Kể từ khi công cuộc “Đổi mới” diễn ra sau Đại hội lần thứ VI của Đảng
Cộng sản Việt Nam (tháng 12/1986), Việt Nam đã chứng kiến một sự cải cách
toàn diện nền kinh tế. Từ một nền kinh tế kém phát triển về mọi mặt, cơ chế
kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp, các xí nghiệp quốc doanh
(doanh nghiệp nhà nước) nắm giữ phần lớn tài sản cố định và hoạt động yếu
kém, gặp nhiều khó khăn, Nhà nước đã từng bước cải tổ bộ máy và sắp xếp lại
hệ thống doanh nghiệp. Theo đó, từng bước mở rộng quyền tự chủ cho doanh
nghiệp nhà nước đi đôi với xóa bỏ dần chế độ bao cấp, giải thể các doanh nghiệp
hoạt động kém hiệu quả, thua lỗ kéo dài cũng như thực hiện thí điểm việc cổ
phần hóa một số doanh nghiệp nhà nước bên cạnh việc nới lỏng những hạn chế
trong việc thành lập các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài [14].
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 206 trang
206 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 673 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế Đức những năm gần đây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ững giá trị vô hình của doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh mà 
Việt Nam đang phải hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu. Văn hóa doanh 
nghiệp Việt Nam tương tự cần phải được xây dựng dựa trên nền tảng truyền 
thống tốt đẹp của dân tộc như lao động nhiệt huyết sáng tạo, trọng chữ tín, xây 
dựng đoàn kết, tôn trọng luật pháp quốc tế. Người doanh nhân phải năng động, 
sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, ứng xử chuyên nghiệp và quan trọng nhất phải 
có đạo đức và thượng tôn pháp luật. 
Ngoài ra, để thúc đẩy tinh thần kinh doanh, khởi nghiệp, Việt Nam phải 
hoàn thiện hệ sinh thái khởi nghiệp quốc gia, trong đó phát triển mô hình “Vườn 
ươm khởi nghiệp” ngay từ trong các trường đại học giúp sinh viên tiếp cận 
được văn hóa khởi nghiệp từ sớm. Bên cạnh đó, phải hoàn thiện hành lang pháp 
lý cho các hoạt động đầu tư mạo hiểm vốn còn bỏ ngỏ tại Việt Nam. Đây được 
xem là một kênh huy động nguồn lực từ xã hội hiệu quả, kết nối trực tiếp những 
ý tưởng kinh doanh với các nhà đầu tư trên thị trường, đặc biệt phù hợp cho các 
doanh nghiệp có mô hình hoạt động đổi mới sáng tạo hoặc có ý tưởng đột phá. 
Thứ ba, xây dựng môi trường pháp lý thuận lợi, xóa bỏ nạn quan liêu: 
Đây là một nội dung rộng và Việt Nam đã nhận thức được vấn đề này từ 
rất sớm. Để có được một khối DNVVN phát triển trong nền kinh tế thì trước 
hết khối doanh nghiệp đó phải được nuôi dưỡng trong một môi trường có các 
yếu tố hỗ trợ thuận lợi. Chính phủ phải là đầu mối tiên phong trong việc tạo ra 
một môi trường kinh doanh minh bạch, công bằng, thông qua một hệ thống 
pháp lý hoàn thiện với cơ chế chính sách tích cực, thông thoáng. 
Theo đó, cải cách thủ tục hành chính tiếp tục phải là mục tiêu quan trọng 
thực hiện. Nghiên cứu áp dụng nguyên tắc “một vào, một ra: nếu một Bộ muốn 
164 
ban hành một quy tắc mới áp dụng đối với các doanh nghiệp thì trước hết phải 
xóa bỏ đi một quy tắc cũ”. Bên cạnh đó, loại bỏ tối đa những tiêu cực phát sinh 
trong quá trình xử lý hồ sơ, giấy tờ của doanh nghiệp thông qua việc tăng cường 
thực thi pháp luật, kỷ luật đối với cán bộ, công chức khi để xảy ra vi phạm. 
Kiên quyết thực hiện cơ chế một cửa, áp dụng tối đa công nghệ thông tin vào 
quản lý và giải quyết các thủ tục hành chính, giảm thiểu tối đa tình trạng ”xin-
cho”, giảm đến mức thấp nhất các loại thuế phí cho doanh nghiệp. Bỏ thế độc 
quyền của Nhà nước trong những lĩnh vực không thực sự cần thiết vì điều này 
sẽ hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp tư nhân. Tạo điều kiện thuận lợi cho 
các DNVVN được tham gia vào các hợp đồng đầu tư công. Tiếp tục thực hiện 
hiệu quả việc đánh giá Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Cần phê bình 
kịp thời các đơn vị nằm trong danh sách 10 tỉnh, thành có chỉ số PCI thấp nhất 
trong ba năm liên tiếp mà không có cải thiện. 
Thứ tư, đổi mới chính sách tín dụng theo hướng tạo điều kiện thuận lợi 
nhất cho các DNVVN dễ dàng tiếp cận: 
Về phía Nhà nước, cần tạo điều kiện tốt hơn cho hoạt động Quỹ bảo lãnh 
tín dụng DNVVN ở các địa phương, vì đây được xem là chìa khóa giúp tháo 
gỡ rào cản tiếp cận nguồn vốn vay cho các doanh nghiệp. Hiện sau gần 20 năm 
triển khai, cả nước mới có 28 tỉnh, thành phố thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng 
và 90% nguồn vốn (tương đương với 1.450,6 tỷ đồng) là vẫn do Nhà nước hỗ 
trợ [1]. Đây là con số khiêm tốn so với hơn bảy trăm nghìn DNVVN đang hoạt 
động trong nền kinh tế. Ngoài ra, cơ cấu cán bộ quản lý Quỹ vẫn chủ yếu là cán 
bộ kiêm nhiệm thuộc Ủy ban Nhân dân Tỉnh, thuộc các Sở ngành như hiện nay 
cũng cần nghiên cứu kỹ vì các hoạt động của Quỹ cần rất nhiều thời gian cũng 
như tính chuyên môn hóa cao. Đề xuất Chính phủ nghiên cứu, cho phép bổ 
sung thêm mô hình Quỹ bảo lãnh tín dụng do các Hiệp hội/tổ chức tư nhân 
165 
trong nước thành lập, vốn hoạt động do các thành viên tự đóng góp hoặc kêu 
gọi tài trợ với mục tiêu phi lợi nhuận. Điều này sẽ giúp tăng thêm cơ hội tiếp 
cận nguồn tín dụng cho doanh nghiệp cũng như huy động được tối đa các nguồn 
lực trong xã hội. Mặc dù vậy, việc thực hiện phải đảm bảo sự minh bạch, khách 
quan trên tinh thần xem xét cấp bảo lãnh tín dụng theo đúng quy định, mang lại 
quyền lợi cho doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân 
hàng. Bên cạnh đó, thường xuyên rà soát tính hiệu quả các khoản vay để kịp 
thời tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện. 
Đối với ngân hàng Nhà nước là đơn vị đóng vai trò điều tiết, hỗ trợ các 
tổ chức tín dụng triển khai các chương trình hỗ trợ tín dụng theo đúng quy định, 
cần ưu tiên những lĩnh vực sản xuất kinh doanh đóng vai trò là mũi nhọn phát 
triển kinh tế-xã hội địa phương trong tùy từng thời kỳ. Đối với chính quyền địa 
phương, cần đẩy nhanh quá trình cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo linh 
hoạt, hỗ trợ tối đa trong việc xử lý hồ sơ, giấy tờ cho doanh nghiệp, tạo điều 
kiện cho doanh nghiệp nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ thủ tục vay vốn. 
