Kết quả chứng minh rằng sự hài lòng và hiệu năng thương hiệu đóng vai trò trung
gian từng phần trong mối quan hệ CLDV và HATH trường đại học, cũng như tầm quan
trọng và hiệu suất của 2 khái niệm xếp cuối cùng trong mức độ ưu tiên để nâng cao hình
ảnh thương hiệu. Điều này ngụ ý rằng, trong bối cảnh GDĐH, sinh viên cảm nhận
CLDV với thái độ tích cực, do đó họ hài lòng về trường, nhờ sự cộng hưởng thương
hiệu cũng làm hiệu năng thương hiệu của trường từ đó phát triển bền vững trên thị
trường. Trong bối cảnh GDĐH sự hài lòng của sinh viên là một trạng thái tâm lý của
hạnh phúc do nhận thức sự hiệu quả của các thuộc tính dịch vụ mang lại. Ngày càng có
nhiều học giả cho rằng các tổ chức GDĐH cần quan tâm đến sự hài lòng của sinh viên,
điều này là cần thiết bởi sự ghi nhận các quan điểm của sinh viên qua trải nghiệm học
tập tại trường, cũng là một hình thức đánh giá về chất lượng giảng dạy. Một cách hiển
nhiên rằng, giữa bối cảnh ngày càng gia tăng sự cạnh tranh giữa các trường, sự hài lòng
của sinh viên đem đến giá trị to lớn đảm bảo sự phát triển bền vững tại nhiều quốc gia.
Kết quả kinh doanh phản ảnh hiệu năng thương hiệu. Trong đó, các kế hoạch duy trì
thương hiệu thành công thì quan tâm đến cảm xúc của khách hàng và quan trọng nhất là
kết nối cảm xúc với tâm trí của họ. Sự hài lòng là cảm xúc của sinh viên qua trải nghiệm
CLDV thực tế cảm nhận được so với kỳ vọng ban đầu.
Để phù hợp với định hướng đổi mới sáng tạo, kiến nghị rằng nhà trường cần đảm bảo
lực lượng giảng viên có chất lượng cao, thường xuyên cải tiến phương pháp giảng dạy
nhằm phát huy năng lực của người học, nhất là định hướng người học có năng lực học
tập suốt đời. Bởi thông qua đổi mới trong chất lượng dịch vụ, sinh viên sau khi ra trường
có khả năng phù hợp với thị trường lao động, làm hài lòng nhà tuyển dụng. Nhờ vậy
HATH nhà trường được khẳng định để lại tầm ảnh hưởng quan trọng, ấn tượng tốt trong
tâm trí sinh viên, nhà tuyển dụng từ đó mang lại sự tác động đáng kể trong việc thu hút
khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh GDĐH.
236 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tác động của chất lượng dịch vụ cảm nhận đến hình ảnh thương hiệu trường đại học: Nghiên cứu thực nghiệm tại các trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
es from this
university
- The graduates of
this university
receive a good
salary
- Bằng cấp từ
trường đại học này
nâng cao khả năng
tuyển dụng
- Nhà tuyển
dụng thích sinh
viên tốt nghiệp từ
trường đại học này
- Sinh viên tốt
nghiệp đại học này
nhận được mức
lương cao
Điều
chỉnh và
rút gọn
30. Bằng tốt
nghiệp của trường
X làm tăng cơ hội
được tuyển dụng
Hình ảnh thương hiệu (5.IMA) (Sultan & Wong, 2019)
5.UBIMAGE31 Overall, the
business practice of
this university is good
This university
gives me the
opportunity to be what
I want to be
Nhìn chung,
hoạt động thực
hành của trường
đại học này là tốt
Trường đại học
này cho tôi cơ hội
tôi mong muốn
Điều
chỉnh và
rút gọn
31. Trường X giáo
dục theo định
hướng nghề
nghiệp, ứng dụng
5.UBIMAGE32 This university
maintains ethical
standards
Trường đại học
này duy trì các tiêu
chuẩn đạo đức
Điều
chỉnh
32. Trường X duy
trì giáo dục nhân
văn cho sinh viên
5.UBIMAGE33 This university
innovative
Trường đại học
này đổi mới sáng
tạo
Không
ý kiến
33 Trường X đổi
mới sáng tạo
5.UBIMAGE34 This university
performs its social
responsibilities
Trường đại học
này có trách nhiệm
xã hội
Không
ý kiến
35.Trường X có
trách nhiệm xã hội
5.UBIMAGE35 This university of
serious about
educ8ation
Trường X
nghiêm khắc trong
đào tạo
Không
ý kiến
34. Trường X
nghiêm khắc
trong đào tạo
20
Bảng 3.2. Thông tin chuyên gia
Số
thứ
tự
Mã hóa
chuyên gia
Họ và tên Nơi làm việc Chức vụ Trình
độ
1 CG1 Lê Trung Đạo Đại học UFM Phó Hiệu
Trưởng
Tiến sĩ
2 CG2 Bảo Trung Viện đào tạo
quốc tế - UFM
Viện
trưởng
Tiến sĩ
3 CG3 Vũ Hữu Thành Đại học OU
(TP.HCM)
Giảng
viên
Tiến sĩ
4 CG4 Đoàn Thị
Hồng Vân
Đại học UEH Giảng
viên
Giáo
sư
5 CG5 Nguyễn Đông
Triều
Viện quảng
cáo ARTI, trường
doanh nhân PTI
Doanh
nhân –
Giảng viên
Thạc
sĩ
(Nguồn: tác giả)
21
PHỤ LỤC 3.1. KỊCH BẢN THẢO LUẬN CHUYÊN GIA
Phần 1: Giới thiệu
Xin chào Thầy/Cô!
Tôi là Nghiên cứu sinh của Trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Hiện nay tôi đang
nghiên cứu đề tài “Tác động của chất lượng dịch vụ cảm nhận đến hình ảnh thương hiệu
trường đại học: nghiên cứu thực nghiệm tại các trường đại học ở Tp.Hồ Chí Minh”.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy/Cô đã dành thời gian cho cuộc phỏng vấn
này. Những thông tin do Thầy/Cô chia sẽ sẽ được bảo mật tuyệt đối và chỉ được sử dụng nhằm
mục đích của nghiên cứu này. Rất mong Quý vị chia sẽ thẳng thắn quan điểm của cá nhân nhằm
mang kết quả chính xác cao nhất. Tôi trân trọng cảm ơn vì đã dành thời gian và công sức cho
buổi phỏng vấn này!
Phần 2: Nội dung thảo luận với chuyên gia8
1. Thưa Thầy/Cô có quan điểm cho rằng giáo dục không thể là dịch vụ hay hàng hóa, không
thể có một thị trường giáo dục vì vậy không chấp nhận tồn tại cụm từ “thương hiệu đại học
hay hình ảnh thương hiệu trường đại học”, ý kiến của Thầy/Cô thì như thế nào ạ?
2. Trong xu thế toàn cầu hóa trong GDĐH đang diễn ra mạnh mẽ tại VN theo Thầy/Cô thấy
đã cần thiết quan tâm đến hình ảnh thương hiệu trường Đại học trong tâm trí sinh viên hay
chưa?
3. Theo xu thế tự chủ đại học vì thế các trường đại học nổ lực để tăng nguồn tuyển sinh mở
rộng nguồn thu, tuy nhiên theo Thầy/Cô các thành phần nào nhà trường cần duy trì để đảm
bảo phát triển bền vững? (Chất lượng dịch vụ, thương hiệu, gắn kết nhà trường và doanh
nghiệp...)
4. Theo Thầy/Cô số liệu tuyển sinh (số thí sinh đăng ký xét tuyển, điểm chuẩn trúng tuyển, tỷ
lệ chọi...) đã đủ phản ảnh kết quả thành công thương hiệu của một trường đại học hay chưa?
Các yếu tố liên quan đến khía cạnh này còn có kể đến sự liên kết giữa doanh nghiệp và nhà
trường như thế nào ạ?
5. Theo Thầy/Cô có sự tồn tại mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ cảm nhận và hình ảnh
thương hiệu trường Đại học nhờ trải nghiệm tại trường của sinh viên hay không?
6. Đối với lĩnh vực GDĐH, theo Thầy/Cô nhân tố chất lượng dịch vụ bao gồm các thành phần
nào cấu thành? Vậy mình nhóm các thành phần này gồm các thể loại nào thì được ạ ?
8 Suốt quá trình thảo luận tác giả xưng hô là “Em” không xưng “Tôi”
22
7. Phải chăng cầu nối giữa mối quan hệ này sinh viên có thái độ hài lòng, niềm tin vào thương
hiệu nhà trường từ đó tập hợp các cảm xúc này hình thành hìn ảnh thương hiệu nhà trường
trong tâm trí sinh viên. Ngoài ra, còn thiếu nhân tố nào kết nối trong mối quan hệ này hay
không?
8. Theo Thầy/Cô yếu tố giá bằng trị bằng đại học, cũng như các yếu tố liên quan đến công
việc trong tương lai của sinh viên có liên quan đến tính hiệu quả do thương hiệu trường đại
học mang lại nay không ? Em mong được lắng nghe ý kiến của Thầy/Cô nhiều hơn ạ.
