Mặc dù đề tài luận án được thực hiện với sự nỗ lực rất lớn của bản thân. 
Tuy nhiên, chủ đề của luận án nghiên cứu quá rộng, nên không thể tránh khỏi 
những hạn chế: 
Thứ nhất, các nghiên cứu về tác động của FDI đến phát triển kinh tế 
thường có phạm vi nghiên cứu ở cấp vùng lãnh thổ của quốc gia, nền kinh tế 
của một nước hay liên quốc gia. Dù rằng đã có những nghiên cứu ở phạm vi 
cấp tỉnh ở Việt Nam nhưng chưa nhiều. Do đó, khi NCS thực hiện nghiên cứu 
chỉ cho một tỉnh nên việc kế thừa các nghiên cứu trước và giải quyết vấn đề 
chưa thể như kỳ vọng. 
Thứ hai, dữ liệu nghiên cứu về mặt không gian và thời gian dù đáp ứng 
điều kiện thực hiện theo kinh tế lượng, nhưng độ dài thời gian chỉ khoảng 10 
năm và không gian nghiên cứu chỉ gồm 6 địa phương cấp huyện trong tỉnh 
nên vẫn còn hạn chế. Ngoài ra, việc kiểm soát chất lượng dữ liệu cũng có 
những khó khăn, mà chủ yếu dựa trên số liệu thứ cấp được cung cấp chính 
thức từ Cục Thống kê của tỉnh và các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh. Số 
liệu sơ cấp được NCS thực hiện chỉ với một đối tượng quản lý nhà nước trong 
tỉnh nhưng mẫu chưa thật lớn và còn nhiều yếu tố chưa đề cập đến. 
 Thứ ba, FDI và phát triển kinh tế là hai vấn đề có mối quan hệ với nhau 
nhưng trong nghiên cứu này, NCS chỉ tập trung xem xét một chiều. Đó là tác 
động từ FDI đến phát triển kinh tế.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 204 trang
204 trang | 
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tác động của FDI đến phát triển kinh tế tỉnh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
946). Capital Expansion, Rate of Growth, and 
Employment. Econometrica, 14, 137 -147. 
[34]. Perkins, D.H, et al. (2013). Economic development. W. W. Norton & 
Company -2013 
160 
[35]. Hal Hill. (1994). ASEAN economic development: an analytical 
survey. The Journal of Asian Studies. Vol. 53, No. 3 (Aug., 1994), pp. 
832-866 (35 pages) 
[36]. Harrod, R.F. (1939). An Essay in Dinamic Theory. economic Journal 
49, 14-33. 
[37]. Hollis Chenery. (1974). Redistribution with growth; policies to 
improve income distribution in developing countries in the context of 
economic growth. Oxford University Press, London, 1974. 
[38]. Ibrahim Arisoy. (2012). The impact of foreign direct investment on 
TFP and economic growth in Turkey. The Journalof Developing Are 
as Volume 46, No.1, Spring 2012 
[39]. Jalilian, Hossein; Weiss, John. (2002). Foreign direct investment and 
poverty in the ASEAN region. ASEAN Economic Bulletin19.3 (Dec 
2002): 231-253. 
[40]. Karim, Noor Al-Huda Abdul; Ahmad, Shabbir. (2009). Foreign Direct 
Investment: Key to Poverty Reduction in Malaysia. IUP Journal of 
Applied Economics (Sep-Nov 2009): 55-64. 
[41]. Kuznets. S. (1966). Modern Economic Growth: Rate Structure and 
Spread New Haven. CT. Yale Universty Press. 
[42]. Lewis, A. W. (1954). Economic Development with Unlimited 
Supplies of Labour. The Manchester School, 22 (2), 1954, pp.139-
191. 
[43]. Mankiw, N. G. (2019). Macroeconomics, Tenth edition, Harvard 
Universiti. Worth Publishers 2019 
[44]. Mankiw, N.G, D. Romer và D. Weil. (1992). A Contribution to the 
Empirics of economic Growth. Quarterly Journal of Economics 107, 
161 
401 – 437. 
[45]. Marx. K. (1867). Capital: A Critique of Political Economy, Vol. I in 
Moore, F. and Aveling, E (1906) (Bản dịch từ Das Kapital, 3rd edn) 
Chicago: Chaelers H Kerr and Co., 
[46]. Mehmed Ganić. (2019). Does Foreign Direct Investment (FDI) 
Contribute to Poverty Reduction? Empirical Evidence from Central 
European and Western Balkan Countries. Scientific Annals of 
Economics and Business – No 1: 66/2019. 
[47]. Michael P. Todaro and Stephen C. Smith. (2013). Economic 
development - 11th ed. Addison-Wesley 2012 
[48]. Mohamend M. R., Jit S., Keshminder S., Liew Chung-Yee. (2017). 
Impact of Foreign Direct Investment & Domestic Investment on 
Economic Growth of Malaysia. Malaysian Journal of Economic 
Studies, [S.l.], vol. 50 (1), p. 21-35. 
[49]. Moore J. (1978). A measure of structural change in output. Review of 
Income and Wealth, 24 (1), pp. 105-118. 
[50]. MT Magombeyi, NM Odhiambo. (2018). Dynamic impact of FDI 
inflows on poverty reduction: Empirical evidence from South Africa. 
Sustainable Cities and Society, 2018. 
[51]. Nathapornpan Piyaareekul Uttama. (2015). Foreign Direct Investment 
and the Poverty Reduction Nexus in Southeast Asia. Poverty 
Reduction Policies and Practices in Developing Asia. Asian 
Development Bank 2015. ISSN 2364-1088 (electronic). 
[52]. Naveed Iqbal Chaudhry. (2013). Empirical relationship between 
foreign direct investment and economic growth, An ARDL co-
integration approach for China. China Finance Review International, 
Vol. 3 No. 1, 2013, pp. 26-41. 
162 
[53]. Nguyen Thi Phuong Hoa. (2002). Contribution of Foreign Direct 
Investment to Poverty Reduction: The Case of Vietnam in the 1990s. 
Center for Development Research, University of Bonn; 
[54]. OECD. (1999). Environmental Goods & Services Industry Mannual 
for data collection and analysis. OECD Publishing, Paris. 
[55]. Paul M. Romer. (1990). Endogenous technological Change. Journal of 
Political Economy 98, 71-102. 
[56]. Paul Saumelson, W. N. (1989), Kinh tế học. Viện quan hệ quốc tế, Hà 
Nội. 
[57]. Pegkas, P. (2015). The impact of FDI on economic growth in 
Eurozone countries. The Journal of Economic Asymmetries, vol. 12 
(2), pp. 124-132. 
[58]. Pham Xuan Kien. (2008). The impact of foreign direct investment on 
the labor productivity in host countries: the case of Vietnam. Vietnam 
Development Forum - Working Paper No. 0814 October 2008 
[59]. Ricardo D. (1817). On the Principles of Political Economy and 
Taxation. London: John Murray, 1821 [ 
]. 
[60]. Sadik, A.T and Bolbol, A.A. (2001). Capital Flows, FDI and 
Technology Spillovers: Evidence from Arab Countries. World 
Development, Vol. 29 No. 12, pp. 2111-2125. 
[61]. Sichei, M., Kinyondo, G. (2012). Determinants of Foreign Direct 
Investment in Africa: A Panel Data Analysis. Global Journal of 
Management and Business Research, Vol 12, Issue 18, PP 85-97. 
[62]. Solow, R.M. (1956). A contribution to the theory of economic growth. 
The Quarterly Journal of Economics, 1956 – JSTOR, Vol.70, no.1 
(Feb., 1956, 65-94). 
163 
[63]. Soltani Hassen and Ochi Anis. (2012). Foreign Direct Investment 
(FDI) and Economic Growth: an approach in terms of cointegration 
for the case of Tunisia. Journal of Applied Finance & Banking, vol.2, 
no.4, 2012, 193-207 ISSN: 1792-6580 (print version), 1792-6599 
