Hoàn thiện công tác thu nhận, quản lý và khai thác thông tin: Cùng với việc
xây dựng danh mục thông tin, Agribank cần có các qui định nội bộ hướng dẫn
cụ thể về cách thức, qui trình thu thập, khai thác, kiểm duyệt, quản lý và báo
cáo thông tin trong toàn hệ thống, đảm bảo thông tin phải được quản lý tập
trung tại TSC. Việc thu thập thông tin phải đảm bảo các thông tin trọng yếu,
cần thiết theo qui định phải được cập nhật thường xuyên. Tại các đầu mối tiếp
nhận thông tin phải đảm bảo thông tin trước khi nhập vào hệ thống phải được
sàng lọc và kiểm duyệt của Giám đốc quản lý rủi ro tại cơ sở. Nguồn thông tin
nhập vào hệ thống sẽ được các “trạm” điều hành tại các khu vực kiểm soát
trước khi chuyển về kho dữ liệu tại TSC
227 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 709 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước basel 2 tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự kiện bên ngoàiVì vậy, Agribank cần tổ chức rà soát, đánh giá lại các qui
trình, thủ tục tại từng bộ phận chức năng. Trên cơ sở đó hoàn thiện qui trình,
thủ tục, đảm bảo tính logic, chặt chẽ, tránh sự chống chéo về chức năng, xung
đột lợi ích trong quá trình tác nghiệp. Tại các khâu, các giai đoạn có nguy cơ
phát sinh rủi ro hoạt động cao phải tăng cường KT-KSNB. Để nâng cao hiệu
quả nhận diện sớm các sai phạm trong quá trình tác nghiệp, Agribank cần đầu
168
tư phần mềm rà soát, nhận diện và cảnh báo sai phạm trong quá trình tác
nghiệp của tất cả các bộ phận trong toàn hệ thống nhằm phát hiện và cảnh báo
sớm rủi ro hoạt động. Đồng thời thực hiện xử lý nghiêm ngặt các vi phạm qui
trình, qui chế nội bộ trong quá trình tác nghiệp của cán bộ, nhân viên để tăng
cường răn đe, củng cố kỷ luật nội bộ.
Đối với rủi ro thị trường: Đây là loại rủi ro mang tính khách quan,
không thể sử dụng các biện pháp kỹ thuật để hạn chế. Vì vậy, Agribank cần
chủ động cập nhật thông tin, định kỳ hoặc khi xuất hiện thông tin có thể tác
động đến thị trường phải đánh giá, dự báo xu hướng thị trường. Từ đó chủ
động điều chỉnh kế hoạch, chiến lược kinh doanh, chiến lược quản trị rủi ro để
ngăn ngừa, hạn chế tác động của rủi ro thị trường đến hoạt động kinh doanh
nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng trong toàn hệ thống. Trong điều
kiện dữ liệu đầu vào còn nhiều hạn chế, để nâng cao chất lượng dự báo thị
trường, Agribank nên thường xuyên cập nhật các đánh giá, nhận định, dự báo
xu hướng thị trường của các tổ chức, cơ quan có nhận định đáng tin cậy như:
các công ty chứng khoán, các tổ chức dịch vụ tài chính kiểm toán chuyên
nghiệp trong nước và nước ngoài, Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gianhư
một nguồn thông tin đầu vào khi thực hiện các đánh giá dự báo xu hướng thị
trường.
3.4 KIẾN NGHỊ
3.4.1 Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ngành liên quan
3.4.1.1 Ổn định kinh tế vĩ mô
Nền kinh tế phát triển ổn định là điều kiện tiền đề cần thiết cho việc ổn
định kinh doanh, tạo cơ sở để các NHTM nói chung và Agribank nói riêng
đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ xấu, ốn định kinh doanh từ đó tạo khả năng tích
lũy, tập trung nguồn lực cho việc tái cơ cấu và triển khai áp dụng Hiệp ước
Basel 2. Vì vậy, Chính Phủ cần tiếp tục kiểm soát và duy trì sự ổn định thị
169
trường tiền tệ, thị trường vàng, thị trường ngoại hối, thị trường chứng khoán,
thị trường bất động sản
3.4.1.2 Phát triển hệ thống xếp hạng tín dụng độc lập
Theo khuyến nghị của Hiệp ước Basel 2, các tổ chức xếp hạng tín
nhiệm độc lập có vai trò hết sức quan trọng đối với việc xếp hạng tín dụng
khách hàng. Trong điều kiện sử dụng phương pháp SA, Các tổ chức xếp hạng
độc lập là người cung cấp dịch vụ cho ngân hàng để xác định một số yếu tố
đầu vào khi lượng hóa rủi ro, trường hợp áp dụng xếp hạng IRB, kết quả xếp
hạng của các tổ chức này là cơ sở để các ngân hàng đánh giá, so sánh độ
chính xác, phù hợp các kết quả ước lượng nội bộ của mình.
Hiện nay tại Việt nam đã có một số tổ chức thực hiện xếp hạng độc lập
song hoạt động còn kém hiệu quả. Trong thời gian tới, Chính phủ cần kịp thời
ban hành các văn bản pháp lý cần thiết và có cơ chế khuyến khích hoạt động
của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập.
3.4.1.3 Xác định lộ trình chuyển đổi mô hình hoạt động của Agribank
Về dài hạn, để Agribank có thể chủ động về kế hoạch vốn đáp ứng
chuẩn Basel 2 và không lệ thuộc vào vốn bổ sung từ ngân sách, Chính phủ
cần xem xét chuyển đổi mô hình hoạt động của Agribank sang mô hình công
ty Cổ phần. Khi thực hiện chuyển đổi Chính phủ cần cân nhắc xác định lộ
trình chuyển đổi phù hợp, lộ trình giảm tỷ lệ vốn nhà nước để vừa đảm bảo
hiệu quả hoạt động sau chuyển đổi và vừa đảm bảo vai trò hỗ trợ phát triển
nông nghiệp, nông thôn, tín dụng chính sách theo chỉ đạo của Chính Phủ.
3.4.1.4 Nâng cao vai trò kiểm soát rủi ro của Ủy ban giám sát tài chính
quốc gia
Một trong những sứ mệnh quan trọng của Ủy ban giám sát tài chính
quốc gia được xác định khi thành lập (năm 2008) là giám sát thị trường tài
chính nhằm phát hiện và cảnh báo rủi ro. Tuy nhiên do mới được thành lập,
170
cơ sở dữ liệu và các điều kiện về kỹ thuật còn hạn chế nên công tác giám sát
thị trường tài chính trong đó có hệ thống ngân hàng còn kém hiệu quả.
Trong thời gian tới, Chính phủ cần xem xét, hoàn thiện về tổ chức và
hoạt động của Ủy ban giám sát tài chính quốc gia theo hướng nâng cao vai trò
giám sát rủi ro của NHTM như: hoàn thiện cơ sở pháp lý về chức năng, nhiệm
vụ của Ủy ban; thực hiện các biện pháp khuyến khích, hỗ trợ hợp lý về nhân
sự, cơ sở vật chất, hệ thống dữ liệu phục vụ quá trình kiểm tra, giám sát và
cảnh báo rủi ro đối với hệ thống NHTM.
3.4.1.5 Hình thành và phát triển thị trường mua bán nợ theo cơ chế thị
trường.
Thứ nhất: Hoàn thiện cơ sở pháp lý để VAMC mua nợ theo giá thị trường.
Hiện nay, NHNN đã ban hành Thông tư 14/2015/TT-NHNN (sửa đổi thông tư
19/2013/TT-NHNN). Theo thông tư này, VAMC có thể mua nợ xấu theo cơ
chế thị trường. Tuy nhiên để Thông tư 14/2015/TT-NHNN thực sự đi vào
cuộc sống đòi hỏi Chính phủ cần phối hợp với NHNN tiếp tục xử lý các
vướng mắc khi VAMC mua nợ theo giá thị trường như: cơ sở, quyền của
VAMC trong việc xử lý nợ đã mua và xử lý TSBĐ; đảm bảo đúng nguyên tắc
thị trường khi mua-bán nợ, cơ chế chuyển trái phiếu thành tiền thông qua
việc ban hành các văn bản pháp lý liên quan. Thứ hai: hoàn thiện cơ sở pháp
lý và có cơ chế khuyến khích các tổ chức, cá nhân mua mua nợ của NHTM
theo cơ chế thị trường đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện
phát huy mọi nguồn lực trong xã hội để xử lý nợ xấu, giảm áp lực cho ngân
sách Nhà nước. Thứ ba, xây dựng và hoàn thiện văn bản pháp lý về việc thành
lập và hoạt động của các tổ chức Trung gian tài chính thực hiện chức năng
chứng khoán hóa các khoản nợ (SPE- Special Purpose Entity), tạo tiền đề cho
các NHTM có thể xử lý nợ xấu thông qua hình thức chứng khoán hóa các
khoản nợ xấu.