9. Khi các em đã qua giai đoạn phổ thông thì trong môi trường GDĐH, nhà trường có cần định
hướng các em sinh viên liên quan đến yếu tố nhân văn kết hợp các yếu tố văn hóa xã hội
23
Bảng 3.4. Thông tin đáp viên thảo luận nhóm tập trung
Stt Mã đáp
viên
Giới
tính
Năm học Khoa
1 SV1-N3 Nữ Năm 3 Thương mại (UFM)
2 SV2-N3 Nữ Năm 3 Tài chính- ngân hàng (UFM)
3 SV3-N3 Nữ Năm 3 Tài chính- ngân hàng (UFM)
4 SV4-N3 Nam Năm 3 Công nghệ thông tin (OU)
5 SV5-N3 Nam Năm 3 Công nghệ thông tin (OU)
6 SV6-N3 Nữ Năm 3 Công nghệ thông tin (OU)
7 SV7-N3 Nữ Năm 3 Công nghệ sinh học (OU)
8 SV8-N3 Nam Năm 3 Công nghệ sinh học (OU)
9 SV9-N4 Nữ Năm 4 Khoa Marketing (UFM)
10 SV10-N4 Nam Năm 4 Khoa Marketing (UFM)
11 SV11-N4 Nữ Năm 4 Công nghệ hóa học (IUH)
12 SV12-N4 Nữ Năm 4 Công nghệ hóa học (IUH)
13 SV13-N4 Nam Năm 4 Công nghệ hóa học (IUH)
14 SV14-N4 Nữ Năm 4 Công nghệ hóa học (IUH)
15 SV15-N4 Nữ Năm 4 Công nghệ hóa học (IUH)
16 TN16 Nữ Tốt nghiệp Quản trị kinh doanh (UEH)
17 TN17 Nam Tốt nghiệp Thương mại (UFM)
18 TN18 Nữ Tốt nghiệp Thương mại (UFM)
19 TN19 Nữ Tốt nghiệp Quản trị kinh doanh (UEH)
20 TN20 Nam Tốt nghiệp Quản trị kinh doanh (UEH)
(Nguồn: Tác giả)
24
Bảng 3.5. Đơn vị ý nghĩa và mã hóa
Đơn vị ý nghĩa
Đơn vị ý nghĩa cô đọng
Thật ra tổ chức nào cũng muốn hình ảnh của mình sáng
láng trước xã hội thội, nhưng để quyết tâm bền bỉ đổi mới
nâng cao chất lượng đào tạo nhằm nâng cao hình ảnh thương
hiệu nhà trường thì không đủ kiên trì. Vì gắn liền đổi mới là
đi đôi với đội ngũ giảng viên, CSVC, nguồn tài nguyên học
liệu [CG1]
Đội ngũ giảng viên,
CSVC, chất lượng đào, tài
nguyên học liệu
Đối với các trường đại học lâu đời, lịch sử là một yếu tố
quan trọng, hấp dẫn khi nhắc đến tên trường đại học đó. Nhắc
đến cơ sở chính của trường gợi liên tưởng cho sinh viên hình
dung đến hỉnh ảnh của nhà tường. [CG1]
Vị trí nhà trường, tính
truyền thống, lịch sử của
trường, hình ảnh nhà trường
Thay vì tập trung nâng cao thương hiệu, đổi mới sáng tạo,
tập trung học thuật thì hiện nay các trường “chăm lo” tuyển
sinh đầu vào để có thể tự bơi khi các trường chuyển sang tự
chủ đại học. [CG1]
Học thuật, đổi mới sáng
tạo, thương hiệu, tuyển sinh
Theo xu hướng giáo dục của thế giới, các trường đại học
trở thành các tập đoàn tri thức, khách hàng là người học.
GDĐH phải chú ý tới bán cái thị trường cần chứ không phải
cái mà mình có, mà cần đào tạo theo nhu cầu và yêu cầu xã
hội. Nếu không nghiên cứu thị trường đào tạo sản phẩm
chúng ta tạo ra sẽ trở nên ế ẩm, người học sẽ không chọn nơi
đào tạo để họ đầu tư cho tương lai. [CG2]
Sản phẩm (người học) đào
tạo ra cần phù hợp với thị
trường lao động. Hình ảnh
thương hiệu trường tiêu cực
trong tâm trí người học.
Thông qua chương trình đánh giá chất lượng kiểm định
các trường hiện nay tham khảo 2 kênh chính là nhà tuyển
dụng và cựu sinh viên. Bởi nhà tuyển dụng sẽ cập nhật những
kỹ năng họ cần ở người lao động để hoàn thành tốt việc được
giao. Bản thân cựu sinh viên sẽ biết mình đã thiếu kiến thức
và kỹ năng nào sau khi ra trường đi làm [CG3]
Việc xây dựng chương
trình đào tạo về kiến thức và
kỹ năng cần tham khảo thông
qua 2 kênh đáng tin cậy là
nhà tuyển dụng và cựu sinh
viên.
Chương trình học chậm cải tiến, có môn không sát thực
tế, tỷ lệ môn lý thuyết và thực hành chưa cân đối, các môn
cần đào tạo cho ngành nghề thì không cung cấp đủ. Cho nên
Nội dung chương trình
đào tạo, không cân đối giữa
các môn lý thuyết và thực tế,
25
(Nguồn: Kết quả định tính)
Môi trường học tập rất quan trọng, nhiều thầy cô đổ lỗi
hoàn toàn cho thế hệ sinh viên thời nay ham chơi lười học,
nhưng cũng xem lại sinh viên luôn có bản chất hiếu học, thích
khám phá, luôn mong muốn được nâng cao kỹ năng nghề
nghiệp của mình, tuy nhiên, phẩm chất đó chỉ có thể được
khơi dậy bởi chính môi trường đào tạo có triết lý rõ ràng,
phương pháp tạo động lực cho sinh viên. Năng lực học tập
suốt đời trở nên cần thiết khi tương lai xu thế công việc có
nhiều thay đổi. Phương pháp giảng dạy tạo động lực cho sinh
viên tự nghiên cứu không áp đặt kiến thức, quan điểm nhận
thức. Thúc đẩy tinh thần đổi mới sáng tạo cho người học, dạy
cho người học biết phát triển tài năng cá nhân nhưng biết
sáng tạo tập thể. [CG5]
Học tập suốt đời, tự
nghiên cứu, đổi mới sáng tạo,
phương pháp đào tạo,
phương pháp giảng dạy.
Các năng lực nhân văn như trí thông minh xúc cảm, quan
tâm, thấu cảm và trách nhiệm xã hội cần thiết được nuôi
dưỡng ở mọi giai đoạn học tập. Do đó, giáo dục định hướng
và thúc đẩy giá trị xã hội là yếu tố quan trọng để tạo ra những
sinh viên tốt nghiệp cân bằng, những người sau này sẽ trở
thành thành viên đạo đức của xã hội [CG5]
Trách nhiệm xã hội, tính
nhân văn, phát triển cảm xúc
cá nhân.
(Nguồn: Kết quả định tính)
26
Bảng 3.6. Bảng mã hóa và chủ đề
Mã hóa đơn vị ý nghĩa cô
đọng
Nhóm thể loại Chủ đề
Đội ngũ giảng viên, CSVC,
CLDV học thuật, tài nguyên
học liệu
CLDV học thuật, CLDV
hành chính và CLDV tiện
ích
CLDVcảm nhận
Vị trí nhà trường, tính
truyền thống, lịch sử của
trường, khả năng cung cấp
dịch vụ nhà trường
CLDV hành chính và
CLDV tiện ích
CLDV cảm nhận, hình ảnh
nhà trường.
Nội dung chương trình đào
tạo, không cân đối giữa các
môn lý thuyết và thực tế, vấn
đề việc làm sau khi ra trường
ảnh hưởng theo
CLDV hành chính, sự
đáp ứng với nhu cầu người
tuyển dụng sau khi ra
trường trong thị trường lao
động, giá trị của bằng cấp.
Hiệu năng thương hiệu
trường đại học
Sản phẩm (người học) đào
tạo ra cần phù hợp với thị
trường lao động.
Sự đáp ứng trong đào tạo
với thị trường lao động
Hiệu năng thương hiệu
trường đại học
Việc xây dựng chương trình
đào tạo về kiến thức và kỹ
năng cần tham khảo thông qua
2 kênh đáng tin cậy là nhà
tuyển dụng và cựu sinh viên.
CLDVđào tạo, việc làm
phù hợp sau khi tốt nghiệp
của người học
Hiệu năng thương hiệu
trường đại học.
CLDV cảm nhận.
Học thuật, đổi mới sáng
tạo, thương hiệu, tuyển sinh
CLDV học thuật, sự đổi
mới, thương hiệu.
CLDV cảm nhận.
Hình ảnh thương hiệu
trường đại học.
Học phí, hài lòng, thương
hiệu, kỳ vọng, tương xứng.
CLDV tiện ích, hài lòng,
thương hiệu.
