊU
CHÍ
NỘI DUNG
ĐÁNH GIÁ
NHẬN XÉT VÀ
TÍNH ĐIỂM
Mức độ
phù
hợp của
chính
sách thu
với
chất
lƣợng
dịch
vụ và
thông
lệ
quốc
tế
Hệ thống văn bản QPPL về thu đã rõ ràng,
minh bạch và thuận lợi trong áp dụng thực
hiện
Kết quả phân tích điều tra của doanh nghiệp
và thuyền trưởng tàu biển cho thấy còn nhiều
hạn chế, kết cấu biểu thu phí chưa đơn giản.
Tính điểm 40/100
Mức thu được ban hành đã phù hợp với
chất lượng dịch vụ tại cảng biển, chất lượng
các DVC, dịch vụ quản lý hành chính công
được cung cấp
Mức thu đã liên tục được điều chỉnh, thu hẹp
chênh lệch giữa mức thu của Việt Nam và khu
vực, quy định miễn giảm phí là tương đối hợp
lý. Tuy vậy còn chưa được linh hoạt, chỉ mới
ban hành 1 mức thu chung, chưa phân loại
theo chất lượng dịch vụ cảng biển và quy luật
cung-cầu, còn chênh lệch 2 mức thu quốc tế
và nội địa lớn. Tính điểm 44/100
Mức thu phí đảm bảo cạnh tranh với khu
vực
Kết quả điều tra cho thấy mặc dù đã có nhiều
nỗ lực trong việc điều chỉnh mức thu từ 2001
đến 2016 song mức thu phí BĐHH và hoa tiêu
hoạt động hàng hải quốc tế còn cao làm tăng
tổng phí phải trả của tàu vào cảng VN. Tính
điểm 25/100
Mức độ hợp lý của tổ chức của bộ máy thu Bộ máy thu và ban hành chính sách thu còn
khép kín trong quản lý của Bộ GTVT, nhiều
đầu mối thu các loại phí, lệ phí tại cảng biển
làm hạn chế công tác kiểm tra, giám sát thu.
Tính điểm 43/100
Chất lượng của bộ máy QLNN về thu Công tác hoạch định, tham mưu chính sách
còn có hạn chế, công tác quy hoạch cảng biển
chất lượng chưa cao; cán bộ thực hiện thu cơ
bản đạt yêu cầu. Tính điểm 57/100
Cơ sở vật chất kỹ thuật kết cấu hạ tầng
cảng biển, hàng hải đáp ứng được yêu cầu
Cơ bản được đảm bảo, luồng và báo hiệu được
đầu tư, duy tu, bảo dưỡng định kỳ đáp ứng
- 33 -
của doanh nghiệp hàng hải, người dân
hoạt động của tàu biển. Trang thiết bị của cảng
được liên tục đầu tư, cải tiến. Tính điểm
65/100
Sự phù hợp giữa chính sách thu được Nhà
nước Việt Nam ban hành so với thông lệ
quốc tế
Cơ bản phù hợp so với thông lệ quốc tế và các
cam kết của WTO về lĩnh vực hàng hải, vận
tải biển;chính sách thu ngày càng được đơn
giản, minh bạch hóa. Tính điểm 65/100
Hiệu lực
thực hiện
chính
sách
thu
Sức mạnh và năng suất làm việc của bộ
máy QLNN
Đã được chỉ đạo và thực hiện tốt trong tổ chức
thực hiện thu PLPHH tại cảng biển, phát huy
năng suất, hiệu quả làm việc. Thu nhập
CBVNV thu cơ bản đáp ứng nhu cầu. Tính
điểm 59/100
Kết quả của các quyết định hành chính, sự
tuân thủ luật pháp và chấp hành quyết định
hành chính của cấp trên
Các quyết định hành chính, chỉ đạo, hướng
dẫn thu của Bộ GTVT, Cục HHVN đầy đủ, có
chất lượng tốt, việc chấp hành của cấp dưới là
kịp thời, nghiêm túc. Tính điểm 86/100
Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận
trong hệ thống
Phối hợp chưa tốt giữa các cơ quan QLNN tại
cảng biển thuộc các Bộ khác nhau và giữa các
tổ chức thu thuộc Bộ GTVT do tồn tại nhiều
tổ chức được giao thu phí tại cảng biển; giữa
các phòng tham mưu của CVHH đã có sự kết