Thứ năm, hỗ trợ tích cực các DNVVN trong đào tạo nguồn nhân lực: 
Về phía Nhà nước, phải thực hiện đa dạng các chương trình hỗ trợ giúp 
đào tạo nguồn nhân lực cho DNVVN thông qua tổ chức các khóa đào tạo (hỗ 
trợ ngân sách tối thiểu 50%). Tuy nhiên, cần thường xuyên kiểm tra, rà soát và 
đánh giá lại các chương trình triển khai để đo lường mức độ hiệu quả thực hiện 
của dự án. Bên cạnh đó, tăng cường cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa: Nhà nước 
– Nhà trường – Nhà doanh nghiệp. Trong đó phải thúc đẩy gắn kết giữa cơ sở 
dạy nghề với doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề sát với thực 
tế. Cần chuyển mô hình dạy nghề từ hướng “cung” sang hướng “cầu” của thị 
trường, đào tạo theo “đơn đặt hàng”, theo nhu cầu của doanh nghiệp. Từ kinh 
nghiệm của Đức, cần áp dụng một cách linh hoạt “hệ thống đào tạo nghề kép”, 
166 
theo đó lý thuyết được giảng dạy trong trường học và đào tạo thực tế diễn ra 
song song ở công ty, tăng cường thời gian thực tập, thực hành trong thực tế. 
Về phía doanh nghiệp, chủ các doanh nghiệp cần phải tự nhận thức được 
vai trò của người chủ trong việc phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp 
mình. Xây dựng chính sách thu hút lao động có tay nghề cao song song với việc 
thường xuyên rà soát, đánh giá nguồn nhân lực nội bộ để đào tạo, nâng cao tay 
nghề lao động sẵn có. Bên cạnh đó, cần tích cực liên kết với các cơ sở đào tạo 
nghề, xây dựng chương trình học, tham gia trực tiếp vào công tác giảng dạy để 
giúp đào tạo được nguồn nhân lực phù hợp, đáp ứng được ngay nhu cầu làm 
việc thực tế sau khi tốt nghiệp. 
Thứ sáu, xây dựng chính sách hỗ trợ DNVVN xuất khẩu, tham gia sâu 
vào chuỗi giá trị toàn cầu, phát huy tối đa vai trò các hiệp hội doanh nghiệp: 
Các DNVVN Việt Nam có thể sẽ bỏ lỡ cơ hội vô cùng lớn trong việc 
phát triển trở thành đối tác của các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam cũng như 
tham gia sâu vào chuỗi cung ứng sản xuất toàn cầu. Việt Nam đang từng bước 
hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới thông qua rất nhiều các Hiệp định 
thương mại tự do song phương và đa phương. Thực tế chỉ ra rằng chúng ta 
không thể phát triển nếu đứng ngoài cuộc chơi, không thể tồn tại nếu không tự 
gắn mình với chuỗi giá trị toàn cầu và các DNVVN cũng không phải ngoại lệ. 
Để giải quyết bài toán này, đối với các doanh nghiệp cần tự nâng tầm mình lên 
ngang hàng với chuẩn mực chung của khu vực và thế giới. Đối với các hộ kinh 
doanh cá thể cần tự cân nhắc để chuyển đổi sang mô hình hoạt động doanh 
nghiệp, hướng tới sự chuyên nghiệp và minh bạch. Đây cũng là điều kiện tiên 
quyết để các doanh nghiệp có thể hội nhập. Hiện cả nước có hơn 5,6 triệu hộ 
kinh doanh cá thể, gấp nhiều lần số lượng doanh nghiệp trong nền kinh tế [29]. 
Nếu khuyến khích được các hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi thành công thì số 
167 
lượng doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trong nền kinh tế sẽ tăng lên rõ rệt. 
Mặc dù vậy, con số chuyển đổi vẫn là rất khiêm tốn. Rào cản lớn nhất của các 
hộ kinh doanh khi chuyển đổi chính là tâm lý lo ngại sự phức tạp về hồ sơ thủ 
tục cũng như những vấn đề hành chính rườm rà phải thực hiện sau này với tư 
cách là doanh nghiệp và bản thân các chủ hộ cũng chưa nhận thức được những 
lợi ích mang lại [43]. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng phải tích cực đổi 
mới sáng tạo, chịu khó tìm tòi và ứng dụng các công nghệ mới, mô hình tiến 
tiến hiện đại vào hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng yêu cầu ngày càng 
cao của các chuỗi giá trị toàn cầu. Ngoài ra Nhà nước cần thường xuyên tổ chức 
các “Hội chợ thương mại” ở trong và ngoài nước nhằm kết nối các DNVVN 
Việt Nam với các công ty đa quốc gia trong phát triển chuỗi cung ứng sản xuất, 
đồng thời nâng cao vai trò các đơn vị trung gian như các Hiệp hội doanh nghiệp 
nhằm kết nối DNVVN trong nước với các doanh nghiệp FDI đang sản xuất tại 
Việt Nam. Hiệp hội doanh nghiệp phải đóng vai trò là trung tâm cung cấp thông 
tin và định hướng cho doanh nghiệp phát triển đúng lộ trình. 
Thứ bảy, về phía các doanh nghiệp, cần chủ động nâng cao nguồn lực 
của mình về vốn, công nghệ, trình độ đào tạo, quản lý. Đặc biệt các DNVVN 
cần tự đổi mới, áp dụng các mô hình hoạt động mới, tinh gọn bộ máy, nâng cao 
năng lực quản trị doanh nghiệp hiệu quả, hướng tới sự minh bạch, chuyên 
nghiệp, thường xuyên rà soát, đánh giá tình hình tài chính công ty (khả năng 
sinh lời, khả năng thanh toán, hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh). 
Doanh nghiệp cần nhanh chóng khắc phục những hạn chế trong quá trình hoạt 
động, sử dụng mọi nguồn lực một cách hiệu quả. Đạt được những điều trên, 
niềm tin của doanh nghiệp với ngân hàng sẽ được chứng minh và xây dựng. 
Khi mọi hoạt động minh bạch, rõ ràng sẽ giúp quá trình thẩm định hồ sơ doanh 
nghiệp được rút ngắn và việc ra quyết định cho vay vốn từ ngân hàng sẽ dễ 
dàng hơn. 
168 
KẾT LUẬN 
Trên cơ sở làm rõ những nội dung về khái niệm DNVVN, đưa đến một 
định nghĩa chung mang tính thống nhất, song song với việc nghiên cứu những 
lý thuyết về phát triển doanh nghiệp đã và đang được các quốc gia áp dụng 
trong quá trình triển khai các chính sách, chương trình nhằm phát triển khối 
doanh nghiệp nói chung và DNVVN nói riêng, luận án đã hình thành một trình 
tự phân tích dựa vào việc làm rõ hơn những đặc điểm và nội dung về sự phát 
triển DNVVN, cũng như những nhân tố tác động cả bên trong (nguồn lực doanh 
nghiệp, năng lực quản lý doanh nghiệp, văn hóa doanh nghiệp, chiến lược phát 
triển doanh nghiệp) và bên ngoài (môi trường pháp lý, môi trường chính sách, 
vai trò của các Hiệp hội, bối cảnh kinh tế toàn cầu), luận án đã phân tích thực 
trạng sự phát triển của DNVVN qua từng mốc giai đoạn biến động của nền kinh 
tế Đức, trước và sau những năm 2000. Qua những giai đoạn đó, vị trí và vai trò 
của DNVVN ở Đức càng được khẳng định và nâng cao. 
