Luận án Rèn luyện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn toán ở cấp tiểu học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học

Để tiến hành đánh giá mức độ phát triển của các KN qua 12 lần rèn luyện (tương ứng 10 lần rèn luyện KN thành phần và 2 lần rèn luyện phối hợp các KN), chúng tôi tiến hành xem xét giá trị trung bình của lần rèn luyện thứ nhất và lần rèn luyện thứ hai ở mỗi nhóm KN. Sử dụng Data Analysis/ Descriptive Statistics trong Microsoft Excel để tính các tham số thống kê như: điểm trung bình, yếu vị, trung vị, độ lệch chuẩn.

pdf223 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Rèn luyện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn toán ở cấp tiểu học cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t?  Tổ chức theo hình thức dạy học trên lớp  Tổ chức thông qua rèn luyện nghiệp vụ sư phạm và thực tập sư phạm  Tổ chức thông qua hoạt động tự học của sinh viên  Tổ chức làm việc theo nhóm kết hợp thực hành trong môi trường thực tiễn  Tổ chức thành các chuyên đề thực hành Câu 7. Bạn đánh giá như thế nào về mức độ thực hiện kỹ năng thích ứng với việc phát triển chương trình môn Toán cấp tiểu học của bản thân như thế nào? TT Các KN thành phần Mức độ thực hiện Thành thạo Tương đối thành thạo Chưa thành thạo 1 KN phân tích CT môn Toán 2 KN đánh giá CT môn Toán 3 KN biến đổi CT môn Toán cho phù hợp với điều kiện cụ thể 4 KN lập KHDH môn Toán đã được biến đổi 5 KN quản lý sự thay đổi CT môn Toán của bản thân Xin chân thành cảm ơn! PL 10 PHỤ LỤC 2 THANG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KỸ NĂNG THÍCH ỨNG VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN Ở CẤP TIỂU HỌC CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC PHỤ LỤC 2A RUBRIC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC Mức độ Quy đổi Chỉ báo Yếu F (dưới 4.0đ) - Thực hiện được một nội dung cần phân tích trong số các nội dung sau: Tình hình cơ sở vật chất; Tình hình đội ngũ GV và HS; Tình hình nhận thức của HS ở năm học trước. - Phân tích chủ yếu theo cảm tính cá nhân, nhận diện vấn đề mang tính chủ quan. TB Yếu D (4.0 - 5.4đ) - Thực hiện được một vài nội dung cần phân tích trong số các nội dung sau: Tình hình cơ sở vật chất; Tình hình đội ngũ GV và HS; Tình hình nhận thức của HS ở năm học trước. - Phân tích chủ yếu theo cảm tính cá nhân, nhận diện vấn đề mang tính chủ quan. TB C (5.5 - 6.9đ) - Thực hiện đủ các nội dung cần phân tích, bao gồm các nội dung sau: Tình hình cơ sở vật chất; Tình hình đội ngũ GV và HS; Tình hình nhận thức của HS ở năm học trước. - Phân tích chủ yếu theo cảm tính cá nhân, nhận diện vấn đề mang tính chủ quan. Khá B (7.0 - 8.4đ) - Thực hiện đủ các nội dung cần phân tích, bao gồm các nội dung sau: tình hình trẻ; tình hình đội ngũ GV và cơ sở vật chất; CTGD của nhà trường ở năm học trước. - Phân tích có căn cứ, đánh giá được định tính và định lượng. 5 Tốt A (8.5 - 10đ) - Thực hiện đủ các nội dung cần phân tích, bao gồm các nội dung sau: Tình hình cơ sở vật chất; Tình hình đội ngũ GV và HS; Tình hình nhận thức của HS ở năm học trước. - Phân tích có căn cứ, đánh giá được định tính và định lượng. - Chỉ ra được thuận lợi và khó khăn dựa trên các số liệu phân tích PL 11 PHỤ LỤC 2B RUBRIC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN Ở CẤP TIỂU HỌC Mức độ Quy đổi Chỉ báo 1- Yếu F (< 4.0 điểm) - Thực hiện được một nội dung trong số các nội dung sau: Lựa chọn và xác định mục tiêu; lựa chọn nội dung dạy học phù hợp với bối cảnh nhà trường TH theo định hướng tiếp cận năng lực. - Động từ chỉ báo hành vi chưa rõ ràng, đầy đủ khi xác định mục tiêu. - Chưa cụ thể hóa được CT cấp quốc gia vào trong CT nhà trường TH. - Nội dung trong CT môn Toán TH chưa đầy đủ. - Phân tích chưa chính xác giữa các mục tiêu, nội dung với yêu cầu cần đạt. - Xác định mục tiêu, nội dung chưa rõ ràng, mạch lạc. 2- TB yếu D (4.0-5.4 điểm) - Thực hiện được một vài nội dung cần phân tích trong số các nội dung sau: Bảng lựa chọn và xác định mục tiêu, nội dung dạy học phù hợp với bối cảnh nhà trường TH theo định hướng tiếp cận năng lực. - Động từ chỉ báo hành vi rõ ràng, đầy đủ khi xác định mục tiêu. - Chưa cụ thể hóa được nội dung CT cấp quốc gia vào trong CT nhà trường TH. - Nội dung môn Toán ở nhà trường TH chưa đầy đủ. - Phân tích chưa chính xác giữa mục tiêu, nội dung với yêu cầu cần đạt. - Xác định mục tiêu, nội dung chưa rõ ràng, mạch lạc. 3- TB C (5.5-6.9 điểm) - Thực hiện được một vài nội dung cần phân tích trong số các nội dung sau: Lựa chọn và xác định mục tiêu, nội dung dạy học phù hợp với bối cảnh nhà trường TH theo định hướng tiếp cận năng lực. - Động từ chỉ báo hành vi rõ ràng, đầy đủ khi xác định mục tiêu. PL 12 - Chưa cụ thể hóa được CT cấp quốc gia vào trong CT nhà trường TH. - Nội dung trong CT môn Toán TH chưa đầy đủ. - Phân tích chưa chính xác giữa mục tiêu, nội dung với yêu cầu cần đạt. - Xác định mục tiêu, nội dung chưa rõ ràng, mạch lạc. 4- Khá B (7.0-8.4 điểm) - Thực hiện được một vài nội dung cần phân tích trong số các nội dung sau: Lựa chọn và xác định mục tiêu, nội dung dạy học phù hợp với bối cảnh nhà trường TH theo định hướng tiếp cận năng lực. - Động từ chỉ báo hành vi rõ ràng, đầy đủ khi xác định mục tiêu. - Cụ thể hóa được CT cấp quốc gia vào trong CT nhà trường TH. - Nội dung trong CT môn Toán TH đầy đủ. - Phân tích chính xác lôgic giữa mục tiêu, nội dung với yêu cầu cần đạt. - Trình bày chưa rõ ràng, mạch lạc các nội dung. 5- Tốt A (8.5-10 điểm) - Thực hiện được một vài nội dung cần phân tích trong số các nội dung sau: Lựa chọn và xác định mục tiêu, nội dung dạy học phù hợp với bối cảnh nhà trường TH theo định hướng tiếp cận năng lực. - Động từ chỉ báo hành vi rõ ràng, đầy đủ. - Cụ thể hóa được CT cấp quốc gia vào trong CT nhà trường TH. - Nội dung trong CT môn Toán TH đầy đủ. - Phân tích chính xác lôgic giữa mục đích, nội dung với yêu cầu cần đạt. - Xác định mục tiêu, nội dung rõ ràng, mạch lạc. PL 13 PHỤ LỤC 2C RUBRIC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN Ở CẤP TIỂU HỌC Mức độ Quy đổi Chỉ báo 1- Yếu F (< 4.0 điểm) - Không đánh giá được ưu điểm hoặc nhược điểm của một trong các nội dung: Đánh giá CT môn Toán cấp TH 2000; Đánh giá CT môn Toán nhà trường theo một vài phương diện: tính trình tự, tính gắn kết, tính khoa học, tính khả thi, 2- TB yếu D (4.0-5.4 điểm) - Đánh giá được ưu điểm hoặc nhược điểm của một trong các nội dung: Đánh giá CT môn Toán cấp TH 2000; Đánh giá CT môn Toán nhà trường về các phương diện: tính trình tự, tính gắn kết, tính khoa học, tính khả thi, 3- TB C (5.5-6.9 điểm) - Đánh giá được ưu điểm hoặc nhược điểm các nội dung: Đánh giá CT môn Toán cấp TH 2000; Đánh giá CT môn Toán nhà trường về các phương diện: tính trình tự, tính gắn kết, tính khoa học, tính khả thi, 4- Khá B (7.0-8.4 điểm) - Đánh giá được ưu điểm và nhược điểm của các nội dung: Đánh giá CT môn Toán cấp TH 2000; Đánh giá CT môn Toán nhà trường về các phương diện: tính trình tự, tính gắn kết, tính khoa học, tính khả thi, - Điều chỉnh được một số vấn đề cho phù phợp với điều kiện nhà trường. 