CLDV cảm nhận
Hài lòng
Hình ảnh thương hiệu
trường đại học
Hài lòng với những gì mình
đã chọn
Hài lòng với quyết định Hài lòng
Niềm tin
Hiệu năng thương hiệu
27
Niềm tin vào trường được
lựa chọn
Công việc phù hợp sau khi
ra trường
Tin vào trường mang lại
cơ hội cho tương lai hoặc
những gì trường đã cam kết
Công việc sau khi ra
trường
Tư duy đổi mới, chất lượng
giảng dạy, phương pháp đào
tạo
Sự đổi mới
CLDV học thuật
CLDV cảm nhận
Hình ảnh thương hiệu
trường đại học
Học tập suốt đời, tự nghiên
cứu, đổi mới sáng tạo, phương
pháp đào tạo, phương pháp
giảng dạy.
Sự đổi mới
CLDV học thuật
Chú trọng nghiêm túc
học thuật
CLDV cảm nhận
Hình ảnh thương hiệu
trường đại học
Trách nhiệm xã hội, tính
nhân văn, phát triển cảm xúc
cá nhân.
Trách nhiệm xã hội, phát
triển cảm xúc cá nhân
Hình ảnh thương hiệu
trường đại học
GDĐH là dịch vụ, sinh viên
được xem là khách hàng.
Trải nghiệm của sinh
viên với nhà trường
Trải nghiệm của sinh viên
với nhà trường
(Nguồn: Kết quả định tính)
28
PHỤ LỤC 3.2: MẪU KHẢO SÁT NHÁP THẢO LUẬN CÙNG CHUYÊN GIA
VÀ SINH VIÊN
Xin chào em! Tôi đang nghiên cứu hình ảnh thương hiệu các trường đại học tại TP.HCM.
Nghiên cứu quan tâm đến cảm nhận của sinh viên về chất lượng dịch vụ, qua trải nghiệm
hình thành ấn tượng hình ảnh thương hiệu nhà trường trong tâm trí sinh viên. Mỗi ý kiến
từ em đều góp phần đem lại góc nhìn thấu đáo, triệt để hơn nhằm đưa ra các khuyến nghị
trong tương lai. Do vậy, rất mong nhận được sự hỗ trợ cho ý kiến một cách khách quan
nhất từ em.
Thông tin thu thập chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu và bảo mật.
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Tên trường X tôi đang (đã) theo học (UFM, IUH, OU,UEH): ----------------------
2. Giới tính của tôi là: Nam Nữ
3. Tôi đang học năm thứ mấy? (3,4, tốt nghiệp)------------------------------------------------
-----------------
PHẦN 2: THÔNG TIN KHẢO SÁT
(Lưu ý: Quy ước rằng 1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Không ý kiến, 4:
Đồng ý, 5: Rất đồng ý) Hoàn toàn không đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Ý kiến của sinh viên với các phát biểu sau Mức độ
đánh giá
1. Nhà trường chú trọng nghiêm túc trong việc giáo dục sinh viên ① ② ③ ④ ⑤
2. Nhà trường hướng đến đào tạo tư duy cho sinh viên (giúp tôi có khả
năng bổ sung kiến thức cho đến mãi sau này)
① ② ③ ④ ⑤
3. Nhà trường đổi mới sáng tạo phù hợp với hoàn cảnh mới ① ② ③ ④ ⑤
4. Nhà trường duy trì tiêu chuẩn đạo đức và trách nhiệm xã hội ① ② ③ ④ ⑤
5. Thương hiệu nhà trường là một trong những thương hiệu tốt nhất trong
ngành giáo dục đại học
① ② ③ ④ ⑤
1. Trường tôi được nhiều người biết đến ① ② ③ ④ ⑤
2. Các kỹ năng tôi được đào tạo ở trường giúp tôi ứng dụng cho sau này
rất nhiều (ngoại ngữ, tin học, làm việc nhóm...)
① ② ③ ④ ⑤
3. Trường tôi có uy tín lớn về chất lượng đào tạo ① ② ③ ④ ⑤
[
G
r
a
b
y
o
u
r
r
e
a
d
e
r
’
s
a
t
t
e
n
t
i
29
4. Tôi có khả năng làm việc nhóm hiệu quả ① ② ③ ④ ⑤
5. Tôi có khả năng chuyển hóa kiến thức mình học ở trường để thích ứng
công việc ở doanh nghiệp (qua các đợt thực hành, báo cáo tốt nghiệp...)
① ② ③ ④ ⑤
6. Nhà tuyển dụng ưa thích bằng tốt nghiệp của trường ① ② ③ ④ ⑤
7. Nhà trường đạt kết quả tốt (kết quả tuyển sinh, sinh viên tốt nghiệp) ① ② ③ ④ ⑤
8. Bằng cấp của trường rất có giá trị ① ② ③ ④ ⑤
9. Tôi tự hào là sinh viên của trường ① ② ③ ④ ⑤
1. Tôi có tình cảm kiên cố với trường ① ② ③ ④ ⑤
2. Tôi tin rằng sẽ có một công việc tốt sau khi tốt nghiệp từ trường ① ② ③ ④ ⑤
3. Tôi tin trường mang lại giá trị tốt nhất cho tôi trong tương lai ① ② ③ ④ ⑤
4. Tôi tin trường thực hiện đúng cam kết khi tuyển sinh vào trường ① ② ③ ④ ⑤
1. Tôi cảm thấy rằng trải nghiệm của tôi với trường nhiều ý nghĩa trong
cuộc sống
① ② ③ ④ ⑤
2. Học phí tôi trả thì tương xứng với chất lượng dịch vụ trường cung cấp ① ② ③ ④ ⑤
3. Tôi hài lòng với trải nghiệm chất lượng dịch vụ của trường ① ② ③ ④ ⑤
4. Tôi đã quyết định đúng khi lựa chọn trường ① ② ③ ④ ⑤
1. Nhìn chung, tôi cảm nhận chất lượng dịch vụ của trường tôi tốt. ① ② ③ ④ ⑤
2. Trường tôi có cơ sở hạ tầng tốt ① ② ③ ④ ⑤
3. Phòng học được bố trí hợp lý về tiện nghi, sỉ số lớp học ① ② ③ ④ ⑤
4. Thư viện tiện ích, nguồn học liệu phong phú ① ② ③ ④ ⑤
5. Trường khuyến khích và hỗ trợ tốt các hoạt động đoàn, hội của sinh
viên
① ② ③ ④ ⑤
6. Trường có quang cảnh đẹp ① ② ③ ④ ⑤
7. Diện mạo trường đồng nhất (khuôn viên sảnh, lớp, bàn ghế, đồng
phục...)
① ② ③ ④ ⑤
30
8. Trường quan tâm chất lượng cuộc sống sinh viên (gửi email chúc mừng
sinh nhật, dịch vụ giới thiệu việc làm...)
① ② ③ ④ ⑤
9. Sinh viên được nhà trường đối xử công bằng và tôn trọng ① ② ③ ④ ⑤
10. Bảo vệ/ nhân viên giữ xe có thái độ cư xử lịch sự, kỹ năng giao tiếp
đúng mực
① ② ③ ④ ⑤
11. Thủ tục hành chính giải quyết nhanh chóng ① ② ③ ④ ⑤
12. Nhân viên hành chính có thái độ làm việc tích cực và thân thiện với tôi ① ② ③ ④ ⑤
13. Trường đánh giá cao các kiến nghị của sinh viên nhằm nâng cao chất
lượng dịch vụ đào tạo
① ② ③ ④ ⑤
14. Trường có bộ phận tư vấn tâm lí, giới thiệu việc làm sinh viên ① ② ③ ④ ⑤
15. Số lượng và chất lượng các hoạt động workshop, seminars và các hội
thảo phù hợp
① ② ③ ④ ⑤
16. Trường cung cấp chương trình học trong khung thời gian hợp lý ① ② ③ ④ ⑤
17. Kết quả học tập của tôi được ghi nhận xứng đáng ① ② ③ ④ ⑤
18. Giảng viên dành thời gian giúp đỡ và thân thiện khi tôi chia sẻ ① ② ③ ④ ⑤
19. Phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp ① ② ③ ④ ⑤
20. Giảng viên trường tôi có kiến thức sâu và kinh nghiệm thực tế ① ② ③ ④ ⑤
21. Nội dung môn học đổi mới ① ② ③ ④ ⑤
22. Số lượng môn học phong phú ① ② ③ ④ ⑤
Phần 3. (Có thể bỏ qua nếu không ý kiến)
Em có thể bổ sung cho Cô khía cạnh nào cô còn thiếu sót chưa quan đến cảm nhận của
sinh viên về trường mình đang học.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THẬT SỰ, Cô cảm ơn em đã hoàn thành khảo sát này đã làm mất thời gian của em,
nhưng nếu không nhận được sự giúp đỡ này thì Cô không thể hoàn thành đề tài để hiểu về
cảm nhận của sinh viên về hình ảnh thương hiệu trường đại học !!!
31
PHỤ LỤC 3.3: MẪU KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
Xin chào bạn! Tôi đang nghiên cứu hình ảnh thương hiệu các trường đại học tại
TP.HCM. Nghiên cứu quan tâm đến cảm nhận của sinh viên về chất lượng dịch vụ, qua
trải nghiệm hình thành ấn tượng trong tâm trí sinh viên. Mỗi ý kiến từ bạn đều góp phần
đem lại góc nhìn thấu đáo, triệt để hơn nhằm đưa ra các khuyến nghị trong tương lai.