Trước những năm 2000, DNVVN ở Đức đóng vai trò quan trọng trong 
việc giúp ổn định nền kinh tế - xã hội quốc gia hậu thống nhất, đặc biệt khôi 
phục và phát triển nền kinh tế Đông Đức khi mà các doanh nghiệp lớn được 
thành lập trong nền kinh tế kế hoạch trước đây bị giải thể hoặc bị tách ra và tư 
nhân hóa. Phân tích sự phát triển của DNVVN ở Đức được luận án đặc biệt chú 
trọng từ sau những năm 2000. Cụ thể, luận án phân tích sự phát triển qua ba 
mốc giai đoạn của nền kinh tế Đức: từ đầu những năm 2000 (dưới thời Thủ 
tướng Gerhard Schröder), khi mà nền kinh tế đứng trước cuộc khủng hoảng lao 
động và hệ thống phúc lợi xã hội Đức gặp nhiều khó khăn; Giai đoạn khủng 
hoảng kinh tế Thế giới 2008, nền kinh tế Đức nói riêng và kinh tế toàn cầu nói 
chung chịu tác động mạnh mẽ và giai đoạn những năm gần đây khi cuộc Cách 
169 
mạng công nghiệp 4.0 đã và đang lan tỏa sâu rộng đến mọi mặt của nền kinh 
tế, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng chuyển đổi. 
Sau mỗi cuộc khủng hoảng, vai trò và vị trí của các DNVVN ở Đức càng 
được củng cố và khẳng định, được xem là xương sống, là bệ đỡ của nền kinh 
tế, giúp nền kinh tế Đức tránh lụt sâu vào khủng hoảng, ổn định tình hình kinh 
tế - xã hội và phát triển trở lại. Các DNVVN luôn chứng minh được vai trò của 
mình trong việc tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế; Thúc 
đẩy kinh tế tăng trưởng (đóng góp vào GDP, giá trị xuất nhập khẩu); Phát huy 
các nguồn lực còn hạn chế trong nền kinh tế và thúc đẩy đổi mới sáng tạo, tạo 
ra nền kinh tế linh hoạt, cạnh tranh hơn. DNVVN ở Đức qua các mốc giai đoạn 
được luận án tổng hợp và đánh giá ưu điểm/ mặt hạn chế trong quá trình phát 
triển, từ đó đúc rút ra được những đặc điểm chung, mang tính quy luật trong 
quá trình phát triển DNVVN, làm bài học cho các quốc gia đi sau. 
Tại Việt Nam, sự phát triển của DNVVN mới chỉ ở giai đoạn khởi đầu, 
dấu mốc chính từ năm 1986 trở lại đây khi công cuộc “Đổi mới” diễn ra sau 
Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam. Mặc dù đạt được một số thành 
tựu nhất định nhưng quá trình phát triển DNVVN trong nền kinh tế vẫn còn tồn 
tại nhiều hạn chế. Xuất phát từ kinh nghiệm phát triển DNVVN tại Đức, luận 
án đã tiến hành so sánh những tương đồng và khác biệt giữa hai quốc gia, từ 
điều kiện kinh tế - xã hội đến thực trạng quá trình triển khai các chương trình, 
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp của mỗi nước, cũng như phân tích so sánh nội 
lực của khối DNVVN hai quốc gia. Từ những kinh nghiệm thành công, những 
đặc điểm chung mang tính quy luật rút ra trong quá trình phát triển DNVVN ở 
Đức cùng những đúc rút qua phân tích thực trạng phát triển DNVVN ở Việt 
Nam, những tồn tại, vấn đề còn hạn chế, luận án đã rút ra những bài học kinh 
170 
nghiệm, gợi mở chính sách cho Việt Nam có thể áp dụng cho quá trình phát 
triển DNVVN trong nền kinh tế. 
Mặc dù vậy, trong quá trình nghiên cứu, luận án cũng gặp một số hạn 
chế nhất định trong việc tiếp cận các nguồn tại liệu, đặc biệt là chưa có đủ điều 
kiện để tiếp cận với các nhà hoạch định chính sách trong các cơ quan, tổ chức 
tại Đức cũng như chưa có điều kiện để nghiên cứu một số trường hợp thành 
công cụ thể là các Mittelstand – các DNVVN tại Đức trong quá trình điều hành 
và phát triển doanh nghiệp để có những kết luận và bài học kinh nghiệm thực 
tiễn hơn. Tuy vậy, những hạn chế trong luận án cũng là hướng mở ra cho những 
nghiên cứu tiếp theo về chủ đề này của tác giả để có thể nhìn nhận rõ hơn về 
sự phát triển của DNVVN trong nền kinh tế Đức dưới góc nhìn của nhà hoạch 
định chính sách, người chủ doanh nghiệp và chính những người lao động trong 
xã hội Đức. 
171 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN 
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
1. Tran Dinh Hung (2019) “Current situation and solutions for small 
and medium-sized enterprises development in Vietnam”, European Studies 
Review – 2019. 
2. Trần Đình Hưng (2020) “Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Đức 
những năm gần đây”. Tạp chí Nghiên cứu Châu Âu – số 05, 2020. 
172 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
I. Tài liệu Tiếng Việt: 
1. Minh Anh (2020), “Địa phương cần tăng nguồn lực cho quỹ bảo lãnh 
tín dụng”, Thời báo tài chính Việt Nam [online] Xem tại: 
phuong-can-tang-nguon-luc-cho-quy-bao-lanh-tin-dung-83480.aspx [Truy cập 
ngày 03 tháng 12 năm 2020]. 
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2017), Sách trắng doanh nghiệp nhỏ và vừa 
Việt Nam 2017, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2019), Sách trắng Doanh nghiệp Việt Nam 
2019, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 
4. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (1998), Công 
văn của Chính phủ số 681/CP-KTN ngày 20 tháng 06 năm 1998 về việc định 
hướng chiến lược và chính sách phát triển các doah nghiệp vừa và nhỏ, [online] 
Xem tại: https://thuvienphapluat.vn/cong-van/Doanh-nghiep/Cong-van-681-
CP-KTN-dinh-huong-chien-luoc-va-chinh-sach-phat-trien-cac-doanh-nghiep-
vua-va-nho/41746/ noi-dung.aspx [Truy cập 15 tháng 05 năm 2019]. 
5. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2001), Nghị 
định của Chính phủ số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 về trợ giúp 
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, [online] Xem tại: 
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/Nghi-dinh-90-2001-ND-
CP-tro-giup-phat-trien-doanh-nghiep-nho-va-vua-48600.aspx [Truy cập 15 
tháng 05 năm 2019]. 
173 
6. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2009), Nghị 
định về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, [online] Xem tại: 
id=1&_page=1&mode=detail&document_id=88612 [Truy cập 15 tháng 05 
năm 2019]. 
7. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2018), Nghị 
định của Chính phủ số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 Về trợ giúp phát triển 
doanh nghiệp nhỏ và vừa, [online] Xem tại: https://thuvienphapluat.vn/van-
ban/Doanh-nghiep/Nghi-dinh-56-2009-ND-CP-tro-giup-phat-trien-doanh-
nghiep-nho-vua-90635.aspx [Truy cập 15 tháng 05 năm 2019]. 
8. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2018), Nghị 
định của Chính phủ số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 Quy định chi tiết một 
số điều luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, [online] Xem tại: 
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Nghi-dinh-39-2018-ND-
CP-huong-dan-Luat-Ho-tro-doanh-nghiep-nho-va-vua-366561.aspx [Truy cập 
15 tháng 05 năm 2019]. 
9. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2018), Nghị 
định Quy định chi tiết một số điều của luật hỗ trợ doanh nhgiệp nhỏ và vừa. 