hợp tương đối tốt. Tính điểm 47/100
Tác động
của chính
sách
thu
Chính sách thu đã thực sự ban hành đúng
mục tiêu mong muốn
Chính sách thu cơ bản đáp ứng mục tiêu mong
muốn của nhà nước trong việc tạo nguồn thu
cho NSNN, duy trì hoạt động bộ máy quản lý
và cung ứng DVC, quy định miễn hoặc giảm
phí từng khu vực cảng biển là tương đối hợp
lý. Tính điểm 67/100
Chính sách thu đã làm phát triển dịch vụ
cảng biển
Chính sách thu đã tạo điều kiện phát triển,
nâng cao các DVC, dịch vụ cảng biển đáp ứng
ngày càng tốt hơn yêu cầu của doanh nghiệp,
người dân. Tính điểm 83/100
Chính sách thu đã thúc đẩy tăng khối lượng
vận chuyển hàng hoá bằng đường biển,
xuất nhập khẩu hàng hoá qua cảng
Tăng trưởng khối lượng hàng hóa qua cảng
biển với tốc độ tốt trong 2010 đến nay. Hàng
hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển đóng góp
- 34 -
lớn cho kim ngạch XNK của Việt Nam hàng
năm. Tính điểm 83/100
Công tác
tổ
chức thu
Thủ tục thu và cấp phép cho tàu biển đã
đơn giản, công khai, minh bạch và đáp ứng
yêu cầu cải cách hành chính của Nhà nước
Thủ tục cấp phép cho tàu biển và quy định kê
khai, đăng ký thu liên tục được Nhà nước tinh
giản đảm bảo thuận lợi cho đối tượng nộp phí,
đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính nhà
nước. Tính điểm 55/100
Quy trình thu đã phù hợp và đảm bảo kiểm
soát tốt công tác thu
Quy trình thu PLPHH cơ bản đã phù hợp,
thường xuyên được điều chỉnh, bổ sung đảm
bảo kiểm soát tốt công tác thu. Tính điểm
77/100
Thời gian thu, nộp phí có tạo thuận lợi cho
người dân
Thời gian thu, nộp phí còn chưa phù hợp, có
phàn nàn của doanh nghiệp về việc không
được chậm thanh toán phí do đặc thù của hoạt
động vận tải biển quốc tế, việc nộp tiền phí
ngoài giờ hành chính gặp khó khăn. Tính điểm
44/100
Phương thức thu, nộp phí có tạo thuận lợi
cho người dân
Còn có hạn chế về phương thức sử dụng thẻ
tín dụng, chưa đa dạng hình thức nộp phí như
các nước trong khu vực đang áp dụng, việc
thanh toán bằng tiền mặt còn nhiều. Tính điểm
44/100
Thái độ phục vụ nhân dân của cán bộ thu
phí, lệ phí cho Nhà nước
Kết quả điều tra doanh nghiệp và cá nhân
đánh giá chưa cao, còn có phàn nàn về thái độ
của người thu, việc tuyên truyền, giải thích
quy định chính sách thu của cán bộ thực hiện
thu là chưa tốt. Tính điểm 48/100
Mức độ thất thu PLPHH tại cảng biển Còn có thất thoát về thu PLPHH tại cảng biển
như bỏ sót, tính nhầm phí, xác định chưa đúng
đối tượng giảm phí, sử dụng nguồn thu chưa
hiệu quả và kinh bạch. Tính điểm 12/100
Hành vi tiêu cực trong thu Còn có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực trong
hoạt động thu phí. Tính điểm 20/100
Việc sử dụng nguồn thu đã tiết kiệm, hiệu
quả góp phần vào việc ban hành mức thu
Còn chưa hiệu quả, các phương thức quản lý
chi từ phí bảo đảm hàng hải, phí hoa tiêu chưa
- 35 -
phù hợp của Nhà nước hợp lý. Chưa có chính sách thực chất nhằm
khuyến khích doanh nghiệp, cá nhân tham gia
quản lý, duy tu hạ tầng hàng hải, luồng hàng
hải công cộng để tiết giảm chi tiêu nguồn phí.