171
3.4.1.6 Hoàn thiện văn bản pháp lý về xác lập quyền tài sản
Hiện nay một trong những điểm nghẽn lớn nhất trong xử lý nợ xấu là
khâu xử lý TSBĐ. Để phá điểm nghẽn này Chính phủ xem xét, hoàn thiện các
qui định pháp lý liên quan đến quyền tài sản bao gồm việc xác lập quyền sở
hữu và quyền sử dụng tài sản. Từ đó tạo cơ sở cho việc hoàn thiện hành lang
pháp lý từ khâu giao dịch đến khâu xử lý TSBĐ đặc biệt là khâu thi hành án
theo hướng: đơn giản hóa thủ tục pháp lý, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ
tạo điều kiện cho Ngân hàng rút ngắn thời gian xử lý TSBĐ.
3.4.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
3.4.2.1 Hoàn thiện cơ sở pháp lý về quản trị RRTD đảm bảo phù hợp
với Hiệp ước Basel 2
NHNN ban hành các qui định, hướng dẫn thực hiện Basel 2. Theo
kinh nghiệm các nước, các qui định, hướng dẫn ban hành trên cơ sở tham
khảo ý kiến đóng góp rộng rãi, đặc biệt ý kiến các bên liên quan đến việc triển
khai thực hiện Basel 2 như NHTM, Bộ Tài Chính, Ủy ban GSTCQGĐảm
bảo qui định vừa tuân thủ Basel 2 vừa phù hợp với điều kiện thực tế tại thị
trường Việt nam. Các qui định, hướng dẫn cần tập trung vào các nội dung chủ
yếu:
- Ban hành Qui định nội dung và phương pháp xác định hệ số an toàn vốn
theo đúng chuẩn mực Basel 2. Hệ số an toàn vốn cần xác định theo đúng tinh
thần của hiệp ước: đưa rủi ro hoạt động và rủi ro thị trường vào mẫu số. Đối
với rủi ro tín dụng cần có qui định cụ thể về xác định trọng số rủi ro trong
từng cách tiếp cận. Đặc biệt thực hiện cách tiếp cận SA đối với RRTD, nhiều
Doanh nghiệp Việt nam có hoạt động kinh doanh hiệu quả song không được
xếp hạng. Nếu theo chuẩn Basel 2 sẽ phải áp dụng trọng số rủi ro 150%, điều
này sẽ gia tăng áp lực vốn cho các NHTM. Theo NCS, NHNN cần xem xét cơ
172
chế phù hợp để xác định trọng số RRTD sát hơn với RRTD của những Doanh
nghiệp chưa được xếp hạng này.
- Ban hành Qui định và hướng dẫn cụ thể về xây dựng hệ thống XHTDNB
theo yêu cầu Hiệp ước Basel 2. NHNN cần xây dựng danh mục hạng chuẩn
phù hợp với thông lệ quốc tế. Đồng thời, cần ban hành qui định cụ thể đối với
cơ sở dữ liệu, hệ thống chỉ tiêu chuẩn sử dụng cho hệ thống XHTDNB của
NHTM. Hệ thống xếp hạng của NHTM trước khi đưa vào sử dụng phải được
sự kiểm tra, chấp thuận của NHNN đồng thời quá trình vận hành phải được sự
quản lý chặt chẽ của NHNN nhằm kiểm soát đầy đủ tính hiệu quả của hệ
thống.
- Ban hành các hướng dẫn cụ thể về xây dựng ICAAP và báo cáo ICAAP theo
chuẩn Basel 2 và phù hợp với việc triển khai áp dụng tại Việt nam. Do đặc thù
các NHTM Việt nam về cơ bản cơ sở dữ liệu còn khoảng cách lớn so với yêu
cầu Basel 2, NHNN nên cho phép các NHTM chủ động lựa chọn cách tiếp
cận khi xây dựng ICAAP căn cứ vào khả năng và đặc điểm của từng ngân
hàng. Các NHTM có thể chọn cách tiếp cận phức tạp- căn cứ vào các mô hình
thống kê hoặc cách tiếp cận đơn giản- sử dụng các phân tích, dự báo định
tính. Đống thời NHNN cần tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát để việc
xây dựng, vận hành ICAAP tại các NHTM đạt hiệu quả, đảm bảo vốn theo
yêu cầu Basel 2.
- Ban hành Qui định về chế độ thống kê, báo cáo công khai thông tin theo các
chuẩn mực của Trụ cột 3- Hiệp ước Basel. Hiện nay với các NHTM Cổ phần,
các chế độ công khai, báo cáo thông tin đang dần được hoàn thiện. Song đối
với Agribank do đặc thù về mô hình hoạt động nên yêu cầu về công khai
thông tin còn lỏng lẻo. Vì vậy, NHNN cần ban hành các văn bản qui định chặt
chẽ, thống nhất về chế độ thống kê, báo cáo, công khai thông tin áp dụng
chung cho các NHTM theo chuẩn mực trụ cột 3- Hiệp ước Basel 2. Về thực
173
hiện công khai thông tin, theo kinh nghiệm tại Singapore và Thái lan (áp dụng
tại ngân hàng DBS và KTB), NHNN nên qui định tuân thủ trụ cột 3 theo lộ
trình: thời gian đầu có thể công khai các thông tin định lượng cơ bản, các
thông tin định tính theo chuẩn Basel 2 yêu cầu công khai khi chế độ báo cáo
thống kê tại các NHTM đã hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu. NHNN nên cho phép
công khai trên Website chính thức và các cơ sở kinh doanh của NHTM. Các
thông tin công khai không yêu cầu kiểm toán để giảm chi phí cho ngân hàng
và đảm bảo tính cập nhật thông tin. Thay vào đó, NHNN cần tăng cường giám
sát kỷ luật thị trường và nghiêm minh xử lý sai phạm trong trường hợp phát
hiện thông tin công khai có sự sai lệch, không thống nhất với thông tin trên
các báo cáo đã được kiểm toán, thông tin lưu trữ tại các cơ quan quản lý Nhà
nước (cơ quan thuế, kiểm toán Nhà nước) hoặc thông tin có nguồn gốc tin
cậy khác.
- Hoàn thiện chế độ kế toán NHTM. Đặc biệt chế độ kế toán liên quan đến
tính vốn, phân loại Tài sản có nói chung, phân loại nợ nói riêng, trích và xử lý
dự phòng RRTD. Đảm bảo việc phân loại tài sản có, phân loại nợ, trích dự
phòng theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế đặc biệt là Chuẩn mực kế toán
quốc tế số 39-công cụ tài chính: ghi nhận và đo lường (IAS 39- Financial
Instruments: Recognition and Measurement)
- Đặc biệt NHNN cần sớm hoàn thiện dự thảo Thông tư Qui định về hệ thống
quản lý rủi ro, Khung quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng để tạo cơ sở
pháp lý cho việc xây dựng và vận hành Hệ thống quản lý rủi ro theo chuẩn
Basel 2.
3.4.2.2 Hoàn thiện hệ thống thanh tra, giám sát ngân hàng theo chuẩn
mực quốc tế
Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện cần thiết về mặt pháp lý, cơ sở hạ
tầng và nhân sự để tiến hành phương pháp thanh tra, giám sát trên cơ sở rủi
174
ro. Thứ hai, về nội dung thanh tra, cần đảm bảo sự kết hợp thanh tra tuân thủ
với thanh tra trên cơ sở rủi ro; kết hợp thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa.
Trong đó cơ quan giám sát cần tập trung hơn vào các hoạt động của ngân
hàng có tiềm ẩn nhiều rủi ro và nguy cơ vi phạm pháp luật lớn. Thứ ba, xây
dựng hệ thống cảnh báo sớm rủi ro đối với từng TCTD cũng như toàn hệ
thống.
3.4.2.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng
của NHNN (CIC)
Đối với Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN, NHNN cần tăng
cường đầu tư công nghệ hiện đại phục vụ cho quá trình thu nhận, xử lý và
cung cấp thông tin. Bên cạch đó NHNN xây dựng và hoàn thiện qui chế cung
cấp, trao đổi thông tin giữa CIC và các tổ chức tín dụng. Đảm bảo các
NHTM tuân thủ nghĩa vụ cung cấp các thông tin tín dụng một cách đầy đủ,
kịp thời nhằm ngày càng hoàn thiện kho dữ liệu cho CIC đồng thời có cơ chế
để đảm bảo CIC cung cấp thông tin hiệu quả cho các NHTM, phục vụ đắc lực
cho công tác quản trị RRTD tại các NHTM.