5- Tốt A (8.5-10.0 điểm) - Đánh giá được ưu điểm và nhược điểm của một trong các nội dung: Đánh giá CT môn Toán cấp TH 2000; Đánh giá CT môn Toán nhà trường về các phương diện: tính trình tự, tính gắn kết, tính khoa học, tính khả thi, - Chủ động điều chỉnh được các vấn đề cho phù hợp với điều kiện nhà trường. PL 14 PHỤ LỤC 2D RUBRIC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN Ở CẤP TIỂU HỌC Mức độ Quy đổi Chỉ báo 1- Yếu F (< 4.0 điểm) - Không biết cách lập KHDH năm học môn Toán. - Không biết cách xác định mục tiêu, lựa chọn nội dung, lựa chọn phương pháp và phương tiện dạy học để lập KHDH một bài dạy môn Toán. 2- TB yếu D (4.0-5.4 điểm) - Không biết cách lập KHDH năm học môn Toán. - Biết được các yêu cầu của KHDH một bài dạy môn Toán. 3- TB C (5.5-6.9 điểm) - Lúng túng trong việc lập KHDH năm học môn Toán. - Lập được KHDH một bài dạy nhưng mang tính máy móc, rập khuôn. 4- Khá B (7.0-8.4 điểm) - Lập được KHDH năm học môn Toán nhưng chưa chủ động mà còn rập khuôn. - Xác định được mục tiêu, lựa chọn được nội dung, lựa chọn được phương pháp và phương tiện dạy học để lập KHDH một bài dạy môn Toán. 5- Tốt A (8.5-10.0 điểm) - Lập được KHDH năm học môn Toán có tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt phù hợp với thực tiễn nhà trường, địa phương. - Lập được KHDH một bài dạy phù hợp với thực tiễn nhà trường. PL 15 PHỤ LỤC 2E RUBRIC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN Ở CẤP TIỂU HỌC CỦA BẢN THÂN Mức độ Quy đổi Chỉ báo 1- Yếu F (< 4.0 điểm) - Không biết cách xác định các nội dung công việc để lập kế hoạch thực hiện sự thay đổi CT môn Toán của năm học. - Không biết cách dự kiến thực hiện các công việc trong kế hoạch thực hiện sự thay đổi CT môn Toán ở cấp TH. 2- TB yếu D (4.0-5.4 điểm) - Không biết cách xác định một vài nội dung công việc để lập kế hoạch thực hiện sự thay đổi CT môn Toán của năm học. - Không biết cách dự kiến thực hiện các công việc trong kế hoạch thực hiện sự thay đổi CT môn Toán ở cấp TH. 3- TB C (5.5-6.9 điểm) - Xác định được các nội dung công việc để lập kế hoạch thực hiện sự thay đổi CT môn Toán của năm học. - Không biết cách dự kiến thực hiện các công việc trong kế hoạch thực hiện sự thay đổi CT môn Toán ở cấp TH. 4- Khá B (7.0-8.4 điểm) - Xác định các nội dung công việc để lập kế hoạch thực hiện sự thay đổi CT môn Toán của năm học. - Dự kiến thực hiện được các công việc trong kế hoạch thực hiện sự thay đổi CT môn Toán ở cấp TH. 5- Tốt A (8.5-10.0 điểm) - Lập được kế hoạch thực hiện sự thay đổi CT môn Toán của năm học một cách linh hoạt. - Lập được dự kiến thực hiện các công việc trong kế hoạch thực hiện sự thay đổi CT môn Toán phù hợp với thực tiễn nhà trường TH. PL 16 PHỤ LỤC 3 TẬP LUYỆN CHO SINH VIÊN PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN Ở CẤP TIỂU HỌC PHỤ LỤC 3A SO SÁNH NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN NĂM 2000 VÀ NĂM 2018 Chương trình môn Toán 2018 Chương trình môn Toán 2000 SỐ VÀ PHÉP TÍNH SỐ HỌC Số tự nhiên Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100 Số tự nhiên Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100 So sánh các số trong phạm vi 100 So sánh các số trong phạm vi 100 Các phép tính với số tự nhiên Phép cộng, phép trừ Các phép tính với số tự nhiên Phép cộng, phép trừ Tính nhẩm Tính nhẩm Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính cộng, trừ Luyện tập, Luyện tập chung HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG YẾU TỐ HÌNH HỌC Hình phẳng và hình khối Quan sát, nhận biết hình dạng của một số hình phẳng và hình khối đơn giản: - Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Khối lập phương, khối lập phương. - Định hướng vị trí trong không gian. Hình phẳng Giới thiệu về điểm, đoạn thẳng, hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Cách nhận biết điểm nằm bên ngoài hoặc nằm bên trong của một hình. Thực hành lắp ghép, xếp hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đơn giản Thực hành vẽ, cắt, ghép một hình đã học biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐO ĐẠI LƯỢNG Đo lường Biểu tượng về đại lượng và đơn vị đo đại lượng Đại lượng đo lường và ứng dụng Giới thiệu đơn vị đo khoảng cách, độ dài xăng – ti – mét. Giới thiệu đơn vị đo thời gian: phút, giờ, ngày, tuần, tháng, Làm quen với cách đọc lịch, tính ngày, tính giờ trên đồng hồ. PL 17 Thực hành đo đại lượng Thực hành đo độ dài của một vật đơn giản. Vẽ độ dài cho trước. Cách ước lượng độ dài theo đơn vị xăng – ti – mét. GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN Thực hiện giải toán có lời văn bằng cách sử dụng một phép tính đơn giản. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM Nhà trường tổ chức cho HS một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể. Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn, chẳng hạn: - Thực hành đếm, nhận biết số, thực hiện phép tính trong một số tình huống thực tiễn hằng ngày (ví dụ: đếm số bàn học và số cửa sổ trong lớp học, ...). - Thực hành các hoạt động liên quan đến vị trí, định hướng không gian (ví dụ: xác định được một vật ở trên hoặc dưới mặt bàn, một vật cao hơn hoặc thấp hơn vật khác, ...). - Thực hành đo và ước lượng độ dài một số đồ vật trong thực tế gắn với đơn vị đo cm; thực hành đọc giờ đúng trên đồng hồ, xem lịch loại lịch tờ hằng ngày. Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: các trò chơi học toán,...) liên quan đến ôn tập, củng cố các kiến thức cơ bản. PL 18 PHỤ LỤC 3B CÁC NĂNG LỰC THÀNH PHẦN CỦA NĂNG LỰC TOÁN HỌC Các thành tố của năng lực toán học [6] Ví dụ minh họa 1. Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện qua việc thực hiện các hành động: - Thực hiện được các thao tác tư duy (ở mức độ đơn giản), đặc biệt biết quan sát, tìm kiếm sự tương đồng và khác biệt trong những tình huống quen thuộc và mô tả được kết quả của việc quan sát. - Nêu được chứng cứ, lý lẽ và biết lập luận hợp lý trước khi kết luận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề. Bước đầu chỉ ra được chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lý lẽ trước khi kết luận. Ví dụ 1. So sánh được sự khác nhau giữa hình vuông và hình tam giác. Ví dụ 2. Phân tích được số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị. Ví dụ 3. Thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 100 (Thao tác tương tự: Số ở hàng đơn vị cộng với số ở hàng đơn vị, số ở hàng chục cộng với số ở hàng chục). 2. Năng lực mô hình hóa toán học thể hiện qua việc thực hiện các hành động: - Sử dụng được các phép toán, công thức số học, sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ để trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng của tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn đơn giản. - Giải quyết được các bài toán liên quan đến các mô hình được thiết lập. - Nêu được câu trả lời cho tình huống xuất hiện trong bài toán thực tiễn. Ví dụ 1. Nhìn tranh ảnh nói và viết được phép tính đúng. 3. Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể hiện qua việc thực hiện được các hành động: - Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần giải quyết bằng toán học. - Nêu được cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày được cách thức giải quyết vấn đề ở mức độ đơn giản. - Kiểm tra giải pháp đã thực hiện Ví dụ 1. Xem tranh, viết phép tính thích hợp vào ô trống PL 19 Chọn được phép tính tương ứng với tranh (phép trừ). Viết được phép tính thích hợp (5-2=3). Kiểm tra lại kết quả. 4. Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc thực hiện được các hành động: - Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép (tóm tắt) được các thông tin toán học trọng tâm trong nội dung văn bản hay do người khác thông báo (ở mức độ đơn giản), từ đó nhận biết được vấn đề cần giải quyết. - Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, giải pháp toán học trong sự tương tác với người khác (chưa yêu cầu phải diễn đạt đầy đủ, chính xác). Biết trả lời câu hỏi khi giải quyết vấn đề. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để diễn đạt các nội dung toán học ở những tình huống không quá phức tạp. - Thể hiện được sự tự tin khi trả lời câu hỏi, khi trình bày, thảo luận các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. Ví dụ 1. Yêu cầu 2 HS cùng nhau tính nhẩm, 1 bạn hỏi bạn kia trả lời: Ví dụ 2. Tổ chức HS trò chơi thông qua các thẻ số: 5. Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán thể hiện qua việc thực hiện được các hành động: - Nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản các công cụ, phương tiện học toán đơn giản như: que tính, thẻ số, thước, các mô hình hình học phẳng và hình khối quen thuộc,... - Sử dụng được các công cụ, phương tiện học toán để thực hiện những nhiệm vụ học tập toán đơn giản. - Bước đầu nhận biết được một số ưu điểm, hạn chế của những công cụ, phương tiện hỗ trợ để có cách sử dụng hợp lý. Ví dụ 1. HS sử dụng thước thẳng (có vạch chia xăng-ti-mét) để đo độ dài các đồ vật. Ví dụ 2. Dùng gang tay để ước lượng độ dài của cái bàn, cái bảng trong lớp học. Ví dụ 3. Sử dụng que tính để hình thành phép cộng trong phạm vi 10. Ví dụ 4. Sử dụng mô hình hình học để thực hành lắp ghép các hình. PL 20 PHỤ LỤC 3C XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 Nội dung Yêu cầu cần đạt Mục tiêu bài học (Nhóm 1) Mục tiêu bài học (Nhóm 2) SỐ VÀ PHÉP TÍNH Số tự nhiên Các phép tính với số tự nhiên Phép cộng, phép trừ - Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng, phép trừ. - Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 10. - Nhận biết được ý nghĩa của phép toán cộng trong phạm vi 5. - Thực được phép cộng trong phạm vi 5. - Lấy được vi dụ về phép cộng trong phạm vi 5. - Viết được phép cộng theo hàng ngang và đặt tính. Tính nhẩm - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10. - Tính nhẩm được phép cộng trong phạm vi 5. - Nối được phép cộng với kết quả tương ứng. Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính cộng, trừ. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ) thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Nhận biết và viết được phép tính (cộng, trừ) phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính được kết quả đúng. - Viết được phép cộng trong phạm vi 5 thông qua tranh ảnh. - Nói đúng được kết quả phép cộng trong phạm vi 5. - Sử dụng được que tính để thực hiện các phép cộng trong phạm vi 5. - Viết được các phép cộng trong phạm vi 5 trên các bức tranh và các sơ đồ. - Nói được các phép cộng trong phạm vi 5 trên các bức tranh và các sơ đồ. PL 21 PHỤ LỤC 3D LỰA CHỌN VÀ XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BÀI VỊ TRÍ ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN (TOÁN 1) Mục tiêu Nội dung Phương pháp dạy học Hoạt động dạy học Nhận biết được vị trí, định hướng trong không gian (trên - dưới, trước - sau, phải - trái, ở giữa) Tìm hiểu vị trí trong không gian: trên - dưới - Lựa chọn phương pháp trực quan. - Lựa chọn phương pháp hợp tác nhóm. GV đưa ra bức tranh và yêu cầu HS quan sát, cho biết cái nào ở trên, ở dưới. GV có thể đưa thêm các bức tranh có nhiều hình ảnh hơn và tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi, mô tả vị trí các vật trong bức tranh đó. Tìm hiểu về vị trí trong không gian: phải – trái - Lựa chọn phương pháp vấn đáp gợi mở GV có thể cho bạn số 1 đứng trước lớp và quay lưng về phía các bạn. GV cho bạn số 2 lên đứng bên phải, bạn số 3 đứng bên trái. GV hỏi: Bạn số 1 đứng bên nào của bạn số 2? GV có thể thay