Đồng bằng Bắc bộ là vùng động lực phát triển của cả nước, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, là đầu mối giao lưu trong nước và quốc tế, là nơi cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các cơ quan Trung ương cũng như chia sẻ nguồn nhân lực với các tỉnh, thành khác. Để có thể đảm đương vai trò lãnh đạo phát triển kinh tế - xã hội xứng tầm với vị trí của mình, các đảng bộ tỉnh, thành phố cần có một đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý đủ mạnh, thường xuyên được đổi mới qua mỗi nhiệm kỳ. Muốn vậy, công tác QHCB, nhất là QHCB chủ chốt cấp tỉnh và huyện diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý phải là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên và cấp thiết hiện nay.
242 trang |
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 3536 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quy hoạch cán bộ diện ban thường vụ tỉnh, thành ủy quản lý ở đồng bằng Bắc Bộ giai đoạn hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện ở các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long”, Tạp chí Lịch sử Đảng, (9).
Hoàng Giang (2012), “Về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý trong giai đoạn hiện nay”, Tạp chí Lịch sử Đảng, (5).
Nguyễn Đức Hà (1998), "Kết quả bước đầu về công tác cán bộ và quy hoạch cán bộ ở Yên Bái", Tạp chí Xây dựng Đảng, (11).
Hồ Thị Hà (1999), "Một số kinh nghiệm về công tác quy hoạch và luân chuyển cán bộ ở Nghệ An", Tạp chí Xây dựng Đảng, (9).
Nguyễn Thị Hà (2007), "Vài nét về quy hoạch cán bộ dài hạn của Thành phố Hồ Chí Minh", Tạp chí Xây dựng đảng, (5).
Tiến Hải (1998), Dân chủ và công khai trong công tác quy hoạch cán bộ, Kỷ yếu Hội thảo khoa học, chương trình khoa học xã hội cấp Nhà nước KHXH. 05.
Minh Hằng (2011), Tổng kết Nghị quyết của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch và luân chuyển cán bộ. ngày 06/10.
Vũ Văn Hiền (chủ biên) (2007), Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Trần Đình Hoan (2004), Về quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nướcQuy hoạch cán bộ là một khâu trọng yếu quyết định chất lượng công tác cán bộ, Kỷ yếu đề tài cấp nhà nước ĐTĐL - 2002/07, do Ban Tổ chức Trung ương là cơ quan chủ trì.
Trần Đình Hoan (2004), Làm tốt công tác quy hoạch là giành thế chủ động trong công tác cán bộ, Kỷ yếu đề tài cấp nhà nước ĐTĐL - 2002/07, do Ban Tổ chức Trung ương là cơ quan chủ trì.
Lê Quang Hoan (2004), "Đánh giá đúng, quy hoạch tốt, luân chuyển đúng mục tiêu", Tạp chí Xây dựng Đảng (12).
Trần Đình Hoan (chủ biên) (2008), Đánh giá, quy hoạch, luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Nxb Chính trị quốc gia Hà Nội.
Lê Quang Hoan (2004), "Đánh giá đúng, quy hoạch tốt, luân chuyển đúng mục tiêu", Tạp chí Xây dựng Đảng (12).
Hoàng Nguyên Hòa (2007), Chất lượng quy hoạch đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh vùng Đông Bắc Bộ nước ta giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ khoa học chính trị, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.
Nguyễn Phương Hồng (2005), "Về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý", Tạp chí Cộng sản, (4 ).
Trần Phước Hường (1998), "Tính cấp thiết của vấn đề quy hoạch cán bộ thành phố Đà Nẵng hiện nay", Tạp chí Xây dựng Đảng, (9).
Bùi Đức Lại (2007), "Bàn thêm về quy hoạch cán bộ", Tạp chí Xây dựng Đảng, (10).
Nguyễn Thị Lan (20057), Công tác quy hoạch tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý của thành phố Hồ Chí Minh - Thực trạng và giải pháp (2005), Luận văn thạc sĩ khoa học chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Nguyễn Ngọc Lâm (2006), Quy hoạch đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt thuộc diện Trung ương quản lý trong quy hoạch chung về cán bộ ở các tỉnh, thành phố cả nước, Luận văn thạc sĩ xây dựng Đảng, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
La Chay Sinh Su Van (2011), “Đổi mới HTCThệ thống chính trị cấp cơ sở ở nông thôn Lào hiện nay”, Luận án tiến sĩ Chính trị học, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.
Litthi Sisouvong (2011), “Đột phá về công tác cán bộ”, Tạp chí Xây dựng Đảng điện tử, ngày 2-12.
V.I.Lênin (1978), Toàn tập, tập 4, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva.
V.I.Lênin (1975), Toàn tập, tập 6, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva.
V.I.Lênin (1979), Toàn tập, tập 8, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva.
V.I.Lênin (1978), Toàn tập, tập 38, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva.
V.I.Lênin (1997), Toàn tập, tập 40, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva.
V.I.Lênin (1975), Toàn tập, tập 41, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva.
Quốc Khánh (2011), “Đảng bộ Hưng Yên thực hiện công tác quy hoạch và luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý - Kết quả và giải pháp”, Tạp chí Xây dựng Đảng điện tử, ngày 23-9.
V.I.Lênin (1978), Toàn tập, tập 44, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva.
Bùi Đức Lại (2007), “Bàn thêm về quy hoạch cán bộ”, Tạp chí Xây dựng Đảng, (10).
Nguyễn Xuân Lập (2006), “Quy hoạch đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội trong giai đoạn hiện nay”, Luận văn thạc sĩ khoa học chính trị, Nguyễn Thị Lan (2005), Công tác quy hoạch tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý của thành phố Hồ Chí Minh- thực trạng và giải pháp, Luận văn thạc sĩ khoa học chính trị. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Nguyễn Lân (2003), Từ điển Hán - Việt, Nxb Văn học, Hà Nội.
Nguyễn Ngọc Liễu (1998), Quy hoạch cán bộ và việc bố trí, sử dụng cán bộ, Kỷ yếu hội thảo khoa học, chương trình khoa học xã hội cấp Nhà nước KHXH.05.
Mã Linh - Lý Minh (2004), Hồ Cẩm Đào, con đường phía trước (sách tham khảo), Nxb Lao động, Hà Nội, 2004, biên dịch từ tác phẩm Hồ Cẩm Đào- từ đâu tới và sẽ đi về đâu? Nxb Minh Báo- Hồng Kông năm 2003.
Hạ Long (2010), "Hưng Yên “trải thảm đỏ” đón 300 sinh viên về xã", Tạp chí Cộng sản, (42).
Đặng Đình Lựu (2009), "Xây dựng đội ngũ nhân tài ở Trung Quốc", Tạp chí Xây dựng Đảng, (4).
Lê Văn Lý (1999), "Quan niệm khoa học về quy hoạch cán bộ - lịch sử và quá trình tiếp cận vấn đề", Tạp chí Thông tin lý luận, (6).
C.Mác - Ph.Ăngghen (1980), Tuyển tập, tập 1, Nxb Sự Thật, Hà Nội.
C.Mác-Ph.Ăngghen (1995), Tuyển tập, tập 2, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
C.Mác-Ph.Ăngghen (1995), Tuyển tập, tập 7, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
C.Mác - Ph.Ăngghen (1995), Tuyển tập, tập 21, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Hồ Chí Minh (1995), Toàn tập, tập 5, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Hồ Chí Minh (1995), Toàn tập, tập 6, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Hồ Chí Minh (1996), Toàn tập, tập 8, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Hồ Chí Minh (1996), Toàn tập, tập 12, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Nxb Chính trị quốc gia (2004), Xây dựng Đảng cầm quyền - Kinh nghiệm của Việt Nam, kinh nghiệm của Trung Quốc,. Hội thảo lý luận giữa Đảng Cộng sản Việt Nam và Đảng Cộng sản Trung Quốc
Trần Thanh Nam (1999), "Một số kinh nghiệm quy hoạch cán bộ ở tỉnh Kiên Giang", Tạp chí Xây dựng Đảng, (7), tr.10 - 11.