3.4.2.4 Đẩy nhanh quá trình xử lý nợ xấu và tiến độ tái cơ cấu
Agribank
Để Agribank có thể xử lý nợ xấu hiệu quả, giảm nợ xấu về mức an toàn
theo kế hoạch. Thời gian tới, NHNN cần tăng cường các biện pháp kiểm tra
kiểm soát đồng thời hỗ trợ xử lý khó khăn đối với việc phân loại nợ, xử lý nợ
xấu và tiến độ tái cơ cấu của Agribank. Các biện pháp cần tập trung vào các
nội dung:
- Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ quá trình phân loại nợ, trích dự phòng rủi ro
theo Thông tư 02/2013/NHNN. Đặc biệt cần kiểm soát chặt chẽ chất lượng
các khoản nợ đã được cơ cấu lại theo Quyết định 780/2013/NHNN và Thông
175
tư 09/2014/NHNN nhằm đánh giá một cách đầy đủ, chính xác nợ xấu tại
Agribank.
- Tiếp tục hỗ trợ Agribank tháo gỡ các khó khăn trở ngại về nhân sự, về cơ
chế, về tài chính trong quá trình xử lý nợ xấu và tái cơ cấu. Tạo điều kiện để
Agribank có thể hoàn thành kế hoạch đúng tiến độ.
3.4.2.5 Hỗ trợ Agribank trong việc đào tạo nhân sự, kỹ thuật và đầu tư
công nghệ đáp ứng yêu cầu về triển khai áp dụng Basel 2
Khó khăn chung của các NHTM Việt nam khi triển khai Basel 2 là
thiếu cơ sở dữ liệu, công nghệ, nhân lực. Vì vậy để đấy nhanh tiến độ thực
hiện triển khai áp dụng Basel 2 của Agribank và các NHTM việt nam, NHNN
cần có kế hoạch cụ thể nhằm hỗ trợ giải quyết các khó khăn cho Agribank và
các NHTM khác trên các phương diện:
NHNN cần tổ chức các chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
cho cán bộ ngân hàng theo yêu cầu Hiệp ước Basel 2. Đồng thời NHNN có
thể liên kết với các NHTM nước ngoài đang hoạt động tại Việt nam, các
chuyên gia có kinh nghiệm trong triển khai Basel tổ chức các cuộc hội thảo,
tọa đàm, trao đổi kiến thức kinh nghiệm với các NHTM Việt nam trong quá
trình triển khai.
Tận dụng các chương trình hỗ trợ kỹ thuật của các tổ chức quốc tế để
hỗ trợ các NHTM trong việc đào tạo nhân sự, hoàn thiện cơ sở dữ liệu và hạ
tầng công nghệ đáp ứng điều kiện cơ bản để triển khai áp dụng Basel 2.
Kiểm tra, theo dõi chặt chẽ quá trình triển khai áp dụng Basel 2 tại
Agribank và kịp thời hỗ trợ xử lý các vướng mắc, trở ngại trong quá trình
thực hiện.
176
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trên cơ sở định hướng triển khai quản trị RRTD tại Agribank, xác định
các điều kiện để Agribank triển khai quản trị RRTD theo Basel 2, NCS đề
xuất hệ thống giải pháp theo lộ trình 2 giai đoạn để Agribank thực hiện quản
trị RRTD theo Basel 2 với mục tiêu cuối năm 2020 đạt chuẩn Basel 2 về quản
trị RRTD. Điểm mới của Chương 3 là NCS đề xuất các giải pháp có tính hệ
thống từ việc tổ chức lại bộ máy quản trị RRTD đến việc tuân thủ từng trụ cột
để Agribank đạt chuẩn Basel 2. Các giải pháp được đề xuất trên cơ sở các lập
luận có cơ sở khoa học, bám sát khả năng thực hiện tại Agribank và chủ
trương của NHNN. Đồng thời NCS đã đề xuất các kiến nghị với Chính Phủ,
NHNN nhằm tạo môi trường kinh doanh và hành lang pháp lý thuận lợi cũng
như hỗ trợ Agribank trong quá trình triển khai thực hiện để đảm bảo tính khả
thi của giải pháp.
177
KẾT LUẬN
Quản trị RRTD theo Basel 2 là cơ sở để Agribank đổi mới và hoàn
thiện quản trị RRTD, lành mạnh hóa năng lực tài chính và tăng sức mạnh
cạnh tranh. Luận án với đề tài “Quản trị RRTD theo Hiệp ước Basel 2 tại
Agribank” đã hoàn thành với các nội dung cơ bản:
Thứ nhất: Hệ thống những vấn đề cơ bản về quản trị RRTD theo Hiệp
ước Basel 2 tại NHTM. Trên cơ sở đó phân tích, làm rõ lợi ích của NHTM
khi thực hiện quản trị RRTD theo Basel 2 và các điều kiện để NHTM triển
khai quản trị RRTD theo Basel 2
Thứ hai: Khảo sát kinh nghiệm quản trị RRTD theo Basel 2 tại một số
NHTM trong nước và nước ngoài, từ đó rút ra các bài học có giá trị tham
khảo tốt nhất về triển khai quản trị RRTD theo Basel 2 cho Agribank.
Thứ ba: Đánh giá đúng thực trạng quản trị RRTD trên cơ sở dữ liệu sơ
cấp và thứ cấp tại Agribank giai đoạn 2010-2015, chỉ ra các kết quả đạt được,
hạn chế và nguyên nhân các hạn chế về quản trị RRTD tại Agribank. Từ đó
đánh giá mức độ đáp ứng các chuẩn mực Basel 2 về quản trị RRTD tại
Agribank.
Thứ tư: Đề xuất giải pháp và điều kiện thực hiện giải pháp theo lộ trình
2 giai đoạn để Agribank đạt chuẩn Basel 2 về quản trị RRTD vào cuối năm
2020.
Với những nội dung cơ bản luận án đã thực hiện, NCS mong muốn kết
quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần tích cực vào việc đổi mới và hoàn
thiện quản trị RRTD nói chung và thực hiện quản trị RRTD theo chuẩn Basel
2 nói riêng tại Agribank. Tại các NHTM Việt Nam cũng như Agribank, quản
trị RRTD theo Basel 2 vẫn còn là vấn đề mới, phức tạp, quá trình thực hiện
còn nhiều vướng mắc về cơ sở pháp lý, nhiều trở ngại về khả năng về vốn,
nhân lực, công nghệ không dễ vượt qua. NCS rất mong nhận được các ý kiến
178
đóng góp của các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính- Ngân
hàng và những người quan tâm đến đề tài của luận án.
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Trần Thị Việt Thạch (2013), “Nâng cao hiệu quả kiểm soát nội bộ trong
các NHTM hiện nay”, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính - kế toán số 1/năm 2013
2. Trần Thị Việt Thạch (2014), ”Nợ xấu các NHTM Việt nam, các vướng mắc
cần tháo gỡ”, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính- kế toán số 2/năm 2014
3. Trần Thị Việt Thạch (2015), ”Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ của các NHTM Việt nam theo Basel 2”, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính- kế
toán số 3/năm 2015
4. Trần Thị Việt Thạch (2015), ”Cơ sở dữ liệu- nền tảng quan trọng để áp
dụng phương pháp tiếp cận IRB đối với rủi ro tín dụng”, Tạp chí Nghiên cứu
Tài chính- kế toán số 8/năm 2015
5. Tham gia đề tài nghiên cứu khoa học cấp Học viện “Hoàn thiện công cụ kế
toán nhằm kiểm soát rủi ro tại các Quỹ tín dụng nhân dân” Chủ nhiệm đề tài
TS. Trần Văn Hợi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Agribank (2010), Điều lệ tổ chức và hoạt động của Agribank,
2. Agribank (2010-2014), Báo cáo tài chính
3. Agribank (2010-2014), Báo cáo hoạt động tín dụng
4. Nguyễn Tuấn Anh (2012)“Quản trị RRTD của Agribank” Luận án Tiến sĩ
kinh tế, Trường đại học kinh tế quốc dân, Hà nội.
5. Nguyễn Thị Vân Anh, Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng thông qua áp
dụng Basel 2- Nhìn từ kinh nghiệm quốc tế, Tạp chí Thị trường Tài chính
Tiền tệ, số 20- tháng 10/2014 trang 36-39
6. Nguyễn Thị Thu Cúc (2014), Quản lý nợ xấu tại Agribank, Luận án tiến sĩ
kinh tế, Học viện Tài chính hà nội
7. Lê Thị Huyền Diệu (2010), Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý
RRTD tại hệ thống NHTM Việt nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân
hàng Hà nội
8. Nguyễn Thùy Dương (2012), Quản lý danh mục cho vay tại Agribank, Luận
án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng Hà nội
9. TS. Tô Ánh Dương (2004), Những giải pháp để hệ thống NHTM Việt nam
tiếp cận và áp dụng chuẩn mực và đánh giá an toàn ngân hàng theo Hiệp ước
Basel, đề tài NCKH của Viện Hàn lâm Khoa học Việt nam.