đổi vị trị 3 bạn HS đó và hỏi. Tìm hiểu về vị trí trong không gian: ở giữa. Lựa chọn phương pháp vấn đáp gợi mở Kết hợp hoạt động về vị trí trong không gian: phải - trái GV hỏi bạn số mấy ở giữa. Tìm hiểu về vị trí trong không gian: trước - sau. Lựa chọn phương pháp giải quyết vấn đề ở mức độ đơn giản. Cho hai bạn (1 bạn nam, 1 bạn nữ) đứng xếp hàng trước lớp. GV cho HS nêu vị trí của từng bạn so với bạn kia, chẳng hạn: Bạn Hà đứng trước bạn Dũng. Bạn Dũng đứng sau bạn Hà. PL 22 PHỤ LỤC 3E QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC 1) Quy trình thiết kế câu hỏi đánh giá thường xuyên trong môn Toán ở cấp TH Bước 1. Xác định mục tiêu học tập cần đánh giá Trên cơ sở đơn vị kiến thức đã có của HS, xác định mục tiêu học tập cần đánh giá tương ứng. Có thể chia mục tiêu cần đánh giá thành các mục tiêu thành phần trong quá trình đánh giá. Bước 2. Thiết kế câu hỏi, bài tập phù hợp với mục tiêu đã xác định Từ mục tiêu cần đánh giá cần thiết kế câu hỏi, bài tập đáp ứng được mục tiêu. Xác định câu hỏi, bài tập vừa thiết kế thuộc mức độ nào trong 3 mức độ về quy định đánh giá HSTH. Có thể tăng hoặc giảm độ khó của câu hỏi, bài tập đã thiết kế bằng cách tăng hoặc giảm thông tin trong câu hỏi, bài tập và loại bỏ những thông tin không cần thiết. Bước 3. Xác định các kết quả và khó khăn khi xử lí thông tin Xác định kết quả đúng của câu hỏi, bài tập đã thiết kế. Dự đoán được những kết quả mà HS sẽ tìm ra do quá trình xử lí thông tin gặp khó khăn. Qua đó xác định những lỗi sai của HS để kịp thời điều chỉnh. Bước 4. Xác định mức độ tư duy của HS Để xác định được mức độ tư duy của HS, GV liệt kê những kiến thức cần thiết để đưa ra câu hỏi. Từ đó hình dung ra quá trình tư duy của HS trong khi giải quyết vấn đề. Thông quá đó GV sẽ thiết kế được những câu hỏi, bài tập đánh giá HS chính xác hơn. 2) Quy trình và kĩ thuật xây dựng câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan Bước 1. Xác định mục tiêu cần đánh giá + Kiểm tra kiến thức gì? + Kiểm tra kĩ năng gì? Bước 2. Xác định tình huống - Đối với trắc nghiệm điền khuyết: Lựa chọn mệnh đề, một câu văn, một bài tập, một phát biểu hoàn chỉnh. - Đối với trắc nghiệm đúng - sai: Lựa chọn một bài tập cần kiểm tra (một phép tính, tính chất, quy tắc, công thức, một bài toán có lời văn,... - Đối với trắc nghiệm ghép đôi: Lựa chọn 4 hoặc 5 mệnh đề hoàn chỉnh; tách mỗi mệnh đó thành 2 phần. - Đối với trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Đưa ra 3 đến 4 phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập cần đánh giá, trong đó có một phương án đúng và các phương án còn lại đều sai. PL 23 Bước 3. Xử lí tình huống - Đối với trắc nghiệm điền khuyết: Lược bỏ một phần nội dung trong mệnh đề vừa chọn sao cho những thông tin còn lại trong mệnh đề đó đủ để suy luận tìm ra nội dung thích hợp điền vào phần bỏ trống. - Đối với trắc nghiệm đúng - sai: Đưa ra hai phương án một sai, một đúng. Nếu sai chỉ ra những lỗi hay mắc phải để giúp HS khắc phục. - Đối với trắc nghiệm ghép đôi: Phần 1 xếp vào cột A, phần 2 xếp vào cột B nhưng theo thứ tự khác, có thể bổ sung thêm một số nội dung tương tự gây nhiễu. Có thể nối minh hoạ một nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B để được câu trả lời đúng. - Đối với trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Xác định một bài tập cần giải quyết Bước 4. Đặt thành đề bài Ghép câu lệnh với nội dung câu hỏi để được đề bài hoàn chỉnh. 3) Quy trình thiết kế đề kiểm tra định kì môn Toán ở cấp TH Bước 1. Xác định yêu cầu cần đạt, phạm vi, nội dung kiểm tra theo các mức độ: - Mức 1. Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để giải quyết vấn đề quen thuộc trong môn Toán. - Mức 2. Kết nối, sắp xếp được một số nội dung đã học để giải quyết vấn đề thông qua hiểu nội dung, ý nghĩa, chuyển tải được kiến thức từ dạng này sang dạng khác, - Mức 3. Vận dụng các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các vấn đề mới, không giống với những vấn đề đã được hướng dẫn. Bước 2. Xây dựng ma trận cho đề kiểm tra - Căn cứ vào việc mô tả yêu cầu nội dung cần kiểm tra theo chuẩn kiến thức, KN được quy định trong CT ở bước 1 để đưa vào ma trận. - Căn cứ vào mục tiêu kiểm tra, đối tượng HS và tỉ lệ lượng kiến thức, KN ở các mức độ để quyết định điểm số và thời gian kiểm tra: + Mỗi mức độ phải đảm bảo phân hóa được các đối tượng HS trong quá trình đánh giá. Tránh ra nhiều câu hỏi quá dễ hoặc quá khó. + Căn cứ vào điểm số, thời gian đánh giá để quyết định số câu hỏi cho mỗi mức độ. Số lượng câu hỏi và thời gian phụ thuộc vào đối tượng HS và chất lượng câu hỏi. Tỉ lệ số câu, số điểm theo các mức và hình thức câu hỏi trong đề kiểm tra do nhà trường quyết định, đảm bảo yêu cầu cần đạt của nội dung cần đánh giá, phù hợp với đối tượng HS. + Mỗi một phương án kiểm tra (chẳng hạn như trắc nghiệm khách quan, tự luận, hay phối hợp tự luận với trắc nghiệm khách quan) thì xây dựng được một ma trận đề kiểm tra. PL 24 + Đưa ra tỉ lệ các mức khác nhau phù hợp với yêu cầu đánh giá của từng địa phương, từng trường. Chẳng hạn, mức 1 khoảng 40%, mức 2 khoảng 40%, mức 3 khoảng 20%. - Ma trận đề kiểm tra thường có: + Khung ma trận đề, mỗi ô trong khung sẽ nêu: Nội dung kiến thức, kĩ năng cần đánh giá; hình thức các câu hỏi; số lượng câu hỏi; số điểm dành cho các câu hỏi. + Khung ma trận câu hỏi: Mạch kiến thức và kĩ năng Số câu, số điểm câu số, thành tố năng lực Các mức độ đánh giá Tổng Mức 1 Mức 2 Mức 3 TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL ND1 ND2 Tổng Bước 3. Biên soạn đề kiểm tra theo khung ma trận kiến thức, kỹ năng - Căn cứ vào yêu cầu cần đạt của nội dung kiểm tra để biên soạn câu hỏi. Số lượng câu hỏi ở mỗi mức độ phải đảm bảo phủ kín kiến thức, KN cần kiểm tra. Các câu hỏi trong mỗi mức độ là tương đương nhau về điểm số. - Các câu hỏi, bài tập trong đề kiểm tra có thể là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan (câu hỏi nhiều lựa chọn, câu điền khuyết, câu hỏi ghép đôi, câu hỏi đúng - sai) hoặc tự luận. Cần tăng cường các loại câu hỏi mở phát huy năng lực tư duy và lập luận toán học cho HS. - Căn cứ vào lượng kiến thức, KN, mức độ tư duy cũng như độ khó của câu hỏi (so