[online] Xem tại: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/Nghi-
dinh-39-2018-ND-CP-huong-dan -Luat-Ho-tro-doanh-nghiep-nho-va-vua-
366561.aspx [Truy cập 15 tháng 05 năm 2019]. 
10. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2018), Nghị 
quyết về Hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020, [online] Xem tại: 
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/Nghi-quyet-35-NQ-CP-ho-
tro-phat-trien-doanh-nghiep-2020-2016-311331.aspx [Truy cập 15 tháng 03 
năm 2020]. 
174 
11. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2018), Nghị 
định về việc Thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho 
doanh nghiệp nhỏ và vừa, [online] Xem tại: https://thuvienphapluat.vn/van-
ban/doanh-nghiep/Nghi-dinh-34-2018-ND-CP-to-chuc-hoat-dong-Quy-bao-
lanh-tin-dung-cho-doanh-nghiep-nho-va-vua-378399.aspx [Truy cập 15 tháng 
03 năm 2020]. 
12. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2018), Nghị 
định về Tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, 
[online] Xem tại: https://luatvietnam.vn/doanh-nghiep/nghi-dinh-39-2019-nd-
cp-ve-quy-phat-trien-doanh-nghiep-nho-va-vua-172694-d1.html [Truy cập 15 
tháng 03 năm 2020]. 
13. Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2001), Nghị 
định của Chính phủ 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 Về trợ giúp phát triển 
doanh nghiệp nhỏ và vừa, [online] Xem tại: https://thuvienphapluat.vn/van-
ban/Doanh-nghiep/Nghi-dinh-90-2001-ND-CP-tro-giup-phat-trien-doanh-
nghiep-nho-va-vua-48600.aspx [Truy cập 15 tháng 05 năm 2019]. 
14. Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương (2020), Giai đoạn 1986-
2006, [online] Xem tại:  [Truy cập 
15 tháng 05 năm 2019]. 
15. Công ty Tài chính Quốc tế IFC (2017), Doanh nghiệp do phụ nữ làm 
chủ tại Việt Nam: Nhận thức và Tiềm năng, Ngân hàng Thế giới, Thủ đô 
Washington. 
16. Vũ Hùng Cường (2016), Kinh tế tư nhân - Một động lực cơ bản cho 
phát triển, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội. 
175 
17. Nguyễn Như Đến (2007), “Những định hướng phát triển doanh 
nghiệp vừa và nhỏ của EU hiện nay”, Tạp chí Nghiên cứu châu Âu, 2007, số 
02. 
18. Đặng Minh Đức (2003), “Chính sách về doanh nghiệp vừa và nhỏ 
giai đoạn 2001-2005 ở Liên minh châu Âu”, Tạp chí Nghiên cứu châu Âu, 2003, 
số 02. 
19. Phạm Xuân Giang (2009), “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong 
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”. Tạp chí Công nghiệp, 2009. 
20. Phạm Thái Hà (2018), “Chính sách tài chính hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ 
và vừa ở một số quốc gia và bài học cho Việt Nam”, Tạp chí Tài chính, 2018, 
số 675 
21. Thy Hằng (2018), Doanh nghiệp Việt trong chuỗi giá trị toàn cầu, 
Tạp chí Diễn đàn doanh nghiệp, [online] Xem tại: https://enternews.vn/doanh-
nghiep-viet-trong-chuoi-gia-tri-toan-cau-136028.html, [Truy cập 15 tháng 05 
năm 2019]. 
22. Hội đồng Lý luận Trung ương (2017), Phát triển doanh nghiệp nhỏ 
và vừa: Kinh nghiệm Việt Nam và Đức, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Sự 
thật, Hà Nội: 2017. 
23. Nguyễn Đình Hương (2002), Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa 
và nhỏ ở Việt Nam, Nhà Xuất Bản Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội. 
24. Trần Thị Thu Huyền (2016), “Các hình thức trợ cấp Nhà nước đối 
với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Liên minh châu Âu”, Tạp chí Nghiên cứu châu 
Âu, 2016, số 10 
176 
25. Lương Văn Khôi (2003), “Khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa: khái 
niệm, đặc điểm, hạn chế và lựa chọn chính sách”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, 
số 03/2003 
26. Vũ Tiến Lộc (2019). Hơn 70% doanh nghiệp dân doanh Việt Nam 
“mù thông tin” về CPTPP và EVFTA, [online] Xem tại: 
https://dantri.com.vn/kinh-doanh/chu-tich-vcci-hon-70-doanh-nghiep-viet-
lan-dau-nghe-den-evfta-20190626092529415.htm [Truy cập 15 tháng 12 năm 
2020]. 
27. Trần Thị Lương (2019), Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân 
hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Tạp chí Tài chính, [online] Xem tại: 
ngan-hang-cua-doanh-nghiep-nho-va-vua-306222.html, [Truy cập 15 tháng 05 
năm 2019]. 
28. Nguyễn Đức Minh (2016), Khuôn khổ pháp lý của Liên minh châu 
Âu về trợ cấp nhà nước đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa và gợi mở chính sách 
cho Việt Nam , Đề tài cấp Bộ, Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam. 
29. Hàn Ni (2019), Thất thu thuế khoán. Bài 1: Hộ kinh doanh: đông 
nhất, nộp thuế ít nhất, Sài Gòn Giải phóng online, TP. Hồ Chí Minh. 
30. Nguyễn Minh Phong và Nguyễn Trần Minh Trí (2019), Tạo động lực 
thể chế cho phát triển cộng đồng doanh nghiệp nhỏ và vừa, Tạp chí Ngân hàng, 
Số đặc biệt, 2019. 
31. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (1999), Luật 
doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 06 năm 1999, [online] Xem tại: 
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/Luat-Doanh-nghiep-1999-
13-1999-QH10-45375.aspx [Truy cập 15 tháng 05 năm 2019]. 
177 
32. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2017), Luật 
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, [online] Xem tại: 
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/Luat-Ho-tro-doanh-nghiep-
nho-va-vua-2017-320905.aspx [Truy cập 15 tháng 05 năm 2019]. 
33. Nguyễn Thúy Quỳnh (2018), “Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa 
với tăng trưởng kinh tế Việt Nam”, Tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị 
Thế giới, 2019. 
34. Tổng Cục Thống Kê (2017), Kết quả Tổng điều tra kinh tế năm 2017. 
Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 
35. Tổng cục Thống kê (2018), Thông cáo báo chí Kết quả chính thức 
Tổng điều tra Kinh tế năm 2017, [online] Xem 
tại:https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=382&idmid =&ItemID 
=18945, [Truy cập 15 tháng 05 năm 2019]. 
36. Tổng cục thống kê (n.d), Thông cáo báo chí tình hình kinh tế xã hội, 
[online] Xem tại:  [Truy cập 
15 tháng 05 năm 2019]. 
37. Tô Thị Thùy Trang (n.d), Một số giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ 
và vừa phát triển trong nền kinh tế hiện nay, Tạp chí Nghiên cứu Phát triển, 
[online] Xem tại: 
uuid=40c42031-316e-4dc9-aa8f-21feb30b8843&groupId=13025 [Truy cập 15 
tháng 05 năm 2019]. 
38. Hoàng Xuân Trung (2016), “Trợ cấp Nhà nước đối với doanh nghiệp 
nhỏ và vừa ở Pháp, Đức và gợi mở kinh nghiệm cho Việt Nam”, Tạp chí Nghiên 
cứu châu Âu, 2016, số 08. 
178 
39. Đinh Mạnh Tuấn (2013), “Chính sách của EU đối với doanh nghiệp 
vừa và nhỏ nhằm ứng phó khủng hoảng và suy thoái”, Tạp chí Nghiên cứu châu 
Âu, 2013, số 10. 