10. Nguyễn Thị Thu Đông ( 2012), Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM cổ
phần ngoại thương Việt nam trong quá trình hội nhập, Luận án Tiến sĩ kinh
tế, Trường đại học kinh tế quốc dân, Hà nội.
11. PGS.TS Nguyễn Đăng Đờn (2009), Quản trị NHTM hiện đại, Nhà xuất bản
Phương đông.
12. Trần Đình Định (2008), Quản trị rủi ro trong hoạt động của ngân hàng theo
chuẩn mực và thông lệ quốc tế và qui định của Việt nam, Nhà xuất bản tư
pháp, Hà nội.
13. Chu Thị Hương Giang (2012), Ứng dụng Hiệp ước Basel 2 vào hệ thống
quản trị rủi ro tại các NHTM Việt nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học
kinh tế TP Hồ chí minh
14. PGS.TS. Phan Thị Thu Hà (2010), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà
xuất bản Giao thông vận tải
15. PGS,TS Đinh Xuân Hạng, Ths. Nguyễn Văn Lộc (2012), giáo trình quản trị
tín dụng NHTM,Nhà xuất bản tài chính
16. Ths. Lê Văn Hinh, TS Đào Minh Phúc (2012), Hệ thống kiểm soát nội bộ
gắn với quản lý rủi ro tại các NHTM Việt nam trong giai đoạn hiện nay, Tạp
chí Ngân hàng số 24 - tháng 12/2012, trang 20-26)
17. TS Trần Công Hòa và Ths. Đỗ Thị Trà Linh, Xử lý rủi ro bằng biện pháp
chuyển vốn vay ngân hàng thành vốn góp cổ phần- đôi điều bàn luận và
khuyến nghị, Tạp chí Ngân hàng số 24- tháng 12/2012 trang 31-35
18. Joel Bessis (2011), Quản trị rủi ro trong ngân hàng (bản dịch tiếng việt),
Nhà xuất bản lao động xã hội
19. TS Trương Thị Hoài Linh, Tính tài sản có rủi ro tín dụng theo phương pháp
tiếp cận dựa trên xếp hạng nội bộ và điều kiện áp dụng đối với Ngân hàng
Việt nam, Tạp chí Ngân hàng số 15- tháng 8/2014 trang 16-22
20. PGS.TS Nguyễn Thị Mùi, Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài
chính.
21. ThS Võ Thị Hoàng Nhi, Xây dựng mô hình 3 lớp phòng vệ trong cấu trúc
quản trị rủi ro của các NHTM Việt nam, Tạp chí Ngân hàng số 16- tháng
8/2014 trang 21-27
22. NHNN (2014), Thông tư 36/NHNN: qui định về giới hạn đảm bảo an toàn
hoạt động các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”
23. NHNN (2013), Thông tư 02/NHNN: qui định về phân loại tài sản có, mức
trích và sử dụng dự phòng RRTD trong hoạt động của các TCTD, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài”
24. NHNN (2014), Công văn 1601/2014/NHNN-TTGSNH: triển khai thực hiện
qui định an toàn vốn theo Basel 2
25. Nguyễn Thanh Phương (2012), Phát triển bền vững Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường đại học
kinh tế quốc dân, Hà nội
26. Nguyễn Thị Hoài Phương ( 2012), Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại
Việt nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường đại học kinh tế quốc dân, Hà nội
27. NHNN- dự án Brass (2014), Tài liệu hội thảo“Hướng tới thực hiện Basel 2
tại Việt nam”, NHNN Việt nam
28. PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2010), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng, Nhà xuất bản Thống kê
29. Nguyễn Đức Trung (2012), Đảm bảo an toàn hệ thống NHTM Việt nam trên
cơ sở áp dụng Hiệp ước tiêu chuẩn vốn quốc tế Basel, Luận án Tiến sĩ kinh
tế, Học viện ngân hàng, Hà nội
30. Trường bồi dưỡng cán bộ Tài chính, Bộ Tài chính Trung Quốc (2013), Kinh
nghiệm xử lý nợ xấu trong hệ thống tài chính Trung quốc và Bài học cho Việt
nam, Trường bồi dưỡng cán bộ Tài chính.
31. Nguyễn Anh Tuấn ( 2012), Quản trị rủi ro trong kinh doanh của NHTM Việt
nam theo Hiệp ước Basel, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Đại học Ngoại thương,Hà
nội
32. Nguyễn Đức Tú ( 2012), Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
cổ phần công thương Việt nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường đại học kinh
tế quốc dân Hà nội.
33. Lê Thanh Tùng”Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và các ứng dụng trong
quản trị RRTD theo Basel 2, Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ số 15- năm
2014, trang 18-21
Tiếng Anh
34. Alman (2003), The use of credit scoring model and the importance of a
credit Culture, Newyork University
35. ANZ (2005-2014), Annual report
36. ANZ (2009-2014), Basel 2 Pilar 3 disclosure
37. Basel Committee on Banking Supervision(2006), International Convergence
of Capital Measurement and Capital Standards: A Revised Framework-
Comprehensive Version
38. Basel Committee on Banking Supervision (1998), International
Convergence of Capital Measurement and Capital Standards
39. Basel Committee on Banking Supervision (2001), Principles for the
Management of Credit Risk
40. Basel Committee on Banking Supervision (2000), Basel Committee issues
guidance on credit risk Management and Disclosure
41. Basel Committee on Banking Supervision (2006), Sound credit risk
Assessment and Valuation for Loans
42. BCBS(1998), Framework for Internal Control Systems in Banking
Organisations,
43. BCBS(2012), Internal Audit Function in Bank,
44. BCBS(2014),Corporate Governance principles for Bank,
45. Chrinko R.S Guill (2000), A framework for assessing credit risk in
Depository Institution.
46. Constantinos Stephanou v Juan Carlos Mendoza (2005), Credit risk
Measurement Under Basel 2: An overview and Implementation Issues for
Developing Countries
47. DBS (2005-2014), Annual report
48. DBS (2008-2014), Basel 2 Pilar 3 disclosure
49. Hennie van Greuring, Sojia Brajovic Brajannovic (2009), Analyzing Banking
risk, Washington, DC
50. Ken Brown, Peter Moles (2014), Credit risk management, Heriot-Watt
University, Edinburgh, United Kingdom
51. KPMG (2007), Managing Credit Risk: Beyond Basel 2,
52. KPMG (2011), ICAAP in Europe,
53. KPMG (2011), Credit risk under Basel 2,
54. KTB (2005-2014), Annual report
55. KTB (2005-2014), Basel 2 Pilar 3 disclosure
56. MAS (2007), Notice 637
57. MAS (2013), Guidelines on risk management practices- credit risk
58. MohammadShoqul Islam, Nikhil Chandra Shil and Md. Abdul Mannan
(2005), Non performing loans - its causes,consequences and some learning
59. Patrick Van Roy (2005), Credit ratings and The standardised approach to
credit risk in Basel II, Working paper Series, Number 517
60. Stefano Bonini và Giuliana Caivano(2013), The survival analysis approach
in Basel II credit risk management: modeling danger rates in the loss given
default parameter, Volume 9/Number 1, Spring 2013, Journal of Credit Risk
61. Xin Zhang, Bernd Schwaab, Andre Lucas (2014), Measure credit risk in a
Large banking system: Econometric Modeling and Empirics, Duisenberg
school of Finance, Netherlands
Website:
62.
63. https://www.anz.com/auxiliary/search/default.asp?qu=annual+report+&btnSit
eSearch=
64.
implementation-in-australia.aspx
65.
66.
&mp=all&sb=0&q=Credit+r%C3%ADk+m%C3%A2ngement&adv
67. https://www.bot.or.th/English/Statistics/Pages/default.aspx
68. https://www.dbs.com/investor/index.html
69.
70.
71.
96589329487835&_afrWindowMode=0%40%3F_afrLoop%3D29096589
329487835%26_afrWindowMode%3D0%26_adf.ctrl-
state%3D11mku7vm7a_54
72.
73.