Do vậy, chúng tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ cho ý kiến một cách khách quan nhất
từ bạn.
Thông tin thu thập chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu và bảo mật.
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Tên trường X tôi đang (đã) theo học (UFM, IUH, OU,UEH): ----------------------
2. Giới tính của tôi là: Nam Nữ
3. Tôi đang học năm thứ mấy? (3,4, tốt nghiệp)--------------------------------------------
---------------------
PHẦN 2: THÔNG TIN KHẢO SÁT
(Lưu ý: Quy ước rằng 1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Không ý kiến,
4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý) Hoàn toàn không đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Ý kiến của sinh viên với các phát biểu sau Mức độ đánh giá của bạn
1. Giảng viên trường tôi có kiến thức sâu và kinh nghiệm giảng
dạy chuyên nghiệp
① ② ③ ④ ⑤
2. Giảng viên dành thời gian giúp đỡ và thân thiện khi tôi chia
sẻ
① ② ③ ④ ⑤
3. Kết quả học tập của tôi được ghi nhận chính xác ① ② ③ ④ ⑤
4. Tôi học được nhiều từ kiến thức ở trường ① ② ③ ④ ⑤
[
G
r
a
b
y
o
u
r
r
e
a
d
e
r
’
s
a
t
t
e
32
5. Số lượng và chất lượng các hoạt động workshop, seminars
và các hội thảo phù hợp
① ② ③ ④ ⑤
6. Phương pháp giảng dạy giúp người học có khả năng chủ
động nghiên cứu mở rộng kiến thức.
① ② ③ ④ ⑤
7. Nhân viên hành chính có thái độ làm việc tích cực và thân
thiện
① ② ③ ④ ⑤
8. Thủ tục hành chính giải quyết nhanh chóng, chuyên nghiệp ① ② ③ ④ ⑤
9. Bộ phận hướng nghiệp của trường X rất hữu ích ① ② ③ ④ ⑤
10. Trường X quan tâm chất lượng cuộc sống sinh viên (quan
tâm và chia sẽ khó khăn của sinh viên khi cần thiết...)
① ② ③ ④ ⑤
11. Diện mạo trường X đồng nhất (khuôn viên sảnh, lớp, bàn
ghế, đồng phục...)
① ② ③ ④ ⑤
12. Tôi thấy quang cảnh của trường đẹp ① ② ③ ④ ⑤
13. Tôi thấy thư viện trường X nhiều tiện ích ① ② ③ ④ ⑤
14. Tôi thấy vị trí trường X thuận tiện và dễ dàng liên tưởng
khi nhắc đến
① ② ③ ④ ⑤
15. Tôi thấy trường X có cơ sở hạ tầng tốt ① ② ③ ④ ⑤
16. Trường X khuyến khích và hỗ trợ tốt các hoạt động đoàn,
hội của sinh viên
① ② ③ ④ ⑤
17. Nhìn chung, tôi cảm nhận chất lượng dịch vụ của trường
tôi tốt.
① ② ③ ④ ⑤
18.Tôi hài lòng với trải nghiệm chất lượng dịch vụ của trường ① ② ③ ④ ⑤
19. Học phí tôi trả thì tương xứng với chất lượng dịch vụ
trường X cung cấp
① ② ③ ④ ⑤
20. Tôi đã quyết định đúng khi lựa chọn trường ① ② ③ ④ ⑤
21. Trường đáp ứng các nhu cầu tôi mong muốn ① ② ③ ④ ⑤
22. Tôi tin trường X thực hiện đúng cam kết khi tuyển sinh vào
trường
① ② ③ ④ ⑤
23. Tôi tin trường X mang lại giá trị tốt nhất cho tôi trong tương
lai
① ② ③ ④ ⑤
24. Tôi tin rằng sẽ có một công việc phù hợp khi ra trường ① ② ③ ④ ⑤
25. Tôi có tình cảm kiên cố với trường X ① ② ③ ④ ⑤
33
26. Tôi tự hào là sinh viên của trường X ① ② ③ ④ ⑤
27. Trường X có danh tiếng tốt ① ② ③ ④ ⑤
28. Bằng cấp của trường X có uy tín ① ② ③ ④ ⑤
29. Trường X đạt nhiều thành tích (tuyển sinh, sinh viên có
việc làm sau khi tốt nghiệp cao...)
① ② ③ ④ ⑤
30. Bằng tốt nghiệp của trường X làm tăng cơ hội được tuyển
dụng
① ② ③ ④ ⑤
31. Trường X giáo dục theo định hướng nghề nghiệp, ứng
dụng
① ② ③ ④ ⑤
32. Trường X duy trì giáo dục nhân văn cho sinh viên ① ② ③ ④ ⑤
33 Trường X đổi mới sáng tạo ① ② ③ ④ ⑤
34. Trường X nghiêm khắc trong đào tạo ① ② ③ ④ ⑤
35. Trường X có trách nhiệm xã hội ① ② ③ ④ ⑤
Phần 3. (Có thể bỏ qua nếu không ý kiến)
Nếu có thể, điều nào ấn tượng nhất với em khi nhắc về hình ảnh thương hiệu trường
đại học mà em đã/đang trải nghiệm thời sinh
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cô cảm ơn em đã hoàn thành khảo sát này vì đã dành thời gian chia sẽ trải nghiệm
bản thân về trường cho Cô !!!
34
PHỤ LỤC 3.4. KỊCH BẢN THẢO LUẬN NHÓM TẬP TRUNG
Thời gian diễn ra mỗi phiên thảo luận nhóm tập trung gần 60 phút
Trình bày mục tiêu nghiên cứu: Xác định các thành phần và kiểm tra có tồn tại
mối quan hệ giữa các thành phần tạo tác nên hình ảnh thương hiệu trường đại học.
Phần 1: Giới thiệu
Xin chào các em, c ô l à Thùy Giang – g iảng viên Khoa Thương M ạ i
đồng thờ i là nghiên cứu sinh trường Đại học quốc tế Hồng Bàng, rất cảm ơn em đã
giành thời gian để cùng thảo luận về mối quan hệ tác động của chất lượng dịch vụ đến
hình ảnh thương hiệu trường đại học. Rất mong sự thảo luận nhiệt tình của em. Tất cả
các câu trả lời của từng cá nhân sẽ được giữ kín, cô chỉ công bố kết quả tổng hợp.
Phần 2: Nội dung thảo luận nhóm sinh viên
A. NHÂN TỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CẢM NHẬN.
1. Theo em để quyết định nhập học vào trường này thì những yếu tố chất lượng
dịch vụ nào là ưu tiên?
2. Theo cảm nhận của em, chất lượng dịch vụ nào có thể chia thành các bộ phận
nào cấu thành?
3. Kết quả cuối cùng của giá trị chất lượng dịch vụ mang lại trong lĩnh vực trị
thức là gì?
4. Sau đây cô đọc qua nội dung bảng câu hỏi liên quan đến nhân tố chất lượng
dịch vụ, xin mời em góp ý câu hỏi nào em chưa hiểu, nếu có thể cần làm sáng
tỏ như thế nào?
(Lần lượt đặt các câu hỏi lặp lại, còn em có đồng ý với quan điểm nay hay không?
Tại sao? Còn gì nữa không? Còn em thì sao? Có những ý kiến nào khác nữa không?)
B. NHÂN TỐ SỰ HÀI LÒNG.
1. Cho đến bây giờ, theo em thương hiệu trường đại học làm em hài lòng/không hài
lòng, liệt kê cho cô những yếu tố liên quan sự cảm xúc hài lòng hoặc ngược lại
của em?
35
2. Nếu có cơ hội chọn lại lần nữa, em có nộp đơn học ở trường này hay không? Tại
sao?
3. Em có cho rằng nộp đơn học ở trường này là khôn ngoan hay không? Hãy liệt kê
những yếu tố em cho là khôn ngoan?
4. Sau đây cô đọc qua nội dung bảng câu hỏi liên quan đến nhân tố sự hài lòng, xin
mời em góp ý câu hỏi nào em chưa hiểu, nếu có thể cần làm sáng tỏ như thế nào?
(Lần lượt đặt các câu hỏi lặp lại, còn em có đồng ý với quan điểm nay hay
không? Tại sao? Còn gì nữa không? Còn em thì sao? Có những ý kiến nào khác
nữa không?)
C. NHÂN TỐ NIỀM TIN.
1. Trường tiến hành hành động nào khiến em thất vọng hay chưa?
2. So với thời điểm quyết định nhập học đến giờ em cho biết trường đã không giữ
lời hứa vào những dịp nào?
3. Cảm xúc về “chữ tín” của nhà trường em cảm nhận như thế nào?
4. Sau đây cô đọc qua nội dung bảng câu hỏi liên quan đến nhân tố niềm tin, xin
mời em góp ý câu hỏi nào em chưa hiểu, nếu có thể cần làm sáng tỏ như thế
nào?
(Lần lượt đặt các câu hỏi lặp lại, còn emcó đồng ý với quan điểm nay hay không?
Tại sao? Còn gì nữa không? Còn emthì sao? Có những ý kiến nào khác nữa không?)