40. Đinh Mạnh Tuấn (2014), Chính sách của EU đối với các doanh 
nghiệp vừa và nhỏ từ năm 2000 đến nay, Tiến sĩ kinh tế, Học viện Khoa học 
Xã hội. 
41. Đinh Mạnh Tuấn (2018), Cách mạng công nghiệp lần thứ tư: cơ hội, 
thách thức đối với khởi sự doanh nghiệp và doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Liên 
minh Châu Âu, Hội thảo Khoa học Quốc Gia: Khởi nghiệp và đổi mới trong 
kinh doanh, Hà Nội. 
42. Trần Quang Tuyến và Vũ Văn Hưởng (2018), Tác động hỗ trợ chính 
phủ đến hoạt động cải tiến của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, Tạp 
chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, 34(4). 
43. Tố Uyên (2019), Nan giải việc chuyển hộ kinh doanh lên doanh 
nghiệp, Thời báo Tài chính Việt Nam, Hà Nội. 
44. VCCI (2015). Doanh nghiệp nhỏ đổi mới công nghệ: Khó đủ đường, 
Bộ Kế hoạch Đầu tư, [online] Xem tại: https://baodauthau.vn/doanh-
nghiep/doanh-nghiep-nho-doi-moi-cong-nghe-kho-du-duong-85758.html, 
[Truy cập 15 tháng 05 năm 2019]. 
45. VCCI (2016), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Việt Nam 
2015, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 2016. 
46. VCCI (2018), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của việt Nam 
2018, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 2018. 
179 
47. VCCI (2019), Báo cáo Chỉ số khởi nghiệp Việt Nam 2017/2018, Nhà 
xuất bản Thanh Niên, Hà Nội. 
48. VCCI (2019), VBF 2019: Cộng đồng doanh nghiệp là động lực cho 
tăng trưởng, [online] Xem tại:
khac/13446-vbf-2019-cong-dong-doanh-nghiep-la-dong-luc-cho-tang-truong, 
[Truy cập 15 tháng 05 năm 2019]. 
49. Viện Năng suất Việt Nam (2018), Báo cáo Năng suất Việt Nam 2017, 
Viện Năng suất Việt Nam, Hà Nội. [online] Xem tại: 
nang-suat-viet-nam-2017.htm. [Truy cập 15 tháng 05 năm 2019]. 
II. Tài liệu Tiếng Anh: 
50. 3i European Enterprise Center (1994), Report 12: Winners and 
Losers in the 1990s. 
51. Adizes, I. (1989), Corporate lifecycles: How and why corporations 
grow and die and what to do about it, Prentice Hall, Englewood Cliffs, NJ. 
52. Alan Earls (2015), From Germany to the World: Industry 4.0. 
Available at: https://www.smartindustry.com/blog/smart-industry-
connect/from-germany-to-the-world-industry-4-0/, [Accessed 10 Feb. 2020]. 
53. Albert Over, Jurgen Henkel (2013), SME Promotion and 
Development in Germany: The Role of Business Membership Organizations, 
[online] New Delhi: Sequa gGmbH. Available at: 
https://www.giz.de/de/downloads/giz2013-en-sme-promotion-and-
development-germany.pdf [Accessed 17 Jun. 2019]. 
180 
54. Ambrosini V, Bowman C (2009), “What are dynamic capabilities 
and are they a useful construct in strategic management?”, Int. J. Manage. 
Rev., 11(1): 29-49. 
55. Arne Leifels (2020), Digital skills shortage is hampering German 
SMEs’ digital transformation – is upskilling the answer? KfW Group, 
Frankfurt. 
56. Avasilicai, S. (2009), Entrepreneurship: applied research, Cluj-
Napoca: Tedosco. 
57. Aylin, A,Garango, P., Cocca,P. &Bititchi, U. (2013), The 
development of SME managerial practice for effective performance 
management, Journal of small business and enterprise development, Vol. 20 
(1). PP. 2854. 
58. Barney J, Wright M & Ketchen DJ (2001), The resource-based view 
of the firm: ten years after 1991, Journal of Management 27:625-41. 
59. Barney, J. (1991), Firm resources and sustained competitive 
advantage, Journal of Management, 17 (1): pp 99120. 
60. BMWi (2019). Financing start-ups and growth: Overview of funding 
instruments [online] Available at: 
https://www.bmwi.de/Redaktion/EN/Downloads/financing-start-ups-and-
growth-overview-of-funding-instruments.pdf?__blob=publicationFile&v=9, 
[Accessed 10 Feb. 2020]. 
61. BMWi (2019), Making our everyday life easier and reducing the 
burden on business, [online] Available at: https://www.bmwi.de/Redaktion/ 
EN/Dossier/cutting-bureaucracy.html, [Accessed 10 Feb. 2020]. 
181 
62. BMWi (2019), The German Mittelstand as a model for success, 
[online] Available at: https://www.bmwi.de/Redaktion/EN/Dossier/sme-
policy.html, [Accessed 10 Feb. 2020]. 
63. BMWi (2019), The German SME strategy, Available at: 
https://www.bmwi.de/Redaktion/EN/Publikationen/Mittelstand/german-sme-
strategy.pdf?__blob=publicationFile&v=3, [Accessed 10 Feb. 2020]. 
64. Bolton (1971), cited in the publication of Stokes, D., Wilson, N. 
(2010), Entrepreneurship and Small Business Management (6th ed.).Andover: 
Cengage Learning EMEA. 
65. Breznik, Lidija & Hisrich, Robert (2014), Dynamic capabilities vs 
innovation capability: Are they related?. Journal of Small Business and 
Enterprise Development, 21. 368-384. 
66. Briozzo, A. & Cardone-Riportella, C. (2012), Evaluating the Impact 
of Public Programs of Financial Aid to SMEs during times of crisis: The 
Spanish Experience (No. 12.04). 
67. Buculescu, M. (2013), Harmonization process in defining small and 
medium-sized enterprises. Argument for a quantitative definition versus a 
qualitative one. Theoretical and Applied Economics. The Bucharest University 
of Economic Studies. Vol. XX, № 9, 103–114. 
68. Buholzer, René P. (1998), Legislatives Lobbying in der 
Europäischen Union, Ein Konzept für Interessengruppen. Bern/Stuttgart/Wien: 
Paul Haupt. 
69. Burns, P. and Myers, A. (1994), Growth In The 1990’s: Winners And 
Losers - 3i/Cranfield European Enterprise Centre, Report No.12, May, 
Cranfield 
182 
70. Chowdhury, S. R. (2011), Impact of global crisis on small and 
medium enterprises, Global Business Review, 12(3), 377-399. 
71. Christian Schroder (2016), The Challenges of Industry 4.0 for Small 
and Medium-sized Enterprises. Friedrich-Ebert-Stiftung [online] Available at: 
https://www.researchgate.net/publication/305789672_The_Challenges_of_Ind
ustry_40_for_Small_and_Medium-sized_Enterprises [Accessed 15 Feb. 
2020]. 
72. Chusho Meti (2013), Japan’s Policy on Small and Medium 
Enterprises (SMEs) and Micro Enterprises [online] Available at: 
 _english /outline/ 04/ 2013100 7. pdf 
[Accessed 15 Feb. 2020]. 
73. Cibela NEAGU (2016), The importance and role of small and 
medium-sized businesses. Theoretical and Applied Economics, [online] 
XXIII(No. 3(608). Available at:  
[Accessed 15 Feb. 2020]. 
74. Cohen. (1995), Innovation, Firm size and Market Structure (pp. 42), 
London School of Economics. 