(online) Scienpress Ltd. 
[64]. Sotiris K. Papaioannou, Sophia P. Dimelis. (2019). Does FDI increase 
productivity? The role of regulation in upstream industries. The World 
economy Volume42, Issue4 April 2019 
[65]. Trân Trong Hung. (2002). Impacts of Foreign Direct Investment on 
Poverty Reduction in Vietnam. www.grips.ac.jp/..The Graduate 
Research Institute for Policy Studies, or GRIPS, is a Japanese 
national university in Minato, Tokyo 
[66]. Trevor Swan. (1956). Economic Growth and Capital Accumulation. 
Economic Record, vol 32, 334-61. 
[67]. UNCTAD. (1999). Foreign Direct Investment and the Challenge of 
Development. World Investment Report 1999. 
[68]. UNCTAD. (2008). World Investment Report 208: Transnational 
Corporation and the Infrastructure Challenge. Paris: OECD 
Publishing. 
[69]. UNEP. (2011). Hướng đến Nền kinh tế Xanh – Lộ trìnhcho PTBV 
và xóa đói giảm nghèo, 2011 .Viện Chiến lược, Chính sách tài 
nguyên và môi trường. 107. 
[70]. Walter W. Rostow, W.W. (1960). The Stages of Economic Growth. 
Cambridge University Press 1960. 
[71]. William Sheng Liu, Frank Wogbe Agbola & Janet Ama Dzator. 
(2016). The impact of FDI spillover effects on total factor productivity 
in the Chinese electronic industry: a panel data analysis. Journal of the 
164 
Asia Pacific Economy, 21:2, 217-234, DOI: 
10.1080/13547860.2015.1137473 
[72]. Yang Li &Shin-Yi Chen. (2010). The Impact of FDI on the 
Productivity of Chinese Economic Regions. Asia-Pacific Journal of 
Accounting & Economics, Volume 17, 2010 - Issue 3: 
Internationalization and the China Economy: Special Issue for the 
2010 APJAE Symposium 
[73]. Yasmin, B., Hussain, A., Chaudhary, M. A.,. (2003). Analysis of 
Factors Affecting Foreign Direct Investment in Developing Countries. 
Pakistan Economic and Social Review, Vol 12, No 1&2, PP 59- 75. 
[74]. Yuliya Vertakova, Vladimir Aleksandrovich Plotnikov. (2017). 
Problems of sustainable development worldwide and public policies 
for green economy. Journal: Економічний часопис – ХХІ – No 
166/2017 
[75]. Zellner, A & Theil.H. (1962). Three- Stage last squeres : Simultaneous 
estimation of Simultaneous equations. Econometrica, 30, No, 1, 54-
78. 
[76]. Zhang, Z. (2001). Productivity and Economic Growth: An 
Empirical Assessment of the Contribution of FDI to the Chinese 
Economy. Journal of Economic Development, Vol. 27, No. 2, pp. 81-
94. 
[77]. Zhang, Kevin Honglin. (2001). Does Foreign Direct Investment 
Promote Economic Growth? Evidence from East Asia and Latin 
America. Contemporary Economic Policy 19: 175-85. 
[78]. Zhao Guhao. (2006). A study on China’s Economic Sustainable 
Growth.  
165 
Phụ lục 1 
BẢNG KHẢO SÁT 
(Dành cho các chuyên gia, các nhà quản lý địa phương liên quan đến quản lý 
FDI) 
Trong khuôn khổ thực hiện nhiệm vụ “Đánh giá tác động của đầu tư trực tiếp 
nước ngoài (FDI) đến phát triển kinh tế tỉnh Quảng Nam”. Tác giả có nhu cầu 
thu thập dữ liệu về hoạt động của các doanh nghiệp FDI ở tỉnh Quảng Nam. Vì vậy, 
tác giả rất mong nhận được sự hợp tác giúp đỡ của quý Ông/Bà bằng việc cung cấp 
thông tin vào bảng khảo sát dưới đây. Các thông tin do quý vị cung cấp chỉ được sử 
dụng cho mục đích nghiên cứu của đề tài này, không sử dụng cho bất cứ mục đích 
nào khác. 
Phiếu số: ................. 
Phần 1: Thông tin chung của người trả lời 
Họ và tên người được phỏng vấn: ............................................................................... 
Nơi ở hiện nay:.............................................................................................................. 
Trình độ chuyên môn: .................................................................................................. 
Đơn vị công tác: ........................................................................................................... 
Chức vụ: ....................................................................................................................... 
Thời gian làm việc tham gia quản lý FDI trên địa bàn tỉnh Quảng Nam: .................... 
 Phần 2: Các tác động của FDI đến sự phát triển kinh tế tỉnh Quảng Nam 
2.1. Đến tăng trưởng kinh tế 
Ảnh hưởng : 1 = rất yếu; 2= yếu; 3 = trung bình; 4= Khá lớn ; 5= lớn ((khoanh tròn 
01 chữ số phù hợp nhất ở mỗi dòng) 
Tạo ra gia tăng sản lượng của tỉnh 1 2 3 4 5 
Thúc đẩy kinh tế tư nhân của tỉnh 1 2 3 4 5 
Thúc đẩy và phát huy đầu tư trong 
nước 
1 2 3 4 5 
Đóng góp vào tích lũy vốn sản xuất 1 2 3 4 5 
Phát huy lợi thế lao động của tỉnh 1 2 3 4 5 
Cải thiện hoạt động xuất khẩu 1 2 3 4 5 
Tạo nguồn thu ngân sách 1 2 3 4 5 
2.2. Đến nâng cao trình độ công nghệ 
Mức độ : 1 = rất yếu; 2= yếu; 3 = trung bình; 4= Khá lớn ; 5= lớn ((khoanh tròn 01 
chữ số phù hợp nhất ở mỗi dòng) 
Các doanh nghiệp FDI có sử dụng 
nguồn cung từ doanh nghiệp tỉnh, 
1 2 3 4 5 
166 
vùng và VN 
Cung cấp nguyên liệu từ các doanh 
nghiệp FDI cho các doanh nghiệp 
của tỉnh, vùng và VN 
1 2 3 4 5 
Hỗ trợ công nghệ và kinh nghiệm 
quản lý cho doanh nghiệp của tỉnh 
1 2 3 4 5 
Hỗ trợ và cải thiện kỹ năng lao 
động của các doanh nghiệp trong 
nước 
1 2 3 4 5 
Hỗ trợ và cải thiện sử dụng tiết 
kiệm năng lượng 
1 2 3 4 5 
Hỗ trợ và cải thiện lượng phát thải 
ra môi trường 
1 2 3 4 5 
Hỗ trợ và cải thiện ứng dụng các 
công nghệ tiên tiến của CMCN 4.0 
phục vụ cho hoạt động kinh doanh 
1 2 3 4 5 
2.3. Đến mặt xã hội của tỉnh Quảng Nam 
Mức độ thực hiện : 1 = rất yếu; 2= yếu; 3 = trung bình; 4= Khá lớn ; 5= lớn 
((khoanh tròn 01 chữ số phù hợp nhất ở mỗi dòng) 
Hỗ trợ các chương trình giảm 
nghèo của tỉnh bằng tài chính và 
vật chất 
1 2 3 4 5 
Cải thiện chênh lệch thu nhập và 
mức sống giữa vùng Đông và Tây 
của tỉnh 
1 2 3 4 5 
Sử dụng lao động từ các vùng nông 
thôn nhất là vùng tây của tỉnh 
1 2 3 4 5 
Có ký túc xá cho lao động của 
doanh nghiệp 
1 2 3 4 5 
Bảo đảm thực hiện đúng chế độ 
BHXH theo quy định 
1 2 3 4 5 
Thực hiện quy định điều kiện làm 
việc cho công nhân 
1 2 3 4 5 
Thực hiện quy định ký hợp đồng 
lao động cho công nhân 
1 2 3 4 5 
167 
2.4. Để phát huy vai trò khu vực FDI cần cải thiện 
Mức độ thực hiện : 1 = rất yếu; 2= yếu; 3 = trung bình; 4= Khá lớn ; 5= lớn 
((khoanh tròn 01 chữ số phù hợp nhất ở mỗi dòng) 
Tăng cường liên kết giữa khu vực 
FDI với khu vực đầu tư trong nước 
1 2 3 4 5 
Quy hoạch ngành và địa bàn ưu 
tiên để chủ động thu hút đầu tư 
nước ngoài và tạo hiệu ứng lan tỏa 
tích cực của đầu tư công 
1 2 3 4 5 
Chủ động đón đầu và thu hút có 
chọn lọc làn sóng FDI đang dịch 
chuyển trong bối cảnh mới 
1 2 3 4 5 
Hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực 