D. NHÂN TỐ HIỆU NĂNG THƯƠNG HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1. Theo quan điểm của em, những yếu tố đặc biệt nào khi nhắc đến tên hay thương
hiệu trường đại học?
2. Liên quan đến yếu tố bằng cấp của trường thì nhà tuyển dụng họ sẽ quan tâm yếu
tố nào nhất?
3. Em vui lòng giải thích điều gì mà thương hiệu UFM mang lại tự hào cho em chưa
? Câu hỏi nhắc lại: (thương hiệu UFM) mang lại cho em những gì?
4. Theo em, danh tiếng trường đại học có chịu sự ảnh hưởng từ cảm nhận trải
nghiệm dịch vụ từ trường đại học hay không? Tại sao?
36
5. Sau đây cô đọc qua nội dung bảng câu hỏi liên quan đến nhân tố hiệu năng thương
hiệu trường đại học xin mời em góp ý câu hỏi nào em chưa hiểu, nếu có thể cần
làm sáng tỏ như thế nào?
E. NHÂN TỐ HÌNH ẢNH THƯƠNG HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC.
1. Em có biết trường có những sân chơi phong trào nào được tổ chức nhằm hỗ trợ
cho sinh viên giao lưu học tập hay không?
2. Bao lâu rồi em không biết đến chương trình của trường đối với việc thực hiện
trách nhiệm xã hội?
3. Trong xu thế cạnh tranh giáo dục ngày càng gay gắt, việc quản trị hình ảnh thương
hiệu trường đại học VN nên tập trung vào nhưng yếu tố nào?
4. Sau đây cô đọc qua nội dung bảng câu hỏi liên quan đến nhân tố hình ảnh thương
hiệu trường đại học, xin mời em góp ý câu hỏi nào em chưa hiểu, nếu có thể cần
làm sáng tỏ như thế nào?
PHẦN 3: THẢO LUẬN QUAN ĐIỂM VỀ CÁC MỐI QUAN HỆ SAU ĐÂY
1. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng (H1)
2. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và niềm tin (H2)
3. Mối quan hệ giữa sự hài lòng và niềm tin (H3)
4. Mối quan hệ giữa sự hài lòng và hiệu năng thương hiệu (H4)
5. Mối quan hệ giữa sự hài lòng và hình ảnh thương hiệu (H5)
6. Mối quan hệ giữa niềm tin và hiệu năng thương hiệu (H6)
7. Mối quan hệ giữa niềm tin và hình ảnh thương hiệu (H7)
8. Mối quan hệ giữa hiệu năng thương hiệu và hình ảnh thương hiệu trường đại
học (H8)
9. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ cảm nhận và hình ảnh thương hiệu trường
đại học (H9)
37
BẢNG 3.7: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢ THUYẾT ĐƯỢC TRÍCH DẪN
TỪ THẢO LUẬN TẬP TRUNG
Thực hiện Ý kiến của thành viên trong nhóm tập trung Kết luận
Mối quan hệ giữa CLDVvà sự hài lòng (H1)
Các nhóm
tập trung đã
được dẫn dắt
thảo luận về
kết quả trực
tiếp của chất
lượng dịch
vụ; và những
phát hiện cho
thấy rằng sự
hài lòng là
một trong
những hệ quả
quan trọng
của nó.
[] Sinh viên cho dù không hài lòng với cách vận
hành của trường, dù thế nào đi chăng nữa cũng phải cố
gắng lấy được bằng đai học để ra trường, hơn là đứng
giữa đường mà tụi em cũng không biết làm gì hơn [SV14-
N4]
Sinh viên
hài lòng nếu
các yếu tố
CLDVthỏa
mãn nhu cầu
của họ, do
đó ủng hộ
giả thuyết
H1
[] Người ta cứ nói trường đại học X, Y lớn hơn tốt
hơn trường em đang học. Bản thân em thì thấy trường
mình cũng đáp ứng nhu cầu của em rồi về tài nguyên
học tập, giáo viên thân thiện. [SV1-N3]
[]Hàng năm em luôn thấy nhà trường duy trì tổ
chức Tọa đàm sinh viên với lãnh đạo nhà trường, thu thập
trải nghiệm đánh giá của sinh viên về CLDVcủa nhà
trường. Qua đó, kịp thời khắc phục các vướng mắc cho
sinh viên nâng cao sự hài lòng của chúng em . [TN17]
Mối quan hệ giữa CLDVvà niềm tin (H2)
38
Sinh viên
có thái độ tích
cực với
trường, điều
đó khiến họ
tin trường có
khả năng đáp
ứng kỳ vọng,
mục đích của
trường.
[] Hiện tại em thấy trường đại học cung cấp
CLDVtốt, em tin rằng trong tương lai cũng mang lại kết
quả tương tự. [SV1-N3]
[] Khi nhập học nhà trường cam kết hệ chất lượng
cao được trường hỗ trợ kết nối doanh nghiệp giúp các
em thuận tiện các kỳ thực hành, thực tập nhưng kết quả
tụi em rất vất vả khi các kỳ thực hành nghề nghiệp thì
ngắn, song song với chương trình học ở trường nữa mà
doanh nghiệp có cho vào cũng thích tuyển thời gian ổn
định, lâu dài hơn...dần dần từ năm 3 là tụi em cảm giác
mất niềm tin với cam kết của nhà trường rồi. [SV12-N4]
Sinh viên
tin tưởng
trường phụ
thuộc vào
kết quả của
CLDVmang
lại, do đó
ủng hộ giả
thuyết H2
Mối quan hệ giữa sự hài lòng và niềm tin (H3)
Mình cùng
thảo luận về
sự ảnh hưởng
của sự hài
lòng của sinh
viên đến niềm
tin.
[]sinh viên tin tưởng vào trường đại học nếu nó
mang lại sự hài lòng về đáng giá đồng tiền bát gạo, sự
an tâm và tính nhất quán trong việc thực hiện lời hứa
[TN20]
Kết quả
là, sự tin
tưởng
thường ổn
định, chắc
chắn so với
sự hài lòng.
Niềm tin là
kết quả của
sự hài lòng,
do đó ủng
hộ giả
thuyết H3
[]sự tin tưởng là mang lại cho tôi những gì mà tôi
sẽ trả tiền sử dụng dịch vụ giáo dục của trường.
[] một khi sinh viên trải nghiệm với CLDVdo
trường cung cấp và hài lòng với kết quả đó, có như vậy
mới khiến họ đặt niềm tin vào trường được. [SV4-N3]
Mối quan hệ giữa sự hài lòng và hiệu năng thương hiệu (H4)
Sự nổi
tiếng của
thương hiệu
nhà trường
đóng vai trò
[] Em nghĩ rằng sinh viên hài lòng ảnh hưởng đáng
kể đến trong quá trình xây dựng thương hiệu nhà trường.
Điều khiến em quan tâm nhất là cơ hội việc làm và nhà
tuyển dụng có ưu tiên đăng tuyển chọn sinh viên tốt
nghiệp từ trường này không [SV9-N4]
Sự hài
lòng ảnh
hưởng đến
hiệu năng
thương hiệu
39
quan trọng
trong cùng
lĩnh vực và là
hệ quả từ sự
hài lòng.
[] Sinh viên có tự hào là sinh viên của trường đại
học hay không và mức lương của sinh viên tốt nghiệp từ
ngành này cũng ảnh hường đến sự thành công của
thương hiệu nhà trường [SV10-N4]
[] Em nghĩ sinh viên đóng tiền học phí để sử dụng
dịch vụ giáo dục do nhà trường cung cấp, cũng giống
như trong lĩnh vực kinh doanh thì doanh nghiệp cũng
quảng bá thương hiệu thì nhà trường cũng giới thiệu các
ngành học, chương trình học thông qua các chương trình
quảng cáo trên mạng xã hội, website, brochure. Do vậy
nhà trường cũng cần lắng nghe cảm nhận sự đánh giá
hài lòng của khách hàng là tụi em hay không [TN20]
trường đại
học, theo đó
giả thuyết
H4 được
ủng hộ
Mối quan hệ giữa sự hài lòng và hình ảnh thương hiệu (H5)
Sự hài lòng
của sinh viên
có tác động
tích lũy dần
đến hình ảnh
thương hiệu
nhà trường.
[] Em nghĩ rằng hình ảnh của trường đại học đóng
một vai trò quan trọng trong đó tích lũy sự hài lòng của
sinh viên càng nhiều thì quá trình xây dựng hình ảnh
thương hiệu của trường đại học càng tăng [SV10-N4].