Tổ chức bộ máy thu còn cồng kềnh, chưa phù
hợp do có nhiều cơ quan cùng được giao thu
phí, lệ phí tại cảng biển. Tính điểm 36/100
Sự phù hợp trong phân cấp trong quản lý
thu
Còn có hạn chế về phân cấp trong thẩm định
giao dự toán thu, chi PLPHH và phân cấp về
chức năng của bộ máy thu; đầu mối tổ chức
thu tại cảng biển còn phân tán. Tính điểm
20/100
Tổng số điểm đánh giá 1.118/2.200 ( chiếm tỷ lệ 51%)
Ghi chú: Nội suy tính điểm các nội dung đánh giá từ kết quả điều tra được thuyết minh tại Phụ
lục số 11 (Nguồn: Tác giả)
- 36 -
Câu hỏi
Giá trị TB
(Mean) Câu hỏi
Giá trị TB
(Mean) Câu hỏi
Giá trị TB
(Mean)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
Hệ thống văn bản QPPL về thu đã rõ ràng, minh
bạch và thuận lợi trong áp dụng thực hiện q25 1,75 q25 2,23 40
2
Mức thu được ban hành đã phù hợp với chất
lượng dịch vụ tại cảng biển, chất lượng các
DVC, dịch vụ quản lý hành chính công được
cung cấp q2 2,18 44
3 Mức thu phí đảm bảo cạnh tranh với khu vực q1 3,65 q1 3,86 25
4 Mức độ hợp lý của tổ chức của bộ máy thu q2 2,17 q10 2,1 43
5 Chất lượng của bộ máy QLNN về thu q4 3,83 q15 1,69 57
6
Cơ sở vật chất kỹ thuật kết cấu hạ tầng cảng
biển, hàng hải đáp ứng yêu cầu của doanh
nghiệp hàng hải q17 và q18 3,025 q11 và q12 3,5 65
7
Sự phù hợp giữa chính sách thu được Nhà
nước Việt Nam ban hành so với thông lệ quốc
tế q1 3,92 q2 2,18 65
8
Sức mạnh và năng suất làm việc của bộ máy
QLNN q11 4,17 q26 2,1 q26 2,59 59
9
Kết quả của các quyết định hành chính, sự tuân
thủ luật pháp và chấp hành quyết định hành
chính của cấp trên q11 4,17 q15 4,31 q24 4,4 86
10
Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận trong
hệ thống q12 2,92 q20 1,78 47
11
Chính sách thu đã thực sự ban hành đúng mục
tiêu mong muốn
q6, q11 và
q13 3,74
q11, q17 và
q18 3,29
q2,q6,q11 và
q12 3,09 67
12
Chính sách thu đã làm phát triển dịch vụ cảng
biển q6 3,97 q11 3,83 q23 4,59 83
13
Chính sách thu đã thúc đẩy tăng khối lượng vận
chuyển hàng hoá bằng đường biển, xuất nhập
khẩu hàng hoá qua cảng q6 3,97 q11 3,83 q23 4,59 83
14
Thủ tục thu và cấp phép cho tàu biển đã đơn
giản, công khai, minh bạch và đáp ứng yêu cầu
cải cách hành chính của Nhà nước q16 2,08 q9 3,1 q3 3,01 55
15
Quy trình thu đã phù hợp và đảm bảo kiểm soát
tốt công tác thu q8 3,62 q16 4,49 q19 3,51 77
16
Thời gian thu, nộp phí có tạo thuận lợi cho
người dân q8 1,65 q7 2,78 44