của khu vực FDI đối với lao động 
và việc làm 
1 2 3 4 5 
Hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực 
của khu vực FDI đối với an sinh xã 
hội 
1 2 3 4 5 
Về hỗ trợ lao động cho doanh 
nghiệp FDI 
1 2 3 4 5 
Đổi mới hoạt động xúc tiến đầu tư 1 2 3 4 5 
Cải thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã 
hội của tỉnh 
1 2 3 4 5 
 Xin chân thành cảm ơn! 
168 
Phụ lục 2 
Bảng 1. Tóm tắt một số kết quả nghiên cứu quan trọng về tác động của FDI đến gia 
tăng sản lượng 
Tác giả Mục tiêu, dữ liệu 
và phương pháp 
nghiên cứu 
Mô hình và biến số Kết quả nghiên 
cứu 
Các nghiên cứu nước ngoài 
Hoa và Hemmer 
(2002) 
Nghiên cứu tác 
động từ FDI đến 
TTKT ở Việt Nam 
 FDI tác động gián 
tiếp thúc đẩy tăng 
trưởng kinh tế 
thông qua tác động 
vào vốn con người 
Tran Trong Hung 
(2005). 
Xem xét tác động 
của FDI và tăng 
trưởng kinh tế ở 
Việt Nam 
Sử dụng phương pháp 
bình phương bé nhất 
FDI có tác động 
tăng trưởng kinh 
tế, thể hiện qua 
việc tăng mức 
sống, tiến bộ kỹ 
thuật và tăng năng 
suất 
Nguyen Phi Lan 
(2006) 
Đã kiểm định mối 
quan hệ tăng trưởng 
kinh tế và FDI. 
Dựa vào dữ liệu 
bảng với 61 tỉnh 
thành của Việt Nam 
thời kỳ 1996 – 2003 
 FDI có tác động 
dương và có ý 
nghĩa thống kê đến 
tăng trưởng kinh tế 
Thu Thi Hoang, 
Paitoon 
Wiboonchutikula, 
Bangorn Tubtimtong 
(2010) . 
Đánh giá lại tác 
động của FDI đến 
tăng trưởng ở Việt 
Nam 
 Tác động mạnh mẽ 
của FDI đối với 
tăng trưởng kinh tế 
ở Việt Nam. 
Jiang Jianming và 
Masaru Ichihashi 
(2011) 
Nghiên cứu tác 
động từ FDI đến 
kinh tế của 91 địa 
phương tỉnh Giang 
Tây, Trung Quốc 
trong giai đoạn 
2002-2009. 
 FDI có tác động 
đến TTKT ở các 
địa phương tỉnh 
Giang Tây nhưng 
mức độ tác động 
có sự khác nhau 
tùy thuộc vào trình 
độ phát triển kinh 
tế - xã hội của từng 
địa phương 
Soltani Hassen and 
Ochi Anis (2012) 
Nghiên cứu ảnh 
hưởng từ FDI đến 
TTKT bằng dữ liệu 
 FDI đóng vai trò 
quan trọng trong 
tăng trưởng kinh tế 
169 
hàng năm ở Tunisia 
giai đoạn 1975-
2009 
Naveed Iqbal 
Chaudhry; Asidf 
Mehmood và Mian 
Saqib Mehmood 
(2013) 
Xem xét quan hệ 
giữa FDI và tăng 
trưởng kinh tế 
Trung Quốc 
 FDI thúc đẩy tăng 
trưởng kinh tế của 
nước chủ nhà qua 
kênh đầu tư 
Panagiotis Pegkas 
(2015). 
Kiểm tra tác động 
của FDI đến tăng 
trưởng kinh tế ở 18 
nước khu vực 
EUROZONE. 
-Dữ liệu bảng của 
18 quốc gia ứng với 
thời gian 2002-
2012. 
Kết hợp hai phương 
pháp ước lượng 
OLS và tác động cố 
định,ngẫu nhiên 
(FEM,REM) 
-Mô hình nghiên cứu: 
L(GDPit) = β0 + 
β1FDIit. 
-Với tăng trưởng kinh 
tế được đo bằng biến 
số GDP 
FDI tác động tích 
cực đến tăng 
trưởng kinh tế ở 
các nước khi vực 
này trong dài hạn. 
Mohammed Ameen 
Fadhila và cộng sự 
(2017) 
- Kiểm tra tác động 
của vốn FDI đến 
tăng trưởng kinh tế 
Malaysia. 
-Dữ liệu chuỗi thời 
gian giai đoạn 
1975-2010. 
-Phương pháp ước 
lượng OLS 
g = α0 +α1FDI + α2H 
+ α3 FDIxH +α4T + 
α5EXR + ui, với g là 
tốc độ tăng trưởng 
kinh tế, đại diện cho 
tăng trưởng kinh tế; 
Các biến độc lập lần 
lượt là đầu tư trực 
tiếp nước ngoài, vốn 
con người; nhân tố 
hấp thụ vốn con 
người với FDI; độ mở 
thương mại và tỷ giá 
hối đoái. 
-FDI tác động cực 
cực đến tăng 
trưởng kinh tế. 
-Nhân tố hấp thụ 
(vốn con người với 
FDI) không ảnh 
hưởng đến tăng 
trưởng kinh tế. 
Alina Mihaela 
Ciobanu (2021) 
Xem xét tác động 
của FDI đối với 
tăng trưởng GDP và 
mối quan hệ nhân 
quả giữa GDP, độ 
mở thương mại, lực 
lượng lao động và 
FDI đối với 
Romania trong 
những thập kỷ qua. 
- Phương pháp ARDL 
Các biến được sử 
dụng trong mô hình 
gồm FDI, GDP, 
thương mại, lao động 
 - Kiểm định nhân 
quả Granger 
FDI, độ mở thương 
mại và lực lượng 
lao động là những 
yếu tố chính quyết 
định tăng trưởng 
kinh tế về lâu dài ở 
Romania và ngược 
lại 
170 
Các nghiên cứu ở trong nước 
Lê Xuân Bá và nhóm 
tác giả (2006) 
Xem xét tác động 
của đầu tư trực tiếp 
nước ngoài đến 
tăng trưởng kinh tế 
ở Việt Nam 
Sử dụng hàm sản xuất 
Cobb-Douglas cho 
nền kinh tế Việt Nam 
giai đoạn 1990-2004 
Cho thấy hơn 90% 
tốc độ tăng trưởng 
của nền kinh tế 
được giải thích bởi 
sự đóng góp của 
yếu tố vốn, vốn 
con người và số 
lượng lao động. 
Chien và Linh 
(2013) nghiên cứu 
chỉ ra rằng, 
Xem xét mối quan 
hệ giữa FDI và 
TTKT ở Việt Nam 
Phương pháp ước 
lượng ngẫu nhiên với 
sử dụng dữ liệu của 
64 tỉnh thành giai 
đoạn 2000-2010, 
Có mối quan hệ 
dương hai chiều 
giữa FDI và GDP 
bình quân 
Nguyễn Minh Tiến 
(2015). 
-Nghiên cứu về mối 
quan hệ FDI và 
tăng trưởng kinh tế 
ở các vùng của Việt 
Nam. 
-Dữ liệu bảng 
tương ứng 63 tỉnh 
thành được thu thập 
từ sữ liệu thứ cấp 
giai đoạn 1997-
2012. 
-Mô hình ước lượng 
GMM và PMG. 
-Mô hình đánh giá tác 
động FDI đến tăng 
trưởng kinh tế: với 
biến phụ thuộc là tốc 
độ tăng trưởng kinh 
tế, biến độc lập là 
FDI và các biến kiểm 
soát liên quan. 
-Mô hình đánh giá tác 
động tăng trưởng đến 
FDI: với biến phụ 
thuộc là vốn FDI, 
biến độc lập là GDP 
và các biến kiểm soát 
liên quan. 
-FDI tác động tích 
cực đến tăng 
trưởng kinh tế ở 
phạm vi tổng thể 
vùng. 
-GDP có tác động 
tích cực đến dòng 
vốn FDI vào Việt 
Nam xét trên phạm 
vi tổng thể vùng. 
Điều này cho thấy 
tăng trưởng kinh tế 
cũng là yếu tố ảnh 
hưởng đến thu hút 
FDI vào VN. 
Hồ Thị Thanh Mai 
và Phạm Thị Thanh 
Thủy (2016). 
- Kiểm tra mối quan 
hệ giữa tăng trưởng 
kinh tế và FDI tại 
tỉnh Khánh Hòa 
-Dữ liệu thời gian 
giai đoạn 1995-
2014. 
-Mô hình Var và 
kiểm định nhân quả 
Granger. 
Sử dụng mô hình 
VAR với các biến 
GRDP (tổng sản 
phẩm địa phương), 
FDI, OPEN(độ mở 
nền kinh tế), L (lao 
động), SV (số lượng 
sinh viên đại học, cao 
đẳng đại diện cho vốn 
con người). 
-FDI không có tác 
động đến tăng 
trưởng kinh tế. 
-Tăng trưởng kinh 
tế lại có tác động 
tích cực đến dòng 
vốn FDI tại tỉnh 
này. 
Hồ Đình Bảo, Lê 
Thanh Hà, Lê Quốc 
Hội (2020) 
Nghiên cứu vai trò 
của đầu tư trực tiếp 
nước ngoài đối với 
tăng trưởng kinh tế 
Việt Nam trong 
giai đoạn 1990-
2019 
Ước lượng thực 
nghiệm từ các mô 
hình VAR và ARDL 
– ECM cho thấy 
những bằng 
Tác động tích cực 
của FDI đến tăng 
trưởng kinh tế của 
Việt Nam cả trong 
ngắn hạn và dài 
hạn 
171 
Bảng 2. Tóm tắt một số kết quả nghiên cứu quan trọng về tác động của FDI đến cải 
thiện TFP 
Tác giả Mục tiêu, dữ liệu và 
phương pháp nghiên 
cứu 
Mô hình và 
biến số 
Kết quả nghiên cứu 
Các nghiên cứu nước ngoài 
Zhang (2001). Xem xét tác động của 
FDI đến sự hiệu quả và 
tăng trưởng năng suất 
với mô hình hồi quy dữ 
liệu chéo ở Trung Quốc 
thời kỳ 1984-1997 
 Mối quan hệ nhân quả 
hai chiều trực tiếp 
giữa FDI và tăng 
trưởng năng suất ở 
các vùng 