[] nhà tuyển dụng ban đầu chưa thấy hết tiềm năng
của sinh viên, liệu ứng viên có xuất sắc hay khác biệt,
đáp ứng yêu cầu tuyển dụng hay không. Những gì họ thấy
trước tiên là ứng viên đó đã tốt nghiệp từ trường đại học
nào. [TN19]
Hình ảnh
thương hiệu
nhà trường
được tích
lũy bởi tình
cảm hài lòng
của sinh
viên, do đó
tồn tại giả
thuyết H5
Mối quan hệ giữa niềm tin và hiệu năng thương hiệu (H6)
Sự nổi
tiếng của
thương hiệu
nhà trường
đóng vai trò
quan trọng
trong cùng
[] Hôm tham dự khai giảng em nghe lãnh đạo
trường phát hiệu rằng nhiều cựu sinh viên bây giờ ra
trường đảm nhận các vị trí nhiều người mơ ước bởi ngay
trong quá trình theo học tại trường đã được đào tạo
nghiêm khắc vững vàng chuyên môn, nhờ được đào tạo
định hướng tư duy đúng, giúp sin viên của trường thành
Điều này
ngầm hiểu
rằng và tác
động lên
hiệu năng
thương hiệu
trường đại
40
lĩnh vực và là
hệ quả từ
niềm tin.
công. Từ đó, sinh viên tụi em có đặt niềm tin vào trường
hướng đến tương lai sau này [SV5-N3]
học, tồn tại
giả thuyết
H6
Mối quan hệ giữa niềm tin và hình ảnh thương hiệu (H7)
Sinh viên
tin tưởng vào
thương hiệu
nhà trường,
điều này ngụ
ý rằng họ
cũng tiếp tục
giữ vững tình
cảm này với
nhà trường
[] trong suốt quá trình học tại trường mặc dù nhà
trường rất nghiêm khắc về sự tham gia và quá trình hoạt
động của sinh viên trong lớp học nhưng theo em có như
vậy mới làm cho tụi em càng phải có trách nhiệm với
bản thân em ấn tượng điều đó và có niềm tin vào nền
tảng kiến thức chuyên môn ở tương lai. [SV5-N3]
[] Cứ nhìn nhiều cựu anh chị sinh viên bây giờ
đang là CEO, trưởng nhóm tại các tập đoàn, doanh
nghiệp nổi tiếng...rồi khi hồ sơ tốt nghiệp chuyên ngành
Marketing từ trường X...thì hồ sơ em có cơ hội vào vòng
trong. Em tin thương hiệu trường mang lại niềm tự hào
với em. [SV13-N4]
[] Khi còn học phổ thông em thấy các anh chị sinh
viên của trường X về quê em hoạt động nhiều phong trào
tình nghĩa...từ đó em ấn tượng về tính nhân văn của
trường X [SV6-N3]
Niềm tin
vào thương
hiệu trường
đại học sẽ
thực hiện
cam kết nhất
quán kể cả
trong tương
lai, ủng hộ
giả thuyết
H7
Mối quan hệ giữa hiệu năng thương hiệu và hình ảnh thương hiệu trường đại học
(H8)
Sự nổi
tiếng của
thương hiệu
nhà trường
trong lĩnh vực
giáo dục đạo
học
[] Trên các thông tin tuyển dụng thường yêu cầu về
khai hải quan tốt nghiệp từ các trường A, B, C...bản thân
đồng nghiệp em cũng khuyên rằng học chuyên ngành về
hải quan thì trường A là tốt nhất/ [TN18, TN19, TN20]
[] Bây giờ các anh chị cựu sinh viên cũng hay nhắc
tụi em sướng hơn, bao nhiêu nỗi cực khi đi xin doanh
nghiệp đến các kỳ thực hành nghề nghiệp hay thực tập
tốt nghiệp. Giờ đây nhà trường thường xuyên tăng
cường quan hệ với các tổ chức nghề nghiệp thực hành,
Do đó,
ủng hộ giả
thuyết H8
41
hợp tác đào tạo với doanh nghiệp, ký kết đào tạo nhân
lực nhờ đó thương hiệu của nhà trường cũng được biết
đến. [SV7-N3]
Mối quan hệ giữa CLDVcảm nhận và hình ảnh thương hiệu trường đại học (H9)
CLDVcủa
nhà trường tác
động đến hình
ảnh thương
hiệu và ảnh
hưởng đến
quyết định lựa
chọn trường
[]Em nghĩ trường nào cũng có thế mạnh, độ “hot” ở
một số ngành nhất định do đó chất lượng chương trình
đào tạo là yếu tố so sánh đầu tiên khi sinh viên cân nhắc
để lựa chọn trường, kế đó là sự hấp dẫn của các dịch
vụ mà trường hỗ trợ cho sinh viên ví dụ về chính sách
học phí, liên kết doanh nghiệp với nhà trường... Không
có được chất lượng trong dịch vụ thì mọi nỗ lực quảng
bá hay xây dựng hình ảnh thương hiệu cũng đều vô
nghĩa. [SV6-N3]
[] Em từng may mắn vào được chung kết chương
trình thi Rung chuông vàng, đến bây giờ em vẫn thấy tự
hào về điều đó, những kỉ niệm thời sinh viên bên nhau
miệt mài tìm tài liệu chuẩn bị kiến thức tham gia các cuộc
thi học thuật dành cho sinh viên, thời khắc trên đấu
trường sinh viên tụi em chơi hết mình, và thật tự hào khi
tên trường mình nhắc đến khi chiến thắng. Qua đó,
nhờ sân chơi giao lưu sinh viên giữa các trường đại học
trong nước và quốc tế mà danh tiếng nhà trường được
mở rộng, CLDVđược để lại trong tâm trí, ấn tượng
của nhiều người [].[TN17]
Do đó,
ủng hộ giả
thuyết H8
(Nguồn: Kết quả định tính)
42
Bảng 3.8: Liệt kê thang đo CLDV trong lĩnh vực GDĐH phát triển từ 2 thang
đo phổ biến (SERVQUAL và SERVPERF) giai đoạn 2010 – 2016
Tên mô hình Tác giả, năm Thành phần
HEdPERF Abdullah (2005,
2006) - Malaysia
Các khía cạnh học tập, phi học thuật, danh
tiếng, truy cập, chương trình.
Mô hình HEdPERF có sự liên quan và khả
năng ứng dụng cho 1 bối cảnh cụ thể hiệu quả
hơn SERVPERF (Abdullah, 2006a)
SERVQUAL Brochado (2009) -
Bồ Đào Nha
Thứ tự ưu tiên các thành phần là: Độ tin cậy,
sự đáp ứng, đảm bảo, đồng cảm và hữu hình.
Kết quả chứng minh cả 2 mô hình SERVPERF
và HEDPERF phù hợp với bối cảnh giáo dục
hơn mô hình SERVQUAL
HiEdQUAL Annamdevula &
Bellamkonda
(2012) - Ấn Độ
Khía cạnh hành chính, khía cạnh học tập, dịch
vụ hỗ trợ, cơ sở hạ tầng trong khuôn viên
trường và các tiện ích trong học tập
Thang đo HiEdQUAL dựa trên thang đo gốc
HEdPERF
SQM-HEI Senthilkumar &
Arulraj (2011) - Ấn
Độ
Phương pháp giảng dạy, yếu tố thay đổi môi
trường, hoạt động kỷ luật.