PHỤ LỤC 1.1
TRỌNG SỐ RỦI RO (K) THEO CÁCH TIẾP CẬN IRB
Các khoản nợ của Doanh nghiệp, ngân hàng và cơ quan nhà nước được xác
định:
K =
b
bM
xPDxLGDG
PDG
LGDxN
5,11
)5,2(1
1
)999,0(
1
)(
Trong đó:
ρ là hệ số tương quan cặp đôi các khoản nợ trong danh mục
ρ =
)50(1
)50(1
124,0
)50(1
)50(1
12,0
EXP
xPDEXP
EXP
xPDEXP
x
b: kỳ hạn điều chỉnh: b = (0,11852- 0,05478xln(PD))2
N(.) là hàm phân bổ tích lũy phân phối chuẩn; G(.) là hàm ngược của
hàm N(.); G(0,999) là hàm thống kê với độ tin cậy 99,9%
Các khoản nợ của công ty nhỏ và vừa, nợ bất động sản thương mại có độ biến
động lớn tính K theo công thức trên nhưng có hiệu chỉnh hệ số ρ.
Với khoản nợ các công ty nhỏ và vừa:
ρ = )
45
5
1(1(04,0
)50(1
)50(1
124,0
)50(1
)50(1
12,0
s
x
EXP
xPDEXP
EXP
xPDEXP
x
S là tổng doanh số bán hàng/năm (triệu EUR)
Với các khoản nợ bất động sản thương mại:
ρ =
)50(1
)50(1
130,0
)50(1
)50(1
12,0
EXP
xPDEXP
EXP
xPDEXP
x
Các khoản nợ bán lẻ K được xác định:
K= PDxLGDxG
PDG
LGDxN
)999,0(
11
)(
Trong đó: Nợ bán lẻ thế chấp nhà ở: ρ = 0.15; Nợ bán lẻ tuần hoàn: ρ= 0,04
Trường hợp bán lẻ khác: ρ =
)35(1
)35(1
116,0
)35(1
)35(1
03,0
EXP
xPDEXP
EXP
xPDEXP
x
PHỤ LỤC 1.2
MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ RRTD “3 VÒNG KIỂM
SOÁT” TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
1. ANZ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ỦY BAN RỦI
RO KD VÀ
RRTD
BAN ĐIỀU HÀNH
ỦY BAN TS NỢ
- TS CÓ
CÁC ỦY BAN
KHÁC
ỦY BAN
KIỂM TOÁN
ỦY BAN RỦI
RO
ỦY BAN RRHĐ
ỦY BAN CÁC SP
CHO VAY VÀ THỊ
TRƯỜNG
ỦY BAN GIÁM
SÁT XHTD
ỦY BAN KHÁC
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP KINH DOANH
Vòng kiểm soát thứ nhất
Vòng kiểm soát thứ hai
Vòng kiểm soát thứ ba
2. Krungthai
HĐQT
Ủy ban kiểm
toán
Ban điều hành Ủy ban khác Ủy ban quản lý
rủi ro
Nhóm kiểm
toán nội bộ
Nhóm ngân
hàng bán lẻ
Nhóm ngân
hàng bán buôn
Nhóm quản lý
rủi ro
Nhóm chức
năng khác
Các đơn vị trực tiếp kinh doanh
3. DBS
HĐQT
Ủy ban kiểm
toán
Ủy ban điều
hành
Ủy ban quản lý
rủi ro
Ủy ban các mô hình RRTD
Ủy ban phê duyệt tín dụng
Ủy ban rủi ro tín dụng
Ủy ban rủi ro thị trường và thanh
khoản
Ủy ban chính sách TD dụng
Ủy ban khác
Các đơn vị kinh doanh
4. Vietinbank
Tổng giám đốc
Giám đốc khối
QLRR
Phó TGĐ phụ
trách khối kinh
doanh
Phó TGĐ phụ
trách TĐ và
phể duyệt TD
Các Phòng
khối QLRR
Kiểm toán NB
Các đơn vị trực tiếp kinh doanh (chi nhánh)
HĐQT Ban kiểm soát
Ủy ban rủi ro Ủy ban khác
PHỤ LỤC 2.1
MẤU PHIẾU KHẢO SÁT VỀ KIỂM SOÁT RRTD TẠI CÁC CHI
NHÁNH CỦA AGRIBANK
Kính gửi: Quí Ông/Bà
Chúng tôi gửi tới Quí Ông/Bà phiếu khảo sát về kiểm soát rủi ro tín
dụng tại các Chi nhánh trong hệ thống Agribank. Mục đích khảo sát để
đánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng (RRTD), phục vụ cho nghiên
cứu và đề xuất việc hoàn thiện các chính sách và giải pháp kiểm soát
RRTD.
Chúng tôi rất mong nhận được thông tin phản hồi của Quí Ông/Bà
bằng cách trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát này. Chúng tôi đảm bảo
rằng các thông tin trên phiếu chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
1. Đánh giá của Ông/Bà về cơ cấu tổ chức bộ máy tín dụng tại Chi nhánh hiện
nay?
Rất hợp lý Hợp lý Chưa hợp lý
Rất không hợp lý Không quan tâm
2. Nhiệm vụ của bộ phận Quan hệ khách hàng (QHKH) tại Chi nhánh là:
Tìm kiếm khách hàng Giao dịch, hướng dẫn khách hàng
Hoàn thiện hồ sơ tín dụng Thẩm định tín dụng Thu nợ
Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn Xử lý nợ quá hạn
Tất cả các nhiệm vụ kể trên
Ý kiến khác
3. Ông/Bà đánh giá thế nào về tầm quan trọng của quản lý RRTD tại Chi
nhánh?
Rất không quan trọng Không quan trọng Quan trọng
Rất quan trọng Đặc biệt quan trọng
4. Đánh giá của Ông/Bà về chất lượng tín dụng tại Chi nhánh hiện nay?
Không quan tâm Rất tốt Tốt Thấp Rất thấp
5. Đánh giá của Ông/Bà về qui trình cấp tín dụng hiện nay tại Chi nhánh?
Rất không hợp lý Không hợp lý Tương đối hợp lý
Hợp lý Rất hợp lý
6. Ông/Bà đánh giá thế nào về mức độ tuân thủ qui trình nghiệp vụ của cán bộ
QHKH tại chi nhánh?
Rất không tuân thủ Không tuân thủ
Tương đối tuân thủ Tuân thủ Rất tuân thủ
7. Kỹ năng nghề nghiệp của bộ phận QHKH là:
Giao tiếp, thuyết trình Phân tích, dự báo
Kiểm tra, giám sát Làm việc nhóm
Tất cả các kỹ năng trên
Ý kiến khác..
8. Tại Chi nhánh, đánh giá năng lực tài chính của khách hàng vay dựa vào các
báo cáo:
Báo cáo tài chính đã kiểm toán
Báo cáo tài chính chưa kiểm toán
Báo cáo của cơ quan Thuế
Báo cáo các cơ quan thanh tra
Ý kiến khác (ghi rõ các báo cáo khác chi nhánh có sử dụng)
9. Đánh giá của Ông/Bà về vai trò của bộ phận QHKH trong việc kiểm soát rủi
ro tín dụng?
Rất không quan trọng Không quan trọng Quan trọng
Khá quan trọng Rất quan trọng
10. Tại Chi nhánh, Cán bộ QHKH nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng
nghiệp vụ chủ yếu bằng cách nào?
Đào tạo tập trung Đào tạo online Tự đào tạo
Kèm cặp tại Chi nhánh (huấn luyện và học hỏi từ người đồng cấp)
Ý kiến khác..
11. Ông/Bà đánh giá như thế nào về đạo đức nghề nghiệp của cán bộ QHKH tại
Chi nhánh?
Không quan tâm Rất tốt Tốt Chưa tốt Đáng báo
động
12. Theo Ông/Bà, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp của cán bộ QHKH
tại Chi nhánh:
Rất kém Kém Trung bình Tốt Rất tốt
13. Khi thẩm định tín dụng, yếu tố “tư cách” của khách hàng vay được đánh giá
là:
Rất không quan trọng Không quan trọng Quan trọng
Rất quan trọng Đặc biệt quan trọng
14. Ông/Bà đánh giá hiệu quả kiểm tra-kiểm soát nội bộ (KT-KSNB) tại Chi
nhánh?
Không quan tâm Rất không hiệu quả Không hiệu quả
Hiệu quả Rất hiệu quả
15. KT-KSNB tại Chi nhánh được thực hiện như thế nào?
Kiểm tra trực tiếp hàng ngày
Giám sát từ xa hàng ngày
Giám sát từ xa định kỳ
Kiểm tra trực tiếp theo định kỳ
Kết hợp các hình thức trên
Ý kiến khác ..
16. Nội dung KT-KSNB hoạt động tín dụng tại Chi nhánh là:
Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ qui trình nghiệp vụ và hạn mức tín
dụng được phê duyệt
Kiểm tra, giám sát các khu vực có nguy cơ rủi ro cao nhằm phát hiện
sớm rủi ro
Chủ yếu là kiểm tra, giám sát việc tuân thủ qui trình nghiệp vụ
Chủ yếu là kiểm tra, giám sát các khu vực có nguy cơ rủi ro cao
nhằm phát hiện sớm rủi ro
Kết hợp kiểm tra, giám sát tuân thủ và kiểm tra, giám sát trên cơ sở
rủi ro.