Ngô Kim Ngân (2002), "Công tác quy hoạch cán bộ của hệ thống chính trị - một số giải pháp chủ yếu", Tạp chí Lịch sử Đảng, (6).
Nguyễn Đức Nghi (1999), "Công tác quy hoạch cán bộ của Công an thành phố Hà Nội", Tạp chí Cộng sản, (6).
Trần Đình Nghiêm (1998), Phương thức lãnh đạo của cấp ủy đảng đối với công tác quy hoạch cán bộ, Kỷ yếu hội thảo khoa học, chương trình khoa học xã hội cấp Nhà nước KHXH.05.
Trần Thị Thanh Nhàn (2007), Quy hoạch đội ngũ cán bộ chủ chốt thuộc diện BTVban thường vụ Quận ủy Hoàng Mai, thành phố Hà Nội quản lý giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ khoa học chính trị, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.
Bùi Đình Phong (2006), Tư tưởng Hồ Chí Minh về cán bộ và công tác cán bộ, Nxb Lao động, Hà Nội.
Lan Phương (2013), "Nét mới trong quy hoạch cán bộ ở một số tỉnh miền Bắc", Tạp chí Xây dựng Đảng điện tử, ngày 03-/10.
Thân Minh Quế (2012), Công tác quy hoạch cán bộ thuộc diện Ban thường vụ tỉnh ủy quản lý ở các tỉnh miền núi phía Bắc, Luận án tiến sĩ khoa học chính trị, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, số 11/2003/QH11 được Quốc hội khóa XI thông qua tại kỳ họp thứ tư, ngày 26-11 .
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật cán bộ công chức, số 22/2008/QH12 được Quốc hội khóa XII thông qua tại kỳ họp thứ 4, ngày 13-11.
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật viên chức, số 58/2010/QH12 được Quốc hội khóa XII thông qua tại kỳ họp thứ 8, ngày 15-11.
Tô Huy Rứa (1997), "Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ trong thời kỳ đổi mới", Tạp chí Cộng sản, (3).
Tô Huy Rứa (1998), "Đào tạo, bồi dưỡng phục vụ công tác quy hoạch cán bộ ", Tạp chí Cộng sản, (21).
Trần Huy Sáng (1997), "Một số suy nghĩ về thực trạng và phương hướng quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước", Tạp chí tổ chức nhà nước, (10).
Trần Xuân Sầm (1998), Xác định cơ cấu và tiêu chuẩn cán bộ lãnh đạo chủ chốt trong HTCT đổi mới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Nguyễn Công Soái (2007), "Quy hoạch cán bộ của Đảng bộ Thành phố Hà Nội", Tạp chí Xây dựng Đảng, (11).
Nguyễn Thái Sơn (2002), Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Luận án tiến sĩ Khoa học chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Phúc Sơn (2009), "Quy hoạch, đào tạo cán bộ trẻ ở thành phố Hồ Chí Minh", Tạp chí Xây dựng Đảng, (4).
Bùi Ngọc Thanh (2008), Một số vấn đề về xây dựng Đảng và công tác cán bộ, Nxb Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội.
Thong Chăn Khổng Phum Khăm (2005), “Công tác quy hoạch cán bộ thuộc diện Trung ương Đảng Nhân dân Cách mạng Lào quản lý trong giai đoạn hiện nay”,. Luận văn thạc sĩ chính trị học, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Nguyễn Văn Thành (2011), "Công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý ở Sìn Hồ", Tạp chí Xây dựng Đảng điện tử, ngày 14-9.
Thành ủy Hà Nội (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XV (nhiệm kỳ 2010-2015).
Thành ủy Hà Nội (2011), Báo cáo số 58-BC/TU ngày 19-10-2011 Tổng kết hai nghị quyết của Bộ Chính trị (khóa IX) về công tác quy hoạch cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và công tác luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý của thành phố Hà Nội.
Thành ủy Hà Nội (2013), Báo cáo số 151-BC/TU ngày 17-4-2013 Kết quả thực hiện công tác quy hoạch cán bộ diện Trung ương và Ban thường vụ Thành ủy quản lý nhiệm kỳ 2015-2020 và các nhiệm kỳ tiếp theo.
Thành ủy Hà Nội - Ban Tổ chức (2014), Báo cáo công tác tổ chức xây dựng Đảng năm 2013, phương hướng nhiệm vụ năm 2014.
Thành ủy Hải Phòng (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XIV (nhiệm kỳ 2010-2015)
Nguyễn Thị Thắng (2006), Công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp quận, huyện thuộc diện Ban thường vụ Thành ủy Hà Nội quản lý trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sỹ xây dựng đảng, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Trần Minh Thấu (2000), Công tác quy hoạch và đào tạo cán bộ chủ chốt cấp tỉnh ở Đồng Nai trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ lịch sử, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Lê Thông (chủ biên) (2003), Địa lý các tỉnh và thành phố Việt Nam, Tập hai, các tỉnh vùng Đông Bắc, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 795-QĐ/TTg ngày 23/5/2013 phê duyệt tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2020.
Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 198/QĐ-TTg ngày 25-01-2014 Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Toàn thư công tác Đảng vụ (2001), bản dịch sang tiếng Việt của Ban Tổ chức Trung ương Đảng và Chương trình KX.10 chủ trì thực hiện năm 2004, gồm 3 quyển in trên khổ giấy A4, lưu tại Viện Khoa học Tổ chức, Nxb Nghiên cứu Trung Quốc, Bắc Kinh.
Tỉnh ủy Bắc Ninh (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2010-2015).
Tỉnh ủy Bắc Ninh (2011), Báo cáo số 31-BC/TU ngày 07-10-2011 Tổng kết hai nghị quyết của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và công tác luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý.
Tỉnh ủy Bắc Ninh (2014), Báo cáo về việc quy hoạch Ban chấp hành, Ban thường vụ Tỉnh ủy, các chức danh thường trực Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2015-2020, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh bắc Ninh nhiệm kỳ 2016-2021.
Tỉnh ủy Hải Dương (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV (nhiệm kỳ 2010-2015).
Tỉnh ủy Hải Dương (2011), Báo cáo số 46-BC/TU ngày 28-10-2011 Tổng kết Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 30/11/2004 của Bộ chính trị về “Công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tỉnh ủy Hà Nam (2008), Quyết định số 459-QĐ/TU ngày 14-11-2008 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về ban hành Đề án nâng cao chất lượng công tác đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp của tỉnh.
Tỉnh ủy Hà Nam (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2010-2015).
Tỉnh ủy Hưng Yên (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII (nhiệm kỳ 2010-2015).
Tỉnh ủy Hưng Yên (2011), Báo cáo số 36–BC/TU ngày 23-9-2011 Tổng kết thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW và Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ chính trị (khóa IX) về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và công tác luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý.
Tỉnh ủy Nam Định (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2010-2015).
Tỉnh ủy Ninh Bình (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX (nhiệm kỳ 2010-2015).
Tỉnh ủy Thái Bình (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2010-2015).
Trương Thị Mỹ Trang (2004), Quy hoạch cán bộ chủ chốt của hệ thống chính trị các xã tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ lịch sử, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Nguyễn Phú Trọng, Trần Xuân Sầm (2003), Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Trung tâm từ điển học (2006), Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng.
Trung tâm từ điển Vietlex (2008), Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng.
Unkẹo Sipasợt (2009), “Công tác tổ chức cán bộ cấp tỉnh ở Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào hiện nay”, Tạp chí Xây dựng Đảng điện tử, ngày 24-8.