với HS trung bình) để xác định thời gian thực hiện trung bình của câu hỏi. - Cần biên soạn đầy đủ các câu hỏi ở mức độ 3 nhằm kiểm tra được sự vận dụng sáng tạo của HS. - Biên soạn và hoàn thiện đề kiểm tra về thể thức cũng như nội dung. Bước 4. Xây dựng đáp án và biểu điểm cho đề kiểm tra - Căn cứ vào đề kiểm tra và ma trận đề kiểm tra ở bước 3 để xây dựng đáp án và biểu điểm. Tùy theo dạng đề và loại hình mà quy định điểm cho mỗi câu hỏi. - Thang điểm 10 là 10 điểm cho toàn bài, mỗi ý hoặc câu hỏi có thể có giá trị điểm nhỏ nhất là 0,5 điểm. Khi chấm xong bài làm cần phải làm tròn điểm số; không cho điểm thập phân. PL 25 PHỤ LỤC 3F MỘT SỐ VÍ DỤ THIẾT KẾ CÁC CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC SINH TIỂU HỌC Ví dụ 1. Thiết kế câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Bước 1. Kiểm tra mức độ đạt được về kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số Bước 2. Chọn tình huống - Cách viết số ba mươi sáu. - Cách đọc số 45 Bước 3. Xử lý tình huống - A. 306 B. 36 C.63 - A. Bốn năm B. Bốn mươi năm C. Bốn mươi lăm Bước 4. Đặt thành câu hỏi Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Số ba mươi sáu được viết là: A. 306 B. 36 C.63 b) Số 45 được đọc là: A. Bốn năm B. Bốn mươi năm C. Bốn mươi lăm Ví dụ 2. Thiết kế bài tập tìm giá trị số phần trăm của một số Bước 1: Xác định mục tiêu - Hiểu và tìm được giá trị tỉ số phần trăm của một số Bước 2. Thiết kế đề bài Bài toán: Một nhà máy có 600 công nhân, trong đó số công nhân nữ chiếm 40,5%. Tính số công nhân nữ trong nhà máy đó. Bước 3. Xác định các kết quả và khó khăn khi xử lí thông tin Một số kết quả: Kết quả đúng: 600  40,5 : 100 = 243 (công nhân) hoặc 600 : 100  40,5 = 243 (công nhân) - Lỗi xử lí thông tin. 600  40,5 = 24 300 (công nhân) (mức 3) - Lỗi lưu trữ thông tin 600  40,5 : 100 = 2430 (công nhân) - Lỗi chú ý 600  405 : 100 = 243 Khó khăn khi xử lí thông tin: - Nhớ được công thức tính khi xử lí mô hình toán học. - Khi thực hiện tính dễ bị nhầm lẫn - Quên đơn vị trong phép tính - Viết thiếu câu lời giải PL 26 - Thiếu đáp số hoặc có đáp số nhưng quên danh số. Bước 4. Xác định mức độ tư duy của học sinh Lượng thông tin cần có: - Biết tổng số công nhân của nhà máy: 600 công nhân - Biết tỷ số phần trăm của số công nhân nữ trên tổng số công nhân: 40,5% - Khả năng tiếp cận thông tin - Nhận biết được bài toán tìm số phần trăm của một số - Xác định được tỉ số phần trăm của số công nhân nữ so với số công nhân của nhà máy. - Xác định được số công nhân của nhà máy. - Hình dung được cách tìm 40,5% của 600. Quy trình thực hiện: - Đọc kĩ đề bài, xác định cái đã cho và cái cần tìm của bài toán. - Phác thảo được kế hoạch giải của bài toán. - Câu lời giải, chẳng hạn “Số công nhân nữ là:” - Viết phép tính 600  40,5 : 100 - Thực hiện tính 600  40,5 : 100 = 243 (công nhân) Ví dụ 2. Thiết kế đề kiểm tra cuối kỳ Toán 1 Bước 1. Xác định yêu cầu cần đạt, phạm vi, nội dung kiểm tra Câu hỏi kiểm tra cuối năm môn Toán lớp 1 được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt quy định trong Chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán 2018. Cụ thể: Mạch Nội dung Yêu cầu cần đạt cốt lõi Số và phép tính Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100 - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10, phạm vi 20, phạm vi 100. Nhận biết được chục và đơn vị. hận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 100 (ở các nhóm có không quá 4 số). - Thực hiện được phép cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ) thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn; Viết được phép tính (cộng, trừ) phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính được kết quả đúng. So sánh các số trong phạm vi 100 Phép cộng, phép trừ Tính nhẩm Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính cộng, trừ Hình học và Đo lường Quan sát, nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm của một số hình phẳng và hình - Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. - Nhận biết được đơn vị đo độ dài cm; đọc và viết được số đo độ dài trong phạm vi 100 cm; Biết được 1 tuần lễ có 7 PL 27 khối đơn giản ngày. Biết được giờ đúng trên đồng hồ. - Thực hiện được việc đo độ dài bằng thước thẳng với đơn vị đo là cm. Thực hiện được việc đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến đo độ dài, đọc giờ đúng và xem lịch (loại lịch tờ hàng ngày). Thực hành vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học Biểu tượng về đại lượng và đơn vị đo đại lượng Bước 2. Xây dựng nội dung ma trận cho đề kiểm tra - Đề kiểm tra cuối năm môn Toán lớp 1 được thiết kế theo thang điểm 10, trong đó mỗi câu trắc nghiệm khách quan là 1 điểm, mỗi câu tự luận là 1 điểm. - Căn cứ vào thời lượng dành cho các nội dung trong Toán lớp 1, xác định tỉ trọng số câu trong đề như sau: Số và phép tính chiếm khoảng 80% thời lượng chương trình. Do đó, số câu trong đề sẽ là 6 câu (trong tổng số 10 câu của đề) và tích hợp một số nội dung của Hình học và Đo lường. Hình học và Đo lường chiếm khoảng 20% thời lượng chương trình. Số câu trong đề sẽ là 4 câu (trong tổng số 10 câu) và có tích hợp kiến thức của Số và phép tính. - Thang đánh giá ba mức độ với dự kiến tỉ lệ như sau: Mức 1: Nhận biết chiếm 40% Mức 2: Hiểu chiếm 40% Mức 3: Vận dụng chiếm 20% Yêu cầu cần đạt Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10, phạm vi 20, phạm vi 100. Nhận biết được chục và đơn vị. Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 100 (ở các nhóm có không quá 4 số). 2 (2 điểm) 2 (2 điểm) 4 (4 điểm) - Thực hiện được phép cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. 1 (1 điểm) 1 (1 điểm) - Nhận biết được ý nghĩa thực 1 1 PL 28 Yêu cầu cần đạt Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng tiễn của phép tính (cộng, trừ) thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn; Viết được phép tính (cộng, trừ) phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính được kết quả đúng. (1 điểm) (1 điểm) - Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. 