17
Phương thức thu, nộp phí có tạo thuận lợi cho
người dân q8 1,65 q7 2,78 44
18
Thái độ phục vụ nhân dân của cán bộ thu phí, lệ
phí cho Nhà nước q7 2,32 q5 2,47 48
19 Mức độ thất thu PLPHH tại cảng biển q8 4,41 12
20 Hành vi tiêu cực trong thu q10 4,14 q4 3,91 20
21
Việc sử dụng nguồn thu đã tiết kiệm, hiệu quả
góp phần vào việc ban hành mức thu phù hợp
của Nhà nước q21 3,21 36
22 Sự phù hợp trong phân cấp trong quản lý thu q4 4,02 20
Tổng cộng chấm điểm đánh giá 1.118
Ghi chú:
Số phiếu điều tra CV 60
Số phiếu điều tra Doanh nghiệp 72
Số phiếu điều tra thuyền trưởng tàu biển 80 Thang điểm 100 cho 5 mức ý nghĩa; mỗi mức ý nghĩa 20 điểm; câu hỏi nghịch đảo = 100-điểm tính
Phụ lục số 11
Tiêu chíSTT Tính điểm
KQ điều tra Thuyền trƣởngKQ điều tra CVHH KQ điều tra Doanh nghiệp
Nội suy tính điểm các tiêu chí đánh giá từ kết quả điều tra
- 37 -
Phụ lục số 12
Tổng hợp các dịch vụ cơ bản tại cảng biển Việt Nam
T
T
Tên loại hình
dịch vụ
Đối tƣợng
phục vụ
Đơn vị cung ứng
dịch vụ
Cơ chế thu
dịch vụ
1 Dịch vụ đại lý tầu biển Chủ tàu, tàu biển Doanh nghiệp đại lý Thu giá. DN quyết định
công bố giá theo Luật giá
2 Dịch vụ đại lý vận tải
đường biển
Chủ hàng, hàng
hóa, hành khách
Doanh nghiệp đại lý Thu giá. DN quyết định
công bố giá theo Luật giá
3 Dịch vụ môi giới hàng
hải
Chủ hàng, hành
khách, chủ tàu,
thuyền viên
Doanh nghiệp môi
giới
Thu giá. DN quyết định
công bố giá theo Luật giá
4 Dịch vụ cung ứng tầu
biển
Tàu biển, thuyền
viên
Doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ
Thu giá. DN quyết định
công bố giá theo Luật giá
5 Dịch vụ kiểm đếm hàng
hoá
Chủ hàng, người
vận chuyển
Doanh nghệp thực
hiện dịch vụ
Thu giá. DN quyết định
công bố giá theo Luật giá
6 Dịch vụ lai dắt tầu biển Tàu biển Doanh nghiệp lai dắt Thu giá. DN quyết định
công bố giá theo Luật giá.
Từ 01/7/2017 thu theo
khung giá do Bộ GTVT
quy định
7 Dịch vụ sửa chữa tầu
biển tại cảng
Chủ tàu, tàu biển Doanh nghiệp sửa
chữa tàu
Thu giá. DN quyết định
công bố giá theo Luật giá
8 Dịch vụ vệ sinh tầu biển Chủ tàu, tàu biển Doanh nghiệp thực
hiện dịch vụ
Thu giá. DN quyết định
công bố giá theo Luật giá
9 Dịch vụ bốc dỡ hàng
hoá tại cảng biển(trừ
container)
Chủ hàng, hàng hóa DN cảng biển Thu giá. DN quyết định
công bố giá theo Luật giá
10 Dịch vụ bốc dỡ
container
Chủ hàng, hàng hóa DN cảng biển Thu giá. DN quyết định
công bố giá theo Luật giá.