Nguyễn Như Ý (chủ biên) (1999), Đại từ điển tiếng Việt, Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.
Trương Thị Bạch Yến (2011), “Giới hạn khách quan trong quy hoạch, đào tạo cán bộ”, Tạp chí Xây dựng Đảng, (8).
Nguyễn Văn Vinh (2014), “Hải Phòng đổi mới công tác cán bộ”, Tạp chí Xây dựng Đảng, (1+2).
Hồng Văn (2013), “Bước đột phá trong công tác cán bộ ở Thái Bình” Phạm Quang Vịnh (2008), "Phú Yên quy hoạch cán bộ ở cả 3 cấp", Tạp chí Xây dựng Đảng, (106).
Lê Kim Việt (1999), "Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đáp ứng yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước", Tạp chí Cộng sản, (24), tr.25 - 27.
Nguyễn Quốc Việt (2008), "Quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý Cà Mau", Tạp chí Xây dựng Đảng, (2).
Nguyễn Như Ý (chủ biên) (1999), Đại từ điển tiếng Việt, Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà Nội.
Trương Thị Bạch Yến (2011), “Giới hạn khách quan trong quy hoạch, đào tạo cán bộ”, Tạp chí Xây dựng Đảng, (8).
Ban Bí thư (2013), Quy định số 219-QĐ/TW ngày 27-12 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh, thành ủy.
Ban Bí thư (2013), Quy định số 220-QĐ/TW ngày 27-12 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy trực thuộc tỉnh, thành ủy.
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2007), Quyết định số 67-QĐ/TW, ngày 04/7/2007 của Bộ Chính trị, ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2007), Quyết định số 68-QĐ/TW, ngày 04/7/2007 của Bộ Chính trị ban hành Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử .
Ban Chấp hành Trung ương (2009), Kết luận số 37-KL/TW ngày 2-2 Về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chiến lược cán bộ từ nay đến năm 2020.
Ban Chấp hành Trung ương (2011), Quy định số 45-QĐ/TW ngày 11-11 về thi hành Điều lệ Đảng.
Ban Tổ chức Trung ương Đảng (2003), Hướng dẫn số 17-HD/TCTW, ngày 23/4/2003, về công tác quy hoạch cán bộ.
Ban Tổ chức Trung ương Đảng (2005), Hướng dẫn số 47-HD/BTCTW, ngày 24/5/2005 thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước.
Ban Tổ chức Trung ương Đảng (2008), Hướng dẫn số 22-HD/BTCTW, ngày 21/10/2008 thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước.
Ban Tổ chức Trung ương Đảng (2012), Hướng dẫn số 15-HD/TW ngày 5-11 Về Công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý theo tinh thần Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 30-11-2004 của Bộ Chính trị (khóa IX) và Kết luận số 24-KL/TW ngày 5-6-2012 của Bộ Chính trị (khóa XI).
Cao Khoa Bảng (2008), Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt của HTCT cấp tỉnh, thành phố (Qua kinh nghiệm của Hà Nội), Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội.
GS,TS Hoàng Chí Bảo (chủ biên) (2005), HTCT ở cơ sở nông thôn nước ta hiện nay (sách tham khảo), Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
Bộ Chính trị (2004), Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 30-11 về Quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Bộ Chính trị (2007), Quyết định số 67-QĐ/TW ngày 4-7 ban hành Quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
Bộ Chính trị (2007), Quyết định số 68-QĐ/TW ngày 4-7 ban hành Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử.
Bộ Chính trị (2009), Chỉ thị số 37-CT/TW ngày 4-8 về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng.
Bộ Chính trị (2012), Kết luận số 24-KL/TW ngày 5-6 Về đẩy mạnh công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý đến năm 2020 và những năm tiếp theo.
Bộ Chính trị (2014), Chỉ thị số 36-CT/TW ngày 30-5 về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng.
Bộ Chính trị (2010), Quyết định số 286-QĐ/TW ngày 8-2 về việc ban hành Quy chế đánh giá cán bộ, công chức.
Chính phủ (2008), Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 4-2 Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Chính phủ (2010), Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25-1 quy định những người là công chức.
Chính phủ (2010), Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 5-3 về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
Chính phủ (2014), Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 4-4 Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trần Thị Kim Cúc (1998), "Quy hoạch đào tạo là một khâu quyết định của công tác cán bộ", Tạp chí Xây dựng Đảng, (5), tr.2.
Trịnh Cư, TS Nguyễn Duy Hùng và PGS,TS Lê Văn Yên (2009), Kinh nghiệm xây dựng đội ngũ cán bộ ở Trung Quốc, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội.
Đỗ Minh Cương (2009), Quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
Đỗ Minh Cương (2009), "Về Công tác quy hoạch cán bộ, công chức ở nước ta hiện nay", Tạp chí Cộng sản điện tử, ngày 5-7.
Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), Văn kiện Hội nghị lần thứ ba Ban chấp hành Trung ương (khoá VIII), Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
Đảng Cộng sản Việt Nam (1999), Văn kiện hội nghị lần thứ sáu (lần 2) Ban chấp hành Trung ương (khoá VIII), Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thức IX, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Một số văn kiện xây dựng về tổ chức, cán bộ và về đảng viên, BTC Trung ương Đảng xuất bản.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thức X, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thức XI, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Điều lệ Đảng. Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia - Sự thật Hà Nội.
Lưu Tiến Định (2006), Quy hoạch đội ngũ cán bộ thuộc diện Quận uỷ Ba Đình quản lý trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ Xây dựng đảng, Học viện Chính trị quốc giaChính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Nguyễn Văn Động (2013), “Quán triệt và thực hiện Nghị quyết Hội Nghị Trung ương 6 khoá XI của đảng về đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ trong tình hình mới”. Tạp chí Cộng sản, số 847, tr. 92-96.
Huỳnh Thị Gấm (2007), “Công tác quy hoạch cán bộ HTCT cấp huyện ở các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long”. Tạp chí Lịch sử Đảng, số 9, tr. 48-51.
Hoàng Giang (2012), “Về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý trong giai đoạn hiện nay”. Tạp chí Lịch sử Đảng, số 5, tr. 71-75
Nguyễn Đức Hà (1998), "Kết quả bước đầu về công tác cán bộ và quy hoạch cán bộ ở Yên Bái", Tạp chí Xây dựng Đảng, (11), tr.13-14.
Hồ Thị Hà (1999), "Một số kinh nghiệm về công tác quy hoạch và luân chuyển cán bộ ở Nghệ An", Tạp chí Xây dựng Đảng, (9), tr.16-17.
Nguyễn Thị Hà (2007), "Vài nét về quy hoạch cán bộ dài hạn của Thành phố Hồ Chí Minh", Tạp chí Xây dựng đảng, (5).
Tiến Hải (1998), Dân chủ và công khai trong công tác quy hoạch cán bộ, Kỷ yếu Hội thảo khoa học, chương trình khoa học xã hội cấp Nhà nước KHXH. 05.
Minh Hằng (2011), Tổng kết Nghị quyết của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch và luân chuyển cán bộ. ngày 06/10.
GS,TS Vũ Văn Hiền (chủ biên) (2007), Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
Trần Đình Hoan (2004), Quy hoạch cán bộ là một khâu trọng yếu quyết định chất lượng công tác cán bộ, Kỷ yếu đề tài cấp nhà nước ĐTĐL - 2002/07, do Ban Tổ chức Trung ương là cơ quan chủ trì.
Trần Đình Hoan (2004), Làm tốt công tác quy hoạch là giành thế chủ động trong công tác cán bộ, Kỷ yếu đề tài cấp nhà nước ĐTĐL - 2002/07, do Ban Tổ chức Trung ương là cơ quan chủ trì.
Lê Quang Hoan (2004), "Đánh giá đúng, quy hoạch tốt, luân chuyển đúng mục tiêu", Tạp chí Xây dựng Đảng (12).