17. Ông/Bà đánh giá điều kiện cần thiết của cán bộ KT-KSNB là:
Có chuyên môn ở vị trí KT-KSNB
Có đạo đức nghề nghiệp
Có kinh nghiệm và chuyên môn ở vị trí KT-KSNB
Có đạo đức nghề nghiệp, có kinh nghiệm và chuyên môn ở vị trí KT-
KSNB
Có đạo đức nghề nghiệp, có kinh nghiệm, chuyên môn ở vị trí KT-
KSNB, có khả năng làm việc độc lập với cường độ cao.
18. Theo Ông/Bà, số lượng cán bộ KT-KSNB tại Chi nhánh?
Quá ít Ít Đủ Nhiều Quá nhiều
19. Theo Ông/Bà khó khăn, thách thức của Chi nhánh khi Agribank triển khai
Basel 2
Không có thách thức Thách thức rất nhỏ Bình thường
Có thách thức Thách thức rất lớn
PHỤ LỤC 2.2
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
NCS đã gửi 200 phiếu khảo sát để khảo sát việc kiểm soát RRTD tại
các chi nhánh của Agribank. Bao gồm: Sở giao dịch, Chi nhánh Hà nội, chi
nhánh Hưng yên, Chi nhánh Hải dương, Chi nhánh Nghệ an, Chi nhánh Hà
Tĩnh, Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh và Chi nhánh Phú Thọ. Đối tượng
khảo sát bao gồm CBTD, cán bộ KT-KSNB và cán bộ quản lý tại 8 chi nhánh
được khảo sát. Ngoài ra, NCS thực hiện khảo sát thực tế tại Sở giao dịch, xin
ý kiến một số chuyên gia, cán bộ quản lý và CBTD thông qua phỏng vấn trực
tiếp, xin ý kiến qua thư điện tử và điện thoại. Số phiếu thu về 186 phiếu, kết
hợp với kết quả phỏng vấn, xin ý kiến các chuyên gia và CBTD, NCS tổng
hợp kết quả khảo sát như sau:
I. Thông tin chung
Tên Chi nhánh
Số phiếu phát
ra
Số phiếu
thu về
Tỷ lệ
Sở giao dịch 20 20 100%
Chi nhánh Hà nội 20 20 100%
Chi nhánh TP HCM 15 15 100%
Chi nhánh Phú Thọ 40 40 100%
Chi nhánh Hà tĩnh 35 35 100%
Chi nhánh Nghệ An 30 20 66,67%
Chi nhánh Hưng yên 20 16 80%
Chi nhánh Hải Dương 20 20 100%
Tổng cộng 200 186 93%
II. Thông tin về Kiểm soát RRTD
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tín dụng tại Chi nhánh
Rất hợp lý 32/186 17,20%
Hợp lý 60/186 32,26%
Chưa hợp lý 94/186 50,54%
Rất không hợp lý 0/186 0%
Không quan tâm 0/186 0%
2. Nhiệm vụ của bộ phận Quan hệ khách hàng (QHKH) tại Chi nhánh
(1) Tìm kiếm khách hàng 0/186 0%
(2) Giao dịch, hướng dẫn KH 0/186 0%
(3) Hoàn thiện hồ sơ tín dụng 0/186 0%
(4) Thẩm định tín dụng 0/186 0%
(5) Thu nợ 0/186 0%
(6) Kiểm tra, giám sát sử dụng vốn 0/186 0%
(7) Xử lý nợ quá hạn 0/186 0%
(8) Tất cả các nhiệm vụ trên 98/186 52,69%
(1), (2), (3), (4), (6), (7) 57/186 30,65%
(1), (2), (3), (4), (5), (6) 31/186 16,66%
3. Tầm quan trọng của quản lý RRTD tại Chi nhánh
Rất không quan trọng 0/186 0%
Không quan trọng 0/186 0%
Quan trọng 67/186 36,02%
Rất quan trọng 73/186 39,25%
Đặc biệt quan trọng 46/186 24,73%
4. Chất lượng tín dụng tại Chi nhánh
Không quan tâm 0/186 0%
Rất tốt 11/186 5,91%
Tốt 80/186 43,01%
Thấp 88/186 47,32%
Rất thấp 7/186 3,76%
5. Qui trình cấp tín dụng tại Chi nhánh
Rất không hợp lý 0/186 0%
Không hợp lý 0/186 0%
Tương đối hợp lý 145/186 77,96%
Hợp lý 30/186 16,13%
Rất hợp lý 11/186 5,91%
6. Mức độ tuân thủ qui trình nghiệp vụ của cán bộ QHKH tại chi nhánh
Rất không tuân thủ 0/186 0%
Không tuân thủ 3/186 1,61%
Tương đối tuân thủ 138/186 74,19%
Tuân thủ 32/186 17,20%
Rất tuân thủ 13/186 7,00%
7. Kỹ năng nghề nghiệp của bộ phận QHKH
Giao tiếp, thuyết trình 0/186 0%
Phân tích, dự báo 0/186 0%
Kiểm tra, giám sát 0/186 0%
Làm việc nhóm 0/186 0%
Tất cả các kỹ năng trên 154/186 82,80%
Phân tích, dự báo, kiểm tra, giám
sát
8/186 4,30%
Phân tích, dự báo, kiểm tra, giám
sát, giao tiếp thuyết trình
24/186 12,90%
8. Cơ sở để thẩm định năng lực tài chính khách hàng
Báo cáo tài chính đã kiểm toán 25/186 13,44%
Báo cáo tài chính chưa kiểm toán 24/186 12,90%
Báo cáo của cơ quan Thuế 0/186 0%
Báo cáo các cơ quan thanh tra 0/186 0%
Báo cáo tài chính đã kiểm toán, báo
cáo tài chính chưa kiểm toán
89/186 47,85%
Báo cáo tài chính đã kiểm toán, báo
cáo tài chính chưa kiểm toán và báo
cáo cơ quan thuế
48/186 25,81%
9. Vai trò của bộ phận QHKH trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng
Rất không quan trọng 0/186 0%
Không quan trọng 0/186 0%
Quan trọng 50/186 26,88%
Khá quan trọng 91/186 48,92%
Rất quan trọng 45/186 24,20%
10. Biện pháp nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ chủ yếu cho
cán bộ tại Chi nhánh
Đào tạo tập trung 50/186 26,87%
Đào tạo online 0/186 0%
Tự đào tạo 28/186 15,05%
Kèm cặp tại Chi nhánh 15/186 8,07%
Đào tạo tập trung và tự đào tạo 40/186 21,52%
Đào tạo tập trung và kèm cặp 25/186 13,44%
Đào tạo tập trung, tự đào tạo và
kèm cặp
28/186 15,05%
11. Đạo đức nghề nghiệp của cán bộ QHKH tại Chi nhánh
Không quan tâm 0/186 0%
Rất tốt 15/186 8,06%
Tốt 71/186 38,17%
Chưa tốt 97/186 52,15%
Đáng báo động 3/186 1,62
12. Trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp của cán bộ QHKH tại Chi nhánh
Rất kém 0/186 0
Kém 9/186 4,84%
Trung bình 95/186 51,07%
Tốt 67/186 36,03%
Rất tốt 15/186 8,06%
13. Đánh giá yếu tố “tư cách” của khách hàng vay khi thẩm định tín dụng
Rất không quan trọng 0/186 0%
Không quan trọng 0/186 0%
Quan trọng 0/186 0%
Rất quan trọng 21/186 11,29%
Đặc biệt quan trọng 165/186 88,71%
14. Hiệu quả kiểm tra-kiểm soát nội bộ (KT-KSNB) tại Chi nhánh
Không quan tâm 0/186 0%
Rất không hiệu quả 0/186 0%
Không hiệu quả 110/186 59,14%
Hiệu quả 70/186 37,64%
Rất hiệu quả 6/186 3,22%
15. Phương pháp KT-KSNB tại Chi nhánh
Kiểm tra trực tiếp hàng ngày 0/186 0%
Giám sát từ xa hàng ngày 0/186 0%
Giám sát từ xa định kỳ 45/186 24,19%
Kiểm tra trực tiếp theo định kỳ 98/186 52,69%
Kết hợp các hình thức trên 43/186 23,12%
16. Nội dung KT-KSNB hoạt động tín dụng tại Chi nhánh
Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ qui
trình nghiệp vụ và hạn mức tín
dụng được phê duyệt
145/186 77,96%
Kiểm tra, giám sát các khu vực có
nguy cơ rủi ro cao nhằm phát hiện
0/186 0%
sớm rủi ro
Chủ yếu là kiểm tra, giám sát việc
tuân thủ qui trình nghiệp vụ
24/186 12,90%
Chủ yếu là kiểm tra, giám sát các
khu vực có nguy cơ rủi ro cao
nhằm phát hiện sớm rủi ro
0/186 0%
Kết hợp kiểm tra, giám sát tuân thủ
và kiểm tra, giám sát trên cơ sở rủi
ro
17/186 9,14%
.