Sadik và Bolbol 
(2001) 
Nghiên cứu tác động 
của FDI thông qua tác 
động lan tỏa đến TFP ở 
Ai Cập, Jordan, 
Morocco, Oman, A rập 
Xê Út và Tunisia trong 
vòng 20 năm. 
 FDI không có tác 
động lan tỏa tích cực 
một cách rõ ràng đến 
năng suất. Hơn nữa, 
tác động của FDI đến 
TFP thấp hơn đầu tư 
trong nước ở một số 
quốc gia 
Yang Li &Shin-Yi 
Chen (2010). 
Xem xét tác động của 
FDI đến năng suất – 
TFP của các vùng kinh 
tế Trung Quốc. Nghiên 
cứu sử dụng số liệu 
trong giai đoạn 2001-
2007 của 51 thành phố 
cấp tỉnh của ba vùng 
kinh tế (đồng bằng sông 
Châu Giang, đồng bằng 
sông Dương Tử và 
vành đai BoHai) 
 Vốn FDI của chính 
một thành phố chỉ có 
thể đóng góp tích cực 
vào công nghệ, nhưng 
không phải là không 
hiệu quả. Đóng góp 
của nguồn vốn FDI 
đối với các thành phố 
khác nhau 
Ibrahim Arisoy 
(2012) 
Nghiên cứu về tác động 
của FDI đến năng suất 
tổng hợp (TFP) và tăng 
trưởng kinh tế ở Thổ 
Nhĩ Kỳ trong giai đoạn 
1960-2005. 
Mô hình tăng 
trưởng Tân cổ 
điển – mô hình 
Cobb – Douglas 
FDI có tác động tích 
cực đến TFP 
B Ni, M Spatareanu, 
V Manole, T Otsuki, 
H Yamada (2015) 
Xem xét nguồn gốc của 
các nhà đầu tư nước 
ngoài ảnh hưởng như 
thế nào đến mức độ lan 
tỏa công nghệ (TFP) 
Sử dụng mô 
hình hàm sản 
xuất cho phương 
pháp ước lượng 
hồi quy dữ liệu 
bảng REM và 
OLS với dữ liệu 
bảng được xây 
Mối liên hệ tích cực 
giữa sự hiện diện của 
các công ty châu Á 
trong các lĩnh vực hạ 
nguồn và năng suất 
của các công ty Việt 
Nam trong các ngành 
cung ứng, và không 
172 
dựng từ Điều tra 
Doanh nghiệp 
Việt Nam ở cấp 
công ty trong 
giai đoạn 2002–
2011. 
có mối liên hệ đáng 
kể nào trong trường 
hợp các công ty liên 
kết ở châu Âu và Bắc 
Mỹ. Trong khu vực 
châu Á, FDI từ các 
doanh nghiệp Đông 
Á, ngoại trừ Nhật Bản 
và Hàn Quốc có xu 
hướng tác động lan 
tỏa theo chiều dọc 
nhất trong việc tăng 
năng suất của các nhà 
cung cấp Việt Nam. 
FDI từ các doanh 
nghiệp ASEAN, 
Đông Á và Châu Âu 
đều có tác động tiêu 
cực, cho thấy FDI từ 
các doanh nghiệp này 
có xu hướng khiến 
các doanh nghiệp 
Việt Nam bỏ chạy. 
William Sheng Liu, 
Frank Wogbe 
Agbola & Janet 
Ama Dzator (2016) 
Nghiên cứu thực 
nghiệm tác động của 
đầu tư trực tiếp nước 
ngoài (FDI) vào tăng 
trưởng năng suất các 
nhân tố tổng hợp (TFP) 
ở một nước đang phát 
triển, Trung Quốc. 
Nghiên cứu đã 
sử dụng khung 
lý thuyết tăng 
trưởng nội sinh 
để xây dựng mô 
hình sử dụng 
1328 dữ liệu cấp 
công ty và trong 
giai đoạn 2003 - 
2008. 
Sự tham gia của vốn 
cổ phần nước ngoài 
giúp tăng cường 
chuyển giao công 
nghệ từ các đối tác 
nước ngoài, do đó 
làm tăng TFP trong 
ngành công nghiệp 
điện tử Trung Quốc 
(CEI). 
Sotiris K. 
Papaioannou, 
Sophia P. Dimelis 
(2019) 
Xem xét liệu tác động 
tăng trưởng năng suất 
tổng hợp (TFP) của đầu 
tư trực tiếp nước ngoài 
(FDI) có được xác định 
bởi các quy định ở các 
ngành thượng nguồn 
hay không. 
 Kết quả cho thấy rằng 
FDI có tác động tích 
cực đến sự tăng 
trưởng của các ngành 
công nghiệp OECD; 
vốn đang chậm lại khi 
quy định ngành 
thượng nguồn tăng 
lên. Ảnh hưởng của 
FDI đến tăng trưởng 
TFP phụ thuộc tiêu 
cực vào mức độ điều 
tiết thượng nguồn 
173 
Các nghiên cứu ở trong nước 
Lê Thanh Thủy 
(2007) 
Xem xét tác động từ 
FDI đến năng suất lao 
động trong các công ty 
Việt Nam vào các giai 
đoạn 1995 – 1999 và 
2000 – 2002. Tác giả đã 
dựa vào các số liệu 
ngành công nghiệp của 
Tổng cục Thống kê cho 
cùng giai đoạn, bao 
gồm 29 lĩnh vực trong 3 
nhóm ngành công 
nghiệp là: khai mỏ, chế 
biến chế tạo, sản xuất 
điện, khí đốt, cấp nước. 
Nghiên cứu cũng lượng 
hóa được tác động của 
khoảng cách về công 
nghệ giữa các doanh 
nghiệp FDI và doanh 
nghiệp trong nước của 
Việt Nam. 
Sử dụng hàm 
sản xuất Cobb – 
Douglas. 
Nghiên cứu chỉ ra 
rằng, khoảng cách về 
công nghệ là một 
trong những yếu tố có 
tính quyết định, quan 
trọng nhất của hiệu 
ứng lan tỏa. Khoảng 
cách về công nghệ 
càng lớn sẽ càng dẫn 
đến hiệu ứng lan tỏa 
âm về mức sản xuất 
trong các doanh 
nghiệp tư nhân do 
hiệu ứng chèn đẩy. 
Những doanh nghiệp 
áp dụng công nghệ 
tiên tiến mới có khả 
năng hấp thụ chuyển 
giao công nghệ từ các 
công ty đa quốc gia. 
Tuy nhiên, tác động 
này suy giảm theo 
thời gian khi khoảng 
cách trình độ công 
nghệ của các công ty 
trong nước và nước 
ngoài ngày càng thu 
hẹp dần 
Pham Xuan Kien 
(2008) 
Xem xét tác động của 
FDI đối với năng suất 
lao động của các doanh 
nghiệp trong nước nhờ 
sự lan tỏa của FDI. Tác 
giả sử dụng số liệu 
Điều tra Doanh nghiệp 
năm 2005 của Tổng cục 
Thống kê Việt Nam và 
Mô hình hàm 
sản xuất cho ước 
lượng OLS và 
hồi quy dữ liệu 
bảng. 
Tác động lan tỏa của 
FDI đến năng suất lao 
động chung của Việt 
Nam là rõ ràng và rất 
tích cực. Sự hiện diện 
của các doanh nghiệp 
FDI tạo điều kiện cho 
sự cạnh tranh giữa 
các doanh nghiệp ở 
nước sở tại, giúp họ 
sử dụng các nguồn 
lực hiệu quả hơn, cải 
tiến công nghệ cũng 
như quản lý và từ đó 
cải tiến năng suất lao 
động nói chung 
Nghiên cứu Nguyễn Tập trung phân tích xu Việt Nam cần khuyến 
174 
Đức Khương và 
Nguyễn Xuân Hải 
(2018) 
thế của thế giới hiện 
nay, liên hệ với các lý 
thuyết về tăng trưởng 
kinh tế, các mô hình đổi 
mới sáng tạo trên thế 
giới. 
khích các nhà đầu tư 
tư nhân đầu tư vào 
các dự án công nghệ 
cao theo xu thế của 
thế giới. Đồng thời 
chính phủ cũng cần 
đầu tư song song với 
quá trình đó vào giáo 
dục. 
Bùi Quang Bình 
(2019) 
Xem xét tác động của 
đầu tư tư nhân và đầu 
tư công đến TFP của 
khu vực tư nhân tỉnh 
Quảng Nam. Tác giả đã 
sử dụng số liệu thứ cấp 
của Cục Thống kê tỉnh 
Quảng Nam và số liệu 
sơ cấp qua khảo sát 100 
doanh nghiệp của tỉnh 
có quy mô vốn từ 10 tỷ 
đồng trở lên 
Phương pháp 
ước lượng hồi 
quy OLS và 
2SLS. 
Đầu tư công và đầu tư 
tư nhân có tác động 
tích cực đến công 
nghệ sản xuất tăng 
của khu vực tư nhân 
hay góp phần cải 
thiện và nâng cao 
trình độ công nghệ 
của khu vực tư nhân 
Hồ Đình Bảo và 
nhóm tác giả (2020) 
Xem xét tác động của 
FDI đến TFP của Việt 
Nam thông qua TFP 
được tách thành 3 cấu 
thành: thay đổi công 
nghệ (TC), hiệu quả kỹ 
thuật (TE) và hiệu quả 
quy mô (SE) 
Nhóm nghiên 
cứu sử dụng 
phương pháp 
ước lượng 
GMM dựa trên 
mô hình động 
của Arellano và 
Bond (1991), và 
coi biến FDI là 
nội sinh, và mô 
hình sẽ dùng các 
biến công cụ là 
các biến trễ và 
toàn bộ các biến 
ngoại sinh khác 
với số liệu được 
tính toán từ dữ 
liệu Điều tra 
doanh nghiệp 
2010 - 2018 của 
Tổng cục Thống 
kê và Bảng I-O 
2012 của Tổng 
cục Thống kê 
Việt Nam. 
Kết quả cho thấy có 
tác động lan tỏa năng 
suất nhờ liên kết 
ngược, tức là một số 