Trần Đình Hoan (chủ biên 2008), Đánh giá, quy hoạch, luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia Hà Nội.
Hoàng Nguyên Hòa (2007), Chất lượng quy hoạch đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh vùng Đông Bắc Bộ nước ta giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ khoa học chính trị, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.
Nguyễn Phương Hồng (2005), "Về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý", Tạp chí Cộng sản.
Trần Phước Hường (1998), "Tính cấp thiết của vấn đề quy hoạch cán bộ thành phố Đà Nẵng hiện nay", Tạp chí Xây dựng Đảng, (9), tr.10-13.
Bùi Đức Lại (2007), "Bàn thêm về quy hoạch cán bộ", Tạp chí Xây dựng Đảng, (10).
Nguyễn Thị Lan (2007), Công tác quy hoạch tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý của thành phố Hồ Chí Minh- thực trạng và giải pháp (2005), Luận văn thạc sĩ khoa học chính trị, Học viện Chính trị quốc giaChính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Nguyễn Ngọc Lâm (2006), Quy hoạch đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt thuộc diện Trung ương quản lý trong quy hoạch chung về cán bộ ở các tỉnh, thành phố cả nước, Luận văn thạc sĩ xây dựng Đảng, Học viện Chính trị Quốc giaChính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
V.I.Lênin (1978), Toàn tập, tập 4, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva.
V.I.Lênin (1975), Toàn tập, tập 6, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva.
V.I.Lênin (1979), Toàn tập, tập 8, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva.
V.I.Lênin (1978), Toàn tập, tập 38, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva.
V.I.Lênin (1997), Toàn tập, tập 40, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva.
V.I.Lênin (1975), Toàn tập, tập 41, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva.
V.I.Lênin (1978), Toàn tập, tập 44, Nxb Tiến bộ, Mátxcơva.
Bùi Đức Lại (2007), “Bàn thêm về quy hoạch cán bộ”, Tạp chí Xây dựng Đảng số 10.
Nguyễn Thị Lan (2005), Công tác quy hoạch tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý của thành phố Hồ Chí Minh- thực trạng và giải pháp. Luận văn thạc sĩ khoa học chính trị. Học viện Chính trị quốc giaChính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Nguyễn Lân, Từ điển Hán - Việt (2003) Nxb Văn học, Hà Nội.
Nguyễn Ngọc Liễu (1998), Quy hoạch cán bộ và việc bố trí, sử dụng cán bộ, Kỷ yếu hội thảo khoa học, chương trình khoa học xã hội cấp Nhà nước KHXH.05.
Mã Linh - Lý Minh (2004), Hồ Cẩm Đào, con đường phía trước (sách tham khảo), Nxb Lao động, Hà Nội, 2004, biên dịch từ tác phẩm Hồ Cẩm Đào- từ đâu tới và sẽ đi về đâu? Nxb Minh Báo- Hồng Kông năm 2003.
Hạ Long (2010), "Hưng Yên “trải thảm đỏ” đón 300 sinh viên về xã", Tạp chí Cộng sản, (42).
Đặng Đình Lựu (2009), "Xây dựng đội ngũ nhân tài ở Trung Quốc", Tạp chí Xây dựng Đảng, (4).
Lê Văn Lý (1999), "Quan niệm khoa học về quy hoạch cán bộ - lịch sử và quá trình tiếp cận vấn đề", Tạp chí Thông tin lý luận, (6).
C.Mác - Ph.Ăngghen (1980), Tuyển tập, tập 1, Nxb Sự Thật, Hà Nội.
C.Mác-Ph.Ăngghen (1995), Tuyển tập, tập 2, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
C.Mác-Ph.Ăngghen (1995), Tuyển tập, tập 7, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
C.Mác - Ph.Ăngghen (1995), Tuyển tập, tập 21, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
Hồ Chí Minh (1995), Toàn tập, tập 5, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
Hồ Chí Minh (1995), Toàn tập, tập 6, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
Hồ Chí Minh (1996), Toàn tập, tập 8, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
Hồ Chí Minh (1996), Toàn tập, tập 12, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
Trần Thanh Nam (1999), "Một số kinh nghiệm quy hoạch cán bộ ở tỉnh Kiên Giang", Tạp chí Xây dựng Đảng, (7), tr.10 - 11.
Ngô Kim Ngân (2002), "Công tác quy hoạch cán bộ của HTCT- một số giải pháp chủ yếu", Tạp chí Lịch sử Đảng, (6).
Nguyễn Đức Nghi (1999), "Công tác quy hoạch cán bộ của Công an thành phố Hà Nội", Tạp chí Cộng sản, (6), tr.36 - 39.
Trần Đình Nghiêm (1998), Phương thức lãnh đạo của cấp uỷ đảng đối với công tác quy hoạch cán bộ, Kỷ yếu hội thảo khoa học, chương trình khoa học xã hội cấp Nhà nước KHXH.05.
Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia (1994), Tuyển 40 năm chính luận của Lý Quang Diệu, Hà Nội.
Nxb Đà Nẵng - Trung tâm từ điển học (2006), Từ điển Tiếng Việt.
Nxb Đà Nẵng - Trung tâm từ điển Vietlex (2008), Từ điển Tiếng Việt.
Nxb Nghiên cứu Trung Quốc, Bắc Kinh (2001), Toàn thư công tác Đảng vụ, bản dịch sang tiếng Việt của Ban Tổ chức Trung ương Đảng và Chương trình KX.10 chủ trì thực hiện năm 2004, gồm 3 quyển in trên khổ giấy A4, lưu tại Viện Khoa học Tổ chức.
Trần Thị Thanh Nhàn (2007), Quy hoạch đội ngũ cán bộ chủ chốt thuộc diện BTV Quận ủy Hoàng Mai, thành phố Hà Nội quản lý giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ khoa học chính trị, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.
Bùi Đình Phong (2006), Tư tưởng Hồ Chí Minh về cán bộ và công tác cán bộ. Nxb Lao động, Hà Nội.
Lan Phương (2013), Nét mới trong quy hoạch cán bộ ở một số tỉnh miền Bắc. Tạp chí Xây dựng Đảng điện tử, ngày 03/10.
Thân Minh Quế (2012), Công tác quy hoạch cán bộ thuộc diện ban thường vụBan thường vụ tỉnh ủy quản lý ở các tỉnh miền núi phía Bắc. Luận án tiến sĩ khoa học chính trị, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, số 11/2003/QH11 được Quốc hội khóa XI thông qua tại kỳ họp thứ tư, ngày 26-11 .
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật cán bộ công chức, số 22/2008/QH12 được Quốc hội khóa XII thông qua tại kỳ họp thứ 4, ngày 13-11.
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật viên chức, số 58/2010/QH12 được Quốc hội khóa XII thông qua tại kỳ họp thứ 8, ngày 15-11.
Tô Huy Rứa (1997), "Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ trong thời kỳ đổi mới", Tạp chí Cộng sản, (3), tr.3 - 5.
Tô Huy Rứa (1998), "Đào tạo, bồi dưỡng phục vụ công tác quy hoạch cán bộ ", Tạp chí Cộng sản, (21), tr.16 - 21.
Trần Huy Sáng (1997), "Một số suy nghĩ về thực trạng và phương hướng quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước", Tạp chí tổ chức nhà nước, (10), tr.27-29.
Trần Xuân Sầm (1998), Xác định cơ cấu và tiêu chuẩn cán bộ lãnh đạo chủ chốt trong HTCT đổi mới, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
Nguyễn Công Soái (2007), "Quy hoạch cán bộ của Đảng bộ Thành phố Hà Nội", Tạp chí Xây dựng Đảng, (11).