17. Điều kiện cần thiết của cán bộ KT-KSNB
Có chuyên môn ở vị trí KT-KSNB 0/186 0%
Có đạo đức nghề nghiệp 0/186 0%
Có kinh nghiệm và chuyên môn ở
vị trí KT-KSNB
0/186 0%
Có đạo đức nghề nghiệp, có kinh
nghiệm và chuyên môn ở vị trí KT-
KSNB
16/186 8,60%
Có đạo đức nghề nghiệp, có kinh
nghiệm, chuyên môn ở vị trí KT-
KSNB, có khả năng làm việc độc
lập với cường độ cao.
170/186 91,40%
18. Số lượng cán bộ KT-KSNB tại Chi nhánh
Quá ít 0/186 0%
Ít 60/186 32,26%
Đủ 120/186 64,52%
Nhiều 6/186 3,22%
Quá nhiều 0/186 0%
19. Triển khai áp dụng Basel 2 tại Agribank
Không có thách thức 5/186 2,68%
Thách thức rất nhỏ 10/186 5,38%
Bình thường 15/186 8,07%
Có thách thức 80/186 43,01%
Thách thức rất lớn 76/186 40,86%
PHỤ LỤC 2.3
QUI TRÌNH TỔNG THỂ XẾP HẠNG, CHẤM ĐIỂM KHÁCH HÀNG
TẠI AGRIBANK
Qui trình xếp hạng chung trên hệ thống RM của Agribank
PHỤ LỤC 2.4
TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
TẠI CHI NHÁNH
ĐĂNG KÝ
KHÁCH HÀNG
KT đối
tượng CĐ
Đăng ký KH
không chấm điểm
Xác
định
loại KH
TỔ CHỨC
KINH TẾ
CÁ NHÂN
HỘ
CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG
Báo cáo
chấm điểm,
xếp hạng KH
Chấm điểm
TSĐB
Tổng hợp, ra
quyết định
NHẬP
THÔNG TIN
P
H
Ê D
U
Y
ỆT TẠ
I C
H
I N
H
Á
N
H
NHẬP
THÔNG TIN
CHUYỂN DỮ LIỆU ĐỂ
TRÍCH LẬP DPRR
TỔNG HỢP,
PHÂN TÍCH VÀ
BC
BC PHÂN
LOẠI NỢ VÀ
TRÍCH DPRR
BC KQ TRÍCH
LẬP ĐỊNH
LƯỢNG VÀ
ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 2.4
HỆ THỐNG HẠNG KHÁCH HÀNG TẠI AGRIBANK
1. Đối với khách hàng doanh nghiệp
Tổng số điểm Xếp hạng Phân loại rủi
ro
Từ 94 -100 AAA Rât thấp
Từ 88 - <94 AA+ Rất thấp
Từ 83 - <88 AA Tương đối thấp
Từ 78 - <83 A+ Tương đối thấp
Từ 73- <78 A Tương đối thấp
Từ 70- <73 BBB Thấp
Từ 67- <70 BB+ Thấp
Từ 64- <67 BB Thấp
Từ 62- <64 B+ Thấp
Từ 60- <62 B Trung bình
Từ 58- <60 CCC Trung bình
Từ 54- <58 CC+ Trung bình
Từ 51- <54 CC Trung bình
Từ 48- <51 C+ Trung bình
Từ 45- <48 C Cao
Dưới 45 D Rất cao
2. Đối với khách hàng cá nhân
Tổng số điểm Xếp hạng Phân loại RR
Từ 91 -100 AAA Thấp
Từ 81 - <91 AA Thấp
Từ 75 - <81 A Thấp
Từ 70 - <75 BBB Trung bình
Từ 65- <70 BB Trung bình
Từ 60- <65 B Cao
Từ 55- <60 CCC Cao
Từ 50- <55 CC Cao
Từ 40- <50 C Cao
Dưới 40 D Rất cao
3. Đối với các định chế tài chính
Tổng số điểm Xếp hạng Xếp hạng
Từ 91 -100 AAA Rất thấp
Từ 81 - 90 AA Rất thấp
Từ 73 - 80 A Rất thấp
Từ 70 - 72 BBB Tương đối thấp
Từ 63 - 69 BB Tương đối thấp
Từ 60 - 62 B Tương đối thấp
Từ 56 - 59 CCC Trung bình
Từ 53 - 55 CC Trung bình
Từ 44 - 52 C Cao
Dưới 44 D Rất cao
PHỤ LỤC 2.5
QUI TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG
TẠI AGRIBANK
1. Đối với các tổ chức kinh tế:
Căn cứ xác định bộ chỉ tiêu chấm điểm doanh nghiệp
Qui mô Doanh nghiệp
Ba loại: lớn, vừa và nhỏ (căn cứ vào: Vốn chủ sở
hữu, số lượng lao động, Doanh thu thuần và Tổng
tài sản)
Hình thức sở hữu
Ba loại: Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp
100% vốn đầu tư nước ngoài và Doanh nghiệp khác
Lĩnh vực kinh doanh
34 lĩnh vực kinh doanh (lĩnh vực có doanh thu
chiếm trên 50% tổng doanh thu hàng năm của doanh
nghiệp
THÔNG TIN KHÁCH
HÀNG
XÁC ĐỊNH LĨNH
VỰC KD
XÁC ĐỊNH HÌNH
THỨC SỞ HỮU
XÁC ĐỊNH QUI
MÔ DN
CHẤM ĐIỂM CHỈ
TIÊU TÀI CHÍNH
CHẤM ĐIỂM CHỈ
TIÊU PHI TC
XÁC ĐỊNH BỘ
CHỈ TIÊU CHẤM
CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG
KHÁCH HÀNG
Agribank xây dự
phân biệt theo qui mô, theo l
2. Đối với khách hàng cá nhân/h
Đối với nhóm cá nhân/h
Agribank xây dựng các b
nhân, hộ nông dân và h
Chỉ tiêu tài chính
(14 chỉ tiêu)
- Nhóm chỉ tiêu thanh khoản
- Nhóm chỉ tiêu hoạt động
- Nhóm chỉ tiêu cân nợ
- Nhóm chỉ tiêu thu nhập
CHẤM ĐI
ng các bộ chỉ tiêu chấm điểm cho các t
ĩnh vực kinh doanh và theo hình th
ộ
ộ, hệ thống chấm điểm, xếp h
ộ chỉ tiêu chấm điểm tương ứng
ộ kinh doanh.
BỘ CHỈ TIÊU
CHẤM ĐIỂM
TCKT
Chỉ tiêu phi tài chính
- Nhóm chỉ tiêu khả năng trả nợ từ LCTT
- Nhóm chỉ tiêu trình độ quản lý và môi
trường nội bộ
- Nhóm chỉ tiêu quan hệ với ngân hàng
- Nhóm các chỉ tiêu khác
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
XÁC ĐỊNH LOẠI KH
CHẤM ĐIỂM, X
HẠNG KHÁCH HÀNG
ỂM TSĐB
XÁC ĐỊNH BỘ CHỈ
TIÊU CHẤM ĐIỂM KH
KẾT QUẢ
ổ chức kinh tế
ức sở hữu.
ạng tín dụng của
với 3 nhóm: cá
(48 chỉ tiêu)
ẾP
LOẠI KH
BỘ CHỈ TIÊU CHẤM ĐIỂM
Cá nhân Bao gồm 2 nhóm chỉ tiêu: nhóm thông tin nhân thân (12 chỉ
tiêu) và nhóm thông tin khả năng trả nợ (4 chỉ tiêu)
Hộ nông dân
Bao gồm 2 nhóm chỉ tiêu: nhóm thông tin nhân thân (14 chỉ
tiêu) và nhóm thông tin khả năng trả nợ (5 chỉ tiêu)
Hộ kinh doanh Bao gồm 3 nhóm chỉ tiêu: nhóm thông tin chủ hộ kinh doanh
(12 chỉ tiêu), nhóm thông tin khác liên quan chủ hộ (22 chỉ
tiêu) và nhóm thông tin phương án kinh doanh (23 chỉ tiêu)
Đối với nhóm cá nhân/hộ, hệ thống xây dựng các bộ chỉ tiêu chấm điểm
tương ứng với 3 nhóm: cá nhân, hộ nông dân và hộ kinh doanh. Hạng khách
hàng được xác định trên cơ sở kết quả chấm điểm theo từng bộ chỉ tiêu riêng
biệt cho từng nhóm khách hàng.