Hazilah & cộng sự
(2013) - Malaysia
Dịch vụ hành chính, hữu hình, chương trình
học thuật, nhân viên học tập và chương trình
giảng dạy, đảm bảo, và sự đồng cảm của nhân
viên
PHEd Sultan & Wong
(2010, 2012, 2014,
2019) – Nhật Bản,
Úc
57 biến quan sát với 3 thành phần: học
thuật, hành chính và tính tiện ích
43
HEDQUAL Icli & Anil (2014) –
Nam Phi
Chất lượng học tập, dịch vụ hành chính, chất
lượng thư viện, chất lượng dịch vụ hỗ trợ, chất
lượng cung cấp cơ hội nghề nghiệp
HESQUAL Teeroovengadum
& cộng sự (2016) –
Đông Phi
Chất lượng hành chính, chất lượng vật chất,
chất lượng giáo dục cốt lõi, chất lượng cơ sở
hỗ trợ và chất lượng biến đổi
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Bảng 3.9: Thông tin sinh viên tham gia khảo sát khảo sát sơ bộ
Đặc điểm mẫu nghiên cứu Số lượng Tỷ lệ
Sinh viên
năm thứ
Năm 3 90 45%
Năm 4 70 35%
Sinh viên vừa tốt
nghiệp
40 20%
Giới tính
Nam 57 28
Nữ 143 72
Sinh viên
trường
UFM 75 37,5 %
UEH 50 25 %
IUH 35 17,5 %
OU 40 20 %
Tổng số 200 100%
(Nguồn: Tổng hợp tác giả)
Bảng 4.1. Đánh giá mức độ phù hợp mô hình
44
Chỉ tiêu Mô hình tới hạn Mô hình ước lượng
SRMR 0.037 0.037
d_ULS 0.315 0.315
d_G 0.186 0.186
Chi-Square 1305.993 1305.993
NFI 0.921 0.921
Nguồn: thực hiện Consistent Pls Algorithms
Hình 4.1. Phân tích chỉ số SRMR độ phù hợp của mô hình
Nguồn: Hình chụp từ phần mềm SmartPLS
Hình 4.2. Đánh giá hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến tiềm ẩn
Nguồn: Hình chụp từ phần mềm SmartPLS
Hình 4.3. Đánh giá hệ số f2
45
Nguồn: Hình chụp từ phần mềm SmartPLS sử dụng kỹ thuật Algorithm
Hình 4.4. Các thông số liên quan về đánh giá tác động trực tiếp đến hình ảnh
thương hiệu trường đại học
Nguồn: Hình chụp từ phần mềm SmartPLS sử dụng kỹ thuật Bootrapping
46
Hình 4.5. Các thông số liên quan về đánh giá tác động gián tiếp đến hình ảnh
thương hiệu trường đại học
Nguồn: Hình chụp từ phần mềm SmartPLS sử dụng kỹ thuật Bootrapping
Hình 4.5. Các thông số liên quan về đánh giá tác động gián tiếp đến hình ảnh
thương hiệu trường đại học (tiếp theo)
Nguồn: Hình chụp từ phần mềm SmartPLS sử dụng kỹ thuật Bootrapping
47
Hình 4.6. Các thông số liên quan về đánh giá tổng tác động đến hình ảnh
thương hiệu trường đại học
Nguồn: Hình chụp từ phần mềm SmartPLS sử dụng kỹ thuật Bootrapping
Hình 4.7. Sự khác biệt của các mối quan hệ trong mô hình theo đặc điểm giới tính
Nguồn: Hình chụp từ phần mềm SmartPLS sử dụng kỹ thuật Multi-Group Analysis
48
Hình 4.7. Sự khác biệt của các mối quan hệ trong mô hình theo đặc điểm giới tính (tiếp theo)
Nguồn: Hình chụp từ phần mềm SmartPLS sử dụng kỹ thuật Multi-Group Analysis
Hình 4.8. Sự khác biệt của các mối quan hệ trong mô hình theo đặc điểm thời
gian trải nghiệm
Nguồn: Hình chụp từ phần mềm SmartPLS sử dụng kỹ thuật Multi- Group Analysis
49
Hình 4.8. Sự khác biệt của các mối quan hệ trong mô hình theo đặc điểm thời
gian trải nghiệm (tiếp theo)
Hình 4.8. Sự khác biệt của các mối quan hệ trong mô hình theo đặc điểm thời
gian trải nghiệm (tiếp theo)
50
Hình 5.3. Tác động gián tiếp của các nhân tố (construct level) đến hình ảnh thương
hiệu trường đại học
Nguồn: Hình chụp từ phần mềm SmartPLS sử dụng kỹ thuật IPMA
Hình 5.4. Tác động trực tiếp của các nhân tố (construct level) đến hình ảnh thương
hiệu trường đại học
Nguồn: Hình chụp từ phần mềm SmartPLS sử dụng kỹ thuật IPMA
51
Hình 5.5. Mối quan hệ giữa các nhân tố bậc 1 và nhân tố bậc cao
Nguồn: Hình chụp phần mềm SmartPLS sử dụng kỹ thuật Algorithm
52
Bảng 5.1 Mức độ chính xác về dự báo mẫu
SSO SSE Q² (=1-SSE/SSO)
1A.ACPSQ 1300 1300
1B.ADPSQ 1300 1300
1C.FAPSQ 1300 1300
2. SATIS18 1300 785.605 0.396
2. SATIS19 1300 751.637 0.422
2. SATIS20 1300 701.616 0.46
2. SATIS21 1300 812.539 0.375
3. TRUST22 1300 670.024 0.485
3. TRUST23 1300 678.309 0.478
3. TRUST24 1300 886.185 0.318
3. TRUST25 1300 731.58 0.437
4. UBPER26 1300 931.515 0.283
4. UBPER27 1300 818.652 0.37
4. UBPER28 1300 687.302 0.471
4. UBPER29 1300 955.827 0.265
4. UBPER30 1300 813.788 0.374
5. UBIMAGE31 1300 646.941 0.502
5. UBIMAGE32 1300 782.024 0.398
5. UBIMAGE33 1300 747.445 0.425
5. UBIMAGE34 1300 985.881 0.242
5. UBIMAGE35 1300 825.857 0.365
Nguồn: Phần mềm PLS-SEM qua kỹ thuật Blindfolding
53
PHỤ LỤC 3.5: KẾT QUẢ GIÁ TRỊ AVE CỦA CÁC CẤU TRÚC
Original
Sample
(O)
Sample
Mean
(M)
Standard
Deviation
(STDEV)
T Statistics
(|O/STDEV|) P Values
1.PSQ
2.SAT 0.71 0.71 0.011 64.818 0
3.TRUST 0.691 0.691 0.012 58.554 0
4.PER 0.594 0.593 0.013 46.012 0
5.IMA 0.599 0.599 0.012 50.407 0
PHỤ LỤC 3.6: KẾT QUẢ KỸ THUẬT BLINDFOLDING ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHÍNH
XÁC VỀ DỰ BÁO THEO KHÁI NIỆM
SSO SSE Q² (=1-SSE/SSO)
1.PSQ 3900 3900
2.SAT 5200 3051.397 0.413
3.TRUST 5200 2966.098 0.43
4.PER 6500 4207.084 0.353
5.IMA 6500 3988.147 0.386
54
NHÓM PHỤ LỤC 3.7: PHÂN TÍCH ĐA NHÓM
PHỤ LỤC 5.1: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính của sinh viên
về các mối quan hệ trực tiếp
Path
Coefficients
Original
(NAM)
Path
Coefficients
Original (NỮ)
Path
Coefficients
Mean (NAM)
Path
Coefficients
Mean (NỮ)
STDEV
(NAM)
STDEV
(NỮ)
t-Value
(NAM)
t-Value
(NỮ)
p-Value
(NAM)
p-
Value
(NỮ)
1.PSQ ->
2.SAT 0.768 0.759 0.768 0.761 0.018 0.022 43.064 35.021 0 0
1.PSQ ->
3.TRUST 0.39 0.308 0.391 0.312 0.041 0.057 9.549 5.376 0 0
1.PSQ ->
4.PER 0.223 0.164 0.223 0.17 0.045 0.055 4.985 2.984 0 0.003
1.PSQ ->
5.IMA 0.207 0.289 0.207 0.286 0.037 0.055 5.641 5.224 0 0
2.SAT ->
3.TRUST 0.444 0.561 0.443 0.557 0.039 0.055 11.394 10.282 0 0
2.SAT ->
4.PER 0.117 0.228 0.118 0.226 0.048 0.057 2.412 3.993 0.016 0
2.SAT ->
5.IMA 0.065 0.079 0.065 0.079 0.041 0.052 1.562 1.511 0.118 0.131
55
3.TRUST ->
4.PER 0.487 0.475 0.486 0.472 0.04 0.058 12.205 8.15 0 0
3.TRUST ->
5.IMA 0.263 0.384 0.263 0.386 0.04 0.061 6.64 6.28 0 0
4.PER ->
5.IMA 0.369 0.154 0.369 0.155 0.037 0.051 9.843 3 0 0.003
PHỤ LỤC 5.2: Hệ số đường dẫn và p-value của các mối quan hệ gián tiếp giữa theo giới tính
Path
Coefficients
Original
(NAM)
Path
Coefficients
Original
(NỮ)
Path
Coefficients
Mean
(NAM)
Path
Coefficients
Mean (NỮ)
STDEV
(NAM)
STDEV
(NỮ)
t-Value
(NAM)
t-Value
(NỮ)
p-
Value
(NAM)
p-
Value
(NỮ)
1.PSQ -> 2.SAT 0.768 0.759 0.768 0.761 0.018 0.022 43.064 35.021 0 0
1.PSQ -> 3.TRUST 0.39 0.308 0.391 0.312 0.041 0.057 9.549 5.376 0 0
1.PSQ -> 4.PER 0.223 0.164 0.223 0.17 0.045 0.055 4.985 2.984 0 0.003