75. Cooper, A. C. (1979), Strategic management: New ventures and 
small business. In D. E. Schendel & C. W. Hofer (eds) Strategic management: 
A new view of business policy and planning, Little, Brown & Co, Canada. 
76. Darroch, Mark & Clover, T.A. (2005), The effects of entrepreneurial 
quality on the success of small, medium and micro agri-businesses in KwaZulu-
Natal, South Africa, Agrekon. 
77. Decker, M., Schiefer, G., Bulander, R.(2006), Specific Challenges 
for small and medium-Sized Enterprises (SMEs) in m-business, in: Filipe, J., 
183 
Greene, T.(Publisher): Proceedings of the International Conference on e-
business, Setubal: INSTICC Press.169-174. 
78. Delmar, F, & Wiklund,J. (2008), The effect of small business 
managers' growth motivation on firm growth: A longitudinal study. 
Entrepreneurship Theory and Practice, 32 (3), 437-457. 
79. Druker, P.F., 2009. Innovation and Entrepreneurship, New York: 
Harper Collins. 
80. Duberley, J. and P. Walley (1995), 'Assessing the adoption of HRM 
by small and medium sized manufacturing organizations', International 
Journal of Human Resource Management, 6, 891-909. 
81. Eisenhardt KM, Martin JA (2000), Dynamic capabilities: what are 
they?, Strat. Manage. J., 21(10/11): 1105- 1121 
82. EUR-Lex (2016), A small business act for European SMEs, [online] 
Available at: https://eur-lex.europa.eu/legal- 
content/EN/TXT/?uri=CELEX:52008DC0394. [Accessed 10 Feb. 2020]. 
83. European Commission (2010). Short time working arragements as 
response to cyclical fluctuations, Brussels. 
84. European Commission (2011), Europe 2020 – Overview, Brussels, 
[online] Available at: https://ec.europa.eu/eurostat/web/europe-2020-
indicators, [Accessed 10 Feb. 2020]. 
85. European Commission (2015), User guide to the SME Definition, 
Publications Office of the European Union, Luxembourg. 
86. European Commission (2016), SBA Fact Sheet: Germany 
(2010/2011), [online] Available 
184 
at: 
attachments/15/translations/en/renditions/pdf. [Accessed 10 Feb. 2020]. 
87. European Commission (2017), Europe 2020 Targets, [online] 
Available 
at:https://ec.europa.eu/eurostat/documents/4411192/4411431/Europe_2020_T
argets.pdf. [Accessed 10 Feb. 2020]. 
88. European Commission (2020), Small and Medium-sized enterprises 
(SMEs), [online] Brussels: Eurostat. Available at: 
https://ec.europa.eu/eurostat/web/structural-business-statistics/structural-
business-statistics/sme [Accessed 10 Feb. 2020]. 
89. European Commission(2003).Commission Recommendation of 6 
May 2003 concerning the definition of micro, small and medium-sized 
Enterprises. Official Journal of the European Union. 
90. European Commission. (2019), Entrepreneurship and Small and 
medium-sized enterprises (SMEs) - Internal Market, Industry, 
Entrepreneurship and SMEs - European Commission, [online] Available at: 
https://ec.europa.eu/growth/smes_en [Accessed 11 Apr. 2019] 
91. European Parliament (2003), The German economy. European 
Parliament, Luxembourg: 2003. 
92. Eurostat. (2011), Key figures on European business with a special 
feature on SMEs, Luxembourg: Publications Office of the European Union. 
93. Federal Ministry for Economic Affairs and Energy – BMWi (2015), 
Central Innovation Programme for SMEs, BMWi, Berlin. 
185 
94. Federal Ministry for Economic Affairs and Energy – BMWi (2019), 
Central Innovation Programme for SMEs (ZIM), Available at: 
https://www.zim.de/ZIM/Redaktion/DE/Publikationen/Publikationen/informa
tionsbroschuere-zim englisch.pdf?__blob= publicationFile&v=11, [Accessed 
10 Feb. 2020]. 
95. Federal Ministry for Economic Affairs and Energy – BMWi (2019), 
KMU-innovativ, [online] Available at: https://www.bmbf.de/de/kmu-
innovativ-561.html. [Accessed 10 Feb. 2020]. 
96. Federal Ministry for Economic Affairs and Energy (2017), Future of 
the German Mittelstand: Action Programme, Berlin, [online] Available at: 
https://www.bmwi.de/Redaktion/EN/Publikationen/aktionsprogramm-
zukunft-mittelstand.pdf?__blob=publicationFile&v=7 [Accessed 17 Jun. 
2019] 
97. Federal Ministry for Economic Affairs and Energy (2017). “SMEs 
are driving economic success Facts and figures about German SMEs”. [online] 
Available at: https://www.bmwi.de/Redaktion/EN/Publikationen/Mittelstand/ 
driving-economic-success-sme.pdf?__blob=publicationFile&v=4 [Accessed 
17 Jun. 2019]. 
98. Federal Ministry of Economic Affairs and Energy (2019), The 
German SME strategy, Berlin, [online] Available 
at:https://www.bmwi.de/Redaktion/EN/Publikationen/ Mittelstand/ german-
sme-strategy.pdf?blob=publicationFile&v=3. [Accessed 10 Feb. 2020]. 
99. Federal Ministry of Economics and Technology (2011), Building on 
SMEs: Greater Responsibility – Greater Freedom, Berlin. 
186 
100. Federal Ministry of Economics and Technology (2012), German 
Mittelstand: Engine of the German economy: Facts and figures about small 
and medium-sized German firms, Berlin. 
101. Federal Ministry of Economics and Technology (2013), The 
German Mittelstand: Facts and figures about German SMEs: Current 
Economic Climate, Berlin. Available 
at:https://www.bmwi.de/Redaktion/EN/Publikationen /wirtschaftsmotor-
mittelstand-zahlen-und-fakten-zu-den-deutschen-kmu.pdf? 
blob=publicationFile&v=4, [Accessed 10 Feb. 2020]. 
102. Federal Ministry of Economics and Technology (n.d.), German 
Mittelstand: Engine of the German economy, Berlin: Federal Ministry of 
Economics and Technology (BMWi), Public Relations Division. 
103. Flamholtz, E. G. 1986, Managing the transition from an 
entrepreneurship to a professionally managed firm, Jossey-Bass, San 
Francisco. 
104. Franch Parella, J. and Carmona Hernández, G., (2018), The German 
Business Model: The Role of the Mittelstand. Journal of Management Policies 
and Practices, [online] 6(1). Available at: 
https://www.researchgate.net/publication/327322119_The_German_Business
_Model_the_role_of_the_Mittelstand [Accessed 28 March 2020]. 
105. GIZ (2012), The German Mittelstand – an Overview, [online] 
Available 
at:
man%20Mittelstand_An%20Overview.pdf [Accessed 17 Jun. 2019] 
187 
106. Grant, R.M. (1991), The resource based theory of competitive 
advantage: Implications for strategy formulation, California Management 
Review 33 (3): pp 114. 
107. Gruenwald, R. (2014), Alternative Approaches in Evaluating the 
EU SME Policy: Answers to the Question of Impact and Legitimization, 
Entrepreneurial Business and Economics Review, [online] Available at: 
https://eber.uek.krakow.pl/index.php/eber/article/view/45 [Accessed 17 Jun. 
2019] 
108. Guffey, Mary Ellen (2008), Business Communication: Process & 
Product 6th Edition. 
109. Günterberg, B.; Kayser, G. (2004) SMEs in Germany - Facts and 
Figures 2004, in: Institut für Mittelstandsforschung Bonn (Hrsg.): IfM-
Materialien Nr. 161, Bonn. 