Để đưa ra kết quả xếp hạng cuối cùng, hệ thống yêu cầu tính điểm TSBĐ.
Điểm TSBĐ tính trên 4 chỉ tiêu: loại tài sản, tính chất sở hữu, giá trị tài sản
đảm bảo /tổng nợ vay đề nghị và xu hướng giảm giá trị của TSĐB trong 12
tháng qua theo đánh giá của ngân hàng)
3. Đối với các Định chế tài chính
Hệ thống xây dựng bộ chỉ tiêu chấm điểm cho 3 nhóm định chế tài chính:
ngân hàng, công ty cho thuê tài chính và công ty tài chính, công ty chứng
khoán.
Bộ chỉ tiêu chấm điểm mỗi nhóm Định chế tài chính bao gồm 2 nhóm chỉ
tiêu: Chỉ tiêu tài chính : nhóm chỉ tiêu đảm bảo an toàn (3 chỉ tiêu), nhóm chỉ
tiêu chất lượng tài sản (4 chỉ tiêu), nhóm chỉ tiêu thanh khoản (4 chỉ tiêu) và
nhóm chỉ tiêu sinh lời (4 chỉ tiêu); Chỉ tiêu phi tài chính: các yếu tố môi
trường (6 chỉ tiêu), năng lực lãnh đạo (9 chỉ tiêu), hệ thống kiểm soát nội bộ
(4 chỉ tiêu), cơ chế quản lý rủi ro (6 chỉ tiêu), vị thế cạnh tranh và uy tín (6 chỉ
tiêu) , hệ thống thông tin điều hành và quản lý (4 chỉ tiêu), khả năng duy trì
năng lực kinh doanh (5 chỉ tiêu) và các yếu tố khác (5 chỉ tiêu). Điểm tổng
hợp từ chấm điểm tài chính và phi tài chính là căn cứ xếp loại khách hàng
Mỗi nhóm khách hàng được phân loại Agribank tiến hành điểm quan hệ
ngân hàng. Trên cơ sở chấm điểm phân loại quan hệ ngân hàng theo 4 loại; tốt
(trên 70 điểm), khá (từ 55 đến dưới 70 điểm), trung bình (từ 40 đến dưới 55
điểm) và kém ( dưới 40 điểm)
XÁC ĐỊNH LOẠI ĐỊNH CHẾ
TC
CHẤM ĐIỂM CHỈ TIÊU TÀI
CHÍNH
CHẤM ĐIỂM CHỈ TIÊU PHI
TÀI CHÍNH
XẾP LOẠI ĐỊNH CHẾ TC XẾP LOẠI QUAN HỆ NGÂN
HÀNG
TỔNG HỢP XẾP HẠNG ĐỊNH CHẾ
TC
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
XÁC ĐỊNH BỘ CHỈ TIÊU
CHẤM ĐIỂM
Kết quả xếp loại định chế tài chính và quan hệ ngân hàng là cơ sở để
Agribank xác định mức độ quan hệ tín dụng. Bao gồm 5 mức: mức 1-có ưu
đãi tín dụng đặc biệt, mức 2 - có ưu đãi tín dụng, đẩy mạnh quan hệ tín dụng,
mức 3 - duy trì quan hệ tín dụng, áp dụng chính sách giá cạnh tranh, mức 4 -
chú ý đặc biệt, xem xét cụ thể từng món vay và mức 5 -từ chối quan hệ tín
dụng, quan hệ tín dụng khi có 100% TSĐB.
PHỤ LỤC 3.1
CHỨC NĂNG CÁC KHỐI KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK
a. Khối quan hệ khách hàng: bao gồm các Ban tín dụng, ban thẩm định tại
TSC và Khối kinh doanh tại các Chi nhánh
Chức năng: là các đơn vị trực tiếp kinh doanh tín dụng, tiếp nhận RRTD
trong phạm vi giới hạn đã được HĐTV phê duyệt trong từng thời kỳ thông
qua việc giao dịch, lựa chọn và chấp thuận cấp tín dụng cho khách hàng.
TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
CÁC BAN TÍN DỤNG
- Nghiên cứu, đề xuất và xây dựng
các phương án phát triển sản phẩm và
phát triển thị trường tín dụng
- Tiếp nhận các báo cáo, kiến nghị về
phát triển thị trường, sản phẩm, qui
trình, thủ tục cấp tín dụng từ các chi
nhánh.
- Đề xuất việc cải tiến qui trình, thủ
tục cấp tín dụng với Bộ phận Quản lý
RRTD.
BAN THẤM ĐỊNH
- Thẩm định các khoản vay thuộc
quyền phán quyết của Tổng giám đốc
và HĐTV
- Tham mưu cho bộ phận quản lý
RRTD các vấn đề liên quan đến qui
TẠI CHI NHÁNH
PHÒNG TÍN DỤNG
- Nghiên cứu, đề xuất về phát triển thị
trường tại địa bàn hoạt động của chi
nhánh.
- Tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ các
khách hàng về sản phẩm và qui trình,
thủ tục vay vốn tại Chi nhánh
- Báo cáo và kiến nghị về phát triển
khách hàng, phát triển sản phẩm, thị
trường, qui trình thủ tục giao dịch với
Ban giám đốc chi nhánh.
PHÒNG THẨM ĐỊNH
- Thẩm định các khoản vay được tiếp
nhận tại Chi nhánh
- Báo cáo, kiến nghị công tác thẩm
định với Ban Giám đốc Chi nhánh
BAN GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
trình, thủ tục thẩm định.
- Quản lý điều hành công tác thẩm
định trong toàn hệ thống
- Quản lý, điều hành Chi nhánh theo
chỉ đạo điều hành của các Ban chuyên
môn và BĐH tại TSC
- Phối hợp, hỗ trợ các bộ phận chức
năng quản lý RRTD, KT-KSNB và
KToNB tại Chi nhánh.
b. Khối quản lý rủi ro: Bao gồm Ủy ban quản lý rủi ro, Giám đốc khối quản
lý rủi ro, các phòng/ban chuyên môn thuộc khối quản lý rủi ro tại TSC, bộ
phận quản lý rủi ro tại 3 khu vực và tại các Chi nhánh.
Chức năng: là bộ phận thiết lập chiến lược, khẩu vị, chính sách quản trị
RRTD và quản lý, điều hành hoạt động quản lý RRTD trong toàn hệ thống.
TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
Ủy ban QLRR
- Tham mưu cho HĐTV
về chiến lược, chính
sách quản trị RRTD và
cơ chế giám sát Ban
điều hành.
- Đại diện HĐTV tiếp
nhận các báo cáo, kiến
nghị của Khối quản lý
rủi ro.
KHỐI QLRR
- Thiết lập chiến lược,
khẩu vị, chính sách
RRTD;
TẠI KHU VỰC
- Thực hiện chức năng
quản lý RRTD trong
phạm vi khu vực theo
ủy quyền của khối quản
lý rủi ro tại TSC.
- Báo cáo quản lý rủi ro
trong khu vực về TSC
và kiến nghị các vấn đề
liên quan đến quản lý
rủi ro
TẠI CHI NHÁNH
- Thực hiện chức năng
quản lý RRTD trong
phạm vi Chi nhánh theo
ủy quyền của bộ phận
quản lý rủi ro khu vực:
- Báo cáo công tác với
quản lý rủi ro khu vực.
-Chỉ đạo điều hành
quản lý RRTD trong
toàn hệ thống, quản lý
thông tin tín dụng và
XHTDNB.
c. KT-KSNB: Chức năng KT-KSNB bao gồm: (i) giám sát tính tuân thủ pháp
luật, qui chế nội của Khối quan hệ khách hàng và Khối QLRR; (ii) giám sát
RRTD; (iii) đảm bảo tính trung thực, chính xác hệ thống báo cáo tài chính và
thông tin quản lý; (iiii) báo cáo kết quả KT-KSNB với KT-KSNB cấp trên;
(iiiii) cung cấp thông tin giám sát phục vụ cho việc quản lý, điều hành của
Ban điều hành chi nhánh. Tùy vào qui mô của Khu vực/chi nhánh, cần bố trí
nhân sự phù hợp với từng địa bàn để đảm bảo KT-KS nội bộ thực hiện giám
sát hằng ngày ở tất cả các bộ phận.
d. KToNB: chức năng của KToNB là giám sát và đảm bảo tính hiệu quả của
Khối quan hệ khách hàng, Khối quản lý rủi ro và KT-KSNB.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_quan_tri_rui_ro_tin_dung_theo_hiep_uoc_basel_2_tai_n.pdf