doanh nghiệp FDI đã 
mua một số đầu vào 
từ doanh nghiệp trong 
nước. Qua đó tác 
động đến năng suất 
của các doanh nghiệp 
này. Trong khi đó, 
doanh nghiệp trong 
nước vẫn chưa thu 
được tác động lan tỏa 
tích cực từ liên kết 
xuôi. Theo đó tác 
động lan tỏa loại này 
có thể chỉ xảy ra ở 
một vài doanh nghiệp 
trong nước có tương 
thích về trình độ công 
nghệ, chứ không phải 
số đông doanh 
nghiệp. 
175 
Bảng 3. Tóm tắt một số kết quả nghiên cứu quan trọng về tác động của FDI đến giảm 
nghèo 
Tác giả Mục tiêu, dữ liệu và 
phương pháp nghiên 
cứu 
Mô hình và 
biến số 
Kết quả nghiên cứu 
Các nghiên cứu nước ngoài 
Roemer và Gugerty 
(1997) 
 Người nghèo không 
được hưởng lợi từ sự 
tăng trưởng kinh tế 
nhờ tác động từ FDI 
bởi sự gia tăng trong tỷ 
lệ GDP bình quân đầu 
người dẫn đến sự gia 
tăng không nhiều của 
thu nhập trung bình 
của những người 
nghèo nhất (dưới 40% 
phân phối thu nhập) 
Chudnovsky và 
Lopez (1999) 
 FDI có thể góp phần 
làm giảm tỷ lệ thất 
nghiệp, tạo thêm việc 
làm, tăng thêm thu 
nhập và đóng góp trực 
tiếp đến giảm nghèo. 
Dollar và Kraay 
(2000) 
 FDI là một yếu tố chủ 
chốt để tạo ra tăng 
trưởng và do đó nó là 
một thành phần quan 
trọng để giảm nghèo 
Jalilian, Hossein; 
Weiss, John (2002) 
Karim, Noor Al-
Huda Abdul; 
Nghiên cứu FDI và 
nghèo ở các nước 
ASEAN. 
 Kết quả nghiên cứu 
cho thấy trung bình 
khoảng 40% hiệu quả 
công tác giảm nghèo 
của FDI được thực 
hiện thông qua tăng 
trưởng kinh tế và 60% 
còn lại từ tác động trực 
tiếp. 
Ahmad, Shabbir 
(2009) 
Nghiên cứu đầu tư trực 
tiếp nước ngoài: chìa 
khóa để giảm nghèo ở 
Malaysia bằng các dữ 
liệu bảng trong giai 
đoạn 1984-2005. 
 Kết quả cho thấy FDI 
có ảnh hưởng mạnh 
mẽ trong dài hạn đến 
tình trạng nghèo. 
Ahmad Walid Afzali 
(2010) 
Xem xét ảnh hưởng 
gián tiếp của FDI đến 
Nghiên cứu sử 
dụng phương 
Tác động không lớn 
của FDI làm giảm 
176 
Tác giả Mục tiêu, dữ liệu và 
phương pháp nghiên 
cứu 
Mô hình và 
biến số 
Kết quả nghiên cứu 
nghèo đói dưới tác 
động vốn con người ở 
85 nước đang và kém 
phát triển thời kỳ 1980 
– 2005. 
pháp OLS. nghèo đói thông qua 
tác động tăng trưởng 
và các vấn đề khác; 
FDI tác động khá 
mạnh trong mối quan 
hệ của thu nhập bình 
quân đầu người và 
nghèo đói. Điều này 
hàm ý rằng, nếu bất 
bình đẳng về thu nhập 
không gia tăng, tăng 
trưởng thu nhập sẽ làm 
giảm nghèo đói. 
Ahmad Walid Afzali 
(2010) 
Nghiên cứu tác động 
của FDI đến nghèo đói 
dưới tác động của vốn 
con người ở 85 nước 
đang và kém phát triển 
thời kỳ 1980 – 2005. 
 Tác động không lớn 
của FDI làm giảm 
nghèo đói thông qua 
tác động tăng trưởng 
và các vấn đề khác. 
Tác động khá mạnh 
trong mối quan hệ của 
thu nhập bình quân đầu 
người và nghèo đói. 
Nathapornpan 
Piyaareekul Uttama. 
(2015) . 
Xem xét tác động của 
đầu tư trực tiếp nước 
ngoài (FDI) đến giảm 
nghèo của Hiệp hội các 
quốc gia Đông Nam Á 
(ASEAN) và tập trung 
vào các bằng chứng 
thực nghiệm định lượng 
không gian có sẵn về 
khu vực ASEAN. 
Nghiên cứu sử 
dụng mô hình 
không gian được 
xây dựng và ước 
tính bằng mô 
hình dữ liệu 
bảng không 
gian. Dữ liệu ở 
cấp quốc gia cho 
ASEAN-6 trong 
giai đoạn 1995 – 
2011. 
Mối quan hệ tích cực 
có ý nghĩa giữa dòng 
vốn FDI và giảm 
nghèo ở ASEAN ở cả 
khía cạnh cá nhân và 
không gian. Tuy nhiên, 
mối quan hệ này có sự 
khác biệt đáng kể giữa 
các yếu tố khác và 
giảm nghèo ở ASEAN. 
Nghiên cứu kết luận 
rằng FDI có lợi cho 
việc xóa đói giảm 
nghèo 
MT Magombeyi, 
NM Odhiambo. 
(2018) và 
Nghiên cứu tác động 
trực tiếp của dòng vốn 
đầu tư trực tiếp nước 
ngoài (FDI) đối với 
việc giảm nghèo ở Nam 
Phi từ năm 1980 đến 
năm 2014. 
Sử dụng phương 
pháp tiếp cận 
phân phối độ trễ 
tự hồi quy 
(ARDL) 
FDI có tác động tích 
cực đến giảm nghèo 
trong dài hạn và tác 
động tiêu cực đến giảm 
nghèo trong ngắn hạn. 
Tuy nhiên, khi giảm 
nghèo được tính bằng 
chi tiêu tiêu dùng của 
177 
Tác giả Mục tiêu, dữ liệu và 
phương pháp nghiên 
cứu 
Mô hình và 
biến số 
Kết quả nghiên cứu 
hộ gia đình và tuổi thọ, 
nghiên cứu không tìm 
thấy mối quan hệ đáng 
kể giữa FDI và giảm 
nghèo ở Nam Phi - bất 
kể phân tích được thực 
hiện trong ngắn hạn 
hay dài hạn 
Mehmed Ganić 
(2019) 
Xem xét tác động của 
FDI đến giảm nghèo 
trong bối cảnh mười hai 
quốc gia chuyển đổi và 
hậu chuyển đổi châu 
Âu từ năm 2000 đến 
năm 2015. 
 Nghiên cứu cho thấy 
mối quan hệ giữa FDI 
và giảm nghèo khác 
nhau giữa hai khu vực 
(khu vực Tây Balkan 
và khu vực Trung Âu). 
FDI tác động đến giảm 
nghèo ở các nước 
nghèo hơn (khu vực 
Tây Balkan) mạnh hơn 
ở các nước giàu hơn 
(khu vực Trung Âu) 
Các nghiên cứu ở trong nước 
Trần Trọng Hùng 
(2002) 
Cung cấp bằng chứng 
thực nghiệm về tác 
động của FDI trong cả 
hai cách trực tiếp và 
gián tiếp vào việc giảm 
nghèo tại các tỉnh, 
thành phố được khảo 
sát tại Việt Nam trong 
giai đoạn từ năm 1993 
đến năm 2002. 
 Tác động tích cực và 
quan trọng của nguồn 
vốn FDI vào xóa đói 
giảm nghèo 
Nguyễn Thị Phương 
Hoa (2002) 
Phân tích tác động của 
FDI đến giảm nghèo ở 
Việt Nam trong những 
năm 1990 thông qua 
các tác động trực tiếp 
và gián tiếp. 
 Tác động trực tiếp của 
FDI thông qua việc tạo 
ra việc làm. Tác động 
gián tiếp của FDI hoạt 
động thông qua ảnh 
hưởng của FDI đối với 
tăng trưởng kinh tế và 
thông qua sự đóng góp 
của FDI cho ngân sách 
địa phương. Tác động 
trực tiếp của FDI đối 
với nghèo đói có thể bị 
178 
Tác giả Mục tiêu, dữ liệu và 
phương pháp nghiên 
cứu 
Mô hình và 
biến số 
Kết quả nghiên cứu 
ảnh hưởng thông qua 
các chính sách tiếp tục 
thúc đẩy FDI vào các 
ngành công nghiệp 
công nghệ cao cũng 
như các ngành công 
nghiệp thâm dụng lao 
động 
Hồ Đình Bảo và 
nhóm tác giả (2020) 
. 
Nghiên cứu tác động 
của FDI đến giảm 
nghèo và bất bình đẳng 
ở cấp độ địa phương sừ 
dụng số liệu của 63 tình 
thành Việt Nam từ 
2010-2018 
Phương pháp 
hồi quy dữ liệu 
bảng với tác 
động cố định 
FDI có tác động tích 
cực làm giảm khoảng 
cách nghèo ở các tỉnh. 
179 
Phụ lục 3 
Cho phần 4.1. 
 MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -9.335 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller gh , lags (0) trend
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -6.058 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller gdom , lags (0) trend
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -5.714 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller glab , lags (0) trend
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -6.058 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller gk, lags (0) trend
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0412