1.PSQ -> 5.IMA 0.207 0.289 0.207 0.286 0.037 0.055 5.641 5.224 0 0
2.SAT -> 3.TRUST 0.444 0.561 0.443 0.557 0.039 0.055 11.394 10.282 0 0
2.SAT -> 4.PER 0.117 0.228 0.118 0.226 0.048 0.057 2.412 3.993 0.016 0
2.SAT -> 5.IMA 0.065 0.079 0.065 0.079 0.041 0.052 1.562 1.511 0.118 0.131
3.TRUST -> 4.PER 0.487 0.475 0.486 0.472 0.04 0.058 12.205 8.15 0 0
3.TRUST -> 5.IMA 0.263 0.384 0.263 0.386 0.04 0.061 6.64 6.28 0 0
4.PER -> 5.IMA 0.369 0.154 0.369 0.155 0.037 0.051 9.843 3 0 0.003
56
PHỤ LỤC 5.3: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính của sinh viên chi tiết các mối quan hệ gián tiếp
Specific
Indirect
Effects
Original
(NAM)
Specific
Indirect
Effects
Original (NỮ)
Specific
Indirect
Effects Mean
(NAM)
Specific
Indirect
Effects
Mean (NỮ)
STDEV
(NAM)
STDEV
(NỮ)
t-Value
(NAM)
t-
Value
(NỮ)
p-
Value
(NAM)
p-
Value
(NỮ)
1.PSQ -> 2.SAT -> 3.TRUST 0.341 0.426 0.34 0.424 0.032 0.043 10.618 9.916 0 0
1.PSQ -> 2.SAT -> 4.PER 0.09 0.173 0.091 0.172 0.038 0.044 2.378 3.941 0.017 0
1.PSQ -> 3.TRUST -> 4.PER 0.19 0.146 0.19 0.147 0.026 0.03 7.341 4.819 0 0
2.SAT -> 3.TRUST -> 4.PER 0.216 0.266 0.215 0.263 0.026 0.045 8.195 5.96 0 0
1.PSQ -> 2.SAT -> 3.TRUST -
> 4.PER 0.166 0.202 0.166 0.2 0.021 0.034 7.962 5.932 0 0
1.PSQ -> 2.SAT -> 5.IMA 0.05 0.06 0.05 0.06 0.032 0.04 1.562 1.497 0.118 0.134
1.PSQ -> 3.TRUST -> 5.IMA 0.103 0.118 0.103 0.121 0.019 0.03 5.517 3.982 0 0
2.SAT -> 3.TRUST -> 5.IMA 0.117 0.215 0.116 0.215 0.02 0.041 5.725 5.297 0 0
1.PSQ -> 2.SAT -> 3.TRUST -
> 5.IMA 0.09 0.164 0.089 0.164 0.016 0.031 5.592 5.219 0 0
1.PSQ -> 4.PER -> 5.IMA 0.082 0.025 0.082 0.026 0.019 0.013 4.399 1.944 0 0.052
2.SAT -> 4.PER -> 5.IMA 0.043 0.035 0.043 0.035 0.018 0.015 2.388 2.308 0.017 0.021
1.PSQ -> 2.SAT -> 4.PER ->
5.IMA 0.033 0.027 0.033 0.027 0.014 0.012 2.358 2.282 0.018 0.023
57
1.PSQ -> 3.TRUST -> 4.PER -
> 5.IMA 0.07 0.023 0.07 0.023 0.013 0.009 5.513 2.431 0 0.015
3.TRUST -> 4.PER -> 5.IMA 0.18 0.073 0.179 0.073 0.025 0.025 7.273 2.887 0 0.004
2.SAT -> 3.TRUST -> 4.PER -
> 5.IMA 0.08 0.041 0.079 0.04 0.013 0.015 6.281 2.815 0 0.005
1.PSQ -> 2.SAT -> 3.TRUST -
> 4.PER -> 5.IMA 0.061 0.031 0.061 0.031 0.01 0.011 6.204 2.788 0 0.005
PHỤ LỤC 5.4: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính của sinh viên về tổng các mối quan hệ tác động
Total
Effects
Original
(NAM)
Total
Effects
Original
(NỮ)
Total
Effects
Mean
(NAM)
Total
Effects
Mean
(NỮ)
STDEV
(NAM)
STDEV
(NỮ)
t-Value
(NAM)
t-Value
(NỮ)
p-Value
(NAM)
p-Value
(NỮ)
1.PSQ -> 2.SAT 0.768 0.759 0.768 0.761 0.018 0.022 43.064 35.021 0 0
58
1.PSQ ->
3.TRUST 0.731 0.733 0.731 0.736 0.019 0.028 38.108 26.491 0 0
1.PSQ -> 4.PER 0.669 0.686 0.669 0.689 0.023 0.032 28.898 21.19 0 0
1.PSQ -> 5.IMA 0.696 0.737 0.696 0.738 0.019 0.025 36.206 29.05 0 0
2.SAT ->
3.TRUST 0.444 0.561 0.443 0.557 0.039 0.055 11.394 10.282 0 0
2.SAT -> 4.PER 0.333 0.494 0.334 0.489 0.05 0.06 6.72 8.253 0 0
2.SAT -> 5.IMA 0.305 0.371 0.305 0.369 0.045 0.052 6.819 7.109 0 0
3.TRUST ->
4.PER 0.487 0.475 0.486 0.472 0.04 0.058 12.205 8.15 0 0
3.TRUST ->
5.IMA 0.443 0.458 0.442 0.459 0.037 0.056 12.136 8.203 0 0
4.PER -> 5.IMA 0.369 0.154 0.369 0.155 0.037 0.051 9.843 3 0 0.003
PHỤ LỤC 5.5: Kiểm định sự khác biệt theo giới tính của sinh viên chi tiết các mối quan hệ tác động
59
Specific Indirect
Effects Original
(NAM)
Specific Indirect
Effects Original
(NỮ)
Specific
Indirect
Effects
Mean
(NAM)
Specific
Indirect
Effects
Mean (NỮ)
STDEV
(NAM)
STDEV
(NỮ)
t-Value
(NAM)
t-Value
(NỮ)
p-Value
(NAM)
p-Value
(NỮ)
1.PSQ -> 2.SAT -> 3.TRUST 0.341 0.426 0.34 0.424 0.032 0.043 10.618 9.916 0 0
1.PSQ -> 2.SAT -> 4.PER 0.09 0.173 0.091 0.172 0.038 0.044 2.378 3.941 0.017 0
1.PSQ -> 3.TRUST -> 4.PER 0.19 0.146 0.19 0.147 0.026 0.03 7.341 4.819 0 0
2.SAT -> 3.TRUST -> 4.PER 0.216 0.266 0.215 0.263 0.026 0.045 8.195 5.96 0 0
1.PSQ -> 2.SAT -> 3.TRUST -> 4.PER 0.166 0.202 0.166 0.2 0.021 0.034 7.962 5.932 0 0
1.PSQ -> 2.SAT -> 5.IMA 0.05 0.06 0.05 0.06 0.032 0.04 1.562 1.497 0.118 0.134
1.PSQ -> 3.TRUST -> 5.IMA 0.103 0.118 0.103 0.121 0.019 0.03 5.517 3.982 0 0
2.SAT -> 3.TRUST -> 5.IMA 0.117 0.215 0.116 0.215 0.02 0.041 5.725 5.297 0 0
1.PSQ -> 2.SAT -> 3.TRUST -> 5.IMA 0.09 0.164 0.089 0.164 0.016 0.031 5.592 5.219 0 0
1.PSQ -> 4.PER -> 5.IMA 0.082 0.025 0.082 0.026 0.019 0.013 4.399 1.944 0 0.052
2.SAT -> 4.PER -> 5.IMA 0.043 0.035 0.043 0.035 0.018 0.015 2.388 2.308 0.017 0.021
1.PSQ -> 2.SAT -> 4.PER -> 5.IMA 0.033 0.027 0.033 0.027 0.014 0.012 2.358 2.282 0.018 0.023
1.PSQ -> 3.TRUST -> 4.PER -> 5.IMA 0.07 0.023 0.07 0.023 0.013 0.009 5.513 2.431 0 0.015
3.TRUST -> 4.PER -> 5.IMA 0.18 0.073 0.179 0.073 0.025 0.025 7.273 2.887 0 0.004
2.SAT -> 3.TRUST -> 4.PER -> 5.IMA 0.08 0.041 0.079 0.04 0.013 0.015 6.281 2.815 0 0.005
1.PSQ -> 2.SAT -> 3.TRUST -> 4.PER ->
5.IMA 0.061 0.031 0.061 0.031 0.01 0.011 6.204 2.788 0 0.005
PHỤ LỤC 5.6: KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT THEO THỜI GIAN TRẢI NGHIỆM
60
Path
Coefficients
Original
(3.0)
Path
Coefficients
Original (4)
Path
Coefficients
Original
(TN)
Path
Coefficients
Mean (3.0)
Path
Coefficients
Mean (4)
Path
Coefficients
Mean (TN)
STDEV
(3.0)
STDEV
(4)
STDEV
(TN)
t-Value
(3.0)
t-Value
(4)
t-Value
(TN)
p-Value
(3.0)
p-Value
(4)
p-Value
(TN)
1.PSQ ->
2.SAT 0.796 0.748 0.713 0.796 0.75 0.715 0.016 0.022 0.052 50.799 34.098 13.806 0 0 0
1.PSQ ->
3.TRUST 0.418 0.274 0.406 0.419 0.278 0.404 0.044 0.051 0.085 9.52 5.384 4.791 0 0 0
1.PSQ ->
4.PER 0.183 0.203 0.184 0.184 0.208 0.181 0.049 0.053 0.105 3.715 3.822 1.747 0 0 0.081
1.PSQ ->
5.IMA 0.233 0.201 0.307 0.232 0.198 0.313 0.051 0.041 0.089 4.577 4.837 3.465 0 0 0.001
2.SAT ->
3.TRUST 0.433 0.589 0.387 0.432 0.586 0.389 0.043 0.049 0.079 9.969 12.05 4.915 0 0 0
2.SAT ->
4.PER 0.154 0.169 0.079 0.153 0.167 0.088 0.049 0.065 0.102 3.163 2.581 0.781 0.002 0.01 0.435
2.SAT ->
5.IMA 0.064 0.067 0.061 0.063 0.069 0.057 0.048 0.055 0.088 1.325 1.216 0.693 0.185 0.224 0.489
3.TRUST ->
4.PER 0.517 0.46 0.558 0.517 0.458 0.552 0.045 0.059 0.077 11.575 7.772 7.235 0 0 0
3.TRUST ->
5.IMA 0.356 0.252 0.324 0.355 0.254 0.324 0.054 0.052 0.086 6.538 4.86 3.776 0 0 0
4.PER ->
5.IMA 0.24 0.402 0.198 0.242 0.401 0.198 0.048 0.047 0.077 5.049 8.52 2.566 0 0 0.01