Nguyễn Thái Sơn (2002), Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, Luận án tiến sĩ Khoa học chính trị, Học viện Chính trị quốc giaChính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Phúc Sơn (2009), "Quy hoạch, đào tạo cán bộ trẻ ở thành phố Hồ Chí Minh", Tạp chí Xây dựng Đảng, (4).
Bùi Ngọc Thanh (2008), Một số vấn đề về xây dựng Đảng và công tác cán bộ, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội.
Nguyễn Văn Thành (2011), "Công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý ở Sìn Hồ", Tạp chí Xây dựng Đảng điện tử, ngày 14-9.
Thành ủy Hà Nội (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XV (nhiệm kỳ 2010-2015).
Thành ủy Hà Nội (2011), Báo cáo số 58-BC/TU ngày 19-10-2011 Tổng kết hai nghị quyết của Bộ Chính trị (khóa IX) về công tác quy hoạch cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và công tác luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý của thành phố Hà Nội.
Thành ủy Hà Nội (2013), Báo cáo số 151-BC/TU ngày 17-4-2013 Kết quả thực hiện công tác quy hoạch cán bộ diện Trung ương và BTV Thành ủy quản lý nhiệm kỳ 2015-2020 và các nhiệm kỳ tiếp theo.
Thành ủy Hà Nội – Ban Tổ chức (2014), Báo cáo công tác tổ chức xây dựng Đảng năm 2013, phương hướng nhiệm vụ năm 2014.
Thành ủy Hải Phòng (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XIV (nhiệm kỳ 2010-2015)
Nguyễn Thị Thắng (2006), Công tác quy hoạch cán bộ lãnh dạo, quản lý cấp quận, huyện thuộc diện BTV Thành uỷ Hà Nội quản lý trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sỹ xây dựng đảng, Học viện Chính trị quốc giaChính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Trần Minh Thấu (2000), Công tác quy hoạch và đào tạo cán bộ chủ chốt cấp tỉnh ở Đồng Nai trong giai đoạn hiện nay. Luận văn thạc sĩ lịch sử, Học viện Chính trị quốc giaChính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Lê Thông (chủ biên) (2003), Địa lý các tỉnh và thành phố Việt Nam, Tập hai, các tỉnh vùng Đông Bắc, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 795-QĐ/TTg ngày 23/5/2013 phê duyệt tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2020.
Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 198/QĐ-TTg ngày 25-01-2014 Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Tỉnh ủy Bắc Ninh (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2010-2015).
Tỉnh ủy Bắc Ninh (2011), Báo cáo số 31-BC/TU ngày 07-10-2011 Tổng kết hai nghị quyết của Bộ Chính trị về công tác quy hoạch cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và công tác luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý.
Tỉnh ủy Bắc Ninh (2014), Báo cáo về việc quy hoạch Ban chấp hành, BTV Tỉnh ủy, các chức danh thường trực Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2015-2020, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh bắc Ninh nhiệm kỳ 2016-2021.
Tỉnh ủy Hải Dương (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV (nhiệm kỳ 2010-2015).
Tỉnh ủy Hải Dương (2011), Báo cáo số 46-BC/TU ngày 28-10-2011 Tổng kết Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 30/11/2004 của Bộ chính trị về “Công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước.
Tỉnh ủy Hà Nam (2008), Quyết định số 459-QĐ/TU ngày 14-11-2008 của BTV Tỉnh ủy về ban hành Đề án nâng cao chất lượng công tác đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp của tỉnh.
Tỉnh ủy Hà Nam (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2010-2015).
Tỉnh ủy Hưng Yên (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII (nhiệm kỳ 2010-2015).
Tỉnh ủy Hưng Yên (2011), Báo cáo số 36–BC/TU ngày 23-9-2011 Tổng kết thực hiện Nghị quyết số 42-NQ/TW và Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ chính trị (khóa IX) về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và công tác luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý.
Tỉnh ủy Nam Định (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2010-2015).
Tỉnh ủy Ninh Bình (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX (nhiệm kỳ 2010-2015).
Tỉnh ủy Thái Bình (2010), Văn kiện đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII (nhiệm kỳ 2010-2015).
Trương Thị Mỹ Trang (2004), Quy hoạch cán bộ chủ chốt của HTCT các xã tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ lịch sử, Học viện Chính trị quốc giaChính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Nguyễn Phú Trọng, Trần Xuân Sầm (2003), Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Nxb Chính trị quốc giaChính trị quốc gia, Hà Nội.
Nguyễn Như Ý (chủ biên)(1999), Đại từ điển tiếng Việt. Nxb Văn hóa – Thông tin, Hà Nội.
Trương Thị Bạch Yến (2011), “Giới hạn khách quan trong quy hoạch, đào tạo cán bộ”, Tạp chí Xây dựng Đảng, số 8.
Nguyễn Văn Vinh (2014), “Hải Phòng đổi mới công tác cán bộ”. Tạp chí Xây dựng Đảng, số 1+2.
Phạm Quang Vịnh (2008), "Phú Yên quy hoạch cán bộ ở cả 3 cấp", Tạp chí Xây dựng Đảng, (6).
Lê Kim Việt (1999), "Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đáp ứng yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước", Tạp chí Cộng sản, (24), tr.25 - 27.
Nguyễn Quốc Việt (2008), "Quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý Cà Mau", Tạp chí Xây dựng Đảng, (2).
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
Đơn vị hành chính các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ đồng bằng Bắc bộ
Thành phố thuộc tỉnh
Quận
Thị xã
Huyện
Phường
Thị trấn
Xã
CẢ NƯỚC
59
47
45
549
1457
620
9068
Đồng bằng Bắc Bộ đĐồng bằng Bắc bộ
12
17
6
94
400
120
1931
1
Hà Nội
10
1
18
154
22
401
2
Vĩnh Phúc
1
1
7
13
12
112
3
Bắc Ninh
1
1
6
20
6
100
4
Quảng Ninh
4
1
9
61
10
115
5