Từ 01/7/2017 thu theo
khung giá do Bộ GTVT
quy định
11 Dịch vụ cung cấp cầu Chủ tàu, tàu biển, DN cảng biển Thu phí.
- 38 -
bến cảng cho tàu biển
cập cảng
người vận chuyển,
chủ hàng
Từ 01/7/2017 thu theo
khung giá do Bộ GTVT
quy định
12 Dịch vụ cấp phép làm
thủ tục cho tàu thuyền
vào, rời cảng biển
Chủ tàu, tàu biển,
người vận chuyển,
chủ hàng
Cảng vụ hàng hải Thu lệ phí
13 Dịch vụ xác nhận kháng
nghị hàng hải
Chủ tàu, tàu biển,
người vận chuyển,
chủ hàng
Cảng vụ hàng hải,
UBND chính quyền
địa phương
Thu lệ phí. Từ 01/1/2017
thu phí
14 Dịch vụ bảo đảm hàng
hải
Chủ tàu, tàu biển,
người vận chuyển,
chủ hàng
Doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ công ích
BĐATHH
Thu phí
15 Dịch vụ hoa tiêu hàng
hải
Chủ tàu, Tàu biển,
thuyền trưởng tàu
biển
Tổ chức hoa tiêu
hàng hải
Thu phí.
Từ 01/1/2017 thu theo
khung giá do Bộ GTVT
quy định
16 Dịch vụ tìm kiếm cứu
nạn hàng hải
Chủ tàu, chủ hàng,
tàu biển
Các Trung tâm phối
hợp TKCN
Miễn phí. NSNN cấp chi
cung ứng dịch vụ
17 Dịch vụ thông tin duyên
hải
Chủ tàu, chủ hàng,
tàu biển
Công ty Thông tin
điện tử Hàng hải
Miễn phí. NSNN cấp chi
cung ứng dịch vụ
Nguồn: [15] và tổng hợp của NCS
- 39 -
Phụ lục số 13
Quy trình xác định chi phí của Biểu phí hàng hải
Bước 1:
Quyết định về các hạng mục biểu phí thuộc NSNN
Phí cảng (port due): Phí trọng tải/ phí bảo đảm hàng hải/ phí hoa tiêu/phí xác nhận kháng nghị hàng hải
Phí cầu bến, phí neo đậu
Lệ phí vào rời cảng biển
Bước 2:
Quyết định về chi phí hàng năm của từng hạng mục biểu phí
Chi phí khấu hao tài sản trực tiếp cung ứng dịch vụ
Chi phí bảo dưỡng tài sản trực tiếp cung ứng dịch vụ
Chi phí sửa chữa trực tiếp cung ứng dịch vụ
Tỷ lệ lãi suất vay ngân hàng, tỷ lệ chi phí khấu hao đối với các thành phần.
Các chi phí khác: Tiền lương, nhân công, chi quản lý, chi phí chung
Bước 3:
Dự báo nhu cầu về hạng mục biểu phí trong tương lai
Dự báo lượt tàu, hàng đến cảng
Dự báo tổng dung tích toàn phần các tàu đến cảng
Dự báo khối lượng tàu, hàng hoá và mật độ giao thông
Dự báo lượt tàu đến cảng biển ứ đọng ở điểm tắc nghẽn
Bước 4:
Dự báo đơn vị chi phí của các hạng mục biểu phí
Phí cảng = Chi phí phương tiện, vận hành/ Tổng dung tích toàn phần tàu
Phí cầu bến cảng = (Chi phí đầu tư bến, lãi suất vay/ Tổng dung tích toàn phần tàu) x thời gian tàu neo tại
bến.