110. Hansjörg Herr và Zeynep M. Nettekoven (2017), The role of small 
and medium-sized enterprises in development: What can be learned from the 
German experience? Berlin: Friedrich-Ebert-Stiftung, Department for Asia and 
the Pacific. Available at: https://www.giz.de/de/downloads/giz2013-en-sme-
promotion-and-development-germany.pdf [Accessed 17 Jun. 2019] 
111. Harvie, C. and Lee, B.C. (2005), ‘Introduction: the Role of Small 
and Medium-sized Enterprises in Achieving and Sustaining Growth and 
Performance (with B.C. Lee)’, in C.Harvie and B.C. Lee (eds.), Sustaining 
Growth and Performance in East Asia: the Role of Small and Medium Sized 
Enterprises, Studies of Small and Medium sized Enterprises in East Asia, 
Volume III, Chapter 1, pp. 3-27, Cheltenham, UK. 
188 
112. Hauser, Hans-Eduard (1998), SME in Germany, Facts and Figures 
1998, Bonn: Institut für Mittelstandsforschung (IFM). 
113. Hong, P. and Jeong, J. (2006), "Supply chain management practices 
of SMEs: from a business growth perspective", Journal of Enterprise 
Information Management, Vol. 19 No. 3, pp. 292-302. 
114. IfM – Institut für Mittelstandsforschung (2016b), The definition of 
the Mittelstand by IfM, Bonn, [online] Available at: https://www.ifm-
bonn.org/definitionen/kmu-definition-des-ifm-bonn/, [Accessed 11 Apr. 
2019]. 
115. ILO (2019), Small Matters: Global evidence on the contribution to 
employment by the self-employed, micro-enterprises and SMEs, Geneva: 
International Labour Office. 
116. International Institute for Labour Studies (2011), Germany: A Job-
centred approach, Studies on growth with equity, Geneva, ILO. 
117. Jean-Marie Avezou (2015), Thinking small: EU SME Policy, 
EURObiz-Journal of the European Union Chamber of Commerce in China 
[online] Available at: https://www.eurobiz.com.cn/thinking-small-eu-sme-
policy/ [Accessed 11 Apr. 2019] 
118. JICA (2004). Approaches for Systematic Planning of Development 
Projects. JICA, Tokyo. 
119. Johanna Hopp (2019), The Hartz employment reforms in Germany, 
Centre for Public Impact: A BCG Foundation, [online] Available at: 
https://www.centreforpublicimpact.org/ case-study/hartz-employment-
reforms-germany/. [Accessed 10 Feb. 2020]. 
189 
120. Jones O. and Tilley (2003), Competitive Advantage in SMEs: 
organizing for innovation and change, Willey. 
121. KfW (2011), Mittelstands panel, [online] Available at: 
https://www.kfw.de/Download-Center/Konzernthemen/Research/Research-
englisch/ PDF-Dateien-Mittelstandspanel/Mittelstandspanel-2011-Englisch-
KF.pdf, [Accessed 10 Feb. 2020]. 
122. KfW (2013), KfW Economic Research: Focus on economics, KfW 
Group, Frankfurt. 
123. KfW (2019), 227,000 SMEs want to transfer owership by the end 
of 2020, [online] Available at: https://www.kfw.de/KfW-
Group/Newsroom/Latest-News/ Pressemitteilungen-Details 505088.html, 
[Accessed 10 Feb. 2020]. 
124. KfW (2019), KfW SME Panel 2019: After a record year, dark 
clouds are gathering – SMEs between all-time highs and recession fears, KfW 
Group, Frankfurt. 
125. KfW (2020), KfW Start-up Report 2019: Number of start-ups in 
Germany continues to grow, KfW Group, Frankfurt. 
 126. Kossyva, D., K. Sarri, and N. Georgopoulos. 2014. Coopetition: A 
business strategy for SME in times of economic crisis. South-Eastern Europe 
Journal of Economics 1: 89–106. 
127. Kotter, J. P., and J. L. Heskett (1992), Corporate Culture and 
Performance. New York: Free Press, 1992. 
128. Kushnir, Khrystyna, Melina Laura Mirmulstein and Rita Ramalho 
(2010), How Do Economies Define Micro, Small and Medium Enterprises 
(MSMEs)?, IFC and the World Bank. 
190 
129. Lageman et al. (1999: 82) observe that the number of GmbHs rose 
from 122,000 to 513,000 between 1974 and 1998. This applied especially to 
medium-sized and large enterprises. 
130. Lageman, Bernhard, et al. (1999), Kleine und mittlere Unternehmen 
im sektoralen Strukturwandel, Essen. 
131. Laura Južnik Rotar, Roberta Kontošić Pamić & Štefan Bojnec 
(2019), Contributions of small and medium enterprises to employment in the 
European Union countries, Economic Research-Ekonomska Istraživanja, 32:1, 
3296-3308. 
132. Loecher, U.(2000), Small and medium-sized Enterprises: 
delimitation and the European definition in the area of industrial business, 
European Business Review,12 (5), 261-264. 
133. Macpherson, A. and Holt, R. (2007), Knowledge, learning and 
small firm growth: A systematic review of the evidence, Research Policy, Vol. 
36, pp. 172–192. 
134. Markman, G. D., & Baron, R. A. (2003), Person-entrepreneurship 
fit: why some people are more successful as entrepreneurs than others, Human 
Resource Management Review, 13(2), 281–301 
135. Matthias Zoephel (2008), Michael Porter's Competitive Advantage 
Theory: Focus Strategy for SMEs, Norderstedt. 
136. McCarthy, B. (2003), The impact of the entrepreneur's personality 
on the strategy-formation and planning process in SMEs, Irish Journal of 
Management, 24(1), 154. 
191 
137. Mella, Piero & Pellicelli, Michela. (2008), The Origin of Value 
Based Management: Five Interpretative Models of an Unavoidable Evolution, 
International Journal of Knowledge, Culture and Change Management. 
138. Michael Porter (1985), Competitive Advantage: Creating and 
Sustaining Superior Performance, NewYork: Free Press. 
139. Muzyka, Daniel, Breuninger, Hans, & Rossell, Gerda (1997), The 
Secret of New Growth in Old German Mittelstand Companies, European 
Management Journal, Vol.15, No. 2, pp.147- 157. 
140. Narteh, B. (2013), SME bank selection and patronage behaviour in 
the Ghanaian banking industry, Management Research Review, 36(11), 1061-
1080. 
141. Nasser, M. E., du Preez, J. and Herrmann, K. (2003), Flight of the 
young flamingos: alternative futures for young entrepreneurs in South Africa, 
in Futures. Vol. 35. 
142. Nils Dahne (2018), Introducing German Mittelstand, Dresden: 
University of Applied Sciences [online]. Available at: 
 Lecture_WS1718.pdf. 
[Accessed 16th Jan 2019]. 
143. OECD (2005), OECD SME and Entrepreneurship Outlook 2005, 
OECD, Paris. 
144. OECD (2009), Employment Outlook, OECD, Paris 
145. OECD (2014). Promoting SMEs for development. OECD, Istanbul. 
192 
146. Olaf Storbeck (2018), German Mittelstand faces generational crisi, 
[online] Available at: https://www.ft.com/content/739b698e-292c-11e8-b27e-
cc62a39d57a0. [Accessed 10 Feb. 2020]. 
147. Olawale, F.,&Garwe,D (2010), Obstacles to the growth of new 
SMEs in South Africa: A principle component analysis approach, African 
journal f business and management, Vol. 4 (5). PP 729-738. 
148. Orford, J., Goldstuck, A., Shay,D., Wood, E. , Herrington, M. and 
Hudson, J. (2004), Global Entrepreneurship Monitor: 2004 Executive Report. 