Hải Dương
1
1
10
23
13
229
6
Hải Phòng
7
8
70
10
143
7
Hưng Yên
1
9
7
9
145
8
Thái Bình
1
7
10
9
267
9
Hà Nam
1
5
6
7
103
10
Nam Định
1
9
20
15
194
11
Ninh Bình
1
1
6
16
7
122
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2012)
PHỤ LỤC 2
Diện tích đất phân theo địa phương và cơ cấu sử dụng
Đơn vị tính: Km2
Tổng diện tích
Trong đó
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng
Đất ở
CẢ NƯỚC
33095,1
10151,1
15373,1
1846,8
690,9
Đồng bằng Bắc Bộ đĐồng bằng Bắc bộ
2105,0
775,2
518,4
310,4
140,0
1
Hà Nội
332,4
150,2
24,0
69,4
37,0
2
Vĩnh Phúc
123,6
49,9
32,5
19,2
8,3
3
Bắc Ninh
82,3
42,6
0,6
17,5
10,0
4
Quảng Ninh
610,2
50,4
389,0
42,1
10,1
5
Hải Dương
165,6
85,0
10,9
30,4
15,5
6
Hải Phòng
152,4
49,9
21,1
26,2
13,5
7
Hưng Yên
92,6
53,5
17,4
10,0
8
Thái Bình
157,0
94,9
1,4
27,0
12,9
9
Hà Nam
86,0
43,7
6,3
15,6
5,6
10
Nam Định
165,2
93,7
4,2
25,2
10,9
11
Ninh Bình
137,7
61,4
28,4
20,4
6,2
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2012)
PHỤ LỤC 3
Diện tích, dân số và mật độ dân số các tỉnh, thành phố đồng bằng Bắc Bộ đồng bằng Bắc bộ năm 2012 phân theo địa phương
Dân số trung bình (Nghìn người)
Diện tích
(Km2)
Mật độ dân số (Người/km2)
CẢ NƯỚC
88772,9
330951,1
268,0
Đồng bằng Bắc Bộ Đđồng bằng Bắc bộ
20236,7
21050,9
961,0
1
Hà Nội
6844,1
3323,6
2059,0
2
Vĩnh Phúc
1020,6
1236,5
825,0
3
Bắc Ninh
1079,9
822,7
1313,0
4
Quảng Ninh
1177,2
6102,3
193,0
5
Hải Dương
1735,1
1656,0
1048,0
6
Hải Phòng
1904,1
1523,9
1250,0
7
Hưng Yên
1145,6
926,0
1237,0
8
Thái Bình
1787,3
1570,0
1138,0
9
Hà Nam
790,0
860,5
918,0
10
Nam Định
1836,9
1652,6
1112,0
11
Ninh Bình
915,9
1376,7
665,0
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2012)
PHỤ LỤC 4
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp các tỉnh, thành phố đồng bằng
Bắc Bộ theo giá hiện hành phân theo địa phương
Đơn vị tính: %
CẢ NƯỚC
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
Sơ bộ 2012
100
100
100
100
100
100
100
100
Đồng bằng Bắc Bộ Đđồng bằng
Bắc bộ
21,66
22,53
24,48
24,73
24,12
23,96
26,08
27,50
1
Hà Nội
7,77
7,66
7,91
9,08
8,72
8,07
8,48
8,65
2
Hà Tây
1,34
1,33
1,38
3
Vĩnh Phúc
2,14
2,49
2,94
2,57
2,36
2,52
2,60
2,61
4
Bắc Ninh
1,29
1,33
1,53
1,65
1,85
2,57
4,13
5,13
5
Quảng Ninh
2,12
2,24
2,60
2,87
2,82
2,71
2,68
2,77
6
Hải Dương
1,18
1,23
1,34
1,37
1,41
1,49
1,81
1,95
7
Hải Phòng
2,55
2,73
2,95
3,10
2,81
2,58
2,33
2,25
8
Hưng Yên
1,36
1,51
1,75
1,75
1,73
1,64
1,59
1,60
9
Thái Bình
0,54
0,57
0,60
0,68
0,70
0,75
0,71
0,74
10
Hà Nam
0,36
0,37
0,38
0,44
0,47
0,49
0,53
0,56
11
Nam Định
0,67
0,73
0,77
0,80
0,80
0,71
0,72
0,71
Ninh Bình
0,34
0,34
0,33
0,42
0,45
0,43
0,50
0,53
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2012)
PHỤ LỤC 5
Chất lượng đảng viên các đảng bộ tỉnh, thành phố
vùng đồng bằng Bắc Bộ đồng bằng Bắc bộ năm 2012
Tổng số ĐV
ĐV đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ
ĐV vi phạm tư cách hoặc không hoàn thành nhiệm vụ
ĐV vi phạm các hình thức kỷ luật trong năm
Đảng viên đồng bằng
Bắc Bộ
1,108,032
684,850
= 61,81%
5,038
= 0,45%
3198
= 0,29%
1
Thành phố Hà Nội
359,731
222,198
1,517
1,017
2
Thành phố Hải Phòng
105,630
68,191
348
189
3
Tỉnh Hải Dương
95,268
58,196
440
307
4
Tỉnh Hưng Yên
60,022
32,572
370
262
5
Tỉnh Bắc Ninh
46,871
29,312
398
256
6
Tỉnh Vĩnh Phúc
54,744
35,067
336
229
7
Tỉnh Nam Định
100,868
63,700
388
196
8
Tỉnh Thái Bình
98,901
54,769
384
243
9
Tỉnh Ninh Bình
60,086
35,623
175
105
10
Tỉnh Hà Nam
45,683
28,238
191
106
11
Tỉnh Quảng Ninh
80,228
56,964
491
288
Cả nước
4,095,052
2,763,294
22,570
14,008
(Nguồn: Văn phòng Ban Tổ chức Trung ương)
PHỤ LỤC 6
Chất lượng tổ chức cơ sở đảng thuộc các đảng bộ tỉnh, thành phố vùng đồng bằng Bắc Bộ đồng bằng Bắc bộ năm 2012
Tổng số TCCSĐ
Số TCCSĐ TSVM
Tỷ lệ TCCSĐ TSVM (%)
Số TCCSĐ yếu kém
Cả nước
56.920
42.853
76
374
Đồng bằng Bắc Bộ đĐồng bằng Bắc bộ
10.793
8.226
77
47
1
TP Hà Nội
2,927
2,076
72
3
2
TP Hải Phòng
1,338
979
74
5
3
Tỉnh Hải Dương
784
617
79
1
4
Tỉnh Hưng Yên
602
490
82
1
5
Tỉnh Bắc Ninh
603
476
79
1
6
Tỉnh Vĩnh Phúc
651
541
84
2
7
Tỉnh Nam Định
1,056
851
81
17
8
Tỉnh Thái Bình
763
502
66
12
9
Tỉnh Ninh Bình
720
594
83
3
10
Tỉnh Hà Nam
571
486
85
0
11
Tỉnh Quảng Ninh
778
614
79
2
(Nguồn: Văn phòng Ban Tổ chức Trung ýõngương)
PHỤ LỤC 7
Thông tin người được hỏi ý kiến về quy hoạch cán bộ diện ban thường vụBban thường vụ tỉnh, thành ủy quản lý ở đồng bằng Bắc Bộ đồng bằng Bắc bộ
(Qua khảo sát 710 phiếu hỏi ý kiến)
Đơn vị tính: %
Công việc
Là cán bộ chuyên trách công tác CB
Là cán bộ không chuyên trách công tác CB
Là cán bộ diện BTV tỉnh, thành ủy quản lí
Là CB trong QH chức danh BTV tỉnh, thành ủy quản lí
Không khai
22,54
30,28
17,61
7,75
21,83
Tuổi đời
Dưới 30
30-45
trên 45
không đánh dấu
0,70
40,14
21,13
38,03
Nhận thức của người được hỏi ý kiến về công tác QHCB
Nắm rất rõ
Nắm được những yêu cầu cơ bản
Nắm được một phần
Chỉ nắm chung, không cụ thể
không chọn
22,54
44,37
15,49
17,61
0,00
PHỤ LỤC 8
Vai trò của cấp ủy và các lực lượng tham gia quy hoạch cán bộ
diện ban thường vụBban thường vụ tỉnh, thành ủy quản lư ở đồng bằng Bắc Bộ đồng bằng Bắc bộ
(Qua khảo sát 710 Phiếu hỏi ý kiến)
Đơn vị tính: %
Vai trò của cấp ủyuỷ Đảng các cấp
Tốt
Khá
Trung bình
Hạn chế
Không chọn
Trung ương
26,76
39,44
26,76
0,70
6,34
Tỉnh
28,17
45,77
21,83
1,41
2,82
Huyện
25,35
40,14
26,76
2,82
4,93
Vai trò của các lực lượng
Cơ quan nhà nước
28,17
31,69
39,44
28,17
0,00
Mặt trận, các đoàn thể
30,98
30,98
27,46
28,87
28,87
2,11
Cán bộ, đảng viên của đơn vị có cán bộ quy hoạch
34,51
34,51
27,46
31,69
31,69
2,82
Quần chúng trong đơn vị có cán bộ quy hoạch
40,84
40,84
23,24
35,21
35,21
5,63
0,70