Phí neo đậu tại khu nước, vùng nước = Chi phí bồi hoàn đầu tư, lãi suất vay, chi phí lợi thế kinh doanh/
dung tích tàu neo đậu làm hàng tại khu nước, vùng nước
Lệ phí vào rời cảng biển = (Chi phí nhân công, phương tiện, chi phí quản lý + khoản nộp NSNN) được ấn
định hợp lý theo từng thời kỳ
Phân loại các khoản phí trong các bước nêu trên thì nhóm vận hành, gồm: Cảng phí, bao gồm phí
sử dụng các trang thiết bị hàng hải trong khu vực cảng, có thể kể đến phí bảo đảm hàng hải, phí trọng tải,
phí xác nhận kháng nghị hàng hải. Phí hoa tiêu (giá dịch vụ hoa tiêu) trên cơ sở chi phí cung cấp dịch vụ,
cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo hướng thu bù đắp chi phí.
- 40 -
Nhóm bến, gồm: Phí cầu bến, chi phí gồm nạo vét, khấu hao bến và trang thiết bị chung, chi phí
bảo dưỡng, chi phí lao động, chi phí quản lý chung và chi phí đầu tư. Phí neo đậu tại khu nước, vùng
nước: chi phí sẽ bao gồm chi phí đầu tư khảo sát, công bố khu neo đậu, chi lắp đặt các báo hiệu cảnh giới
khu neo đậu, các chi phí bảo dưỡng, chi phí lao động, chi phí quản lý chung, lãi suất vay và lợi thế kinh
doanh.
Nguồn: và đề xuất của nghiên cứu sinh
- 41 -
Phụ lục số 14
Tiêu chí đánh giá xếp hạng mức độ tuân thủ nộp phí, lệ phí hàng hải
đối với doanh nghiệp vận tải biển, Đại lý hàng hải
TT Tiêu chí Mức độ Thang điểm
1
Hoạt động của doanh nghiệp còn
đăng ký KD trên cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Đựợc ủy quyền làm đại lý cho hơn 05 hãng tàu
hoặc Công ty VTB trở lên 20
Được ủy quyền làm đại lý cho từ 02 đến 05
hãng tàu hoặc Công ty VTB 16 đến 18
Được ủy quyền làm đại lý từ 01hãng tàu hoặc
Công ty VTB trở xuống 10
2
Nộp phí, lệ phí đúng hạn theo
thông báo của cơ quan thu
Đúng hạn 20
Không đúng hạn dưới 3 lần/năm 5 đến 10
Không đúng hạn từ 03 lần/năm trở lên 3
3
Lợi nhuận năm theo kết quả kiểm
toán độc lập của DN
Có lãi trên vốn chủ sở hữu từ 15% trở lên 20
Không có lãi hoặc có lãi dưới 15% vốn chủ sở
hữu 10
Lỗ 0
4
Vi phạm hành chính về thuế, phí
được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kết luận trong vòng 1 năm
Không vi phạm 20
Có vi phạm 5 đến 10
5
Vi phạm pháp luật của người đứng
đầu doanh nhiệp
Không vi phạm 20
Có vi phạm nhưng chưa đến mức xử lý hình sự 5 đến 10
Vi phạm đến mức xử lý hình sự 5
Tổng cộng 5 tiêu chí
100
41 đến 58
18
Nguồn: NCS đề xuất
Thực hiện tiến hành phân loại doanh nghiệp là đối tượng nộp phí, lệ phí hàng năm trên cơ sở:
Tổng điểm từ 70 điểm trở lên: xếp loại Tốt; Từ 50 điểm đến dưới 70 điểm; xếp loại Trung bình; Dưới 50
điểm: xếp loại Thấp. Doanh nghiệp loại Tốt được chậm nộp phí, lệ phí hàng hải trong phạm vi thời hạn
do Bộ Tài chính quy định kể từ ngày tàu thuyền được cấp phép rời cảng biển; doanh nghiệp loại Trung
bình để được chậm nộp phí phải có ký quỹ bằng bảo lãnh ngân hàng cho cơ quan cảng vụ hàng hải; doanh
nghiệp xếp loại thấp phải nộp xong phí, lệ phí hàng hải trước khi tàu thuyền được cấp phép rời cảng biển.
- 1 -
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_quan_ly_nha_nuoc_ve_thu_phi_va_le_phi_hang_hai_tai_c.pdf