1 (1 điểm) 1 (1 điểm) - Nhận biết được đơn vị đo độ dài cm; đọc và viết được số đo độ dài trong phạm vi 100 cm; Biết được 1 tuần lễ có 7 ngày. Biết được giờ đúng trên đồng hồ. 1 (1 điểm) 1 (1 điểm) 2 (2 điểm) - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến đo độ dài, đọc giờ đúng và xem lịch (loại lịch tờ hàng ngày). 1 (1 điểm) 1 (1 điểm) Tổng Số câu 4 4 2 10 Số điểm 4 4 2 10 - Ma trận phân câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối năm lớp 1: Mạch Số câu, số điểm, câu số, thành tố năng lực Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số và phép tính Số câu 3 2 1 6 Số điểm 3 2 1 6 Câu số/ 1/TNKQ 4/TNKQ 8/TL PL 29 Mạch Số câu, số điểm, câu số, thành tố năng lực Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng hình thức 2,7/ TL 3/TL Thành tố năng lực NLGTTH, NLTD&LLTH, NLGQVĐ TH NLGTTH, NLTD&LLTH, NLGQVĐ TH NLGTTH, NLTD&LLTH, NLGQVĐ TH Hình học và Đo lường Số câu 1 2 1 4 Số điểm 1 2 1 4 Câu số/ hình thức 6/TNKQ 5,9/TNKQ 10/TL Thành tố năng lực NLMHH TH, NLTD&LLTH, NLGQVĐ TH NLTD&LLTH, NLGQVĐ TH NL GT TH NLTD&LLTH, NLGQVĐ TH, NLCC&PT HT Tổng Số câu 4 4 2 10 Số điểm 4,0 4,0 3,0 10,0 Bước 3. Biên soạn đề kiểm tra theo khung ma trận kiến thức, kỹ năng Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (Mức 1) a) Số ba mươi lăm được viết là: A. 305 B. 35 C. 53 b) Số 69 đọc là: A. Sáu mươi chín B. Sáu chín C. Chín sáu Giải thích: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn này yêu cầu HS tái hiện lại cách đọc, cách viết số có hai chữ số trong phạm vi 100 nên xếp vào mức 1. Câu hỏi này góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học Câu 2. >, <, =? (Mức 1) PL 30 Giải thích: Bài tập này yêu cầu HS tái hiện lại cách so sánh số có hai chữ số trong phạm vi 100. Bài tập đã góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học . Câu 7. Đặt tính rồi tính (Mức 1) a) 33 + 45 b) 89 – 54 . . . . . . Giải thích: Bài tập này yêu cầu HS tái hiện lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 nên xếp vào mức 1. Bài tập này góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học. Câu 3. Viết số còn thiếu vào chỗ trống (Mức 2) a) Số 46 gồm chục và đơn vị, viết 46 = . + . b) Số gồm 6 chục và 9 đơn vị , viết = . + 9 Giải thích: Bài tập này yêu cầu HS hiểu được giá trị của từng chữ số trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số thành tổng của chục và đơn vị, nên xếp vào mức 2. Bài tập đã tạo cơ hội cho HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học. Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (Mức 2) Các số 32, 23, 18, 46 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 23, 32, 46, 18 B. 18, 32, 23, 46 C. 18, 23, 32, 46 Giải thích: Bài này yêu cầu HS hiểu được cách so sánh và sắp thứ tự các số trong phạm vi 100 để sắp PL 31 xếp một nhóm có 3 số theo thứ tự từ bé đến lớn nên xếp vào mức 2. Bài tập này góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. Câu 8. Viết phép tính và hoàn thành câu trả lời (Mức 3) Lan có 30 con hạc giấy, Lan cho Mai 16 con. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu con hạc giấy? Phép tính: .. Trả lời: Lan còn lại . con hạc giấy. Bài này yêu cầu HS vận dụng phép trừ không nhớ trong vi 100 để giải quyết vấn đề, nên xếp vào mức 3. Bài tập tạo cơ hội cho HS phát triển năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. Câu 5. Số? (Mức 2) a) Trong hình sau có hình vuông b) Trong hình sau có khối lập phương Giải thích: Bài tập yêu cầu HS nhận dạng và gọi đúng tên hình phẳng, hình khối đã học từ các đồ vật thật. Phân biệt hình vuông với các hình tam giác, hình chữ nhật, hình tròn; Phân biệt khối lập phương và khối hộp chữ nhật. Bài tập này xếp vào mức 2. Bài tập góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học. Câu 6. Khoanh vào vật: (Mức 1) a) Cao hơn b) Thấp hơn Giải thích: PL 32 Để làm được bài tập này, HS phải quan sát hình vẽ, xác định vật nào cao hơn, cây nào thấp hơn. Khi đó, HS thực hiện so sánh hai vật với nhau. Bài tập xếp vào mức 1. Bài tập tạo cơ hội cho HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S: (Mức 2) Đồng hồ bên chỉ: 3 giờ 9 giờ Giải thích: Bài này yêu cầu HS đọc được giờ đúng trên đồng hồ, phân biệt được kim giờ và kim phút trong tình huống cụ thể nên xếp vào mức 2. Bài tập góp phần phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. Câu 10. Số? (Mức 3) a) Bút chì dài cm. b) Chú Nam đi công tác 1 tuần và 2 ngày. Hỏi chú Nam đi công tác mấy ngày? Trả lời: Chú Nam đi công tác ngày. Giải thích: Ý a yêu cầu HS vận dụng được cách đo độ dài bằng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét để giải quyết vấn đề nảy sinh khi đo cái bút chì mà không đặt điểm đầu vào vạch số 0, nên xếp vào mức 3. Ý b yêu cầu HS biết được 1 tuần có 7 ngày và vận dụng kiến thức đó để giải quyết vấn đề tính được số ngày chú Nam đi công tác, nên xếp vào mức 3. Bài tập này góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán. PL 33 ĐỀ MINH HOẠ MÔN TOÁN LỚP 1 Thời gian làm bài: 35 phút Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (Mức 1) a) Số ba mươi lăm được viết là: A. 305 B. 35 C. 53 b) Số 69 đọc là: A. Sáu mươi chín B. Sáu chín C. Chín sáu Câu 2. >, <, =? (Mức 1) Câu 3. Viết số còn thiếu vào chỗ trống (Mức 2) a) Số 46 gồm chục và đơn vị, viết 46 = . + . b) Số gồm 6 chục và 9 đơn vị , viết = . + 9 Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (Mức 2) Các số 32, 23, 18, 46 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 23, 32, 46, 18 B. 18, 32, 23, 46 C. 18, 23, 32, 46 Câu 5. Số? (Mức 2) a) Trong hình sau có hình vuông b) Trong hình sau có khối lập phương Câu 6. Khoanh vào vật: (Mức 1) a) Cao hơn b) Thấp hơn PL 34 Câu 7. Đặt tính rồi tính (Mức 1) a) 34 + 45 b) 89 – 53 . . . . . . Câu 8. Viết phép tính và hoàn thành câu trả lời (Mức 3) Lan có 30 con hạc giấy, Hoa cho Hà 16 con. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu con hạc giấy? Phép tính: .. Trả lời: Lan còn lại . con hạc giấy. Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S: (Mức 2) Đồng hồ bên chỉ: 3 giờ 9 giờ Câu 10. Số? (Mức 3) a) Bút chì dài cm. b) Chú Nam đi công tác 1 tuần và 2 ngày. Hỏi chú Nam đi công tác mấy ngày? Trả lời: Chú Nam đi công tác ngày. Bước 4. Xây dựng đáp án và biểu điểm cho đề kiểm tra Câu Đáp án Thang điểm 1 a) B 0,5 b) A 0,5 2 22 57 0,5 84 > 48; 70 = 70 0,5 3 a) Số 46 gồm chục và đơn vị, viết 46 = . + . 