Các tổ chức trong HTCT nơi cư trú của cán bộ quy hoạch
45,07
45,07
21,13
34,51
34,51
10,56
1,41
PHỤ LỤC 9
Xác định nội dung quy hoạch cán bộ
(Qua khảo sát 710 Phiếu hỏi ý kiến)
Đơn vị tính: %
Các nội dung trong QHCB
Đồng ý
Không đồng ý
Quán triệt chủ trương, xây dựng kế hoạch
88,03
11,97
Xây dựng tiêu chuẩn chức danh, tiêu chuẩn cán bộ quy hoạch chức danh
91,55
8,45
Đánh giá cán bộ diện đối tượng quy hoạch
89,44
10,56
Giới thiệu nguồn cán bộ quy hoạch
85,92
14,08
Bỏ phiếu tín nhiệm, giới thiệu cán bộ quy hoạch
91,55
8,45
Thẩm định, ra quyết định quy hoạch
83,80
16,20
Chuẩn hóahoá cán bộ quy hoạch theo tiêu chuẩn (đào tạo, luân chuyển, bố trí)
88,73
11,27
Rà soát, bổ sung quy hoạch
87,32
12,68
Nội dung khác (thi sát hạch, lấy phiếu tín nhiệm, sử dụng quy hoạch)
2,11
97,89
PHỤ LỤC 10
Chất lượng thực hiện các nội dung quy hoạch cán bộ
diện ban thường vụBban thường vụ tỉnh, thành ủy quản lý ở đồng bằng Bắc Bộ đồng bằng Bắc bộ
(Qua khảo sát 710 Phiếu hỏi ý kiến)
Đơn vị tính: %
Chất lượng thực hiện nội dung quy hoạch
Tốt
Khá
Trung bình
Hạn chế
Không chọn
Chất lượng chung
24,65
41,55
27,46
2,11
4,23
Quán triệt chủ trương, xây dựng kế hoạch quy hoạch
43,66
34,51
15,49
0,00
6,34
Xây dựng tiêu chuẩn chức danh, tiêu chuẩn cán bộ quy hoạch chức danh
43,66
38,73
15,49
0,70
1,41
Rà soát, đánh giá cán bộ diện đối tượng quy hoạch
30,28
46,48
22,54
0,00
0,70
Giới thiệu nguồn cán bộ quy hoạch
25,35
47,89
26,06
0,00
0,70
Bỏ phiếu tín nhiệm, giới thiệu cán bộ quy hoạch
28,17
44,37
24,65
1,41
1,41
Thẩm định, ra quyết định quy hoạch
33,10
40,14
23,24
0,00
3,52
Chuẩn hóahoá cán bộ quy hoạch theo tiêu chuẩn (đào tạo, luân chuyển, bố trí)
23,24
48,59
26,76
0,00
1,41
Rà soát, bổ sung quy hoạch
28,87
45,07
23,94
0,00
2,11
Nội dung khác
0,70
2,11
0,70
0,00
96,48
PHỤ LỤC 11
Hiệu quả công tác quy hoạch cán bộ diện ban thường vụBban thường vụ tỉnh, thành ủy quản lý ở đồng bằng Bắc Bộ đồng bằng Bắc bộ thời gian qua
(Qua khảo sát 710 Phiếu hỏi ý kiến)
Đơn vị tính: %
Hiệu quả công tác quy hoạch
Tốt
Khá
Trung bình
Hạn chế
Không chọn
Tạo nguồn cán bộ dồi dào
36,62
38,73
22,54
0,00
2,11
Tạo động lực thúc đẩy cán bộ phấn đấu
33,10
36,62
28,87
0,70
0,70
Tạo cơ cấu cán bộ hợp lí (3 độ tuổi, trẻ, nữ)
30,28
41,55
26,06
1,41
0,70
Chất lượng cán bộ nâng lên trong quá trình thực hiện quy hoạch
30,99
40,85
25,35
1,41
1,41
Hạn chế tình trạng hẫng hụt cán bộ, bố trí, bổ nhiệm CB tùytuỳ tiện
26,06
43,66
28,17
0,70
1,41
Hiệu quả chung
23,24
31,69
30,28
2,11
12,68
PHỤ LỤC 12
Mức độ dân chủ trong thực hiện từng nội dung quy hoạch cán bộ diện ban thường vụBban thường vụ tỉnh, thành ủy quản lý ở đồng bằng Bắc Bộ đồng bằng Bắc bộ
(Qua khảo sát 710 Phiếu hỏi ý kiến)
Đơn vị tính: %
Mức độ dân chủ trong thực hiện nội dung QHCB
Tốt
Khá
Trung bình
Hạn chế
Không chọn
69,71
26.68
Quán triệt chủ trương, xây dựng kế hoạch
73,94
17,60
8,45
41,55
32,39
16,90
0,70
Xây dựng tiêu chuẩn chức danh, tiêu chuẩn cán bộ QH chức danh
73,24
21,83
4,93
40,14
33,10
21,13
0,70
Rà soát, đánh giá cán bộ diện đối tượng QH
7113
2887
0,00
31,69
39,44
26,76
2,11
Giới thiệu nguồn cán bộ QH
67,61
31,69
0,70
29,58
38,03
29,58
2,11
Bỏ phiếu tín nhiệm,
68,31
30,98
giới thiệu cán bộ QH
33,10
35,21
28,87
2,11
0,70
Thẩm định, ra quyết định quy hoạch
66,20
28,16
35,21
30,99
27,46
0,70
5,63
Chuẩn hóahoá cán bộ QH theo tiêu chuẩn (đào tạo, luân chuyển, bố trí)
68,31
29,57
29,58
38,73
28,87
0,70
2,11
Rà soát, bổ sung quy hoạch
73,94
24,65
28,87
45,07
23,24
1,41
1,41
PHỤ LỤC 13
Chất lượng đội ngũ cán bộ quy hoạch các chức danh diện ban thường vụBban thường vụ tỉnh, thành ủy quản lý ở đồng bằng Bắc Bộ đồng bằng Bắc bộ hiện nay
(Qua khảo sát 710 Phiếu hỏi ý kiến)
Đơn vị tính: %
Chất lượng đội ngũ CB trong QH hiện nay
Tốt
Khá
Trung bình
Hạn chế
Không chọn
Phẩm chất chính trị
47,18
35,92
16,90
0,00
0,00
Đạo đức, lối sống
39,44
37,32
22,54
0,00
0,70
Năng lực chuyên môn
29,58
38,03
30,99
0,00
1,41
Năng lực công tác Đảng, đoàn thể
25,35
49,30
23,94
0,00
1,41
Khả năng phát triển
35,92
33,10
28,87
1,41
0,70
Uy tín với cấp trên và cùng cấp
31,69
45,77
21,13
0,70
0,70
Uy tín với cán bộ cấp dưới và nhân dân
24,65
40,85
30,99
2,82
0,70
Khả năng đoàn kết, tập hợp lực lượng
26,06
40,14
28,17
4,23
1,41
Quyết đoán, dám chịu trách nhiệm
26,76
35,92
28,87
7,04
1,41
Gương mẫu, vị công vong tư
24,65
35,92
32,39
6,34
0,70
Đấu tranh chống tham nhũng, quan liêu, tệ nạn trong đơn vị
19,01
24,65
32,39
14,79
9,15
PHỤ LỤC 14
Mức độ đáp ứng các yêu cầu trong quy hoạch cán bộ diện ban thường vụBban thường vụ tỉnh, thành ủy quản lý ở đồng bằng Bắc Bộ đồng bằng Bắc bộ hiện nay
(Qua khảo sát 710 Phiếu hỏi ý kiến)
Mức độ đáp ứng các yêu cầu trong QHCB
Tốt
Khá
Trung bình
Hạn chế
Không chọn
Đánh giá chung
24,65
31,69
23,24
0,00
20,42
Xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ chính trị và thực tế cán bộ
29,58
35,92
29,58
1,41
3,52
Gắn kết với các khâu khác trong công tác cán bộ
23,94
38,73
31,69
0,00
5,63
Bảo đảm tính liên thông QH của cả đội ngũ cán bộ trong HTCT
24,65
40,85
29,58
0,70
4,23
Bảo đảm tính "động"
26,76
42,25
28,17
0,70
2,11
Bảo đảm tính "mở"
26,76
44,37
23,94
2,11
2,82
Bảo đảm tính công khai
26,76
35,21
32,39
4,93
0,70
Bảo đảm cơ cấu
26,06
42,96
29,58
0,70
0,70
Bảo đảm tiêu chuẩn
21,13
45,07
30,99
2,11
0,70
Bảo đảm yêu cầu công tác nhân sự
22,54
44,37
27,46
1,41
4,23
PHỤ LỤC 15
PHIẾU HỎI Ý KIẾN
Để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài “Quy hoạch đội ngũ cán bộ diện các BTV (BTV) tỉnh, thành ủy quản lý hiện nay” xin đồng chí vui lòng cho biết một số thông tin dưới đây bằng cách đánh dấu “X” vào các ô trống thích hợp hoặc ghi ý kiến vào những chỗ trống.