 Z(t) -3.483 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller lny , lags (0) trend
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -6.137 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller gf, lags (0) trend
180 
 _cons .3422352 .6889032 0.50 0.621 -1.035312 1.719782
 gh .3836486 .2006782 1.91 0.061 -.0176322 .7849294
 glab .8490297 .18598 4.57 0.000 .4771397 1.22092
 gdom .3520971 .0610039 5.77 0.000 .2301122 .4740819
 gf .3129834 .1142763 2.74 0.008 .0844738 .5414931
 gy Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
 Total 64.9953165 65 .999927946 Root MSE = .45565
 Adj R-squared = 0.7924
 Residual 12.6646519 61 .207617245 R-squared = 0.8051
 Model 52.3306645 4 13.0826661 Prob > F = 0.0000
 F(4, 61) = 63.01
 Source SS df MS Number of obs = 66
. reg gy gf gdom glab gh
 rho .5030636 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .29584372
 sigma_u .29766201
 _cons -.313114 .6946217 -0.45 0.652 -1.674548 1.04832
 gh .3763817 .2013055 1.87 0.062 -.0181699 .7709333
 glab .4703871 .2568319 1.83 0.067 -.0329942 .9737684
 gdom .4658601 .0654476 7.12 0.000 .3375851 .594135
 gf .286128 .1055696 2.71 0.007 .0792155 .4930406
 gy Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
 Wald chi2(4) = 472.52
 overall = 0.7875 max = 11
 between = 0.4770 avg = 11.0
 within = 0.8976 min = 11
R-sq: Obs per group:
Group variable: group Number of groups = 6
Random-effects GLS regression Number of obs = 66
. xtreg gy gf gdom glab gh 
 (V_b-V_B is not positive definite)
 Prob>chi2 = 0.6940
 = 2.23
 chi2(4) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B)
 Test: Ho: difference in coefficients not systematic
 B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg
 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg
 gh .4337724 .3763817 .0573907 .0784408
 glab .2266395 .4703871 -.2437476 .1620767
 gdom .5187516 .4658601 .0528915 .0300976
 gf .2707012 .286128 -.0154268 .0238462
 fixed random Difference S.E.
 (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B))
 Coefficients 
. hausman fixed random
. 
181 
Instruments: gdom glab gh lny ddci
Instrumented: gf
 rho .50305773 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .29584691
 sigma_u .29766172
 _cons -.594301 .7984375 -0.74 0.457 -2.15921 .9706078
 gh .3085629 .2227552 1.39 0.166 -.1280293 .7451552
 glab .4682877 .2576679 1.82 0.069 -.0367322 .9733076
 gdom .4541151 .0676445 6.71 0.000 .3215342 .5866959
 gf .3520713 .1398969 2.52 0.012 .0778785 .6262642
 gy Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
 Wald chi2(4) = 468.55
 overall = 0.7885 max = 11
 between = 0.4880 avg = 11.0
 within = 0.8967 min = 11
R-sq: Obs per group:
Group variable: group Number of groups = 6
G2SLS random-effects IV regression Number of obs = 66
. xtivreg gy gdom glab gh (gf = lny ddci)
Exogenous variables: gdom glab gh lny ddci 
Endogenous variables: gy gf 
 _cons -232.4586 38.72339 -6.00 0.000 -308.3551 -156.5622
 ddci 3.947533 .6475825 6.10 0.000 2.678295 5.216772
 lny -.0582533 .1967755 -0.30 0.767 -.4439261 .3274196
gf 
 _cons -1.382538 1.316858 -1.05 0.294 -3.963533 1.198456
 gh .5249587 .2638487 1.99 0.047 .0078247 1.042093
 glab .8028429 .2027126 3.96 0.000 .4055335 1.200152
 gdom .3008181 .0817275 3.68 0.000 .1406352 .4610009
 gf .6060274 .2984861 2.03 0.042 .0210054 1.19105
gy 
 Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
gf 66 2 .5641843 0.3363 42.24 0.0000
gy 66 4 .4770998 0.7689 299.35 0.0000
Equation Obs Parms RMSE "R-sq" chi2 P
Three-stage least-squares regression
. reg3 (gy = gf gdom glab gh) (gf = lny ddci)
182 
Cho phần 4.2 
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -6.065 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller gtfp , lags (0) trend
. 
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.3136
 Z(t) -2.529 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller gex , lags (0) trend
. 
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -9.335 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller gh , lags (0) trend
. 
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -6.058 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller gdom , lags (0) trend
. 
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -5.714 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller glab , lags (0) trend
. 
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -6.058 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller gk, lags (0) trend
. 
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0412
 Z(t) -3.483 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller lngg , lags (0) trend
. 
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -6.137 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller gf, lags (0) trend
183 
 Mean VIF 2.04
 lngg 1.23 0.813885
 gex 1.51 0.663707
 gf 2.45 0.407930
 gy 2.98 0.335738
 Variable VIF 1/VIF 
. vif
 _cons .2785567 .1280773 2.17 0.034 .0224504 .5346631
 gy .0133697 .0077157 1.73 0.088 -.0020588 .0287981
 gex .0374397 .003128 11.97 0.000 .0311848 .0436946
 lngg .1228677 .0135098 9.09 0.000 .0958533 .1498822
 gf .0363173 .0100306 3.62 0.001 .01626 .0563747
 gtfp Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
 Total .841644493 65 .012948377 Root MSE = .03604
 Adj R-squared = 0.8997
 Residual .079243224 61 .001299069 R-squared = 0.9058
 Model .76240127 4 .190600317 Prob > F = 0.0000
 F(4, 61) = 146.72
 Source SS df MS Number of obs = 66
. reg gtfp gf lngg gex gy
Durbin-Watson d-statistic( 5, 66) = 1.325253
. dwstat
184 
Instruments: lngg gex gy gh ddci
Instrumented: gf
 rho .35934272 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .01319551
 sigma_u .00988252
 _cons .6347755 .1918663 3.31 0.001 .2587245 1.010826
 gy .0181565 .0109433 1.66 0.097 -.0032919 .0396049
 gex .0439219 .0055811 7.87 0.000 .0329831 .0548608
 lngg .0363053 .0166177 2.18 0.029 .0037352 .0688754
 gf .0951472 .0183369 5.19 0.000 .0592075 .1310869
 gtfp Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
 Wald chi2(4) = 408.58
 overall = 0.8100 max = 11
 between = 0.7699 avg = 11.0
 within = 0.9356 min = 11
R-sq: Obs per group:
Group variable: group Number of groups = 6
G2SLS random-effects IV regression Number of obs = 66
. xtivreg gtfp lngg gex gy (gf =gh ddci)
 (V_b-V_B is not positive definite)
 Prob>chi2 = 0.7962
 = 1.67
 chi2(4) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B)
 Test: Ho: difference in coefficients not systematic
 B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg
 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg
 gy -.0172257 .0114762 -.0287019 .008336
 gex -.0394029 .0420559 -.0814588 .0203606
 lngg .0058754 .042074 -.0361986 .
 gf .0884531 .0831341 .005319 .
 fixed random Difference S.E.
 (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B))
 Coefficients 
. hausman fixed random
. est store fixed
F test that all u_i=0: F(5, 56) = 90.17 Prob > F = 0.0000
 rho .99373746 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .01250395
 sigma_u .15750987
 _cons 1.866487 .2655659 7.03 0.000 1.334495 2.39848
 gy -.0172257 .0103511 -1.66 0.102 -.0379614 .0035101
 gex -.0394029 .0209909 -1.88 0.066 -.0814527 .0026469
 lngg .0058754 .0076344 0.77 0.445 -.0094181 .021169
 gf .0884531 .0059938 14.76 0.000 .076446 .1004601
 gtfp Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
corr(u_i, Xb) = -0.6246 Prob > F = 0.0000
 F(4,56) = 316.37
 overall = 0.0009 max = 11
 between = 0.2506 avg = 11.0
 within = 0.9576 min = 11
R-sq: Obs per group:
Group variable: group Number of groups = 6
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 66
. xtreg gtfp gf lngg gex gy, fe
. est store random
 rho .38837536 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .01250395
 sigma_u .00996393
 _cons .7415947 .1496551 4.96 0.000 .448276 1.034913
 gy .0114762 .0061365 1.87 0.061 -.0005512 .0235036
 gex .0420559 .0051051 8.24 0.000 .03205 .0520617
 lngg .042074 .0124262 3.39 0.001 .0177192 .0664289
 gf .0831341 .008412 9.88 0.000 .066647 .0996212
 gtfp Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
 Wald chi2(4) = 501.19
 overall = 0.8316 max = 11
 between = 0.8016 avg = 11.0
 within = 0.9271 min = 11
R-sq: Obs per group:
Group variable: group Number of groups = 6
Random-effects GLS regression Number of obs = 66
. xtreg gtfp gf lngg gex gy
185 
 Prob > F = 0.6643
 F( 1, 5) = 0.212
H0: no first order autocorrelation
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
. xtserial gtfp gf lngg gex gy
Baltagi-Wu LBI = 2.3639414
modified Bhargava et al. Durbin-Watson = 2.2453909
 theta .54130116
 rho_fov .21595582 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .02842485
 sigma_u .01491799
 rho_ar -.12428121 (estimated autocorrelation coefficient)
 _cons .7031123 .1688715 4.16 0.000 .3721302 1.034094
 gy .0080872 .006888 1.17 0.240 -.005413 .0215873
 gex .0408913 .0048782 8.38 0.000 .0313302 .0504525
 lngg .0535535 .013731 3.90 0.000 .0266412 .0804657
 gf .0775549 .0094104 8.24 0.000 .0591108 .0959989
 gtfp Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
corr(u_i, Xb) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
 Wald chi2(5) = 457.15
 overall = 0.8509 max = 11
 between = 0.8327 avg = 11.0
 within = 0.9141 min = 11
R-sq: Obs per group:
Group variable: group Number of groups = 6
RE GLS regression with AR(1) disturbances Number of obs = 66
186 
Cho phần 4.3. 
 . 
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -6.890 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller gurban, lags (0) trend
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -7.937 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller lnggt1, lags (0) trend
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -7.315 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller gpoverty, lags (0) trend
MacKinnon approximate p-value for Z(t) = 0.0000
 Z(t) -9.335 -4.117 -3.485 -3.171
 Statistic Value Value Value
 Test 1% Critical 5% Critical 10% Critical
 Interpolated Dickey-Fuller 
Dickey-Fuller test for unit root Number of obs = 65
. dfuller gh , lags (0) trend
187 
 rho .36491399 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .08197746
 sigma_u .06214032
 _cons 6.121299 .37801 16.19 0.000 5.380413 6.862185
 gurban .4601682 .1516934 3.03 0.002 .1628545 .7574819
 gh -.118801 .0471065 -2.52 0.012 -.2111281 -.0264738
 lnyt1 -.3921153 .058639 -6.69 0.000 -.5070457 -.2771849
 gf -.2625443 .0425309 -6.17 0.000 -.3459033 -.1791854
 gpoverty Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
 Wald chi2(4) = 1220.29
 overall = 0.9549 max = 11
 between = 0.9675 avg = 11.0
 within = 0.9519 min = 11
R-sq: Obs per group:
Group variable: group Number of groups = 6
Random-effects GLS regression Number of obs = 66
. xtreg gpoverty gf lnyt1 gh gurban
Instruments: lnyt1 gh gurban lny ddci
Instrumented: gf
 rho .36486504 (fraction of variance due to u_i)
 sigma_e .08198494
 sigma_u .06213942
 _cons 6.245243 .4602373 13.57 0.000 5.343195 7.147292
 gurban .5049648 .1790323 2.82 0.005 .1540679 .8558618
 gh -.129828 .0526699 -2.46 0.014 -.2330591 -.0265969
 lnyt1 -.4265511 .0932285 -4.58 0.000 -.6092757 -.2438266
 gf -.2312512 .0783426 -2.95 0.003 -.3847999 -.0777024
 gpoverty Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000
 Wald chi2(4) = 1180.50
 overall = 0.9547 max = 11
 between = 0.9694 avg = 11.0
 within = 0.9515 min = 11
R-sq: Obs per group:
Group variable: group Number of groups = 6
G2SLS random-effects IV regression Number of obs = 66
. xtivreg gpoverty lnyt1 gh gurban (gf = lny ddci)
188 
Exogenous variables: lnyt1 gh gurban ddci lny 
Endogenous variables: gpoverty gf 
 _cons -200.8821 41.25313 -4.87 0.000 -281.7367 -120.0274
 lny .1444908 .2169474 0.67 0.505 -.2807183 .5696999
 ddci 3.394761 .6938061 4.89 0.000 2.034926 4.754596
gf 
 _cons 6.076443 .6207498 9.79 0.000 4.859796 7.29309
 gurban .5258349 .2264979 2.32 0.020 .0819071 .9697627
 gh -.1280671 .037466 -3.42 0.001 -.2014991 -.0546351
 lnyt1 -.4112637 .1242607 -3.31 0.001 -.6548101 -.1677172
 gf -.2303752 .0889276 -2.59 0.010 -.40467 -.0560804
gpoverty 
 Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval]
gf 66 2 .5588951 0.3487 35.78 0.0000
gpoverty 66 4 .0821755 0.9542 1257.24 0.0000
Equation Obs Parms RMSE "R-sq" chi2 P
Three-stage least-squares regression
. reg3(gpoverty = gf lnyt1 gh gurban) (gf = ddci lny)
189 
Phụ lục 4 
Phương pháp phân tích tác động phân bổ lao động theo ngành đến 
NSLĐ - SSA: 
 Nếu gọi    là mức NSLĐ trung bình của tỉnh ở một năm nào đó. 
NSLĐ là năng suất lao động, được tính bằng tỷ số giữa Tổng sản phẩm quốc 
nội tạo ra trên địa bàn tỉnh - gọi là     , trên tổng số lao động có việc làm 
trên địa bàn trong cùng năm - gọi tắt là   . Mức NSLĐ trung bình của tỉnh sẽ 
là    =     /   và NSLĐ của ngành i (i = 1, 2....n) sẽ bằng    =     /   . 
Với    là tổng số lao động có việc làm và    là lao động làm việc trong ngành 
i, tỷ trọng lao động làm việc trong ngành i sẽ là    ,    =   /  . Giả sử số lao 
động di chuyển khỏi một ngành không làm ảnh hưởng đến đầu ra của ngành, 
từ đó mức NSLĐ trung bình của tỉnh sẽ bằng tổng mức NSLĐ của các ngành, 
được tính như sau: 
   =
    