0,5 b) Số gồm 6 chục và 9 đơn vị , viết = . + 9 0,5 4 C 1,0 5 a) Trong hình sau có 5 hình vuông 0,5 PL 35 b) Trong hình sau có 6 khối lập phương 0,5 6 a) Khoanh đúng vật cao hơn 0,5 b) Khoanh đúng cây thấp hơn 0,5 7 9 giờ S; 3 giờ Đ 1,0 8 a) 79 0,5 b) 36 0,5 9 Phép tính: 30 – 16 = 14 Trả lời: Lan còn lại 14 con hạc giấy. 1,0 10 a) Bút chì dài 12 cm 0,5 b) Chú Nam đi công tác 9 ngày 0,5 PL 36 PHỤ LỤC 4 KẾ HOẠCH NĂM HỌC MÔN TOÁN LỚP 1 Ở BIỆN PHÁP 3, MỤC 2.2.3 Tuần Tiết Chủ đề Bài Hoạt động thực hành và trải nghiệm Học kì 1 1 1- 2 - 3 Các số đến 10 - Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Trên - dưới, phải - trái, trước - sau, ở giữa. - Các số 1, 2, 3 2 4 - 5 - 6 - Các số 4, 5, 6 - Số 0 - Số 10 3 7 - 8 - 9 - Luyện tập - Nhiều hơn - Ít hơn - Bằng nhau 4 10 - 11 - 12 - Nhiều hơn - Ít hơn - Bằng nhau - Lớn hơn, dấu >, Bé hơn, dấu <, Bằng nhau, dấu = 5 13 - 14 - 15 - Luyện tập - Em vui học toán HS trải nghiệm 6 16 - 17 - 18 Phép cộng, trừ trong phạm vi 10 - Làm quen với Phép cộng - Dấu cộng - Làm quen với Phép cộng- Dấu cộng (tiếp theo) - Phép cộng trong phạm vi 6 7 19 - 20 - 21 - Phép cộng trong phạm vi 6 (tiếp theo) - Luyện tập 8 22 - 23 - 24 - Phép cộng trong phạm vi 10 - Luyện tập 9 25 - 26 - 27 - Phép cộng trong phạm vi 10 (tiếp theo) - Luyện tập 10 28 - 29 - 30 - Khối hộp lập phương, khối hộp chữ nhật PL 37 - Làm quen với phép trừ- dấu trừ 11 31 - 32 - 33 - Phép trừ trong phạm vi 6 - Luyện tập 12 34 - 35 - 36 - Phép trừ trong phạm vi 6 (tiếp theo) - Luyện tập 13 37 - 38 - 39 - Phép trừ trong phạm vi 10 - Luyện tập 14 40 - 41 - 42 - Phép trừ trong phạm vi 10 (tiếp theo) - Luyện tập 15 43 - 44 - 45 - Luyện tập 16 46 - 47 - 48 - Luyện tập - Em vui học Toán 17 49 - 50 - 51 - Ôn tập 18 52 - 53 - 54 - Ôn tập - Kiểm tra học kì 1 Học kì II 19 55 - 56 - 57 Các số trong phạm vi 100 - Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 20 58 - 59 - 60 - Các số 17, 18, 19, 20 - Luyện tập 21 61 - 62 - 63 - Các số tròn chục - Các số có hai chữ số (từ 21 đến 40) - Các số có hai chữ số (từ 41 đến 70) 22 64 - 65 - 66 - Các số có hai chữ số (từ 71 đến 99) - Các số đến 100 - Luyện tập 23 67 - 68 - 69 - Chục và đơn vị - Luyện tập 24 70 - 71 - 72 Các số trong phạm vi 100 25 73 - 74 - 75 - Dài hơn, ngắn hơn PL 38 - Đo độ dài - Xăng - ti - mét 26 76 - 77 - 78 - Em vui học toán - Luyện tập HS trải nghiệm ở ngoài sân trường 27 79 - 80- 81 Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 - Phép cộng dạng 14 + 3 - Luyện tập 28 82 - 83 - 84 - Phép trừ dạng 17 - 2 - Luyện tập 29 85 - 86 - 87 - Cộng, trừ các số tròn chục - Phép cộng dạng 25 + 14 30 88 - 89 - 90 - Phép cộng dạng 25 + 4, 25 +40 - Luyện tập 31 91 - 92 - 93 - Phép trừ dạng 27 - 4, 63 - 40 - Luyện tập 32 94 - 95 - 96 - Các ngày trong tuần - Đồng hồ - Thời gian 33 97 - 98 - 99 - Luyện tập chung - Em vui học Toán Hoạt động trải nghiệm 34 100 -101-102 - Ôn tập các số trong phạm vi 10 - Ôn tập các số trong phạm vi 100 - Ôn tập phép cộng trừ trong phạm vi 100 35 103 -104 -105 - Ôn tập về thời gian - Kiểm tra học kì II PL 39 PHỤ LỤC 5 KẾ HOẠCH DẠY HỌC HOÀN CHỈNH CỦA SINH VIÊN (BIỆN PHÁP 3 MỤC 2.2.3) MÔN TOÁN LỚP 1: BÀI : SỐ 0 ( Bộ sách Cùng học để phát triển năng lực) I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh đạt được: * Mục tiêu : - Đọc, viết được số 0. * Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết một cách trực quan số 0 như là số lượng phần tử của một tập hợp rỗng - Đọc, viết được số 0. - Chỉ ra được nhóm không có đồ vật nào. - Đếm và viết được số chỉ số lượng đồ vật trong tình huống cụ thể. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị của giáo viên: + Slide bài giảng. + 4 hộp nhỏ đựng một số đồ vật. + 4 cái đĩa và một số cái bánh. + Tranh ảnh về một số đồ vật. + Video hướng dẫn viết số 0. - Chuẩn bị của học sinh: + Sách, vở, dụng cụ học tập. + Thẻ số. III. DẠY HỌC BÀI MỚI Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1: Khởi động (4 phút ) * Cách tiến hành: - Giaó viên tổ chức trò chơi: Khám phá chiếc hộp bí mật - Giáo viên chuẩn bị 4 chiếc hộp trong đó có 3 hộp đựng đồ vật (số lượng khác nhau trong phạm vi 9), còn một hộp không đựng gì bên trong. - Giáo viên hỏi: “Mỗi hộp đựng bao nhiêu đồ vật?”. Giáo viên mời 4 học sinh lên bảng, mỗi học sinh cầm một hộp (nên để học sinh cuối cùng cầm hộp không - Học sinh tham gia chơi. PL 40 có gì) và lần lượt mở cho cả lớp xem bên trong. Mỗi lần như vậy các học sinh khác nói số lượng đồ vật có bên trong. - Giáo viên giới thiệu bài học mới: Hộp đựng 3 đồ vật thì ta nói số lượng đồ vật trong hộp là 3,... Hộp không có đồ vật nào thì ta nói số lượng đồ vật trong hộp là gì? Ta sẽ biết điều đó trong bài học hôm nay. - Học sinh lắng nghe. 2. Hoạt động 2: Khám phá - trải nghiệm ( 10 phút) Cách tiến hành: * Nhận biết số lượng “ không”, viết số 0 và cách đọc. - Giáo viên chuẩn bị lần lượt 4 cái đĩa đựng bánh, 3 đĩa đựng số bánh theo thứ tự lần lượt là 1, 3, 6 và một đĩa không đựng cái bánh nào . - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát số đĩa bên trái và bên phải, giáo viên mời học sinh lên bảng chỉ vào đĩa bánh và trả lời các câu hỏi: + Đĩa ở bên phải có gì khác với các đĩa ở bên trái ? + Hãy nói số lượng bánh ở mỗi chiếc đĩa bên trái? + Hãy nói số lượng bánh ở đĩa bên phải? - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời, những học sinh còn lại lắng nghe và nhận xét. - Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung cho học sinh. - Giáo viên giới thiệu: Đĩa bên phải không có chiếc bánh nào, ta nói số lượng bánh ở đĩa bên phải là “không” và được viết là 0, đọc là “không”. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại theo tay chỉ “đĩa này không có chiếc bánh nào”, “số lượng bánh trên đĩa này là 0”, “không” (hay “số không”) - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Học sinh trả lời + Các đĩa ở khung hình bên trái đều có bánh còn đĩa ở khung hình bên phải không có cái bánh nào. + Đĩa 1: 3 cái bánh. + Đĩa 2: 6 cái bánh. + Đĩa 3: 1 cái bánh. + Số lượng bánh ở đĩa bên phải là “ không” - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thực hiện. 3. Hoạt động 3: Thực hành - luyện tập. ( 12 phút) 3.1. Làm việc cá nhân: Đếm số vật và giơ thẻ số. * Cách tiến hành: PL 41 - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ra các thẻ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Giáo viên gắn tranh vẽ nhóm đồ vật lên bảng - Giáo viên hỏi “có bao nhiêu vật? ” thì học sinh giơ thẻ số thích hợp. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên gắn thẻ số tương ứng với mỗi bức tranh, đếm số vật trong khoanh để khẳng định mình gắn thẻ đúng số, rồi đọc số. - Giáo viên yêu cầu cả lớp đọc số. Học sinh nào giơ thẻ sai phải đổi lại thẻ đúng. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS giơ thẻ theo yêu cầu. 3.2 Bài tập 1: Chỉ ra lọ có số kẹo là 0 * Cách tiến hành: - Giáo viên chiếu slide tranh bài tập 1 và yêu cầu học sinh thực hiện. - Giáo viên chỉ định một số học sinh nói trước lớp tên lọ kẹo có số lượng là 0 và giải thích - Giáo viên yêu cầu các học sinh còn lại lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. + Lọ kẹo : B và G - Học sinh lắng nghe, sửa chữa. 3.3 . Làm việc cá nhân: Tập viết số 0 * Cách tiến hành: - Giáo viên mở video hướng dẫn viết số 0. - Các bước tập viết số 0 tương tự như việc tập viết các số khác đã học. - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hiện. 3.4. Bài tập 2 : Trả lời câu hỏi: * Cách tiến hành: a. Đếm số quả trên mỗi đĩa ? - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số quả ở mỗi đĩa rồi viết vào vở. Giáo viên đánh giá từng học sinh qua sản phẩm học tập này. - Giáo viên mời một số học sinh trình bày trước lớp, yêu cầu học sinh làm sai sửa lại bài. b. Đếm số quả táo trong mỗi đĩa? - Học sinh thực hiện. - Kết quả viết số vào ô từ trái sang phải là 3,2,1,0. PL 42 - Giáo viên mời học sinh thực hiện ý a, giáo viên lưu ý học sinh rằng chỉ đếm quả táo. - Giáo theo dõi từng học sinh, khen học sinh làm đúng, học sinh làm sai thì đếm lại và sửa kết quả. + Kết quả viết số vào ô từ trái sang phải và từ trên xuống dưới là 7,9,3,0. 4. Hoạt động 4: Vận dụng ( 7 phút) * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy một số đồ vật (theo yêu cầu của giáo viên) rồi giơ lên và trả lời câu hỏi của giáo viên. + Em có bao nhiêu quyển vở ? + Em có bao nhiêu chiếc bút chì? ( Bất ngờ giáo viên hỏi về thứ và học sinh không có. Mỗi câu, giáo viên chỉ định một số học sinh trả lời) - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Nhà em có nuôi những con vật nào dưới đây không? Mỗi loại có bao nhiêu con? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. 5. Củng cố, dặn dò ( 2 phút) a, Củng cố : - Giáo viên mời học sinh nêu nhận xét tiết học. - Giáo viên tổng kết lại bài học. b, Dặn dò: - Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà đếm các con vật nhà em và viết số vào vở. - Dặn dò cả lớp chuẩn bị cho bài học sau - Học sinh nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. PL 43 PHỤ LỤC 6 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN Ở CẤP TIỂU HỌC NĂM 2000 CỦA SINH VIÊN (BIỆN PHÁP 4 MỤC 2.2.4) Tiêu chí đánh giá Nội dung đánh giá Điểm chuẩn Điểm đánh giá Tính trình tự (3 điểm) Sắp xếp các phần, các mục theo trình tự lôgíc. 1,5 1,5 Trình bày nội dung theo trình tự đơn giản đến phức tạp, từ cụ thể đến trừu tượng. 1,5 1,5 Tính gắn kết (4 điểm) Có sự kết nối giữa các phần, các mục. 1,0 1,0 Sự gắn kết giữa các nội dung trong môn Toán: nội dung trước là cơ sở để dạy học nội dung tiếp theo. 1,0 1,0 Sự gắn kết giữa nội dung môn Toán và hình thức tổ chức, phương pháp dạy học. 10 1,0 Sự gắn kết giữa hình thức tổ chức, phương pháp thực thi chương trình môn Toán và phương pháp kiểm tra, đánh giá. 1,0 1,0 Tính phù hợp (4 điểm) Phù hợp với mục tiêu chương trình. 1,0 0,5 Phù hợp giữa nội dung môn Toán với điều kiện về thời gian. 1,0 0,5 Phù hợp giữa nội dung môn Toán với điều kiện các nguồn lực (sách giáo khoa, trang thiết bị phục vụ dạy và học). 1,0 0,5 Phù hợp giữa nội dung môn Toán với các hình thức tổ chức triển khai thực hiện chương trình. 1,0 0,5 Phù hợp giữa nội dung, hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá với nội dung và hình thức tổ chức giảng dạy môn Toán. 1,0 0,5 Chương trình phù hợp với nhận thức của học sinh. 1,0 0,5 Tính cân bằng, cân đối (4 điểm) Cân bằng giữa mục tiêu và nội dung môn Toán. 1,0 0,5 Chương trình có sự cân bằng giữa kiến thức và kỹ năng. 1,0 0,5 PL 44 Cân đối về bối trí thời lượng, thời gian cho các phần nội dung của môn Toán. 1,0 1,0 Cân đối về hình thức tổ chức các hoạt động giảng dạy môn Toán. 1,0 0,5 Tính cập nhật (2 điểm) Cập nhật về mục tiêu môn Toán để đáp ứng nhu cầu của xã hội. 0,5 0 Cập nhật nội dung môn Toán phù hợp với mục tiêu của môn Toán. 0,5 0,5 Cập nhật về hình thức tổ chức, phương pháp dạy học. 0,5 0 Cập nhật về hình thức tổ chức, phương pháp kiểm tra, đánh giá môn Toán. 0,5 0,5 Tính hiệu quả (3 điểm) Chương trình phù hợp với sự phát triển của học sinh. 1,5 1.5 Chương trình không quá khó để giáo viên thực hiện. 1,5 1,0 Tổng 20 16 PL 45 PHỤ LỤC 7 TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CỦA HOẠT ĐỘNG 2 VÀ 3 (NỘI DUNG 2, BIỆN PHÁP 2) Sản phẩm Tiêu chí đánh giá Điểm Phân tích sự thể hiện của CT vào trong nội dung SGK Toán ở TH Thể hiện đúng mạch kiến thức trong CT Toán tiểu học thông qua chủ đề/nội dung. 1,0 Đầy đủ nội dung trong CT Toán tiểu học. 1,0 Lựa chọn và xác định mục tiêu; lựa chọn nội dung dạy học phù hợp và PPDH với bối cảnh nhà trường TH theo định hướng tiếp cận năng lực Lựa chọn và xác định mục tiêu 1,5 Lựa chọn nội dung dạy học phù hợp với bối cảnh nhà trường TH theo định hướng tiếp cận năng lực. 1,5 Lựa chọn được phương pháp dạy học phù hợp với nội dung 2,0 Báo cáo trước lớp Trình bày rõ ràng, mạch lạc, lôgic các nội dung. 3,0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_ren_luyen_ky_nang_thich_ung_voi_viec_phat_trien_chuo.pdf
  • pdf2a. Tóm tắt luận án (tiếng Việt).pdf
  • pdf2b. Tóm tắt Luận án (tiếng Anh).pdf
  • pdf3a. Trích yếu luận án (tiếng Việt).pdf
  • pdf3b. Trích yếu luận án (tiếng Anh).pdf
  • pdf4a. Thông tin điểm mới của luận án (tiếng Việt).pdf
  • docx4b. Thông tin điểm mới của luận án (tiếng Việt).docx
  • pdf4c. Thông tin điểm mới của luận án (tiếng Anh).pdf
Luận văn liên quan