Graduate School of Business, University of Cape Town. 
149. OSMEP, (2008), Situation and Structural Indicators of SMEs in 
2008 and 5-Year Changes, White Paper on SMEs 2008 and Trends 2009. 
150. Pasnicu, Daniela. (2018), Supporting SMEs in creating jobs, 
Journal of Economic Development, Environment and People. 7. 15. 
10.26458/jedep.v7i1.575. 
151. Penrose, E (2013), The Theory Of The Growth Of The Firm, Oxford: 
Oxford University Press. 
152. Pretorius, M., & Shaw, G. (2004), Business plan in bank-decision 
making when financing new ventures in South Africa, South African Journal 
of Economics and Management Science, 7(2), 221-242. 
153. Purwanti, E. (2012), Pengaruh karakteristik wirausaha, modal 
usaha, strategi pemasaran terhadap perkembangan UMKM di Desa Dayaan dan 
Kalilondo Salatiga, Among Makarti. Vol. 5, No. 9 
193 
154. Rauch, A., & Frese, M. (2000), Psychological approaches to 
entrepreneurial success: A general model and an overview of findings, 
International Review of Industrial and Organizational Psychology, 15. 
155. Rejnald. M & Gerdi (2011), Risks with which face Albanian 
business and their managing, Finance Department, Economic Faculty, 
University of Tirana. 
156. Rindova, V.P. and Fombrun, C.J. (1999), Constructing competitive 
advantage: The role of firm-constituent interactions, Strategic Management 
Journal, 20 (8): pp 691-710. 
157. Roxana Gabriela Hodorogel (2011), German SMEs Affected by the 
World Crisis. Theoretical and Applied Economics, [online] Available at: 
 [Accessed 10 Feb. 2020]. 
158. Schröder, Christian (2016), The Challenges of Industry 4.0 for 
Small and Medium-sized Enterprises, Friedrich-Ebert-Stiftung, Bonn. 
159. Simon, Hermann (1996), Hidden Champions, The Lessons from 500 
of the World’s best unknown Companies, London: Harvard Business School 
Press. 
160. Statista (2020), Distribution of startups in Germany in 2019, by 
industry, [online] Available at: 
https://www.statista.com/statistics/883498/start-up-distribution-by-industry-
germany/. [Accessed 10 Feb. 2020]. 
161. Steel,W.F. 1993. ‘Analysing the policy framework for small 
enterprise development’. In Helmsing,A.H.J. and Kolstee,T. (eds.) Small 
Enterprises and Changing Policies. London: IT Publications. 
194 
162. St-Jean, E., Julien, P., and Jos´ee, A. (2008), Factors associated with 
growth changes in gazelles, Journal of Enterprising Culture, 16, 161–188. 
163. Stokes, D., Wilson, N.(2010), Entrepreneurship and Small Business 
Management (6th ed.), Andover: Cengage Learning EMEA 
164. Tannock, J., Krasachol, L. and Ruangpermpool, S. (2002), The 
development of total quality management in Thai manufacturing SMEs: A case 
study approach, International Journal of Quality & Reliability Management, 
Vol. 19, No. 4, pp. 380-395. 
165. Teece DJ, Pisano G & Shuen A (1997), Dynamic capabilities and 
strategic management, Strategic Management Journal 18(7):509-33. 
166. The Institute for SMEs Research Bonn (n.d); cited in report of 
Roxana Gabriela Hodorogel (2011),German SMEs Affected by the World 
Crisis. Theoretical and Applied Economics, [online] Available at: 
 [Accessed 10 Feb. 2020]. 
167. The World Bank (2020), Germany At-A-Glance, [online] Available 
at: https://www.worldbank.org/en/country/germany/overview, [Accessed 10 
Feb. 2020]. 
168. The World Bank (2020), Vietnam At-A-Glance, [online] Available 
at: https://www.worldbank.org/en/country/vietnam/overview, [Accessed 10 
Feb. 2020]. 
169. The World Bank (n.d.), Small and medium enterprises (SMEs) 
finance: Improving SMEs’ access to finance and finding innovative solutions 
to unlock sources of capital, [online] Available at: 
https://www.worldbank.org/en/topic/smefinance [Accessed 14 Feb. 2020]. 
195 
170. The World Bank (2013), IFC jobs study: Assessing private sector 
contributions to job creation and poverty reduction, Washington, DC: World 
Bank Group. 
171. Thornhill, S., & Amit, R. (2003), Learning about Failure: 
Bankruptcy, Firm Age, and the Resource-Based View, Organization 
Science, 14 (5), 497-509. 
172. Tony Dolphin & David Nash (2012), Report Investing for the 
future: Why we need a British investment bank, Institute for Public Policy 
Research, London: 2012. 
173. Volker Zimmermann (2020), Financing of digitalisation and 
capital expenditure in SMEs – a comparison, KfW Group, Frankfurt. 
174. Wernerfelt B (1984), A resource-based view of the firm, Strategic 
Management Journal 5:171-80. 
175. Wilkinson, B., (2002), Small, Micro, and Medium Enterprise 
Development: Expanding the Options for Debt and Equity Finance, Financial 
Sector Workshop, National Economic Development and Labour Council 
(NEDLAC), Johannesburg, South Africa, Iris, April 6 
176. World Bank (n.d), Exports of goods and services (% of GDP) – 
Germany, [online] Available at: 
https://data.worldbank.org/indicator/NE.EXP.GNFS.ZS?locations=DE. 
[Accessed 10 Feb. 2020]. 
177. World Bank (n.d), Exports of goods and services (constant LCU) – 
Germany, Available at: 
https://data.worldbank.org/indicator/NE.EXP.GNFS.KN?end=2012& 
locations=DE&start=2003&view=chart. [Accessed 10 Feb. 2020]. 
196 
178. World Bank (n.d), Fertility rate, total (births per woman) – 
Germany [online] Available at: 
https://data.worldbank.org/indicator/SP.DYN.TFRT.IN?end=2017& 
locations=DE&start=1975. [Accessed 10 Feb. 2020]. 
179. World Bank (n.d), GDP growth (annual %) – Germany, [online] 
Available at: 
https://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.MKTP.KD.ZG?end=2018&loc
ations=DE&most_recent_year_desc=false&start=1990&view=chart. 
[Accessed 10 Feb. 2020]. 
180. World Bank (n.d), Unemployment, total (% of total labor force) 
(modeled ILO estimate) – Germany, [online] Available at: 
https://data.worldbank.org/indicator/SL.UEM.TOTL.ZS?end=2019&locations
=DE&most_recent_year_desc=false&start=1991&view=chart. [Accessed 10 
Feb. 2020]. 
181. World Bank, (2012), Doing business in a more transparent world. 
WB, Washington. 
182. World Bank Group (2019), World Bank Group Support for Small 
and Medium Enterprises A Synthesis of Evaluative Findings, WorldBank 
Publications, Washington DC. 
183. WTO (2017), Micro, small and medium-sized enterprises” WTO 
Buenos Aires [online]. Available at: 
https://www.wto.org/english/thewto_e/minist_e/mc11_e/briefing_notes_e/bf
msmes_e.htm. [Accessed 16th Jan 2019]. 
184. Yon, R., Evans, D (2011), The role of small and medium enterprises 
in Frontier Capital Markets, Network Science Center, West Point. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_su_phat_trien_cua_doanh_nghiep_vua_va_nho_trong_nen.pdf luan_an_su_phat_trien_cua_doanh_nghiep_vua_va_nho_trong_nen.pdf
 Trichyeu_TranDinhHung.pdf Trichyeu_TranDinhHung.pdf