  
= ∑  
    
  
       
  
  
  = ∑ (    )
 
    (5) 
Từ công thức trên đây có thể dễ dàng tính được chênh lệch về mức 
NSLĐ giữa hai thời điểm nghiên cứu t=0 và t=T như sau: 
  
  −   
  =     = ∑ (    ∗   )
 
    + ∑ (   ∗    )
 
    (6) 
Gọi     là tốc độ tăng NSLĐ trung bình của tỉnh trong năm T so với 
năm cơ sở (t=0),     được xác định theo công thức (7) dưới đây. 
     =
∑    
    
  ∗  
  
   
∑   
  
   
+
∑   
 ∗   
    
      
∑   
  
   
 (7) 
Tốc độ tăng NSLĐ 
trung bình 
Đóng góp nhờ tăng 
NSLĐ của n ngành 
Đóng góp nhờ tác động 
của chuyển dịch cơ cấu 
 Công thức (7) trên đây có thể tiếp tục biến đổi để đo lường tác động 
190 
“tĩnh” (static shift effects) và tác động “động” (dynamic shift effects) của quá 
trình chuyển dịch cơ cấu ngành trên địa bàn, thể hiện ở phương trình sau: 
     =
∑    
    
  ∗  
  
   
∑   
  
   
+
∑   
 ∗   
    
      
∑   
  
   
+
∑    
    
  ∗   
    
      
∑   
  
   
 (8) 
 (I) = (II) + (III) + (IV) 
(I) : Tốc độ tăng NSLĐ trung bình của tỉnh; 
(II) : Đóng góp nhờ tăng NSLĐ của n ngành; 
(III): Đóng góp nhờ tác động của chuyển dịch cơ cấu - cấu phần tĩnh; 
(IV): Đóng góp nhờ tác động của chuyển dịch cơ cấu “động” - cấu phần 
động. 
(III)+ (IV) : Đóng góp nhờ tác động của chuyển dịch cơ cấu 
Sự khác biệt của công thức (8) so với (7) chính là bóc tách cấu phần thứ 
hai ở công thức (7) “đóng góp nhờ tác động của chuyển dịch cơ cấu” thành 
hai cấu phần nhỏ: (i) đóng góp nhờ tác động của chuyển dịch cơ cấu do di 
chuyển lao động từ ngành có mức năng suất thấp sang ngành có mức năng 
suất cao hơn - gọi là tác động chuyển dịch tĩnh; và (ii) đóng góp nhờ tác động 
của chuyển dịch cơ cấu do di chuyển lao động từ ngành có tốc độ tăng NSLĐ 
thấp hơn sang các ngành có tốc độ tăng năng suất cao hơn – gọi là tác động 
chuyển dịch động. Như vậy, tổng tác động của hai cấu phần chính là đóng 
góp thuần của chuyển dịch cơ cấu như đã giải thích ở trên.