1. Nhận thức của đ/c về công tác QHCB diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý (Đánh dấu vào 1 ô trống)
1. Nắm rất rõ
3. Nắm được một phần
2. Nắm được những yêu cầu cơ bản
4. Chỉ nắm tinh thần chung, không cụ thể
2. Đ/c đánh giá thế nào về chất lượng công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý hiện nay (Chỉ đánh dấu 1 ô trống)
1. Tốt
3. Trung bình
2. Khá
4. Hạn chế
3. Đ/c đánh giá thế nào về vai trò trên thực tế của cấp ủy đảng các cấp đối với công tác quy hoạch CB diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý thời gian qua (đánh giá mỗi cấp 1 ô vai trò)
Cấp
Vai trò trên thực tế
Tốt
Khá
Trung bình
Hạn chế
1. Trung ương
2. Tỉnh
3. Huyện
4. Đ/c đánh giá thế nào về vai trò trên thực tế của các lực lượng tham gia vào công tác quy hoạch CB diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý thời gian qua (đánh giá mỗi cấp 1 ô vai trò)
Lực lượng
Vai trò trên thực tế
Tốt
Khá
Tr. bình
H.chế
Cơ quan Nhà nước
Mặt trận, đoàn thể
CB, ĐV của đơn vị có CB thuộc diện đối tượng QH
Quần chúng trong đơn vị có CB diện đối tượng QH
Các tổ chức trong HTCT nơi cư trú của CB diện đối tượng QH
5. Theo đ/c, công tác QHCB diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý bao gồm nội dung nào sau? (Đánh vào những ô phù hợp)
1. Quán triệt chủ trương, xây dựng kế hoạch quy hoạch
2. Xây dựng tiêu chuẩn chức danh CB diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý; tiêu chuẩn CB quy hoạch chức danh BTV tỉnh, thành ủy quản lý
3. Đánh giá CB diện đối tượng quy hoạch
4. Giới thiệu nguồn CB quy hoạch
5. Bỏ phiếu tín nhiệm, giới thiệu CB quy hoạch
6. Thẩm định, ra quyết định quy hoạch
7. Chuẩn hóa CB quy hoạch theo tiêu chuẩn CB diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý (Đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bố trí CB quy hoạch...)
8. Rà soát, bổ sung quy hoạch
9. Nội dung khác: (ghi rõ)
6. Theo đ/c, chất lượng thực tế của từng nội dung quy hoạch CB diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý như thế nào? (Mỗi nội dung đánh dấu vào 1 ô)
Nội dung
Chất lượng
Tốt
khá
Tr.bình
H.chế
1. Quán triệt chủ trương, xây dựng kế hoạch quy hoạch
2. Xây dựng tiêu chuẩn chức danh CB diện BTV tỉnh, thành ủythành uy quản lý; tiêu chuẩn CB quy hoạch các chức danh BTV tỉnh, thành ủy quản lý
3. Rà soát, đánh giá CB diện đối tượng quy hoạch
4. Giới thiệu nguồn CB quy hoạch
5. Bỏ phiếu tín nhiệm, giới thiệu CB quy hoạch
6. Thẩm định, ra quyết định quy hoạch
7. Chuẩn hóa CB quy hoạch theo tiêu chuẩn CB diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý (Đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bố trí CB quy hoạch...)
8. Rà soát, bổ sung quy hoạch
9. Nội dung khác: (ghi rõ)
7. Đ/c đánh giá thế nào về mức độ đáp ứng các yêu cầu trong công tác QH cán bộ diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý hiện nay (Mỗi yêu cầu đánh dấu 1 ô)
Yêu cầu
Tốt
Khá
Tr.bình
H.chế
Đánh giá chung
Xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ ch.ính trị và thực tế đội ngũ CB
Gắn kết với các khâu khác trong công tác CB
Bảo đảm tính liên thông quy hoạch của cả đội ngũ CB trong hệ thống chính trị
Bảo đảm tính “động”
Bảo đảm tính “mở”
Bảo đảm tính công khai
Đảm bảo cơ cấu
Đảm bảo tiêu chuẩn
Đáp ứng yêu cầu công tác nhân sự
8. Đ/c đánh giá mức độ dân chủ trong thực hiện từng nội dung quy hoạch cán bộ diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý hiện nay như thế nào?(Mỗi nội dung đánh dấu 1 ô)
Nội dung
Mức độ dân chủ
Tốt
khá
Tr.bình
H.chế
1. Quán triệt chủ trương, xây dựng kế hoạch quy hoạch
2. Xây dựng tiêu chuẩn chức danh CB diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý; tiêu chuẩn CB quy hoạch chức danh BTV tỉnh, thành ủy quản lý
3. Rà soát, đánh giá CB diện đối tượng quy hoạch
4. Giới thiệu nguồn CB quy hoạch
5. Bỏ phiếu tín nhiệm, giới thiệu CB quy hoạch
6. Thẩm định, ra quyết định quy hoạch
7. Chuẩn hóa CB quy hoạch theo tiêu chuẩn CB diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý (Đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bố trí CB quy hoạch...)
8. Rà soát, bổ sung quy hoạch
9. Nội dung khác: (ghi rõ)
9. Đ/c đánh giá thế nào về chất lượng của đội ngũ cán bộ trong quy hoạch các chức danh diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý hiện nay?(Mỗi phẩm chất đánh dấu 1 ô)
TT
Phẩm chất
Tốt
Khá
Tr.bình
H.chế
1
Phẩm chất chính trị
2
Đạo đức, lối sống
3
Năng lực chuyên môn
4
Năng lực công tác Đảng, đoàn thể
5
Khả năng phát triển
6
Uy tín với CB cấp trên và cùng cấp
7
Uy tín với CB cấp dưới, với nhân dân
8
Khả năng đoàn kết, tập hợp lực lượng
9
Quyết đoán, dám chịu trách nhiệm
10
Gương mẫu, vị công vong tư
11
Đấu tranh chống th.am nhũng, quan liêu, tệ nạn trong đơn vị
Theo đ/c, hiệu quả của công tác quy hoạch CB và thực hiện QH thời gian qua như thế nào?
Tốt
Khá
Tr.bình
H.chế
Tạo nguồn CB dồi dào
Tạo động lực thúc đẩy CB phấn đấu
Tạo cơ cấu CB hợp lý (3 độ tuổi, trẻ, nữ)
Chất lượng CB nâng lên trong quá trình thực hiện QH
Hạn chế tình trạng hẫng hụt CB, bố trí, bổ nhiệm CB tùy tiện
Hiệu quả chung
Xin đ/c cho biết một số thông tin cá nhân: (Có thể đánh dấu nhiều ô)
Là cán bộ chuyên trách công tác cán bộ ở tỉnh, huyện
Là cán bộ không chuyên trách công tác cán bộ ở tỉnh, huyện
Là cán bộ diện BTV tỉnh, thành ủy quản lý
Là cán bộ trong quy hoạch chức danh BTV tỉnh, thành ủy quản lý
Tuổi đời
Tuổi đảng
Xin cám cảm ơn đồng chí !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_6403.doc